Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Phương pháp rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tiễn địa phương trong dạy học địa lý lớp 10 thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 84 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA ĐỊA LÝ

TRẦN THỊ THÂN

PHƯƠNG PHÁP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
LIÊN HỆ THỰC TIỄN ĐỊA PHƯƠNG
TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÝ LỚP 10 THPT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN SƯ PHẠM ĐỊA LÝ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS ĐẬU THỊ HÒA

ĐÀ NẴNG THÁNG 5/2015


Từ khi chọn đề tài, bảo vệ đề cương cho đến khi hồn thành nội dung khóa luận
tốt nghiệp, ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản thân, đề tài cịn có sự đóng góp nhiệt tình
của q thầy, cơ giáo, các bạn sinh viên khoa ĐỊA LÝ của trường Đại học Sư phạm –
Đại học Đà Nẵng cũng như các ban ngành thuộc lĩnh vực mà đề tài nghiên cứu đã giúp
đỡ em hồn thành khóa luận tốt nghiệp năm nay.
Xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS ĐẬU THỊ HÒA, giảng viên khoa ĐỊA
LÝ, trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng, thầy đã trực tiếp và tận tình hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô giáo cùng tất cả các bạn sinh viên khoa
ĐỊA LÝ đã đóng góp ý kiến xây dựng cho khóa luận được hoàn thiện hơn.
Và cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu và cùng các cô giáo trường
THPT NGÔ QUYỀN đã tạo điều kiện và giúp đỡ em để em được dạy thực nghiệm.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, mặc dù em đã có nhiều cố gắng song khơng


thể tránh khỏi những thiếu sót nên đề tài rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía
các thầy, cô giáo cùng các bạn sinh viên khoa ĐỊA LÝ trường Đại học Sư phạm – Đại
học Đà Nẵng để đề tài được hoàn thiện hơn và rút kinh nghiệm trong những lần nghiên
cứu sau này.
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
TRẦN THỊ THÂN

1


ANH M C K HIỆU VÀ CH

VI T TẮT

ĐC: Đối chứng
ĐHSP: Đại học sư phạm
GV: giáo viên
HS: Học sinh
NXB: Nhà xuất bản
PGS.TS: Phó giáo sư, tiến sĩ
PP: Phương pháp
RLKN: R n kuyện kĩ năng
THPT: Trung học phổ thông
THCS: Trung học cơ s
TN: Thực nghiệm
TS: Tiến sĩ
LHTT: Liên hệ thực tế

2



M CL C
M

ĐẦU ......................................................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. M c tiêu và nhiệm v nghiên cứu ...............................................................................1
3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
4. L ch sử Nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
N I UNG ..................................................................................................................... 6
C

1. CƠ S

L LUẬN VÀ THỰC TIỄN C A VIỆC RÈN LUYỆN KĨ

NĂNG LIÊN HỆ THỰC T M N ĐỊA L LỚP 10 ..................................................6
1.1. Kĩ năng và quá trình r n luyện kĩ năng ....................................................................6
1.1.1. Kĩ năng ..................................................................................................................6
1.1.1.1. Khái niệm kĩ năng .............................................................................................. 6
1.1.1.2 Phân loại kĩ năng .................................................................................................6
1.1.1.3. Ý nghĩa của kĩ năng trong dạy học đ a lí ............................................................ 7
1.1.2 Quá trình r n luyện kĩ năng ...................................................................................8
1.1.2.1 R n luyện kĩ năng ................................................................................................ 8
1.1.2.2. Những yêu cầu khi r n luyện kĩ năng .................................................................8
1.1.2.3. Các yếu tố ảnh hư ng đến sự r n luyện kĩ năng ................................................9
1.1.3. Các mức độ của kĩ năng ........................................................................................ 9

1.1.4. Các mối liên hệ giữa r n luyện k năng với một số yếu tố của quá trình dạy học
đ a lí ............................................................................................................................... 10
1.2. Thực tế đ a lí và liên hệ trong mơn đ a lí ............................................................... 12
1.2.1. Thực tế đ a lí ........................................................................................................12
1.2.2. Vai trị của liên hệ thực tế trong mơn đ a lí ......................................................... 13
1.2.3. Vận d ng kiến thức đ a lí vào thực tế ..................................................................14
1.3 Chương trình và sách giáo khoa đ a lí lớp 10. ......................................................... 15
1.3.1. M c tiêu của chương trình đ a lí lớp 10. ............................................................. 15
1.3.1.2. Cấu trúc chương trình đ a lí 10 .........................................................................15
1.3.2 Đặc điểm sách giáo khoa đ a lí lớp 10. ................................................................ 17
1.4. Đặc điểm tâm sinh lí và trình độ nhận thức của học sinh lớp 10 ........................... 18


1.4.1. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi ..............................................................................18
1.4.2. Đặc điểm nhận thức ............................................................................................. 18
1.5. Thực trạng việc r n luyện kĩ năng liên hệ thực tế cho học sinh trong mơn đ a lí lớp
10 hiện nay..................................................................................................................... 19
1.5.1. Quan điểm của giáo viên về r n luyện kĩ năng liên hệ thực tế cho học sinh trong
dạy học đ a lí 10.............................................................................................................19
1.5.2. Các hình thức và phương pháp hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế của giáo viên
trong dạy học đ a lí 10 hiện nay .................................................................................... 20
1.5.3. Kết luận chung về thực trạng ...............................................................................21
C

2. PHƯƠNG PHÁP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LIÊN HỆ THỰC T CHO

HỌC SINH TRONG M N ĐỊA L 10 ......................................................................22
2.1. Những nguyên tắc r n luyện kĩ năng liên hệ thực tế trong môn đ a lí 10. .............22
2.1.1. Phải đáp ứng m c tiêu và phù hợp với nội dung của việc dạy học đ a lí lớp 10. 22
2.1.2. Đảm bảo phù hợp với khả năng của từng đối tượng học sinh ............................. 22

2.1.3. Phải phát huy tính chủ động, tích cực và sáng tạo của học sinh ......................... 23
2.1.4. Phải phù hợp với điều kiện học tập của học sinh ................................................23
2.2. Phương pháp r n luyện kĩ năng liên hệ thực tế trong mơn đ a lí 10. ..................... 24
2.2.1. Sử d ng câu hỏi và bài tập r n luyện kĩ năng liên hệ thực tế trên lớp. ...............24
2.2.1.1. Sử d ng câu hỏi liên hệ thực tế. .......................................................................24
2.2.1.2. Ra các bài tập liên hệ thực tế ............................................................................25
2.2.2. Tổ chức trị chơi và các hoạt động ngồi giờ gắn với liên hệ thực tế .................27
2.2.2.1. Trị chơi đ a lí gắn với liên hệ thực tế .............................................................. 27
2.2.2.2. Tổ chức các hoạt động ngoài giờ gắn với liên hệ thực tế .................................29
2.2.3 Liên hệ thực tế trong kiểm tra đánh giá ................................................................ 31
2.3. R n luyện kĩ năng vận d ng kiến thức đ a lí vào thực tế .......................................33
2.4. Một số ví d r n kuyện k năng liên hệ thực tế trong môn đ a lý 10. .................... 36
C

3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................54

3.1. M c tiêu thực nghiệm ............................................................................................. 54
3.2. Nội dung thực nghiệm ............................................................................................ 54
3.3. Tổ chức thực nghiệm .............................................................................................. 54
3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm ......................................................................................... 54
3.3.2. Thời gian thực nghiệm ........................................................................................ 54


3.3.3. Phương pháp thực nghiệm .................................................................................. 54
3.3.4. Tiến hành thực nghiệm........................................................................................ 55
3.4. Căn cứ và tiêu chí để đánh giá, xếp loại kết quả thực nghiệm sư phạm ................ 55
3.4.1. Căn cứ đánh giá, xếp loại .................................................................................... 55
3.4.2. Tiêu chí đánh giá, xếp loại .................................................................................. 56
3.5. Kết quả thực nghiệm .............................................................................................. 56
3.5.1. Kết quả đ nh lượng .............................................................................................. 56

3.5.2. Kết quả đ nh tính ................................................................................................. 58
3.5. Kết luận chung về thực nghiệm ............................................................................. 58
K T LUẬN .................................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KH O .......................................................................................... 61


M

ĐẦU

1. L
Trong chương trình giáo d c quốc dân, Đ a lý là môn học được đưa vào
giảng dạy

các trường phổ thơng nhằm m c đích trang b cho học sinh những kiến

thức cơ bản về khoa học đ a lý, cũng như vận d ng những kiến thức đó vào cuộc
sống để biết cách ứng xử với môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, đồng thời
đáp ứng với yêu cầu phát triển của đất nước. Để làm được điều đó thì liên hệ thực tế
đ a phương đóng một vai trị quan trọng. B i lẽ, liên hệ thực tế đ a phương là một
bộ phận và có liên quan mật thiết với đ a lý Tổ quốc nên liên hệ thực tế đ a phương
có vai trò là cơ s để học sinh nắm kiến thức Đ a lý Tổ quốc, kiến thức Đ a lý nói
chung. Chính việc giảng dạy liên hệ thực tế đ a phương tạo điều kiện cho thế hệ trẻ
tìm hiểu và đánh giá đúng tiềm năng các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
và thực trạng kinh tế - xã hội của đ a phương, từ đó giúp họ đ nh hướng nghề
nghiệp, lao động sản xuất. Kiến thức thực tế đ a phương mà nhà trường trang b cho
học sinh nếu có giá tr thực tiễn sẽ tạo điều kiện để học sinh có thể vận d ng được
vào công việc lao động sản xuất tại đ a phương, tham gia cải tạo xây dựng quê
hương giàu đẹp.
Tuy nhiên thầy (cô) giáo chưa thường xuyên liên hệ thực tế đ a phương khi

giảng bài. Đặc biệt, phương pháp giáo viên hướng dẫn học sinh liên hệ thực tiễn đ a
phương còn chưa hợp lý đã phần nào ảnh hư ng đến chất lượng học tập của học
sinh. Do đóviệc liên hệ thực tế đ a phương của học sinh thường ngh o nàn, việc
cung cấp và bổ sung kiến thức đ a lý đ a phương cho học sinh còn nhiều hạn chế,
đây là vấn đề cần khắc ph c. Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn nói trên tơi quyết
đ nh chọn đề tài “ Phương pháp rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tiễn địa phương
trong dạy học địa lí lớp 10 THPT”.
2. M
2.1 M
Xác đ nh được một số phương pháp r n luyện kĩ năng (RLKN) liên hệ thực
tế cho HS trong dạy học đ a lí 10 theo hướng phát huy tích cực hoạt động nhận thức
của HS.
2.2 N

1


- Nghiên cứu cơ s khoa học và thực tiển của việc RLKN liên hệ thực tế
trong dạy học đ a lí lớp 10 theo hướng phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức
của HS.
- Tìm hiểu tình hình thực tế việc RLKN liên hệ thực tế trong dạy học đ a lí
10

các trường THPT.
- Xác đ nh một số phương pháp có hiệu quả trong việc RLKN liên hệ thực tế

trong dạy học Đ a lí lớp 10, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học đ a lí
trường phổ thơng hiện nay.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm, rút ra kết luận và đề xuất các kiến ngh .
3. P

- Đề tài ch nghiên cứu phương pháp RLKN liên hệ thực tế cho HS trong
chương trình đ a lí 10 THPT.
- Nghiên cứu bài lên lớp tài liệu mới.
- Đ a bàn khảo sát và thực nghiệm: các trường THPT trên đ a bàn TP Đà
Nẵng.
4. L
RLKN đ a lí nói chung cho học sinh là một vấn đề hết sức quan trọng, nó
khơng phải là vấn đề mới cả về mặt lí luận và thực tiễn nhưng nó lại là vấn đề đang
được quan tâm hiện nay.
Liên quan đến r n luyện kĩ năng có:
-Nguyễn Dược và Nguyễn Trọng Phúc lí luận dạy học đ a lí (2010), NXN
Đại học Sư phạm. Trong đó đã nêu khái quát các loại kĩ năng đ a lí cũng như
phương pháp hướng dẫn chung cho học sinh khai thác tri thức đ a lí từ các phương
tiện trực quan nhưng chưa đi vào nghiên cứu c thể cách thức r n luyện kĩ năng cho
học sinh.
- Mai Xuân San (1999), R n luyện kĩ năng đ a lí cho học sinh phổ thông,
NXB Giáo d c. Tác giả chủ yếu hướng dẫn cách tiến hành chung về các kĩ thuật,
quy trình r n luyện các loại kĩ năng đ a lí như: cách nhận biết, ch và đọc các đối
tượng đ a lí trên bản đồ; cách xác đ nh phương hướng, tọa độ, khoảng cách, v trí,
độ cao và mô tả, phát hiện các mối liên hệ trên bản đồ; cách vẽ lát cắt và đọc lát cắt
đ a hình; kĩ năng đọc, phân tích, lập bản đồ, bảng thống kê và sử d ng tranh ảnh
bằng phương pháp đàm thoại.
2


- PGS. TS Nguyễn Đức Vũ (2002), phương pháp giảng dạy đ a lí

trường

phổ thơng, NXB Giáo d c. Tác giả đã nêu lên những khái niệm về kĩ năng, v trí kĩ

năng, phân loại kĩ năng đ a lí trong chương trình đ a lí phổ thơng từ lớp 6 đến lớp
12 và cách thức RLKN cho học sinh. Các cách thức r n luyện kĩ năng trong tài liệu
là làm mẫu, làm bài tập làm các bài thực hành.
- PGS. TS Nguyễn Đức Vũ (1999), kĩ thuật dạy học đ a lí

trường phổ

thơng, (tài liệu bồi dưỡng thường xun giáo viên trung học phổ thơng chu kì 19972000), Huế. Tác giả đã đề cập đến một số kĩ năng cần r n luyện cho học sinh
trường phổ thông.
- Nguyễn Văn Phượng (2001), phương pháp r n luyện kĩ năng đ a lí cho học
sinh lớp 9

trung học cơ s , Luận văn thạc sĩ, Huế. Đề tài đã đề cập đến các

phương pháp RLKN đ a lí như cách làm mẫu, các bài tập, làm các bài thực hành và
các bước sử d ng để khai thức kĩ năng đ a lí lớp 9 (làm việc với SGK, với bản đồ,
với số liệu thống kê).
- Vũ Đình Chiến (2004), r n luyện cho học sinh kĩ năng sử d ng kênh hình
trong SGK đ a lí 7, Luận văn thạc sĩ, Huế. Đề tài đề cập đến các phương pháp
hướng dẫn cho học sinh trong sử d ng kênh hình, đã nêu được quy trình và các
bước hướng dẫn học sinh sử d ng kênh hình trong các khâu của quá trình dạy học.
- Nguyễn Văn Lam (2009), r n luyện kĩ năng đ a lí cho học sinh lớp 11
THPT trong dạy học bài thực hành, Luận văn thạc sĩ, Huế. Tác giả đề cập đến các
phương pháp r n luyện kĩ năng làm việc với bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê, kĩ
năng viết báo cáo.
- PGS. TS Nguyễn Đức Vũ (2006), R n luyện cho học sinh một số kĩ năng
đ a lí

lớp 10 , Tạp chí Dạy và Học ngày này, (số 7), trang 25-28. Tác giả đã đề


cập đến các dạng kĩ năng đ a lí trong chương trình lớp 10, các con đường r n luyện
kĩ năng nhằm phát huy tối đa vai trò chủ thể nhận thức của học sinh, trong đó tác
giả cũng đề cập đến tăng cường liên hệ thực tế trong quá trình dạy học.
Liên quan đến liên hệ thực tế trong dạy học, một số tài liệu đề cập như sau:
- Dạy học đ a lí gắn với thực tiễn đ a phương – một hướng đổi mới hình
thức tổ chức và phương pháp dạy học của tác giả Trần Văn Anh – K yếu hội ngh
khoa, Đại học Huế ( tháng 4 năm 2003). Đề tài đã nêu lên tầm quan trọng của dạy
học Đ a lý gắn với thực tiễn và nêu ra một số giải pháp quan trọng nhằm góp phần
3


tích cực vào q trình đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học như: tổ
chức tại lớp kết hợp với sử d ng dẫn chứng và sinh viên tự đi thu thập số liệu, tổ
chức cho học sinh khảo sát trực tiếp từ thực tiễn.
- PGS. TS Nguyễn Đức Vũ (1998), phương pháp dạy học đ a lí Việt Nam
trường PTTH, Tủ sách ĐHSP Huế. Tác giả nêu lên tầm quan trọng của việc gắn tài
liệu thực tế vào bài giảng đ a lí Việt Nam.
Tất cả các tài liệu trên chưa có tài liệu nào đề cập đến phương pháp r n
luyện cho học sinh kĩ năng liên hệ thực tế trong dạy môn Đ a lí 10. Trên cơ s kế
thừa lí luận của một số tác giả đi trước, tôi nghiên cứu R n luyện cho học sinh kĩ
năng liên hệ thực tế trong dạy học mơn đ a lí 10 THPT , đó cũng chính là điểm mới
của đề tài.
5. P
5.1 P
Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết

đây bao gồm: sưu tầm tư liệu, phân

tích tư liệu, tổng hợp tư liệu. Việc sưu tầm tư liệu được tiến hành từ các nguồn tư
liệu có thể khai thác ph c v cho việc nghiên cứu đề tài là các tư liệu lưu trữ, các số

liệu thống kê, các văn bản về quan điểm, đường lối phát triển giáo d c của Đảng và
Nhà nước được thể chế hóa bằng các điều luật, các kinh nghiệm giáo d c và dạy
học được công bố. Từ đó xem x t tính khách quan, xác thực của nguồn tư liệu ph c
v cho nghiên cứu đề tài. Đồng thời bổ sung tư liệu còn thiếu, lựa chọn, sắp xếp và
hệ thống hóa các tư liệu ph c v quá trình nghiên cứu đề tài.
5.2 P
- Điều tra GV và HS để tìm hiểu thực trạng của việc liên hệ thực tế và r n
luyện kĩ năng liên hệ thực tế nhằm nâng cao hiệu quả dạy học đ a lí 10 thơng qua tra
trao đổi, phỏng vấn và phiếu điều tra.
Điều tra những thuận lợi và khó khăn khi tiến hành r n luyện kĩ năng liên hệ
thực tế nâng cao hiệu quả dạy học.
5.3 P
Tiến hành TN sư phạm tại một số trường THPT tại Đà Nẵng để đánh giá
hiệu quả và tính khả thi của đề tài.
5.4 P

4


Sử d ng phương pháp thống kê toán học để xử lí các kết quả TN sư phạm
nhằm kiểm đ nh giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của nhóm
đối tượng ( TN và ĐC).

5


N I UNG
C
CƠ S


1

L LUẬN VÀ THỰC TIỄN C A VIỆC RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LIÊN
HỆ THỰC T M N ĐỊA L LỚP 10

1.1. K
1.1.1. K
1.1.1.1. K
*Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về khái niệm kĩ năng:
* Theo tâm lý học, kĩ năng vận d ng kiến thức (khái niệm, cách thức, phương
pháp) để giải quyết một nhiệm v mới .
* Theo một số tác giả khác:
- Kĩ năng còn được hiểu là khả năng vận d ng tri thức thu thập được trong một
lĩnh vực nào đó vào thực tiễn
- Kĩ năng là năng lực về phương thức thực hiện một hành động
Như vậy, tuy có nhiều cách diễn đạt khác nhau, nhưng kĩ năng chứa đựng 2
thuộc tính cơ bản:
+ Là hoạt động thực tiễn.
+ Dựa trên cơ s lí thuyết, tức là các kiến thức đã có.
Theo đó, kĩ năng đ a lí được hiểu là những hoạt động thực tiễn mà học sinh
hoàn thành được một cách có ý thức trên cơ s những kiến thức đ a lí mà họ đã có
Do đó, muốn có kĩ năng, trước hết HS phải có kiến thức và vận d ng chúng
vào thực tế. Từ đó ta có thể rút ra kết luận: Kĩ năng liên hệ thực tế chính là khả năng
vận d ng những hiểu biết của người học về hệ thống tri thức đ a lí để khám phá,
giải thích những sự vật, hiện tượng trong thực tế xung quanh các em.
1.1.1.2 P
Theo nhiều tác giả, trong chương trình đ a lí hiện hành, tại các trường phổ
thông, các cấp học, lớp học không có sự khác nhau nhiều về các loại kĩ năng. Tuy
nhiên, mức độ và phạm vi kĩ năng thì óc sự sắp xếp từ thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp phù hợp với nội dung chương trình, đặc điểm lứa tuổi HS và quy luật phát

triển nhận thức của HS, tạo nên một hệ thống kĩ năng đ a lí

trường học.

Tương ứng với hoạt động trên các phương tiện, vật liệu dạy học đ a lí có thể
xếp chung kĩ năng đ a lí vào 3 loại:
6


*

Xác đ nh phương hướng, tọa độ đ a lí, v trí đ a lí, đo tính

khoản cách, độ cao, phân tích các mối liên hệ nhân quả, điền vào bản đồ khung, so
sánh các loại bản đồ để xác đ nh đặc điểm các đối tượng hay rút ra nhận x t cần
thiết, kết hợp những kiến thức bản đồ với những kiến thức đ a lí sâu hơn để so sánh,
phân tích, tìm ra được các mối liên hệ giữa các đối tượng trên bản đồ.
: phân tích số liệu
và rút ra nhận x t, tính tốn đơn giản, xây dựng biểu đồ và phân tích biểu đồ, rút ra
bài học trong SGK; từ BSL, viết báo cáo ngắn theo dàn bài cho sẵn; tóm tắt các ý
chính của bài học trong SGK; đọc lát cắt và vẽ lát cắt, sưu tầm tranh ảnh và các
thông tin đ a lí; quan sát, mơ tả, nhận x t tranh ảnh, hình vẽ; hồn thiện, phân tích,
giải thích sơ đồ các mối liên hệ; kết hợp bài học trong SGK với tư liệu tham khảo
để viết bài báo cáo trình bày

lớp.

*
quanh:Quan sát, mơ tả, phân tích, so sánh, giải thích các đối tượng đ a lí, sử d ng
các d ng c quan sát đơn giản về thời tiết, thủy văn, thổ nhưỡng, thu thập tư liệu

thực tế về một chủ đề, khảo sát điều tra một vấn đề có nội dung đ a lí tại đ a phương
viết thành báo cáo.
Trong mỗi loại kĩ năng, x t theo mức độ phát triển có các giai đoạn sau:
- Dựa trên cơ s tri thức để hình thành và r n luyện kĩ năng.
- Sử d ng kĩ năng đã có được để tìm tịi các kiến thức đ a lí

bản đồ, sách

giáo khoa, các tài liệu tham khảo và các kiến thức thực tế.
- Sử d ng các kĩ năng để vận d ng các kiến thức đã học vào việc khảo sát,
điều tra, thu thập thơng tin, giải thích các sự vật hiện tượng, quá trình trong tự
nhiên, xã hội, hoạt động kinh tế.
Không nhất thiết các giai đoạn này tương ứng với các lớp từ thấp đến cao.
trong nhiều trường hợp, cả ba giai đoạn này có thể được thực hiện ngay trong một
lớp. Mức độ đơn giản hay phức tạp của nhiệm v tùy thuộc vào đặc điểm đối tượng
HS.
1.1.1.3. Ý
Năng lực hoạt động nhận thức của HS ph thuộc một phần vào việc áp d ng
những kiến thức lý thuyết vào thực tiễn trong quá trình thực hiện một nhiệm v nào
7


đó, để thực hiện nhiệm v đó địi hỏi phải có kĩ năng. Trong dạy học đ a lí, kĩ năng
có ý nghĩa rất quan trọng, thể hiện

chổ:

- Kĩ năng được hình thên trên cơ s kiến thức. Muốn hình thành và r n luyện
kĩ năng đ a lí, trước hết HS phải có kiến thức bộ mơn và vận d ng chúng vào thực
tiễn. Khơng có kiến thức đ a lí thì khơng thể hình thành và r n luyện kĩ năng đ a lí.

Nghĩa là khi nói đến kĩ năng đ a lí cũng đồng thời có việc đề cập tới các kiến thức
đ a lí.
- Kĩ năng được xem là phương tiện mà qua đó HS sử d ng để bổ sung và làm
giàu tri thức đ a lí cho bản thân. Dựa trên cơ s lí thuyết, thơng qua hoạt đơng thực
tiễn, HS có thể vận d ng và vận d ng sáng tạo các kĩ năng để giải quyết những vấn
đề, bài tập, câu hỏi được đặt ra nhằm khai thác và nắm chắc tri thức đ a lí.
1.1.2 Q
1.1.2.1 R
RLKN là sự luyện tập thường xuyên, qua thực tế các kĩ năng thuần th c và
vững
Kĩ năng luyện tập nhiều lần, lặp đi lặp lại nhiều lần và hoạt động đó của HS
tr thành thói quen, thành thạo, kheo l o, ít nhiều có tính tự động thì sẽ tr thành kĩ
xảo. Như vậy luyện tập với tư cách là phương pháp dạy học là sự ch dẫn của giáo
viên, học sinh lặp đi lặp lại nhiều lần những hoạt động nhất đ nh trong những hồn
cảnh khác nhau nhằm hình thành và phát triễn kĩ năng, kĩ xảo
1.1.2.2. N
RLKN nói chung, RLKN đ a lí cho HS nói riêng là một q trình lâu dài và
phức tạp, có tính thường xun, sự kiên trì, địi hỏi nhiều cơng sức và sự phối hợp
chặt chẽ giữa các lớp nhằm đạt được m c đích cuối cùng là HS biết sử d ng các
nguồn cung cấp tri thức, các kênh thơng tin đ a lí như là một nguồn cung cấp tri
thức, đ nh hướng dạy học. Khi vận d ng các cách thức và phương pháp dạy học để
RLKN cho học sinh cần phải chú ý tới các yêu cầu sau:
- Việc r n luyện phải nhằm vào m c đích, yêu cầu nhất đ nh.
- Phải tuân theo một trình tự chặt chẽ: lúc đầu đơn giản, có làm mẫu, có ch
dẫn, sau tăng dần tính phức tạp, độ khó của các hành động và sự tự lực luyện tập.
- Phải đảm bảo mức độ khó vừa sức với các hồn cảnh khác nhau .

8



Những yêu cầu trên đây có thể được tiến hành theo những mức độ khác nhau
tùy thuộc vào đặc điểm, yêu cầu của nhiệm v và mức độ thuần th c của học sinh.
1.1.2.3. C
Việc r n luyện kĩ năng đ a lí cho học sinh ln phải ch u ảnh hư ng của nhiều
yếu tố. C thể:
- Sự dễ dàng hay khó khăn trong việc vận d ng kiến thức vào thực tiễn là sự
ph thuộc vào khả năng nhận dạng nhiệm v , bài tập.
- Nội dung của bài tập, nhiệm v đặt ra thể hiện r hay được trìu tượng hóa
làm lệch hướng suy nghĩ của học sinhtrong quá trình thực hiện nhiệm v .
- Tâm thê và thói quen củng ảnh hư ng đến hình thành và r n luyện kĩ năng.
- Tính thường xuyên hay không thường xuyên xuất hiện của vấn đề hay k
năng r n luyện. Điều này sẽ tạo cơ hội cho học sinh có nhiều hay ít điều kiện r n
luyện kĩ năng đ a lí.
1.1.3. C
các cấp học, từng đối tượng học sinh, các mức độ r n luyện về kĩ năng củng
có những yêu cầu khác nhau. Theo B.Bloom , k năng có mức độ như sau:
M

T



Bắt chước

Nhắc lại các hành động đã được xem biểu diễn

Thao tác

Thực hiện công việc theo ch dẫn


Hành động chu n xác

Thực hiện cơng việc được học một cách chính xác

Hành động phối hợp

Thực hiện công việc một cách nh p nhàng, phối hợp
các kĩ năng

Hành động tự nhiên

Thực hiện công việc một cách thành thạo, dễ dàng,
không cần cố gắn nhiều về trí lực, thể lực

Tóm lại, các mức độ trên đây của k năng là cơ s để xác đ nh các cách thức
r n luyện k năng liên hệ thực tế trong mơn đ a lí cho học sinh lớp 10.

học sinh

lớp 10, do đặc điểm tâm sinh lý, khả năng trí tuệ mà yêu cầu về tư duy và k năng
hành động diễn ra

cả 5 mức độ.

9


1.1.4. C
Việc hình thành và r n luyện k năng đ a lí nói chung, RLKN liên hệ thực tế
nói riêng ln có mối liên hệ mật thiết với các yếu tố khác của q trình dạy học đ a

lí: kiến thức cơ bản, phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra và
đánh giá học sinh.
.Q
Kiến thức cơ bản và k năng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó kiến
thức được coi là cơ s . Chọn đúng kiến thức cơ bản, hiểu và nắm vững được kiến
thức cơ bản của bài học sẽ giúp cho học sinh có cơ s để học tập, nghiên cứu, r n
luyện k năng ngày càng thành thạo để chiếm lĩnh tri thức một cách thuận lợi và
chắc chắn. Ngược lại, việc r n luyện các k năng sẽ hổ trợ cho học sinh một cách
tiếp cận và vận d ng thuận lợi, sáng tạo trong việc hiểu bài hay giải quyết một vấn
đề mới của bài học. Hơn nữa, theo đ nh nghĩa về k năng, muốn có k năng phải có
kiến thức làm cơ s . Do đó giữa k năng và kiến thức cơ bản có mối liên hệ chặt
chẽ, tác động và hổ trợ lẫn nhau.
Ví d : Nếu HS khơng hiểu được bản chất của các sự vật, hiện tượng trong
thực tế xung quanh các cem thì khơng thể hoặc rất khó RLKN vận d ng kiến thức
của bài học để giải thích chúng. Tuy nhiên, nếu hiểu bản chất của kiến thức thực tế
nhưng không nắm được kiến thức cơ bản của bài học thì củng khó phân tích, giải
thích được mối quan hệ giữa kiến thức của bài và các hiện tượng thực tế.
.Q
Trong dạy học, phương pháp dạy học của giáo viên đóng vai trị rất quan trọng
tới việc r n luyện k năng đ a lí. Nếu phương pháp dạy học của GV chủ yếu là
truyền th , minh họa, giải thích kiến thức có sẵn thì nhiệm v của HS ch là tiếp
nhận, ghi nhớ một cách máy móc chứ khơng phát huy được tính chủ động, sáng tạo
trong hoạt động nhận thức của HS khi r n luyện k năng.
Ngược lại, nếu phương pháp dạy học của giáo viên là hướng vào yêu cầu của
học sinh phải làm việc tích cực, chủ động với nguồn tri thức đ a lí sẽ phát huy được
các kĩ năng đ a lí.
Mặt khác, m c tiêu RLKN trong bài học cũng có tác d ng tới việc sử d ng các
phương pháp dạy học của GV. B i vì, khi đề ra m c tiêu c thể thì đồng thời GV
10



cũng phải xác đ nh các phương pháp dạy học phù hợp để thực hiện m c tiêu RLKN
cho HS.
Ví d : Trong dạy học đ a lí lớp 10, liên hệ thực tế có 2 chức năng: minh họa,
hổ tợ cho bài giảng và vận d ng kiến thức của bài để giải thích các hiện tượng trong
thực tế.
Nếu trong quá trình dạy học, GV ch quan tâm tới chức năng thứ nhất thì
phương pháp dạy học mà GV thường sử d ng là giải thích- minh họa cho bài học
hay củng cố kiến thức, khơng có tác d ng đáng kể trong việc RLKN đ a lí cho HS.
Nếu GV quan tâm tới chức năng thứ hai thì phương pháp dạy học của GV sẽ
tập trung vào cách hướng dẫn, tổ chức cho HS làm việc với kiến thức bài học một
cách chủ động, độc lập (giáo viên khơng mơ tả, ch r cho học sinh tồn bộ những
kiến thức có trong bài học mà thơng qua nêu câu hỏi, bài tập và dành thời gian cho
học sinh làm việc với kiến thức để vận d ng vào thực tế) thì có tác d ng rất lớn tới
việc RLKN cho HS.
.Q
Hình thức tổ chức dạy học là tồn bộ những cách thức tổ chức, hoạt động của
giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học trong những khoảng thời gian và đ a
điểm nhất đ nh với nhiều phương pháp, phương tiện dạy học c thể nhằm thực hiện
những nhiệm v dạy học.
Trong quá trình RLKN đ a lí cho HS trên lớp, việc áp d ng các hình thức tổ
chức dạy học đóng vai trị rất quan trọng, nó vừa phát huy tính tích cực của HS, vừa
r n luyện được k năng cho HS

các mức độ khác nhau.

Trong bài dạy đ a lí trên lớp có 3 hình thức dạy học là học cá nhân, học theo
nhóm và học theo lớp.
- Dạy học cá nhân nhằm để nâng cao việc cá thể hóa học tập của HS, tôn trọng
năng lực, ph m chất riêng mỗi em tạo cơ hội bình đ ng để mọi HS trong lớp có thể

phát huy tùy theo khả năng của mình. Dạy học theo hình thức này có tác d ng nâng
cao hiểu biết của học sinh về các loại k năng để vận d ng vào thực tiễn. Do đó,
trong q trình dạy học GV có thể tổ chức cho HS làm việc theo cá nhân để thu thập
những kiến thức cần nắm vững hay trả lời câu hỏi, thực hiện các bài tập do GV đề
ra.

11


- Dạy học theo nhóm là hình thức đề cao vai trò của sự hợp tác, hoạt động tập
thể, đề cao trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể, hổ trợ nhau để thực hiện các
thao tác về k năng làm việc. Học sinh sẽ được r n luyện về các k năng như biết
lắng nge và lựa chọn để tiếp nhận hiểu biết của người khác khi lựa chọn các k
năng hành động.
- Dạy học theo lớp là hình thức dạy học cơ bản, phổ biến từ trước đến nay.
Hình thức dạy học này có ý nghĩa trong việc hình thành k năng ban đầu hay những
k năng khó mà HS khơng có khả năng tự làm việc, tự r n luyện các k năng đã có
một cách có hệ thống .
Mỗi hình thức như trên có tác d ng và ý nghĩa nhất đinh đối với việc RLKN
cho HS. Tuy nhiên, trong một tiết dạy học GV cần phải biết phối hợp một cách linh
hoạt các hình thức dạy học để RLKN cho HS.


d. Quan
sinh

Kiểm tra, đánh giá có ý nghĩa rất lớn đối với GV, HS, cán bộ quản lý giáo d c
và ph huynh học sinh.
Trong q trình dạy học đ a lí, mối quan hệ giữa RLKN và việc kiểm tra đánh
giá học tập của HS được thể hiện


chổ: nếu GV chú trọng việc RLKN đ a lí thì

trong việc kiểm tra đánh giá cần chú ý các câu hỏi hay bài tập đòi hỏi học sinh phải
vận d ng những kiến thức, kĩ năng

nhiều mức độ, cấp độ thể hiện khả năng của

mình và GV xem đó là một bộ phận của nội dung đề thi hay kiểm tra.
1.2. T
1.2.1. T
Thực tế đ a lí bao hàm những hiện thực phản ánh rộng rãi các đối tượng về tự
nhiên, kinh tế, xã hội

các vùng khác nhau của đất nước. Đó là các hiện thượng về

tự nhiên xảy ra trong đời sống, như hiện tượng gió nồm, mưa phùn
mãn

Bắc Trung Bộ

Bắc Bộ, lũ tiểu

Đó là đường lối và chủ trương, chính sách xây dựng đất

nước, phát triển kinh tế – xã hội của Đảng và Nhà Nước như Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt đề án xây dựng cảng lọc dầu và khu công nghiệp cảng nước sâu Dung
Quất. Cơ s xuất phát của các đường lối, chủ trương đó phần lớn là dựa trên tình
trạng các điều kiện, các nguồn lợi tự nhiên, nguồn lợi tự nhiên, nguồn lao động, tình


12


hình khai thác và sử d ng chúng

tức là thực tiễn của đất nước ta. Đó cũng là nội

dung học tập của mơn đ a lí.
Thực tiễn đối với mơn đ a lí cịn là những diễn biến xảy ra trong đời sống kinh
tế – xã hội

nước ta và trên thế giới mà sách giáo khoa không thể nào phản ánh

được một cách c thể, nhanh chóng và k p thời. Thực tiễn còn bao gồm cả đời sống
bản thân HS, những kinh nghiệm của cá nhân họ. Hàng ngày, nhờ tiếp xúc với thiên
nhiên, với các hoạt động kinh tế – xã hội, đọc sách báo, nghe đài, xem vơ tuyến
truyền hình, thăm các cuộc triển lãm, tham gia lao động sản xuất v.v

mà các em

tích lũy được nhiều kiến thức thực tế. Nếu giáo viên biết khai thác những kinh
nghiệm sống đó của các em thì việc dạy học đ a lí sẽ thuận lợi, sâu sắ và vững chắc
hơn.
1.2.2. V
Muốn nắm vững tri thức khoa học, nếu mới ch hiểu biết nó trong hệ thống
Đ a lí thơi thì chưa đủ mà cịn phải liên hệ nó với thực tế. Mọi khoa học, trong đó có
Đ a lí, đều là kết quả nhận thức của con người trong quá trình hoạt động thực tiễn.
Trong nhà trường, muốn HS tiếp thu được các cơ s khoa học, cần khái quát những
thành tựu khoa học đó bằng những kết quả thực tiễn. Vì thế, muốn nắm vững tri
thức khoa học phải luôn liên hệ với thực tế, với đời sống.

Liên hệ thực tế có rất nhiều ưu điểm về mặt phương pháp dạy học. Nhờ đưa
được lí thuyết vừa học lại gần với đời sống hiện thực, các kiến thức thực tế làm tăng
thêm

học sinh khả năng hứng thú với mơn học.
Trong q trình hoạt động nhận thức đ a lí, muốn cho hoạt động quá hoạt

động, HS cần phải r n luyện kĩ năng, kĩ xảo thực hiện các thao tác tư duy ( so sánh,
khái quát hóa, trừu tượng hóa, đ nh nghĩa, hệ thống hóa, c thể hóa). Đồng thời, HS
cũng phải biết sử d ng các phương pháp suy luận như quy nạp, diễn d ch, phân tích,
tổng hợp. Việc liên hệ thực tế đều phải thực hiện các thao tác phổ biến

trên. Như

vậy, các phương pháp r n luyện kĩ năng thực hiện đóng vai trò là phương tiện để
r n luyện ngày càng hoàn thiện hơn các thao tác tư duy cho HS.
Ngoài ra, GV có thể liên hệ thực tế

các khâu khác nhau trong tiến trình dạy

học như dạy bài mới, củng cố, luyện tập, ơn tập
Thơng qua đó, GV có thể thường xuyên thu được tín hiệu ngược từ phía HS về
mức độ lĩnh hội đối với vấn đề nghiên cứu, về phát triễn tư duy và năng lực sáng
13


tạo. Như vậy, phương pháp liên hệ thực tế là công c hữu hiệu để GV sử d ng hiệu
quả trong tổ chức hoạt động học tập và kiểm tra kiến thức của HS trong q trình
lên lớp.
Tóm lại, liên hệ thực tế có vai trị hết sức quan trọng trong việc r n luyện và

phát triển tư duy cho HS. Việc liên hệ thực tế giúp HS có điều kiện phát triển óc
quan sát của mình, giúp học sinh hiểu r được bản chất của các sự vật hiện tượng
đ a lí và những quy luật của chúng. Ngồi những vai trò như vậy, liên hệ thực tế còn
giúp HS r n luyện k năng áp d ng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống, tạo
nên nhiều tình huống lí thú khơi dậy lịng đam mê khoa học và lịng u thích mơn
học hơn.
1.2.3. Vậ
Kiến thức đ a lí hầu như liên quan đến tất cả các lĩnh vực trong đời sống.
Trong chương trình đ a lí phổ thơng, kiến thức đ a lí tập trung

các lĩnh vực khác

nhau của tự nhiên, kinh tế – xã hội. Trong mỗi lĩnh vực lại bao gồm một khối lượng
tri thức đồ sộ, đặc biệt là có rất nhiều kiến thức liên quan đến thực tế. Việc áp d ng
kiến thức đã học vào thực tế giúp HS củng cố kiến thức, r n luyện k năng, k xảo,
hiểu r vai trị ý nghĩa thực tế của mơn học, tạo nhu cầu hứng thú và đam mê khoa
học.
Vận d ng điều mới học được để trả lời câu hỏi, để làm bài tập

và đặc biệt là

vận d ng vào nghiệp v , vào thực tiễn là m c đích của việc học. Người học, đặc
biệt là tự học phải thường xun vận d ng, có vận d ng thì mới thấy được kiến thức
đó là cần thiết.
Đối với mơn đ a lí. Nếu một HS đam mê với việc giải thích các hiện tượng
đ a lí, HS đó sẽ nhớ về các mối liên hệ nhân quả tốt hơn; Nếu thích thú với các hiện
tượng đ a lí diễn ra xung quanh mơi trường sống, HS đó phải quan tâm nhiều hơn
việc quan sát thực tế và vận d ng kiến thức đ a lí vào giải quyết vấn đề đó

Ví d ,


GV có thể hướng dẫn HS vận d ng kiến thức của bài để giải thích hiện tượng gió
chướng

Đồng bằng sơng Cửu Long, hiện tượng mưa bão dồn dập vào tháng 11

Thừa Thiên Huế, hiện tượng gió vượt đ o Ô Quy Hồ

Tây Bắc... Như vậy, việc

vận d ng kiến thức đả học để giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế có liên
quan sẽ làm cho các em hiểu sâu hơn kiến thức của bài học, tạo cho các em hứng
thú học môn đ a lí.
14


1.3 C

10.

1.3.1. M

p 10.

Đ a lí lớp 10 là phần m đầu cho chương trình đ a lí THPT. Nội dung chủ yếu
của chương trình đề cập đến các khái niệm cơ bản, các quy luật chung về đ a lí tự
nhiên và đ a lí kinh tế-xã hội. M c đích chủ yếu của chương trình là hồn thiện và
nâng cao các kiến thức đã học

bậc THCS và tạo cơ s để học sinh tiếp thu tốt đ a


lí thế giới (lớp 11) và đ a lí Việt Nam ( lớp 12) c thể là:
Về kiến thức
Trang b cho học sinh những kiến thức những khái niệm chung cơ bản về các
mặt:
- Môi trường và các loại tài nguyên (Tiền đề vật chất của các hoạt động sản
xuất của con người trên Trái Đất).
- Dân cư và các nguồn lực kinh tế-xã hội.
Các hoạt động kinh tế của con người

các lĩnh vực khác nhau như công

nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mai d ch v
Về kĩ năng
Phát triển

học sinh các kĩ năng trí tuệ và các kĩ năng thực hành như:

- Kĩ năng quan sát, nhận x t, phân tích, so sánh, đánh giá, giải thích các hiện
tượng đ a lí.
- Kĩ năng phân tích các số liệu thống kê, sơ đồ, biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh, lát
cắt.
- Kĩ năng thu thập xử lý và trình bày các thơng tin đ a lí.
Về thái độ tình cảm
Góp phần giúp học sinh hình thành:
- Những quan niệm đúng đắn về mối quan hệ giữa tự nhiên, ý thức và hành
động bảo vệ môi trường xung quanh, bảo vệ quê hương đất nước.
- Quan tâm đến những vấn đề quan trọng của xã hội hiện đại như bùng nổ dân
số, mơi trường và phát triển bền vững, tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế
1.3.1.2. C


10

Đ a lí 10 là chương trình đại lí đại cương, chương trình này đề cập đến hai
phần:
- Phần đ a lí tư nhiên đại cương: 22 tiết ( 3 tiết thực hành).
15


- Phần đ a lí kinh tế-xã hội đại cương: 22 tiết ( 4 tiết thực hành).
Chương trình và sách giáo khoa được cấu trúc thành các chương:
Bảng 1. Cấu trúc chương trình đ a lí lớp 10 THPT
AN CƠ

N

Chương1: Bản đồ
Chương 2: Vũ tr

AN NÂNG CAO
Chương1: Bản đồ

các chuyển động Chương 2: Vũ tr

các chuyển động

chính của Trái Đất và các hệ quả của chính của Trái Đất và các hệ quả của
chúng

chúng


Chương 3: Cấu tạo của Trái Đất và các Chương 3: Cấu tạo của Trái Đất và thạch
quyển của lớp vỏ đ a lí

quyển.

Chương 4: Một số quy luật của lớp vỏ Chương 4: Khí quyển
đ a lí
Chương 5: Đ a lí dân cư

Chương 5: Thủy quyển

Chương 6: Cơ cấu kinh tế

Chương 6: Thổ nhưỡng quyển và sinh
quyển

Chương 7: Đ a lí nơng nghiệp

Chương 7: Một số quy luật của lớp vỏ
Trái Đất

Chương 8: Đ a lí cơng nghiệp

Chương 8: Đ a lí dân cư

Chương 9: Đ a lí các ngành d ch v

Chương9: Cơ cấu kinh tế. Một số ch
tiêu đánh giá sự phát triển kinh tế- xã hội


Chương 10: Môi trường và sự phát triển Chương 10: Đ a lí nơng nghiệp
bền vững
Chương 11: Đ a lí cơng nghiệp
Chương 12: Đ a lí các ngành d ch v
Chương 13: Môi trường và sự phát triển
bền vững
13 chương của mỗi ban gồm 13 chủ đề. Việc lựa chọn và sắp xếp nội dung
kiến thức trong chương trình đ a lí dựa trên cơ s các quan điểm sau:
- Bám sát và góp phần thực hiện m c tiêu chương trình THPT và m c tiêu
giáo d c bộ mơn.
- Đảm bảo tính phổ thơng, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

16


- Đảm bảo tính khoa học hiện đại và cập nhật chương trình phải phản ánh
được những thành tựu mới của khoa học đ a lí, những vấn đề của thế giới hiện đại.
- Đảm bảo đ nh hướng đổi mới phương pháp dạy học.
1.3.2 Đ

10.

- N t đặc trưng của chương trình đ a lí lớp 10 là các kiến thức lý thuyết chiếm
một t trọng rất lớn. Các khái niệm chung được trình bày trong hầu hết các bài của
SGK đ a lí lớp 10. Khối lượng các kiến thức về các mối quan hệ nhân quả ít hơn so
với các khái niệm chung. Vì vậy cần phải coi hệ thống các khái niệm chung là
xương sống của tồn bộ nội dung SGK đ a lí lớp 10 và việc hình thành đúng đắn
các khái niệm chung có tầm quan trọng đặc biệt đối với việc nắm vững toàn bộ hệ
thống các kiến thức cơ bản của chương trình đ a lí lớp 10 THPT.

Các khái niệm thực tế không được thể hiện trong một bài riêng lẻ mà được
trình bày xen kẽ, bổ trợ, minh họa cho các kiến thức lí thuyết nhằm cung cấp cho
học sinh những biểu tượng, những cứ liệu thực tế để hiểu r nội dung của các quan
điểm, các quy luật, các mối quan hệ nhân quả. Gắn liền kiến thức lí thuyết với kiến
thực thực tế là một nội dung có ý nghĩa về mặt phương pháp của SGK.
Mỗi bài học trong chương trình đ a lí đại cương lớp 10 THPT là một thể tổng
hợp, liên kết các thành phần khác nhau như bài viết, câu hỏi bài tập, lược đồ, hình
ảnh trong một thể thống nhất. So với các SGK được biên soạn trước đây, kênh hình
( sơ đồ, bản đồ, lược đồ, tranh ảnh

) trong SGK mới được tăng cường nhiều hơn

và liên hệ tốt hơn với kênh chữ trong việc trình bày các kiến thức đ a lí.

u điểm

này tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên r n luyện kĩ năng cho học sinh, đặc biệt kĩ
năng làm việc với bản đồ, biểu đồ
Trong SGK đ a lí lớp 10 hệ thống câu hỏi, bài tập cũng có v trí quan trọng.
Hệ thống này bao gồm hơn 100 câu hỏi và bài tập khác nhau.
Đặc biệt câu hỏi giữa bài các câu hỏi này chủ yếu là những câu hỏi dẫn dắt HS
quan sát kênh hình hoặc dựa vào kiến thức đã có thể trình bày hoặc giải thích kiến
thức mới. Các câu hỏi này đều yêu cầu HS tự tìm kiến thức mới, nên những nội
dung được đặt ra của các câu hỏi giữa bài thường khơng viết lại

kênh chữ của

sách. Vì vậy trong q trình giảng dạy giáo viên phải triệt để tận d ng những câu
hỏi này.


17


1.4. Đ



10

1.4.1. Đ
HS THPT (đặc biệt là học sinh lớp 10) đã có những chuyển biến về mặt thể
chất. Sự phát triển tâm lí
hội. Nếu

lứa tuổi này ch u tác động b i hai yếu tố: sinh lí và xã

các lứa tuổi trước đó các em thường mất cân đối trong từng bộ phận thì

lứa tuổi này các em thân hình cân đối, vạm v , sung sức, là thời kì cơ thể đang hình
thành và phát triển mạnh. Sự phát triển ổn đ nh của não bộ và chức năng thần kinh
là cơ s cần thiết cho việc r n luyện kĩ năng liên hệ thực tế cho các em.
Sự phát triển về mặt cơ thể tạo cho các em nhiều hứng thú trong hoạt động học
tập và trong các lĩnh vực khác. HS đã ý thức được tính độc lập, chủ động trong tất
cả quá trình nhận thức, có ý thức lao động và học tập.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin và môi trường xã hội, các em có khả
năng tiếp nhận nhiều thơng tin và vốn sống ngày càng phong phú hơn, nắm và phân
biệt mọi vấn đề nhanh chóng, khả năng tiếp thu nhạy b n và sáng tạo hơn.
Về tính cách, các em có cá tính r rệt, cá tính thể hiện r n t nhất là muốn
kh ng đ nh bản thân trước tập thể hay gia đình, lập trường, quan điểm sống của các
em bắt đầu được bộc lộ.

1.4.2. Đ



+ Đặc điểm hoạt động học tập:
Nội dung và tính chất hoạt động học tập
động, độc lập

HS phổ thơng địi hỏi về tính năng

mức độ cao hơn, khả năng tư duy thiên về lí luận hơn là c thể.

Các em càng trư ng thành kinh nghiệm cuộc sống càng phong phú, càng ý
thực được rằng mình đang đứng trước ngưỡng cửa của cuộc đời.
Thái độ và ý thức học tập của HS ngày càng phát triển, được thúc đ y b i
động cơ và m c đích học tập. Điều này thúc đ y sự phát triển có tính chủ đ nh của
các quá trình nhận thức và năng lực điều khiển bản thân của HS trong hoạt động
học tập.
+ Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ:
Lứa tuổi HS THPT, ghi nhớ có chủ đ nh giữ vai trị chủ đạo trong hoạt động
trí tuệ. Đồng thời, vai trị của ghi nhớ logic, ghi nhớ trừu tượng ngày càng r rệt.

18


Tri giác có m c đích đã đạt tới mức khá cao, quan sát của các em tr nên có
m c đích, có hệ thống và tồn diện hơn. Mặt khác, khả năng tư duy lí luận, tư duy
trừu tượng một cách độc lập, sáng tạo hơn. Tư duy ngày càng chặt chẽ, có căn cứ và
cũng nhất quán hơn. Khơng những thế tính phê phán của tư duy cũng phát triển, thế
giới quan dần dần được hình thành .

Như vậy, đối với HS lớp 10 các em đã có một cơ thể khỏe mạnh, năng động,
sáng tạo, khả năng tư duy trừu tượng cao. Năng lực quan sát sâu sắc, nhạy b n, các
em thích bày tỏ quan điểm, ý kiến của mình. Đây là điều kiện thuận lợi cơ bản để
GV lựa chọn các PP thích hợp để khêu gợi năng lực, s trường của các em, phát huy
kĩ năng liên hệ thực tế

các em HS.

1.5. T
10

.

1.5.1. Q
10.
Đ a lí là mơn học gắn bó chặt chẽ với thực tiễn vì nhiệm v của nó là truyền
tải những kiến thức về đ a lí tự nhiên. Đ a lí kinh tế xã hội. Muốn nắm vững những
kiến thức về đ a lí,ngồi việc HS tiếp nhận nguồn tri thức từ GV,thì việc r n luyện
cho HS những kĩ năng để tự mình khám phá những kiến thức đó là vấn đề cần được
chú trọng. Vì thế, việc r n luyện kĩ năng liên hệ thực tế cho HS trong quá trình dạy
học là cần thiết và được nhiều GV quan tâm.
1.2. Q
10.
Ý

S

T

(%)


Rất cần thiết

24

85,7

Cần thiết

4

14,3

Không cần thiết

0

0,00

Kết quả trên thể hiện sự nhận thức đúng đắn của GV đối với việc r n luyện kĩ
năng liên hệ thực tế cho HS trong mơn đ a lí 10, phù hợp với m c đích, yêu cầu đổi
mới của chương trình. Tuy nhiên, quan niệm của GV về m c đích của liên hệ thực
tế trong mơn đ a lí 10 có nhều ý kiến khác nhau

19


×