Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.47 KB, 113 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Học sinh hiểu khái niệm <i>phương trình</i> và các thuật ngữ như : vế phải,
vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa
vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật
ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Học sinh hiểu khái niệm <i>giải phương trình, </i>bước đầu làm quen và biết
cách sử dụng quy tắc <i>chuyển vế</i> và quy tắc <i>nhân.</i>
<i><b>3.Tư tưởng</b></i>: Vận dụng toán học vào thực tế
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<i><b>1.</b></i>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III :</b>
GV cho HS đọc bài toán cổ :
“<i>Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho trịn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”</i>
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
GV giới thiệu :
Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương
pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa khơng ? Bài tốn trên có liên
quan gì với bài tốn : Tìm x biết : 2x + 4 (36 x) = 100 ? Làm thế nào để tìm giá
trị của x trong bài tốn thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài tốn thứ nhất
không ? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều
bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác.
<i>* Tiến trình tiết dạy:</i>
TL <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
<b>HĐ</b>
<b> </b><i><b>1</b></i><b> </b><i><b>: Phương trình một ẩn</b></i>
GV ghi bảng các hệ thức :
2x + 5 = 3(x 1) + 2
2x2<sub> + 1 = x + 1</sub>
2x5<sub> = x</sub>3<sub> + x</sub>
Hỏi : Có nhận xét gì về các
nhận xét trên
- Quan sát đề bài
- Vế trái và vế phải là
một biểu thức chứa biến x.
<b>1.</b> <i><b>Phương trình một</b></i>
<i><b>ẩn</b></i> :
Ta gọi hệ thức :
2x + 5 = 3(x 1) + 2 là
một phương trình với ẩn
số x (hay ẩn x).
15’
GV : Mỗi hệ thức trên có
dạng A(x) = B(x) và ta gọi
là một phương trình với ẩn
x.
Hỏi : Theo các em thế nào
là một phương trình với ẩn x
GV gọi 1HS trả lời ?1 và
ghi bảng
Hỏi : Hãy chỉ ra vế trái, vế
phải của mỗi phương trình
GV cho HS làm bài ?2
Hỏi Khi x = 6 thì giá trị mỗi
vế của phương trình là 2x +
5 = 3 (x 1) + 2 như thế nào
?
GV giới thiệu : số 6 thỏa
mãn (hay nghiệm đúng)
phương trình đã cho nên gọi
6 (hay x = 6) là một nghiệm
của phương trình
GV cho HS làm bài ?3
(bảng phụ)
Cho pt :2(x + 2) 7 =3x
a) x = 2 có thỏa mãn
phương trình không ?
b) x = 2 có là một nghiệm
của pt không ?
GV giới thiệu chú ý (a)
Hỏi : Hãy dự đốn nghiệm
của các phương trình sau :
b/ (x 1)(x + 2)(x3) = 0
c/ x2<sub> = </sub>
1
HS Trả lời : Khái niệm
phương trình tr 5 SGK.
1 HS cho ví dụ :
a) 2y + 1 = y
b) u2<sub> + u = 10</sub>
HS Trả lời :
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế
phải là y
b) Vế trái là u2<sub> + u và vế</sub>
phải là 10
HS thực hiện thay x bằng
6 và hai vết của phương
trình nhận cùng một giá trị
là 17
Cả lớp thực hiện lần lượt
thay x = -2 và x = 2 để
a) x = -2 không thỏa mãn
pt nên không phải là
nghiệm của pt
b) x = 2 thỏa mãn pt nên
là nghiệm của pt
1 HS nhắc lại chú ý (a)
HS Thảo luận nhóm nhẩm
nghiệm :
a/ pt có hai nghiệm là :
x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là :
A(x) và vế phải B(x) là
hai biểu thức của cùng
một biến x.
Cho phương trình :
2x + 5 = 3 (x 1) + 2
Với x = 6, ta có :
VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 =
17
VP : 3 (x 1) + 2
= 3(6 1)+2 = 17
Ta nói 6(hay x = 6) là
một nghiệm của phương
trình trên
<i>Chú ý</i> :
<i>a/ Hệ thức x = m (với m</i>
<i>là một số nào đó) cũng</i>
<i>là một phương trình.</i>
<i>phương trình này chỉ rõ</i>
<i>rằng m là nghiệm duy</i>
<i>nhất của nó.</i>
Từ đó rút ra nhận xét gì ? x = 1 ; x = -2 ; x = 3
c/ pt vô nghiệm
HS rút ra nhận xét ù (b) SG
<i>khơng có nghiệm nào</i>
<i>hoặc có vơ số nghiệm.</i>
<i>Phương trình khơng có</i>
<i>nghiệm nào được gọi là</i>
<i>phương trình vơ nghiệm.</i>
7’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Giải phương trình</b></i>
GV cho HS đọc mục 2 giải
phương trình
Hỏi : Tập hợp nghiệm của
một phương trình là gì ?
GV cho HS thực hiện ?4
Hỏi : Giải một phương trình
là gì ?
HS đọc mục 2 giải phương
trình
HS trả lời : ý thứ nhất của
mục 2 giải phương trình
1 HS đọc to đề bài trước
lớp và điền vào chỗ trống
a/ pt x = 2 có tập hợp
nghiệm là S = 2
b/ pt vơ nghiệm có tập hợp
nghiệm là S =
- là đi tìm tập nghiệm của
pt
<b>2. </b><i><b>Giải phương trình</b><b> </b></i><b> :</b>
a/ Tập hợp tất cả các
nghiệm của một phương
trình được gọi là tập hợp
nghiệm của phương
trình đó và thường được
ký hiệu bởi chữ S
<i>Ví dụ</i> :
Tập hợp nghiệm của pt
x = 2 laø S = 2
Tập hợp nghiệm của pt
x2<sub> = </sub>
1 laø S =
b/ Giải một phương trình
là tìm tất cả các nghiệm
của phương trình đó
7’
<b>HĐ 3 </b><i><b>: Phương trình tương</b></i>
<i><b>đương</b></i> :
Hỏi : Có nhận xét gì về tập
hợp nghiệm của các cặp
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 vaø x 2 = 0
c/ x = 0 vaø 5x = 0
GV giới thiệu mỗi cặp
phương trình trên được gọi
là hai phương trình tương
đương
Hỏi : Thế nào là hai phương
trình tương đương?
HS cả lớp quan sát đề bài
và nhẩm tập hợp nghiệm
của các phương trình, sau
đó trả lời : Mỗi cặp
phương trình có cùng một
tập hợp nghiệm
HS : Nghe giáo viên giới
thiệu
HS Trả lời tổng qt như
SGK tr 6
<b>3. </b><i><b>Phương trình tương</b></i>
<i><b>đương</b></i> :
Hai phương trình có
cùng một tập hợp
nghiệm là hai phương
trình tương đương
Để chỉ hai phương trình
tương đương với nhau, ta
dùng ký hiệu “”
<i>Ví dụ</i> :
a/ x = -1 x + 1 = 0
b/ x = 2 x 2 = 0
c/ x = 0 ø 5x = 0
10’
<b>HĐ 4 :</b><i><b>Luyện tập, Củng cố</b></i>
Bài 2 tr 6 SGK
GVgọi 1HS đọc đề bài 2
GV cho HS cả lớp làm vào
vở
GV goïi 1HS làm miệng
1 HS đọc to đề trước lớp
HS cả lớp làm vào vở
1 HS : trả lời miệng
Baøi 2 tr 6 SGK :
t = -1 vaø t = 0 laø hai
nghiệm của pt :
Bài 4 tr 7 SGK
GV treo bảng phụ bài 4 tr 7
SGK
GV cho HS hoạt động theo
nhóm trong 3 phút
GV gọi đại diện nhóm trả
lời
GV gọi HS nhận xét
Bài 5 tr 7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x
(x 1) = 0 có tương đương
không vì sao ?
GV : Qua bài học này
chúng ta cần nắm chắc các
Tập hợp nghiệm của pt
Phương trình tương đương
và ký hiệu
HS : đọc đề bài
HS : hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời
Một vài HS khác nhận xét
HS nhẩm nghiệm và trả
lời hai pt đó khơng tương
đương
Bài 4 tr 7 SGK
(a) nối với (2)
(b) nối với (3)
(c) nối với (1) và (3)
Baøi 5 tr 7 SGK :
Thử trực tiếp x = 1 thoả
mãn pt x (x - 1) = 0
nhưng không thỏa mãn
pt x = 0
Do đó hai pt không
2’
<b>4. </b>
<b> </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i><b> : </b>
Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu,
phương trình tương đương và ký hiệu.
Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4
Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> Học sinh nắm chắc được khái niệm phương trình bậc nhất (một
ẩn) .Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Vận dụng thành thạo các quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
để giải các phương trình bậc nhất, biến đổi tương đương các phương trình .
<i><b>3.Tư tưởng</b></i>: Mở rộng kiến thức ở HS, phát huy nền tảng kiến thức đã có ở
HS.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<i><b>1.</b></i>
học tập bài 8a,c .
<i><b>2.</b></i>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : 6’
Đ/t Câu hỏi Đấp ấn Điểm
Tb
Tb
Tập hợp nghiệm của một
phương trình là gì ? Cho biết
ký hiệu ?
Giải bài tập 1 tr 6 SGK
Thế nào là hai phương trình
Hai phương trình y = 0 và
y (y 1) = 0 có tương đương
không vì sao ?
Như SGK
Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là
nghiệm của pt (a) và (c)
y = 1 thỏa mãn pt y (y 1) = 0
nhưng không thỏa mãn pt y = 0
do đó hai pt khơng tương đương
4đ
6đ
4đ
6đ
<b>TL Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
<b>HĐ1 : </b><i><b>Định nghĩa</b></i>
<i><b>phương trình bậc nhất</b></i>
<i><b>một ẩn</b></i> <sub>HS : Quan sát đề bài</sub>
<b>1</b>. <i><b>Định nghóa phương trình</b></i>
<i><b>bậc nhất một ẩn</b></i>
<b>TL Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
4’
Hoûi : Hãy nhận xét dạng
của các pt sau :
a/ 2x 1 = 0 ; b/
1
2<i>x</i>+5=0
c/ x
1
4 = 0
GVgiới thiệu : mỗi pt trên
là một pt bậc nhất một ẩn
Hỏi : Thế nào là một pt
bậc nhất một ẩn ?
GV yeâu cầu HS khác nhắc
lại định nghóa pt bậc nhất
một ẩn
bảng phụ ; cả lớp suy
nghĩ ...
1HS Trả lời : có dạng ax
+ b = 0, a, b là các số, a
0
HS nghe GV giới thiệu
1HS Trả lời định nghĩa
SGK tr 7
Một vài HS nhắc lại
định nghóa
<i>Phương trình dạng ax + b =</i>
<i>0, với a và b là hai số đã</i>
<i>cho và a </i>
b/ Ví dụ :
2x 1 = 0 vaø 3 5y = 0 laø
những pt bậc nhất một ẩn
10’
<b>HĐ 2 :</b><i><b> Hai quy tắc biến</b></i>
<i><b>đổi phương trình </b></i>
GV nhắc lại hai tính chất
quan trọng của đẳng thức
số :
Nếu a = b thì a + c = b + c.
Ngược lại, nếu
a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì ac = bc.
Ngược lại, nếu ac = bc thì
a = b
GV cho HS làm baøi ?1 :
a/ x 4 = 0 ; b/ 3<sub>4</sub> + x =
0
c) 0,5 x = 0
GV gọi 1HS lên bảng giải
các pt trên
Hỏi : Các em đã vận dụng
tính chất gì để tìm x ?
GV giới thiệu quy tắc
chuyển vế
GV cho HS laøm baøi ?2
a/ <i>x</i><sub>2</sub> = 1 ; b/ 0,1x =
1,5
c) 2,5x = 10
HS : Nghe GV nhắc lại.
1HS nêu lại hai tính chất
quan trọng của đẳng
thức số
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải
Trả lời : đã vận dụng
tính chất chuyển vế
HS : nghe giới thiệu và
nhắc lại
HS đọc đề bài
1HS lên bảng giải theo
yêu cầu của GV
<b>2. </b><i><b>Hai quy tắc biến đổi</b></i>
<i><b>phương trình</b></i>
a) Quy tắc chuyển vế :
Trong một phương trình, ta
có thể chuyển một hạng tử
từ vế này sang vế kia và
đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ :
a) x 4 = 0
x = 0 + 4 (chuyển vế)
x = 4
b) 3<sub>4</sub> + x = 0
x = 0 3<sub>4</sub> (chuyeån veá)
x = 3<sub>4</sub>
b) Quy tắc nhân với 1 số :
Trong một phương trình, ta
có thể nhân cả hai vế với
cùng một số khác 0.
Ví dụ :
a) <i>x</i><sub>2</sub> = 1
<b>TL Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
GV gọi 1HS lên bảng giải
bằng cách nhân hai vế với
cùng một số khác 0
GV giới thiệu quy tắc
nhân với một số
GV goïi 1 HS giải câu (a)
bằng cách khác
Hỏi : Hãy thử phát biểu
quy tắc nhân dưới dạng
khác
HS : nghe giới thiệu và
nhắc lại
1 HS lên bảng giải câu
(a) cách khác
a) <i>x</i><sub>2</sub> = 1
<i>x</i>
2 :
1
2 = 1 :
1
2
x = 2
HS : Phát biểu quy tắc
nhân dưới dạng khác tr 8
SGK
x = 2
b) 0,1x = 1,5
0,1x . <sub>0,1</sub>1 = 1,5 . <sub>0,1</sub>1
x = 15
Quy tắc nhân còn phát biểu
:
Trong một pt ta có thể chia
cả hai vế cho cùng một số
khác 0
12’
<b>HĐ 3 :</b><i><b> Cách giải phương</b></i>
<i><b>trình bậc nhất một ẩn</b></i><b> </b>
GV giới thiệu phần thừa
nhận tr 9 SGK và yêu cầu
2HS đọc lại
GV cho HS cả lớp đọc ví
dụ 1 và ví dụ 2 tr 9 SGK
trong 2phút
Sau đó gọi HS1 lên bảng
trình bày ví dụ 1, HS2 trình
bày ví dụ 2
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : pt 3x 9 = 0 có
mấy nghiệm
GV giới thiệu ví dụ 2 là
cách trình bày trong thực
hành
GV yêu cầu HS nêu cách
giải pt : ax + b = 0 (a 0)
Hỏi : pt bậc nhất ax + b = 0
có bao nhiêu nghiệm ?
2 HS đọc lại phần thừa
nhận ở SGK
HS : cả lớp đọc ví dụ 1
và ví dụ 2 trong 2 phút.
2 HS : lên bảng
HS1 : trình bày ví dụ 1
HS2 : trình bày ví duï 2
Một vài HS nhận xét
Trả lời : pt có một
nghiệm duy nhất x = 3
HS : nghe GV giới thiệu
và ghi nhớ cách làm
HS neâu cách giải tổng
quát như SGK tr 9
Trả lời : Có một nghiệm
duy nhất x = <i>b<sub>a</sub></i>
<b>3. </b><i><b>Các giải phương trình</b></i>
<i><b>bậc nhất một ẩn</b></i>
Ta thừa nhận rằng : Từ một
pt, dùng quy tắc chuyển vế
hay quy tắc nhân, ta luôn
nhận được một pt mới tương
đương với pt đã cho.
Sử dụng hai quy tắc trên để
giải pt bậc nhất một ẩn
Ví dụ 1 :Giải pt 3x 9 = 0
Giaûi : 3x 9 = 0
3x = 9 (chuyển 9 sang vế
phải và đổi dấu)
x = 3 (chia cả 2 vế cho 3)
KL : Phương trình có một
nghiệm duy nhất x = 3
ví dụ 2 : Giải pt 1 7<sub>3</sub> x=0
Giải :
1 7<sub>3</sub> x=0 7<sub>3</sub> x = 1
x = (1) : ( 7<sub>3</sub> ) x =
3
Vaäy : S =
Tổng quát, pt ax + b = 0 (với a
<b>TL Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
GV cho HS làm bài ?3
Giải pt : 0,5x + 2,4 = 0
1 HS đọc đề bài
1 HS lên bảng giải
0,5x + 2,4 = 0
0,5x = 2,4
x = 2,4 : (0,5)
x = 4,8
ax + b = 0
ax = b x = <i>b<sub>a</sub></i>
V
10’
<b>HĐ 4 : </b><i><b>Luyện tập, củng</b></i>
<i><b>cố</b></i>
Bài tập 7 tr 10 SGK
GV treo bảng phụ bài tập
7 và yêu cầu 1 HS làm
miệng
Bài tập 8 (a, c) tr 10 SGK
GV phát phiếu học tập bài
tập 8 (a, c) cho HS
GV cho HS hoạt động
theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm
trình bày bài làm
1HS đọc to đề trước lớp
1HS làm miệng bài tập
7
Mỗi HS nhận một phiếu
học tập
HS làm việc cá nhân, rồi
trao đổi ở nhóm về kết
quả
Đại diện nhóm trình bày
bài làm
Bài tập 7 tr 10 SGK
Có 3 pt bậc nhất là :
a) 1 + x = 0
c) 1 2t = 0
d) 3y = 0
Bài tập 8 (a, c)tr 10 SGK
a) 4x 20 = 0
4x = 20 x = 5
Vaäy : S = 5
c) x 5 = 3 x
2x = 3 + 5
2x = 8 x = 4
Vaäy : S = 4
2’
4.
<b> </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :<b> </b>
HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn.
Làm các bài tập : 6 ; 8 (b, d) , 9 tr 9 10 SGK
Baøi taäp 11 ; 12 ; 17 SBT
<i><b> Ngày 10-1</b></i>
I. <i><b>MỤC TIÊU</b></i>:
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Củng cố khái niệm phương trình bậc nhất , các qui tắc chuyển vế
,nhân.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Vận dụng thành thạo các qui tắc trên vào việc giải phương trình , biến
đổi tương đương các phương trình.
<i><b>3.Thái độ</b></i>: Mở rộng kiến thức ở HS, phát huy nền tảng kiến thức đã có ở HS.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<i><b>1. Giáo viên</b></i><b> : </b> Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ
<i><b>2. Học sinh</b></i> :<b> </b> Học bài, làm bài tập đầy đủ.
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b></i>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i><b>: </b> 1’ Trật tự ,chuyên cần .
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i> : 5’
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb 1.Phát biểu hai qui tắc biến đổi
phương trình.
Giải phương trình 2x + x + 12= 0
1.SGK
x =-4
4đ
6đ
<i><b>3. Giảng bài mới :</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
10’ <b>Dạng1:</b><sub>*Phương pháp giải: </sub><i><b>Xét xem x = a có là nghiệm của phương trình khơng.</b></i>
-Nghiệm của phương trình A(x) = B(x) là giá trị của x mà khi thay vào phương trình , giá
trị của hai vế bằng nhau.
-Muốn xem số a có phải là nghiệm của phương trình hay không ta thay x = a vào hai vế
nghiệm của phương trình .
<b>Bài 1: Trong các giá trị x=-1,</b>
<i>x=2, x=3 giá trị nào là nghiệm</i>
<i>của phương trình : </i>
<i>x2<sub> -2x=3 ? </sub></i>
GV: Để tìm nghiệm của
phương trình x<i>2<sub> -2x = 3 ta làm</sub></i>
như thế naøo?
HS: ghi đề
Ta lần lượt thay x=-1, x =2,x
=3 vào phương trình x<i>2<sub> -2x</sub></i>
<i>=3 nếu hai vế của phương</i>
trình bằng nhau thì giá trị đó
là nghiệm.
<b>Bài 1:</b>
<b>Giải:</b>
*Thay x=-1 vào phương
trình ta được :
1+2 =3. Đúng
GV yêu cầu HS thực hiện
nhóm
Nhóm 1,2: Thay giá trị x = -1.
Nhóm 3,4: Thay giá trị x = 2.
Nhóm 5,6: Thay giá trị x = 3
<b>Bài 2:Thử lại rằng phương</b>
<i>trình 2mx +2 =6m-x+5 luôn</i>
<i>nhận x=3 làm nghiệm , dù m</i>
<i>lấy bất cứ giá trị nào ?</i>
GV: Để khẳng định x=3 là
nghiệm của phương trình
<i>2mx +2 =6m-x+5 ta làm như</i>
thế nào?
HS thực hiện nhóm.
HS: Ta tính giá trị của VT và
VP để suy ra VT=VP.
*Thay x=2 vào phương
trình ta được :
0=3 .Sai
Vậy x=2 không là
nghiệm của phương
trình .
………
<b>Bài 2:</b>
Với x=3, ta có:
Vế trái có giá trị:
2m.3+2=6m+2
Vế phải có giá trị:
6m-3+5=6m+2.
Do đó VT=VP.
Vậy x=3 luôn là nghiệm
của phương trình 2mx +2
<i>=6m-x+5</i>
Với mọi m .
8’ <b>Dạng 2: </b><i><b>Xét hai phương trình có tương đương hay khơng ?</b></i>
*Phương pháp giải:
<b>Bài 3: Hai phương trình</b>
<i>sau có tương đương không?</i>
<i>a.x+1=x vaø x2<sub>+1=0.</sub></i>
<i>b. x = 0 và x(x+2)=0</i>
GV: Để biết hai phương
trình có tương đương hay
HS:Ta tìm nghiệm của
từng phương trình nếu
hai phương trình có
cùng tập nghiệm thì
chúng tương đương .
Nếu hai phương trình
khơng cùng tập nghiêïm
thì chúng khơng tương
đương.
<b>Bài 3:</b>
a. Phương trình x+1 = x coù tập
nghiệm là
S1 = .
Phương trình x<i>2<sub>+1=0</sub></i>
Có tập nghiệm là
S2 = .
Vì S1 = S2 nên hai phương trình đã
cho tương đương.
b. Phương trình x=0 có tập nghiệm
là S1=
Phương trình x(x+2)=0
Có tập nghiệm là:
S2=
Vì S1 S2 nên hai phương trình
đã cho khơng tương đương.
5’ <b>Dạng 3: </b><i><b>Nhận dạng phương trình bậc nhất</b></i> .
*Phương pháp giải: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình dạng ax+b =0 với a,b
tùy ý và a0.
<b>Bài4 Hãy chỉ ra phương</b><i><b>: </b></i>
<i>trong các phương trình</i>
<i>sau:</i>
a.x-4=0
b.3-2t =0
c. y+y2<sub>=0.</sub>
GV u cầu HS thực hện
nhóm.
Hs thực hiện nhóm.
a. x -4 = 0 là phương trình bậc nhất
một ẩn với a =1, b =-4.
b. Phải, với a =-2,b =3
c. Khơng phải.
10’ <b>Dạng4: </b><i><b>Giải phương trình bậc nhất.</b></i>
*Phương pháp giải: Aùp dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để tìm nghiệm phương
trình bậc nhất .
4’
<b>Bài5: Giải các phương trình:</b>
a. 7x-8 =4x+7
b.2x+5=20-3x
c.5y+12=8y+27.
d.15-8x=9-5x.
GV: Gọi 4 HS lên bảng thực
hiện.
<b>Bài6:Chứng minh rằng</b>
<i>phương trình sau vơ nghiệm </i>
<i>(x+2)2<sub> = x</sub>2<sub>+2x+2(x+2)</sub></i>
GV: Để chứng minh phương
trình trên có vơ số nghiệm ta
phải làm như thế nào?
<i><b>*CỦNG CỐ:</b></i>
Để tìm nghiệm phương trình
bậc nhất ta áp dụng qui tắc
nào?
<i><b>Hướng dẫn bài 17 a/5 sbt:</b></i>
<i>Chứng tỏ rằng phương trình</i>
<i>sau đây vơ nghiệm :</i>
<i>2(x+1) =3+2x.</i>
Gv: Ta biến đổi đến biểu
thức 0x=1 (vơ lý)
Suy ra kết luận
HS : 4 hS lên bảng
thực hiện.
HS: ta biến đổi
VP=VT đúng với mọi
x thuộc R .
HS: Ta áp dụng qui
tắc chuyển vế và qui
tắc nhân .
HS chú ý.
<b>Bài 5:</b>
a. 7x-8 =4x+7
<i>⇔</i> 7x – 4x = 7 + 8
<i>⇔</i> 3x = 15
<i>⇔</i> x = 5
<b>Bài6:Ta có </b>
VP:
2’ 4. <i><b>Dặn dò</b></i>:
HS nắm vững hai quy tắc biến đổi pt và cách giải pt bậc nhất 1 ẩn.
Xem lại các bài đã giải.
BTVN:baøi 9/10SGK, baøi 13,14,18/ 5 sbt.
Tiết sau học bài <i>Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0</i>
Ngaøy 11-1
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế
và quy tắc nhân.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp
<i><b>3.Tư tưởng</b></i>: Liên hệ thực tế , phát triển dự đốn hướng giải.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<i><b>1.</b></i>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i><b>: </b> 1 phút kiểm diện
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb 1.Phát biểu hai qui tắc biến
đổi phương trình.
2.Giải phương trình:
12+7x=0
1.SGK
x=-12/7
4đ
6đ
* Đặt vấn đề: Trong bài “Phương trình đưa về dạng ax + b = 0” ta chỉ xét các
phương trình là hai vế của chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứ ẩn ở mẫu và
có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = b
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
10’
<b>HĐ 1 : </b><i><b>Cách giải</b></i>
GV cho HS đọc ví dụ 1 tr 10
SGK sau đó gọi HS nêu các
bước chủ yếu để giải pt :
2x (3 5x) = 4 (x + 3)
GV ghi bảng
GV đưa ra ví dụ 2 :
Giải pt :
HS Đọc ví dụ 1 trong 2’
sau đó 1HS nêu các bước
giải phương trình
HS cả lớp xem phương
pháp giải ví dụ 2 tr 11
1. <i><b>Cách giải</b></i> :
Ví dụ 1 : Giải pt :
2x (3 5x) = 4 (x + 3)
2x 3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x 4x = 12 + 3
3 x =15 x = 5
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
5<i>x −</i>2
3 +<i>x</i>=1+
5<i>−</i>3<i>x</i>
2
Tương tự như ví dụ 1 GV
cho HS đọc phương pháp
giải như SGK tr 11
Sau đó gọi 1HS lên bảng
trình bày
GV yêu cầu HS làm ?1 :
Hãy nêu các bước chủ yếu
GV nhận xét, uốn nắn và
ghi tóm tắt các bước giải lên
bảng.
SGK
1 HS lên bảng trình bày lại
các bước giải
HS suy nghĩ trả lời :
+ Bước 1 : . . . .
+ Bước 2 : . . . .
+ Bước 3 :. . . .
5<i>x −</i>2
3 +<i>x</i>=1+
5<i>−</i>3<i>x</i>
2
2(5<i>x −</i>2)+6<i>x</i>
6 =
6+3(5<i>−</i>3<i>x</i>)
6
10x 4 + 6x = 6 + 15 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25 x = 1
* Các bước chủ yếu để
giải phương trình :
B1 : Thực hiện phép tính
để bỏ dấu ngoặc hoặc
quy đồng mẫu để khử
mẫu :
B2 : Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế,
còn các hằng số sang vế
kia ;
B3 : Giải phương trình
nhận được
9’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Áp dụng</b></i>
GV yêu cầu HS gấp sách lại
và giải ví dụ 3
Sau đó gọi 1 HS lên bảng
giải
GV gọi HS nhận xét bài làm
của bạn
GV u cầu HS nhắc lại các
bước chủ yếu khi giải
phương trình
GV cho HS thực hiện ?2 giải
pt :
x 5<i>x</i><sub>6</sub>+2=7<i>−</i>3<i>x</i>
4
HS Thực hiện theo yêu
cầu của GV
1HS lên bảng trình bày bài
làm của mình
1 vài HS khác nhận xét
1 HS nhắc lại phương pháp
giải phương trình
1 HS lên bảng trình bày :
x 5<i>x</i><sub>6</sub>+2=7<i>−</i><sub>4</sub>3<i>x</i>
12x 2(5x+2) = 3(73x)
12x10x4=219x
12x10x+9x = 21+4
11x = 25 x = 25<sub>11</sub>
2. <i><b>Áp dụng</b></i> :
Ví dụ 3 : Giải pt :
(3<i>x −</i>1)(<i>x</i>+2)
3 <i>−</i>
2<i>x</i>2
+1
2 =
11
2
2(3<i>x −</i>1)(<i>x</i>+2)<i>−</i>3(2<i>x</i>2+1)
6 =
33
6
2(3x1)(x+2) 3(2x2+1) = 33
(6x2 + 10x 4) (6x2 + 3) =
33
6x2 + 10x 4 6x2 3 = 33
10x = 33 + 4 + 3
10x = 40 x = 4
Pt có tập hợp nghiệm S = 4
8’
<b>HĐ 3 : </b><i><b>Chú ý</b></i> :
GV cho HS đọc chú ý 1 tr 12
SGK
Sau đó GV đưa ra ví dụ 4 và
1HS đọc to chú ý 1 tr 12
HS nghe giáo viên hướng
<i><b>Chú ý</b></i> :
1) (SGK)
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
hướng dẫn cách giải khác
các ví dụ trên.
GV gọi HS đọc chú ý 2 tr 12
SGK
GV cho HS laøm ví dụ 5
Hỏi : Phương trình có mấy
nghiệm ?
GV cho HS làm ví dụ 6 tr 12
SGK
Hỏi : Phương trình có mấy
nghiệm
dẫn cách giải khác trong
trường hợp ví dụ 4
1 HS đọc chú ý 2 tr 12
1 HS làm ví dụ 5
Trả lời : pt vơ nghiệm
1 HS Làm ví dụ 6
Trả lời : Phương trình
nghiệm đúng với mọi x
<i>x −</i>1
2 +
<i>x −</i>1
3 <i>−</i>
<i>x −</i>1
6 =
2
(x 1)
3<i>−</i>
1
6
2
(x1) 4<sub>6</sub> = 2
2) (SGK)
Ví dụ 5 : Giaûi pt
x+1 = x1 x x =
-1-1
(11)x=-2 0x =-2
pt vô nghiệm
ví dụ 6 : Giaûi pt
x+ 1 = x + 1 x x =
11
( 11)x = 0 0x = 0
Vậy pt nghiệm đúng với
mọi x
8’
<b>HĐ4 : </b><i><b>Luyện tập, củng cố</b></i>
Bài 10 tr 12 SGK
GV treo bảng phụ bài 10 tr
12 SGK
GV u cầu HS hoạt động
theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm tìm
chỗ sai và sửa lại các bài
giải trên
Baøi 11 (c) tr 13 SGK
GVgọi 1HS lên bảng giải
bài 11(c)
GV gọi HS nhận xét và sửa
sai
HS đọc đề bài
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng
trình bày và sửa lại chỗ sai
1 HS lên bảng giải
1 vài HS nhận xét và sửa
sai
Bài 10 tr 12 SGK
a) Chỗ sai : Chuyển 6
sang vế phải và x sang
vế trái mà không đổi
dấu
Sửa lại : 3x+x+x =9+6
5x = 15 x = 3
b) Choã sai : Chuyển 3
sang vế phải mà khơng
đổi dấu. Sửa sai :
2t + 5t 4t = 12 + 3
3t = 15 t = 5
Baøi 11 (c) tr 13 SGK
Giaûi pt :
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
2’
4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :
Nắm vững các bước chủ yếu khi giải phương trình
Xem lại các ví dụ và các bài đã giải
Bài tập về nhà : Bài 11 còn lại, 12, 13 tr 13 SGK .Baøi 15, 17, 18 tr 14 SGK
<b>IV </b><i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
Ngày soạn 15 -1
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> Thơng qua các bài tập, HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kỹ năng
giải phương trình, trình bày bài giải.
<i><b>2.Kiến thức</b></i>:Rèn kỹ năng vận dụng , biến đổi, tính tốn.
<i><b>3.Tư tưởng</b></i>:Giáo dục ý thức linh hoạt trong giải tốn.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<i>1.</i>
<i>2.</i>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 8’
ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb
Tb
Giải bài tập 12b tr 13 SGK
Giải bài tập 13b tr 13 SGK
S = 51<sub>2</sub>
Hịa giải sai vì đã chia cả
hai vế của pt cho ẩn x (được
pt mới không tương đương).
Cách giải đúng : x(x+2) =
x(x+3) x2+2x = x2+3x
2x 3x = 0 1x = 0 x =
0
10đ
10đ
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo</b>
<b>viên</b>
<b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
5’
<b>HĐ 1 : </b><i><b>Luyện tập</b></i>
<i> </i>Bài 14 tr 13 SGK
GV treo bảng phụ bài 14
tr 13 SGK
GV cho HS cả lớp làm
bài
GV lần lượt gọi HS trả
lời
HS : đọc đề bài
HS : cả lớp làm bài
HS1 : Giải thích câu (1)
HS2 : Giải thích câu (2)
HS3 : Giải thích câu (3)
Bài 14 tr 13 SGK
Giải
1 là nghiệm của pt :
6
1<i>− x</i> = x+4
2 là nghiệm của pt : x = x
3 là nghiệm của pt :
x2<sub> + 5x + 6 = 0</sub>
7’
Bài 15 tr 13 SGK
(bảng phụ)
GV cho HS đọc kỹ đề
toán rồi trả lời câu hỏi :
Hãy viết các biểu thức
biểu thị :
Quãng đường ô tô đi
trong x giờ
Quãng đường xe máy
đi từ khi khởi hành đến
khi gặp ơ tơ
GV có thể gọi 1HS khá
tiếp tục giải pt
HS đọc kỹ đề bài
HS cả lớp suy nghĩ làm
bài
HS1 : Viết biểu thức biểu
thò ý 1
HS2 : Viết biểu thức biểu
thị ý 2
1HS khá giải pt :
48x = 32(x+1)
Bài 15 tr 13 SGK
Giải
Trong x giờ, ô tô đi được 48x
(km)
Thời gian xe máy đi là
x+1(giờ)
Quãng đường xe máy đi
được là : 32(x+1)(km)
Phương trình cần tìm là : 48x
= 32(x+1)
7’
Baøi 17 tr 14 SGK
GV cho HS laøm bài 17(e,
f)
Giải phương trình :
e) 7 (2x+4) = (x+4)
f) (x1) (2x1) = 9x
GV gọi 2 HS lên bảng
làm bài
GV gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
HS : cả lớp làm bài
2 HS lên bảng giải
HS2 : Câu f
1 vài HS nhận xét
Bài 17 tr 14 SGK
e) 7 (2x+4) = (x+4)
72x4 = x4
2x+x = 4+47
x = 7 x = 7
f) (x1) (2x1) = 9x
x12x+1 = 9x
x2x +x = 9+11
0x = 9. pt vô nghiệm
7’
Bài 18 tr 14 SGK
GVcho HS làm bài 18
(a)
GV gọi HS nêu phương
pháp giải pt trên
GV gọi 1HS lên bảng
trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS đọc đề bài
HS nêu phương pháp
giải.
1HS lên bảng làm bài
Một vài HS nhận xét
Bài 18 tr 14 SGK
Giải
a) <i>x</i><sub>3</sub><i>−</i>2<i>x</i>+1
2 =
<i>x</i>
6 x
2x 3(2x+1) = x6x
2x 6x 3 = x 6x
2x6xx+6x = 3
x = 3. S = 3
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Củng cố, luyện</b></i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo</b>
<b>viên</b>
<b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
7’
GV yêu cầu HS nêu lại
các bước chủ yếu để
giải pt
GV treo bảng phu bài 20
tr 14 SGK
GV cho HS hoạt động
theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm
cho biết bí quyết của
Trung
GV gọi HS nhận xét bài
làm của nhóm
HS : nêu phương pháp
B1 : Thực hiện phép
tính để bỏ dấu ngoặc
hoặc quy đồng mẫu để
khử mẫu.
B2 : Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế, còn
các hằng số sang vế kia.
B3 : Giải phương trình
nhận được
1HS đọc to đề bài trước
lớp
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
bài làm
Một vài HS nhận xét bài
làm của nhóm
Bảng nhoùm :
Gọi số mà Nghĩa nghĩ trong
đầu là x (x N)
Nếu làm theo bạn Trung thì
Nghĩa đã cho Trung biết số
A=[(x+5)2 10]3 + 66: 6
A = (6x + 66) : 6
A = x + 11 x = A 11
Vậy : Trung chỉ việc lấy kết
quả của Nghĩa cho biết thì
có ngay được số Nghĩa đã
nghĩ
3’
4.
<b> </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i><b> </b> :
HS nắm vững phương pháp giải phương trình 1 ẩn
Xem lại các bài tập đã giải
Ôn lại các kiến thức : Cho a, b là các số :
+ Nếu a = 0 thì a.b = . . . ?
+ Nếu a.b = 0 thì . . . . .. . . . ?
Baøi tập về nhà bài 16, 17 (a, b, c, d) ; 19 tr 14 SGK
Bài tập 24a, 25 tr 6 ; 7 SBT
Bài làm thêm : Phân tích các đa thức thành nhân tử :
2x2<sub> + 5x ; 2x(x</sub>2
Ngày soạn : 21-1
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương
trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>:Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử và giải phương trình
ax+b=0.
<i><b>3.Tư tưởng</b></i>:Giáo dục ý thức cần cù ,ơn tập kiến thức ở học sinh.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BÒ</b></i>:
<i><b>1.</b></i>
<i><b>2.</b></i>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b> 1 phút kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> : 6’
ĐT Câu hỏi Đáp án ĐIểm
Tb Giải bài ?1 : Phân tích đa thức
P(x) = (x2
1) + (x + 1)(x 2)
thành nhân tử
<i>-Phân tích đúng kết quả (x+1)</i>
<i>(2x </i><i> 3)</i>
10ñ
<i>Đặt vấn đề</i>: Muốn giải phương trình P(x) = 0 ta có thể lợi dụng kết quả phân tích P(x)
thành tích (x + 1) (2x 3) được không, và lợi dụng như thế nào ? Tiết học này chúng ta nghiên
cứu bài “Phương trình tích”. Chúng ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu
thức hữu tỉ của ẩn và khơng chứa ẩn ở mẫu.
<i>* Tiến trình tiết dạy:</i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
13’
<b>HĐ 1 </b><i><b>Phương trình tích và</b></i>
<i><b>cách giải</b></i> :
GV : Hãy nhận dạng các
phương trình sau :
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x 3) = 0
c) (2x 1)(x + 3)(x+9) = 0
GV giới thiệu các pt trên gọi
là pt tích
GV yêu cầu HS làm bài ?2
(bảng phụ)
HS Trả lời :
a); b) ; c) VT là một tích, VP
bằng 0
HS : nghe GV giới thiệu và
ghi nhớ
1 HS : Đọc to đề bài trước
lớp, sau đó trả lời :
Tích bằng 0 Phải bằng 0
<b>1. </b><i><b>Phương trình tích và cách</b></i>
<i><b>giải</b></i> :
ví duï 1 :
a) x(5+x) = 0
b) (x + 1)(2x 3) = 0
là các phương trình tích
Giải phương trình :
(2x 3)(x + 1) = 0
2x 3 = 0 hoặc x+1=0
1) 2x 3 = 0 2 x = 3
GV yeâu cầu HS giải pt :
(2x 3)(x + 1) = 0
GV gọi HS nhận xét và sửa
sai
GV goïi HS nêu dạng tổng
quát của phương trình tích
Hỏi : Muốn giải phương
trình dạng A(x) B(x) = 0 ta
làm thế nào ?
HS : Áp dụng tính chất bài ?
2 để giải
Một vài HS nhận xét
HS : nêu dạng tổng quát của
phương tình tích.
HS : Nêu cách giải như SGK
tr 15
2) x+1 = 0 x = 1
Vậy pt đã cho có hai nghiệm
: x = 1,5 và x = 1
Ta vieát : S = 1,5; 1
Tổng quát : Phương trình
tích có dạng A(x) B(x) = 0
Phương pháp giải : Áp dụng
công thức :
A(x)B(x) = 0 A(x) =0 hoặc B(x) = 0
Và ta giải 2 pt A(x) = 0 và
B(x) = 0, rồi lấy tất cả các
nghiệm của chúng.
13’’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Áp dụng</b></i><b> </b>
GV đưa ra ví dụ 2: Giải pt:
(x+1)(x+4)=(2-x)(2+x)
GV yêu cầu HS đọc bài giải
SGK tr 16 sau đó gọi 1 HS
lên bảng trình bày lại cách
giải
GV gọi HS nhận xét
Hỏi : Trong ví dụ 2 ta đã
thực hiện mấy bước giải ?
nêu cụ thể từng bước
GV cho HS hoạt động nhóm
bài ?3
Sau 3ph GV gọi đại diện
một nhóm lên bảng trình
bày bài làm
GV yêu cầu HS các nhóm
khác đối chiếu với bài làm
của nhóm mình và nhận xét
1 HS : đọc to đề bài trước
lớp
HS : đọc bài giải tr 16 SGK
trong 2ph
1 HS : leân bảng trình bày
bài làm
1 HS nhận xét
HS : Nêu nhận xét SGK
trang 16
HS : hoạt động theo nhóm
Đại diện một nhóm lên bảng
trình bày bài làm
Sau khi đối chiếu bài làm
của nhóm mình, đại diện
nhóm nhận xét bài làm của
bạn.
<i><b>2 Áp dụng :</b></i>
Ví dụ 2 : Giaûi pt :
(x+1)(x+4)=(2 x)(2 + x)
(x+1)(x+4) (2x)(2+x) = 0
x2 + x + 4x + 4 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0 x(2x+5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
1) x = 0
2) 2x+5 = 0 x = 2,5
Vaäy : S = 0 ; 2,5
Nhaän xét :
“SGK tr 16”
(x1)(x2 + 3x 2) (x31) = 0
(x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
(x - 1)(2x -3 )= 0
x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
x = 1 hoặc x = 3<sub>2</sub>
Vaäy S = 1 ; 3<sub>2</sub>
GV đưa ra ví dụ 3 : giải
phương trình :
23<sub> = x</sub>2<sub> + 2x </sub>
1
GV yêu cầu HS cả lớp gấp
sách lại và gọi 1HS lên
bảng giải
GV gọi HS nhận xét bài làm
của bạn
GV gọi 1 HS lên bảng làm
bài ?4
HS : gấp sách lại và cả lớp
Moät vài HS nhận xét bài
làm của bạn
1 HS : lên bảng giải pt
(x3<sub> + x</sub>2<sub>) + (x</sub>2<sub> + x) = 0</sub>
x2 (x + 1) + x (x+1) = 0
Ví dụ 3 : Giải pt
23<sub> = x</sub>2<sub> + 2x </sub>
1
2x3 x2 2x + 1 = 0
(2x3 2x) (x2 1) = 0
2x(x2 1) (x2 1) = 0
(x2 1)(2x 1) = 0
(x+1)(x1)(2x-1) = 0
x+1 = 0 hoặc x 1 = 0
hoặc 2x 1 = 0
(x + 1)(x2 + x) = 0
(x + 1) x (x + 1) = 0
x (x+1)2 = 0
x = 0 hoặc x = 1
Vaäy S = 0 ; 1
2/ x 1 = 0 x = 1
3/ 2x 1 = 0 x = 0,5
Vaäy : S -1 ; 1 ; 0,5
10’
<b>HĐ </b>3 <i><b>Luyện tập, củng cố</b></i> :
Bài tập 21(a)
GV goïi 1 HS lên bảng
giải Bài tập 21 (a)
GV gọi HS nhận xét
Bài tập 22 (b, c) :
GV cho HS hoạt động
theo nhóm
Nửa lớp làm câu (b),
Nửa lớp làm câu (c)
GV gọi đại diện mỗi
nhóm lên bảng trình bày
bài làm
GV gọi HS khác nhận xét
1 HS lên bảng giải bài 21a
Một HS nhận xét bài làm
của bạn
HS : Hoạt động theo nhóm
Đại diện mỗi nhóm lên bảng
trình bày bài làm
Một vài HS khác nhận xét
bài làm của từng nhóm
Bài tập 21(a)
a) (3x 2)(4x + 5) = 0
3x 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0
x = <sub>3</sub>2 hoặc x = 5<sub>4</sub>
S = <sub>3</sub>2 ; 5<sub>4</sub>
Baøi tập 22 (b, c) :
Bảng nhóm :
b) (x2
4)+(x 2)(3-2x) = 0
x = 2 hoặc x = 5
Vaäy S = 2 ; 5
c) x3
3x2 + 3x 1 = 0
(x 1)3 = 0 x = 1
Vaäy S = 1
2’ 4. <b> </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i><b> : </b>
Nắm vững phương pháp giải phương trình tích.
Làm các bài tập 21 (b, c, d) ; 22 (e, f) ; 23 ; 24 ; 25 tr 17 SGK.
Tiết sau Luyện tập.
<i><b>Ngày soạn :5-2</b></i>
<i><b>1.Ki</b><b>ến thức</b></i>: Học sinh cần nắm vững : Khái niệm và phương pháp giải phương
trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
<i><b>2.K</b><b>ỹ năng</b></i>: Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương
trình tích, đồng thời rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài tốn và phân tích đa thức
thành nhân tử .
<i><b>3.Thai độ</b></i>: Tính u thích tốn học qua các bài tốn.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<i><b>1.</b></i>
<i><b>2.</b></i>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i><b>:</b>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 7’</b>
ĐT Câu hỏi Đáp án ĐIểm
Tb Giải các phương trình :
a) 2x(x 3) + 5(x 3) = 0 ;
b) (4x + 2)(x2<sub> + 1) = 0</sub>
a) S = 3 ; 2,5 ;
b) S = 1<sub>2</sub> ;
5ñ
5ñ
Tb
d) S = 1 ; 3
5đ
5đ
<b>3. Bài mới :</b>
Tóm tắt các bước giải phương trình tích. Vận dụng giải các dạng bài tập sau.
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
6’
<b>HĐ 1 : </b><i><b>Sửa bài tập về nhà</b></i>
Baøi 23 (b,d)tr 17 SGK
GV gọi 2 HS đồng thời lên
2 HS lên bảng
HS1 : bài b
HS2 : bài d
Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn
1. <i><b>Bài tập SGK</b></i>
Bài 23 (b,d) tr 17 SGK
b)0,5x(x 3)=(x3)(1,5x-1)
0,5x(x3)-(x3)(1,5x-1) =0
(x 3)(0,5x 1,5x+1) = 0
(x 3)( x + 1) = 0
x 3 = 0 hoặc 1 x = 0
6’
GV yêu cầu HS chốt lại
phương pháp bài (d)
Bài 24 (c, d) tr 17 SGK
GV tiếp tục gọi 2 HS khác
lên bảng sửa bài tập 24 (c,
Goïi HS nhận xét bài làm
của bạn và bổ sung chỗ sai
sót
Hỏi : Bài (d) muốn phân tích
đa thức thành nhân tử ta
dùng phương pháp gì ?
HS : Nêu phương pháp :
Quy đồng mẫu để khử mẫu
Đặt nhân tử chung để đưa
về dạng phương trình tích.
2 HS lên bảng
HS1 : câu c,
HS2 : câu d.
Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn
Trả lời : Bài (d) dùng
phương pháp tách hạng tử
để phân tích đa thức thành
nhân tử
d) 3
7 x 1=
1
7 x (3x 7) =0
3x 7 = x(3x 7) = 0
(3x 7) x (3x 7) = 0
(3x 7)(1 x) = 0
S = 1 ; 7
3
c) 4x2<sub> + 4x + 1 = x</sub>2
(2x + 1)2 x2 = 0
(2x + 1 + x)(2x+1x)=0
(3x + 1)(x + 1) = 0
3x + 1 = 0 hoặc x+1= 0
Vaäy S = - 1<sub>3</sub> ; -1
d) x2
5x + 6 = 0
Vậy S = 2 ; 3
5’
Bài 25 (b) tr 17 SGK :
GV gọi 1HS lên bảng giải
bài tập 25 (b)
Gọi HS nhận xét bài làm
của bạn và bổ sung chỗ sai
sót
1HS lên bảng giải bài tập 25
(b)
Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn
Bài 25 (b) tr 17 SGK :
b) (3x-1)(x2<sub>+2) = (3x-1)(7x-10)</sub>
(3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0
(3x 1)(x27x + 12) = 0
(3x 1)(x23x-4x+12) = 0
Vậy S = 1<sub>3</sub> ; 3 ; 4
8’
<b>HĐ</b>
<b> 2 : </b><i><b>Luyện tập tại lớp</b></i><b> </b>
Bài 1 : Giải phương trình
a) 3x 15 = 2x( x 5)
b) (x2
2x + 1) 4 = 0
GV cho HS cả lớp làm bài
trong 3 phút
Sau đó GV gọi 2 HS lên
bảng giải
Bài 2 (31b tr 8 SBT)
Giải phương trình :
b) x2
5= (2x
HS cả lớp ghi đề vào vở
1 HS đọc to đề trước lớp
HS : cả lớp làm bài trong 3
phút
2 HS lên bảng giải
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 HS đọc to đề trước lớp
Trả lời : phân tích vế trái
Bài 1 (Bài làm thêm)
3x 15 = 2x( x 5)
3(x5) 2x(x5)=0
(x 5)(32x) = 0
S = 5 ; 3<sub>2</sub>
b) (x2
2x + 1) 4 = 0
(x 1)2 22 = 0
(x 1 2)(x-1+2) = 0
(x 3)(x + 1) = 0
S = 3 ; 1
Baøi 2 (31b tr 8 SBT)
b) x2
Hỏi : Muốn giải pt này trước
tiên ta làm thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải
tiếp
GV gọi HS nhận xét và sửa
sai
thành nhân tử ta có :
x2
5 = (x +
)
1 HS lên bảng giải tiếp
Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn
(x +
(2x
0
(x +
x =
10’
<b>HĐ 3 :</b><i><b> Tổ chức trò chơi</b></i><b> </b>
GV tổ chức trò chơi như
SGK : Bộ đề mẫu
Đềsố 1 : Giải phương trình
2(x 2) + 1 = x 1
Đề số 2 : Thế giá trị của x
(bạn số 1 vừa tìm được) vào
rồi tìm y trong phương trình
(x + 3)y = x + y
Đề số 3 : Thế giá trị của y
(bạn số 2 vừa tìm được) vào
rồi tìm x trong pt
1
3+
3<i>x</i>+1
6 =
3<i>y</i>+1
3
Đề số 4 : Thế giá trị của x
(bạn số 3 vừa tìm được) vào
rồi tìm t trong pt
z(t2
1) = 1<sub>3</sub> (t2+t), với điều
kiện t > 0
Mỗi nhóm gồm 4 HS
HS1 : đề số 1
HS2 : đề số 2
HS3 : đề số 3
HS4 : đề số 4
Cách chơi :
Khi có hiệu lệnh, HS1 của
nhóm mở đề số 1, giải rồi
chuyển giá trị x tìm được
HS2 mở đề số 2 thay giá trị x
vừa nhận từ HS1 vào giải pt
để tìm y, rồi chuyển đáp số
cho HS3
HS3 cũng làm tương tự . . .
HS4 chuyển giá trị tìm được
của t cho giám khảo (GV).
Nhóm nào nộp kết quả đúng
đầu tiên thì thắng cuộc
Kết quả bộ đề
Đề số 1 : x = 2
Đề số 2 : y = 1<sub>2</sub>
Đề số 3 : z = <sub>3</sub>2
Đề số 4 : t = 2
Chú ý :
Đề số 4 điều kiện của t là t
> 0 nên giá trị t = 1 bị loại
2’ 4. <b> </b><sub></sub><sub> Xem lại các bài đã giải.</sub><b> </b><i><b>D</b><b>ặn dị</b></i> :<b> </b>
Làm bài tập 30 ; 33 ; 34 SBT tr 8
Ôn điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định, định nghĩa hai phương trình
tương đương.
Tiết sau học bài PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
<b>IV </b><i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
<b> Tiết 48:</b>
<i><b>1.Ki</b><b>ến thức</b></i>:HS nắm vững : Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình,
cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.
<i><b>2.K</b><b>ỹ năng</b></i>: HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày
bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với
ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
<i><b>3.Thái độ</b></i>: Tính cẩn thận chính xác trong giải tốn
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> Đèn chiếu, máy tính ghi các ?1, ?2, bài tập củng cố.
<b>2. Học sinh : </b>
<b> </b><b> Ôn tập điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định, định </b>
nghóa hai phương trình tương đương
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 5’
<b>ĐT</b> <b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>ĐIểm</b>
TB
Khá
Phát biểu định nghóa hai
phương trình tương đương
Giải phương trình :
x3<sub> + 1 = x(x+1)</sub>
Hãy cho biết ý kiến của em.
- Phát biểu đúng.
3ñ
7ñ
<b>3. Bài mới :</b>
2 <sub>5</sub>
5
5
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
(1)
Bạn Sơn: (1) x2 – 5x = 5(x-5) x2 – 5x = 5x – 25 x2 – 10x + 25 = 0
(x – 5)2 = 0 x = 5
Bạn Hà: (1)
( 5)
5
5
<i>x x</i>
<i>x</i>
x = 5
Giá trị tìm được của ẩn có là nghiệm của phương trình đã cho hay khơng? Để tìm hiểu
điều này ta nghiên cứu tiết học ….
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
7’
<b>HĐ 1 : </b><i><b>Ví dụ mở đầu</b></i> :
Giải phương trình
x+ <i><sub>x −</sub></i>1<sub>1</sub>=1+ 1
<i>x −</i>1
- Gợi ý: Chuyển các biểu
thức chứa ẩn sang một vế.
Hỏi : x = 1 có phải là
nghiệm của phương trình
hay khơng? vì sao ?
Hỏi : Vậy phương trình đã
cho và phương trình x = 1 có
tương đương khơng ?
* Chốt: Khi biến đổi
phương trình mà làm mất
mẫu chứa ẩn của phương
trình thì phương trình nhận
được có thể khơng tương
đương với pt ban đầu.
Bởi vậy khi giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải
chú ý đến điều kiện xác
định của phương trình.
- Quan sát đề bài
HS : Chuyển các biểu thức
chứa ẩn sang một vế :
x+ <i><sub>x −</sub></i>1<sub>1</sub><i>−</i> 1
<i>x −</i>1=1
Thu goïn : x = 1
HS : x = 1 không phải là
nghiệm của phương trình vì
tại x = 1 giá trị phân thức
1
<i>x −</i>1 không xác định.
Trả lời : phương trình đã cho
và phương trình x = 1 khơng
tương đương vì khơng có
cùng tập hợp nghiệm.
1. <i><b>Ví dụ mở đầu</b></i> :
Giải phương trình :
x+ <i><sub>x −</sub></i>1<sub>1</sub>=1+ 1
<i>x −</i>1
x+ <i><sub>x −</sub></i>1<sub>1</sub><i>−<sub>x −</sub></i>1<sub>1</sub>=1
Thu gọn ta được : x = 1
Giá trị x = 1 không phải là
nghiệm của phương trình
trên vì tại x = 1 phân thức
1
<i>x −</i>1 không xác định
Vậy : Khi giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú
ý đến một yếu tố đặc biệt,
đó là điều kiện xác định của
phương trình
10’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Tìm điều kiện xác</b></i>
<i><b>định của một phương trình</b></i> :
* Đối với pt chứa ẩn ở mẫu,
các giá trị của ẩn mà tại đó
ít nhất một mẫu của phương
trình nhận giá trị bằng 0,
chắc chắn không thể là
nghiệm của phương trình.
Để ghi nhớ điều đó người ta
thường đặt điều kiện để tất
cả các mẫu trong pt đều
<i>x −</i>1 là
x 1
Hoiû:Vậy điều kiện xác định
của phương trình là gì?
Tìm ĐKXĐ của pt
a) 2<i><sub>x −</sub>x</i>+<sub>2</sub>1=1 .
- Trình bày bài giải mẫu
ĐKXĐ của phương trình là
- Điều kiện xác định của
phương trình là điều kiện
của ẩn để tất cả các mẫu
trong phương trình đều khác
0.
2. <i><b>Tìm điều kiện xác định</b></i>
<i><b>của phương trình</b></i> :
Điều kiện xác định của
phương trình (viết tắt là
ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn
Ví duï 1 : Tìm ĐKXĐ của
mỗi phương trình sau :
a) 2<i><sub>x −</sub>x</i>+<sub>2</sub>1=1
Vì x 2 = 0 x = 2
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
x 2 0 x 2
b) <i><sub>x −</sub></i>2<sub>1</sub>=1+ 1
<i>x</i>+2
- Tìm ĐKXĐ của pt
* GV yêu cầu HS làm ?2
Tìm ĐKXĐ của mỗi phương
trình sau :
a) <i><sub>x −</sub>x</i><sub>1</sub>=<i>x</i>+4
<i>x</i>+1
b) <i><sub>x −</sub></i>3<sub>2</sub>=2<i>x −</i>1
<i>x −</i>2 x
HS : ĐKXĐ của phương
trình là : x 1 và x 2
a) ĐKXĐ của phương trình
là : x 1
b) ĐKXĐ của phương trình
là : x 2 0 x 2
trình là x 2
b) <i><sub>x −</sub></i>2<sub>1</sub>=1+ 1
<i>x</i>+2
Vì x 1 0 khi x 1
Và x + 2 0 khi x 2
Vậy ĐKXĐ của phương
trình laø x 1 vaø x 2
12’
<b>HĐ 3 : </b><i><b>Giải phương trình</b></i>
<i><b>chứa ẩn ở mẫu</b></i> :
* Giải phương trình
<i>x</i>+2
<i>x</i> =
2<i>x</i>+3
2(<i>x −</i>2) (1)
- Hãy tìm ĐKXĐ phương
trình .
- Quy đồng mẫu hai vế của
phương trình rồi khử mẫu.
GV yêu cầu HS sau khi khử
mẫu, tiếp tục giải phương
trình theo các bước đã biết.
Hỏi : x = <sub>3</sub>8 có thỏa mãn
ĐKXĐ của phương trình hay
không ?
- Chiếu bài giải mẫu VD2
để hs quan sát.
- Qua VD trên hãy nêu tóm
tắt các bước giải pt chứa ảnn
ở mẫu.
GV yêu cầu HS đọc lại
“Cách giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu” tr 21 SGK
HS : đọc ví dụ 2
HS : ĐKXĐ phương trình là
2(<i>x −</i>2)(<i>x</i>+2)
2<i>x</i>(<i>x −</i>2) =
<i>x</i>(2<i>x</i>+3)
2<i>x</i>(<i>x −</i>2)
2(x 2)(x+2)= x (2x+3)
HS
2(x24) = 2x2 + 3x
2x2 8 = 2x2 + 3x
2x2 2x2 3x = 8
3x = 8 x = <sub>3</sub>8
HS : x = <sub>3</sub>8 thoûa mãn
ĐKXĐ. Vậy x = <sub>3</sub>8 là
nghiệm của phương trình
(1). Vậy S =
3
- nêu các bước như sgk
- Gọi vài hs đọc lại
3. <i><b>Giải phương trình chứa</b></i>
<i><b>ẩn ở mẫu</b></i> :
Ví dụ 2 : giải phương trình
<i>x</i>+<i><sub>x</sub></i>2= 2<i>x</i>+3
2(<i>x −</i>2) (1)
Ta có :
ĐKXĐ của phương trình
là : x 0 vaø x 2
(1)
2(<i>x −</i>2)(<i>x</i>+2)
2<i>x</i>(<i>x −</i>2) =
<i>x</i>(2<i>x</i>+3)
2<i>x</i>(<i>x −</i>2)
Suy ra :
2(x 2)(x+2)= x (2x+3)
2(x24) = 2x2 + 3x
2x2 8 = 2x2 + 3x
2x2 2x2 3x = 8
(thoûa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của
phương trình (1) là
S =
3
* <i><b>Cách giải phương trình</b></i>
<i><b>chứa ẩn ở mẫu</b></i> :
(sgk)
8’
<b>HĐ 4: </b><i><b>Lện tập, củng cố</b></i>
1. Bài 29 (sgk)
Chiếu đề bài trên màn hình
để hs quan sát.
- Nhận xét: x = 5
không là nghiệm của
Bài 27 tr 22 SGK
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
( thảo luận nhóm 2 em )
- Cho hs nhận xét
2. Giải phương trình
a) <i><sub>x −</sub>x</i><sub>1</sub>=<i>x</i>+4
<i>x</i>+1
b) <i><sub>x −</sub></i>3<sub>2</sub>=2<i>x −</i>1
<i>x −</i>2 x
c) 2<i><sub>x</sub>x −</i>5
+5 =
3(<i>x</i>+5)
<i>x</i>+5
- Gọi 3hs lên bảng.
pt.
- Vậy pt đã cho vô
nghiệm
2<i>x −</i>5
<i>x</i>+5 =
3(<i>x</i>+5)
<i>x</i>+5
2x 5 = 3x + 15
2x 3x =15 + 5
x = 20
x = 20 (thỏa mãn
ĐKXĐ). Vậy tập nghiệm
của phương trình
S = 20
2’
4. <i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i> :
Nắm vững ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương
trình khác 0
Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1 (tìm ĐKXĐ) và
bước 4 (đối chiếu ĐKXĐ, kết luận)
Bài tập về nhà số 27(b, c, d), 28 (a, b) tr 22 SGK .
<b>IV </b><i><b>RUÙT KINH NGHIEÄM</b></i>
<i><b>1.Ki</b><b>ến thức</b></i>: Củng cố cho HS kỹ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kỹ năng giải
phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
<i><b>2.K</b><b>ỹ năng</b></i>: Nâng cao kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác
định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận
nghiệm.
<i><b>3. Thai đ</b><b>ộ</b></i> : Tính tốn cẩn thận, chính xác.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> Bảng phụ ghi bài tập, ghi câu hỏi
<b>2. Học sinh : </b>
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 8’</b>
<b>ĐT</b> <b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>ĐIểm</b>
Tb ĐKXĐ của phương trình
là gì ?
Giải bài 27 (b) tr 22 SGK
Là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu
thức trong phương trình đều khác 0
<i>x</i>2<i>−</i>6
<i>x</i> =<i>x</i>+
3
2 .
ĐKXĐ : x 0
Suy ra : 2x2
12 = 2x2 + 3x 3x =
12 x = 4 (thoûa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = 4
2đ
8đ
Tb Nêu các bước giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu
Chữa bài tập 28 (a) SGK
2<i>x −</i>1
<i>x −</i>1 +1=
1
<i>x −</i>1 .
ÑKXÑ : x 1
Suy ra 3x 2 = 1 3x = 3 x = 1
(khơng thỏa mãn ĐKXĐ, loại)
Vậy phương trình vơ nghiệm
2đ
8đ
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>* ĐVĐ</b></i>: Tóm tắt cách tìm ĐKXĐ của một phương trình, các bước giải phương trình chứa
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
20’
<b>HÑ 1 : </b><i><b>Áp dụng</b></i>
Giải pt
<i>x</i>
2(<i>x −</i>3)+
<i>x</i>
2<i>x</i>+2=
2<i>x</i>
(<i>x</i>+1)(<i>x −</i>3)
- Tìm ĐKXĐ của phương
trình.
- Quy đồng mẫu hai vế của
pt và khử mẫu.
GV gọi 1HS lên bảng tiếp
tục giải phương trình nhận
được
GV Lưu ý HS : Phương trình
sau khi quy đồng mẫu hai vế
đến khi khử mẫu có thể
được phương trình mới
không tương đương với
phương trình đã cho nên ta
khơng dùng ký hiệu “”.
Trong các giá trị tìm được
của ẩn, giá trị nào thỏa mãn
ĐKXĐ của phương trình thì
là nghiệm của phương trình.
Giá trị nào không thỏa mãn
ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai
( loại )
GV yêu cầu HS làm bài ?3 :
Giải phương trình trong baøi ?
2
a) <i><sub>x −</sub>x</i><sub>1</sub>=<i>x</i>+4
<i>x</i>+1
b) <i><sub>x −</sub></i>3<sub>2</sub>=2<i>x −</i>1
<i>x −</i>2 x
HS : thực hiện theo đúng các
bước giải
- ĐKXĐ Của pt Là :
2(x3) 0 x 3
2(x+1) 0 x 1
HS : Quy đồng mẫu, ta có
<i>x</i>(<i>x</i>+1)+<i>x</i>(<i>x −</i>3)
2(<i>x −</i>3)(<i>x</i>+1) =
4<i>x</i>
2(<i>x</i>+1)(<i>x −</i>3)
Suy ra :x2<sub>+ x + x</sub>2
3x = 4x
2x22x4x = 0
2x2 6x = 0
2x(x3) = 0
x = 0 hoặc x = 3
x = 0 (thoûa mãn ĐKXĐ)
x = 3(không thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy : S = 0
HS : cả lớp làm bài ?3
2 HS lên bảng làm
HS1 : làm câu (a)
HS2 : làm câu (b)
4. <i><b>Áp dụng</b></i> :
Ví dụ 3: Giải phương trình
<i>x</i>
2(<i>x −</i>3)+
<i>x</i>
2<i>x</i>+2=
2<i>x</i>
(<i>x</i>+1)(<i>x −</i>3)
ĐKXĐ : x 1 và x 3
Quy đồng mẫu ta có :
<i>x</i>(<i>x</i>+1)+<i>x</i>(<i>x −</i>3)
2(<i>x −</i>3)(<i>x</i>+1) =
4<i>x</i>
2(<i>x</i>+1)(<i>x −</i>3)
Suy ra : x2<sub>+ x+ x</sub>2
3x = 4x
2x22x4x = 0
2x2 6x = 0
2x(x3) = 0
x = 0 hoặc x = 3
x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ)
x = 3(không thỏa mãn
ĐKXĐ)
Vậy : S = 0
Giải ?3 :
a) <i><sub>x −</sub>x</i><sub>1</sub>=<i>x</i>+4
<i>x</i>+1
ÑKXÑ : x 1
<i>x</i>(<i>x</i>+1)
<i>x −</i>1(<i>x</i>+1)=
(<i>x −</i>1)(<i>x</i>+4)
(<i>x −</i>1)(<i>x</i>+1)
x(x+1)=(x1)(x+4)
x2 + x x2 3x = 4
2x = 4
x = 2 (TM ÑKXÑ)
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
GV nhận xét và sửa sai (nếu
có)
Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn
b) <i><sub>x −</sub></i>3<sub>2</sub>=2<i>x −</i>1
<i>x −</i>2 x
ÑKXÑ : x 2
3
<i>x −</i>2=
2<i>x −</i>1<i>− x</i>(<i>x −</i>2)
<i>x −</i>2
3 = 2x 1 x2 + 2x
x2 4 x + 4 = 0
(x 2)2 = 0 x 2 = 0
x =2 (không TM ĐKXĐ)
Vậy : S =
15’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Luyện tập, củng cố</b></i>
Bài 36 tr 9 SBT :
Đề bài đưa lên bảng phụ :
Khi giải phương trình :
2<i>−</i>3<i>x</i>
<i>−</i>2<i>x −</i>3=
3<i>x</i>+2
2<i>x</i>+1 bạn Hà
làm như sau :
Theo định nghĩa hai phân
thức bằng nhau ta có :
2<i>−</i>3<i>x</i>
<i>−</i>2<i>x −</i>3=
3<i>x</i>+2
2<i>x</i>+1
(2-3x)(2x+1) = (3x+2)(-x3)
6x2+x+2= 6x2 13x 6
14x = 8 x = 4<sub>7</sub>
Vậy phương trình có nghiệm
: x = 4<sub>7</sub>
Hỏi : Em hãy cho biết ý kiến
về lời giải của bạn Hà
GV Hỏi : trong bài giảng
trên, khi khử mẫu hai vế của
phương trình, bạn Hà dùng
dấu “” có đúng khơng?
Trình chiếu bài
tập 29.
- Hãy cho biết ý kiến của
em về hai lời giải trên.
HS đọc đề bài bảng phụ
HS1 nhận xét :
Bạn Hà đã làm thiếu
bước : tìm ĐKXĐ của pt và
bước đối chiếu ĐKXĐ để
nhận nghiệm.
Cần bổ sung : ĐKXĐ của
phương trình là :
x 3<sub>2</sub> và x 1<sub>2</sub>
và đối chiếu x = 4<sub>7</sub> thỏa
mãn ĐKXĐ
Vậy x = 4<sub>7</sub> là nghiệm
của phương trình.
Trong bài giải trên phương
trình chứa ẩn ở mẫu và
phương trình sau khi khử
mẫu có cùng tập hợp
nghiệm, vậy hai phương
trình tương đương, nên dùng
ký hiệu đúng
- Quan sát đề bài trên màn
hình
- Nêu nhận xét
+ Thiếu ĐKXĐ
+ Thiếu bứoc kết luận
nghiệm của phương trình.
Bài 36 tr 9 SBT :
Bài giải đúng :
<i><sub>−</sub></i>2<sub>2</sub><i>−<sub>x −</sub></i>3<i>x</i><sub>3</sub>=3<i>x</i>+2
2<i>x</i>+1
ĐKXĐ là :
2x3 0 vaø 2x + 1 0
x 3<sub>2</sub> vaø x
1
2
(2-3x)(2x+1) = (3x+2)(-x3)
6x2+x+2= 6x2 13x 6
14x = 8 x = 4<sub>7</sub>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
Baøi 28 (c, d) tr 22 SGK
Giải phương trình :
c) x + 1<i><sub>x</sub></i>=<i>x</i>2+1
<i>x</i>2
d) <i>x<sub>x</sub></i>+3
+1+
<i>x −</i>2
<i>x</i> = 2
GV cho HS hoạt động theo
nhóm
GV gọi đại diện hai nhóm
trình bày. GV nhận xét và
bổ sung chỗ sai
Bài 28 (c, d) tr 22 SGK
HS : hoạt động theo nhóm.
Đại diện hai nhóm trình bày bài giải
c) x + 1<i><sub>x</sub></i>=<i>x</i>2+ 1
<i>x</i>2
Suy ra : x3<sub> + x = x</sub>4<sub> + 1</sub>
x4 x3 x + 1 = 0
x3(x 1) (x1) = 0
(x1)(x31) = 0
(x 1)2(x2 + x +1) = 0
x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ)
(x2<sub> + x+1 > 0)</sub>
Vậy S = 1
d) <i>x<sub>x</sub></i>+<sub>+</sub>3<sub>1</sub>+<i>x −</i>2
<i>x</i> = 2
ÑKXÑ : x +1 0 vaø x 0
x 1 vaø x 0
<i>x</i>(<i>x</i>+3)+(<i>x</i>+1)(<i>x −</i>2)
<i>x</i>(<i>x</i>+1) =
2<i>x</i>(<i>x</i>+1)
<i>x</i>(<i>x</i>+1)
x2 + 3x + x2 2x + x 2 = 2x2 + 2x
2x2 + 2x 2x2 2x = 2
0x = 2.
Vậy phương trình vô nghiệm
S =
HS lớp nhận xét và sửa sai
1’
4.
<b> </b><i><b>D</b></i><b> </b><i><b>ặn dò</b></i><b> : </b>
Nắm vững 4 bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài tập về nhà số 29, 30, 31 tr 23 SGK
Bài số 35, 37 tr 8, 9 SBT
Tiết sau luyện tập
<b>Ngày 6 - 2</b>
1. Kiến thức: Củng cố khái nịêm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của
phương trình, nghiệm phương trình, các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập
đưa về dạng này.
3. Thái độ: Tính cẩn thận chính xác trong giải tốn.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ </b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> Bảng phụ ghi đề bài tập
Phiếu học tập để kiểm tra học sinh
<b>2. Học sinh : </b>
Ơn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai
quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương
<b> </b>
<b>II. </b><i><b>HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC</b><b> </b></i>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
<b>ĐT</b> <b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
- Các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu
Giải bài 28 d (sgk)
- các bước giải pt chứac ẩn ở mẫu.
Giải bài 28 b (sgk)
- Nêu đúng các bước
- Giải đúng
- Nêu đúng các bước
- Giải đúng các bước
4đ
6đ
4đ
6đ
<b>3. Bài mới :</b>
<b>* ĐVĐ: Để rèn luyện kĩ năng giải thành thạo phương trình chứa ẩn ở mẫu ta tiến hành </b>
tiết luyện tập …
* Tieán trình tiết dạy
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
5’
<b>HĐ 1 : </b><i><b>Luyện tập</b></i><b> :</b>
Baøi 29 tr 22 23 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS cho biết ý
kiến về lời giải của Sơn và
Hà.
Hỏi : Vậy giá trị tìm được x
= 5 có phải là nghiệm của
phương trình khơng ?
HS cả lớp xem kỹ đề bài 29
HS : Cả hai bạn giải đều sai
vì thiếu ĐKXĐ của phương
trình là x 5
HS : Vì giá trị tìm được x = 5
phải loại và kết luận là
phương trình vơ nghiệm
Bài 29 tr 22 23 SGK
Lời giải đúng
<i>x</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>5</sub><i><sub>x</sub></i>
<i>x −</i>5 = 5
(x 5)2 = 0
x = 5 (không TM ĐKXĐ
Vậy : S =
9’
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
Giải các phương trình
a)
1
<i>x −</i>1<i>−</i>
3<i>x</i>2
<i>x</i>3<i>−</i>1=
2<i>x</i>
<i>x</i>2+<i>x</i>+1
b)
3
(<i>x −</i>1)(<i>x −</i>2)+
2
(<i>x −</i>3)(<i>x −</i>1)=
1
(<i>x −</i>2)(<i>x −</i>3)
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV đi kiểm tra học sinh
làm bài tập
Sau đó gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
HS đọc đề bài
2 HS lên bảng làm
HS1 : bài a
HS2 : baøi b
HS : cả lớp làm bài
tập
Một vài HS nhận
xét bài làm của bạn
và bổ sung chỗ sai
Bài 31 (a, b) tr 23 SGK
a) <i><sub>x −</sub></i>1<sub>1</sub><i>−</i> 3<i>x</i>
2
<i>x</i>3<i><sub>−</sub></i><sub>1</sub>=
2<i>x</i>
+<i>x</i>+1
ÑKXÑ : x 1
<i>x</i>
2
+<i>x</i>+1<i>−</i>3<i>x</i>2
<i>x</i>3<i><sub>−</sub></i><sub>1</sub> =
2<i>x</i>(<i>x −</i>1)
<i>x</i>3<i><sub>−</sub></i><sub>1</sub>
2x2 + x + 1 = 2x2 2x
4x2 + 3x + 1 = 0
4x(1-x) + (1-x) = 0
(1x) (4x+1) = 0
x = 1 hoặc x = 1<sub>4</sub>
x=1 (không TMĐKXĐ)
x= 1<sub>4</sub> (TM ÑKXÑ)
Vaäy : S =
b)
3
(<i>x −</i>1)(<i>x −</i>2)+
2
(<i>x −</i>3)(<i>x −</i>1)=
1
(<i>x −</i>2)(<i>x −</i>3)
ÑKXÑ : x 1 ; x 2 ; x 3
(<i>x −</i>2)(<i>x −</i>3)
(<i>x −</i>1)¿
3(<i>x −</i>3)+2(<i>x −</i>2)
(<i>x −</i>1)(<i>x −</i>2)(<i>x −</i>3)=
<i>x −</i>1
¿
3x9+2x4 = x 1
4x = 12
x = 3 (khoâng TM ĐKXĐ) Vậy
phương trình vô nghiệm
5’
Bài 37 tr 9 SBT
<i>Các khẳng định sau đây</i>
<i>đúng hay sai ?</i>
a) Phương trình :
4<i>x −</i>8+(4<i>−</i>2<i>x</i>)
<i>x</i>2
+1 =0
có nghiệm x = 2
b) Phương trình
(<i>x</i>+2)(2<i>x −</i>1)<i>− x −</i>2
<i>x</i>2<i>− x</i>+1 = 0
Có tập nghiệm S = -2;1
HS1 : trả lời câu a và giải
thích
HS2 : trả lời câu b và giải
thích
Bài 37 tr 9 SBT
a) Đúng vì ĐKXĐ của
phương trình là với mọi x
nên phương trình đã cho
pt 4x 8 +42x = 0
2x=4 x = 2
b) Vì x2
x+1 > 0 với mọi x
nên pt đã cho tương đương
với phương trình :
2x2
c) Phương trình :
<i>x</i>2
+2<i>x</i>+1
<i>x</i>+1 = 0
có nghiệm là x = 1
d) Phương trình :
<i>x</i>2
(<i>x −</i>3)
<i>x</i> = 0 có tập
nghiệm : S = 0 ; 3
HS3 : Trả lời câu c và giải
thích
HS2 trả lời câu c
x = 2 hoặc x = 1
Nên : S = -2;1. Vậy khẳng
định trên là đúng.
c) Sai. Vì ĐKXĐ của phương
trình là x 1
d) Sai. Vì ĐKXĐ của phương
trình là x 0 nên không thể
có x = 0 là nghiệm của
phương trình
10’
Bài 32 tr 23 SGK
GV yêu cầu HS hoạt
động theo nhóm
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
GV lưu ý các nhóm HS nên
biến đổi phương trình về
dạng phương trình tích,
nhưng vẫn phải đối chiếu
với ĐKXĐ của phương trình
để nhận nghiệm
GV gọi đại diện 2 nhóm
trình bày bài giải và gọi HS
khác nhận xét
GV chốt lại với HS những
bước cần thêm của việc
giải phương trình có chứa
ẩn ở mẫu
Chú ý : Khi giải pt chứa ẩn
ở mẫu cần phải tìm ĐKXĐ
của pt trước khi giải.
- Trong một số trường hợp
ta có thể bỏ qua bước QĐM
để rút gọn hoặc đưa về pt
tích nhưng phải chú ý
ĐKXĐ của pt.
Baøi 32 tr 23 SGK
HS hoạt động theo nhóm : giải các phương trình
Bảng nhóm
a) 1
<i>x</i>+2=
1
<i>x</i>+2
ĐKXĐ : x 0
<i>x</i>+2
1
<i>x</i>+2
(x2<sub>+1)=0</sub>
<i>x</i>+2
2
1) = 0
x = 1<sub>2</sub> (TM ĐKXĐ)
x = 0 (Không TM ĐKXĐ)
Vậy : S =
2
b)
<i>x</i>
2
=
<i>x</i>
2
ÑKXÑ x 0
<i>x</i>
2
<i>−</i>
2
=
0
2+<i>x −</i>1<i>−</i>
1
<i>x</i>
.
2<i>− x</i>+1<i>−</i>
1
<i>x</i>
2x (2+ 2
<i>x</i> ) = 0
x = 0 hoặc x = 1
x = 0 (không TM ĐKXĐ)
x = 1(TM ĐKXĐ)
6’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Bài trên phiếu học tập</b></i> :
GV yêu cầu HS làm bài trên “phiếu học
tập”
<b>Đề bài giải phương trình</b>
1+ <sub>3</sub><i><sub>− x</sub>x</i> = 5<i>x</i>
(<i>x</i>+2)(3<i>− x</i>)+
2
<i>x</i>+2
HS làm bài khoảng 3 phút thì GV thu bài
và kiểm tra ghi điểm.
HS : cả lớp làm bài trên “phiếu học tập”
ÑKXÑ : x 3 ; x 2
1+ <sub>3</sub><i><sub>− x</sub>x</i> = 5<i>x</i>
(<i>x</i>+2)(3<i>− x</i>)+
2
<i>x</i>+2
(<i>x</i>+2)(3<i>− x</i>)+<i>x</i>(<i>x</i>+2)
(3<i>− x</i>)(<i>x</i>+2) =
5<i>x</i>+2(3<i>− x</i>)
(3<i>− x</i>)(<i>x</i>+2)
3xx2+62x+x2+2x = 5x+62x
3x+6 = 3x + 6
3x3x= 6 6
0x = 0
phương trình thỏa mãn với mọi x 3 và x
2
2’ <b> </b>4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :<b> </b>
Xem lại các bài đã giải
Bài tập về nhaø : 33 tr 23 SGK
Baøi 38 ; 39 ; 40 tr 9 ; 10 SBT
Hướng dấn bài 33 SGK : Lập phương trình 3<sub>3</sub><i>a−<sub>a</sub></i> 1
+1+
<i>a −</i>3
<i>a</i>+3 =2
Ơn lại cách giải phươhg trình đưa về dạng ax + b = 0
Xem trước bài “giải bài tốn bằng cách lập phương trình”
<b>Ngày 10 - 2</b>
<b>Tiết 51: GIẢI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương
trình
Học sinh biết vận dụng để giải một số dạng tốn bậc nhất khơng q phức tạp.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>:Chọn ẩn,đặt điều kiện, lập phương trình,giải phương trình,kết luận.
<i><b>3.Thái độ</b></i>: Liên hệ thực tế ,giáo dục tính thực tiễn, chính xác ,khoa học ở HS.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, tóm tắt các bước giải bài tốn
bằng cách lập phương trình tr 25 SGK
<b>2. Học sinh : </b>
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 2’
ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm
TB Hãy nêu các bước giải phương
trình khơng chứa ẩn ở mẫu đưa
được
về dạng ax + b = 0
Bước 1 : Thực hiện phép tính
để bỏ dấu ngoặc hoặc quy
đồng mẫu để khử mẫu
<b> Bước 2 : Chuyển các hạng tử </b>
chứ ẩn sang một vế, còn các
hằng số sang vế kia
<b> Bước 3 : Giải phương trình </b>
nhận được
10đ
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>ĐVĐ</b></i> : Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm nay
chúng ta được học một cách giải khác, đó là giải bài tốn bằng cách lập phương trình
<i><b>Tiến trình tiết dạy</b></i>:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
14’
<b>HĐ1:</b><i><b>Biểu diễn một đại lượng</b></i>
<i><b>bởi biểu thức chứa ẩn</b></i>
GV : Trong thực tế, nhiều đại
lượng biến đổi phụ thuộc lẫn
nhau. Nếu ký hiệu một trong
các đại lượng ấy là x thì các
đại lượng khác có thể được
HS : nghe giaùo viên trình
bày
1. <i><b>Biểu diễn một đại</b></i>
<i><b>lượng bởi một biểu thức</b></i>
<i><b>chứa ẩn</b></i>
biểu diễn dưới dạng một biểu
thức của biến x
- Trình chiếu VD1
- Vận dụng làm ?1
(trình chiếu đề bài)
Hỏi : Biết thời gian và vận
tốc, tính quãng đường như thế
nào ?
Gọi 1HS trả lời câu a
Hỏi : Biết thời gian và quãng
đường. Tính vận tốc như thế
nào và gọi 1HS trả lời câu b
GV yêu cầu HS làm ?2
(Trình chiếu đề bài)
a) GV : Ví dụ x = 12
số mới bằng 512 = 500+12
Hỏi : x = 37 thì số mới bằng
gì ?
Hỏi : Vậy viết thêm chữ số 5
vào bên trái số x, ta được số
mới bằng gì ?
b) GV : Ví dụ x = 12 số
mới bằng 125 = 12.10+5
Hỏi : x = 37 thì số mới bằng
gì ?
Hỏi : Vậy viết thêm chữ số 5
vào bên phải số x, ta được số
mới bằng gì ?
- Quan saùt
HS1 : Thời gian bạn Tiến tập
chạy là x ph, vận tốc trung
bình là 180m/ph thì quãng
đường Tiến chạy được là
180x(m)
HS2 : Quãng đường Tiến
chạy là 4500m, thời gian
chạy là x(phút) thì vận tốc
TB của Tiến là : 4500<i><sub>x</sub></i>
(m/ph)
- Số mới 537 = 500 + 37
HS : Viết thêm chữ số 5 bên
trái số x, ta được số mới
bằng : 500 + x
- Số mới bằng :
375 = 37.10+5
HS : Viết thêm chữ số 5 vào
bên phải số x, ta được số
mới bằng 10x + 5
10’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Ví dụ về giải bài tốn</b></i>
<i><b>bằng cách lập phương trình</b></i> :
- Trình chiếu VD2
GV gọi HS đọc đề bài.
- Hãy tóm tắt đề bài
- Bài tốn u cầu tính số gà,
số chó, ta gọi trong hai đại
lượng đólàm ẩn.
- Gọi số gà là x (con) và đặt
điều kiện x > 0, ngun.
HS : Số gà+số chó=36 con
chân gà + chân chó = 100chân.
Tính số gà ? số chó ?
HS : Gọi số gà là x (con)
ĐK : x nguyên dương,
x < 36
Số chó : 36 x (con)
2. <i><b>Ví dụ về giải bài toán</b></i>
<i><b>bằng cách lập phương</b></i>
<i><b>trình</b><b> </b></i>
Ví dụ 2 (Bài tốn cổ)
Giải
Gọi số gà là x (con)
ĐK : x là số nguyên dương
và x < 36
Số chân gà là 2x (chân)
Số chó là 36 x (con)
Số chân chó là 4(36 x)
Tính số chân gà ?
- Tổng số chân gà và chó là
100 chân chẵn nên ta có pt:
- Gọi 1 HS lên bảng giải pt
Hỏi : x = 22 có thỏa mãn các
điều kiện của ẩn không ?
Vậy:Để giải quyết bài tốn
bằng cách lập phương trình ta
tiến hành những bước nào ?
- Trình chiếu các bước
giải lên màn hình.
- Chú ý: Khi giải bài toán
bằng cách lập pt cần đọc kĩ
đề. Xác định điều đã cho,
điều cần tìm.
- Giải theo đúng trình tự các
bước.
- Số chân gà là: 2x
Số chân chó là :
4(36 x) chân
HS : Tổng số chân là 100,
nên ta có phương trình :
2x + 4(36 x) = 100
HS : x = 22 thỏa mãn điều
HS : Nêu tóm tắt các bước
giải bài tốn bằng cách lập
phương trình như tr 25 SGK
2x + 144 4x = 100
44 = 2x
x = 22
x = 22 (thỏa mãn điều
kiện của ẩn)
Vậy số gà là 22 (con)
số chó là 36 22 = 14(con)
* Các bước giải bài toán
bằng cách lập phương
trình :
<i> ( sgk)</i>
5’
GV yêu cầu HS làm ?3
Giải bài tốn trong ví dụ 2
bằng cách chọn x là số chó.
- Cho hs thảo luận nhóm.
- Gọi từng nhóm báo cáo kết
- Trình chiếu đáp án.
Hỏi : Đối chiếu điều kiện của
x và trả lời bài toán
GV chốt lại : Tuy ta thay đổi
cách chọn ẩn nhưng kết quả
bài tốn khơng thay đổi.
- Vậy khi giải bài tốn bằng
các lập pt cần chọn ẩn thích
hợp để cho bài tốn đơn giải
hơn.
- bài tốn chỉ có một đáp số.
HS : đọc đề ?2 SGK
1HS khác lên bảng giải
phương trình lập được.
HS : x = 14 thỏa mãn điều
kiện vậy số chó là 14 (con)
số gà là :
36 14 = 22 (con)
Baøi
?3
Gọi số chó là x(con)
ĐK : x nguyên dương và
x < 36
Số chân chó là 4x
Số gà là : 36 x
số chân gà là : 2(36x)
Tổng số chân là 100 nên
ta có phương trình :
4x + 2(36 x) = 100
4x + 72 2x = 100
2x = 28
x = 14
(Thỏa mãn điều kiện)
Vậy số chó là 14 (con)
Số gà là : 36 14 =
8’
<b>HĐ3 : </b><i><b>Luyện tập, củng cố</b></i>
Bài 34 tr 25 SGK :
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV gợi ý : Bài tốn u cầu
phải tìm phân số ban đầu.
Phân số có tử và mẫu, ta
Hỏi : Hãy biểu diễn tử số,
phân số đã cho
Hỏi : Nếu tăng cả tử và mẫu
của nó thêm 2 đơn vị thì phân
số mới được biểu diễn thế
nào ?
GV gọi 1HS lập phương trình
bài tốn
GV gọi 1HS giải pt ?
Và đối chiếu điều kiện của
x ?
HS đọc đề
HS : gọi mẫu là x
(ĐK : x nguyeân ; x 0)
HS : Vậy tử số là : x 3
Phân số đã cho là <i>x −<sub>x</sub></i>3
Phân số mới là :
<i>x −</i>3+2
<i>x</i>+2 =
<i>x −</i>1
<i>x</i>+2
HS : Lập phương trình
<i>x −</i>1
<i>x</i>+2=
1
2
1 HS lên bảng giải pt và đối
chiếu của x trả lời kết quả là
phân số đã cho là 1<sub>4</sub>
Baøi 34 tr 25 SGK :
Giải
Gọi mẫu là x
ĐK : x ngun và x 0
Tử số là x 3
Phân số đã cho là
<i>x</i>
Nếu tăng cả tử và mẫu
của nó thêm 2 đơn vị thì
phân số mới là :
<i>x −</i>3+2
<i>x</i>+2 =
1
2
Ta có phương trình :
<i>x −</i>1
<i>x</i>+2=
1
2<i>⇔</i>
2(<i>x −</i>1)
2(<i>x</i>+2)=
<i>x</i>+2
2(<i>x</i>+2)
2(x 1) = x + 2
2x 2 = x + 2
x = 4 (TMÑK)
Vậy phân số đã cho là :
<i>x −</i>3
<i>x</i> =
4<i>−</i>3
4 =
1
4
2’ <b> </b>4. <sub></sub><sub> Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình</sub><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i><b> : </b>
Bài tập về nhà : 35 ; 36 tr 25 ; 26 SGK
Baøi 43 ; 44 ; 45 ; 46 ; 47 ; 48 tr 11 SBT
Đọc “có thể em chưa biết” tr 26 SGK và đọc trước § 7 SGK.
-Tiết sau học bài “giải bài tốn bằng cách lập phương trình” (tiếp theo )
<b>Ngaøy 11 - 2</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Củng cố các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình, chú ý đi
sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể : Chọn ẩn số, phân tích bài tốn, biểu diễn
các đại lượng, lập phương trình
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán
năng suất, toán quan hệ số .
<i><b>3.Thái độ</b></i>:Liên hệ thực tế , giáo dục ý thức khoa học và vận dụng sáng tạo .
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<i><b>1.</b></i>
<i><b>2.</b></i>
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 7’</b>
<b>ĐT</b> <b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
Khá Nêu tóm tắt các bước giải bài
tốn bằng cách lập phương
Sửa bài tập 35 SGK tr 25
Nhö SGK
Gọi số HS của lớp 8A là x, x là
nguyên dương
Số HS giỏi của lớp 8A ở HKI là <i>x</i><sub>8</sub>
và ở HKII là <i>x</i><sub>8</sub> + 3
Ta có phương trình : <i>x</i><sub>8</sub> + 3 =
20
100 <i>x</i> Giải phương trình ta được :
40(HS)
3ñ
7ñ
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b>* ĐVĐ</b></i>: Để thành thạo trong việc chọn ẩn để lập phương trình trong bài toán giải bằng
cách lập pt ta tiến hành tiết …
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS </b> <b>Kiến thức</b>
19’
<b>HĐ 1 : Ví dụ :</b>
- Treo ví dụ tr 27 SGK (bảng
phụ)
- Trong bài tốn chuyển động
có những đại lượng nào ?
GV : ký hiệu quãng đường là
S, thời gian là t, vận tốc là v
Ta có cơng thức liên hệ giữa
ba đại lượng như thế nào ?
Hỏi : Trong bài toán này có
những đối tượng nào tham gia
chuyển động?
GV kẻ bảng
- Đọc đề
HS : Có 3 đại lượng : vận
tốc, thời gian, quãng
đường
HS : S = v.t
t = <i><sub>V</sub>S</i> <i>;V</i>=<i>S</i>
<i>t</i>
HS : có một xe máy và
một ô tô tham gia chuyển
động ngược chiều
1 <i><b>Ví dụ</b></i> :
(SGK)
Giải
Cách 1 : gọi thời gian từ lúc
xe máy khởi hành đến lúc
hai xe gặp nhau là x(h).
Điều kiện x > <sub>5</sub>2
Quãng đường xe máy đi
được là : 35x (km)
Ô tô xuất phát sau xe máy
24 phút, nên ơ ơ đi trong thời
gian x <sub>5</sub>2 (h)
Quãng đường đi được là
45(x <sub>5</sub>2 ) (km)
Vì tổng quãng đường đi được
Các dạng
chuyển động V (km/h) t (h) S (km)
- Điền vào bảng
- Thực hiện theo các bước.
-Thời gian ô tô đi ?
- Vậy x có điều kiện gì ?
- Tính qng đường mỗi xe ?
- Hai quãng đường này quan
hệ với nhau như thế nào ?
GV u cầu HS lập phương
trình bài tốn
HS : Vận tốc xe máy là
35km/h. Vận tốc ô tô là
45km/h
HS : gọi thời gian xe máy
đi đến lúc hai xe gặp nhau
là x(h).
HS : (x <sub>5</sub>2 )h
Điều kiện x > <sub>5</sub>2
Ta có phương trình :
35x + 45(x <sub>5</sub>2 ) = 90
35x + 45x 18 = 90
80x = 108
x = 108<sub>80</sub> =27<sub>20</sub> (T/hợp)
GV yêu cầu cả lớp giải
phương trình, một HS lên
bảng làm
GV yêu cầu HS làm ? 4
- Xe máy là : 54x (km)
Ô tô là : 45(x <sub>5</sub>2 ) (km)
Hai quãng đường này có
tổng là 90km.
HS : Ta có phương trình
35x + 45(x <sub>5</sub>2 ) = 90
Một HS trình bày miệng
lời giải bước lập phương
trình
HS : Cả lớp làm bài
1HS lên bảng giải phương
x = 1 <sub>20</sub>7 (TMĐK)
1HS lên bảng điền
<i><b>Cách 2</b></i> : Gọi qng đường
của xe máy đến điểm gặp
nhau của 2 xe là : S(km)
ĐK : 0 < S < 90
Quãng đường đi của ô tô
đến điểm gặp nhau là :
90 S (km)
Thời gian đi của xe máy là :
<i>S</i>
35 (h)
Thời gian đi của ô tô là :
90<i>− S</i>
45 (h)
Theo đề bài ta có phương
trình :
<i>S</i>
35
90<i>− S</i>
45 =
2
5
9x 7(90 x) = 126
V (km/h) t (h) S (km)
Xe máy 35 <i>S</i>
35 S
Ô tô 45 90<i>− S</i>
45 90 S
9x 630 + 7x = 126
16x = 756
x = 756<sub>16</sub> =189<sub>4</sub>
Thời gian xe đi là :
Hỏi : Ta lập được phương
trình như thế nào ?
GV yêu cầu HS làm bài ?5
Giải phương trình nhận
được
Hỏi : So sánh hai cách chọn
ẩn, em thấy cách nào gọn
hơn
HS : <sub>35</sub><i>S</i> 90<sub>45</sub><i>− S</i> =
2
5
HS1 : Giải pt
Kết quả x = 189<sub>4</sub>
HS nhận xét : Cách này
phức tạp hơn, dài hơn
x : 35 = 189<sub>4</sub> . 1<sub>5</sub>=27
10 h
10’ <b>HĐ 2 : </b><sub>- Trình chiếu đề bài</sub><i><b>Bài đọc thêm</b></i> :
- Trong bài toán này có
những đại lượng nào ?
GV : Phân tích mối quan hệ
giữa các đại lượng, ta có
thể lập bảng như ở tr 29
- Đọc đề
HS : Có các đại lượng :
Số áo may một ngày
Số ngày may
Tổng số áo
- Số áo may 1 ngày số
ngày may = tổng số áo
may.
Còn bài giải chọn : số
ngày may theo kế hoạch
SGK và xét 2 quá trình
Theo kế hoạch
Thực hiện
Hỏi : Em có nhận xét gì về
là x (ngày) như vậy không
chọn ẩn trực tiếp
HS : Điền vào bảng và
lập phương trình
Số áo may một
ngày Số ngày may Tổng số áomay
Kế hoạch 90 <i>x</i>
90
X
Thực hiện 120 <i>x</i>+60
120
x + 60
Hỏi : Cách giải nào phức
tạp hơn
GV chốt lại : Nhận xét hai
cách giải ta thấy cách 2
HS : Cách 2 chọn ẩn trực
tiếp nhưng phương trình
giải phức tạp hơn
HS : nghe GV chốt lại
Ta có pt :
<i>x</i>
90
<i>x</i>+60
120 = 9
4x 3(x + 60) = 3240
4x 3x 180 = 3240
x = 3240
6’ <b><sub>HĐ 3 : Lên taäp</sub></b><sub> :</sub>
Bài 37 tr 30 SGK : (Bảng phụ)
Hỏi : Bài tốn có mấy đối
Hỏi : Có mấy đại lượng
liên quan với nhau ?
GV yêu cầu HS điền vào
bảng phân tích
Sau đó gọi 1HS lên bảng
giải phương trình
GV yêu cầu HS về nhà giải
cách 2
Chọn ẩn là quãng đường
AB.
Việc phân tích bài tốn
khơng phải khi nào cũng
lập bảng. Thông thường ta
hay lập bảng đối với toán
chuyển động, toán năng
suất, toán phần trăm, toán
ba đại lượng
1HS đọc to đề
HS : có 2 đối tượng tham
gia
HS : Có 3 đại lượng liên
quan với nhau : V, t, S
HS : Điền vào bảng
HS : lên bảng giải phương
trình
HS : về nhà giải cách 2
HS : nghe GV chốt lại và
ghi nhớ để áp dụng cho
phù hợp
Baøi 37 tr 30 SGK :
Lập bảng
V
(km/h) (h)t S (km)
Xe
máy
x (x >
0)
7
2
7
2 x
Ô tô x + 20 5
2
5
2 (x+
20)
Ta có pt : 7<sub>2</sub> x = 5<sub>2</sub>
(x+20)
Giaûi pt
x = 50 (thích hợp)
Vận tốc trung bình của xe
máy là : 50km/S
2’
4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :
Nắm vững hai phương pháp giải bài tốn bằng cách lập phương trình
Bài tập về nhà 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 ; tr 30 ; 31 SGK.
Tieát sau luyện tập
<b>IV </b><i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
<b>Tiết 53: </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Củng cố các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình qua các
bước : Phân tích bài tốn, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập
phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần
trăm
<i><b>3.Thái độ</b></i>: Giáo dục ý thức liên hệ thực tế, phát huy tư duy suy luận cho HS.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. GV : </b> SGK, bảng phụ ghi đề bài tập,
2. HS :
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b></i>
<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 10’</b>
<b>ĐT</b> <b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
Khaù
Khaù
Chữa bài tập 40 trang 31
SGK (đề bài đưa lên bảng
phụ).
Chữa bài tập 38 tr 30
SGK
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi).
ĐK : x nguyên dương
Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+13)
Giải phương trình ta được : x = 13(thích
hợp). Năm nay Phương 13 tuổi.
Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x
nguyên dương, x < 4
Ta có phương trình
4 . 1+5.<i>x</i>+7 .2+8 . 3+9(4<i>− x</i>)
10 = 66.
Giải phương trình ta được : x = 3(thỏa
mãn ĐK)
Suy ra tần số của điểm 5 là 3, tần số của
điểm 9 là 1
10đ
10đ
<b>3. Bài mới :</b>
Tóm tắt các bứoc giải bài tốn bằng cách lập phương trình. Vânn dụng giải các dạng tốn
sau:
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
Baøi 39 tr 30 SGK
10’
Hỏi : Số tiền Lan mua hai
loại hàng chưa kể thuế
VAT là bao nhiêu ?
Hỏi : Ta có thể chọn ẩn
như thế nào ?
Hỏi : Cho biết điều kiện
của ẩn ?
Hỏi : Viết biểu thức biểu
Hỏi : Viết biểu thức biểu
thị tiền thuế VAT loại
hàng thứ hai ?
GV goïi HS lập phương
trình
GV yêu cầu cả lớp giải
phương trình, một HS lên
bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và
kết luận bài toán
1HS đọc to đề bài
Trả lời : Hai loại hàng chưa
kể thuế VAT là : 110 nghìn
đồng.
HS : Suy nghĩ trả lời : ta có
thể chọn ẩn là số tiền phải
trả cho loại hàng thứ nhất
HS : 0 < x < 110
HS : (110 x) nghìn đồng
HS : 10%x (nghìn đồng)
HS : 8% (110 x) nghìn đồng
1 HS : lập phương trình
HS : cả lớp làm bài
1HS lên bảng trình bày
1 vài HS nhận xét và đưa ra
kết luận
Giaûi
Gọi số tiền Lan phải trả
cho số hàng thứ nhất
không kể thuế VAT là : x
(nghìn đồng)
ĐK : 0 < x < 110
Vậy số tiền Lan phải trả cho
loại hàng thứ hai khơng kể
thuế VAT là (110 x) nghìn
đồng.
Tiền thuế VAT cho loại
hàng thứ nhất là :
10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại
hàng thứ hai là :
8% (110 x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình :
10
100 <i>x</i>+
8
100 (110 x) = 10
10x + 880 8x = 1000
2x = 120
x = 60 (TMÑK)
Lan phải trả cho loại hàng
thứ nhất là 60 nghìn đồng,
loại hàng thứ hai là 50 nghìn
đồng (khơng kể thuế VAT)
11’
Baøi 41 tr 31 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS nhắc lại
cách viết một số tự nhiên
dưới dạng tổng các lũy thừa
của 10
GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm
Sau 5 phút GV gọi 1 đại
diện nhóm lên bảng trình
bày
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai
1HS đọc to đề bài
HS : Nhắc lại
abc = 100a + 10b + c
HS : hoạt động theo nhóm
Sau 5phút hoạt động nhóm,
một đại diện nhóm trình bày
bài giải
HS : Lớp nhận xét góp ý
Bài 41 tr 31 SGK :
Gọi chữ số hàng chục là x
ĐK : x nguyên dương, x < 5
Chữ số hàng đơn vị là 2x
Chữ số đã cho là :10x + 2x
Nếu thêm chữ số 1 xen
giữa hai chữ số ấy thì số
mới là : 100x + 10 + 2x
Ta có phương trình :
102x 12x = 370
90x = 360
x = 4 (TMÑK)
Vậy số ban đầu là 48
Bài 43 tr 31 SGK :
GV yêu cầu 1HS đọc to đề
trước lớp
GV hướng dẫn HS phân tích
1HS đọc to đề trước lớp
HS phân tích đề tốn dưới
Bài 43 tr 31 SGK :
11’
bài tốn, biểu diễn các đại
lượng và lập phương trình
GV yêu cầu HS1 đọc câu a
rồi chọn ẩn số, nêu điều
kiện của ẩn
HS2 : đọc câu rồi biểu diễn
mẫu số
HS3 : đọc câu c và lập
phương trình bài tốn
GV Gọi HS4 lên bảng giải
phương trình, đối chiếu điều
kiện của x và trả lời bài
toán
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai
GV chốt lại phương pháp :
sự hướng dẫn của GV
HS1 : đọc câu a và chọn ẩn x
là tử số. Nêu điều kiện
HS2 : Hiệu giữa tử và mẫu
baèng 4 mẫu số là x 4
HS3 : đọc câu b và lập
phương trình :
<i>x</i>
(<i>x −</i>4)<i>x</i>=
1
5
HS4 : Lên bảng giải phương
trình đối chiếu điều kiện của
x và trả lời bài tốn
Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn
HS : nghe GV trình bày
mẫu của phân số là x 4
phân số cần tìm có dạng :
<i>x</i>
<i>x −</i>4
Theo đề bài ta có phương
trình : <i>x</i>
(<i>x −</i>4)<i>x</i>=
1
5
Hay <i>x</i>
(<i>x −</i>4).10+<i>x</i>=
1
5
10x 40 + x = 5x
6x = 40
x = 20<sub>3</sub> (Không TMĐK)
Vậy khơng có phân số nào
có các tính chất đã cho
2’
4.
<b> </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i><b> : </b>
Xem lại các bài đã giải
Laøm bài tập số 45 ; 46 ; 48 tr 31 SGK
Bài số 49 ; 50 ; 51 tr 11 12 SBT
Tiết sau tiếp tục luyện tập
<b>IV </b><i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
Ngày 19-2
<i><b>1.Kiến thức</b></i>:Tiếp tục cho HS luyện tập về giải bài tốn bằng cách lập phương
trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, tốn có nội dung hình học
<i><b>3.Thái độ</b></i>: liên hệ thực tế , phát triển tư duy lôgic, suy luận cho HS.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>GV : </b> SGK, bảng phụ ghi đề bài tập,
<b>HS : </b>
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kieåm tra bài cũ</b> : 10’
HS1 : Chữa bài tập 45 tr 31 SGK bằng cách lập bảng
<i>Đáp án</i>
Năng suất 1
ngày Số ngày Số thảm
Hợp đồng x
ngày
Thực hiện
120
100 x
18 ngày 18.
120
100
x(thảm)
<b>3. Bài mới : luyện tập giải các dạng tốn giải bằng cách lập phương trình.</b>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức</b>
12’
<b>HÑ 1 : </b><i><b>Luyện tập</b></i><b> : </b>
Bài 46
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS lập
bảng phân tích thơng qua
các câu hỏi :
Trong bài tốn ơ tơ dự
định đi như thế nào ?
Thực tế diễn ra như thế
nào ?
Điền các ô trong bảng
V(km/h
)
t(h) s(km)
Dự định
Thực hiện
1giờ đầu
Bị tầu
chắn
Đoạn cịn
lại
Hỏi : Điều kiện của x
Hỏi : Nêu lý do lập phương
trình bài tốn
1HS đọc to đề bài
HS : Ơ tơ dự định đi cả
qng đường AB với vận
tốc 48km/h.
HS : Thực tế :
+ Một giờ đầu ơ tơ đi với
+ Ô tô bị tàu hỏa chắn 10
phút.
+ Đoạn đường cịn lại ơ
tơ đi với vận tốc :
48 + 6 = 54km/h
HS : x > 48
HS : nêu lý do
1 HS lên giải phương trình
Bài 46 tr 31 32 SGK
Lập bảng
V(km/h
) t (h) s(km)
Dự định 48 <i><sub>x</sub></i>
48
x
Thực hiện
1giờ đầu 48 1 48
Bị tầu
chaén 1
6
Đoạn cịn
lại 54 <i>x −</i>48
54
x 48
ĐK : x > 48
Theo đề bài ta có phương
trình : <sub>48</sub><i>x</i> =1+1
6+
<i>x −</i>48
54
<sub>48</sub><i>x</i> <i>−</i><sub>54</sub><i>x</i> =7<sub>6</sub><i>−</i>8<sub>9</sub>
9x 8x = 504 384
x = 120 (TMÑK)
Vậy quãng đường AB dài
ĐK : x nguyên dương
Ta có phương trình :
18 . 6<sub>5</sub> x 20x = 24
Giải phương trình ta được :
x = 15 (TMĐK)
GV yêu cầu 1 HS lên giải
phương trình
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai
1 vài HS nhận xét
15’
Bài 47 :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Nếu gởi vào quỹ tiết
kiệm x (nghìn đồng) và lãi
suất mỗi tháng là a% thì số
tiền lãi sau tháng thứ nhất
tính thế nào ?
Hỏi : Số tiền (cả gốc lẫn
lãi) có được sau tháng thứ
Hỏi : Lấy số tiền có được
sau tháng thứ nhất là gốc
để tính lãi tháng thứ hai,
vậy số tiền lãi của riêng
tháng thứ hai tính thế nào?
Hỏi : Tổng số tiền lãi có
được sau hai tháng là bao
nhiêu ?
Hỏi : Nếu lãi suất là 1,2%
và sau 2 tháng tổng số tiền
lãi là 48,288 nghìn đồng thì
ta có phương trình như thế
nào ?
GV hướng dẫn HS thu gọn
phương trình
Sau đó GV u cầu HS lên
bảng hoàn thành tiếp bài
giải
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai
1HS đọc to đề bài đến hết
câu a
HS : số tiền lãi sau tháng
thứ nhất là : a% x (nghìn
đồng)
HS : số tiền (cả gốc lẫn
lãi) có được sau tháng
thứ nhất là : x + a% x =
x(1 + a%)
(nghìn
đồng)
HS : Tiền lãi của tháng
thứ hai là :
x (1 + a%) . a% (nghìn
đồng)
HS Trả lời :
<i>HS lên bảng viết</i>
1,2
100 <i>x</i>+
1,2
100
1,2
100
48,288
HS : thu gọn phương trình
dưới sự hướng dẫn của
GV
HS : lên bảng làm tiếp
1 vài HS nhận xét
Bài 47 tr 32 SGK :
Giải
a) Biểu thức biểu thị
+ Sau một tháng, số lãi là:
a% x (nghìn đồng)
+ Số tiền cả gốc lẫn lãi sau
tháng thứ nhất là :
x + a% x = x(1+a%)
(nghìn đồng)
+ Tổng số tiền lãi có được
sau 2 tháng là :
<sub>100</sub><i>a</i> <i>x</i>+ <i>a</i>
100
<i>a</i>
100
(nghìn đồng)
Hay <sub>100</sub><i>a</i>
(nghìn đồng)
b) Theo đề bài ta có phương
trình :
1,2
100 <i>x</i>+
1,2
100
1,2
100
48,288
<sub>100</sub>1,2 <i>x</i>
48,288
<sub>100</sub>1,2 .201<sub>100</sub><i>,</i>2 .x = 48,288
241,44x = 482 880
x = 2000 (nghìn đồng)
Vậy số tiền lãi của bà An gởi
lúc đầu là 2 triệu đồng
Baøi 48:
Treo bảng phụ đề bài 48
- Cho hs đọc đề xác
- Đọc đề
- Tính số dân năm
Bài 48:
đinh điều đã cho,
điều cần tìm.
- Lập bảng số liệu
cho hs điền vào.
- Gọi hs lên bảng
trình bày
ngối của mỗi tỉnh.
- Điền vào bảng số liệu
Số dân tỉnh A năm nay nhiều
hơn số dân tỉnh B là 807200
người nên ta có pt:
1,001x – 1,012(4000000 –x) =
807200
Giải phương trình.
2,023x = 4855200
X = 2400 000 (tm)
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái
là 2,4 triệu và số dân tỉnh B
năm ngoái là 1,6 triệu.
7’
4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :
Xem lại các bài đã giải
Tiết sau ôn tập chương III
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương tr 32 ; 33 SGK
+ Bài tập 49 tr 32, baøi 50 ; 51 ; 52 ; 53 tr 33 - 34 SGK
Hướng dẫn HS bài 49 tr 32 (trên bảng phụ)
Gọi độ dài cạnh AC là x(cm)
SABC = 3<sub>2</sub><i>x</i> SAFDE = 1<sub>2</sub> SABC = 3<sub>4</sub><i>x</i> (1).
Mặt khác SAFDE = AE . DE = 2 . DE
(2)
Từ (1) và (2) 2 .DE = 3<sub>4</sub><i>x</i> DE = 3<sub>8</sub><i>x</i>
(3)
Coù DE // BA DE<sub>BA</sub>=CE
CA hay
DE
3 =
<i>x −</i>2
<i>x</i> DE =
3(<i>x −</i>2)
<i>x</i>
(4)
Từ (3) và (4) ta có phương trình : 3(<i>x −<sub>x</sub></i> 2)=3<i>x</i>
8
<b>IV </b><i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
2 c m
A
B
D
C
E
F
3c
<i><b>Ngaøy :26/</b></i><b>03 </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Giúp HS ơn lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương
trình một ẩn)
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (phương
trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
<i><b>3.Thái độ</b></i>: Giáo dục ý thức liên hệ thực tế và tính hệ thống tốn học.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. GV : </b> SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, phiếu học tập
2. HS :
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học</b>
<b>sinh</b>
<b>Kiến thức</b>
4’
<b>HĐ 1 : </b><i><b>Ơn tập về phương</b></i>
<i><b>trình bậc nhất và phương</b></i>
<i><b>trình đưa được về dạng</b></i>
<i><b> ax + b = 0</b></i>
Hỏi : Thế nào là hai phương
trình tương đương? Cho ví
dụ :
Hỏi : Nêu hai quy tắc biến
đổi phương trình
HS Trả lời và lấy ví dụ
về hai phương trình
tương đương
HS Trả lời câu hỏi
A. <i><b>Ôn lý thuyết</b></i> :
1. <i>Hai phương trình tương đương là</i>
<i>hai phương trình có một tập hợp</i>
<i>nghiệm</i>
2. <i>Hai quy tắc biến đổi tương đương</i>
<i>là : </i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học</b>
<b>sinh</b>
<b>Kiến thức</b>
9’
GV cho baøi tập áp dụng
Bài 1 : Xét xem các phương
trình sau đây có tương đương
không ?
a) x1= 0 (1) và x21=0 (2)
HS : hoạt động theo nhóm (bảng nhóm)
a) x 1 = 0 x = 1 ; x2 1 = 0 x = 1
Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương
b) Phương trình (3) và (4) tương đương vì có cùng tập hợp
nghiệm : S = 3
b) 3x+5=14 (3) vaø 3x=9 (4)
c) 1<sub>2</sub> (x3) = 2x +1 (5)
vaø (x3) = 4x + 2 (6)
d) 2x = 4 (7) vaø x2 = 4 (8)
e) 2x1 = 3 (9)
vaøx (2x1) = 3x (10)
GV cho HS hoạt động nhóm
khoảng 7phút sau đó u
cầu đại diện một số nhóm
trình bày bài giải
GV nhận xét và cho điểm
c) Phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì từ
phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình cùng
với 2 thì được phương trình 6
d) 2x = 4 2x = 4 x = 2
x2<sub> = 4 </sub>
x = 2 vậy phương trình (7) và (8) tương
đương.
e) 2x1 = 3 2x = 4 x = 2
x (2x1) = 3x x(2x 1) 3x = 0 x = 0 hoặc x=2
Vậy phương trình (9) và (10) khơng tương đương
Đại diện nhóm trình bày bài giải
Nhóm 1 trình bày câu a, b
Nhóm 2 trình bày câu c, d
Nhóm 3 trình bày câu e
6’
Bài 2 (bài 50b tr 32 SGK :
GV gọi 1HS lên bảng giải
bài tập 50b
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai sót
Hỏi : Nêu lại các bước giải
phương trình trên
1HS lên bảng giải bài tập 50
b
1 vài HS nhận xét bài làm
của baïn
HS : Ta làm các bước
Quy đồng mẫu hai vế và
khử mẫu
Chuyển các hạng tử chứa
ẩn sang một vế
Thu gọn và giải phương
trình
Bài 2 (baøi 50b tr 32 SGK :
2(1<i>−</i>3<i>x</i>)
5 <i>−</i>
2+3<i>x</i>
10 =7<i>−</i>
3(2<i>x</i>+1)
4
8(1<i>−</i>3<i>x</i>)<i>−</i>2(2+3<i>x</i>)
20 =
140<i>−</i>15(2<i>x</i>+1)
20
8-24x4 6x = 140 30x 15
30x+30x = 4+14015
0x = 121
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học</b>
<b>sinh</b>
<b>Kiến thức</b>
9’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Giải phương trình</b></i>
<i><b>tích</b></i> :
Bài 51 a, d tr 33 SGK
Giải các phương trình bằng
cách đưa về phương trình
tích
a) (2x+1) (3x2) =(x8) (2x+1)
d) 2x3<sub> + 5x</sub>2
3x = 0
- Nêu hướng giải.
GV gọi 2 HS lên bảng trình
bày.
b) 4x2<sub> – 1 = (2x + 1)(3x – 5)</sub>
c) (x + 1)2<sub> = 4(x</sub>2<sub> – 2x + 1)</sub>
- gọi 2 hs lên bảng.
- ảc lớp nhận xét.
HS : đọc đề bài
2HS lên bảng trình bày
HS1 : câu a
HS2 : câu d
B. <i><b>Bài tập</b></i>
Bài 51 a, d tr 33 SGK
a) (2x+1) (3x2) =(x8) (2x+1)
(2x+1)(3x2 5x+ 8) = 0
(2x + 1) (2x + 6)) = 0
2x + 1 = 0; 2x+6 = 0
x = 1<sub>2</sub> hoặc x = 3
S =
2<i>;</i>3
6’
Bài 53 tr 34 SGK :
<i>x</i>+1
9 +
<i>x</i>+2
8 =
<i>x</i>+3
7 +
<i>x</i>+4
6
Hỏi : quan sát phương trình,
em có nhận xét gì ?
GV hướng dẫn : ta cộng thêm
một đơn vị vào mỗi phân
thức, sau đó biến đổi phương
trình về dạng tích
9 +1
<i>x</i>+2
8 +1
=
6 +1
<i>x</i>+10
9 +
<i>x</i>+10
8 =
<i>x</i>+10
7 +
<i>x</i>+10
6
Sau đó GV u cầu HS lên
bảng giải tiếp
GV gọi HS nhận xeùt
HS : đọc đề bài
HS : nhận xét ở mỗi
phân thức tổng của tử
và mẫu đều bằng x + 10
HS : nghe GV hướng dẫn
1HS lên bảng giải tiếp
1 vài HS nhận xét
Bài 53 tr 34 SGK :
Giải
<i>x</i>+1
9 +
<i>x</i>+2
8 =
<i>x</i>+3
7 +
<i>x</i>+4
6
8 +1
=
6 +1
<i>x</i>+10
9 +
<i>x</i>+10
8 =
<i>x</i>+10
7 +
<i>x</i>+10
6
(x + 10).
9+
1
8<i>−</i>
1
7+
1
6
8’
<b>HÑ</b>
<b> 3 : </b><i><b>Giải phương trình</b></i>
<i><b>chứa ẩn ở mẫu</b></i>
Bài 52 (a) tr 33 SGK :
Giải phương trình
a) <sub>2</sub><i><sub>x −</sub></i>1 <sub>3</sub><i>−</i> 3
<i>x</i>(2<i>x −</i>3)=
5
<i>x</i>
Hỏi : Khi giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý
điều gì ?
-Trình bày các bước giải
chuẩn câu a.
- Gọi 2 hs giải câu b, c
HS : đọc đề bài
HS : Ta cần tìm ĐKXĐ
của phương trình
Đối chiếu các giá trị của
ẩn với điều kiện xác định
Baøi 52 (a) tr 33 SGK :
a) <sub>2</sub><i><sub>x −</sub></i>1 <sub>3</sub><i>−</i> 3
<i>x</i>(2<i>x −</i>3)=
5
<i>x</i>
ÑKXÑ : x 3<sub>2</sub> vaø x 0
<i>x −</i>3
<i>x</i>(2<i>x −</i>3)=
5(2<i>x −</i>3)
<i>x</i>(2<i>x −</i>3)
<i>x</i>(2<i>x −</i>3)=
5(2<i>x −</i>3)
<i>x</i>(2<i>x −</i>3)
<b>HĐ 4: Giải bài toán bằng</b>
<b>cách lập phương trình.</b>
Bài 54: (sgk)
- Gọi hs đọc đề bài.
- Điều đã cho, điều cần tìm.
- lập bảng số liệu, cho hs
điền vào.
- Gọi hs lên bảng giải.
- Thời gian đi là 4
giờ
- thời gian về là 5
giờ.
- Tính khoảng cách
giữa hai bến.
Gọi khoảng cách giữa hai
<i>x</i>
4 (km/h)
Vận tốc ngược dịng là :
<i>x</i>
5 (km/h)
Vận tốc dịng nước là 2
(km/h)
Ta có phương trình : <sub>4</sub><i>x−x</i>
5
= 2.2
5x 4x = 80 x = 80
<b>Tuần :26 </b><i><b>Ngày soạn : 06/</b></i><b>03/2008 </b>
<b> Tiết56 </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Giúp HS ơn lại các kiến thức đã học về phương trình và giải tốn
bằng cách lập phương trình.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải tốn bằng cách lập phương trình.
<i><b>3.Thái độ</b></i>:Giáo dục ý thức liên hệ thực tế ,khả năng liên hệ thực tế của HS.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, bảng phân tích
2. Học sinh :
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b> 1 phút kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 6’</b>
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Kha
ù
Chữa bài tập 54 tr 34
Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km).
ĐK : x > 0 Vận tốc xi dịng là <sub>4</sub><i>x</i>
(km/h)
Vận tốc ngược dịng là : <i>x</i><sub>5</sub> (km/h)
Vận tốc dòng nước là 2 (km/h)
Ta có phương trình : <sub>4</sub><i>x−x</i>
5 = 2.2
5x 4x = 80 x = 80
10ñ
<b>3. Bài mới :</b>
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
9’
<b>HÑ 1 : </b><i><b>Luyện tập</b></i><b> </b>
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS phân
tích bài tốn :
Hỏi : Trong bài tốn này hai
ơ tơ chuyển động như thế
nào ?
GV : Vậy sự chênh lệch thời
1HS đọc to đề bài
HS hai ô tô chuyển động trên
quãng đường dài 163km. Trong 43
km đầu hai xe có cùng vận tốc.
Sau đó xe thứ nhất tăng vận tốc
lên gấp 1,2 lần vận tốc ban đầu
Baøi 69 SBT tr 14
Giaûi
Gọi vận tốc ban đầu của 2
xe là x (km/h). ĐK : x > 0
Quãng đường còn lại sau
40 km đầu là : 120(km)
gian xảy ra ở 120km sau
Hỏi : Hãy chọn ẩn số và lập
bảng phân tích
Hỏi : Hãy đổi 40phút ra
giờ ?
GV yêu cầu HS lập
phương trình bài tốn
GV hướng dẫn HS thu gọn
phương trình :
120
<i>x</i> <i>−</i>
100
<i>x</i> =
2
3 rồi hồn
thành bài toán
nên đã về sớm hơn xe thứ hai 40
phút
HS chọn ẩn : gọi vận tốc ban
đầu của hai xe là x(km/h).
ĐK x > 0. Quãng đường còn
lại sau 43 km đầu là : 163
43 = 120km
Vaø lập bảng
HS : 40phút = <sub>3</sub>2 giờ
HS lập phương trình
HS thu gọn phương trình và
tìm ra kết quả x = 30
Ô tô
1 1,2x 120<sub>1,2</sub><i><sub>x</sub></i> 120
Ô tô
2 X 120<i><sub>x</sub></i> 120
40phút = <sub>3</sub>2 (h)
Theo đề bài ta có phương
trình : 120<i><sub>x</sub></i> <i>−</i>120
1,2<i>x</i>=
2
3
120<i><sub>x</sub></i> <i>−</i>100<i><sub>x</sub></i> =2
3
<i>x</i> =
2
3
x = 30 (TMÑK)
Vậy vận tốc ban đầu của
hai xe là 30 (km/h)
7’
Baøi 68 tr 14 SBT
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS lập bảng
phân tích và lập phương
trình bài tốn
1HS đọc to đề bài
HS : lập bảng phân tích và
lập phương trình bài tốn
Bài 68 tr 14 SBT
NS 1ngày (tấn/ ngày) <sub>Số ngày (ngày)</sub> <sub>Số than (taán)</sub>
Kế hoạch 50 <i>x</i>
50
x(x>0)
Thực hiện 57 <i>x</i>+13
57
x + 13
GV gọi 1HS lên bảng giải
phương trình và trả lời bài
tốn
GV gọi HS nhận xét
1 HS lên bảng giải phương
trình và trả lời bài tốn
1 vài HS nhận xét bài làm
của bạn
Ta có phương trình :
<i>x</i>
50 <i>−</i>
<i>x</i>+13
57 = 1
57x 50x 650 = 2850
7x = 3500
x = 500 (TMÑK)
Theo kế hoạch đội phải
khai thác 500 tấn than
7’
Baøi 55 tr 34 SGK
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV hướng dẫn HS tìm
hiểu nội dung bài tốn :
Hỏi : Trong dung dịch có
bao nhiêu gam muối ?
lượng muối có thay đổi
khơng ?
1HS đọc to đề bài
HS : Trong dung dịch có
50g muối. Lượng muối
khơng thay đổi
Bài 55 tr 34 SGK
Gọi lượng nước cần pha
thêm là : x (g). ĐK : x > 0
Khi đó khối lượng dung dịch
sẽ là : 200 + x(g)
Hỏi : Dung dịch mới chứa
20% muối, em hiểu điều
này cụ thể là gì ?
Hỏi : Hãy chọn ẩn và lập
phương trình
GV gọi 1 HS lên bảng giải
phương trình
GV gọi HS nhận xét
HS : Điều này nghĩa là khối
lượng muối bằng 20% khối
lượng dung dịch
1HS đứng tại chỗ chọn ẩn
và lập phương trình
1HS lên bảng giải phương
trình và trả lời kết quả
1 vài HS nhận xét
trình : 20<sub>100</sub> (200 + x) = 50
200 + x = 250
x = 50 (TMÑK)
Vậy lượng nước cần pha
thêm là 50 (g)
12’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Tốn phần trăm</b></i>
<i><b>có nội dung thực tế</b></i>
Bài 56 tr 34 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
GV giải thích về thuế VAT
là : Thuế VAT 10% ví dụ :
tiền trả theo các mức có
tổng là 100 000đồng thì
cịn phải trả thêm 10%
thuế VAT. Tất cả phải trả:
100000. (100% + 10%) đồng
= 100000 . 110%
Sau đó GV yêu cầu HS
hoạt động nhóm làm bài
Sau 7phút GV yêu cầu đại
diện nhóm lên trình bày
bài giải
Bài 56 SGK
HS : nghe GV giải thích
HS : hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm :
Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị là x (đồng)
ĐK : x > 0. Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải
trả tiền theo mức :
+ 100 số điện đầu tiên : 100 x (đồng)
+ 50 số điện tiếp theo : 50 (x+150) (đồng)
+ 15 số điện tiếp theo nữa là : 15 . (x+350) (đồng)
Kể cả thuế VAT nhà Cường phải trả 95700 (đồng)
Vậy ta có phương trình :
[100x+50(x+150)+15(x+350)]. 110<sub>100</sub> = 95700
Giải phương trình ta được : x = 450 (TMĐK)
Vậy giá một số điện ở mức thấp nhất là : 450 (đồng)
Đại diện một nhóm trình bày bài giải
HS lớp theo dõi sửa bài
3’
4.
<b> </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :<b> </b>
Xem lại các bài đã giải, ghi nhớ những đại lượng cơ bản trong từng dạng toán,
những điều cần lưu ý khi giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ơn lý thuyết : định nghĩa hai phương trình tương đương, hai quy tắc biến đổi
phương trình, định nghóa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
Ơn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài tốn giải bằng cách lập phương
trình
Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III
Chú ý trình bày bài giải cẩn thận không sai sót.
<b>Ngày 7-3</b>
<b>Tiết 56</b>
Kiểm sự thuộc bài và hiểu bài của học sinh
<b> HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống</b>
Rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình chứa ẩn ở
mẫu (tìm ĐKXĐ, chọn giá trị thỏa mãn ĐKXĐ suy ra nghiệm của phương trình)
Rèn luyện kỹ năng giải bài tốn bằng cách lập phương trình thơng qua ba bước :
1. Lập phương trình, 2. Giải phương trình, 3. Chọn nghiệm TMĐK của ẩn
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> Chuẩn bị cho HS một đềP
2. Hoïc sinh :
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>NỘI DUNG KIỂM TRA </b></i>
<b>ĐỀ 1</b>
<i><b>Câu 1</b></i> : (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông
của câu trả lời đúng nhất : x2<sub> + x = 0</sub>
Một nghiệm ; hai nghiệm
ba nghiệm ; vô số nghiệm
<i><b>Câu 2</b></i> : (3điểm). Các câu sau đây đúng hay sai ?
Nội dung Đúng sai
1 Phương trình 2x + 4 = 10 và phương trình
7x 2 = 19 là hai phương trình tương đương
2 Phương trình 0x + 3 = x + 3 x có tập hợp nghiệm là
S = 3
3 Phương trình x (x 1) = x có tập nghiệm là S = 0 ; 2
<i><b>Câu 3</b></i> : (3điểm). Giải các phương trình sau đây :
a) 8x 3 = 5x + 12 ; b) <i>x −</i><sub>5</sub>3=3<i>−</i>1<i>−</i><sub>3</sub>2<i>x</i> ; c) <i>x<sub>x</sub></i>+<sub>+</sub>1<sub>3</sub>+<i><sub>x −</sub></i>6<sub>3</sub>=1<i>−</i> 4
<i>x</i>2<i>−</i>9
<i><b>Câu 4</b></i> : (3điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình :
<b>ĐỀ 2</b>
<i><b>Câu 1</b></i> : (1điểm). Phương trình sau đây có bao nhiêu nghiệm. Đánh dấu x vào ô vuông
của câu trả lời đúng nhất : (x x2) = 0
Một nghiệm ; hai nghiệm
ba nghiệm ; vô số nghiệm
<i><b>Câu 2</b></i> : (3điểm). Các câu sau đây đúng hay sai ?
Nội dung Đúng sai
1 Phương trình x = 2 và phương trình x<sub>tương đương</sub> 2= 4 là hai phương trình
Phương trình x (x 3) + 2 = x2 có tập hợp nghiệm
là S = <sub>3</sub>2
3 Phương trình 3x+5 = 1,5(1+2 x) có tập nghiệm là S =
<i><b>Câu 3</b></i> : (3điểm). Giải các phương trình sau đây :
a) 7 + 2x = 22 3x ; b) 2<sub>3</sub><i>x</i>+2<i>x −</i><sub>6</sub> 1=4<i>−</i><sub>3</sub><i>x</i> ; c) <i><sub>x −</sub>x</i>+1<sub>2</sub><i>−<sub>x</sub></i>5<sub>+</sub><sub>2</sub>=12
<i>x</i>2<i>−</i>4 +1
<i><b>Câu 4</b></i> : (3điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Một người đi xe đạp từ A đến B, với vận tốc trung bình 15km/h. Lúc về người đó
chỉ đi với vận tốc trung bình 12km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là
45phút. Tính quãng đường AB ?
<b>IV. </b><i><b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b></i> :
<b>ĐỀ 1</b> <b>ĐỀ 2</b>
Câu 1 : (1điểm)
Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm)
Câu 2 : (3điểm)
1. Đúng ; 2. Sai
; 3 . Đúng
(moãi câu 1điểm)
Câu 3 : (3điểm)
a) Biến đổi được : 3x = 15
(0,5điểm)
Tìm đúng : x = 5
(0,5điểm)
b) Quy đồng và khử mẫu đúng :
3(x 3) = 15 . 3 5(1 2x (0,25điểm)
Biến đổi được : 7x = 49
(0,5điểm)
Tìm đúng : S = 7 (0,25điểm)
Caâu 1 :
Đánh đúng x hai nghiệm (1điểm)
Câu 2 : (3điểm)
1. Sai
Đúng ; 3 . Đúng
(mỗi câu 1điểm)
Câu 3 : (3điểm)
a) Biến đổi được : 7x = 15
(0,5điểm)
Tìm đúng : x = 15<sub>7</sub>
(0,5điểm)
b) Quy đồng và khử mẫu đúng :
4x + 2x 1 = 24 2x (0,25điểm)
Biến đổi được : 8x = 25
(0,5điểm)
Tìm đúng : S = 25<sub>8</sub> (0,25điểm)
c) Tìm đúng ĐKXĐ : x 3 (0,25điểm)
Quy đồng và khử mẫu đúng :
(x+1) (x3) + 6(x+3) = x294(0,25điểm)
Biến đổi được : 4x = 28 (0,25điểm)
Tìm đúng S = -7
(0,25điểm)
Câu 4 :
Gọi độ dài quãng đường AB là x(km).
ĐK : x > 0
(0.5đ)
Thời gian đi là : <sub>30</sub><i>x</i> (h)
(0,5đ)
Thời gian về là : <sub>24</sub><i>x</i> (h)
(0,25đ)
30 phút = 1<sub>2</sub> (h). Ta có phương trình :
<i>x</i>
24
<i>x</i>
30 =
1
2
(0,5đ)
Giải phương trình : x = 60(TMĐK) (1đ)
KL : độ dài quãng đường AB là 60km (0,25đ)
Quy đồng và khử mẫu đúng :
(x+1)(x+2)5(x2) = 12+x24 (0,25điểm)
Biến đổi được : 2x = 4 (0,25điểm)
x = 2 ĐKXĐ
KL : phương trình vô nghiệm (0,25điểm)
Câu 4 : (3điểm)
Gọi độ dài qng đường AB là x(km).
ĐK : x > 0
(0.5đ)
Thời gian đi là : <sub>15</sub><i>x</i> (h)
(0,5đ)
Thời gian về là : <sub>12</sub><i>x</i> (h)
(0,25đ)
45 phút = 3<sub>4</sub> (h). Ta có phương trình :
<i>x</i>
12
<i>x</i>
15 =
3
4
(0,5đ)
Giải phương trình : x = 45(TMĐK) (1đ)
KL : độ dài quãng đường AB là 45km (0,25đ)
Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
<b>Ngày 08 - 3</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>:HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng
thức (>;<;; )
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
+ Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc
vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
<i><b>3.Thái độ</b></i>: Biết c/m bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận
dụng tính chất liên hệ thứ tự.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. GV : </b> Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ minh họa
Thước kẻ có chia khoảng
2. HS :
tỉ” (toán 7 tập 1) Thước kẻ bảng nhóm,
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b> <b> </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :
3. Bài mới (3phút)
<b>ĐVĐ: GV Giới thiệu chương : Ở chương III chúng ta đã được học về phương trình biểu thị </b>
quan hệ bằng nhau giữa hai biểu thức. ngoài quan hệ bằng nhau, hai biểu thức cịn có quan
hệ khơng bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất phương trình.
Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất phương trình,
cách chứng minh một số bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn
giản, cuối chương là phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học : Liên
hệ giữa thứ tự và phép cộng
<i><b>* Tiến trình tiết dạy:</b></i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
12’
<b>HĐ 1 : </b><i><b>Nhắc lại thứ tự trên</b></i>
<i><b>tập hợp số</b></i>
- Trên tập hợp số thực, khi
- Khi biểu diễn các số trên
trục số nằm ngang, điểm
biểu diễn số nhỏ nằm như
thế nào đối với điểm biểu
<b>- </b> Xảy ra các trường hợp : a
lớn hơn b hoặc a nhỏ hơn b
hoặc a bằng b
HS : trên trục số nằm ngang
điểm biểu diễn số nhỏ nằm
bên trái điểm biểu diễn số
lớn
<b>1.</b><i><b> Nhắc lại thứ tự trên tập</b></i>
<i><b>hợp số</b></i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
diễn số lớn
GV yêu cầu HS quan sát
trục số tr 35 SGK
Hỏi : trong các số được
GV yêu cầu HS làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền
vào ô vuông
Hỏi : Với x là số thực bất
kỳ hãy so sánh x2<sub> và số 0</sub>
GV giới thiệu : x2<sub> luôn lớn</sub>
hơn hoặc bằng 0 với mọi x,
ta viết : x2
0
Hỏi : Tổng quát, nếu c là
một số không âm ta viết thế
nào ?
Hỏi : Nếu a không nhỏ hơn
b, ta viết thế nào ?
Hỏi : Tương tự với x là một
số thực bất kỳ, hãy so sánh
x2 và số 0. Viết kí hiệu
Hỏi : Nếu a không lớn hơn
b ta viết thế nào ?
Hỏi : Nếu y không lớn hơn
5 ta viết thế nào ?
HS : số hữu tỉ là : 2 ; 1,3 ;
0 ; 3. Số vô tỉ là
So saùnh :
trên trục số.
HS : làm ?1 vào vở
1HS lên bảng điền vào ô
vuông :
a) 1,53 < 1,8
b) 2,37 > 2,41
c) 12<i><sub>−</sub></i><sub>18</sub> = <i>−</i><sub>3</sub>2 ; d)
3
5 <
13
20
HS : Nếu x là số dương thì x2
> 0. Nếu x là số âm thì x2<sub> ></sub>
0. Nếu x là 0 thì x2<sub>=0</sub>
1 HS lên bảng viết: c 0
HS :ta vieát : a b
HS : x là một số thực bất kỳ
thì x2 ln nhỏ hơn hoặc
bằng 0. Kí hiệu :
x2
0
- vieát a b
- viết y 5
Nếu số a không nhỏ hơn
số b, thì có hoặc a > b hoặc
a = b. Ta nói gọn : a lớn
hơn hoặc bằng b, kí hiệu: a
b
Nếu số a khơng lớn hơn
số b, thì có hoặc a < b hoặc
a = b. Ta nói gọn : Ta nói :
a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí
hiệu: a b
5’
<b>HĐ 2 : </b><i><b>Bất đẳng thức</b></i><b> </b>
- Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay a > b ; a b ; a b)
là bất đẳng thức, với a là vế
trái, b là vế phải của bất
đẳng thức
- Cho ví dụ
Ví dụ: 2 < 1,5 ; a + 2 > a
a+2 b1 ; 3x 7 2x + 5
<b>2. </b><i><b>Bất đẳng thức</b></i>
Ta gọi hệ thức dạng a < b
(hay a > b ; a b ; a b)
là bất đẳng thức, với a là
vế trái, b là vế phải của bất
đẳng thức
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
15’
<i><b>và phép cộng</b></i>
Hỏi : Cho biết bất đẳng
thức biểu diễn mối quan hệ
giữa (4) và 2
Hỏi : Khi cộng 3 vào cả 2
vế của bất đẳng thức đó, ta
được bất đẳng thức nào?
Sau đó GV đưa hình vẽ tr
36 SGK lên bảng phụ
GV giới thiệu về 2 bất đẳng
thức cùng chiều : hình vẽ
này minh họa kết quả : khi
cộng 3 vào cả hai vế bất
đẳng thức 4 < 2 ta được bất
đẳng thức 1< 5 cùng chiều
với bất đẳng thức đã cho
hai vế của bất đẳng thức 4
< 2 thì ta được bất đẳng
thức nào ?
Hỏi : Dự đoán kết quả : khi
cộng số c vào hai vế của
bất đẳng thức 4 < 2 thì
được bất đẳng thức nào?
GV đưa tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép cộng
lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu
thành lời tính chất trên
GV cho vài HS nhắc lại tính
chất trên
GV nói : Có thể áp dụng
tính chất trên để so sánh
hai số hoặc chứng minh bất
đẳng thức
GV yêu cầu HS đọc ví dụ 2
GV yêu cầu HS làm ?3 và
?4 (đề bài đưa lên bảng
HS : 4 < 2
HS : 4 + 3 < 2 + 3
HS : quan sát hình vẽ
HS : nghe GV trình bày và
ghi baøi
HS : ta được bất đẳng thức
43 < 2 3 hay 7 < 1
HS : khi cộng số c vào cả hai
vế của bất đẳng thức 4 < 2
thì được bất đẳng thức 4 + c
< 2 + c
1 HS nêu lại tính chất liên
hệ giữa thứ tự và phép cộng
HS : phát biểu thành lời tính
chất tr 36 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất
HS : đọc ví dụ trong 2 phút
HS1 : baøi ?3
<i><b>phép cộng</b></i>
a) Ví dụ :
+ Khi cộng 3 vào cả hai vế
của bất đẳng thức :
4 < 2 thì được bất đẳng
thức : 4+3 < 2+3
+ Khi cộng 3 vào cả hai vế
của bất đẳng thức :
4 < 2 thì được bất đẳng
thức : 43 < 23
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c ta có :
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a b thì a + c b + c
Nếu a b thì a + c b + c
c) Khi cộng cùng một số
vào cả hai vế của một bất
đẳng thức ta được một bất
đẳng thức mới cùng chiều
với bất đẳng thức đã cho
ví dụ : Chứng tỏ
2003+ (35) < 2004+(35)
Giải
Theo tính chất trên, cộng
35 vào cả hai vế của bất
đẳng thức 2003 < 2004
suy ra :
2003+ (35) < 2004+(35)
Chú ý : tính chất của thứ
tự cũng chính là tính chất
- 4 - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 4 5
- 4 - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 4 5
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
GV gọi 2HS lên bảng trình
bày
GV giới thiệu tính chât của
thứ tự cũng chính là tính
chất của bất đẳng thức
Có 2004 > 2005
2004 +(-777) > -2005 + (-777)
HS2 : baøi ?4
Có
của bất đẳng thức
7’
<b>HĐ 4 : </b><i><b>Luyện tập củng cố</b></i>
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt trả lời
miệng
GV goïi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS1 : làm miệng câu a
HS2 : làm miệng câu b
Một vài HS nhận xét
Bài 1 (a, b) tr 37 SGK
a) 2 + 3 2. sai
Vì 2 + 3 = 1 maø 1 < 2
b) 6 2 (-3) đúng
Vì 2. (3) = 6
Bài 2 tr 37 SGK
Cho a < b, hãy so sánh
a) a+1 vaø b+1
b) a 2 và b 2
GV gọi 2 HS lên bảng
trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 vài HS nhận xét
Bài 2 tr 37 SGK
a) Vì a < b, cộng 1 vào hai
vế của bất đẳng thức ta
được : a + 1 < b + 1
b) Vì a < b, cộng 2 vào hai
vế của bất đẳng thức ta
được : a 2 < b 2
Bài số 3a tr 37 SGK
So sánh a và b nếu
a 5 b 5
GV gọi 1HS lên bảng trình
bày
GV gọi HS nhận xét và sửa
sai
Baøi 4 tr 37 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS đọc to đề
bài và trả lời
HS đọc đề bài
1HS lên bảng trình bày
HS : nhận xét bài làm của
bạn
HS : đọc to đề bài
HS trả lời : a 20
Bài số 3a tr 37 SGK
Ta coù : a 5 b 5
Cộng 5 vào hai vế của bất
đẳng thức ta được
a 5 + 5 b 5 + 5
Hay a b
2’
4.
<b> </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :<b> </b>
Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (dưới dạng cơng thức và
phát biểu thành lời)
Bài tập về nhaø : 1 (c, d) ; 3b tr37 SGK, baøi tập 1,2,3,4,7,8 tr 4142 SBT
<b>IV </b><i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
<b>Ngày 8- 3</b>
<i><b>1.Kiến thức:</b></i> HS nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số
dương và với số âm) ở dạng bất đẳng thức, tính chất bắc cầu của thứ tự
<i><b>2.Kỹ năng</b></i><b>: HS biết cách sử dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, tính chất </b>
bắc cầu để chứng minh bất đẳng thức hoặc so sánh các số.
<i><b>3.Thái độ</b></i>:Giáo dục khả năng phối hợp, vận dụng các tính chất của thứ tự
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. GV : </b> Baûng phụ ghi bài tập, tính chất, hình vẽ minh họa
Thước kẻ có chia khoảng
<b>2. HS : </b>
Thước thẳng, bảng nhóm
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5’</b>
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Phát biểu tính chất liên hệ giữa
thứ tự và phép cộng
Chữa bài số 3 tr 41 SBT
- Phát biểu đúng
a) 12 + (8) > 9 + (8) ;
b) 13 19 < 15 19
c) (4)2 + 7 16 + 7 ;
d) 452<sub> + 12 > 450 + 12</sub>
<i>GV lưu ý : </i>câu (c) còn có thể vieát :
(4)2 + 7 16 + 7
3đ
1,5đ
<b>3. Bài mới :</b>
Với qui tắc chuyển vế thì chiều BĐT khơng đổi cịn phép nhân thì sao?
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
9’
<b>HĐ 1 : </b><i><b>Liên hệ giữa thứ tự</b></i>
<i><b>và phépnhân với số dương</b></i>
- Cho hai số 2 và 3, hãy
nêu bất đẳng thức biểu diễn
mối quan hệ giữa (2) và 3
Hỏi : Khi nhân cả hai vế
của bất đẳng thức đó với 2
ta được bất đẳng thức nào?
Hỏi : Hãy nhận xét về
chiều của hai bất đẳng thức
?
GV đưa hình vẽ hai trục số
tr 37 SGK lên bảng phụ để
minh họa cho nhận xét trên
HS : 2 < 3
HS : 2 . 2 < 3 . 2
Hay 4 < 6
HS : Bất đẳng thức 2 < 3 và
4 < 6 cùng chiều
HS : Quan saùt hình vẽ và
nhận xét : 2 . 2 < 3 .
<b>1.</b><i><b>Liên hệ giữa thứ tự và</b></i>
<i><b>phépnhân với số dương</b></i>
a) Ví dụ :
Khi nhân cả hai vế của
bất đẳng thức 2 < 3 với 2
thì được bất đẳng thức :
2 . 2 < 3.2
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c mà c >
0, ta có :
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
GV cho HS thực hiện ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
Gọi 2 HS lên bảng trình
bày
GV đưa tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép nhân
với số dương lên bảng phụ
- phát biểu
GV yêu cầu HS làm ?2
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 1 HS lên bảng điền
vào ô vuông
HS : đọc đề bài
HS1 : a) Ta có 2 < 3
2.1509 < 3.1509
hay 10182 < 15273
HS2 : b) Ta coù 2 < 3
2. c < 3 . c
1HS đọc lại tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép nhân với
số dương trên bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời tính
chất tr 38 SGK
HS : đọc đề bài
1HS lên bảng điền
a) (15,2.3,5 < (15,08).3,5
b) 4,15.2,2 > (5,3).2,2
Neáu a b thì ac bc
Nếu a > b thì ac > bc
Nếu a b thì ac bc
<i>Khi nhân cả hai vế của</i>
<i>bất đẳng thức với cùng</i>
<i>một số dương ta được bất</i>
<i>đẳng thức mới cùng chiều</i>
<i>với bất đẳng thức đã cho</i>
14’
<b>HĐ 2 :</b><i><b>Liên hệ giữa thứ tự</b></i>
<i><b>và phép nhân với số âm</b></i>
Hỏi : Có bất đẳng thức
2 < 3 khi nhân cả hai vế
của bất đẳng thức đó với
(2), ta được bất đẳng thức
nào ?
GV đưa hình vẽ hai trục số
tr 38 SGK để minh họa
nhận xét trên
GV : Từ ban đầu vế trái
nhỏ hơn vế phải, khi nhân
cả hai vế với (2) vế trái lại
lớn hơn vế phải. Bất đẳng
thức đã đổi chiều
GV yêu cầu HS làm ?3
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2 HS lên bảng trình
bày
GV đưa tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép nhân
với số âm lên bảng phụ
GV yêu cầu HS phát biểu
thành lời
GV cho vài HS nhắc lại vaø
HS : Từ 2 < 3, nhân hai vế
với (2) ta được :
(2)(2) > 3(2) vì 4 > 6
HS : quan sát hình vẽ tr 38
SGK và ghi nhớ
HS : Nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài
HS1 : a) Nhaân cả hai vế của bất
đẳng thức 2<3 với 345, ta được bất
đẳng thức 690 > 1035
b) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức
2 < 3 với số c âm, a được bất đẳng
thức : 2c > 3c
1HS đọc lại tính chất liên hệ
giữa thứ tự và phép nhân với
số âm trên bảng phụ
HS : Phát biểu thành lời tính
chất tr 38 SGK
1 vài HS nhắc lại tính chất và
ghi nhớ khi nhân với số âm
<b>2.</b><i><b>Liên hệ giữa thứ tự và</b></i>
<i><b>phép nhân với số âm</b></i>
a) Ví dụ : khi nhân cả hai
vế của bất đẳng thức
2 < 3 với 2 thì được bất
đẳng thức :(2)(2) > 3(2)
hay 4 > 6
b) Tính chất :
Với 3 số a, b và c mà c < 0
Nếu a < b thì ac > bc
Nếu a b thì ac bc
Nếu a > b thì ac < bc
Nếu a b thì ac bc
<i>Khi nhân cả hai vế của</i>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
nhấn mạnh : khi nhân hai
vế của bất đẳng thức với số
GV yêu cầu HS laøm baøi ?
4 : Cho 4a > 4b, hãy so
sánh a và b
GV lưu ý cho HS : Nhân
hai vế của bất đẳng thức
với 1<sub>4</sub> cũng là chia hai
veá cho 4
GV yêu cầu HS làm ?5
Hỏi : Khi chia cả hai vế của
bất đẳng thức cho cùng một
số khác 0 thì sao?
GV cho HS làm bài tập :
Cho m < n , hãy so sánh
a) 5m vaø 5n ; b)
<i>m</i>
2 vaø
<i>n</i>
2
c)3m vaø 3 n; d)
<i>m</i>
<i>−</i>2 vaø
<i>n</i>
-2
phải đổi chiều bất đẳng thức
1HS trình bày miệng : Nhân
hai vế với 1<sub>4</sub> ta có :
a < b
HS : nghe GV trình bày
HS : Neáu chia hai veá cho
cùng số dương thì bất đẳng
thức khơng đổi chiều.
Nếu chia hai vế của bất
đẳng thức cho cùng một số
âm thì bất đẳng thức phải đổi
chiều
HS : đọc đề bài và lần lượt
a) 5m < 5n ; b) <i>m</i><sub>2</sub> <<i>n</i>
2
c)3m > 3 n; d) <i><sub>−</sub>m</i><sub>2</sub> > <i>n</i>
-2
3’
<b>HĐ 3 : </b><i><b> Tính chất bắc cầu </b></i>
<i><b>của thứ tự</b></i>
GV : Với ba số a, b, c nếu a
< b và b < c thì a < c, đó là
tính chất bắc câu của thứ tự
nhỏ hơn.
GV cho HS đọc ví dụ tr 39
SGK
Sau đó GV gọi 1HS lên
bảng trình bày
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc ví dụ SGK
1HS lên bảng trình bày
<b>3.</b><i><b>Tính chất bắc cầu của </b></i>
<i><b>thứ tự</b></i>
Với 3 số a, b và c ta
thấy rằng nếu a < b và b
< c thì a < c. Tính chất
này gọi là tính chất bắc
cầu.
Tương tự các thứ tự : > ;
; cũng có tính chất
bắc cầu
<b>HĐ 4 :</b><i><b>Luyện tập, củng cố</b></i>
Bài 5 tr 39 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS lần lượt trả lời
<b>TL</b> <b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
6’
miệng câu a, b, c, d
GV ghi bảng
HS lần lượt trả lời miệng
HS2 : caâu c, d
Bài 7 tr 40 SGK :
Số a là số âm hay số
dương nếu :
a) 12a < 15a ; b) 4a < 3a
c) 3a > 5a
GV gọi HS lần lượt trả lời
miệng.
GV ghi baûng
HS : lần lượt trả lời miệng
HS1 : câu a
HS2 : caâu b
HS3 : câu c
Bài 7 tr 40 SGK :
a) 12 < 15 maø 12a < 15a
a > 0
b) 4 > 3 maø 4a < 3a
a < 0
c) 3 > 5 maø 3a > 5a
a > 0
Baøi 5 tr 39 SGK
a) (6).5 < (
b) (6).(3) < (
c) (2003). (
(2005).2004.
d) 3x2 0.
5’
Cho a < b chứng tỏ :
a) 2a 3 < 2b 3
b) 2a 3 < 2b + 5
Bài 8 tr 40 SGK
HS : đọc đề bài,
HS : hoạt động theo nhóm,
GV yêu cầu đại diện nhóm
giải thích cơ sở các bước
biến đổi bất đẳng thức
a) Có a < b. Nhân 2 vế với 2 2a < 2b (2 > 0)
cộng hai vế với 3 2a 3 < 2b 3
b) Coù a < b 2a < 2b 2a 3 < 2b 3 (1)
Coù 3 < 5 2b 3 < 2b + 5
(2)
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu 2a 3 < 2b + 5
Đại diện 1 nhóm trình bày lời giải
HS : lớp nhận xét
2’
4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :
Nắm vững tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân,
tính chất bắc cầu của thứ tự.
Bài tập về nhà số 6, 9, 10, 11 tr 39, 40 SGK. Bài số 10, 12, 13, 14, 15 tr 42 SBT
Tiết sau luyện tập
<b>Ngày 10 -3</b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, liên hệ giữa
thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>:Vận dụng, phối hợp các tính chất của thứ tự giải các bài tập về bất
đẳng thức.
<i><b>3.Thái độ</b></i>: Giáo dục ý thức quan sát, linh hoạt khi giải quyết một bài tốn.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. GV : </b> Bảng phụ ghi bài tập, bài giải mẫu, ba tính chất của bất đẳng
thức đã học
<b>2. HS : </b>
Thước thẳng, bảng nhóm
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b></i>
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 7phút
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb
Tb
Điền dấu “< ; > ; =” vào ô vuông
cho thích hợp : Cho a < b
a) Nếu c là một số thực bất kỳ a + c
b + c ;
b) Neáu a > 0 thì a . c b . c ;
c) Neáu c < 0 thì a . c b. c ;
d) c = 0 thì a . c b . c
Chữa bài tập 11 tr 40 SGK
a) < ; b) < ;
c) > ; d) =
a) Vì a < b 3a < 3b
3a + 1 < 3b + 1
b) a < b 2a > 2b
2a 5 > 2b 5
10ñ
10ñ
<b>3. Bài mới :</b>
ĐVĐ: Tóm tắt các tính chất liên hệ thứ tự giữa phép cộng và phép nhân. Vận dụng giải các
dạng tốn sau:
Tiến trình tiết dạy:
<b>TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
6’ <sub>Baøi 9 tr 40 SGK </sub>
GV gọi lần lượt HS trả lời
các khẳng định sau đây
đúng hay sai :
a) AÂ + <i><sub>B</sub></i>^<sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i> > 1800
b) AÂ + <i><sub>B</sub></i>^ <sub></sub> 1800
c) <i><sub>B</sub></i>^<sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i> <sub></sub> 1800
d) AÂ + <i><sub>B</sub></i>^ <sub></sub> 1800
HS : Đọc đề bài
Hai HS lần lượt trả lời
HS1 : câu a, b
HS2 : caâu c, d
1 vài HS khác nhận xét
và bổ sung chỗ sai sót
Bài 9 tr 40 SGK
a) Sai vì tổng ba góc của 1
bằng 1800
b) Đúng
c) Đúng vì <i><sub>B</sub></i>^<sub>+ ^</sub><i><sub>C</sub></i> < 1800
d) Sai vì Â + <i><sub>B</sub></i>^ <sub> < 180</sub>0
6’
Bài 12 tr 40
Chứng minh :
a)4(2) + 14 < 4.(1) + 14
b) (3).2 + 5< (3).(5)+5
Hỏi : Câu (a) áp dụng tính
chất nào để chứng minh ?
GV gọi 1 HS lên bảng
trình bày câu (a)
Hỏi : câu b áp dụng tính
chất nào để chứng minh ?
Sau đó GV gọi 1 HS lên
bảng giải câu (b)
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai sót
HS : đọc đề bài
HS : cả lớp làm bài
HS Trả lời : Tính chất tr
38 SGK ; tr 36 SGK
HS1 : lên bảng làm câu (a)
HS Trả lời : Tính chất tr
HS2 : lên bảng làm câu (b)
1 vài HS nhận xét bài làm
của bạn
Bài 12 tr 40
a)4(2) + 14 < 4.(1) + 14
Ta coù : 2 < 1
Nhân hai vế với 4 (4 > 0)
4. (2) < 4. (1).
Cộng 14 vào 2 veá
4(2) + 14 < 4.(1) + 14
b) (3).2 + 5< (3).(5)+5
Ta coù : 2 > (5)
Nhân 3 với hai vế (3 < 0)
7’
Bài 14 tr 40 SGK
Cho a < b hãy so sánh :
a) 2a + 1 với 2b + 1
b) 2a + 1 với 2b + 3
GVyêu cầu HS hoạt động
theo nhóm
GV gọi đại diện nhóm lên
trình bày lời giải
GV nhận xét và bổ sung
choã sai.
c) -2a + 1 với -2b + 1
d) -3a - 5 với – 3b – 5.
- Gọi hs lên bảng
trình bày
Chú ý: Dùng tính
chất
- Nếu a < b thì a.c <
b.c (c < 0).
HS : hoạt động theo nhóm
a) Có a < b. Nhân hai vế với 2 (2 > 0) 2a < 2b
Cộng 1 vào 2 vế 2a + 1 < 2b + 1 (1)
b) Có 1 < 3. Cộng 2 b vào hai vế 2b+1 < 2b + 3 (2)
Từ (1) và (2) 2a + 1 < 2b + 3 (tính chất bắt cầu)
Đại diện một nhóm lên trình bày lời giải
HS các nhóm khác nhận xét
6’
Bài 19 tr 43 SBT :
(Bảng phụ)
Cho a là một số bất kỳ,
hãy đặt dấu “< ; > ; ;
”
a) a2<sub> 0 ; b) </sub>
a2 0
c) a2<sub> + 1 0 ; </sub>
d) a2 2 0
GV lần lượt gọi 2 HS lên
bảng điền vào ơ vng,
và giải thích
GV nhắc HS cần ghi nhớ :
Bình phương mọi số đều
khơng âm.
HS : đọc đề bài
Hai HS lần lượt lên bảng
HS1 : câu a, b và giải thích
HS2 : câu c, d và giải thích
Bài 19 tr 43 SBT :
a) a2<sub> </sub>
0
vì : Nếu a 0 a2 > 0
Neáu a = 0 a2 = 0
b) a2 0
vì : Nhân hai vế bất đẳng
0 với 1
c) a2<sub> + 1 > 0</sub>
Vì cộng hai vế bất đẳng
thức a2<sub> </sub>
0 với 1 :
a2<sub> + 1 </sub>
1 > 0
d) a2 2 0
10’
<b>HĐ 2 : Giới thiệu về bất</b>
<b>đẳng thức côsi</b> :
GV yêu cầu HS đọc “Có thể
em chưa biết” tr 40 SGK giới
thiệu về nhà tốn học Cơsi và
bất đẳng thức mang tên ông
cho hai số là : <i>a</i>+<sub>2</sub><i>b≥</i>
với a 0 ; b 0
GV yêu cầu HS phát biểu
thành lời bất đẳng thức
Côsi
Bài tập 28 tr 43 SBT :
Chứng tỏ với a, b bất kỳ
thì : a) a2<sub> + b</sub>2
2ab 0
b) <i>a</i>2+<sub>2</sub><i>b</i>2<i>≥</i>ab
GV gợi ý :
a) Nhận xét vế trái của bất
đẳng thức có dạng hằng đẳng
thức : (a b)2
b) Từ câu a vận dụng để chứng
minh câu b
GV goïi 2 HS leân bảng
trình bày .
* Chứng minh các bất
đẳng thức sau:
c) 2 (a2<sub> + b</sub>2<sub> + c</sub>2<sub>) </sub>
ab +
bc + ac
d) a2 + b2 + c2 – 2a – 2b
– 2c + 3 0
1 HS đọc to mục “Có thể
em chưa biết” tr 40 SGK
HS :
Trung bình cộng của hai
số khơng âm bao giờ cũng
lớn hơn hoặc bằng trung
bình nhân của hai số đó
HS : đọc đề bài
2 HS lên bảng trình bày
theo sự gợi ý của GV
HS1 : caâu a
HS2 : caâu b
HS : nhận xét
<b>2. Bất đẳng thức Cơsi</b>
Bất đẳng thức Côsi cho
hai số là : <i>a</i>+<sub>2</sub><i>b≥</i>
với : a 0 ; b 0
Bất đẳng thức này còn
được gọi là bất đẳng thức
giữa trung bình cộng và
trung bình nhân
Bài tập 28 tr 43 SBT :
a) a2<sub> + b</sub>2
2ab 0
Ta coù : a2 <sub>+ b</sub>2
2ab = (ab)2
vì : (a b)2 0 với mọi a, b
a2 + b2 2ab 0
b) Từ bất đẳng thức :
a2<sub> + b</sub>2
2ab 0, ta cộng
2ab vào hai vế, ta có :
a2<sub> + b</sub>2
2ab
Chia hai vế cho 2 ta có :
<i>a</i>2+<sub>2</sub><i>b</i>2<i>≥</i>ab
Áp dụng bất đẳng thức
<i>a</i>2+<i>b</i>2
2 <i>≥</i>ab , chứng minh
với x 0 ; y 0 thì
<i>x</i>+<i>y</i>
2 <i>≥</i>
GV gới ý : Đặt a =
b =
GV đưa bài chứng minh
lên bảng phụ
HS : đọc đề bài
HS : cả lớp suy nghĩ
HS : chứng minh theo sự
gợi ý của GV
HS : cả lớp quan sát,
chứng minh trên bảng
chứng minh với x 0 ;
y 0 thì : <i>x</i>+<sub>2</sub><i>y≥</i>
C/m : với x 0, y 0,
và
Đặt a =
Từ : <i>a</i>2+<sub>2</sub><i>b</i>2<i>≥</i>ab
2
+
2 <i>≥</i>
2’ 4. <sub></sub><sub> Xem lại các bài đã giải. </sub><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :<sub></sub><sub> Bài tập : 17, 18 , 23, 26 ; 27 tr 43 SBT</sub>
Ghi nhớ : + Bình phương mọi số đều khơng âm ; + Nếu m > 1 thì m2 > m.
Tiết sau học bài : Bất phương trình một ẩn.
Ngày 12 - 3
<i><b>1.Kiến thức</b></i>:HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết
kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay
khơng ?
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>:Biết viết dưới dạng ký hiệu và biểu diễ trên trục số tập nghiệm của
các bất phương trình dạng x < a ; x > a ; x a ; x a
Hiểu khái niệm hai bất phương trình tương đương.
<i><b>3.Thái độ</b></i>:Phát triển tư duy khoa học ,mở rộng suy luận lơgic cho HS .
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. GV : </b> Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập
Bảng tổng hợp nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình” trang
52 SGK
<b> 2HS : </b>
Thước thẳng, bảng nhóm
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 3phút</b>
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb So sánh m2 và m nếu : a) m lớn hơn 1
;
b) m dương nhưng nhỏ hơn 1
a) Nếu m > 1. Nhân số dương m vào
hai vế bất đẳng thức m > 1
m2 > m
b) Nếu m dương nhưng m < 1 thì m2<sub> < </sub>
m
10đ
<b>3. Bài mới :</b>
ĐVĐ:
<b>TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
12’
<b>HĐ 1 : Mở đầu</b>
GV u cầu HS đọc bài
tốn trang 41 SGK rồi tóm
tắt bài toán
Bài toán : Nam có
25000đồng. Mua một bút giá
4000 và một số vở giá
2000đ/q. Tính số vở Nam có
thể mua được ?
GV gọi 1 HS chọn ẩn cho
bài tốn
1HS đọc to bài tốn trong
SGK
HS : ghi bài
HS : gọi số vở của Nam
<b>I. Mở đầu</b>
Bài toán : Nam có
25000đồng. Mua một bút
giá 4000 và một số vở giá
2000đ/q. Tính số vở Nam
<i><b>Giải </b></i>
Hỏi : Vậy số tiền Nam
phải trả để mua một cái
bút và x quyển vở là bao
nhiêu ?
Hỏi : Nam có 25000đồng,
hãy lập hệ thức biểu thị
quan hệ giữa số tiền Nam
phải trả và số tiền Nam
có
GV giới thiệu : hệ thức
2200.x + 4000 25000 là
một bất phương trình một
ẩn, ẩn ở bất phương trình
này là x
Hỏi : Cho biết vế phải, vế
trái của bất phương trình
này ?
Hỏi : Theo em, trong bài
tốn này x có thể là bao
nhiêu ?
Hỏi : Tại sao x có thể
bằng 9 (hoặc bằng 8 . . . )
GV nói : khi thay x = 9
hoặc x = 6 vào bất phương
trình, ta được một khẳng
định đúng. Ta nói x = 9 ;
x = 6 là nghiệm của bất
phương trình.
Hỏi : x = 10 có là nghiệm
của bất phương trình
không ? tại sao ?
GV yêu cầu HS làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS trả lời miệng
câu (a)
GV yêu cầu HS làm nháp
câu (b) khoảng 2phút sau
đó gọi 1 HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
có thể mua được là x
(quyển)
HS : Số tiền Nam phải trả
là : 2200.x + 4000 (đồng)
HS : Hệ thức là :
HS : nghe GV trình bày
HS : Vế phải : 25000
Vế trái : 2200.x + 4000
HS có thể trả lời x = 9 ;
hoặc x = 8 ; hoặc x = 7 . ..
HS Vì : 2200.9 + 4000
= 23800 < 25000...
HS : nghe GV trình bày
HS : Vì khi thay x = 10
vào bất phương trình được
2200.10 + 4000 25000
là một khẳng định sai.
Nên
x = 10 không phải là
nghiệm của bất phương
trình
HS : đọc đề bài bảng phụ
1HS trả lời miệng
1HS lên bảng làm câu (b)
1 vài HS nhận xét
phải thỏa mãn hệ thức :
2200.x + 4000 25000
khi đó ta nói hệ thức :
2200.x + 4000 25000
là một bất phương trình
với ẩn x. Trong đó :
Vế trái : 2200.x + 4000
Vế phải : 25000
Nếu thay x = 9 vào bất
phương trình :
2200.x + 4000 25000 ta
được : 2200.9 + 4000 25000
Là khẳng định đúng. Ta
nói số 9 (hay x = 9) là một
nghiệm của bất phương
trình.
Nếu thay x = 10 vào bất
phương trình :
2200.x + 4000 25000 ta
được : 2200.10 + 4000 25000
Là khẳng định sai . Ta nói
số 10 không phải là
nghiệm của bất phương
trình.
Bài
?1
a)VT : x2<sub> ; VP : 6x </sub>
5
b) Thay x = 3, ta được :
32
6.3 5 (đúng vì 9 < 13)
x = 3 là nghiệm của các
phương trình
Tương tự, ta có x =4, x = 5
khơng phải là nghiệm của
bất phương trình
Thay x = 6 ta được :
62
6.6 5 (sai vì 36 >31)
11’
<b>HĐ 2 : Tập nghiệm của</b>
<b>bất phương trình</b>
GV giới thiệu tập nghiệm
của bất phương trình. Giải
bất phương trình là tìm tập
hợp nghiệm của bất
phương trình đó
GV u cầu HS đọc ví dụ
1 tr 42 SGK
GV giới thiệu ký hiệu tập
hợp nghiệm của bất
phương trình là x x > 3
và hướng dẫn cách biểu
diễn tập nghiệm này trên
trục số
GV lưu ý HS : Để biểu thị điểm 3
khơng thuộc tập hợp nghiệm của
bất phương trình phải dùng ngoặc
đơn “(” bề lõm của ngoặc quay về
phần trục số nhận được
GV yêu cầu HS làm ?2
GV gọi 1 HS làm miệng.
GV ghi bảng
GV u cầu HS đọc ví dụ
2 tr 42 SGK
GV Hướng dẫn HS biểu
diễn tập nghiệm x / x 7
HS : nghe GV giới thiệu
HS : đọc ví dụ 1 SGK
HS : viết bài
HS biểu diễn tập hợp
nghiệm trên trục số theo
sự hướng dẫn của GV
HS : đọc ?2
HS làm miệng :
x > 3, VT là x ; VP là 3 ;
tập nghiệm : x / x > 3 ;
3 < x, VT là 3 ; VP là x
Tập nghiệm : x / x > 3
x = 3, VT laø x ; VP là 3
Tập nghiệm : S = 3
HS : đọc ví dụ 2 SGK
HS : Biểu diễn tập
nghiệm trên trục số dưới
sự hướng dẫn của GV
<b>II. Tập nghiệm của bất</b>
<b>phương trình</b>
Tập hợp tất cả các nghiệm
của một bất phương trình
được gọi là tập nghiệm của
bất phương trình. Giải bất
<i>phương trình </i>là tìm tập nghiệm
của bất phương trình đó.
Ví dụ 1 : Tập nghiệm của
bất phương trình x > 3. Ký
hiệu là : x x > 3
Biểu diễn tập hợp này
trên trục số như hình vẽ
sau :
Ví dụ 2 : Bất phương trình
x 7 có tập nghiệm là :
x / x 7
biểu diễn trên trục số như
sau :
5’
GV u cầu HS hoạt động
nhóm làm ?3 và ?4
Nửa lớp làm ?3
Nửa lớp làm ?4
GV kiểm tra bài của vài
nhóm
HS : hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm :
?3 Bất phương trình : x 2. Tập nghiệm : x / x -2
?4 Bất phương trình : x < 4 tập nghiệm : x / x < 4
HS : lớp nhận xét bài làm của hai nhóm
)
4
0
(
5’
<b>HĐ 3 : Bất phương trình</b>
<b>tương đương</b> :
Hỏi : Thế nào là hai
phương trình tương đương?
GV : Tương tự như vậy,
hai bất phương trình tương
đương là hai bất phương
trình có cùng một tập
nghiệm
GVđưa ra ví dụ : Bất phương
trình x > 3 và 3 < x là hai bất
phương trình tương đương.
Ký hiệu : x > 3 3 < x
Hỏi : Hãy lấy ví dụ về hai bất
phương trình tương đương
HS : Là hai phương trình
có cùng một tập nghiệm
HS : Nghe GV trình bày
Và nhắc lại khái niệm hai
bất phương trình tương
đương
HS : ghi bài vào vở
HS : x 5 5 x
x < 8 8 > x
3. <b>Bất phương trình</b>
<b>tương đương</b>
Hai bất phương trình có
cùng tập nghiệm là hai
bất phương trình tương
đương và dùng ký hiệu :
“” để chỉ sự tương
đương đó
Ví dụ 3 :
3 < x x > 3
x 5 5 x
3’
<b>HĐ 4:Luyện tập, củng cố</b>
Bài 18 tr 43
(đề bài đưa lên bảng)
Hỏi : Phải chọn ẩn như
thế nào ?
Hỏi : Vậy thời gian đi của ô
tô được biểu thị bằng biểu
thức nào ?
Hỏi : Ơ tơ khởi hành lúc
7giờ, đến B trước 9(h), vậy
ta có bất phương trình nào ?
HS : đọc đề bài
HS : Gọi vận tốc phải đi
của ô tô là x (km/h)
HS : 50<i><sub>x</sub></i> (<i>h</i>)
1 HS lên bảng ghi bất
phương trình
<i>Bài 18 tr 43</i>
<i><b>Giải</b></i>
Gọi vận tốc phải đi của ô
tô là x (km/h)
Vậy thời gian đi của ơ tơ
là : 50<i><sub>x</sub></i> (<i>h</i>)
Ta có bất phương trình :
50<i><sub>x</sub></i> < 2
3’
Baøi 17 tr 43 SGK
GV
GVgọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
kết quả
GV giới thiệu bảng tổng hợp tr 52 SGK
HS hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm : Kết quả :
a) x 6 ; b) x > 2 ; c) x 5 ; d) x < 1
Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết
quả
HS : xem bảng tổng hợp để ghi nhớ
2’
4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :
Ôn các tính chất của bất đẳng thức : Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân,
hai quy tắc biến đổi phương trình
<i><b>Ngày soạn :17/</b></i><b>03/2008 </b>
<b> Tiết61 </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để
giải các bất phương trình đơn giản
Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự
tương đương của bất phương trình.
<i><b>3.Thái độ</b></i>:Giáo dục ý thức học tập ,liên hệ thực tế .
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập ; hai quy tắc biến đổi bất
phương trình
<b>2. Học sinh : </b>
Thước thẳng, bảng nhóm
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT DAÏY </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b> 1 phút kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5phút</b>
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb Chữa bài tập 16 (a ; d) tr 43 SGK :
Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục
số của mỗi bất phương trình : a) x < 4
; d) x 1
d) Tập nghiệm x / x 1
10ñ
<b>3. Bài mới :</b> Ta đã biết cách giải phương trình một ẩn ,vậy với BPT một ẩn thì cách
giải như thế nào?
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
7’
<b>HĐ 1 : Định nghóa </b>
Hỏi : Hãy nhắc lại định
nghóa phương trình bậc
nhất một ẩn ?
Hỏi : Tương tự em hãy thử
HS : PT có dạng ax + b = 0
Với a và b là hai số đã
cho và a 0
HS : Phát biểu ý kiến của
<b>1. Định nghóa</b> :
<i>Bất phương trình dạng </i>
<i>ax + b < 0 (hoặc ac + b > 0</i>
<i>; ax + b </i>
1
0
định nghóa bất phương
trình bậc nhất một ẩn
GV yêu cầu HS nêu chính
xác lại định nghóa như tr
43 SGK
GV nhấn mạnh : Ẩn x có
bậc là bậc nhất và hệ số
của ẩn phải khác 0
GV u cầu làm ?1
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS làm miệng và
u cầu giải thích
mình
1 vài HS nêu lại định
nghóa SGK tr 43
HS : Nghe GV trình bày
HS : làm mieäng ?1
a) 2 x 3 < 0 ;
b) 5x 15 0
laø các bất phương trình
bậc nhất một ẩn
c) 0x + 5 > 0 ; d) x2<sub> > 0</sub>
không phải là bất phương
trình một ẩn vì hệsố a = 0
và x có bậc là 2
<i>đã cho, a </i>
Ví dụ : a) 2 x 3 < 0 ;
b) 5x 15 0
27’ <b>HĐ 2 : Hai quy tắc biến<sub>đổi phương trình tương</sub></b>
<b>đương</b> :
Hỏi : Để giải phương trình
ta thục hiện hai quy tắc
biến đổi nào
Hỏi : Hãy nêu lại các quy
tắc đó
GV : Để giải bất phương
trình, tức là tìm ra tập
nghiệm của bất phương
trình ta cũng có hai quy
tắc : Quy tắc chuyển vế
Quy tắc nhân với một số
Sau đây chúng ta sẽ xét
từng quy tắc :
a) Quy tắc chuyển vế
HS : hai quy tắc biến đổi
là : quy tắc chuyển vế
Quy tắc nhân với một số
HS : phát biểu lại hai quy
tắc đó.
HS : nghe GV trình baøy
1HS đọc to SGK từ “Từ
liên hệ thứ tự... đổi dấu
hạng tử đó”
HS nhận xét :
Hai quy tắc này tương tự
như nhau
HS : nghe GV giơi thiệu
và ghi bài
<b>2. Hai quy tắc biến đổi</b>
<b>phương trình tương</b>
<b>đương</b> :
a) Quy tắc chuyển vế :
Khi chuyển một hạng tử
của bất phương trình từ vế
này sang vế kia ta phải
đổi dấu hạng tử đó
Ví dụ 1 :
Giải bất PT : x 5 < 18
Ta coù : x 5 < 18
x < 18 + 5 (chuyeån vế)
x < 23.Tập nghiệm của
bất phương trình là :
x / x < 23
Ví dụ 2 :
Giải bất PT : 3x > 2x+5
Ta coù : 3x > 2x+5
3x 2x > 5 (chuyển vế)
bất phương trình là :
(GV giới thiệu và giải
thích như SGK)
GV đưa ra ví dụ 2 và yêu
cầu 1 HS lên bảng giải và
một HS khác lên biểu
diễn tập nghiệm trên trục
số
GV cho HS làm ?2
Gọi 2 HS lên bảng trình
bày. HS1 : Câu a
HS2 : Caâu b
HS làm ví dụ 2 vào vở,
HS1 : lên bảng giải bất
phương trình
HS2:Biểu diễn tập nghiệm
trên trục số
HS : làm vào vở
2 HS : lên bảng trình bày
a) x+12 > 21 x > 2112
x > 9. Vaäy : x / x > 9
b) 2x > 3x 5
2x + 3x > 5 x > 5
Tập nghiệm : x / x > 5
Hỏi : Hãy phát biểu tính
chất liên hệ giũa thứ tự và
phép nhân (với số dương,
với số âm)
<i>GV giới thiệu : Từ tính </i>
<i>chất liên hệ giữa thứ tự và</i>
<i>phép nhân với số dương </i>
<i>hoặc số âm ta có quy tắc </i>
<i>nhân với một số (Gọi tắt </i>
<i>là quy tắc nhân) để biến </i>
<i>đổi tương đương bất </i>
<i>phương trình</i>
GV yêu cầu HS đọc quy
tắc nhân tr 44 SGK
Hỏi : Khi áp dụng quy tắc
nhân để biến đổi bất
GV giới thiệu ví dụ 3 :
Giải bất PT : 0,5x < 3
(GV giới thiệu và giải
thích như SGK
GV đưa ra ví dụ 4 SGK
Hỏi : Cần nhân hai vế của
bất PT với bao nhiêu để
có vế trái là x,
Hỏi : Khi nhân hai vế của
bất PT với ( 4) ta phải lưu
HS : Phát biểu tính chất
liên hệ giũa thứ tự và
phép nhân (với số dương,
với số âm)
HS : nghe GV trình bày
1 HS : đọc to quy tắc
nhân trong SGK
HS : Ta cần lưu ý khi
nhân hai vế của bất PT
với cùng một số âm ta
phải đổi chiều bất PT đó
HS : nghe GV trình bày
HS : đọc đề bài
HS : Cần nhân hai vế của
bất PT với ( 4) thì vế trái
sẽ là x
HS : Khi nhân hai vế của
bất PT với ( 4) ta phải đổi
chiều bất PT
HS : Làm vào vở, một HS
lên bảng làm
b)Quy tắc nhân với một số
<i>Khi nhân hai vế của bất</i>
<i>phương trình với cùng một</i>
<i>số khác 0, ta phải :</i>
Đổi chiều bất phương
trình nếu số đó âm
Giải bất PT : 0,5x < 3
Ta coù : 0,5x < 3
0,5x .2 < 3.2
x < 6
Tập nghiệm là : x/ x < 6
Ví dụ 4 :
Giải bất PT : <i>−</i>1
4 x< 3
và biểu diễn tập nghiệm
trên trục số.
Ta có : <i>−</i>1
4 x < 3
<i>−</i>1<sub>4</sub> x. (-4) > 3. (4)
x > 12
Taäp nghiệm: x / x > 12
ý điểu gì ?
GV yêu cầu một HS lên
bảng giải và biễu diễn tập
nghiệm trên trục số
GV yêu cầu HS làm?3
GV gọi 2 HS lên bảng
HS1 : Câu (a)
HS2 : Câu (b)
GV lưu ý HS : ta có thể
thay việc nhân hai vế của
bất PT với 1<sub>2</sub> bằng chia
hai vế của bất PT cho 2
Chẳng hạn : 2x < 24
2x : 2 < 24 : 2
x < 12
GV hướng dẫn HS làm ?4
Giải thích sự tương đương:
a) x + 3 < 7 x 2 < 2
b) 2x < 4 3x > 6
Hãy tìm tập nghiệm của
các bất PT
Gọi 2 HS lên bảng làm
HS : đọc đề bài
2 HS lên bảng giải
a) 2x < 24
2x. 1<sub>2</sub> < 24. 1<sub>2</sub>
x < 12
Tập nghiệm : x / x < 12
b) 3x < 27
3x. <i><sub>−</sub></i>1<sub>3</sub> >27. <i><sub>−</sub></i>1<sub>3</sub>
x > 9
Tập nghiệm: x / x > 9
HS : đọc đề bài
HS cả lớp làm theo sự
hướng dẫn của GV
2 HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
Bài ?4
a) x + 3 < 7 x < 4
x 2 < 2 x < 4. Vậy
hai bất phương trình tương
đương
b) 2x < 4 x < 2
3x > 6 x < 2
Vậy hai bất phương trình
tương đương
3’
<b>HĐ 3 : Củng cố</b> :
GV nêu câu hỏi :
Thế nào là bất phương trình bậc nhất
một ẩn ?
Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương
đương bất phương trình
HS trả lời câu hỏi :
SGK tr 43
SGK tr 44
2’ 4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :
Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình
Bài tập về nhà số 19 ; 20 ; 21 tr 47 SGK ; Soá 40 ; 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 SBT
Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp
<i><b>Ngày soạn : 25/</b></i><b>03/2008 </b>
<b> Tiết62 </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất
một ẩn
Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương
trình bậc nhất một ẩn.
<i><b>3.Thái độ</b></i>:Giáo dục ý thức liên hệ các kiến thức liên quan và kỹ
năng làm tương tự.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,
<b>2. Học sinh : </b>
Thước thẳng, bảng nhóm
<b> </b>
<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>1 phút kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 7phút</b>
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb
Tb
Định nghóa bất phương trình bậc nhất
một ẩn. Cho ví dụ ?
Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến
đổi tương đương bất phương trình
Chữa bài tập 19 (c, d) SGK : Giải bất
phương trình :
c) 3x > 4x + 2 ;
d) 8x + 2 < 7x 1
Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi
tương đương bất phương trình
Chữa bài tập 20 (c, d) SGK : Giải bất
phương trình :
c) x > 4 ;
d) 1,5x > 9
Như SGK
c) Tập nghiệm là :x / x > 2
d) Tập nghiệm là x/x < 3
Như SGK
c)Tập nghiệm là x / x < 4
d) Tập nghiệm là x / x > 6
5ñ
5ñ
5ñ
<b>3. Bài mới :</b>
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
15’
<b>HĐ 1 : Giải bất phương</b>
<b>trình bậc nhất một ẩn</b>
GV nêu ví dụ 5 :
Giải bất phương trình
2x 3 < 0 và biểu diễn tập
nghiệm trên trục số ?
GV gọi 1HS làm miệng.
GV ghi bảng
GV yêu cầu HS khác lên
biểu diễn tập nghiệm trên
trục số
GV lưu ý HS : đã sử dụng hai
quy tắc để giải bất phương trình
1 HS đọc to đề bài
HS : cả lớp làm bài
1HS làm miệng giải bất
phương trình : 2x 3 < 0
1 HS lên biểu diễn tập
nghiệm
3. <b>Giải bất phương trình</b>
<b>bậc nhất một ẩn</b>
Ví dụ 5 : (SGK)
Giải
Ta có : 2x 3 < 0
2x < 3 (chuyeån veá 3)
2x : 2 < 3 : 2 (chia cho 2)
x < 1,5. Tập nghiệm
của bất PT laø x / x < 1,5
Giáo viên yêu cầu HS hoạt
động nhóm làm ?5
Giải bất phương trình :
4x 8 < 0 và biểu diễn tập
nghiệm trên trục số
GV kiểm tra các nhóm làm
việc
GV gọi đại diện nhóm lên
HS hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm
Ta coù : 4x 8 < 0
4x < 8 (chuyển 8 sang vế phải và đổi dấu)
4x : (4) > 8 : (4) (chia hai vế cho 4 và đổi chiều)
x > 2. Tập nghiệm của bất PT là x / x > 2
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số :
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm
GV u cầu HS đọc “chú
ý” tr 46 SGK về việc trình
bày gọn bài giải bất
phương trình :
Không ghi câu giải thích
Trả lời đơn giản
Cụ thể : bài ?5 trình bày
lại như sau : 4x 8 < 0
4x : (4) > 8 : (4)
x > 2. Nghiệm của
bất PT là x > 2
GV yêu cầu HS tự xem lấy
ví dụ 6 SGK
1HS đọc to “chú ý” tr 46
SGK
HS nghe GV trình bày
HS : ghi bài vào vở
HS : xem ví dụ 6 SGK
Ví dụ 6 : Giải bất PT
4x + 12 < 0
4x < 12
4x : (4) > 12 : (-4)
x > 3. Vậy nghiệm
của bất PT là : x > 3.
)
1,5
(
2 0
10’
<b>HÑ 2 : Giải bất phương</b>
<b>trình đưa về dạng ax + b</b>
<b>< 0 ; ax + b > 0 ; ax + b </b><b> 0</b>
<b>; ax + b </b><b> 0</b>
GV đưa ra ví dụ 7 SGK
Giải bất PT : 3x+5< 5x +7
GV nói : Nếu ta chuyển tất
cả các hạng tử ở vế phải
sang vế trái rồi thu gọn ta
sẽ được bất PT bậc nhất
một ẩn : 2x + 12 < 0
HS đọc đề bài
HS : Nghe GV trình bày
<b>4 Giải bất phương trình</b>
<b>đưa về dạng ax + b < 0 ;</b>
<b>ax + b > 0 ; ax + b </b><b> 0 ;</b>
<b>ax + b </b><b> 0</b>
Ví dụ 7 : Giải bất PT :
3x + 5 < 5x 7
3x 5x < 7 5
2x < 12
2x : (2) > 12 :(2)
x > 6 . Vậy nghiệm của
bất PT là x > 6
Hỏi :
GV tự giải bất PT trên
GV gọi 1HS lên bảng
GV yêu cầu HS làm ?6
Giải bất phương trình
0,2x 0,2 > 0,4x 2
GV gọi 1HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét
HS : Nên chuyển hạng tử
chứa ẩn sang một vế, các
hạng tử còn lại sang vế kia
HS giải bất phương trình
1 HS lên bảng trình bày
HS đọc đề bài
HS cả lớp làm bài
1HS lên bảng làm
1 vài HS nhận xét
Baøi
?6 :
0,2x 0,2 > 0,4x 2
0,2x 0,4x > 2 +0,2
0,6x > 1,8
x < 1,8 : (0,6)
x < 3. nghiệm của bất
phương trình là x < 3
3’
<b>HĐ 3 : Luyện tập </b>:
Bài 26 (a) tr 47
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
hình vẽ sau biểu diễn tập
Hỏi : Kể ba bất PT có
cùng tập nghiệm với :
x / x 12
HS : quan saùt hình vẽ
bảng phụ
1HS đứng tại chỗ trả lời
HS : tự lấy ví dụ ba bất
PT có cùng tập nghiệm
Bài 26 (a) tr 47 :
Hình vẽ biểu diễn tập
nghiệm của bất phương
trình : x / x 12
Ví dụ : x 12 0
2x 24
x 2 10
]
12
7’
Bài 23 tr 47 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm
Nửa lớp giải câu a và c
Nửa lớp giải câu b và d
GV đi kiểm tra các nhóm
làm bài tập
Sau 5’ GV gọi đại diện hai
nhóm lần lượt trình bày bài
làm
GV gọi HS nhận xét
Bài 23 tr 47 SGK
Học sinh hoạt động theo nhóm. Bảng nhóm
a) 2x 3 > 0 2x > 3 x > 1,5
Nghieäm của bất PT : x >
1,5
c) 43x 0 3 x 4
x 4
3
b) 3x + 4 < 0 3x < 4
x<b> < </b> 3
4 <b>. Nghiệm của bất </b>
<b>phương trình là : x < </b> 3<sub>4</sub> <b>.</b>
d) 5 2x 0 2x 5
x 2,5
Sau 5 phút, đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài
1 vài HS khác nhận xét
2’
<b>4. </b><i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i><b> :</b><i> :</i>
Nắm vững cách giải bất PT đưa được về dạng bất PT bậc nhất một ẩn
Bài tập về nhà : 22, 24, 25, 26 (b) , 27 , 28 tr 47 48 SGK
Xem lại cách giải PT đưa về dạng ax + b = 0 (chương III). Tiết sau luyện tập
<b>IV </b><i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
(
12
0
0 [4
3 <sub>0</sub> <sub>2,5</sub>]
0
)
3
4
<i><b>Ngày soạn : 27/</b></i><b>03/2008 </b>
<b> Tiết63 </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương
trình bậc nhất một ẩn
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được
bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
<i><b>3.Tháiđộ</b></i>:Giáo dục thái độ chính xác, tỉ mỉ trong giải tốn ở HS.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ</b></i> :
<b>1. Giáo viên : </b> Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,
Thước thẳng, phấn màu
<b>2. Học sinh : </b>
Thước thẳng, bảng nhóm
<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b> 1 phút kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 7phút</b>
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb
Kh
Giải bất phương trình : a) <sub>3</sub>2 x >
6 d) 5 1<sub>3</sub> x < 2 (bài 25 a, d
SGK)
Giải bất phương trình và biểu diễn
tập nghiệm của chúng trên trục số :
b) 3x + 9 > 0 ;d) 3x + 12 > 0
(bài tập 46 (b, d) SGK)
a) Nghiệm của bất PT là : x > 9
d) Nghiệm của bất PT là : x < 9
a) Nghiệm của bất PT là : x > 9
d) Nghiệm của bất PT là : x < 9
b) Nghiệm của bất PT là : x > 3
d) Nghiệm của bất PT là : x < 4
10đ
10đ
<b>3. Bài mới :</b>
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
<b>HĐ 1 : Luyện tập</b>
Bài 31 tr 48 SGK :
Giải các bất phương trình
và biểu diễn tập nghiệm
1HS đọc to đề bài
Bài 31 tr 48 SGK :
a) 15<i>−</i><sub>3</sub>6<i>x</i> > 5
(
4’ trên trục số :
a) 15<i>−</i><sub>3</sub>6<i>x</i> > 5
Hỏi : Tương tự như giải
PT, để khử mẫu trong bất
PT này ta làm thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng
thực hiện
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai
HS : ta phải nhân hai vế
của bất phương trình với 3
HS làm bài tập, một HS
lên bảng trình bày
1 vài HS nhận xét bài làm
của bạn
3. 15<i>−</i><sub>3</sub>6<i>x</i> > 5 . 3
15 6x > 15
6x > 15 15
6x > 0 x < 0
Vaäy : x / x < 0
6’
GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm giải các câu b, c, d
cịn lại của bài 31 SGK
GV kiểm tra các nhóm
hoạt động
GV gọi đại diện nhóm lên
bảng trình bày
GV nhận xét và sửa sai
HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu
Bảng nhóm
b) 8<i>−</i><sub>4</sub>11<i>x</i><13 <sub></sub> 4. 8<i>−</i>11<i>x</i>
4 <13 . 4 8 11x <
52
11x < 52 8 11x < 44 x > 4
c) 1<sub>4</sub>(<i>x −</i>1)<<i>x −</i>4
6 3(x-1) < 2 (x 4) 3x 3 <2x
8
3x 2x < 8 + 3 x < 5
d) 2<i>− x</i><sub>3</sub> <3<i>−</i>2<i>x</i>
5 5 (2 x) < 3 (3 2x)
10 5x < 9 6x 5x + 6x < 9 10 x < 1
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm
6’
Bài 63 tr 47 SBT :
Giải bất PT :
a) 1<i>−</i><sub>4</sub>2<i>x−</i>2<1<i>−</i>5<i>x</i>
8
GV hướng dẫn HS làm
câu a đến bước khử mẫu
thì gọi HS lên bảng giải
tiếp
GV gọi HS nhận xeùt
Tương tự GV gọi HS lên
bảng giải câu (b)
b) <i>x −</i><sub>4</sub>1<i>−</i>1<<i>x</i>+1
3 +8
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai
HS : đọc đề bài
HS : cả lớp làm theo sự
hướng dẫn của GV
1HS lên bảng giải tiếp
HS : Nhận xét
HS làm bài tập, 1HS lên
bảng làm
Một vài HS nhận xét
bài làm của bạn
Bài 63 tr 47 SBT :
a) 1<i>−</i><sub>4</sub>2<i>x−</i>2<1<i>−</i>5<i>x</i>
8
2(1<i>−</i>2<i>x</i>)<i>−</i>2 . 8
8 <
1<i>−</i>5<i>x</i>
8
24x 16 < 15x
4x + 5x < 1+ 16 2
x < 15. Nghieäm của
bất PT là x < 15
b) <i>x −</i><sub>4</sub>1<i>−</i>1<<i>x</i>+1
3 +8
3(x1)12< 4(x+1)+96
3’
Baøi 34 tr 49 SGK :
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi HS1 tìm sai lầm
trong các “lời giải” của
câu (a)
HS : Quan sát lời giải của
câu (a) và HS làm miệng
chỉ ra chỗ sai của câu (a)
Baøi 34 tr 49 SGK :
a) Sai lầm là đã coi 2 là
một hạng tử nên đã
chuyển 2 từ vế trái sang
vế phải và đổi dấu thành +2
GV goïi HS2 tìm sai lầm
trong các “lời giải” của
câu (b)
HS : Quan sát lời giải của
câu (b) và HS làm miệng
chỉ ra chỗ sai của câu (b)
b) Sai lầm là khi nhân hai
vế của bất PT với ( <i>−</i><sub>3</sub>7
) đã không đổi chiều bất
PT
4’
Bài 28 tr 48 SGK :
(Đề bài bảng phụ)
GV gọi 2 HS lần lượt làm
miệng câu (a) và (b)
GV ghi bảng
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS trình bày miệng
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
HS : nhận xét
Bài 28 tr 48 SGK :
a) Thay x = 2 vaøo x2<sub> > 0</sub>
Ta coù : 22<sub> > 0 hay 4 > 0</sub>
Thay x = 3 vào x2 > 0
Ta có : (3)2 > 0 hay 9 > 0
4 > 0 ; 9 > 0 là các khẳng
định đúng
Vaäy x = 2 ; x = 3 laø
nghiệm của bất PT đã cho
b) Không phải mọi giá trị
của ẩn đều là nghiệm của
bất PT đã cho
Vì với x = 0 thì 02<sub> > 0 là</sub>
một khẳng định sai
5’
Baøi 30 tr 48 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : Hãy chọn ẩn và nêu
điều kiện của ẩn
Hỏi : Vậy số tờ giấy bạc
loại 2000 là bao nhiêu ?
Hỏi : Hãy lập bất PT của
bài toán ?
Gọi 1HS lên bảng giải bất
PT và trả lời bài toán
GV gọi HS nhận xét
HS Đọc đề bài
HS : chọn ẩn và nêu điều
kiện của ẩn
HS : Số tờ giấy bạc loại
2000 là (15x) tờ
HS : lập bất PT
1HS lên bảng giải bất PT
và trả lời bài tốn
Một vài HS nhận xét
Bài 30 tr 48 SGK :
Giải : gọi số tờ giấy bạc
loại 5000đ là x (tờ)
Đ K : x nguyên dương
Số tờ giấy bạc loại 2000
đồng là : (15 x) (tờ)
Ta có bất PT
5000x + 2000(15 x) 70 000
5000x+30000 2000x 70000
3 000x 40 000
x 40<sub>3</sub> x 13
1
3
5’
Baøi 33 tr 48 SGK :
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
Hỏi : nếu gọi số điểm thi
mơn tốn của Chiến là x
(đ). Ta có bất PT nào ?
HS : đọc đề bài bảng phụ
HS : lên bảng lập bất PT
của bài tốn
Bài 33 tr 48 SGK :
Giải : Gọi điểm thi mơn
tốn của Chiến là x điểm
ĐK : x > 0
Ta có bất phương trình :
GV gọi 1 HS lên giải bất
phương trình và trả lời bài
tốn
GV giải thích : điểm thi
lấy đến điểm lẻ 0,5
1 HS lên bảng giải bất
2<i>x</i>+2. 8+7+10
6 <i>≥</i>8
Giải bất PT ta có x 7,5
Để đạt điểm giỏi bạn
Chiến phải có điểm thi
mơn tốn ít nhất là 7,5
3’
<b>HĐ2 : Củng cố</b> :
Hỏi : Nêu phương pháp giải phương
trình khơng chứa ẩn ở mẫu ?
Hỏi : Nêu phương pháp giải bất phương
trình khơng chứa ẩn ở mẫu ?
GV cho HS tự so sánh cách hai cách
giải trên
HS : Quy đồng mẫu và khử mẫu
Áp dụng hai quy tắc biến đổi phương
trình
HS : Quy đồng mẫu và khử mẫu
Áp dụng hai quy tắc biến đổi bất
phương trình
HS : tự so sánh hai cách giải trên
1’
4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :
Xem lại các bài đã giải
Bài tập về nhà : 29 ; 32 ; tr 48 SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 tr 47 SBT
Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số
Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”
<b>Tuần :31 </b><i><b>Ngày soạn : 26/</b></i><b>03/2008 </b>
<b> Tiết64 </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>:HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và
daïng x + a
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i> HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt
đối dạng ax = cx + d và dạng x + a = cx + d.
<i><b>3.Thái độ</b></i>:Phát triển tư duy suy luận ở HS, giải tốn lơgic.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,
Thước thẳng, phấn màu
<b>2. Học sinh : </b>
Thước thẳng, bảng nhóm
<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>1 phút kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5phuùt</b>
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt
đối của một số a
Tìm : 12 ;
a =
12 = 12 ;
10ñ
<b>3. Bài mới :</b>
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
9’
<b>HĐ 1 : Nhắc lại về giá</b>
<b>trị tuyệt đối</b>
GV hỏi thêm : Cho biểu
thức x3. Hãy bỏ dấu
giá trị tuyệt đối của biểu
thức khi : a) x 3 ; b) x <
3
GV nhận xét, cho điểm
<i>Sau đó GV nói : Như vậy</i>
<i>ta có thể bỏ dấu giá trị</i>
<i>tuyệt đối tùy theo giá trị</i>
<i>của biểu thức ở trong dấu</i>
1HS lên bảng làm tiếp :
a) Neáu x 3 x 3 0
x3 = x 3
b) Neáu x < 3 x 3 < 0
x3 = 3 x
HS : nghe GV trình bày
<b>1. Nhắc lại về giá trị</b>
<b>tuyệt đối</b>
Giá trị tuyệt đối của số a,
ký hiệu là a. Được định
nghóa như sau :
a = a khi a 0
a = a khi a < 0
Ví dụ 1 : (SGK)
<i><b>Giải </b></i>
a) A = x3 + x 2
Khi x 3 x 3 0
neân x3 = x 3
<i>giá trị tuyệt đối là âm hay</i>
<i>khơng âm</i>
<i>GV đưa ra ví dụ 1 SGK</i>
a) A = x3+x2 khi x 3
b)B =4x+5+2x khi x > 0
GV gọi 2HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai
HS : Làm ví dụ 1
2HS lên bảng làm
HS1 : câu a
HS2 : câu b
1 vài HS nhận xét
A = x3 + x 2 = 2x 5
b)B = 4 x + 5 + 2x
Khi x > 0 2x < 0
neân 2x = 2x
B = 4 x +5 + 2x = 6x + 5
GV cho HS hoạt động
nhóm Bài ?1 (bảng phụ)
GV gọi HS đọc to đề bài
a)C = 3x+7x4 khi x
0
b)D=54x+x6 khi x < 6
Sau 5 phút GV u cầu
đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : quan sát bảng phụ
1HS đọc to đề bài
HS : thảo luận nhóm
Đại diện 1 nhóm lên bảng
trình bày bài giải
HS : lớp nhận xét, góp ý
Bài
?1
a) Khi x 0 3x 0
neân 3x = 3x
C = 3x + 7x 4 = 4x 4
b)Khi x < 6 x 6 < 0
neân x 6 = 6 x
D = 5 4x+ 6 x = 11 5x
18’
<b>HĐ 2 : Giải một số</b>
<b>Phương trình chứa dấu</b>
<b>giá trị tuyệt đối</b>
GV đưa ra Ví dụ2 :
Giải phương trình
3x = x + 4
GV hướng dẫn cách giải :
Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối
trong phương trình ta cần
xét hai trường hợp :
Biểu thức trong dấu giá
trị tuyệt đối không âm
Biểu thức trong dấu giá
trị tuyệt đối âm
(GV trình bày như SGK)
HS : nghe GV hướng dẫn
cách giải và ghi bà
<b>2. Giải một số Phương</b>
<b>trình chứa dấu giá trị</b>
<b>tuyệt đối</b>
Ví dụ 2 : (SGK)
a) Nếu 3x 0 x 0
thì 3x = 3x. Nên
3x = x + 4 2x = 4
x = 2 (TMĐK)
b) Nếu 3x < 0 x < 0
thì 3x = 3x. Nên
3x = x + 4 4x = 4
x = 1 (TMĐK)
Vậy tập nghiệm của PT là
GV đưa ra Ví dụ 3 :
Giải PT : x 3 = 9 2x
Hỏi : Cần xét đến những
trường hợp nào ?
GV hướng dẫn HS xét lần
lượt hai khoảng giá trị như
SGK
Hỏi : x = 4 có nhận được
HS : đọc đề bài
HS :Cần xét hai trường hợp
là : x 3 0 và x 3 < 0
HS : làm miệng, GV ghi
lại
HS : x = 4 TMĐK x 3
Ví dụ 3 : (SGK)
<i><b>Giải </b></i>
a) Nếu x 3 0 x 3
thì x3 = x 3.
khoâng ?
Hỏi : x = 6 có nhận được
khơng ?
Hỏi : Hãy kết luận về tập
nghiệm cuûa PT ?
nên nghiệm này nhận được
HS : x = 6 không TMĐK
x < 3. Nên nghiệm này
không nhận được
HS : Tập nghiệm của PT
là : S = 4
x = 4 (TMĐK)
b) Nếu x 3 < 0 x < 3
thì x 3 = 3 x
Ta coù : 3 x = 9 2x
x + 2x = 9 3 x = 6
x = 6 (không TMĐK)
Vậy : S = 4
GV u cầu làm ?2
(đề bài đưa lên
bảng phụ)
GV goïi 2HS lên
bảng giải
a) x + 5 = 3x + 1
b) 5x = 2x +21
GV kieåm tra bài
làm của HS trên
bảng và gọi HS
nhận xét
HS : Đọc đề bài
2HS lên bảng giải
HS1 :câu a
HS2 : caâu b
HS : cả lớp làm vào
vở
HS : nhận xét bài
làm của bạn
Bài ? 2
a) x + 5 = 3x + 1
Nếu x + 5 0 x 5
thì x + 5 = x + 5 neân : x + 5 = 3x + 1
2x = 4 x = 2 (TMĐK)
Nếu x + 5 < 0 x < 5
thì x + 5 = x 5 Nên : x5 = 3x + 1
4x= 6 x = 1,5 (Không TMĐK).
Vậy tập nghiệm của PT là : S = 2
b) 5x = 2x +21
Neáu 5x 0 x 0
thì 5x = 5x. Nên : 5x = 2x + 21
7x = 21 x = 3 (TMĐK)
Nếu 5x < 0 x > 0 thì 5x = 5x.
Nên : 5x = 2x + 21 3x = 21
x = 7 (TMĐK)
Tập nghiệm của PT là : S = 3 , 7
10’
<b>HĐ 3 : Luyện tập</b>
GV u cầu HS hoạt động nhóm
Nửa lớp làm bài 36 (c) tr 51 SGK
Giải phương trình
4x = 2x + 12
Nửa lớp làm bài 37 (a) tr 51 SGK
Giaûi PT : x 7 = 2x + 3
GV kiểm tra các nhóm hoạt động
Các nhóm hoạt động trong 5 phút
HS : hoạt động nhóm
Bảng nhóm :
Giải phương trình : 4x = 2x + 12
Nếu 4x 0 x 0 thì 4x = 4x.
Neân 4x = 2x + 12 2x = 12 x = 6 (TMÑK)
Nếu 4x < 0 x < 0 thì 4x = 4x
Neân 4x=2x +12 6x = 12 x=2 (TMĐK ).
Tập nghiệm của phương trình là : S = 6 ; 2
Giải phương trình : x 7 = 2x + 3
Neân : x 7 = 2x + 3 x = 10 (Không TMĐK)
Nếu x 7 < 0 x < 7 thì x 7 = 7 x
Sau đó GV gọi đại diện 2 nhóm lên
bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét lẫn nhau
Vậy tập nghiệm của PT là S = 4<sub>3</sub>
Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài
HS : nhận xét
2’
4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà</b></i> :
HS nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Bài tập về nhà 35 ; 36 ; 37 tr 51 SGK
Tieát sau ôn tập chương IV.
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương
+ Phát biểu thành lời các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép tính (Phép cộng,
phép nhân.
+Làm bài tập ôn tập chương IV : 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 tr 53 SGK
<b>IV </b><i><b>RÚT KINH NGHIỆM</b></i>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>:HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và
daïng x + a
<i><b>2.Kỹ năng:</b></i> HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt
đối dạng ax = cx + d và dạng x + a = cx + d.
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ</b></i>:
<b>1. Giáo viên : </b> Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,
Thước thẳng, phấn màu
<b>2. Học sinh : </b>
Thước thẳng, bảng nhóm
<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY </b></i>
<b>1. Ổn định lớp : </b>1 phút kiểm diện
<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5phút</b>
Đ/t Câu hỏi Đáp án Điểm
Tb-Khá
Giải PT :
x 3 = 9 2x
a) Neáu x 3 0 x 3thì x3 = x 3.
Ta coù : x 3 = 9 2x x + 2x = 9 + 3
3x = 12 x = 4x = 4 (TMĐK)
b) Nếu x 3 < 0 x < 3thì x 3 = 3 x
Ta coù : 3 x = 9 2xx + 2x = 9 3 x = 6
x = 6 (không TMĐK)
<b>Vậy : S = </b><b>4</b>
4đ
4đ
2ñ
<b>3 )Bài mới</b>
:Thời
lượng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức ghi bảng
<b>Hoạt động 1:Tổ chức</b>
<b>luyện tập</b>
GV gọi 2HS lên bảng
giải phương trình sau
a) x + 5 = 3x + 1
2HS lên bảng giải
HS1 :câu a
HS2 : câu b
HS : cả lớp làm vào vở
<b>1.Giải phương trình</b>
a) x + 5 = 3x + 1
thì x + 5 = x + 5 nên : x
+ 5 = 3x + 1
2x = 4 x = 2
(TMĐK)
Nếu x + 5 < 0 x < 5
thì x + 5 = x 5 Neân :
x5 = 3x + 1
4x= 6 x = 1,5
20phút
b) 5x = 2x +21
GV kiểm tra bài làm của
HS trên bảng và gọi HS
nhận xét
GV yêu cầu HS hoạt
động nhóm
Nửa lớp làm bài 36 (c) tr
51 SGK
Giải phương trình
4x = 2x + 12
Nửa lớp làm bài 37 (a) tr
51 SGK
Giaûi PT : x 7 = 2x +
3
HS : nhận xét bài làm
của bạn
HS : hoạt động nhóm
Bảng nhóm
*Giải phương trình :
5x = 2x + 12
Neáu 5x 0 x 0
thì 5x = 5x.
Nên 5x = 2x + 12 2x =
12 x = 4 (TMĐK)
Nếu 5x < 0 x < 0 thì
5x = 5x
Nên 4x=2x +12 7x =
12 x=7/12 (TMĐK ).
Tập nghiệm của phương
trình là : S = 4 ; 7 /12
nghiệm của PT là : S =
2
b) 5x = 2x +21
Neáu 5x 0 x 0
thì 5x = 5x. Neân : 5x
= 2x + 21
7x = 21 x = 3
(TMĐK)
Nếu 5x < 0 x > 0 thì
5x = 5x.
Nên : 5x = 2x + 21 3x
= 21
x = 7 (TMĐK)
Tập nghiệm của PT là : S
= 3 , 7
<b>2 .Giải phương trình</b> :
/5x = 2x + 12
Neáu 5x 0 x 0
thì 5x = 5x.
Neân 5x = 2x + 12 3x =
12 x = 4(TMĐK)
Nếu 5x < 0 x < 0 thì
5x = 5x
Nên 5x=2x +12 7x =
12 x=7 /12(TMĐK ).
Tập nghiệm của phương
trình là : S = 4 ; -7 /12
<b>3.Giải phương trình</b> :
x 7 = 2x + 6
Neáu x 7 0 x 7
thì x7 = x 7
Neân : x 7 = 2x + 6 x
= 13 (Không TMĐK)
Nếu x 7 < 0 x < 7 thì
x 7 = 7 x
GV kiểm tra các nhóm
hoạt động
Các nhóm hoạt động
trong 5 phút
*Giải phương trình :
x 7 = 2x + 6
Neáu x 7 0 x 7
thì x7 = x 7
Nên : x 7 = 2x + 6 x
= 13 (Không TMĐK)
Nếu x 7 < 0 x < 7 thì
x 7 = 7 x
Neân 7 x = 2x +6 x =
1 /3 (TMĐK)
17phút
Bài45 tr54 SGK
Giải các phương trình sau :
a) 3x = x + 8
GV để giải phương trình
chứa dấu giá trị tuyệt đối
này ta phải xét những
trường hợp nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng
làm từng trường hợp.
GV cho HS nhận xét rồi
yêu cầu một HS khác lên
bảng làm tiếp câu b.
c) x – 5 = 3x
Gíao viên chữa sai sót của
HS .
HS : để giải phương trình
chứa dấu giá trị tuyệt đối
này ta phải xét những
trường hợp :
a) Neáu 3x ≥ 0
b) Neáu 3x < 0
Một HS lên bảng thực hiện
HS 2 lên bảng làm, HS cả
lớp làm vào vở.
<i><b>Bài 45 tr54 SGK</b></i>
Giải các phương trình sau :
a) 3x = x + 8
* Nếu 3x ≥ 0 x ≥ 0 thì
3x = 3x
Ta có phương trình
3x = x + 8
2x = 8
x = 4 (thoả mản điều kiện x
≥ 0)
* Nếu 3x < 0 x < 0 thì
3x = –3x
Ta có phương trình
–3x = x + 8
–4x = 8
x = –2 (thoả mản điều
kiện x < 0)
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình laø S = {–2; 4}
c) x – 5 = 3x
* Neáu x – 5 ≥ 0 x ≥ 5 thì
x – 5 = x – 5
Ta có phương trình
x – 5 = 3x
–2x = 5
x =
5
2
(khơng thoả
điều kiện x ≥ 5)
* Nếu x – 5 <0 x < 5 thì
x – 5 = –x + 5
Ta có phương trình
–x + 5 = 3x
–4x = –5
x =
5
< 5)
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là S = {
5
4<sub>}</sub>
<i><b>Hướng dẫn học ở nhà </b></i> (2’)
HS nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Bài tập về nhà 35 ; 36 ; 37 tr 51 SGK
Tiết sau ôn tập chương IV.
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương
+ Phát biểu thành lời các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép tính (Phép cộng, phép
nhân.
+Làm bài tập ôn tập chương IV : 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 tr 53 SGK
<i><b>Ngày soạn : 28/</b></i><b>04/2009 </b>
<b> Tiết66 </b>
I/ MỤC TIEÂU :
<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> HS được ôn tập lại các kiến thức chương IV , có kiến thức hệ thống về bất
đẳng thức ,
bất phương trình .
<i><b> Kỹ năng :</b></i> HS rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và giải phương trình chứa
giá trị tuyệt đối dạng ax=cx+<i>d</i> và dạng <i>x</i>+<i>b</i>=cx+<i>d</i>
<i><b> Thái độ :</b></i> HS có ý thức chăm và cố gắng học toán tốt hơn .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH :
<b> </b><i><b>*/ Đồ dùng dạy học :</b></i> Phấn màu – Thước thẳng .
Bảng phụ ( Ghi các câu hỏi , bảng tóm tắt kiến thức – tr 52.SGK )
<i><b> */ Phương án tổ chức tiết dạy :</b></i> Nêu và giải quyết vấn đề – Hoạt động nhóm .
<i><b> */ Kiến thức có liên quan :</b></i> Các kiến thức chương IV
<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> </b><i><b>1) Ổn định tổ chức </b></i><b>: ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình lớp </b>
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ </b></i><b>: (6 phút) </b>
HS1 : Giải phương trình : <i>x</i>+2=3<i>x</i>+5
HS2 : Giải phương trình : 5<i>x</i>=6<i>−</i>3<i>x</i>
<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>
<i>G/v nêu vấn đềvào bài mới : Như vậy , các em đã nghiên cứu học xong các kiến thức</i>
chương IV
về bất đẳng thức , bất phương trình bậc nhất một ẩn , phương trình chứa dấu giá trị tuyệt
đối . Trong tiết hôm nay các em sẽ ôn tập lại những gì đã học , đặc biệt là ơn luyện giải các
dạng toán trong chương IV này .
<b> Tiến trình bài dạy :</b>
<b>T/L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức</b>
10
phuùt
<b>Hoạt động 1 :</b>
<b>1 .1 : GV nêu câu hỏi :</b>
<b>?1 : Thế nào là bất đẳng</b>
thức ?
<b>?2 :Viết công thức liên</b>
hệ giữa thứ tự và phép
cộng , giữa thứ tự và
phép nhân , Tính chất bắt
cầu của thứ tự ?
*) GV treo bảng phụ 1
( Bảng : Liên hệ giữa thứ
tự và phép tính – SGK )
và chốt lại các tính chất
trên .
<b>1 .2 : GV yêu cầu một số</b>
<b>HS ( Trả lời ) : Hệ thức có</b>
dạng a < b hay a > b ,
a b , a b là bất đẳng
thức .
<b>HS ( Trả lời ) : </b>
Với ba số a , b , c :
Neáu a b thì a + b b + c
Neáu a b và c > 0 thì a.c
Nếu a b và c < 0 thì a.c
b.c
Nếu a b vaø b c thì a
c
HS phát biểu bằng lời
các tính chất trên .
<b>1 .3 : GV nêu bài tập 38</b>
(SGK)
Gọi 4 HS lên bảng giải
( Mỗi HS giải 1 câu )
Cho m > n , chứng minh :
a) m + 2 > n + 2
b) – 2m < – 2n
c) 2m – 5 > 2n – 5
d) 4 – 3m > 4 – 3n
<b>1 .4 : GV yêu cầu HS lớp</b>
nhận xét - GV góp ý, sửa
chữa bài giải của HS1,2,3,4
<b>HS thực hiện giải bài tập</b>
38.
HS1 : a) Chứng minh :
m + 2 > n + 2
HS2 : b) Chứng minh :
– 2m < – 2n
HS3 : c) Chứng minh :
2m – 5 > 2n – 5
HS4 : d) Chứng minh :
4 – 3m > 4 – 3n
Các HS còn lại làm bài vào
vở .
<b>1)Giảibàitập38(Tr53.SGK</b>
<b>) :</b>
a) Từ : m > n , ta suy ra :
m + 2 > n + 2
( Cộng vào hai vế với 2 )
b) Từ : m > n , ta suy ra :
– 2m < – 2n
( Nhân hai vế với – 2 < 0 )
c) Từ : m > n
<i>⇒</i> 2m >2n
(Nhân hai vế với 2 >
<i>⇒</i> 2m – 5 > 2n – 5
( Cộng vào hai vế với –
<i>5 )</i>
d) Từ : m > n
<i>⇒</i> –3m < –3n
(Nhân hai vế với –3
< 0)
<i>⇒</i> 4 – 3m > 4 – 3n
( Cộng vào hai vế với 4
)
<b>12ph</b>
<b>uùt</b>
<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>2 .1 : GV nêu câu hỏi :</b>
<b>?3 : Bất phương trình bậc</b>
nhất một ẩn có dạng như
thế nào ? Cho ví dụ . Hãy
chỉ ra một nghiệm của
bất phương trình đó .
<b>2 .2 : Luyện giải toán :</b>
c) x2<sub> – 5 < 1 , d) </sub> <sub></sub><i><sub>x</sub></i><sub></sub> <sub><</sub>
3
e) <i>x</i> > 2 , f) x + 1
> 7 – 2x
<b>HS ( </b>trả lời ) : Bất phương
trình bậc nhất một ẩn có
dạng ax + b < 0 ( Hoặc
ax + b > 0 , ax + b 0 ,
ax + b 0 ) , trong đó a,b
là hai số đã cho , a 0 .
Ví dụ : … ( 3x + 2 > 5 )
Có một nghiệm là :…( x = 2 )
<b>HS : Tiếp cận đề bài tập .</b>
<b>HS : Hoạt động nhóm</b>
Giải bài tập 39 :
–2 là nghiệm của bất
phương trình :
<b>Giải bài tập 39 ( Tr53 –</b>
<b>SGK )</b>
<b> Ta coù –2 là nghiệm của</b>
bất phương trình :
<b>GV : Yêu cầu HS hoạt</b>
động nhóm trong 1 phút
giải bài này .
<b>GV : Thu phiếu học tập</b>
của các nhóm và gọi đại
diện 2 nhóm trình bày lời
giải trên bảng
( Có giải thích tại sao )
<b>GV : Nhận xét bài giải</b>
và chốt lại cách nhận
biết nghiệm của một bất
phương trình .
<b>2 .3 : GV nêu câu hỏi :</b>
<b>?4 :Phát biểu các phép</b>
biến đổi tương đương bất
phương trình ? Các qui
tắc này dựa trên tính chất
gì của thứ tự trên tập hợp
số ?
<b>GV Treo bảng phụ 3</b>
( Ghi : Tập nghiệm và
biểu diễn tập nghiệm của
bất phương trình (BT 41
Tr 53-SGK) và chốt lại
các qui tắc , tập nghiệm ,
biểu diễn tập nghiệm của
bpt trên trục số .
<b>2 .4 : Luyện giải toán </b>
<b>a) Tổ chức HS giải bài</b>
tập 41a,d ( SGK ) :
- GV ghi đề bài lên
bảng .
- Goïi 2 HS lên bảng , mỗi
HS làm một câu (41a,41d
).
- u cầu HS còn lại giải
tại lớp .
- 2HS giải xong , GV và
HS lớp nhận xét bài làm
trên bảng và sửa chữa sai
a) –3x + 2 > –5
c) x2<sub> – 5 < 1 </sub>
d) <i>x</i> < 3
<b>HS(Trả lời ) : </b>
- Qui tắc chuyển vế : . . .
- Qui tắc nhân hai vế của
bất phương trình cho cùng
một số khác 0 : . . .
<b>HS : Thực hiện giải btập 41</b>
( 2 HS trình bày giải trên
bảng )
<b>HS quan sát , đọc và hiểu</b>
đề bài
Các nhóm HS thực hiện giải
<b>HS quan sát bài làm của các</b>
nhóm bạn và vừa cho nhận
xét vừa hồn chỉnh bài giải
để ghi vào vở .
Vì : – 3(–2 ) + 2 > –5,là
đúng .
c) x2<sub> – 5 < 1 </sub>
Vì : (–2 )2<sub> – 5 < 1 , là đúng .</sub>
d) <i>x</i> < 3
Vì : <i>−</i>2 < 3 , là đúng .
<b>Giải bài tập 41 ( Tr 53 –</b>
SGK )
<b>a) </b> 2<i>− x</i><sub>4</sub> <5 <i>⇔</i> 4.
2<i>− x</i>
4 <5 <b>.4 </b>
<i>⇔</i> 2 – x < 20 <i>⇔</i> – x <
20 – 2 <i>⇔</i> <b> – x < 18 </b> <i>⇔</i>
x > – 18
Vaäy bất phương trình có
nghiệm laø : x > – 18
////////////(
–18
<b>d) </b> 2<i><sub>−</sub>x</i>+<sub>4</sub>3<i>≥</i>4<i>− x</i>
<i>−</i>3
<i>⇔</i> (–12).
2<i>x</i>+3
<i>−</i>4 <i>≤</i>
4<i>− x</i>
<i>−</i>3 <b>.( –12)</b>
<i>⇔</i> 3.(2x + 3) 4(4 –
x)
<i>⇔</i> <b> 6x + 9 </b> 16 – 4x
<i>⇔</i> <b> 6x + 4x </b> 16 – 9
<i>⇔</i> 10x 7 <i>⇔</i> <b> x </b>
0,7
Vậy bất phương trình có
nghiệm là : x 0,7
//////////// ¿
¿
0,7
<b>Giaûi bài tập 43 ( Tr </b>
53-SGK )
<b>a) Giá trị của biểu thức 5 –</b>
2x là số dương , tức là :
5 – 2x > 0 <i>⇔</i> – 2x > –
5
soùt ( nếu có )
<b>b) Tổ chức HS hoạt động</b>
nhóm giải bài tập
43-SGK :
- GV treo bảng phụ 4
( Ghi đề bài tập 43 )
- Yêu cầu các nhóm thảo
luận giải bài tập trên
bảng con học tập .
- GV thu bảng con học
tập của các nhóm và treo
một số bảng để nhận
xét , sửa chữa sai sót và
hồn chỉnh bài giải .
Vaäy : x < 2,5
<b>b) Giá trị của biểu thức x +</b>
3 nhỏ hơn Giá trị của biểu
thức 4x – 5 , tức là : x + 3 <
4x – 5
<i>⇔</i> <b> x – 4x < –5 – 3 </b>
<i>⇔</i> <b> – 3x < – 8</b>
<i>⇔</i> <b> x > </b> <sub>3</sub>8
<b>c) Giá trị của biểu thức 2x +</b>
1 không nhỏ hơn Giá trị của
biểu thức x + 3 , tức là :
2x + 1 x + 3
<i>⇔</i> 2x – x 3 – 1
<i>⇔</i> <b> x </b> 2
<b>d) Giá trị của biểu thức x</b>2<sub> +</sub>
1 không lớn hơn Giá trị của
biểu thức ( x – 2 )2<sub> , tức là :</sub>
x2<sub> + 1 </sub> <sub> ( x – 2 )</sub>2
<i>⇔</i> <b> x</b>2<sub> + 1 </sub> <sub> x</sub>2<sub> – 4x + 4</sub>
<i>⇔</i> x2<sub> – x</sub>2 <sub>+ 4x </sub> <sub> 4 –</sub>
1
<i>⇔</i> 4x 3 <i>⇔</i> x
3
4
Vậy : x 3<sub>4</sub>
<b>7ph</b>
<b>út</b>
<b>Hoạt động 3 :</b>
<b>3 .1 : GV treo bảng phụ 5</b>
(Ghi đề bài tập 44 – SGK
) và nêu vấn đề : Ta phải
giải bài toán này bằng
cách nào ?
<b>Hỏi : Tương tự như giải</b>
bài toán bằng cách lập
phương trình , hãy nêu
các bước giải bài toán
bằng cách lập bất phương
trình ?
<b>3 .2 : Yêu cầu HS hoạt</b>
động cá nhân nháp giải
bài toán trong 2 phút .
<b>HS : Quan sát đề toán , suy</b>
nghĩ và trả lời : Ta phải giải
bài toán này bằng cách lập
bất phương trình .
<b>HS nêu : </b>
- Chọn ẩn , nêu đơn vị ,
điều kiện của ẩn .
- Biểu diễn các đại lượng
( hay số liệu ) chưa biết qua
ẩn .
- Lập bất phương trình .
- Giải bất phương trình vừa
lập
- Trả lời bài toán .
HS thực hiện nháp giải bài
tốn .
<b>1HS nêu bài giải , các HS</b>
khác theo dõi góp ý .
<b>Giải bài tập 44 ( Tr54-SGK</b>
) :
Gọi số câu hỏi phải trả lời
đúng là x ( câu ) .
ĐK : 0 x 10 , x Z
Số câu trả lời sai là (10 –
x)câu
Ta có bất phương trình :
<i>⇔</i> 10 + 5x – 10 + x
40
<i>⇔</i> 6x 40
<i>⇔</i> x 40<sub>6</sub>
<b>3 .3 : GV goïi 1 HS trình</b>
bày miệng bài giải – GV
ghi bảng .
<b>3 .4 : GV nhận xét và</b>
hoàn chỉnh bài giải
<b>10ph</b>
<b>utsp</b>
<b>Hoạt động 4 :</b>
<b>4 .1 : GV nêu bài tập 45</b>
(SGK)
Giải phương trình :
3<i>x</i> = x + 8
<b>Hỏi : Để giải phương</b>
trình chứa dấu giá trị
tuyệt đối này ta phải xét
<b>GV và HS lớp nhận xét</b>
bài làm trên bảng <i>→</i>
Hoàn chỉnh bài giải.
<b>4 .3 : Gọi 2 HS lên bảng</b>
giải bài 45 b,c ( Mỗi HS
làm 1 bài )
<b>4 .4 : Gv nhận xét và sửa</b>
chữa sai sót của HS .
<b>HS quan sát và đọc đề bài</b>
tập 45.
<b>HS(trả lời) : Ta xét 2 trường</b>
hợp là : *) 3x 0
*) 3x < 0
<b>2HS lên bảng giải , các HS</b>
khác làm bài vào vở .
HS nhận xét .
2HS thực hiện giải :
* Baøi 45b) <i>−</i>2<i>x</i> = 4x +
18
Kết quả : x = -3
* Bài 45c) <i>x −</i>5 = 3x
Kết quả ; x = 5<sub>4</sub>
<b>Giải bài tập 45 ( tr 54 –</b>
SGK )
a) Giải phương trình :
3<i>x</i> = x + 8
- Neáu 3x 0 <i>⇒</i> x
0
Thì 3<i>x</i> = 3x
Ta có phương trình :
3x = x + 8 <i>⇔</i> 3x – x
= 8
<i>⇔</i> <b> 2x = 8 </b>
<i>⇔</i> <b> x = 4 (Thoả mãn ĐK</b>
x 0)
- Neáu 3x < 0 <i>⇒</i> x < 0
Ta có phương trình :
–3x = x + 8 <i>⇔</i> –3x – x =
8
<i>⇔</i> <b> –4x = 8 </b>
<i>⇔</i> <b> x = –2 ( TM ÑK x <</b>
0)
Vậy phương trình có tập
nghiệm là : S = {4<i>;−</i>2}
<i><b> 4) Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị tiết học sau :</b></i> (3 phút )
* Bài tập về nhà : 40 ; 41b,c ; 42 ; 45d .
* Bài tập nâng cao : Bài 1 : Tìm giá trị của x sao cho :
a) Giá trị của biểu thức A = ( x +2 ) ( 5 – 3x ) là số dương .
b) Giá trị của biểu thức B = 2<i><sub>x −</sub>x</i>+<sub>1</sub>3 là số âm .
Bài 2 : Giải phương trình : 2<i>x</i>+1<i>−</i>5=<i>x</i>+2.2<i>− x</i>
* Tiếp tục ôn tập kó chương IV .Tiết sau làm bài kiểm tra chương IV .
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG :</b>
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
. . .
<b> Tiết67 </b>
Kiểm tra việc thuộc bài và hiểu bài của học sinh
HS biết vận dụng lý thuyết để giải bài tập điền vào ô trống, chứng
minh được bất đẳng thức
Rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
Rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
<b>II. </b><i><b>CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ</b></i> :
<b>1. Giáo viên : </b> Chuẩn bị cho mỗi HS một đề
<b>2. Học sinh</b> : Thuộc bài, giấy nháp
<b>III. NỘI DUNG KIỂM TRA</b> :
<b>I.Trắc nghiệm:(4điểm)</b>
<i>Bài 1</i> : (2điểm)
Câu Đúng Sai
a) a 1<sub>2</sub> < b 1<sub>2</sub>
b) 2a < 2b
c) 3a + 1 > 3b + 1
d) <i>a</i><sub>2</sub>><i>b</i>
2
<i>Bài 2:</i> (2 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau :
a. Nghiệm của bất phương trình 3x+5 8 là :
A.x1 B.x=1 C.x<3 D.x>3.
b. Nghiệm của bất phương trình 2x+5 < 9 laø :
A.x> 2 B. x< 9 C.x< 2 D.x > 5.
<b>I.Tự luận:(6điểm)</b>
<i>Bài 1</i> : (2điểm). Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
4x 8 0
<i>Bài2</i>: (2điểm).
a) Tìm x sao cho : Giá trị của biểu thức 2 5x nhỏ hơn giá trị của biểu thức 3(2x)
b) Chứng minh bất đẳng thức : Nếu a b thì 3a + 2 3b + 2
<i>Bài 4</i> : (2điểm). Giải phương trình
2x = 3x 4
IV. ĐÁP ÁN VAØ BIỂU ĐIỂM :
Đúng hay sai ?
(đánh dấu “” vào ơ thích hợp)
<b>I.Trắc nghiệm:(4điểm)</b>
Bài 1 : (2điểm)
a) Đ ; b) S ; c) Ñ ; d) S
Mỗi ý (0,5điểm)
Bài 2:(2 điểm)
a.A.x1
b.C.x< 2
<b>I.Tự luận:(6điểm)</b>
Bài 1 : (2điểm)
a) 4x 8 0 4x 8 x 2
Tập nghiệm : x / x 2 (1,5điểm)
Biểu diễn đúng trên trục số (0,5điểm)
Bài 2 : (2điểm)
a) Viết được bất phương trình :
2 5x < 3(2 x) (0,25điểm)
Tìm đúng kết quả : x > 2 (0,75điểm)
b) Neáu a b.
Nhân 2 vế với 3. Ta có :
3a 3b
(0,5điểm)
Cộng hai vế với 2, ta có :
3a + 2 3b + 2 (0.5điểm)
Bài 3 : (2điểm)
Nếu 2x 0 x 0.
Ta coù PT : 2x = 3x 4 x = 4
x = 4 (thích hợp) (0,75điểm)
Neáu 2x < 0 x < 0
Ta có PT : 2x = 3x 4 5x = 4
x = 4<sub>5</sub> (khơng thích hợp) (0,75điểm)
Tập nghiệm : S = 4
(0,5điểm)
Lớp Sĩ số Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
8A1
8A2
8A3
K8
<b>Tuần :33 </b><i><b>Ngày soạn : 16/</b></i><b>04/2008 </b>
<b> Tiết68 </b>
<b> </b><i><b>Kiến thức :</b></i> Ôn tập về cách giải phương trình ,bất phương trình, giải bài tốn
bằng cách lập phương trình.
<i><b> Kỹ năng :</b></i> Giải pt, bpt và các phép biến đổi suy luận.
<i><b> Thái độ :</b></i> Rèn luyện tính chính xác , tính cẩn thận , tính suy luận .
<b> II/ CHUẨN BỊ </b>
<b> </b><i><b> 1.GV: </b></i>Baûng phuï.
<i><b> 2. HS: </b></i>Tham khảo trước bài tập SGK.
<i><b> </b></i><b>III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> </b><i><b>1) Tổ chức </b></i><b>: ( 1 phút ) Lớp trưởng báo cáo tình hình .</b>
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b><b> </b></i><b>: ( Không kiểm tra ) </b>
<i><b>3) Giảng bài mới</b></i><b> :</b>
<i> G/v nêu vấn đề : ( 1 phút ) Để nắm được các kiến thức trong học kỳ 2 , hôm nay ta tổ</i>
chức ôn tập học kỳ 2 . Từ đó g/v giới thiệu tên bài học cho tiết : <i><b>Oân tập </b></i>
<b>Tiến trình bài dạy :</b>
<b>T/L</b> <b><sub>Hoạt động của giáo</sub></b>
<b>viên</b>
<b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>
<b>Kiến thức</b>
<b>10’</b>
<b>32’</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phương</b></i>
<i><b>trình ,giải bài tốn bằng</b></i>
<i><b>cách lập phương trình:</b></i>
GV y/c HS nhắc lại:
-Đ/n phương trình.
-Tập nghiệm của phương
trình .
-Phươngtrình tương
đương, các phép biến đổi
tương đương..
-Dạng phương trình đã
họcvà cách giải.
GV ghi chú HS cách giải
các pt trên đều dựa vào
hai phép biến đổi cơ
bản.
*Bài toán lập phương
trình giải máy bước nêu
cụ thể.
<i><b>Hoạt động 2:Luyện tập.</b></i>
<b>Bài 7a,b/131 sgk:</b>
Nhận xét dạng pt
Cách giải chính
GV: Chỉ định 2HS thực
hiện biến đổi lưu ý đến
khử mẫu .
GV: chú ý đến việc viết
HS: A(x) =B(x)
HS: A(x0) =B(x0)
-Chuyển vế
-Nhân
HS Nêu cụ thể 4 bước
HS đọc đề .
Đưa về bậc nhất.
Dựa vào hai phép biến
đổi .
HS : giải.
I<i><b>. Phương trình , giải bài tốn</b></i>
<i><b>lập phương trình:</b></i>
II.<i><b> Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 7a,b/131 sgk:</b>
a.
<sub>x=-2</sub>
b.
3(2 1) 3 1 2(3 2)
1
4 10 5
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
tập nghiệm của HS.
<b>Bài 10b sgk:</b>
Dạng pt?
Gv cho HS thảo luận giải
theo nhóm
Y/c ghi các phép biến
đổi cơ bản theo 4 bước .
<b>Bài 11a sgk:</b>
Dạng pt ?
Cách đưa về dạng tích ?
GV:n tập lại cách đưa
về dạng tích .
Dựa vào đó y/c HS tự
thực hiện lời giải.
<b>Baøi 13 sgk:</b>
Đây là loại toán nào ?
Dạng toán cần lập ?
Các mối quan hệ cần
thiết lập theo cơng thức
nào?
Từ đó y/c HS giải:
Chọn ẩn đk.
Biểu diễn bằng lời hoặc
bằng bảng.
PT lập được .
Kết luận.
Đọc đề.
Chứa ẩn ở mẫu .
HS nêu 4 bước .
HS Thảo luận nhóm.
HS Đọc đề
Đưa về dạng tích
HS Trả lời
HS thực hiện.
Đọc đề
HS lập pt
HS Năng suất .
Nêu kết luận sau khi
giải pt.
Đk: x2
QĐ và KM :
(x-1)(x-2) –x(x+2) =5x +2
<sub>0=0</sub>
Suy ra S=R/
<b>Baøi 11a sgk:</b>
3x2<sub> +2x -1=0</sub>
x=1 vaø x=1/3
<b>Baøi 13 sgk:</b>
4.Hướng dẫn về nhà: (2’)
Oân tập cách giải pt, bpt, giải bài tốn lập pt.
BTVN: các bài cịn lại SGK.
Chuẩn bị thi HKII.
<b>RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG</b>
<b> Tiết69 </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>:Đánh giá việc lĩnh hội các kiến thức cơ bản về chương trình tốn 8
( hình học, đại số ) ở học kỳ II.
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: Đánh giá kỹ năng vận dụng, biến đổi , trình bày , chứng minh của học
sinh.
<i><b>3.Tư tưởng</b></i>: Phát huy tính tự lực , sáng tạo khi làm bài của học sinh.
II.<i><b>ĐỀ KIỂM TRA</b></i>:
I -PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( <i><b>4 điểm</b></i>)
<i><b> Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả mà em cho là đúng </b>( từ câu 1 đến câu 8)</i>
<i><b>Câu 1</b></i> : (0,5 điểm) Phương trình (x-1)(2x+1) = 0 có tập nghiệm là:
A. S = í1ý B. S = í <i>−</i>1<sub>2</sub> ý C. S = í1; <i>−</i>1<sub>2</sub> ý D. S = í1 <i>;</i>1<sub>2</sub> ý
<i><b>Câu 2</b></i>: (0,5 điểm) Để phương trình 5x -3m = x+2 nhận giá trị x = -1 là nghiệm thì giá trị của m
là:
A . -2 B . 2 C. 1<sub>2</sub> D . <i>−</i>1
2
<i><b>Caâu 3</b></i>: ( 0,5 điểm) Nghiệm của bất phương trình 3x+5 < 5x -7 laø :
A . x < 6 B . x < -6 C . x > -6 D . x > 6
<i><b>Câu 4</b></i> : (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức 7<i>x −</i><sub>6</sub> 1+2<i>x</i> có giá trị bằng giá trị của biểu thức
16<i>− x</i>
5 laø
A . 1 B . -1 C. 91<sub>89</sub> D . <i>−</i>91
89
<i><b>Câu 5</b></i> : (0,25 điểm) Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình là:
/////////////////////////////<b><sub>0</sub></b> <b><sub>4</sub></b> <b><sub>x</sub></b>
A . x 4 B . x 0 C . x 4 D . x 0
<i><b>Câu6</b></i>: (0,25 điểm) Phép biến đổi nào sau đây là đúng ?
A . 0,6x> -1,8 Ûx >0,3 B. 0,6x> -1,8 Ûx<-3
C. 0,6x> -1,8 Ûx >3 D. 0,6x> -1,8 Ûx > -3
<i><b>Câu 7</b></i>:(0.25 điểm) A/B/C/ A//B//C// theo tỉ số đồng dạng k1 = 1<sub>3</sub> ; A//B//C// ABC
Theo tỉ số đồng dạng k2 = 3<sub>2</sub> thì A/B/C/ ABC theo tỉ số đồng dạng là:
<i>A</i>. 2
9 B.
2 C.
9
2 D.
11
6
<i><b>Câu 8</b></i> : (0,25 điểm) Một hình lập phương có thể tích là 3375 cm3<sub>. Độ dài cạnh cảu hình lập </sub>
phương là:
<b>Nội dung</b> <b>Đúng</b> <b>sai</b>
<b>a</b> <b>Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau.</b>
<b>b</b> <b>Hai tam giác vng có một cặp góc nhọn bằng nhau<sub>thì đồng dạng với nhau.</sub></b>
<b>c</b>
<b>Tỉ số đường cao tương ứng của hai tam giác đồng</b>
<b>dạng </b>
<b>bằng bình phương tỉ số đồng dạng.</b>
<b>d</b> <b>Hình hộp chữ nhật là một hình lăng trụ đứng</b>
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 điểm)</b>
<i><b>Bài 1</b></i>: ( 0,5 điểm) Giải phương trình 3x -7 =2x+1
<i><b>Baøi 2</b></i> : ( 1,5 ñieåm)
Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận
tốc 40km/h. Cả đi lẫn về mất 5 giờ 24 phút.Tính chiều dài quãng đường AB.
<i><b>Bài 3</b></i> : (3điểm)
Cho hình chữ nhật ABCDcó AB =8 cm; BC =6cm. Vẽ đường cao AH của tam giác ADB.
a) Chứng minh : AHB BCD
<i> b) Chứng minh: AH</i>2<sub>=BH . DH</sub>
c) Tính độ dài đoanï thẳng BD , AH.
<i><b>Bài 4</b></i> : ( 1điểm)
Chứng minh rằng : Với a,b,c bất kỳ , ta có:
a2<sub> +b</sub>2<sub> +c</sub>2<sub>³</sub><sub>ab +bc +ca</sub>
<b>---o0o---Bài</b> <b>Nội dung</b> <b>điểm</b>
I. P-Trắc
nghiệm
<b>1;2;3;4;</b>
5;6;7;8
<b>7</b>
II. P. Tự luận
<b> 1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
1. C 2. A 3. D 4. A
5. C 6. D 7.B 8.B
a) Ñ b) Ñ c) S d) Ñ
3x -7 =2x+1 Û 3x -2x =1+7
Ûx =8
+T acó : 5 giờ 24 ph = 5 .24
60 giờ=
27
5 giờ
Gọi x(km/h) là chiều dài quãng đường AB , (đk x > 0)
Thời gian đi từ A đến B : <sub>50</sub><i>x</i> (<i>h</i>)
Thời gian đi từ B về A : <sub>40</sub><i>x</i> (h)
Theo đề ta có phương trình: <sub>50</sub><i>x</i> + <i>x</i>
40=
27
5
4x+5x= 27.40 9x =27.40 x =120
<i>+ Trả lời : Chiều dài quãng đường AB là 120 km.</i>
+ Vẽ hình đúng
1
1
2
1 2
1
6
8
H
D C
B
a) Chứng minh : AHB BCD
Ð H = Ð C= 900
Ð B1 = Ð D1 ( so le trong cuûa AB //DC)
AHB ~ BCD ( trường hợp đồng dạng thứ ba)
b) Chứng minh : AH2<sub>= BH . DH</sub>
Xeùt hai tam giác HAD và HBA có:
Mỗi câu
đúng
0,5 điểm
Mỗi ý đúng
0,25 điểm
Mỗi ý đúng
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0, 5điểm
<b>4</b>
Ð H1 = Ð H2 =900 ( gt) (1)
Ð B1+ Ð A2= 900 ( hai góc nhọn tam giác vuông phụ
nhau)
Ð A1+Ð A2= 900 (gt)
Ð B1 =Ð A1 (2)
Từ (1) và (2) HAD ~ HBA( g;g)
<i>⇒</i>HA
HB =
HD
HA<i>⇒</i>HA
2
=BH . DH
c) BD=
AH<sub>BC</sub> =AB
BD<i>⇒</i>AH=
BC. AB
BD =
6. 8
10 =4,8(cm)
+ Với mọi a,b,c ta có:
a2+b2-2ab 0 <i>a</i>
2
+<i>b</i>2
2 <i>≥</i>ab
Tương tự: <i>b</i>2+<i>c</i>2
2 <i>≥</i>bc
<i>c</i>2+<i>a</i>2
2 <i>≥</i>ca
Cộng vế với vế với bất đẳng thức cùng chiều , ta được:
a2<sub> +b</sub>2<sub> +c</sub>2<sub>³</sub><sub>ab +bc +ca</sub>
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
<b>Tuần :35 </b><i><b>Ngày soạn : 26/</b></i><b>04/2008 </b>
<b> Tiết70 </b>
<i><b>1.Kiến thức</b></i>:Giúp HS một lần nữa ôn lại những kiến thức cở bản về chương trình
Tốn 8 (HKII).
<i><b>2.Kỹ năng</b></i>: -Củng cố kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận .
-Thấy rõ những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của bản thân ..
-Rèn kỹ năng tự nhận xét và biết sửa chữa lỗi sai.
<i><b>3.Tư tưởng</b></i>: Phát huy tính tự lực , sáng tạo khi làm bài của học sinh.
II<i><b>.CHUẨN BỊ</b></i>:
<i><b>1.GV</b></i>: -Chấm bài chung trong tổ , thống nhất điểm.
-Ghi điểm nhận xét bài làm của HS.
<i><b>2.HS</b></i>: Tự nhận xét bài làm của mình so với đáp án.
<i><b>III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b></i>:
<i><b>1.Oån định</b></i>: Trật tự, chuyên cần.
<i><b>2.KTBC</b></i>:
<i><b>3.Bài mới</b></i>
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG
CỦA HS KIẾN THỨC
<b>Hoạt động 1</b>:<i><b>Kiểm tra</b></i>
<i><b>nhận thức của HS về đáp</b></i>
<i><b>án và biểu điểm .</b></i>
Phát bài kiểm tra , nêu rõ
đáp án.
Hoạt động 2:( Nhận xét
chung về bài làm của
HS ).
<b>Hoạt động2</b>:<i><b>Nêu nhận</b></i>
<i><b>xét chung về kết quả bài</b></i>
<i><b>làm của HS .</b></i>
(ưu điểm nổi bật , hạn
chế chủ yếu )về các mặt
nội dung , hình thức bài
làm ở phần trắc nghiệm ,
tự luận).
<b>Hoạt động3: </b><i><b>Sửa lỗi sai</b></i>
<i><b>của HS .</b></i>
Hướng dẫn và tổ chức HS
Đọc đáp án , kiểm
tra lại bài làm của
mình .
HS theo dõi.
<b>I.Phát đề kiểm tra</b> :
(Nêu đáp án đúng ).
<b>II.Nhận xét:</b>
<i>1.Ưu ñieåm</i>:
Phần trắc nghiệm: Hầu hết
các em đều xác định đúng
70%.
Phần tự luận:
Học sinh tìm được điều
kiện xác định.
Vẽ được hình và chứng
minh câu a.
<i>2.Hạn cheá</i>:
Một số học sinh yếu làm
Câu 12c và câu 13 đa số
HS làm chưa được.
sửa một số lỗi sai .
<b>Hoạt động 4:</b>
Thống kê điểm bài thi
TS
học
sinh
<b>ĐIỂM KIỂM TRA</b> GHI CHÚ
0-dưới 2 2-dưới 3,5 3,5 dưới 5 5-dưới 6,5 6,5 dưới 8 8 đến 10 TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
8a1
8a2
8a3
K8
<i><b> 4.Dặn dò: </b></i>
Về nhà xem lại những bài đã giải ở chương trình học kỳ II để rút kinh nghiệm .
Chuẩn bị sách giáo khoa , sách bài tập toán 9 tập1, 2 để học tốt chương trình tốn
9.
<b> V. Nhận xét ,rút kinh nghiệm</b>: