Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GA lop 4 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.04 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 23 – Tuần 12</b>


<b>“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI</b>
I/ MỤC TIÊU


- Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm
rãi.


- Hiểu ND của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha,
nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh lừng lẫy. (trả
lời được câu hỏi trong SGK) HS khá giỏi TLCH3


<i>- GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, đặt mục tiêu.</i>
- Không được nản chí khi bị thất bại.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc, SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1. Khởi động </b>


<i><b> 2. Kieåm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS đọc bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài



Cho HS xem chân dung Bạch Thái Bưởi nêu câu hỏi dẫn dắt rồi giới thiệu
bài. Ghi tựa bài.


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


15’ <i>Hoạt động 1: Luyện đọc</i>


+Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó
hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy được tồn bài
+Cách tiến hành


-Gọi hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn 2-3
lượt


-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs và
kết hợp giải nghĩa từ


-Gv nhắc nhở hs nghỉ hơi đúng các cụm
từ và đọc với giọng sảng khoái. Nhấn
giọng ở những từ ngữ nói về nghị lực, tài
trí của Bạch Thái bưởi


-Gv cho hs đọc theo cặp
-Gọi 1-2 hs đọc toàn bài


+Kết luận: Gv đọc diễn cảm toàn bài,
kết hợp nêu cách đọc cụ thể



-Hs đọc nối tiếp đoạn
-HS hiểu nghĩa các từ mới:
hiệu cầm đồ, trắng tay, độc
chiếm, diễn thuyết, thịnh
vượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


10’


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</i>


+Mục tiêu: Hiểu ND của câu chuyện và
trả lời được câu hỏi trong SGK HS khá
<b>giỏi TLCH3</b>


+Caùch tiến hành


-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn 1, 2


Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
Trước khi mở công ty vận tải đường
thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những
cơng việc gì?


Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một
người rất có chí?


-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn còn lại



Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải
đường thuỷ vào thời điểm mào?


Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các chủ
tàu nước ngồi như thế nào?


Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng
kinh tế? HS khá giỏi TLCH3


-Qua bài tập đọc em học được điều gì
bạch Thái Bưởi?


+Kết luận: Gv chốt lại ghi nội dung
<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</i>
+Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn
với giọng kể chậm rãi.


+Cách tiến hành


-Gv gọi hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
Gv hướng dẫn hs tìm và thể hiện bằng
giọng đọc phù hợp


-Gv tổ chức hs luyện đọc và thi đọc diễn
cảm một đọan


+Kl:Bình chọn HS đọc bài hay nhất


-Cả lớp theo dõi



-Hs đọc bài, trao đổi nhóm đơi
+ mồ cơi cha từ thuở nhỏ,..
+Đầu tiên anh làm thư …….
+ Có lúc mất trắng tay , khơng
cịn gì nhưng anh khơng nản
chí


+ …. đã độc chiếm các con
sông miền Bắc


+ông đã khơi dậy lòng tự hào
của dân ….


+Là người lập nên những
thành …


+Nhờ ý chí vươn lên , thất bại
khơng nản lịng,………


-Cả lớp theo dõi


-HS đọc nối tiếp đoạn


-Hs luyện đọc theo cặp
-HS thi đọc diễn cảm
<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


Gv gọi 1 hs đọc toàn bài
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>



-Về nhà các em đọc lại bài nhều lần và trả lời các câu hỏi có trong bài
-Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : CHÍNH TẢ</b>
<b>Tiết 12 – Tuần 12</b>


Nghe-Viết : NGƯỜI CHIẾN SĨ GIAØU NGHỊ LỰC
I/ MỤC TIÊU


- Nghe–viết chính xác, viết đúng đẹp đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt: tr/ ch hay ươn/ương


- Giáo dục ý thức rèn luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng con, phiếu bài tập


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kieåm tra bài cũ</b></i>


3 hs lên bảng ,hs cả lớp viết vào bảng con . Gv đọc cho hs viết : sung sướng,
sừng sững, sốt sắng , xôn xao, xanh xao, xao xác


Gv nhận xét ghi điểm


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài :


Nêu mục tiêu của bài hoïc


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


20’ <i>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết</i>
+Mục tiêu: Nghe–Viết chính xác, viết
đúng đẹp đoạn văn: Người chiến sĩ
giàu nghị lực


+Cách tiến hành


-Gọi HS đọc đoạn văn, hỏi:
Đoạn văn viết về ai?


Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động?


-Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn khi
viết chính tả


-Gv gọi HS đọc và luyện viết các từ
khó vừa tìm được


-GV đọc bài



-2 hs đọc to đoạn viết


+ Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê
Duy Ứng


+Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân
dung Bác Hồ bằng máu chảy từ
đơi mắt bị thương của mình


-Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê
Duy Ứng, 30 năm triển lãm, 5
giải thưởng,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10’


-Gv đọc lại lần cuối toàn bài
-Chấm 1/3 số bài viết


+Kết luận: Nhận xét bài chấm, chữa
lỗi cơ bản


<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</i>
tập chính tả


+Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả
phân biệt: tr/ ch


+Cách tiến hành
<b>Bài taäp 2a</b>



-Gv y/c hs đọc đề bài
-Dán 3 tờ phiếu lên bảng
-Mời 3 nhóm lên bảng làm bài


+Kết luận: Gv nhận xét chốt lại lời
giải đúng


-Trung Quốc; chín mươi tuổi; trái núi;
<b>chắn ngang; chê cười, chết; cháu chắt;</b>
<b>truyền nhau; chẳng thể; trời; trái núi</b>


-Hs soát lỗi


-Hs đọc y/c bài


-3 nhóm lên bảng thi tiếp sức
-Hs nhận xét


<i><b> 4. Củng cố</b></i>


-Gọi hs đọc lại bài tập 2a


-Gọi HS lên bảng viết lại các từ vừa viết sai
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Về nhà viết lại các từ viết sai , một từ viết một dòng
-Em nào viết sai quá 4 -5 lỗi viết lại bài


-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : TỐN</b>
<b>Tiết 56 – Tuần 12</b>


Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I/ MỤC TIÊU


- Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số


- Aùp dụng nhân một số với một tổng, một tổng với một số để tính nhẩm, tính
nhanh


- Có thói quen cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Bảng lớp, SGK
HS: Bảng con, SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Gv gọi hs lên bảng:


+ Gv đọc các số diện tích theo mét vng , đê-xi-mét vuông, xăng-ti-mét


vuông ,hs viết


- Gv nhận xét ghi điểm
<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại


b/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hướng dẫn bài mới


TL GV HS


15’ <i> Hoạt động 1:</i>


MT: Biết cách thực hiện nhân một số
với một tổng, một tổng với một số.
CTH: a/Tính và so sánh giá trị của hai
biểu thức


-Gv viết lên bảng hai biểu thức
4x(3+5) và 4 x 3 + 4 x 5


-Gv yc hs tính giá trrị của hai biểu thức
trên


-Vậy giá trị của hai biểu thức trên như
thế nào so với nhau?


-Gv nêu: Vậy ta có:
4 x (3 + 5) = 4 x 5 + 4 x 3



b/Quy tắc một số nhân với một tổng
GV giúp HS hoàn thiện bảng SGK và đi
tới kết luận


-Vậy ta có: a x (b+c) = a x b + a x c
-Gv yc hs nêu lại quy tắc một số nhân


1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
vào bảng con hay giấy nháp


4x(3+5) =4x 8 = 32
4x3+4x5=12+20 = 32


-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau


-Hs đọc
-Hs lắng nghe
-Hs viết và đọc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

15’ với một tổng<i> Hoạt động 2: Luyện tập </i>


MT: Aùp dụng thực hiện nhân một số với
một tổng, một tổng với một số.


CTH: Baøi 1


+Bài tập yc chúng ta làm gì?


-Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung
của bài tập



+Chúng ta phải tính giá trị của các biểu
thức nào?


-Gv yc hs tự làm.


Bài 2: (HSTB a) 1 ý; b) 1 ý):
Bài tập a yc chúng ta làm gì?


-Gv hướng dẫn hs: Để tính giá trị của
biểu thức theo 2 cách các em hãy áp
dụng quy tắc một số nhân với một tổng
-Gv yc hs tự làm bài


-Gv hoûi trong hai cách tính trên em thấy
cách nào thuận tiện hơn?


Bài 3


-Hs tự làm vào vở
Bài 4: HS khá giỏi


-Gv yc hs nêu đề bài toán


-Gv viết lên bảng: 36x 11 và yc hs đọc
bài mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh
-Gv yc hs thực hiện phần còn lại


+HS trả lời.



-Hs quan sát bảng


-Biểu thức a x (b+c) và a x b + a x c
-1 Hs lên bảng , hs cả lớp làm vào
vở.


-Tính giá trị của biểu thức
-Hs lắng nghe


-1 hs lên bảng, hs cả lớp làm vào vở
-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng
đơn giản, sau đó khi thực hiện tính
nhân lại có thể tính nhẩm được.
-1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
vào vở


-Hs đọc yc


Hs thực hiện yc và làm bài
36x11= 36 x (10+1)


= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396


26x11 ; 35x101; 213x 11; 123 x
101


<i><b>4/ Củng cố </b></i>


- Gv yc hs nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số


- Gv nhận xét tuyên dương


<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


Về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong sách VBT
-Nhận xét tiết học


<i> Rút kinh nghiệm</i>


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : KHOA HỌC</b>
<b>Tiết 23– Tuần 12</b>


<b>Bài : SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN</b>
I/ MỤC TIÊU


- Hoàn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


-Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói sự bay hơi,
ngưng tụ của nước trong tự nhiên.


- GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước tự nhiên xung quanh
mình.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Hình minh hoạ trang 48, 49 SGK


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động


2.Kiểm tra bài cũ


GV nêu câu hỏi về nội dung bài trước, gọi HS trả lời
<b> 3.Bài mới</b>


a/Giới thiệu bài


Nêu mục tiêu của bài học
b/Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


15’ <i>Hoạt động 1: </i>Vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên


+Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên dưới
dạng sơ đồ.


+Cách tiến hành


Y/c Hs quan sát hình minh hoạ trang 48,
49 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi
:


Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?
Sơ đồ trên mơ tả những hiện tượng gì?


Hãy mơ tả lại hiện tượng đó ?


Ai có thể viết tên thể của nước vào
hình vẽ mơ tả vòng tuần hồn của
nước?


-Quan sát thảo luận theo nhóm
và trả lời các câu hỏi


+Sơ đồ trên mô tả sự bay hơi,
ngưng tụ, mưa của nước.


+Nước <sub></sub> hơi nước <sub></sub> mây trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

15’


+Kết luận : nước đọng ở ao hồ sông,
suối, biển, không ngừng bay hơi , biến
thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao
gặp lạnh tạo thành những hạt nước nhỏ
li ti. Chúng kết hợp với nhau thành
những đám mây trắng. Chúng càng bay
lên cao càng lạnh nên các hạt nước tạo
thành lớn hơn mà ta nhìn thấy là đám
mây đen. Chúng rơi xuống đất và tạo
thành mưa . Nước mưa đọng ở ao, hồ,
sông, suối, biển và lại bay hơi tiếp tục
vịng tuần hồn.


<i>Hoạt động 2: Em vẽ : “ Sơ đồ vịng</i>


tuần hồn của nước trong tự nhiên”
+Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên.
+Cách tiến hành


Hai Hs ngồi cùng bàn thảo luận, quan
sát hình trang 49 SGK, vẽ sơ đồ vịng
tuần hoàn cuả nước trong tự nhiên
Gọi các cặp Hs lên trình bày. 1 hs cầm
tranh, 1 Hs trình bày ý tưởng của mình.
+Kết luận: Nhận xét, tun dương các
nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay.


-Hoạt động nhóm đơi.


-Các cặp Hs lên trình bày ý
tưởng của mình.


<b> 4. Củng cố </b>


Gọi 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói về vịng tuần hồn của nước trong
tự nhiên.


GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước tự nhiên xung quanh
mình.


<b> 5. Hoạt động nối tiếp</b>


-Về nhà các em xem lại bài và đọc kĩ mục Bạn cần biết, về nhà vẽ lại sơ đồ


vòng tuần hồn của nước


-Nhận xét tiết học
<i>Rút kinh nghiệm</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : LỊCH SỬ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CHÙA THỜI LÝ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý
- Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật.


- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.


- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
<b>- HS khá giỏi; Mơ tả ngôi chùa mà HS biết. </b>


- GDHSBVMT: Trân trọng di sản văn hố của cha ơng có thái độ hành vi giữ gìn
sạch sẽ cảnh quan mơi trường


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng lớp, ảnh chùa Một Cột, tượng Phật A-di- đà SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b> 1. Khởi động</b>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


2-3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học trước
<b> 3. Bài mới</b>


a/ Giới thiệu bài:


Nêu mục tiêu của bài học


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


10’


10’


<i>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</i>


+Mục tiêu: HS biết thời gian và vì sao
đạo Phật du nhập vào nước ta


+Cách tiến hành


-Gv y/c Hs đọc SGK từ đạo Phật. . .rất
thịnh đạt.


-Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao
giờ và có giáo lý như thế nào?



Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
-KL: Đạo Phật có nguồn gốc từ Aán
Độ, đạo Phật du nhập …. tiếp nhận và
tin theo.


<i>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</i>
+Mục tiêu: HS biết đến thời Lý, đạo
Phật phát triển thịnh đại nhất.


+Cách tiến hành


-Gv chia Hs thành các thành các nhóm
nhỏ, y/c Hs đọc SGK và thảo luận để


-1 Hs đọc to trước lớp, Hs cả lớp
đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi
+ Đạo phật du nhập nước ta rất
sớm. Đạo Phật khuyên người ta
phải biết yêu thương đồng loại,
giúp đỡ người gặp khó khăn, ..
+ phù hợp với lối sống và cách
nghĩ của nhân dân ta nên sớm
được nhân dân ta tiếp nhận và tin
theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10’


trả lời câu hỏi :



Những sự việc nào cho ta thấy dưới
thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt.


-Gv gọi Hs đại diện các nhóm phát
biểu ý kiến.


+Kết luận : Dưới thời Lý, đạo Phật rất
phát triển và đựơc xem là Quốc Giáo.
<i>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</i>


+Mục tiêu: Thời Lý, chùa được xây
dựng ở nhiều nơi. Chùa là cơng trình
kiến trúc đẹp.


+Cách tiến hành


-Gv y/c hs đọc SGK và trả lời câu hỏi :
Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của
nhân dân ta như thế nào?


Mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng
phật A-di-đà


+KL: Chùa là nơi tu hành của các nhà
sư, là nơi tế lễ của đạo Phật nhưng
cũng là trung tâm văn hoá của các
làng xã. . .


nhóm có từ 4 Hs, cùng thảo luận
để tìm câu trả lời.



-Đại diện Hs 1 nhóm nêu ý kiến,
các nhóm khác bổ sung và thống
nhất các sự việc cho thấy dưới
thời lý đạo Phật rất thịnh đạt


-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
-HS khá giỏi nhìn ảnh phóng to để
mơ tả và khẳng định chùa là một
cơng trình kiến trúc đẹp


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


-Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được xây dựng?
-Em hãy mô tả ngôi chùa mà em biết?


- GDHSBVMT: Trân trọng di sản văn hố của cha ơng có thái độ hành vi
giữ gìn sạch sẽ cảnh quan mơi trường


<b> 5. Hoạt động nối tiếp </b>


-Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/………..


<b>MƠN : TỐN</b>
<b>Tiết 57 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I/ MỤC TIÊU


- Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu nhân với một số.
- Aùp dụng nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số để tính nhẩm, tính
nhanh


- Có thói quen cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp, SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Gv gọi hs lên bảng:


+ Nêu tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số
25x11 , 48 x101


- Gv nhận xét ghi điểm
<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học



TL GV HS


14’


16'


<i></i>


<i> Hoạt động 1: </i>


MT: Biết cách thực hiện nhân một số với
một hiệu, một hiệu với một số.


CTH: a/Tính và so sánh giá trị của hai
biểu thức


-Gv viết lên bảng hai biểu thức
3x(7-5) và 3x7-3x5


-Gv yc hs tính giá trrị của hai biểu thức
trên và so sánh


Vậy ta có:3x(7-5) = 3x7-3x5


b/ Quy tắc một số nhân với một tổng
-GV hướng dẫn giúp HS hồn thành
bảng.


-Vậy ta có: a x (b - c) = a x b - a x c


-Gv yc hs nêu lại quy tắc một số nhân
với một tổng


<i></i>


<i> Hoạt động 2: Luyện tập </i>


MT: Aùp dụng thực hiện nhân một số với
một hiệu, một hiệu với một số.


CTH : Baøi 1


1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm vào bảng con hay giấy nháp
Giá trị của hai biểu thức bằng
nhau


-Hs đọc
-Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+Bài tập yc chúng ta làm gì?


-Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung của
bài tập


+Chúng ta phải tính giá trị của các biểu
thức nào?


-Gv yc hs tự làm.
Bài 2: HS khá giỏi



-Bài tập a yc chúng ta làm gì?


-Gv viết lên bảng:26x9 và yc hs đọc bài
mẫu và suy nghĩ về cách tính nhanh
-Gv hỏi: Vì sao có thể viết


26 x 9 = 26 x (10-1)


-Gv yc hs thực hiện các phần còn lại của
bài


Bài 3:Gv gọi hs đọc đề bài


-Nêu câu hỏi hướng dẫn HS làm bài
- Tổ chức cho HS trình bày , sửa bài
Bài 4


-Gv yc hs tính giá trị của hai biểu thức
trong bài


-Vậy khi thực hiện nhân một hiệu với
một số ta có thể làm thế nào?


+Tính giá trị của biểu thức rồi viết
vào ô trống theo mẫu.


-Hs quan sát bảng


-Biểu thức a x (b-c) và a x b - a x


c


-1 Hs lên bảng , hs cả lớp làm vào
vở.


-HS trả lời


-Hs thực hiện yc và làm bài
26 x 9 = 26 x (10-1)


=26 x 10 – 26 x 1
=260 - 26 = 234


-Hs lần lượt lên bảng, hs cả lớp
làm bài vào vở


-1 hs đọc đề bàáH tự làm bài
-hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm vào vở


-Khi thực ...cho nhau


<i><b>4/ Củng cố </b></i>


- Gv gọi hs nhắc lại quy tắc nhân một số với một hiệu, một hiệu nhân với một số
- Gv nhận xét tuyên dương


<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


- Về nhà các em xem lại bài vàhọc thuộc quy tắc đó, làm các bài tập trong sách


VBT


- Nhận xét tiết học
<i><b> Rút kinh nghiệm</b></i>


... ....
...
... ...


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 23 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

I/ MỤC TIÊU


- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí nghị lực của
con người; biết đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa
BT1; hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí nghị lực) vào
chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung một số câu tục ngữ theo chủ
điểm đã học (BT4),


- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp viết sẵn nội dung BT 1 , 3 SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
<b>b/ Các hoạt động dạy học</b>


TL GV HS
10’ <i> Hoạt động 1: Bài 1</i>


MT: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí nghị
lực của con người; biết đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng <i>chí) theo 2</i>
nhóm nghĩa BT1.


7’


CTH: -Gv gọi hs đọc y/c
-Y/c hs tự làm bài


-Gv gọi hs trình bày bài làm trước lớp
-Gv nhận xét , kết luận và đưa ra lời giải
đúng: +Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu
thị mức độ cao nhất): chí lí, chí thân, chí
tình, chí cơng,…


+Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
<b>mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng,</b>
quyết chí,


<i></i>


<i> Hoạt động 2: Bài 2</i>



MT: hiểu nghĩa từ nghị lực
CTH: -Gọi hs đọc y/c


-Gv tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi
-Gv gọi hs phát biểu


+Làm việc liên tục bền bỉ là nghĩa của từ
nào?


+Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghĩa của từ nào?


-2 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm và tìm từ.


-2 hs lên bảng làm cả lớp làm
vào vở nháp


- HS nhận xét


-1 Hs đọc to.


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi
+Dòng b :là đúng nghĩa của từ
nghị lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

7’


5’



+Có tình cảm chân tình sâu sắc là nghĩa
của từ nào?


<i></i>


<i> Hoạt động 3: Bài 3</i>


MT: điền đúng một số từ (nói về ý chí nghị
lực) vào chỗ trống trong đoạn văn.


CTH: -Gv gọi hs đọc y/c và nội dung
-Gv y/c hs tự làm bài


-Gv gọi hs đọc bài làm của mình


-Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng: +Các
từ lần lượt cần điền là: nghị lực, nản chí,
quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện
vọng


<i></i>


<i> Hoạt động 4: Bài 4</i>


MT: hiểu ý nghĩa chung một số câu tục ngữ
theo chủ điểm đã học.


CTH: -Gọi hs đọc y/c và nội dung
-Gv y/c hs thảo luận nhóm đơi



-Gọi hs phát biểu ý kiến, sau mỗi ý kiến
của hs Gv nhận xét kết luaän:


a/ đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan vất
vả thử thách con người gíup con người
vững vàng cứng cỏi hơn


b/ c/


+Nghĩa của từ chí tình, chí
nghĩa.


-1 Hs đọc to.
-Hs làm bài


+ Hs đọc to trước lớp, cả lớp
theo dõi nhận xét bổ sung


-1 Hs đọc to.


-2 hs ngồi cùng bàn thảo luận
về ý nghĩa của các câu tục ngữ
-10 Hs phát biểu ý kiến


<i><b>4/ Củng cố</b></i>


- Gv gọi hs đặt câu có một trong các từ sau: nghị lực, kiên trì, kiên cố chí tình
- Gv nhận xét tun dương



<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Dặn Hs ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm và học thuộc các câu tục ngữ trong bài
tập 4


- Nhận xét tiết học
<i>Rút kinh nghiệm:</i>


………
………


………


Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết 12 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

I/ MỤC TIÊU


- Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể được câu chuyện( mẫu chuyện, đoạn
chuyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí
vươn lên .


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn .


- HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. Lời kể tự nhiên , sáng tạo , kết hợp
với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ .



- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Hs và gv sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực .
- Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng .


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động(1’) </b></i>


<i><b> 2. Kieåm tra bài cũ(4’) </b></i>


Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện"Bàn chân kì diệu" và trả lời câu hỏi: Em
học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ?


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


Nêu mục tiêu của bài học


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


10’


20’


<i>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu</i>
cầu của đề



+Mục tiêu: HS hiểu được yêu cầu của đề
+Cách tiến hành


-Gọi Hs đọc đề bài.


-Gv phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
-Gọi Hs đọc gợi ý.


-Gọi Hs giới thiệu những truyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị lực
và nhận xét, tránh Hs lạc đề về người có
ước mơ đẹp. (Khuyến khích Hs kể chuyện
ngồi SGK sẽ được cộng thêm một điểm).
-Gọi Hs giới thiệu về câu chuyện mình
định kể.


-Yêu cầu Hs đọc gợi ý 3 lên bảng.
<i>Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện</i>
+Mục tiêu: Kể được câu chuyện đã nghe,


-2 Hs đọc thành tiếng.


-4 Hs tiếp nối nhau đọc từng gợi
ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về
người có nghị lực, có ý chí vươn lên .
+Cách tiến hành



-Hs thực hành kể trong nhóm.


Gv đi hướng dẫn những cặp Hs gặp khó
khăn.


Gợi ý :


+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị
lực của nhân vật.


-Kể trước lớp


-Gv tổ chức cho Hs thi kể.


-Gv khuyến khích Hs lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những chi tiết và nội dung truyện,
ý nghĩa truyện.


+Kết luận: Nhận xét, bình chọn bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn
nhất.


-Lần lượt 3 đến 5 Hs giới thiệu
về nhân vật mình định kể.
-2 Hs đọc thành tiếng.



-2 Hs ngời cùng bàn kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa truyện với
nhau.


-5 đến 7 Hs thi kể và trao đổi
về ý nghĩa truyện.


<i><b> 4. Củng cố(3’)</b></i>


-Gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện
-Gv nhận xét ghi điểm


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp(2’)</b></i>


-Về nhà các em kể lại chuyện cho người thân nghe và tìm đọc các câu
chuyện nói về người có tinh thần kiên trì vượt khó


-Nhận xét tiết học
<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : TẬP ĐỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1- Đọc trôi chảy lưu lốt tồn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngồi:
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn, giọng kể từ tốn,
nhẹ nhàng, lời thấy giáo bảo với giọng ân cần. Đoạn cuối đọc với giọng cảm hứng


ca ngợi


2- Hiểu ND truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành
một họa sĩ thiên tài. (trả lời được câu hỏi trong SGK)


3- Chăm chỉ học tập mai sau được sung sướng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


-Tranh minh hoạ bài đọc,SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1. Khởi động </b>


<i><b> 2. Kieåm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS đọc bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của bài


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


15’


10’


<i>Hoạt động 1: Luyện đọc</i>



+Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ
khó hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy được
tồn bài


+Cách tiến haønh


-Gọi hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn
2-3 lượt


-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs
và kết hợp giải nghĩa từ


-Gv nhắc nhở hs nghỉ hơi đúng các
cụm từ và đọc đúng giọng các câu :
-Gv cho hs luyện đọc theo cặp
-Gọi 1-2 hs đọc toàn bài


+Kết luận: Gv đọc diễn cảm từng
đoạn, kết hợp nêu cách đọc cụ thể
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</i>


+Mục tiêu: Hiểu ND truyện và (trả
lời được câu hỏi trong SGK)


+Caùch tiến hành


-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn 1


Vì sao trong những ngày đầu học vẽ,



-Hs đọc nối tiếp đoạn


+đoạn 1: Từ đầu ………… vẽ được
như ý


+đoạn 2: còn lại


-Trong một nghìn quả trứng xưa
này / khơng có lấy hai quả hoàn
toàn giống nhau đâu


-HS luyện đọc theo cặp
-Cả lớp theo dõi


-HS đọc bài, trả lời câu hỏi


+Vì suốt mười mấy ngày, cậu
phải vẽ rất nhiều trứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

10’


cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán
nản?


Thầy Vê-rơ-ki-ơ cho học trị vẽ thế
để làm gì?


-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn cịn lại


Lê-ơ-nác –đơ đa Vin-xi thành đạt như


thế nào?


-Theo em những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở
thành hoạ sĩ nổi tiếng?


Trong những nguyên nhân trên
nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
+Kết luận: chốt ý, ghi bảng


<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn</i>
cảm


+MT: Biết đọc diễn cảm bài văn
+Cách tiến hành


-Gv gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc 2
đoạn . Gv hướng dẫn hs tìm và thể
hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội
dung của từng đoạn


-Gv hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc và
thi đọc diễn cảm


+KL: Bình chọn HS đọc hay nhất


một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên
giấy vẽ chính xác


+Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi trở thành


danh hoạ kiệt xuất, tác phẩm
được bày trân trọng ở nhiều bảo
tàng lớn …


+ khổ công rèn luyện


-Hs lần lượt luyện đọc từng đoạn
-Từng cặp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm


<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Gọi 1 hs đọc tồn bài


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Về nhà các em đọc lại bài nhều lần
-Nhận xét tiết học


<i>Ruùt kinh nghiệm</i>


...
...
Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : TỐN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

1- Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép
nhân và cách nhân một số với một tổng (hoặc một hiệu).



2- Thực hành kĩ năng tính tốn, tính nhanh. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật
<b>( HS khá , giỏi).</b>


3- u thích mơn tốn, vận dụng vào thực tiễn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Bảng lớp, SGK, phiếu học tập
HS: Đồ dùng học tập


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b>1/ Ổn định: (1’) Hát vui</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>


a/ Giới thiệu bài: (1’)


GV nêu mục tiêu bài học, ghi tựa bài – Hs nhắc lại
b/ Hoạt động dạy học


<b>TL</b> <b>HÑGV</b> <b>HÑHS</b>


8’ <i><b>Hoạt động 1: Bài 1 ( HS TB dịng 1)</b></i>


<b>MT: p dụng tính chất nhân một số với một tổng (một hiệu) để tính.</b>
<b>CTH: Hoạt động cá nhân.</b>


- Goiï HS đọc y/c của bài tập



- Gọi HS nhắc lại quy tắc nhân
một số với một tổng, nhân một số
với một hiệu. Nêu công thức tổng
qt – GV ghi bảng


GV nhận xét – ghi ñieåm


- GV phát phiếu cho HS (Phát
phiếu lớn cho 2 HS).


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
khoảng 4- 5’


GV nhận xét, thống nhất đáp án.
Kiểm tra kết quả bài làm của HS


- HS đọc to bài 1
- HS trả lời.


- 2 HS neâu quy tắc
- HS nhận xét


- HS cả lớp làm bài vào phiếu


- 2 HS làm bài phiếu lớn trình bày bảng.
- HS giơ tay nếu có kết quả đúng.


5’


<i><b>Hoạt động 2: Bài 2,3</b></i>



<b> MT: Aùp dụng tính chất giao hốn, kết hợp để tính nhanh. p dụng tính</b>
chất nhân một số với một tổng ( một hiệu) để tính.


CTH: Hoạt động nhóm đơi; cá nhân.
- Bài 2: (a;b dịng1)


- GV ghi bài 2. a lên bảng


- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm, nêu
cách làm. Gọi HS nhận xét


- Bài b : Yêu cầu HS đọc đề


- 1HS đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

8’


- GV ghi và phân tích bài mẫu rồi
yêu cầu HS tự làm theo mẫu. Phát
phiếu lớn cho 2 HS làm bài


-GV nhận xét, chốt lại đáp án
Bài 3:


( Nếu khơng cịn thời gian u cầu
HS về nhà làm vì theo HDDH có
thể giảm bớt)


- HS đọc đề bài



- Theo dõi GV để hiểu bài mẫu sau đó
tự làm bài vào phiếu


- 2 HS trình bày bảng:


- HS nhận xét – đối chiếu đáp án.


8’ <i><b> Hoạt động 3: Bài 4</b></i>


<b> MT: Giải được bài tốn về tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.</b>
CTH: Hoạt động cả lớp - cá nhân.


Bài 4(HSTB chỉ tính chu vi)
-u cầu HS đọc đề bài tốn.
-Bài tốn hỏi gì?


-Bài tốn cho biết gì?


-u cầu HS suy nghĩ tự làm bài
vào phiếu.


-Gọi HS nhận xét – GV nhận xét
chốt đáp án đúng.


-1 HS đọc to cho cả lớp nghe.
-HS trả lời


-Cả lớp làm bài



-HS trình bày bài, nêu cách làm.


<i><b> Củng cố : (4’)</b></i>


- Tổ chức trị chơi hệ thống lại các tính chất của phép nhân:


- Cho 2 HS lên thi đua – cả lớp cổ vũ – nhận xét chọn bạn thắng cuộc
GV nhận xét, ghi điểm.


GD HS rèn kĩ năng tính tốn để áp dụng vào cuộc sống thực tế hàng ngày.
<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp:(2’)</b></i>


-Về nhà các em xem lại bài và làm các bài tập thật hoàn chỉnh vào vở
-Gv nhận xét tiết học


<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>


...
...
...


Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Tiết 12 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I/ MỤC TIÊU


- Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp để đền đáp công lao


ông bà cha mẹ đã sinh thành ni nấng, chăm sóc chúng ta.


- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ bằng những việc phù hợp chăm
lo cho ông bà cha mẹ vui trong cuộc sống hàng ngày.


<i>- GDKNS: KN xác định giá trị tình cảm của ơng bà cha mẹ dành cho con cháu;KN</i>
<i>lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ; KN thể hiện tình cảm yêu thương của</i>
<i>mình với ơng bà cha mẹ.</i>


- u q kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui và
công việc của ông bà cha mẹ


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh vẽ trong SGK phóng to
-Bảng lớp, SGK


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1 .Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi vài HS nêu một số tấm gương tiết kiệm thời giờ
<i><b> 3.Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


Cho HS xem tranh gia đình, nêu câu hỏi gợi ý HS trả lời rồi dẫn dắt vào bài
mới. Ghi tựa bài


b/ Các hoạt động dạy học Tiết 1



TL Hoạt động dạy Hoạt động học


14’ <i>Hoạt động 1: Làm việc theo cặp</i>


+Mục tiêu: Tìm hiểu truyện “Phần
thưởng”


+Cách tiến hành


-Gv kể cho hs nghe câu chuyện “Phần
thưởng”


-Gv y/c hs thảo luận nhóm theo cặp rồi
trình bày kết quả


Em có nhận xét gì về việc làm của bạn
Hưng trong câu chuyện?


Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế
nào trước việc làm của Hưng? Vì sao?
Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ
như thế nào? Vì sao?


+Kết luận: Với ơng bà, cha mẹ chúng ta
phải kính trọng, quan tâm chăm sóc. Vì


-Hs theo dõi


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi rồi


trình bày kết quả


+Bạn Hưng rất yêu quý bà biết
quan tâm chăm sóc bà


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

7’


7’


ông bà cha mẹ là người sinh ra và nuôi
nấng và yêu thương chúng ta.


Hoạt động 2: Thảo luận nhóm-BT1
+Mục tiêu: HS biết thế nào là hiếu thảo
với ơng bà cha mẹ?


+Cách tiến hành


-Gv yc HS đọc các tình huống và thảo
luận cách ứng xử của bạn nhỏ trong tình
huống đó là đúng hay sai ? Vì sao?


-Tổ chức cho các nhóm trình bày


+Kết luận: Tình huống b,d,đ là đúng.
Tình huống a,c là sai


<i>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp-BT2</i>
+Mục tiêu: Đánh giá việc làm đúng hay
sai



+Cách tiến hành


-Y/c hs quan sát tranh vẽ trong SGK,
thảo luận để đặt tên cho tranh và nhận
xét việc làm đó.


-Y/c Hs trả lời các câu hỏi, các nhóm
khác theo dõi để nhận xét và bổ sung.
Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ ? Nếu con cháu không hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ chuyện gì sẽ xảy ra?
+KL: GV kết luận về nội dung các bức
tranh


-Hs đọc lần lượt các tình huống
rồi thảo luận theo cặp


-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả


-Hs thảo luận theo cặp


-Ghi lại những cơng việc em sẽ
làm để quan tâm chăm sóc ơng
bà, cha mẹ.


-Hs dán kết quả, cử một đại diện
nhóm đọc lại tồn bộ các ý kiến.



<i><b> 4. Củng coá </b></i>


Gọi 1-2 HS đọc phần ghi nhớ
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Dặn Hs về nhà xem lại bài tiếp theo. Y/c Hs về nhà sưu tầm các câu
chuyện, câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về lịng hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ.


-Nhận xét tiết học
<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : KĨ THUẬT</b>


<b>Tiết 12 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

I. MỤC TIÊU


<b> 1 - Kiến thức: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng </b>
mũi khâu đột thưa


2 - Kĩ năng: - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. ( HS khéo tay khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đề
nhau, ít bị dúm)


<b>3- Thái độ: -u thích sản phẩm mình làm được.</b>


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC


<b> GV: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích </b>
thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng
khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …)


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


<b>HS: SGK + Vải , kéo + phấn vạch+ thước + chỉ thêu.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<i><b>1. Khởi động: ( 1’)</b></i>


<i><b>2. Bài cũ: ( 3’ ) Kiểm tra dụng cụ học tập.</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>a. Giới thiệu bài: ( 1’ )</b>


Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột tiết 3.


b. Các hoạt động


<b>TL Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>20’ Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải</b>


<b>+ Mục tiêu: - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi </b>
khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật.


<b>10’</b>



+ Cách tiến hành : - GV gọi HS nhắc lại phần
ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.
-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu
cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp
mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước:


<b>* Kết luận chốt </b>


ý--GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu
viền gấp mép.


<b>Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.</b>
<b>+ Mục tiêu: Tự đánh giá được SP .</b>


+ Cách tiến hành : GV tổ chức cho HS trưng
bày sản phẩm thực hành.


-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:


+Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương
đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.


- HS nhắc lại phần ghi
nhớ và thực hiện các thao
tác gấp mép vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột.



+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị
+KL:- GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu,
gấp mép vải theo đường vạch dấu.


-HS trưng bày sản phẩm .


-HS tự đánh giá các sản
phẩm theo các tiêu chuẩn
trên.


<i><b>4. Cuûng coá: (4’) </b></i>


<b>+ HS thi đua nhắc lại các thao tác kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi</b>
khâu đột.


<b>+ Giáo dục:Ý thức trong lao động.</b>
<i><b>5.Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Cho HS xem một số sản phẩm đúng, đẹp


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài


“Thêu móc xích”
- Nhận xét tiết học


<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>







---Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 23 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

I/ MỤC TIÊU


- Nhận biết được thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng trong văn kể
chuyện (mục I và BT1, 2 mục III)


- Bước đầu biết viết đoạn văn kết bài một bài văn kể chuyện theo hướng mở rộng
BT3.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gv gọi 2 hs đọc mở bài gián tiếp câu chuyện Hai bàn tay
- Gv nhận xét ghi điểm


<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại


b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


15’


15’


<i>Hoạt động 1: Phần nhận xét</i>


MT: HS nhận biết 2 cách kết bài mở
rộng, khơng mở rộng trong văn kể
chuyện.


CTH: Bài 1


-Gv gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc truyện
ông trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm
theo dõi và thực hiện y/c . Tìm đoạn kết
bài trong truyện đó


-Gv gọi hs phát biểu


-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: -Gv gọi hs đọc y/c và nội dung
-Gv y/c hs thảo luận nhóm theo cặp
-Gv gọi hs phát biểu


-GV nhận xét sửa lỗi dùng từ , lỗi ngữ
pháp cho từng hs



Bài 4:-Gv gọi hs đọc y/c. Gv treo bảng
viết sẵn 2 đoạn kết bài để cho hs so
sánh.


-Goïi hs phát biểu


-Gv nhận xét và kết luận:


+Vậy thế nào là kết bài mở rộng,
không mở rộng.


<i>Hoạt động 2: Luyện tập</i>


-2 hs nối tiếp nhau đọc truyện
-Hs1: Vàò đời vua . . . . chơi diều
-Hs2: Sau ví nhà nghèo. . . .nước
Nam ta


-Hs đọc thầm dùng bút chì gạch
chân đoạn kết bài trong truyện.
+Kết bài: Thế rồi … ta


+Hs đọc thầm lại đoạn kết bài
-hs đọc y/c và nội dung


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi
-hs lắng nghe


-1 hs đọc thành tiếng. -2 hs ngồi


cùng bàn trao đổi


-hs laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

MT: Biết viết đoạn văn kết bài một bài
văn kể chuyện theo hướng mở rộng và
không mở rộng.


Bài 1:-Gv gọi hs đọc y/c và nội dung.
Hs cả lớp theo dõi , trao đổi và trả lời
câu hỏi:


-Gv goïi hs phát biểu


-Gv nhận xét chung và nêu lời giải
đúng


Baøi 2


-Gv goiï hs đọc y/c
-Gv y/c hs tự làm bài
-Gvgọi hs phát biểu


-Gv nhận xét và nêu lời giải đúng
Bài 3


-Gv goiï hs đọc y/c
-Gv y/c hs tự làm bài
-Gv y/c hs tự làm bài.



-Gv tổ chức cho hs trình bày trước lớp
-Gv nhận xét tuyên dương ghi điểm.


-5 hs đọc nối tiếp nhau.


- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+Cách a) là kết bài không mở rộng
+Cách b) ,c), d), e)là kết bài mở
rộng vì ….


-1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm trao đổi tìm đoạn


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi dùng
bút chì đánh dấu đoạn kết bài của
từng truyện


-Hs vừa đọc đoạn kết vừa nêu kết
bài theo cách nào


-Hs đọc yc


-hs viết bài vào vở
-Hs tự làm:


-5 – 7 hs trình bày trước lớp bài
làm của mình



<i><b>4/ Củng cố </b></i>


+Có những cách kết bài nào?


+Thế nào là đoạn kết mở rộng, không mở rộng?
-Gv nhận xét tuyên dương


<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết
- Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


………
………
Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/………..


<b>MƠN : TỐN</b>
<b>Tiết 59 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giúp hs:


- Biết thực hiện nhân với số có hai chữ số.


- Aùp dụng phép nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
- Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm bài.



II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Bảng lớp, SGK, phiếu học tập
HS: Đồ dùng học tập


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Gv gọi hs lên bảng:


- Nêu quy tắc một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu
54x7+ 54x3 ; 29x11 ; 57x9


-Gv nhận xét ghi điểm
<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học chủ yếu


TL GV HS


15’ <i>Hoạt động 1: Bài mới</i>


MT: Biết thực hiện nhân với số có hai
chữ số.


CTH:


a/ Gv nêu phép nhân: 36 x 23



-Gv viết lên bảng phép tính 36x 23,
sau đó yc hs áp dụng tính chất một số
nhân với một tổng để tính


-Vậy: 36x23 = 828


b/ Gv hướng dẫn hs đặt tính và tính
-Gv nêu cách thực hiện tính đúng:Viết
36 rồi viết 23 …vạch ngang


-Gv hướng dẫn hs thực hiện phép nhân
+Lần lượt nhân từng chữ số của 23 với
36 theo thứ tự từ phải sang trái


+Thực hiện cộng hai vừa tìm được với
nhau


+Vậy 36 x 23 = 828


-Gv giới thiệu 2 tích riêng:


-Gv yc hs đặt tính vào bảng con và
thực hiện lại phép nhân 3


36 x 23


-Hs tính


36x23 =26x(20+3)


=26x20+26x3


=720 + 108 = 828
-Hs đặt tính theo hướng dẫn


-Hs theo dõi Gv thực hiện


<i>x</i>3623
108


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

15’


-Gv gọi hs nêu từng bước như trong
SGK


<i>Hoạt động 2: Luyện tập</i>


MT: Thực hiện nhân với số có hai chữ
số, áp dụng phép nhân với số có hai
chữ số để giải các bài toán có liên
quan.


CTH:


Bài 1 : (a; b; c)


- yc chúng ta làm gì?


-Gv:Các phép tính trong bài đều là các
phép nhân với số có hai chữ số , các


em thực hiện tương tự phép nhân 36 x
23


Bài 2: HS khá giỏi


Bài tập yc chúng ta làm gì?


-Chúng ta phải tính giá trị của biểu
thức 45 x a với những giá trị nào?


-Gv yc hs làm bài, Hs đặt tính vào
bảng con và viết kết quả vào biểu
thức.


Bài 3: -Gv yc hs đọc đề bài
-Gv yc hs tự làm bài


-Gv chữa bài trước lớp


1 hs lên bảng làm bài , hs cả lớp
làm bảng con


-4 hs lên bảng , Hs cả lớp đặt tính
vào bảng con rồi tính


<i>x</i>86


53



<i>x</i>3344


<i>x</i>15724



-Tính giá trị của biểu thức 45 x a
-Với a = 13; a= 26; a = 39


-Thay chữ a = 13 sau đó thực hiện
phép nhân 45 x 13


-1 hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp
làm vào vở


-Hs đọc đề bài


-1 hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp
làm vào vở (Đáp số: 1200 (trang
<i><b>4/ Củng cố </b></i>


- Gv gọi hs lên bảng thi đua nhân với số có hai chữ số: 45 x 25 ; 89 x 16 ; 78 x 32
- Gv nhận xét tuyên dương


<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Veà nhà các em xem lại bài và làm các bài tập trong sách VBT
-nhận xét tiết học



<i> Rút kinh nghiệm</i>


...


...


Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : KHOA HỌC </b>
<b>Tiết 24 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Sau bài học, HS có khả năng:


1- Biết được vai trị của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Biết được vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi
giải trí.


2- Nêu một số ví dụ của nước cần cho sự sống


3- Có ý thức tiết kiệm , bảo vệ và giữ gìn nguồn nước ở địa phương.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- GV: Tìm kiếm thơng tin, sưu tầm hình ảnh trên mạng.
Bảng phụ, phấn đủ cho các nhóm


- HS: Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b> 1.Khởi động (1’)</b>


<i> 2.Kiểm tra bài cũ (3’)</i>


GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên, gọi HS chỉ vào sơ
đồ và nêu vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên. GV nhân xét – ghi điểm
3.Bài mới


a/Giới thiệu bài (1’)


GV giới thiệu ghi tựa bài – HS nhắc lại


b/Các hoạt động dạy học


<b>TL</b> <b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


14’ <i><b>Hoạt động 1: </b></i><b>Vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật và</b>
<b>thực vật</b>


<b>+ Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người,</b>
động vật và thực vật.


<b>+ Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 4</b>
GV chiếu nội dung câu hỏi:


1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống
của con người thiếu nước ?


2:Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu
nước ?


3 : Nếu khơng có nước cuộc sống của


động vật sẽ ra sao ?


+GV cho hs xem tranh Y/c các nhóm
quan sát các tranh minh họa theo nội
dung của nhóm mình, thảo luận và trả
lời câu hỏi, trong thời gian 4-5’


+Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Nhận xét hoatï động nhóm , chốt lại
GV chiếu nội dung phần bài học trong


-1 HS đọc to cho cả lơp nghe


-Tiến hành thảo luận nhóm theo yêu cầu
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

SGK – yêu cầu HS nhắc lại


+KL : Nước có vai trị đặc biệt đối
với đời sống của con người, động vật
và thực vật. Chuyển ý sang HĐ 2


- 1 – 2 HS nhaéc lại


13’ <i><b>Hoạt động 2: Vai trị của nước trong một số hoạt động của con người</b></i>


<b>+Mục tiêu: Biết và nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nơng</b>
nghiệp, cơng nghiệp và vui chơi giải trí.


<b>+Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp, cá nhân.</b>


GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời


-Trong cuộc sống hàng ngày con
người còn cần nước vào những hoạt
động nào?


GV ghi tất cả các ý kiến của HS lên
bảng: (sinh hoạt, vui chơi, sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp.)


GV nêu câu hỏi: Ghi sẵn treo lên
-Yêu cầu HS quan sát tranh, tự suy
nghĩ ghi ra phiếu


-Y/c HS trình bày.


<b>+Kết luận: Con người ...công nghiệp</b>
và sinh hoạt)


-HS trả lời
-HS nhận xét


+Con người cần nước để sinh hoạt, vui
chơi, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
-1 HS đọc nội dung câu hỏi


+ HS tự nêu theo suy nghĩ của mình.
+ 1HS làm bài trên phiếu lớn trình bày –
HS khác nhận xét, bổ sung.



<i> 4. Củng cố (3’)</i>


- Nếu em là nước thì em sẽ nói gì với mọi người ?


- GDHS sử dụng nước hợp lí, biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt.


- GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước tự nhiên xung
quanh mình.


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp(2’)</b></i>


-Về nhà các em xem lại bài và đọc kĩ mục Bạn cần biết. Đọc trước bài nước
bị ơ nhiễm


-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>



<i>...</i>
<i>...</i>
Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : ĐỊA LÍ</b>


Tiết 12 – Tuần 12


<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
I/ MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ (hình dạng, sự hình thành,


sơng ngịi ), vai trị của hệ thống đê ven sông. HS khá giỏi: Dựa vào tranh ảnh,
<b>SGK mô tả đồng bằng Bắc Bộ. Nêu tác dụng của hệ thống đê ở ĐBBB</b>


- Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Chỉ được một số sơng chính trên bản đồ.


- Có ý thức tơn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người .
<b>GDHSBVMT: Đắp đê ven sông, sử dụng nước đê tưới tiêu.</b>


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .


- Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông (do Hs và Gv sưu
tầm).


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1.Khởi động </b>


<i><b> 2.Kieåm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học trước
<i><b> 3.Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


Nêu mục tiêu của bài học


b/ Các hoạt động dạy học



TL Hoạt động dạy Hoạt động học


8’


8’


<i>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</i>


+Mục tiêu: Hs biết chỉ vị trí của đồng bằng
Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
+CTH:-Treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
-Gv chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ


-Gọi 1 Hs lên bảng chỉ vị trí ĐBBB trên bản
đồ và nêu hình dạng của ĐBBB


+Kết luận: Gv chỉ bản đồ và nói ...biển dài
<i>Hoạt động 2: Làm việc theo cặp</i>


+Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm của
đồng bằng Bắc Bộ. HS khá giỏi: Dựa vào
<b>tranh ảnh, SGK mô tả đồng bằng Bắc Bộ.</b>
+Cách tiến hành


Y/c Hs dựa vào ảnh ĐBBB, H2, kênh chữ
trong SGK, thảo luận với nhau để trả lời câu
hỏi.


ĐBBB do sông nào bồi đắp nên ?



ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các ĐB
ở nước ta ? Diện tích là bao nhiêu ?


Địa hình ĐBBB như thế nào ?


-Quan sát GV chỉ trên bản
đồ


-1 Hs lên bảng thực hiện
y/c : Chỉ trên bản đồ vùng
ĐBBB và nêu hình dạng
của ĐB.


-Hs cùng trao đổi, thảo
luận để trả lời các câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

8’


8’


<b>-Dựa vào tranh ảnh, SGK mô tả đồng bằng </b>
<b>Bắc Bộ.</b>


+Kết luận: Nhận xét, chốt ý như SGK
<i>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</i>


+Mục tiêu: Tìm hiểu hệ thống sông ngòi
ĐBBB.



+Cách tiến hành


Y/c Hs quan sát bản đồ chỉ những con sông
của ĐBBB mà Hs quan sát được.


Nhìn trên bản đồ em thấy sông Hồng bắt
nguồn từ đâu ?


Tại sao sông có tên là sông Hồng ?


Sơng Thái Bình do những sông nào hợp
thành?


+Kết luận: ĐBBB có nhiều sơng
<i>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm</i>


+Mục tiêu:Hệ thống đê ngăn lũ ở ĐBBB
+Cách tiến hành


Y/c hs thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi
trên bảng phụ :


Ở ĐBBB mùa nào thường mưa nhiều ?
Mùa hè, nước các sông như thế nào ?


Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn chế tác
hại của lũ lụt ?


+KL: GDHSBVMT: Ở ĐBBB, ....Để ngăn lụt
người dân đã đắp đê hai bên bờ sơng…



<b>HS khá giỏi TL</b>


-Quan sát bản đồ thực
hiện y/c của gv.


+ từ Trung Quốc.


+ do 3 sông tạo thành :
sông Thương, sông Cầu,
sông Lục Nam.


-Hs thảo luận cặp đơi và
trả lời các câu hỏi :


<b>HS khá giỏi TL</b>
<i><b> 4. Củng cố </b></i>


Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ trong SGK.
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Về nhà các học thuộc bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/………..



MƠN : LUYỆN TỪ VAØ CÂU
<b>Tiết 24 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất (ND ghi nhớ)
- Nhậân biết được tính từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1); bước đầu
tìm hiểu một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với
từ tìm được (BT2, 3).


- Biết dùng từ chính xác trong khi viết văn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp viết sẵn 6 câu hỏi BT1 và 2 phần nhận xét, SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<i><b>1/ Ổn định:hát</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Gv gọi 3 Hs lên bảng.
- Gv nhận xét ghi điểm
<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bảng – hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


15’ <i>Hoạt động 1: Phần nhận xét</i>


MT: HS hiểu được một số tính từ thể hiện
mức độ của đặc điểm tính chất


CTH: Baøi 1



-Gv gọi hs đọc y/c và nội dung
-Y/c hs trao đổi và trả lời câu hỏi
-Gv gọi hs trả lời


+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm
của tờ giấy?


-KL: +Ỏû mức trắng trung bình thì dùng từ
trắng, ở mức đợ trắng ít thì dùng từ trăng
trắng, ở mức đợ trắng cao thì dùng từ trắng
tinh


Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung
-Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm
-Gv gọi hs phát biểu


-Gv kết luận có 3 cách thể hiện mức độ
của đặc điểm, tính chất


-1 Hs đọc to


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi
a/Tờ giấy này trắng: mức độ
trắng bình thường.


b/Tờ giấy này trăng trắng: mức
độ trắng ít


c/Tờ giấy này trắng tinh: mức


độ trắng cao


-1 Hs đọc to.


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi
-Hs lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

15’ <i>Hoạt động 2: Luyện tập</i>


MT: Nhậân biết được tính từ biểu thị mức độ
của đặc điểm, tính chất (BT1); bước đầu
tìm hiểu một số từ ngữ biểu thị mức độ của
đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ
tìm được (BT2, 3).


CTH: Bài 1


-Gv gọi hs đọc y/c và nội dung


-Gv y/c hs thảo luận cặp đơi để tìm những
từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm tính
chất trong đoạn văn


-Gv gọi hs trình bày trước lớp
-Gv nhận xét kết luận


Baøi 2


-Gọi hs đọc y/c



-Gv y/c hs thảo luận nhóm tìm


-Gọi hs phát biểu ý kiến, sau mỗi ý kiến
của hs Gv nhận xét kết luận


Bài 3


-Gv y/c hs đặt câu với mỗi từ ngữ vừa tìm
được


-1 Hs đọc to.


-Y/c 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi
làm bài


+thơm đậm, rất xa


+thơm lắm,trong ngà trắng
<b>ngọc</b>


+trắng ngà ngọc, đẹp hơn,
<b>lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn</b>
-1 Hs đọc to.


-4 hs ngồi cùng bàn trên dưới
thảo luận, viết ý kiến của các
bạn vào giấy nháp.


+đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đổ
chót, đỏ chói,…



+cao thẳm, cao vút, cao chót
vót, cao vợi, cao vòi vọi,…………
<i><b>4/ Củng cố</b></i>


- Gv gọi hs đặt câu mỗi hs đặt một câu ứng với một từ tìm được trong bài tập 2
- Gv nhận xét tuyên dương


<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Về nhà các em học thuộc ghi nhớ và viết lại các câu vừa đặt được
- Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm:</i>


………
………


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 24 – Tuần 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Hs thực hành viết được một bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài có nhân
vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc)


- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ(12 câu)
- Lời kể tự nhiên , chân thật dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp, SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Gv nhận xét chung


<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


-Gv viết đề bảng – Hs có thể chọn một trong 3 đề sau :


1)Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc đựoc đọc về một người có tấm lịng
nhân hậu


2)Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An- rdây- ca bằng lời của cậu bé
An-rdây-ca


3)Kể lại câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi bằng lời của một chủ tàu người
Pháp hoặc người Hoa


c/Hs laøm baøi


-Gv gọi hs nêu cách làm bài của một bài văn kể chuyện
-Hs làm bài vào vở



-Sau khi hs làm bài xong, Gv y/c hs đọc lại bài – Gv thu bài chấm điểm.
<i><b>4/ Củng cố, dặn dị:</b></i>


Nhận xét tiết học
Xem bài tiết sau
<i>Rút kinh nghieäm:</i>


………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : TỐN</b>


<b>Tiết 24 – Tuần 12</b>
Bài: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU


 Thực hiêïn phép nhân với số có hai chữ số.


 Aùp dụng nhân với số có hai chữ số để giải các bài tốn có liên quan .
 Rèn tính cẩn thận chính xác khi làm bài.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Bảng lớp, SGK, phiếu học tập
HS: Đồ dùng học tập


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Gv kiểm tra bài cũ ghép vào tiết luyện tập
<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


15’


15’


<i></i>


<i> Hoạt động 1:Bài 1, 2</i>


MT: Thực hiêïn phép nhân với số có hai chữ
số.


CTH: HĐ cá nhân


-Gv yc hs tự đặt tính rồi tính


-Gv chữa bài, yc 3 hs vừa lên bảng làm lần
lượt nêu rõ cách tính của mình.



Bài 2:( HS TB cột 1,2)


-Gv kẻ bảng số như bài tập 2 lên bảng.Yc
hs nêu nội dung của từng dòng trong bảng
-Gv yc hs thực hiện các phần còn lại


<i></i>


<i> Hoạt động 2: Bài 3, 4</i>


MT: Aùp dụng nhân với số có hai chữ số để
giải các bài tốn có liên quan


CTH: Bài 3


Gv gọi hs đọcđề bài
-Gv yc hs tự làm bài
Bài 4: HS khá giỏi
-Gv yc hs đọc đề bài


-3 hs lên bảng , hs cả lớp làm
vào bảng con


-Hs quan sát bảng
+HS làm bài:


thay m = 3 thì m x 78 = 3 x 78
= 234 vậy số cần điền vào ô
trống thứ nhất là 234



-Hs đọc đề bài
-Hs đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Gv gợi ý hs tóm tắt bài tốn:


-Gv yc hs tự làm bài


Hỏi tiền bán cả hai loạ bao
nhiêu kg?


-1 hs lên bảng, hs cả lớp làm
vào vở


<i><b>4/ Củng cố </b></i>


- Thi ñua laøm baøi 5


-Gv nhận xét tuyên dương
<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp: </b></i>


Về nhà các em các em viết lại bài tập 5 vào vở và làm các bài tập trong sách
VBT


- Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×