Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.02 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
2
1. Luật số 23-L/CTN về thuế sử dụng đất nông nghiệp
2. Nghị định số 74-CP Hướng dẫn Luật Thuế sử dụng đất nông
nghiệp
3. Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất
nông nghiệp
4. Nghị định số 20/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010
của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
5. Thông tư số 120/TT-BTC Hướng dẫn Nghị định số
20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/11/2010 của
Quốc hội về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
6. VBHN số 35/VBHN/BTC Hướng dẫn thi hành Nghị định số
3
1. KHÁI NIỆM
2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
3. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
4. ĐỐI TƯỢNG KHƠNG CHỊU THUẾ
5. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
4
1. KHÁI NIỆM:
- Là loại thuế thu hàng năm
- Thu đối với các đối tượng sử dụng đất nông nghiệp hoặc
các hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp (cho
dù không sử dụng) để trồng trọt, trồng rừng hoặc sử
dụng đất có mặt nước để nuôi trồng thủy sản.
2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ:
- Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp
- Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp.
3. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ:
- Đất trồng trọt;
5
4. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ:
- Đất rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào
sử dụng;
- Đất để ở, đất xây dựng cơng trình thuộc diện chịu thuế
nhà đất;
- Đất làm giao thông, thủy lợi dùng chung cho cánh đồng;
- Đất chuyên dùng;
- Đất do Chính phủ, UBND cho các tổ chức, cá nhân thuê.
5. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Mức thuế
sử dụng
đất NN
=
Diện tích
(ha)
(1)
x
6
(1) Diện tích tính thuế (ha): là diện tích giao cho hộ sử
dụng đất phù hợp với sổ địa chính Nhà nước.
(2) Định suất thuế: tính bằng kg thóc trên một ha của
từng hạng đất. Căn cứ để xác định hạng đất gồm:
Chất đất; vị trí; địa hình; điều kiện khí hậu, thời tiết;
điều kiện tưới tiêu.
(3) Giá thóc thu thuế (đồng/kg): do Chủ tịch UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc TW quyết định sát giá thị trường
và không được thấp hơn 10% so với giá trị thị trường
địa phương.
7
6. MIỄN, GIẢM THUẾ
1. Miễn thuế cho đất đồi, núi trọc dùng vào sản xuất
nông, lâm nghiệp, đất trồng rừng phòng hộ và rừng đặc
dụng.
2. Miễn thuế cho đất khai hoang dùng vào sản xuất (tùy
vào từng loại cây trồng).
3. Miễn thuế cho đất trồng cây lâu năm chuyển sang
trồng lại mới và đất trồng cây hàng năm chuyển sang
trồng cây lâu năm, cây ăn quả trong thời gian xây dựng
cơ bản và cộng thêm 3 năm từ khi có thu hoạch.
4. Đất khai hoang được đầu tư từ nguồn vốn NSNN do
Chính phủ quy định.
5. Hộ di chuyển đến vùng kinh tế mới khai hoang để sản
8
6. MIỄN, GIẢM THUẾ
6. Miễn giảm trong trường hợp mùa màng bị thiệt hại do thiên tai,
địch họa:
7. Miễn hoặc giảm thuế cho các hộ nông dân sản xuất ở vùng cao,
miền núi, biên giới và hải đảo; nông dân là dân tộc thiểu số mà sản
xuất và đời sống cịn nhiều khó khăn; nông dân là người tàn tật, già
yếu không nơi nương tựa.
8. Miễn thuế cho gia đình liệt sỹ, thương binh hạng ¼ và 2/4, bệnh
binh hạng 1/3 và 2/3; giảm thuế cho các hộ nộp thuế có thương
binh, bệnh binh khơng thuộc các diện trên.
<b>Mức độ thiệt hại</b> <b>Mức miễn giảm</b>
10% - 20% Giảm thuế tương ứng theo mức độ thiệt hại
20% - 30% Giảm thuế 60%
30% - 40% Giảm thuế 80%