Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Văn 8 tuần 15(t52-t56)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.14 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 30/11/2018 Tiết 57</b>
<b>Đọc thêm: </b>


<b>Văn bản: VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC</b>
<b> Phan Bội Châu </b>
<b>-I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT- Giúp HS</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Cảm nhận được vẻ đẹp của người chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX Phan Bội Châu,
phong thái ung dung, khí phách hiên ngang, bất khuất và niềm tin sắt đá vào sự
nghiệp giải phóng dân tộc.


- Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của tác
giả.


<b>2. Kĩ năng </b>


- Kĩ năng bài dạy


+ Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngơn bát cú Đường luật.
- Kĩ năng sống:


+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ vẻ đẹp của thơ ca yêu nước những năm đầu thế kỉ
XX.


<b>3. Thái độ</b>


- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, niềm tin vào cuộc sống.
-Tự hào, cảm phục đối với cha anh. Có ý thức vươn lên.



<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: giá trị sống: HỊA BÌNH, TƠN TRỌNG, TỰ DO,</b>
ĐỒN KẾT


<b>*Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng</b>
Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch.
<b>*Tích hợp kĩ năng sống</b>


- GD KNS: - Giao tiếp: trình bày, trao đổi về tiếng lịng u nước của Phan Bội
Châu khi bị bắt trong chốn lao tù.


- Tư duy sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích, bình luận về vẻ đẹp bi tráng, tư thế hiên
ngang bất khất kiên trung của người chí sĩ yêu nước, về quan niệm sống của trang
nam nhi.


- Tự nhận thức bài học về tình yêu quê hương đất nước và sự xả thân vì nghĩa lớn
qua tác phẩm.


<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức </b>


- Tôn vinh, biết ơn những người đã xả thân vì nước;
- Lên án kẻ thù cướp nước, đàn áp người yêu nước;
- Có khát vọng độc lập, hịa bình.


<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.


- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
- Năng lực hợp tác.



- Năng lực tự học.


- Năng lực ứng dụng CNTT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, TLTK, thiết kế, hình ảnh về nhà thơ,
đọc tư liệu về nhà thơ – nhà yêu nước Phan Bội Châu và những tác phẩm của ông.
- HS: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT</b>


- Đàm thoại, gọi mở, thuyết trình, bình giảng.
- Kt: động não.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


<b>Ngày giảng</b> <b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>


8B 30


8C 31


<b>2. Kiểm tra bài cũ (3’) (Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS) </b>
<b>3. Bài mới - Giới thiệu bài (1’)</b>


Trong những năm đầu của thế kỉ XX, toàn xã hội Việt Nam bị bao trùm bởi
khơng khí đau thương. Đó là những năm đen tối nhất của lịch sử nước nhà. Phong
trào cách mạng Việt Nam bắt đầu chuyển sang khuynh hướng mới – khuynh hướng
dân chủ tư sản, do các nhà Nho yêu nước lãnh đạo. Phan Bội Châu, Phan Châu


Trinh là những nhà Nho yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới, quan tâm, đem hết tâm
sức của mình thực hiện khát vọng xoay trời chuyển đất, đánh đuổi quân thù, chấn
hưng đất nước. Hai cụ đã từng bị đọa đày nhiều năm. Trong tù, các cụ thường làm
thơ để bày tỏ chí khí của mình. Hai bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”
và “Đập đá ở Côn Lơn” được ra đời trong hồn cảnh ấy.


<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>Thời gian 7’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung</b>
<b>Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình</b>
<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>
GV yêu cầu HS đọc chú thích


<i>?Em hãy nêu những nét chính về tác giả? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


GV: cung cấp hình ảnh Phan Bội Châu – mở
rộng:


Năm 1905, cụ rời đất nước ra đi, khi thì ở
Nhật, Trung Quốc, Thái Lan,... Năm 1912, ông
đã bị thực dân Pháp kết án tử hình vắng mặt.
Đến năm 1925, ơng bị TDP bắt cóc tại Thượng
Hải và đưa về nước kết án tử hình. Trước phong
trào đấu tranh đòi thả PBC của nhân dân cả
nước, TDP phải xóa án tử hình cho PBC và giam
lỏng ơng ở Huế. Từ đó, ơng trở thành “Ơng già


Bến Ngự” và mất năm 1940.


<i>? Văn bản trên được trích từ tập thơ nào? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


<i>?Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Phan Bội Châu (1867 – 1940)
- Quê: Nghệ An.


- Là nhà thơ, nhà văn yêu nước,
nhà cách mạng lớn của dân tộc
trong 25 năm đầu thế kỉ XX.
<b>2.Tác phẩm</b>


- Là một bài thơ Nôm.


- Rút từ tập “Ngục trung thư”
(1914)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Khi bị quân phiệt bắt giam ở Quảng Đông
(TQ), ông đã sáng tác bài thơ này, là bài thơ nằm
trong tập “Ngục trung thư”. Tập thơ có ý nghĩa
như một bức thư tuyệt mệnh, bộc lộ cảm xúc của
PBC trong những ngày bị giam giữ trong nhà tù.
<i>? Bài thơ này thuộc thể thơ nào?Hãy nêu hiểu</i>


<i>biết của em về thể thơ này? (Đối tượng HSTB)</i>
-Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật gồm 8 câu,
mỗi câu 7 chữ, vần chân ở các câu 1, 2, 4,6,8.
Đối cặp câu 3 – 4, 5 – 6, Có niêm luật chặt chẽ.
Nhịp thơ 4/3 hoặc ¾.


<b>-</b> Bố cục: đề, thực, luận, kết.


<b>-</b> Một số bài thơ viết theo thể này như: Bạn
đến chơi nhà, Qua Đèo Ngang.


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...


<b>Hoạt động 2</b>
<b>Thời gian 20’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chi tiết văn bản</b>


<b>Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề </b>
<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>


GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc hào hùng, to,
vang, chú ý cách ngắt nhịp 4/3, riêng câu 2 ngắt nhịp
¾. Câu cuối đọc với giọng cảm khái, thách thức ung
dung, nhẹ nhàng.


GV đọc mẫu, gọi HS đọc, nhận xét.


Lưu ý chú thích 1, 2, 6.


<i>?Em chia bố cục văn bản này như thế nào? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


<b>4 phần: Đề, thực, luận, kết</b>


<b>GV yêu cầu HS theo dõi phần mở bài</b>


<i>? Em hiểu thế nào là “Hào kiệt”, “phong lưu”? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


- Hào kiệt: người có tài, có chí khí hơn hẳn người
bình thường.


- Phong lưu: có dáng vẻ lịch sự, trang nhã, phong
thái ung dung, đàng hồng, sang trọng.


<i>? Qua 2 từ ngữ đó, cho ta hình dung về một con</i>
<i>người như thế nào? (Đối tượng HSTB)</i>


-Thể hiện một phong thái đường hoàng, tự tin, ung
dung, thanh thản, vừa ngang tàng bất khuất, lại vừa
hào hoa, tài tử.


<i>? Điệp từ “vẫn” đem lại ý nghĩa gì cho câu thơ đầu?</i>
<i>(Đối tượng HSTB)</i>


-Cách sống đường hoàng, ung dung của bậc anh



<b>II. Đọc-hiểu văn bản</b>
<b>1.Đọc, tìm hiểu chú thích</b>


<b>2. Bố cục: 4 phần</b>
<b>3.Phân tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hùng khơng bao giờ thay đổi dù trong hồn cảnh nào.
<i>? Em có nhận xét gì về nội dung câu thơ “Chạy mỏi</i>
<i>chân thì hãy ở tù”? (Đối tượng HS khá)</i>


- Thể hiện quan niệm sống của tác giả: con đường
cách mạng nhiều chông gai, nhiều khó khăn thử
thách nên nhà tù chẳng qua chỉ là nơi tạm nghỉ chân
nào đó trên con đường bơn tẩu dài dặc.


<i>?Nhận xét về giọng điệu của 2 câu thơ này? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


- Giọng thơ thể hiện sự cười cợt, đùa vui, tếu táo.
<i>? Như vậy, hai câu đề thể hiện điều gì? (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


- Thể hiện tâm thế bình tĩnh, tự chủ, ngay cả trong
hoàn cảnh nguy nan.


<b>GV Hai câu đề cho thấy phong thái đường hoàng, tự</b>
tin, ung dung, vừa ngang tàng, bất khuất, lại vừa hào
hoa, tài tử của PBC. Họ rơi vào vòng ngục tù mà cứ
như người chủ động nghỉ chân ở một nơi nào đó trên
con đường bơn tẩu dài dặc. Ơng khơng bao giờ chịu


cúi đầu khuất phục trước hoàn cảnh,chịu cho hoàn
cảnh đè bẹp bản thân, ông đứng cao hơn mọi sự cùm
kẹp, đày đọa của kẻ thù, cảm thấy mình hồn tồn tự
do, thanh thản về mặt tinh thần. Dù nói về một biến
cố hiểm nghèo có quan hệ đến sự sống chết của mình
mà PBC vẫn có giọng đùa vui như vậy. Đây là một
cách nói chí của người xưa.


<b>GV u cầu HS đọc diễn cảm 2 câu thực</b>


<i>?Em hãy nhận xét về âm hưởng, giọng điệu của 2</i>
<i>câu thơ này so với 2 câu đề? (Đối tượng HSTB)</i>
- Giọng điệu, âm hưởng trầm thống, diễn tả một nỗi
đau cố nén, khác giọng cười cợt, vui đùa ở 2 câu trên.
<i>? Qua việc tìm hiểu ý nghĩa 2 cụm từ “khách khơng</i>
<i>nhà” và “người có tội” em thấy hồn cảnh của tác</i>
<i>giả như thế nào? (Đối tượng HS khá,giỏi)</i>


- Ơng có cuộc đời hoạt động cách mạng nên phải bôn
ba nơi đất khách quê người, rời xa quê hương, không
một mái ấm . Hơn nữa, lại bị thực dân Pháp săn đuổi,
lại đội trên đầu một cái án tử hình.


<i>? Em hiểu lời tâm sự ấy có ý nghĩa như thế nào?</i>
<i>(Đối tượng HSTB)</i>


- Không phải ông đang than thân trách phận, mà
chính là đang đau đớn với hoàn cảnh của nước nhà,
của nhân dân. Gắn sóng gió cuộc đời mình với tình
cảm chung của đất nước.



<i>? Nghệ thuật nào được sử dụng trong 2 câu thực?</i>
<i>Tác dụng? (Đối tượng HSTB)</i>


Giọng thơ đùa vui, tếu
táo thể hiện phong thái ung
dung, bản lĩnh của tác giả
trước hoàn cảnh nguy nan.


<b>b.Hai câu thực</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nghệ thuật đối: cả ý và thanh.


- Làm nổi bật khí phách hiên ngang của người cách
mạng trong cảnh ngục tù, tạo nhạc điệu cho bài thơ.
Gọi HS đọc 2 câu luận


<i>? Em hiểu ý nghĩa của 2 câu thơ này thế nào? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


- Khẩu khí của bậc anh hùng hào kiệt:


+ Dù ở trong tình trạng bi kịch như thế nào thì chí
khí vẫn khơng dời đổi, vẫn một lịng theo đuổi sự
nghiệp cứu nước, cứu đời.


+ Ngạo nghễ cười trước mọi thủ đoạn khủng bố của
kẻ thù.


<i>? Giọng thơ ở 2 câu này có gì thay đổi? (Đối tượng</i>


<i>HSTB)</i>


- Giọng điệu vụt trở lại hào sảng, khí khái, đầy hồi
bão to lớn, kì vĩ, mang tầm vóc vũ trụ.


<i>? Ở hai câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật</i>
<i>nào? Tác dụng của chúng? (Đối tượng HSTB)</i>


- Đối câu 5 – 6: về ý và thanh.
- Lối nói khoa trương (nói quá)


- Sử dụng động từ mạnh: bủa, mở, ôm, cười tan.
=> tạo giọng điệu cứng cỏi, hùng hồn cho câu thơ.
Gây ấn tượng mạnh, gợi tả khí phách hiên ngang,
không khuất phục của người yêu nước.


<i>? Em cảm nhận được điều gì ở hai câu kết bài thơ?</i>
<i>(Đối tượng HS khá)</i>


- Khẳng định tư thế hiên ngang của con người đứng
cao hơn cái chết, khẳng định ý chí thép gang mà kẻ
thù không thể nào bẻ gãy được. Con người ấy còn
sống là còn chiến đấu, còn tin tưởng vào sự nghiệp
chính nghĩa của mình, vì thế mà khơng sợ bất kì một
thử thách gian nan nào.


<i>? Việc lặp từ “cịn” ở giữa câu có tác dụng gì? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


- Làm cho câu thơ ngắt nhịp một cách mạnh mẽ, làm


cho lời nói trở nên dõng dạc, dứt khoát, tăng ý khẳng
định cho câu thơ.


GV: hai câu kết một lần nữa khẳng định ý chí hiên
ngang, coi thường tù ngục, coi thường cả cái chết,
niềm tin vào tương lai, vào sự nghiệp của người anh
hùng. Câu 8 là một câu cảm thán vang lên dõng dạc,
dứt khoát, cùng với điệp từ còn kết thúc bài thơ như
một lời tâm niệm mà rất đỗi kiên trung.


Phan Bội Châu cho hoàn
cảnh đau thương của đất
nước, dân tộc.


<b>c. Hai câu luận</b>


Lối nói khoa trương và
phép đối tạo đã gợi ra khí
phách hiên ngang của
người anh hùng yêu nước.


<b>d. Hai câu kết</b>


Hai câu cuối với giọng
điệu hào hùng, một lần nữa
khẳng định ý chí sắt đá của
nhà thơ vào sự nghiệp
chính nghĩa của mình.


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 3</b>
<b>Thời gian 8’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS Tổng kết</b>


<b>Phương pháp: vấn đáp , thuyết trình</b>
<b>Kĩ thuật: động não, trình bày</b>


<i>? Hãy nêu nội dung chính của văn bản?(HS TB)</i>
HS trả lời, nhận xét


GV chuẩn kiến thức


<i>?Văn bản có những nét nghệ thuật nổi bật nào?</i>
<i>(HS KHÁ)</i>


HS trả lời, nhận xét
GV chuẩn kiến thức


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ/ SGK.
HS đọc nội dung ghi nhớ/ SGK


<b>* Tích hợp giáo dục quốc phịng an ninh: Ví</b>
dụ minh họa về hình ảnh của các nhà yêu nước,
chiến sỹ cộng sản trong các nhà lao Đế quốc.
<i>? Qua văn bản, em hiểu về chân dung tinh thần</i>
<i>của những người yêu nước Việt Nam trong</i>
<i>những năm đầu thế kỷ XX như thế nào? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>



- Phản ánh phong thái ung dung, lạc quan, khí
phách kiên cường và lòng tin mãnh liệt vào sự
nghiệp cứu nước của người yêu nước chốn lao tù
của thực dân đế quốc.


- Vượt lên thử thách, hiểm nguy, giữ vững khí
phách kiên cường, niềm lạc quan và lịng tin
khơng lay chuyển vào sự nghệp cứu nước.


<b>- " Tâm tư trong tù "</b>


<b>- " Mới ra tù tập leo núi " (Hồ Chí Minh)</b>


<b>4.Tổng kết</b>
<b>a.Nội dung</b>


Bức chân dung tự họa về nhà
thơ – người lãnh tụ yêu nước:
kiên cường, hiên ngang, bất
khuất, tràn đầy tinh thần lạc
quan chiến đấu, tin tưởng vào
tương lai, vào bản thân, vào sự
nghiệp tranh đấu cứu nước, cứu
dân.


<b>b.Nghệ thuật</b>


- Vận dụng nhuần nhuyễn thể
thơ thất ngôn bát cú Đường luật.


- Phép đối chặt chẽ.


- Giọng thơ ngạo nghễ, hào
sảng mà vẫn dí dỏm.


<b>c.Ghi nhớ:SGK-148</b>


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>4. Củng cố (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Học bài, nắm kiến thức bài học.


- Phẩm chất tốt đẹp của người tù yêu nước còn được thể hiện qua những bài thơ
nào khác mà em biết?


- Chuẩn bị bài: “Đập đá ở Côn Lôn” theo hệ thống câu hỏi sau:
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<i>?Em hãy nêu những nét chính về tác giả?</i>
<i>?Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ?</i>


<i>? Bài thơ này thuộc thể thơ nào?Hãy nêu hiểu biết của em về thể thơ này?</i>


GV hướng dẫn cách đọc: 4 câu đầu, giọng hào hùng, tự tin, nhịp thơ 2/2/3 thể hiện
khẩu khí ngang tàng của tác giả, trầm ở 4 câu sau. Lưu ý chú thích 4, 5, 6.


<i>?Em chia bố cục văn bản này như thế nào?2 phần</i>


<b>GV yêu cầu HS theo dõi phần mở bài</b>


<i>? Đập đá là một cơng việc bình thường, nhưng việc đập đá ở Cơn Lơn có thể coi là</i>
<i>bình thường khơng? Vì sao?</i>


<i>? Câu thơ đầu miêu tả cảnh gì?</i>


<i>? Em hiểu thế nào về cụm từ “làm trai”, em có nhớ bài thơ, bài ca dao nào bắt</i>
<i>đầu với cụm từ này?</i>


<i>? Ba câu thơ sau miêu tả cảnh gì?</i>


<i>?Nhận xét về giọng điệu, cách dùn g từ, phép đối trong bốn câu thơ đầu và tác</i>
<i>dụng của chúng?</i>


<i>? Như vậy, bốn câu thơ đầu nêu lên nội dung gì?</i>
<b>GV yêu cầu HS đọc diễn cảm 4 câu thơ cuối</b>


<i>?Phép đối được sử dụng như thế nào trong 2 câu thơ 5 và 6? Tác giả muốn nói gì</i>
<i>qua việc đối lập ấy?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Ngày soạn: 30/11/2018 Tiết 58</b>
<b>Văn bản: ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN</b>


<b> Phan Châu Trinh </b>
<b>-I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Thấy được vẻ đẹp một nhân cách lớn ở tư thế hiên ngang, lẫm liệt, hào hùng và ý


chí kiên định của người chí sĩ trong hồn cảnh lưu đày khổ ải.


- Thấy giọng điệu cứng cỏi, ngang tàng của người anh hùng và những hình ảnh
biểu tượng của cách nói khoa trương tạo vẻ cao cả trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng </b>


- Kĩ năng bài dạy:


+ Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ thất ngơn bát cú Đường luật.
- Kĩ năng sống:


+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ vẻ đẹp của thơ ca yêu nước những năm đầu thế kỉ
XX.


<b>3. Thái độ </b>


- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, khâm phục và biết ơn những vị tiền bối cách
mạng.


- Liên hệ với tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Bác, tự đặt mục tiêu phấn
đấu rèn luyện theo tư tưởng của Bác.


-Có ý thức tự hào về truyền thống kiên trung, bất khuất của các anh hùng dân
tộc.


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị HỊA BÌNH, TƠN TRỌNG, TỰ DO,</b>
ĐỒN KẾT .


<b>* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng</b>


Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch.
<b>*Tích hợp kĩ năng sống</b>


- Tư duy sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích, bình luận về vẻ đẹp anh hùng, tư thế
hiên ngang bất khất kiên cường của người chí sĩ yêu nước, về quan niệm sống của
trang nam nhi vượt qua mọi khó khăn để trị nước cứu đời;


- Giao tiếp, trình bày, trao đổi về tiếng lòng yêu nước của Phan Châu Trinh khi bị
bắt, từ đầy ở Côn Đảo;


- Tự nhận thức bài học về tình yêu quê hương đất nước và sự xả thân vì nghĩa lớn
qua tác phẩm.


<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức</b>


- Tôn vinh, biết ơn những người đã xả thân vì nước;


- Lên án kẻ thù cướp nước, đàn áp người yêu nước; có khát vọng độc lập, hịa
bình.


<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.


- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông.
- Năng lực tự học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>



- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV,TLTK, thiết kế, hình ảnh về nhà thơ, đọc
tư liệu về nhà thơ – nhà yêu nước Phan Châu Trinh và những tác phẩm của ông.
- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT</b>


- Đàm thoại, gợi mở, thuyết trình, bình giảng.
- Kt: động não.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


<b>Ngày giảng</b> <b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>


8B 30


8C 31


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>


? Đọc thuộc bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”. Nêu những đặc sắc về
nghệ thuật và tư tưởng của bài thơ?


Đáp án – biểu điểm:


- Học sinh đọc đúng, truyền cảm bài thơ (4 điểm)
- Nêu đầy đủ nghệ thuật bài thơ. (4 điểm)


- Thể hiện sâu sắc nội dung (2 điểm)


<b>3. Bài mới - Giới thiệu bài (1’)</b>


Trong những năm đầu của thế kỉ XX, toàn xã hội Việt Nam bị bao trùm bởi
khơng khí đau thương. Đó là những năm đen tối nhất của lịch sử nước nhà. Phong
trào cách mạng Việt Nam bắt đầu chuyển sang khuynh hướng mới – khuynh hướng
dân chủ tư sản, do các nhà Nho yêu nước lãnh đạo. Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh là những nhà Nho yêu nước, tiếp thu tư tưởng mới, quan tâm, đem hết tâm
sức của mình thực hiện khát vọng xoay trời chuyển đất, đánh đuổi quân thù, chấn
hưng đất nước. Hai cụ đã từng bị đọa đày nhiều năm. Trong tù, các cụ thường làm
thơ để bày tỏ chí khí của mình. Hai bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”
và “Đập đá ở Côn Lôn” được ra đời trong hoàn cảnh ấy.


<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>Thời gian 8’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chung</b>
<b>Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình </b>
<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>
GV yêu cầu HS đọc chú thích


<i>?Em hãy nêu những nét chính về tác giả? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


GV: cung cấp hình ảnh Phan Châu Trinh – mở
rộng:


Những năm đầu TK XX, ông là người đầu
tiên đề xướng dân chủ, đòi bãi bỏ chế độ quân


chủ ở Việt Nam. Hoạt động cách mạng của ơng
rất sơi nổi, ngay cả trong và ngồi nước (Pháp,
Nhật). Năm 1908, PCT bị khép tội xúi giục nhân


<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>


- Phan Châu Trinh (1872 –
1926)


- Quê: Quảng Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

dân nổi loạn trong phong trào chống thuế ở
Trung Kì, nên ông đã bị TDP bắt và đày ra Côn
Đảo.


<i>?Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


-Khi bị quân phiệt bắt giam ở Quảng Đông (TQ),
ông đã sáng tác bài thơ này, là bài thơ nằm trong
tập “Ngục trung thư”. Tập thơ có ý nghĩa như
một bức thư tuyệt mệnh, bộc lộ cảm xúc của
PBC trong những ngày bị giam giữ trong nhà tù.
<i>? Bài thơ này thuộc thể thơ nào?Hãy nêu hiểu</i>
<i>biết của em về thể thơ này? (Đối tượng HSTB)</i>
-Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật gồm 8 câu,
mỗi câu 7 chữ, vần chân ở các câu 1, 2, 4,6,8.
Đối cặp câu 3 – 4, 5 – 6, Có niêm luật chặt chẽ.
Nhịp thơ 4/3 hoặc ¾.



-Bố cục: đề, thực, luận, kết.


-Một số bài thơ viết theo thể này như: “Bạn đến
chơi nhà”, “Qua Đèo Ngang”.


<b>*Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: liên hệ với </b>
bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh
trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của
Tưởng Giới Thạch.


<i>? Bác Hồ- người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí </i>
<i>Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục </i>
<i>của Tưởng Giới Thạch đã mang đến cho chúng </i>
<i>ta bài học gì?</i>


GD tư tưởng Hồ Chí Minh: Lối sống giản dị
phong thái ung dung tự tại, tinh thần lạc quan và
bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh
trong thời gian bị giam trong nhà tù Tưởng Giới
Thạch.


Năm 1942 Bác đổi tên là Hồ Chí Minh
sang Trung Quốc tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
cho cách mạng Việt Nam thì bị Tưởng Giới
Thạch bắt giam, giải tới giải lui gần 30 nhà giam
thuộc 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây, Trung
Quốc trong thời gian từ 29/8/1942 – 10/9/1943.
Mỗi lần bị giải đi là một lần rất gian khổ, dầm
mưa dãi nắng, trèo núi qua trng. Nhưng khơng


vì thế mà tinh thần cách mạng của Bác bị nao
núng. Cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong
chương trình học kỳ 2, bài thơ “Đi đường” để
thấy rõ được tinh thần của Bác trong những ngày
tháng bị giam cầm ấy.


<b>2.Tác phẩm</b>


- Hoàn cảnh sáng tác: khoảng
năm 1908, khi PCT bị bắt lao
động khổ sai ở Côn Lôn (Côn
Đảo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...


<b>Hoạt động 2</b>
<b>Thời gian 17’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS tìm hiểu chi tiết văn bản</b>


<b>Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, nêu và giải quyết vấn đề </b>
<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>


GV hướng dẫn cách đọc: 4 câu đầu, giọng hào
hùng, tự tin, nhịp thơ 2/2/3 thể hiện khẩu khí
ngang tàng của tác giả, trầm ở 4 câu sau.



GV đọc mẫu, gọi HS đọc, nhận xét.
Lưu ý chú thích 4, 5, 6.


<i>?Em chia bố cục văn bản này như thế nào? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


<b>2 phần: 4 câu đầu: Hình ảnh người anh hùng</b>
<b>với công việc đập đá</b>


<b>4 câu cuối: cảm xúc và suy nghĩ của tác giả.</b>
<b>GV yêu cầu HS theo dõi phần mở bài</b>


<i>? Đập đá là một cơng việc bình thường, nhưng</i>
<i>việc đập đá ở Cơn Lơn có thể coi là bình thường</i>
<i>khơng? Vì sao? (Đối tượng HS khá, giỏi)</i>


- Khơng thể coi là bình thường, vì đây là cơng
việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm, rất nặng
nhọc.


<i>? Câu thơ đầu miêu tả cảnh gì? (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


-Câu thơ đầu tiên miêu tả bối cảnh không gian,
đồng thời tạo dựng tư thế của con người giữa đất
trời Côn Đảo.


<i>? Em hiểu thế nào về cụm từ “làm trai”, em có</i>
<i>nhớ bài thơ, bài ca dao nào bắt đầu với cụm từ</i>
<i>này? (Đối tượng HSTB)</i>



-“Làm trai” là một cụm từ thể hiện quan niệm
nhân sinh truyền thống của các trí sĩ thời trung
đại. Đó là lịng kiêu hãnh, ý chí tự khẳng định
mình, là khát vọng hành động mãnh liệt.


 Người tù đứng giữa đất Cơn Lơn, giữa hịn
đảo xa lạ, giữa biển trời núi non bát ngát,
hùng vĩ, mênh mông, không cảm thấy
mình nhỏ bé mà tự hào về vị thế của mình,
ý chí cương dũng của mình.


<i>? Ba câu thơ sau miêu tả cảnh gì? (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


- Miêu tả chân thực công việc lao động nặng
nhọc, khổ sai, dùng búa để khai thác đá ở những


<b>II. Đọc-hiểu văn bản</b>


<b>1.Đọc, tìm hiểu chú thích:</b>
<b>SGK</b>


<b>2. Bố cục: 2 phần</b>
<b>3.Phân tích</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hịn núi ngồi Cơn Đảo: “xách búa”, “ra tay”,
“mấy trăm hịn”, “năm bảy đống”.


- Khắc họa nổi bật tầm vóc khổng lồ của người


anh hùng với những hành động phi thường: dám
đương đầu, vượt lên, chiến thắng thử thách, gian
khổ.


<i>?Nhận xét về giọng điệu, cách dùng từ, phép đối</i>
<i>trong bốn câu thơ đầu và tác dụng của chúng?</i>
<i>(Đối tượng HS khá)</i>


- Giọng thơ hùng tráng, sôi nổi.


- Dùng động từ mạnh (đánh tan, đập bể).
- Bút pháp khoa trương.


- Đối ở câu 3, 4.


- Tác dụng: Gợi tả công việc đập đá


+ Diễn tả khí phách hiên ngang của con người.
<i>? Như vậy, bốn câu thơ đầu nêu lên nội dung gì?</i>
<i>(Đối tượng HSTB)</i>


- Khắc họa hình ảnh người tù thật ấn tượng trong
tư thế ngạo nghễ, vươn cao tầm vũ trụ, biến một
công việc lao động cưỡng bức thành một cuộc
chinh phục thiên nhiên dũng mãnh của một con
người có sức mạnh thần kì như một dũng sĩ thần
thoại. Và như vậy, 4 câu thơ này đã dựng lên
được một tượng đài uy nghi về con người anh
hùng với khí phách hiên ngang, lẫm liệt, sừng
sững giữa đất trời. Giọng thơ thể hiện sự ngang


tàng, ngạo nghễ của con người dám coi thường
mọi thử thách gian nan.


<b>*Tích hợp kĩ năng sống - Tư duy sáng tạo: nêu</b>
vấn đề, phân tích, bình luận về vẻ đẹp anh hùng,
tư thế hiên ngang bất khất kiên cường của người
chí sĩ yêu nước, về quan niệm sống của trang
nam nhi vượt qua mọi khó khăn để trị nước cứu
đời;


<b>GV Bốn câu thơ đầu, tả là chính. Hình ảnh hiện</b>
lên trong cảm xúc tự hào, tự do, dù là ngắn ngủi.
có lời bình rằng, trong bốn câu thơ đầu đã dựng
được bức tượng đài uy nghi về những tù nhân
Côn Đảo, những anh hùng cứu nước giữa chốn
địa ngục trần gian, với khí phách hiên ngang,
lẫm liệt giữa đất trời.


<b>GV yêu cầu HS đọc diễn cảm 4 câu thơ cuối</b>
<i>?Phép đối được sử dụng như thế nào trong 2 câu</i>
<i>thơ 5 và 6? Tác giả muốn nói gì qua việc đối lập</i>
<i>ấy? (Đối tượng HS khá)</i>


- Phép đối trong 2 câu luận được sử dụng:


Bằng việc sử dụng yếu tố
dân gian, đối và bút pháp khoa
trương, bốn câu thơ này đã
dựng lên được một tượng đài uy
nghi về người anh hùng với khí


phách hiên ngang, lẫm liệt,
sừng sững giữa đất trời. Giọng
thơ thể hiện sự ngang tàng,
ngạo nghễ của con người dám
coi thường mọi thử thách gian
nan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tháng ngày – mưa nắng, thân sành sỏi – dạ sắt
son; bao quản – càng bền.


 Đối lập giữa thời gian và cơng việc khó
khăn, thời tiết; giữa vật chất và tinh thần,
sẵn sàng tiếp nhận và vượt qua.


- Nhà thơ ở đây muốn khẳng định cái chí lớn, cái
quyết tâm cao của người tù yêu nước bằng lối
đối, lối nói quen thuộc của loại thơ tỏ chí, tỏ
lịng. Khơng có khó khăn nào, cơng việc gian
khổ nặng nhọc nào có thể làm chùn bước, đổi
thay, lung lay ý chí quyết tâm của người tù trên
đảo. Càng khó khăn, càng bền chí và son sắt một
lịng.


<i>? Em hiểu ý 2 câu thơ cuối là gì? (Đối tượng</i>
<i>HSTB) </i>


<b> *Tích hợp kĩ năng sống - Giao tiếp, trình bày,</b>
trao đổi về tiếng lịng u nước của Phan Châu
Trinh khi bị bắt, tù đầy ở Côn Đảo.



<i>? Qua phân tích, em hay nêu suy nghĩ gì về ý chí</i>
<i>hào hùng, lạc quan, tin tưởng của Phan Châu</i>
<i>Trinh trong hồn cảnh tù đày vơ cùng khó khăn,</i>
<i>gian khổ? (Đối tượng HSTB) </i>


- Ở 2 câu 7, 8 là sự đối lập giữa chí lớn của
những con người dám mưu đồ sự nghiệp cứu
nước vào những năm đầu thế kỉ XX, một công
việc mà không phải ai cũng tin sức người có thể
làm được (hình ảnh Nữ Oa đội đá vá trời) với
những thử thách phải gánh chịu trên bước đường
chiến đấu, được xem như việc “con con”. Sự
thực thì bản án mà Phan Châu Trinh đang phải
chịu đựng và hoàn cảnh khắc nghiệt mà ông
đang phải trải quan đâu phải là “việc con con”,
có điều, đặt bên cái chí lớn, gan to ấy thì quả nó
chẳng có gì phải kể đến.


GV: Mạch thơ khoa trương đến hai câu kết lại
tăng mạnh. Nhà thơ ngầm ví việc đi đập đá ở
Côn Lôn địa ngục cách biệt với đất liền, với
đồng bào, đồng chí giống như việc của nữ thần
Trung Hoa đang tạo lập thế giới, vũ trụ. Bà Nữ
Oa vá trời cịn thừa một viên, cịn lỡ bước thì cái
việc tù đày, bị làm khổ sai lao dịch, đập đá cũng
chỉ như một bước lỡ nhỏ trên con đường cứu
nước – cứu dân – như một việc “con con”, bé
xíu, có đáng kể gì.


Ở đây, nổi bật lên chính là tinh thần, ý chí hào


hùng, lạc quan, tin tưởng của Phan Châu Trinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

trong hồn cảnh tù đày vơ cùng khó khăn, gian
khổ. Vẻ đẹp tinh thần này, kết hợp với tầm vóc
oai phong, lẫm liệt đã tạo nên một hình tượng
giàu chất sử thi và gây ấn tượng mạnh.


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...


<b>Hoạt động 3</b>
<b>Thời gian 8’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS Tổng kết</b>


<b>Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình </b>
<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi , gợi mở</b>
<i>? Hãy nêu nội dung chính của văn bản?(HS TB)</i>
HS trả lời, nhận xét


GV chuẩn kiến thức


* Tích hợp giáo dục quốc phịng an ninh: Ví dụ
minh họa về hình ảnh của các nhà yêu nước,
chiến sỹ cộng sản trong các nhà lao Đế quốc.
<b>* Tích hợp giáo dục quốc phịng an ninh: Ví</b>
dụ minh họa về hình ảnh của các nhà yêu nước,
chiến sỹ cộng sản trong các nhà lao Đế quốc.


<i>? Qua văn bản, em hiểu về chân dung tinh thần</i>
<i>của những người yêu nước Việt Nam trong</i>
<i>những năm đầu thế kỷ XX như thế nào?</i>


- Phản ánh phong thái ung dung, lạc quan, khí
phách kiên cường và lòng tin mãnh liệt vào sự
nghiệp cứu nước của người yêu nước chốn lao tù
của thực dân đế quốc.


- Vượt lên thử thách, hiểm nguy, giữ vững khí
phách kiên cường, niềm lạc quan và lịng tin
khơng lay chuyển vào sự nghệp cứu nước.


<b>- " Ngắm trăng" ( Vọng nguyệt) (Hồ Chí</b>
<b>Minh)</b>


<b>- " Đi đường" ( Tẩu lộ) (Hồ Chí Minh)</b>


<i>?Văn bản có những nét nghệ thuật nổi bật nào?</i>
<i>(HS KHÁ)</i>


HS trả lời, nhận xét
GV chuẩn kiến thức


GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ/ SGK.
<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức</b>


- Tôn vinh, biết ơn những người đã xả thân vì
nước.



<b>4.Tổng kết</b>
<b>a.Nội dung</b>


Hình tượng đẹp đẽ, lẫm liệt,
ngang tàng của người anh hùng
cứu nước dù gặp bước nguy nan
nhưng vẫn không sờn lịng, đổi
chí.


<b>b. Nghệ thuật</b>


- Vận dụng nhuần nhuyễn thể
thơ thất ngôn bát cú Đường
luật.


- Phép đối chặt chẽ.


- Bút pháp khoa trương, giọng
điệu hào hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>? Em hãy sưu tầm một số bài thơ, ca dao nói về</i>
<i>vẻ đẹp anh hùng, tư thế hiên ngang bất khất kiên</i>
<i>cường của người chí sĩ yêu nước, về quan niệm</i>
<i>sống của trang nam nhi vượt qua mọi khó khăn</i>
<i>để trị nước cứu đời?</i>


<i>Làm trai cho đáng nên trai</i>


<i>Xuống đông, đông tĩnh, lên đoài, đoài yên. (CD)</i>
<i> Làm trai cho đáng nên trai</i>



<i>Phú Xuân cũng trải, Đồng Nai cũng từn (CD)</i>
<i>Chí làm trai dặm nghìn da ngựa</i>


<i>Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao </i>


<i> (Chinh phụ ngâm)</i>
<i>Làm trai đứng ở trong trời đất.</i>


<i>Phải có danh gì với núi sơng.</i>


<i> (Nguyễn Công Trứ)</i>
<i>Đã sinh làm trai cũng phải khác đời.</i>
<i> (Phan Bội Châu)</i>
<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức</b>


- Lên án kẻ thù cướp nước, đàn áp người yêu
nước; có khát vọng độc lập, hịa bình.


<i>? Thơng thường, trong một hồn cảnh khó khăn,</i>
<i>nghiệt ngã như vậy liệu ta có cảm nhận được</i>
<i>cảnh đẹp nữa khơng?</i>


-Thường người ta sẽ không nghĩ đến gì khác
ngồi nỗi đau của mình, hồn cảnh khó khăn của
mình.


Liên hệ với Nam Cao “Một người bị đau chân”.
- Ý nghĩa “ Tập nhật ký trong tù” của Hồ Chí
Minh: trong hồn cảnh tù đày, người ta chỉ nghĩ


đến cái đói khát, nhưng Bác lại cảm thấy tiếc vì
khơng rượu, khơng hoa. Người khơng hề vướng
bận những ách nặng về vật chất, tâm hồn vẫn tự
do, ung dung, vẫn thèm được thưởng cảnh trăng
đẹp.


<b>III. Luyện tập</b>


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>4. Củng cố (2’)</b>


<b>*Tích hợp kĩ năng sống </b>


<b> - Tự nhận thức bài học về tình yêu quê hương đất nước và sự xả thân vì nghĩa lớn </b>
qua tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Học bài, nắm kiến thức bài học.


- Làm bài tập phần luyện tập (SGK – 150).


- Em biết thêm những bài thơ nào thể hiện khí phách hiên ngang, chấp nhận mọi
thử thách gian lao trên con đường cứu nước của những nhà yêu nước Việt Nam?
- Chuẩn bị bài: “Ôn luyện về dấu câu” theo hệ thống câu hỏi sau:


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


1.Lập bảng thống kê dấu câu đã học từ chương trình lớp 6 đến nay theo mẫu sau:



<b>Dấu câu</b> <b>Cơng dụng</b> <b>Ví dụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Ngày soạn: 30/11/2018 Tiết 59</b>
<b>Tiếng Việt: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU</b>


<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức </b>


- Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp.


- Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược
lại, sử dụng sai có thể làm cho người đọc khơng hiểu hoặc hiểu sai ý người viết
định diễn đạt.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Kĩ năng bài dạy:


+ Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
+ Nhận biết và sửa chữa các lỗi về dấu câu.


- Kĩ năng sống:


+ Ra quyết định: cách sử dụng dấu câu chính xác, họp lí trong tạo lập văn bản.
<b>3. Thái độ </b>


- Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về
dấu câu.



<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>
- Năng lực tự học.


- Năng lực tự quản bản thân.


- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông.
- Năng lực giải quyết vấn đề.


- Năng lực giao tiếp tiếng Việt.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV,máy tính, thiết kế.


- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT</b>


-PP: Phân tích mẫu quy nạp, thuyết trình, đàm thoại.
- Kt: thực hành.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


<b>Ngày giảng</b> <b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>HS vắng</b>


8B 30


8C 31


<b>2. Kiểm tra bài cũ (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh</b>
<b>3. Bài mới- Giới thiệu bài (1’)</b>



Hơm nay, cơ trị chúng ta cùng hệ thống lại các dấu câu đã học trong chương trình
từ đầu năm lớp 6 đến giờ để các em hệ thống lại được kiến thức, góp phần tăng khả
năng sử dụng các loại dấu câu trong việc tạo lập văn bản một cách nhuần nhuyễn.


<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>Thời gian 10’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>


GV cho HS quan sát trên phông chiếu: các dữ liệu về
tên của dấu câu.


HS quan sát các dữ liệu trên phông chiếu.


Phát phiếu học tập cho HS có chứa cơng dụng của
dấu câu, u cầu HS thảo luận và gắn vào chỗ thích
hợp.


GV yêu cầu HS gắn các ví dụ có sẵn ở tấm vào vị trí
thích hợp và học sinh lấy ví dụ.


<b>I.Tổng kết về dấu câu</b>


<b> Lớp STT Dấu câu</b> <b>Công dụng</b> <b>Ví dụ</b>


<b>6</b> <b>1</b> <b>Dấu</b>



<b>chấm</b>


Kết thúc câu trần thuật. Ngày mai, tôi đi Hà Nội.


<b>2</b> <b>Dấu</b>


<b>chấm hỏi</b>


Kết thúc câu nghi vấn. Bạn ăn mấy bát cơm?


<b>3</b> <b>Dấu</b>


<b>chấm</b>
<b>than</b>


Kết thúc câu cảm thán, cầu
khiến.


Giúp tôi một tay với nào!
Trời lạnh quá!
<b>4</b> <b>Dấu phẩy</b> Đánh dấu ranh giới giữa


các bộ phận của câu:


-Giữa các TPP của câu với
bộ phận chính.


-Giữa từ ngữ có cùng chức
vụ trong câu.



-Giữa một từ ngữ với một
bộ phận chú thích của câu.
-Giữa các vế của một câu
ghép.


-Ngày mai, tôi đi Hà Nội.
-Cá chép, cá trắm, cá mè là
những loài cá nước ngọt.
- Bạn Lan, lớp trưởng, đang
chơi cầu lông.


- Mây tan, mưa tạnh.


<b>7</b> <b>1</b> <b>Dấu</b>


<b>chấm</b>
<b>lửng</b>


-Tỏ ý còn nhiều sự việc,
hiện tượng chưa liệt kê
hết.


-Thể hiện lời nói bỏ dở,
ngập ngừng, ngắt quãng.
-Làm giãn nhịp điệu câu
văn, chuẩn bị cho sự xuất
hiện của một từ ngữ biểu
thị nội dung bất ngờ, hài
hước, châm biếm



-Trong vườn nhà em có nhiều
loại hoa như hoa hồng, hoa
cúc, hoa lan...


- Thưa cô...em xin lỗi cơ ạ.
- Nó bận lắm, bận lắm, nó
bận...ngủ.


<b>2</b> <b>Dấu</b>


<b>chấm</b>
<b>phẩy</b>


-Đánh dấu ranh giới giữa
các vế câu ghép có cấu tạo
phức tạp.


- Đánh dâu ranh giới giữa
các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp.


- Dưới ánh trăng, dòng thác
nước sẽ đổ xuống làm chạy
máy phát điện; ở giữa biển
rộng cờ đỏ sao vàng bay phấp
phới.


<b>3</b> <b>Dấu gạch</b>
<b>ngang</b>



-Đánh dấu bộ phận chú
thích trong câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật hoặc để liệt
kê.


-Nối các từ nằm trong một
liên danh.


yêu.


- Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ.
- Tàu Hà Nội – Vinh khởi
hành lúc 7 giờ.


<b>8</b> <b>1</b> <b>Dấu</b>


<b>ngoặc</b>
<b>đơn</b>


Đánh dấu phần chú thích
(giải thích, thuyết minh, bổ


sung).


Bạn Hoa (lớp trưởng lớp 9A)
đang điều khiển chào cờ.



<b>2</b> <b>Dấu hai</b>


<b>chấm</b>


-Đánh dấu phần giải thích,
thuyết minh cho một phần
trước đó.


-Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
hay đối thoại.


-Nhà Bác ở: vườn mây vách
gió.


-Ơng cha ta thường nói: “Có
chí thì nên”.


<b>3</b> <b>Dấu</b>


<b>ngoặc</b>
<b>kép</b>


-Đánh dấu từ ngữ, câu
đoạn trực tiếp.


-Đánh dấu từ ngữ được
hiểu theo nghĩa đặc biệt
hay có hàm ý mỉa mai.
-Đánh dấu tên tác phẩm, tờ
báo, tập san được trích


dẫn.


-Ơng cha ta thường nói: “Có
chí thì nên”.


-So với Na – va “ranh tướng”
Pháp...


-“Tắt đèn” là tác phẩm nổi
tiếng của Ngô Tất Tố.
<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...


<b>Hoạt động 2</b>
<b>Thời gian 10’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS chữa các lỗi thường gặp về dấu câu</b>
<b>Phương pháp: thực hành, trao đổi, thảo luận</b>


<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>
GV cung cấp dữ liệu trên phơng chiếu
GV u cầu HS đọc ví dụ


<i>?Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên</i>
<i>dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó? (Đối</i>
<i>tượng HSTB)</i>


GV yêu cầu HS thảo luận và đưa ra ý kiến


GV nhận xét, chuẩn kiến thức


GV yêu cầu HS đọc ví dụ


<i>?Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì</i>
<i>sao? Ở chỗ này nên dùng dấu gì? ? (Đối tượng</i>
<i>HSTB)</i>


GV yêu cầu HS thảo luận và đưa ra ý kiến


<b>II. Các lỗi thường gặp về dấu</b>
<b>câu</b>


<b>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b>
<b>a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu</b>
<b>đã kết thúc</b>


-Thiếu dấu ngắt câu: sau từ “xúc
động”.


Nên dùng dấu chấm để kết thúc
câu


-Tác phẩm “Lão Hạc” đã làm em
vô cùng xúc động. Trong xã hội
cũ biết bao người nông dân đã
sống nghèo khổ, cơ cực như lão
Hạc.


<b>b. Dùng dấu ngắt câu khi câu</b>


<b>chưa kết thúc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV nhận xét, chuẩn kiến thức
GV yêu cầu HS đọc ví dụ


<i>?Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới</i>
<i>giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu</i>
<i>đó vào chỗ thích hợp? ? (Đối tượng HSTB)</i>
GV yêu cầu HS thảo luận và đưa ra ý kiến
GV nhận xét, chuẩn kiến thức


GV yêu cầu HS đọc ví dụ


<i>?Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu</i>
<i>chấm ở cuối câu thứ 2 đã đúng chưa? Vì sao?</i>
<i>Ở đây nên đặt dấu câu nào? (Đối tượng HS</i>
<i>khá, giỏi)</i>


GV yêu cầu HS thảo luận và đưa ra ý kiến
GV nhận xét, chuẩn kiến thức


<i>? Như vây, khi sử dụng dấu câu chúng ta cần</i>
<i>chú ý điều gì? (Đối tượng HSTB)</i>


HS trả lời, nhận xét
GV chốt kiến thức
HS đọc ghi nhớ/ SGK


- Nên dùng dấu phẩy.



<b>c. Thiếu dấu thích hợp để tách</b>
<b>bộ phận câu khi cần thiết</b>


- Câu này thiếu dấu phẩy để
phân biệt ranh giới giữa các
thành phần đồng chức.


- Sửa: Cam, quýt, bưởi, xoài là
đặc sản của vùng này.


<b>d. Lẫn lộn công dụng của các</b>
<b>dấu câu</b>


- Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu
thứ nhất là sai vì câu thứ nhất
không phải câu nghi vấn. Đây là
câu trần thuật nên dùng dấu
chấm.


- Đặt dấu chấm ở cuối câu thứ 2
là sai, vì đây là câu nghi vấn, nên
dùng dấu chấm hỏi.


<b>2. Ghi nhớ: SGK - 151</b>


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...



<b>Hoạt động 3</b>
<b>Thời gian 15’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS luyện tập</b>


<b>Phương pháp: thực hành, trao đổi, thảo luận</b>
<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi , thực hành</b>


Bài tập 1:


HS xác định yêu cầu bài tập


GV yêu cầu HS thực hiện BT tại chỗ
GV nhận xét, chuẩn kiến thức


<b>III.Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


<b>Con chó cái năm ở gậm phản </b>
bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra
dáng bộ vui mừng.


Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào
với cái vẻ mặt xanh ngắt và
buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.
Cái Tí, thằng Dần cùng vỗ tay
reo:


- A! Thầy đã về! A! Thầy đã
về!...



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài tập 2:


HS xác định yêu cầu bài tập


GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện bài tập
GV nhận xét, chuẩn kiến thức


yếu im lặng dựa gậy lên tấm
phên cửa, nặng nhọc chống tay
vào gối và bước lên thềm. Rồi
lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta
lăn kềnh lên chiếc chiếu rách.
Ngồi đình, mõ đập chan chát,
trống cái đánh thùng thùng, tù
và thổi như ếch kêu.


Chị Dậu ôm con vào ngồi bên
phản, sờ tay vào trán chồng và
sẽ sàng hỏi:


- Thế nào? Thầy em có mệt lắm
khơng? Sao chậm về thế? Trán
đã nóng lên đây mà!


<b>Bài tập 2</b>


a....mới về? ...Mẹ dặn là
anh...chiều nay.



b....sản xuất,...có câu tục ngữ “lá
lành đùm lá rách”.


c...năm tháng,...nhưng...
<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>4. Củng cố (2’) </b>


GV hệ thống lại kiến thức bài học


<b>5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)</b>
- Học bài, nắm kiến thức bài học.


- Hoàn thiện các bài tập trong SGK


- Chuẩn bị bài: “Thuyết minh về một thể loại văn học” theo hệ thống câu hỏi sau:
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


GV yêu cầu HS đọc đề văn:


<i>?Xác định yêu cầu của đề? Đối tượng thuyết minh ở đây là gì?</i>


<i>?Bài thơ có mấy dịng? Mỗi dịng có mất chữ? Số dịng, số chữ có bắt buộc</i>
<i>khơng? Có thể thay đổi được khơng?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>? Dựa vào kí hiệu B-T , em hãy tìm quy luật bằng, trắc trong bài.</i>
<b>-</b> Phép đối: chỉ xem xét các tiếng 2, 4, 6 ở cặp câu 3 và 4, 5 và 6.



<b>-</b> Niêm (dính nhau): xét ở các tiếng 2,4,6 ở câu 1 và 8, 2 và 3, 4 và 5, 6 và 7.
<i>?Phép đối thường được sử dụng ở những câu nào của bài thơ? Hãy chỉ ra cách</i>
<i>đối ở các cặp câu ấy?</i>


<i>?Bài thơ 7 tiếng được ngắt nhịp như thế nào?</i>


<i>?Em đã được học những bài thơ nào thuộc thể loại này?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Ngày soạn: 30/11/2018 Tiết 60</b>
<b>Tập làm văn: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


<b>1. Kiến thức </b>


- Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.


- Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm
bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.


<b>2. Kĩ năng </b>


- Kĩ năng bài dạy:


+ Quan sát đặc điểm, hình thức của một thể loại văn học.


+ Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
+ Học tập và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.


+ Rèn các thao tác xây dựng văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài
khoảng 300 chữ.



- Kĩ năng sống:


+ Giao tiếp; trao đổi, thảo luận về cách làm bài văn thuyết minh về một thể loại
văn học.


<b>3. Thái độ </b>


- Giáo dục học sinh thái độ học tập tích cực, tự giác.
-Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.


<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TƠN TRỌNG, TRUNG THỰC, TRÁCH</b>
NHIỆM


<b>*Tích hợp kĩ năng sống: </b>


- Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến khi tìm hiểu về văn thuyết minh về
một thể loại văn học


. - Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngôi kể và tạo lập văn bản có ý nghĩa
giáo dục, mang tính nhân văn, tính hướng thiện.


*Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục tinh thần sống có trách nhiệm, hịa bình,
tơn trọng, tự do khi thuyết minh, giới thiệu về một thể loại văn học


<b>4. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
– Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.



- Năng lực tự học.


- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông.
- Năng lực giao tiếp Tiếng Việt.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: nghiên cứu soạn giảng, SGK, SGV, thiết kế,TLTK.


- Hs: chuẩn bị bài ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT</b>


- Phân tích mẫu quy nạp, thuyết trình, đàm thoại.
- Kt: thực hành, động não.


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

8B 30


8C 31


<b>2. Kiểm tra bài cũ (3’) hãy kể tên một vài thể loại văn học mà em biết?</b>
<b>3. Bài mới - Giới thiệu bài (1’)</b>


Chúng ta đã học rất nhiều thể loại văn học từ thơ ca trữ tình, văn bản nhật dụng,
truyện ngắn, tùy bút, bút kí... Hơm nay, cơ trị chúng ta sẽ dùng văn thuyết minh để
giới thiệu về một thể loại văn học.


<b>Hoạt động của GV- HS </b> <b>Nội dung kiến thức</b>



<b>Hoạt động 1</b>
<b>Thời gian 18’</b>


<b>Mục tiêu: HDHS HS tìm hiểu, quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một </b>
<b>thể loại văn học.</b>


<b>Phương pháp: phân tích mẫu thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, thực hành</b>
<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>


GV yêu cầu HS đọc đề văn


<i>?Xác định yêu cầu của đề? Đối tượng thuyết</i>
<i>minh ở đây là gì? ? (Đối tượng HSTB)</i>


-Yêu cầu thuyết minh về một thể loại văn học.
GV treo bảng phụ 2 bài thơ: Đập đá ở Côn Lôn
và Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.


Gv yêu cầu HS đọc thuộc bài thơ.
GV đặt câu hỏi:


<i>?Bài thơ có mấy dịng? Mỗi dịng có mất chữ?</i>
<i>Số dịng, số chữ có bắt buộc khơng? Có thể thay</i>
<i>đổi được không? ? (Đối tượng HSTB)</i>


<i>?Dựa vào hướng dẫn trong SGK, em hãy kí</i>
<i>hiệu B – T cho bài thơ? ? (Đối tượng HSTB)</i>
<i>? Dựa vào kí hiệu B-T , em hãy tìm quy luật</i>
<i>bằng, trắc trong bài? ? (Đối tượng HSTB)</i>



<b>-</b> Phép đối: chỉ xem xét các tiếng 2, 4, 6 ở
cặp câu 3 và 4, 5 và 6.


<b>-</b> Niêm (dính nhau): xét ở các tiếng 2,4,6 ở
câu 1 và 8, 2 và 3, 4 và 5, 6 và 7.


<i>?Phép đối thường được sử dụng ở những câu</i>
<i>nào của bài thơ? Hãy chỉ ra cách đối ở các cặp</i>
<i>câu ấy? ? (Đối tượng HS khá)</i>


GV: lưu ý cách gieo vần, ở thể thơ này cách
<i>gieo vần có đặc điểm gì? ? (Đối tượng HSTB)</i>
Nhấn mạnh:


<b>-</b> Vần có thanh huyền hoặc thang ngang =>
vần bằng => hiệp vần bằng.


<b>-</b> Vần có thanh hỏi ngã, nặng, sắc => vần trắc
=> hiệp vần trắc.


<i>?Bài thơ 7 tiếng được ngắt nhịp như thế nào? ?</i>
<i>(Đối tượng HSTB)</i>


GV: dựa vào phần quan sát, tìm hiểu đề trên,


<b>I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết</b>
<b>minh đặc điểm một thể loại văn</b>
<b>học</b>



<b>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b>
<b>*Đề bài: Thuyết minh về đặc điểm</b>
thể thơ thất ngôn bát cú.


<b>a. Quan sát</b>


Quan sát bài thơ “Đập đá ở Côn
Lôn” và “Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác”.


- Số dòng, số tiếng: bài thơ 8
dòng, mỗi dòng 7 tiếng.


- Luật bằng, trắc


<b>Đối ở các tiếng 2,4,6 của các câu</b>
(nếu dòng trên tiếng bằng ứng với
dòng dưới tiếng trắc).


<b>Niêm (dính nhau): ở các tiếng</b>
2,4,6 của các cặp câu 1 và 8, 2 -3, 4
-5, 6 -7, (dòng trên B tương ứng
dòng dưới B).


- Phép đối


+ Đối thanh, ý, tứ ở các cặp câu: 3
và 4, 5 và 6.


- Vần: hiệp vần bằng ở các tiếng


cuối câu 1,2,4,6,8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

hãy thảo luận và rút ra dàn bài của một để văn
thuyết minh về một thể loại văn học mà cụ thể
là thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật.


HS: tiến hành thảo luận và trình bày.


GV yêu cầu HS viết một đoạn thuyết minh về
thể thơ này.


<b>Lưu ý cho HS về:</b>


- Ưu điểm: Là một thể thơ có vẻ đẹp hài hịa,
cân đối, cổ điển, nhiều bài thơ hay được làm
bằng thể thơ này.


- Nhược điểm: gị bó vì có nhiều ràng buộc.
<b>*Tích hợp kĩ năng sống: </b>


- Giao tiếp: trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, ý kiến
khi tìm hiểu văn thuyết minh về một thể loại
văn học.


<i>?Em đã được học những bài thơ nào thuộc thể</i>
<i>loại này? ? (Đối tượng HSTB)</i>


HS trả lời, nhận xét
GV chuẩn kiến thức
HS đọc ghi nhớ/ SGK.



<b>Mở bài: </b>


Nêu định nghĩa chung về thể thơ
thất ngơn bát cú.


<b>Thân bài: </b>


Trình bày các đặc điểm của thể
thơ:


<b>-</b> Số câu, chữ trong mỗi bài.
<b>-</b> Quy luật bằng trắc.


<b>-</b> Gieo vần.
<b>-</b> Ngắt nhịp.
<b>Kết bài:</b>


Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc
điệu của thể thơ.


<b>2.Ghi nhớ: SGK - 154</b>
<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
...


<b>Hoạt động 2</b>
<b>Thời gian 17’</b>



<b>Mục tiêu: HDHS luyện tập</b>


<b>Phương pháp: thực hành, trao đổi, thảo luận</b>
<b>Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi và trả lời</b>
Bài tập 1:


HS xác định yêu cầu bài tập


GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện bài tập
GV nhận xét, chuẩn kiến thức


<b>*Tích hợp kĩ năng sống: </b>


- Tư duy sáng tạo: xác định và lựa chọn ngơi kể
và tạo lập văn bản có ý nghĩa giáo dục, mang
tính nhân văn, tính hướng thiện.


<i>?Vậy muốn thuyết minh đặc điểm về một thể</i>
<i>loại văn học trước hết chúng ta cần làm gì? </i>
<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục tinh</b>
thần sống có trách nhiệm, hịa bình, tơn trọng,
tự do khi thuyết minh về một thể loại văn học
<i>? Bản thân em đã có ý thức tự tìm hiểu về các</i>
<i>tác phẩm văn học ngồi chương trình sách giáo</i>


<b>II. Luyện tập</b>


<b>Mở bài: nêu định nghĩa về truyện</b>
ngắn.



<b>Thân bài: nêu đặc điểm của</b>
truyện ngắn:


- chủ đề


- cốt truyện, nhân vật, sự kiện.
- kết cấu, nghệ thuật.


- Không gian, thời gian.


- Các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận.


<b>Kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>khoa chưa?</i>


<b>Điều chỉnh, bổ sung giáo án</b>


...
...
<b>4. Củng cố (2’) </b>


GV hệ thống lại kiến thức bài học.


<b>5. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài (3’)</b>
- Học bài, nắm kiến thức bài học.


- Hoàn thiện các bài tập trong SGK



- Chuẩn bị bài: “Muốn làm thằng cuội” theo hệ thống câu hỏi sau:
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<i>?Em hãy nêu những nét chính về tác giả?</i>


<i>?Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? ? Bài thơ này thuộc thể thơ nào?</i>


GV hướng dẫn cách đọc: Giọng nhẹ nhàng, thanh thốt, pha chút tình tứ, hóm
hỉnh, có nét phóng túng, ngơng nghênh của một hồn thơ lãng mạn. Lưu ý chú thích
2,3,4,5.


<i>?Em chia bố cục văn bản này như thế nào?3 phần: 2 câu đầu: 4 câu giữa,2 câu</i>
<b>cuối</b>


<b>GV yêu cầu HS theo dõi 4 câu thơ đầu</b>


<i>? Hai câu thơ đầu diễn tả nỗi buồn của ai? Vì sao tác giả lại có tâm trạng “chán</i>
<i>trần thế”?</i>


<i>? Vì sao tác giả chán đời, nhưng lại chán có một nửa?</i>


<i>? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm xúc và ngơn ngữ của tác giả?</i>
<i>? Ở hai câu thơ đầu thể hiện nội dung gì?</i>


<i>? Tác giả thể hiện mơ ước gì ở 4 câu thơ này?</i>
<i>?Ước mơ này thể hiện chất gì rất riêng ở Tản Đà?</i>
<b>GV yêu cầu HS đọc diễn cảm 2 câu thơ cuối</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×