Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học phổ thông của tỉnh kon tum theo hướng chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

THÁI QUANG THANH

BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỦA TỈNH KON TUM
THEO HƢỚNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số :

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN SỸ THƢ

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả

Thái Quang Thanh


MỤC LỤC


MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
7. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
8. Bố cục của luận văn........................................................................................ 4

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƢỚNG CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP .............................................................................................. 5
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 5
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................... 5
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nƣớc ........................................................... 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................................... 9
1.2.1. Giáo viên THPT ....................................................................................... 9
1.2.2. Đội ngũ giáo viên THPT ........................................................................ 10
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng ...................................... 11
1.2.4. Phát triển ĐNGV THPT theo chuẩn nghề nghiệp .................................. 12
1.3. BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HIỆN NAY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ
ĐẶT RA CHO CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN GIÁO VIÊN, ĐNGV THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP ........................................................................................................ 17
1.3.1. Bối cảnh phát triển giáo dục hiện nay .................................................... 17
1.3.2. Những vấn đề đặt ra cho công tác phát triển giáo viên, ĐNGV theo
chuẩn nghề nghiệp ............................................................................................ 18
1.4. NỘI DUNG PHÁT TRIỂN ĐNGV THPT THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP . 21
1.4.1. Quản lý số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu và sự đồng thuận ĐNGV THPT. 21



1.4.2. Quản lý công tác đào tạo bồi dƣỡng phát triển ĐNGV THPT ............... 22
1.4.3. Quản lý tuyển chọn, sử dụng và đánh giá ĐNGV THPT ....................... 24
1.4.4. Quản lý thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ ĐNGV THPT ................ 26
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN ĐNGV THPT THEO
HƢỚNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ......................................................................... 26
1.5.1. Xu hƣớng tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế .......................................... 26
1.5.2. Sự cạnh tranh trong đào tạo, việc làm .................................................... 27
1.5.3. Sự đáp ứng về kinh tế - xã hội vùng miền.............................................. 28
1.5.4. Những yếu tố quản lý ............................................................................. 29

Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM THEO HƢỚNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ........................... 30
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA TỈNH KON TUM . 30
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên............................................................. 30
2.1.2. Khái quát điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh Kon Tum ........................... 30
2.2. KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN GD&ĐT TẠI TỈNH KON
TUM ........................................................................................................................ 34
2.2.1. Về mạng lƣới các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum ................. 35
2.2.2. Về chất lƣợng đào tạo............................................................................. 36
2.3. THỰC TRẠNG ĐNGV CÁC TRƢỜNG THPT ............................................... 37
2.3.1. Về số lƣợng ............................................................................................ 37
2.3.2. Về cơ cấu ................................................................................................ 38
2.3.3. Về chất lƣợng ĐNGV THPT theo chuẩn nghề nghiệp .......................... 43
2.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐNGV CÁC TRƢỜNG THPT
CỦA TỈNH KON TUM THEO HƢỚNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ...................... 51
2.4.1. Quản lý số lƣợng, cơ cấu ĐNGV THPT ................................................ 51
2.4.2. Quản lý đào tạo ĐNGV THPT ............................................................... 52

2.4.3. Quản lý tuyển chọn, bố trí, sử dụng ĐNGV THPT ................................ 53
2.4.4. Quản lý bồi dƣỡng ĐNGV THPT theo chuẩn nghề nghiệp .................. 54


2.4.5. Quản lý chế độ, chính sách phát triển ĐNGV THPT ............................. 55
2.4.6. Quản lý đánh giá ĐNGV THPT theo chuẩn nghề nghiệp ...................... 56
2.4.7. Nhận xét những thành tựu và hạn chế trong công tác phát triển ĐNGV
các trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum .................................................. 57

Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 59
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CỦA TỈNH KON TUM
THEO HƢỚNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................................... 60
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐNGV CÁC TRƢỜNG THPT ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM THEO HƢỚNG CHUẨN HÓA ................................................. 60
3.2. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐNGV CÁC
TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ............................................ 63
3.2.1. Nguyên tắc phát triển ............................................................................. 63
3.2.2. Nguyên tắc hệ thống ............................................................................... 64
3.2.3. Nguyên tắc khách quan .......................................................................... 64
3.2.4. Nguyên tắc thực tiễn ............................................................................... 65
3.2.5. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể ..................................................................... 65
3.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐNGV CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH KON
TUM ........................................................................................................................ 66
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, giáo viên về phát triển
ĐNGV THPT tỉnh Kon Tum theo hƣớng chuẩn nghề nghiệp ......................... 66
3.3.2. Xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV THPT cấp trƣờng đáp ứng yêu
cầu số lƣợng, cơ cấu và sự đồng thuận ............................................................ 67
3.3.3. Nâng cao chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng cho ĐNGV THPT theo
hƣớng chuẩn nghề nghiệp................................................................................. 72

3.3.4. Đổi mới phƣơng thức tuyển chọn, bố trí, sử dụng ĐNGV THPT .......... 75
3.3.5. Hồn thiện một số chính sách, chế độ đối với ĐNGV THPT ................ 78
3.3.6. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo điều kiện
cho giáo viên THPT phát triển theo hƣớng chuẩn nghề nghiệp ....................... 79
3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 80


3.4. KHẢO NGHIỆM CÁC BIỆN PHÁP ................................................................ 80

Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 84
1. Kết luận ........................................................................................................ 84
2. Khuyến nghị ................................................................................................. 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

:

Cán bộ quản lý

ĐNGV

:


Đội ngũ giáo viên

GV

:

Giáo viên

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDTX

:

Giáo dục thƣờng xuyên

HS

:

Học sinh

PPDH

:


Phƣơng pháp dạy học

PT DTNT

:

Phổ thông dân tộc nội trú

QLGD

:

Quản lý giáo dục

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TTCM

:


Tổ trƣởng chuyên môn

UBND

:

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

hiệu

Trang

2.1

Tỷ lệ hộ nghèo tỉnh Kon Tum từ năm 2009-2012

33

2.2

Số lƣợng trƣờng, lớp THPT trên địa bàn tỉnh Kon Tum

35


2.3

Xếp loại hạnh kiểm của HS qua các năm học

36

2.4

Xếp loại học lực của HS qua các năm học

36

2.5

Tỷ lệ HS đậu tốt nghiệp và trúng tuyển đại học, cao đẳng

37

2.6

Cơ cấu độ tuổi của ĐNGV THPT

39

2.7

Cơ cấu về giới tính của ĐNGV THPT tỉnh Kon Tum

39


2.8

Cơ cấu theo chun mơn của ĐNGV THPT

40

Trình độ đào tạo của ĐNGV từ năm học 2010-2011 đến
2.9

2012-2013

41

Khảo sát đánh giá tiêu chuẩn “Phẩm chất chính trị, đạo đức,
2.10
2.11

lối sống”
Khảo sát đánh giá tiêu chuẩn “Năng lực tìm hiểu đối tƣợng
và môi trƣờng giáo dục”

44
45

2.12

Khảo sát “Năng lực dạy học” của ĐNGV THPT

46


2.13

Khảo sát đánh giá “Năng lực giáo dục” của ĐNGV THPT

47

2.14

Khảo sát đánh giá “Năng lực hoạt động chính trị xã hội”

48

2.15

Khảo sát đánh giá “Năng lực phát triển nghề nghiệp” của
ĐNGV THPT

49

3.1

Dự báo các chỉ tiêu năm học 2015-2016 & 2020-2021

69

3.2

Kết quả khảo nghiệm các biện pháp

82



DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Số hiệu

Tên đồ thị

đồ thị

Trang

2.1

Tỷ lệ tăng dân số tỉnh Kon Tum từ 2009-2012

31

2.2

GDP bình quân đầu ngƣời từ 2009-2012

31

2.3

Giá trị sản xuất phân theo khu vực kinh tế năm 2012

32

2.4


Số ngƣời phân chia theo thành phần dân tộc năm 2012

33

2.5

2.6
2.7

Số lƣợng giáo viên THPT toàn tỉnh Kon Tum từ 20092012
Cơ cấu ĐNGV THPT tỉnh Kon Tum phân theo thành phần
dân tộc tính đến tháng 3/2014
Tỷ lệ giáo viên cần bồi dƣỡng để đạt chuẩn nghề nghiệp

38

42
53


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục trở thành một nhân tố then chốt của chiến lƣợc phát
triển các quốc gia. Sự phát triển kinh tế của các quốc gia đều có mẫu số chung
là chú trọng vào Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) nhằm tạo ra nguồn nhân lực
có chất lƣợng tốt.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, nền kinh tế tri thức, GD&ĐT đóng vai

trị then chốt. Giáo dục không thể đạt đƣợc chất lƣợng cao nếu khơng có đội
ngũ giáo viên (ĐNGV) có chất lƣợng. ĐNGV là nhân tố quan trọng góp phần
rất lớn tạo nên chất lƣợng giáo dục của mỗi quốc gia.
Đảng và Nhà nƣớc rất coi trọng GD&ĐT, xem đó là “Quốc sách hàng
đầu là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân” [1, tr.3], là nền tảng và
động lực đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc và xác định đội
ngũ Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục
(Quốc hội 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục). Trong
chỉ thị số 40/CT-TƢ của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã nêu rõ: “Mục tiêu
của chiến lƣợc phát triển giáo dục là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý (CBQL) giáo dục đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số
lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị,
phẩm chất lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà giáo, thông qua việc quản lý,
phát triển đúng định hƣớng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao
chất lƣợng nguồn nhân lực, đáp ứng những địi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nƣớc.”
Phát triển ĐNGV là một trong những nhiệm vụ trọng tâm để nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả giáo dục. Công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện
GD&ĐT phải lấy trung tâm là việc đổi mới sự phát triển ĐNGV. Trong sự


2

thay đổi này phải đảm bảo các yếu tố chuẩn hóa về trình độ đào tạo, năng lực,
phẩm chất cho mỗi giáo viên và cả ĐNGV.
Nâng cao chất lƣợng giáo dục phổ thông thông qua việc nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số 30/2009/TTBGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 qui định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở (THCS), giáo viên trung học phổ thông (THPT) gồm 6 tiêu
chuẩn và 25 tiêu chí.
Chuẩn nghề nghiệp chứa đựng các tiêu chí để đánh giá chất lƣợng

ĐNGV, đây là căn cứ để các trƣờng phổ thơng rà sốt, đánh giá lại năng lực
nghề nghiệp của cán bộ giáo viên, từ đó xây dựng mục tiêu, chiến lƣợc và các
kế hoạch để bồi dƣỡng, phát triển giáo viên nhằm nâng cao chất lƣợng giảng
dạy trong nhà trƣờng.
Kon Tum là một tỉnh miền núi với điều kiện kinh tế - xã hội cịn khó
khăn. Hiện tại, Kon Tum có 26 trƣờng THPT với 1.160 giáo viên. Đƣợc sự
chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo, các trƣờng trong các năm trở lại đây đã
chú trọng đến việc chuẩn hóa ĐNGV. Mặc dù đạt đƣợc nhiều thành công, tuy
nhiên công tác phát triển ĐNGV đáp ứng nhu cầu chuẩn nghề nghiệp vẫn còn
hạn chế và bất cập nhƣ quy trình đánh giá, chất lƣợng đánh giá, sử dụng kết
quả đánh giá vào công tác bồi dƣỡng thƣờng xuyên, hoạt động tự bồi dƣỡng
của ĐNGV…
Nhằm đồng bộ đạt đƣợc tất cả các tiêu chuẩn về năng lực nghề nghiệp.
Hiện nay, ĐNGV vẫn chủ yếu đƣợc bồi dƣỡng, phát triển năng lực dạy học,
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống mà chƣa thật sự chú trọng những tiêu
chuẩn cịn lại nhƣ năng lực tìm hiểu đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục; năng
lực giáo dục; năng lực hoạt động chính trị xã hội và đặc biệt là năng lực phát
triển nghề nghiệp.


3

Việc đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV ở các trƣờng phổ thông một
cách đồng bộ đáp ứng năng lực nghề nghiệp trong giai đoạn mới là vấn đề cần
thiết, vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Biện pháp phát triển ĐNGV các trường
THPT của tỉnh Kon Tum theo hướng chuẩn nghề nghiệp” làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng ĐNGV THPT tỉnh
Kon Tum theo chuẩn nghề nghiệp, đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV

THPT của tỉnh Kon Tum theo hƣớng chuẩn nghề nghiệp nhằm góp phần nâng
cao chất lƣợng giáo dục THPT của tỉnh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý ĐNGV THPT tỉnh Kon
Tum.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển ĐNGV các trƣờng
THPT của tỉnh Kon Tum theo hƣớng chuẩn nghề nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
ĐNGV THPT tỉnh Kon Tum trong thời gian qua đã có sự phát triển đáp
ứng cơ bản yêu cầu nâng cao chất lƣợng giáo dục. Tuy nhiên hiện nay, đối
chiếu với quan điểm về chuẩn nghề nghiệp thì ĐNGV THPT còn nhiều bất
cập. Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp phát triển ĐNGV THPT theo chuẩn
nghề nghiệp một cách khoa học, khả thi thì sẽ phát triển bền vững đƣợc
ĐNGV THPT của tỉnh Kon Tum đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV THPT theo hƣớng
chuẩn nghề nghiệp.
Phân tích thực trạng phát triển ĐNGV THPT của tỉnh Kon Tum theo
hƣớng chuẩn nghề nghiệp.


4

Đề xuất một số biện pháp phát triển ĐNGV THPT của tỉnh Kon Tum
theo hƣớng chuẩn nghề nghiệp.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu, phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh để xây dựng
cơ sở lý luận đề tài về công tác phát triển ĐNGV theo hƣớng chuẩn nghề
nghiệp.

6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: Phƣơng pháp điều tra,
phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia nhằm khảo sát
thực trạng ĐNGV, thực trạng quản lý phát triển ĐNGV THPT và góp phần đề
xuất các biện pháp của vấn đề nghiên cứu.
6.3 . Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp này để xử lý số liệu điều tra của đề tài.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung vào những biện pháp quản lý của Sở GD&ĐT.
- Địa bàn nghiên cứu: Các trƣờng THPT tỉnh Kon Tum.
- Thời gian đánh giá thực trạng: 3 năm học (2010-2011 đến 2012-2013).
8. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV THPT theo hƣớng chuẩn
nghề nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển ĐNGV các trƣờng THPT trên địa bàn
tỉnh Kon Tum theo hƣớng chuẩn nghề nghiệp.
Chƣơng 3: Biện pháp phát triển ĐNGV các trƣờng THPT của tỉnh Kon
Tum theo hƣớng chuẩn nghề nghiệp.
C. Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo và phụ lục.


5

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO HƢỚNG CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu nƣớc ngồi

Theo tổng kết của UNESCO, vai trị của ngƣời giáo viên có sự thay đổi
theo các hƣớng: (1) Đảm nhận nhiều chức năng khác hơn so với trƣớc, có
trách nhiệm nặng hơn trong việc lựa chọn nội dung dạy học và giáo dục; (2)
Chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chức việc học của học sinh
(HS), sử dụng tối đa những nguồn tri thức trong xã hội; (3) Coi trọng hơn việc
cá biệt hóa học tập, thay đổi tính chất trong quan hệ thầy trị; (4) u cầu sử
dụng rộng rãi hơn những phƣơng tiện dạy học hiện đại do đó có yêu cầu trang
bị thêm các kiến thức, kỹ năng cần thiết; (5) Yêu cầu hợp tác rộng rãi và chặt
chẽ hơn với các giáo viên cùng trƣờng, thay đổi cấu trúc trong mối quan hệ
giữa các giáo viên với nhau; (6) Yêu cầu thắt chặt hơn mối quan hệ với cha
mẹ HS và cộng đồng góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống; (7) Yêu cầu
giáo viên tham gia hoạt động rộng rãi trong và ngoài nhà trƣờng; (8) Giảm
bớt và thay đổi kiểu uy tín truyền thống trong quan hệ với HS, nhất là đối với
HS lớn với cho mẹ HS.
Theo Bernd Meier, ngƣời giáo viên cần phải có các năng lực hạt nhân,
nịng cốt nhƣ: năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực chẩn đoán, năng
lực đánh giá, năng lực tƣ vấn, năng lực tiếp tục phát triển nghề nghiệp và phát
triển trƣờng học.
Phát triển ĐNGV là phát triển nguồn nhân lực của một ngành, một lĩnh
vực. Khi đề cập đến phát triển ĐNGV, ngoài sự thống nhất về nội dung các


6

nhiệm vụ với quản lý phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây những
nghiên cứu trên thế giới đều dành sự quan tâm đặc biệt đến chất lƣợng giáo
viên; đề cao việc thúc đẩy phát triển bền vững và thích ứng nhanh của mỗi
giáo viên và cả đội ngũ. Trong đó, việc xuất hiện các cơng nghệ dạy học mới,
dẫn đến nhu cầu thay đổi vai trò và phƣơng pháp của ngƣời thầy càng trở nên
cấp thiết; các hình thức bồi dƣỡng giáo viên cũng trở nên đa dạng và phong

phú; kèm theo đó là chính sách giảm giờ dạy lý thuyết trên lớp của giáo viên.
Một nghiên cứu tƣơng tự trong cơng trình chung của các thành viên
OECD (Tổ chức Hợp tác phát triển Châu Âu) đã chỉ ra chất lƣợng nhà giáo
gồm 5 mặt: (1) Kiến thức phong phú về phạm vi chƣơng trình và nội dung bộ
mơn mình dạy; (2) Kỹ năng sƣ phạm, kể cả việc có đƣợc “kho kiến thức” về
phƣơng pháp dạy học, về năng lực sử dụng phƣơng pháp đó; (3) Có tƣ duy
phản ánh trƣớc mỗi vấn đề và có năng lực tự phê, nét rất đặc trƣng của nghề
dạy học; (4) Biết cảm thông và cam kết tôn trọng phẩm giá của ngƣời khác;
(5) Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý trong và ngoài lớp học.
Tựu trung lại là các nƣớc trên thế giới đã xem ĐNGV là một trong các
thành tố cơ bản để phát triển giáo dục.
Cải cách giáo dục của nhiều nƣớc trên thế giới đã và đang diễn ra
khuynh hƣớng chuẩn hóa đội ngũ và phát triển đội ngũ dựa vào chuẩn nghề
nghiệp. Điển hình: năm 1987, Hoa Kỳ thành lập Ủy ban quốc gia chuẩn nghề
Dạy học. Ở Úc mỗi bang xây dựng chuẩn nghề nghiệp của bang mình dựa
trên cơ sở khung quốc gia. Vƣơng quốc Anh năm 2007 xây dựng chuẩn nghề
nghiệp giáo viên. Ở Trung Quốc, giáo viên đƣợc đánh giá với những tiêu chí,
yêu cầu về các lĩnh vực dạy học. Nhìn chung, chuẩn nghề nghiệp các nƣớc
đều đòi hỏi năng lực nghề nghiệp, phƣơng pháp giáo dục, đạo đức nghề
nghiệp của ngƣời giáo viên.


7

1.1.2. Tổng quan nghiên cứu trong nƣớc
Ngày 22 tháng 10 năm 2009, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tƣ số
30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 qui định Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên THPT gồm 6 tiêu chuẩn và 25
tiêu chí. Đây là thƣớc đo để đánh giá trình độ, kỹ năng, phẩm chất ngƣời giáo
viên trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục.

Đề cập đến vấn đề quản lý phát triển ĐNGV cũng có nhiều cơng trình
nghiên cứu, tiêu biểu nhƣ:
Đề tài “Phát triển ĐNGV các trƣờng THPT Thành phố Nam Định theo
chuẩn nghề nghiệp” của Trần Thị Thu Trang thực hiện năm 2012 hay “Biện
pháp nâng cao mức độ đáp ứng chuẩn nghề nghiệp của giáo viên THPT thị xã
Cao Bằng” của Lò Thị Phƣơng Hà (2011), các tác giả đã điều tra thực trạng
ĐNGV tại các địa phƣơng mà đề tài thực hiện. Trên cơ sở đó, các tác giả đề
xuất những biện pháp nâng cao chất lƣợng ĐNGV các trƣờng THPT theo
chuẩn nghề nghiệp. Cả hai nghiên cứu đều cho rằng cần tuyên truyền giáo
dục, nâng cao nhận thức của giáo viên và CBQL về yêu cầu và tính cần thiết
của việc triển khai áp dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT, đồng thời xây
dựng kế hoạch và tổ chức triển khai áp dụng các Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
phổ thơng.
Có nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề phát triển ĐNGV đã đƣợc thực
hiện nhƣ: Nguyễn Tiến Dũng (2007), Biện pháp phát triển ĐNGV các trường
THPT trên địa bàn thành phố Nam Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay; Cao Văn Khoa (2012), Biện pháp phát triển ĐNGV trường trung
cấp nghề Quảng Ngãi theo hướng chuẩn hóa,…Các đề tài này tập trung đề
xuất các biện pháp nâng cao năng lực ĐNGV ở trƣờng Trung cấp nghề và
nâng cao năng lực ĐNGV THPT ở góc độ địa phƣơng.


8

Trong chuyên khảo “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất
ĐNGV” của Đặng Quốc Bảo & ctg, sau khi đề cập những vấn đề chung về
phẩm chất- năng lực ngƣời thầy, nghề thầy trong bối cảnh phát triển mới;
nhóm tác giả đã đề ra các con đƣờng để ngƣời thầy tự tìm hiểu nâng cao đƣợc
phẩm chất, năng lực của bản thân, đáp ứng yêu cầu của nhà giáo trong điều
kiện đất nƣớc thực hiện hội nhập và công nghiệp hóa, đƣa giáo dục vào sự

chuẩn hóa, hiện đại hóa [2, tr.8].
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, từng bƣớc tiếp cận và hội nhập
giáo dục quốc tế, ngành GD&ĐT đang quan tâm đến “chuẩn giáo viên” vì đây
là cái đƣợc chọn làm căn cứ để đối chiếu, soi rọi lại định mức và là thƣớc đo
để góp phần đánh giá trình độ, tay nghề cũng nhƣ q trình cơng tác của giáo
viên.
Việc đánh giá giáo viên cuối năm, ngoài những quy định đánh giá, xếp
loại về cơng chức nói chung, giáo viên cũng phải đƣợc đánh giá về chuẩn
nghề nghiệp. Tuy nhiên việc đánh giá, xếp loại này cần phải đƣợc nghiên cứu
trong thực tiễn. Khảo sát về việc đánh giá, xếp loại giáo viên THPT cũng là
vấn đề cần thiết để giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý có kế hoạch xây dựng
đội ngũ.
Tóm lại, từ những nội dung đã trình bày trên, có thể nhìn nhận:
Phát triển ĐNGV là vấn đề của phát triển nguồn lực trong lĩnh vực
GD&ĐT, là vấn đề cấp thiết, là xu thế của thời đại, của các quốc gia trong xu
thế hội nhập, vấn đề nâng cao chất lƣợng GD&ĐT đƣợc xem là quốc sách
hàng đầu.
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu hiện nay đã tập trung đi vào nghiên
cứu xây dựng các biện pháp phát triển ĐNGV ở nhiều cấp học khác nhau nhƣ
giáo viên trung học cơ sở, THPT, giáo viên ở các trung tâm dạy nghề, trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên… ở các địa phƣơng khác nhau trong cả nƣớc.


9

Trong đó, chƣa có nghiên cứu nào đƣợc thực hiện tại địa bàn tỉnh Kon Tum,
với đặc thù là tỉnh khó khăn so với các địa phƣơng khác trong cả nƣớc.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Giáo viên THPT
a) Giáo viên

Theo quy định của Luật Giáo dục: Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thơng, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề,
trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) gọi là giáo viên. Nhà giáo
giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trƣờng cao đẳng nghề gọi là giảng viên.
Nhƣ vậy, giáo viên là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục tại cơ sở giáo
dục của hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của cấp học. Theo cách gọi
thông thƣờng, giáo viên là ngƣời làm nghề dạy học.
Theo Từ điển Giáo dục học thì giáo viên là “chức năng nghề nghiệp của
ngƣời dạy học trong các trƣờng phổ thông, trƣờng nghề và trƣờng mầm non,
đã tốt nghiệp các trƣờng sƣ phạm sơ cấp, trung cấp, đại học hoặc sƣ phạm
mẫu giáo. Nhiệm vụ của ngƣời giáo viên là truyền thụ toàn bộ các kiến thức
và kỹ năng quy định trong chƣơng trình bộ mơn của bậc học, cấp học, ngồi
ra cịn có trách nhiệm phụ đạo cho HS kém và bồi dƣỡng HS giỏi, có năng
khiếu. Ngƣời giáo viên không chỉ dạy tốt các kiến thức chuyên môn mà còn
phải chú ý dạy ngƣời, bồi dƣỡng tƣ tƣởng, tình cảm, đạo đức để HS của mình
phát triển tồn diện.
Tóm lại, giáo viên là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục nhằm
thực hiện mục tiêu giáo dục là xây dựng và hình thành nhân cách cho ngƣời
học đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội.
b) Giáo viên THPT
Giáo viên THPT là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trƣờng THPT, gồm: Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, giáo viên bộ môn, giáo


10

viên làm cơng tác Ðồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, giáo viên làm
cơng tác tƣ vấn cho HS.
Theo Luật Giáo dục Nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Nhà
giáo là nguời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng, cơ sở giáo

dục khác”, “Nhà giáo ở các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên”. Nhƣ vậy, giáo viên (GV) là tên gọi
chỉ nhà giáo thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục tại các cơ sở giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề. Giáo
viên thực hiện lao động nghề nghiệp của mình tại các trƣờng THPT đƣợc gọi
là GV THPT.
Trƣờng THPT: là cơ sở đào tạo của ngành GD&ĐT, nơi trực tiếp
GD&ĐT HS từ lớp mƣời đến lớp mƣời hai. HS vào học lớp mƣời phải có
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mƣời lăm tuổi, là nơi thực thi mọi
chủ trƣơng đƣờng lối, chính sách, chế độ, nội dung, phƣơng pháp tổ chức giáo
dục của Đảng và Nhà nƣớc. Đó cũng là nơi diễn ra quá trình lao động giảng
dạy của thầy, lao động học tập của trò, hoạt động của bộ máy quản lý nhà
trƣờng.
Theo đó, giáo viên thực hiện lao động nghề nghiệp của mình tại các
trƣờng THPT đƣợc gọi là giáo viên THPT.
1.2.2. Đội ngũ giáo viên THPT
a) Đội ngũ
Khái niệm đội ngũ tuy có các cách hiểu khác nhau nhƣng đều có chung
một điểm đó là: Một nhóm ngƣời đƣợc tổ chức và tập hợp thành một lực
lƣợng dể thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng hay khơng cùng
nghề nghiệp nhƣng đều có chung một mục đích nhất định. Hay từ các cách
hiểu trên, có thể nêu chung: đội ngũ là một tập thể gồm số đơng ngƣời, có
cùng lý tƣởng, cùng mục đích, làm việc theo sự chỉ huy thống nhất, có kế


11

hoạch, gắn bó với nhau về quyền lợi vật chất cũng nhƣ tinh thần. Cũng có thể
hiểu đơn giản: đội ngũ là tập hợp một số đông ngƣời cùng chức năng hoặc
nghề nghiệp thành một lực lƣợng.

b) Đội ngũ giáo viên THPT
Từ điển giáo dục học đã đƣa ra định nghĩa: "ĐNGV là tập hợp những
ngƣời đảm nhận công tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức
chuyên môn và nghiệp vụ quy định". Trong thực tế có nhiều cách hiểu khác
nhau về khái niệm ĐNGV, bởi vậy có thể hiểu về ĐNGV nhƣ sau: ĐNGV
THPT là tập hợp những ngƣời làm công tác giáo dục và dạy học tại các
trƣờng THPT nhằm thực hiện các mục tiêu giáo dục đã đề ra cho tổ chức đó.
1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng
a) Quản lý
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là tác động có định hƣớng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời
bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc
mục đích của tổ chức” [9, tr.15].
Theo quan diểm chính trị xã hội: Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể (đối tƣợng quản lý) về các mặt chính trị, văn
hóa, xã hội, kinh tế, bằng một hệ thống luật lệ, chính sách, nguyên tắc, các
phƣơng pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện
cho sự phát triển của đối tƣợng.
b) Quản lý giáo dục
Theo Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trƣờng, quản lý giáo dục (QLGD)
nói chung là thực hiện đƣờng lối của Ðảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục
tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục và thế hệ trẻ, đƣa hệ
giáo dục đến mục tiêu dự kiến [7, tr.12].


12

Theo tác giả Ðặng Quốc Bảo: QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế

hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Quan hệ quản lý: Ðó là những mối quan
hệ giữa ngƣời học và ngƣời dạy; quan hệ giữa ngƣời quản lý với ngƣời dạy,
ngƣời học; quan hệ ngƣời dạy - ngƣời học... Các mối quan hệ đó có ảnh
hƣởng đến chất lƣợng đào tạo, chất lƣợng hoạt động của nhà trƣờng, của toàn
bộ hệ thống giáo dục.
c) Quản lý nhà trường
Theo Phạm Minh Hạc cho rằng: Quản lý nhà trƣờng, QLGD là tổ chức
hoạt động dạy học, thực hiện đƣợc tính chất của nhà trƣờng phổ thông Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, tức là cụ thể hóa đƣờng lối giáo dục của Ðảng và biến
đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nƣớc.
Với nội hàm của khái niệm quản lý nhà trƣờng nhƣ trên ta thấy:
- Chủ thể quản lý nhà trƣờng là CBQL thuộc các cơ quan QLGD các
cấp, nếu hiểu trên phƣơng diện quản lý nhà nƣớc về giáo dục; hoặc là thủ
trƣởng một cơ sở giáo dục (Hiệu trƣởng trƣờng học).
- Khách thể quản lý nhà trƣờng là lực lƣợng giáo dục làm việc trong mọi
nhà trƣờng thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; hoặc là các CBQL cấp dƣới của
hiệu trƣởng, các giáo viên, nhân viên phục vụ, ngƣời học và các lực luợng
tham gia giáo dục trong một nhà trƣờng cụ thể.
1.2.4. Phát triển ĐNGV THPT theo chuẩn nghề nghiệp
a) Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT
Chuẩn giáo viên THPT là những yêu cầu đối với ngƣời giáo viên phải có
trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cấp học THPT theo điều lệ
nhà trƣờng. Về trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ địi hỏi phải tốt nghiệp Đại
học Sƣ Phạm hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ
phạm; song song đó là những năng lực thực sự về chuyên môn, nghiệp vụ.


13

Bên cạnh trình độ và năng lực, ngƣời giáo viên phải có phẩm chất đạo đức, lối

sống và sự gƣơng mẫu của giáo viên cũng nhƣ ý thức và trách nhiệm đối với
nhà trƣờng và phẩm chất công dân. Trong thực tiễn, ngƣời giáo viên THPT
phải luôn rèn luyện, phấn đấu không ngừng về nghiệp vụ chuyên môn cũng
nhƣ phẩm chất đạo đức, lối sống. Vì vậy, đối với giáo viên dƣới chuẩn là phải
có trách nhiệm phấn đấu đạt chuẩn và khi đủ chuẩn cũng phải phấn đấu trên
chuẩn. Hiện nay, có một số trƣờng chuyên biệt, trƣờng trọng điểm, trƣờng
chuẩn quốc gia cấp THPT đòi hỏi ngƣời giáo viên THPT phải đạt trình độ
thạc sĩ, nghĩa là phải trên chuẩn (theo yêu cầu chung là trình độ đại học).
Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên THPT: xu thế của thế giới trong việc
xác định chuẩn nghề nghiệp giáo viên và việc quản lý phát triển ĐNGV theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên là một xu thế tất yếu nhằm đảo bảo chất lƣợng
giáo viên.
Bên cạnh sự đòi hỏi bằng cấp về trình độ đào tạo, việc xác định chuẩn
nghề nghiệp để làm cơ sở cho sự phấn đấu, nỗ lực liên tục của ĐNGV là vấn
đề mà các cấp quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục đặt ra.
Bộ GD&ĐT đã xác định: Chuẩn nghề nghiệp GV THPT là hệ thống các
yêu cầu cơ bản đối với GV THPT về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống;
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Phát triển ĐNGV THPT theo chuẩn nghề nghiệp
Phát triển ĐNGV THPT theo chuẩn là cách tổ chức thực hiện để đảm
bảo đƣợc chuẩn của đội ngũ dƣới sự tác động của quản lý. Đó là hoạt động
của chủ thể quản lý thực hiện các khâu tuyển chọn, sử dụng, đánh giá, bồi
dƣỡng ĐNGV theo chuẩn quy định nhằm phát huy tốt nhất kết quả của các
thành viên và của cả đội ngũ.
Phát triển ĐNGV các trƣờng THPT theo chuẩn nghề nghiệp chính là
nâng cao chất lƣợng tổng thể theo các mặt của chuẩn nghề nghiệp giáo viên


14


THPT do Bộ GD&ĐT ban hành. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT bao
gồm:
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Phẩm chất chính trị: Yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành
đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; tham
gia các hoạt động chính trị - xã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.
- Đạo đức nghề nghiệp: Yêu nghề, gắn bó với nghề dạy học; chấp
hành Luật Giáo dục, điều lệ, quy chế, quy định của ngành; có ý thức tổ chức
kỉ luật và tinh thần trách nhiệm; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà
giáo; sống trung thực, lành mạnh, là tấm gƣơng tốt cho HS.
- Ứng xử với HS: Thƣơng yêu, tôn trọng, đối xử công bằng với HS,
giúp HS khắc phục khó khăn để học tập và rèn luyện tốt.
- Ứng xử với đồng nghiệp: Đoàn kết, hợp tác, cộng tác với đồng
nghiệp; có ý thức xây dựng tập thể tốt để cùng thực hiện mục tiêu giáo dục.
- Lối sống, tác phong: Có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp
với bản sắc dân tộc và môi trƣờng giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc
khoa học.
Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và mơi trƣờng giáo dục:
- Tìm hiểu đối tƣợng giáo dục: Có phƣơng pháp thu thập và xử lí
thơng tin thƣờng xun về nhu cầu và đặc điểm của HS, sử dụng các thông tin
thu đƣợc vào dạy học, giáo dục.
- Tìm hiểu mơi trƣờng giáo dục: Có phƣơng pháp thu thập và xử lí
thơng tin về điều kiện giáo dục trong nhà trƣờng và tình hình chính trị, kinh
tế, văn hố, xã hội của địa phƣơng, sử dụng các thông tin thu đƣợc vào dạy
học, giáo dục.
Năng lực dạy học:


15


- Xây dựng kế hoạch dạy học: Các kế hoạch dạy học đƣợc xây dựng
theo hƣớng tích hợp dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung,
phƣơng pháp dạy học phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm HS và môi
trƣờng giáo dục; phối hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hƣớng phát
huy tính tích cực nhận thức của HS.
- Đảm bảo kiến thức môn học: Làm chủ kiến thức môn học, đảm
bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức
liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn.
- Đảm bảo chƣơng trình mơn học: Thực hiện nội dung dạy học theo
chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ đƣợc quy định trong chƣơng
trình mơn học.
- Vận dụng các phƣơng pháp dạy học: Vận dụng các phƣơng pháp
dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS, phát
triển năng lực tự học và tƣ duy của HS.
- Sử dụng các phƣơng tiện dạy học: Sử dụng các phƣơng tiện dạy
học làm tăng hiệu quả dạy học.
- Xây dựng môi trƣờng học tập: Tạo dựng môi trƣờng học tập: dân
chủ, thân thiện, hợp tác, cộng tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh.
- Quản lý hồ sơ dạy học: Xây dựng, bảo quản, sử dụng hồ sơ dạy
học theo quy định.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS: Kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập của HS bảo đảm yêu cầu chính xác, tồn diện, cơng bằng, khách
quan, cơng khai và phát triển năng lực tự đánh giá của HS; sử dụng kết quả
kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy và học.
Năng lực giáo dục:
- Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục: Kế hoạch các hoạt
động giáo dục đƣợc xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp


16


giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm HS, phù hợp với hoàn
cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với các lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng.
- Giáo dục qua môn học: Thực hiện nhiệm vụ giáo dục tƣ tƣởng,
tình cảm, thái độ thơng qua việc giảng dạy mơn học và tích hợp các nội dung
giáo dục khác trong các hoạt động chính khố và ngoại khố theo kế hoạch đã
xây dựng.
- Giáo dục qua các hoạt động giáo dục: Thực hiện nhiệm vụ giáo
dục qua các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng.
- Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng: Thực hiện nhiệm vụ
giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng nhƣ: lao động cơng ích, hoạt
động xã hội... theo kế hoạch đã xây dựng.
- Vận dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo
dục: Vận dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục HS
vào tình huống sƣ phạm cụ thể, phù hợp đối tƣợng và môi trƣờng giáo dục,
đáp ứng mục tiêu giáo dục đề ra.
- Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của HS: Đánh giá kết quả rèn
luyện đạo đức của HS một cách chính xác, khách quan, cơng bằng và có tác
dụng thúc đẩy sự phấn đấu vƣơn lên của HS.
Năng lực hoạt động chính trị, xã hội:
- Phối hợp với gia đình HS và cộng đồng: Phối hợp với gia đình và
cộng đồng trong hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hƣớng nghiệp của
HS và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà
trƣờng.
- Tham gia hoạt động chính trị, xã hội: Tham gia các hoạt động
chính trị, xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm phát triển nhà trƣờng và
cộng đồng, xây dựng xã hội học tập.



×