Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giúp HS tránh lỗi sai khi làm câu hỏi trắc nghiệm mức độ hiểu và vận dụng phần sinh thái học dành cho học sinh lớp 12 trường THPT hàm rồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.3 KB, 21 trang )

1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Sinh thái học là một môn khoa học nghiên cứu mối quan hệ giữa sinh vật
với sinh vật và sinh vật với môi trường. Từ cấp độ cá thể  quần thể  quần xa
 hệ sinh thái, cao hơn nữa là sinh quyển là một hệ sinh thái lớn nhất bao gồm
tất cả các sinh vật sống trong đất, trong nước, trên mặt đất và trong không khí.
Nội dung kiến thức phần sinh thái đa trang bị cho học sinh những tri thức
cơ bản, giúp học sinh nhận thức tốt hơn về vai trò của môi trường đối với sự tồn
tại và phát triển của sự sống; nắm chắc các qui luật sinh thái. Từ đó học sinh có
ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống, tránh xa và lên án các hoạt động tàn
phá thiên nhiên, có kế hoạch bảo vệ, khai thác và phát triển bền vững các tài
nguyên thiên nhiên.
Trong đề thi tốt nghiệp THPT những năm gần đây, nội dung kiến thức
phần sinh thái được đưa vào để kiểm tra và phân hóa học sinh. Đặc biệt trong đề
minh họa THPT Quốc gia năm 2021 số lượng câu hỏi cho phần sinh thái tăng từ
4 lên 7 câu, thuộc các mức độ kiến thức. Mặc dù kiến thức phần này rất hấp dẫn
với học sinh nhưng để hiểu sâu sắc và tránh sai sót trong việc làm bài để lấy
điểm cao thì mỗi học sinh phải có phương pháp tốt. Đặc biệt học sinh phải hiểu
rõ bản chất, chính xác thì mới làm tốt bài phần này.
Bằng kinh nghiệm nhiều năm ôn thi học sinh giỏi, ôn thi đại học tôi đa
trang bị cho bản thân những phương pháp và kĩ năng để giúp học sinh học tốt
phần này, chia sẻ cùng đồng nghiệp. Vì vậy tôi chọn đề tài:
“Giúp học sinh tránh lỗi sai khi làm câu hỏi trắc nghiệm mức độ hiểu
và vận dụng phần sinh thái học dành cho học sinh lớp 12 trường THPT
Hàm Rồng”
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những lỗi sai thường gặp trong các câu hỏi trắc nghiệm sinh thái.
- Nghiên cứu phương pháp giúp học sinh khắc phục lỗi sai và trả lời tốt các dạng
câu hỏi, bài tập ở mức độ hiểu và vận dụng phần sinh thái học.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
- Chương trình ôn thi học sinh giỏi và ôn thi THPT Quốc gia lớp 12.


- Học sinh lớp 12 trường THPT Hàm Rồng, TP Thanh Hóa.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Hệ thống lại kiến thức trọng tâm phần sinh thái học.
- Hệ thống cụ thể chi tiết các kiến thức khó hiểu và có thể hiểu sai.
- Đề xuất phương pháp giải cụ thể để tránh lỗi sai khi học sinh trả lời câu hỏi
trắc nghiệm.
- Giới thiệu các ví dụ cụ thể và các bài tập vận dụng.
1.5. Những điểm mới của sáng kiến kinh nghiệm
1


- Hình thành các phương pháp hướng dẫn học sinh hiểu rõ kiến thức tránh sai sót.
- Hệ thống hóa các câu hỏi sinh thái theo mức độ kiến thức hiểu và vận dụng.
- Giúp học sinh có cơ sở chọn đáp án thật chắc chắn.
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN
2.1. Cơ sở lí luận
Nội dung chính của phần Sinh thái học ở lớp 12 tập trung vào các vấn đề sau:
2.1.1. Sinh thái học cá thể (cá thể và môi trường)
- Nghiên cứu mối quan hệ giữa cá thể sinh vật và môi trường sống, nhằm đảm
bảo sự cân bằng giữa hoạt động, cấu tạo cơ thể với môi trường để có thể tồn tại
và phát triển. Đặc biệt, nghiên cứu các qui luật tác động qua lại giữa sinh vật với
môi trường.
2.1.2. Sinh thái học quần thể
- Nghiên cứu qui luật hình thành và phát triển của quần thể thông qua mối quan
hệ giữa các cá thể trong quần thể và giữa quần thể và môi trường sống trong
những điều kiện cụ thể, từ đó hình thành các dặc trưng cơ bản của quần thể mà
không thể có ở mỗi cá thể.
2.1.3. Sinh thái học quần xã
- Nghiên cứu qui luật hình thành và phát triển quần xa thông qua mối quan hệ
giữa các loài trong quần xa và giữa quần xa và môi trường sống, từ đó hình

thành các đặc trưng của quần xa và trạng thái cân bằng tương đối của quần xa,
qui luật phát triển của quần xa thông qua quá trình diễn thế.
2.1.4. Sinh thái học hệ sinh thái - sinh quyển
- Nghiên cứu một hệ thống hoàn chỉnh, bền vững và tương đối ổn định bao gồm
quần xa và sinh cảnh của nó gọi là hệ sinh thái, trong đó chứa đầy đủ nguồn
sống để duy trì quần xa.
- Nghiên cứu sinh quyển như là một hệ sinh thái lớn nhất bao gồm nhiều hệ sinh
thái nhỏ hơn.
- Nghiên cứu những ứng dụng của sinh thái học trong bảo vệ môi trường sống
và tài nguyên thiên nhiên.
2.2. Thực trạng của vấn đề
* Học sinh đang nhầm lẫn các thành phần kiến thức về sinh thái nên chưa
hiểu sâu sắc về các câu hỏi.
- Nhóm khái niệm về môi trường sống:
Môi trường, nơi ở, sinh cảnh, ổ sinh thái
- Kiến thức ứng dụng
+ Ứng dụng kiến thức sinh thái học trong khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, bảo vệ môi trường sống, nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi, xây
dựng qui hoạch sinh thái dài hạn.
- Nhóm khái niệm về các mối quan hệ:
2


+ Các quan hệ cùng loài
+ Các quan hệ khác loài
- Nhóm khái niệm về cấu trúc sống:
+ Quần thể
+ Quần xa
+ Hệ sinh thái, các dạng hệ sinh thái, các thành phần của hệ sinh thái...
+ Sinh quyển, tài nguyên thiên nhiên...

- Kiến thức quy luật
+ Các quy luật sinh thái cơ bản
+ Quy luật hình tháp sinh thái
- Kiến thức quá trình
+ Diễn thế sinh thái.
+ Chu trình sinh địa hóa.
- Kiến thức phương pháp khoa học
+ Quan sát thiên nhiên
+ Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm
+Mô hình toán học.
* Nhiều phần kiến thức khó, học sinh chưa tìm hiểu sâu sắc và rõ ràng dẫn
đến việc nhầm lẫn chọn sai đáp án.
- Phân biệt giới hạn sinh thái, ổ sinh thái và nơi ở.
+ Trong giới hạn sinh thái cần biết được khoảng chống chịu, khoảng thuận lợi,
điểm gây chết, điểm cực thuận và chúng ta có thể thông qua ví dụ về giới hạn
sinh thái của cá Rô phi để dễ hiểu hơn.
+ Học sinh cần phải phân biệt được ổ sinh thái và nơi ở để tránh sự nhầm lẫn
thì chúng ta có thể ghi nhớ nơi ở chỉ là nơi cư trú còn ổ sinh thái thể hiện cách
sinh sống của loài đó.
Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau
mợt phần. Ở sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài.
Cạnh tranh khác loài giúp phân hóa ổ sinh thái của mỗi loài  Thu hẹp ổ sinh
thái của loài.
- Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt đợ thì cần hiểu về hai Quy tắc Becman
và Anlen.
Quy tắc Becman cho ta biết rằng “Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn
đới thì kích thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hay những loài có
mối quan hệ họ hàng gần sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Chúng ta có thể nhớ
nhanh “Kích thước cơ thể: động vật ở ôn đới > động vật ở nhiệt đới”.
Về quy tắc Anlen “Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi

và các chi thường bé hơn tai, đuôi, các chi của các loài động vật tương tự sống
3


ở vùng nóng”. Có thể nhớ nhanh “Kích thước các bộ phận: động vật ở nhiệt đới
> động vật ở ôn đới”.
- Quần thể:
+ Liên quan đến khái niệm quần thể điều kiện tiên quyết: cùng loài và thiết lập
quan hệ sinh sản trong tự nhiên thì đó chắc chắn là 1 quần thê.
+ Kiến thức về các mối quan hệ sinh thái của quần thể. Học sinh cần phân biệt
rõ sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh.
Hỗ trợ

Cạnh tranh

- Đảm bảo cho quần thể tồn tại.
- Khai thác tối ưu nguồn sống.
- Tăng khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể.

- Xảy ra khi nguồn sống khan hiếm và mật
độ quần thể lên quá cao.
- Giúp duy trì ổn định số lượng cá thể cân
bằng với sức chứa của môi trường.
- Là động lực thúc đẩy loài tiến hóa.
- Cạnh tranh cùng loài không bao giờ gây
hại cho loài.
- Ứng dụng được các đặc trưng cơ bản của quần thể.
+ Các đặc trưng về giới tính, nhóm tuổi, mật độ, kích thước quần thể là những
đặc trưng thường xuyên thay đổi tùy theo điều kiện môi trường và tùy loài.

+ Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống,
khả năng sinh sản và khả năng tử vong.
+ Khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu dẫn đến tuyệt chủng
quần thể.
+ Sự tăng trưởng của quần thể.
- Quần xã:
+ Mối quan hệ giữa độ đa dạng và thành phần loài. Hệ sinh thái càng phức tạp
quần xa càng đa dạng và ổn định.
+ Loài ưu thế là loài có nhiều ở một quần xa/ loài đặc trưng chỉ có mặt ở một
quần xa hoặc có số lượng nhiều.
+ Các kiểu quan hệ trong quần xa.

4


+ Phân biệt diễn thế nguyên sinh và thứ sinh.
+ Song song với quá trình diễn thế là quá trình thay đổi điều kiện môi trường
+ Kết quả của diễn thế nguyên sinh luôn hình thành quần xa đỉnh cực.
+ Vấn đề sử dụng thiên địch tiêu diệt sâu hại trong nông nghiệp.
- Hệ sinh thái:
+ Độ đa dạng trong hệ sinh thái: Giảm dần khi đi từ xích đạo đến vùng cực
Rừng nhiệt đới có đô đa dạng cao nhất.
+ Thành phần cấu trúc hệ sinh thái: Gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh
vật phân giải.
+ Chuỗi và lưới thức ăn.
 Có hai loại: Mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Mở đầu bằng sinh vật phân giải
mùn ba.
 Trong lưới thức ăn mỗi loài có thể có nhiều bậc dinh dưỡng, bậc dinh dưỡng
cấp 1: Sinh vật sản xuất, sinh vật ăn mùn ba hữu cơ.
- Khi sinh khối của một loài nào đó bị biến động thì sẽ có tác động đến sinh khối

của loài khác. Những loài phía sau thay đổi theo chiều nghịch; Phía trước thay
đổi theo chiều thuận.
2.3. Phương pháp đề xuất để khắc phục lỗi sai khi trả lời câu hỏi sinh thái
học
2.3.1. Hệ thống hóa kiến thức
Thơng qua phân tích cơ bản các nội dung trên, chúng ta dễ dàng nhận biết được
một điều: Kiến thức phần Sinh thái không khó, chỉ cần hệ thống hoá bằng sơ đồ
tư duy, hình ảnh, bảng biểu, … thì chúng ta dễ dàng giải quyết các câu hỏi trong
đề thi.
Bảng 1 - Các khái niệm trong sinh thái học

5


Khái
niệm
Môi
trường
sống

Định nghĩa

Ví dụ

Môi trường nước,
Phần không gian bao quanh sinh vật, ở đó môi trường đất, môi
các yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp trường sinh vật...
hay gián tiếp tác động lên sự sinh trưởng,phát
triển và hoạt động của sinh vật.


Nước, ánh sáng,
Nhân tố sinh thái bao gồm các nhân tố vô nhiệt độ, sinh vật...
Nhân tố sinh, hữu sinh, con người có ảnh hưởng một
sinh thái cách trực tiếp hay gián tiếp đến sự tồn tại
và phát triển của sinh vật.
Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối Giới hạn nhiệt độ,
Giới hạn với một nhân tổ sinh thái của môi trường. giới hạn về độ ẩm
sinh thái Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần
và chết.
Đàn cá chép ở
Tập hợp các cá thể trong cùng một
loài, cùng sinh sống trong một khoảng không trong ao
Quần thể gian xác định, vào một thời gian nhất định, có
khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ
mới.
Quần xa sinh vật là một tập hợp các quần
thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng
Quần xã sống trong một không gian và thời gian xác
định. Quần xa có cấu trúc đặc trưng và tương
đối ổn định.

Rừng ngập mặn

Khi số lượng sâu
Cân bằng Số lượng cá thể sinh vật phù hợp với khả tăng thì số lượng
sinh học năng cung cấp nguồn sống của môi trường
chim ăn sâu cũng
tăng
Hệ sinh
thái

Chuỗi
thức ăn

Hệ sinh thái rừng
Bao gồm quần xa sinh vật và môi trường nhiệt đới
sống của quần xa
Một day nhiều loài sinh vật có quan hệ Cỏ → Thỏ → Hổ
dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắc
xích, vừa tiêu thụ mắt xích phía trước vừa bị
mắc xích phía sau tiêu thụ
6


Khái
niệm

Định nghĩa

Lưới thức
ăn

Gồm các chuỗi thức ăn có mắc xích chung

Ví dụ

Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi
Chu trình các chất trong tự nhiên, theo đường từ môi
sinh địa trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua
hóa
các bậc dinh dưỡng; rời từ cơ thể sinh vật

trùn trở lại môi trường.

Chu trình nước,
cacbon, nitơ

Hiệu suất Tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng
sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái

Hiệu suất quang
hợp

Sinh
quyển

Gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp
đất, nước, không khí của Trái Đất.
Bảng 2. Môi trường và nhân tố sinh thái.

Môi trường

Nhân tố sinh thái

Ví dụ

Môi trường nước

NTST hữu sinh
NTST vô sinh

+ Cá, tôm, cua, rận nước,

+ Nước, bùn đất, các chất
khoáng.

Môi trường đất

NTST hữu sinh
NTST vô sinh

+ Giun đất, dế, trâu, bò, gà,
cây cối,
+ Đất, đá, nước.

Môi trường không khí

NTST hữu sinh
NTST vô sinh

+ Sáo, bồ câu, chuồn chuồn,
+ Không khí.

Môi trường sinh vật

NTST hữu sinh
NTST vô sinh

+ Vật chủ và vật kí sinh
+ Thức ăn có ở vật chủ
(nước, chất hữu cơ, chất vô
cơ…)


7


Bảng 3 – Các mối quan hệ sinh thái trong quần xã

8


Bảng 4. Các đặc trưng của quần thể
Các đặc
trưng

Nội dung cơ bản

Ý nghĩa sinh thái

Tỉ lệ đực/cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực: cái
là 1:1

Cho thấy tiềm năng sinh
sản của quần thể

Thành phần
nhóm tuổi

- Tăng trưởng khối
lượng kích thước quần
thể.
- Quyết định mức sinh
sản của quần thể


Quần thể gồm các nhóm tuổi:
- Nhóm trước sinh sản
- Nhóm sinh sản
- Nhóm sau sinh sản

9


- Không ảnh hưởng đến
sự phát triển của quần
thể.
Mật độ quần Là số lượng sinh vật có trong một đơn
thể
vị diện tích hay thể tích.

Phân bố

Phản ánh các mối quan
hệ trong quần thể và có
ảnh hưởng tới các đặc
trưng khác của q̀n thể.

1. Phân bố theo nhóm
Hỡ trợ giữa các cá thể
- Là kiểu phân bố phổ biến nhất, các
quần thể tập trung theo nhóm ở những
nơi có điều kiện sống tốt nhất.
2. Phân bố đồng đều
- Kiểu phân bố này làm

- Thường gặp khi điều kiện sống phân giảm sự cạnh tranh gay
bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt.
gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Giúp sinh vật tận dụng
3. Phân bố ngẫu nhiên
được nguồn sống tiềm
- Thường gặp khi điều kiện sống phân tàng của môi trường.
bố đồng đều và không có sự cạnh tranh
giữa các cá thể.

Bảng 5. Phân biệt diễn thế nguyên sinh và thứ sinh
Đặc điểm
Môi trường ban đầu
Giai đoạn đầu
Giai đoạn giữa
Giai đoạn cuối

Diễn thế nguyên sinh
Trống trơn

Diễn thế thứ sinh
Đa có 1 quần xa sinh vật
ổn định
Quần xa tiên phong
Quần xa phục hồi thay
thế
Các quần xa tuần tự thay Các quần xa tuần tự thay
thế nhau
thế nhau
Hình thành quần xa ổn

Hình thành quần xa ổn
định
định hoặc quần xa suy
thoái

Bảng 6. Các đặc trưng cơ bản của quần xã
10


Các dấu hiệu

Các chỉ số

Thể hiện

Thành phần loài
trong quần xa

Số lượng các
loài trong
quần xa

Là mức phong phú về số lượng loài trong
quần xa. Phản ánh độ đa dạng của quần
xa.

Loài ưu thế

Là loài đóng vai trò quan trọng trong
quần xa


Loài đặc
trưng

Là loài chỉ có ở một quần xa hoặc có
nhiều hơn hẳn các loài khác

Thẳng đứng

Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài,
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.

Phân bố

Phân bố
ngang

2.3.2. Phát hiện ra các dấu hiệu để trả lời câ hỏi
- Đối với dạng câu hỏi chúng ta dựa vào các cụm từ, từ khoá, mệnh đề của câu
hỏi để suy luận.
Ví dụ 1: Từ đề tham khảo năm 2021
Câu 89: Trong quần xa sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ
trợ giữa các loài.
A. Kí sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Cạnh tranh.
D. Cộng sinh.
Khi hệ thống hoá dễ dàng chúng ta có thể chọn ngay đáp án D.
Đồng thời cần hiểu các hình thức quan hệ và lấy các ví dụ minh hoạ để dễ dàng
ghi nhớ. Đề thi thường cho các ví dụ cụ thể yêu cầu xác định đó là mối quan hệ
gì?
Ví dụ 2: Từ đề tham khảo năm 2021

Câu 95: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi
thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Dựa vào đề “các cá thể cái trong quần thể cò” có nghĩa là “cùng loài”, chúng
“tranh giành nhau”, chúng ta kết luận đây là ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh
cùng loài.
- Tiếp theo và thường xuyên xuất hiện trong đề thi là chuỗi thức ăn và lưới thức
ăn. Về chuỗi thức ăn chúng ta cần lưu ý có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn
bắt đầu từ sinh vật tự dưỡng và chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật phân giải mùn
ba hữu cơ. Trong chuỗi và lưới thức ăn học sinh thường dễ nhầm lẫn “số” giữa
bậc dinh dưỡng và sinh vật tiêu thụ.
Ví dụ 3: Thực vật nổi  Động vật không xương sống  Cá nhỏ  Cá lớn
- Thực vật nổi là sinh vật sản xuất – bậc dinh dưỡng cấp 1
11


- Động vật không xương sống là sinh vật tiêu thụ bậc 1 nhưng là bậc dinh dưỡng
cấp 2.
- Cá nhỏ là sinh vật tiêu thụ bậc 2 nhưng là bậc dinh dưỡng cấp 3.
- Cá lớn là sinh vật tiêu thụ bậc 3 nhưng là bậc dinh dưỡng cấp 4.
Ví dụ 4: Từ đề tham khảo năm 2021
Câu 103: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ
mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật
tiêu thụ bậc 3?
A. Diều hâu.
B. Ếch đồng.
C. Sâu ăn lá lúa.
D. Rắn hổ mang.

Khi hiểu rõ và hệ thống kiến thức rõ ràng, chúng ta dễ dàng xác định được Rắn
hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
2.3.3. Hình thành các cơng thức bài tập
- Tính kích thước của quần thể: Nt = N0 + B – D + I – E
Trong đó:
Nt và N0 là số lượng cá thể của quần thể tại thời điểm t và t 0; B là mức sinh sản;
D là mức tử vong; I là mức nhập cư; E là mức xuất cư
- Công thức mật độ: Tổng số cá thể tại thời điểm nghiên cứu / Diện tích
Ví dụ: Trong một công viên người ta mới nhập một giống cỏ sống 1 năm có chỉ
số sinh sản trên năm là 20 (một cây cỏ mẹ sẽ có 20 cây cỏ con trong một năm).
Số lượng cỏ trồng ban đầu là 500 cây trên diện tích 10m 2. Theo lý thuyết mật độ
cỏ sau 1 năm và 2 năm là:
A. 100 cây/m2 và 200 cây/m2
B. 500 cây/m2 và 1000 cây/m2
C. 1000 cây/m2 và 2000 cây/m2
D. 500 cây/m2 và 2000 cây/m2
Hướng dẫn:
500x20
 1000
- Mật độ cỏ sau 1 năm = 10
cây/m2
500x20x20
 2000
10
- Mật độ cỏ sau 2 năm =
cây/m2

- Công thức tính tốc độ tăng trưởng = Tỉ lệ sinh sản - Tỉ lệ tử vong
Cn 1
x100%

C
n
- Công thức tính hiệu suất sinh thái =

Ví dụ: Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản
xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh
vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở
sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tieu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng
sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là?
A. 12%
B. 12,1%
C. 12,2%
D. 12,3%
Hướng dẫn:
12


Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%:
Sinh vat tiêu thu bac 2
H = 12,3% = Sinh vat tiêu thu bac1  x 100%

2.3.4. Hình thành các câu hỏi trả lời ngắn
- Giúp học sinh hình thành hệ thống câu hỏi trả lời ngắn để khắc sâu nội
dung kiến thức, tạo điều kiện chuẩn bị tốt cho việc trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm. Mặt khác, rèn luyện cho học sinh khả năng phản xạ và trả lời
nhanh với câu hỏi. Từ đó học sinh sẽ có kỹ năng tốt trong việc chọn đáp án.
Mợt số ví dụ:
Câu 1: Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa
các cá thể sẽ ?
TL: Tăng cao.

Câu 2: Nhóm sinh vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào quần xa sinh vật?
TL: Thực vật
Câu 3: Sự phân bố cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
- Phân bố theo nhóm giúp các cá thể chống lại điều kiện bất lợi.
- Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh.
- Phân bố ngẫu nhiên sinh vật tận dụng được tối đa nguồn sống trong môi
trường.
Câu 4: Khi các loài có ổ sinh thái trùng nhau thì điều gì xảy ra?
Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng
gay gắt.
Câu 5. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xa trung gian.
III. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xa đỉnh cực.
Câu 6: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xa sinh vật có ý nghĩa?
Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
Câu 7: Chiều dài của chuỗi thức ăn thường ngắn (ít hơn 5 mắt xích) vì sao?
TL: Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích phía trước được tích lũy
trong bậc dinh dưỡng kế tiếp.
Câu 8: Cho lưới thức ăn sau:

13


I. Có bao nhiêu chuỗi thức ăn?
15 chuỗi
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có mấy mắt
xích?
7 mắt xích.

III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài
lưới thức ăn này còn tối đa bao nhiêu
loài?
7 loài
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt
làm giảm số lượng thì loài M sẽ như
thế nào?
Tăng số lượng.
Câu 9: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích
và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức
ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
Chim chích và ếch xanh.
Câu 10: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện
của mối quan hệ:
Cộng sinh.
2.4. Một số câu hỏi trắc nghiệm mức độ hiểu và vận dụng
Sau khi đa xác định được lỗi và có phương pháp học tập hiệu quả thì học sinh có
thể dễ dàng trả lời chính xác các câu hỏi trắc nghiệm mức độ hiểu và vận dụng
của phần sinh thái học.
2.4.1. Mức độ hiểu
Câu 1. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong
của quần thể.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các
cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần
thể sẽ tăng lên.
Câu 2. Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô

sinh vào quần xa sinh vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không
đáng kể.
14


C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
Câu 3. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi
trường.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo
năm.
D. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là
lớn nhất.
Câu 4. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự
nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 5. Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố
sinh thái đó.
II. Ở sinh thái của mợt loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng
càng gay gắt.

IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái
về dinh dưỡng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 6. Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xa trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xa đỉnh cực.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 7: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xa sinh vật có ý nghĩa
A. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
sống.
15


D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh
thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi
trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn,
nấm.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được

sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt,
chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các
bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
Câu 9: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh
thái tự nhiên là:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là
một hệ thống mở.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên do có sự can thiệp của con người.
Câu 10: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện
của mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. kí sinh - vật chủ.
C. hội sinh.
D. hợp tác.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
B. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất
lớn.
C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
D. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần.
Câu 12: Một quần xa có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô.
(3) Bèo hoa dâu.

(4) Tôm.
(5) Bèo Nhật Bản.
(6) Cá mè trắng. (7) Rau muống.
(8) Cá trắm cỏ.
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. (3), (4), (7), (8).
B. (1), (2), (6), (8).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (1), (3), (5), (7).
Câu 13: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ
con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
16


A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện
tượng khống chế sinh học
Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,...
hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xa, hoặc do hoạt động
khai thác tài nguyên của con người.
2. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đa có một quần xa sinh
vật từng sống.
3. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đa có một quần xa
sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xa ổn định.
4. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xa qua các giai đoạn,
tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh
dưỡng.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 16: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim
chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong
lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. châu chấu và sâu.
C. rắn hổ mang.
B. rắn hổ mang và chim chích.
D. chim chích và ếch xanh.
2.4.2. Vận dụng và vận dụng cao
Câu 1. Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá
thể của quần thể sinh vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thư ợng bị giảm mạnh do cháy rừng vào
năm 2002.
(2) Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước.
(3) Số lư ợng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ
sâu hóa học.

17


(4) Cứ 7 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nư ớc
nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt.

A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
Đáp án B
Trong các ví dụ sau, các ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh
vật theo chu kì: 4 (các ví dụ còn lại là biến động không theo chu kì).
Câu 2. Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản
xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh
vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở
sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tieu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng
sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là:
A. 130 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm B. 128 Kcal/m2/năm và 1232
Kcal/m2/năm
C. 231 Kcal/m2/năm và 1111 Kcal/m2/năm D. 130 Kcal/m2/năm và 1232
Đáp án A
Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm
Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%:
Sinh vat tiêu thu bac 2
H = 12,3% = Sinh vat tiêu thu bac1  x 100%

 Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 130Kcal/m2/năm
Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%:
Sinh vat tiêu thu bac1
 
H = 11,7 % = Sinh vat san xuat x 100%
 Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật sản xuất là 1111Kcal/m2/năm
Câu 3: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào
các biện pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.

(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
A. (1), (3), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 4: Lưới thức ăn của một quần xa sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các
loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh
cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh
cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của
chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn
thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy:
18


A. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh
dưỡng cấp 3.
B. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
C. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn
thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng
có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
Câu 5: Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra).
(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Có thể xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn
theo trình tự đúng là

A. (2) → (3) → (4) → (1).
B. (1) → (3) → (2) → (4).
C. (2) → (3) → (1) → (4).
D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 6. Một lưới thức ăn gồm 9 loài được mô tả
như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây là đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn
này có tối đa 7 loài.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số
lượng.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:
 II sai vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A  I  K  H  C 
D  E.
 III đúng vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn
duy nhất cảu M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài.
 IV đúng vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng
thì D và M sẽ tăng số lượng.
Câu 7. Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 160 ha và mật
độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 10 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư,
không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 1600 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể

có số cá thể ít hơn 2250.
19


III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần
thể có mật độ là 11,5 cá thể/ha.
IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 1578 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ
sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là phát biểu I, III, IV
Xét các phát biểu của quần thể:
- I đúng vì tại thời điểm năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là 160 x 10 =
1600
- II sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm,
quần thể có số cá thể là: 1600 + 1600 x (12% - 9%) = 1648 cá thể < 2250 cá thể
- III sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì:
Sau 1 năm số lượng cá thể là: 1600 +1600 x (15% - 10%) = 1680
Sau 2 năm số lượng cá thể là: 1680 + 1680 x (15% - 10%) = 1764
 Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là 1764 : 160 = 11,02 cá thể/ha
- IV đúng. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 1578 cá thể < 1600 cá
thể  số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu  Tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ
lệ tử
2.5. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm
- Bản thân tôi đa rèn luyện cho mình kĩ năng trả lời đúng các câu hỏi trắc
nghiệm phần sinh thái học.
- Nêu được các phương tư duy để chọn đáp án đúng tạo cho các em sự say mê

hứng thú với môn học, giờ học trở nên rất nhẹ nhàng, hiểu bài mà không áp lực.
- Các đồng nghiệp cũng đa tích cực tham khảo và áp dụng vào giờ dạy trên lớp
rất hiệu quả.
- Trong những năm học gần đây chất lượng học sinh đại trà tăng lên và mũi
nhọn cũng tăng hơn.

20


3. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
3.1. Kết luận
Qua đề tài này tôi đa trình bày được phương pháp học tập hiệu quả để
tránh lỗi sai khi trả lời câu hỏi mức độ hiểu và vận dụng phần sinh thái học phù
hợp với từng đối tượng học sinh. Chính điều đó sẽ thuận lợi cho giáo viên và
học sinh khi học cách giải loại câu hỏi này.
Sử dụng các phương pháp trên phát huy hiệu quả tính sáng tạo, độc lập
của học sinh. Học sinh vừa có khả năng hoạt động độc lập vừa phối hợp hiệu
quả và tạo cho học sinh hứng thú học tập trong các giờ bài tập.
Nếu nắm chắc cách xử lí các câu hỏi phần này chắc chắn học sinh sẽ
chinh phục được phần sinh thái học trong các đề thi để có kết quả tốt nhất.
3.2. Đề nghị
Xây dựng được các phương pháp và kĩ thuật giải nhanh hiệu quả cho các
nội dung bài tập cụ thể, phù hợp với xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
hiện nay. Vì vậy cần được áp dụng rộng rai với nhiều nội dung khác của môn
học để tạo thành kĩ năng và mang lại hiệu quả trong dạy học.
Sáng kiến của tôi trên đây có thể còn mang màu sắc chủ quan, chưa hoàn
thiện do nhiều hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu
của các thầy cô, các bạn đồng nghiệp để ngày càng hoàn thiện hơn.
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Thanh Hóa, ngày 5 tháng 5 năm 2021
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.
Người viết

Phạm Thị Hằng

21



×