Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học một số yếu tố hình học và đại lượng hình học trong môn toán lớp 4, 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC - MẦM NON

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO DẠY HỌC MỘT SỐ YẾU TỐ HÌNH HỌC
VÀ ĐẠI LƢỢNG HÌNH HỌC
TRONG MƠN TỐN LỚP 4, 5

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Mã Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Thanh Nhung

Lớp

: 10STH1

Đà Nẵng, tháng 05 năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Mã Thanh Thủy - là
người luôn tận tình hướng dẫn và sát cánh cùng em trong suốt thời gian
nghiên cứu đề tài.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến toàn thể các giảng
viên khoa Giáo dục Tiểu học - Mầm non đã trang bị cho em những kiến thức
bổ ích và thiết thực để em có được như hơm nay. Đồng thời, em cũng xin bày
tỏ lịng biết ơn tới tồn thể cán bộ, nhân viên trong trường đã cách này hoặc


cách khác giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài này.
Đặc biệt, em xin gửi lời tri ân tới Ban giám hiệu, toàn thể giáo viên và
học sinh trường Tiểu học Hải Vân, trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi đã
luôn tạo mọi điều kiện, chỉ dẫn, cộng tác với em trong suốt thời gian thực hiện
đề tài.
Và cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên, cổ vũ
để em có thêm sức mạnh tinh thần hồn thành khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng mới chỉ là bước đầu tập dượt nghiên
cứu khoa học nên đề tài này khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận
được sự đóng góp của q thầy cơ cũng như quý bạn đọc để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2014
Người thực hiện

Phạm Thị Thanh Nhung


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................................. 1
2. Lịch sử vấn đề.................................................................................................................. 2
3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................................... 3
5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 3
7. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................ 3
8. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 4
9. Cấu trúc khóa luận .......................................................................................................... 4
PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................................ 5

CHƢƠNG I CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................ 5
1.1. Cơ sở lí luận .................................................................................................................. 5
1.1.1. Cơ sở tâm lí học và trình độ nhận thức của HS Tiểu học ................................... 5
1.1.1.1. Đặc điểm về nhận thức lứa tuổi Tiểu học .......................................................... 5
a. Trí nhớ .............................................................................................................................. 5
b. Chú ý ................................................................................................................................. 5
c. Tri giác.............................................................................................................................. 6
d. Tư duy ............................................................................................................................... 6
e. Tưởng tượng ..................................................................................................................... 7
g. Ngôn ngữ .......................................................................................................................... 7
1.1.1.2. Đặc điểm về nhân cách lứa tuổi Tiểu học .......................................................... 8
a. Nhu cầu nhận thức .......................................................................................................... 8
b. Tính cách HS Tiểu học ................................................................................................... 8
c. Sự tự ý thức và tự đánh giá của HS Tiểu học .............................................................. 8
d. Đời sống tình cảm ........................................................................................................... 8
1.1.2. Dạy học các yếu tố hình học và đo đại lượng hình học trong mơn Tốn lớp 4,
5

....................................................................................................................... 9

1.1.2.1. Mục đích dạy học các yếu tố hình học và đo đại lượng hình học trong mơn
Tốn lớp 4, 5 ........................................................................................................................ 9
1.1.2.2. Nội dung dạy học các yếu tố hình học và đo đại lượng hình học trong mơn
Tốn lớp 4, 5 ...................................................................................................................... 10
a. Nội dung dạy học các yếu tố hình học ........................................................................ 10


b. Nội dung dạy học các đại lượng hình học ................................................................. 10
1.1.3. Một số phương pháp dạy học ở Tiểu học ............................................................ 11
1.1.3.1. Một số phương pháp dạy học thường dùng ..................................................... 11

a. Phương pháp trực quan................................................................................................ 11
b. Phương pháp quan sát .................................................................................................. 11
c. Phương pháp giảng giải ............................................................................................... 12
d. Phương pháp thực hành luyện tập .............................................................................. 12
1.1.3.2. Một số phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự giác của HS .......... 13
a. Phương pháp sử dụng trò chơi học tập ...................................................................... 13
b. Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề ............................................................ 13
c. Phương pháp gợi mở vấn đáp ...................................................................................... 13
d. Phương pháp hợp tác theo nhóm ................................................................................ 14
1.1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học ........................................................ 14
1.1.4.1. Khái niệm ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................ 15
1.1.4.2. Vai trị của ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học.............................. 15
1.1.4.3. Mối quan hệ giữa sử dụng phương tiện dạy học (CNTT) và khả năng nhận
thức của HS lớp 4, 5 .......................................................................................................... 16
1.1.4.4. Chuẩn bị cho bài giảng điện tử có ứng dụng cơng nghệ thông tin ............... 16
1.1.4.5. Sử dụng phần mềm Powerpoint và Violet ........................................................ 17
a. Phần mềm Powerpoint ................................................................................................. 17
b. Phần mềm Violet ........................................................................................................... 18
1.1.4.6. Một số lưu ý giúp người giáo viên thiết kế bài giảng điện tử có hiệu quả ... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................... 20
1.2.1. Đối tượng điều tra .................................................................................................. 20
1.2.2. Nội dung điều tra .................................................................................................... 20
1.2.3. Phương pháp điều tra .....................................................................................20
1.2.4. Kết quả điều tra ...............................................................................................21
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................................. 25
CHƢƠNG II ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THƠNG TIN VÀO DẠY HỌC
MỘT SỐ YẾU TỐ HÌNH HỌC VÀ ĐẠI LƢỢNG HÌNH HỌC TRONG MƠN
TỐN LỚP 4, 5 ............................................................................................................... 26
2.1. Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học một số yếu tố hình học trong mơn
Tốn lớp 4, 5 ...................................................................................................................... 26

2.1.1. Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt ..................................................................... 26


2.1.1.1. Nhận biết góc nhọn ............................................................................................. 26
2.1.1.2. Nhận biết góc tù................................................................................................... 28
2.1.1.3. Nhận biết góc bẹt ................................................................................................. 29
2.1.2. Nhận biết hai đường thẳng vng góc, hai đường thẳng song song ............... 31
2.1.2.1. Nhận biết hai đường thẳng vng góc.............................................................. 32
2.1.2.2. Nhận biết hai đường thẳng song song .............................................................. 34
2.1.3. Nhận biết hình bình hành ...................................................................................... 35
2.1.4. Nhận biết hình thoi ................................................................................................. 36
2.1.5. Nhận biết hình thang và đường cao của hình thang .......................................... 38
2.1.5.1. Nhận biết hình thang.......................................................................................... 38
2.1.5.2. Nhận biết đường cao của hình thang ................................................................ 41
2.1.6. Nhận biết hình hộp chữ nhật, hình lập phương .................................................. 41
2.1.6.1. Nhận biết hình hộp chữ nhật .............................................................................. 42
2.1.6.2. Nhận biết hình lập phương................................................................................. 44
2.1.7. Nhận biết hình tam giác và đường cao của tam giác ........................................ 45
2.1.7.1. Nhận biết hình tam giác ..................................................................................... 45
2.1.7.2. Nhận biết đường cao của hình tam giác........................................................... 47
2.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học đại lượng hình học trong mơn Tốn
lớp 4, 5 ............................................................................................................................... 48
2.2.1. Xây dựng một số quy tắc tính diện tích các hình ................................................ 48
2.2.1.1. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình bình hành ............................................. 48
2.2.1.2. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình thoi ........................................................ 50
2.2.1.3. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình tam giác ................................................ 53
2.2.1.4. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình thang ..................................................... 56
2.2.1.5. Xây dựng quy tắc tính diện tích hình trịn ........................................................ 59
2.2.2. Xây dựng một số quy tắc tính thể tích các hình ................................................. 60
2.2.2.1. Xây dựng quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật .......................................... 60

2.2.2.2. Xây dựng quy tắc tính thể tích hình lập phương ............................................. 62
2.2.3. Xây dựng một số trò chơi trong dạy học các yếu tố hình học và đại lượng
hình học trong mơn Tốn lớp 4, 5 ................................................................................... 64
2.2.3.1. Trị chơi: “Thả cá vào bể” ................................................................................. 64
2.2.3.2. Trị chơi “Thỏ tìm đường về nhà” .................................................................... 65
2.2.3.3. Trị chơi “Ơ chữ” ................................................................................................ 67
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................................. 68


CHƢƠNG III THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................. 68
3.1. Mục đích thực nghiệm............................................................................................... 68
3.2. Yêu cầu thực nghiệm ................................................................................................. 69
3.3. Chuẩn bị thực nghiệm ............................................................................................... 69
3.3.1. Đối tượng thực nghiệm .......................................................................................... 69
3.3.2. Tiêu chí đánh giá .................................................................................................... 69
3.4. Nội dung, quá trình thực nghiệm ............................................................................. 70
3.4.1. Nội dung thực nghiệm ............................................................................................ 70
3.4.2. Quá trình thực nghiệm ........................................................................................... 70
3.5. Phương pháp thực nghiệm ........................................................................................ 70
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm.................................................................................. 71
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................................. 73
PHẦN KẾT LUẬN.......................................................................................................... 74
1. Một số kết luận và kiến nghị........................................................................................ 74
1.1. Kết luận chung ........................................................................................................... 74
1.2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 75
1.2.1. Đối với nhà trường ................................................................................................. 75
1.2.2. Đối với các cấp lãnh đạo ....................................................................................... 75
1.2.3. Đối với GV ............................................................................................................... 75
2. Một số kết quả đạt được sau đề tài.............................................................................. 76
3. Hạn chế của đề tài ......................................................................................................... 78

4. Hướng nghiên cứu sau đề tài ....................................................................................... 78


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết tắt

Từ đƣợc viết tắt

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

ƯDCNTT


Ứng dụng công nghệ thông tin


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU THỐNG KÊ
Tên bảng
Bảng 1: Lợi ích của việc ƯDCNTT vào dạy học một số yếu tố
hình học và đại lượng hình học trong mơn Tốn lớp 4, 5.
Bảng 2: Mức độ ƯDCNTT vào dạy học một số yếu tố hình học
và đại lượng hình học trong mơn Tốn lớp 4, 5.

Trang
22

22

Bảng 3: Một số khó khăn thường gặp khi ƯDCNTT vào dạy học
một số yếu tố hình học và đại lượng hình học trong mơn Toán

23

lớp 4, 5
Bảng 4: Hoạt động trong tiết học thường xuyên được ƯDCNTT
vào dạy học một số yếu tố hình học và đại lượng hình học trong

24

mơn Tốn lớp 4, 5
Bảng 5: So sánh lớp đối chứng và lớp thực nghiệm sau khi hoàn
thành phiếu thực nghiệm


73




PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Bước sang thế kỉ XXI, xu thế tồn cầu hóa và phát triển nền kinh tế tri
thức dựa trên nền tảng khoa học và công nghệ ngày càng được chú trọng. Sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế một mặt
góp phần phát triển kinh tế đất nước nhưng mặt khác cũng đặt ra những yêu
cầu, thách thức lớn đối với con người trong xã hội ngày càng phát triển. Cùng
với sự đổi mới về kinh tế, văn hóa, xã hội thì con người ngày nay khơng
những phải có bản lĩnh chủ động sáng tạo, dám nghĩ dám làm, mà cịn cần
phải có khả năng tiếp cận các phương tiện công nghệ khoa học hiện đại để
tiến tới chiếm lĩnh tri thức và kĩ năng của nhân loại trong thời đại mới. Để bắt
nhịp với xu thế của thời đại và đáp ứng yêu cầu của xã hội về nguồn nhân lực,
ngành giáo dục nói chung và giáo dục Tiểu học nói riêng đang thực hiện yêu
cầu đổi mới toàn diện về cả nội dung chương trình và PPDH, đặc biệt là
PPDH theo hướng phát huy tính tích cực của HS. Để đáp ứng nhu cầu đổi mới
PPDH, việc ƯDCNTT trong dạy học là điều cực kì cần thiết.
Mơn Tốn ở Tiểu học có một vị trí rất quan trọng. Nó giúp cho HS có
những kiến thức cơ sở ban đầu về số học, các đại lượng cơ bản và một số yếu
tố hình học đơn giản; hình thành và rèn luyện kĩ năng thực hành tính tốn, đo
lường, giải các bài tốn có nhiều ứng dụng trong thực tế; bước đầu hình thành
năng lực trừu tượng hóa, khái qt hóa, kích thích trí tưởng tượng, gây hứng
thú học tập tốn, phát triển hợp lí khả năng suy luận và diễn đạt hợp lí các suy
luận đơn giản, góp phần rèn luyện PP học tập, làm việc khoa học; ngồi ra
mơn Tốn ở Tiểu học cịn góp phần hình thành và rèn luyện các phẩm chất,

đức tính cần thiết của người lao động mới trong xã hội hiện đại. Chính vì tầm
quan trọng đó, việc ƯDCNTT trong dạy học Tốn là khơng thể thiếu.
Mặt khác, các yếu tố hình học và đại lượng hình học là một nội dung khó
đối với HS Tiểu học, trong khi đó các nội dung nói trên có khá nhiều ứng
dụng trong đời sống hằng ngày. Các thao tác đo đạc, tính tốn, nhận dạng, lắp
ghép các hình giúp phát triển tư duy trừu tượng của HS. Đồng thời, các em
1


vận dụng những kiến thức hình học nói trên vào học tập các môn học khác
như: Thủ công, Mĩ thuật, Khoa học, Địa lí,... và ứng dụng vào học các mơn
học ở bậc học cao hơn. Vì thế, việc lựa chọn cách thức tổ chức và PPDH các
yếu tố hình học và đo đại lượng hình học là một vấn đề mà các nhà giáo dục
nói chung và GV Tiểu học nói riêng phải suy nghĩ làm thế nào để giúp HS
tiếp thu các kiến thức hình học một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Trên thực tế, việc ƯDCNTT vào dạy học các yếu tố hình học và đo đại
lượng hình học vẫn chưa được áp dụng một cách phổ biến. Xuất phát từ
những lí do trên chúng tơi chọn đề tài: “Ứng dụng công nghệ thông tin vào
dạy học một số yếu tố hình học và đại lượng hình học trong mơn Tốn lớp
4, 5”.
2. Lịch sử vấn đề
ƯDCNTT trong dạy học ở Tiểu học nói chung và trong mơn Tốn nói
riêng khơng phải là vấn đề mới. Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu mà
chúng tơi đã tìm hiểu:
- Tìm hiểu ƯDCNTT ở Tiểu học, tác giả Vũ Văn Đức đã viết cuốn “Sử
dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở Tiểu học”.
-“Sử dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học mơn Tốn” của tác giả Lê
Minh Cương.
- “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy Toán ở Tiểu học” của tác giả
Vũ Thị Thái.

- Gần đây nhất, khóa luận “Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong việc dạy
học những yếu tố hình học và đo đại lượng hình học trong mơn Tốn ở Tiểu
học” của tác giả Trần Thị Kim Yến lớp 09STH2 cũng tìm hiểu về chuyên đề
này. Trong chuyên đề này, tác giả đã tiến hành nghiên cứu, xây dựng các
phương pháp giúp HS nhận diện các hình hình học và xây dựng quy tắc tính
diện tích và thể tích hình học. Ngồi ra, tác giả cịn thiết kế một số trò chơi
học tập phục vụ cho việc dạy và học đạt hiệu quả tốt hơn. Kế thừa những
nghiên cứu của các tác giả nói trên, trong khóa luận này, chúng tơi tiếp tục
tìm hiểu và xây dựng các nội dung trên ở chương trình SGK lớp 4, 5 một cách
2


chuyên sâu hơn và bổ sung một số yếu tố mà tác giả chưa đề cập đến. Những
cơng trình nói trên là tài liệu tham khảo cho chúng tôi trong q trình tiến
hành nghiên cứu đề tài.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận của chuyên đề, từ đó đề ra một số thao tác
ƯDCNTT trong dạy học các yếu tố hình học và đại lượng hình học trong mơn
Tốn lớp 4, 5. Đồng thời, củng cố năng lực chuyên môn của bản thân, nâng
cao kĩ năng ứng dụng phương tiện kĩ thuật hiện đại vào công tác dạy học phục
vụ cho sự nghiệp giảng dạy sau này.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu về ƯDCNTT trong dạy học các yếu tố hình học và đại
lượng hình học trong mơn Tốn lớp 4, 5.
- Nghiên cứu SGK, sách GV, sách tham khảo, vở bài tập về nội dung và
PPDH các yếu tố hình học và đại lượng hình học trong mơn Tốn lớp 4, 5.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm kiểm chứng tính khả thi của đề tài.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các thao tác ƯDCNTT trong dạy học các yếu tố
hình học và đại lượng hình học trong mơn Toán lớp 4, 5 về các vấn đề sau:

+ Yếu tố hình học: Dựng hình và nhận dạng hình học.
+ Đại lượng hình học: Xây dựng quy tắc tính diện tích và thể tích các
hình.
- Khách thể nghiên cứu: Thực trạng dạy và học các yếu tố hình học và
đại lượng hình học trong mơn Tốn lớp 4, 5.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu vấn đề ƯDCNTT trong dạy học các yếu tố hình học và đại
lượng hình học lớp 4, 5 tại trường Tiểu học Hải Vân, trường Tiểu học Nguyễn
Văn Trỗi - Quận Liên Chiểu - thành phố Đà Nẵng.
7. Giả thuyết khoa học
Việc nghiên cứu về ƯDCNTT trong dạy học các yếu tố hình học và đại
lượng hình học trong mơn Tốn lớp 4, 5; một phần làm căn cứ để xác định
3


thực trạng ƯDCNTT trong dạy học Tốn, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả
giáo dục trong mơn Tốn. Đồng thời GV giúp HS nhận biết các đối tượng
hình học một cách sinh động, hứng thú và say mê qua các phương tiện cơng
nghệ hiện đại nhằm giảm bớt tính trừu tượng trong hình học.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp lí thuyết: nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa
các tài liệu, văn bản liên quan đến đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: điều tra bằng phiếu thực nghiệm
đối với HS, quan sát các hoạt động giáo dục của Nhà trường, phỏng vấn;
thống kê, xử lí số liệu.
9. Cấu trúc khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo; phần
nội dung của khóa luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn
Chương 2: Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học một số yếu tố

hình học và đại lượng hình học trong mơn Toán lớp 4, 5
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

4


PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Cơ sở tâm lí học và trình độ nhận thức của HS Tiểu họcs
1.1.1.1. Đặc điểm về nhận thức lứa tuổi Tiểu học
a. Trí nhớ
Trí nhớ là q trình tâm lí phản ánh vốn kinh nghiệm của cá nhân dưới
hình thức biểu tượng, bằng cách ghi nhớ, lưu giữ, nhận biết và phản ánh lại
điều mà con người đã trải qua.
Ở đầu cấp, trí nhớ trực quan hình tượng phát triển hơn trí nhớ từ ngữ logic, vì ở lứa tuổi này hoạt động của hệ thống tín hiệu thứ nhất ở các em
tương đối chiếm ưu thế. Các em nhớ và giữ gìn chính xác những sự vật, hiện
tượng cụ thể nhanh hơn những định nghĩa, những câu giải thích bằng lời. Việc
dạy học có hình ảnh trực quan giúp các em ghi nhớ sâu sắc hơn các kiến thức
của bài học.
Tuy nhiên, ở cuối cấp học, trí nhớ của các em đã dần thoát khỏi các biểu
tượng cụ thể mà được thay bằng các khái niệm. Ở các lớp dưới HS đã được
chuẩn bị đầy đủ về nội dung và các biểu hiện của khái niệm, cho nên đến lớp
4, 5 cùng với sự phát triển chức năng sinh lý của bộ não, chúng được khái
quát thành các khái niệm.
b. Chú ý
Chú ý chính là sự tập trung của ý thức vào một hay nhóm các sự vật hiện
tượng để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện thần kinh - tâm lí cần thiết
để hoạt động tiến hành hiệu quả.
Ở đầu bậc Tiểu học chú ý có chủ định của trẻ cịn yếu, khả năng kiểm

sốt, điều khiển chú ý cịn hạn chế. Ở giai đoạn này chú ý khơng chủ định
chiếm ưu thế hơn chú ý có chủ định. Trẻ lúc này chỉ quan tâm chú ý đến
những môn học, giờ học có đồ dùng trực quan sinh động, hấp dẫn có nhiều
tranh ảnh, trị chơi hoặc có cơ giáo xinh đẹp, dịu dàng,... Sự tập trung chú ý
5


của trẻ cịn yếu và thiếu tính bền vững, chưa thể tập trung lâu dài và dễ bị
phân tán trong quá trình học tập.
Ở cuối bậc Tiểu học, trẻ dần hình thành kĩ năng tổ chức, điều chỉnh chú
ý của mình. Chú ý có chủ định phát triển dần và chiếm ưu thế, ở trẻ đã có sự
nỗ lực về ý chí trong hoạt động học tập.
c. Tri giác
Tri giác là một q trình tâm lí, phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc
tính bên ngồi của sự vật, hiên tượng khi chúng đang trực tiếp tác động vào
các giác quan của chúng ta.
Tri giác của học sinh Tiểu học mang tính đại thể, ít đi sâu vào chi tiết và
nặng về tính khơng chủ định. Do đó, các em phân biệt các đối tượng cịn chưa
chính xác, dễ mắc sai lầm, lẫn lộn, thường gắn với hành động, với hoạt động
thực tiễn. HS cần phải cầm, nắm, sờ mó sự vật thì các em mới tri giác tốt
được. Biết được đặc điểm đó, trong q trình dạy học người GV nên vận dụng
các điều sau: “Trăm nghe không bằng một thấy, trăm hay không bằng tay
quen”, “Học phải đi đơi với hành”...
d. Tư duy
Tư duy là q trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bản chất,
những mối liên hệ và quan hệ có tính chất quy luật của sự vật, hiện tượng mà
trước đó ta chưa biết.
Tư duy của HS các lớp đầu bậc Tiểu học là tư duy cụ thể, nhận thức
bằng cách dựa vào đặc điểm trực quan của những đối tượng và hiện tượng cụ
thể.

Lứa tuổi Tiểu học (6-7 tuổi đến 11-12 tuổi) là giai đoạn mới của phát
triển tư duy- giai đoạn tư duy cụ thể. Trong một chừng mực nào đó, hành
động trên các đồ vật, sự kiện bên ngồi cịn là chỗ dựa hay điểm xuất phát cho
tư duy. Các thao tác tư duy đã liên kết với nhau thành tổng thể nhưng sự liên
kết đó chưa hồn tồn tổng qt. HS có khả năng nhận thức về cái bất biến và
hình thành khái niệm bảo tồn, tư duy có bước tiến rất quan trọng, phân biệt
được phương diện định tính với định lượng- điều kiện ban đầu cần thiết để
6


hình thành khái niệm “số”. Chẳng hạn: HS lớp 1 đã nhận thức cái bất biến là
sự tương ứng 1-1 không thay đổi khi thay đổi cách sắp xếp các phần tử (dựa
vào lớp các tập hợp tương đương), từ đó hình thành khái niệm bảo tồn “số
lượng” của các tập hợp trong lớp các tập hợp đó; phép cộng có phép tốn
ngược trong tập hợp các số tự nhiên.
HS cuối cấp học có những tiến bộ về nhận thức khơng gian như phối hợp
cách nhìn một hình hộp từ các phía khác nhau, nhận thức được các quan hệ
giữa các hình với nhau ngồi các quan hệ trong nội bộ một hình.
Đặc điểm tư duy của HS Tiểu học nêu trên chỉ có ý nghĩa tương đối,
trong q trình học tập ở nhà trường, tùy thuộc vào nội dung, PP và hình thức
tổ chức cho các em hoạt động mà tư duy của các em phát triển, thay đổi cũng
có phần khác nhau. Vì thế, khi nội dung và PPDH thay đổi phù hợp thì sẽ có
tác dụng giúp HS Tiểu học đạt được trình độ phát triển tư duy cao hơn.
e. Tưởng tượng
Tưởng tượng là một quá trình tâm lí phản ánh những cái chưa từng có
trong kinh nghiệm cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ
sở những biểu tượng đã có.
Ở các lớp đầu Tiểu học thì hình ảnh tưởng tượng cịn đơn giản, chưa bền
vững và dễ thay đổi. Ở cuối bậc Tiểu học, tưởng tượng tái tạo đã bắt đầu hoàn
thiện, từ những hình ảnh cũ trẻ đã tái tạo ra những hình ảnh mới. Tưởng

tượng sáng tạo tương đối phát triển, trẻ bắt đầu phát triển khả năng làm thơ,
văn, vẽ tranh… Càng về những năm cuối bậc Tiểu học, tưởng tượng của HS
càng gần hiện thực hơn vì các em đã có kinh nghiệm phong phú hơn, đã lĩnh
hội được tri thức khoa học từ quá trình học tập, các em có khả năng nhào nặn,
gọt dũa những hình tượng cũ để sáng tạo ra những hình tượng mới, bởi vì các
em đã biết dựa vào ngơn ngữ để xây dựng hình tượng mang tính khái qt và
trừu tượng hơn.
g. Ngôn ngữ
7


Ngơn ngữ là hệ thống các dấu hiệu, kí hiệu từ ngữ, nhờ đó mà có thể
chuyển tải được sự phối hợp của các âm có ý nghĩa nào đó đối với con người,
có chức năng là phương tiện của giao tiếp và là công cụ của tư duy.
Ngôn ngữ của HS Tiểu học phát triển mạnh cả về ngữ âm, từ ngữ và ngữ
pháp. Vì vậy trong việc dạy học ở bậc Tiểu học, GV cần chú ý rèn luyện cho
HS cách phát âm đúng, cách sử dụng từ, cách đọc diễn cảm giúp cho ngôn
ngữ của các em phát triển.
1.1.1.2. Đặc điểm về nhân cách lứa tuổi Tiểu học
a. Nhu cầu nhận thức
Nhu cầu nhận thức của HS Tiểu học phát triển rất rõ nét, đặc biệt là nhu
cầu tìm hiểu thế giới xung quanh, khát vọng hiểu biết. Đầu tiên là nhu cầu tìm
hiểu những sự vật riêng lẻ, những hiện tượng riêng biệt sau đó đến nhu cầu
gắn liền với sự phát hiện những nguyên nhân, quy luật, các mối quan hệ.
b. Tính cách HS Tiểu học
Tính cách của trẻ được hình thành từ rất sớm, từ thời kì trước tuổi đi học.
Ta có thể quan sát thấy em trầm lặng, có em lại sơi nổi, mạnh dạn,…Song
những nét tính cách này mới hình thành chưa ổn định, có thể thay đổi dưới sự
tác động của giáo dục gia đình, nhà trường…
c. Sự tự ý thức và tự đánh giá của HS Tiểu học

Ở cuối bậc Tiểu học, sự tự ý thức của các em đã phát triển nhờ hoạt động
học tập, các em đã có những hiểu biết nhất định, nhu cầu tình cảm của các em
đã bắt đầu phát triển. HS Tiểu học đã biết dựa vào những nét tính cách để
đánh giá và các em thường dựa vào ý kiến của những người xung quanh, đặc
biệt là ý kiến của giáo viên.
d. Đời sống tình cảm
HS Tiểu học dễ xúc động và khó kìm hãm cảm xúc của mình. Các em
bộc lộ tình cảm của mình một cách hồn nhiên, chân thực. Từ đặc điểm này,
trong dạy học và giáo dục chúng ta nên khơi dậy những xúc cảm của HS Tiểu
học đồng thời khéo léo, tế nhị rèn luyện cho các em khả năng làm chủ tình
cảm của mình.
8


1.1.2. Dạy học các yếu tố hình học và đo đại lượng hình học trong mơn
Tốn lớp 4, 5
1.1.2.1. Mục đích dạy học các yếu tố hình học và đo đại lượng hình học
trong mơn Tốn lớp 4, 5
- Hình thành những biểu tượng chính xác về hình học và các đại
lượng hình học thơng dụng.
Ngay từ lớp 1, HS được làm quen với một số hình hình học đơn giản
thường gặp. Dựa trên trực giác mà các em có thể nhận biết các hình một cách
tổng thể. Dần dần, lên các lớp trên, việc nhận biết sẽ được chính xác nhờ biết
các đặc điểm ( về cạnh, góc) của hình. Đồng thời ở Tiểu học cũng được học
đo độ dài đoạn thẳng, đo diện tích và thể tích hình. Việc giúp HS hình thành
những biểu tượng hình học và đại lượng hình học có tầm quan trọng vì điều
đó giúp các em định hướng đúng trong không gian, gắn việc học với cuộc
sống xung quanh và chuẩn bị hành trang tiếp thu kiến thức hình học ở các lớp
trên.
- Phát triển tư duy và rèn luyện khả năng thực hành.

Trong quá trình học những yếu tố hình học các em sẽ được rèn luyện và
phát triển trí tưởng tượng khơng gian, năng lực quan sát, so sánh, phân tích,
tổng hợp, trừu tượng hóa và khái quát hóa. Một trong những hoạt động khi
học hình học là đo đạc và vẽ hình. HS thường xun sử dụng cơng cụ học tập
như thước, ê ke, com pa,... để đo đạc, vẽ hình, kiểm tra những đặc điểm của
hình. Điều đó sẽ giúp các em chính xác hóa những biểu tượng về hình học và
nắm được những dấu hiệu về bản chất của hình.
- Tích lũy những hiểu biết cần thiết cho học tập và cuộc sống của HS.
Việc dạy học các yếu tố hình học được tiến hành thơng qua hoạt động
thực hành để tích lũy vốn hiểu biết của HS. HS tiến hành đo đạc, vẽ hình, cắt
ghép hình, tơ màu, gấp giấy... đồng thời các em biết tính tốn số đơ độ dài,
diện tích, chu vi, thể tích. Hình hình học cũng là phương tiện trực quan giúp
các em học số học.
9


1.1.2.2. Nội dung dạy học các yếu tố hình học và đo đại lượng hình học trong
mơn Tốn lớp 4, 5
Mơn Tốn lớp 4 được dạy 5 tiết mỗi tuần, cả năm học có 35 tuần nên
được chia thành 175 tiết. Số bài về nội dung hình học chiếm 10,8% (17 tiết).
Xen kẽ trong các bài có nội dung khác có các bài tập mang nội dung hình học
Mơn Tốn lớp 5 cũng được chia thành 175 tiết, trong tổng số 35 tuần.
Trong đó, số bài về nội dung hình học chiếm 14,3% (25 tiết) trong tổng số
175 tiết. Ngoài ra, trong các tiết học khác cũng có nhiều bài thực hành luyện
tập mang nội dung hình học được xen kẽ đưa vào bài học nhằm ôn tập các
kiến thức và kĩ năng giải tốn có nội dung hình học.
Có thể thấy, tuy nội dung hình học được giới thiệu ở Tiểu học khơng
nhiều nhưng gần như tồn vẹn các nội dung về hình học cơ bản. Mặt khác,
các nội dung hình học đối với HS Tiểu học giai đoạn này khá trừu tượng và
khó học.

a. Nội dung dạy học các yếu tố hình học
+ Lớp 4: Nhận biết hình vng, hình chữ nhật, theo đặc điểm về cạnh và
góc vuông; nhận biết và biết cách kiểm tra hai đường thẳng vng góc, hai
đường thẳng song song và nhận biết các loại góc. Biết dùng ê ke để vẽ hình
vng và hình chữ nhật.
+ Lớp 5: Nhận biết hình theo đặc điểm của hình (hình tam giác, hình
thang và các loại hình thang, hình trịn và các yếu tố của hình trịn, hình hộp
chữ nhật và hình lập phương). Nhận biết và biết dùng ê ke để kiểm tra đường
cao của tam giác, đường cao của hình thang; biết dùng ê ke và thước thẳng để
vẽ hình thang, vẽ đường cao của hình tam giác và hình thang; biết dùng
compa để vẽ hình trịn và đường trịn.

b. Nội dung dạy học các đại lượng hình học
+ Lớp 4: Độ dài đoạn thẳng, đề-ca-mét, héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ
dài. Chu vi; tính chu vi hình chữ nhật, hình vng.
10


+ Lớp 5:
 Xen-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mi-li-mét vuông, mét vuông. Đềca-mét vuông và a. Héc-tô-mét vuông và héc-ta. Ki-lô-mét vng.
 Diện tích hình chữ nhật, hình vng, hình tam giac, hình thang. Chu vi
và diện tích hình trịn. Bảng đơn vị đo diện tích.
 Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật, hình
lập phương. Thể tích của một hình. Xen-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét
khối. Bảng đơn vị đo thể tích. Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
1.1.3. Một số phương pháp dạy học ở Tiểu học
1.1.3.1. Một số phương pháp dạy học thường dùng
a. Phương pháp trực quan
PP trực quan là PP dựa vào các hình ảnh trực quan để hình thành khái
niệm, kĩ năng, kĩ xảo cho HS, giúp HS tích lũy được hình tượng cụ thể, tạo

chỗ dựa cho quá trình trừu tượng hóa.
Trực quan trong tốn học khơng mang ý nghĩa tuyệt đối, có thể cái trừu
tượng của quá trình nhận thức này trở thành cái cụ thể của q trình nhận thức
khác, lúc đó nó lại là chỗ dựa trực quan để xây dựng một tính chất khái quát,
trừu tượng. Cần phối hợp PP trực quan với các PP khác trong quá trình dạy
học.
Chú ý khi sử dụng các hình ảnh trực quan cần có giới hạn, nếu lạm
dụng sẽ làm hạn chế sự phát triển tư duy của của các em.
b. Phương pháp quan sát
PP quan sát luôn gắn liền với trực quan. Việc sử dụng các PP trực quan
chỉ có hiệu quả khi HS quan sát kĩ lưỡng, có sự hướng dẫn của GV. Cùng với
sự hướng dẫn của GV, PP quan sát giúp HS nhìn nhận sự vật, hiện tượng,
phân tích chúng, phát hiện những mối liên hệ từ đơn giản đến phức tạp, từ
cảm tính đến bản chất, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa. Sau đó diễn đạt bằng
ngơn ngữ, kí hiệu những điều đã quan sát và rút ra kết luận từ đó.

11


Trong dạy học tốn Tiểu học, cần từng bước hình thành cho HS khả
năng dự đoán trên cơ sở quan sát và phân tích các dữ kiện, sau đó dùng suy
luận vừa sức để chứng minh.
Nhưng quan sát chỉ có tác dụng làm cho HS nắm được các dấu hiệu bề
ngồi, chỉ có kết hợp với các thao tác tư duy khác mới có thể giúp HS hiểu
được mối liên hệ trừu tượng bản chất theo yêu cầu của nhận thức toán học.
c. Phương pháp giảng giải
PP giảng giải (hay thuyết trình) là PP giảng dạy trong đó GV dùng lời
nói sinh động và chính xác để vừa đưa ra vấn đề vừa giải thích nội dung vấn
đề cho HS tìm hiểu và tiếp thu dễ dàng.
PP này có ưu điểm là tiết kiệm thời gian, GV dễ tiến hành (vì nó ít phụ

thuộc vào các yếu tố khách quan như các câu trả lời của HS, đồ dùng dạy
học,…). Trong một thời gian ngắn có thể truyền thụ được nhiều kiến thức.
Song việc thuyết trình bằng lời quá lâu dễ làm cho HS thụ động, mệt mỏi và
khó theo dõi. Vì vậy, ở Tiểu học ít khi dùng dùng PP này một cách đơn điệu
mà thường phải kết hợp giảng giải với minh họa, với đàm thoại, với việc sử
dụng đồ dùng trực quan,… Ngược lại, trong khi sử dụng các PPDH khác, GV
luôn phải tiến hành xen kẽ các giai đoạn giảng giải, nên không thể là một GV
tốt nếu khơng thành thạo PP này. Do đó, chúng ta phải ý thức thường xuyên
tự rèn luyện về ngôn ngữ và khả năng diễn đạt các vấn đề một cách chính xác,
ngắn gọn, dễ hiểu, rõ ràng, sinh động, truyền cảm với âm lượng đủ nghe và
tốc độ nói vừa phải.
d. Phương pháp thực hành luyện tập
PP thực hành luyện tập là PPDH thông qua các hoạt động thực hành luyện tập của HS để giúp các em nắm được các kiến thức, hình thành kĩ năng
mới. Sau bất kì bài học nào bắt buộc GV phải tổ chức cho HS thực hành,
luyện tập bằng các hình thức khác nhau. Hoạt động thực hành, luyện tập
chiếm hơn 50% tổng thời lượng dạy học tốn ở Tiểu học, vì thế PP này được
sử dụng thường xuyên trong dạy học Toán.
12


PP này có ưu thế là phát huy được tốt nhất tính độc lập của HS, do đó
là phương tiện tốt để thực hiện nguyên lí giáo dục (Nguyên tắc kết hợp giữa lí
luận và thực tiễn, nguyên tắc đảm bảo tính tự giác, tích cực, tính vững chắc
trong dạy học Toán).
1.1.3.2. Một số phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, tự giác của HS
a. Phương pháp sử dụng trị chơi học tập
Trị chơi tốn học có tác dụng to lớn, kích thích sự thi đua học tập và
vận dụng kiến thức ở HS. Tình huống chơi giúp HS dễ bộc lộ kiến thức, vận
dụng linh hoạt và bộc lộ những sai sót đa dạng, tự nhiên. Trị chơi Tốn học
đưa HS vào những tình huống vui vẻ, khiến các em không thấy e sợ, gây hứng

thú và kích thích tính tị mị. Vì vậy sẽ cuốn hút tâm lí của trẻ. Khi trẻ chơi sẽ
là lúc bộc lộ rõ khả năng hiểu biết và ứng dụng kiến thức theo trình độ thực.
Yêu cầu khi thiết kế, tổ chức trị chơi trong dạy học Tốn ở Tiểu học là mỗi
trò chơi cần phải củng cố một nội dung tốn học trong chương trình và mỗi
trị chơi gây hứng thú khi tham gia hoạt động học của HS.
b. Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
Phát hiện và giải quyết vấn đề là PPDH trong đó GV tổ chức các tình
huống sư phạm, HS hoạt động, phát hiện ra vấn đề.
Vấn đề được chứa trong tình huống mà chủ thể HS cần giải quyết. Để
giải quyết được vấn đề, HS phải vượt khó khăn hàm chứa trong vấn đề bằng
sự cố gắng trí lực.
PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề có ưu thế là phát huy tính tích cực
của HS. Vì vậy, dạy học giải quyết vấn đề là một định hướng xuyên suốt quá
trình dạy học tốn từ Tiểu học đến Trung học phổ thơng.
Do đặc điểm tâm lí của HS Tiểu học, các vấn đề được hướng tới là
những vấn đề đơn giản, dễ giải quyết. Phần lớn các vấn đề được phát hiện và
giải quyết trên cơ sở dựa vào trực quan.
c. Phương pháp gợi mở vấn đáp

13


PP gợi mở vấn đáp là PPDH không trực tiếp đưa ra những kiến thức đã
hoàn chỉnh mà hướng dẫn HS từng bước một để các em tự tìm ra kiến thức
mới phải học.
PP vấn đáp là PP đưa ra những câu hỏi thích hợp cho HS trả lời dần
dần đi tới kết luận cần thiết. Thường người ta sử dụng PP vấn đáp để tiến
hành gợi mở.
PP gợi mở vấn đáp tương đối thích hợp trong dạy học Tốn ở Tiểu học.
Nó làm cho khơng khí lớp học sơi nổi, sinh động; kích thích hứng thú học tập

và lịng tự tin của HS; rèn luyện cho các em năng lực diễn đạt sự hiểu biết của
mình bằng ngơn ngữ; làm cho các em thu nhận kiến thức được nhanh chóng,
chắc chắn.
d. Phương pháp hợp tác theo nhóm
Hoạt động dạy học theo nhóm là hoạt động trong đó GV tổ chức cho
HS hoạt động hợp tác với nhau theo nhóm nhằm đạt được mục tiêu học tập.
Tính hợp tác là đặc điểm nổi trội. Nói chung trong hoạt động nào cũng
cần có hoạt động hợp tác nhưng ở đây, cần đặt ra quy trình để mọi thành viên
trong nhóm đều có hoạt động hợp tác vào từng giai đoạn học tập của nhóm.
Qua thảo luận tạo điều kiện để HS đưa ra giải pháp, trình bày cách giải quyết,
hướng suy nghĩ về nội dung học tập. Từ đó, mỗi HS có thể tự so sánh biết
được tính hợp lý, đúng đắn trong cách giải quyết, trình bày của mình và của
bạn. HS tự đưa ra những thông tin phản hồi nhanh về sự hiểu hoặc không hiểu
về nội dung học tập.
Các PPDH Toán tiểu học nêu trên là những PP chủ yếu. Ngồi ra, cịn
nhiều PP cũng có thể áp dụng vào việc dạy học Toán như: PP quy nạp, PP
trừu tượng - khái quát, phân tích - tổng hợp… Các PP này được sử dụng kết
hợp với các hình thức dạy học phù hợp: thảo luận nhóm, cá nhân, làm việc cả
lớp, làm việc theo phiếu bài tập… Tùy từng nội dung cụ thể của bài học mà
người GV lựa chọn, phối hợp với các PP sao cho phù hợp và cần chú ý đến
đặc điểm tâm lý lứa tuổi của HS để đạt được hiệu quả dạy học cao nhất.
1.1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học
14


1.1.4.1. Khái niệm ứng dụng công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin là tập hợp các công cụ, phương tiện và phương
pháp kỹ thuật đặc biệt là công cụ, phương tiện điện tử và tin học có thể áp
dụng trong việc thu thập, lưu trữ, xử lí và sử dụng thơng tin. Cơng nghệ nó
khơng chỉ đơn thuần là các cơng cụ, phương tiện mà cịn là phương pháp sử

dụng, ứng dụng phát triển nó để thực hiện các nhiệm vụ nhất định.
Cơng nghệ thơng tin trong dạy học có thể tiếp cận dưới nhiều góc độ
khác nhau, nó có thể là cơng cụ trong mơn học như (tính tốn, tài liệu), là
mơn học như (lập trình và làm việc với các phần mềm), là công cụ dạy học để
học (phát hiện xử lí, lưu trữ, trình bày thơng tin). Xét ở phương diện nào thì
cơng nghệ thơng tin nó cũng tác động trực tiếp đến GV, HS và các nhà quản lí
giáo dục.
Cơng nghệ thơng tin là tập hợp các PP khoa học, các phương tiện và
công cụ kĩ thuật hiện đại, chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông, nhằm tổ
chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài ngun thơng tin phong
phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.
(Nghị quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993)
1.1.4.2. Vai trị của ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học
ƯDCNTT trong dạy học khơng có nghĩa là xem công nghệ thông tin như
những công cụ, phương tiện truyền đạt thông tin đến người học, như in bài,
sao chép, xem video dạy học,... bởi hiểu như trên thì kiến thức được chuyển
từ thầy sang trị và có thể được thể hiện thông qua các bài học trên nhiều
phương tiện khác nhau như giấy, băng hình, truyền hình, chương trình máy
tính. Như vậy, HS từ cơng nghệ những gì người ta đã chuẩn bị sẵn, tương tự
các HS từ GV những điều mà GV đã truyền đạt. ƯDCNTT trong dạy học là
phải xem xét vai trò thúc đẩy và điều phối tư duy xây dựng kiến thức trong
quá trình dạy học cụ thể. Ở đây chúng ta xét vai trị của ƯDCNTT trong việc
xây dựng và hình thành kiến thức mới, củng cố, kiểm tra, đánh giá kiến thức
đã học.
15


×