Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 90 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:20/8/2011</i> <i> Ngày dạy: 3B, 3A thứ ba 23/8/2011</i>
<i> 3H thứ tư 24/8/2011</i>
<b>BÀI 1:Thường thức mĩ thuật</b>
<b>XEM TRANH THIẾU NHI</b>
<b>(Đề tài môi trường)</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
- HS tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi về đề tài môi trường.
- Biết cách mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh.
- HS khá giỏi: Có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>1. Giáo viên</b>:</i>
- Sưu tầm một số tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và các đề tài khác.
- Tranh của hoạ sĩ vẽ cùng đề tài.
<i><b>2.Học sinh:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh về mơi trường (nếu có).
- Vở tập vẽ 3.
C. Các hoạt động dạy học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: (1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
-GV cho cả lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
Giờ học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tranh
vẽ của thiếu nhi về đề tài môi trường.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1</b>:Hướng dẫn HS xem tranh.</i>
<b>(28'<sub>-30</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu tranh ở Vở tập vẽ 3 và một
số tranh đã chuẩn bị. Yêu cầu HS quan sát
và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ hoạt động gì?
+ Tìm hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong
các bức tranh.
+ Hình dáng, động tác của các hình ảnh như
thế nào?
+ Những màu sắc nào có nhiều ở trong
tranh?
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe.
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ cảnh trồng cây, chăm
sóc cây, qt dọn...
- Hình ảnh chính là người,...Hình
ảnh phụ là nhà, cây,...
- Đề tài bảo vệ môi trường rất phong phú và
đa dạng như trồng cây, chăm sóc cây,bảo vệ
rừng, chim thú...
- Do có ý thức bảo vệ môi trường nên các
bạn đã vẽ được những bức tranh đẹp để
chúng ta cùng xem.
- GV cho HS xem tranh của học sinh vẽ về
đề tài này (phân theo nhóm).
- GV nhấn mạnh:
+ Xem tranh, tìm hiểu tranh là tiếp xúc với
cái đẹp để yêu thích cái đẹp;
+ Xem tranh cần có những nhận xét riêng
của mình.
- GV cho HS xem thêm một số tranh vẽ về
đề tài môi trường của HS và của hoạ sĩ. Yêu
cầu HS tự đưa ra nhận xét.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b>Nhận xét đánh giá.(1</i><b>'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV nhận xét chung tiết học.-Khen ngợi,
động viên những học sinh và các nhóm có
nhiều ý kiến hay, phù hợp với nội dung của
tranh.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
- Em hãy nhắc lại tên bài vừa học.
- Hôm nay chúng ta được tiếp xúc, làm
quen với tranh của thiếu nhi về đề tài môi
trường. Biết cách mô tả, nhận xét hình ảnh,
- Chuẩn bị cho bài học sau, (Tìm và xem
những đồ vật có trang trí đường diềm).
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu .
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe.
- HS xem tranh theo nhóm (3
nhóm)
- HS nghe.
- HS xem tranh. Tự đưa ra nhận
xét riêng.
- HS nghe.
- Xem tranh thiếu nhi (đề tài môi
trường)
- Nghe.
TUẦN 2
<i>Ngày soạn:27/8/2011</i> <i> Ngày dạy: 3B, 3A thứ ba </i>
<i> 3H thứ tư 31/8/2011</i>
<b>BÀI 2: Vẽ trang trí</b>
<b>VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS khá giỏi: Vẽ hoạ tiết cân đối và vẽ màu có đậm có nhạt.
- HS thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diềm.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Một vài đồ vật có trang trí đường diềm (đơn giản, đẹp).
- Bài mẫu đường diềm chưa hoàn chỉnh và đã hồn chỉnh (phóng to).
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ 3.
- Bút chì, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra vở vẽ, bút chì, màu vẽ.
GV nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí
đẹp. Để có những sản phẩm đẹp như vậy
người sản xuất phải nghiên cứu và tìm
những hoạ tiết , màu sắc sao cho hợp lí về
màu cũng như đậm nhạt. Bài hôm nay
chúng ta sẽ vẽ tiếp hoạ tiết và màu vào
đường diềm.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cho HS xem một số đường diềm
(trên bát, đĩa, gấu áo, khăn...) và nói về
tác dụng của chúng: (Những hoạ tiết hình
hoa lá cách điệu được sắp xếp nhắc lại,
xen kẽ, lặp đi lặp lại nối tiếp nhau kéo dài
+ Có những hoạ tiết nào ở đường diềm?
+ Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào?
+ Đường diềm chưa hoàn chỉnh còn thiếu
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- Một đường diềm vẽ chưa xong, một
đường diềm vẽ dã hoàn chỉnh.
- Hoa, lá...
- Các hoạ tiết được sắp xếp nhắc lại,
xen kẽ...
hoạ tiết gì?
+ Những màu nào được vẽ trên đường
- GV: Bài học hôm nay chúng ta vẽ tiếp
hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm , do
vậy mà các em cần vẽ cho giống với hoạ
tiết và màu của bài mẫu.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>hoạ tiết.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
-GV yêu cầu HS quan sát hình ở vở tập vẽ
3 và chỉ cho các em những hoạ tiết đã có
ở đường diềm để ghi nhớ và vẽ tiếp ở
phần thực hành.
- GV hướng dẫn vẽ lên bảng cách vẽ tiếp
hoạ tiết để HS quan sát.
- GV lưu ý các em:
+ Cách phác trục để vẽ hoạ tiết cho đều và
cân đối;
+ Khi vẽ cần phác nhẹ trước để có thể tẩy
sửa hoặc vẽ lại cho hoàn chỉnh hoạ tiết;
+ Chọn màu vẽ vào hoạ tiết (những hoạ
tiết giống nhau tô màu giống nhau).
Khơng vẽ màu ra ngồi hoạ tiết.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(15<b>'<sub>-16</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS:
+ Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm phần
Thực hành ở vở tập vẽ 3( trang 6).
+ Vẽ hoạ tiết đều cân đối;
+ Chọn màu thích hợp, hoạ tiết giống
nhau vẽ cùng màu. Màu ở đường diềm có
đậm, có nhạt.
- Khi HS làm bài, GV đến từng bàn quan
sát và hướng dẫn bổ sung cho những HS
cịn lúng túng .
- Nếu HS khơng có Vở tập vẽ thì GV gợi
ý để các em vẽ tiếp hoạ tiết vào giấy
trắng.
- GV hướng dẫn cho HS khá giỏi vẽ đúng
lá.
- Màu đỏ, màu vàng, màu xanh...
- HS nghe.
- HS quan sát hình vẽ đường diềm ở
vở tập vẽ 3 trang 6.
- Quan sát GV vẽ trên bảng.
- HS làm bài vào vở tập vẽ trang 6.
theo quy luật xen kẽ, vẽ màu có đậm, có
nhạt.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(3<b>'<sub>-4</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV chọn một số bài dán lên bảng - gợi ý
để HS nhận xét, xếp loại.
- GV khen ngợi, động viên những HS có
bài vẽ đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dị:(1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub></b>
- Hơm nay chúng ta học bài gì?
- Chúng ta đã tìm hiểu cách trang trí
đường diềm đơn giản. Vẽ tiếp được hoạ
tiết và vẽ màu vào đường diềm. Cần vẽ
hoạ tiết cân đối và vẽ màu có đậm, có
nhạt. Thấy được vẻ đẹp của các đồ vật
được trang trí đường diềm.
- Chuẩn bị cho bài học sau: Quan sát hình
dáng, màu sắc một số loại quả.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- HS cùng GV chọn bài.
- HS nhận xét, xếp loại theo cảm
nhận riêng.
-Nghe.
- Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào
đường diềm.
- HS lắng nghe.
<i>Ngày soạn:3/9/2011</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 6/9/2011</i>
<i> 3H thứ tư 7/9/2011</i>
<b>VẼ QUẢ</b>
<b>A.Mục tiêu:</b>
- HS phân biệt màu sắc, hình dáng một vài loại quả.
- Biết cách vẽ và vẽ được hình một vài loại quả và vẽ màu theo ý thích.
- HS khá giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối trong trang giấy và vẽ đúng đặc điểm
của quả.
- Cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả.
- Yêu mến cảnh đẹp quê hương.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Một vài loại quả sẵn có ở địa phương (quả to, hình dáng, màu sắc đẹp).
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Mang theo quả.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS để dồ dùng học tập lên
bàn.
- GV nhận xét sự chuẩn bị .
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i><b>:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV giới thiệu một số loại quả có hình dáng
và màu sắc đẹp.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu một vài loại quả và đặt các
câu hỏi:
+ Tên các loại quả?
+ Đặc điểm, hình dáng (quả trịn hay dài,
cân đối hay khơng cân đối,...).
+ Tỉ lệ chung và tỉ lệ của từng bộ phận
(phần nào to, phần nào nhỏ,...).
+ Màu sắc của các loại quả.
- GV tóm tắt: Trong thiên nhiên có rất
nhiều loại quả có hình dáng và màu sắc
phong phú. Khi vẽ chúng ta cần lưu ý vẽ
cho đúng đặc điểm của từng loại quả.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>quả.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV đặt mẫu ở vị trí thích hợp và cho HS
+ So sánh ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều
ngang của quả để vẽ hình dáng chung vừa
với phần giấy.
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- Một số loại quả: cam, xồi, lê...
- Quả cam trịn, quả xồi dài...
- Quả cam tròn đều, quả lê trên
cuống to dưới nhỏ...
- Màu sắc của các loại quả cũng
khác nhau: màu vàng, màu đỏ,
màu trắng...
- HS nghe.
+ Vẽ phác hình quả.
+ Sửa hình cho giống quả mẫu.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(16<b>'<sub>-17</sub>'<sub>)</sub></b>
- Yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ.
- GV cho HS làm bài vào vở tập vẽ trang 7,
nếu HS nào khơng có vở tập vẽ thì làm vào
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Lưu ý HS ước lượng chiều cao, chiều
ngang để vẽ hình vào giấy hoặc phần giấy ở
vở tập vẽ cho cân đối.
- Nhắc HS vừa vẽ vừa so sánh để điều
chỉnh hình cho giống mẫu.
- Trong khi HS làm bài GS đến từng bàn
quan sát và hướng dẫn, giúp những HS cịn
lúng túng, động viên các em hồn thành bài
vẽ.
- Giúp HS khá giỏi điều chỉnh bài vẽ cho
giống mẫu, vẽ thêm cuống, lá cho sinh
động.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá .(4<b>'<sub>-5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài có các mức
hồn thành dán lên bảng. Gợi ý để HS nhận
xét, đánh giá xếp loại .
- GV bổ sung, khen ngợi một số bài vẽ đẹp
để động viên HS .
<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- Hơm nay chúng ta học bài gì?
- Bài học hơm nay chúng ta đã phân biệt
màu sắc, hình dáng một vài loại quả.
- Biết cách vẽ và vẽ được hình một vài loại
quả và vẽ màu theo ý thích. Cảm nhận vẻ
đẹp của các loại quả.
- Yêu mến cảnh đẹp quê hương.
- Chuẩn bị cho bài học sau (Quan sát quang
cảnh trường học).
- Chuẩn bị bút chì, tẩy màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.
- HS làm bài theo hướng dẫn của
GV.
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- HS chọn bài cùng GV.
- Nhận xét xép loại theo cảm nhận
riêng.
TUẦN 4
<i>Ngày soạn: 10/9/2011</i> <i> Ngày dạy: 3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/9/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/9/2011</i>
<i><b>BÀI 4: Vẽ tranh</b></i>
<b>ĐỀ TÀI </b><i><b>TRƯỜNG CỦA EM</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu nội dung đề tài, biết cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ tranh.
- Biết cách vẽ tranh đề tài trường của em.
- HS vẽ được tranh đề tài trường của em.
- HS khá giỏi biết sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh về nhà trường.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- SGK.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy-học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập- nhận
xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i><b>(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV cho HS hát bài " em yêu trường em ".
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn HS tìm chọn nội</i>
<i>dung đề tài.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu tranh, ảnh về nhà trường, gợi
ý để HS nhớ về các hình ảnh nhà trường. Ví
dụ:
+ Khung cảnh chung của trường;
+ Hình dáng của cổng trường; sân trường; các
dãy nhà; hàng cây...
+ Kể tên một số hoạt động ở trường?
+ Chọn một hoạt động cụ thể để vẽ tranh?
- GV bổ sung: Đề tài trường em rất phong
phú, có nhiều nội dung như: vui chơi ở sân
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS hát.
- HS quan sát và nhớ lại hình ảnh
về nhà trường.
- Nhẩy dây, kéo co, học bài, ...
- HS chọn nội dung cụ thể mình
thích.
trường, buổi học trên lớp, lao động ở vườn
trường, cắm trại...Em hãy chọn một nội dung
u thích và nhớ lại các hình ảnh, màu sắc
đặc trưng để vẽ tranh về trường của em.
<i><b>b. Hoạt động 2</b>: </i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV gợi ý cách vẽ trên bảng:
+ Chọn các hình ảnh tiêu biểu phù hợp với
nội dung đề tài;
+ Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho
cân đối;
+ Vẽ rõ nội dung của hoạt động ( hình dáng,
tư thế, trang phục...).
+ Vẽ màu theo ý thích (có đậm, có nhạt).
Lưu ý: Khơng nên vẽ q nhiều màu.
Hình vẽ cần đơn giản, khơng nhiều chi tiết
rườm rà. Cần phối hợp màu sắc chung cho cả
bức tranh.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(16<b>'<sub>-17</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV nêu yêu cầu: vẽ một tranh về trường em.
Có thể vẽ vào giấy hoặc vở tập vẽ 3 trang 9.
- Trong khi HS vẽ, GV đến từng bàn để quan
sát, hướng dẫn thêm. Luôn nhắc HS chú ý sắp
xếp các hình ảnh sao cho cân đối, có chính,
có phụ.
- HS quan sát GV vẽ trên bảng.
- Gợi ý cụ thể hơn đối với những HS còn lúng
túng trong cách vẽ hình, vẽ màu để các em
hồn thành bài.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(4<b>'<sub>-5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp, chưa
đẹp, nhận xét cụ thể về:
+ Cách chọn nội dung
+ Cách sắp xếp hình vẽ (cân đối, chưa cân
đối);
+ Cách vẽ màu (đậm nhạt rõ trọng tâm
hay chưa rõ trọng tâm...).
- GV bổ sung, xếp loại, khen ngợi những HS
có bài vẽ đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: (1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
? Nhắc lại tên bài vừa học.
- Qua tìm hiểu nội dung đề tài, các em đã biết
cách chọn các hình ảnh về nhà trường để vẽ
tranh. Biết cách vẽ tranh đề tài trường của
em. Thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
- Quan sát một số loại quả.
- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
- Đánh giá tiết học.
- HS chọn bài cùng GV.
- Nhận xét xếp loại theo cảm
nhận riêng.
- Nghe.
- Vẽ tranh về trường của em.
- HS nghe.
<i>Ngày soạn:17/9/2011</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>20/9/2011</i>
<i> 3H thứ tư 21/9/2011</i>
<i><b>BÀI 5:Tập nặn tạo dáng </b></i>
<b>NẶN QUẢ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS nhận biết hình, khối của một số quả.
- Nặn được một vài quả gần giống mẫu.
- HS khá giỏi: Biết nặn một số quả có hình dáng, màu sắc đẹp.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp.
- Một vài loại quả thực như: Cam, chuối, xoài, đu đủ....
- Đất nặn.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Đất nặn .
- Giấy hoặc vở tập vẽ, màu vẽ các loại.
C. Các hoạt động dạy- học:
<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn. Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV giới thiệu tranh, ảnh, một số quả thật
cho HS quan sát.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu vài loại quả và đặt câu hỏi:
+ Em hãy cho biết tên của các loại quả?
+ Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác
nhau của một vài loại quả?
- GV tóm tắt: Có rất nhiều loại quả, có hình
dáng và màu sắc khác nhau. Bài này các em
hãy chọn một loại quả mà mình thích để
nặn.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách nặn</i>
<i>quả.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV hướng dẫn HS:
<b>* Cách nặn:</b>
+ Nhào, bóp đất nặn cho mềm, dẻo;
+ Nặn thành khối có dáng của quả trước;
+ Nắn, gọt dần cho giống với quả thật;
+ Sửa hoàn chỉnh và gắn, dính các chi tiết
(cuống, lá,...).
- Lưu ý HS:
+ Trong quá trình tạo dáng, cắt, gọt, nắn,
sửa hình, nếu thấy chưa ưng ý có thể vo,
nhào đất làm lại từ đầu.
+ Chọn đất màu thích hợp để nặn quả hoặc
vẽ màu cho giống với mẫu.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
+ Một số quả: cam, xồi, đu
đủ,ớt,...
+ Quả cam có dáng trịn, quả xồi
dài và dẹt, quả ớt nhỏ, dài và có
- Nghe.
- HS quan sát GV nặn,vẽ , xé dán.
- Nếu HS khơng có đất nặn thì GV hướng
dẫn vẽ, xé dán.
<b>*Cách vẽ:</b>
+ Vẽ khung hình chung của quả;
+ Vẽ nét chính tạo hình dáng chung;
+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết;
+ Vẽ màu.
<b>* Cách xé dán:</b>
+ Chọn giấy màu;
+ Vẽ lên mặt trái hình quả theo ý;
+ Xé theo nét vẽ;
+ Sắp xếp hình quả, cuống vào phần giấy đã
quy định;
+ Dán hình quả như đã sắp xếp.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(16<b>'<sub>-17</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV bày mẫu một số quả ở vị trí thích hợp,
- HS quan sát GV vẽ trên bảng.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS bầy mẫu lên bàn.
theo mẫu đã mang).
- GV nhắc HS (HS nào khơng có đất nặn thì
vẽ hoặc xé dán vào vở tập vẽ 3, trang 10 ).
- GV yêu cầu HS dùng bảng con đặt lên bàn
để nhào đất, không làm rơi đất, không bôi
bẩn lên bàn hoặc quần áo.
- Trong khi HS thực hành, GV đến từng bàn
để gợi ý, hướng dẫn bổ sung.
- Nhắc HS làm bài như đã hướng dẫn.
- GV gợi ý, hướng dẫn thêm cho những HS
còn lúng túng.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(4<b>'<sub>-5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài tập nặn bày
<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- HS nhận biết hình, khối của một số quả.
Nặn được một vài quả gần giống mẫu. Biết
nặn một số quả có hình dáng, màu sắc đẹp.
- Chuẩn bị màu vẽ cho bài học sau.
- Không vẽ màu trước vào bài 6.
- Nhận xét tiết học.
- HS chọn bài cùng GV, nhận xét
xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Nghe.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán hình quả.
- HS nghe.
<i>Ngày soạn:24/9/2011</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>27/9/2011</i>
<i> 3H thứ tư 28/9/2011</i>
<i><b>BÀI 6: Vẽ trang trí</b></i>
<b>VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VNG</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS biết thêm về trang trí hình vng.
- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vng.
- HS khá giỏi: Vẽ được hoạ tiết cân đối, vẽ màu gọn trong hình, có đậm, có nhạt.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình vng khi được trang trí.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm một vài đồ vật có dạng hình vng được trang trí: khăn vng, gạch
hoa,...
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
Mọi đồ vật khi được trang trí sẽ đẹp hơn.
GV đưa ra hai bài trang trí (một bài vẽ
hồn chỉnh, một bài vẽ chưa hồn chỉnh) ,
yêu cầu HS so sánh tìm ra bài vẽ đẹp .
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cho HS xem một số đồ vật dạng hình
vng có trang trí; các bài trang trí hình
vng và gợi ý để các em nhận biết:
+ Cách trang trí ở các hình có giống nhau
khơng?
+ Hoạ tiết dùng để trang trí là gì?
+ Hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ được vẽ như
thế nào?
+ Hoạ tiết ở các góc vẽ ra sao?
+ Nhận xét đậm nhạt và màu sắc ở các hoạ
tiết?
- GV kết luận: Trang trí hình vng sử
dụng cách trang trí đối xứng. Do vậy khi
trng trí các em cần vẽ hoạ tiết cho cân đối,
những hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu,
màu ở nhóm chính rõ ràng, nổi bật.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>hoạ tiết và vẽ màu.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV treo hình minh hoạ các bước vẽ hoạ
tiết và vẽ màu.
<b>* Gợi ý cách vẽ hoạ tiết:</b>
<b> </b>
+ Quan sát hình (a) để nhận ra các hoạ tiết
và tìm cách vẽ tiếp;
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS quan sát và so sánh, tìm ra bài
vẽ đẹp.
- HS quan sát.
+ Cách trang trí ở các hình khơng
giống nhau (rất phong phú).
+ Hoạ tiết là hoa, lá, chim, thú,...
+ Hoạ tiết chính được vẽ to, rõ ràng.
Hoạ tiết phụ vẽ nhỏ.
+ Hoạ tiết ở các góc được vẽ giống
nhau.
+ Đậm nhạt ở hoạ tiết chính rõ ràng,
màu sắc nổi bật, hoạ tiết phụ màu
nhẹ nhàng.
- HS nghe.
- HS quan sát.
+ Vẽ hoạ tiết ở giữa hình vng trước:
Dựa vào các đường trục để vẽ cho đều
(Hình b);
+ Vẽ hoạ tiết vào các góc và xung quanh
sau để hồn thành bài vẽ (Hình c).
<b>* Gợi ý cách vẽ màu:</b>
+ Trước khi vẽ màu nên có sự lựa chọn
màu: Chọn màu cho hoạ tiết chính, hoạ
+ Nên vẽ các màu đã chọn vào hoạ tiết
chính trước hoặc nền trước, vẽ màu các
hoạ tiết phụ sau.
<i>Lưu ý:</i>
- Có thể để một vài chi tiết là màu giấy
nếu thấy đẹp.
- Vẽ màu đều, khơng ra ngồi hoạ tiết.
- Các hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu và
cùng độ đậm nhạt.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(16<b>'<sub>-17</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ 3,
bài 6, trang 11. Nếu khơng có vở tập vẽ thì
làm vào giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Nhắc HS nhìn trục để vẽ hoạ tiết.
- Trong quá trình HS làm bài, GV gợi ý
cho HS cách tìm và vẽ màu.
- Gợi ý cho HS khá giỏi vẽ hoạ tiết cân
đối, gọn nét, vẽ màu đều, có đậm, có nhạt,
hồn thành bài vẽ.
- Với HS khơng có vở tập vẽ, GV giới
thiệu cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu, yêu cầu
HS vẽ ra giấy bài trang trí hình vng- GV
gợi ý hoạ tiết rồi để HS vẽ tiếp.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(4<b>'<sub>-5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV treo một số bài vẽ lên bảng, hướng
dẫn HS nhận xét về:
+ Vẽ hoạ tiết (đều hay chưa đều);
+ Vẽ màu có đậm, có nhạt khơng? Vẽ màu
nền có hài hồ với màu của hoạ tiết
khơng? Vẽ màu cả bài có ra ngồi hoạ tiết
khơng?
- u câu HS tìm ra bài vẽ đẹp theo ý
mình và xếp loại.
- GV bổ sung, xếp loại bài vẽ. khuyến
khích những HS có bài vẽ đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dị:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- Quan sát cách vẽ màu.
- Nghe.
- HS làm bài vào vở tập vẽ trang 11
- HS làm bài theo gợi ý của GV.
- HS nhận xét theo gợi ý của GV.
- Tìm bài vẽ đẹp theo ý thích, xếp
loại theo cảm nhận riêng.
- Hơm nay chúng ta học bài gì?
- Qua bài học ta biết thêm về trang trí hình
vng. Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu
vào hình vng. Cảm nhận được vẻ đẹp
của hình vng khi được trang trí.
- Nhắc những HS chưa làm bài xong về
nhà làm cho hoàn chỉnh.
- Sưu tầm các hình vng trang trí.
- Quan sát hình dáng một số cái chai.
Mang theo mẫu cái chai.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy cho bài học sau.
- Đánh giá tiết học.
- Vẽ tiếp hoạ tiết hoạ và vẽ màu vào
hình vng.
- Nghe.
TUẦN 7
<i>Ngày soạn:1/10/2011</i> <i> Ngày dạy: 3B, 3A thứ ba </i>
<i>4/10/2011</i>
<i> 3H thứ tư 5/10/2011</i>
<i><b>BÀI 7: Vẽ theo mẫu</b></i>
<b>VẼ CÁI CHAI</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- Tạo cho HS có thói quen quan sát, nhận xét về hình dáng các đồ vật xung quanh.
- Biết cách vẽ và vẽ được cái chai gần giống mẫu.
- HS khá giỏi: Biết sắp xếp bố cục hợp lí, hình vẽ gần giống mẫu.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Chọn một số cái chai có hình dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau để giới thiệu và
so sánh.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Bút chì, tẩy.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV giới thiệu mẫu và vào bài.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- GV giới thiệu mẫu vẽ, gợi ý cho HS quan
sát nhận xét về hình dáng và màu sắc cái chai:
+ Chất liệu của cái chai?
- GV cho HS quan sát một vài cái chai để các
em thấy rõ hơn về hình dáng khác nhau của
chúng.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ cái</i>
<i>chai.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cho HS chọn mẫu để vẽ.
- Bố cục bài vẽ vào phần giấy đã quy định sao
cho hợp lí. (khơng quá to hoặc quá nhỏ,
không lệch về một bên hay quá cao hoặc quá
thấp).
- GV vẽ lên bảng cách vẽ cái chai:
+ Vẽ phác khung hình của chai và đường
trục;
+ Quan sát mẫu để so sánh tỉ lệ các phần
chính của chai (cổ, vai, thân, đáy);
+ Vẽ phác các nét mờ hình dáng chai;
+ Nhìn mẫu sửa những chi tiết cho cân đối.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(16<b>'<sub>-17</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV chia HS vẽ theo nhóm (3 nhóm).
- Yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ 3, trang 12.
Nếu khơng có thì vẽ vào giấy đã chuẩn bị.
- Hướng dẫn HS bầy mẫu cho nhóm mình.
GV quan sát và gợi ý cho từng nhóm, từng
HS:
+ Điều chỉnh vị trí đặt mẫu sao cho tất cả HS
- Quan sát.
- Cái chai gồm: Miệng, cổ, vai,
thân và đáy chai.
- Chất liệu : Chai thường được
làm bằng thuỷ tinh, màu trắng
đục, màu xanh đậm hoặc xanh
nhạt.
- Quan sát. Nhận xét về hình dáng
khác nhau của cái chai.
- HS chọn mẫu cái chai.
- Nghe GV nhắc về bố cục bài vẽ.
- HS quan sát GV HD cách vẽ
trên bảng.
- HS chia nhóm (3 nhóm).
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Bầy mẫu.
đều nhìn rõ;
+ Nhắc lại ngắn gọn cách vẽ hình;
+ Gợi ý cho những HS cịn lúng túng;
+ Động viên khuyến khích HS khá giỏi vẽ
hình giống mẫu, bố cục đẹp và hoàn thành bài
vẽ.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(4<b>'<sub>-5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ tốt và chưa
tốt, dán lên bảng, gợi ý để HS nhận xét:
+ Bài vẽ nào gần giống mẫu?
+ Bài nào có bố cục đẹp và chưa đẹp?
- u cầu HS tìm ra bài vẽ mình thích nhất.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Bài học hôm nay các em biết cách vẽ và vẽ
được cái chai gần giống mẫu.
- Về nhà quan sát nhận xét hình dáng một số
cái chai.
- Quan sát người thân: ông, bà, cha, mẹ,...
- Chuẩn bị cho bài 8 (vẽ chân dung).
- Đánh giá tiết học.
- HS chọn bài cùng GV.
- Nhận xét theo gợi ý của GV.
- Chọn ra bài vẽ mình thích nhất.
- Vẽ cái chai.
- Nghe.
TUẦN 8
<i>Ngày soạn:8/10/2011</i> <i>Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 11/10/2011</i>
<i> 3H thứ tư 12/10/2011</i>
<i><b>BÀI 8:Vẽ tranh</b></i>
<b>VẼ CHÂN DUNG</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm khuôn mặt người.
- Biết cách vẽ và vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè.
- HS khá giỏi: Vẽ được chân dung gần giống mẫu.
- Yêu quý người thân và bạn bè.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm một số tranh, ảnh chân dung các lứa tuổi.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức :(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
Mỗi người đều có khn mặt với những đặc
điểm riêng: Khn mặt trịn, trái xoan,
dài,...mắt to, nhỏ, lông mày đen, đậm,..; tóc:
có kiểu tóc ngắn, kiểu tóc dài, tóc búi, tóc
xoăn,...Các em hãy quan sát hoặc nhớ lại
khuôn mặt của người thân để vẽ thành một
bức tranh.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu về tranh chân</i>
<i>dung.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu và gợi ý HS nhận xét một số
tranh chân dung của các hoạ sĩ và của thiếu
nhi:
+ Các bức tranh này vẽ khn mặt, vẽ nửa
người hay tồn thân?
+ Tranh chân dung vẽ những gì?
+ Ngồi khn mặt cịn có thể vẽ gì nữa?
+ Màu sắc của tồn bộ bức tranh, của các
chi tiết?
+ Nét mặt người trong tranh như thế nào?
+ Trong các bức tranh trên, em thích bức
tranh nào?
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>chân dung.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ để HS
nhận thấy:
- HS nghe.
- HS quan sát.
+ Tranh chân dung thường vẽ
khuôn mặt là chủ yếu, có thể vẽ
nửa người hoặc tồn thân.
+ Hình dáng khn mặt, các chi
tiết: mắt, mũi, miệng, tóc, tai,...
+ Cổ, vai, thân.
+ Màu sắc nổi rõ khn mặt.
+ Người già, trẻ, vui, buồn, hiền
hậu, tươi cười, hóm hỉnh, trầm
tư,...
- HS lựa chọn và phát biểu về bức
tranh mà mình thích.
+ Có thể quan sát các bạn trong lớp hoặc
nhớ lại để vẽ. Cố gắng nhận xét và tìm ra
những đặc điểm, hình dáng riêng của người
mình định vẽ;
+ Dự định vẽ khuôn mặt, nửa người hay
toàn thân để có bố cục cho hợp lí;
+ Vẽ khn mặt chính diện hoặc nghiêng;
+ Vẽ hình khn mặt trước, vẽ mái tóc, cổ,
vai sau;
+ Sau đó vẽ các chi tiết: mắt, mũi, miệng,
tai,...
- GV giới thiệu cách vẽ màu:
+ Vẽ màu ở các bộ phận lớn trước (khn
mặt, áo, tóc, nền xung quanh);
+ Sau đó vẽ màu các chi tiết (mắt, mơi, tóc,
tai,...).
<i><b>c. Hoạt động 3:</b> Thực hành. (16</i><b>'<sub>-17</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV u cầu HS làm bài tập vào vở tập vẽ
3, trang13. Em nào khơng có thì làm vào vở
- Gợi ý HS làm bài: Chọn người thân như
(ông, bà, cha, mẹ, anh chị em ruột hoặc bạn
bè, cô giáo,...).
- Gợi ý HS vẽ thêm các hình ảnh khác cho
sinh động.
- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn,
động viên, nhắc nhở, góp ý cho các em. Đối
với những em còn lúng túng, GV hướng dẫn
cụ thể để các em hoàn thành bài vẽ.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá. (4<b>'<sub>-5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV chọn một số bài vẽ đẹp và hướng dẫn
HS nhận xét.
- Khen ngợi những HS hoàn thành bài vẽ ở
lớp và gợi ý cho một số HS vẽ chưa xong về
nhà làm tiếp.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Vừa rồi các em đã tập quan sát, nhận xét
về đặc điểm khuôn mặt người. Biết cách vẽ
và vẽ được chân dung người thân trong gia
đình hoặc bạn bè. Yêu quý người thân và
- Quan sát hình dáng đặc điểm khuôn mặt
của người thân.
- Về nhà vẽ tiếp bài (nếu chưa xong).
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
vở ô li.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS chọn cách vẽ (vẽ khuôn mặt
hoặc bán thân, vẽ trong khổ giấy
dọc hay ngang).
- HS nhận xét theo cảm nhận
riêng.
- Nghe.
- Chuẩn bị bài 9.
<i>Ngày soạn:15/10/20101</i> <i>Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 18/10/2011</i>
<i> 3H thứ tư 19/10/2011 </i>
<i><b>BÀI 9: Vẽ trang trí</b></i>
<b>VẼ MÀU VÀO HÌNH CĨ SẴN</b>
- HS hiểu biết hơn về cách sử dụng màu.
- Vẽ được màu vào hình có sẵn theo cảm nhận riêng.
- HS khá giỏi: Vẽ màu có đậm có nhạt, màu gọn trong hình.
- HS u thích mơn học.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm một số tranh có màu đẹp của thiếu nhi vẽ về đề tài lễ hội.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 3.
- Màu vẽ các loại.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
III. Bài mới:
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
Trong những dịp lễ tết, nhân dân ta thường
tổ chức các hình thức vui chơi như múa hát,
đánh trống, đấu vật, thi cờ tướng,...Múa
rồng là một trong những hoạt động trong
những ngày vui đó. Cảnh múa rồng thường
diễn ra ở sân đình, đường làng, đường
phố,...Bạn Quang Trung vẽ tranh về cảnh
múa rồng. Bài tập này các em vẽ màu theo
ý thích vào tranh nét múa rồng của bạn
Quang Trung sao cho màu rực rỡ, thể hiện
khơng khí ngày hội, phù hợp với nội dung
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
của tranh.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu hình ảnh các ngày lễ hội và
gợi ý để HS thấy được quang cảnh ngày
hội, khơng khí vui tươi, nhộn nhịp được thể
hiện trong tranh,...
- Giới thiệu tranh nét Múa rồng của bạn
Quang Trung và gợi ý:
+ Cảnh múa rồng có thể diễn ra ban ngày
hoặc ban đêm;
+ Màu sắc cảnh vật ban ngày, ban đêm khác
nhau:
. Cảnh vật ban ngày rõ ràng, tươi sáng;
. Cảnh vật ban đêm dưới áng sáng đèn, ánh
lửa thì màu sắc huyền ảo, lung linh.
- GV gợi ý HS tìm các hình ảnh có trong
tranh.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>màu.(5</i><b>'<sub>-6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV hướng dẫn HS cách vẽ màu:
+ Tìm màu vẽ hình con rồng, người, cây,...
+ Tìm màu nền.
+ Các màu vẽ đặt cạnh nhau cần được lựa
chọn hài hoà, tạo nên vẻ đẹp của tồn bộ
bức tranh.
+ Vẽ màu cần có đậm, có nhạt.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(16<b>'<sub>-17</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ,
trang 14.
- GV quan sát từng HS làm bài, đưa ra
những gợi ý cần thiết.
- Khuyến khích HS sử dụng màu theo cách
cảm nhận của tuổi thơ để bài vẽ sinh động,
có màu sắc đẹp.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(4<b>'<sub>-5</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV chọn một số bài treo lên bảng.
- Gợi ý HS nhận xét và chọn ra những bài
vẽ đẹp theo ý mình.
- GV bổ sung và xếp loại bài vẽ.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
- Qua bài học ta hiểu biết hơn về cách sử
- HS quan sát.
- Xem tranh và nghe giới thiệu.
- Các hình ảnh có trong tranh: Con
rồng, người và các hình ảnh khác
như vây, vẩy trên hình con rồng;
quần áo trong ngày lễ,...
- HS quan sát GV hướng dẫn cách
vẽ màu.
- HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
14.
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp
theo ý thích.
dụng màu. Vẽ được màu vào hình có sẵn
theo cảm nhận riêng. u thích mơn học.
- Thường xuyên quan sát màu sắc của cảnh
vật xung quanh.
- Sưu tầm tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và thiếu
nhi cho bài học sau.
- Đánh giá tiết học.
<i>Ngày soạn:21/10/2011</i> <i>Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 25/10/2011</i>
<i> 3H thứ tư 26/10/2011</i>
<i><b>BÀI 10: Thường thức mĩ thuật</b></i>
<b>XEM TRANH TĨNH VẬT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS làm quen với tranh tĩnh vật.
- HS tập mơ tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.(Theo công văn điều chỉnh nôi
dung dạy học).
- HS khá giỏi: Nêu được lí do tại sao mình thích bức tranh.
- Cảm thụ vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Tranh tĩnh vật của các HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Vở tập vẽ.
- Sưu tầm tranh tĩnh vật của các hoạ sĩ và của thiếu nhi (nếu có).
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub></b>
Thiên nhiên tươi đẹp luôn là nguồn cảm
hứng sáng tác của các hoạ sĩ. Qua vẻ đẹp về
hình dáng, màu sắc phong phú của hoa, quả,
các hoạ sĩ muốn gửi gắm vào tranh tình yêu
thiên nhiên, yêu cuộc sống của mình. Trên
thế giới nhiều hoạ sĩ nổi tiếng đã vẽ tranh
tĩnh vật. Ở Việt Nam, hoạ sĩ Đường Ngọc
Cảnh cũng dành nhiều tình cảm, tâm sức để
sáng tác những tác phẩm đẹp về hoa và quả.
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Giờ học hôm nay chúng ta xem tranh của
hoạ sĩ.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn HS xem tranh.
(30'<sub>-34</sub>'<sub>)</sub>
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở vở tập vẽ 3,
nêu các câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời:
+ Tác giả bức tranh là ai?
+ Tranh vẽ những loại hoa quả nào?
+ Hình dáng của các loại hoa quả đó?
+ Màu sắc của các loại hoa, quả trong
tranh?
+ Những hình chính của bức tranh được đặt
ở vị trí nào? Tỉ lệ của các hình chính so với
hình phụ như thế nào?
+ Em thích bức tranh nào nhất?
- GV giới thiệu vài nét về tác giả:
Hoạ sĩ Đường Ngọc Cảnh đã nhiều năm
tham gia giảng dạy tại trường Đại học Mĩ
thuật Cơng nghiệp. Ơng rất thành cơng về
- GV cho HS xem thêm một số tranh vẽ tĩnh
vật của HS các năm trước. Yêu cầu HS nêu
cảm nhận cá nhân.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(1'<sub>-2</sub>'<sub>)</sub>
- GV nhận xét chung về giờ học.
- Khen ngợi một số HS phát biểu xây dựng
bài.
<b>IV. Củng cố, dặn dị: (1</b>'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub>
- Hơm nay chúng ta xem tranh tĩnh vật của
hoạ sĩ nào?
- Chúng ta vừa làm quen với tranh tĩnh vật.
Tập mô tả cách sắp xếp hình, cách vẽ màu ở
tranh. Cảm thụ vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
- Quan sát cành lá cây (hình dáng và màu
sắc). Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ cho bài
học sau.
- Đánh giá tiết học.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ quả sầu riêng, quả roi,
quả măng cụt, quả cam, hoa lan.
+ Quả có hình dáng trịn.
+ Màu vàng, màu tím, màu đỏ.
+ Hình ảnh chính được đặt ở giữa
tranh và hình vẽ to hơn so với
hình phụ.
- HS phát biểu theo cảm nhận.
- HS nghe GV giới thiệu về hoạ sĩ.
- HS xem tranh của các bạn năm
trước. Nêu cảm nhận.
- HS nghe.
- Tranh của hoạ sĩ Đường Ngọc
Cảnh.
- Nghe.
<i>Ngày soạn:29/10/2011</i> <i>Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 1/11/2011</i>
<i> 3H thứ tư 2/11/2011</i>
<i><b>BÀI 11: Vẽ theo mẫu</b></i>
<b>VẼ CÀNH LÁ</b>
- HS biết cấu tạo của cành lá: hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó.
- Vẽ được cành lá đơn giản.
- Bước đầu làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí ở các dạng bài tập.
- HS khá giỏi: Vẽ được hình cành lá gần giống mẫu, vẽ màu theo ý thích.
- HS yêu mến thiên nhiên.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Một số cành lá khác nhau về hình dáng, màu sắc.
- Một vài bài trang trí có hoạ tiết là chiếc lá hay cành lá.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Mang theo cành lá đơn giản.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức:(1</b>'<sub>-1,5</sub>'<sub>)</sub>
- GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: (1'-1,5</b>'<sub>)</sub>
- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn.
- Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài </b></i>(1'-1,5' <sub>)</sub>
Trong thiên nhiên có rất nhiều lá cây có
hình dáng đẹp, màu sắc của chúng cũng
phong phú. Hôm nay chúng ta vẽ theo mẫu
cành lá.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1</b>: Hướng dẫn học sinh quan</i>
<i>sát nhận xét. (5'-6' )</i>
- GV giới thiệu một số loại cành lá cây để
HS thấy vẻ đẹp của chúng qua hình dáng và
màu sắc. Đồng thời gợi ý để các em nhận ra
tên của các loại lá cây đó.
- GV gợi ý để HS nói lên đặc điểm của một
vài loại cành lá. Ví dụ:
+ Lá bưởi;
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- Nghe.
- HS quan sát.
+ Lá cây hoa hồng, lá trầu...
- Màu sắc của các loại lá cây đó như thế
nào?
+ Cành lá gồm những bộ phận nào?
- GV kết luận: Cành lá có nhiều loại, có
hình dáng và màu sắc khác nhau.
- GV cho HS xem một số bài trang trí để
các em thấy: Cành lá đẹp có thể sử dụng
làm hoạ tiết trang trí.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>cành lá. ( 5</i>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>
- GV yêu cầu HS quan sát cành lá và gợi ý
các em cách vẽ.
- GV vẽ lên bảng để HS thấy cách vẽ cành
lá:
+ Vẽ hình dáng chung của cành lá cho vừa
với phần giấy (hình chữ nhật, hình tam
giác...);
+ Vẽ phác cành, cuống lá;
+ Vẽ phác hình của từng chiếc lá;
+ Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết cho giống mẫu;
+ Vẽ màu theo ý thích (có thể vẽ lá màu
xanh non, xanh đậm, màu vàng, đỏ,...)
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành. (16'-17' )
- GV cho HS làm bài vào vở tập vẽ trang
16, nếu HS khơng có vở tập vẽ thì làm vào
vở ơ li hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- GV gợi ý HS làm bài:
+ Để cành lá lên bàn nhìn và vẽ.
+ Vẽ hình vừa với phần giấy đã chuẩn bị
hoặc vở tập vẽ .
+ Vẽ hình dáng của cành lá;
+ Vẽ rõ đặc điểm của lá cây;
+ Lá hoa hồng có răng cưa...
- Màu sắc của mỗi loại lá cũng khác
nhau.
+ Gồm có cành, cuống, phiến lá và
gân lá.
- Nghe.
- HS quan sát một số bài trang trí.
- HS quan sát cành lá mang theo.
- HS quan sát GV vẽ trên bảng.
- HS làm bài vào vở tập vẽ trang 16
hoặc vở ô li.
+ Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có
màu nhạt.
- GV cho 2 hoặc 3 HS lên bảng vẽ .
- GV gợi ý cho HS khá giỏi vẽ hình và vẽ
màu gần giống mẫu, sắp xếp bố cục cân
đối.
<i><b>d. Hoạt động 4</b>: Nhận xét đánh giá. (4</i>'<sub>- 5</sub>'<sub> )</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài vẽ đã hoàn
thành và chưa hồn thành, bài vẽ trên bảng
để nhận xét:
+ Hình dáng ( rõ đặc điểm) ;
+ Màu sắc ( phong phú ).
- GV cho HS tự xếp loại bài vẽ theo ý thích
( bài vẽ đẹp, bài vẽ chưa đẹp ).
- GV bổ sung và xếp loại các bài vẽ.
<b>IV. Củng cố dặn dò: (1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
- GV yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Hôm nay chúng ta vừa tìm hiểu cấu tạo
của cành lá: hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp
của nó. Vẽ được cành lá đơn giản. Qua bài
học ta thêm yêu mến thiên nhiên.
- Quan sát hình dáng và màu sắc của một
vài loại cây.
- Sưu tầm tranh ảnh về cây.
- Chuẩn bị bút chì, màu vẽ cho bài sau (Đề
tài ngày nhà giáo Việt Nam).
- Đánh giá tiết học.
- 2, 3 HS lên bảng vẽ.
- HS cùng GV chọn bài .
- Nhận xét xếp loại bài vẽ theo ý
thích.
- Vẽ cành lá.
- Nghe.
<i>Ngày soạn:5/11/2011</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>8/11/2011</i>
<i> 3H thứ tư 9/11/2011</i>
<b>BÀI 12: Vẽ tranh</b>
<b>ĐỀ TÀI </b><i><b>NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu cách chọn nội dung và cách vẽ tranh đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Tập vẽ tranh về đề tài Ngày Nhà giáo việt nam.(Theo công văn điều chỉnh nội
dung dạy học).
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu vẽ màu phù hợp.
- HS yêu quý và kính trọng thầy cô giáo.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGV.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Sưu tầm tranh về ngày 20- 11.
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ các loại.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1'</b>-1,5'<sub>)</sub>
- GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: (1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub>-1,5</sub>'<sub> )</sub>
GV cho HS hát bài "Khi tóc thầy bạc". Liên
hệ tới chủ đề bài học.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn HS tìm, chọn nội
<i>dung đề tài. ( 5'-6')</i>
- GV yêu cầu HS kể lại những hoạt động kỉ
niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 của
trường, lớp mình.
- GV gợi ý cho HS nhớ lại các hình ảnh về
Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11.
- GV yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh.
- GV cho HS xem một số tranh vẽ về Ngày
Nhà giáo Việt Nam 20- 11 đã chuẩn bị.
GV tóm tắt: Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11
là ngày tôn vinh nghề dạy học, là dịp để HS
bày tỏ tình cảm kính u và lịng biết ơn sâu
sắc các thầy giáo, cơ giáo.
- Có rất nhiều nội dung để vẽ, ví dụ:
+ Cơ giáo đang giảng bài trên lớp;
+ sân trường trong ngày 20- 11;
+ Thăm thầy giáo, cô giáo cũ;
+ Em cùng cha mẹ tặng hoa thầy giáo, cô
giáo;
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS hát.
- Những hoạt động kỉ niệm
20-11:
+ Lễ kỉ niệm Ngày Nhà giáo Việt
Nam 20- 11 của trường;
+ Cha mẹ tổ chức chúc mừng thầy
cô;
+ HS tặng hoa cho thầy giáo, cô
giáo;
+ Tiết học tốt chào mừng 20- 11...
- Quang cảnh đông vui, nhộn
nhịp; các hoạt động phong phú;
màu sắc rực rỡ,..Các dáng người
khác nhau trong hoạt động.
- HS chọn nội dung mình u
thích nhất để vẽ tranh.
- HS xem tranh nhận ra nội dung
tranh vẽ về ngày 20- 11.
+ Chúng em múa hát mừng ngày 20- 11,...
- Các em hãy chọn một nội dung mình u
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh. ( 5</i>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>
- GV giới thiệu hình minh hoạ cách vẽ và vẽ
lên bảng cho HS quan sát nhận ra cách vẽ
tranh:
+ Vẽ hình ảnh trước (vẽ rõ nội dung).
+ Vẽ hình ảnh phụ sau (cho tranh sinh động).
+ Vẽ màu tươi sáng.
- GV cho HS nhận xét các bức tranh để các
em nhận ra các hình ảnh chính, hình ảnh phụ
và cách sử dụng màu sắc để tranh sinh động,
vui tươi.
- GV nhắc HS khơng nên vẽ q nhiều hình
ảnh hoặc hình ảnh quá nhỏ sẽ làm cho bố cục
tranh rườm rà, vụn vặt.
- GV cho HS xem một số tranh của HS năm
trước, để các em tự tin hơn khi làm bài.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành. (16'-17')
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
- GV gợi ý HS tìm chọn nội dung khác nhau
về đề tài này.
- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn gợi
ý thêm cho HS về cách sắp xếp các hình ảnh,
cách vẽ hình, vẽ màu. Động viên HS khá tìm
các hình ảnh phong phú và độc đáo cho bức
tranh, góp ý cụ thể hơn để những HS cịn
lúng túng hồn thành được bài vẽ.
- HS quan sát hình minh hoạ và
GV vẽ trên bảng.
- HS quan sát nhận xét tranh.
- HS nghe.
- HS tham khảo tranh.
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá. (4'-5' )
- GV cùng HS chọn một số bài dán lên bảng,
gợi ý HS nhận xét về:
+ Nội dung (rõ hay chưa rõ)
- GV nhận xét chung và khen ngợi những HS
làm bài tốt.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: (1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
- Ngày 20- 11 là ngày gì?
- Em đã hiểu cách chọn nội dung và cách vẽ
tranh đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam. Tập vẽ
tranh về đề tài Ngày Nhà giáo việt nam. Qua
bài học ta thấy yêu quý và kính trọng thầy cơ
giáo.
- Về nhà quan sát cái bát về hình dáng và
cách trang trí.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.
- HS chọn bài cùng GV.
- Nhận xét, xếp loại theo cảm
nhận riêng.
- Nghe.
- Ngày Nhà Giáo Việt Nam.
<i>Ngày soạn:12/11/2011</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>15/11/2011</i>
<i> 3H thứ tư 16/11/2011</i>
<b>BÀI 13: Vẽ trang trí</b>
<b>TRANG TRÍ CÁI BÁT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí được cái bát theo ý thích.
- HS khá giỏi: Vẽ được hoạ tiết cân đối, đẹp, màu săc hài hoà.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Chuẩn bị một vài cái bát có trang trí, có hình dáng khác nhau.
- Một cái bát khơng có trang trí để so sánh.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1</b>'<sub> 1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
Mọi đồ vật trong cuộc sống của chúng ta
nếu được trang trí thì sẽ đẹp thêm, tăng
thêm giá trị cho sản phẩm đó. Để các em
phát huy khả năng sáng tạo trang trí của
mình, hơm nay các em hãy trang trí cho đồ
vật rất gần gũi với chúng ta, đó là cái bát.
<i><b>2. Nôi dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. ( 5'-6' )</i>
- GV giới thiệu một số cái bát, gợi ý HS
nhận biết với các câu hỏi:
+ Hãy nhận xét hình dáng các loại bát?
+ Các bộ phận của bát?
+ Cách trang trí trên bát (hoạ tiết, màu sắc,
cách sắp xếp hoạ tiết).
+ Hoạ tiết sử dụng để trang trí cái bát là
những họa tiết nào?
- GV cho HS quan sát và so sánh hai cái bát
(một cái có trang trí đẹp, một cái khơng
được trang trí).
- u cầu HS tìm ra cái bát đẹp theo ý
thích.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn cách trang trí</i>
<i>cái bát. ( 5</i>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>
- GV minh hoạ cách trang trí cái bát, chỉ
cho HS thấy cần phải trang trí theo các
bước sau:
+ Cách sắp xếp hoạ tiết: Sử dụng đường
diềm hay trang trí đối xứng, trang trí khơng
+ Tìm và vẽ hoạ tiết theo ý thích.
+ Vẽ màu: Màu thân bát, màu hoạ tiết.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành. (16'<sub>- 17</sub>'<sub> )</sub>
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe.
- HS quan sát.
+ Có nhiều hình dáng khác nhau.
+ Miệng, thân và đáy.
+ Hoạ tiết được trang trí thành
đường diềm ở miệng bát, sắp xếp
xen kẽ hoặc nhắc lại, màu sắc nhã
nhặn.
+ Hoạ tiết là hoa, lá, các con vật,...
- So sánh hai cái bát.
- HS tìm ra cái bát đẹp theo ý
thích.
- GV yâu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ
trang 18, hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị (đối với
- Nhắc HS làm bài như đã hướng dẫn.
- GV gợi ý giúp HS:
+ Chọn cách trang trí;
+ Vẽ hoạ tiết;
+ Vẽ màu (có thể vẽ màu ở thân bát hoặc để
trắng).
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá. (4'-5' )
- GV cho HS tự giới thiệu bài vẽ của mình
trước lớp.
- Gợi ý HS nhận xét và tìm ra bài vẽ đẹp
(cách sắp xếp hoạ tiết, cách vẽ màu).
- GV tóm tắt các nhận xét và xếp loại bài
vẽ, khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dị: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Hôm nay các em đã biết cách trang trí cái
bát. Trang trí được cái bát theo ý thích. Cảm
nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí. Qua
đó các em cần có ý thức giữ gìn đồ dùng.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.
- HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
18 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- HS làm bài theo gợi ý của GV.
- HS tự dán bài lên bảng.
- Nhận xét theo gợi ý của GV, tìm
ra bài vẽ đẹp.
- Nghe.
- Trang trí cái bát.
- Nghe.
<i>Ngày soạn:20/11/2011</i> <i>Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 22/11/2011</i>
<i> 3H thứ tư 23/11/2011</i>
<b>BÀI 14: Vẽ theo mẫu</b>
<b>VẼ CON VẬT NUÔI QUEN THUỘC</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS tập quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ và vẽ được hình con vật. HS khá giỏi: Vẽ được hình con vật gần
giống mẫu, sắp xếp hình vẽ cân đối.
- Biết một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn mơi trường xung quanh. HS
u mến các con vật. Có ý thức chăm sóc vật ni. Phê phán hành động săn bắn
động vật trái phép.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Tranh, ảnh một vài con vật.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn.
- Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật
quen thuộc để vào bài.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dãn HS tìm, chọn</i>
<i>nội dung đề tài. (5</i>'<sub>- 6</sub>'<sub> )</sub>
- GV cho HS xem tranh, ảnh đồng thời đặt
các câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời:
+ Hãy nói tên các con vật?
+ Hình dáng màu sắc của chúng ra sao?
+ Đặc điểm nổi bật của con vật?
+ Các bộ phận chính của con vật?
+ Ngoài các con vật trong tranh, ảnh em
cịn biết những con vật nào nữa? Em thích
con vật nào nhất? Vì sao? Em sẽ vẽ con vật
nào?
+ Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm, màu
+ Em cần phải làm gì để bảo vệ con vật?
- GV: xung quanh ta có rất nhiều con vật
gần gũi và quen thuộc như: Mèo, chó, lợn
gà, thỏ...mỗi con vật đều có hình dáng, màu
sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng. Khi các
con vật đi, đứng, ăn, nằm,...đều có hình
dáng khác nhau.
- Muốn vẽ được bức tranh đẹp về con vật
cần quan sát kĩ và ghi nhớ màu sắc, đặc
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát.
- HS xem tranh, ảnh.
- Các con vật: Gà, mèo, trâu, voi,
thỏ...
- Mỗi con có hình dáng, màu sắc
khác nhau.
- Gà có mào màu đỏ, mèo có bộ
lơng vàng mượt bóng, mèo tam thể,
thỏ có đơi tai dài...
- Các bộ phận chính: Đầu, thân,
chân,...
- Chim, cá, lợn,chó...
- HS phát biểu theo cảm nhận.
- HS chọn con vật định vẽ, miêu tả
hình dáng bề ngồi, màu sắc,...
- HS phát biểu ý kiến.
điểm, hình dáng (khi hoạt động) của nó
cùng với quang cảnh xung quanh như cây,
núi,...
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>con vật. ( 5</i>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub>
- GV vẽ lên bảng gợi ý HS cách vẽ theo
các bước:
+ Vẽ phác hình dáng chung của con vật;
+ Vẽ các bộ phận chính: Đầu, mình.
+ Vẽ các chi tiết: Đi, tai. cánh, mào,...
+ Sửa chữa hồn chỉnh hình vẽ và vẽ màu
cho đẹp.
- GV lưu ý HS: Để vẽ được bức tranh đẹp
<i><b>c. Hoạt động 3</b>: Thực hành. ( 16</i>'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub>
- Yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ 3 trang
19, nếu khơng có vở tập vẽ thì làm vào
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Nêu yêu cầu:
+ Nhớ lại đặc điểm, màu sắc, hình dáng
của con vật định vẽ;
+ Suy nghĩ cách sắp xếp hình vẽ cho cân
đối với tờ giấy;
+ Vẽ theo cách đã được hướng dẫn;
+ Có thể vẽ một con vật hoặc nhiều con vật
và vẽ thêm cảnh xung quanh cho tranh
thêm vui tươi, sinh động hơn;
+ Chú ý cách vẽ màu cho phù hợp, rõ nội
dung.
- Trong khi HS làm bài, GV quan sát chung
- HS quan sát GV vẽ trên bảng.
- Nghe.
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
và gợi ý, hướng dẫn bổ sung cho từng em,
nhất là những em còn lúng túng.
- Đối với HS khá giỏi, GV gợi ý thêm để
các em sắp xếp hình vẽ cân đối hơn, biết
chọn màu, vẽ màu phù hợp cho tranh sinh
động hơn.
- GV nhắc HS trong quá trình làm bài cần
giữ vệ sinh lớp học, tiết kiệm giấy, màu
vẽ,...
<i><b>d. Hoạt động 4</b>:Nhận xét, đánh giá. (4</i>'<sub>-5' )</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét dán lên bảng gợi ý HS
nhận xét về:
+ Cách chọn con vật (phù hợp với khả năng
);
+ Cách sắp xếp hình vẽ (bố cục);
+ Hình dáng con vật (rõ đặc điểm, sinh
động);
+ Các hình ảnh phụ (phù hợp với nội
dung);
+Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm, có
nhạt).
- GV bổ sung, khen ngợi, động viên những
HS có bài vẽ tốt.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Bài học giúp các em tập quan sát, nhận
xét về đặc điểm, hình dáng một số con vật
quen thuộc. Biết cách vẽ và vẽ được hình
con vật. Qua đó biết một số biện pháp bảo
vệ động vật và giữ gìn mơi trường xung
quanh. Yêu mến các con vật. Có ý thức
chăm sóc vật nuôi. Phê phán hành động săn
bắn động vật trái phép.
- Quan sát thêm các con vật trong cuộc
sống hằng ngày, tìm ra đặc điểm về hình
dáng, màu sắc của chúng.
- Quan sát con vật.
- Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau.
- Đánh giá tiết học.
- HS chọn bài cùng GV.
- Nhận xét, xếp loại theo cảm nhận
riêng.
- Nghe.
- Vẽ con vật nuôi quen thuộc.
- HS nghe.
TUẦN 15
<b>NẶN CON VẬT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS nhận ra đặc điểm của con vật.
- HS biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích. HS khá giỏi:Nặn được
một vài con vật gần giống mẫu.
- Biết một số biện pháp bảo vệ động vật và giữ gìn mơi trường xung quanh. HS
yêu mến các con vật. Có ý thức chăm sóc vật nuôi, phê phán hành động săn bắn
động vật trái phép.
<b>B. đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh các con vật.
- Đất nặn và các dụng cụ để nặn.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Vở tập vẽ 3.
- Đất nặn.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV cho HS hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub>-1,5</sub>'<sub> )</sub>
Cuộc sống rất đáng yêu. Ngoài phong cảnh
thiên nhiên đẹp cịn có các con vật, các con
vật cũng có các đặc điểm riêng của chúng,
có con thì to, khoẻ, có con thì nhỏ, bé, màu
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. ( 5</i>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>
- GV giới thiệu tranh, ảnh các con vật cho
HS quan sát, nhận biết:
+ Em hãy kể tên các con vật có trong tranh,
ảnh?
+ Các bộ phận chính của con vật?
+ Đặc điểm của từng con vật?
+ Em hãy kể thêm một số con vật mà em
biết?
+ Giờ học hôm nay em sẽ nặn con vật nào?
+ Em cần phải làm gì để chăm sóc bảo vệ
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe.
- HS quan sát.
+ Con voi, con mèo, con trâu, con
thỏ, con gà,...
+ Đầu, mình, chân, đi,...
+ Con voi có vịi, tai to. Con gà có
mào. Con trâu có sừng,...
+ Con chó, con vịt, con ngựa, con
dê,...
con vật?
- GV tóm tắt: Trong cuộc sống của chúng ta
có rất nhiều con vật đáng yêu, có đặc điểm
đẹp, các em hãy nhớ lại đặc điểm một con
vật mình u thích nhất để nặn.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách nặn</i>
<i>con vật. (5</i>'<sub>- 6</sub>'<sub> )</sub>
- GV dùng đất hướng dẫn cách nặn:
+ Nặn bộ phận chính trước: Đầu, mình.
+ Nặncác bộ phận khác sau: Chân, đi,
tai,...
+ Ghép dính thành con vật.
- GV hướng dẫn HS cách tạo dáng con vật:
đi, đứng, quay đầu, ngẩng đầu,...
- Có thể nặn con vật bằng đất một màu hay
nhiều màu.
- Sau khi ghép các bộ phận, cần quan sát và
điều chỉnh cho phù hợp với dáng con vật để
sinh động hơn.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành. ( 16'-17' )
- GV yêu cầu HS nặn một hoặc hai con vật
theo ý thích.
- GV đến từng bàn gợi ý và giúp HS để các
em hoàn thành bài tập.
- Gợi ý cho HS khá giỏi nặn thêm một vài
con vật rồi sắp xếp thành đề tài.
- GV nhắc HS giữ vệ sinh khi thực hành.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá. (4'-5' )
- GV cho HS bày bài lên bàn. Yêu cầu từng
bàn sắp xếp thành đề tài (đàn các con vật
- Nghe.
- HS quan sát GV nặn mẫu.
- HS nghe, quan sát.
- HS lấy đất nặn, nặn một hoặc hai
con vật theo ý thích của mình.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
hoặc động vật trong rừng,...).
- Cho các bàn nhận xét bài của nhau, đánh
giá bài tập về:
+ Hình dáng;
+ Đặc điểm con vật;
+ Tìm ra một số bài đẹp.
- GV nhận xét chung và khen ngợi những
HS có bài tập đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Chúng ta đã nhận ra đặc điểm của con vật.
Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo
ý thích. Biết một số biện pháp bảo vệ động
vật và giữ gìn mơi trường xung quanh. Yêu
- Về nhà các em vẽ màu vào hình con voi ở
vở tập vẽ, trang 20. Sưu tầm tranh dân gian
Đông Hồ.
- Chuẩn bị màu vẽ cho bài học sau.
- Đánh giá tiết học.
GV.
- Nhận xét theo hướng dẫn của
GV.
- Tìm ra bài tập đẹp theo ý thích.
- Nghe.
- Nặn con vật.
- Nghe.
<i>Ngày soạn:3/12/2011</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>6/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 7/12/2011</i>
<b>BÀI 16: Vẽ trang trí</b>
<b>VẼ MÀU VÀO HÌNH CĨ SẴN.</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu biết hơn về tranh dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó.
- Vẽ được màu kín hình. HS khá giỏi: Vẽ được màu kín hình, màu có đậm, có nhạt.
- HS u thích nghệ thuật dân tộc.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tâm một số tranh dân gian có đề tài khác nhau (các dịng tranh Đơng Hồ,
Hàng Trống, Kim Hồng).
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Màu vẽ các loại.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
III. Bài mới:
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<i><sub> -1,5</sub></i>'<sub>)</sub>
Trong những dịp lễ tết, nhân dân ta thường
tổ chức các hình thức vui chơi như múa hát,
đánh trống, đấu vật, thi cờ tướng,...Đấu vật
là một trong những hoạt động trong những
ngày vui đó. Cảnh đấu vật thường diễn ra ở
sân đình . Các nghệ nhân xưa đã có rất
nhiều bức tranh dân gian đẹp, các em vẽ
màu theo ý thích vào tranh nét Đấu vật
phỏng theo tranh dân gian Đông Hồ, tỉnh
Bắc Ninh.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. ( 5</i>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>
- GV giới thiệu hình ảnh các ngày lễ hội và
gợi ý để HS thấy được quang cảnh ngày
hội, không khí vui tươi, nhộn nhịp được thể
hiện trong tranh,...
- Giới thiệu một số tranh và tóm tắt để HS
nhận biết:
+ Tranh dân gian là các dòng tranh cổ
truyền của Việt Nam, có tính nghệ thuật độc
đáo, đậm đà bản sắc dân tộc, thường được
vẽ, in, bán vào dịp Tết nên còn gọi là tranh
Tết.
+ Tranh dân gian có nhiều nghệ nhân sáng
tác và sản xuất mang tính truyền nghề từ
đời này sang đời khác, nổi bật nhất là dịng
tranh Đơng Hồ ở tỉnh Bắc Ninh.
+ Tranh dân gain có nhều đề tài khác nhau
như: Tranh sinh hoạt xã hội, lao động sản
xuất, ngợi ca các anh hùng dân tộc, tranh
châm biếm các thói hư tật xấu trong địi
sống xã hội, tranh thờ, tranh trang trí,...
+ GV gợi ý HS tìm các hình ảnh có trong
tranh Đấu vật.
- GV yêu cầu HS nêu thêm một số tranh dân
gian mà các em biết.
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- Xem tranh và nghe giới thiệu.
- Các hình ảnh có trong tranh: Có
tám người (ba đơi đang đấu, cịn
hai người đang ngồi), có hai dây
pháo.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>màu. ( 5 </i>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>
- GV hướng dẫn HS cách vẽ màu:
+ Tìm màu vẽ hình người, khố, đai thắt
lưng, tràng pháo...
+ Tìm màu nền.
+ Các màu vẽ đặt cạnh nhau cần được lựa
chọn hài hoà, tạo nên vẻ đẹp của tồn bộ
bức tranh.
+ Vẽ màu cần có đậm, có nhạt.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành. ( 16'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ,
trang 21.
- GV quan sát từng HS làm bài, đưa ra
những gợi ý cần thiết.
- Khuyến khích HS sử dụng màu theo cách
cảm nhận của tuổi thơ để bài vẽ sinh động,
có màu sắc đẹp.
- GV nhắc HS vẽ màu gọn trong hình khơng
ra ngồi hình, vẽ màu đều.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b> Nhận xét, đánh giá. (4'-5' )</i>
- GV chọn một số bài treo lên bảng.
- Gợi ý HS nhận xét và chọn ra những bài
vẽ đẹp theo ý mình.
- GV bổ sung và xếp loại bài vẽ.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
- Qua bài học các em hiểu biết hơn về tranh
dân gian Việt Nam và vẻ đẹp của nó. Vẽ
được màu kín hình. Thêm u thích nghệ
thuật dân tộc.
- Thường xuyên quan sát màu sắc của cảnh
vật xung quanh.
- Sưu tầm tranh vẽ về đề tài bộ đội của hoạ
sĩ và thiếu nhi cho bài học sau.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- HS quan sát GV hướng dẫn cách
vẽ màu.
- HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
21.
- Làm bài cá nhân.
- Nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp
theo ý thích.
- Nghe.
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 17: Vẽ tranh</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS tìm hiểu về hình ảnh chú bộ đội.
- Tập vẽ tranh đề tài chú bộ đội (Theo công văn điều chỉnh nội dung dạy học). HS
khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, vẽ màu phù hợp.
- HS yêu quý chú bộ đội.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- SGV.
- Sưu tầm một số tranh, ảnh về đề tài bộ đội.
- Một số bức tranh về đề tài bộ đội của hoạ sĩ và HS.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 3.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: (1</b>'<sub> -1,5</sub>’<sub>)</sub>
GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: (1</b>'<sub> -1,5</sub>’<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1,5</sub>’<sub>)</sub>
GV cho bắt nhịp cho HS hát bài "Chiến sĩ tí
hon" của nhạc sĩ Đinh Nhu, lời mới Việt
Anh.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS tìm, chọn</i>
<i>nội dung đề tài. (5</i>'<sub> -6</sub>’<sub>)</sub>
- GV giới thiệu tranh, ảnh về bộ đội, gợi ý
để HS nhận xét về:
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS hát.
+ Hình ảnh chính là ai?
+ Trang phục của bộ đội như thế nào?
+ Trang bị vũ khí và phương tiện của qn
đội gồm có những gì?
- GV bổ sung: Đề tài về quân đội rất phong
phú. Có thể vẽ về các hoạt động như: chân
dung cô, chú bộ đội; bộ đội với thiếu nhi; bộ
đội gặt lúa, chống bão lũ lụt giúp dân; bộ
đội tập luyện trên thao trường; bộ đội đứng
gác,...
- GV yêu cầu HS chọn một nội dung mình
u thích để vẽ.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh. ( 6</i>'<sub> -7</sub>’<sub>)</sub>
- GV nhắc lại cách vẽ tranh và vẽ lên bảng
minh hoạ một nội dung cụ thể:
+ Sắp xếp các hình mảng: Mảng chính,
mảng phụ.
+ Vẽ hình: vẽ hình ảnh chính trước, hình
phụ sau.
+ Vẽ màu: Cần có đậm, có nhạt phù hợp với
nội dung đề tài.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành. ( 15'<sub> -16</sub>’<sub>)</sub>
+ Hình ảnh chính là các cơ, các
chú bộ đội.
+ Mũ, quần áo của bộ đội khác
nhau giữa các binh chủng.
+ Súng, xe, pháo, tàu chiến, máy
bay,..
- HS nghe.
- HS chọn nội dung yêu thích để
vẽ.
- HS quan sát GV vẽ trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ
trang 23 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- GV bao quát lớp, gợi ý, hướng dẫn bổ
sung, đặc biệt là đối với những HS còn lúng
túng về cách chọn đề tài và cách vẽ.
- Động viên những HS khá để các em tìm
được những hình ảnh, màu sắc đẹp cho bức
tranh của mình.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá. ( 4'<sub> -5</sub>’<sub>) </sub>
- GV chọn một số bài dán lên bảng, gợi ý
HS nhận xét về:
+ Nội dung (rõ chủ đề).
+ Bố cục (hình ảnh chính, hình ảnh phụ).
+ Hình vẽ, nét vẽ (sinh động).
+ Màu sắc (hài hồ, có đậm, có nhạt).
- GV bổ sung và khen ngợi, động viên
chung cả lớp.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>’<sub>)</sub>
- Một bài vẽ tranh cần thực hiện mấy bước?
Đó là những bước nào?
- Về nhà quan sát cái lọ hoa.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- HS làm bài theo cảm nhận riêng.
- HS nhận xét theo gợi ý của GV.
- Nghe.
- HS trả lời: 3 bước.
+ Sắp xếp mảng chính, mảng phụ.
+ Vẽ hình vào các mảng.
+ Vẽ màu.
- Nghe.
<i>Ngày soạn:17/12/2011</i> <i>Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 20/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 21/12/2011 </i>
<b>BÀI 18: Vẽ theo mẫu</b>
<b>VẼ LỌ HOA</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một số lọ hoa và vẻ đẹp của chúng.
- HS biết cách vẽ lọ hoa. Vẽ được hình lọ hoa và trang trí theo ý thích. HS khá
giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Có ý thức giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại lọ hoa có kiểu dáng, chất liệu (gốm, sứ,...) màu
sắc và trang trí khác nhau.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
Mọi đồ vật quanh ta đều có hình dáng, màu
<i><b>2. Nội dung: </b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. (5</i>'<sub>- 6</sub>'<sub> )</sub>
- GV giới thiệu các kiểu dáng lọ hoa và đặt
câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hình dáng lọ hoa?
+ Lọ hoa được trang trí như thế nào?
+ Lọ hoa được làm bằng các chất liệu nào?
- GV tóm tắt: Lọ hoa có nhiều kiểu dáng,
to, nhỏ, cao, thấp khác nhau, được trang trí
bằng các hoạ tiết hoa văn đẹp, màu sắc
phong phú và được làm bằng nhiều chất
liệu khác nhau. Khi vẽ ta cần vẽ cho giống
với mẫu và thể hiện được chất liệu của lọ
hoa.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn HS cách vẽ lọ
<i>hoa. ( 5</i>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>
- GV giới thiệu cách vẽ lên bảng:
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe.
- HS quan sát.
+ Hình dáng lọ hoa phong phú về
kiểu dáng: To, nhỏ, cao, thấp và
đặc điểm của các bộ phận (miệng,
cổ, vai, thân, đáy);
+ Lọ hoa được trang trí bằng hoạ
tiết và màu sắc đẹp;
+ Có nhiều chất liệu để làm lọ hoa
như: Gốm, sứ, thuỷ tinh, nhựa,...
- HS nghe.
+ Phác khung hình lọ hoa cho vừa với phần
giấy (chiều cao, chiều ngang và phác đường
trục);
+ Phác nét tỉ lệ các bộ phận (miệng, cổ, vai,
thân, đáy,...);
+ Vẽ nét chính;
+ Vẽ hình chi tiết cho giống mẫu;
+ Trang trí (có thể trang trí giống như mẫu
hoặc trang trí theo ý thích);
+ Vẽ màu tự do.
- GV cho HS xem một số bài vẽ lọ hoa của
HS năm trước, để các em tự tin hơn khi làm
bài.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành. ( 16'-17' )
- GV yêuncầu HS làm bài vào vở tập vẽ,
trang 24 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- GV bày một mẫu chung cho cả lớp. Nhóm
nào có mẫu thì bày mẫu vẽ theo nhóm.
- GV nhắc HS vẽ hình cân đối với phần
giấy quy định.
- GV giúp HS tìm tỉ lệ các bộ phận của lọ
hoa.
- Vẽ hình xong có thể trang trí theo ý thích.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá. (4'<sub>- 5</sub>'<sub> )</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài treo lên
bảng, gợi ý để HS nhận xét về:
+ Bố cục bài vẽ;
+ Hình vẽ;
+ Trang trí;
+ Màu sắc.
- Cho HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận
riêng.
- GV nhận xét bổ sung, xếp loại bài vẽ.
- HS tham khảo bài của các bạn
năm trước.
- HS làm bìa vào vở tập vẽ, trang
24 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS chọn bài cùng GV.
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận riêng.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1</b>'<sub> -1,5</sub>'<sub>)</sub>
- Để vẽ được đúng và đẹp chúng ta cần vẽ
- Về nhà các em quan sát thêm các loại lọ
hoa và so sánh hình dáng và màu sắc của
chúng.
- Quan sát các mẫu trang trí hình vng.
- Chuẩn bị bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ
cho bài học sau.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN 19
<i>Ngày soạn:1/1/2012</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 3/1/2012</i>
<i> 3H thứ tư 4/1/2012</i>
<b>BÀI 19: Vẽ trang trí</b>
<b>TRANG TRÍ HÌNH VNG</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và cách sử dụng màu sắc khác nhau trong hình
vng.
- HS biết cách trang trí hình vng. Trang trí được hình vng theo ý thích. HS
khá giỏi: biết cách vẽ hoạ tiết đẹp, cân đối, vẽ màu phù hợp, màu có đậm, có nhạt.
- Có ý thức cẩn thận trong học tập.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Một số bài trang trí hình vng trong sách mĩ thuật.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1</b>'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1</b>'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV cho HS xem một số bài trang trí hình
vng để vào bài.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.( 5</i>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub>
- GV cho HS xem một số bài trang trí hình
vng trong vở tập vẽ để HS thấy có nhiều
cách trang trí qua cách sắp xếp hoạ tiết và vẽ
màu.
+ Em hãy cho biết cách sắp xếp hoạ tiết ở
các bài trang trí hình vng?
+ Hình vng được vẽ màu như thế nào?
- GV tóm tắt và chỉ cho HS thấy: Hình vng
thường được trang trí cân đối, sử dụng các
hoạ tiết là hoa, lá, các con vật,... hoạ tiết to
thường ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở xung quanh và
bốn góc. Những hoạ tiết giống nhau được vẽ
bằng nhau và vẽ cùng màu.Khi vẽ màu các
em cần vẽ có đậm, có nhạt, làm rõ trọng tâm.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách trang</i>
<i>trí hình vng. (6</i>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub>
- GV vẽ nhanh lên bảng cho HS quan sát
cách trang trí hình vng.
+ Vẽ hình vng;
+ Kẻ các đường trục;
+ Vẽ hình mảng;
+ Vẽ hoạ tiết vào các hình mảng.
+ Vẽ màu vào hoạ tiết.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
+ Hoạ tiết lớn thường được vẽ ở
giữa (làm rõ trọng tâm); Hoạ tiết
nhỏ ở bốn góc và xung quanh; ...
+ Hoạ tiết giống nhau được vẽ
bằng nhau và vẽ cùng màu.
- HS nghe.
<i>c. Hoạt động 3: Thực hành.( 15</i>'<sub> -16</sub>'<sub> )</sub>
- GV cho HS làm bài vào vở tập vẽ, trang 25
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- GV gợi ý HS vẽ như đã hướng dẫn.
- GV gợi ý HS cách vẽ màu: Không nên
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(4'<sub> - 5</sub>'<sub> )</sub>
- GV cùng HS chọn một số bài treo lên bảng,
gợi ý để HS nhận xét, xếp loại theo cảm nhận
riêng.
- GV nhận xét bổ sung, đánh giá bài vẽ.
Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1</b>'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
- Vừa rồi chúng ta đã học cách trang trí hình
vng. Từ bài trang trí hình vng các em có
thể trang trí một đồ vật có dạng hình vng
theo ý thích.
- Về nhà các em sưu tầm tranh về đề tài ngày
tết và lễ hội.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ cho bài học
sau.
- Đánh giá tiết học.
- HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
25 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- HS cùng GV chọn bài.
- Nhận xét xếp loại theo cảm nhận
riêng.
- HS nghe.
- Nghe.
TUẦN 20
<i>Ngày soạn:7/1/2012</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 10/1/2012</i>
<i> 3H thứ tư 11/1/2012</i>
<b>BÀI 20: Vẽ tranh</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS biết tìm chọn nội dung đề tài ngày tết và lễ hội của quê hương mình.
- Tập vẽ tranh ngày tết và lễ hội ở quê hương (Theo công văn điều chỉnh nội dung
dạy học) . HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp,
màu có đậm, có nhạt.
- HS thêm yêu mến quê hương đất nước.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh về ngày tết và lễ hội.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh về lễ hội.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ 3.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1</b>'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: ( 1</b>'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b> ( 1</b>'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV giới thiệu một số ảnh chụp các lễ hội để
vào bài.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS tìm, chọn nội</i>
<i>dung đề tài.( 5</i>'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub>
- GV yêu cầu HS xem tranh, ảnh , nêu các hoạt
động trong ngày Tết, lễ hội ở mỗi vùng miền.
- GV giới thiệu tranh, ảnh về ngày Tết, lễ hội
để HS nhớ lại:
+ Khơng khí của ngày Tết, lễ hội.
+ Những hoạt động trong ngày Tết, lễ hội và
mùa xuân.
+ Những hình ảnh, màu sắc trong ngày Tết, lễ
hội.
- GV: Trong ngày Tết, lễ hội có nhiều hoạt
động khác nhau. Mỗi một địa phương lại có
những trị chơi đặc biệt mang bản sắc riêng
như: Đấu vật, đánh đu, chọi gà, chọi trâu, đua
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát.
- HS quan sát và nêu các hoạt
động trong ngày hội, ngày Tết.
+ Hội làng;
+ Chọi trâu;
+ Hoa quả ngày Tết;
+ Đón xuân,...
- HS xem tranh và miêu tả lại
quang cảnh ngày Tết:
+ Khơng khí nhộn nhịp;
+Nhiều hoạt động: sum họp gia
đình, cúng lễ tổ tiên, chúc tụng
ơng bà, vui chơi giải trí,...
thuyền, chúc tụng, trang trí nhà cửa...
+ Em hãy kể về ngày Tết, lễ hội ở quê em?
- GV tóm tắt:
+ Ngày Tết, lễ hội có nhiều hoạt động rất tưng
bừng, người tham gia lễ hội đông vui, nhộn
nhịp, màu sắc quần áo, cờ hoa rực rỡ, mua sắm,
trang trí nhà cửa, chúc tụng...
+ Em có thể tìm chọn một hoạt động của ngày
Tết, lễ hội ở quê hương để vẽ tranh.
- GV cho HS nêu nội dung mình u thích nhất
để vẽ tranh.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn HS cách vẽ tranh.
( 5'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub>
- GV vẽ lên bảng một nội dung cụ thể cách vẽ
tranh cho HS quan sát:
+ Chọn một nội dung mình u thích để vẽ.
+ Vẽ phác hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ
sau;
+ Vẽ màu theo ý thích (màu cần tươi sáng, rực
rỡ và có đậm, có nhạt).
- GV gợi ý HS:
+ Chọn một hoạt động trong ngày Tết, lễ hội ở
quê em để vẽ.
+ Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung,
hình ảnh phụ phù hợp với cảnh ngày Tết, lễ hội
và mùa xuân như: cờ hoa, người xem hội,...
- GV cho HS xem một số tranh vẽ về ngày Tết,
lễ hội.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.( 16'<sub> - 17</sub>'<sub> )</sub>
- GV yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ, trang 27
+ Ném còn, múa xoè, hát đối,...
- HS nghe.
- HS nêu nội dung định vẽ tranh.
- HS quan sát GV hướng dẫn
cách vẽ tranh.
- HS nghe.
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- GV động viên HS vẽ về ngày Tết, lễ hội ở
q mình.
- Khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ, chọn màu
thể hiện được khơng khí vui tươi của ngày Tết,
lễ hội và mùa xuân.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.( 5'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub>
- GV chọn một số bài treo lên bảng, gợi ý cho
HS nhận xét, đánh giá về: Bố cục; Hình vẽ;
Màu sắc.
- GV cho HS xếp loại theo ý thích.
- GV Nhận xét bổ sung, khen ngợi những HS
có bài vẽ đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1</b>'<sub> -1.5</sub>'<sub> )</sub>
- Ngày Tết, lễ hội thường đông vui nhộn nhịp,
màu sắc rực rỡ, trang phục lộng lẫy,...và
thường được tổ chức ở những nơi gắn với
truyền thống văn hoá, lịch sử, ở địa phương, ở
gia đình. Khi vẽ chúng ta cần thể hiện rõ hình
ảnh, khơng khí ngày Tết, lễ hội .
-Về nhà quan sát các ảnh chụp tượng.
- Đánh giá tiết học.
- HS làm bài vào vở tập vẽ,
trang 27 hoặc giấy vẽ đã chuẩn
bị.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS nhận xét theo gợi ý của
GV.
- Xếp loại bài theo ý thích.
- Nghe.
- Nghe.
TUẦN 21
<i>Ngày soạn:15/1/2012</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 17/1/2012</i>
<i> 3H thứ tư 181/2012</i>
<b>BÀI 21: Thường thức mĩ thuật</b>
<b>TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của nghệ thuật điêu khắc.
- Có thói quen quan sát, nhận xét các pho tượng thường gặp. HS khá giỏi: Nêu
được lí do tại sao mình thích hay khơng thích tác phẩm điêu khắc.
- HS u thích giờ tập nặn.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Ảnh các tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của Việt Nam và thế giới.
- Vở tập vẽ 3.
- Một vài bức tượng nhỏ (nếu có).
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1</b>'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1</b>'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub>
GV kiểm tra vở tập vẽ của HS.
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub>
GV giới thiệu:
+ Tượng có nhiều trong đời sống xã hội (ở
chùa, ở các cơng trình kiến trúc, cơng viên,
bảo tàng và các gia đình);
+ Tượng làm đẹp cuộc sống;
+ Tượng khác với tranh là:
* Tranh vẽ trên giấy, trên nền vải, trên
tường bằng bút lơng, bút chì và bằng nhiều
chất liệu khác nhau như: Màu nước, màu
bột,…Tranh vẽ trên mặt phẳng nên chỉ nhìn
thấy mặt trước.
* Tượng được tạc, đắp, đúc,…bằng đất, đá,
thạch cao, xi măng,…có thể nhìn thấy các
mặt xung quanh (mặt trước, mặt sau, mặt
nghiêng).
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu về tượng.(25</i>'<sub>-26</sub>'<sub>)</sub>
- GV yêu cầu HS quan sát một số pho tượng
ở vở tập vẽ 3 và đặt câu hỏi gợi ý:
+ Hãy kể tên các pho tượng?
+ Pho tượng nào là tượng Bác Hồ, tượng
anh hùng liệt sĩ?
+ Hãy kể tên chất liệu của mỗi pho tượng?
- GV bổ sung ý kiến trả lời của HS và nhấn
- HS hát.
- HS để vở tập vẽ lên bàn.
- HS quan sát và nghe GV giới
thiệu.
- HS quan sát ảnh chụp tượng ở vở
tập vẽ.
+ Bác Hồ với đại biểu dũng sĩ miền
Nam, chân dung Nguyễn Văn Trỗi,
Hồ Chủ Tịch trên cơng trường thuỷ
điện Hồ Bình.
+ Bác Hồ với đại biểu dũng sĩ miền
Nam, Hồ Chủ Tịch trên công
trường thuỷ điện Hoà Bình là
tượng Bác Hồ. Chân dung Nguyễn
Văn Trỗi là tượng anh hùng liệt sĩ.
mạnh:
+ Tượng rất phong phú về kiểu dáng: Có
tượng trong tư thế ngồi, có tượng đứng,
tượng chân dung.
+ Tượng cổ thường đặt ở những nơi tơn
nghiêm như đình, chùa, miếu mạo.
+ Tượng mới thường đặt công viên, cơ
quan, bảo tàng, quảng trường.
+ Tượng cổ thường khơng có tên tác giả,
tượng mới có tên tác giả.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> Nhận xét, đánh giá. (5'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub>
- GV nhận xét tiết học. Động viên khuyến
khích, khen ngợi các em tích cực phát biểu
ý kiến xây dựng bài.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1</b>'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub>
- Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của nghệ
thuật điêu khắc. Có thói quen quan sát,
nhận xét các pho tượng thường gặp. Qua
bài học giúp các em yêu thích giờ tập nặn.
- Quan sát các pho tượng thường gặp.
- Quan sát cách dùng màu ở các chữ in hoa
trong báo, tạp chí.
- Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học sau.
- Đánh giá giờ học.
- HS nghe.
- Nghe.
TUẦN 22
<i>Ngày soạn:28/1/2012</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 31/1/2012</i>
<i> 3H thứ tư 1/2/2012</i>
<b>BÀI 22: Vẽ trang trí</b>
<b>VẼ MÀU VÀO DỊNG CHỮ NÉT ĐỀU</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS làm quen với dòng chữ nét đều.
- Biết cách vẽ màu vào dòng chữ nét đều. Vẽ màu hồn chỉnh dịng chữ nét đều.
HS khá giỏi: Biết chọn màu, vẽ màu đều, gọn trong hình.
- HS có ý thức cẩn thận trong học tập.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Phấn màu.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: (1</b>'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm ttra đồ dùng học tập: (1</b>'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GVyêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
GV giới thiệu một vài dòng chữ nét đều để
HS thấy được vẻ đẹp và cách sử dụng chữ
nét đều (khẩu hiệu, sản phẩm hàng hoá,...).
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub>
- GV giới thiệu bảng mẫu chữ nét đều và
chỉ cho HS thấy: Chữ nét đều có nhiều kiểu
khác nhau:
+ Chữ in hoa:
+ Chữ in thường:
- GV giới thiệu một số chữ nét đều (khẩu
hiệu, quảng cáo,…) và gợi ý:
+ Mẫu chữ của các bài có màu gì?
+ Nét của mẫu chữ to (đậm) hay nhỏ
(thanh)? Độ rộng của chữ có bằng nhau
khơng?
+ Ngồi mẫu chữ ra cịn có vẽ thêm hình
ttrang trí khơng?
- GV chỉ vào bảng chữ nét đều và tóm tắt:
+ Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vng
góc với dịng kẻ.
+ Các nét cong, nét trịn có thể dùng com pa
để quay.
+ Chiều rộng của chữ thường không bằng
nhau. Rộng nhất là chữ A, Q, M, O,...hẹp
hơn là chữ E, L, P, T,...hẹp nhất là chữ I.
+ Trong một dịng chữ có thể vẽ một hoặc
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát.
- HS quan sát và nghe GV giới
thiệu.
- Quan sát và so sánh:
+ Mẫu chữ có màu đỏ, xanh, tím,...
+ Nét chữ có thể to hoặc nhỏ. Độ
rộng của chữ khhong bằng nhau.
hai màu; có màu nền hoặc khơng có màu
nền.
+ Chữ có dáng chắc khoẻ, thường dùng để
kẻ khẩu hiệu, pa- nơ, áp phích.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>màu vào dòng chữ nét đều.( 6</i>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub>
- GV yêu cầu HS quan sát dòng chữ HỌC
GIỎI trang 30 vở tập vẽ 3 để các em nhận
ra yêu cầu của bài.
- GV gợi ý cách vẽ màu vào dòng chữ (GV
kẻ dòng chữ nét đều lên bảng và hướng dẫn
cách vẽ màu).
+ Chọn màu theo ý thích (nên vẽ từ đậm
đến nhạt và ngược lại);
+ Vẽ màu chữ trước, màu nền sau;
+ Vẽ ở xung quanh trước, ở giữa sau;
+ Màu của dòng chữ phải đều (đậm hoặc
nhạt).
Lưu ý:
- Vẽ màu khơng ra ngồi nét chữ. Nên vẽ
màu ở xung quanh nét chữ trước, ở giữa
sau.
<i><b>C. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.( 15'<sub> -16</sub>'<sub> )</sub>
- GV yêu cầu HS vẽ màu vào dòng chữ nét
đều HỌC GIỎI ở vở tập vẽ trang 30.
- Đối với HS khơng có vở tập vẽ, GV kẻ
sẵn chữ nét đều có hai âm tiết và cho HS tô
màu.
- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn
hướng dẫn.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.( 4'<sub> -5</sub>'<sub> )</sub>
- HS quan sát dòng chữ HỌC GIỎI
trang 30 để nhận ra kiểu chữ.
- HS quan sát GV minh hoạ cách
vẽ màu vào dòng chữ.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
bài GV chuẩn bị trước.
- GV chọn một số bài có cách vẽ màu khác
nhau, gợi ý để HS nhận xét về:
+ Cách vẽ màu (có rõ nét chữ khơng);
+ Màu chữ và màu nền được vẽ như thế nào
(nổi dịng chữ).
- GV cho HS tìm ra bài vẽ mình thích.
- GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi
những HS có bài vẽ màu đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dị: (1</b>'<sub> -1.5</sub>’<sub>)</sub>
- Bài học hôm nay giúp các em làm quen
với dòng chữ nét đều. Biết cách vẽ màu vào
dòng chữ nét đều. Vẽ màu hồn chỉnh dịng
chữ nét đều. HS có ý thức cẩn thận trong
học tập.
- Về nhà các em sưu tầm thêm về kiểu chữ
nét đều trên sách báo.
- Chuẩn bị bài sau (quan sát cái bình đựng
nước).
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.
- HS nhận xét theo gợi ý của GV.
- Tự tìm ra bài vẽ mình u thích.
- HS nghe.
- HS nghe.
TUẦN 23
<i>Ngày soạn:11/2/2012</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 13/2/2012</i>
<i> 3H thứ tư 14/2/2012</i>
<b>BÀI 23: Vẽ theo mẫu</b>
<b>VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái bình đựng nước.
- Vẽ được hình cái bình đựng nước. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ
gần với mẫu.
- HS ham thích tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Chuẩn bị một vài cái bình đựng nước, tranh, ảnh cái bình đựng nước.
- Phấn màu.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: (1</b>'<sub> -1.5</sub>'<sub> )</sub>
GV cho HS hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập: (1</b>'<sub> -1.5</sub>'<sub> )</sub>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>(1'<sub> -1.5</sub>'<sub> )</sub>
GV giới thiệu cái bình đựng nước để HS
nhận biết:
+ Bình đựng nước là đồ dùng rất cần thiết
của mỗi gia đình;
+ Bình đựng nước có nhiều kiểu dáng khác
nhau và cách trang trí.
- Giờ học hơm nay cơ cùng các em sẽ vẽ
theo mẫu cái bình đựng nước.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét. ( 5</i>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub>
- GV giới thiệu một số bình đựng nước đã
chuẩn bị cho HS quan sát và gợi ý để HS
nhận biết:
+ Em hãy cho cơ biết về hình dáng, cấu tạo
của các loại bình đựng nước?
+ Bình đựng nước được làm bằng chất liệu
gì?
+ Bình đựng nước được trang trí như thế
nào?
- GV chỉ vào mẫu cái bình để HS nhận thấy
hình dáng của cái bình được tạo bởi nét
thẳng, nét cong. Cấu trúc chung của bình
đựng nước gồm có miệng, thân, đáy, tay
cầm.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i><b> Hướng dẫn HS cách vẽ cái</b>
<i>bình đựng nước.( 5</i>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub>
- GV chọn một mẫu cái bình đựng nước và
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS quan sát.
- HS nghe.
- HS quan sát.
+ Bình đựng nước có nhiều loại:
To, nhỏ khác nhau. Loại nào cũng
có miệng, thân, đáy. Có loại miệng
rộng hơn đáy; có loại miệng và đáy
bằng nhau; loại có đế, tay cầm, có
nắp.
+ Bình đựng nước được làm bằng
nhiều chất liệu khác nhau như:
Thuỷ tinh, sứ, nhựa,…
+ Bình được trang trí khác nhau:
Trang trí đường diềm trên miệng,
thân , đáy ,...bằng nhiều hoạ tiết
khác nhau như: hoa lá, các con
vật,...
- HS quan sát.
vẽ nhanh lên bảng các bước vẽ cho HS
quan sát:
+ Ước lượng chiều cao, chiều ngang, phác
khung hình;
+ Vẽ đường trục giữa;
+ Tìm tỉ lệ của miệng, thân, đáy, tay cầm;
+ Vẽ nét chính;
+ Hồn chỉnh hình vẽ;
+ Trang trí và vẽ màu theo ý thích.
- GV lưu ý HS cách bố cục bài vẽ trọng
trang giấy sao cho hợp lí, không quá to,
không quá nhỏ hay lệch sang một bên.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành. ( 16'<sub> -17</sub>'<sub> )</sub>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ
trang 31 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- GV cho những HS có mẫu cái bình mang
theo vẽ theo mẫu có đó. Những HS khơng
có thì vẽ theo trí nhớ hoặc một loại bình mà
mình thích.
- GV quan sát và gợi ý cho những HS còn
- Gợi ý cho HS khá giỏi vẽ hình giống mẫu
hơn, trang trí và vẽ màu phù hợp.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.( 4'<sub> -5</sub>'<sub> )</sub>
- GV chọn một số bài vẽ treo lên bảng. Gợi
ý HS nhận xét:
+ Hình dáng cái bình nào giống mẫu hơn?
+ Cách trang trí (hoạ tiết, vẽ màu).
- GV cho HS tự tìm ra bài vẽ mình u
thích nhất.
bình đựng nước.
- HS quan sát hình minh hoạ các
bước vẽ các loại bình đựng nước.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở tập vẽ 3, trang
31 hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS nhận xét theo gợi ý của GV.
- GV nhận xét bổ sung, xếp loại bài vẽ.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: (1</b>'<sub> -1.5</sub>'<sub> )</sub>
- GV hỏi: Để vẽ được một cái bình đựng
nước đẹp ta làm thế nào?
- Về nhà quan sát các hoạt động xung quanh
cuộc sống của chúng ta.
- Chuẩn bị cho bài học sau: Bút chì, màu
vẽ.
- Đánh giá tiết học.
- Nghe.
- HS trả lời: vẽ theo các bước (vẽ
phác hình: vẽ nét thẳng, nét cong;
trang trí và vẽ màu theo ý thích).
- HS nghe.
TUẦN 24
<i>Ngày soạn:11/2/2012</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba 13/2/2012</i>
<i> 3H thứ tư 14/2/2012</i>
<b>BÀI 24: Vẽ tranh</b>
<b>ĐỀ TÀI TỰ DO</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS làm quen với việc vẽ tranh đề tài tự do.
- Tập vẽ tranh đè tài tự do (Theo công văn điều chỉnh nội dung dạy học). HS khá
giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- HS có thói quen tưởng tượng khi vẽ tranh.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm một số tranh của hoạ sĩ và của HS về các đề tài khác nhau.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức::( 1'<sub> )</sub></b>
GV cho HS hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập::( 1'<sub> )</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>:( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
Xung quanh ta có nhiều cảnh đẹp, những
hoạt động của con người, của con vật tạo
nên một cuộc sống sinh động, dựa vào
những hình ảnh đó nhiều hoạ sĩ và các em
thiếu nhi đã vẽ thành công nhiều bức tranh
đẹp. Giờ học hôm nay các em hãy chọn một
nội dung mình u thích nhất để vẽ.
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS tìm, chọn</i>
<i>nội dung đề tài.:( 5</i><b>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cho HS xem một số bức tranh về các
đề tài khác nhau và đặt câu hỏi để các em
tìm hiểu:
+ Các bức tranh đó vẽ những đề tài gì?
+ Trong tranh có những hình ảnh nào?
- GV cho HS lựa chọn những tranh cùng đề
+ Ở đề tài Vui chơi trong ngày hè có thể vẽ
các hoạt động như nhảy dây, đá cầu, thả
diều,…
+ Ở đề tài nhà trường có thể vẽ phong cảnh
trường học, giờ học trên lớp, sân trường giờ
ra chơi,…
+ Ở đề tài Cảnh đẹp quê hương có thể vẽ về
phong cảnh miền núi, miền biển,…
- GV kết luận: Đề tài tự do rất phong phú,
cần suy nghĩ, tìm được những nội dung yêu
thích và phù hợp để vẽ tranh.
- GV cho HS tìm chọn nội dung u thích để
vẽ tranh.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh( 5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV minh hoạ cách vẽ tranh, yêu cầu HS
quan sát để nhận ra cách vẽ tranh:
+ Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm;
+ Vẽ các hình ảnh phụ sao cho sinh động,
phù hợp với chủ đề đã chọn;
+ Vẽ màu theo cảm nhận riêng.
- HS quan sát tranh.
+ Đề tài nhà trường, phong cảnh,
vui chơi,…
+ Trong tranh có người, nhà cửa
cây cối, đồi núi, sông nước,…
- HS lựa chọn những tranh cùng đề
tài.
- HS nghe.
- HS tìm nội dung u thích để vẽ
tranh.
- GV cho HS quan sát một số tranh của HS
năm trước.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.( 16<b>'<sub> -17</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cho HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Trong khi HS làm bài, GV quan sát để góp
ý, gợi mở cho những HS chưa chọn được nội
- GV nhắc HS vẽ hình to rõ ràng.
- Động viên khen ngợi những em vẽ nhanh,
vẽ đẹp,…để tạo khơng khí thi đua trong lớp
học.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.( 5<b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài dán lên bảng,
gợi ý để các em nhận xét, đánh giá về:
+ Cách chọn nội dung đề tài và các hình ảnh;
+ Cách thể hiện: sắp xếp hình ảnh, vẽ hình
và vẽ màu.
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài
vẽ và nhắc nhở những em vẽ chưa xong cố
gắng hơn ở những bài học sau.
<b>IV. Củng cố, dặn dò::( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
- Em đã tham gia những hoạt động nào để
bảo vệ môi trường?
- Về nhà vẽ thêm tranh theo ý thích.
- Đánh giá tiết học.
- Quan sát tranh tham khảo.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS chọn bài cùng GV. Nhận xét
theo gợi ý của GV.
- HS nghe.
- Trồng cây, quét dọn trường học,
…
- HS nghe.
TUẦN 25
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<b>VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS nhận biết thêm về hoạ tiết trang trí.
- Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu ở hình chữ nhật.
- HS khá giỏi: Vẽ hoạ tiết đều, cân đối, biết chọn màu, vẽ màu gọn, rõ đậm nhạt.
- HS thấy được vẻ đẹp của trang trí hình chữ nhật.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Phóng to hình vẽ mẫu trong vở tập vẽ.
- Sưu tầm một số mẫu tám thảm, mẫu trang trí hình chữ nhật.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
- Phấn màu.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, màu vẽ.
<i><b>C. Các hoạt động dạy- học:</b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1'<sub> )</sub></b>
- GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>
- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn. Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>
Mọi đồ vật khi được trang trí sẽ đẹp hơn.
GV đưa ra hai bài trang trí (một bài vẽ hồn
chỉnh, một bài vẽ chưa hồn chỉnh) , u cầu
HS so sánh tìm ra bài vẽ đẹp .
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.( 5</i><b>'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cho HS xem một số đồ vật dạng hình
chữ nhật có trang trí; các bài trang trí hình
chữ nhật và gợi ý để các em nhận biết:
+ Cách trang trí ở các hình có giống nhau
khơng?
+ Hoạ tiết dùng để trang trí là gì?
+ Hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ được vẽ như
thế nào?
+ Hoạ tiết ở các góc vẽ ra sao?
+ Nhận xét đậm nhạt và màu sắc ở các hoạ
tiết?
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS quan sát và so sánh, tìm ra bài
vẽ đẹp.
- HS quan sát.
+ Cách trang trí ở các hình khơng
giống nhau (rất phong phú).
+ Hoạ tiết là hoa, lá, chim, thú,...
+ Hoạ tiết chính được vẽ to, rõ
ràng. Hoạ tiết phụ vẽ nhỏ.
+ Hoạ tiết ở các góc được vẽ giống
nhau.
- GV kết luận: Trang trí hình chữ nhật sử
dụng cách trang trí đối xứng. Do vậy khi
trng trí các em cần vẽ hoạ tiết cho cân đối,
những hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu,
màu ở nhóm chính rõ ràng, nổi bật.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn HS cách vẽ hoạ
<i>tiết và vẽ màu.( 5</i><b>'<sub> - 7</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV treo hình minh hoạ các bước vẽ hoạ
tiết và vẽ màu.
<b>* Gợi ý cách vẽ hoạ tiết:</b>
+ Quan sát hình vẽ ở vở tập vẽ 3 để nhận ra
các hoạ tiết và tìm cách vẽ tiếp;
+ Vẽ hoạ tiết ở giữa hình chữ nhật trước:
Dựa vào các đường trục để vẽ cho đều ;
+ Vẽ hoạ tiết vào các góc và xung quanh sau
để hoàn thành bài vẽ .
<b>* Gợi ý cách vẽ màu:</b>
+ Trước khi vẽ màu nên có sự lựa chọn màu:
Chọn màu cho hoạ tiết chính, hoạ tiết phụ và
màu nền.
+ Nên vẽ các màu đã chọn vào hoạ tiết chính
trước hoặc nền trước, vẽ màu các hoạ tiết
phụ sau.
<i>Lưu ý:</i>
- Có thể để một vài chi tiết là màu giấy nếu
thấy đẹp.
- Vẽ màu đều, khơng ra ngồi hoạ tiết.
- Các hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu và
cùng độ đậm nhạt.
- GV cho HS quan sát một số bài vẽ trang trí
hình chữ nhật của HS năm trước.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.( 16<b>'<sub> - 17</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ 3,
bài 25, trang 34. Nếu khơng có vở tập vẽ thì
làm vào giấy vẽ đã chuẩn bị.
màu nhẹ nhàng.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- Quan sát GV hướng dẫn cách vẽ
hoạ tiết.
- Quan sát cách vẽ màu.
- Nghe.
- HS tham khảo bài.
- Nhắc HS nhìn trục để vẽ hoạ tiết.
- Trong quá trình HS làm bài, GV gợi ý cho
HS cách tìm và vẽ màu.
- Gợi ý cho HS khá giỏi vẽ hoạ tiết cân đối,
- Với HS khơng có vở tập vẽ, GV giới thiệu
cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu, yêu cầu HS vẽ ra
giấy bài trang trí hình chữ nhật- GV gợi ý
hoạ tiết rồi để HS vẽ tiếp.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.( 5<b>'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV treo một số bài vẽ lên bảng, hướng dẫn
HS nhận xét về:
+ Vẽ hoạ tiết (đều hay chưa đều);
+ Vẽ màu có đậm, có nhạt khơng? Vẽ màu
nền có hài hồ với màu của hoạ tiết khơng?
Vẽ màu cả bài có ra ngồi hoạ tiết khơng?
- u câu HS tìm ra bài vẽ đẹp theo ý mình
và xếp loại.
- GV bổ sung, xếp loại bài vẽ. khuyến khích
những HS có bài vẽ đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>
- Nhắc những HS chưa làm bài xong về nhà
làm cho hồn chỉnh.
- Sưu tầm các hình chữ nhật trang trí.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ, đất nặn, giấy
màu, hồ dán cho bài học sau.
- Đánh giá tiết học.
- HS làm bài theo gợi ý của GV.
- HS nhận xét theo gợi ý của GV.
- Tìm bài vẽ đẹp theo ý thích, xếp
loại theo cảm nhận riêng.
- Nghe.
TUẦN 26
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 26: Tập nặn tạo dáng</b>
<b>NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN GIẤY HÌNH CON VẬT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các con vật.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán hình một con vật và tạo dáng theo ý thích.
- HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu.
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh một số con vật.
- Tranh vẽ con vật của hoạ sĩ và HS.
- Đất nặn hoặc giấy màu.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Đất nặn, bảng con hoặc giấy màu, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I.Ổn định tổ chức: ( 1'<sub> )</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn. Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bà . </b></i><b>( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>
Các con vật quen thuộc là một đề tài hết
sức hấp dẫn. Hôm nay chúng ta sẽ nặn
hoặc vẽ, xé dán hình con vật.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát</i>
<i>nhận xét.( 5</i><b>'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV giới thiệu một số bài tập nặn, tranh
vẽ, tranh xé dán về các con vật và gợi ý để
HS nhận biết:
+ Tên các con vật?
+ Hình dáng đặc điểm?
+ Các phần chính của con vật?
+ Màu sắc của con vật?
+ Em hãy kể tên một vài con vật quen
thuộc?
+ Em cần phải làm gì để chăm sóc bảo vệ
con vật?
- GV nhấn mạnh: Để vẽ hoặc xé dán, nặn
được con vật các em cần phải quan sát ,
nhớ lại hình dáng, đặc điểm, màu sắc con
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn HS cách nặn,
<i>cách xé dán, cách vẽ con vật.( 6</i><b>'<sub> - 8</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cho HS chọn con vật mà các em định
nặn, vẽ hoặc xé dán;
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe.
- HS quan sát.
+ Các con vật: Mèo, chó, gà, ...
+ Mỗi con vật có hình dáng đặc
điểm riêng ( gà có mào, chó có đi
dài,..).
+ Các phần chính của con vật: Đầu,
thân, chân, đi.
+ Gà trống có màu đỏ, mèo màu
vàng, chó màu đen,..
+ Một số con vật quen thuộc: Mèo,
gà, bò, trâu, ngựa,chim, thỏ,...
- HS nêu ý kiến.
- Nghe.
Yêu cầu HS nhớ lại hình dáng, đặc điểm
và các bộ phận chính của con vật.
- GV hướng dẫn HS cách nặn, xé dán, vẽ:
<b>* Cách nặn: Có 2 cách nặn:</b>
+ Nặn đầu, thân, chân,...rồi ghép dính lại
thành hình con vật;
+ Từ thỏi đất, bằng cách nặn, vuốt để tạo
thành hình con vật.
- GV lưu ý HS:
+ Có thể nặn con vật bằng đất một màu
hay nhiều màu.
+ Nên dùng dao trong hộp đất hoặc tự làm
bằng tre, nứa để cắt, gọt đất theo đặc điểm
con vật;
+ Sau khi đã có hình con vật, tiếp tục điều
chỉnh, thêm bớt các chi tiết và tạo dáng
cho con vật sinh động hơn.
<b>* Cách xé dán:</b>
<i> Chọn giấy màu</i>
- Chọn giấy màu làm nền;
- Chọn giấy màu để xé hình con vật (sao
cho hình rõ, nổi bật trên nền giấy)
<i>Cách xé dán</i>
- Xé hình con vật:
+ Xé phần chính trước, các phần nhỏ sau;
+ Xé hình các chi tiết;
+ Xếp hình con vật đã xé lên giấy nền sao
cho phù hợp với khổ giấy. Chú ý tạo dáng
cho con vật sinh động hơn.
+ Dùng hồ dán từng phàn của con vật;
( khơng xê dịch các vị trí đã xếp).
Lưu ý :
- Có thể xé dán con vật nhiều màu hoặc
một màu theo ý thích.
- Có thể vẽ hình con vật lên giấy nền rồi
xé giấy cho kín hình vẽ (có thể hai, ba hay
nhiều màu). Nên xé thêm cỏ, cây, hoa, mặt
trời...cho tranh sinh động hơn.
<b>* Cách vẽ </b>
- Vẽ hình dáng con vật sao cho vừa với
phần giấy quy định, chú ý tạo dáng con vật
cho sinh động. Có thể vẽ thêm cỏ, cây,
hoa, lá, người,..để bài vẽ hấp dẫn hơn.
- Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu có
đậm, có nhạt).
đặc điểm của con vật.
- HS quan sát GV thị phạm cách
nặn con vật.
- Quan sát GV hướng dẫn cách xé
dán con vật.
GV nhắc HS: Từ cách hướng dẫn trên có
thể năn, vẽ hoặc xé dán được các con vật.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.( 13<b>'<sub> - 16</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cho HS chọn một trong các cách làm
trên để làm bài.
- Quan sát, gợi ý cho những HS còn lúng
túng chưa biết cách làm bài.
-Gợi ý HS khá giỏi tạo dáng con vật sao
cho giống.
- Nhắc HS tiết kiệm giấy để xé dán, giữ vệ
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(5<b>'<sub>-6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS bày các bài tập nặn thành
các đề tài (ví dụ: chọi trâu, đàn voi, đàn
gà,..) hoặc các bài vẽ, xé dán con vật.
- Gợi ý HS nhận xét và tìm ra bài tập hồn
thành tốt.
- GV bổ sung, xếp loại bài .
<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>
- Vừa rồi chúng ta học bài gì?
- Sưu tầm tranh, ảnh các con vật. tận dụng
các vật liệu cũ để xé dán con vật mà em
thích.
- Tìm và xem tranh dân gian.
- Đánh giá tiết học.
- HS chọn một trong các cách trên
làm bài.
- HS cùng GV bày bài .
- HS tự giới thiệu bài tập nặn, tranh
vẽ hoặc xé dán con vật. Nhận xét
xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán giấy hình con
vật.
- HS nghe.
TUẦN 27
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 27: Vẽ theo mẫu</b>
<b>LỌ HOA VÀ QUẢ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS nhận biết được đặc điểm, hình dáng của lọ hoa và quả.
- Vẽ được hình lọ hoa và quả.
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.
- Thấy được vẻ đẹp về bố cục giữa lọ và quả.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1' <sub>) </sub></b>
GV kiểm tra sĩ số .
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1' <sub>) </sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i><b>( 1' <sub>) </sub></b>
Các giờ học trước chúng ta đã vẽ mẫu có
các khối cơ bản, từ những khối cơ bản đó
mà người ta đã sáng tạo ra nhiều đồ vật đẹp.
Giờ học hôm nay chúng ta vẽ mẫu lọ hoa và
quả.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.( 6</i><b>' <sub>- 7</sub>'<sub>) </sub></b>
- GV bày một mẫu chung cho cả lớp (mẫu
gồm lọ hoa và quả dạng hình cầu), nêu một
số câu hỏi để HS quan sát, nhận xét về:
+ Tỉ lệ chung giữa chiều cao, chiều ngang
của mẫu là hình gì?
+ Tỉ lệ giữa hai vật mẫu?
+ Vị trí của các vật mẫu (vật nào ở trước,
vật nào ở sau)?
+ Hình dáng của từng vật mẫu?
+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và độ đậm
nhạt của từng vật mẫu?
+ Lọ và quả có màu sắc như thế nào?
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ.</i>
<b>( 5' <sub>-6</sub>'<sub>) </sub></b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ theo
mẫu.
- GV sửa chữa và bổ sung đầy đủ, kết hợp
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe.
- HS quan sát, nhận xét.
+ Hình chữ nhật đứng (hoặc hình
vng) tuỳ theo góc nhìn của mỗi
người.
+ Quả nhỏ bằng 1/2 chiều ngang
của lọ, cái lọ cao gấp khoảng 2,5
lần so với quả.
+ Quả ở trước, lọ ở sau.
+ Cái lọ có dạng hình trụ, quả dạng
hình cầu.
+ Cả hai vật mẫu đều có độ đậm
nhạt rõ ràng, lọ đậm hơn quả.
+ Lọ màu nâu đậm, quả màu vàng.
- Các bước vẽ theo mẫu:
+ Vẽ khung hình;
+ Ước lượng tỉ lệ;
+ Vẽ nét chính;
+ Vẽ chi tiết;
+ Vẽ đậm nhạt.
với vẽ lên bảng các bước:
+ Vẽ khung hình chung và khung hình của
từng vật mẫu (chiêu cao, chiều ngang);
+ Ước lượng tỉ lệ các bộ phận của từng vật
mẫu, sau đó vẽ các nét chính bắng các nét
thẳng;
+ Nhìn mẫu vẽ chi tiết cho giống mẫu;
+ Phác các mảng đậm, mảng nhạt;
+ Vẽ đậm nhạt và hồn chỉnh bài vẽ (GV
treo hình minh hoạ chỉ cho HS thấy cách vẽ
đậm nhạt, có thể vẽ bằng màu hoặc bằng
chì).
- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS
năm trước, để các em tự tin hơn khi làm
bài.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.( 15<b>' <sub>- 19</sub>'<sub> ) </sub></b>
- GV cho HS bày mẫu riêng theo nhóm,
nhóm nào khơng có mẫu thì vẽ mẫu GV
bày chung cho cả lớp.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ trang 36
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn
quan sát, nhắc nhở các em thường xuyên
- Gợi ý cho HS khá giỏi vẽ cho sát mẫu,
đậm nhạt rõ ràng, hài hoà giữa hai vật mẫu.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.( 5<b>' <sub>- 6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn
thành dán lên bảng, gợi ý để HS nhận xét
về:
+ Bố cục;
trên bảng.
- HS tham khảo bài.
- HS bày mẫu theo nhóm.
- làm bài vào vở tập vẽ trang 36,
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- HS làm bài theo cảm nhận riêng.
+ Hình, nét vẽ;
+ Đậm nhạt và màu sắc.
- GV nhận xét bổ sung, khen ngợi một số
<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1' <sub>-2</sub>'<sub> ) </sub></b>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Về nhà các em có thể tự bầy mẫu vẽ
những mẫu có trong gia đình.
- Chuẩn bị màu vẽ cho bài học sau.
- Đánh giá tiết học.
- Xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Nghe.
- Vẽ lọ hoa và quả.
- Nghe.
TUẦN 28
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 28: Vẽ trang trí</b>
<b>VẼ MÀU VÀO HÌNH CĨ SẴN</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu.
- Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích.
- HS khá giỏi: Biết chọn màu, vẽ màu phù hợp, màu đều, gọn trong hình, màu có
đậm, có nhạt.
- HS thấy được vẻ đẹp của màu sắc, yêu mến thiên nhiên.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Phóng to hình vẽ trong vở tập vẽ.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Màu vẽ các loại.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: (1'<sub> )</sub></b>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> )</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
III. Bài mới:
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>
Trong nghệ thuật có nhiều hình thức thể
hiện, vẽ màu cũng là một nghệ thuật.Bài
học hôm nay chúng ta sẽ vẽ màu vào hình
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
có sẵn.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV giới thiệu hình vẽ nét lọ hoa (vẽ bằng
nét đen) để HS nhận ra:
+ Trong hình vẽ sẵn vẽ những gì?
+ Tên hoa đó là gì?
+ Vị trí của lọ và hoa trong hình vẽ?
+ Em định vẽ màu gì vào lọ và hoa?
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>màu.(5</i><b>'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV hướng dẫn HS cách vẽ màu:
+ Tìm màu vẽ hình lọ, hoa.
+ Vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau.
+ Tìm màu nền.
+ Các màu vẽ đặt cạnh nhau cần được lựa
chọn hài hoà, tạo nên vẻ đẹp của tồn bộ
bức tranh.
+ Vẽ màu cần có đậm, có nhạt.
- GV cho HS xem một số tranh vẽ của HS
năm trước.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(15<b>'<sub> - 17</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ,
trang 37 (hình vẽ lọ và hoa).
- GV quan sát từng HS làm bài, đưa ra
những gợi ý cần thiết (vẽ màu kín hình lọ
và hoa).
- Khuyến khích HS sử dụng màu theo cách
cảm nhận của tuổi thơ để bài vẽ sinh động,
có màu sắc đẹp.
- GV cho một số HS vẽ theo nhóm (hình
phóng to).
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(5<b>'<sub> - 6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV chọn một số bài treo lên bảng.
- Gợi ý HS nhận xét và chọn ra những bài
vẽ đẹp theo ý mình.
- GV bổ sung và xếp loại bài vẽ.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> - 2</sub>'<sub> )</sub></b>
- Thường xuyên quan sát màu sắc của cảnh
vật xung quanh.
- Về nhà vẽ tiếp màu vào hình vẽ con rùa,
trang 37.
- Quan sát lọ và hoa.
- Chuẩn bị cho bài học sau: Bút chì, tẩy,
- HS quan sát.
+ Hình vẽ lọ và hoa.
+ Hoa sen.
+ Lọ to, ở phía dưới, hoa ở trên.
- HS nêu ý định vẽ màu của mình.
- HS quan sát GV hướng dẫn cách
vẽ màu.
- Tham khảo trước khi làm bài.
- HS làm bài vào vở tập vẽ, trang
37.
- Làm bài cá nhân.
- Một số HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp
theo ý thích.
màu vẽ các loại.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN 29
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 29: Vẽ tranh</b>
<b>TĨNH VẬT LỌ VÀ HOA</b>
- HS nhận biết thêm về tranh tĩnh vật.
- Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích.
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- HS hiểu được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và của HS.
- Mẫu vẽ: lọ và hoa có hình đơn giản và màu đẹp.
- Hình gợi ý cách vẽ hình, vẽ màu.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: (1'<sub> )</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số .
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> )</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -2</sub>'<sub>)</sub></b>
Trong thiên nhiên có rất nhiều đồ vật có hình
dáng đẹp, có nhiều loại hoa. Giờ học hôm nay
chúng ta vẽ tranh lọ và hoa.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật và tranh
khác loại (tranh sinh hoạt, phong cảnh, chân
dung,…) để HS phân biệt được:
+ Tranh tĩnh vật với các tranh khác loại;
+ Vì sao gọi là tranh tĩnh vật? (là loại tranh vẽ
đồ vật như lọ, hoa, quả,…vẽ các vật ở dạmg
tĩnh).
- GV giới thiệu một số tranh để HS nhận biết
về đặc điểm của tranh tĩnh vật:
+ Hình vẽ trong tranh là những gì?
+ Màu sắc trong tranh như thế nào?
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>tranh.(5</i><b>'<sub> -7</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ tranh để
HS nhận ra:
* Cách vẽ hình:
+ Vẽ phác hình vừa với phần giấy quy định;
+ Vẽ lọ, vẽ hoa,…
* Cách vẽ màu:
+ Nhìn mẫu hoặc nhớ lại để vẽ;
+ Vẽ màu lọ, hoa theo ý thích, có đậm, có
nhạt;
+ Vẽ màu nền cho tranh sinh động hơn.
- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS
năm trước, để các em tự tin hơn khi làm bài.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(15<b>'<sub> -17</sub>'<sub>)</sub></b>
- HS quan sát, nhận xét.
+ Hình vẽ lọ, hoa, quả cây.
+ Màu sắc có thẻ vẽ giống như
thực tế hoặc vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát GV thị phạm cách
vẽ trên bảng và hình gợi ý cách
vẽ.
- GV cho HS bày mẫu riêng theo nhóm, nhóm
nào khơng có mẫu thì vẽ mẫu GV bày chung
cho cả lớp hoặc vẽ theo ý thích.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở tập vẽ trang 38 hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Trong khi HS làm bài, GV đến từng bàn
quan sát, nhắc nhở các em vẽ cho đúng đặc
điểm, đúng vị trí nhìn.
- Gợi ý cho HS khá giỏi vẽ cho sát mẫu, đậm
nhạt rõ ràng, hài hồ , có thể vẽ quả cây cho
bài vẽ sinh động.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(5<b>'<sub> -6</sub>'<sub>)</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài đã hoàn thành
+ Bố cục;
+ Hình, nét vẽ;
+ Đậm nhạt và màu sắc.
- GV nhận xét bổ sung, khen ngợi một số em
có bài vẽ tốt, nhắc nhở những HS chưa hoàn
thành để các em cố gắng ở các bài học sau.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> - 2</sub>'<sub>)</sub></b>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.
- HS bày mẫu theo nhóm.
- làm bài vào vở tập vẽ trang 38,
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- HS làm bài theo cảm nhận
riêng.
- HS chọn bài cùng GV, nhận xét
theo gợi ý của GV.
- Xếp loại theo cảm nhận riêng.
- Nghe.
- Vẽ tĩnh vật lọ và hoa.
- Nghe.
---TUẦN 30
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 30: Vẽ theo mẫu</b>
<b>CÁI ẤM PHA TRÀ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS nhận biết được hình dáng và các bộ phận của cái ấm pha trà.
- Vẽ được cái ấm pha trà.
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu, trang trí theo ý
thích.
- Nhận ra vẻ đẹp của cái ấm pha trà (về hình dáng, cách trang trí).
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Chuẩn bị một vài cái ấm pha trà khác nhau về kiểu, về cách trang trí.
- Tranh, ảnh về cái ấm pha trà.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài bài vẽ của HS năm trước.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: (1'<sub> )</sub></b>
GV cho HS hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:(1'<sub> )</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>(1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
Trong gia đình chúng ta có nhiều đồ vật rất
cần thiết cho sinh hoạt nh: cái cốc, cái chén,
cái ấm. Các đồ vật đó đều có hình dáng
phong phú. Giờ học hôm nay chúng ta vẽ
cái ấm pha trà.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.(5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV giới thiệu một số loại ấm pha trà đã
chuẩn bị cho HS quan sát và gợi ý để HS
nhận biết:
+ Em hãy cho cô biết về hình dáng của các
loại ấm pha trà?
+ Các bộ phận của ấm pha trà?
+ Em có nhận xét gì về cách trang trí ở ấm?
+ Em có nhận xét gì về chất liệu của cốc?
- GV chỉ vào mẫu cái ấm để HS nhận thấy
hình dáng của cái ấm được tạo bởi nét thẳng
hoặc nét cong.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i><b> Hướng dẫn HS cách vẽ cái</b>
<i>ấm.(5</i><b>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV chọn một mẫu cái ấm và vẽ nhanh lên
bảng các bước vẽ cho HS quan sát:
+ Phác khung hình;
+ Ước lượng tỉ lệ các bộ phận: Miệng, vai,
thân, đáy, vòi và tay cầm;
+ Vẽ nét thẳng, nét cong;
+ Hồn chỉnh hình vẽ;
+ Trang trí và vẽ màu theo ý thích.
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
- HS nghe.
- HS quan sát.
+ Ấm có nhiều loại: To, nhỏ khác
nhau.
+ Loại nào cũng có miệng, thân,
đáy, nắp, vòi, tay cầm.
+ Ấm được trang trí khác nhau:
Trang trí đường diềm trên miệng,
thân , đáy,...bằng nhiều hoạ tiết
khác nhau như: hoa lá, các con
vật,...
+ Ấm được làm bằng nhiều chất
liệu khác nhau: Thuỷ tinh, nhựa,...
- HS quan sát.
- GV treo hình minh hoạ các bước vẽ cái
cốc lên bảng cho HS quan sát cách vẽ một
vài loại ấm khác nhau.
- GV lưu ý HS cách bố cục bài vẽ trọng
trang giấy sao cho hợp lí, khơng q to,
khơng quá nhỏ hay lệch sang một bên.
- GV cho HS tham khảo một số bài vẽ cái
ấm của các bạn năm trước.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.(15<b>'<sub> -17</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ
hoặc giấy vẽ đã chuẩn bị.
- GV cho những HS có mẫu cái ấm mang
theo vẽ theo mẫu có đó. Những HS khơng
có thì vẽ theo trí nhớ hoặc một loại ấm mà
mình thích.
- GV quan sát và gợi ý cho những HS cịn
lúng túng về cách vẽ hình, vẽ hoạ tiết và vẽ
màu.
- Gợi ý cho HS khá giỏi vẽ hình giống mẫu
hơn, trang trí và vẽ màu phù hợp.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.(5<b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV chọn một số bài vẽ treo lên bảng. Gợi
ý HS nhận xét:
+ Hình dáng cái ấm nào giống mẫu hơn?
+ Cách trang trí (hoạ tiết, vẽ màu).
- GV cho HS tự tìm ra bài vẽ mình u
thích nhất.
- GV nhận xét bổ sung, xếp loại bài vẽ.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:(1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV hỏi: Để vẽ được một cái ấm đẹp ta
làm thế nào?
- Về nhà quan sát các con vật quen thuộc.
- Chuẩn bị cho bài học sau: Bút chì, màu
vẽ.
- HS quan sát hình minh hoạ các
bước vẽ các loại ấm.
- HS nghe.
- HS tham khảo bài vẽ của các bạn
năm trước.
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS nhận xét theo gợi ý của GV.
- HS chọn bài vẽ mình u thích.
- Nghe.
- Đánh giá tiết học.
TUẦN 31
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 31: Vẽ tranh</b>
<b>ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm và màu sắc của một số con vật quen
thuộc.
- Biết cách vẽ các con vật. Vẽ được tranh con vật và vẽ màu theo ý thích.
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, vẽ được vài con vật gần giống mẫu, biết
chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh một số các con vật.
- Một số bài vẽ con vật của HS.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1'<sub> )</sub></b>
GV cho lớp hát.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>
- GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên
bàn.
- Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật
quen thuộc để vào bài.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dãn HS tìm, chọn</i>
- HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
<i>nội dung đề tài.( 5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cho HS xem tranh, ảnh đồng thời đặt
các câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời:
+ Hãy nói tên các con vật?
+ Hình dáng màu sắc của chúng ra sao?
+ Đặc điểm nổi bật của con vật?
+ Các bộ phận chính của con vật?
+ Ngồi các con vật trong tranh, ảnh em
còn biết những con vật nào nữa? Em thích
con vật nào nhất? Vì sao?
+ Em sẽ vẽ con vật nào?
+ Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm, màu
sắc con vật em định vẽ.
- GV xung quanh ta có rất nhiều con vật
gần gũi và quen thuộc như: Mèo, chó, lợn
gà, thỏ...mỗi con vật đều có hình dáng, màu
sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng. Khi các
con vật đi, đứng, ăn, nằm,...đều có hình
dáng khác nhau.
- Muốn vẽ được bức tranh đẹp về con vật
cần quan sát kĩ và ghi nhớ màu sắc, đặc
điểm, hình dáng (khi hoạt động) của nó
cùng với quang cảnh xung quanh như cây,
núi,...
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách vẽ</i>
<i>con vật.( 5</i><b>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV giới thiệu hình minh hoạ hoặc vẽ lên
bảng gợi ý HS cách vẽ theo các bước:
+ Vẽ phác hình dáng chung của con vật;
+ Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc
điểm;
+ Sửa chữa hồn chỉnh hình vẽ và vẽ màu
cho đẹp.
- HS xem tranh, ảnh.
- Các con vật: Gà, mèo, trâu, voi,
thỏ...
- Mỗi con có hình dáng, màu sắc
khác nhau.
- Gà có mào màu đỏ, mèo có bộ
lơng vàng mượt bóng, mèo tam
thể, thỏ có đơi tai dài...
- Các bộ phận chính: Đầu, thân,
chân,...
- Chim, cá, lợn,chó...
- HS phát biểu theo cảm nhận.
- HS nghe.
- GV lưu ý HS: Để vẽ được bức tranh đẹp
và sinh động về con vật, có thể vẽ thêm
những hình ảnh khác như: mèo mẹ, mèo
con; gà mẹ, gà con hoặc cảnh vật như nhà,
cây,...
<i><b>c. Hoạt động 3</b>: Thực hành.( 15</i><b>'<sub> -17</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cho HS xem một số tranh vẽ về con
vật của HS năm trước trước khi làm bài.
- Nêu yêu cầu:
+ Nhớ lại đặc điểm, màu sắc, hình dáng của
con vật định vẽ;
+ Suy nghĩ cách sắp xếp hình vẽ cho cân
đối với tờ giấy;
+ Vẽ theo cách đã được hướng dẫn;
+ Có thể vẽ một con vật hoặc nhiều con vật
và vẽ thêm cảnh xung quanh cho tranh
thêm vui tươi, sinh động hơn;
+ Chú ý cách vẽ màu cho phù hợp, rõ nội
dung.
- Trong khi HS làm bài, GV quan sát chung
và gợi ý, hướng dẫn bổ sung cho từng em,
nhất là những em còn lúng túng.
- Đối với HS khá giỏi, GV gợi ý thêm để
các em sắp xếp hình vẽ cân đối hơn, biết
chọn màu, vẽ màu phù hợp cho tranh sinh
động hơn.
<i><b>d. Hoạt động 4</b>: Nhận xét, đánh giá.( 5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét dán lên bảng gợi ý HS
nhận xét về:
+ Cách chọn con vật phù hợp với khả năng;
+ Cách sắp xếp hình vẽ (bố cục);
- HS xem tranh.
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- HS làm bài theo gợi ý của GV.
+ Hình dáng con vật (rõ đặc điểm, sinh
động);
+ Các hình ảnh phụ (phù hợp với nội dung);
+Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm, có
nhạt).
- GV bổ sung, khen ngợi , động viên những
HS có bài vẽ tốt.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
- Quan sát thêm các con vật trong cuộc
sống hằng ngày, tìm ra đặc điểm về hình
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 32: Tập nặn tạo dáng</b>
<b>NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH DÁNG NGƯỜI</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS nhận biết hình dáng người đang hoạt động.
- Biết cách nặn hoặc vẽ, xé dán hình dáng người.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán được hình dáng người đang hoạt động.
- HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người đang hoạt động.
- Nhận biết vẻ đẹp sinh động về hình dáng người khi hoạt động.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh về các hình dáng người.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Đất nặn, bảng con hoặc giấy màu, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1'<sub> )</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
Tập nặn là một mơn nghệ thuật hết sức hấp
dẫn, thơng qua hình nặn người sáng tạo ra
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
những sản phẩm gửi gắm vào trong đó tình
cảm của mình, làm cho hình nặn sống động
hơn. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tập nặn
hoặc vẽ dáng người.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS quan sát,</i>
<i>nhận xét.( 5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV giới thiệu tranh, ảnh về các dáng người,
yêu cầu HS quan sát, nhận xét về:
+ Nêu các bộ phận của cơ thể con người?
+ Mỗi bộ phận cơ thể con người có dạng hình
gì?
+ Nêu một số dáng hoạt động của con người?
+ Em hãy nhận xét về tư thế của các bộ phận
cơ thể con người ở một số dáng hoạt động?
- GV tóm tắt: Con người khi hoạt động thì các
bộ phận trên cơ thể cũng thay đổi theo, khi
nặn chúng ta cần lưu ý để nặn, vẽ cho đúng
với dáng người đang hoạt động.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> <i>Hướng dẫn HS cách nặn,</i>
<i>cách vẽ, cách xé dán hình dáng người.( 5</i><b>'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub></b>
<b>* Cách nặn:</b>
- GV nêu các bước nặn và nặn mẫu cho HS
quan sát theo các bước sau:
+ Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi
tiết sau rồi ghép dính lại, chỉnh sửa lại cho
cân đối.
+ Có thể nặn hình người từ một thỏi đất và
nặn thêm các chi tiết như: tóc, mắt, áo,...rồi
tạo dáng theo ý thích.
+ Có thể chọn màu đất khác nhau cho các bộ
phận (đầu màu vàng, thân màu xanh, chân tay
màu đỏ,...), hoặc tất cả các bộ phận cùng một
màu.
- Sau khi nặn xong có thể sắp xếp các hình
nặn theo đề tài.
<b>* Cách vẽ:</b>
- GV vẽ phác hình người lên bảng: Đầu,
mình, tay, chân thành các dáng: Đi, đứng,
chạy, nhảy,...
- GV vẽ thêm một số chi tiết khác cho phù
hợp với các dáng hoạt động cụ thể như: Đá
- HS quan sát.
+ Đầu, thân, chân, tay,...
+ Đầu dạng trịn, thân, chân, tay
có dạng hình trụ.
+ Đi, đứng, chạy, nhẩy, ngồi,...
+ Mỗi một tư thế, một hoạt động
thì dáng người và các bộ phận
trên cơ thể thay đổi khác nhau.
- HS nghe.
- HS quan sát GV nặn mẫu.
* Cách xé dán:
+ Chọn giấy màu cho các bộ phận: Đầu,
mình, chân, tay và các hình ảnh khác (nhà,
cây,…).
+ Xé hình các bộ phận (tỉ lệ vừa với phần
giấy nền).
+ Xé các hình ảnh khác.
+ Sắp xếp các hình đã xé lên giấy nền, điều
chỉnh cho phù hợp với các dáng hoạt động.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.( 15<b>'<sub> -17</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV yêu cầu HS lấy đất nặn, dụng cụ để nặn
(dao, miếng lót, khăn lau tay) để lên bàn.
- Gợi ý HS, có thể vẽ phác hình dáng người
trước khi nặn. Ví dụ:
+ Dáng người cõng em hoặc bế em;
+ Dáng người ngồi đọc sách;
+ Dáng người đá cầu, chạy, nhẩy,...
- GV cho một số HS khá nặn theo nhóm:
cùng nặn một sản phẩm có kích thước lớn
hơn: người đứng, ngồi,...
- Đối với HS khơng có đất nặn, GV yêu cầu
vẽ hai hay ba dáng người vào vở tập vẽ , giấy
vẽ đã chuẩn bị.
- Trong khi HS thực hành, GV góp ý hướng
dẫn thêm cho từng HS, khuyến khích các em
tìm dáng người và cách nặn khác nhau để bài
của lớp phong phú và sinh động hơn.
- GV nhắc HS trong khi làm bài cần giữ vệ
sinh lớp học, làm bài xong rửa tay, lau tay
sạch sẽ.
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.( 5<b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cho HS bầy sản phẩm và giới thiệu sản
phẩm.
- HS quan sát cách xé dán hình
dáng người.
- HS tham khảo bài của các bạn
năm trước.
- HS lấy đồ dùng học tập để lên
bàn.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS khá nặn theo nhóm.
- HS khơng có đất nặn vẽ dáng
người.
- HS làm bài và cùng nhau xếp
bài thành đề tài.
- HS bầy sản phẩm.
- Gợi ý HS xếp loại bài nặn, vẽ về:
+ Tỉ lệ của hình nặn (hài hồ, thuận mắt).
+ Dáng hoạt động (sinh động, ngộ nghĩnh).
- Yêu cầu HS xếp loại theo cảm nhận riêng,
nêu lí do tại sao đẹp và chưa đẹp.
- GV tổng kết và bổ sung, khen ngợi những
HS có bài đẹp.
<b>IV. Củng cố, dặn dị:( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài vừa học.
- Sưu tầm tranh, ảnh trên sách báo về các đề
tài.
- Chuẩn bị vở tập vẽ cho bài học sau.
- Xếp loại theo cảm nhận riêng,
nêu lí do tại sao đẹp và chưa đẹp.
- Nghe.
- Nặn hoặc vẽ, xé dán hình dáng
người.
- Nghe.
TUẦN 33
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 33: Thường thức mĩ thuật</b>
<b>XEM TRANH THIẾU NHI THẾ GIỚI</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS tìm hiểu nơi dung các bức tranh.
- Nhận biết được vẻ đẹp của các bức tranh qua bố cục, đường nét, hình ảnh, màu
sắc.
- HS khá giỏi: Nêu được lí do tại sao mình thích bức tranh.
- HS q trọng tình cảm mẹ con và bạn bè.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Tranh ở vở tập vẽ.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Vở tập vẽ.
- Sưu tầm tranh của thiếu nhi.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1'<sub>- 2</sub>'<sub> )</sub></b>
GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài <i><b>Trái đất này</b></i>
<i><b>là của chúng mình.</b></i>
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub>- 2</sub>'<sub> )</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub>- 2</sub>'<sub> )</sub></b>
GV giới thiệu một vài bức tranh thiếu nhi
Việt Nam để HS nhận biết : Thiếu nhi Việt
Nam cũng như thiếu nhi thế giới rất thích
vẽ tranh và vẽ những bức tranh đẹp. Hôm
-HS hát.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
nay chúng ta sẽ tìm hiểu một vài bức tranh
của các bạn thiếu nhi thế giới.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1</b>: Xem tranh.( 25</i><b>'<sub>- 27</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV giới thiệu tranh" Mẹ tôi" của Xvét-ta
Ba-la-nô-va.
- Gợi ý để học sinh tìm hiểu tranh:
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Hình ảnh nào được vẽ nổi bật nhất?
+ Tình cảm của mẹ đối với em bé như thế
nào?
+ Tranh vẽ cảnh diễn ra ở đâu?
+ Em hãy kể những màu được sử dụng
trong bức tranh?
+ Tranh được vẽ như thế nào?
+ Em có thích bức tranh này khơng, Vì sao?
- GV bổ xung ý kiến trả lời của HS và nói
thêm về đất nước Ca- dắc- xtan:
Ca- dăc- xtan ở vùng Trung Á, có khí hậu
lạnh về mùa đơng, nóng khơ về mùa hè. Đó
là q hương của bạn Xvet-ta-Ba-la-nơ-va,
người đã vẽ bức tranh Mẹ tôi. Dù ở đâu,
các em luôn nhận được tình cảm yêu
thương nồng ấm của mẹ.
- Bức tranh "Cùng giã gạo" của
Xa-rau-giu-Thê Pxông Krao.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Các dáng của nhóm người giã gạo có
giống nhau khơng?
+ Hình ảnh nào là chính trong bức tranh?
+ Trong tranh cịn có hình ảnh nào khác?
+ Trong tranh có những màu nào?
+ Em có cảm nhận như thế nào về bức
- HS quan sát tranh.
+ Tranh vẽ người, căn phòng.
+ Mẹ và em bé.
+ Mẹ vịng tay ơm em bé vào lịng,
thể hiện sự chăn sóc u thương,
trìu mến.
+ Ở trong phịng, mẹ ngồi trên ghế
sa lông, đằng sau là tấm rèm đẹp,
phía trên là chiếc nhỏ với bình hoa,
bên cạnh là quả bóng.
+ Màu đỏ, màu vàng, màu xanh...
- HS nghe.
- HS xem tranh.
+ Tranh vẽ cảnh giã gạo.
+ Các dáng người không giống
nhau: Người giơ chày lên cao,
người hạ chày xuống cối,…
+ Những người giã gạo là hình ảnh
chính.
+ Phong cảnh bờ sơng, nhà, hàng
cây, dòng nước, xa xa các em nhỏ
đang vui đùa,…
+ Màu xanh, màu đỏ, màu vàng,
màu nâu,…
tranh này?
<i><b>b. Hoạt động 2</b>: Nhận xét, đánh giá:(4</i><b>'<sub>- 5</sub>'<sub> )</sub></b>
GV nhận xét:
- Tinh thần thái độ học tập của lớp.
- Khen ngợi một số HS có ý kiến phát biểu.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub>- 2</sub>'<sub> )</sub></b>
- Về nhà sưu tầm thêm tranh và tập nhận
xét về nội dung, cách vẽ tranh.
- Quan sát hình dáng màu sắc lá cây trong
thiên nhiên, các hoạt động trong mùa hè.
- Chuẩn bị bút chì, tẩy, màu vẽ.
- Đánh giá tiết học.
- Nghe.
- HS lắng nghe.
TUẦN 34
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>BÀI 34: Vẽ tranh</b>
<b>ĐỀ TÀI MÙA HÈ</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- HS hiểu được nội dung đề tài.
- Biết cách sắp xếp hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài.
- Vẽ được tranh và vẽ màu theo ý thích.
- HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Biết giữ gìn cảnh quan mơi trường, tham gia các hoạt động làm sạch cảnh quan
môi trường.
<b>B. Đồ dùng dạy- học:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>
- Một số tranh, ảnh về đề tài mùa hè.
- Tranh vẽ về mùa hè của HS các năm trước.
- Hình gợi ý cách vẽ.
<i><b>2. Học sinh:</b></i>
- Sưu tầm tranh, ảnh về mùa hè.
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, màu vẽ.
C. Các hoạt động dạy- học:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>I. Ổn định tổ chức: ( 1'<sub> )</sub></b>
GV kiểm tra sĩ số.
<b>II. Kiểm tra đồ dùng học tập:( 1'<sub> )</sub></b>
GV yêu cầu HS để đồ dùng học tập lên bàn.
Nhận xét sự chuẩn bị.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i><b>( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
Trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta có
rất nhiều hoạt động khác nhau như: lao động,
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS để đồ dùng học tập lên bàn.
học tập, vui chơi,...Đây là những hoạt động có
thể tìm chọn nội dung để vẽ tranh. Giờ học
hơm nay chúng ta vẽ đề tài mùa hè.
<i><b>2. Nội dung:</b></i>
<i><b>a. Hoạt động 1:</b></i> <i>Hướng dẫn HS tìm chọn nội</i>
<i>dung đề tài.( 5</i><b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV treo một số tranh đã chuẩn bị cho HS
+ Các bức tranh này vẽ về đề tài gì? Vì sao em
biết?
- GV gợi ý cho HS nhớ lại các hình ảnh, màu
sắc của cảnh mùa hè ở những nơi các em đã
đến.
+ Tiết trời mùa hè như thế nào?
+ Cảnh vật mùa hè thường có những màu sắc
nào?
+ Con vật nào kêu báo hiệu mùa hè đến?
+ Cây nào chỉ nở hoa vào mùa hè?
+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?
- GV tóm tắt và bổ sung, nêu các hoạt động
diễn ra trong mùa hè như:
+ Đi cắm trại, tắm biển, vui chơi ở sân
trường,...
+ Đá bóng, nhảy dây, múa hát,...
- GV nêu câu hỏi:
+ Trong hoạt động mùa hè em cần làm gì để
giữ gìn mơi trường sạch, đẹp?
- GV yêu cầu HS chọn nội dung đề tài để vẽ
tranh.
<i><b>b. Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn HS cách vẽ tranh.
<b>( 5'<sub> -7</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV treo hình hướng dẫn cách vẽ tranh, đồng
thời vẽ nhanh lên bảng để HS nhận biết cách
vẽ tranh:
+ Vẽ phác bố cục;
+ Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau
(vẽ các dáng người hoạt động sao cho sinh
động);
+ Vẽ màu (tươi sáng, có đậm, có nhạt).
- HS quan sát tranh.
+ Các bức tranh vẽ về đề tài vui
chơi. Vì các hoạt động trong
tranh thương diễn ra trong mùa
hè như:
Cắm trại, múa hát ở công viên, đi
thăm bảo tàng, về thăm ông bà,
…
- HS suy nghĩ và nhớ lại cảnh sắc
mùa hè.
+ Nóng bức.
+ Cây cối xanh tốt, nắng chói
chang.
+ Con ve.
+ Cây phượng.
- HS nêu cảm nhận.
- HS nghe.
+ Không vứt rác bừa bãi, thu dọn
những đồ dùng khi dùng xong,…
- Chọn nội dung để vẽ tranh.
- GV cho HS quan sát một số bài vẽ của HS
năm trước, để các em tự tin hơn trước khi làm
bài.
<i><b>c. Hoạt động 3:</b></i> Thực hành.( 15<b>'<sub> -17</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở tập vẽ, hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- GV quan sát lớp đồng thời gợi ý, động viên
HS làm bài theo cách đã hướng dẫn ở trên.
- Gợi ý cụ thể đối với những HS còn lúng túng
<i><b>d. Hoạt động 4:</b></i> Nhận xét, đánh giá.( 5<b>'<sub> -6</sub>'<sub> )</sub></b>
- GV cùng HS lựa chọn tranh đã hồn thành,
treo lên bảng theo từng nhóm đề tài.
- Gợi ý HS nhận xét xếp loại theo các tiêu chí:
+ Sắp xếp hình ảnh (phù hợp với tờ giấy, rõ
nội dung);
+ Hình vẽ (thể hiện được các dáng hoạt động);
+ Màu sắc (tươi vui).
- Yêu cầu HS xếp loại tranh theo ý thích.
- GV bổ sung, đánh giá tiết học.
<b>IV. Củng cố, dặn dò:( 1'<sub> -2</sub>'<sub> )</sub></b>
- Về nhà vẽ tiếp bài (nếu chưa xong).
- Sưu tầm bài vẽ tranh của các bạn lớp trước.
- Tham khảo bài.
- HS làm bài vào vở tập vẽ hoặc
giấy vẽ đã chuẩn bị.
- Làm bài theo gợi ý của GV.
- HS lựa chọn bài cùng GV, nhận
xét, xếp loại theo cảm nhận
riêng.
- HS lắng nghe.
---TUẦN 35
<i>Ngày soạn:11/12/2010</i> <i> Ngày dạy:3B, 3A thứ ba </i>
<i>13/12/2011</i>
<i> 3H thứ tư 14/12/2011</i>
<b>Bài 35: Tổng kết năm học</b>
<b>TRƯNG BÀY CÁC BÀI VẼ, BÀI NẶN ĐẸP</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
- GV rút kinh nghiệm cho dạy- học ở những năm tiếp theo.
- HS thấy rõ được những gì đã đạt được và có ý thức phấn đấu trong các năm học
tiếp theo ở bậc THCS.
- Phụ huynh HS biết được kết quả học tập mĩ thuật của con em mình.
<b>B. Hình thức tổ chức:</b>
- GV và HS chọn các bài vẽ đẹp ở các phân môn.
- Dán bài vẽ vào giấy Ao.
- Trưng bày ở nơi thuận tiện cho nhiều người xem.
- Trình bày đẹp: có bo, dây treo, nẹp, có tên tranh, tên HS, tên lớp ở dưới mỗi bài.
- Bày các bài tập nặn vào khay, có tên bài nặn, có tên HS.
- GV tổ chức cho HS xem và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nâng cao hơn nhận
thức thẩm mĩ, cảm thụ cái đẹp, giúp cho việc dạy - học mĩ thuật có hiệu quả hơn ở
những năm sau.
<b>C. Đánh giá: </b>
- Tổ chức cho HS xem và gợi ý để các em nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho phụ huynh HS xem vào dịp tổng kết năm học.