Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 169 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
Những khái niệm cơ bản: Nguyên tố hoá học,
phản ứng hoá học, chất tinh khiết, hoá trị, đơn
chất, hợp chất, nguyên tử ...
Củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản, kĩ năng
lập CTHH, xác định hoá trị, phân biệt các loại hợp
chất vơ cơ, cân bằng phương trình hố học
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, ...
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
<b>2.</b>
*Phân biệt các loại hợp chất vơ cơ
*Cân bằng phương trình hố học
<b>3.</b>
*Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất
*Giáo viên<b>: </b>Ơ chữ (powerpoint càng tốt)
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
<b>a. Đặt vấn đề</b>:<b> </b> Chúng ta đã làm quen với mơn hố học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta
sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về mơn hố học
<b>b. Triển khai bài</b>
Trị chơi ơ chữ
Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khố được ghép từ các chữ cái có
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd: Nước cất) gọi là gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều ngun tố hố học
Chữ trong từ chìa khóa: H
Chữ trong từ chìa khóa: P, H
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là khái niệm :Là hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hoặc nhóm nguyên
tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ số ở mỗi chân
ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Q trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
C H Â T T I N H K H I Ê T
H Ơ P C H Â T
P H Â N T Ư
N G U Y Ê N T Ư
N G U Y Ê N T Ô
H O A T R I
H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y
C Ô N G T H Ư C H O A H O C
Ơ chìa khóa: phản ứng hóa học
(Phản ứng hố học là q trình biến đổi chất này thành chất khác)
<b>Hoạt động 2: Hoá trị</b>
<b>Mục tiêu: </b>Củng cố kiến thức về hoá trị, rèn luyện kĩ năng xác định hố trị
và lập cơng thức hố học
GV: Nhắc lại ĐN hoá trị
- Hoá trị của H, O là bao nhiêu?
GV: Lấy Vd với công thức hố học x
<i>a</i> <i>b</i>
<i>y</i>
<i>A B</i> <sub> thì quy</sub>
tắc hố trị được viết như thế nào?
HS<b>: </b>Tính hóa trị của các ntố trong các cthức:
H2S; NO2
<b>II</b>. <b>Hố trị</b>
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của
ntử ntố này với ntử của ntố khác.
-Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị
của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị
của ntố Oxi (là hai đơn vị).
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của ngun tố
A,B. Trong cơng thức AxBy ta có: AaxBby
a*x = b*y
<b>Vd: </b>Ala
2O23 ta có 2*a = 3*2 → a = 3
<b>Hoạt động 3: Phân biệt các loại hợp chất vô cơ</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, rèn kĩ năng phân biệt các loại hợp chất
-Hs làm việc cá nhân: Một số học sinh lên
bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung
<b>III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ</b>
Tên hợp chất <b>Ghép Loại chất</b>
1. axit a. SO2; CO2; P2O5
2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ c. H2SO4; HCl
4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
<b>Hoạt động 4: Cân bằng phản ứng hoá học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn kĩ năng cân bằng phương trình hố học
Hồn thành PTHH sau, cho biết các PT trên
thuộc loại phản ứng nào?
CaO + HCl CaCl2 + H2O
Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Na2O + H2O NaOH
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O
Hs làm việc theo nhóm, cử đại diện nhóm lên
bảng
Nhóm khác nhận xét, gv nhận xét, giải thích
<b>IV. Cân bằng phản ứng hố học</b>
Hồn thành PTHH, xác định loại phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi
hóa)
Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O( P/ư phân
hủy)
<b>4. Củng cố:</b>
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hố trị I
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>5. Dặn dị:</b> Về nhà xem lại các khái niệm, cơng thức liên quan đến dung dịch
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Khái niệm về mol, cơng thức tính
- Nồng độ dung dịch
Rèn luyện kĩ năng tính mol, nồng độ mol, nơng
độ phần trăm
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
<b>3.Thái độ: </b>Tạo nền móng cơ bản của mơn hố học
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch
*Giáo viên<b>: </b>Lựa chọn bài tập, giáo án
*Học sinh: Ôn bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trong q trình ơn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho mơn hố học cần nắm được những khái niệm,
những cơng thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này.
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Khái niệm về mol</b>
<b>Mục tiêu: </b>Củng cố khái niệm về mol và cơng thức tính
- Gv phát vấn hs về mol, cơng thức
tính, cho ví dụ
- Gv thơng tin cho hs cơng thức tính
số mol ở điều kiện thường
- Hs làm việc cá nhân: Tính số mol
của 28 gam Fe; 2,7 gam nhơm; 11,2
lít khí oxi (đktc)
- Hs lên bảng trình bày
Gv nhận xét, nhắc lại cho hs nhớ về tỉ khối
chất khí:Cơng thức:
B
A
B
A <sub>M</sub>
M
d
; 29
M
d A
kk
A
<b>V. Khái niệm về mol :</b>
<b>1/ Định nghĩa :</b>
Mol là lượng chất chứa 6,023.1023<sub> hạt vi mô</sub>
(nguyên tử, phân tử, ion).
Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023<sub> hạt</sub>
nguyên tử Na.
<b>2/ Một số cơng thức tính mol :</b>
* Với các chất :
m
n
M
* Với chất khí :
- Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (Oo<sub>C, 1atm)</sub>
V
n
22,4
- Chất khí ở to<sub>C, p (atm)</sub>
<b>Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố, rèn kĩ năng tính khối lượng theo định luật bảo toàn khối lượng
Gv cho phản ứng tổng
quát, yêu cầu hs viết
biểu thức cho ĐLBTKL
<b>VI. Định luật bảo tồn khối lượng</b>
Khi có pứ: A + B → C + D
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
<b> mA + m B = mC + mD </b> <b><sub> </sub><sub>∑</sub><sub>msp = </sub><sub>∑</sub><sub>mtham gia</sub></b>
Hs làm việc theo nhóm,
đại diện hs lên bảng,
nhóm khác bổ sung
Gv nhận xét, giải thích
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
6,5g 7,1g xg 0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
<b>Hoạt động 3: Nồng độ dung dịch </b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố và rèn kĩ năng tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm
- Gv phát vấn hs về cơng thức tính nồng độ %,
nồng độ mol/lit, hướng dẫn hs tìm ra cơng thức
liên hệ giữa 2 loại nồng độ (thông tin về ct tính
mdd)
- Hs làm việc theo nhóm
- Gv giải thích, kết luận
- Gv kết luận
<b>VII. Nồng độ dung dịch :</b>
<b>1/ Nồng độ phần trăm(C%)</b><i><b>.</b></i>
ct
dd
m
C% 100%
m
<b>2/ Nồng độ mol (CM hay [ ]) </b>
M ct
dd
n
C hay[]
V <sub> V</sub>
dd : thể tích dung dịch(lit)
<b>3/ Công thức liên hệ :</b>
mdd = V.D (= mdmôi +mct)
M
10.C%.D
C
M <sub> lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)</sub>
<b>4. Củng cố:</b>
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
b) 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)
c) 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).
Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Dấu điên tích electron, proton - Sự tìm ra electron, hạt nhân, proton, nơtron- Cụ thể đặc điểm các loại hạt trong nguyên tử: Điện tích, khối
lượng...
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước,
khối lượng của nguyên tử.
Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
<b>2.Kĩ năng: </b>
So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình thí nghiệm mơ phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho
khám phá ra hạt nhân nguyên tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b>Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hơm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng
b. Triển khai bài
<b>H</b>
<b> oạt động 1; Thành phân cấu tạo của nguyên tử</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết sự tìm ra electron, hạt nhân nguyên tử, proton, nơtron, đặc điểm của từng loại hạt
Hiểu thành phần cấu tạo của nguyên tử, so sánh khối lượng electron với p, n
-Gv:Electron do ai tìm ra và được tìm
ra năm nào?
-Hs trả lời
-Gv: Trinh chiếu mơ hình sơ đồ thí
nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs
nhận xét đặc tính của tia âm cực
- Gv yêu cầu hs cho biết khối lượng,
<b>I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ:</b>
<b>1. Electron (e):</b>
Sự tìm ra electron : Năm 1897, J.J. Thomson
(Tơm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực gồm
những hạt nhỏ gọi là electron(e).
Khối lượng và điện tích của e :
+ me = 9,1094.10-31kg.
+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt âm, kí
điện tích của electron <sub></sub>Gv kết luận
- Gv trình chiếu mơ hình thí nghiệm
bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.
- Hs nhận xét về cấu tạo của nguyên tử
- Gv kết luận
- Proton được tìm ra vào năm nào,
bằng thí nghiệm gì?
- Gv thơng tin về khối lượng, điện tích
Giá trị điện tích p bằng với electron
nhưng trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+
- Gv thơng tin, yêu cầu hs so sánh khối
lượng của electron với p và n
- Hs kết luận
- Các em có thể kết luận gì về hạt nhân
nguyên tử ?
- Gv kết luận
<b>2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử</b>:
Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người Anh)
đã dùng tia <sub>bắn phá một lá vàng mỏng để chứng</sub>
minh rằng:
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích
dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.
-Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất
nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào
hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).
<b>3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử :</b>
a) Sự tìm ra proton :
Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt proton(kí hiệu p)
trong hạt nhân nguyên tử:
mp = 1,6726. 10-27kg.
qp = +1,602. 10-19Coulomb(=1+ hay
e0,tức 1 đơn vị đ.tích dương)
b) Sự tìm ra nơtron :
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-ch) đã tìm ra hạt nơtron
mn mp .
qn = 0 .
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :
- Trong hạt nhân nguyên tử có các <i><b>proton</b></i> và
<i><b>nơtron</b></i>.
-
<b>Hoạt động 2: Kích thước và khối lượng của nguyên tử </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử và so sánh, Biết đơn vị đo kích
thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử
- Gv thông tin
-Nguyên tử H có bán kính khoảng
0,053nm<sub></sub>Đường kính khoảng 0,1nm,
dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ
hơn nhiều, khoảng 10-5<sub>nm</sub>
Em hãy xem
đường kính nguyên tố và hạt nhân
- Hs tính tốn, trả lời
- Gv minh hoạ ví dụ phóng đại ntử
- Gv thơng tin, u cầu hs nghiên cứu
bảng 1/8
<b>II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN</b>
<b>TỬ:</b>
1. Kích thước nguyên tử :
Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng:
+ 1nm(nanomet)= 10- 9<sub> m</sub>
+ 1A0 <sub>(angstrom)= 10</sub>-10 <sub>m</sub>
Ngun tử có kích thước rất lớn so với kích
thước hạt nhân (
1
5
10
10.000
10
<i>nm</i>
<i>nm</i>
2. Khối lượng nguyên tử :
- Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé, người ta dùng
đơn vị khối lượng nguyên tử u(đvC).
1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon 12 =
1,6605.10-27<sub>kg.(xem bảng 1/trang 8 sách GK 10).</sub>
1 nm = 10A0
<b>p</b>
- m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me)
<b>4. Củng cố:</b>
Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.
1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT
<b>5. Dặn dò:</b>
3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
Làm câu hỏi trắc nghiệm.
Chuẩn bị bài 2
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử
- Đồng vị
- Định nghĩa NTHH mới
- Kí hiệu nguyên tử
- Điện tích hạt nhân là đặc trưng của nguyên tử
Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong ngun tử.
Kí hiệu ngun tử : AZX. X là kí hiệu hố học của ngun tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và
<b>2.Kĩ năng: </b>Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh
Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì
các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
Cách tính số p, e, n
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>
Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt mỗi
loại trong nguyên tử?
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Hạt nhân nguyên tử </b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu về hạt nhân nguyên tử; Biết cách tính và rèn luyện tính ngun tử khối trung bình,
tính các loại hạt dựa vào số khối và số hiệu
- Gv: Điện tích hạt nhân nguyên tử
được xác định dựa vào đâu?
- Hs trả lời
- Gv: Số khối A được xác định như
thế nào?
- Hs trả lời
- Gv lấy vd cho hs tính số khối
<b>I/ HẠT NHÂN NGUN TỬ:</b>
1.Điện tích hạt nhân:
-Hạt nhân có Z proton <sub> điện tích hạt nhân là +Z.</sub>
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron .
<sub> nguyên tử trung hòa về điện .</sub>
2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)
<b> A = Z + N</b>
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng
cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.
BT: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là
60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng
mang điện là 20. Tìm số khối A?
<b>Hoạt động 2: Nguyên tố hoá học </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết định nghĩa mới về nguyên tố hoá học, hiểu kí hiệu ngun tử
- Gv: Trong phân ơn tập đầu năm, chúng ta
có nhắc đến ngun tố hố học, em nào có
thể nhắc lại định nghĩa?
- Hs trả lời<sub></sub>Gv kết luận
- Gv thơng tin
- Gv lấy một số ví dụ để hs xác định số
khối, số hiệu nguyên tử :
23 63 39 56
11<i>Na</i>;29<i>Cu</i>;19<i>K</i>;26<i>Fe</i>
<b>II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:</b>
<b>1.</b> Định nghĩa :
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân .
<b>2.</b> Số hiệu nguyên tử (Z):
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1
nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố đó, kí
hiệu là Z.
<b>3.</b> Kí hiệu nguyên tử :
- Hs vận dụng tính số n của các nguyên tố
trên
<i>A</i>
<i>Z</i>
Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?
Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 sách BT.
<b>5. Dặn dò:</b>
Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử
Làm câu hỏi trắc nghiệm.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố hoá học
- Số khối, điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử
- Đồng vị
- Tính tốn về đồng vị
- Ngun tử khối, khối lượng nguyên tử trung
bình
<b>2.Kĩ năng: </b>Tính ngun tử khối trung bình của ngun tố có nhiều đồng vị.
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh
- Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.
- Cách tính ngun tử khối trung bình
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
Số khối
Số hiệu
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>
- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 1123<i>Na</i>;2963<i>Cu</i>;1939<i>K</i>;2656<i>Fe</i>
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một nguyên tố
luôn không đổi, khi N thay đổi thì thế nào? Ngun tử khối của nó sẽ được tính ra sao?
b) Triển khai bài
<b>H</b>
<b> oạt động 1:Đồng vị </b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố về đồng vị
- Gv lấy vd các đồng vị của
H<sub></sub>Những nguyên tử như thế nào
được gọi là đồng vị của một
nguyên tố ?
- Hs trả lời
- Gv kết luận
<b>III/ ĐỒNG VỊ:</b>
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác về
số nơtron nên số khối khác nhau.
Vd : Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :
Proti 11H Đơteri
2
1H Triti
3
1H
<b>H</b>
<b> oạt động 2:Nguyên tử khối-Nguyên tử khối trung bình </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách tính ngun tử khối trung bình
- Đơn vị khối lượng
nguyên tử được tính như
thế nào? Kí hiệu?
- Hs trả lời
- Gv thơng tin
- Gv thông tin và đưa ra
biểu thức tính
<b>IV/ NGUN TỬ KHỐI VÀ NGUN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH</b>
<b>CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:</b>
1. Nguyên tử khối A (khối lượng tương đối của nguyên tử): Cho
biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị
khối lượng nguyên tử.
Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử khối coi như bằng
số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình <i>A</i><sub> :</sub>
Do 1 ngun tố thường có nhiều đồng vị, nên dùng nguyên tử
khối trung bình:
1 1 2 2 ...
100
<i>n n</i>
<i>A x</i> <i>A x</i> <i>A x</i>
<i>A</i>
<b>H</b>
<b> oạt động 3:Vận dụng </b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn kĩ năng tính ngun tử khối trung bình
- Gv cho hs ghi đề, yêu cầu hs trình bày ý
tưởng giải bài toán
- Một hs lên bảng
- Gv cho hs ghi đề
- Hs thảo luận tìm cách giải
<b>BT1: </b>Clo có 2 đồng vị: 1735<i>Cl</i> (chiếm 75,77%)
và 1737<i>Cl</i> (chiếm 24,23%)
-Hãy tìm <i>A</i> <b>Cl =?</b>
<b>Giải:</b>
<i>A</i> <b>Cl </b>= 75<sub>100</sub><i>,</i>77<i>∗</i>35+24<i>,</i>23<i>∗</i>37 = 35,5
<b>BT2</b>: Cho <i>A</i> Cu =63,54 . Tìm %
65
29<i>Cu</i>?
63
29<i>Cu</i>?
A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị.
- Đại diện một nhóm lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá
-Gọi% 2965<i>Cu</i>là x thì %
63
29<i>Cu</i>là 100-x
65<i>x</i>+63(100<i>− x</i>)
100 =63,54
=>x = 27% = % 2965<i>Cu</i>
%2963<i>Cu</i> = 100-27 = 73%
<b>4. Củng cố:</b>
- Biểu thức tính ngun tử khối trung bình
- Cấu tạo ngun tử ?
- Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm cho trước
*Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
(1) Thành phần cấu tạo nguyên tử, Số khối , nguyên tử khối , nguyên tố hố học, Số hiệu ngun tử,kí
hiệu ngun tử, đồng vị, nguyên tử khối TB
(2)Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử
(3)Xác định nguyên tử khối TB của nguyên tố hoá học
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Thành phần nguyên tử và đặc điểm các loại hạt
- Nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị,
nguyên tử khối, ngun tử khối trung bình
Hệ thống hố về ngun tử
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt
nhân
- Định nghĩa ngun tố hố học, kí hiệu ngun tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí
hiệu nguyên tử
<b>3.Thái độ: </b>Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, bài tập cho hs làm trước
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>
<b>- </b>Làm bài tập 8/14 SGK
- Kiểm tra vở một số hs
<b>3.Bài mới: </b>
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Câu hỏi trắc nghiệm</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử, nguyên tố hoá học, đồng vị, ...
<b>Câu 1</b>: Phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Trong một ngun tử ln ln có số proton bằng số electron và
bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân được gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
số nơtron
A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5
<b>Câu2</b>: Có các đồng vị sau: 11<i>H H H</i>;12 ;13 ;1735<i>Cl</i>;1737<i>Cl</i>. Hỏi có thể tạo ra
bao nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị khác nhau?
A. 8 B. 12 C. 6 D. 9
<b>Câu 3</b>: Những điều khẳng định sau đây có phải bao giờ cũng đúng ?
a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron
c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton
e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ giữa số proton và
nơtron là 1:1
<b>Câu hỏi trắc nghiệm</b>:1, 2, 3/trang 9 SGK; 1.15/trang 6 SBT;1, 2,
3/trang 13 SGK.
Hs: Thảo luận trả lời
<b>Câu 1</b>: A
<b>Câu 2</b>: C
<b>Câu 3: </b>
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
e) Sai
f) Sai
<b>Hoạt động 1: Câu hỏi tự luận</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên
tử, tính phần trăm đông vị, số nguyên tử của một đồng vị...
Hs làm việc theo nhóm, đại diện lên bảng,
nhóm khác nhận xét<sub></sub> Gv đánh giá, giải thích
<b>Câu 1:</b> Có các loại nguyên tử sau:
35 37
17<i>Cl</i>;17<i>Cl</i>
12 13 14
6<i>C C C</i>; 6 ; 6
a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số
khối của mỗi loại nguyên tử trên?
b/ Định nghĩa đồng vị?
<b>Câu 2</b>: Cho các nguyên tử:
10 64 84 11 109 63 40 39 106
5<i>A</i>;29<i>B</i>;36<i>C D</i>; 5 ; 47<i>G</i>;29<i>H</i>;19<i>E</i>;19<i>L</i>; 47<i>J</i> .
a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G
và J? Giải thích?
b/ Một ngun tử X có số hiệu Z, số khối A
được kí hiệu như thế nào?
Câu 3: BT 6, 7/trang 14 SGK.
<b>Câu 1</b>: <b> </b>
a)
KHNT Số p Số n Số e Số khối
35
17<i>Cl</i> 17 18 17 35
37
17<i>Cl</i> 17 20 17 37
12
6<i>C</i> 6 6 6 12
13
6<i>C</i> 6 7 6 13
14
6<i>C</i> 6 8 6 14
b) Hs tự giải
<b>Câu 2: </b>
a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có
cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối
b) <i>ZAX</i>
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố xen trong các bài tập
<b>5. Dặn dò:</b> Nắm vững các kiến thức đã học, chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Đặc điểm electron - Sự chuyển động của electron trong nguyên tửtheo quan niệm cũ và mới
- Lớp và phân lớp electron
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo
xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M,
N, O, P, Q).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp và phân lớp electron
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình mẫu hành tinh ngun tử
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố là 36. Trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 12. Tìm A?
<b>3.Bài mới: </b>
- Hs trả lời
Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem.
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử</b>
<b>Mục tiêu:</b> Phân biệt được sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm cũ và mới
- Gv thơng tin và trình chiếu mơ hình
ngun tử của Bo hs quan sát
- Theo quan niệm hiện đại thì các
electron chuyển động như thế nào?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu mơ hình nguyên tử
hiện đại cho hs quan sát
<b>I.SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC ELECTRON</b>
<b>TRONG NGUYÊN TỬ:</b>
<b>1.Quan niệm cũ </b>(theo E.Rutherford, N.Bohr,
A.Sommerfeld): Electron chuyển động quanh hạt nhân
nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình trịn
(Mẫu ngun tử hành tinh).
<b>2.Quan niệm hiện đại</b>: Các electron chuyển động rất
nhanh quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo
không xác định tạo thành những đám mây e gọi là obitan.
<b>Hoạt động2: Lớp electron và phân lớp electron </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết trong nguyên tử có bao nhiêu lớp e, mối lớp e có bao nhiêu phân lớp và thứ tự mức
năng lượng của các lớp electron
Các electron chuyển động không theo
quỹ đạo nhất định nhưng không phải
hỗn loạn mà vẫn tuân theo quy luật
nhất định
- Gv thông tin về lớp và phân lớp
<b>II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP ELECTRON: </b>
<b>1. Lớp electron</b>:
- Gồm những e có mức năng lượng gần bằng nhau.
- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ mức năng
lượng thấp đến mức năng lượng cao( từ trong ra ngoài )
trên 7 mức năng lượng ứng với 7 lớp electron:
Mức năng lượng n 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
<b>2.Phân lớp electron:</b>
- Mỗi lớp chia thành các phân lớp
- Các e trên cùng một phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
- Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.
- Lớp thứ n có n phân lớp ( với n<sub> 4).</sub>
<b>4. Củng cố: </b>
Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp? <sub></sub> Câu hỏi trắc nghiệm
<b>5. Dặn dò:</b>
Sách GK : Câu 1 4/trang 22.
Sách BT : Câu 1.25 1.31/trang 8 và 9
Chuần bị phần III
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Lớp electron, phân lớp electron - Số electron tối đa trên mỗi phân lớp, mỗi lớp electron
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, các lớp
<b>2.Kĩ năng: </b>Xác định được số lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án điện tử
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>
<b>- </b>Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác nhau như thế nào?
- Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp?
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào?
b)Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Số electron tối đa trong một lớp, phân lớp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết và nắm vững về số electron tối đa trên một lớp, phân lớp electron
- Gv thông tin về sô electron tối đa
trong một phân lớp
<b>III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN</b>
<b>LỚP, LỚP:</b>
<b>1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp</b>:
Phân lớp <b> s</b> <b> p</b> <b> d</b> <b> f</b>
Số electron tối đa
trên 1 phân lớp
- Gv cho hs biết sô electron tối đa
trong lớp thứ n (n<sub> 4) là 2n</sub>2
- Gv yêu cầu hs cho biết sự phân bố e
trên các phân lớp và số e tối đa trên
một lớp
- Gv trình chiếu khung trống, hs lần
lượt phát biểu sự phân bố e<sub></sub> Trình chiếu
mơ hình nguyên tử một số nguyên tố
Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron
bão hòa.
<b>2.Số electron tối đa trong lớp thứ n là 2n 2<sub> </sub><sub> </sub></b><sub>e</sub><b><sub> </sub></b><sub> (</sub><b><sub>n</sub></b><sub></sub><b><sub>4</sub></b><sub>)</sub>
<b>Hoạt động : Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu: </b>Rèn luyện kĩ năng xác định số lớp electron, xác định số hạt, sự phân bố e trong nguyên tử
Hs thảo luận làm bài tập
Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
Nhóm khác nhận xét
Giáo viên đánh giá, diễn giải
<b>Bài 1:</b> Xác định số lớp e của các nguyên tử 147N, 2412Mg.
<b>Bài 2:</b> Ngun tử agon có kí hiệu là 4018Ar.
a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử.
b) Hãy x/định sự phân bố e trên các lớp e.
<b>4. Củng cố: </b>Có thể cho học sinh phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S.
<b>5. Dặn dò:</b>
Sách GK : Câu 5/trang 22.
Sách BT : Câu 1.32 1.35/trang 8 và 9
Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
Lớp thứ <b>n</b> 1(K) 2(L) 3(M) 4(N) 5(O) 6(P) 7(Q)
Phân bố e trên các
phân lớp
1s2 <sub>2s</sub>2
2p6
3s2
3p6
3d10
4s2
4p6
4d10
4f14
5s2
5p6
5d10
5f14
6s2
6p6
7s2
7p6
7d10
7f14
Số e tối đa/ lớp:
<b>2n2</b><sub>e</sub>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Kí hiệu nguyên tử
- Lớp, phân lớp, số electron tối đa
- Thứ tự tăng mức năng lượng
- Cấu hình electron và cách viết
- Đặc điểm lớp electron ngoài cùng
<b>1.Kiến thức: </b>Biết được:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng: Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2<sub>np</sub>6<sub>), lớp</sub>
ngồi cùng của ngun tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim
loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngồi cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngồi
cùng.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử suy ra tính chất hố học cơ bản (là kim
loại, phi kim hay khí hiếm) của nguyên tố tương ứng.
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm cấu hình của lớp electron ngoài cùng.
*Giáo viên<b>: </b>Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc
Kleckowski); cấu hình e của 20 nguyên tố đầu.
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b>Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên tử:
a) Đặt vấn đề: Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu hình e
của nguyên tử. Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết thứ tự mức năng lượng trong vỏ nguyên tử
- Gv: Trong 7 lớp e của nguyên tử, lớp nào
có mức năng lượng thấp nhất?
- Hs trả lời
- Gv thông tin về về thứ tự mức năng lượng
các phân lớp
- Gv lưu ý hs về sự chèn mức năng lượng
dẫn đến năng lượng phân lớp 4s nhỏ hơn 3d
- Cho hs xem sơ đồ phân bố mức năng
lượng của các lớp và phân lớp
<b>I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG LƯỢNG TRONG</b>
<b>NGUYÊN TỬ:</b>
- Các electron sắp vào các lớp và phân lớp từ
mức năng lượng thấp đến mức năng lượng
cao theo thứ tự sau: <b>1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p</b>
<b>5s 4d 5p 6s,…</b>
- Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức
năng lượng nên mức năng lượng của <b>4s </b>thấp
hơn<b> 3d</b>.
<b>Hoạt động 2: Cấu hình electron của nguyên tử </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết và hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử, biết xác định họ của nguyên tố dựa
vào cấu hình electron
- Gv: Sự biểu diễn electron phân bố trên các
phân lớp, lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài
gọi là cấu hình e nguyên tử <sub></sub>GV yêu cầu hs
cho biết quy ước và các bước viết cấu hình
electron
- Gv viết cấu hình e của H, He, O
- Hs viết cấu hình e của Ar, Ca, Br
- Gv nhận xét và viết cấu hình gọn theo
ngun tố khí hiếm có câu hình gần giống
- Gv thông tin về nguyên tố s, p, d, f
- Hs xác định nguyên tố s, p, d, f cho các vd
- Hướng dẫn hs xem cấu hình e của 20
nguyên tố đầu trong SGK
<b>II. CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊNTỬ:</b>
1. Cấu hình e của nguyên tử:
- <b>Cấu hình electron</b>: Biểu diễn sự phân bố e
trên các lớp và phân lớp
- Ví dụ : Cấu hình e của các nguyên tử:
1H: 1s1
2He: 1s2
8O: 1s2 2s2 2p4 hay
20Ca: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 hay
3d10<sub> 4s</sub>2<sub> 4p</sub>5<sub> </sub>
- Phân lớp cuối cùng là họ của nguyên tố :
+ H, He, Ca: là <b>nguyên tố s</b> <b>vì e cuối cùng</b>
<b>điền vào phân lớp s .</b>
+ O, Ar, Br: là nguyên tố <b>p vì e cuối cùng</b>
+ Ngồi ra cịn có nguyên tố <b>d</b>, nguyên tố <b>f.</b>
2/ Cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu ( xem
sách GK)
<b>Hoạt động 3: Đặc điểm electron lớp ngồi cùng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết xác định tính chất hố học cơ bản nguyên tố hoá học dựa vào đặc điểm lớp electron
ngồi cùng
<b>III/ ĐẶC ĐIỂM LỚP ELECTRON NGỒI CÙNG:</b>
- Gv: Dựa vào ví dụ trên cho biết
lớp e ngoài cùng có tối đa bao
nhiêu e?
- Hs trả lời
- Gv thông tin về đặc điểm lớp e
ngoài cùng, yêu cầu hs vận dụng
cho các ví dụ trên
cùng có nhiều nhất là 8 e
- Các ngun tử đều có khuynh hướng đạt trạng thái <b>bão</b>
<b>hịa</b> <b>bền với 8 e ở lớp ngoài cùng</b>( trừ He, 2e ngồi
cùng).
- Lớp e ngồi cùng quyết định tính chất hóa học của một
ngun tố:
<b>+ Nếu tổng số e ngồi cùng < 4</b> (1,2,3e) => Nguyên tử
CHO e <sub> là kim loại.</sub>
<b>+ Nếu tổng số e ngoài cùng > 4</b> (5,6,7e) <sub> Nguyên tử</sub>
NHẬN e <sub> là phi kim.</sub>
<b>+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 4</b> <sub> Nguyên tử có thể</sub>
là kim loại hoặc phi kim.
<b>+ Nếu tổng số e ngoài cùng = 8</b> ( trừ He , 2e ngoài
cùng) <sub> Nguyên tử bền về mặt hóa học </sub> <sub> là</sub>
khí hiếm.
<b> Vậy:</b> khi biết cấu hình e của ngun tử có thể dự đốn
được các loại ngun tố.
<b>4. Củng cố: </b>
Viết lại thứ tự sự tăng mức năng lượng để phân bố e vào các lớp vỏ nguyên tử?
Viết cấu hình e và xác định các nguyên tố sau thuộc kim loại, phi kim, khí hiếm?Tại sao?
20Ca ; 29<i>Cu</i> ; 36Kr
<b>5. Dặn dò:</b>
Câu hỏi trắc nghiệm: 1,2,3/ trang 27, 28 sách GK và 1.46/trang 10 sách BT.
Làm vào tập: Bài 4 6 / trang 28 sách GK và 1.41/trang 10 sách BT.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Lớp, phân lớp electron và số electron tối đa
- Cấu hình electron nguyên tử
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron
- Xác định tính chât cơ bản của nguyên tố
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử
- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố
<b>3.Thái độ:</b> Phát huy khả năng tư duy logic
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, bài tập
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kết hợp trong quá trình luyện tập
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về lớp vỏ nguyên tử và cấu hình electron, bây giờ chúng
ta sẽ tiến hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tế bài tập
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu</b>: Củng cố lại những kiến thức cơ bản về vỏ nguyên tử
-Gv phát vấn hs về phần kiến thức đã học:
+ Thứ tự mức năng lượng?
+ Có bao nhiêu loại phân lớp, số electron tối
<b>A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:</b>
đa trên mỗi phân lớp?
+ Với n <sub> 4 thì số electron tối đa trên một</sub>
lớp được tính như thế nào?
+ Dựa vào đâu ta biết được họ của nguyên
tố?
+ Đặc điểm lớp electron ngoài cùng?
+ Gv thông tin về sự tạo thành ion
2/ Số e tối đa trong:
Lớp thứ n (=1,2,3,4) là <b>2n2</b>e.
Phân lớp: <b>s2 , p6 , d10 , f14 </b>.
3/ Electron có mức năng lượng cao nhất phân bố
vào phân lớp nào thì đó chính là họ của ngun tố.
<b>Hoạt động 2: Bài tập về cấu hình e</b>
<b>Mục tiêu</b>: Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron và xác định tính chất cơ bản của nguyên tố
4 nhóm thảo luận làm 4 bài tập
(5’)
Đại diện mỗi nhóm lên bảng
trình bày, nhóm khác nhận xét
Gv nhận xét, giảng giải
<b>BT4/30SGK</b>:
Cấu hình e: 1 2 2 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p s</i>6 2 6 2
a) Có 4 lớp electron
b) Lớp ngồi cùng có 2 e
c) Ngun tố đó là kim loại
<b>BT6/30SGK</b>:
a) 15e
b) 15
c) lớp thứ 3
d) Có 3 lớp e, Lớp thứ nhất có 2e, lớp thứ 2 có 8e, lớp thứ 3 có 5e
e) là phi kim vì có 5e lớp ngồi cùng
<b>BT8/30SGK</b>:
a) 1 2<i>s s</i>2 1
b) 1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>3
c)1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>6
d) 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 3
e) 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 5
g) 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 6
<b>Hoạt động 3: Bài tập về đồng vị</b>
<b>Mục tiêu</b>: Vận dụng kiến thức về đồng vị để giải bài tập tìm nguyên tử khối trung bình, nguyên tử
khối của một đồng vị chưa biết
BT1: Brơm có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 79<sub>Br chiếm</sub>
54,5%. Xác định đồng vị còn lại, biết nguyên tử khối
trung bình của Br là 79,91.
BT2: Clo có 2 đồng vị là 1735<i>Cl</i>;1737<i>Cl</i>. Tỉ lệ số nguyên tử
của 2 đồng vị này là 3:1. Tính ngun tử lượng trung
bình của clo?
- Phân nhóm chẵn, lẻ thảo luận 2 bài tập
- Giáo viên chỉ định đại diện bất kì của 2 nhóm lên bảng
- Học sinh khác theo dõi, nhận xét
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
<b>BT1: </b> Phần trăm đồng vị thứ hai là
100 - 54,5 = 45,5%
Gọi M là nguyên tử khối của đồng vị thứ
2, ta có:
_ <sub>79.54,5</sub> <sub>.45,5</sub>
79,91
100
<i>M</i>
<i>A</i>
M= 81(u)
<b>BT2:</b> Nguyên tử khối trung bình của Clo:
_ <sub>35.3 37.1</sub>
<i>A</i>
<b> 4. Củng cố:</b> Cấu hình electron của nguyên tử M sau khi đi 1e là 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 6. Hãy viết cấu
hình electron của nguyên tử, cho biết điện tích hạt nhân, số proton, nơtron của ngun tử M và tính
chất hố học cơ bản của nguyên tố M?
<b>5. Dặn dò:</b> Làm bài tập
- SGK: 1,2,3,5,7,9/30
- SBT: 1.51<sub></sub>1.57/11,12
- Gv hướng dẫn bài tập về nhà: Clo có 2 đồng vị là 1735<i>Cl</i>;1737<i>Cl</i>. Hãy tính số ngun tử
35
17<i>Cl</i>có
trong 5,85 g NaCl, biết rằng nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5.
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Đặc điểm của các loại hạt trong nguyên tử
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn hố học về thành
phần nguyên tử
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu hình electron nguyên tử
- Rèn luyện kĩ năng tính tốn hố học về các loại hạt, số khối,....
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, chọn bài tập
*Học sinh: Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b>
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm các loại hạt nào? Kí hiệu, đặc điểm?
- Học sinh trả lời
Đó là những điều chúng ta cần nắm vững để áp dụng giải quyết các bài toán sau
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 2 dữ kiện</b>
loại hạt bằng cách giải hệ 2 phương trình
Bài tập1: Ngun tử X có tổng số hạt bằng
60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt
proton. X :
a 1840<i>A</i>r b <i>K</i>
39
19 c <i>Ca</i>
40
20 d2137<i>Sc</i>
HD:-Trong nguyên tử có các loại hạt nào?
- Hs trả lời
- Tổng số hạt là 2Z + N
- Hs giải, trình bày<sub></sub> Gv nhận xét
Bài tập 2 Một nguyên tố X có tổng số các hạt
bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 25. Tìm Z, A, viết cấu
hình e?
HD: Số hạt mang điện gồm có e và p, hạt
khơng mang điện là n <sub></sub> lập phương trình thứ 2
rồi giải tương tự bài 1
Bt1:
Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 60
<sub>2Z + N = 60 (1)</sub>
Mà: Số n = Số p <sub></sub> N = Z, thay vào (1) ta được:
3Z = 60 <sub></sub> Z = 60/3 = 20
Vậy X là Ca (đáp án c)
Bt2: Tổng số hạt = Số p + số e + số nơtron = 115
<sub>2Z + N = 115 (1)</sub>
Mà số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện 25 nên: 2Z –N = 25 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
2Z + N = 115 (1)
2Z –N = 25 (2)
4Z = 140 <sub></sub> Z = 140/4 = 35
N = 115 – 2.35 = 45
Vậy A = Z + N = 35 + 45 = 80
Cấu hình e: 1 2 2 3 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p d</i>6 2 6 104 4<i>s</i>2 <i>p</i>5
<b>Hoạt động 1: Bài tập về tổng số hạt có 1 dữ kiện</b>
<b>Mục tiêu</b>: Hs biết cách tính tốn các loại hạt, số khối, ...trong ngun tử dựa vào đặc điểm của các
loại hạt bằng cách kết hợp phương trình và bất phương trình
<b>Bài 1:</b> Tổng số hạt proton, nơtron và electron
trong nguyên tử của một nguyên tố X là 13 .
HD: Kết hợp điều kiện nguyên tử bền:
1 1,5
<i>N</i>
<i>Z</i>
kết hợp với phương trình tổng
số hạt để giải
<b>Bài 2:</b>Tổng số hạt proton, nơtron và electron
của một nguyên tử một nguyên tố X là 21. Số
hiệu nguyên tử của nguyên tử X là bao nhiêu?
HD: Tương tự bài 1
BT1: Tổng số hạt: 2Z + N = 13<sub></sub> N = 13- 2Z (1)
Lại có: 1 1,5
<i>N</i>
<i>Z</i>
(2)
Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 3,7 <i>Z</i> 4,3
Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 4
N = 13 – 2.4 = 5
Vậy số khối A = 4 + 5 = 9
BT2: Tổng số hạt: 2Z + N = 21<sub></sub> N = 21- 2Z (1)
Lại có: 1 1,5
<i>N</i>
<i>Z</i>
(2)
Kết hợp (1) và (2) ta tìm được: 6 <i>Z</i> 7
Z là một số nguyên dương nên ta chọn Z = 6
hoặc Z = 7
<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập số 4/28 SGK
<b>5. Dặn dị:</b> Ơn lại kiến thức chương I chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Thứ bảy ngày 1 tháng 10 năm 2011</b>
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về thành phần nguyên tử; hạt nhân nguyên
tử-nguyên tố hoá học-đồng vị; cấu tạo vỏ tử-nguyên tử; cấu hình e tử-nguyên tử
- Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt nhân; tính ngun
tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử
<b>1.1/. Thành phần nguyên tử:</b> Đặc điểm các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử
<b>1.2/. Hạt nhân nguyên tử- nguyên tố hoá học - đồng vị:</b>
<b>1.2.1.</b> Đặc trưng của hạt nhân nguyên tử
<b>1.</b>2.2. Đồng vị- nguyên tử khối- nguyên tử khối trung bình
<b>1.3/. Cấu tạo vỏ nguyên tử:</b>
1.3.1. Cấu tạo vỏ nguyên tử
1.3.2. Số e tối đa trên một lớp, phân lớp
<b>1.4/. Cấu hình e nguyên tử:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>2.1.</b> Xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân,...
<b>2.</b>2. Xác định nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, % các đồng vị
<b>2.</b>3. Viết cấu hình e nguyên tử
<b>2.</b>4. Xác định loại nguyên tố
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Thành phần nguyên tử Cấu tạo
nguyên
tử
Cấu
tạo
nguyên
tử
Tổng
số hạt
Số câu
Số điểm
1câu5
(0,5đ)
1câu7
(0,5đ)
1câu2
-NTHH - Đồng vị Nhận rađồng vị nhânHạt
nguyên
tử
Tính
%
đồng
vị
Tính %
đồng vị 2.2
Số câu
Số điểm
1câu4
(0,5đ)
1câu3
(0,5đ)
1câu
(0,5đ)
1/2câu3
(1đ)
1/2câu3
(1đ)
Cấu tạo vỏ nguyên tử Số e tối
đa trên
phân lớp,
lớp
số e lớp
ngồi
cùng
Viết
cấu
hình e,
xác
định
KL, PK
Số câu
Số điểm
1câu2
(0,5đ)
1câu1
(2đ)
<b>1. Đề kiểm tra:</b> (kèm theo)
<b>2. Hướng dẫn chấm:</b>
<b>*Đề 1:</b>
- Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B C A D C C C
- Phần tự luận:
Câu 1: Mỗi nguyên tử 0,5đ
2 2 6 2
12<i>Mg s s</i>:1 2 2 3<i>p s</i> Kim loại vì lớp e ngồi cùng có 2e
2 2 6 2 3
15<i>P s s</i>:1 2 2 3 3<i>p s p</i> Phi kim vì lớp e ngồi cùng có 5e
2 2 6 2 5
17<i>Cl s s</i>:1 2 2 3 3<i>p s p</i> Phi kim vì lớp e ngồi cùng có 7e
2 2 6 2 6 8 2
28<i>Ni s s</i>:1 2 2 3 3 3 4<i>p s p d s</i> Kim loại vì lớp e ngồi cùng có 2e
Câu 2: Ta có: 2Z + N = 54 (1) (0,5đ)
lại có: 2Z – N = 14 (2) (0,5đ)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
2 54
2 14
<i>Z N</i>
<i>Z N</i>
Số khối A = Z + N = 17 + 20 = 37 (0,25đ)
Cấu hình e: 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 5 (0,25đ)
Câu 3:
a) Tính thành phần phần trăm:
Gọi x là % 63<i>Cu</i><sub></sub> % 65<i>Cu</i> là 100-x
Ta có :
63. 65.(100 )
63,54
100
73
<i>Cu</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>A</i>
<i>x</i>
Vậy %63<i>Cu</i>là 73%; %65<i>Cu</i>là 27% (1đ)
b) Số mol Cu2O =
14, 4
0,1( )
144 <i>mol</i> <sub> (0,25đ)</sub>
Cứ 1 mol Cu2O có 2 mol Cu
0,1 mol Cu2O có 2.0,1 = 0,2 mol Cu (0,25đ)
Tổng số nguyên tử Cu = 0,2. 6,02.1023<sub>=1,204.10</sub>23<sub> (nguyên tử) (0,25đ)</sub>
Mà 63<i>Cu</i> chiếm 73% nên số nguyên tử 63<i>Cu</i>=
23
20
878,92.10
100 <sub>(nguyên tử) (0,25đ)</sub>
<b>*Đề 2:</b>
- Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C C D B C D B
- Phần tự luận:
Câu 1: Mỗi nguyên tử 0,5đ
2 2 6 1
11<i>Na s s p s</i>:1 2 2 3 Kim loại vì lớp e ngồi cùng có 1e
2 2 6 2 1
13<i>Al s s</i>:1 2 2 3 3<i>p s p</i> Kim loại vì lớp e ngồi cùng có 3e
2 2 6 2 4
16<i>S s s</i>:1 2 2 3 3<i>p s p</i> Phi kim vì lớp e ngồi cùng có 6e
2 2 6 2 6 6 2
26<i>Fe s s</i>:1 2 2 3 3 3 4<i>p s p d s</i> Kim loại vì lớp e ngồi cùng có 2e
Câu 2: Ta có: 2Z + N = 58 (1) (0,5đ)
lại có: 2Z – N = 18 (2) (0,5đ)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
2 58
2 18
<i>Z N</i>
<i>Z N</i>
<sub></sub><sub> </sub>
19
20
<i>Z</i>
<i>N</i>
<sub> (0,5đ)</sub>
Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39 (0,25đ)
Cấu hình e: 1 2 2 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p s</i>6 2 6 1 (0,25đ)
Câu 3:
a) Tính thành phần phần trăm:
Gọi x là % 35<i>Cl</i><sub></sub> % 37<i>Cl</i> là 100-x
Ta có :
35. 37.(100 )
35,5
100
75
<i>Cl</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>A</i>
<i>x</i>
b) Số mol FeCl2 =
12, 7
0,1( )
127 <i>mol</i> <sub> (0,25đ)</sub>
Cứ 1 mol FeCl2 có 2 mol Cl
0,1 mol FeCl2 có 2.0,1 = 0,2 mol Cl (0,25đ)
Tổng số nguyên tử Cl = 0,2. 6,02.1023<sub>=1,204.10</sub>23<sub> (nguyên tử) (0,25đ)</sub>
Mà 35<i>Cl</i> chiếm 75% nên số nguyên tử 35<i>Cl</i>=
23
20
1, 204.10 .75
903.10
100 <sub>(nguyên tử) (0,25đ)</sub>
<b>1. Kết quả kiểm tra:</b>
Lớp 0<sub></sub><3 3<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
10B1
10B4
10B5
10B6
<b>2. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Ngun tử: Kí hiệu, số hiệu...
- Cấu hình electron nguyên tử - Sự phát minh ra bảng tuần hoàn- Nguyên tắc sắp xếp của các ngun tố trong bảng tuần hồn
- Ơ ngun tố, chu kì
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hồn: ơ, chu kì, nhóm ngun tố (nhóm A, nhóm B).
<b>2.Kĩ năng:</b>
Từ vị trí trong bảng tuần hồn của ngun tố (ơ, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.
<b> 3.Thái độ: </b>Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức
- Ơ ngun tố
- Chu kì
- Mối liên hệ giữa cấu hình và vị trí ngun tố
*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (to) hoặc trên powerpoint
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b>
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Đã có rất nhiều các ngun tố hố học được tìm ra, để sắp xếp các nguyên tố đó
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn</b>
<b>Mục tiêu:</b> Học sinh biết về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Gv yêu cầu học sinh đọc, gv thông tin thêm Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
<b>Hoạt động 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Giá trị nào đặc trưng cho hạt nhân và
nguyên tử ?
- Hs: Điện tích hạt nhân và số khối
- Gv trình chiếu bảng tuần hồn, chỉ cho hs
số thứ tự của nguyên tố, yêu cầu học sinh
quan sát và cho biết các nguyên tố được sắp
xếp theo thứ tự dựa trên điều gì?
- Yêu cầu hs viết cấu hình e của 3 nguyên tố
trên 1 hàng, nhận xét diểm giống nhau, rút
ra kết luận gì?
- Yêu cầu hs viết cấu hình của 3 nguyên tố
trên 1 cột, nhận xét, kết luận
- Gv thơng tin về e hố trị
<b>I/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ</b>
<b>TRONG BẢNG TUẦN HÒAN:</b>
Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp
electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron
hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp thành một cột.
* Electron hóa trị là những electron có khả năng
tham gia hình thành liên kết hóa học (e lớp ngồi
cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hoà)
<b>Hoạt động 3: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hồn</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cấu tạo bảng tuần hồn ( ơ nguyên tố, chu kì), hiểu mối liên hệ giữa cấu hình và thứ
tự chu kì nguyên tố trong bảng tuần hồn
- Gv thơng tin về ơ ngun tố, số hiệu
ngun tử
- Gv trình chiếu ơ ngun tố, u cầu hs
- Vd: Ơ ngun tố nhơm, u cầu hs xác
định các thông tin
- Yêu cầu một số hs khác xác định
thông tin của một số nguyên tố trong
bảng tuần hồn
<b>II/ CẤU TẠO BẢNG TUẦN HỒN</b>
<b>1. Ơ nguyên tố:</b>
- <i>Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của</i>
<i>bảng gọi là ô nguyên tố</i>.
- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên
tử của nguyên tố đó.
Số hiệu nguyên tử <sub>Nguyên tử khối</sub>
Trung bình
Kí hiệu hóa học
Độ âm điện
Tên ngun tố
- Các ngun tố có chung đặc điểm gì
dược xếp vào một hàng?
- Hs: Cùng số lớp electron
- Vậy chu kì là gì?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu bảng tuần hoàn, yêu
cầu hs quan sát, cho biết số nguyên tố
trong mỗi chu kì
- Gv: Các em có nhận xét gì về số lớp e
với số thứ tự chu kì?
- Hs trả lời
- Gv thơng tin về phân loại chu kì
- Ta có nhận xét gì về chu kì, về nguyên
tố đầu và cuối chu kì?
- Gv thơng tin về họ Lantan và Actini
<b>2. Chu kì:</b>
<b>a. Định nghĩa </b>
<i>Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng</i>
<i>có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện</i>
<i>tích hạt nhân tăng dần</i>.
<b>b.Giới thiệu các chu kì:</b>
Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2)
Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18)
Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18)
Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36)
Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến
Xe(Z=54)
Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến
Rn(Z=86)
Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là một
chu kì chưa đầy đủ.
<b>c.Phân loại chu kì :</b>
Chu kì 1, ,2, 3 là các chu kì nhỏ.
Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
<i><b>Nhận xét</b></i> :
Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron
bằng nhau và bằng STT của chu kì.
Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là
halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là khí hiếm.
Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.
<b>4. Củng cố:</b>
- Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết ngun tố đó thuộc
chu kì nào?
- Câu hỏi trắc nghiệm:
1) Các ngun tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 7
2) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 3 và 3 B. 3 và 4 C. 4 và 4 D. 4 và 3
3) Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18 B. 18 và84 C. 8 và 8 D. 18 và 18
4) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
a) Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
b) Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
c) Các nguyên tố có cùng số e hố trị trong ngun tử được xếp thành một cột
d) Cả a, b, c
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Chuẩn bị phần nhóm nguyên tố
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Ngun tử: Kí hiệu, số hiệu...
- Cấu hình electron ngun tử
- Ơ ngun tố, chu kì
- Nhóm nguyên tố
- Mối liên hệ giữa cấu hình e và nhóm ngun
tố, vị trí của ngun tố trong BTH
Biết được: Cấu tạo của bảng tuần hồn: Nhóm ngun tố (nhóm A, nhóm B).
<b> 2.Kĩ năng:</b>
Từ vị trí trong bảng tuần hồn của ngun tố (ơ, nhóm, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.
<b> 3.Thái độ:</b>Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức
*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hoàn (Khổ lớn) hoặc trên powerpoint
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>
<b>- </b>Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hồn? Xác định thơng tin ơ ngun tố
- Viết cấu hình electron ngun tử; xác định số e hố trị, vị trí của ngun tố có STT là 3, 11, 19/9,
17, 35?
a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ, yêu cầu học sinh nhận xét về vị trí các ngun tố trong bảng tn
hồn<sub></sub> Vào bài
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động1: Nhóm nguyên tố:</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cấu tạo bảng tuần hồn ngồi ơ ngun tố, chu kì cịn có nhóm ngun tố, hiểu mối
- Gv u cầu học sinh nhắc lại e hoá trị là những e
như thế nào? Dựa vào bài cũ nhận xét điểm giống
nhau và khác nhau về cấu hình của 3 nguyên tố <sub></sub>
Cấu hình tương tự nhau được xếp vào cùng một
nhóm, vậy nhóm là gì?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu BTH, u cầu hs cho biết trong
bảng tuần hồn:
+ Có tất cả bao nhiêu nhóm
+ Có tất cả bao nhiêu cột
+ Có bao nhiêu loại nhóm
+ Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm B
- Gv: Trình chiếu bảng cấu hình e của chu kì I, II,
VII, VIII yêu cầu hs quan sát cho biết:
+ Nhóm A gồm những nguyên tố thuộc họ nào?
+ Nguyên tố s thuộc nhóm nào, nguyên tố p thuộc
nhóm nào?
+ Mối liên hệ giữa cấu hình e và số TT nhóm?
- Hs xác định nhóm của các nguyên tố trong bài cũ
Tương tự với nhóm B
Để xác định nhóm của nguyên tố phải dựa vào số e
hoá trị và họ của nguyên tố
- Gv yêu cầu hs viết cấu hình e nguyên tử của các
nguyên tố có STT 27, 28 và xác định nhóm
Dựa vào cấu hình e ngun tử, có thể xác định
được vị trí ngun tố trong bảng tuần hồn (Gồm:
Thứ tự ơ ngun tố, chu kì, nhóm)
- VD: Viết cấu hình e ngun tử Br (Z=35), xác
định vị trí trong BTH?
<b>3. Nhóm nguyên tố:</b>
<i><b>a. Định Nghĩa</b></i> : <i>Nhóm là tập hợp các</i>
<i>nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron</i>
<i>tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học</i>
<i>gần giống nhau, sắp xếp thành một cột.</i>
<i><b>b. Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B</b></i>
- Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA VIIIA (Mỗi
nhóm 1 cột)
+ Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim loại
+ STT nhóm = Số e lớp ngồi cùng = Số e
hố trị
- Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB VIIIB (Mỗi
nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB có 3 cột).
+ Nguyên tố d:
+ Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối bảng
+ Số TT nhóm = Số e hố trị
Ngoại lệ: Số e hoá trị = 9,10 thuộc nhóm
VIIIB
<b>4. Củng cố:</b>
- Khối các nguyên tố s gồm các nhóm nào, được gọi là các nhóm gì?
- Khối các ngun tố p gồm các nhóm nào?
- Khối các nguyên tố d gồm các nhóm nào?
- Khối các nguyên tố f gồm các nhóm nào?
- Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình e là: 1 2 2 3 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p d s</i>6 2 6 1 2 nằm ở vị trí nào trong
bảng tuần hồn?
- Câu hỏi trắc nghiệm (5 câu)
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH
- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Đặc điểm electron lớp ngoài cùng
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi cùng của
ngun tử các ngun tố nhóm A
- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình e nguyên tử của
nguyên tố trong BTH
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các ngun tố nhóm A;
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là ngun
nhân của sự tương tự nhau về tính chất hố học các nguyên tố trong cùng một nhóm A;
- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện
tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron
lớp ngồi cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
<b>3.Thái độ:</b> Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
- Trong một nhóm A.
*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>( 7phút)Viết cấu hình e của 13<i>Al</i>; 15<i>P</i>; 24<i>Cr</i>/11<i>Na Cl</i>;17 ;29<i>Cu</i>. Xác định vị trí các
ngun tố đó trong bảng tuần hoàn?
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ <sub></sub> vào bài
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử các ngun tố hố học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi
số điện tích hạt nhân tăng dần <sub></sub> Là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hồn
tính chất các nguyên tố
- Gv yêu cầu hs quan sát cấu hình electron
nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì 2, 3
và nhận xét về số electron lớp ngồi cùng của
nguyên tử
- Nó thay đổi như thế nào qua các chu kì?
- Gv lấy vd nguyên tố đầu tiên của chu kì 2 có
1 electron lớp ngồi cùng thể hiện tính chất gì?
Tương tự với ngun tố tiếp theo <sub></sub>Với 1e lớp
ngồi cùng thì việc cho đi sẽ dễ hơn 2 e, tương
tự với những nguyên tố tiếp theo, do đó sự biến
đổi tuần hồn cấu hình e là ngun nhân của sự
biến đổi tuần hồn tính chất của các nguyên tố
<b>I/ SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH</b>
<b>ELECTRON NGUYÊN TỬ CÁC NGUYÊN TỐ</b>
<b>HỐ HỌC:</b>
- Cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun
tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp
đi lặp lại sau mỗi chu kì => ta nói chúng biến đổi
một cách tuần hoàn.
- Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp
ngồi cùng của ngun tử các nguyên tố khi điện
tích hạt nhân tăng dần chính là ngun nhân của sự
biến đổi tuần hồn về tính chất của các nguyên tố.
<b>Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết đặc điểm lớp e ngoài cùng của nguyên tử các ngun tố nhóm A<sub></sub>Sự giống nhau về
lớp e ngồi cùng là nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hố học của các ngun tố nhóm A
- Ngun tử của các nguyên tố ở trong 1
nhóm A có đặc điểm gì?
Là nguyên nhân của sự giống nhau về
tính chất hố học của các ngun tố hố
học
- Nhóm nào chứa nguyên tố s, p?
<b>II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA </b>
<b>CÁC NGUN TỐ NHĨM A.</b>
<b>1.Cấu hình electron ngồi cùng của nguyên tử các </b>
<b>nguyên tố nhóm A.</b>
-Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp
ngồi cùng (số e hoá trị) <sub></sub> là nguyên nhân của sự giống
nhau về tính chất hố học của các nguyên tố nhóm A.
Số TT của nhóm = Số e lớp ngồi cùng = Số e hố trị
-Ngun tố s thuộc nhóm IA,IIA.
-Nguyên tố p thuộc nhóm IIIAVIIIA.
<b>Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết một số đặc điểm, tính chất chung của các nguyên tố trong nhóm IA, VIIA, VIIIA
- Gv thơng tin
- Nhóm VIIIA gồm những nguyên tố nào? Đặc
điểm lớp e ngồi cùng?
đưa ra cơng cấu hình chung
- Vì cấu hình e ngun tử bền nên khí hiếm
hầu như khơng tham gia phản ứng hố học và
- Nhóm IA gồm những nguyên tố nào? Đặc
điểm lớp e ngồi cùng?
- Lớp e ngồi cùng có 1e dễ cho hay nhận e?
Dễ cho e nên thể hiện tính kim loại(mạnh)
- Các ngun tố nhóm IA có những tính chất
hố học nào? Ví dụ
- Nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào? Đặc
điểm lớp e ngoài cùng?
- Lớp e ngồi cùng có 7e dễ cho hay nhận e?
Dễ nhận e nên thể hiện tính phi kim (mạnh)
- Các ngun tố nhóm VIIA có những tính chất
hố học nào? Ví dụ?
- Gồm các nguyên tố: He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn
- Cấu hình e lớp ngồi cùng chung: ns2<sub>np</sub>6<sub> (Trừ He)</sub>
- Hầu hết các khí hiếm khơng tham gia phản ứng
hố học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 ntử
<b>b.Nhóm IA (Nhóm Kim Loại kiềm)</b>
- Gồm các nguyên tố: Li,Na,K,Rb,Cs,Fr*
- Cấu hình e lớp ngồi cùng chung: ns1<sub> (Dễ nhường </sub>
1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm)
- Tính chất hố học:
+ T/d với oxi tạo oxít bazơ
+ T/d với Phi kim tạo muối
+ T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2
<b>c.Nhóm VIIA (Nhóm Halogen)</b>
- Gồm các ngun tố: F,Cl,Br,I,At*
- Cấu hình e lớp ngồi cùng chung: ns2 <sub>np</sub>5<sub> (Dễ nhận</sub>
1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm)
-Tính chất hố học:
+ T/d với oxi tạo oxít axít
+ T/d với kim loại tạo muối
+ T/d với H2 tạo hợp chất khí.
<b>4. Củng cố:</b> Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với nước thu
được 1,12 lít khí ở đktc. Xác định hai kim loại và % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp?
Hướng dẫn:
- Hai kim loại cùng là kim loại kiềm <sub></sub> Hố trị I, gọi kí hiệu chung cho 2 kim loại để viết phương
trình
- Tính phần trăm kim loại phải lập phương trình để giải
<b>5. Dặn dị:</b>
-Về nhà làm BT 1-7 trang 41
-Chuẩn bị:BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUN TỐ HỐ
HỌC. ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN.
(1)Thế nào là tính KL,tính PK của các ngun tố? Sự biến đổi tuần hồn tính kL, tính PK?
(2) Khái niệm ĐAĐ ? Sự biến đổi tuần hoàn về ĐAĐ?
(3) Sự biến đổi tuần hồn hố trị cao nhất với oxi và hố trị với hiđrơ ?
(4) Sự biến thiên tính chất oxít và tính hiđroxit của các nguyên tố nhóm A?
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
.
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Chu kì, nhóm
- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron
ngun tử các nguyên tố hoá học
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính
kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì,
nhóm A
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số ngun tố trong một chu kì, trong nhóm A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các ngun tố trong một chu kì, trong
nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
<b>2.Kĩ năng:</b> Dựa vào qui luật chung, suy đốn được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm
A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
+ Tính chất kim loại, phi kim.
<b> 3.Thái độ:</b> Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các ngun tố trong
một chu kì, trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hoàn
*Học sinh: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)</b>
<b>- </b>Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19)
b) P(Z=15); Si(Z=14); Cl(Z=17)
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề:
Nhận xét về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K và P, Si, Cl?
Nguyên tử của các nguyên tố Li, Na, K đều có 1e lớp ngồi cùng nên có tính chất tương tự nhau;
Các nguyên tử P, Si, Cl có cùng số lớp e, khác nhau về số e lớp ngoài cùng. Khi số lớp e hay số e
lớp ngoài cùng khác nhau thì có liên quan gì đến tính chất của các ngun tố hố học hay khơng,
bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu!
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Tính kim loại, tính phi kim</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu về tính kim loại, tính phi kim
- Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố
nào là kim loại? Vì sao?
- Hs: Li, Na, K; Ntử có 1e lớp ngồi cùng <sub></sub> Dễ nhường 1e
- GV: Nguyên tử trung hoà về điện mà electron mang điện
tích gì? Khi nhường e đi thì ngun tử trở thành ion thiếu
đi điện tích âm, do đó nó trở thành ion dương? Vậy tính
kim loại được đặc trưng bằng khả năng nhường e của ntử <sub></sub>
Tính kim loại là gì?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu kết luận về tính kim loại <sub></sub> Nguyên tử càng
dễ nhường e thì tính kim loại càng mạnh
- Gv lấy một số vd
-Gv: Dựa vào bài cũ, trong các nguyên tố này nguyên tố
nào là phi kim? Vì sao?
- Hs: P;Ntử 5e lớp ngoài cùng <sub></sub> Dễ nhận thêm 3e
- Nhận thêm e tức là nhận thêm điện tích âm nên sẽ trở
- Ngun tử càng dễ nhận e tính PK càng mạnh.
- Trình chiếu kết luận tính phi kim<sub></sub>Bảng tuần hồn phân
biệt ranh giới kim loại và phi kim
<b>I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM</b>
<b>1/ Tính kim loại – phi kim :</b>
<b>Tính kim loại:</b>
<b>M </b><b> Mn+ + ne </b>
- Tính KL là tính chất của một nguyên
tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở
thành ion dương.
- Nguyên tử càng dễ nhường e tính
KL càng mạnh
<b>Tính phi kim: </b>
<b>X + ne </b><b> X</b>
n-- Tính PK là tính chất của một nguyên
tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở
thành ion âm.
- Nguyên tử càng dễ nhận e tính PK
càng mạnh.
Khơng có ranh giới rõ rệt giữa tính
KL và PK.
<b>Hoạt động 2: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu về sự biến đổi tuần hồn tính kim loại và tính phi kim trong một chu kì, một nhóm
- Gv u cầu hs quan sát bảng biến thiên bán kính
nguyên tử trong BTH<sub></sub>Nhận xét về bán kính
nguyên tử, điện tích hạt nhân của các nguyên tố
<b>2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi kim :</b>
trong một chu kì?
- Gv: So sánh bán kính, điện tích hạt nhân ntử của
Na và Mg?
-Hs: Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg, điện
tích hạt nhân ntử Na nhỏ hơn Mg
- Bán kính nguyên tử Na lớn hơn Mg mà điện tích
hạt nhân nhỏ hơn nên e lớp ngoài cùng của ntử
Mg liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn, do đó ntử
Na dễ nhường e hơn Mg. Vậy tính kim loại của
ntố nào mạnh hơn?
- Hs: Na
- Gv so sánh tương tự với các ntố đứng sau
Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân, tính kim loại và phi kim biến đổi như
thế nào?
- Trình chiếu bảng tính chất chu kì 3
- Gv yêu cầu hs quan sát bảng bán kính nguyên tử
trong BTH<sub></sub>Nhận xét về bán kính nguyên tử, điện
tích hạt nhân của các nguyên tố trong một nhóm?
- Gv: Bán kính nguyên tử tăng, điện tích hạt nhân
tăng nhưng bán kính nguyên tử ưu thế hơn<sub></sub> Khả
năng nhường e tăng nên tính KL mạnh, tính PK
thì ngược lại
Trong 1 nhóm, tính KL và PK biến đổi như thế
nào?
Sự biến đổi này lặp đi lặp lại trong các chu kì và
các nhóm; Có thể kết luận gì về tính kim loại và
phi kim trong BTH?
BT: Dựa vào BTH xếp các nguyên tố sau theo
chiều tính kim loại mạnh dần: Na; K; S; F?
KL của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính
PK mạnh dần.
Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang
phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi <sub></sub> lực
hút giữa hạt nhân với e ngồi cùng tăng <sub></sub> bán
kính giảm <sub></sub> khả năng nhường e giảm( Tính KL
yếu dần) <sub></sub> khả năng nhận thêm e tăng dần =>
tính PK mạnh dần
Nhóm <b>IA</b>
Na
<b>IIA</b>
Mg
<b>IIIA</b>
Al
<b>IVA</b>
Si
<b>VA</b>
P
<b>VIA</b>
S
<b>VIIA</b>
Cl
Tính
Chất
mạnh TBKl yếuPk TBPk mạnhPk điểnPk
hình
Kim loại Phi kim
<b>b/ Trong một nhóm A : </b>Trong một nhóm A,
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính
KL của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính
PK giảm dần.
Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi từ trên
xuống : Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng <sub></sub> bán
kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn <sub></sub> khả
năng nhường e tăng <sub></sub> tính kim loại tăng và khả
năng nhận e giảm => tính PK giảm.
<b>Kết luận : </b>
Tính KL-PK biến đổi tuần hồn theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân.
<b>Hoạt động 2: Độ âm điện</b>
<b>Mục tiêu: </b>Biết khái niệm độ âm điện, sự biến đổi tuần hồn độ âm điện trong chu kì, nhóm
- Độ âm điện là gì?
- Trình chiếu bảng độ âm
điện các nguyên tố
- ĐAĐ biến đổi như thế
nào trong một chu kì,
nhóm?
- Độ âm điện và tính phi
kim có liên quan như thế
nào với nhau?
Kết luận
<b>3/ Độ âm điện :</b>
<b>a/ Khái niệm</b>
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của
nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
<b>b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố.</b>
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.
Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần.
<b>Kết luận</b> : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn
theo chiều tăng dần của Z+.
<b>4. Củng cố: </b>
- Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tăng của tính kim loại: Al; Li, Mg; Na
Câu 1: Các nguyên tố của chu kì 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang
phải) như sau:
A. F, O, N, C, B, Be, Li
B. Li, B, Be, N, C, F, O
C. Be, Li, C, B, O, N, F
D. N, O, F, Li, Be, B, C
Câu 2: Trong một chu kì, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
<b>A.</b> Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
<b>B.</b> Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
<b>C.</b> Giảm theo chiều tăng của tính phi kim
<b>D.</b> B và C đều đúng
Câu 3: Trong một nhóm A, bán kính ngun tử của
các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
B. Giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
D. A và C đều đúng
Câu 4: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái sang phải) như sau:
A. F, Cl, S, Mg
B. Cl, F, Mg, S
C. Mg, S, Cl, F
D. S, Mg, Cl, F
<b>5. Dặn dò:</b>
-Về nhà làm Bt sgk trang 47-48
-Chuẩn bị phần tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Chu kì, nhóm
- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron
ngun tử các nguyên tố hoá học
- Quy luật biến đổi hố trị, tính axit- bazơ, hố trị cao
nhất với oxi và hiđro của một số nguyên tố trong chu kì,
nhóm
- Định luật tuần hồn
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì.
- Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hồn.
<b>2.Kĩ năng::</b> Dựa vào qui luật chung, suy đốn được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì
(nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
+ Hố trị cao nhất của ngun tố đó với oxi và với hiđro.
+ Cơng thức hố học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.
<b>3.Thái độ:</b> Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
- Định luật tuần hoàn
*Giáo viên: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>
Viết cấu hình e nguyên tử và sắp xếp các nguyên tố hoá học sau theo chiều tính phi kim giảm dần
và giải thích: Al(Z=13), P(Z=15), Na(Z=11), Cl(Z=17)?
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Ta đã biết đặc điểm cấu hình electron nguyên tử, sự hình thành ion của các
nguyên tử. Với những đặc điểm đó, các nguyên tử này hình thành hợp chất như thế nào?
Chúng ta sẽ tìm hiều ngay bây giờ.
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Hố trị của các nguyên tố hoá học</b>
<b>Mục tiêu: Biết hoá trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 7, hoá trị với hiđro</b>
<b>giảm từ 4 đến 1</b><b>Biến đổi tuần hồn</b>
- Trình chiếu cho học sinh xem bảng CTHH
- Hs nhận xét về sự biến đổi hố trị trong một
chu kì
- Gv u cầu hs viết cơng thức thể hiện hố trị
cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro các
nguyên tố thuộc chu kì 2, 3
- Gv thơng tin về hợp chất của kim loại kiềm
và kiềm thổ với hiđro
- Gv: Nhận xét gì về số ngun tử H và hố trị
cao nhất của nguyên tố?
- Sự biến đổi này được lặp đi lặp lại sau mỗi
chu kì, ta có kết luận gì?
- Hs trả lời
- Gv kết luận
<b>/ HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ</b>
Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị
cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ
1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK giảm từ 4 đến
1.
<b>IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA</b>
Hchất
oxit
cao
nhất
R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7
Hc khí
với
hiđro RH
4 RH3 RH2 RH
Kết luận: Hóa trị cao nhất của một
nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần
hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
<b>Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit</b>
<b>Mục tiêu: Biết sự biến đổi tuần hồn tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit của các nguyên tố</b>
<b>trong bảng tuần hoàn</b>
- Gv trình chiếu bảng tính
axit-bazơ của các hợp chất oxit và
hiđroxit
- Hs nhận xét sự biến đổi tính
axit-bazơ của các hợp chất
- Gv kết luận
- Kim loại mạnh thì tính bazơ của
hợp chất sẽ mạnh, phi kim mạnh
thì tính axit của hợp chất mạnh
- Tính axit và bazơ của các hợp
<b>/ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT VÀ</b>
<b>HIĐROXIT</b>
Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm
dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.
Oxit
Na2O
Oxit
bazơ
MgO
Oxit
bazơ
Al2O3
Oxit
SiO2
Oxit
axit
P2O5
Oxit
axit
SO3
Oxit
axit
Cl2O7
chất trong một nhóm A biến thiên
như thế nào?
- Hs trả lời
- Gv kết luận, lấy một số vd để hs
so sánh
Hidr
oxit
NaOH
Bazơ
mạnh
kiềm
Mg(OH)2
Bazơ
yếu
Al(OH)3
Hidroxit
lưỡng
tính
H2SiO3
Axit
yếu
H3PO4
Axit
TB
H2SO4
Axit
HClO
Axit
rất
mạnh
Bazơ Axit
Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện
tích hạt nhân : tính bazơ của các oxit và hidroxit tăng, tính axit
giảm dần.
<b>Hoạt động 1: Sự biến đổi tính axit- bazơ của oxit và hiđroxit</b>
<b>Mục tiêu: Nêu được định luật tuần hồn</b>
- Cấu hình electron, bán kính nguyên tử, độ âm
điện, tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố,
tính axit, tính bazơ của các hợp chất các nguyên tố
biên đổi như thế nào trong bảng tuần hồn?
- Từ những sự biến thiên đó, Pauling đã đưa ra định
luật tuần hồn, nhờ có định luật này, Menđeleep đã
dự đốn một số ngun tố chưa được tìm ra
- Hs nêu nội dung định luật
<b>V/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN :</b>
Định luật tuần hồn:
<i>“Tính chất của các nguyên tố và đơn chất,</i>
<i>cũng như thành phần và tính chất của các hợp</i>
<i>chất tạo nên từ các ngun tố đó biến đổi tuần</i>
<i>hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân</i>
<i>nguyên tử”</i>
<b>4. Củng cố:</b>
BT1: Nguyên tố có hợp chất khí với hiđro là RH3, cơng thức oxit cao nhất là:
A. R2O B. R2O2 C. R2O3 D. R2O5
BT2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Cl trong cơng thức oxit cao nhất của nó?
BT3: Ngun tố R có cơng thức oxit cao nhất là RO2, hợp chất với hiđro của R chứa 75% khối
lượng R. R là nguyên tố nào?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SSGK, SBT
- Soạn bài: “Ý nghĩa bảng tuần hoàn”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần</b>
<b>hình thành</b>
- Chu kì, nhóm
- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình electron ngun tử các ngun
tố hố học
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim
loại, tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì, nhóm A
Quy luật biến đổi hố trị, tính axit- bazơ, hố trị cao nhất với oxi
và hiđro của một số ngun tố trong chu kì, nhóm
- Định luật tuần hoàn
- Mối quan hệ giữa vị trí nguyên
tố và cấu tạo nguyên tử của nó
- Mối quan hệ giữa vị trí và tính
chất của ngun tố
- So sánh tính chất hố học của
một nguyên tố với các nguyên tố
lân cận
Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản
của nguyên tố và ngược lại.
<b>2.Kĩ năng:</b>Từ vị trí ngun tố trong bảng tuần hồn các ngun tố, suy ra:
- Cấu hình electron nguyên tử
- Tính chất hố học cơ bản của ngun tố đó.
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
<b>3.Thái độ:</b>Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực
*Giáo viên<b>: </b>Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
*Học sinh: Học bàicũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>
Viết cấu hình e nguyên tử, xác định vị trí và viết cơng thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro của
các nguyên tố: S(Z=16); Cl(Z=17); P(Z=15); Si(Z=14)?
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu kĩ về BTH <sub></sub> Ý nghĩa của BTH?
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó:</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của ngun tố đó
- Gv nêu thí dụ 1, u cầu hs trả lời vào vở
- Một hs lên bảng, hs khác theo dõi, nhận
xét
- Vậy, khi biết vị trí của ngun tố trong
BTH ta có thể biết được những gì?
- Hs trả lời
- Gv nêu thí dụ 2, yêu cầu hs thực hiện
- Vậy khi biết cấu tạo nguyên tử thì ta biết
được điều gì?
- Hs trả lời
- Gv: Qua 2 thí dụ trên, hãy cho biết mối
liên hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo
- Hs trả lời
- Gv kết luận
<b>I/ QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ</b>
<b>CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NĨ:</b>
Thí dụ 1: Ngun tố có STT 20, chu kì 4, nhóm IIA.
Hãy cho biết:
- Số proton, số electron trong nguyên tử?
- Số lớp electron trong nguyên tử?
- Số eletron lớp ngồi cùng trong ngun tử?
Trả lời:
- Ngun tử có 20p, 20e
- Nguyên tử có 4 lớp e
- Số e lớp ngồi cùng là 2
- Đó là ngun tố Ca
Thí dụ 2: Cấu hình electron nguyên tử của một
nguyên tố là: 1 2 2 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p s</i>6 2 6 1. Hãy cho biết vị trí
của nguyên tố đó trong bảng tuần hồn?
Trả lời:
- Ơ ngun tố thứ 19 vì có 19e(=19p)
- Chu kì 4 vì có 4 lớp e
- Nhóm IIA vì có 2e lớp ngồi cùng
- Đó là Kali
<b>Kết luận</b>: Biết vị trí của một ngun tố trong bảng
tuần hồn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và
ngược lại.
_ Số thứ tự của nguyên tố Số proton, số electron
_ Số thự tự của chu kì Số lớp electron.
_ Số thứ tự của nhóm A Số electron lớp ngồi
cùng.
<b>Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố:</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu được mối quan hệ giữa vị trí nguyên tố và tính chất của nó
IIIA(trừ H, B) có bao nhiêu e lớp ngoài
cùng?
- Hs trả lời
- Các nguyên tử này có xu hướng cho hay
nhận e? Thể hiện tính chất gì?
- Hs trả lời
- Tương tự với các nguyên tố nhóm VA,
VIA, VIIA(Trừ antimon, bitmut và poloni)
có tính phi kim
- Hố trị cao nhất của các nguyên tố với oxi
và hoá trị với hiđro?
- Viết công thức oxit, hợp chât khí với
hiđro?
- Viết hợp chất hiđroxot của các nguyên tố ?
Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hồn ta có thể biết được những tính chất nào
của nguyên tố ?
Kết luận
<b>CỦA NGUYÊN TỐ :</b>
Biết vị trí một ngun tố trong bảng tuần hồn, ta
có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản của nó :
_ Tính kim loại, tính phi kim:
+Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và
+ Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ
antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim.
_ Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với
oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
_ Cơng thức oxit cao nhất.
_ Cơng thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)
<b>IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA</b>
hchất
oxit
cao
nhất
R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7
Hchất
khí với
hiđro
RH4 RH3 RH2 RH
_ Cơng thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit
hay bazơ của chúng.
<b>Hoạt động 1: So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận:</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết so ánh tính chất hố học của các ngun tố hoá học với nhau
Gv phát vấn với hs về các quy luật biến đổi:
Trong mỗi chu kì : chiều tăng dần Z+ :
tính KL giảm dần, tính PK tăng dần.
Trong một nhóm A : chiều tăng dần Z+,
tính KL tăng dần, tính PK giảm dần.
Tính kim loại và phi kim tương ứng với tính
bazơ và tính axit của oxit và hidroxit
Lấy một số ví dụ
<b>III/ SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA</b>
<b>MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ</b>
<b>LÂN CẬN:</b>
Dựa vào qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hồn có thể so sánh tính chất hóa học
của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
Vd : So sánh: P(Z=15) với Si(Z=14) và S(Z=16)
P(Z=15) với N(Z=7) và As(Z=33)
_ Si, P, S thuộc cùng một chu kì => theo chiều tăng
của Z => tính PK tăng dần Si < P < S
_ N, P, As thuộc cùng nhóm A => theo chiều tăng
của Z => tính PK tăng dần As < P < N
<b>4. Củng cố:</b>
<b>Câu 1:</b> Nguyên tử của một ngun tố có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3 3<i>s p</i>2 2. Hãy xác định vị trí
và tính chất hố học cơ bản của ngun tố đó?
<b>Câu 2</b>: Một ngun nằm ở chu kì 3, nhóm VIA của BTH. Hãy xác định cấu tạo nguyên tử của
ngun tố đó?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK, SBT
- Ơn lại tồn bộ chương II
...
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong</b>
<b>bài cần hình thành</b>
- Cấu tạo BTH
- Sự biến đổi tuần hồn cấu hình e ngun tử các ngun tố hố học
- Quy luật biến đổi bán kính ngun tử, độ âm điện, tính kim loại, tính
phi kim của các ngun tố trong chu kì, nhóm A
- Quy luật biến đổi hố trị, tính axit- bazơ, hố trị cao nhất với oxi và
hiđro của một số nguyên tố trong chu kì, nhóm
- Định luật tuần hồn
Củng cố kiến thức về
bảng tuần hoàn
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ngun tử
- Sự biến đổi tuần hồn tính chất (Tính kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử) của
nguyên tố và tính axit, bazơ của hợp chất
- Định luật tuần hoàn
<b>2.Kĩ năng:</b> Hệ thống hố kiến thức
<b>3.Thái độ:</b> Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, câu hỏi trắc nghiệm
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra trong quá trình luyện tập
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Tổng hợp kiến thức chương II
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững về bảng tuần hoàn</b>
<b>Mục tiêu:Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về bảng tuần hoàn</b>
Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời một số câu hỏi
sau:
- Các nguyên tố hoá học được xếp vào BTH theo
những nguyên tắc nào?
- Hàng và cột tương ứng với thành phần nào trong
BTH?
- Ô nguyên tố cho ta biết những thơng tin nào?
- Có tất cả bao nhiêu chu kì?
- Chu kì nào là chu kì nhỏ, chu kì lớn?
- Những ngun tố nằm trong một chu kì có đặc điểm
gì?
- Những nguyên tố như thế nào được xếp vào cùng một
nhóm?
- Phân loại nhóm?
- Nguyên tố s thuộc nhóm nào?
- Nguyên tố p thuộc nhóm nào?
- Xác định số thứ tự nhóm dựa vào đâu?
- Nhóm B gồm những nguyên tố thuộc họ gì?
- Những nguyên tố f nằm ở đâu trong BTH?
- Cách xác định số TT các nguyên tố nhóm B?
<b>A.KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:</b>
<b>1,Cấu tạo bảng tuần hoàn:</b>
<b>a.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố </b>
<b>trong BTH:</b> 3 nguyên tắc:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp e trong
nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì)
- Các ngưn tố có số e hố trị trong
ngun tử như nhau được xếp thành 1 cột
(Nhóm).
<b>b.Ơ ngun tố:</b> Mỗi nguyên tố được xếp
vào 1 ô gọi là ơ ngun tố
<b>c.Chu kì:</b>
-Mỗi hàng là 1 chu kì
-Có 3 chu kì nhỏ : 1,2,3
-Có 4 chu kì lớn: 4,5,6,7
Ngun tử các ngun tố thuộc 1 chu kì
có số lớp e như nhau
<b>d.Nhóm:</b>
*Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì lớn
,từ IA VIIIA.
-Nguyên tố s thuộc nhóm IA,IIA.
-Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA VIIIA.
*Nhóm B: (IIIBVIIIB;IB,IIB)
-Nguyên tố d,f thuộc chu kì lớn
<b>Hoạt động 2: Kiến thức cần nắm vững về sự biến đổi tuần hoàn</b>
<b>Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, tính KL, tính PK, bán kính</b>
<b>ngun tử, giá trị độ âm điện ; Nắm nội dung định luật tuần hoàn</b>
Giáo viên phát vấn với học sinh trả lời một
số câu hỏi sau:
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố biến đổi như thế nào trong một
chu kì ?
- Trong một chu kì, tính KL và PK, bán
kính nguyên tử, giá trị độ âm điện biến đổi
như thế nào ?
<b>2.Sự biến đổi tuần hồn:</b>
<b>a.Cấu hình electron ngun tử:</b>
Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi
chu kì tăng từ 1<sub></sub>8 thuộc các nhóm từ IAVIIIA.Cấu hình
e của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn
Hệ thống thành bảng
- Gv : Phát vấn hs về công thức oxit cao
nhất, hợp chất khí với hiđro
Sự biến đổi tính axit, bazơ ?
Rngun
tử
KL PK ĐAĐ
Chu
kì Giảm Giảm Tăng Tăng
Nhóm Tăng Tăng Giảm Giảm
Gv yêu cầu hs nêu định luật tuần hoàn <b>3.Định luật tuần hồn:</b>
- Tính chất của các ngun tố và đơn chất cũng như
thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ
các nguyên tử đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng
dần của ĐTHN nguyên tử.
<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>
câu hỏi, học
sinh trả lời,
giải thích
Giáo viên
nhận xét, kết
luận
Hs thảo luận
3’<sub></sub> Hai hs lên
bảng, hs khác
nhân xét, bổ
sung
Gv đánh giá
Câu 1 : Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
B. Trong chu kì, các ngun tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
C. Nguyên tử cảu các nguyên tố trong cùng một chu kì có số e bằng nhau
D. Chu kì thường bắt đầu là kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và
chu kì 7 chưa hoàn thành)
Câu 2 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. X thuộc nhóm VA B. A, M thuộc nhóm IIA
C. M thuộc nhóm IIB D. Q thuộc nhóm IA
Câu 3 : Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc một chu kì B. M, Q thuộc chu kì 4
C. A, M thuộc chu kì 3 D. Q thuộc nhóm IA
Câu 4 : Trong bảng tuần hồn, ngun tố X có STT 16, ngun tố X thuộc :
A. Chu kì 3, nhóm IVA B. Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA
Câu 5 : Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần
hồn thì :
A. Phi kim mạnh nhất là iôt B. Kim loại mạnh nhất là Liti
C. Phi kim mạnh nhất là flo D. Kim loại yếu nhất là cesi
Câu 6 : Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần (từ trái sang
phải) như sau:
A. F, Cl, S, Mg C. Cl, F, Mg, S
B. Mg, S, Cl, F D. S, Mg, Cl, F
Câu 7 : Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm
dần (từ trái sang phải) như sau:
A. I, Br, Cl, F C. F, Cl, Br, I
B. I, Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F
Câu 8: Hai nguyên tố A, B nằm ở 2 chu kì liên tiếp trong một nhóm A. Tổng số hạt
proton trong 2 nguyên tử A, B là 24. Tìm A, B? Đáp án: O(Z=8) và S(Z=16)
Câu 9: Hai nguyên tố A, B nằm kế tiếp nhau trong cùng một chu kì; tổng số đơn vị
điện tích hạt nhân trong hai hạt nhân của 2 nguyên tử đó là 25. Xác định A,B?
Câu 10: Viết cấu hình e của ion: O2-<sub>; Mg</sub>2+<sub>; Zn</sub>2+<sub>; Fe</sub>2+
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH
- Cấu tạo BTH
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e, bán kính ngun tử, tính chất…
- Định luật tuần hồn
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, nắm kĩ kiến thức về BTH
- Làm bài tập : 5,6,7,8,9/54SGK
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Hợp chất oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro của
nguyên tố
- Bảng tuần hoàn
- Củng cố kiến thức về hợp chât các nguyên
tố
- Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng:
- Xác định hoá trị của nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro
- Giải bài tốn xác định nguyên tố
<b>3.Thái độ:</b> Tích cực trong hoạt động nhóm
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kết hợp trong bài luyện tập
a) Đặt vấn đề: Hãy viết công thức hợp chất khí với hiđro, cơng thức oxit cao nhất của các
ngun tố tương ứng có cơng thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro như sau: RH4, R2O5,
RO2, RH? vào bài
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Bài tốn tổng số hạt kết hợp vị trí ngun tố trong BTH</b>
<b>Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải toán hoá kết hợp tổng số hạt trong nguyên tử và kĩ năng xác</b>
<b>định vị trí ngun tố trong bảng tuần hồn</b>
BT5/54SGK: Tổng số hạt trong một
nguyên tử của một nguyên tố thuộc
nhóm VIIA là 28.
a) Tính ngun tử khối
b) Viết cấu hình electron ngun tử
của ngun tố đó?
DH: Giải giống như một bài tổng số hạt
bình thường, so kết quả với vì trí đề bài
cho để chọn kết quả đúng
Hs lên bảng, hs khác nhận xét
Gv đánh giá
BT5/54:
Tổng số hạt= 2Z + N = 28 <sub></sub>N= 28 – 2Z (1)
Kết hợp điều kiện: 1 1,5 1,5
<i>N</i>
<i>Z</i> <i>N</i> <i>Z</i>
<i>Z</i>
(2)
Từ (1) và (2) ta có: <i>Z</i> 28 2 <i>Z</i> 1,5<i>Z</i>
8 <i>Z</i> 9,3
Nếu Z=8: 1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>4 thuộc nhóm VIA (loại)
Nếu Z=9:1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>5 thuộc nhóm VIIA (chọn)
N = 28- 2.9= 10
a) Nguyên tử khối = A= 19
b) Cấu hình e:1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>5
<b>Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào vị trí trong BTH</b>
<b>Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán xác định nguyên tố chưa biết dựa vào pthh và vị trí</b>
<b>nguyên tố trong bảng tuần hoàn</b>
BT9/54SGK: Khi cho 0,6 gam một kim
loại nhóm IIA tác dụng với nước tạo ra
0,336 lít khí hiđro ở đktc. Xác định kim
loại đó?
HD: Kim loại Nhóm IIA có hố trị II,
Gọi kim loại là M và viết phương trình
giống như một nguyên tố bình thường
đã biết để tìm ra khối lượng nguyên tử
và xác định nguyên tố
HS lên bảng, hs khác nhận xét
BT9/54:
Số mol khí hiđro tạo thành:
0,336
0, 015
22, 4
<i>n</i> <i>mol</i>
Kim loại thuộc nhóm IIA nên có hố trị II
M + 2H2O M(OH)2 + H2
M(g) 2(g)
0,6(g) 2.0,015(g)
2 0,6.2
40
0, 6 0,03 0, 03
<i>M</i>
<i>M</i>
Vậy kim loại đó là Canxi
<b>Hoạt động 1: Bài toán xác định nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất </b>
<b>và hợp chất khí với hiđro</b>
<b>Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi giữa cơng thức oxit cao nhất và hợp chất khí với</b>
<b>hiđro, giải bài toán dựa vào thành phần phần trăm nguyên tố trong phân tử</b>
BT7/54SGK: Oxit cao nhất của một
nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó
với hiđro có 5,88%H về khối lượng. Xác
định nguyên tử khối của nguyên tố đó?
HD: Dựa vào cơng thức oxit cao nhất
xác định vị trí của nguyên tố <sub></sub>Xác định
hợp chất khí với hiđro và giải
BT7/54:
Oxit cao nhất của R là RO3 nên R thuộc nhóm VIA
Do đó hợp chất với hiđro của R là RH2
Ta có:
2
2 5,88 2 5,88 2.100 2.5,88
32
100 2 100 5,88
BT8/54SGK: Hợp chất khí với hiđro của
một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của
nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm
ngun tử khối của ngun tử đó?
HD: Dựa vào hợp chất khí với hiđro xác
định vị trí ngun tố suy ra cơng thức
oxit cao nhất và giải
Hs lên bảng, hs khác làm vào vở, nhận
xét<sub></sub>gv đánh giá
Vậy R là lưu huỳnh
BT8/54:
Hợp chất khí với hiđro của R là RH4 nên R thuộc nhóm
IVA. Do đó, cơng thức oxit cao nhất là RO2
Ta có:
2
2. 53,3 32 53,3 32.100 32.53,3
28
100 32 100 53,3
<i>O</i>
<i>R</i>
<i>RO</i> <i>R</i>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>M</i> <i>M</i>
Vậy nguyên tử khối của R là 28
<b>4. Củng cố:</b>
- Muốn xác định nguyên tố cần xác định đại lượng nào?
- Chuyển đổi qua lại giữa cơng thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro
<b>5. Dặn dị:</b> Ơn tập tồn bộ chương II, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về bản tuần hồn, sự biến đổi tuần hồn cấu
hình e, tính chất các nguyên tố và hợp chất
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập
<b>1.1/. Ý nghĩa bảng tuần hoàn:</b>
- Quan hệ giữa vị trí ngun tố và cấu hình e ngun tử
- Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố và hợp chất
<b>1.2/. Sự biến đổi tuần hồn:</b>
- Cấu hình e lớp ngồi cùng
- Tính chất ngun tố
- Bán kính ngun tử
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>2.1</b> Xác định vị trí nguyên tố trong BTH
<b>2.</b>2. Xác định cấu tạo nguyên tử
<b>2.</b>3. Xác định tên nguyên tố trong cùng một chu kì, ở 2 chu kì liên tiếp
<b>2.</b>4. Xác định loại nguyên tố dựa vào phản ứng hoá học
Mức độ
Nội dung Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
1) Xác định vị trí nguyên tố trong BTH Câu 1
2) Xác định cấu tạo nguyên tử Câu 2
3) Sắp xếp nguyên tố theo chiều tăng giảm tính chất Câu 3
4) Cho cấu hình e nguyên tử, viết CT oxit, hợp chất khí
với hiđro, tính chất
Câu 4
5) Sắp xếp các nguyên tử theo chiều số e lớp ngoài
cùng tăng dần Câu 5
6) Xác định nguyên tố nằm ở 2 ơ trong 1 chu kì Câu 6
7) Xác định tên kim loại + dd axit Câu 7
8) Cho CT oxit cao nhất... <sub></sub>Tìm R Câu 8
9) Xác định tên 2 nguyên tố ở 2 chu kì liên tiếp Câu 9
10) Viết cấu hình e nguyên tử khi biết cấu hình e của
ion
Câu 10
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố có số proton trong hạt nhân là 16. Hãy xác định vị trí của ngun
tố đó trong bảng tuần hoàn?
Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3 3<i>s p</i>2 3. Hãy cho biết:
a) Số proton, số electron trong nguyên tử A ?
b) Số lớp electron trong nguyên tử?
c) Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử?
Câu 3: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần (từ trái qua phải): 8<i>A B C</i>;16 ;6 ;17<i>D</i>.
Câu 4: Nguyên tử của một nguyên tố R có cấu hình electron là 1 2 2 3 3<i>s s</i>2 2 <i>p s p</i>6 2 5. Hãy cho biết:
a) Cơng thức oxit cao nhất của R, tính chất?
b) Cơng thức hợp chất hiđroxit của R, tính chất?
Câu 5: Sắp xếp các nguyên tử sau theo chiều số electron lớp ngoài cùng giảm dần: 13<i>X Y Z T</i>;19 ;6 ;7
Câu 6: Cho 2 nguyên tố A, B nằm ở 2 ơ liên tiếp trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn. Hãy xác
định số thứ tự của 2 nguyên tố, biết rằng tổng số proton trong 2 nguyên tử A, B là 23?
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam một kim loại kiềm vào nước thu được dung dịch A. Để trung hoà hết
dung dịch A cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên nguyên tố kim loại?
Câu 8: Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm
94,12% về khối lượng. Hãy xác định tên nguyên tố R?
Câu 9: Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hồn. Tổng số hạt proton trong hai hạt nhân nguyên tử A và B là 32. Xác định tên A, B và viết cấu hình
electron nguyên tử?
Câu 10: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của:
<b>4. Hướng dẫn chấm:</b> Mỗi câu 1 điểm
Câu 1: Ơ thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
Câu 2:
a) Số proton, số electron trong nguyên tử A =15
b) Số lớp electron trong nguyên tử A = 3
c) Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử = 5
Câu 3: A<C<D<B
Câu 4:
a) Công thức oxit cao nhất của R: R2O7. Tính chất: Oxit axit
b) Cơng thức hợp chất hiđroxit của R: HClO4. Tính chất: Axit
Câu 5: T>Z>X>Y
Câu 6: Giả sử ZB>ZA
Ta có:
23
1
<i>B</i> <i>A</i>
<i>B</i> <i>A</i>
<i>Z</i> <i>Z</i>
<i>Z</i> <i>Z</i>
<sub></sub>
11
12
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>Z</i>
<i>Z</i>
Câu 7: Ta có: <i>nHCl</i> 0,1.2 0, 2( <i>mol</i>)
Gọi A là kim loại cần tìm
PT: 2A + 2H2O 2AOH + H2 (1) và AOH + HCl ACl + H2O (2)
Theo pt (2): <i>nAOH</i> <i>nHCl</i> 0, 2<i>mol</i>; Theo pt (1): <i>nA</i> <i>nAOH</i> 0, 2<i>mol</i>
4,6
23
0, 2
<i>A</i>
<i>M</i>
(g/mol) Vậy kim loại là Natri (Na)
Câu 8:
Công thức oxit cao nhất là RO3 nên R thuộc nhóm VIA
Hợp chất khí với hiđro: RH2
Ta có: %R =94,12<sub></sub> %H= 100-94,12 = 5,88
% 94,12
32
% 2 5,88 2
<i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i>
<i>H</i>
<i>M</i> <i>M</i>
<i>R</i>
<i>M</i>
<i>H</i> <i>M</i> <sub> Vậy R là lưu huỳnh (S)</sub>
Câu 9: Giả sử ZB>ZA ; Hai nguyên tố cùng nằm trong một nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp 3,4 hơn kém
nhau 8 proton. Do đó ta có:
2 2 6 2
2 2 6 2 6 2
32 12 :1 2 2 3
8 <sub>20 :1 2 2 3 3 4</sub>
<i>A</i> <i>B</i> <i>A</i>
<i>B</i> <i>A</i> <i>B</i>
<i>Z</i> <i>Z</i> <i>Z</i> <i>s s</i> <i>p s</i>
<i>Z</i> <i>Z</i> <i><sub>Z</sub></i> <i><sub>s s</sub></i> <i><sub>p s p s</sub></i>
Câu 10:
M: 1 2 2 3 3 3 4<i>s s</i>2 2 <i>p s p d s</i>6 2 6 5 2
X: 1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>5
Lớp 0<sub></sub><3,5 3,5<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
10B1
10B4
10B5
10B6
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu hình electron nguyên tử
- Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố - Sự hình thành ion, cation, anion - Sự hình thành liên kết ion
<b>1.Kiến thức:</b>Biết được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
<b> 3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
- Sự hình thành cation, anion.
- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Sự hình thành liên kết ion.
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình sự tạo thành ion Li+<sub>, F</sub>-<sub>, phân tử NaCl, mơ hình tinh thể NaCl</sub>
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
Viết cấu hình electron ngun tử có Z = 3, 12, 16, 17, 9? Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố?
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Có thể hiểu một cách đơn giản, liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Sự hình thành ion, cation, anion</b>
<b>Mục tiêu: Biết sự hình thành cation, anion; rèn luyện kĩ năng viết cấu hình ion, xác định ion</b>
<b>đơn nguyên tử, đa nguyên tử</b>
-Gv yêu cầu học sinh xác định số e lớp ngoài
cùng của các nguyên tử trong bài cũ?Có xu
hướng nhận hay nhường e? Vì sao?
-Hs trả lời
-Gv: Khi nhường e nguyên tử trở thành ion
gì?
- Hs trả lời
- Gv: <i>Nguyên tử trung hồ về điện, số p mang</i>
<i>điện tích dương bằng số e mang điện tích âm,</i>
<i>nên khi nguyên tử nhường electron sẽ trở </i>
<i>thành phần tử mang điện dương gọi là cation </i>
<i>đồng thời tạo ra 1e tự do</i>
- Hs lên bảng viết quá trình hình thành Cation
của các nguyên tử Mg, Na
<i> Các nguyên tử kim loại , lớp ngồi cùng có </i>
<i>1, 2, 3 electron </i><i> dễ nhường electron để tạo </i>
<i>ra ion dương (1+,2+,3+)(cation) có cấu hình</i>
<i>electron lớp vỏ khí hiếm bền vững </i>
- Gv kết luận, thông tin về tên gọi cation
- Gv: Hạt nhân nguyên tử F có bao nhiêu p,
mang điện gì?Có bao nhiêu e ở lớp vỏ, điện
tích?
<b>-</b> Hs trả lời
- Nguyên tử F có xu hướng như thế nào? Khi
F nhường e trở thành phần tử mang điện gì?
<b>I/ SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION </b>
<b>1/ Ion, cation và anion </b>
<i><b> a) Sự tạo thành cation </b></i>
<b>Thí dụ: </b>Sự hình thành Cation của nguyên tử
Li(Z=3)
Cấu hình e: 1s2<sub>2s</sub>1
1s2<sub>2s</sub>1<sub> 1s</sub>2<sub> + 1e</sub>
(Li) (Li+<sub>)</sub>
<b> Hay: Li </b><b> Li+ + 1e </b>
<b>Kết luận : </b><i>Trong các phản ứng hoá học, để đạt </i>
<i>được cấu hình bền của khí hiếm, ngun tử kim loại</i>
<i>có khuynh hướng nhường e cho nguyên tử các </i>
<i>nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện </i>
<i>dương gọi là cation</i>
<i><b>- ns</b><b>1</b><b><sub>nhường 1e (n>1)</sub></b><b><sub></sub></b><b><sub> Ion M</sub></b><b>+</b></i>
<i><b>- ns</b><b>2</b><b><sub>nhường 2e(n>1)</sub></b><b><sub></sub></b><b><sub> Ion M</sub></b><b>2+</b></i>
<i><b>- ns</b><b>2</b><b><sub>np</sub></b><b>1</b><b><sub>nhường 3e</sub></b><b><sub></sub></b><b><sub> Ion M</sub></b><b>3+</b></i>
Tên cation được gọi theo tên kim loại
<i>Vd: Li+<sub> gọi là cation liti</sub></i>
<i><b>b) Sự tạo thành anion </b></i>
<b>Thí dụ :</b> Sự hình thành anion của nguyên tử F(Z=9)
Cấu hình e: 1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>5
<i><b> 1s</b><b>2</b><b><sub>2s</sub></b><b>2</b><b><sub>2p</sub></b><b>5</b><b><sub> + 1 e </sub></b></i>
<i><b> 1s</b><b>2</b><b>2s</b><b>2</b><b>2p</b><b>6</b></i>
<i><b> (F) (F </b><b>–</b><b><sub>)</sub></b></i>
Vậy trong phần tử tạo thành có bao nhiêu p,
e?
<i>-Gv:Nguyên tử trung hoà về điện, khi ngtử </i>
<i>nhận thêm electron sẽ trở thành phần tử </i>
<i>mang điện âm gọi là anion (F –<sub>) </sub></i>
<i>- Hs viết sự hình thành ion của nguyên tử O, </i>
<i>Cl, N</i>
<i><b></b></i>
<i>Các nguyên tử phi kim lớp ngồi cùng có 5, </i>
<i>6, 7 e có khả năng nhận thêm 3, 2, 1 electron</i>
<i>để trở thành ion âm(-3,-2,-1) (anion) có cấu </i>
<i>hình electron lớp vỏ khí hiếm bền vững.</i>
<i>Các cation và anion được gọi chung là ion :</i>
<i> Cation </i><i> Ion dương </i>
<i> Anion </i><i> Ion âm </i>
Gv: Yêu cầu học sinh gọi tên các ion tạo
thành ở phần a,b
- Gv: Các ion như trên chúng ta nói đến gọi là
ion đơn nguyên tử<sub></sub>Ion đơn nguyên tử là gì?
- Hs trả lời
- Vậy ion đa nguyên tử như thế nào? Vd?
Gv kết luận, yêu cầu hs viết cấu hình e của
cation Fe2+<sub> và anion S</sub>2-<sub>, làm bt6/60SGK</sub>
<i><b>Kết luận :Trong các phản ứng hoá học, để đạt</b></i>
<i>được cấu hình bền của khí hiếm, ngun tử phi kim</i>
<i>có khuynh hướng nhận thêm e của nguyên tử các</i>
<i>nguyên tố khác để trở thành phần tử mang điện âm</i>
<i>gọi là anion</i>
<i><b>- ns</b>2<sub>np</sub>3<sub> nhận 3e </sub><b><sub></sub></b><sub> X</sub></i>
<i>3-- ns2<sub>np</sub>4<sub> nhận 2e </sub><b><sub></sub></b><sub> X</sub></i>
<i>2-- ns2<sub>np</sub>5<sub> nhận 1e </sub><b><sub></sub></b><sub> X</sub></i>
-
Tên anion được gọi theo tên gốc axit (<i>trừ O2–<sub> gọi là</sub></i>
<i>anion oxit)</i>
<i>VD: F –<sub> gọi là anion florua </sub></i>
<i><b></b></i>
<i> Các cation và anion được gọi chung là ion :</i>
<i> Cation </i><i> Ion dương </i>
<i> Anion </i><i> Ion âm </i>
<b>2/ Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử </b>
<i><b>a) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên </b></i>
<i><b>tử</b></i> . Thí dụ cation Li+<sub> , Na</sub>+<sub> , Mg</sub>2+<sub> , Al</sub>3+<sub> và anion F </sub>–
, Cl–<sub> , S</sub>2–<sub> , …….</sub>
b<i><b>) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử</b></i>
<i><b>mang điện tích dương hay âm.</b></i> Thí dụ: Cation
amoni NH4+, anion hidroxit OH–, anion sunfat SO4
2–<sub>, ... </sub>
<b>Hoạt động 2: Sự hình thành liên kết ion</b>
<b>Mục tiêu:Biết vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau, định nghĩa liên kết ion</b>
<b>HS : </b>Quan sát thí nghiệm (mơ hình)
<b>HS : </b>Quan sát hình vẽ, nhận xét:
<i>-Nguyên tử natri nhường 1 electron cho nguyên tử</i>
<i>clo để biến thành cation Na+<sub> , đồng thời nguyên tử</sub></i>
<i>clo nhận 1 e của nguyên tử natri để biến thành</i>
<i>anion Cl–</i>
<i>- Cả hai nguyên tử đều có xu hướng đạt cấu hình</i>
<i>bền của khí hiếm</i>
<i>- Gv thơng tin<b></b>Liên kết giữa cation natri và anion</i>
<i>clorua gọi là liên kết ion. Vậy liên kết ion là gì?</i>
- Gv thơng tin:<i>Liên kết ion chỉ được hình thành</i>
<i>giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình </i>
<b>II/ SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION </b>
<b>Xét quá trình hình thành phân tử NaCl:</b>
<b> Na </b><b> Na+<sub> + 1e</sub></b>
<b> Cl +1e </b><b> Cl</b>
<i><b> 1e</b></i>
<i><b> Na + Cl </b></i><i><b> Na</b><b>+</b><b> + Cl</b><b>–</b></i>
<i><b> (2, 8, 1) (2, 8, 7) (2, 8) (2, 8, 8)</b></i>
<i>Hai ion tạo thành Na+<sub> và Cl</sub>–<sub> mang điện tích</sub></i>
<i>ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện ,</i>
<i>tạo nên phân tử NaCl :</i>
<i><b> Na</b><b>+</b><b><sub> + Cl</sub></b><b>–</b><b><sub> </sub></b></i>
<i><b> NaCl</b></i>
<i><b>ĐN : Liên kết ion là liên kết được hình thành</b></i>
<i><b>bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện</b></i>
<i><b>tích trái dấu </b></i>
<b>PTHH:</b>
<i><b> 2X1e</b></i>
<i><b> 2 Na + Cl</b><b>2</b><b> </b></i><i><b> 2Na</b><b>+</b><b>Cl</b><b>–</b></i>
<b>4. Củng cố:</b>
a) 21 H+ ,
40
18Ar , 3517Cl– , 5626Fe2+
b) 4020 Ca2+ , 3216 S2– , 2713Al3+
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài liên kết cộng hoá trị
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu hình electron nguyên tử
- Độ âm điện - Sự hình thành phân tử H
2, N2, HCl, CO2
- Sự hình thành liên kết cộng hố trị có cực, khơng cực
Định nghĩa liên kết cộng hố trị, liên kết cộng hố trị khơng cực (H2, O2), liên kết cộng hố trị có
cực hay phân cực (HCl, CO2).
<b>2.Kĩ năng:</b>Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể
<b>3.Thái độ:</b> Giải thích được sự hình thành liên kết trong một số loại hợp chất
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>
a) Tại sao nguyên tử kim loại lại có khả năng nhường e ở lớp ngoài cùng để tạo các cation ? Lấy ví dụ ?
b) Tại sao nguyên tử phi kim lại có khả năng dễ nhận e ở lớp ngồi cùng để tạo thành các anion ? Lấy
ví dụ ?
c) Sự hình thành liên kết ion ?
d) Liên kết ion thường được tạo nên từ những nguyên tử của các nguyên tố :
A/ Kim loại với kim loại
B/ Phi kim với phi kim
C/ Kim loại với phi kim
D/ Kim loại với khí hiếm
E/ Phi kim với khí hiếm
Chọn đáp án đúng
<b>Gợi ý trả lời: </b>
a) Nguyên tử kim loại thường chỉ có 1, 2, 3 (e) ở lớp ngồi cùng nên dễ nhường 1, 2, 3 (e) để tạo thành
cation có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm trước đó
<b>Ví dụ : </b> Na <b> </b>Na+<sub> + 1e</sub>
[Ne] 3s1 <sub> [Ne]</sub>
b) Nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 (e) lớp ngồi cùng nên có xu hướng nhận thêm 3, 2, 1 (e) để tạo
thành anion có cấu hình lớp vỏ bền của khí hiếm kế tiếp
<b>Ví dụ : </b> Cl + 1e <b> </b>Cl–
[Ne] 3s2<sub>3p</sub>5<sub> [Ar]</sub>
c) Do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu
d) Đáp án C
<b>3.Bài mới:</b>
<b>a) </b>Đặt vấn đề: Những nguyên tử kim loại dễ nhường e, nguyên tử phi kim dễ nhận e tạo thành
ion<sub></sub>Hình thành liên kết ion. Những ngun tử có tính kim loại yếu hay tính phi kim yếu, khó hình thành
ion thì chúng tham gia tạo thành loại liên kết khác đó là liên kết cộng hóa trị...
b)Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Liên kết cộng hố trị hình thành giữa các ngun tử giống </b>
<b>nhau-Sự hình thành đơn chất</b>
<b>Mục tiêu: </b>Biết định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực, công thức e, công
thức cấu tạo
- Gv yêu cầu hs viết cấu hình electron của
nguyên tử H và nguyên tử He, so sánh cấu
hình electron của nguyên tử H với cấu hình
electron của nguyên tử He (khí hiếm gần
nhất)
<i>H cịn thiếu 1e thì đạt cấu hình khí hiếm He.</i>
<i>Do vậy 2 ngun tử hidro liên kết với nhau</i>
<i>bằng cách mỗi nguyên tử H góp 1 electron</i>
<i>tạo thành 1 cặp electron chung trong phân</i>
<i>tử H2 . Như thế, trong phân tử H2 mỗi</i>
<i>nguyên tử có 2 electron giống vỏ electron</i>
<i>của ngun tử khí hiếm heli</i>
<b>I/ SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ</b>
<b>TRỊ </b>
<b>1/ Liên kết cộng hoá trị hình thành giữa các</b>
<b>nguyên tử giống nhau </b>
***Sự hình thành đơn chất
<i><b>a) Sự hình thành phân tử hidro H</b><b>2</b></i>
<b>H : 1s1</b><sub> và </sub><b><sub>He : 1s</sub>2</b>
<i><b>Sự hình thành phân tử H</b><b>2</b><b> :</b></i>
<i><b> H</b></i><i><b> + </b></i>
<i><b>H </b></i><i><b> H : H</b></i><i><b> H – H </b></i><i><b> H</b><b>2 </b></i>
<b>*Quy ước</b>
- Mỗi chấm () bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn 1
<b>GV </b>bổ sung 1 số quy ước
<b>GV : </b>Viết cấu hình electron của nguyên tử N
và nguyên tử Ne ?
<b>GV : </b>So sánh cấu hình electron của nguyên
tử N với cấu hình electron của ngun tử Ne
là khí hiếm gần nhất có lớp vỏ electron bền
thì lớp ngồi cùng của ngun tử N còn thiếu
mấy electron ?
<b>GV : </b>Hai nguyên tử N liên kết với nhau
bằng cách mỗi nguyên tử N góp 3 electron
để tạo thành 3 cặp electron chung của phân
tử N2 . Khi đó trong phân tử N2, mỗi nguyên
tử N đều có lớp ngồi cùng là 8 electron
giống khí hiếm Ne gần nhất
<b>GV </b>yêu cầu 1 HS viết công thức electron và
công thức cấu tạo phân tử N2
*<b>Ở nhiệt độ thường, khí nitơ rất bền, kém</b>
<b>hoạt động do có liên kết ba </b>
<b>GV giới thiệu : </b>Liên kết được tạo thành
trong phân tử H2 , N2 vừa trình bày ở trên
được gọi là liên kết cộng hoá trị
- Kí hiệu H : H được gọi là cơng thức electron , thay
2 chấm (:) bằng 1 gạch (–), ta có H – H gọi là cơng
thức cấu tạo
- Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết
biểu thị bằng (–) , đó là liên kết đơn
<i><b>b) Sự hình thành phân tử N</b><b>2</b></i>
<i>N : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3</i>
<i> Ne : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6</i>
<i>:N</i><i><sub> + </sub></i><i><sub>N: </sub><b><sub></sub></b><b><sub> : N</sub></b></i><i><b><sub>N : </sub></b></i><sub></sub><i><b><sub> N </sub></b></i><sub></sub><i><b><sub> N </sub></b></i>
<i><b> Công thức electron Công thức cấu tạo </b></i>
<i><b>*Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng 3 cặp</b></i>
<i>electron liên kết biểu thị bằng 3 gạch ( </i><i> ) , đó là</i>
<i>liên kết ba. Liên kết 3 bền hơn liên kết đơi.</i>
<i><b>c) Khái niệm liên kết cộng hố trị </b></i>
<i><b>ĐN: Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo nên</b></i>
<i><b>giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp electron</b></i>
<i><b>dùng chung </b></i>
<i>- Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết cộng hố</i>
<i>trị, nên ta có liên kết đơn (trong phân tử H2) , liên</i>
<i>kết ba (trong phân tử N2)</i>
- <i>Liên kết trong các phân tử H2 , N2 tạo nên từ 2</i>
<i>nguyên tử của cùng 1 nguyên tố (có độ âm điện như</i>
<i>nhau) , do đó liên kết trong các phân tử đó khơng</i>
<i>phân cực . Đó là liên kết cộng hố trị khơng phân</i>
<i>cực </i>
<b>Hoạt động 2: Liên kết cộng hố trị hình thành giữa các nguyên tử khác </b>
<b>nhau-Sự hình thành hợp chất</b>
<b>Mục tiêu:</b> Liên kết cộng hoá trị phân cực
<b>GV : </b>Nguyên tử H có 1e ở lớp ngồi cùng cịn
thiếu 1e để có vỏ bền kiểu He .Nguyên tử Cl có 7e
ở lớp ngồi cùng cịn thiếu 1e để có vỏ bền kiểu
Ar <sub></sub> Hãy trình bày sự góp chung electron của chúng
để tạo thành phân tử HCl ?
<b>GV : </b>Giá trị độ âm điện của Cl (3,16) lớn hơn độ
âm điện của H (2,20) nên cặp electron liên kết bị
lệch về phía nguyên tử Cl liên kết cộng hoá trị
này bị phân cực ă
<b>GV </b>trỡnh chiu mụ hỡnh ng v s hỡnh thành liên
kết trong phân tử HCl ,cho HS quan sát
<b>GV kết luận : </b>Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp
eletron chung bị lệch về phía 1 ngun tử (có độ âm
điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hố trị có cực hay
liên kết cộng hố trị phân cực
<b>GV giải thích thêm : </b>Trong cơng thức electron của
phân tử có cực, người ta đặt cặp electron chung
lệch về phía kí hiệu của nguyên tử có độ âm điện
lớn hơn <b> </b>
<b>2/ Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau </b>
<b> *** Sự hình thành hợp chất </b>
<b> </b><i><b>a) Sự hình thành phân tử hidro clorua HCl</b></i>
<i>*Mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo</i>
<i>thành 1 cặp electron chung </i><i> tạo thành 1</i>
<i>liên kết cộng hoá trị </i>
<i>H</i><b><sub> + ٠</sub></b>
<b>: </b><b> H : </b>
<i>Cl</i>
<b> : </b><sub></sub><b> H – Cl</b>
CT electron CT cấu
tạo
<b>Kết luận </b><i><b>:</b></i>
<i>* Liên kết cộng hoá trị trong đó cặp eletron</i>
<i>chung bị lệch về phía 1 ngun tử (có độ âm</i>
<i>điện lớn hơn) gọi là liên kết cộng hố trị có</i>
<i>cực hay liên kết cộng hố trị phân cực </i>
<b>GV : </b>Viết cấu hình electron của nguyên tử
C (Z = 6) và O (Z = 8) ?
<b>GV : </b>Hãy trình bày sự góp chung electron của
chúng để tạo thành phân tử CO2 , sao cho xung
quanh mỗi nguyên tử C hoặc O đều có lớp vỏ 8e
bền . Từ đó hãy suy ra cơng thức electron và công
thức cấu tạo . Biết phân tử CO2 có cấu tạo thẳng
<b>HS : </b>Trả lời
<b>GV kết luận : </b>Theo công thức electron, mỗi
nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp ngồi cùng đạt
cấu hình của khí hiếm nên phân tử CO2 bền vững .
Trong công thức cấu tạo, phân tử CO2 có 2 liên kết
đơi. Liên kết giữa O và C là phân cực, nhưng thực
nghiệm cho biết phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên
phân tử này khơng phân cực
<i>phía kí hiệu của nguyên tử có độ âm điện lớn</i>
<i>hơn </i>
<i><b>b) Sự hình thành phân tử khí cacbonic CO</b><b>2</b></i>
<i><b>(có cấu tạo thẳng)</b></i>
<i><b> C : 1s</b><b>2</b><b><sub>2s</sub></b><b>2</b><b><sub>2p</sub></b><b>2</b><b><sub> (2, 4)</sub></b></i>
<i><b> O : 1s</b><b>2</b><b><sub>2s</sub></b><b>2</b><b><sub>2p</sub></b><b>4</b><b><sub> (2, 6)</sub></b></i>
. Ta có :
: : : :
<i>O</i> <i>C</i> <i>O</i>
<i><b> : </b>O</i>
<i><b> : : C : : </b>O</i>
<i><b> : </b></i><i><b> O = C = O</b></i>
(Công thức electron) (Công thức cấu
tạo)
<b> Kết luận : </b><i><b>Theo công thức electron, mỗi</b></i>
<i><b>nguyên tử C hay O đều có 8e ở lớp ngồi</b></i>
<i><b>cùng đạt cấu hình của khí hiếm nên phân tử</b></i>
<i><b>CO</b><b>2</b><b> bền vững . </b></i>
<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập 6/64 SGK
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập
- Chuẩn bị phần tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu hình electron nguyên tử
- Sự hình thành liên kết cộng
hố trị có cực, khơng cực
- Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
- Mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, khơng cực và liên kết ion
- Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hố học giữa 2 ngun tố
đó trong hợp chất.
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị khơng cực, liên kết cộng hố trị có cực và liên kết ion.
<b>2.Kĩ năng: </b>Dự đoán được kiểu liên kết hố học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi biết
hiệu độ âm điện của chúng.
<b> 3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học.
- Quan hệ giữa liên kết ion và liên kết CHT.
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>
1/ Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hoá trị của các phân tử : H2 , HCl và CO2 ?
2/ So sánh sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl và HCl ?
<b>Gợi ý trả lời:</b>
<b>HS 1 : </b>Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử H2 , HCl và CO2 . Giải thích
<b>HS 2 : </b>Giải thích sự tạo thành liên kết ion (NaCl) và liên kết cộng hoá trị (HCl)
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết liên kết hố trị được hình thành như thế nào, bây giờ thử tìm hiểu
xem những hợp chất có liên kết cộng hố trị thì có tính chất như thế nào?
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Tính chất của các chất có liên kết cộng hố trị</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết một số tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị
<b>GV </b>cho HS đọc SGK và tự tổng kết
theo các nội dung sau :
1/ Kể tên các chất mà phân tử chỉ có
liên kết cộng hố trị ?
2/ Tính chất của các chất có liên kết
cộng hố trị?
<b>HS : </b>Thảo luận 2 phút . sau đó kết
luận :
<b>GV </b>có thể hướng dẫn HS làm các thí
nghiệm :
- Hồ tan đường , rượu etilic , iot vào
nước
- Hoà tan đường , iot vào benzen
So sánh khả năng hồ tan của các
chất trong dung mơi khác nhau
<b>3/ Tính chất của các chất có liên kết cộng hố trị </b>
a<i><b>/Trạng thái: Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng</b></i>
<i><b>hố trị có thể là :</b></i>
<i>- Các chất rắn : đường , lưu huỳnh , iot ….</i>
<i>- Các chất lỏng : nước , rượu , xăng , dầu …..</i>
<i>- Các chất khí : khí cacbonic , khí clo , khí hidro</i> …
<i><b>b/Tính tan:</b></i>
<i>- Các chất có cực như rượu etylic , đường ,… tan nhiều</i>
<i>trong dung mơi có cực như nước </i>
<i>- Phần lớn các chất không cực như lưu huỳnh, iot, các</i>
<i>chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực như</i>
<i>benzen , cacbon tetra clorua ,…..</i>
<i><b> Nói chung các chất có liên kết cộng hố trị không cực</b></i>
<i><b>không dẫn điện ở mọi trạng thái </b></i>
<b>Hoạt động 2: Độ âm điện và liên kết hoá học</b>
<b>Mục tiêu: </b>Biết mối quan hệ giữa liên kết CHT có cực, không cực và liên kết ion; Quan hệ giữa hiệu
độ âm điện và liên kết ion
<b>GV </b>tổ chức cho HS thảo luận , so sánh
để rút ra sự giống nhau và khác nhau
giữa liên kết cộng hố trị khơng cực ,
liên kết cộng hố trị có cực và liên kết
ion
<b>HS : </b>Thảo luận theo nhóm
Rút ra kết luận :
<b>GV kết luận : </b>Như vậy giữa liên kết
cộng hố trị khơng cực , liên kết cộng
hố trị có cực và liên kết ion có sự
<b>III/ ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC </b>
<b>1/ Quan hệ giữa liên kết cộng hố trị khơng cực, liên</b>
<b>kết cộng hố trị có cực và liên kết ion </b>
a<i>/ Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 nguyên</i>
<i>tử liên kết ta có liên kết cộng hố trị khơng cực </i>
<i>b/ Nếu cặp electron chung lệch về 1 nguyên tử (có giá trị</i>
<i>độ âm điện lớn hơn) thì đó là liên kết cộng hố trị có cực </i>
<i>c/ Nếu cặp electron chung lệch hẳn về 1 nguyên tử , ta sẽ</i>
<i>có liên kết ion </i>
chuyển tiếp với nhau . Sự phân loại chỉ
có tính chất tương đối . Liên kết ion có
thể được coi là trường hợp riêng của
liên kết cộng hoá trị
<b>GV đặt vấn đề : Để xác định kiểu liên</b>
<b>kết trong phân tử hợp chất , người ta</b>
<b>dựa vào hiệu độ âm điện . </b>Theo thang
độ âm điện của Pau – linh, người ta
dùng hiệu độ âm điện để phân loại 1
cách tương đối loại liên kết hoá học
theo quy ước sau :
<b>GV </b>hướng dẫn HS vận dụng bảng phân
loại liên kết trên để làm các thí dụ trong
SGK
<b>GV : </b>Nhận xét cách giải
Quy ước :
<b>Hiệu độ âm điện(</b><b>)</b> <b>Loại liên kết</b>
<b>0 </b><b> (</b><b>) < 0,4</b>
<b>0,4 </b><b> (</b><b>) < 1,7</b>
<b>(</b><b>) </b><b> 1,7</b>
<b>Liên kết CHT khơng cực </b>
<b>Liên kết cộng hố trị có cực</b>
<b>Liên kết ion </b>
VD:
a) Trong NaCl : () = 3,16 – 0,93 = 2,23 > 1,7 liên
kết giữa Na và Cl là liên kết ion
b) Trong phân tử HCl : () = 3,16 – 2,2 = 0,96
0,4 < () < 1,7 liên kết giữa H và Cl là liên kết
cộng hố trị có cực
c) Trong phân tử H2 : = 2,20 – 2,20 = 0,0
0 < 0,4 liên kết giữa H và H là liên kết
cộng hố trị khơng cực
<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập 2, 5/64
<b>5. Dặn dị:</b>
- Phân biệt liên kết cộng hố trị khơng cực , liên kết cộng hố trị có cực , liên kết ion
- Sử dụng hiệu độ âm điện để xét tính chất ion , cộng hố trị của 1 số hợp chất , đơn chất
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
Thứ bảy ngày 19 tháng 11 năm 2011
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
<b>-</b> Liên kết ion
<b>-</b> Liên kết cộng hố trị có cực
<b>-</b> Liên kết cộng hố trị khơng cực
<b>-</b> Mối quan hệ giữa hiện độ âm điện và lk hoá học
- Củng cố kiến thức về các loại liên kết
- Vận dụng giải thích sự hình thành liên
- Sự hình thành liên kết cộng hố trị
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên kết
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tính tự lực của học sinh
Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên kết
*Giáo viên<b>: </b>Phiếu học tập (5 bài tập)
*Học sinh: Ơn bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra trong quá trình luyện tập
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Để củng cố kiến thức đã học về liên kết hoá học, chúng ta sẽ làm một số bài tập
b. Triển khai bài
<b>H</b>
<b> oạt động 1:Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Khái quát những kiến thức cần nắm về liên kết hoá học
Gv phát vấn học sinh các kiến thức: Sự
tạo thành ion, liên kết ion, liên kết cộng
hoá trị có cực, khơng cực, quan hệ giữa
hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
I. Kiến thức cần nắm vững:
- Sự tạo thành cation, anion
- Liên kết ion, sự hình thành liên kết ion
- Liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị có cực,
khơng cực
- Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử, xác định loại liên kết
dựa vào độ âm điện của nguyên tố
<b>-</b> Gv phát phiếu học tập cho học
sinh
<b>-</b> Hs làm việc các nhân và ghi vào
phiếu học tập
<b>-</b> <sub>Bốn học sinh lên bảng làm bài</sub>
tập 1<sub></sub>4
<b>-</b> Một số học sinh khác mang
phiếu học tập lên cho gv chấm
<b>-</b> Hs khác theo dõi bài làm trên
bảng, nhận xét
<b>-</b> Gv đánh giá
Bt1: Xác định số e, số p, số n trong các
nguyên tử và ion sau:
32 2 17 2 35 26 3 40 2
16<i>S</i> ; 8<i>O</i> ;17<i>Cl</i> ;26<i>Fe</i> ; Ar;18 1<i>H</i>
Bt2: Viết sự tạo thành ion của nguyên
tử: 16<i>S O Cl Ca</i>;8 ;17 ;20 ;19<i>K</i>;13<i>Al</i>
Bt3: Giải thích sự hình thành liên kết
ion trong phân tử: MgO, MgCl2, Na2O
Bt4: Giải thích sự hình thành liên kết
cộng hố trị trong phân tử: H2S; CH4;
C2H4
Bt5: Xác định loại liên kết trong phân
tử các hợp chất sau: HF; HBr; Cl2;
NH3; NaBr; CaO
<b>BT1:</b>
Ntử/Ion Số e Số p Số n
32 2
16<i>S</i>
18 16 16
17 2
8<i>O</i>
10 8 9
40
18Ar 18 18 22
35
17<i>Cl</i>
18 17 18
56 3
26<i>Fe</i>
23 26 30
2
1<i>H</i>
0 1 1
BT2:
2
2
<i>S</i> <i>e</i> <i>S</i>
2
2
<i>O</i> <i>e</i> <i>O</i>
1
<i>Cl</i> <i>e</i> <i>Cl</i>
2 <sub>2</sub>
<i>Ca</i> <i>Ca</i> <i>e</i>
1
<i>K</i> <i>K</i> <i>e</i>
3 <sub>3</sub>
<i>Al</i> <i>Al</i> <i>e</i>
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Liên kết CHT
- Liên kết ion - Hoá trị của các hợp chất ion: Điện hoá trị- Hoá trị của các hợp chất CHT: Cộng hoá trị
- Số oxi hoá và cách xác định
- Điện hố trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất.
- Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi
hoá của nguyên tố.
<b>2.Kĩ năng: </b>Xác định được điện hố trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của nguyên tố trong một số
phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, hình ảnh một số mạng tinh thể
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
So sánh cấu tạo và tính chất của mạng tinh thể nguyên tử, phân tử?
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Để đặt nền móng cho chương tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về hố trị và số oxi hoá<sub></sub>
Vào bài
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Hố trị </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết điện hoá trị và cộng hoá trị
<b>GV : </b>Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1
nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là
<i><b>điện hóa trị </b></i>của nguyên tố đó
<b>GV </b>thí dụ SGK, vì sao?
<b>HS : </b>NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ cation
Na+<sub> và anion Cl</sub>–<sub> do đó điện hố trị của Na là 1+ </sub>
và của Cl là 1–
Tương tự , CaF2 là hợp chất ion được tạo nên từ
cation Ca2+<sub> và anion F </sub>–<sub> nên điện hóa trị của Ca là</sub>
2+ và của F là 1–
<b>GV : </b>Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị của
nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu của
điện tích sau
<b>GV : </b>Em hãy xác đinh điện hóa trị của từng
nguyên tố trong mỗi hợp chất ion sau đây :
K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr
<b>HS : </b> K2O , CaCl2 , Al2O3 , KBr
Điện hóa trị :
1+2– 2+1– 3+2– 1+1–
<b>GV : </b>Qua dãy trên , em có nhận xét gì về điện
hóa trị của các ngun tố kim loại thuộc nhóm
IA , IIA , IIIA và các nguyên tố phi kim thuộc
nhóm VIA , VIIA ?<b> </b>
<b>GV:</b><i><b>Quy tắc : </b></i>Trong các hợp chất cộng hóa trị,
hóa trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số
liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó
trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của
ngun tố đó
<b>GV </b> cơng thức cấu tạo của NH3 và phân tích :
<i><b>H – N – H </b></i>
<i><b> </b></i>
<b>I/ HĨA TRỊ </b>
<b>1/ Hóa trị trong hợp chất ion </b>
<i><b>*Trong các hợp chất ion , hóa trị của 1 </b></i>
<i><b>nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi </b></i>
<i><b>là điện hóa trị của nguyên tố đó </b></i>
VD:Trong hợp chất NaCl , Na có điện hóa trị 1+
và Cl có điện hóa trị 1– . Trong hợp chất CaF2,
Ca có điện hóa trị 2+ và F có điện hóa trị 1–
<i><b>*Người ta quy ước , khi viết điện hóa trị của </b></i>
<i><b>nguyên tố , ghi giá trị điện tích trước, dấu của </b></i>
<i><b>điện tích sau </b></i>
<i><b>* Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA , </b></i>
<i><b>IIA , IIIA có số electron ở lớp ngồi cùng là 1,</b></i>
<i><b>2, 3 có thể nhường nên có điện hóa trị là 1+ , </b></i>
<i><b>2+ , 3+ </b></i>
<i><b>*Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA , </b></i>
<i><b>VIIA nên có 6, 7 electron lớp ngồi cùng , có </b></i>
<i><b>thể nhận thêm 2 hay 1 electron vào lớp ngồi </b></i>
<i><b>cùng , nên có điện hóa trị 2– , 1–</b></i>
<b>2/ Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị </b>
<i><b>Quy tắc : Trong các hợp chất cộng hóa trị, hóa</b></i>
<i><b>trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số liên </b></i>
<i><b>kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó </b></i>
<i><b>trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của </b></i>
<i><b>nguyên tố đó </b></i>
<i><b> H</b></i>
<b>GV : </b>Nguyên tử N có bao nhiêu liên kết cộng
hóa trị? Suy ra nguyên tố N có cộng hóa trị bằng
bao nhiêu ?
<b>GV : </b>Mỗi nguyên tử H có bao nhiêu liên kết
cộng hóa trị ?
Suy ra nguyên tố H có cộng hóa trị bằng bao
nhiêu ?
<b>GV : </b>Gọi 1 HS xác định cơng thức hóa trị của
từng nguyên tố trong phân tử nước và metan ?
và metan
H – O – H H
H – C – H
H
Trong H2O : Nguyên tố H có cộng hóa trị 1 ,
nguyên tố O có cộng hóa trị 2
Trong CH4 : Nguyên tố C có cộng hóa trị hóa
trị 4 , nguyên tố H có cộng hóa trị 1
<b>Hoạt động 2: Số oxi hoá </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết khái niệm số oxi hoá và cách xác định
<b>GV đặt vấn đề : </b>SOXH thường đựơc sử dụng trong việc
<b>GV </b> khái niệm : <i>SOXH của 1 nguyên tố trong phân tử là </i>
<i>điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử , nếu </i>
<i>giả định rằng mọi liên kết trong phân tử đều là liên kết ion</i>
lần lượt các quy tắc , sau đó đưa ra thí dụ yêu cầu HS xác
<b>HS : </b>Ghi quy tắc 1
<i><b>Thí dụ :</b></i> Trong phân tử đơn chất Na , Ca , Zn , Cu H2 , Cl2,
N2 thì SOXH của các ngun tố đều bằng khơng
<i><b>Thí dụ : </b></i>Trong NH3 , SOXH của H là +1
<i><b>Thí dụ : </b></i>SOXH của các nguyên tố ở các ion K+<sub> , Ca</sub>2+<sub> , Cl</sub>–
S2–<sub> lần lượt là +1 , +2 , –1 , –2</sub>
SOXH của N trong ion NO3– là x
x + 3(–2) = –1 x = +5
<i><b>Thí dụ</b></i>: Xác định số oxi hoá của S trong: H2SO4; H2S;
H2SO3
<i>GV lưu ý HS về cách viết SOXH :</i>
<b>II/ SỐ OXI HÓA (SOXH)</b>
<i><b>*SOXH của 1 nguyên tố trong phân </b></i>
<i><b>tử là điện tích của nguyên tử nguyên </b></i>
<i><b>tố đó trong phân tử , nếu giả định </b></i>
<i><b>rằng mọi liên kết trong phân tử đều </b></i>
<i><b>là liên kết ion</b></i>
<b>2/ Các quy tắc xác định số OXH </b>
<i>Quy tắc 1 : SOXH của các nguyên tố </i>
<i><b>trong các đơn chất bằng không </b></i>
<i>Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp </i>
<i><b>chất, SOXH của H bằng +1 , trừ 1 số </b></i>
<i><b>trường hợp như hidru, kim loại (NaH</b></i>
<i><b>, CaH</b><b>2</b><b> ….) . SOXH của O bằng –2 </b></i>
<i><b>trừ trường hợp OF</b><b>2</b><b> , peoxit (chẳng </b></i>
<i><b>hạn H</b><b>2</b><b>O</b><b>2</b><b> , …)</b></i>
<i>Quy tắc 3 : SOXH của các ion đơn </i>
<i><b>nguyên tử bằng điện tích của ion đó . </b></i>
<i><b>Trong ion đa nguyên tử , tổng số </b></i>
<i><b>SXOH của các nguyên tố bằng điện </b></i>
<i><b>tích của ion </b></i>
<i>Quy tắc 4 : Trong 1 phân tử, tổng số </i>
<i><b>SOXH của các nguyên tố bằng 0</b></i>
<i><b>Lưu ý: SOXH được viết bằng chữ số</b></i>
<i><b>thường dấu đặt phía trước và được</b></i>
<b>4. Củng cố:</b> GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau :
<b>Cơng thức</b> <b>Cộng hóa trị của</b> <b>Số oxi hóa của</b>
N N N là N là
Cl – Cl Cl là Cl là
H – O – H H là
<b>Cơng thức</b> <b>Điện hóa trị của</b> <b>Số oxi hóa của</b>
NaCl Na là<sub>Cl là</sub> Na là<sub>Cl là</sub>
AlCl3 Al là
Cl là
Al là
Cl là
<b>5. Dặn dò:</b>
- Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SGK)
- Soạn bài: “Luyện tập”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
- Liên kết hoá học: Liên kết ion, liên kết cộng hố trị có cực, liên kết CHT không cực
- Tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử
- Mối liên hệ giữa các loại liên kết hoá học
<b>2.Kĩ năng: </b>
- So sánh các loại liên kết hoá học
- So sánh các loại tinh thể
- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
- So sánh các loại liên kết hoá học
- So sánh các loại tinh thể
- Xác định loại liên kết hoá học dựa vào độ âm điện
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>
Xác định số oxi hoá của Cl, N trong: KClO3, Cl2, HClO3, N2, HNO3, NO2?
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu về các loại liên kết hoá học nào? Những loại tinh thể nào?
Bây giờ chúng ta sẽ so sánh các loại liên kết và các loại tình thể đó với nhau.
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ </b>
<b>Mục tiêu:</b> So sánh các loại liên kết hoá học về định nghĩa, bản chất, độ bền; So sánh các loại tinh
thể; Quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học
Học sinh thảo luận: So
sánh các loại liên kết
hoá học, các loại tinh
thể theo nội dung yêu
cầu của giáo viên ở
bảng bên
Học sinh làm việc trong
vòng 20phút
Đại diện trình bày, học
sinh khác nhận xét
Giáo viên đánh giá, kết
luận
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ:</b></i>
<i><b>1)So sánh liên kết ion với liên kết cộng hố trị có cực và liên kết CHT </b></i>
<i><b>khơng cực</b></i>
So sánh Liên kết cộng hóa
trị khơng cực Liên kết cộng hố trị có cực Liên kết ion
Giống nhau
về mục đích
Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi
nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu
trúc khí hiếm (2e hoặc 8e)
Khác nhau
về bản chất
Dùng chung e.
Cặp e không bị
lệch
Dùng chung e.
Cặp e bị lệch về
phía ngun tử có
độ âm điện lớn
hơn
Cho và nhận e
Thường tạo
nên
Giữa các nguyên
tử của cùng 1
nguyên tố phi kim
Giữa phi kim
mạnh yếu khác
nhau
Giữa kim loại
và phi kim
Nhận xét Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên
kết cộng hóa trị khơng cực và liên kết ion
<i><b>2) So sánh tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử và tinh thể ion:</b></i>
<i><b>Loại tinh thể</b></i> <i><b>Tinh thể ion</b></i> <i><b>Tinh thể ntử</b></i> <i><b>Tinh thể ptử</b></i>
Cấu tạo tinh thể <i>-Cấu tạo từ</i>
<i>những ion</i>
<i>-Giữa các ion ở</i>
<i>các điểm nút</i>
<i>mạng liên kết</i>
<i>với nhau bằng</i>
<i>liên kết ion</i>
<i>-Cấu tạo từ</i>
<i>những ngtử</i>
<i>-Giữa các ion ở</i>
<i>các điểm nút</i>
<i>mạng liên kết</i>
<i>với nhau bằng</i>
<i>liên kết cộng</i>
<i>hoá trị</i>
<i>-Cấu tạo từ</i>
<i>những phtử</i>
<i>-Giữa các ion ở</i>
<i>các điểm nút</i>
<i>mạng liên kết</i>
<i>với nhau bằng</i>
<i>lực tương tác</i>
<i>Độ bền</i> <i>Khá bền vững</i> <i>Bền vững</i> <i>Kém bền</i>
<i>Tính chất</i> <i>Khá rắn, khó</i>
<i>nóng chảy và</i>
<i>khó bay hơi</i>
<i>Khá cứng, khó</i>
<i>nóng chảy và</i>
<i>khó bay hơi</i>
<i>Dễ nóng chảy,</i>
<i>dễ bay hơi</i>
<i>Ví dụ</i> <i>Tinh thể NaCl,</i>
<i>MgO, ...</i>
<i>Tinh thể kim</i>
<i>cương </i>
Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại các mức
giá trị hiệu độ âm điện
và loại liên kết
<i>thể nước đá...</i>
<i><b>3) Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học:</b></i>
Quy ước :
<b>Hiệu độ âm điện</b>
<b>( </b><b> )</b>
<b>Loại liên kết</b>
<b>0 </b><b> (</b><b>) < 0,4</b>
<b>0,4 </b><b> (</b><b>) < 1,7</b>
<b>(</b><b>) </b><b> 1,7</b>
<b>Liên kết cộng hố trị khơng </b>
<b>cực </b>
<b>Liên kết cộng hố trị có cực</b>
<b>Liên kết ion </b>
<b>Hoạt động 2: Vận dụng </b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng xác định loại liên kết dựa vào độ âm điện
Học sinh thảo luận 5’
Đại diện 2 hs lên bảng
Hs khác theo dõi, nhận xét
Gv giảng giải
<b>BT3/76</b>
Liên kết ion: Na2O, MgO, Al2O3
Liên kết CHT có cực: SiO2, P2O5, SO3, Cl2O5
<b>4. Củng cố:</b> Bt4/76
<b>5. Dặn dò:</b>
- Bài tập về nhà : 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (SGK)
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
- Liên kết ion: Viết sự hình thành ion, sự hình thành hợp chất ion
- Liên kết cộng hố trị: Viết cơng thức e, cơng thức cấu tạo của các chất
- Hoá trị và số oxi hoá
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Viết sự hình thành ion, liên kết ion
- Viết cơng thức e, cơng thức cấu tạo
- Xác định hố trị và số oxi hoá của nguyên tố
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
- Viết sự hình thành ion, liên kết ion
- Viết công thức e, công thức cấu tạo
- Xác định hoá trị và số oxi hoá của nguyên tố
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không
a) Đặt vấn đề: Hố trị và số oxi hố sẽ cịn được vận dụng rất nhiều, bây giờ chúng ta sẽ rèn luyện
về phần này
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Sự hình thành ion, sự hình thành liên kết cộng hố trị</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ sự hình thành ion, viết công thức e và CTCT
2 Học sinh lên bảng
Hs khác nhận xét
Gv đánh giá
Hs viết
BT1/76
a) Na <sub></sub>Na+<sub> + 1e</sub>
Mg <sub></sub> Mg2+<sub> + 2e</sub>
Al <sub></sub> Al3+<sub> + 3e</sub>
Cl + 1e <sub></sub> Cl
-S + 2e <sub></sub> S
2-O + 2e <sub></sub> O
2-b) Cấu hình e lớp ngồi cùng của các ion giống cấu
hình e của khí hiếm
Bt4b/76
<b>Hoạt động 2: Xác định hố trị </b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng xác định điện hoá trị và cộng hoá trị của các nguyên tố hoá học
Hs đứng tại chỗ trả lời
HD: Các nguyên tố ở cùng nhóm thì có
cùng cộng hố trị
Hs lên bảng, hs khác nhận xét
Gv đánh giá
<i><b>BT7/76:</b></i> Điện hố trị của các ngun tố nhóm VIA,
VIIA tương ứng là 2-,
1-BT8/76:
a) Các ngun tố có cùng cộng hố trị 1 (Cl, Br); 2
( Se, S); 3 (P, N); 4 (Si, C)
b) Các ngun tố có cùng cộng hố trị 1 (Cl, F); 2
( Te, S); 3 (P, N, As); 4 (Si)
<b>Hoạt động 3: Xác định số oxi hoá </b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng xác định số oxi hoá
Gv:Yêu cầu hs nhắc lại 4 quy tắc xác
định số oxi hoá
Hs trả lời, vận dụng làm bài tập số 9
SGK
<b>BT9/76:</b>
a) Số oxi hoá của Mn, Cr, Cl, P lần lượt là: +7; +6; +5; +5
b) Số oxi hoá của N, S, C, Br, N lần lượt là: +5; +6;+4; -3
<b>4. Củng cố:</b>
- Cách viết điện hoá trị, số oxi hố
- Cách viết sự hình thành ion
- Xác định số oxi hố
<b>5. Dặn dị:</b>
- Bài tập về nhà : 3.45<sub></sub>3.57 (SBT)
- Soạn bài: “Phản ứng oxi hoá khử”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Số oxi hố
- Sự hình thành ion
- Chất khử, chất oxi hoá
- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- Khử
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
<b>1.Kiến thức:</b>Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hố học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường electron. Sự oxi hoá là sự nhường
electron, sự khử là sự nhận electron.
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
<b>2.Kĩ năng: </b>Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự khử trong phản ứng oxi hố
-khử cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Gv yêu cầu học sinh lên bảng xác định số oxi hoá của N trong: NH3, N2, NO, NO2,
HNO3Nhận xét về số oxi hố của N: N có nhiều mức oxi hố khác nhau Nguyên nhân của phản
ứng oxi hoá- khử. Vậy phản ứng oxi hố khử là gì?
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Chất khử-chất oxi hoá; Sự khử- Sự oxi hoá</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu thế nào là chất khử- chất oxi hoá; sự khử- sự oxi hố
Gv phát vấn với hs:
- Gv lấy ví dụ, yêu cầu học sinh xác
định số oxi hoá của Mg, O trước và
sau phản ứng
- Số oxi hoá của Mg tăng hay
- Hs viết sự nhận e của O
Gv thơng tin
- Gv lấy ví dụ, u cầu học sinh xác
định số oxi hoá của Cu, H trước và
sau phản ứng
- Số oxi hoá của Cu tăng hay giảm?
Cu đã nhường e hay nhận e?
- Hs viết sự nhận e của Cu
- Số oxi hoá của H tăng hay giảm?
H đã nhường e hay nhận e?
- Hs viết sự nhường e của H
Gv thông tin
- Qua 2 vd trên, thế nào là chất
- Hs trả lời
- Gv kết luận
- Gv nêu ví dụ
- Hs xác định chất khử- chất oxi
<i><b>I. Phản ứng oxi hoá- khử:</b></i>
<b>1. Xét phản ứng có oxi tham gia:</b>
VD1: 2
0
<i>Mg</i><sub> + </sub><i>O</i>02 2
2 2
<i>Mg O</i> <sub> (1)</sub>
Số oxh của Mg tăng từ 0 lên +2, Mg nhường electron:
0
<i>Mg</i><sub> </sub><sub></sub> <i>Mg</i>2 <sub>+ 2e </sub>
Oxi nhận electrron:
0
<i>O</i><sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> </sub><i>O</i>2<sub> </sub>
Quá trình Mg nhường electron là quá trình oxh Mg.
Ở phản ứng (1): Chất oxh là oxi, chất khử là Mg.
VD2 :
2 2
<i>Cu O</i> <sub> + </sub>
0
2
<i>H</i> <sub> </sub><sub></sub><sub> </sub><i><sub>Cu</sub></i>0 <sub> + </sub><i><sub>H O</sub></i>1<sub>2</sub>2<sub> (2)</sub>
Số oxh của Cu giảm từ +2 xuống 0, Cu trong CuO nhận
thêm 2 electron:
2
<i>Cu</i> <sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> </sub><i>Cu</i>0 <sub> </sub>
Số oxh của H tăng từ 0 lên +1, H nhường đi 1 e:
0 1
1
<i>H</i> <i>H</i> <i>e</i>
=> Quá trình
2
<i>Cu</i> <sub> nhận thêm 2 electron gọi là quá trình khử</sub>
2
<i>Cu</i> <sub> (sự khử </sub><i>Cu</i>2 <sub>). </sub>
Phản ứng (2): Chất oxh là CuO, chất khử là Hiđro.
Tóm lại:
<i>+ Chất khử ( chất bị oxh) là chất nhường electron.</i>
<i> + Chất oxh ( Chất bị khử) là chất thu electron.</i>
<i> + Quá trình oxh ( sự oxh ) là quá trình nhường electron.</i>
<i> + Quá trình khử (sự khử ) là quá trình thu electron.</i>
<b>2.Xét phản ứng khơng có oxi tham gia</b>
2x1e
VD3: 2
0
hoá, sự khử- sự oxi hố, viết các
q trình
- Gv nhận xét
Phản ứng này có sự thay đổi số oxi hóa, sự cho nhận electron:
0
<i>Na</i><sub> </sub><sub></sub><sub> </sub><i>Na</i>1 <sub> + 1</sub>e
0
<i>Cl</i><sub> + 1</sub>e
1
<i>Cl</i>
VD4 :
0
2
<i>H</i> <sub> + </sub><i><sub>Cl</sub></i>0 <sub>2</sub><sub> </sub><sub></sub><sub> 2</sub><i><sub>H Cl</sub></i>1 1 <sub> (4)</sub>
Trong phản ứng (4) có sự thay đổi số oxi hóa của các chất,
do cặp electron góp chung lệch về Clo.
VD 5 :
3 5
4 3
<i>N H N O</i> <sub> </sub><sub></sub><sub> </sub><i>N O</i>12
+ 2H2O
Phản ứng (5) nguyên tử N-3<sub> nhường e, N</sub>+5<sub> nhận e</sub>
<sub></sub> có sự thay đổi số oxh của một nguyên tố.
<b>Hoạt động 2 : Phản ứng oxi hoá- khử</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu thế nào là phản ứng oxi hoá- khử
- Nhận xét gì về số oxi hố của ngun tố
trước và sau pư trong các pthh ở các vd trên?
- Hs: Đều có sự thay đổi số oxi hố của
nguyên tố
Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng oxi
hoá- khử
<b> 3.</b>
<b> Phản ứng oxi hoá- khử</b>
<b> ĐN:</b> <b>Phản ứng oxh – khử là phản ứng hóa học,</b>
<b>trong đó có sự chuyển electron giữa các chất</b>
<b>phản ứng, hay pư oxh – khử là phản ứng hóa</b>
<b>học trong đó có sự thay đổi số oxh của một số</b>
<b>nguyên tố</b>.
<b>Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong thực tiễn</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết được tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử trong thực tiễn
- Gv : Phản ứng oxi hố khử có tầm quan trọng
trong đời sống và sản xuất <sub></sub> Cụ thể trong đời
sống, sản xuất ?
- Hs trả lời
<b>II.</b>
<b> Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử trong</b>
<b>thực tiễn </b>(SGK)
<b>4. Củng cố:</b> Làm BT 1,2/82 SGK
<b>5. Dặn dò:</b>
- Bài tập về nhà : 3, 4, 5, 6 (SGK)
- Soạn phần: “Lập pthh của phản ứng oxi hoá- khử”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Chất khử, chất oxi hoá
- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hoá- Khử
- Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá- khử
<b>2.Kĩ năng: </b>Lập được phương trình hố học của phản ứng oxi hoá - khử dựa vào số oxi hoá (cân
bằng theo phương pháp thăng bằng electron).
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, máy chiếu, giấy A4
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>
Xác định chất khử- chất oxi hoá, sự khử- sự oxi hoá trong các phản ứng sau?
1) 4NH3 + 5O2
,
<i>o</i>
<i>t xt</i>
<sub>4NO + 6H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
2) 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Dựa vào bài cũ<sub></sub>Với các phản ứng oxi hoá khử như thế này thì chúng ta có thể nhẩm
để cân bằng nhưng đối với một số phản ứng oxi hoá khử, vd như phản ứng:
8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O thì việc nhẩm để cân bằng là một việc rất khó khăn. Vì
vậy người ta đã nghiên cứu và tìm ra một cách cân bằng để áp dụng chung cho các phản ứng oxi
hố khử mà hơm nay cơ sẽ giới thiệu với các em, đó là cách lập PTHH của pư oxi hoá khử ( Cân
bằng theo phương pháp thăng bằng electron)
b) Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Lập phương trình hố học của phản ứng oxi hố khử (cân bằng theo phương</b>
<b>pháp thăng bằng electron)</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu được các bước lập phương trình hố học của phản ứng oxi hố khử
Giáo viên trình chiếu từng
bước lập PTHH đồng thời
yêu cầu học sinh thực hiện
các bước tương ứng để cân
bằng phản ứng
NH3 + Cl2 N2 + HCl
<i><b>II. Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử:</b></i>
<b>Bước 1</b>: Xác định số oxh của các nguyên tố để tìm chất oxi hố và
chất khử:
<b>Bước 2</b>: Viết q trình oxh và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
<b>Bước 3</b>: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng
số electron cho bằng tổng số electron nhận
<b>Bước 4</b>: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ
đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của
các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hồn thành PTHH
<b>Ví dụ</b>: Lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử sau :
NH3 + Cl2 N2 + HCl
Bước 1 :
3 1 0 0 1 1
3 2 2
<i>N H</i> <i>Cl</i> <i>N</i> <i>H Cl</i>
Số oxh của N tăng từ -3 lên 0 : Chất khử
Số oxh của Cl giảm từ 0 xuống -1 : Chất oxh
Bước 2 :
Quá trình oxh :
3 0
2
2<i>N</i> <i>N</i> 6<i>e</i>
Quá trình khử :
0 1
2 2 2
<i>Cl</i> <i>e</i> <i>Cl</i>
Bước 3 :
Quá trình oxh :
3 0
2
2<i>N</i> <i>N</i> 6<i>e</i><sub> x 1</sub>
Quá trình khử :
0 1
2 2 2
<i>Cl</i> <i>e</i> <i>Cl</i> <sub> x 3</sub>
3 0 0 1
2 2
2<i>N</i> 3<i>Cl</i> <i>N</i> 6<i>Cl</i>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron
Học sinh thảo luận nhóm lập PTHH của
các phản ứng oxi hố khử :
1) Mg + AlCl3MgCl2 + Al
2) KClO3 KCl + KClO4
3) KClO3 KCl + O2
4) FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
5) MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
Gv trình chiếu kết quả của từng nhóm,
đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét <sub></sub> Gv giảng giải, chỉ cho học sinh
các loại pư oxi hoá khử
1)Phản ứng đơn giản
2)Phản ứng tự oxi hoá, tự khử
3)Phản ứng oxi hoá khử nội phân tử
4, 5) Phản ứng oxi hoá khử phức tạp
<b>Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau : </b>
1)
0 3 2 0
3 2
<i>Mg Al Cl</i> <i>Mg Cl</i> <i>Al</i>
Mg là chất khử ;
3
<i>Al</i> <sub>(trong AlCl</sub><sub>3</sub><sub>) là chất oxi hoá</sub>
0 2
2
<i>Mg</i> <i>Mg</i> <i>e</i><sub> x 3</sub>
3 0
3
<i>Al</i> <i>e</i> <i>Al</i><sub> x 2</sub>
0 3 2 0
3<i>Mg</i>2<i>Al</i> 3<i>Mg</i> 2<i>Al</i>
Phương trình sẽ là :
3Mg + 2AlCl33MgCl2 + 2Al
2)
5 1 7
3 4
<i>K Cl O</i> <i>K Cl K Cl O</i>
5
<i>Cl</i> <sub>(trong KClO</sub><sub>3</sub><sub>) vừa là chất khử vừa là chất oxh</sub>
5 1
6
<i>Cl</i> <i>e</i> <i>Cl</i> <sub> x 1</sub>
5 7
2
<i>Cl</i> <i>Cl</i> <i>e</i><sub> x 3</sub>
5 1 7
4<i>Cl</i> 1<i>Cl</i> 3<i>Cl</i>
Phương trình sẽ là : 4KClO3 KCl + 3KClO4
3)
_1
5 0
2
3
<i>K Cl O</i> <i>K Cl O</i>
5
<i>Cl</i> <sub>(trong KClO</sub><sub>3</sub><sub>) là chất oxi hóa ; </sub><i>O</i>2<sub> (trong KClO</sub><sub>3</sub><sub>) là</sub>
chất khử
_1
5
6
<i>Cl</i> <i>e</i> <i>Cl</i><sub> x 2</sub>
2 0
2
2<i>O</i> <i>O</i> 4<i>e</i><sub> x 3</sub>
_1
5 2 0
2
2<i>Cl</i> 6<i>O</i> 2<i>Cl</i>3<i>O</i>
Phương trình sẽ là : 2KClO3 2KCl + 3O2
4)
2 1 0 3 2 4 2
2 2 2 3 2
<i>Fe S</i> <i>O</i> <i>Fe O</i> <i>S O</i>
2 1
,
<i>Fe S</i> <sub> (trong FeS</sub>
2) là chất khử ;
0
2
<i>O</i> <sub> là chất oxi hoá</sub>
2 3
1
<i>Fe</i> <i>Fe e</i>
1 4
2<i>S</i> 2<i>S</i>10<i>e</i>
2 1 3 4
2 2 11
<i>Fe S</i> <i>Fe</i> <i>S</i> <i>e</i><sub> x 4</sub>
0 2
2 4 2
<i>O</i> <i>e</i> <i>O</i> <sub> x 11</sub>
2 1 0 3 4 2
2 2
Phương trình sẽ là :
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
5)
4 1 2 0
2
2 2 2
<i>MnO</i> <i>H Cl</i> <i>MnCl</i> <i>Cl</i> <i>H O</i>
4
<i>Mn</i> <sub> (trong MnO</sub><sub>2</sub><sub>) là chất oxi hoá ; </sub><i>Cl</i>1 <sub>(trong HCl) là</sub>
chất khử
4 2
2
<i>Mn</i> <i>e</i> <i>Mn</i> <sub> x 1</sub>
1 0
2
2<i>Cl</i> <i>Cl</i> 2<i>e</i><sub> x 1</sub>
4 1 2 0
2
2
<i>Mn</i> <i>Cl</i> <i>Mn Cl</i>
Phương trình sẽ là :
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
<b>4. Củng cố:</b> Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hố khử
<b>5. Dặn dị:</b>
- Bài tập về nhà : 7, 8/83 (SGK)
- Soạn bài: “Phân loại phản ứng trong hố học vơ cơ”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản
ứng thế, phản ứng trao đổi
- Phản ứng oxi hoá- Khử
- Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản
ứng oxi hố - khử và khơng phải là phản ứng oxi
Các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hố - khử và khơng phải là phản ứng
oxi hoá - khử.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>
Lập PTHH của các phản ứng oxi hoá khử sau:
1) KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2
2) NH3 + CuO Cu + N2 + H2O
a. Đặt vấn đề: Phản ứng 1 trong bài cũ, ngoài là một phản ứng oxi hố khử thì nó là loại phản ứng
nào chúng ta đã học? Chúng ta đã học những loại phản ứng hoá học nào? Hs trả lời <sub></sub> Bây giờ
chúng ta sẽ tìm hiểu xem từng loại phản ứng đó.
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hố và phản ứng khơng có sự thay đổi số oxi hoá</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu được các phản ứng hố học được chia thành 2 loại: phản ứng có sự thay đổi số
oxi hố và khơng thay đổi số oxi hoá
Chúng ta đã biết về phản ứng
hoá hợp, phân huỷ, thế, trao
đổi. Bây giờ chúng ta sẽ xét
từng loại phản ứng
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên
bảng xác định số oxh các ntố
Có nhận xét gì về số oxh các
ntố trước và sau pư ở 2
phương trình
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên
Có nhận xét gì về số oxh các
ntố trước và sau pư ở 2
phương trình
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên
<b>I. PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH VÀ PHẢN ỨNG</b>
<b>KHƠNG CĨ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXH</b>
<b>1. Phản ứng hóa hợp:</b>
VD 1:
0 0 1 2
2 2 2
2<i>H</i> <i>O</i> 2<i>H O</i>
- Số oxh của hiđro tăng từ 0 +1
- Số oxh của oxi giảm từ 0 -2
VD2:
2 2 4 2 2 4 2
2 <sub>3</sub>
CaO CO CaCO
Số oxh của các nguyên tố khơng thay đổi.
<i>Nhận xét:</i> <i>Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố</i>
<i>có thể thay đổi hoặc không thay đổi.</i>
<b>2. Phản ứng phân hủy:</b>
VD1:
5 2 1 0
3 <sub>2</sub>
2K Cl O 2K Cl 3O
- Số oxh của Oxi tăng từ -2 lên 0;
- Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống -1.
VD2:
2 2 1 2 2 1 2
2
2
Cu(O H) CuO H O
Số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi.
<i><b></b> Nhận xét: Trong phản ứng phân hủy, số oxh của có thể thay đổi</i>
<i>hoặc khong thay đổi</i>.
<b>3. Phản ứng thế:</b>
VD1:
0
o 1 2
3 3 2
bảng xác định số oxh các ntố
Có nhận xét gì về số oxh các
ntố trước và sau pư ở 2
phương trình
- Gv cho 2 pư, yêu cầu 2 hs lên
bảng xác định số oxh các ntố
Có nhận xét gì về số oxh các
ntố trước và sau pư ở 2
phương trình
- Số oxh của đồng tăng từ 0 lên +2;
- Số oxh của H giảm từ +1 xuống 0.
VD2:
0 1 2 0
2
2
Zn 2 H Cl Zn Cl H
- Số oxh của tất của Zn kẽm tăng lên từ 0 lên +2;
- Số oxh của hiđro giảm từ +1 xuống 0.
<i>Nhận xét: Trong hóa học vơ cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự</i>
<i>thay đổi số oxh của các nguyên tố</i>.
<b>4. Phản ứng trao đổi:</b>
VD1:
1 5 2 1 1 1 1 1 5 2
3 3
Ag NO NaCl AgCl NaNO
Số oxi hóa của tất cả của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
VD2:
1 2 1 2 1 2 2 1 1 1
2 <sub>2</sub>
2NaOH CuCl Cu(OH) 2NaCl
Số oxh của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
<i>Nhân xét: Trong phản ứng trao đổi số oxi hóa của tất cả các</i>
<i>nguyên tố không thay đổi.</i>
<b>Hoạt động 2: Kết luận</b>
<b>Mục tiêu:</b> Khẳng định các phản ứng hoá học được chia thành 2 loại: phản ứng oxi hố - khử và
khơng phải là phản ứng oxi hoá - khử.
Qua các VD trên, phản ứng hoá
học được phân loại như thế nào ?
Kết luận
<b>II. KẾT LUẬN</b>
Dựa vào sự thay đổi số oxh, có thể chia pứ hóa học thành 2 loại:
Phản ứng hóa học khơng có sự thay đổi số oxh, không phải là
phản ứng oxh – khử.
<b>4. Củng cố:</b> Làm bài tập 3/86 SGK
<b>5. Dặn dò:</b>
- Bài tập về nhà : 1,2,4,5,6,7, 8,9/86,87 (SGK)
- Soạn bài: “Luyện tập”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
………
………
………
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Chất khử-Chất oxi hoá, sự khử-sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hố- khử và phản ứng khơng
phải oxi hoá khử
- Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoá- khử
- Phản ứng oxi hoá- khử
- Phân loại phản ứng trong hố học vơ cơ
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng:
- Xác định số oxi hoá của các nguyên tố
- Xác định chất khử- chất oxi hố
- Viết q trình khử- q trình oxi hố
- Phân biệt phản ứng oxi hố-khử và phản ứng khơng phải oxi hố khử
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
- Xác định chất khử- chất oxi hố
- Viết q trình khử- q trình oxi hố
- Phân biệt phản ứng oxi hố-khử và phản ứng khơng phải oxi hố khử
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>Bài tập 5/87
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng oxi hoá khử, bây giờ sẽ hệ thống lại kiến thức để
vận dụng
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hệ thống hoá kiến thức về phản ứng oxi hoá khử
Giáo viên phát vấn học sinh:
- Chất như thế nào được gọi
là chất khử, chất oxi hoá?
- Thế nào là sự khử, sự oxi
hoá?
- Thế nào là phản ứng oxi hoá
khử?
- Dựa vào số oxi hoá, phản
ứng hoá học được phân loại
như thế nào?
I. Kiến thức cần nắm vững:
- Chất khử: Chất nhường e <sub></sub> Số oxi hoá tăng
- Chất oxi hoá: Chất nhận e <sub></sub> Số oxi hoá giảm
- Sự khử: Sự nhận e<sub></sub> Làm giảm số oxi hoá
- Sự oxi hoá: Sự nhường e <sub></sub> Làm tăng số oxi hố
- Sự khử và sự oxi hố ln xảy ra đồng thời <sub></sub> Phản ứng oxi hoá
khử: “Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó có sự
chuyển e giữa các chất. Hay phản ứng oxi hố khử là phản ứng hố
học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố hoá
học”
- Dựa vào số oxi hoá, phản ứng hoá học chia làm 2 loại: Phản ứng
oxi hoá khử và phản ứng khơng thuộc loại phản ứng oxi hố khử
<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng phân loại phản ứng; xác định số oxi hoá, chất khử, chất oxi hố; viết
q trình khử, q trình oxi hoá
- Gv hướng dẫn bài số 9/87: Sử dụng các
phản ứng đã học hoàn thành chuỗi phản
ứng (mỗi mũi tên một phản ứng), xác định
số oxi hoá để xác định loại phản ứng
<b>BT5/89SGK</b>:Số oxi hố của:
-Chia mỗi nhóm 6 học sinh; Học sinh thảo
luận theo nhóm, hồn thành 3 bài tập <sub></sub> Đại
diện 3 nhóm lên bảng trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên giảng giải, đánh giá
- Cr lần lượt là: +6 ; +3 ; +3
- S lần lượt là: -2 ; +4 ; +4 ; +6 ; -2 ; -1
<b>BT6/89SGK</b> : Xác định chất khử, chất oxi hoá, sự
khử, sự oxi hoá :
a)
0 1 2 0
3 3 2
2 ( ) 2
<i>Cu</i> <i>Ag NO</i> <i>Cu NO</i> <i>Ag</i>
KH OXH
Sự oxi hoá :
0 2
2
<i>Cu</i> <i>Cu</i> <i>e</i>
Sự khử :
1 0
1
<i>Ag</i> <i>e</i> <i>Ag</i>
b)
0 2 2 0
4 4
<i>Fe Cu SO</i> <i>Fe SO</i> <i>Cu</i>
KH OXH
Sự oxi hoá :
0 2
2
<i>Fe</i> <i>Fe</i> <i>e</i>
Sự khử :
2 0
2
<i>Cu</i> <i>e</i> <i>Cu</i>
c)
0 1 1 0
2 2
2<i>Na</i>2<i>H O</i> 2<i>Na OH H</i>
KH OXH
Sự oxi hoá :
0 1
1
<i>Na</i> <i>Na e</i>
Sự khử :
1 0
2
2<i>H</i> 2<i>e</i> <i>H</i>
<b>BT9/87SGK : </b>
a)
5 1 0
2
3
2<i>K Cl O</i> 2<i>K Cl</i> 3<i>O</i> <sub> (1)</sub>
0 0 4 2
2 2
<i>S O</i> <i>S O</i> <sub> (2)</sub>
<i>SO</i>22<i>NaOH</i> <i>Na</i>2SO3<i>H O</i>2 (3)
Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2)
b)
0 0 1 2
2 2
<i>S H</i> <i>H S</i> <sub> (1)</sub>
1 2 0 4 2
2 2 2 <sub>2</sub>
2<i>H S</i> 3<i>O</i> 2<i>S O</i> 2<i>H O</i><sub> (2)</sub>
4 0 6 2
2 3
2
2<i>S O</i> <i>O</i> 2 <i>S O</i> <sub> (3)</sub>
<i>SO</i>3<i>H O</i>2 <i>H SO</i>2 4 (4)
Phản ứng oxi hoá khử là (1) ;(2) ;(3)
<b>4. Củng cố:</b>
- Chất khử, chất oxi hoá
- Sự khử, sự oxi hoá
- Phản ứng oxi hố khử
<b>5. Dặn dị:</b>
- Bài tập về nhà : 1,2,3,4,7, 8/89,90 (SGK)
- Chuẩn bị phần lập PTHH
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng lập PTHH của phản ứng oxi hố khử
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, máy chiếu, giấy A4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử <sub></sub> Vận dụng
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Lập PTHH</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng lập PTHH
-Chia lớp thành 10 nhóm học
sinh; Học sinh thảo luận theo
nhóm, hoàn thành 5 bài tập
Gv lần lượt trình chiếu kết
quả các nhóm và nhận xét, bổ
sung
- Giáo viên giảng giải, đánh
giá
a) 8Al + 3Fe3O4 <sub></sub> 4Al2O3 + 9Fe
0 +3
4x 2Al <sub></sub> 2Al +6e
+1 +3
3x 3Fe + 8e <sub></sub> 3Fe
b) 10FeSO4 + 2KMnO4+ 8H2SO4 <sub></sub> 5Fe2(SO4)3 +2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
+2 +3
5x 2Fe <sub></sub> 2Fe + 2e
+7 +2
2x Mn + 5e <sub></sub> Mn
c) 4FeS2 +11 O2 <sub></sub> 2Fe2O3 + 8SO2
+2 +3
4x Fe <sub></sub> Fe + 1e
-1 +4
2S <sub></sub> 2S + 10e
0 -2
11x 2O + 4e <sub></sub> 2O
d) 2KClO3 <sub></sub> 2KCl + 3O2
+5 -1
2x Cl + 6e <sub></sub> Cl
-2 0
1x 6O <sub></sub> 6O + 12e
e) 3Cl2 + 6KOH <sub></sub> 5KCl + KClO3 + 3H2O
0 -1
5x Cl +1e<sub></sub> Cl
<b>Đề</b>: Lập PTHH của các phản ứng hoá học
xảy ra theo sơ đồ sau:
1) Ca + O2 CaO
2) Fe + HCl <sub></sub> FeCl2 + H2
3) Fe2O3 + Al Fe + Al2O3
4) NH4NO2N2 + H2O
<b>4. Củng cố:</b> Các bước lập PTHH của phản ứng oxi hoá khử
<b>5. Dặn dò:</b>
- Bài tập về nhà : 10,11,12/90 (SGK)
- Chuẩn bị bài thực hành
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
...
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>
<b>- </b>Tích cực, chủ động
- Cẩn thận trong thực hành, tiếp xúc với hoá chất
- Phản ứng của kim loại với dung dịch axit và dung dịch muối
- Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit:
*Giáo viên<b>:</b>
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ....
- Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Trong các loại phản ứng chúng ta đã học thì loại phản ứng nào ln có sự thay đổi
số oxi hoá của các nguyên tố ? Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện một số phản ứng để chứng minh.
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Nội dung thực hành</b>
<b>Mục tiêu:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
- Học sinh lần lượt trình bày
nội dung từng thí nghiệm
- Gv nêu yêu cầu của từng thí
nghiệm
- Gv lưu ý với học sinh một
số thao tác thí nghiệm: Cách
kẹp ống nghiệm, cách lấy hoá
chất, sử dụng hoá chất ...
<b>1.TN1: Phản ứng giữa kim loại và dd axit:</b>
- Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch axit sunfuric loãng rồi
cho tiếp và ống nghiệm một viên kẽm nhỏ. Quan sát hiện tượng xảy
ra.
- Giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng và
cho biết vai trị của từng chất trong phản ứng.
<b>2. TN2: Phản ứng giữa dung dịch muối và kim loại:</b>
- Rót vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch CuSO4 loãng. Cho
vào ống nghiệm một đinh sắt đã được làm sạch bề mặt. Để yên ống
nghiệm khoảng 10 phút. Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Giải thích và viết phương trình hóa học, cho biết vai trò của các
chất.
<b>3. Phản ứng oxi hóa – khử trong mơi trường axit</b>:
-Rót vào ống nghiệm 2ml dung dịch FeSO4. Thêm vào đó 1ml dung
dịch H2SO4 loãng.
- Nhỏ vào ống nghiệm trên từng giọt dung dịch KMnO4, lắc nhẹ ống
- Quan sát hiện tượng, viết phương trình và cho biết vai trị của các
chất trong phản ứng.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh
- Học sinh tiến hành các thí nghiệm
- Gv bao quát lớp, hướng dẫn từng nhóm - Lớp chia làm 8 nhóm tiến hành thí nghiệm- Hồn thành nội dung bài u cầu
<b>4. Củng cố:</b> Các thí nghiệm
<b>5. Nhận xét- Dặn dị:</b>
- Học sinh dọn dẹp, rửa dụng cụ, hoàn thành vở thực hành
- Chuẩn bị bài “Khái quát về nhóm Halogen”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
...
2/ HS hiểu và có kĩ năng vận dụng kiến thức về cấu tạo nguyên tử , bảng tuần hoàn và
định luật tuần hoàn , chuẩn bị kiến thức cơ sở tốt cho việc học phần sau của chương
<b> GV : </b>Máy tính , máy chiếu , bảng tuần hoàn , hệ thống bài tập và câu hỏi luyện tập
<b> HS : </b>Tự ôn các kiến thức lí thuyết thuộc 2 chương
<b>* Hoạt động 1 </b>(10 Phút)
GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của 3 chương :
Chương 1 : Nguyên tử
Chương 2 : Bảng tuần hoàn và định luật tuần hồn các ngun tố hóa học
Chương 3 : Xác định số oxi hố
Từ đó GV đề xuất các dạng bài tập thường gặp để HS luyện tập
<b>* Hoạt động 2 </b>(35 Phút)
<i><b>Dạng 1 :</b></i> Mối quan hệ giữa các loại hạt cơ bản (p , n , e) trong nguyên tử , ion , phân tử
<i><b>Thí dụ :</b></i> Cho hợp chất MX3 , biết :
- Tổng số hạt p , n , e là 196 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60
- Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8
- Tổng 3 loại hạt (p , n , e) trong ion X–<sub> nhiều hơn trong ion M</sub>3+<sub> là 16 </sub>
Hãy xác định M và X thuộc đồng vị nào của 2 nguyên tố đó
<i><b>Hướng dẫn :</b></i> Trong M có Z proton , Z electron , N nơtron
X có Z’ proton , Z’ electron , N’ nơtron
Hệ phương trình tốn học :
(2Z + N) + (6Z’ + 3N’) = 196
(2Z + 6Z’) – (N + 3N’) = 60
(Z’ + N’) – (Z + N) = 8
(2Z’ + N’ + 1) – (2Z + N – 3) = 16
Z = 13 , Z’ = 17 , N = 14 , N’ = 18
AM = 27 và AX = 35
2713 M và 3517 X
<i><b>Dạng 2 :</b></i> Xác định nguyên tử khối trung bình khi biết % số lượng nguyên tử của mỗi đồng vị và ngược
lại
<i><b>Thí dụ 2 :</b></i> Nguyên tử khối của brom là 79,91 . Brom có 2 đồng vị trong đó 1 đồng vị là 7935 Br
chiếm 54,5% số nguyên tử . Hãy xác định đồng vị thứ 2 của brom ?
<i><b>Hướng dẫn : </b></i>Gọi x là % số nguyên tử của đồng vị thứ 2 , ta có :
ABr = 100
)
5
,
54
100
(
5
,
54
.
79 <i>X</i>
= 79,91
X = 81 3581Br
<i><b>Dạng 3 : </b></i> Biết vị trí của ngun tố trong bảng tuần hồn (số thứ tự chu kì, số thứ tự nhóm A/B) viết
cấu hình electron của nguyên tử và ion
<i><b>Thí dụ 3 : </b></i>
<i><b>Hướng dẫn :</b></i>
a) Phân tích :
- Nguyên tố Br thuộc chu kì 4 nguyên tử của nó phải có 4 lớp e
- Nguyên tố Br thuộc nhóm VII A lớp ngồi cùng (lớp thứ 4) có 7e điền vào phân lớp s và p
4s2<sub>4p</sub>5
Cấu hình electron đầy đủ của Br : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>2<sub>4p</sub>5
b) Phân tích :
- Nguyên tố Mn thuộc chu kì 4 Mn có 4 lớp e
- Mn thuộc nhóm VII B số electron hóa trị của nó bằng 7 nhưng phân bố ở lớp 3d và 4s
3d5<sub>4s</sub>2
Cấu hình electron đầy đủ của Mn : 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>2
<i><b>Dạng 4 :</b></i> Biết cấu hình electron của nguyên tử và ion suy ra vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hồn
<i><b>Thí dụ :</b></i> Cho cấu hình electron của 1 nguyên tố A :
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>5<sub>4s</sub>1
Hãy suy ra vị trí của A trong bảng tuần hồn
<i><b>Hướng dẫn :</b></i>
- A có 24e chiếm ơ thứ 24 trong bảng tuần hồn
- A có 4 lớp e thuộc chu kì 4
- A có 6e hoá trị và là nguyên tố d thuộc nhóm VIB
<i><b>Dạng 5: </b></i>Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng giảm tính kim loại, phi kim:
- Số lớp e: Số lớp e càng lớn, tính kim loại càng mạnh
- Số e lớp ngoài cùng: Càng ít, tính kim loại càng mạnh
- Điện tích hạt nhân: Càng nhỏ, tính kim loại càng mạng
BTVN: Sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính kim loại tăng dần: Na, Mg, S, Cl, N
<i><b>Dạng 6:</b></i> Chuyển đổi qua lại giữa công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro <sub></sub> Xác định tên
nguyên tố?
Lưu ý: Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi + Hố trị trong hợp chất khí với H = 8
(bằng STT nhóm)
<i><b>Dạng 7:</b></i> Xác định hai nguyên tố liên tiếp
- Hai nguyên tố liên tiếp trong cùng một chu kì: ZB – ZA = 1
- Hai nguyên tố ở hai chu kì liên tiếp trong một nhóm A: Hơn kém nhau 8 hoặc 18 propton
- Hai nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp và 2 nhóm A liên tiếp: Hơn kém nhau 7, 9, 17, 19 p
D. Bài tập tự giải: Đề cương kèm theo
<b>Tiết 36</b>
Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Kém
10B1
10B4
10B5
- Bảng tuần hồn
- Cấu hình electron
- Sự biến đổi tính chất các ngun tố trong
bản tuần hồn
- Vị trí nhóm halogen trong BTH
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, một số
tính chất
- Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố halogen
<b>1.Kiến thức: </b>Biết được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hồn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các ngun tố trong
nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngồi cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết được cấu hình lớp electron ngồi cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp
electron ngồi cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố
halogen, quy luật biến đổi tính chất của các ngun tố trong nhóm.
- Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>:</b>
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá, ....
- Hoá chất : Zn, dd H2SO4, dd CuSO4, đinh sắt, dd KMnO4
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Những nguyên tố thuộc nhóm nào trong bảng tuần hồn gọi là nhóm halogen? Bây
giờ chúng ta hãy tìm hiểu về nhóm các nguyên tố này.
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Vị trí của nhóm hal trong bảng tuần hồn</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết vị trí của hal trong bảng tuần hồn, những nguyên tố nhóm hal
<i>GV hỏi HS nhóm halogen gồm các ngtố nào?</i>
<i>Chúng nằm ở nhóm nào trong HTTH? </i>
<i>Ở mỗi chu kì, chúng nằm ở vị trí nào?</i>
<i>GV lưu ý HS :</i> Atatin được điều chế nhân tạo bằng
các phản ứng hạt nhân . Do đó, có thể xem At là
ngun tố phóng xạ. Ta khơng nghiên cứu At.
<b>I</b>. VỊ TRÍ:
* Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom
(Br), Iot (I), Atatin (At)
* Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng
đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí
hiếm.
<b>Mục tiêu:</b> Biết cấu hình e chung của nguyên tử các nguyên tố hal, cấu tạo phân tử, tính chất hố học cơ
bản của các ngun tố hal
<i>- GV cho HS viết c.h.e của F, Cl và rút</i>
<i>ra nhận xét GV đặt vấn đề: Vì sao các</i>
<i>ngtử halogen không đứng riêng rẽ mà</i>
<i>ở dạng 2 ngtử (Cl2</i>, Br2)<i><b></b> Xu hướng liên</i>
<i>kết của nguyên tử hal?</i>
- HS trả lời.
<i>- Hs viết quá trình hình thành phân tử</i>
<i>hal</i>
- GV gợi ý để HS nêu tchh cơ bản của
halogen.
<i>Gv thơng tin</i>
<b>II</b>. CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ, CẤU TẠO
PHÂN TỬ:
* Ngtử có 7e lớp ngồi cùng ( ns2<sub> np</sub>5<sub> )</sub>
* Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau
tạo 1 lk CHT không cực.
..
..
: .<i>X</i>
+
..
..
. :<i>X</i>
.. ..
..
..
:<i>X X</i>: :
X- X X2
CT e CT cấu tạo CTPT
* Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2
ngtử X.
* Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Tính
chất hố học cơ bản của các halogen là <i><b>tính oxi hố mạnh</b></i>.
<b>Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất</b>
<b>Mục tiêu: </b>Biết sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của hal
<i><b>Phân tích dữ liệu ở bảng 11 tr 95 SGK.</b></i>
<i>GV cho HS xem và nhận xét:</i>
<i> </i>- TCVL (trạng thái, màu, to
nc , tosơi )
- Bán kính ngtử
- Độ âm điện
<i>GV giải thích</i> vì sao trong các hợp chất,
F chỉ có số oxi hố -1, các ngtố halogen
cịn lại, ngồi số oxi hố -1 cịn có +1,
+3, +5, +7.
Ghi chú: Flo có lớp e ngồi cùng là lớp
thứ 2 nên khơng có phân lớp d. Từ Clo
Iot có phân lớp d cịn trống, nên được
kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.
Do đó trong các hợp chất Flo ln có số
oxi hố –1, các halogen khác thể hiện số
<i>HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm</i>
<i>điện để giải thích</i> vì sao tính oxi hố
giảm dần từ F đến I.
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
<i><b> 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:</b></i>
(Bảng 11 trang 95 SGK)
Từ F đến I, ta thấy:
* Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn.
* Màu sắc: đậm dần
* to
nc , tosôi : tăng dần.
<i><b>2. Sự biến đổi độ âm điện:</b></i>
* ĐAĐ tương đối lớn.
* Giảm dần từ F đến I
* F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hố -1, 0.
Các ngtố halogen khác có số oxi hố -1, 0, +1, +3, +5, +7
<i><b> 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất</b></i>
- Các đơn chất halogen <i><b>giống nhau</b></i> về tính chất hố học
cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng
tạo thành(Do lớp e ngồi cùng có cấu hình tương tự nhau ns2
np5<sub>) </sub>
- Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hố giảm
dần từ Flo đến Iot.
- Các đơn chất halogen oxi hoá được
+ Hầu hết các kim loại muối halogenua
+ H2 hợp chất khí khơng màu hiđro halogenua
(khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)
<b>4. Củng cố:</b>* Tổng kết 3 ý:
- Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hố học cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất do chúng tạo thành.
<b>5. Dặn dò:</b>
- HS làm bài 1… 8 trang 96 SGK.
- Chuẩn bị bài “Clo”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Khái qt về nhóm halogen
- Phản ứng oxi hố khử - Tính chất vật lí, tính chất hố học, trạng thái tự nhiên, điều chế clo
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong
phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.
- Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hố mạnh (tác dụng
với kim loại, hiđro). Clo cịn thể hiện tính khử .
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hố học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, thí nghiệm mơ phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: (8phút)
- Đặc điểm cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân tử của halogen?
- Tính chất hố học đặc trưng của halogen?
- Tại sao flo chỉ có mức oxi hố -1; 0 cịn clo, brơm, iơt có mức oxi hố -1; +1; +3; +5; +7?
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của clo
clo
- Hs quan sát, nhận xét:
+ Trạng thái
+ Màu sắt
+ Mùi
- Gv thơng tin thêm
<b>I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
- Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi
xốc.
- Tỉ khối Cl2
KK
M 71
d 2,5 1
29 29
Nặng hơn khơng khí
- Tan vừa phải trong nước (ở 20o<sub>C, 1 lít nước hồ tan 2,5</sub>
lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan
nhiều trong dung mơi hữu cơ.
- Khí Clo rất độc.
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu: Tính chất hố học đặc trưng của clo là tính oxi hố mạnh, phi kim mạnh; đồng
thời cịn thể hiện tính khử
- Gv: Đặc điểm cấu hình e của clo?
- Có 7e lớp ngồi cùng <sub></sub> Có xu hướng
nhận 1e, thể hiện tính oxi hố mạnh
- Gv u cầu học sinh viết quá trình nhận
e của nguyên tử clo
- Clo là chất oxi hố<sub></sub>Tác dụng với chất
khử nào?
- Gv trình diễn thí nghiệm kim loại Na,
Fe, Cu tác dụng với khí clo
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH
- Gv trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng
với khí clo
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH
- Gv thông tin
- GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu
của nước Clo
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH
- Gv giải thích, lưu ý thành phần nước
clo
- GV hướng dẫn Hs viết phản ứng với dd
NaOH
- GV trình diễn thí nghiệm
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH
- Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung
dịch muối?
kết luận
<b>II. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
Clo là chất oxi hố mạnh. Trong các phản ứng hoá học
Clo dễ thu thêm 1e <sub></sub> ion Cl–
Cl + 1e <sub></sub> Cl–
<b>1. Tác dụng với kim loại:</b> <sub></sub> Muối Clorua
Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:S
0 0 3 1
2 3
Saét (III) Clorua
0 0 1 1
2
(Natri Clorua)
3
Fe Cl FeCl
2
1
Na Cl NaCl
2
0 0 2 1
2 2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>Cu Cl</i> <i>Cu Cl</i>
<b>2. Tác dụng với hidrơ :</b>
0 ás 1 1
2
2 <sub>HidroClorua</sub>
H Cl 2H Cl H=-91,8 KJ
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.
<b>3. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH :</b> Khi hoà
tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.
(vừa khử vừa oxi hoá)
Cl H2O
0
2 HCl HClO
1
1
Axit clohidric Axit hipoclorơ
HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi
hố mạnh, nó phá hủy màu nước Clo có tác dụng tẩy
màu.
Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O
<b>4. Tác dụng với hợp chất</b>:
- Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
- Với hợp chất khác:
Cl2 + 2FeCl2 2FeCl3
Cl2 + 2H2O + SO2 2HCl + H2SO4
<b>Hoạt động 3:Điều chế</b>
<b>Mục tiêu:</b>Biết phương pháp điều chế clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp
<i>- Hoạt động nhóm: V</i>iết các phương trình
phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa
khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi
cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2,
KMnO4, K2Cr2O7
- Đại diện các nhóm lên bảng viết
<i>- Trong phịng thí nghiệm, clo được điều</i>
<i>chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác</i>
<b>III. ĐIỀU CHẾ</b>
<b>1. Trong phịng thí nghiệm :</b>
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh
3
2
4
2 2 7
KClO
MnO
KMnO
K Cr O
<sub> </sub>
o
4 1 t 2 0
2
2 2 2
<i>- Gvthông tin về phương pháp diều chế</i>
<i>clo trong công nghiệp, học sinh viết</i>
<i>PTHH</i>
<i>GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi</i>
sâu vào kĩ thuật điện phân.
2
7 1 2 0
4 2 2
2K Mn O 16H Cl 2KCl 2 Mn Cl 5Cl 8H O
6 1 2 0
2
2 2 7 3 2
K Cr O 14H Cl 2KCl 2 Cr Cl 3Cl 7H O
KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O
<b>2. Trong cơng nghiệp</b>
<i>a. Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)</i>
đ / p
2
nc
1
NaCl Na Cl
2
<i>b. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn</i>
ñ / p
1 1 0 0
2 2 2
coù m.n
2NaCl 2 H O 2NaOH Cl H
<b>Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng</b>
<b>Mục tiêu: </b>Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo
<i>Gv và học sinh phát vấn rút ra các</i>
<i>điểm cần nắm</i> <b>IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG1) Trạng thái tự nhiên</b>:
Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là
muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và
muối mỏ, có trong khống vật như Cacnalit
KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl
<b>2) Ứng dụng</b>:
Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Tẩy độc khi xử lý nước thải.
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .
<b>4. Củng cố:</b> GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là <i><b>tính oxi hóa mạnh</b></i> của Clo (hỏi đáp)
<b>5. Dặn dò:</b>
- HS làm bài 1… 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
- Khái quát về nhóm halogen
- Phản ứng oxi hoá khử
- Liên kết hoá học
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua
- Tính chất vật lí, tính chất hố học, điều chế axit
clohiđric
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hố học của axit HCl.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, thí nghiệm chứng minh tính axit và tính khử của HCl
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: (8phút)
Viết PTHH hồn thành chuỗi biến hố sau:
NaCl
KClO3
(1)
<sub>Cl</sub><sub>2 </sub> (2) <sub>FeCl</sub><sub>3</sub> (3) <sub>Fe(OH)</sub><sub>3</sub> (4) <sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub>
HCl
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Hiđro clorua </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hiđro clorua
- Giữa H và Cl hình thành bởi loại liên kết
gì? (Dựa vào độ âm điện)
- Hs trả lời
- Gv yêu cầu hs viết công thức e, công
thức cấu tạo của hiđro clorua
- Gv phát vấn hs về tính chất của hiđro
clorua <sub></sub> Kết luận
<b>I. HIĐRO CLORUA:</b>
1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có
cực
: :
<i>H</i> <i>Cl</i>
hay H-Cl
2. Tính chất:
- Hidro Clorua là chất khí, khơng màu, mùi xốc, độc.
- Tỉ khối
M 36,5
d 1,26 1
29 29
khí.
- Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit
HCl (0o<sub>C, gần 500lít HCl </sub>
hồ tan 1 lít nước).
<b>Hoạt động 2: Axit clohiđric</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí, tính chất hố học axit clohiđric
- Gv phát vấn hs về tính chất vật lí
- Axit có những tính chất hố học
đặc trưng nào?
- Hs trả lời
- Hs thực hiện thí nghiệm chứng
minh theo nhóm để chứng minh
tính axit của axit clohiđric
- Hs viết PTHH
- Gv kết luận về tính axit
-Trong phản ứng điều chế clo từ
KClO3, HCl đóng vai trị là chất gì?
- Hs trả lời
Vậy Cl trong HCl có số oxh -1 là
mức thấp nhất nên thể hiện tính
khử
Hs nghiên cứu SGK trả lời phương
pháp điều chế HCl
<b>II. AXIT CLOHIĐRIC:</b>
1<b>. Tính chất vật lí:</b>
- Chất lỏng không màu, mùi xốc
- Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3
- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong khơng khí ẩm
2<b>. Tính chất hố học:</b>
<b>a) Tính axit</b>: Axit HCl là axit mạnh
<i>1.Làm q tím (xanh) <b></b> đỏ. </i>
<i>2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)</i>
<sub>n</sub> <sub>2</sub>
(n: hoá trị thấp I của k.loại M)
n
nHCl M MCl H
2
Ví dụ: Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2
Al + 3 HCl <sub></sub> AlCl3 + 3/2H2
3. <i>Tác dụng với axit bazơ, bazơ</i>
<sub></sub>
2
Oxit bazô
HCl Muối Clorua + H O
Bazơ
Ví dụ: 2HCl + CuO <sub></sub> CuCl2 + H2O
2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O
HCl + NaOH <sub></sub> NaCl + H2O
<i>4. Tác dụng với muối:</i>
HCl + Muối <sub></sub> Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua hay axit (mới) là axit yếu,
dễ bay hơi).
Ví dụ: 2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
HCl + Na2SO4
<b>b)Tính khử:</b>
Do trong phân tử HCl có số oxi hố –1 (Thấp I)
Ví dụ:
1 4 2 1 0
2 2 2 2
4H Cl Mn O Mn Cl + Cl +H O <sub> </sub>
4 1 2 0
2 2 2 2
Pb O 4H Cl Pb Cl + Cl +2H O
<b>III. ĐIỀU CHẾ</b>
<b>1. Trong phịng thí nghiệm</b>
NaCl (r) + H2SO4đđ
250 C
to o
NaHSO4 + HCl
2NaCl (r) + H2SO4đđ
400 C
to o
Na2SO4 + 2HCl
Khí HCl hồ tan vào nước <sub></sub> dd axit HCl
<b>2. Trong công nghiệp</b>
- Tổng hợp từ H2 và Cl2
H2 + Cl2HCl
- Phương pháp sunfat (pư trên)
- Thu từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
<b>4. Củng cố:</b> GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài (hỏi đáp)
<b>5. Dặn dò:</b>
- HS làm bài 1, 2, 4, 6, 7 trang 106 SGK.
- Chuẩn bị phần điều chế HCl và muối clorua
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
- Tính chất hiđro clorua, axit clohiđric - Điều chế axit clohiđric
- Muối clorua, nhận biết ion clorua
Biết được: Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, thí nghiệm mơ phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: (8phút)
MnO2
(1)
<sub>Cl</sub><sub>2 </sub> (2) <sub>FeCl</sub><sub>3</sub><sub> </sub>
<sub> </sub>
NaCl (4) <sub> HCl</sub> (3) <sub>AgCl </sub>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Muối clorua </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí và ứng dụng của một số muối clorua;
Phương pháp nhận biết ion clorua
- Gv yêu cầu hs xem SGK, cho biết tính
tan của muối clorua
- Muối clorua nào có ứng dụng rất quan
trọng của muối clorua trong đời sống và
sản xuất?
- Ngồi ra, muối clorua cịn có những
ứng dụng nào?
- Hs trả lời
- Gv kết luận
<b>IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION </b>
<b>CLORUA (Cl–<sub> ) </sub></b>
1/. Muối Clorua:
Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối clorua
khơng tan trong nước như: AgCl (tr) ; ít tan như
PbCl2(tr), CuCl(tr) . . .
2/.Ứng dụng:
+ NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel, axit HCl.
+ KCl: dùng làm phân Kali.
+ ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ.
+ AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
+ BaCl2 : trừ sâu bệnh.
Nhận biết:
- Thuốc thử: dd AgNO3
- Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO3 vào dd
Cl–<sub> + AgNO</sub>
3 AgCl trắng + NO3
<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng nhận biết ion clorua, tính tốn hố học đơ n giản
- Hs thảo luận theo nhóm, viết sơ đồ
nhận biết (5’)
- Kiểm tra kết quả làm việc các nhóm,
đại diện 1 nhóm lên bảng, nhóm khác
nhận xét
- Gv đánh giá, kết luận
HD:
a) Dùng công thức CM = n/V; Đã có
V, cần tìm n <sub></sub>Dựa vào AgNO3 (tìm số
mol)
b) Tương tự, dựa vào thể tích khí thu
được để tìm số mol HCl, tìm nồng độ
%:
dd
.100
% <i>mct</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
- Hs làm việc theo nhóm, đại diện 2
nhóm lên bảng trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá
Vận dụng:
1/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết những dung
dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau: HCl, NaNO3, NaCl?
Giải:
- Dùng q tím nhận biết HCl (hoá đỏ)
- Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl ( kết tủa trắng)
- PTHH: NaCl + AgNO3AgCl↓+ NaNO3
2/. BT7/106SGK:
a) Khối lượng AgNO3 có trong 200g dd 8,5%:
dd. % 200.8,5 <sub>17( )</sub>
100 100
<i>ct</i>
<i>m C</i>
<i>m</i> <i>g</i>
3 3
17
0,1
170
<i>PTHH HCl AgNO</i> <i>AgCl</i> <i>HNO</i>
Xmol xmol
Số mol HCl = Số mol AgCl = 0,1 mol
0,1
0,66
0,15
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>C</i> <i>M</i>
<i>V</i>
b) Số mol khí:
2, 24
0,1
22, 4 22, 4
<i>V</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
PTHH: HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O
Số mol HCl = Số mol CO2 = 0,1 mol
Khối lượng HCl: m=n.M= 0,1. 36,5=3,65(g)
Nồng độ %:
dd
.100 3,65.100
% 7,3%
50
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>C</i>
<i>m</i>
<b>4. Củng cố:</b> GV khắc sâu trọng tâm cách nhận biết ion clorua
<b>5. Dặn dò:</b>
- HS làm bài 5.19,5.22 SBT
- Chuẩn bị bài Thực hành số 2
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất của clo,
- Điều chế axit clohiđric Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng về:- Tính chất của nước clo
- Điều chế axit clohiđric
- Nhận biết axit, ion clorua
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phịng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-<sub>.</sub>
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>
<b>- </b>Tích cực, chủ động
- Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm
- Điều chế Cl2 và thử tính tẩy màu
- Điều chế HCl và thử tính chất axit
- Nhận biệt ion Cl .
*Giáo viên<b>: </b>
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, bật lửa, giấy màu, ...
- Hoá chất: KMnO4, HCl đặc, NaCl tinh thể, H2SO4 đặc, nước cất, dd NaNO3, dd AgNO3, quỳ
tím, ...
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>:
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Nội dung</b>
<b>Mục tiêu:</b> Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung thực hành của học sinh; Củng cố kiến thức về clo,
HCl, nhận biết ion clorua; Những diểm cần lưu ý
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
<i>-GV: Yêu cầu hs nêu nội dung thí nghiệm </i>
<i>1<b></b>Thay đổi dụng cụ(ống nhỏ giọt)</i>
<i>-GV hỏi</i> tại sao phải thay đổi cách thực hiện
thí nghiệm đchế và thử tính tẩy màu khí clo
<b>I. Nội dung: </b>
<b>1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu của khí </b>
<b>Clo ẩm:</b>
- Ống nghiệm: KMnO4 (bằng 2 hạt ngô)
ẩm?
- Lưu ý: Làm đúng hướng dẫn, tránh tạo ra
quá nhiều khí clo
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
- Gv yêu cầu hs nêu cách tiến hành thí nghiệm
2
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra.
<i>-GV nhắc nhở</i> những yêu cầu thực hiện trong
buổi thực hành: HS cẩn thận khi dùng H2SO4
đặc.
<i><b>Lưu ý :</b></i> Khi dừng thí nghiệm phải <b>bỏ </b>ống
nghiệm <b>(2) ra trước, sau đó mới tắt đèn </b>
<b>cồn</b>, để nước khơng dâng từ ống nghiệm (2)
sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>
- Gv phát vấn hs về cách nhận biết ion clorua
-Hs trình bày cách nhận biết
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra.
<i>- GV hướng dẫn HS</i> đánh số 1, 2, 3 vào các
ô.n.
Thảo luận cách nhận biết .
ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc.
- Kẹp 1 mảnh giấy màu <b>ẩm</b> ở miệng ống nghiệm
- Đặt ống nghiệm trên giá để ống nghiệm
- Mở khoá ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl đặc vào
KMnO4.
<b>2. Điều chế axit clohiđric:</b>
- Kẹp ống nghiệm (1) trên giá thí nghiệm
- Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd H2SO4
đặc
-Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn
thuỷ tinh hình chữ L dẫn sang ống nghiệm (2) có
chứa 3ml H2O.
- Đun nhẹ ống nghiệm (1) bằng đèn cồn.
<b>3. BT thực nghiệm phân biệt các dung dịch</b>
Có 3 lọ hố chất mất nhãn: dd HCl, dd NaCl, dd
HNO3.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, nhận xét của học sinh
Hs tiến hành thực hành
GV bao quát lớp, hướng dẫn khi cần
II. Thực hành
<b>4. Nhận xét- Dặn dị:</b>
- Hồn thành vở thực hành
- Chuẩn bị bài “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hố học của clo - Thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước
javel, clorua vôi
- Biết được:Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
- Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vơi).
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vơi .
- Sử dụng có hiệu quả, an tồn nước Gia-ven, clorua vơi trong thực tế.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
Tính oxi hóa mạnh, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất của một số hợp chất có oxi của clo.
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, thí nghiệm mơ phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: (8phút)
Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn sau: HCl,
NaOH, NaNO3, NaCl?
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo và dung dịch NaOH là gì? <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Nước javen </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước javel
- Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo
với dd NaOH là gì? Học sinh viết
PTHH
- Gv thông tin về nước javen
- NaClO tạo nên từ axit nào?
- Gv thông tin về axit hipoclorơ <sub></sub> Tính
chất của nước javen? <sub></sub>Ứng dụng
Gv trình chiếu thí nghiệm về tính tẩy
màu của nước javen
- Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết
nước javen được điều chế bằng cách
nào?
- Học sinh trả lời
<b>I. NƯỚC JAVEL: dd hỗn hợp NaCl, NaClO</b>
<b> (</b>Natri hipoclorit)
<b>1. Tính chất:</b>
* NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3) nên dễ tác
dụng với CO2 của khơng khí
* Tính oxi hố mạnh nên có tính tẩy màu
<b>2. Ứng dụng</b>
Nước Javel được dùng: Sát trùng;
Tẩy trắng vải, giấy, sợi…
<b>3. Điều chế</b>
<b>–</b> Cho Cl2 tác dụng với NaOH loãng, nguội:
0 1 1
2 <sub>2</sub>
Natri Hipoclorit
Nước Javel
Cl 2NaOH NaCl NaClO H O
- Gv kết luận <b><sub>–</sub></b> <sub>Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng cách</sub>
điện phân dd NaCl không có vách ngăn.
NaCl + H2O
ñ/p
NaOH + ½Cl2 + ½H2
vì khơng có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl2 tác dụng với
NaOH theo phương trình (*).
NaCl + H2O
ngăn
NaClO + H2
<b>Hoạt động 2: Clorua vôi</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế clorua vơi
- Gv giới thiệu cơng thức hố học
- Trong phân tử có gốc ClO-<sub>, như vậy</sub>
clorua vơi có chất gì?
- Hs trả lời
Viết PTHH chứng minh tính oxi
hố?
- Clorua vơi tạo nên axit hipocloro (là
một axit yếu) nên trong khơng khí ẩm
nó cũng có phản ứng với CO2 và hơi
nước như nước javen
- Hs viết PTHH
- Ứng dụng?
- Tương tự nước javen, clorua vôi
cũng được tạo nên từ phản ứng giữa
- Học sinh viết PTHH
- Gv giới thiệu phương pháp điều chế
từ CaO
<b>II. CLORUA VÔI: CaOCl2 </b>
<b>1. Tính chất</b>
<b>–</b> Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí Clo.
<b>–</b> Có tính oxi hố mạnh.
<b>–</b> Tác dụng với axit HCl
<b>–</b> CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O
<b>–</b> Tác dụng với CO2 (Trong khơng khí ẩm)
<b>2. Ứng dụng</b>
<b>–</b> Dùng tẩy trắng sợi, vải, giấy, tẩy nước.
<b>–</b> Xử lý các chất độc.
<b>–</b> Dùng trong tinh chế dầu mỏ.
<b>3. Điều chế</b>
Cho Cl2 tác dụng với dd Ca(OH)2 ở 30oC:
O
H
)
O
Cl
(
Ca
Cl
Ca
)
OH
(
Ca
Cl <sub>2</sub>
i
2
1
1
2
2
2
0
2 <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
Clorua voâi
Cl Ca(OH) CaOCl H O
<b>4. Củng cố:</b>
- Nước javen và clorua vơi có tính chất gì? Ứng dụng?Điều chế?
<b>5. Dặn dò:</b>
- HS làm bài 1,2,3,4,5 SGK
- Chuẩn bị bài “Flo-Brôm-Iôt”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hố học chung của nhóm halogen - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hố
học của Flo, Brơm, Iơt
- So sánh tính oxi hố của Flo, Clo, Brơm, Iơt; Tính
axit của HF, HCl, HBr, HI
Biết được: Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot và một
vài hợp chất của chúng.
Hiểu được :
Tính chất hố học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hố, flo có tính oxi hố mạnh nhất; ngun
nhân tính oxi hố giảm dần từ flo đến iot.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hố học cơ bản của flo, brom, iot.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hố học của flo, brom, iot và tính oxi
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động trong hoạt động nhóm
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hố, flo có tính oxi hố mạnh nhất; ngun
nhân tính oxi hố giảm dần từ flo đến iot
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, thí nghiệm mơ phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: (10phút)
Viết PTHH hồn thành chuỗi biến hố sau (ghi rõ điều kiện phản ứng- nếu có):
NaCl
(1) (2) (3) (4)
2 2 2 2 3
<i>MnO</i> <i>Cl</i> <i>CaOCl</i> <i>CaCl</i> <i>CaCO</i> <sub> </sub>
Br2
(6)
<sub>AgBr</sub>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tính chất hố học cơ bản của halogen là gì? <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Nội dung hoạt động nhóm </b>
<b>Mục tiêu:</b> Học sinh xác định các nội dung cần thảo luận
- Gv nêu các nội dung cần thảo luân của từng chất
- Học sinh chia nhóm 2 thành viên Các nội dung thảo luận:<sub>-</sub> <sub>Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí</sub>
<b>Mục tiêu:</b> Học sinh chủ động rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên, tính chất của flo, brom, iot
Học sinh thảo luận theo
nhóm 2 thành viên rút ra
các nội dung
Gv bao quát lớp
Đại diện hs lên bảng
trình bày từng nội dung
Hs khác nhận xét, bổ
sung
<b>I. FLO</b>
<b>1.Trạng thái tự nhiên</b>
- Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của Flo có
trong men răng của người và động vật, trong lá cây của 1 số lồi cây,
phần lớn tập trung trong 2 khống vật: Florit (CaF2), Criolit (Na3AlF6).
- Chất khí, màu lục nhạt, rất độc
<b>2. Tính chất hố học</b>
<i>a. Tác dụng với kim loại: </i>Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi hoá hầu hết
các kim loại kể cả Au và Pt.
Ví dụ: 2 3
3
2
<i>Au</i> <i>F</i> <i>AuF</i>
(Vàng florua)
2 3
3
2
<i>Fe</i> <i>F</i> <i>FeF</i>
(Sắt III Florua)
<i>b. Tác dụng với phi kim:</i> (Trừ oxi và Nitơ)
Ví dụ: F2 + C CF4
<i>c. Tác dụng với Hidrô: </i>H2 tác dụng với F2 ngay ở to thấp (–250oC)
H2 (K) + F2 (K) 2HF(K) =–288,6KJ/mẫu
(Phản ứng gây nổ mạnh ở to<sub> rất thấp)</sub>
<i>d. Tác dụng với nước: </i>Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy
2F2 + 2H2O 4HF + O2
<b>II. BROM</b>
<b>1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý</b>
<b>–</b> Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là
muối Bromua Kali, Natri, Magie.
<b>–</b> Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo.
<b>–</b> Muối Bromua có trong nước biển.
<b>–</b> Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, Brom ít tan trong
nước, nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
<b>2. Tính chất hố học: </b>Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng <i><b>kém Clo</b></i>.
<i>a. Tác dụng với kim loại: </i>Oxi hố nhiều kim loại, phản ứng toả nhiệt.
Ví dụ: 2 3
3
2
<i>Fe</i> <i>Br</i> <i>FeBr</i>
(Sắt (III) Bromua)
2
1
2
<i>Na</i> <i>Br</i> <i>NaBr</i>
(Natri Bromua)
<i>b. Tác dụng với Hidrơ: </i>Phản ứng khơng gây nổ, khi đun nóng phản ứng
cũng toả nhiệt, nhưng ít hơn so với phản ứng của Clo.
H2 + Br2 2HBr =–35,98 KJ/mol
O
H
Br0<sub>2</sub> <sub>2</sub> HBr HBrO
1
1
<i>d. Tác dụng với dd muối Iot:</i> Brom oxi hoá được I–<sub>.</sub>
Ví dụ: Br2 + 2NaI 2NaBr + 2I2
<i>e. Tác dụng với chất oxi hố mạnh:</i>
Ví dụ: Với nước Clo:
0 0 5 1
2 2 <sub>2</sub> <sub>3</sub>
Br 5Cl 6H O 2H Br O 10H Cl
<b>–</b> Br2: Thể hiện tính khử.
<b>–</b> Cl2: Thể hiện tính oxi hố.
<b>III. IOT</b>
<i><b>1.</b></i> <b>Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý</b>
<b>–</b> Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1 số lồi rong
biển, tuyến giáp của người.
<b>–</b> Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, có vẻ sáng kim
loại.
<i><b>2.</b></i> <b>Tính chất hóa học</b>
<i>a) Tác dụng với kim loại : </i>Oxi hố nhiều kim loại.
Ví dụ:
0 0 1 1
2
2<i><sub>Na I</sub></i> <i>to</i> 2<i><sub>Na I</sub></i>
<sub> (Natri Iotua)</sub>
0 0 2 1
2 2
<i>Fe I</i> <i>Fe I</i> <sub> (Sắt II Iotua)</sub>
1
3
3
O
H
2
0
I
Al
2
I
3
Al
2 <sub></sub> <sub></sub><sub> </sub>2<sub></sub>
(Nhôm Iotua)
<i>b) Tác dụng với Hidrô :</i>
Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch.
½ H2 (k) + ½ I2 (r) HI H = +25,94 KJ/mol
<i>c) Tác dụng với hồ tinh bột : </i>Iot + hồ tinh bột <sub></sub> có màu xanh.
Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại.
<b>Hoạt động 3: Trình bày</b>
<b>Mục tiêu:</b> Trình bày, kết luận về sự so sánh trạng thái tự nhiên, tính chất của các chất
Gv nhận xét, kết luận về tính oxi hố của các chất
Gv phát vấn học sinh các câu hỏi, sau đó kết luận:
-Từ những kiến thức đã học, hãy cho biến tính oxi hố
của các hal biến đổi như thế nào từ flo đến iơt. Vì sao?
- Gv biểu diễn thí nghiệm so sánh tính oxh của Cl2, Br2,
I2
- Vì sao F2 không đẩy được các hal yếu hơn ra khỏi
dung dịch muối của nó trong khi Cl2, Br2 thì được?
Gv thơng tin giải thích <sub></sub> Thơng tin về tính axit các hợp
chất
<b>Kết luận:</b>
- Tính oxi hố của F2>Cl2>Br2>I2
- Tính axit của HF<HCl<HBr<HI
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố về so sánh tính chất hố học
- Hồn thành nội dung thảo luận, tiết sau trình bày
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới cần hình thành
- Tính chất hố học chung của nhóm halogen
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất
hố học Flo, Brơm, Iơt
- So sánh tính oxi hố của Flo, Clo, Brơm, Iơt; Tính
axit của HF, HCl, HBr, HI <sub></sub> Nguyên nhân
Hiểu được : Tính chất hố học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hố, flo có tính oxi hố mạnh
nhất; ngun nhân tính oxi hố giảm dần từ flo đến iot.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hố học cơ bản của flo, brom, iot.
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hố, flo có tính oxi hố mạnh nhất; ngun
nhân tính oxi hố giảm dần từ flo đến iot
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, thí nghiệm mơ phỏng
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Không (kiểm tra trong bài)
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Các em đã thảo luận, hoàn thành nội dung bài trong tiết trước, bây giờ sẽ làm thực
nghiệm để kiểm chứng
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Nhấn mạnh nội dung bài học </b>
<b>Mục tiêu:</b> Kiểm tra kết quả làm việc, tự nghiên cứu của học sinh, củng cố kiến thức về halogen
- Gv gọi lần lượt học sinh đứng tại chỗ trình bày trọng tâm phần tính chất hố học, nhấn mạnh
phản ứng của flo với nước, phản ứng ăn mịn thuỷ tinh của HF, phản ứng của iơt với hồ tinh
bột, so sánh mức độ phản ứng của 4 halogen; Hiểu được sự biến đổi tính oxi hoá của các
nguyên tố halogen và nguyên nhân; sự biến đổi tính axit và tính khử của hợp chất HX
- Hs làm thí nghiệm kiểm chứng theo nhóm: Br2 + NaI; I2 + hồ tinh bột
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<b>Mục tiêu:</b> Vận dụng kiến thức về halogen làm bài tập
Hs thảo luận theo cặp đơi 5’, tìm phương
pháp giải
Đại diện hs lên bảng giải, hs khác nhận
xét, bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá
BT1:
PTHH
2KMnO4 + 16HCl 2KCl+ 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1)
BT1: Để điều chế khí clo trong PTN,
người ta có thể dùng các chất oxi hoá
mạnh như KMnO4, KClO3 hoặc MnO2.
Nếu cho các chất trên với số mol bằng
nhau thì dùng chất nào sẽ thu được số mol
khí clo lớn nhất?
BT2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
3 2 2 2
<i>KClO</i> <i>Cl</i> <i>Br</i> <i>I</i> <i>HI</i>
CaOCl2 → CaCl2
BT3: Hoà tan 37,125 gam hỗn hợp các
muối NaCl và NaI vào nước. Cho vừa đủ
khí clo đi qua dung dịch rồi đem cô cạn.
Nung chất rắn thu được cho đến khi màu
tím bay hết, bã rắn cịn lại sau khi nung có
khối lượng 23,4 gam. Tính thành phần
phần trăm mỗi muối trong hỗn hợp đầu?
a mol 3a mol
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3)
a mol a mol
Dựa vào ptpư, pư 2 sẽ thu được số mol Cl2 lớn nhất
Vậy, dùng KClO3 sẽ thu được lượng Cl2 lớn nhất
BT2:
1) KClO3 + 6HCl 2KCl+3Cl2 + 3H2O
2) Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
3) Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
4) I2 + H2 2HI
5)Cl2 + Ca(OH)2
30<i>o<sub>C</sub></i>
<sub> CaOCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
6) CaOCl2+ 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O
BT3:
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và NaI trong hh
Ta có: 58,5x + 150y = 37,125 (1)
PT: Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
ymol ymol
Khối lượng muối thu được: x + y mol NaCl
Nên: 58,5(x+y) = 23,4 <sub></sub> x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
58,5 150 37,125 0, 25
0, 4 0,15
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x y</i> <i>y</i>
Khối lượng NaCl ban đầu=58,5.0,25=14,625(g)
%NaCl= (14,625.100)/37,125=39,4%
%NaI = 100-39,4 = 60,6%
<b>4. Củng cố:</b>
- Axit nào có khả năng ăn mòn thuỷ tinh?
- Hal nào làm hồ tinh bột có màu xanh thẫm?
- Từ flo đến iơt, tính oxh tăng hay giảm? Vì sao?
- Tính axit, tính khử từ HF đến HI biến đổi như thế nào?
<b>5. Dặn dò:</b>
- HS làm bài 7,8,9,10,11/114 SGK
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>1.Kiến thức: </b> Củng cố kiến thức về nhóm halogen: Cấu tạo ngun tử, phân tử, tính chất hố học
của đơn chất và hợp chất hal, phương pháp điều chế, nhận biết ion hal.
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
Cấu tạo lớp e ngoài cùng của hal, tính chất hố học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hố, flo có
tính oxi hố mạnh nhất; Viết PTHH hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết ion halogen
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Không (kiểm tra trong bài)
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã kết thúc chương 5, sẽ có 2 tiết luyện tập, 1 tiết thực hành, sau đó kiểm
tra 1 tiết
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững </b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về các ngun tố nhóm halogen: Cấu tạo ngun tử, tính chất, điều
chế, nhận biết ion halogenua; Rèn luyện kĩ năng nhận biết, viết PTHH của học sinh
Gv phát vấn HS về các nguyên tố halogen qua
các câu hỏi:
- Cấu hình chung lớp e ngoài cùng nguyên tử của
các nguyên tố halogen?
- Tính chất cơ bản của đơn chất các nguyên tố
nhóm halogen?
- So sánh tính oxi hố của F2, Cl2, Br2, I2? Tính
axit, tính khử của HF, HCl, HBr, HI?
- Axit nào có khả năng ăn mịn thuỷ tinh?
- Phản ứng nhận biết đơn chất iot?
...
- Gv yêu cầu học sinh trình bày cách nhận biết
Hướng dẫn cách nhận biết bằng sơ đồ và bằng
lời
<b>I. Kiến thức cần nắm vững</b>: (SGK)
Nhận biết ion halogenua:
- Thuốc thử: Dung dịch AgNO3
- Hiện tượng:
F-<sub>: Khơng có hiện tượng</sub>
Cl-<sub>: Kết tủa trắng của AgCl</sub>
Br-<sub>: Kết tủa vàng nhạt của AgBr</sub>
I-<sub>: Kết tủa vàng của AgI</sub>
Ví dụ: Nhận biết các dung dich sau: NaCl, NaBr,
NaF, NaI, HCl, HNO3, NaOH?
- Thuốc thử: Q tím, dd AgNO3
<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết CTHH, PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng
luận tìm CTHH và viết PTHH
hồn thành chuỗi phản ứng
- Đại diện 3 nhóm lên bảng trình
<b>II. Bài tập</b>:
bày, các nhóm khác bổ sung
- Gv kết luận, đánh giá hiđroxitb) KalipemanganatClorua vôi<sub></sub>Clo<sub></sub>Kaliclorua<sub></sub>Clo<sub></sub>Axit hipocloro
Natrihipoclorit<sub></sub>Natriclorua<sub></sub>Clo<sub></sub>Sắt(III)clorua
c) Clo<sub></sub>Brôm<sub></sub>Iôt
Hiđroclorua<sub></sub>Sắt(II)clorua<sub></sub>Sắt(II)hiđroxit<sub></sub>Sắt(II)oxit
<b>4. Củng cố:</b>
- Thuốc thử nhận biết ion halogenua?
- Hiện tượng?
<b>5. Dặn dò:</b>
- HS làm bài tập trang upload.123doc.net,119 SGK
- Chuẩn bị bài tập 11,12/119 SGK
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
<b>1.Kiến thức: </b> Củng cố kiến thức về halogen, axit clohiđric
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về halogen, axit clohđric
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
Giải bài tập về halogen, axit clohiđric
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: Không (kiểm tra trong bài)
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Đã chuẩn bị bài tập ở nhà, bây giờ lên bảng trình bày
b. Triển khai bài
- Học sinh đã chuẩn bị bài tập 11,12/119
- Hai học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung
- Giáo viên đánh giá
BT1: Cho 300ml một dung dịch có hồ
tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200ml dung
dịch có hồ tan 34g AgNO3, người ta thu
được một kết tủa và nước lọc
a)Tính khối lượng chất kết tủa thu được
b)Tính nồng độ mol của chất còn lại
trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước
lọc thu được thay đổi khơng đáng kể
BT2: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung
dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thốt ra đi vào
500ml dung dịch NaOH 4M(ở nhiệt độ
thường)
a)Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b)Xác định nồng độ mol của các chất có
trong dung dịch sau phản ứng. Xem thể
tích thay đổi khơng đáng kể
BT3: Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận
biết các dung dịch sau: HCl, NaOH,
AgNO3, CaCl2, NaNO3?
BT1: BT11/SGK
Hướng dẫn:
a) Số mol NaCl = 0,1 mol
Số mol AgNO3 = 0,2 mol
PT: NaCl + AgNO3AgCl + NaNO3
AgNO3 dư nên số mol AgNO3 = Số mol NaCl = 0,1 mol
Khối lượng AgCl = 0,1.143,5=14,35g
b) Dung dịch thu được gồm: 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol
AgNO3 dư
Nồng độ mol của:
NaNO3 =
0,1
0, 2
0,3 0, 2 <i>M</i> <sub>; AgNO</sub>
3=
0,1
0, 2
0,3 0, 2 <i>M</i>
BT2: (BT12/SGK) Hướng dẫn
Số mol MnO2 = 0,8 mol
MnO2 +4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Số mol clo tạo thành = Số mol MnO2 = 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Số mol NaOH = 0,5.4=2 mol
So sánh thấy được số mol NaOH dư = 2-1,6=0,4 mol
Số mol NaCl = Số mol NaClO= Số mol Cl2= 0,8 mol
Nồng độ mol các chất thu được:
NaCl =NaClO=
0,8
1,6
0,5 <i>M</i><sub>; NaOH dư=</sub>
0, 4
0,8
0,5 <i>M</i>
BT3:
BT4: Hoà tan 31,4 gam hỗn hợp gồm Al
và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
2M, thu được 15,69 lít H2 (đkc)
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn
hợp
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã
dùng
- Lấy HCl nhận biết AgNO3
- Lấy AgNO3 nhận biết CaCl2
BT4: Hướng dẫn lập hệ phương trình và giải
<b>4. Củng cố:</b>
- So sánh số mol chất phản ứng
-
<b>5. Dặn dò:</b>
- Xem lại kiến thức về halogen, axit clohiđric
- Chuẩn bị hồ tinh bột theo tổ
- Chuẩn bị bài “Thực hành số 3”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
1. Kiến thức: Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ So sánh tính oxi hố của clo và brom.
+ So sánh tính oxi hố của brom và iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
2 Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Hoàn thành vở thực hành
3.Thái độ: Cẩn thận trong thao tác thực hành, nghiêm túc
- So sánh độ họat động hóa học của clo, brom và iot
- Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột.
<b>*Gv chuẩn bị:</b>
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cặp gỗ, giá để ống nghiệm, đèn cồn, nước brom.
Hóa chất:Dung dịch NaBr, dung dịch NaI, nước clo, hồ tinh bột, nước iot, nước brom.
Dụng cụ hóa chất đủ thực hành theo nhóm.
*<b>Hs:</b> học lí thuyết, qui trình thực nghiệm trước khi đi thực hành
<b>1.Ổn định lớp:</b> Kiểm tra sĩ số, đồng phục….
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: (5 phút) GV kiểm tra lí thuyết HS trước khi làm thực nghiệm
<b>3.Bài mới: </b>
<b>a) Đặt vấn đề: </b>Dẫn dắt từ tính chất hóa học của halogen
<b>b) Triển khai bài dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm:
Ống 1 + 1 ml dd NaBr + nước clo + lắc nhẹ
Cho biết khả năng oxi hóa của brom đối với clo?
-HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện
tượng xảy ra và giải thích.
-HS: Thảo luận và nhận xét
<b>I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ</b>
<b>CÁCH TIẾN HÀNH.</b>
<b>1. So sánh tính oxi hóa của brom và</b>
<b>clo.</b>
*Hiện tượng: Có khí màu vàng lục thoát
ra sau phản ứng.
*Pt: NaBr+Cl2->2NaCl +Br2
Kl : Tính oxi hố Cl>Br
<b>Hoạt động 2:</b>
GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm:
Ống 1 + 1 ml dd NaI + nước brom + lắc nhẹ.
-Cho biết khả năng oxi hóa của iot đối với
brom?
HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện
tượng xảy ra và giải thích.
<b>2. So sánh tính oxi hóa của brom và iot</b>
*Hiện tượng: Sau phản ứng dung dịch có
màu cam nhạt
*Pt: NaI+Br22NaBr +I2
-> Thảo luận và nhận xét
<b>Hoạt động 3:</b>
Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm:
-Ống 1 + 1 ml hồ tinh bột+ nước iot.
Đun nóng ống nghiệm, sau đó để nguội
HS: Tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện
tượng xảy ra và giải thích.
=>quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích
<b>3. Tác dụng của iot với hồ tinh bột.</b>
Hiện tượng: Hồ tinh bột chuyển sang màu
xanh,khi đun nóng <sub></sub> màu xanh biến mất.
Để nguội thì màu xanh hiện ra.
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>* </b>GV nhận xét
*Yêu cầu học sinh viết tường trình
<b>II. HỌC SINH VIẾT TƯỜNG TRÌNH</b>
<b>4.Củng cố:</b> Tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom, mạnh hơn iốt; Nhận biết iốt bằng hồ tinh bột
<b>5.Dặn dị: </b> Hồn thành vở thực hành, nộp lại cho GV.
<b>Rút kinh nghiệm</b>:
...
...
...
...
...
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nhóm halogen và hợp chất
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập
<b>1.1/. Halogen:</b>
- Tính chất hố học của các đơn chất halogen
- Điều chế
<b>1.2/. Axit clohiđric và muối halogenua:</b>
- Tính chất hố học của HCl lỗng, đặc
- Tính tan của muối halogenua
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>2.1</b> . So sánh tính oxi hố, tính axit, tính khử
<b>2.</b>2. Xác định số oxi hoá
<b>2.</b>3. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử
<b>2.</b>4. Xác định sản phẩm tạo thành
<b>2.</b>5. Tính thành phần phần trăm các chất
<b>2.</b>6. Xác định kim loại
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Halogen C1)So sánh tính oxh
các halogen (0,5đ)
C5)Nước clo (0,5đ)
C4)Số
oxh của
clo
(0,5đ)
C6)Cl2+
ddKOH
(0,5đ)
C8) Điều
chế clo
(0,5đ)
HCl-Muối
halogenua
C2)So sánh tính axit
HX (0,5đ)
C3)Tính khử HX(0,5đ)
C7) Pư oxh khử(0,5đ)
C1’)Nhận
biết(1,5đ)
Tổng hợp C3’) Kim
loại phản ứng
với HCl
(1,5đ)
C2’)Chuỗi
phản ứng
(2đ)
C4’)Xác
định kim
loại (1đ)
Điểm 4đ 2đ 3đ 1đ
<b>A> TR ẮC NGHIỆM</b>
<b>Câu 1</b> :Trong nhóm halogen, tính oxi hóa thay đổi theo thứ tự
A. F > Cl > Br > I B. F < Cl < Br < I C. F > Cl > I > Br D. F < Cl < I < Br
<b>Câu 2</b> : Số ơxi hố của Clo trong các chất : NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là :
C . -1, +3, +5, 0, +7. <b>D.</b> +1, -1, +5, 0, +3.
<b>Câu 3:</b> Tính axit của các HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là
A. HF, HCl, HBr, HI B. HI, HBr, HCl, HF
C. HCl, HBr, HI, HF D. HBr, HCl, HI, HF
<b>Câu 4: </b>Trong số các HX dưới đây, chất nào có tính khử mạnh nhất?
A. HF B. HBr C. HCl D. HI
<b>Câu 5: </b>Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất:
A.Cl2, H2O B. HCl,HClO C. HCl, HClO, H2O D. Cl2, HCl, HClO, H2O
<b>Câu 6:</b> Hồ tan khí Cl2 vào dung dịch KOH nguội, dư, dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào
dưới đây?
A. KCl, KClO3, Cl2 B. KCl, KClO3, KOH, H2O
C. KCl, KClO, KOH, H2O D. KCl, KClO3
HClđặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng của HCl là
A. 4 B. 8 C. 10 D. 16
<b>Câu 8: </b>Cho 15,8g KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc,dư. Thể tích khí thu được ở đktc
là :
<b>A.</b> 4,8 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 8,96 lít
<b>B> TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 1</b>: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau:
HI, NaCl, HF.
<b>Câu 2: </b>Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
MnO2
1
<sub>Cl</sub><sub>2</sub> 2 <sub> Clorua vôi </sub> 3 <sub>CaCl</sub><sub>2</sub> 4 <sub>AgCl</sub>
<b>Câu 3:</b> Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dich axit
clohiđric 0,5M thu được 2,24 lit khí hiđro (đktc). Tính % khối lượng từng chất trong Y?
<b>Câu 4:</b> Cho 4 gam kim loại A có hố trị khơng đổi phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo (đkc) thu được
(Cho K=39; Mn=55; O=16; Na=23;Cl=35,5;H=1; Zn=65; Cu=65; Ca=40; Mg=24; Na=23
<b>2.Hướng dẫn chấm:</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm:</b> Mỗi câu 0,5đ x 8 = 4đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A B B D D C D B
<b>B. Phần tự luận:</b>
<b>Câu1:</b> Nhận biết được HI, NaCl (1đ); Phương trình (0,5đ)
<b>Câu 2:</b> Mỗi phương trình đúng 0,5đ, thiếu cân bằng/điều kiện trừ nửa số điểm
<b>Câu 3:</b>
- Cu khơng phản ứng (0,25đ)
- Tính được số mol H2 (0,25đ)
- Phương trình (0,25đ)
- Khối lượng Zn (0,25đ)
- Phần trăm 2 kim loại (0,5đ)
- Tính được số mol khí, viết phương trình (0,5đ)
- Tìm ra M (0,5đ)
Lớp 0<sub></sub><3,5 3,5<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
10B1
10B4
10B5
10B6
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Ý nghĩa của cấu hình e ngun tử
- Liên kết hóa học
- Phản ứng oxi hố khử
- Vị trí và cấu tạo của oxi
- Tính chất vật lí, tính chất hố học của oxi
- Điều chế và ứng dụng của oxi
*Học sinh biết:
Biết được: Oxi: Vị trí, cấu hình lớp electron ngồi cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi
trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.
Hiểu được: Oxi có tính oxi hố rất mạnh (oxi hố được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất
vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
*Kĩ năng:
- Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của oxi.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
*Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của oxi trong đời sống và có ý thức bảo vệ mơi trường
*Giáo viên<b>: </b>
<b>- </b>Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- Soạn bài từ SGK, SBT , STK…..
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b> .Ổn định lớp : </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (0 phút)</b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Oxi có vai trị rất quan trọng trong đời sống và sản xuất, chúng có tính chất như
thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu
b. Triển khai bài dạy:
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Vị trí và cấu tạo</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết vị trí của oxi trong BTH, cấu tạo của phân tử oxi
-Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, xác
định vị trí của oxi trong BTH?
-Cho biết số electron lớp ngồi cùng?
-Viết cơng thức cấu tạo của O2?
-Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là liên kết
gì?Tại sao?
- Hs trả lời
=>Có 2e độc thân và 6e lớp ngồi cùng.
<b>A. OXI</b>
<b>I/ VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO </b>
O (z =8 ): 1s2 2s2 2p4
-Oxi thuộc: CK: 2 ;Nhóm: VIA
=>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng.
-CTCT: <i>O</i>=<i>O</i> ;CTPT : O2
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của oxi
*Hãy cho biết tính chất vật lí của oxi?( màu sắc,
mùi vị, khả năng tan trong nước, nặng hay nhẹ
hơn khơng khí)
GV:100 ml nước ở 200<sub>C và 1atm hịa tan được</sub>
3,1 ml khí oxi. Độ tan S: <i>S</i>=0 . 0043
100
HS: Trả lời
<b>II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ </b>
-Oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi và khơng
<i>d<sub>O</sub></i><sub>2</sub><sub>KK</sub>=32
29=1. 1
-Dưới áp suất của khí quyển, oxi hóa lỏng ở -1830<sub>C</sub>
- Khí oxi ít tan trong nước
<b>Hoạt động 3: Tính chất hố học của oxi</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu được oxi có tính oxi hố rất mạnh
<b>Hoạt động 3:</b>
-Từ cấu hình electron và ĐAĐ của nguyên tử
oxi hãy so sánh với ĐAĐ của các nguyên tố
Cl,F?
=> Từ đó, rút ra khả năng của oxi của oxi và
mức độ tính chất của nó?
HS: Trả lời
ĐAĐ: Cl<O<F
<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXI</b>
-Ngun tử oxi có 6e lớp ngồi cùng, dễ nhận thêm
2e(để đạt cấu hình e của khí hiếm)
<i><sub>O</sub></i>0 <sub>+</sub><sub>2</sub><i><sub>e →O</sub>−</i>2
Oxi có <i><b>tính oxi hóa mạnh.</b></i>
*Vậy : Oxi là ngun tố phi kim hoạt động mạnh,
có tính oxi hóa mạnh
*Dự đốn số oxh của oxi trong các phản ứng ?
*Viết ptpư:
-Đốt cháy Na trong bình đựng khí O2.
-Đốt cháy Mg trong bình đựng khí O2.
-Số oxi hóa của oxi -2;
-HS: Dự đốn sản phẩm và viết pthh:
- Gv giải thích thêm về phản ứng giữa Fe và
oxi
<b>1. Tác dụng với kim loại</b> ( <i>trừ Au, Phương trình,</i>
<i>Ag ở điều kiện thường, ...)</i>
Vd: <sub>4 Na</sub>0 <sub>+</sub><i><sub>O</sub></i>0
2<i>t</i>⃗
0
2 Na+1 <sub>2</sub><i>O−</i>2
<sub>2 Mg</sub>0 <sub>+</sub><i><sub>O</sub></i>0<sub>2</sub>⃗<i><sub>t</sub></i>0<sub>2 Mg</sub>+2 <i><sub>O</sub>−</i>2
0
0 0 3 2
2 2 3
4 3 <i>t</i> 2
<i>Al</i> <i>O</i> <i>Al O</i>
0
8
0 0 3 2
2 3 4
3<i><sub>Fe</sub></i> 2<i><sub>O</sub></i> <i>t</i> <i><sub>Fe O</sub></i>
- GV u cầu hs viết phương trình
Thơng tin
<b>2. Tác dụng với hiđro:</b>
2 2 2
2<i><sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i> <i>to</i> 2<i><sub>H O</sub></i>
Tỉ lệ VH2:VO2 = 2:1 Nổ
-Đốt cháy S trong bình đựng khí O2.
-Đốt cháy C trong bình đựng khí O2.
-Đốt cháy P trong bình đựng khí O2.
- HS viết pt
<b>3. Tác dụng với phi kim</b><i>( trừ halogen)</i>
<i>C</i>0+<i>O</i>
0
2⃗<i>t</i>
0
<i>C</i>
+4
<i>O</i>
<i>−</i>2
2
<i>S</i>0+<i>O</i>
0
2<i>t</i>⃗
0+<i><sub>S</sub></i>4<i><sub>O</sub>−</i>2
2
4<i>P</i>0+5<i>O</i>
0
2⃗<i>t</i>
0
2<i>P</i>+5<sub>2</sub><i>O−</i>2<sub>5</sub>
Đốt cháy C2H5OH trong bình đựng khí O2, viết
ptpư?
<i>C</i>
2<i>H</i>5OH+3<i>O</i>
0
2⃗<i>t</i>
0
2<i>C</i>+4<i>O−</i>2<sub>2</sub>+3<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
<i>−</i>2
*Nhận xét vai trò của oxi trong các phản ứng
trên
-Vai trò của oxi trong các phản ứng trên là:chất
oxi hóa.
- Gv cho hs viết một số phản ứng khác
<b>4. Tác dụng với hợp chất</b>
*Etanol cháy trong khơng khí:
*CO cháy trong khơng khí
<i>C</i>
<i>−</i>2
2<i>H</i>5OH+3<i>O</i>
0
2⃗<i>t</i>
0<sub>2</sub><i><sub>C</sub></i>+4<i><sub>O</sub>−</i>2
2+3<i>H</i>2<i>O</i>
<i>−</i>2
2<i>C</i>+2<i>O</i>+<i>O</i>
0
2⃗<i>t</i>
0
2<i>C</i>+4<i>O</i><sub>2</sub>
2 1 0 3 2 4
2 2 2 3 <sub>2</sub>
4 11 <i>to</i> 2 8
<i>Fe S</i> <i>O</i> <i>Fe O</i> <i>S O</i>
Oxi là chất oxi hóa.
<b>Hoạt động 4</b>:
Qua thực tế và SGK =>cho biết một số ứng
dụng của oxi trong đời sống và trong CN?
-GV:Treo tranh vẽ ứng dụng của của oxi? Lấy
vài ví dụ?
-HS trả lời
<b>IV/ ỨNG DỤNG </b>
-Oxi duy trì sự sống và sự cháy
-Oxi cóvai trị quan trọng trong các lĩnh vực: công
nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ…
<b>Hoạt động 5:</b>
-Gv:Nêu phương pháp điều chế Oxi trong PTN
và trong CN?
HS: viết pthh.
<b>V/ ĐIỀU CHẾ OXI</b>
<b>1. Trong phịng thí nghiệm.</b>
*Ngun tắc: phân hủy những hợp chất giàu oxi và
ít bền đối với nhiệt.
Vd: 2 KClO3⃗MnO2<i>, t</i>
2 KCl+3<i>O</i>2
2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>2</sub>⃗<sub>MnO</sub><sub>2</sub><sub>2</sub><i><sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i><sub>+</sub><i><sub>O</sub></i><sub>2</sub>
2KMnO4K2MnO4 +2MnO2 +O2
0
3 2 2
2<i><sub>KNO</sub></i> <i>t</i> 2<i><sub>KNO</sub></i> <i><sub>O</sub></i>
<b>Hoạt động 6:</b>Giới thiệu sản xuất trong cơng
nghiệp bằng hình ảnh.
Khơng khí
Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH)
Loại bỏ hơi nước (-250<sub>C )</sub>
Không khí khơ
Hóa lỏng khơng khí
Khơng khí lỏng
N2 Ar O2
-1960<sub>C -186</sub>0<sub>C -183</sub>0<sub>C</sub>
HS quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét
<b>2. Trong công nghiệp.</b>
<b>a. Từ khơng khí:</b>
<b> </b> Khơng khí
Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH)
Loại bỏ hơi nước (-250<sub>C ) </sub>
Khơng khí khô
Hóa lỏng khơng khí
Khơng khí lỏng
N2 Ar O2
-1960<sub>C -186</sub>0<sub>C -183</sub>0<sub>C</sub>
<b>b. Từ nước.</b>
Điện phân nước có hịa tan ( H2SO4 hay NaOH tăng
tính dẫn điện của nước).
2<i>H</i>2<i>O</i>⃗đp 2<i>H</i>2+<i>O</i>2
<b>4.Củng cố</b>:
-Sử dụng BT 1/Trang 127 để cũng cố
-Nêu tính chất hố học của O2 ?
<b>5.Dặn dò</b>:
- Làm BTVN 2<sub></sub>5 /T127và 6/T128
- Chuẩn bị phần ozon
<b>Rút kinh nghiệm</b>:
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tính chất hố học của oxi
- Dạng thù hình - Cấu tạo của ozon- Tính chất vật lí, tính chất hố học của ozon
- So sánh tính oxi hố của oxi và ozon
- Vai trò ứng dụng của ozon
*Học sinh biết:
Biết được: Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng
dụng của ozon; ozon có tính oxi hố mạnh hơn oxi.
Hiểu được: Ozon có tính oxi hố rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất
vô cơ và hữu cơ)
*Kĩ năng:
- Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của ozon.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất và điều chế.
- Tính % thể tích khí oxi và ozon trong hỗn hợp .
*Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của oxi-ozon trong đời sống và có ý thức bảo vệ mơi
trường
Oxi và ozon đều có tính oxi hố rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
*Giáo viên<b>: </b>
<b>- </b>Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
- Soạn bài từ SGK, SBT , STK…..
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b> .Ổn định lớp : </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)</b>
<b> H2O</b>
(1) (2) (3) (4)
3 2 2 3 3 ( )3
<i>KClO</i> <i>O</i> <i>Al O</i> <i>AlCl</i> <i>Al OH</i>
<b> P2O5</b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Ozon có vai trị rất quan trọng trong đời sống và sản xuất, chúng có tính chất như
thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu
b. Triển khai bài dạy:
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:Tính chất của ozon</b>
*Ozon là dạng thù hình của oxi.
-Cho biết công thức của ozon?
-Dựa vào SGK hãy cho biết những tính
chất vật lí của ozon?
- Hs trả lời
Tan trong nước nhiều hơn O2.( 100ml
H2O ở 00C hòa tan 49 ml khí ozon)
<b>B. OZON.(O3)</b>
<b>I. TÍNH CHẤT</b>
<b>1. Tính chất vật lí</b>
- O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt;
- Hóa lỏng -1120<sub>C.</sub>
- Tan trong nước nhiều hơn O2
- Phân tử O3 kém bền hơn.
- Ozon cũng có thể phân hủy tạo thành oxi theo phản ứng:
- Gv đưa ra 2 phản ứng
Từ pư trên có thể rút ra nhận xét gì về
tính chất hóa học của ozon?Ví dụ minh
họa?
<b>-</b>Ozon có tính oxi hóa rất mạnh. Mạnh
hơn oxi.
<b>2. Tính chất hóa học:</b>Ozon có tính oxi hóa rất mạnh.
(Mạnh hơn oxi)
*Tác dụng với kim loại( trừ Au và Pt): Ở nhiệt độ thường
Ag + O2 <i>→</i> Không phản ứng.
2Ag + O3 <i>→</i> Ag2O + O2
O2 +KI +H2Okhông pư
O3 +2KI +H2O2KOH + O2 + I2 (Làm hồ tinh bột chuyển
thành màu xanh- Nhận biết ozon)
<b>Hoạt động 2:Ozon trong tự nhiên; Ứng dụng của ozon</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết ozon trong tự nhiên được sinh ra như thế nào, từ đâu; ozon ứng dụng làm gì, vai trị
đối với đời sống
*Nêu sự tạo thành ozon?
- HS trả lời
<b>II. OZON TRONG TỰ NHIÊN.</b>
-Ozon được tạo thành từ oxi do ảnh hưởng của tia cực tím
hoặc sự phóng điện trong cơn giơng.
Tia tử ngoại
3 O2 2 O3
-Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của khơng khí
bảo vệ con người và các sinh vật trên trái đất tránh được tác
hại của tia này.
-Từ SGK hãy cho biết ứng dụng của
ozon?
HS:
-Làm sạch khơng khí, khử trùng y tế.
-Tẩy trắng trong công nghiệp.
-Bảo vệ trái đất, ngăn tia tử ngoại
<b>III. ỨNG DỤNG CỦA OZON</b>
-Làm sạch khơng khí, khử trùng y tế.Tẩy trắng trong công
nghiệpvà ngăn tia tử ngoại để bảo vệ trái đất.
Vai trị của ozon là ngăn khơng cho tia cực tím chiếu xuống
trái đất gây hại cho con người và động vật, thực vật.
<b>4.Củng cố</b>:
-So sánh tính chất hố học O2 và O3? ứng dụng của chúng?
-BT thêm:
1) Đánh dấu X vào bảng dưới đây và viết PTHH?
Chất pư oxi Ozon
Cu X X
Ag 0 X
Au 0 0
C X X
Dd KI 0 X
2) Cho 2,24 lít khí ozon (đkc) vào dung dịch KI 0,5M. Tính thể tích dung dịch KI cần dùng và
khối lượng iơt sinh ra?
<b>5.Dặn dị</b>: Làm BTVN 2<sub></sub>5 /T127và 6/T128 ;Chuẩn bị bài 30 : LƯU HUỲNH
(1) cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của S (biến đổi theo nhiệt độ)
(2) Tính chất hoá học của S ? Ứng dụng quan trọng của S
<b>Rút kinh nghiệm</b>:
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu hình e ngun tử
- Phản ứng oxi hố khử
- Cấu hình e, vị trí s
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học của S
- Sản xuất, ứng dụng của lưu huỳnh
- Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngồi cùng của ngun tử lưu huỳnh.
- Tính chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, ứng dụng.
- Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của lưu huỳnh.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hố học của lưu huỳnh.
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hố học của lưu huỳnh.
- Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong phản ứng.
*Giáo viên<b>: </b>Tranh mơ tả cấu trúc tinh thể Sα và Sβ; Thí nghiệm S với O2
*Học Sinh: Ôn tập kiến thức cấu hình electron, suy luận tính oxi hóa, tính khử
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>(8 phút)
3 2 3 4 2 3 3
<i>KClO</i> <i>O</i> <i>FeO</i> <i>Fe O</i> <i>Fe O</i> <i>FeCl</i>
O3 I2
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Lưu huỳnh có những tính chất gì? Giống hay khác oxi?
b. Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình e của nguyên tử của lưu huỳnh</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết vị trí, cấu hình e, cấu hình e lớp ngồi cùng của S
<b>GV</b>: Sử dụng BTH để HS tìm vị trí của S
-Viết cấu hình e của S?
S(z =16):1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>4<sub> </sub>
S thuộc :chu kì 3, nhóm VIA
<b>I.</b>
<b> VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ</b>
- Vị trí: Ơ thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
- Kí hiệu: 1632<i>S</i>
- Cấu hình e: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>4<sub> </sub>
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lí của lưu huỳnh</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết hai dạng thù hình của lưu huỳnh, tính chất vật lí đặc biệt của nó
u cầu HS quan sát bảng tính chất vật lí và cấu tạo
của tinh thể ở hai dạng thù hình <i>Sα</i> , <i>Sβ</i> ( SGK)
từ đó nhận xét về tính bền, khối lượng riêng , nhiệt
độ nóng chảy:
+Đều cấu tạo từ các vòng S8.
+ <i>Sβ</i> bền hơn <i>Sα</i> .
+Khối lượng riêng của <i>Sβ</i> nhỏ hơn <i>Sα</i> .
+Nhiệt độ nóng chảy của <i>Sβ</i> lớn hơn <i>Sα</i> .
<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA LƯU HUỲNH</b>
- Có 2 dạng thù hình:
+Lưu huỳnh tà phương: <i>Sα</i> .
+Lưu huỳnh đơn tà : <i>Sβ</i> .
- Chất rắn, màu vàng
- Nóng chảy ở 113o<sub>C</sub>
<b>Hoạt động 3: Tính chất hố học của lưu huỳnh</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu lưu huỳnh vừa có tính oxi hố, vừa có tính khử
(2)Vẽ sơ đồ phân bố electron lớp ngoài
cùng và các obitan nguyên tử của nguyên
tố S ở trạng thái cơ bản, kích thích <sub></sub> Các
trạng thái oxi hố của S?
- S thể hiện tính chất gì?
<b>III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA LƯU HUỲNH</b>
Trạng thái oxi hố: -2; 0; +4; +6
Nguyên tử S có 6e lớp ngồi cùng, trong đó có 2e độc
thân.
-Gv trình chiếu thí nghiệm Fe+S
- Hs nhận xét, viết pthh
Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh trước và
sau phản ứng?
- Gv thông tin về phản ứng của Hg với S <sub></sub>
Xử lí Hg bị đổ
<b>1. Tính oxi hố:</b>
0 2
2
<i>S</i> <i>e</i> <i>S</i>
<b>a. Tác dụng với kim loại:</b><sub></sub> Muối sunfua
2 Al0 +3<i>S</i>
0
⃗
<i>t</i>0<sub>Al</sub>+3
2<i>S</i>
<i>−</i>2
3 (Nhôm sunfua)
0 0 <i><sub>o</sub></i> 2 2
<i>t</i>
<i>Fe S</i> <i>Fe S</i> <sub> (Sắt(II) sunfua)</sub>
0 0 2 2
<i>Hg S</i> <i>Hg O</i> <sub>(ở nhiệt độ thường)</sub>
<b>b. Tác dụng với hiđro</b>:
<i>H</i>0 <sub>2</sub>+<i>S</i>
0
⃗
<i>t</i>0<i><sub>H</sub></i>+1
2<i>S</i>
<i>−</i>2
- Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi phản ứng
với chất có tính chất gì?
- Gv trình diễn thí nghiệm: S + O2
- Hs quan sát, nhận xét hiện tượng
-Hs viết ptpư
Cho S Td với O2
Cho S Td với F2
<b>2. Tính khử:</b>
0 4
0 6
4
6
<i>S</i> <i>S</i> <i>e</i>
<i>S</i> <i>S</i> <i>e</i>
<b>a. Tác dụng với phi kim</b>
S phản ứng ở nhiệt độ thích hợp
0 0 4 2
2 2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>S O</i> <i>S O</i>
0 0 6 1
2 6
3 <i>to</i>
<i>S</i> <i>F</i> <i>S F</i>
<b>b.Tác dụng với chất oxi hoá mạnh</b>( H2SO4, HNO3, ...)
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2 H2O
S + 6HNO
S + 6HNO<sub>3</sub><sub>3</sub> H H<sub>2</sub><sub>2</sub>SOSO<sub>4</sub><sub>4</sub> + 6 NO + 6 NO<sub>2</sub><sub>2</sub> + 2H + 2H<sub>2</sub><sub>2</sub>OO
<b>Hoạt động 4: Sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phương pháp sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng
-S trong tự nhiên tồn tại những dạng nào?
- Có mấy phương pháp điều chế S?
- Trình chiếu sản xuất -Dùng khai thác S dưới dạng tự do trong lòng đất.
-Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (1700<sub>C) vào mỏ S</sub>
để đẩy S nóng chảy lên mặt đất
*Nêu nguyên tắc điều chế S bằng phương
pháp hóa học: H2S; <i>S</i>
+4
<i>O</i><sub>2</sub>
*Đốt H2S trong điều kiện thiếu khơng khí
*Dùng H2S khử SO2(Cách điều chế này thu
hồi được 90% lượng S trong các khì thải độc
hại SO2 , H2S. Giúp bảo vệ môi trường và
chống ô nhiễm khơng khí.)
<b>2. Phương pháp hóa học</b>
*Đốt H2S trong điều kiện thiếu khơng khí
2H2S +O2 →2S + 2H2O
*Dùng H2S khử SO2.
2H2S +SO2 → 3S +2 H2O
-Từ SGK kết hợp với kiến thức thực tiễn, rút
ra ứng dụng của lưu huỳnh?
- Hs trả lời
- Gv trình chiếu ứng dụng
<b>IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH</b>
-90% S dùng điều chế H2SO4
-10% dùng lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng bột
giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc
trừ sâu và chất diệt nấm trong nông nghiệp…
<b>4.Củng cố:</b> Làm việc theo nhóm (cặp đơi)
Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam lưu huỳnh và 14,3 gam kẽm trong một bình kín. Sau phản ứng
thu được chất nào? Khối lượng bao nhiêu?
<b>5.Dặn dò </b>:
- Làm BT 1->5 trang 132
- Mỗi nhóm chuẩn bị một dây phanh xe đạp, que diêm, xem trước nội dung thực hành
<b>Rút kinh nghiệm</b>:
<b>1.Kiến thức:</b> Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính oxi hố của oxi.
+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
+ Tính oxi hố của lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu huỳnh.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>Cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành, thí nghiệm
- Tính oxi hóa của oxi
- Tính oxi hóa – khử của lưu huỳnh
- Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
*Giáo viên<b>: </b>(<b>1) Dụng cụ: </b>Ống nghiệm, lọ thủy tinh, kẹp hóa chất. muỗng đốt hóa chất, đèn cồn, cặp
ống nghiệm, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm.
(<b>2) Hoá chất</b>: Dây thép, S bột, Oxi, que diêm, Fe bột
Dụng cụ hóa chất đủ để học sinh thực hành từng nhóm.
*Học sinh: Chuẩn bị lí thuyết thực hành; Nộp vở thực hành
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút) : Gv kiểm tra lí thuyết bài thực hành
<b>3.Bài mới: </b>
a)Đặt vấn đề: Mục đích của buổi thực hành này là gì?
b)Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Thí nghiệm 1:GV hướng dẫn TN</b>
-Cần đánh sạch gỉ hoặc lau sạch dầu mỡ phủ trên
mặt đoạn dây thép.
-Uốn đoạn dây thép thành hình xoắn lị xo để tăng
thêm diện tích tiếp xúc.
-Cắm một mẩu than bằng hạt đậu xanh vào đầu dây
-Cho một ít cát hoặc nước dưới lọ thuỷ tinh để khi
phản ứng xảy ra những giọt thép trịn chảy xuống
khơng làm vỡ lọ.
<b>*Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của các đơn chất</b>
<b>oxi.</b>
-Đốt cháy một đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa
đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình khí oxi.
-HT: Dây thép bị nung cháy trong khí oxi sáng
chói khơng thành ngọn lửa, khơng khói, tạo ra
các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu bắn tung tóe ra
xung quanh như pháo hoa đó là Fe3O4.
-Ptpư: t0
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
<b>Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của lưu huỳnh.</b>
-Trong phản ứng Fe+S nên dùng lượng S nhiều hơn
lượng Fe để tăng diện tích tiếp xúc. Cần dùng ống
nghiệm trung tính chịu nhiệt cao.
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
<b>*Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của lưu huỳnh.</b>
-Cho một ít hỗn hợp bột sắt và S vào đáy ống
nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn
cồn cho đến khi phản ứng xảy ra
-HT: Hỗn hợp bột Fe và S trong ống nghiệm có
màu xám nhạt. Khi đun nóng trên ngọn lửa đèn
cồn phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt
làm đỏ rực hỗn hợp và tạo thành hợp chất FeS
màu xám đen.
Ptpư: t0
Fe + S <sub></sub> FeS
<b>Thí nghiệm 3: Tính khử của lưu huỳnh</b>
Oxi được điều chế và thu vào lọ thủy tinh miệng
rộng, dung tích khoảng 100ml, S được đun nóng
trong muỗng hóa chất trên ngọn lửa đèn cồn.
Hs: Thực hiện và quan sát hiện tượng
<b>Thí nghiệm 3: Tính khử của lưu huỳnh</b>
-Đốt S cháy trong khơng khí rồi đưa vào bình
đựng khí oxi.
-HT: S cháy trong oxi mãnh liệt hơn nhiều cháy
ngồi khơng khí, tạo thành khói màu trắng đó là
SO2 có lẫn SO3.
Ptpư : t0
S + O2 SO2
<b>4.Củng cố: </b>3 thí nghiệm
<b>5.Dặn dị: </b>
- Hồn thành vở thực hành, rửa dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành
- Chuẩn bị bài mới : H2S- SO2 - SO3
(1) H2S , SO2 , SO3 có những tính chất nào giống và khác nhau? Vì sao?
(2)Phản ứng hố học nào có thể chứng minh cho những tính chất này?
Rút kinh nghiệm:
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Phản ứng oxi hố khử
- Tính chất hố học của axit
- Tính chất vật lí, tính chất hố học của H2S
- Trạng thái tự nhiên và điều chế H2S
<b>1.Kiến thức</b>:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu của H2S.
- Hiểu được tính chất hố học của H2S (tính khử mạnh)
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của H2S
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S
- Phân biệt H2S
- Tính thể tích khí H2S
<b>3.Thái độ</b>: Ý thức được sự độc hại của H2S
Tính chất hố học của H2S (tính khử mạnh)
<b>*</b>
<b> Giáo viên:</b>
- Hóa chất: FeS, Na<b>2</b>SO<b>3</b>, HCl, KMnO<b>4</b>, NaOH.
- Dụng cụ: Bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng tính tan
<b>*Học sinh</b>: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> (10 phút)
- Viết ptpư điều chế H2S từ H2 và S (đk:t0)
- Xác định vai trò của S trong phản ứng: KClO3 + S KCl + SO2, cân bằng phương trình?
<b>3.Nội dung bài mới:</b>
<b>a) Đặt vấn đề:</b> Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh
<b>b) Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Tính chất vật lí của H2S
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của H2S
- Trạng thái? Mùi đặc trưng?
- Tỷ khối so với KK?
- Tính tan trong nước?
- Lưu ý :Về tính độc hại của H<b>2</b>S có ở khí ga,
xác động vật, thực vật, nước thải nhà máy.
HS: trả lời
<b>I. Hiđro sunfua H2S</b>
<b>1. </b>
<b> </b><i><b>Tính chất vật lí:</b></i><b> </b>
- Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng
- Rất độc và ít tan trong nước
- Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17)
<b>Hoạt động 2:</b> Tính chất hố học của H2S
- Tên gọi của axít H2S?
HS:Axít H2S: axít sunfuhiđric
- So sánh mức độ axít H2S với axít
cacbonic(H2CO3)
HS:Độ axít :H2S < H2CO3
- H2S là axít mấy lần axít? Có thể tạo ra những
muối nào? =>Viết ptpư của H<b>2</b>S tạo nên muối
trung hịa và muối axít.
HS: trả lời
*H2S có số oxi hố thay đổi như thế nào?
-H2S tác dụng với O2 tạo sản phẩm gì?
HS: S-2<sub></sub><sub>S</sub>0<sub></sub><sub> S</sub>+4
-Đk thường (thiếu oxi): tạo S
-Đk T0<sub> cao tạo SO</sub>
2
- Gv cho một số phản ứng, hs xác định vai trị
các chất
<b>2 </b><i><b>Tính chất hố học:</b></i>
a. Tính axít yếu:
*Dung dịch axít sunfuhiđric : Tính axít rất yếu (yếu
hơn axít cacbonic)
- Có thể tạo ra 2 loại muối:
+ Muối trung hịa: Na<b>2</b>S; CaS; FeS…
+ Muối axít: NaHS, Ba(HS)<b>2</b>.
Vd: H<b>2</b>S + NaOH NaHS + H<b>2</b>O
H<b>2</b>S + 2NaOH Na<b>2</b>S + 2H<b>2</b>O
b. Tính khử mạnh:
- Ngun tố S trong H<b>2</b>S có số oxi hóa thấp nhất (-2)
H<b>2</b>S có tính khử mạnh.
S-2<sub></sub><sub> S</sub>0<sub> + 2e </sub>
S-2
S+4<sub> + 6e </sub>
2<i>H</i><sub>2</sub><i>−S</i>2+<i>O</i>
0
2⃗<i>t</i>
0
2<i>S</i>0+2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
2<i>H</i><sub>2</sub><i>−S</i>2+3<i>O</i>
0
2<i>t</i>⃗
0
2+<i>S</i>4<i>O</i><sub>2</sub>+2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
2H2S + SO2 <sub></sub> 3S + 2H2O
H2S + Cl2 <sub></sub> 2HCl + S
H2S +4Cl2+4H2O<sub></sub>8HCl + H2SO4
<b>Hoạt động 3:</b> Trạng thái tự nhiên và điều chế
<b>Mục tiêu:</b> Biết trạng thái tự nhiên của H2S và cách điều chế
*GV yêu cầu HS đọc sách giáo khoa,
hướng dẫn HS rút ra kết luận <b>3.Trạng thái tự nhiên điều chế:</b>- H2S có ở khí ga, xác động thực vật, nước thải nhà máy.
- Điều chế: FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
<b>4.Củng cố :</b> Hướng dẫn HS tóm tắt trọng tâm bài đã học:
+ H<b>2</b>S là axít yếu, là chất khử mạnh
+ Làm bài tập 8/139 SGK
<b>5.Dặn dò: </b>
- Học bài
- Hs làm các bài tập 1<sub></sub>10 trang 138, 139 SGK
- Chuẩn bị phần còn lại
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Phản ứng oxi hố khử
- Tính chất hố học của oxit axit
- Tính chất vật lí, tính chất hố học của SO2, SO3
- Trạng thái tự nhiên và điều chế SO2
<b>1.Kiến thức</b>:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều
chế SO2, SO3.
- Hiểu được tính chất hố học SO2 (vừa có tính oxi hố vừa có tính khử).
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Dự đốn, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của SO2,SO3.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của SO2, SO3.
- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.
- Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp.
3.<b>Thái độ</b>: Ý thức được sự độc hại của SO2
Tính chất hố học của SO2 (vừacó tính oxi hố vừa có tính khử).
<b> Giáo viên:</b>
- Hóa chất: Na<b>2</b>SO<b>3</b>, HCl, KMnO<b>4</b>
- Dụng cụ: bình cầu, ống nghiệm, cốc, ống dẫn cao su, phiễu nhỏ giọt, bảng tính tan
<b>*Học sinh</b>: -Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp ; Chuẩn bị bài mới.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> (10 phút)
Viết ptpư hoá học dựa vào chuỗi biến hoá sau (ghi rõ đk pư , nếu có)
FeS <sub></sub> H2S S SO2 H2SO4
<b>3.Nội dung bài mới:</b>
<b>a) Đặt vấn đề:</b> Giới thiệu về hợp chất của lưu huỳnh
<b>b) Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí của SO2</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của SO2
- Gv cho hóc inh quan sát lọ chứa khí SO2,
liên hệ bài thực hành số 4 trả lời:
+Nêu tính chất vật lí của SO2 ?(Trạng thái,
mùi đặc trưng? độc tính?)
+Tỷ khối so với KK? Tính tan trong nước?
<b>II. Lưu huỳnh đioxít: SO2</b>
<b>1. Tính chất vật lí</b><i><b>:</b></i><b> </b>
- Khí khơng màu, mùi hắc, rất độc.
- Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều trong nước. (
<i>d</i>SO2KK=
64
29=2,2 )
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu SO2 vừa thể hiện tính oxi hố, vừa thể hiện tính khử, viết PTHH minh hoạ
- Nhận xét về thành phần cấu tạo của
SO2? Tính chất của oxit axit?
- Hs trả lời
- Tương tự H2S, tạo 2 loại muối
- Hs cho ví dụ, viết sản phẩm cho ví dụ
- GV thơng tin cho hs bài tốn SO2 +
ddNaOH
<b>2.Tính chất hóa học</b>
a. Lưu huỳnh đioxít là oxít axít:
- Tan trong nước tạo axít tương ứng
SO<b>2</b> + H<b>2</b>O H<b>2</b>SO<b>3</b> (axít sunfuarơ->Tính axít yếu )
- Tính axít :H<b>2</b>S <H<b>2</b>SO<b>3</b> <H<b>2</b>CO<b>3</b>
- Khơng bền, dễ phân huỷ tạo SO<b>2 </b>
- Có thể tạo 2 loại muối:
+ Muối trung hịa: Na<b>2</b>SO<b>3</b>, CaSO<b>3</b>…
+ Muối axít: NaHSO<b>3</b>, Ba(HSO<b>3</b>) …
SO<b>2</b> + NaOH NaHSO<b>3</b>
SO<b>2</b> + 2NaOH Na<b>2</b>SO<b>3</b> + H<b>2</b>O
-Xác định số oxi hoá của S trong SO2?
Dự đốn tính chất hố học của SO2?
- Gv yêu cầu học sinh viết phương trình
minh hoạ cho tính khử và tính oxi hố
của SO2
- Gv trình diễn thí nghiệm SO2 + dd
KMnO4
b.SO2 là chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- Nguyên tố S trong SO<b>2</b> có số oxi hóa trung gian (+4)
+<i><sub>S</sub></i>4<i><sub>→ S</sub></i>+6<sub>+</sub><sub>2</sub><i><sub>e</sub></i> ( tính khử )
+<i><sub>S</sub></i>4<sub>+</sub><sub>4</sub><i><sub>e → S</sub></i>0 ( tính oxi hố )
SO<b>2</b> vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
* Lưu huỳnh đioxit là chất khử:
<i>S</i>
+4
<i>O</i><sub>2</sub>+Br
0
2+2<i>H</i>2<i>O→</i>2<i>H</i>Br
<i>−</i>1
+<i>H</i><sub>2</sub><i>S</i>
+6
<i>O</i><sub>4</sub>
4 7 6
2 4 2 2 4 4 2 4
5<i>S O</i> 2<i>K MnO</i> 2<i>H O</i> <i>K SO</i> 2<i>MnSO</i> 2<i>H S O</i>
2 5
4 0 6
,
2 2 3
2<i><sub>S O</sub></i> <i><sub>O</sub></i> <i>V O to</i> 2<i><sub>S O</sub></i>
* Lưu huỳnh đioxít là chất oxi hố:
<i>S</i>
+4
<i>O</i><sub>2</sub>+2<i>H</i><sub>2</sub><i>S</i>
<i>−</i>2
<i>→</i>3<i>S</i>0+2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>
<b>Hoạt động 3: Ứng dụng và điều chế SO2</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết ứng dụng và cách điều chế SO2
-Nêu ứng dụng của SO2 trong đời sống?
-Nêu phương pháp Đ/chế SO2 trong PTN và
trong CN?
<b>HS:</b>tự đọc SGK nêu:
-Phương pháp Đ/chế SO2 trong PTN
-Phương pháp Đ/chế SO2 trong CN
Viết PTHH
<b>3. Ứng dụng và điều chế:</b>
a. Ứng dụng: ( SGK)
b. Điều chế:
* Trong PTN: Cho H2SO4 đun nóng trong Na2SO3
(phản ứng trao đổi )
NaSO<b>3</b> + H<b>2</b>SO<b>4</b> Na<b>2</b>SO<b>4</b> + SO<b>2</b> + H<b>2</b>O
* Trong CN: Đốt S trong khí O2 hoặc đốt quặng pirít
sắt (phản ứng oxi hóa-khử)
Ptpư: S + O<b>2</b> ⃗<i>t</i>0 SO<b>2</b>
4FeS<b>2</b> + 11O<b>2</b> ⃗<i>t</i>0 2Fe<b>2</b>O<b>3</b> + 8SO2
<b>Hoạt động 4:Tính chất, ứng dụng, sản xuất SO3</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí, tính chất hố học, ứng dụng và sản xuất SO3
-Nêu tính chất vật lí của SO3 ?
-Viết ptpư thể hiện SO3 là 1 oxit axit mạnh?
- Nhận xét về số oxi hoá của S trong SO3?
SO3 thể hiện tính chất gì?
-Nêu ứng dụng của SO3
<b>II. Lưu huỳnh trioxit: SO3 </b>
<b>1. Tính chất:</b>
- Chất lỏng, khơng màu.
- Tan vơ hạn trong nước và trong axít sunfuric
SO<b>3</b> + H<b>2</b>O H<b>2</b>SO<b>4</b>
- SO<b>3</b> là một oxít axít mạnh:
SO<b>3</b> + MgO MgSO<b>4</b>
SO<b>3 </b>+ 2NaOH Na<b>2</b>SO<b>4</b> + H<b>2</b>O
- SO<b>3</b> là một chất oxi hoá mạnh
<b>2. Ứng dụng và sản xuất:</b> ( SGK)
-H2S,SO2,SO3 có thể gây độc hại cho con
người,là 1 trong những ngun nhân gây nên
mưa axít
HS: có ý thức khử chất độc, hại,làm thí
nghiêm để chơng ơ nhiễm mơi trường
<b>Cách xử lí chất thải:</b>
H2S,SO2,SO3là nước vôi trong
<b>4. Củng cố : </b>
<b>Bài tập 1: </b>Từ các chất : H<b>2</b>S, MgSO<b>3</b>, S, FeS<b>2</b>, O<b>2</b>, dung dịch H<b>2</b>SO<b>4</b>. Viết phương trình phản ứng
tạo ra SO<b>2</b>?
+) MgSO<b>3 </b>+ H2 SO<b>4</b> MgSO<b>4</b> + SO<b>2</b> +H<b>2</b>O
+) S + O<b>2</b> ⃗<i>t</i>0 SO<b>2</b>
+)2H<b>2</b>S + 3O<b>2</b> ⃗<i>t</i>0 2SO<b>2</b> + 2H<b>2</b>O
+)4FeS<b>2</b> +11O<b>2</b> ->2Fe<b>2</b>O<b>3</b> + 8SO<b>2</b>
<b>Bài tập 2: </b>Viết phương trình phản ứng, xác định rõ vai trị oxi hố – khử của các chất:
H<b>2</b>S + SO<b>2</b>
SO<b>2</b> + Br<b>2</b> + H<b>2</b>O
<b>Bài tập 3</b>: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm H2S và S ta cần 8,96 lít oxi, thu được 7,84 lít
SO2. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp X (các khí đo ở điều kiện chuẩn)
<b>5. Dặn dò : </b>
- Học bài, làm bài tập
<b>- </b>Chuẩn bị bài axit sunfuric
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
<b>Thứ bảy ngày 25 tháng 2 năm 2012</b>
- Tính chất hố học của axit - Tính chất vật lí của axit sunfuric
- Tính axit của HSO4 lỗng
- Tính oxi hố mạnh và tính háo nước của H2SO4 đặc
<b>1.Kiến thức: </b>
Biết được: Cơng thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4, ứng dụng và sản xuất H2SO4.
Hiểu được:
- H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hố mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và
tính háo nước.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất .
<b>3.Thái độ: </b>Cẩn thận khi làm việc với axit
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hố mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) và
tính háo nước.
- H2SO4 lỗng có tính axit mạnh.
- Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
*Giáo viên<b>: </b>
<b>- </b>Hoá chất: H2SO4(l), đặc, Zn, Cu, CuO, CaCO3, q tím, ddCuSO4, NaOH, tờ giấy, đường, ...
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Viết PTHH hồn thành dãy chuyển hố sau:
FeS <sub></sub> H2S S SO2 SO3 H2SO4
<b>3.Bài mới: </b>
1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã được học về những hợp chất nào của S?Hợp chất chứa S(+6) có tính
oxi hố rất mạnh, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về hợp chất đó là axit sunfuric
2. Triển khai bài:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí của axit sunfuric</b>
<b>Mục tiêu</b>: Biết tính chất vật lí của axit sunfuric
- Gv cho học sinh quan sát lọ chứa axit sunfuric
đặc <sub></sub> Nhận xét?
- Gv thông tin cho học sinh về cách pha lỗng
H2SO4Vì sao?
- Gv giải thích
<b>A. Axit sunfuric:</b>
<b>I. Tính chất vật lí:</b>
- Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, khơng màu,
khơng bay hơi
- D= 1,84g/cm3
- Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt
- Gv hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm
chứng minh tính axit của axit sunfuric
- Hs thực hiện theo nhóm, kết luận, viết
phương trình minh hoạ
<b>II. Tính chất hố học:</b>
1. Axit sunfuric lỗng:
- Quỳ tím hố đỏ
- Tác dụng với kim loại đứng trước H<sub></sub>H2
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn
<b>Hoạt động 3: Tính chất hố học của axit sunfuric đặc</b>
<b>Mục tiêu</b>: Hiểu axit sunfuric đặc có tính oxi hố mạnh và tính háo nước
- Trong H2SO4, S có mức oxi hố
bao nhiêu?
Dự đốn tính chất của H2SO4?
- Gv hướng dẫn hs làm thí
nghiệm đối chứng H2SO4 loãng
và đặc với Cu
- Hs thực hiện, nêu hiện tượng,
nhận xét về HSO4 đặc
- Hs viết PTHH theo nhóm:
+ H2SO4 với kim loại
+ H2SO4 với phi kim
+ H2SO4 với hợp chất
- Gv thơng tin
<i><b>b. Tính chất của axit sunfuric đặc: </b></i>
<i><b></b></i>
<i> Tính oxi hố mạnh</i>
H2SO4 đặc, nóng oxi hố hầu hết kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim
(C,S,P…) và nhiều hợp chất <sub></sub> SO2, kim loại có hố trị cao nhất
+ Với kim loại:
M + H2SO4 đặc M2(SO4)n + SO2/S/H2S+ H2O
(n là mức oxi hoá cao nhất của kim loại M)
6H2SO4+2FeFe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O
+ Với phi kim:
5H2SO4 + 2P 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
2H2SO4 + C CO2+ 2SO2 + 2H2O
+ Với hợp chất:
3H2SO4 + H2S 4SO2 + 4H2O
H2SO4 + 2HBr Br2 + SO2 + H2O
Lưu ý: H2SO4đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe, Cr… thụ động
hố
- Trình chiếu thí nghiệm đường +
H2SO4đăc
- Hs quan sát, nhận xét, viết pthh
- Gv giải thích
- Gv lưu ý học sinh khi dùng axit
sunfuric đặc trong thí nghiệm,
trình chiếu hình ảnh
- Thơng tin về tính axit
<i><b></b></i>
<i>Tính háo nước</i>
Cn(H2O)m nC + mH2O
(gluxit)
Ví dụ:
C12H22O11 12C + 11H2O
(saccarozơ)
2H2SO4 + C CO2+ 2SO2 + 2H2O
<i><b></b></i>
<i>Tinh axit: </i>Khi tác dụng với các chất khơng có tính khử
Vd: 3H2SO4 +Fe2O3Fe 2(SO4)3+ 3H2O
<b>4. Củng cố : </b>Viết phương trình phản ứng giữa axit sunfuric đặc và Fe, S?
<b>5. Dặn dò : </b>
<b>- </b>Học bài
<b>- </b>Chuẩn bị phần tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
<b>Thứ bảy ngày 25 tháng 2 năm 2012</b>
Tiết 56:
H2SO4đặc
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Điều chế SO2, SO3
- Tính chất của SO3 - Ứng dụng, điều chế axit sunfuric<sub>- Nhận biết ion sunfat</sub>
<b>1.Kiến thức: </b>Biết được:
- Ứng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét điều chế axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ điều chế.
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S ...)
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
<b>3.Thái độ: </b>Cẩn thận khi làm việc với axit
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
*Giáo viên<b>: </b>
<b>- </b>Hố chất: H2SO4 lỗng, NaCl, HCl, AgNO3, BaCl2
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm,...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> BT10/SGK/trang 139
ĐS: mNaHSO3= 15,6 g ; mNa2SO3= 6,3 g
<b>3.Bài mới: </b>
1.Đặt vấn đề: Tiếp bài cũ
2.Triển khai bài:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Ứng dụng và điều chế axit sunfuric</b>
<b>Mục tiêu</b>: Biết ứng dụng và điều chế axit sunfuric
- Gv yêu cầu hs đọc SGK cho biết ứng
dụng của H2SO4
- Trình chiếu quy trình sản xuất axit
sunfuric <sub></sub>yêu cầu học sinh viết phương trình
dựa vào các bài đã học
3. <b>Ứng dụng: (SGK)</b>
<b>4. Điều chế</b>:
<i>a) Sản xuất SO2: </i>từ S hoặc quặng pirit sắt FeS2…
S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
<i>b) Sản xuất SO3:</i>
2SO2 + O2 2SO3
t0<sub>C</sub>
t0<sub>C</sub>
450-500 0<sub>C</sub>
- Gv tóm tắt bằng sơ đồ
<i>c) Hấp thụ SO3 bằng H2SO4:</i>
H2SO4 + nSO3 H2SO4. nSO3
(oleum)
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4
<i><b>Tóm tắt:</b></i>
S
SO2SO3H2SO4.nSO3H2SO4
FeS2
<b>Hoạt động 2: Muối sunfat-Nhận biết ion sunfat</b>
<b>Mục tiêu</b>: Biết tính chất của muối sunfat; Phân biệt được ion sunfat với các ion khác
- Nhận xét về phân tử H2SO4?
- Cho một số ví dụ về muối axit và muối trung
hồ?
- Gv thơng tin thêm về tính tan
- Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm phân biệt HCl
và H2SO4: Chuẩn bị 2 ống nghiệm chứa HCl, 2
ống nghiệm chứa H2SO4
Lần 1: Dùng dung dich AgNO3
Lần 2: Dùng dd BaCl2
Nhận xét
- Kết luận về cách nhận biết ion sunfat
- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion
SO24<i>−</i> :Phần lớn đều tan trừ BaSO4, SrSO4,
PbSO4…không tan; CaSO4, Ag2SO4, ... ít tan
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion HSO4
H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O
Natri hiđrosunfat
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
Natri sunfat
<i><b>2. Nhận biết ion sunfat:</b></i>
Dùng dung dịch chứa ion Ba2+<sub> (muối bari,</sub>
Ba(OH)2):
SO24<i>−</i> + Ba2+ BaSO4↓trắng
(khơng tan trong axit)
Ví dụ:
BaCl2 + H2SO4BaSO4 ↓+ 2HCl
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 ↓+ 2NaOH
<b>4. Củng cố : </b>
- Phân biệt các dd: NaCl, Na2SO4, H2 SO4, NaOH
- Làm bài tập 6 SGK
<b>5. Dặn dị : </b>
<b>- </b>Ơn lại chương VI
<b>- </b>Chuẩn bị bài tập SGK cho tiết luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
<b>Thứ bảy ngày 3 tháng 3 năm 2012</b>
Tiết 57:
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố với những tính chất
hố học của oxi, lưu huỳnh
- Tính chất hoá học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái oxi hoá của nguyên tố lưu
huỳnh trong hợp chất
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Viết phương trình hóa học hồn thành chuỗi phản ứng
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác
- Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp kiểm tra trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
1.Đặt vấn đề: Tổng hợp chương 6
2. Triển khai bài:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu</b>: Hệ thống hoá kiến thức về oxi, ozon, lưu huỳnh và hợp chất
GV phát vấn học sinh về
những kiến thức cần nhớ:
- Cấu hình e lớp ngoài
cùng của O, S?
- Độ âm điện?
- So sánh tính chất của oxi
- Các hợp chất và tính
chất tương ứng của các
hợp chất của S?
<b>I. Kiến thức cần nắm vững:</b>
<b>1.Cấu hình e của nguyên tử:</b>
-O(Z=8):[He] 2s2<sub>2p</sub>4
-S(Z=16): [Ne] 3s2<sub>3p</sub>4
<b>2.Độ âm điện:</b>
*ĐAĐ: O=3,44> S=2,58
<b>3.Tính chất hố học</b>:
<b>a.Tính oxi hố</b>: O>S
-Oxi oxi hố hầu hết KL,nhiều PK, nhiều Hợp chất
-S oxi hoá nhiều KL,1 số PK
<b>II.TÍNH CHẤT CỦA CÁC HỢP CHẤT CỦA S</b>
<b>1.H2S</b> :có tính khử mạnh
2H2S+O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2S+2H</sub><sub>2</sub><sub>O; 2H</sub><sub>2</sub><sub>S+O</sub><sub>2</sub> <i>to</i> <sub>2SO</sub><sub>2</sub><sub> +2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>2.SO2</b> :có tính khử và tính oxi hố=>SO2 là oxit axit
<b>3.SO3 và H2SO4</b> :có tính oxi hố
-SO3 là oxit axit
+H2SO4(l) có tính chất chung của axit( làm q hoá đỏ, t/d với Kl trước
H2 , t/d với muối, t/d với oxit bazơ và bazơ)
+H2SO4 (đ) có tính háo nước và tính oxi hố mạnh, tính axit
<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>
<b>Mục tiêu</b>: Rèn luyện kĩ năng viết PTHH hoàn thành sơ đồ phản ứng; Phân biệt muối sunfat với các
muối khác; Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác dụng với dd NaOH
- HS thảo luận 5’ tìm
hướng giải
- 3 Hs lên bảng
- Hs khác làm vào vở
nháp <sub></sub> Nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, giảng
giải, đánh giá
- Gv hướng dẫn tính
a) FeS <sub></sub> H2S S SO2 H2SO4
b) ZnS <sub></sub> H2SH2SO4CuSO4BaSO4
HD:
a) b)
2 2
2 2 2
2 2
2 2 2 2 4
2
2 2 2
2 2
<i>o</i>
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>thieu</i>
<i>t</i>
<i>FeS</i> <i>HCl</i> <i>FeCl</i> <i>H S</i>
<i>H S O</i> <i>S</i> <i>H O</i>
<i>S O</i> <i>SO</i>
<i>SO</i> <i>Br</i> <i>H O</i> <i>HBr H SO</i>
2 2
2 2 2 2 4
2 4 4 2
4 2 2 4
2
4 4 8
<i>ZnS</i> <i>HCl</i> <i>ZnCl</i> <i>H S</i>
<i>H S</i> <i>Cl</i> <i>H O</i> <i>HCl H SO</i>
<i>H SO</i> <i>CuO</i> <i>CuSO</i> <i>H O</i>
<i>CuSO</i> <i>BaCl</i> <i>CuCl</i> <i>BaSO</i>
<b>BT2</b>: Nhận biết các dung dịch sau:
a) H2SO4; HCl; HNO3; NaOH
b) Na2SO4; Na2SO3; NaNO3
HD:
a) Dùng q tím, ddBaCl2, ddAgNO3
b) Dùng dd BaCl2, HCl
<b>BT3: 10/139SGK</b>
2
12,8
. 0, 25 ; 0, 2
64
<i>NaOH</i> <i>M</i> <i>SO</i>
<i>m</i>
<i>n</i> <i>C V</i> <i>mol n</i> <i>mol</i>
<i>M</i>
Ta có: 1< 2
0, 25
0, 2
<i>NaOH</i>
<i>SO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
< 2 <sub></sub> Tạo hỗn hợp 2 muối
PT: SO2 + NaOH NaHSO3 (1)
0,2 0,2 0,2 mol
NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O (2)
0,05 0,05 0,05 mol
Số mol NaOH dư sau pư (1) = 0,25- 0,2 = 0,05 mol
Số mol Na2SO3 = Số mol NaOH dư = 0,05 mol
Số mol NaHSO3 còn lại= 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
2 3
3
0,05.126 6,3( )
0,15.104 15, 6( )
<i>Na SO</i>
<i>NaHSO</i>
<i>n</i> <i>g</i>
<i>n</i> <i>g</i>
<b>4. Củng cố : </b>
- Phân biệt các dd: Có cả gốc sunfat và halogenua, nhận biết gốc SO4 trước
- Xác định loại muối tạo thành từ tỉ lệ số mol NaOH / số mol SO2
<b>5. Dặn dò : </b>
<b>- </b>Ôn lại chương VI
<b>- </b>Chuẩn bị bài tập SGK, SBT cho tiết luyện tập tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
<b>Thứ bảy ngày 3 tháng 3 năm 2012</b>
<b>1.Kiến thức: </b>Học sinh nắm vững:
- Tính chất hố học của lưu huỳnh, hợp chất lưu huỳnh
- Phương pháp điều chế SO2, SO3, H2SO4
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Viết phương trình hóa học hồn thành chuỗi phản ứng, điều chế hố chất
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác
- Tính khối lượng, phần trăm kim loại trong hỗn hợp khi tác dụng với axit H2SO4
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp kiểm tra trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
1.Đặt vấn đề: Tổng hợp chương 6
2. Triển khai bài:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề:</b>
<b>Mục tiêu</b>: Đặt vấn đề, hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề.
HD:
BT2: Đi ngược từ sản phẩm<sub></sub>cần muối sắt
III và bazơ<sub></sub>Lần lượt tìm ra phản ứng đầu
tiên
BT3: Cùng loại hợp chất, nhận biết gốc
BT4: Lập hệ phương trình về khối
lượng hỗn hợp và tổng số mol khí để
giải
<b>BT1</b>: Viết PTHH hồn thành dãy chuyển hoá sau:
FeS2SO2H2SO4SO2SO3H2SO4
<b>BT2</b>: Từ quặng pirit, muối ăn, nước, khơng khí và các điều
kiện có đủ. Hãy viết PTHH điều chế Fe(OH)3?
<b>BT3</b>: Nhận biết các dung dịch sau: Ca(NO3)2; K2SO4;
Na2CO3; KNO3
<b>BT4</b>: Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng vừa đủ với
dung dịch H2SO4 98% nóng, thu được 15,68 lit SO2 (đkc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
<b>Hoạt động 2: Giải, nhận xét, bổ sung, kết luận</b>
<b>Mục tiêu</b>: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập, nhận xét, đánh giá của học sinh
Phân nhóm giải bài
tập: 8 nhóm
Nhóm 1,2: BT1
Nhóm 3,4: BT2
- 4 học sinh của các
nhóm được chỉ định
lên bảng trình bày
- Học sinh khác trong
<b>BT1</b>:
2 2 2 3 2
2 2 2 2 4
2 4 4 2 2
2 2 3
3 2 2 4
4 11 2 8
2 2
2 2
2 2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>FeS</i> <i>O</i> <i>Fe O</i> <i>SO</i>
<i>SO</i> <i>Br</i> <i>H O</i> <i>HBr H SO</i>
<i>H SO</i> <i>Cu</i> <i>CuSO</i> <i>SO</i> <i>H O</i>
<i>SO</i> <i>O</i> <i>SO</i>
<i>SO</i> <i>H O</i> <i>H SO</i>
nhóm bổ sung, nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét,
đánh giá
2 2 2 3 2
ddcmn
2 2 2
as
2 2
2 3 3 2
3 3
4 11 2 8
2 2 2
2
6 2 3
3 ( ) 3
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>dp</i>
<i>FeS</i> <i>O</i> <i>Fe O</i> <i>SO</i>
<i>NaCl</i> <i>H O</i> <i>NaOH Cl</i> <i>H</i>
<i>Cl</i> <i>H</i> <i>HCl</i>
<i>Fe O</i> <i>HCl</i> <i>FeCl</i> <i>H O</i>
<i>FeCl</i> <i>NaOH</i> <i>Fe OH</i> <i>NaCl</i>
BT4: Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe- Cu trong hỗn hợp
Khối lượng hỗn hợp= 56x + 64y = 40(g) (1)
PT: 2Fe + 6H2SO4Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
xmol 3xmol 3x/2 mol
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 +2H2O
ymol 2ymol ymol
Lại có: Tổng số mol SO2 thu được=
15,68
0,7( )(2)
22, 4 <i>mol</i>
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
56 64 40
3 / 2 0,7
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
0,12
0,52
<i>x</i>
<i>y</i>
a) mFe= 56.0,12=6,72(g) %Fe=
6, 72.100
16,8(%)
%Cu=100-16,8=83,2(%)
b) Tổng số mol H2SO4 tham gia phản ứng = 3x+2y = 3.0,12+ 2.0,52 = 1,4
(mol)
m H2SO4 = 98.1,4=137,2(g)
Khối lượng dung dịch H2SO4:
.100 137, 2
.100 140( )
% 98
<i>ct</i>
<i>m</i>
<i>g</i>
<i>C</i>
<b>4. Củng cố : </b>Hệ thống lại phương pháp giải các bài tốn
<b>5. Dặn dị : </b>
<b>- </b>Ơn lại chương VI
<b>- </b>Chuẩn bị bài thực hành
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
...
<b>Thứ bảy ngày 3 tháng 3 năm 2012</b>
<b>Tiết 59</b>:
*Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính khử của hiđro sunfua.
*Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
*Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất
- Điều chế và thử tính khử của H2S
- Tính oxi hóa – khử của SO2.
- Tính oxi hóa của H2SO4.
<b>*Giáo viên: - </b>Dụng cụ: đèn cồn. ống nghiệm, ống hút , giá để ống nghiệm…
- Hóa chất: HCl, H2SO4 đ, Br2, FeS, Cu, Na2SO4
<b>*Học sinh chuẩn bị kiến thức</b>
-Tính chất hóa học của H2S, SO2, H2SO4.
-Nghiên cứu trước các dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành
<b>1.Ổn định lớp:</b> Kiểm tra sĩ số, đồng phục, thu bài tường trình số 4
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút):</b> Nêu t/c hoá học đặc trưng của SO2, H2S, SO3, H2SO4?
<b>3.Bài mới: </b>
<b>a) Đặt vấn đề: </b>Chúng ta đã nghiên cứu về các hợp chất của lưu huỳnh, tiết này chúng ta sẽ làm thí
nghiệm để chứng minh
<b>b) Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>GV:</b>
<b>- </b>Hỏi học sinh về nội dung, mục đích của từng
thí nghiệm
-Nhấn mạnh cẩn thận các hóa chất độc hại H2S,
SO2, H2SO4.
-Hướng dẫn một số thao tác cho HS quan sát.
<b>Hoạt động 1</b>
-H2S là khí khơng màu độc nên dùng với lượng
hóa chất nhỏ, lắp dụng cụ thật kín để thực hiện
thí nghiệm khép kín để khơng khí khơng thốt
ra, đảm bảo sự an tồn.
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và
viết ptpư trong bài tường trình.
<b>I.NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN</b>
<b>Thí nghiệm 1: Điều chế - chứng minh tính khử</b>
<b>của H2S</b>.
*Cách tiến hành: Theo vở thực hành
*Hiện tượng: H2S thốt ra có mùi trứng thối. H2S
cháy trong khơng khí ngọn lửa màu xanh.
-PT:
2HCl + FeS <sub></sub> FeCl2 + H2S
2H2S + O2 2S + 2H2O
<b>Hoạt động 2</b>
*Điều chế SO2:
Cho Na2SO3 tác dụng với H2SO4
=>SO2 khí độc cần phải cẩn thận, hóa chất dùng
lượng nhỏ, lắp dụng cụ kín.
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và
viết ptpư trong bài tường trình.
<b>Thí nghiệm 2: Tính khử của SO2.</b>
* Cách tiến hành: Theo vở thực hành
*Hiện tượng: Mất màu dd brom
-PT:
SO2+Br2+2H2O2HBr+ H2SO4
<b>Hoạt động 3</b>
-Xác định vai trị từng chất trong phản ứng.
<b>Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của SO2</b>
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và
viết ptpư trong bài tường trình. *Hiện tượng: vẫn đục, màu vàng-PT: SO2 +2H2S3S +H2O
<b>Hoạt động 4</b>
Đậy ống nghiệm kín có ống dẫn khí vào ống
khác có nước để hịa tan SO2.
*HS làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng và
viết ptpư trong vở thực hành
<b>Thí nghiệm 4: Tính oxi hóa của H2SO4 đặc</b>
* Cách tiến hành: Theo vở thực hành
*Hiện tượng: Dung dịch có bọt khí và từ khơng màu
chuyển sang màu xanh.
-PT:
Cu+2H2SO4(đ)CuSO4+SO2 +2 H2O
<b>4. Củng cố:</b>
<b> - GV:</b>Củng cố những hiểu biết về tính chất của H2S, SO2, H2SO4(là những chất gây ơ nhiễm)
<b> - </b>Nhận xét buổi thí nghiệm; Học sinh thu dọn vệ sinh, dụng cụ phịng thí nghiệm.
<b>5. Dặn dò: </b>Học chương VI, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2012</b>
<b>Tiết 60</b>:
- Oxi-ozon: Oxi và ozon đều có tính oxi hố rất mạnh nhưng ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
- Lưu huỳnh: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hố vừa có tính khử.
- Hiđrosunfua-lưu huỳnh đioxit-lưu huỳnh trioxit: Tính chất hố học của H2S (tính khử mạnh) và
- Axit sunfuric: H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hố mạnh (oxi hố hầu hết kim loại, nhiều phi kim và
hợp chất) và tính háo nước; H2SO4 lỗng có tính axit mạnh.
Nội dung kiến
thức Biết Mức độ nhận thứcHiểu Vận dụng Tổng
Oxi- ozon So sánh tính oxi hoá
của oxi và ozon 1
Lưu huỳnh Xác định số oxi hoá
của lưu huỳnh 1
H2S-SO2- SO3 Cho H2S qua dung
dịch Pb(NO3)2.
Nêu hiện tượng,
viết PTHH
Xác định muối tạo thành
và tính khối lượng khi
cho SO2 tác dụng với dd
NaOH
2
lỗng axit sunfuric,
giải thích
Viết ptpư xảy ra
khi cho các kim
loại tác dụng với
axit sunfuric đặc,
nguội
Hỗn hợp kim loại tác
dụng với dd H2SO4 Tính
% kim loại 3
Tổng hợp - Nhận biết
- Sơ đồ
- Điều chế
3
<b>Câu 1</b>: So sánh tính oxi hố của oxi và ozon? Viết 2 phương trình hoá học chứng minh?
<b>Câu 2</b>: Xác định số oxi hoá của lưu huỳnh trong các chất sau: SO2; H2S; H2SO4; NaHSO3?
<b>Câu 3</b>: Sục khí hiđrosunfua vào dung dịch chì nitrat (Pb(NO3)2), hiện tượng gì sẽ xảy ra? Viết phương
trình hố học?
<b>Câu 4</b>: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M.
a) Muối nào được tạo thành?
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
<b>Câu 5</b>: Cho các kim loại: Al, Zn, Mg, Cu
a) Kim loại nào không phản ứng với axit sunfuric đặc, nguội?
b) Viết phương trình hố học của các kim loại trong nhóm trên có xảy ra phản ứng với axit sunfuric
đặc, nguội?
<b>Câu 6</b>: Hãy cho biết cách pha loãng axit sunfuric? Giải thích?
<b>Câu 7</b>: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit sunfuric lỗng thì thu được 3,36 lit
khí bay ra (đkc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
<b>Câu 8</b>: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn:
K2SO4, KCl, KNO3
<b>Câu 9</b>: Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hoá sau:
<i>H S</i>2 (1) <i>S</i> (2) <i>SO</i>2 (3) <i>H SO</i>2 4 (4) <i>BaSO</i>4
<b>Câu 10</b>: Từ quặng pirit sắt, khơng khí, nước và các điều kiện có đủ. Viết phương trình hố học điều
chế axit sunfuric?
(Cho Mg=24, Fe=56, H=1, S=32, O=16, K=39)
<b>Câu 1</b>:
- <sub>Tính oxi hoá của ozon mạnh hơn oxi (0,5đ)</sub>
- <sub>PTHH: Ở điều kiện thường: (0,5đ</sub><sub>)</sub>
Oxi Ozon
Ag + O2Không phản ứng
KI + H2O+ O2Không phản ứng
2Ag + O3Ag2O + O2
2KI + H2O+ O3 2KOH + I2 + O2
<b>Câu 2</b>: +4; -2; +6; +4
<b>Câu 3</b>:
- <sub>Kết tủa đen (0,5đ)</sub>
- PT: H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3 (0,5đ)
<b>Câu 4</b>: Cho 5,6 lít khí sunfurơ (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2M.
a)
2
5,6
0, 25( )
22, 4
0, 2.2 0, 4( )
<i>SO</i>
<i>KOH</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<sub> Ta có: 1<</sub> 2
0, 4
0, 25
<i>KOH</i>
<i>SO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<2<sub></sub> Tạo 2 muối KHSO3 và K2SO3 (0,5đ)
b) KOH + SO2 KHSO3
a a a
2KOH + SO2 K2SO3 + H2O
2b b b
Gọi a,b là số mol SO2 lần lượt ở 2 ptrình Số mol KHSO3 = a ; Số mol K2SO3 = b
Ta có hpt :
0, 25 0,1
2 0, 4 0,15
<i>a b</i> <i>a</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>b</i>
Khối lượng KHSO3 = 0,1.120=12 (g) ; Khối lượng K2SO3=158.0,15=23,7(g)
<b>Câu 5</b>: Cho các kim loại: Al, Zn, Mg, Cu
a) Kim loại Al (0,25đ)
b) Zn + 2H2SO4 ZnSO4 + SO2 + 2H2O
Mg + 2H2SO4 MgSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O (0,75đ)
<b>Câu 6</b>:
- <sub>Đổ từ từ axit vào nước theo đũa thuỷ tinh và khuấy đều (0,5đ)</sub>
- Vì tránh axit bắn vào người, nếu cho nước vào axit, khi axit tan trong nước toả nhiệt nhiều làm
nước sôi và bắn axit vào người (0,5đ)
<b>Câu 7</b>
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp
Khối lượng hỗn hợp = 24x +56y =6,8 (g) (1)
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
x x mol
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
y y mol
Tổng số mol H2 thu được= x+ y = 3,36/22,4 =0,15 (mol) (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
24 56 6,8 0,05
0,15 0,1
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x y</i> <i>y</i>
<sub> (0,5đ)</sub>
Khối lượng Mg=24.0,05=1,2(g) <sub></sub>%Mg=
1, 2.100
17,65(%)
- Dùng ddBaCl2 nhận biết được K2SO4 (0,25đ)
- <sub>Dùng dd AgNO</sub>
3 nhận biết được KCl, cịn lại là KNO3 (0,5đ)
- Phương trình (0,25đ)
<b>Câu 9</b>: Mỗi phương trình 0,25đ, thiếu cân bằng/ điều kiện trừ nửa số điểm
2H2S + SO2 3S + 2H2O
S + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>SO</sub><sub>2</sub>
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
H2SO4 + BaCl2BaSO4 + 2HCl
<b>Câu 10</b>: Mỗi phương trình 0,25đ
4FeS2 + 11O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 8SO</sub><sub>2</sub>
2SO2 + O2
2 5,450<i>o</i>
<i>V O</i> <i>C</i>
<sub>2SO</sub><sub>3</sub>
SO3 + H2O H2SO4
<b>V. Kết quả</b>:
Lớp 0<sub></sub><3,5 3,5<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
10B1
10B4
10B5
10B6
<b>Rút kinh </b>
<b>nghiệm:</b> ...
...
...
...
...
...
...
<b>Thứ bảy ngày 17 tháng 3 năm 2012</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
<b>1.Kiến thức: </b>Biết được:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng và nêu thí dụ cụ thể.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, chất xúc
tác.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một
số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
*Giáo viên<b>: </b>
<b>- </b>Hố chất: H2SO4 lỗng, đặc, Cu, BaCl2, Na2S2O3
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, bình tam giác có nút cao su, muỗng sắt...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
1.Đặt vấn đề: Liên hệ bài thực hành về lưu huỳnh, so sánh ngọn lửu lưu huỳnh cháy ngồi khơng
khí và trong oxi? <sub></sub> Vào bài
2. Triển khai bài:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học</b>
<b>Mục tiêu</b>: Biết khái niệm tốc độ phản ứng hoá học
<b>Hoạt động 1:</b>
- GV làm TN và hs quan sát, nhận xét hiện tượng
- So sánh phản ứng nào xảy ra nhanh hơn?
*TN 1: xuất hiện ngay tức khắc
*TN2:Sau một thời gian thấy trắng đục S xuất hiện.
=>Nhận xét: Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn (2)
- KL: Đánh giá mức độ xảy ra nhanh chậm của các
phản ứng hoá học, gọi tắt là tốc độ phản ứng.
- Khi 1 phản ứng hoá học xảy ra, nồng độ các chất
phản ứng và sản phẩm biến đổi như thế nào ?
- KL: Có thể dùng độ biến thiên CM làm thước đo
tốc độ phản ứng.
Trong quá trình phản ứng CM các chất phản ứng
giảm còn sản phẩm tăng.
Trong cùng thời gian, CM các chất phản ứng giảm
<b>I </b>) <b> Khái niệm về tốc độ phản ứng hố học</b>
1) Thí nghiệm:
- Ống nghiệm 1: 5ml dd BaCl2
- Ống nghiệm 2: 5ml dd Na2S2O3
Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd
H2SO4 loãng
Ptpư:
BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl (1)
=> xuất hiện ngay tức khắc
Na2S2O3+H2SO4S +SO2+H2O+ Na2SO4 (2)
=>Sau một thời gian thấy trắng đục xuất hiện.
2) Nhận xét:
nhiều thì phản ứng sảy ra càng nhanh.
Gv dẫn dắt hs lập CT tính tốc độ phản ứng và đưa
ra khái niệm - Tốc độ trung bình:
1 2
2 1
<i>C</i> <i>C</i>
<i>J</i>
<i>t</i> <i>t</i>
- Tốc độ phản ứng là độ biến thiên CM của một
trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản
ứng trong 1 đơn vị thời gian.
<b>Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của nồng độ</b>
<b>Mục tiêu</b>: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng hoá học
*GV hướng dẫn HS quan sát TN,
nhận xét:
- GT: Điều kiện để các chất phản
ứng nhau là chúng phải chạm nhau,
tần số va chạm lớn thì tốc độ phản
ứng lớn. Khi CM tăng, tần số va
chạm tăng nên tốc độ phản ứng
nhanh.
*Khi tăng hoặc giảm nồng độ chất
pứ thì tốc độ pứ như thế nào?
<b>II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng</b>
<b>1) Nồng độ</b>:<b> </b>
a) Thí nghiệm:
- Ống nghiệm 1: 5ml dd Na2S2O3
- Ống nghiệm 2: 2,5ml dd Na2S2O3 + 2,5ml H2O
Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd H2SO4 loãng
b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm 1 xuất hiện trước
Phản ứng ở ống nghiệm 1 xảy ra nhanh hơn
c) Kết luận:
Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
<b>Hoạt động 3: Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng</b>
<b>Mục tiêu</b>: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng hố học
GV: Đối với chất khí, v, to<sub> khơng đổi thì P tỉ lệ với số mol chất.</sub>
- GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm, nhận xét?
- Gợi ý: phản ứng xảy ra nhanh nhờ sự va chạm của các chất phản ứng.
*Khi tăng hoặc giảm P chất pứ thì tốc độ pứ như thế nào?
<b>2) Áp suất</b>:<b> </b>
- Khi P tăng, CM chất khí
tăng, nên tốc độ phản
ứng tăng.
<b>Hoạt động 4: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng</b>
<b>Mục tiêu</b>: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng hoá học
- Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm, nhận xét
-GV: Tăng nhiệt độ chuyển động
nhiệt độ tăng tần số va chạm tăng.
Tần số va chạm thuộc nhiệt độ. Tần
số va chạm có hiệu quả giữa các chất
phản ứng tăng tốc độ phản ứng
tăng.
*Khi tăng hoặc giảm nhiệt độ chất
<b>3) Nhiệt độ </b>:
a) Thí nghiệm:
- Ống nghiệm 1: 5ml dd Na2S2O3
- Ống nghiệm 2: 5ml dd Na2S2O3, đun nóng
Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm cùng 5ml dd H2SO4 loãng
b) Nhận xét: Kết tủa ở ống nghiệm xuất hiện trước
Phản ứng ở ống nghiệm 2 xảy ra nhanh hơn
c) Kết luận:
Khi tăng nhiệt độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
<b>4. Củng cố : </b>Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm
- Tốc độ phản ứng là gì?
- Sự ảnh hưởng của nồng độ, áp suất, nhiệt độ?
<b>5. Dặn dị : </b>
- Học bài, tìm hiểu sự ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc và xúc tác
- Làm bài tập SGK
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
<b>Thứ bảy ngày 17 tháng 3 năm 2012</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tốc độ phản ứng hoá học - Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
<b>1.Kiến thức: </b>Biết được: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện
tích tiếp xúc, chất xúc tác.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một
số phản ứng trong thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
*Giáo viên<b>: </b>
<b>- </b>Hoá chất: CaCO3, HCl,...
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm...
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Tốc độ phản ứng? Giải thích sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
<b>3.Bài mới: </b>
1.Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết những yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?...
2. Triển khai bài:
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng</b>
<b>Mục tiêu</b>: Biết ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng hoá học
<b>Hoạt động 1:</b>
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm, quan sát phản
ứng xảy ra giữa dung dịch axit HCl
và đá vơi có cùng thể tích cùng
nồng độ nhận xét so sánh mức độ
sủi bọt khí CO2 ở mỗi trường hợp
từ đó kết luận về sự liên quan giữa
diện tích bề mặt chất sẵn với tốc độ
phản ứng.
HS : Quan sát nhận xét và kết luận.
<b>II) Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng</b>
<b>1) Nồng độ</b>:<b> </b>
<b>2) Áp suất</b>:<b> </b>
<b>3) Nhiệt độ </b>:
<b>4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt.</b>
Cho Axit HCl tác dụng với 2 mẫu đá vơi có kích thước khác
nhau.
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Kết luận<b> :</b>
Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.
<b>Hoạt động 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, ảnh hưởng của chất xúc tác</b>
<b>Mục tiêu</b>: Biết sự ảnh hưởng của chất xúc tác đến tốc độ phản ứng hoá học
dịch ở điều kiện thường và khi rắc thêm vào 1 ít
bột MnO2, so sánh 2 thí nghiệm nhận xét và kết
luận.
- HS quan sát rút ra nhận xét.
- Khi kết thúc phản ứng chất xúc tác MnO2 không bị
tiêu hao.
-Gv thông tin về chất ức chế phản ứng, tốc độ khuấy
trộn ảnh hưởng đến tốc độ pư
- Thí nghiệm : xét sự phân hủy của H2O2
chậm trong dung dịch ở nhiệt độ thường.
2H2O2 2H2O + O2
- Khi cho vào 1 ít bột MnO2
Kết luận :
Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản
ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết
thúc.
<b>Hoạt động 3: Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng</b>
<b>Mục tiêu</b>: Rút ra được ý nghĩa của tốc độ phản ứng
Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
hoá học, cho biết ý nghĩa của tốc độ phản ứng
trong thực tiễn, cho ví dụ?
<b>III. Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng</b>
<b>hoá học: (SGK)</b>
<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu</b>: Rèn luyện kĩ năng tính tốc độ phản ứng
1) Nồng độ cao nên tốc độ phản ứng
nhanh hơn
2) Tăng diện tích tiếp xúc
3)
a)V = -
<i>A</i>
<i>C</i>
<i>t</i>
<sub>= </sub>
-0, 78 -0,8
20
= 10-3<sub> mol.l</sub>
-1<sub>.phút</sub>-1
b)V=
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>t</i>
<sub>=> </sub><i>CB</i>= V.<i>t</i>= 10-3.20=
0,02
<b>III. Vận dụng:</b>
1) Tại sao nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi
cao hơn nhiều so với cháy trong khơng khí tạo nên nhiệt
độ hàn cao hơn.
2)Tại sao khi đun bếp ở gia đình người ta thường đập nhỏ
than, củi ra ?
3) Xét phản ứng A + B <sub></sub> C
Lúc đầu
xuống cịn 0,78M.
a) Tính tốc độ phản ứng trung bình trong khoảng thời gian
20 phút. Tốc độ tính theo A và B có khác khơng?
b) Nồng độ của B sau 20 phút là bao nhiêu?
<b>4. Củng cố : </b>Chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm: Sự ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc, xúc tác
<b>5. Dặn dị : </b>
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài thực hành
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
...
...
...
<b>Thứ bảy ngày 24 tháng 3 năm 2012</b>
<b>Tiết 63</b>:
*Kiến thức:Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng.
+ ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng.
+ ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc đến tốc độ phản ứng.
*Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm
*Thái độ: Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất
- Tốc độ phản ứng hóa học.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
1.Dụng cụ:
-Ống nghiệm -Giá để ống nghiệm -Kẹp gỗ
-Ống nhỏ giọt -Kẹp hóa chất -Đèn cồn
2.Hóa chất:
-Dung dịch HCl 18% và dung dịch HCl 6%.
-Dung dịch H2SO4(loãng) 10%.
-Kẽm kim loại dạng hạt và vụn nhỏ .
3.Chia nhóm: theo sỉ số lớp 5-6 HS/nhóm.
4.Chuẩn bị của học viên:
-Đọc trước bài 37 trong sgk, xem kỹ các các bước tiến hành thí nghiệm.
-Ơn tập những kiến thức liên quan đến bài thực hành :
+Tốc độ phản ứng hóa học .
+Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học như nồng độ, nhiệt độ, diện tích bề
mặt chất rắn .
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1:
-GV nêu nội dung tiết thực hành .Những điểm
Hoạt động 2:
<i>Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến</i>
<i>tốc độ phản ứng.</i>
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm như SGK ,
quan sát thí nghiệm xảy ra
GV lưu ý HV quan sát lượng bọt khí thốt ra
<i>Thí nghiệm 1:Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ</i>
<i>phản ứng .</i>
HV thực hiện theo từng bước :
<i>-Bước 1:</i>chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
+Ống 1: 3ml dd HCl 18%
<b> +</b>Ống 2: 3ml dd HCl 6%
ở 2 ống nghiệm -<i>Bước 3: </i>HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận
xét. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
HV viết kết quả vào bảng tường trình
Hoạt động 3:
<i>Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến</i>
<i>tốc độ phản ứng .</i>
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm như
SGK ,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích
<i>Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ</i>
<i>phản ứng .</i>
HV thực hiện theo từng bước :
-<i>Bước 1</i>: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
+ ống 1: 3ml dd H2SO4 15%
+ ống 2: 3ml dd H2SO4 15%
-<i>Bước 2</i>: Đun nóng một ống nghiệm đến gần sôi ,tiếp
tục cho hạt kẽm vào cả hai ống nghiệm.
-<i>Bước 3</i>: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét.
Viết phương trình phản ứng xảy ra .
HV viết kết quả vào bảng tường trình.
Hoạt động 4:
<i>Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề</i>
<i>mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng .</i>
GV hướng dẫn HV làm thí nghiệm như
SGK ,quan sát hiện tượng xảy ra ,giải thích
<i>Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất</i>
<i>rắn đến tốc độ phản ứng .</i>
HV thực hiện theo từng bước :
-<i>Bước 1</i>: Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau:
+ ống 1: 3ml dd H2SO4 15%
+ ống 2: 3ml dd H2SO4 15%
-<i>Bước 2:</i>Cho đồng thời vào ống 1 hạt kẽm to, ống 2
vụn kẽm (có tổng khối lượng bằng hạt kẽm ở ống 1)
-<i>Bước 3</i>: HV quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét.
Viết phương trình phản ứng xảy ra .
HV viết kết quả vào bảng tường trình.
<b>4. Củng cố: </b>
<b>- </b>Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hố học?
<b>- </b>Hồn thành vở thực hành, nộp
<b>5. Dặn dò: </b>Chuẩn bị bài 38: Cân bằng hoá học
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
Tiết 64:
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tốc độ phản ứng hoá học - Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
- Cân bằng hoá học
- Sự chuyển dịch cân bằng
<b>1.Kiến thức</b>: Biết được:
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ .
- Khái niệm về cân bằng hố học và nêu thí dụ.
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
<b>2.Kĩ năng:</b>
Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hố học.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1: Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
hiểu về phản ứng
một chiều và phản
ứng thuận nghịch
I Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học :
<i>1 Phản ứng một chiều</i> : là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều từ trái sang phải
Vd: 2KClO3 2KCl + 3O2
<i>2.Phản ứng thuận nghịch</i> :là những phản ứng trong cùng điều kiện xảy ra theo
2 chiều trái ngược nhau.
Vd : Cl2 + H2O HCl + HClO
(1) phản ứng thuận (2) phản ứng nghịch.
Hoạt động 2: Cân bằng hoá học
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là cân bằng hoá học
<b>MnO2 , t0</b>
GV hướng dẫn Hs tập phân tích số liệu thu được từ thực
nghiệm của phản ứng thuận nghịch sau:
H2(k + I2 (k) 2 HI(k)
t =0 0,500 0,500 0 mol
t<sub>0 0,393 0,397 0,786 mol</sub>
t: cb 0,107 0,107 0,786 mol
GV hướng dẫn HV (GV treo hình vẽ 7.4)
- Lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0
- Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho HI nên lúc này vt
max và giảm dần theo số mol H2, I2 , đồng thời HI vừa tạo
thành lại phân huỷ cho H2, I2 , vn tăng
Sau một khoảng thời gian vt =vn lúc đó hệ cân bằng Cbhh
là gì?
- HS dựa vào SGK định nghĩa thế nào là cân bằng hóa học
- HS nghiên cứu SGK và cho biết : tại sao CBHH là cân
bằng động?
- GV lưu ý HS các chất có trong hệ cân bằng
<i>3 Cân bằng hóa học</i> :
- Định nghĩa: CBHH là trạng thái của
phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản
ứng thuận bằng tốc độ phản ứng
nghịch.
- CBHH là một cân bằng động.
- Ở trạng thái cân bằng thì trong hệ
ln ln có mặt chất phản ứng và các
chất sản phẩm
Hoạt động 3: Sự chuyển dịch cân bằng
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là sự chuyển dịch cân bằng
-GV làm TN như hình vẽ 7.5 trang 158-sgk
-GV đặt vấn đề: trong 2 ống nghiệm có hỗn hợp khí NO2 và N2O4 .
2NO2 (k) N2O4 (k)
(nâu đỏ) (không màu)
-Đặt một ống nghiệm vào bình nước đá , quan sát màu sắc ở 2 bên ống
nghiệm, Hs cho biết trong hỗn hợp trên tồn tại chủ yếu là NO2 hay
N2O4 ?
-GV bổ sung: tồn tại N2O4 , [NO2] giảm bớt , [N2O4] tăng thêm so ban
đầu nghĩa là CBHH ban đầu đã bị phá vỡ
-Lưu ý: Nếu tiếp tục , màu sắc của ống nghiệm sẽ không thay đổi nữa
nghĩa là CBHH mới đang hình thành .=> sự chuyển dịch cân bằng.
-HS dựa vào sgk phát biểu định nghĩa ?
II. Sự chuyển dịch cân bằng
hóa học :
1.Thí nghiệm : sgk
2.Định nghĩa : Sự chuyển
dịch cân bằng hóa học là sự
dịch chuyển từ trạng thái
cân bằng này sang trạng
thái cân bằng khác do tác
động từ các yếu tố bên
ngoài lên cân bằng
<b>4. Củng cố</b>: CBHH và sự chuyển dịch cân bằng
<b>5. Dặn dò</b>: Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>Thứ bảy ngày 24 tháng 3 năm 2012</b>
Tiết 65:
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
- Cân bằng hoá học
- Sự chuyển dịch cân bằng
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hố học
- Ngun lí Lơ Sa- tơ- liê
- Ý nghĩa của cân bằng hoá học
<b>1.Kiến thức</b>: Biết được:
- Các yếu ảnh hưởng đến cân bằng hố học
- Nội dung ngun lí Lơ Sa- tơ- liê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản
ứng trong trường hợp cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
- Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan để HS tự chiếm lĩnh kiến thức.
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều? Sự chuyển dịch cân bằng?
<b>3.Bài mới: </b>
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1: Ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân
bằng khi thay đổi nồng độ chất
GV đàm thoại dẫn dắt HS theo hệ thống câu hỏi:
-Khi hệ cân bằng thì vt lớn hơn ,bằng hay nhỏ hơn
vn? Nồng độ các chất có thay đổi nữa hay khơng?
-Khi thêm CO2 thì vt hay vn tăng?
HS: + vt = vn ,[chất ] không thay đổi
+ vt tăng.
GV bổ sung: Cân bằng cũ bị phá vỡ, cân bằng mới
được thiết lập, nồng độ các chất khác so với cân bằng
III.Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa
học
1.Ảnh hưởng của nồng độ:
Ví dụ: Xét phản ứng:
C(r) + CO2 (k) 2CO( k)
+ Khi thêm CO2 [CO2] tăng vt tăng xảy ra
phản ứng thuận (chiều làm giảm [CO2] )
cũ .
-Khi thêm CO2 phản ứng xảy ra theo chiều thuận sẽ
làm giảm hay tăng nồng độ CO2 ?
HS: làm giảm [CO2]
-GV: Em hãy nhận xét trong phản ứng thuận nghịch
khi tăng nồng độ một chất thì CBHH dịch chuyển về
phía nào?
Tương tự với trường hợp lấy bớt CO2
HS dựa vào sgk đưa ra nhận xét cuối cùng về ảnh
hưởng của nồng độ.
vn xảy ra phản ứng nghịch (chiều làm tăng
[CO2])
<i>Vậy : Khi tăng hoặc giảm nồng độ của một</i>
<i>chất trong cân bằng thì cân bằng bao giờ</i>
<i>cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác</i>
<i>dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ của</i>
<i>chất đó. </i>
Lưu ý : Chất rắn khơng làm ảnh hưởng đến
cân bằng của hệ.
Hoạt động 2: Ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân
bằng khi thay đổi áp suất
GV mơ tả thí nghiệm và đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để
giúp HS tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất
Ví dụ: Xét phản ứng:
N2O4 (k) 2NO2 (k)
-Nhận xét phản ứng:
+Cứ 1 mol N2O4 tạo ra 2 mol NO2 =>phản ứng thuận
làm tăng áp suất .
+Cứ 2mol NO2 tạo ra 1 mol N2O4 => phản ứng nghịch
làm giảm áp suất.
-Sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng:
+ Khi tăng p chung <sub></sub> số mol NO2 giảm, số mol N2O4 tăng
=> cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( làm giảm áp
suất của hệ )
+ Khi giảm p chung <sub></sub> số mol NO2 tăng, số mol N2O4
giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ( làm tăng
áp suất )
2.Ảnh hưởng của áp suất :
<i>Khi tăng hoặc giảm áp suất chung</i>
<i>của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ</i>
<i>cũng chuyển dịch theo chiều làm</i>
<i>giảm tác dụng của việc tăng hoặc</i>
<i>giảm áp suất đó</i>
*Lưu ý : Khi số mol khí ở 2 vế bằng
nhau thì áp suất khơng ảnh hưởng đến
cân bằng.
Ví dụ: H2(k) + I2(k) 2HI (k)
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: Biết sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học, dự đoán được chiều chuyển dịch cân
bằng khi thay đổi nhiệt độ
GV đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để
giúp HV tìm hiểu ảnh hưởng của
nhiệt độ.
Xét phản ứng:
N2O4 (k) 2NO2 (k)H =
+58kJ
(không màu ) (nâu đỏ)
+Khi đun nóng hỗn hợp <sub></sub> màu nâu đỏ
của hỗn hợp khí đậm lên =>phản
ứng xảy ra theo chiều thuận nghĩa là
chiều thu nhiệt (giảm nhiệt độ phản
ứng)
+Khi làm lạnh hỗn hợp <sub></sub> màu nâu đỏ
của hỗn hợp khí nhạt dần =>phản
ứng xảy ra theo chiều nghịch nghĩa
3.Ảnh hưởng của nhiệt độ:
<i>*Phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt:</i>
-<i>Phản ứng thu nhiệt</i> là phản ứng lấy thêm năng lượng để
tạo sản phẩm .Kí hiệu: <sub>H > 0.</sub>
<i> -Phản ứng toả nhiệt</i> là phản ứng mất bớt năng lượng . Kí
hiệu <sub>H < 0.</sub>
*Ví dụ: Xét phản ứng:
N2O4 (k) 2NO2 (k)H = +58kJ
(không màu ) (nâu đỏ)
-Nhận xét:
+Phản ứng thuận thu nhiệt vì <sub>H = +58kJ >0</sub>
+Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì <sub>H =-58kJ < 0 </sub>
là chiều tỏa nhiệt (tăng nhiệt độ phản
ứng). (giảm tác dụng tăng nhiệt độ).Khi phản ứng chuyển dịch theo chiều <i>phản ứng tỏa nhiệt giảm nhiệt độ</i>, cân bằng (giảm
tác dụng giảm nhiệt độ)
Hoạt động 4: Ngun lí chuyển dịch cân bằng và vai trị của chất xúc tác
Mục tiêu: Biết nguyên lí chuyển dịch cân bằng và vai trò của chất xúc tác
GV : Em hãy nêu điểm giống nhau của chiều
chuyển dịch CBHH khi có một yếu tố (nồng
độ, nhiệt độ, áp suất )tác động đến phản ứng
thuận nghịch.
HS nêu nguyên lí
Kết luận: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ
Sa-tơ-li-ê: <i>Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái</i>
<i>cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến</i>
<i>đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển</i>
<i>dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngồi đó.</i>
GV trình bày theo sgk 4.Vai trị của xúc tác:
- Không ảnh hưởng đến CBHH
- Làm cho CB được thiết lập nhanh hơn
Hoạt động 5: Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học trong sản xuất hoá học
Mục tiêu: Biết cách tăng hiệu suất phản ứng trong sản xuất hoá học
GV đặt câu hỏi
đàm thoại cùng HS
GV có thể lấy thêm
ví dụ minh hoạ
CaO(r) + CO2(k)
<sub>H < 0</sub>
IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học.
<i>Ví dụ 1 </i>: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau trong diều
kiện nào?(nồng độ, nhiệt độ, áp suất )
2SO2 (k) +O2 (k) 2SO3 (k) H < 0
Giải:
Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:
+ dư khơng khí ( dư oxi)
+ nhiệt độ khá cao 4500<sub>C </sub>
+ xúc tác V2O5
<i>Ví dụ 2</i>: Cần thực hiện ở điều kiện nào để phản ứng tổng hợp amoniac đạt hiệu
suất cao?
N2 (k) + 3H2 (k) 2 NH3(k) H < 0
Giải:
Thực hiện phản ứng trong điều kiện:
+ nhiệt độ thích hợp
+ xúc tác bột Fe + Al2O3/K2O
4. <b>Củng cố</b>: Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH
5<b>. Dặn dò</b>: Xem lại chương 7
<b>Rút kinh nghiệm :</b>
<b>Thứ bảy ngày 24 tháng 3 năm 2012</b>
Tiết 66:
<b>1.Kiến thức</b>: Củng cố kiến thức về:
- Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trong trường hợp cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để xác định chiều chuyển dịch cân bằng
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kết hợp trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, cân bằng hoá
học, sự chuyển dịch cân bằng, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng
- Có thể dùng những biện pháp gì để tăng
tốc độ của những phản ứng hoá học xảy ra
chậm ở những điều kiện thường.
- GV cùng HS thảo luận giải bài tập số 4
(SGK)
<b>Dạng1: Các biện pháp tăng tốc độ phản ứng hóa </b>
<b>học.</b>
- Tăng CM, to, P, xt, diện tích bề mặt.
- Phản ứng có tốc độ phản ứng lớn.
BT4/168
Fe + CuSO4 (4M)
Znbột + CuSO4 (2M)
Zn + CuSO4 (2M, 50oC)
2H2 + O2 2 H2O
- Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái
như thế nào gọi là CBHH?
- Có thể duy trì một CBHH để nó khơng
<b>*Dạng2: Cân bằng hố học</b>
-Khi Vt = Vn
-Có thể duy trì
nào?
- Thế nào là sự CDCB ?
- Nêu nguyên lí chuyển dịch cân bằng? <b>* Dạng 3: Sự chuyển dịch Cân bằng</b>- Là sự chuyển từ trạng thái Cb này sang trạng thái CB
khác do tác động CM, to, P
<b>Hoạt động 2:Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-liê để xác định chiều chuyển dịch cân
bằng
<b>Hoạt động 4</b>: Bài tập
Làm bài tập 5, 6, 7
HS đứng tại chỗ trả lời
<b>BT5:</b> - Hút khí CO2, hơi nước
- Đun nóng
<b>BT6</b>:
a) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
b) c) Chất rắn không ảnh hưởng đến cân bằng
d) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
e) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
<b>BT7</b>:
a) Chuyển dịch theo chiều nghịch
b) Không chuyển dịch
c) Chuyển dịch theo chiều thuận
d) Không chuyển dịch
e) Chuyển dịch theo chiều nghịch
<b>4. Củng cố</b>: GV tổng kết bài luyện tập
<b>5. Dặn dò:</b> Đọc bài “ Hằng số cân bằng”
<b>Rút kinh nghiệm</b>:
<b>Thứ bảy ngày 24 tháng 3 năm 2012</b>
Tiết 67:
<b>1.Kiến thức</b>: Củng cố kiến thức về:
- Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
- Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học trong trường hợp cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực, chủ động
Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để xác định chiều chuyển dịch cân bằng
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kết hợp trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
a.Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b.Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận làm bài tập theo nhóm</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
Gv phát cho mỗi nhóm 1 đề gồm các bài tập, giải theo
nhóm, mọi hs đều tham gia trả lời sau khi hồn thành bài
của nhóm:
Câu 1: Phản ứng tổng hợp NH3 theo pthh:
N2 + H2 NH3 <i>H</i>< 0 Để cân bằng chuyển dịch theo
chiều thuận cần:
A. Tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm nhiệt độ D. A và C
Câu 2: Phản ứng sản xuất vôi:
CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k) <i>H</i> > 0
Biện pháp kĩ thuật tác động vào quá trình sản xuất để tăng
A. Tăng áp suất B. Tăng nhiệt độ
C. Giảm áp suất D. A và C
Câu 3: Phản ứng sản xuất vôi:
Vận dụng:
Câu 1: C
Câu 2: B
CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k) <i>H</i> > 0
Hằng số cân bằng Kp của phản ứng phụ thuộc vào:
A. Áp suất của khí CO2 C. Khối lượng CaO
B. Khối lượng CaCO3 D. Chất xúc tác
Câu 4: Cho cân bằng:
2NO2 N2O4 H=-58,04 kJ Nhúng bình đựng hỗn hợp
NO2 và N2O4 vào nước đá thì:
A. Hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như bđ
B. Màu nâu đậm dần
C. Màu nâu nhạt dần
D. Hỗn hợp có màu khác
Câu 5: Khi tăng áp suất của hệ phản ứng:
CO + H2O CO2 + H2 thì cân bằng sẽ:
A. Chuyển rời theo chiều thuận
B. Chuyển rời theo chiều nghịch
C. Không dịch chuyển
D. Chuyển rời theo chiều thuận rồi cbằng
Câu 6: Cho cân bằng hóa học:
N2 + O2 2NO H > 0 Để thu được nhiều khí NO, người
ta:
A. Tăng nhiệt độ B. Tăng áp suất
A. Giảm nhiệt độ D. Giảm áp suất
Câu 7: Hằng số cân bằng của phản ứng:
N2O4 (k) 2NO2 (k) là:
A.
2
<i>NO</i>
<i>K</i>
<i>N O</i>
B.
2
1
2
2 4
<i>NO</i>
<i>K</i>
<i>N O</i>
C.
2
2 4
<i>NO</i>
<i>K</i>
<i>N O</i>
D. Kết quả khác
Câu 8: Chất xúc tác là:
A. Chất làm tăng tốc độ phản ứng
B. Chất không thay đổi khối lượng trước và sau phản
ứng
C. Chất làm thay đổi tốc độ phản ứng nhưng khối lượng
không đổi sau khi phản ứng kết thúc
D. Cả A, B và C
Câu 9: Hằng số cân bằng KC của một chất xác định chỉ phụ
thuộc vào:
A. Nồng độ của các chất
B. Hiệu suất phản ứng
C. Nhiệt độ phản ứng
D. Áp suất
Câu 10: Cho biết phản ứng sau:
H2O(k) + CO(k) H2(k) + CO2(k) ở 700oC hằng số cân
bằng K=1,873. Tính nồng độ H2Ovà CO ở trạng thái cân
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: A
Câu 7: A
Câu 8: C
Câu 9: A
Câu 10: CM =
0,3
10 <sub>= 0,03M</sub>
Gọi x là nồng độ nước phản ứng tại
thời điểm t:
H2O(k) + CO(k) H2(k) + CO2(k)
bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,300 mol H2O và
0,300 mol CO trong bình 10lít ở 700o<sub>C.</sub>
A. 0,01733M B. 0,01267M
C. 0,1733M D. 0,1267M
Cb 0,03-x 0,03-x x x
Ta có:
KC=
2 2
2
<i>H</i> <i>CO</i>
<i>H O CO</i> <sub>=</sub>
.
0,03
<i>x x</i>
<sub>=1,873</sub>
à x1= 0,1115 > 0,03 (loại)
X2= 0,0173 (chọn)
Vậy đáp án đúng là A
<b>Hoạt động 2: Giải bài</b>
- Gv thu bài tất cả các nhóm, lần lượt gọi đại diện các nhóm
trả lời
- Một hs lên bảng làm câu 10
<b>4. Củng cố</b>: GV tổng kết bài luyện tập
<b>5. Dặn dị:</b> Ơn lại tồn bộ kiến thức chương 4,5,6,7 chuẩn bị ơn tập kiểm tra học kì
<b>Rút kinh nghiệm</b>:
<b>Thứ bảy ngày 24 tháng 3 năm 2012</b>
<b>1.Kiến thức:</b> Củng cố lại kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, halogen, oxi- lưu huỳnh,axit sunfuric,
tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng...
<b>2.Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, nhanh, chính xác
<b>3. Thái độ: N</b>ghiêm túc, tập trung
*Giáo viên<b>: </b>Tổng hợp kiến thức, cho học sinh photo đề cương trước (kèm theo)
*Học sinh: Ôn bài, làm bài tập trong đề cương
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì được tốt, chúng ta cần phải nắm vững tất cả các
kiến thức đã học à Lấy đề cương ra để ôn tập
b.Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Gv</b> phát vấn học sinh về kiến thức các chương (đã có trong đề
Học sinh làm bài tập theo nhóm àLên bảng trình bàNhóm
khác nhận xét, bổ sungàGV đánh giá, hướng dẫn cách trình bày
Sơ lược trong đề cương (Những
bài tập này đã làm trong quá
trình học)
4. <b>Củng cố</b>: Nhắc lại một số điểm quan trọng cần chú ý về các chất đã học, cho biết cấu trúc đề
5. <b>Dặn dò</b>: Làm bài tập trong đề cương
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Thứ bảy ngày 24 tháng 3 năm 2012</b>
<b> 1.Kiến thức:</b> Củng cố lại kiến thức về phản ứng oxi hóa khử, halogen, oxi- lưu huỳnh,axit sunfuric,
tốc độ phản ứng, cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng...
<b>2.Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng làm bài tự luận logic, nhanh, chính xác
<b>3. Thái độ: N</b>ghiêm túc, tập trung
*Giáo viên<b>: </b>Tổng hợp kiến thức, cho học sinh photo đề cương trước (kèm theo)
*Học sinh: Ôn bài, làm bài tập trong đề cương
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a.Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho kiểm tra học kì được tốt, chúng ta cần phải nắm vững tất cả các
kiến thức đã học à Lấy đề cương ra để ơn tập
b.Triển khai bài
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Học sinh làm bài tập theo nhóm àLên bảng trình bàNhóm
khác nhận xét, bổ sungàGV đánh giá, hướng dẫn cách trình bày
(Những bài tập này đã làm trong
quá trình học)
4. <b>Củng cố</b>: Nhắc lại một số điểm quan trọng cần chú ý khi giải bài tập hỗn hợp
5. <b>Dặn dò</b>: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị tốt nhất cho bài kiểm tra
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKII- LỚP 10CB</b>
<b>A. Lí thuyết:</b>
I.Chương 4: PHẢN ỨNG OXI HỐ - KHỬ
Lập phương trình hố học của phản ứng oxi hoá khử (4bước)
Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hố, chất khử
Bước 2: Viết q trình oxi hố và q trình khử, cân bằng mỗi q trình
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá, chất khử sao cho tổng số electron do chất khử
nhường bằng tổng số e mà chất oxi hoá nhận
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tinh ra hệ số của
các chất khác có mặt trong phương trình hố học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các
nguyên tố ở 2 vế
I.Chương 5: NHĨM HALOGEN
Các
Halogen F Cl Br I
Độ âm
điện
Tính oxi
hố
3,98 3,16 2,96 2,66
Tính oxi hố giảm dần
Phản ứng
với H2 F2+H2
252
( )
<i>o</i>
<i>C</i>
<i>no</i>
2HF Cl2+H2
as
<sub>2HCl </sub> <sub>Br2+H2</sub> to
<sub>2HBr</sub> <sub>I2+H2</sub><sub></sub> <sub> </sub>to <sub>2HI</sub>
Phản ứng
với H2O
2F2+2H2Oà4HF+ O2 <sub>Cl2+H2O</sub> <sub>HCl+HClO</sub> <sub>Br2+H2O</sub> <sub>HBr+HBrO</sub> Hầu như không
tác dụng
Các dung
dịch HX HF HCl HBr HI
Tính axit và tính khử tăng dần
Các hợp
NaClO, CaOCl2 có tính oxi hố mạnh do ion ClO-<sub> có </sub>
1
<i>Cl</i> <sub>thể hiện tính oxi hố mạnh</sub>
Nhận biết
các ion
Halogenua
bằng dd
AgNO3
F
-Không tác dụng
Cl
-Kết tủa trắng AgCl
Br
-Kết tủa vàng nhạt AgBr
I
-Kết tủa vàng AgI
III.Chương 6: OXI- LƯU HUỲNH
Tính chất đặc trưng O2 O3 S
Tính oxi hố mạnh Tính oxi hố mạnh hơn oxi Thể hiện tính oxi hố và tính
khử
Tính chất các hợp chất
của lưu huỳnh
2
2
<i>H S</i> <i>S O</i>4 2
4
2 3
<i>H S O</i> <i>S O</i>6 3
6
2 4
<i>H S O</i>
Tính khử mạnh Tính oxi hố hoặc tính khử Tính oxi hố mạnh
Sản xuất H2SO4 trong
công nghiệp S hoặc FeS2 <i>O</i>2 SO2
2
2 5,<i>o</i>
<i>O</i>
<i>V O t</i>
SO3<sub> </sub><i>H O</i>2
H2SO4
Nhận biết ion sunfat Cho tác dụng với dung dịch BaCl2à BaSO4↓màu trắng không tan trong axit
<b>B. Các dạng bài tập: </b>
1) Xác định tên, vị trí nguyên tố dựa vào cấu hình electron ngun tử hoặc cấu hình e lớp ngồi cùng
của ion
3) Hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình
4) Viết PTHH, sơ đồ điều chế
5) Hồn thành dãy chuyển hoá
6) Nhận biết
7) Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
8) Xác định cơng thức hố học một chất
9) Viết phương trình phản ứng với axit sunfuric đặc, lỗng
10) Bài tốn về hỗn hợp kim loại
<b>C. Bài tốn:</b>
1) BT8/114 SGK
2) BT10/139 SGK
3) Hồn thành chuỗi phản ứng sau:
a.S <i>→</i> <i>→</i> SO2 <i>→</i> Na2SO3 <i>→</i> SO2 <i>→</i> SO3 <i>→</i> H2SO4 <i>→</i> FeSO4 <i>→</i> Fe(OH)2 <i>→</i> FeSO4
<i>→</i> BaSO4
b.Na2S <i>→</i> H2S <i>→</i> K2S <i>→</i> H2S <i>→</i> FeS <i>→</i> H2S <i>→</i> S <i>→</i> H2S <i>→</i> SO2 <i>→</i> H2SO4 <i>→</i> SO2
<i>→</i> Na2SO3
c.H2SO4 <i>→</i> SO2 <i>→</i> H2SO4 <i>→</i> Fe2(SO4)3 <i>→</i> Fe(OH)3 <i>→</i> Fe2(SO4)3 <i>→</i> K2SO4 <i>→</i> BaSO4.
4) Hồn thành các HTHH:
a. Fe2O3 + H2SO4 đặc nóng.
b. FeO+ H2SO4 đặc nóng.
c. Fe+ H2SO4 đặc nóng.
d. Fe2O3 + H2SO4 lỗng.
e. Al + H2SO4 lỗng
f. Al+ H2SO4 đặc nóng.
g. Fe(OH)3 + H2SO4 đặc nóng.
h. CuO + H2SO4 đặc nóng.
k. Cu + H2SO4 đặc.
l. P + H2SO4.
m. Mg + H2SO4 đặc.
n. Al(OH)3 + H2SO4 đặc nóng.
o. KBr + H2SO4đặc
p. FeS2 + H2SO4 đặc.
q. FeCO3 + H2SO4 đặc
x. Fe3O4 + H2SO4 đặc.
y. Zn + H2SO4 đặc.
z. Ag + H2SO4 đặc nóng
5) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch:
b) H2SO4, HCl, NaOH, Na2SO4, HNO3.
c) K2SO3, K2SO4, K2S, KNO3.
d) H2SO4, HNO3, HCl
6)Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch: BaCl2, NaCl, H2SO4
7)Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
Mg + H2SO4 đặc <i>→</i> MgSO4 + S + H2O.
Zn + H2SO4 đặc <i>→</i> ZnSO4 + H2S + H2O.
Fe + H2SO4 đặc ⃗<i>to</i> Fe2(SO4)3 + H2S + H2O.
Al + H2SO4 đặc ⃗<i>to</i> Al2(SO4)3 + S + H2O.
Ag + H2SO4 đặc ⃗<i>to</i> Ag2SO4 + SO2 + H2O
Fe3O4 + H2SO4 đặc ⃗<i>to</i> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
FeS2 + H2SO4 đặc ⃗<i>to</i> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
8) Cho 5,6 lít khí SO2(đkc) vào:
9) Cho mg hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 lỗng thu được 13,44 lít khí
(đktc)và 9,6g chất rắn. Mặt khác cũng lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4
đặc nguội thu được 7,84 lít khí (đktc).
a. Tính m?
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
10) Cho 15,15 g hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng hết với 500g dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được
13440ml khí (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
a. Tính nồng độ % H2SO4.
b. Dẫn tồn bộ lượng khí sinh ra qua 300g dung dịch NaOH 11,4% Tínhkhối lượng muối
tạo thành sau phản ứng