Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Tài liệu Thuyết minh báo cáo tài chính của Ngân hàng thuơng mại cổ phần Phương Nam ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.22 KB, 53 trang )







Thuyết minh báo cáo tài chính của Ngân hàng
thuơng mại cổ phần Phương Nam
Báo cáo thường niên
2007
32
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Thuyết minh báo cáo tài chính
I. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng
1. Giấy phép thành lập
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Nam (sau đây gọi tắt là “Ngân hàng”) được
thành lập và hoạt động tại Việt Nam theo Giấy phép thành lập số 393/GP - UB ngày
15 tháng 04 năm 1993 của Ủy Ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Giấy phép
số 0030/NH-GP ngày 17 tháng 03 năm 1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, với thời gian hoạt động là 50 năm kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt
động.
Các hoạt động chính của Ngân hàng là:
•
Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn;•
Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển;•
Vay vốn các tổ chức tín dụng khác;•
Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;•
Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác;•
Hùn vốn liên doanh và mua cổ phần;•
Làm dịch vụ thanh toán;•


Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán Quốc tế;•
Huy động vốn nước ngoài và các dịch vụ Ngân hàng khác trong quan hệ với •
nước ngoài;
Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và dịch vụ Ngân hàng khác.•
2. Hình thức sở hữu vốn
Hình thức sở hữu vốn: Ngân hàng thương mại cổ phần
Theo Giấy phép thành lập và Giấy phép hoạt động, số vốn điều lệ của Ngân hàng
được phê chuẩn lần đầu là 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng).
Báo cáo thường niên
2007
33
Vốn điều lệ sau đó được thay đổi bổ sung theo sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam. Được sự chấp thuận theo Công văn số 1932/NHNN-HCM02 ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tại TP.HCM, tổng vốn điều
lệ đã góp đến ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Phương Nam là 1.434.210.000.000 đồng Việt Nam (Một ngàn bốn trăm ba mươi bốn
tỷ hai trăm mười triệu đồng chẵn)
3. Thành phần Hội đồng Quản trị hiện nay
Chức vụ
Chủ tịch HĐQT
Thường trực HĐQT
Phó Chủ tịch HĐQT
Phó Chủ tịch HĐQT
Phó Chủ tịch HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT

Hội đồng Quản trị
Ông Mạch Thiệu Đức
Ông Trầm Bê
Ông See Chin Thye
Ông Trịnh Phước Hiệp
Bà Đào Thị Hồng Linh
Bà Dương Hoàng Quỳnh Như
Ông Thng Tiến Tất
Bà Trần Hải Anh
Ông Trương Ty
Ông Diệp Tấn Dũng
Ông Lê Anh Huy
Báo cáo thường niên
2007
34
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Ban Giám đốc

Ông Nguyễn Ngọc Thịnh
Bà Trần Hải Anh
Ông Uông Văn Ngọc Ẩn
Ông Phan Huy Khang
Ông Nguyễn Ngọc Tuấn
Ông Trần Phát Minh
Ông Lý Việt Hưng
Chức vụ
Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc

Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
Phó Tổng Giám Đốc
5. Trụ sở chính và các Chi nhánh
Ngân hàng có Trụ sở chính tại số 279 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận 11, Thành
Phố Hồ Chí Minh.
4. Thành phần Ban Tổng Giám đốc hiện nay
Tên đơn vị
Sở Giao dịch
Sở Giao dịch II
Lý Thường Kiệt
Đồng Tháp
Đại Nam
Pasteur
Lý Thái Tổ
Giấy chấp thuận
1014/NHNN-CNH
1008/NHNN-HAN7
857/NHNN-HCM.02
028/QĐ - NHNN 5
264/QĐ - NHNN 5
592/NHNN-HCM.02
264/QĐ - NHNN 5
Ngày chấp thuận
20/09/2002
05/11/2007
13/06/2007
03/02/1997
29/07/1999

23/04/2007
29/07/1999
Báo cáo thường niên
2007
35
Quận 12
Chợ Lớn
Chợ Thiếc
Sài Gòn
Hồng Bàng
Nguyễn Văn Trỗi
Gò Vấp
Hà Nội
Thanh Xuân
Đống Đa
An Giang
Đồng bằng Sông C. Long
Đà Nẵng
Minh Phụng
Bình Thuận
Tiền Giang
29/07/1999
23/10/2006
08/11/2007
23/10/2006
23/10/2006
23/10/2006
23/10/2006
06/11/2001
19/01/2007

09/01/2007
08/01/2002
15/05/2003
02/03/2007
25/11/2003
18/07/2003
27/10/2004
264/QĐ - NHNN 5
2004/QĐ - NHNN
1678/NHNN-HCM.02
2004/QĐ - NHNN
2004/QĐ - NHNN
2004/QĐ - NHNN
2004/QĐ - NHNN
1384/QD - NHNN 5
82/NHNN-HCM.02
548/NHNN-HAN7
08/QD - NHNN 5
454/QD - NHNN 5
174/NHNN-ĐAN2
1363/NHNN - CNH
759/NHNN - CNH
1223/NHNN - CNH
6. Công ty con
Ngân hàng có một Công ty con là Công ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản
- Ngân hàng TMCP Phương Nam. Giấy phép hoạt động số 4104000074 thay đổi
lần 8 ngày 28 tháng 02 năm 2007 do Sở Kế hoạch Đầu tư TP.HCM cấp.
Tỷ lệ góp vốn của Ngân hàng vào Công ty con: 100%
7. Tổng số cán bộ công nhân viên
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007, Ngân hàng có 1.234 nhân viên


Báo cáo thường niên
2007
36
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
01
21
02
24
29
23
28
03
17
06
14
10
16
Chuẩn mực về Quy định chung
Chuẩn mực về Trình bày Báo cáo tài chính
Chuẩn mực về Hàng tồn kho
Chuẩn mực về Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chuẩn mực về Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán sai sót
Chuẩn mực về Các sự kiện sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Chuẩn mực về Báo cáo bộ phận
Chuẩn mực về Tài sản cố định hữu hình
Chuẩn mực về Thuế TNDN
Chuẩn mực về Thuê tài sản
Chuẩn mực về Doanh thu

Chuẩn mực về ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
Chuẩn mực về Chi phí đi vay
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong Kỳ kế toán
1. Kỳ kế toán năm
Niên độ tài chính của Ngân hàng bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Nếu không có thuyết minh nào khác, các số liệu trình bày trên Báo cáo tài chính Hợp
nhất này được trình bày là “đồng Việt Nam”.
III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
1. Vấn đề tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam - VAS
Ngân hàng đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành, cụ thể gồm:
Báo cáo thường niên
2007
37
2. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng
Ngân hàng áp dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết định số

479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 04 năm 2004, Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN
ngày 10 tháng 07 năm 2006 và các văn bản có liên quan về việc ban hành và sửa đổi
Hệ thống tài khoản kế toán của các Tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành.
IV. Chính sách kế toán áp dụng tại tổ chức Tín dụng
1. Chuyển đổi tiền tệ
Tài sản và nợ phải trả bằng tiền có gốc ngoại tệ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá
tại ngày lập báo cáo cân đối kế toán. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ phát sinh trong
năm được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá xấp xỉ tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh
lệch qui đổi tỷ giá và chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối kỳ được ghi nhận trong Báo
cáo Kết quả Hoạt động Kinh doanh Hợp nhất.
Chuẩn mực về Thông tin về các bên liên quan
Chuẩn mực về Báo cáo tài chính hợp nhất và Kế toán các khoản đầu tư
vào công ty con
Chuẩn mực về Kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết
Chuẩn mực về Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và
các tổ chức tài chính tương tự
Chuẩn mực về góp vốn liên doanh
Chuẩn mực về Lãi trên cổ phiếu
Chuẩn mực về Báo cáo tài chính giữa niên độ
Chuẩn mực về Tài sản cố định vô hình
Chuẩn mực về Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
Chuẩn mực về Hợp nhất kinh doanh
26
25
07
22
08
33
34

38
37
11
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
VAS
Báo cáo thường niên
2007
38
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Tỷ giá áp dụng tại ngày 31 tháng 12 năm 2007 để quy đổi trên báo cáo tài chính
này là:
USD/VND 16.015•
EUR/VND 23.539 •
XAU/VND 1.615.000•
2. Báo cáo tài chính Hợp nhất
Báo cáo tài chính Hợp nhất được trình bày theo Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN
ngày 18 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Báo cáo tài chính Hợp nhất này đã hợp nhất số liệu với Công ty con (Ngân hàng
kiểm soát 100% vốn) là Công ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản - Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Phương Nam.
Việc hợp nhất được thực hiện theo hướng dẫn tại các chuẩn mực kế toán Việt Nam,

trong đó:
Hợp nhất báo cáo của Công ty con: Việc hợp nhất được thực hiện theo phương •
pháp mua. Giá phí mua bao gồm giá trị hợp lý của các tài sản, các công cụ vốn tại
ngày mua cộng với các chi phí liên quan trực tiếp. Phần chênh lệch do giá mua cao
hơn giá trị hợp lý của tài sản được mua Ngân hàng sẽ ghi nhận là Lợi thế thương
mại trong Báo cáo tài chính Hợp nhất và phân bổ vào kết quả kinh doanh trong
thời gian không quá 10 năm. Phần chênh lệch do giá mua thấp hơn giá trị hợp lý
của tài sản được mua Ngân hàng ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh.
Lợi ích của cổ đông thiểu số : Là lợi nhuận hoặc lỗ tương ứng cho phần lợi ích •
không phải do Công ty mẹ sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các Công
ty con.
Hợp nhất báo cáo của các Công ty liên doanh, liên kết: Các Công ty liên doanh, •
liên kết là các Công ty mà Ngân hàng có thể gây ảnh hưởng đáng kể thông qua
tỷ lệ vốn góp của mình (thông thường là từ 20% đến 50%). Trong trường hợp này
việc hợp nhất được thực hiện theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Phương pháp
vốn chủ sở hữu là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu
theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của
Báo cáo thường niên
2007
39
nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên nhận đầu tư. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh Hợp nhất phải phản ánh phần sở hữu của nhà đầu tư trong kết quả
kinh doanh của bên nhận đầu tư.
3. Các công cụ tài chính phái sinh
Các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán theo giá trị
hợp đồng tại ngày giao dịch, sau đó được đánh giá lại theo giá trị hợp lý. Lợi nhuận
hoặc lỗ khi thực hiện các công cụ tài chính phái sinh được ghi nhận trong Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận hoặc lỗ chưa thực hiện được ghi nhận vào
khoản mục chênh lệch đánh giá lại tài sản trên Bảng cân đối kế toán.
4. Kế toán thu nhập lãi, chi phí lãi và ngừng dự thu lãi

Thu nhập và chi phí tiền lãi được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo phương pháp dồn tích, có tính đến mức sinh lời thực tế của tài sản hay
công nợ hay một lãi suất thả nổi phù hợp. Thu nhập tiền lãi chỉ được ghi nhận khi
có khả năng thu hồi.
Ngân hàng áp dụng phương pháp dự thu, dự chi theo hướng dẫn tại Thông tư
12/2006/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 21/02/2006 và Quyết định 652/2001/
QĐ-NHNN ngày 15/5/2001 của Ngân hàng nhà nước.
5. Kế toán các khoản thu từ phí và hoa hồng
Thu nhập phí và hoa hồng phát sinh từ các dịch vụ do Ngân hàng cung cấp. Đối
với phí và hoa hồng từ các khoản bảo lãnh được ghi nhận theo phương pháp trích
trước, thu nhập phí và hoa hồng từ những khoản khác được ghi nhận khi dịch vụ
tương ứng đã được cung cấp và tiền đã thực thu.
6. Kế toán đối với cho vay khách hàng
Báo cáo thường niên
2007
40
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
6.1 Nguyên tắc ghi nhận khoản vay
Các khoản cho vay được thể hiện theo giá trị ròng sau khi trừ đi dự phòng tổn thất.
Các khoản cho vay được tất toán sau khi hoàn tất các thủ tục thanh lý hoặc chuyển
ra ngoài bảng sau khi được xử lý bằng dự phòng rủi ro. Các khoản cho vay được
chuyển ra ngoại bảng khi được xử lý bằng dự phòng rủi ro theo Quyết định của Hội
đồng quản trị Ngân hàng.

6.2 Nguyên tắc phân loại nợ và đánh giá rủi ro tín dụng
Việc phân loại các khoản cho vay và việc lập dự phòng cho các khoản vay bị tổn thất
được xác định dựa trên việc sử dụng các nguyên tắc được chấp thuận trên quốc tế,
kết hợp với việc xem xét cụ thể tình hình kinh tế và triển vọng trong tương lai của
bên đi vay tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Tổ chức tín dụng thực hiện

phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn mà Ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả
gốc và lãi đúng thời hạn;
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và Ngân hàng đánh giá có khả năng thu hồi cả
gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi các khoản còn lại đúng hạn.
Nhóm 2 : Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;
Báo cáo thường niên
2007
41
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần thứ hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc

đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Đối với các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và cam kết cho vay không hủy
ngang vô điều kiện và có thời điểm thực hiện cụ thể (gọi chung là các khoản cam
kết ngoại bảng), Ngân hàng phải phân loại như sau:
Khi chưa phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết, Ngân hàng phân loại và trích lập dự
phòng đối với các khoản cam kết ngoại bảng:
Phân loại vào nhóm 1 và trích lập dự phòng chung nếu Ngân hàng đánh giá •
khách hàng có khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo cam kết;
Phân loại vào nhóm 2 trở lên tùy theo đánh giá của Ngân hàng và trích lập dự •
phòng cụ thể, dự phòng chung nếu Ngân hàng đánh giá khách hàng không có
khả năng thực hiện các nghĩa vụ theo cam kết.
Báo cáo thường niên
2007
42
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Khi phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết, Ngân hàng phân loại các khoản trả
thay đối với khoản bảo lãnh, các khoản thanh toán đối với chấp nhận thanh toán
vào các nhóm nợ theo quy định với số ngày quá hạn được tính ngay từ ngày
Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết:
Phân loại vào nhóm 3 nếu quá hạn dưới 30 ngày;•
Phân loại vào nhóm 4 nếu quá hạn từ 30 ngày đến 90 ngày;•
Phân loại vào nhóm 5 nếu quá hạn từ 91 ngày trở lên.•
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với Ngân hàng mà có
bất kỳ khoản nợ nào bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì Ngân hàng buộc
phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro
cao hơn, tương ứng với mức độ rủi ro.
Trường hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn được cơ cấu lại) mà Ngân hàng có đủ

cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì Ngân hàng
chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ rủi ro cao
hơn tương ứng với mức độ rủi ro.
Ngoài ra, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà Ngân hàng sẽ phải phân loại
lại các khoản nợ vay và các cam kết ngoại bảng theo hướng dẫn tại Quyết định
số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Theo Quyết định số 493/2006/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 04 năm 2005 và Quyết
định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25 tháng 04 năm 2007 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, các khoản dự phòng cụ thể được trích theo tỷ lệ sau:
Phân loại

Mức dự phòng
Nợ đủ tiêu chuẩn 0%
Nợ cần chú ý 5%
Nợ dưới tiêu chuẩn 20%
Nợ nghi ngờ 50%
Nợ có khả năng mất vốn 100%
Báo cáo thường niên
2007
43
Dự phòng cụ thể được trích trên giá trị khoản vay tại ngày 30 tháng 11 trừ giá trị
của tài sản đảm bảo cho từng khách hàng vay. Trong đó, giá trị của tài sản đảm
bảo là giá thị trường được chiết khấu theo tỷ lệ do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam qui định cho từng loại tài sản đảm bảo.
Theo quyết định trên, một khoản dự phòng chung cũng được lập nhằm duy trì
mức dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ (bao gồm cả
các cam kết ngoại bảng) ngoại trừ nợ có khả năng mất vốn tại ngày 30 tháng 11.
Mức dự phòng chung này được yêu cầu phải đạt được trong vòng 5 năm kể từ
ngày quyết định có hiệu lực.

7. Kế toán các nghiệp kinh doanh chứng khoán và đầu tư
chứng khoán
7.1 Nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Chứng khoán kinh doanh là những chứng khoán được Ngân hàng mua nhằm
mục đích kinh doanh trong ngắn hạn.
Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng khoán kinh doanh: chứng khoán kinh doanh
được ghi nhận ban đầu theo giá vốn. Đến thời điểm kết thúc niên độ, chứng
khoán được ghi nhận theo giá vốn có trừ khoản dự phòng giảm giá chứng
khoán.
Phương pháp đánh giá mức giảm giá trị và trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh: Việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán được lập căn
cứ theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21/2/2006 và Thông tư
số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng khoán
không niêm yết được ghi nhận theo giá vốn vì không thể đo lường một cách
đáng tin cậy giá trị hợp lý của những khoản chứng khoán này.
7.2 Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
Đầu tư chứng khoán bao gồm chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn và chứng
khoán sẵn sàng để bán.
Báo cáo thường niên
2007
44
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn là những chứng khoán có kỳ hạn và các
khoản thanh toán cố định Ngân hàng mua với ý định và khả năng giữ đến ngày
đáo hạn.
Chứng khoán sẵn sàng để bán là chứng khoán được Ngân hàng mua để giữ trong
thời gian không ấn định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu cầu thanh khoản
hoặc các nhu cầu khác theo quyết định của Ngân hàng.
Nguyên tắc ghi nhận giá trị chứng khoán đầu tư: chứng khoán đầu tư được ghi

nhận ban đầu theo giá vốn có tính đến các yếu tố giảm trừ (lãi nhận trước, chiết
khấu…). Đến thời điểm kết thúc niên độ, chứng khoán được ghi nhận theo giá
vốn có trừ khoản dự phòng giảm giá chứng khoán.
Phương pháp đánh giá mức giảm giá trị và trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư: Việc trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán được lập căn cứ
theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21/2/2006 và Thông tư
số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng khoán
không niêm yết được ghi nhận theo giá vốn vì không thể đo lường một cách
đáng tin cậy giá trị hợp lý của những khoản chứng khoán này.
8. Kế toán tài sản cố định
Tài sản cố định bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình và tài
sản cố định thuê tài chính (Tài sản cố định thuê tài chính chưa thuộc quyền sở
hữu của Ngân hàng nhưng Ngân hàng có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý
và sử dụng như tài sản của Ngân hàng). Ngân hàng ghi nhận tài sản cố định theo
các nguyên tắc của chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định theo Quyết định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính, trong đó:
Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố
định được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
Ngân hàng áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu
hao được tính như sau:
Báo cáo thường niên
2007
45
- Nhà cửa vật kiến trúc 05 - 40 năm
- Máy móc thiết bị 03 - 10 năm
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn 03 - 10 năm
- Thiết bị văn phòng 05 - 10 năm
- Tài sản cố định khác 03 - 05 năm
- Phần mềm tin học 03 - 05 năm
- Quyền sử dụng đất dài hạn chỉ ghi nhận giá trị, không trích khấu hao

9. Bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư là Bất động sản (quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng…)
được Ngân hàng nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ
tăng giá, không phải để sử dụng hoặc bán trong kỳ sản xuất kinh doanh thông
thường.
Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, bất
động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn
lại.
Phương pháp khấu hao đối với bất động sản đầu tư được thực hiện tương
tự với các tài sản cùng loại tuân thủ theo Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ Tài chính.
10. Tiền và tương đương tiền
Tiền và tương đương tiền bao gồm tiền VND, ngoại tệ, các kim loại quý và đá
quý, các khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tiền gửi tại
các tổ chức tín dụng khác hoặc đầu tư ngắn hạn (thời hạn không quá 3 tháng)
có khả năng chuyển đổi thành tiền dễ dàng và không có nhiều rủi ro kể từ ngày
mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
Báo cáo thường niên
2007
46
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
11. Trích lập dự phòng, công nợ tiềm ẩn và tài sản chưa xác
định
Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi (ngoài dự
phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng) Ngân hàng thực hiện trích
lập dự phòng theo qui định tại Thông tư số 12/2006/TT-BTC ngày 21/2/2006 và
Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/2/2006 do Bộ Tài chính ban hành.
Đối với dự phòng trợ cấp mất việc làm: Ngân hàng trích dự phòng trợ cấp mất
việc làm theo Thông tư số 07/2004/TT-BTC và Thông tư số 82/2003/TT-BTC của

Bộ Tài chính, mức trích hàng năm từ 1% đến 3% tổng quỹ lương tính bảo hiểm
xã hội.
Các cam kết và các công nợ chưa xác định: Ngân hàng cũng có các cam kết để
cấp tín dụng dưới dạng các khoản cho vay và thấu chi đã được chấp thuận. Ngân
hàng cũng cung cấp các khoản bảo lãnh tài chính và thư tín dụng để bảo lãnh
việc thực hiện của khách hàng đối với bên thứ ba. Nhiều khoản cam kết và công
nợ chưa xác định sẽ hết hạn mà không phát sinh bất kỳ một phần hay toàn bộ
một khoản tạm ứng nào. Do đó, các khoản này không phản ánh dòng tiền dự
kiến trong tương lai.

12. Thuế
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp của Ngân hàng bao gồm thuế thu nhập hiện hành
và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập Ngân hàng phải nộp
trên lợi nhuận và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được tính theo phương pháp công nợ cho
các chênh lệch tạm thời giữa giá trị tính thuế của tài sản và công nợ theo mục
đích kế toán và giá trị được sử dụng cho mục đích tính thuế. Thuế hoãn lại được
tính theo mức thuế suất tại ngày lập bảng cân đối kế toán. Tài sản thuế hoãn lại
chỉ được ghi nhận trong báo cáo tài chính khi chắc chắn là sẽ có lợi nhuận chịu
Báo cáo thường niên
2007
47
thuế trong tương lai mà Ngân hàng có thể dùng tài sản này để đối trừ. Tài sản
thuế hoãn lại chỉ được giảm đi khi không còn thấy rõ khả năng lợi ích thuế liên
quan sẽ được thực hiện.
b. Thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tỷ lệ 0% đối với các khoản thu nhập từ hoạt
động tín dụng, 10% giá trị gia tăng đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh

doanh vàng bạc, ngoại tệ trên một địa bàn theo phương pháp trực tiếp và 10%
đối với các khoản thu nhập khác theo phương pháp khấu trừ.
c. Các khoản thuế và phí khác
Các loại thuế khác theo qui định hiện hành tại Việt Nam

13. Chi phí đi vay
Chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ khi phát
sinh, trừ chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất
tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các
điều kiện quy định trong Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 16 - Chi phí đi vay.
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản
dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá), bao gồm khoản lãi
tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu,
các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay.
14. Các bên liên quan
Các tổ chức, cá nhân được coi là liên quan nếu có khả năng kiểm soát hoặc có
những ảnh hưởng đáng kể (trực tiếp hoặc gián tiếp) đối với Ngân hàng trong
việc đưa ra các quyết định tài chính hoặc hoạt động.
Bên cạnh các hình thức pháp lý, bản chất mối quan hệ của các bên liên quan
cũng được chú ý khi đánh giá nội dung này.
Báo cáo thường niên
2007
48
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
15. Số liệu so sánh
Số liệu so sánh trình bày trên Báo cáo tài chính Hợp nhất này là số liệu năm 2006
đã được Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán (AASC) Chi nhánh
TP.HCM kiểm toán, với một số chỉ tiêu được phân loại trình bày lại cho phù hợp
theo Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 4 năm 2007 của Thống đốc

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
V. Thông tin bổ sung chỉ tiêu trình bày trên bản cân đối kế
toán
1. Tiền mặt, vàng bạc, đá quý
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Tiền mặt bằng VND
Tiền mặt bằng ngoại tệ
Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Vàng tiền tệ
Vàng phi tiền tệ
Kim loại quý, đá quý khác
Tổng
Cuối kỳ
277.243
98.132
-
656.586

1.031.961
Đầu kỳ
155.770
79.472
3
502.609

737.854
2. Tiền gửi tại NHNN
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Đầu kỳ
202.425


202.425
Cuối kỳ
1.023.099

1.023.099
Tiền gửi thanh toán tại NHNN
Tiền gửi phong toả
Tiền gửi khác
Tổng
Báo cáo thường niên
2007
49
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về dự trữ bắt buộc, các
ngân hàng được phép duy trì một số dư thả nổi tại tài khoản dự trữ bắt buộc
theo tỷ lệ tối thiểu của số dư bình quân các loại tiền gửi huy động phải dự trữ
như sau:
Loại tiền gửi
Tiền gửi ngoại tệ kỳ hạn dưới12 tháng
Tiền gửi ngoại tệ kỳ hạn dưới 12-24 tháng
Tiền gửi VND kỳ hạn dưới 12 tháng
Tiền gửi VND kỳ hạn từ 12-24 tháng
Tỷ lệ
10%
4%
10%
4%
3. Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
3.1 Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác

Tiền, vàng gửi không kỳ hạn:
Bằng VND
Bằng ngoại tệ, vàng
Tiền, vàng gửi có kỳ hạn:
Bằng VND
Bằng ngoại tệ, vàng
Đầu kỳ
1.994.495

40.066
73.826

1.349.697
530.906
Cuối kỳ
4.821.926

23.472
123.081

4.183.090
492.283
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
3.2 Cho vay các TCTD khác
Bằng VND
Bằng ngoại tệ, vàng
Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác
Tổng tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các
TCTD khác
Cuối kỳ

-
4.821.926
Đầu kỳ
-
1.994.495
Báo cáo thường niên
2007
50
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
4. Chứng khoán kinh doanh
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
4.1 Chứng khoán Nợ
- Chứng khoán Chính phủ
- Chứng khoán do các TCTD khác trong nước phát hành
- Chứng khoán do các TCKT trong nước phát hành
- Chứng khoán Nợ nước ngoài
4.2 Chứng khoán Vốn
4.3 Chứng khóan kinh doanh khác
4.4 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

Tổng
Cuối kỳ
1.141.053

1.141.053

-

-

-
1.141.053
Đầu kỳ
465.829

465.829

-
-
-
465.829
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
- Chứng khoán Nợ
- Đã niêm yết
- Chưa niêm yết
- Chứng khoán Vốn
- Đã niêm yết
- Chưa niêm yết
- Chứng khoán kinh doanh khác
- Đã niêm yết
- Chưa niêm yết
Tổng
4.5 Thuyết minh về tình trạng niêm yết của các chứng khoán kinh
doanh
Cuối kỳ
1.141.053
170.000
971.053
1.141.053
Đầu kỳ

465.829
465.829
465.829
Báo cáo thường niên
2007
51
Tại ngày cuối kỳ
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Giao dịch kỳ hạn tiền tệ
Giao dịch hoán đổi tiền tệ
Mua quyền chọn tiền tệ
Mua quyền chọn mua
Mua quyền chọn bán
Bán quyền chọn tiền tệ
Bán quyền chọn mua
Bán quyền chọn bán
Giao dịch tương lai tiền tệ
Công cụ tài chính phái sinh khác
510.321
510.321
Tài Sản
Tổng giá trị của hợp đồng
(theo tỷ giá ngày hiệu lực HĐ)
Tổng giá trị ghi số kế toán
(theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo)
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
5. Các công cụ tài chính phái sinh và các
tài sản tài chính khác
Công nợ
529.720

529.720
Tại ngày đầu kỳ
Công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Công cụ tài chính phái sinh khác
6. Cho vay khách hàng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Cho vay chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
Cho thuê tài chính
Các khoản trả thay khách hàng
Cho vay bằng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư
Cho vay đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài
Cho vay theo chỉ định của chính phủ
Nợ cho vay được khoanh và nợ chờ xử lý
Tổng
Cuối kỳ
5.857.229
479
-
-
9.937
-
-
6.472
5.874.117
Đầu kỳ
4.627.481
-
29.209
8.517

4.665.207
Báo cáo thường niên
2007
52
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007
BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Doanh nghiệp nhà nước trung ương
Doanh nghiệp nhà nước địa phương
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước
Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân
Công ty cổ phần khác
Công ty hợp doanh
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Kinh tế tập thể
Kinh tế cá thể
Cho vay khác
Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
6.1 Phân tích chất lượng nợ cho vay

6.2 Phân tích dư nợ theo kỳ hạn

Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất vốn
Tổng

Cuối kỳ
5.376.000
256.570
38.632
102.773
100.142
5.874.117
Đầu kỳ
4.160.452
359.171
43.000
39.465
62.119
4.665.207
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Cuối kỳ
4.040.491
1.623.864
209.762
5.874.117
Đầu kỳ
3.790.840
829.723
44.644
4.665.207
6.3 Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng

và theo loại hình doanh nghiệp
Cuối kỳ
-
22.500
4.270
1.492.306
730.375
49.500
451.568
19.618
5.205
3.098.775
5.874.117
Đầu kỳ
-
315.500
3.120
845.374
306.450
49.500
168.731
28.604
250
2.947.678
4.665.207
Báo cáo thường niên
2007
53
Nông Lâm Nghiệp
Thủy sản

Công Nghiệp Khai Thác Mỏ
Công Nghiệp Chế Biến
Sản xuất và phân phối Điện, Khí Đốt, Nước
Xây dựng
Thương nghiệp; Sửa chữa xe có động cơ. Đồ dùng
cá nhân và gia đình
Khách sạn và nhà hàng
Vận tải kho bãi Thông tin liên lạc
Hoạt động tài chính
Hoạt động Khoa học và Công nghệ
Các họat động liên quan đến. Kinh doanh tài sản
và Dịch vụ tư vấn
Giáo dục và Đào tạo
Y tế và Hoạt động cứu trợ xã hội
Họat động Văn Hóa Thể Thao
Họat động Phục vụ Cá nhân và Cộng đồng
Hoạt động dịch vụ tại Hộ Gia Đình
Hoạt động các tổ chức và đoàn thể quốc tế
Tổng
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Cuối kỳ
10.816
3.535
406
8.796
3.500
688.871
1.779.477

15.359

6.576
90.308
750
233.666
400
24.451
680
22.176
2.984.350
-
5.874.117
Đầu kỳ
53.820
64.350
2.539
161.645
30.792
127.911
1.883.876

50.830
37.094
99
2.150
520.959
400
25.791
10.590
153.032
1.518.140

21.189
4.665.207
6.4 Phân tích dư nợ cho vay theo ngành


Dự phòng
chung
Năm 2007
Số dư đầu kỳ
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/ (Hoàn
nhập dự phòng trong kỳ)
Dự phòng giảm do xử lý các khoản nợ
khó thu hồi bằng nguồn dự phòng
Số dư cuối kỳ
13.008
16.995
30.003
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
8.528

7.349
15.877
Dự phòng
cụ thể
7. Dự phòng rủi ro tín dụng

Báo cáo thường niên
2007
54
Cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007

BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Năm 2006
Số dư đầu kỳ
Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/
(Hoàn nhập dự phòng trong kỳ)
Dự phòng giảm do xử lý các khoản nợ
khó thu hồi bằng nguồn dự phòng
Số dư cuối kỳ
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Dự phòng
chung
Dự phòng
cụ thể
2.720

5.807
8.527
8.307
14.205
9.505
13.007
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
8. Chứng khoán đầu tư
8.1 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
a. Chứng khoán Nợ
b. Chứng khoán Vốn
c. Dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán
Đầu kỳ
-
Cuối kỳ

-
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
8.2 Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán Chính phủ
Chứng khoán nợ do các TCTD khác trong nước phát hành
Chứng khoán nợ do các TCKT khác trong nước phát hành
Chứng khoán Nợ nước ngoài
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tổng
Cuối kỳ
834.730
134.730
700.000
-
-
-
834.730
Đầu kỳ
117.585
117.585
117.585
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
9. Góp vốn, đầu tư dài hạn
Phân tích giá trị đầu tư theo loại hình đầu tư:
Các khoản đầu tư vào công ty liên doanh
Các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Các khoản đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
Tổng
Cuối kỳ

-
479.656
-
479.656
Đầu kỳ
-
111.529
-
111.529
Báo cáo thường niên
2007
55
Danh sách các khoản đầu tư khác:


Tên
Đầu tư vào tổ chức tín dụng khác
Ngân hàng TMCP Gia Định
Ngân hàng TMCP Nông thôn Kiên Long
Ngân hàng TMCP Á Châu
Đầu tư vào doanh nghiệp khác
Công ty Itraco
Công ty Bảo Hiểm AAA
Công ty TNHH XD Ngân Thuận
Trường Đại học Tư thục VCCI
Công ty May mặc Sao Mai (CNDT)
Công ty Nam Phương
Công ty Chánh Phương Film
Công ty Cấp nước Chợ Lớn
Công ty CP ĐT Tchính Châu Á

Công ty CP ĐT Tài chính RCE
Công ty CP ĐT Tài chính HD
Công ty CP TM Vàng Bạc Đá Quý Phương Nam
Các khoản đầu tư dài hạn khác
Tổng
Tỷ lệ
phần vốn
nắm giữ
(%)
Cuối năm
giá gốc
(đồng)
Cuối năm
giá gốc
(đồng)
Tỷ lệ
phần vốn
nắm giữ
(%)
6.7%
0.6%
6.6%
0.8%
9.9%
10.0%
8%
11%
11%
11%
11%

7%
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
170.000
-
-
170,000
309,656
21
-
90,000
300
390
30
6,745
14,170
66,000
33,000
66,000
33,000
479,656
12.832
1.265
11.567
-
98.697
30
2.400
90.000
300
390

60
3.182
2.335
111.529
0.5%
0.4%
0.1%
3.0%
6.6%
1.2%
9.9%
20.0%
10.5%

×