Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.06 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Ngày soạn : ngày 21 tháng 9 năm 2017 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ hai, ngày 25tháng 9 năm 2017</b></i>
<b> </b> <i><b>Tập đọc</b></i>
<b> Tiết : 10+11 BÍM TĨC ĐUÔI SAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu...
- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học: cần
đối xử tốt với các bạn gái.
<b>* KNS: Kiểm soát cảm xúc</b>
- Thể hiện sự cảm thông
- Tìm kiếm sự hỗ trợ
- Tư duy phê phán.
*QTE: Biết quyền bình đẳng giữa bạn nam và bạn nữ.Và có quyền kết bạn
với nhau.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Tiết 1
<b>A. KTBC: (5p)Gọi bạn</b>
- HS1 đọc thuộc lịng bài và TL câu hỏi:
? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- HS2 đọc thuộc lịng bài và TL câu hỏi:
? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu
“Bê! Bê!”?
GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. BÀI MỚI:</b>
<b>1. GTB:</b>
- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.
<b>2. Luyện đọc:</b>
a) GV đọc mẫu(2p).
b) Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ(28p):
<i>* Đọc từng câu:</i>
- Đọc nối tiếp.
- GV viết một số từ cần luyện đọc lên
bảng:
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khơ, đơi
bạn khơng cịn gì để ăn
-Vì Dê Trắng khơng qn được bạn, vẫn
gọi bạn và hi vọng bạn trở về.
- HS theo dõi, lắng nghe.
+ loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa,
<i>ngượng nghịu.</i>
- HS luyện đọc từ.
- GV lắng nghe, sửa cách phát âm cho
HS.
<i>* Đọc từng đoạn trước lớp:</i>
- Đọc nối tiếp.
- GV treo bảng phụ viết một số câu cần
hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ, nhấn
giọng.
- GV y/c HS dùng dấu gạch chéo để ngắt
- HS lên bảng thực hiện, sau đó đọc câu
văn.
- GV nhận xét và gọi HS đọc lại câu văn.
- HS đọc phần chú giải trong bài.
? Em hiểu đầm đìa nước mắt nghĩa là thế
nào?
? Đối xử tốt nghĩa là đối xử như thế nào?
<i>* Đọc từng đoạn trong nhóm:</i>
- HS luyện đọc theo nhóm đơi.
<i>* Thi đọc giữa các nhóm:</i>
- Mỗi nhóm cử một đại diện tham gia thi
đọc đoạn 3.
<i>* Đọc đồng thanh.</i>
- 3, 4 HS đọc các từ trên bảng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Khi Hà đến trường, / mấy bạn gái
<i>cùng lớp reo lên:// “Ái chà chà!// Bím</i>
- Vì vậy,/ mỗi lần cậu kéo bím tóc,/ cơ
<i>bé lại loạng choạng / và cuối cùng /</i>
<i><b>ngã phịch xuống đất.//</b></i>
<i>- Rồi vừa khóc / em vừa chạy đi mách</i>
<i>thầy.//</i>
<i>- Đừng khóc, / tóc em đẹp lắm!//</i>
- 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
- Một em đọc, một em lắng nghe, nhận
xét và ngược lại.
- Đại diện của 4 nhóm tham gia thi đọc.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 và 2.
Tiết 2
<b>3. Hướng dẫn tìm hiẻu bài:(20p)</b>
- HS đọc đoạn 1 và 2.
? Các bạn gái khen Hà thế nào?
? Vì sao Hà khóc?
<b>QTE</b> : Em nghĩ như thế nào về trò
đùa nghịch của Tuấn ?
GVKL: Các bạn nữ có quyền được
các bạn nam tôn trọng và đối xử bình
đẳng
? Theo em ý chính của đoạn 1 và 2 là gì?
- GV nhận xét, ghi ý chính lên bảng.
- HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- Các bạn gái khen Hà có bím tóc đẹp.
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm
cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn cịn đùa
dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo.
- Đó là trị đùa nghịch ác, khơng tốt với
bạn, bắt nạt bạn gái.
*Bím tóc của Hà và trị đùa của Tuấn.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
? Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng
cách nào?
? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín
khóc và cười ngay?
- GV: Lời khen của thầy giáo chính là ý
chính của đoạn 3.
- GV ghi ý chính lên bảng.
- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời câu hỏi:
? Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
? Hãy nêu ý chính của đoạn 4?
- Các em đã bao giờ trêu bạn như vậy
chưa?
- GD cho học sinh về nhân văn của bài
tập đọc.
<b>* QTE</b>: là một người hs ai cũng có
quyền được học tạp và được các thầy
cô giáo thương yêu dạy dỗ
<b>4. Luyện đọc lại (10p)</b>
- GV chia lớp thành 2 nhóm, y/c HS
phân vai, chuẩn bị trong nhóm.
- HS thi đọc phân vai tồn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, phân thắng
thua.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:(5p)</b>
? Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có
điểm nào đáng chê và điểm nào đáng
- GV kết luận, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện đọc lại tồn bài.
khơng buồn vì sự trêu chọc của Tuấn
nữa.
<i><b>* Lời khen của thầy giáo.</b></i>
- Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi.
<b>*Lời xin lỗi của Tuấn.</b>
- HS tự lien hệ
- Mỗi nhóm cử 7em phân vai: người dẫn
chuyện, 3bạn gái nói câu “Ái chà chà!
Bím tóc đẹp q!”, Tuấn, thầy giáo, Hà.
- Đáng chê vì đùa nghịch quá trớn, làm
bạn gái phải khóc. Đáng khen vì khi bị
thầy giáo phê bình đã nhận ra lỗi lầm
của mình và chân thành xin lỗi bạn.
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn
<i><b> __________________________________________- </b></i>
<i><b>Toán</b></i>
<b>Tiết :16 29 + 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng; về nhận dạng hình vng.
- Biết giải bài tốn bằng phép tính cộng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bài 4.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5p)</b>
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi em làm 2
phép tính), lớp làm ra nháp.
<b>B. BÀI MỚI:(8p)</b>
<b>1 . GTB:</b>
- GV nêu MĐYC của tiết học.
<b>2. Nội dung:</b>
<i>a) Giới thiệu phép cộng 29 + 5:</i>
- GV nêu bài toán.: Có 29 que tính,
<i>thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao</i>
<i>nhiêu que tính?</i>
- HS nêu phép cộng.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
? Em tìm được kết quả của phép tính
29 + 5 là bao nhiêu?
- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính.
- HS nêu lại cách đặt tính và tính
<b>2. Thực hành:</b>
<b>* Bài 1: (6p) – Tính:</b>
- HS nêu y/c của bài.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
+ Nêu cách tính.
+ Nêu tên gọi các thành phần của phép
tính.
<b>GV: Củng cố cách tính phép cộng có</b>
nhớ theo cột dọc.
<b>* Bài 2: (5p) - Đặt tính rồi tính tổng,</b>
biết các số hạng là:
- HS nêu y/c của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
- Chữa bài:
<i>* Đặt tính rồi tính:</i>
9 +9 9 + 5 9 + 7 9 + 4
* 29 + 5 =?
29 + 5 = 34
+ Đặt tính: 29
+
5
34
+ Tính: 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
79 89 29 69 49
+ + + + +
3 5 9 6 7
82 94 38 75 56
19 39 59 9 89
4 8 2 39 1
23 47 61 48 90
29 và 8 49 và 9 79 và 6
29 49 79
8 9 6
+ Nhận xét Đ - S.
+ Nêu lại cách đặt tính và tính.
+ Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.
<b>GV: Củng cố tên gọi các thành phần của</b>
phép cộng, cách đặt tính và tính phép
cộng có nhớ.
<b>* Bài 3: (7p) </b>
- HS đọc bài tốn, phân tích bài tốn.
- GV tóm tắt bài tốn lên bảng.
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- 1 HS lên bảng giải bài toán, lớp làm
vào VBT.
- HS nhận xét, chữa bài, nêu câu trả lời
khác.
- GV đánh giá, cho điểm.
<b>GV: Củng cố cách giải bài tốn có lời</b>
văn.
<b>* Bài 4: (7p) – Nối các điểm để có một</b>
hình vng và hai hình tam giác.
- HS nêu y/c của bài.
- GV treo 2 bảng phụ ghi nội dung bài 4
lên bảng.
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1
em tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- HS chơi, lớp cổ vũ cho đội của mình.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng
cuộc.
- HS hoàn thành bài vào VBT.
<b>GV: Củng cố về nhận dạng hình vng.</b>
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DỊ: (2p)</b>
Nêu cách thực hiện phép tính 29 + 5 = ?
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn
bị bài sau
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 19 cái
Buổi chiều bán : 8 cái
Cả hai buổi bán : ... cái ?
<b>Bài giải</b>
Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số cái
áo sơ mi là: 19 + 8 = 27 (cái)
Đáp số: 27 cái
A B
D C
____________________________________________
<i><b> Ngày soạn : ngày 21/9/2017 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ ba, ngày 26 tháng 9 năm 2017</b></i>
<i><b>Toán</b></i>
<i><b>Tiết: 17</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Giúp học sinh:
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học.
- Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài que tính.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ : (5P)</b>
Nêu cách đặt tính và tính
- 2 HS lên bảng.
19 + 8
9 + 63
<b>B. BÀI MỚI</b>:<b> (8-10p)</b>
<b>1. Giới thiệu phép cộng 49+25: </b> - HS cùng lấy que tính.
- Được 74 que tính.
6 bó và 14 que rời.
- Tách 14 que = 1 chục que tính + 4
que tính.
- 6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục
que tính và 4 que tính).
- GV lấy 49 que tính (4bó) và 9 que
tính và 5 que rời). Hỏi tất cả có bao
nhiêu que tính.
- 49 + 25 bằng bao nhiêu ?
- Hướng dẫn cách đặt tính
49
25
74
- 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1.
- 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7.
<b>2. Thực hành.(20-22p)</b>
Bài 1: (7p) - Bảng con
- Nêu cách tính ? 29 59 19
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang
trái.
35 32 53
64 91 72
Bài 2: (7p)
- Nêu yêu cầu bài. - Viết số thích hợp vào ơ trống theo
mẫu.
Số hạng 19 59 49 9 - Lấy số hạng cộng số hạng.
Số hạng 16 28 22 69 - HS thực hiện.
Tổng 35 87 71 78 - Nêu kết quả của bài toán.
Bài 3: (7p) - 1 em đọc đề bài.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán - 1 em lên bảng làm bài tập.
- Lớp làm vào vở
Lớp 2B: 29 HS
Cả 2 lớp: … HS?
Bài giải:
Số học sinh cả 2 lớp là :
29 + 29 = 58 (HS)
ĐS: 58 HS
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3p)</b>
- Hệ thống lại bài: Nêu cách đặt tính
- Nhận xét tiết học.
<i><b>Chính tả: (Tập chép)</b></i>
<i><b>Tiết:7</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Chép lại chính xác, trình bày 1 đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đi sam.
(thời gian khoảng 12’)
- Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê/ yê/iên/yên làm đúng các bài tập phân
biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lần.
- GDHS tính cẩn thận khi viết bài
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng lớp chép bài chính tả.
- Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3.
<b>III. CÁC </b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b>
- GV đọc: nghi ngờ, nghe ngóng,
nghiêng ngả, trị chuyện, chăm chỉ.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con
- 2 em viết họ tên bạn của mình
<b>B. BÀI MỚI: </b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>: GV nêu mục đích
yêu cầu.
<b>2. Hướng dẫn tập chép: (19p)</b>
- GV đọc bài trên bảng lớp - 2, 3 em đọc bài.
- Hướng dẫn nắm nội dung bài viết.
- Đoạn văn nói về cuộc trị chuyện
giữa ai với ai ?
… giữa thầy giáo với Hà.
- Vì sao Hà khơng khóc nữa ? - Vì được thầy khen có bím tóc đẹp
nên rất vui, tự tin.
- Hướng dẫn viết bảng con: thầy
giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt.
- HS viết bảng con.
- GV HD HS chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở.
- GV Nhận xét 5, 7 bài. - HS nhìn bảng nghe GV đọc để
sốt bài.
<b>3. HD làm bài tập chính tả. (8p)</b>
Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay
yên
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài tập vào bảng con.
- Đọc kết quả (yên ổn, cô tiên, chim
yến, thiếu niên.
- Viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết
iên khi là vần của tiếng.
- 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r/d/gi
hoặc ân/âng.
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào,
cặp da, vâng lời, bạn thân, nhà tầng,
bàn chân.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3p)</b>
- Nhận xét giờ học. Nhắc HS về viết
lại những từ còn sai.
<i><b>Kể chuyện</b></i>
<i><b>Tiết :4</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Rèn kĩ năng nói:</b>
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình có 94han tạo riêng về từ
ngữ, có giọng kể, điệu bộ phù hợp.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai (người dẫn chuyện,
Hà, Tuấn, thấy giáo).
<b>2. Rèn kỹ năng nghe:</b>
- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của các bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các tranh minh hoạ phóng to.
- Mảnh bìa ghi tên nhân vật: Hà, Tuấn, thầy giáo, người dẫn chuyện.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b>
3 em kể lại chuyện theo cách phân vai.
<b>B. BÀI MỚI:</b>
đích, yêu cầu giờ học.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện (25p)</b>
a. Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh minh
hoạ trên máy chiếu).
- GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2.
- Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra
sao ? Khi Hà đến trường các bạn gái
reo lên như thế nào ?
- Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1
cái nhỏ.
- Ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá.
- Tranh 2: Tuấn đã chêu chọc Hà
như thế nào ? Việc làm của Tuấn dẫn
đến điều gì ?
- Tuấn nắm búi tóc Hà… cuối cùng
làm Hà ngã phịch.
- 2, 3 em kể tranh 1 trên máy chiếu
- 2, 3 em kể tranh 2.
- GV & HS nhận xét.
b. Kể lại đoạn 3: - 1 HS đọc yêu cầu.
thầy giáo của em.
- Hà chạy đi tìm thầy, em vừa 95han
tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai
bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ khen
tóc Hà đẹp lắm.
- Kể theo nhóm. + Tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể đoạn 3. - HS kể
- GV và cả lớp nhận xét.
c. Phân vai ( người dẫn chuyện, Hà,
Tuấn ) dựng lại câu chuyện.
- Kể theo nhóm 4.
- GV làm người dẫn chuyện
- 1 HS nói lời của Hà.
- 1 HS nói lời của Tuấn
- HS nói lời của thầy giáo
- HS nhận vai tập thể với giọng của
nhân vật.
- 1 HS nói lời của thầy giáo
- Thi kể theo vai. 2, 3 nhóm
- GV và HS nhận xét về nội dung
cách diễn đạt, cử chỉ điệu bộ.
- HS kể theo phân vai.
+ GV chọn 4 em dựng lại hoạt cảnh
của câu chuyện.
- Người dẫn chuyện; Hà; Tuấn;
Thầy giáo.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3p)</b>
- GV nhận xét kết quả thực hành kể
chuyện trên lớp, khen những HS kể
chuyện hay, những HS nghe bạn kể
chăm chú.
Ngày soạn : ngày 22 / 9 / 2017
<i><b> Ngày giảng: thứ tư, ngày 27 tháng 9 năm </b></i>
<i><b>2017</b></i>
<i><b>Toán</b></i>
<i><b>Tiết:18</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5;
29 + 5; 49 + 25 (cộng qua 11, có nhớ, dạng tính viết).
- Củng cố kỹ năng so sánh số, kỹ năng giải tốn có lời văn (tốn đơn 96ong
quan đến phép cộng).
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng (trắc nghiệp 4 lựa chọn).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: vbt
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b>
- Gọi HS lên bảng.
9 + 8
9 + 7
69 + 3
39 + 7
29 + 56
39 + 19
<b>B. BÀI MỚI: </b>Hướng dẫn luyện tập
<b>Bài 1:</b> (5p) Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu của bài
- Vận dụng bảng cộng 9 cộng với
1 số để làm tính nhẩm.
- HS làm miệng
<b>Bài 2:</b> (6p) Đọc yêu cầu đề - HS làm vào bảng con
- Củng cố: Cộng từ phải sang trái
bắt đầu từ đơn vị viết kết quả thẳng
cột đơn vị với đơn vị, chục với chục.
29 19 39 9
45 9 26 37
74 28 65 46
<b>Bài 3:</b> (5p) Điền dấu < > = - HS làm bài tập
- Yêu cầu giải thích 1 vài trường
hợp.
9 + 9 < 19
9 + 9 > 15
9 + 8 = 8 + 9
<b>Bài 4:</b> (6p) - 1em đọc đề bài.
- Hướng dẫn TT và giải bài tốn.
- BT cho biết gì ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu con
gà ta phải làm tính gì ?
Gà trống: 25 con
Gà mái : 19 con
Tất cả : … con ?
Bài giải:
Trong sân có tất cả là :
29 + 15 = 44 (con )
Đáp số: 44 con
<b>Bài 5</b>: (5p) Hướng dẫn học sinh
đọc tên các đoạn thẳng.
- Hướng dẫn cách đọc tên đoạn
thẳng bắt đầu từ điểm M có 3 đoạn
thẳng <sub>- MO, MP, MN</sub>
- Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng - OP, ON
- Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng - PN
- Tất cả có số đoạn thẳng là:
3 + 2 + 1 = 6
- Do vậy phải khoanh vào D.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3p)</b>
- Đọc lại bảng cộng 9 cộng với 1 số.
- Nêu cách cộng.
- Nhận xét giờ học.Nhắc HS chuẩn
bị bài sau.
________________________________________
<i><b>Tập đọc</b></i>
<i><b>Tiết: 12</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:</b>
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục,
âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
<b>2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.</b>
- Nắm được nghĩa của các từ mới: Ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng
xăng.
- Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của đôi bạn: Dế Mèn
và Dế trũi.
- GD các em biết yêu quí con vật
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài.
- Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b>
<b>- 2 em đọc: Bím tóc đi sam TLCH</b>
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có
điểm nào đáng chê, điểm nào đáng
khen.
- HS trả lời.
<b>B. BÀI MỚI:</b>
<b>2. Luyện đọc: (11p)</b>
<i>a. GV đọc mẫu toàn bài:</i> - Học sinh nghe
<i>b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp</i>
<i>giải nghĩa từ:</i>
+ Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng
dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ).
- Đọc nối tiếp.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm 3
+ Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc.
- GV & HS bình chọn, nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
<b>3. HD HS tìm hiểu bài. (7p)</b> - 1 em đọc đoạn 1, 2.
- 1 em đọc câu hỏi.
- Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa bằng
cách gì ?
- Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại
thành 1 chiếc bè đi trên sơng.
- Dịng 98ong với 2 chú bé có thể
chỉ là một dòng nước nhỏ.
- Đọc 2 câu đầu của đoạn 3.
- Đọc câu hỏi 2.
- Trên đường đi đơi bạn nhìn thấy
cảnh vật ra sao ?
- Nước 98ong trong vắt, cỏ cây,
làng gần, núi xa hiện ra luôn mới
mẻ…
Câu hỏi 3:
- Tìm những từ ngữ tả thái độ của
các con vật đối với hai chú dế.
- Đọc đoạn còn lại
- Đọc câu hỏi.
- Các con vật mà hai chú gặp trong
chuyến du lịch trên 98ong đều tỏ tình
cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan
nghênh hai chú dế.
- Gọng vó: Bái phục nhìn theo.
- Cua kềnh: Âu yếu ngó theo.
- Săn sát: Lăng xang cố bơi theo.
<b>4. Luyện đọc lại. (7p)</b> - HS thi đọc lại bài.
- 1 số em thi đọc lại bài văn
- GV và cả lớp bình chọn người đọc
hay.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. (5p)</b>
+ Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi
của hai chú dế có gì thú vị ?
- Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường,
+ Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu
lưu ký.
<i><b>Tự nhiên xã hội</b></i>
<i><b>Tiết:4</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được những việc vần làm để xương và cơ phát triển tốt.
- Giải thích tại sao khơng nên mang vác vật quá nặng.
- Biết nhấc (nâng) một vật đúng cách.
- GDHS ăn uống đầy đủ để cơ và xương phát triển tốt
<b>* KNS: -Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gỡ để xương và cơ thể </b>
phát triển tốt.
-Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt
động để xương và cơ phát triển tốt.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b>
- Nói tên một số cơ của cơ thể ?
- Chúng ta lên làm gì để cơ đương săn chắc ?
<b> B. BÀI MỚI:</b>
Khởi động: Trò chơi "Xem ai khéo"
*Mục tiêu: HS thấy cần được phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong
vẹo cột sống.
*Cách chơi: HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp học. Mỗi em đội trên dầy 1
cuốn sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ
thẳng sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi xuống.
- Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống: - Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình.
+ Đây là một trong các bài tập để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng.
<b>Hoạt động 1</b>: (12p) Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
<b>*Mục tiêu:</b> Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải
thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
<b>*Cách tiến hành:</b>
<b> Bước 1</b>: Làm việc theo cặp - TLN2
- Quan sát tranh trang 11 và 11.
- Kể tên những món ăn mà bạn đang
ăn (h1).
- Những món ăn này có tác dụng gì? - Giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
- Hãy kể những món ăn hàng ngày
của gia đình em ?
- Thịt, cá, rau, canh, chuối…
- H2: Bạn trong tranh ngồi học như
thế nào ? Nơi học có ánh sáng khơng ?
- Lưng của bạn ngồi như thế nào ?
- Ngồi học như thế nào là ngồi đúng
tư thế ?
- Ngồi thẳng lưng, nơi học tập phải
có đủ ánh sáng.
- H3: Bạn đang làm gì ? - Bạn đang bơi.
Bơi là 1 mơn thể thao rất có lợi cho
việc phát triển xương và cơ giúp ta cao
lên, thân hình cân đối hơn.
- H4, 5: Bạn nào xách vật nặng. - HS quan sát so sánh.
- Tại sao chúng ta không nên xách
vật nặng ?
<b>Bước 2:</b> Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 vài em ở các cặp trình
bày và nêu ý kiến của mình sau khi
quan sát các hình.
- HS nêu
- Các nhóm khác bổ xung.
<b>Hoạt động 2: (13p)</b>
- Trò chơi "Nhấc một vật"
<b>*Mục tiêu</b>: Biết được cách nhắc một vật sao cho phù hợp lí để khơng đau
lưng và cong vẹo cột sống.
<b>*Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1</b>: GV làm mẫu và phổ biến
cách chơi.
- HS quan sát.
<b>Bước 2</b>: Tổ chức cho HS chơi (dùng
sức của cả hai chân và tay chứ không
dùng sức của cột sống).
- 1 vài em nhấc mẫu
- Chia 2 đội chơi.
- Thi xem đội nào thắng.
phải thẳng dùng sức ở 2 chân để co
đầu gối và đứng thẳng dậy để nhắc
vật. Không đứng thẳng chân và không
dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng.
<b>C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3P)</b>
- Nêu những việc cần làm để cơ và
xương phát triển tốt.
- Có ý thức thực hiện các biện pháp
để cơ và xương phát triển tốt.
- Nhận xét giờ học.
___________________________________________________
<i><b>Đạo đức</b></i>
<i><b>Tiết: 4</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng
mình là làm việc làm cần thiết.
- Giúp HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
- GD các em tính trung thực, thật thà.
<b>*QTE:</b> Bản thân em đã biết xin lỗi hoặc nhận lỗi khi mình mắc lõi chưa ?
<b>*TTHCM:</b> Biết nhận lỗi và sửa lỗi thể hiện tính trung thực ,dũng cảm,đó chính là
thực hiện và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy
<b>* KNS: - KN thể hiện sự tự trọng trong trường hợp mắc lỗi.</b>
- KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
<b> - KN đảm nhận trách nhiệm.</b>
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> A. KIỂM TRA BÃI CŨ: (5P)</b>
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Mau tiến bộ và được mọi người yêu
quý.
<b> B. BÀI MỚI:</b>
<b>Hoạt động 1</b>: (8p) Đóng vai theo tình huống
<b>*Mục tiêu</b>: HS lựa chọn và thực hành vi nhận và sửa lỗi.
<b>*Cách tiến hành</b>:
- GV chia nhóm cho HS và phát
phiếu giao việc
- HS TLN4
- TH1: Lan đang trách Tuấn
"Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học
mà lại đi một mình"
- Tuấn xin lỗi bạn vì khơng giữ đúng
lời hứa và giải thích lí do.
- Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ?
TH2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa
dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu "Con đã
dọn dẹp nhà cho mẹ chưa" em sẽ làm gì
nếu em là Châu ?
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà
cửa.
TH3: Tuyết mếu máo cần quyển sách
"Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tờ
rời "nếu là Trường em sẽ làm gì ?
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại
sách cho bạn.
TH4: Xuân quên không làm bài tập
TV sáng nay đến lớp các bạn KT bài ở
nhà. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân.
*<b>QTE:</b> Bản thân em đã biết xin lỗi
hoặc nhận lỗi khi mình mắc lõi chưa ?
*<b>TTHCM:</b> Biết nhận lỗi và sửa lỗi
thể hiện tính trung thực, dũng cảm, đó
chính là thực hiện và làm theo 5 điều
Bác Hồ dạy
<i><b>*Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.</b></i>
<b>Hoạt động 2</b>: (8p) Thảo luận
<b>*Mục tiêu</b>: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để
người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
<b>*Cách tiến hành</b>:
- GV chia nhóm và phát phiếu giao
việc
- TLN
- Các nhóm tiến hành trình bày kết
quả của nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
<i><b>*)Kết luận: </b></i>
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác không trách lỗi nhầm cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mời là bạn tốt.
Hoạt động 3: (9p) Tự liên hệ.
<b>*Mục tiêu</b>: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh
nghiệm bản thân.
<b>*Cách tiến hành</b>:
- GV mời một số em lên kể những
trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- Khen những em biết nhận lỗi và
sửa lỗi.
- HS trình bày.
- Phân tích tìm hướng giải quyết
đúng.
- GV nhận xét những học sinh trong
lớp biết nhận lỗi.
<i><b>*Kết luận chung</b></i><b>: </b>Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận
lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
____________________________________________
<i><b>Ngày soạn: ngày 23 tháng 9 năm 2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ năm, ngày 28 tháng 9 năm </b></i>
<i><b>Toán</b></i>
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5 từ đó lập và thuộc các cơng thức 8
cộng với một số (cộng qua 10).
- Chuẩn bị cho cơ sở thực hiện phép cộng dạng 28+5, 38+25.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b> - HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét nêu cách đặt tính.
49 + 36
89 + 9
<b>B. BÀI MỚI</b>
1. Giới thiệu phép cộng 8+5: (7p)
- Có 8 que tính thêm 5 que tính
nữa.Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính
- HS thao tác trên que tính.
- HS nói lại cách làm.
(Gộp 8 que tính với 2 que tính bó
thành 1 chục que tính, 1 chục que tính
với 3 que tính cịn lại là 13 que tính.
- GV hướng dẫn HS đặt tính, tính . 8
5
13
Viết 3 thẳng cột với 8
và 5 ( cột đơn vị)
- Chữ số 1 ở cột chục.
b. Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng
với một số.
- Hướng dẫn HS lập các công thức
và học thuộc.
8+3=11
8+4=12
8+5=13
8+6=14
8+7=15
8+8=16
8+9=17
Bài 1: (5p) - 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài trong SGKs
- HS nêu miệng
Bài 2: (5p) - 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Cả lớp làm bảng con.
8 8 8
4 7 9
12 15 17
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện
phép tính
- HS nêu lại.
Bài 3: (5p) Tính nhẩm - 1 HS nêu cách tính nhẩm.
- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm - Cả lớp làm bài trong SGK
- GV nhận xét
8+5 =13
8+2+3=13
9+5 =14
8+6 =14
8+2+4=14
9+8 =17
9+1+7=17
8+9 =17
8+2+7=17
9+6 =15
9+1+5=15
Bài 4:<b> (5P)</b> - 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích và
giải bài tốn.
Tóm tắt:
Hoa có : 8 tem
Mua thêm : 4 tem
Hoa :…tem ?
Bài giải:
Hoa có số con tem là:
8 + 4 = 12 (tem)
ĐS: 12 tem
- GV nhận xét, chữa bài.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. (3p)</b>
- Đọc lại bảng 8 cộng với một số
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8
cộng với một số.
___________________________________________
<i><b>Tập viết</b></i>
<i><b>Tiết 4</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Rèn kỹ năng viết chữ:</b>
- Biết viết các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ, chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét
và nối chữ đúng quy định.
- GDHS tính cẩn thận
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
<b>III. CÁC </b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b>
Viết chữ B – Bạn Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ
trước ?
- Viết chữ ứng dụng: Bạn
<b>B. BÀI MỚI</b>:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa. (5p)
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ C
- GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát
- Chữ C cao mấy li ? - 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ? - Một nét là nét kết hợp của 2 nét
cơ bản: Cong dưới và cong trái nối
liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu
chữ.
- GV hướng dẫn cách viết trên bìa
chữ mẫu
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét
cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp
cách viết.
b. HS viết bảng con - HS viết chữ C 2 lượt
3. Viết cụm từ ứng dụng: (5p)
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ
ngọt bùi
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ? - Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau,
sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng
chịu.
b. Quan sát bảng phụ nhận xét: - HS quan sát nhận xét.
- Các chữ cao 1 li là những chữ
nào?
+ Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào? + Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b.
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ? + Các chữ cao 1,25 li: s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ? + Các chữ cao 1,5 li: t
- Nêu vị trí của các dấu thanh ? Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền
đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e.
- HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con chữ: Chia
4. Hướng dẫn HS viết vở: (14p) - HS viết theo yêu cầu của GV.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho
HS, quan sát HS viết.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3p)</b>
- Nhận xét chung tiết học.
<i><b>Tiết 8:</b></i>
<i><b>Chính tả: (Nghe viết)</b></i>
- Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè. Biết trình bày bài: Viết
hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật Dế Trũi, xuống dòng khi hết
đoạn.
- Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các
phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi; ân/âng).
- GDHS tính cẩn thận khi viết bài, yêu quí các con vật
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b>
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết bảng con.
- niên học, giúp đỡ, bờ rào.
<b>B. BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b> GV nêu mục đích
yêu cầu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn nghe – viết. (19p)</b>
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi
đâu?
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp
đó đây.
- Đơi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành
một chiếc bè thả trôi trên sông.
- Bài chính tả có những chữ nào viết
hoa ? Vì sao ?
- Trên, Tơi, Dế Trũi, Chúng, Ngày,
Bè, Mùa.
- Vì đó là những chữ đầu bài, đầu
câu hoặc là tên riêng.
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ
đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- GV đọc - HS viết bài vào vở.
- GV đọc HS soát bài.
- NX, chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập: (8p)</b>
<b>Bài 2:</b> - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Tìm 3 chữ có iê/ - HS làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
<i>VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên</i>
chuyển, truyện, yến…
<b>Bài 3</b>(a): - 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ? - HS làm vào vở.
- Thu 5 – 7 bài.
- Nhận xét, chữa bài.
<i>VD: - gỗ (dỗ dành)</i>
- giỗ (giỗ tổ)
- dòng (dòng nước).
- ròng ( ròng rã)
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN D. (3p)</b>
- Nhận xét chung giờ học.
Về nhà viết lại những chỗ viết sai.
<i><b> ____________________________________________</b></i>
<i><b>Luyện từ và câu</b></i>
<i><b>Tiết 4</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi thời gian.
- Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.
- GDHS yêu thiên nhiên, con người.
<b>* QTE:</b> : Là 1 người hs ai cũng có quyền được kết bạn, phải có bổn phận giúp
đỡ bạn bè.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b> - 2, 3 em đặt câu: Ai (cái gì, con gì)
<b>B. BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b> GV nêu yêu cầu
giờ học.
- Hướng dẫn HS điền từ đúng nội
dung từng cột theo mẫu.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Chỉ người: học sinh, công nhân.
- Đồ vật: Bàn, ghế…
- Con vật: Chó, mèo…
- Cây cối: Xoan, cam…
- HS chữa bài (miệng)
<b>Bài 2</b>: (11p) Đặt câu hỏi và TLCH.
Về: Ngày, tháng, năm
+ Đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 em nói câu mẫu.
- Tuần, ngày trong tuần - HS thực hành hỏi - đáp (N2)
- Hôm nay là ngày bao nhiêu ? - Ngày 29
- Tháng này là tháng mấy ? - Tháng 9
- Một năm có bao nhiêu tháng ? - 1 năm có 12 tháng
- Một tháng có mấy tuần ? - Có 4 tuần
- Một tuần có mấy ngày ? - Có 7 ngày
- Ngày sinh nhật của bạn là ? …
- Chị bạn sinh vào năm nào ? …
- Bạn thích tháng nào nhất ? …
- Tiết thủ cơng lớp mình học
vàongày thứ mấy…
- Ngày thứ tư.
<b>Bài 3:</b> (9p) - Đọc yêu cầu của bài văn.
- GV giúp học sinh nắm được yêu
cầu của bài tập.
- HS làm bài.
+ Trời mua to. Hoà quên mang áo
mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với
mình. Đơi bạn vui vẻ ra về.
- HS nối tiếp trả lời
*Chú ý: Viết hoa chữ đầu câu, têng
riêng, cuối mỗi câu đặt dấu chấm.
<b>*)QTE:</b> Qua đoạn van chúng ta vừa
điền dấu chám câu con có nhận xét gì
về bạn Lan ?
GVKL : Là 1 người hs ai cũng có
quyền được kết bạn, phải có bổn phận
giúp đỡ bạn bè.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3P)</b>
- Từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì?
- Nhận xét tiết học.
Về nhà tìm thêm các từ chỉ người,
____________________________________________
<i><b> Ngày soạn: ngày 23 tháng 9 năm 2017</b></i>
<i><b>Tiết :20</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Biết giải toán bằng một phép tính
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời.
- Bảng gài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ (5P)</b>
- 2 HS lên bảng 8 + 9
6 + 8
- Đọc bảng cộng 8 cộng với một số - 2, 3 em đọc
<b>B. BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu phép cộng 28+5</b> (7p)
- Có 28 que tính thêm 5 que tính
nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
- Bảng gài
- HS thao tác trên que tính (gộp 8
que tính với 2 que tính) ở 5 que tính
được 1 chục que tính (bó lại thành 1
bó) và cịn 3 que tính rời, 2 chục que
tính thêm 1 chục que tính là 3 chục
que tính, lại thêm 3 que tính rời, như
vậy có tất cả là 33 que tính.
Vậy 28 + 5=33.
- Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính
từ phải sang trái.
28
5
33
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ
1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
<b>3. Thực hành.</b>
<b>Bài 1</b>: (4p) Tính - 1 HS đọc u cầu bài.
- Dịng 1 HS làm bảng con 18 38 58 48
3 4 5 8
21 42 63 56
- Dòng 2 HS làm SGK, 5 em lên
chữa.
38 79 19 40 29
9 2 4 6 7
47 81 23 46 36
<b>Bài 2:</b> (4p) Mỗi số 51, 43, 47, 25 là
kết quả của của phép tính nào
- HS làm SGK
Bài 3: (6p)
48 + 3 = 51
38 + 5 = 43
39 + 8 = 47
- 1 em tóm tắt, 1 em giải Tóm tắt:
Gà : 18 con
Vịt : 5 con
Tất cả:… con ?
Bài giải:
Cả Trâu và Bị có:
18 + 5 = 23 (con)
ĐS: 25 (con)
<b>Bài 4:</b> (6p)
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm - HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS vẽ - HS tự đặt thước tìm trên vạch chia
cm để vẽ được đoạn thẳng dài 6 cm.
- Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch
0cm và vạch 5cm.
- Nhận xét chữa bài.
- Dựa vào thước, dùng bút nối hai
điểm đó ta được đoạn thẳng dài 6cm.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3p)</b>
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn
bị bài sau
_______________________________________
<i><b>Tập làm văn</b></i>
<i><b>Tiết 4:</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Rèn kĩ năng nghe và nói:</b>
- Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết nói 3, 4 về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin
lỗi thích hợp.
<b>2. Rèn kĩ năng viết.</b>
- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
- GD cho HS nói lời cảm ơn, xin lỗi thành thực, lịch sự.
- Tự nhận thức về bản thân.
<b>*)QTE : Biết tham gia gạp gỡ mọi người và thiết lập mối quan hệ với mọi người</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- bảng phụ, vbt.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)</b>
- 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ
tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu
chuyện "Gọi bạn".
- 1 HS kể chuyện.
- 2, 3 HS đọc danh sách, một nhóm
trong tổ học tập.
<b>B. BÀI MỚI:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài 1</b>: (6p) Miệng
- Nói lời cảm ơn… - HS thảo luận nhóm 2
a. Với bạn cho đi chung áo mưa - Cảm ơn bản !
- Mình cảm ơn bạn !
b. Với cơ giáo cho mượn sách - Em cảm ơn cô ạ !
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút
<b>*QTE</b>: khi mọi người giúp em một
việc gì đó lúc đó em sẽ nói ntn ?
- Chị (anh) cảm ơn em …
<b>Bài 2</b>: (6p) (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm 2
a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào
chân.
- Ôi, xin lỗi cậu.
b. Với mẹ vì em qn làm việc mẹ
dặn
- Ơi, con xin lỗi mẹ.
c. Với cụ già bị em va phải
<b>*QTE: </b>khi em vơ tình mắc lỗi với
một ai đó thì lúc đấy em sẽ nói gì ?
- Cháu xin lỗi cụ
<b>Bài 3</b>: (7p) (Miệng)
- GV nêu yêu cầu - HS quan sát tranh.
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh
(nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích
hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cơ,
bác, dì) cho một con gấu bông, bạn
cảm ơn mẹ.
- Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
- Bạn trai làm vỡ lọ hoa
<b>*QTE : Trẻ em có quyền được</b>
<b>tham gia ; gặp gỡ và thiết lập mối</b>
<b>quan hệ với mọi người( nối lời cảm</b>
<b>ơn xin lỗi)</b>
<b>Bài 4:</b> (7p) Viết
- GV nêu yêu cầu bài.
- Nhớ lại những điều em đã học
hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết
lại.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV
nhận xét góp ý.
- GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất.
<b>C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. (3p)</b>
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
___________________________________________
<b>An tồn giao thơng</b>
Bài 4: ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường đã học ở lớp 1.
- HS biết cách đi bộ và qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác
nhau.
- HS biết quan sát phía trước khi đường an toàn.
- HS biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Ở đoạn đường nhiều xe qua lại tìm người lớn đề nghị giúp đỡ khi qua đường.
- HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i>1. Hoạt động 1: GTB (2p)</i>
<i>2. Hoạt động2: Quan sát tranh. (14p)</i>
* Mục tiêu: Giúp HS nhận thức hành vi đúng, sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 5 nhóm- Các nhóm quan sát hình vẽ SGK- Thảo luận hành vi
đúng sai trong mỗi bức tranh.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiếnvà giải thích lý do.
- Thảo luận cả lớp:
? Những hành vi nào của ai là đúng?
? Những hành vi của ai là sai?
- HSNX – GVNX.
<b>GV: Khi đi bộ cần đi trên vỉa hè, đi sát lề đường. Đi đúng đường dành riêng cho</b>
người đi bộ. Ở ngã tư ngã, năm muốn đi qua đường phải theo đèn tín hiệu giao
thơng.
<i>3. Hoạt động3: Thực hành theo nhóm. (14p).</i>
* Mục tiêu: Giúp HS có kỹ năng thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên
đường.
* Tiến hành:
- Chia lớp làm 8 nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận giải quyết một tình huống.
<b>TH1. Nhà em và nhà bạn Lan ở cùng một ngõ hẹp. Em sang nhà Lan rủ Lan đi</b>
học. Em và Lan cần đi trên đường như thế nào để an toàn đến trường?
<b>TH2. Em và mẹ cùng đi chợ. Trên đường đi chợ về phải qua đoạn đường có nhiều</b>
vật cản trên vỉa hè. Em và mẹ cần đi như thế nào để đảm bảo an tồn?
<b>TH3. Em và chị phải đi qua đoạn đường khơng có đèn tín hiệu và vạch dành cho</b>
người đi bộ. Em và chị cần qua đường như thế nào để đảm bảo an toàn?
<b>TH4. Em muốn qua đường nhưng quãng đường ấy nhiều xe cộ. Em phải làm gì để</b>
được qua đường an tồn?
- Các nhóm báo cáo.
- Các nhóm NX bổ sung.
? Khơng nên qua đường ở những nơi như thế nào?
? Khi đi qua đường ở những nơi khơng có đèn báo hiệu ta phải quan sát đường thế
nào?
? Theo em điều gì sẽ xảy ra khi các em thực hiện không tốt những quy định đi bộ
trên đường?
<b>Kết luận: </b>
- Khi đi bộ trên đường các em cần quan sát đường đi, không mải nhìn vật lạ trên
đường, chỉ qua đường ở những nơi có điều kiện an tồn.
- Cần quan sát kỹ xe qua lại khi qua đường nếu thấy khó khăn cần nhờ người khác
giúp đỡ.
<b>4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5p)</b>