Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Các Giải Pháp Phát Triển Quỹ Đầu Tư Phát Triển Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
___________________________

PHÙNG VƯƠNG MỸ NGA

CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BÌNH DƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2015-2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_______________________

PHÙNG VƯƠNG MỸ NGA

CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BÌNH DƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2015-2020

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh hướng nghề nghiệp
Mã số
: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN QUỐC TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ đề tài nghiên cứu: “Các giải pháp phát
triển Quỹ Đầu tư Phát triển Bình Dương giai đoạn 2015-2020” là cơng trình
nghiên cứu khoa học của tơi.
Kết quả của nghiên cứu và các kiến nghị nêu trong luận văn này chưa từng
được cơng bố ở bất kỳ cơng trình nghiên cứu, tài liệu khoa học nào từ trước đến nay.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2015
Tác giả

Phùng Vương Mỹ Nga


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: VỊ TRÍ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG TRONG
PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................................... 5
1.1 Những vấn đề cơ bản về Quỹ ĐTPT địa phương ............................................ 5
1.1.1 Khái niệm Quỹ ĐTPT địa phương ........................................................... 5
1.1.2 Các hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương............................................... 9
1.1.3 Chức năng Quỹ ĐTPT địa phương......................................................... 10
1.2 Vai trò của Quỹ ĐTPT địa phương trong phát triển KT – XH ...................... 10
1.2.1 Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 10
1.2.2 Đa dạng hóa các phương thức huy động vốn phù hợp với nhu cầu về đầu
tư phát triển của địa phương ........................................................................... 11
1.2.3 Hạn chế yếu tố rủi ro về mất cân đối nguồn vốn tài trợ cho các dự án .... 11
1.2.4 Góp phần phát triển thị trường vốn ........................................................ 12


1.2.5 Sử dụng vốn có hiệu quả........................................................................ 12
1.3 Bối cảnh hình thành Quỹ ĐTPT địa phương ................................................ 12
1.3.1 Bối cảnh KT – XH ................................................................................. 12
1.3.2 Sự ra đời và phát triển của các Quỹ ĐTPT địa phương. ........................ 13
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Quỹ ĐTPT địa phương............. 14
1.4.1 Mơi trường bên ngồi ........................................................................... 14
1.4.2 Môi trường bên trong............................................................................. 15
1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương ........................ 15
1.5.1 Chỉ tiêu về huy động vốn ....................................................................... 15
1.5.2 Chỉ tiêu về đầu tư .................................................................................. 16
1.5.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận.............................................................................. 17
1.5.4 Chỉ tiêu về hiệu quả KT - XH ............................................................... 17

1.6 Kinh nghiệm về phát triển mơ hình Quỹ ĐTPT của một số nước và bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................................ 18
1.6.1. Kinh nghiệm phát triển mơ hình Quỹ ĐTPT của một số nước............... 18
1.6.2. Các bài học kinh nghiệm rút ra từ việc nghiên cứu mơ hình Quỹ ĐTPT
của Trung Quốc và Ấn Độ cho Quỹ ĐTPT địa phương Việt Nam .................. 20
1.7 Các công cụ hỗ trợ cho việc nghiên cứu phát triển Quỹ ĐTPT địa phương... 21
1.7.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (Ma trận EFE) ........................... 21
1.7.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Ma trận IFE) ............................. 22
1.7.3 Ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (Ma trận SWOT) ...... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 23
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
BÌNH DƯƠNG ..................................................................................................... 24
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ ĐTPT Bình Dương. .................. 24
2.1.1 Quá trình hình thành. ............................................................................. 24
2.1.2 Bộ máy tổ chức...................................................................................... 24
2.1.3. Cơ chế và kết quả hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương .................... 25


2.2 Phân tích mơi trường bên ngồi.................................................................... 30
2.2.1 Mơi trường vĩ mô .................................................................................. 30
2.2.2 Môi trường vi mô .................................................................................. 38
2.3. Phân tích mơi trường bên trong. .................................................................. 44
2.3.1 Các hoạt động ........................................................................................ 44
2.3.2 Nguồn nhân lực ..................................................................................... 51
2.3.3 Quản lý lãnh đạo.................................................................................... 53
2.3.4 Marketing ............................................................................................. 53
2.3.5 Tài chính - kế toán ................................................................................. 54
2.3.6 Nghiên cứu và phát triển ........................................................................ 56
2.3.7 Hệ thống thông tin ................................................................................ 56
2.4 Đánh giá hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương ......................................... 58

2.4.1 Kết quả đạt được ................................................................................... 58
2.4.2. Những hạn chế...................................................................................... 60
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ............................................................... 61
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 62
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 ............................................................ 63
3.1 Dự báo nhu cầu thị trường về vốn đầu tư phát triển của tỉnh Bình Dương giai
đoạn 2015-2020. ................................................................................................ 63
3.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của Quỹ .................................................. 64
3.2.1 Căn cứ xác định mục tiêu....................................................................... 64
3.2.2 Mục tiêu của Quỹ ĐTPT Bình Dương đến năm 2020 ............................ 64
3.2.3 Định hướng phát triển của Quỹ ĐTPT Bình Dương đến năm 2020 ........ 65
3.3 Xây dựng ma trận SWOT............................................................................. 67
3.3.1 Điểm mạnh ............................................................................................ 67
3.3.2 Điểm yếu ............................................................................................... 67
3.3.3 Cơ hội.................................................................................................... 68


3.3.4 Thách thức............................................................................................. 68
3.4 Các giải pháp phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2015-2020 ........ 71
3.4.1 Giải pháp cải tiến quy trình hoạt động ................................................... 71
3.4.2 Giải pháp tăng cường công tác marketing .............................................. 74
3.4.3 Giải pháp kêu gọi hợp tác đầu tư để thu hút vốn từ khu vực tư nhân vào
các cơng trình trọng điểm. .............................................................................. 75
3.4.4 Giải pháp tăng cường công tác huy động vốn. ....................................... 78
3.5 Kiến nghị ..................................................................................................... 80
3.5.1 Về phía Nhà nước .................................................................................. 80
3.5.2 Về phía chính quyền địa phương ........................................................... 81
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 83
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 84

Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ
VIẾT TẮT

NGHĨA TIẾNG VIỆT

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

AFD

Cơ quan phát triển Pháp

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do

ASEAN

BOT
BT
BTC

Hiệp hội các nước Đông Nam Á
Hợp đồng Xây dựng - Vận hành Chuyển giao

Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao

NGHĨA TIẾNG NƯỚC
NGOÀI
Asian Development Bank
Agence Francaise de
Développement
ASEAN Free Trade Area
Association of Southeast
Asian Nations
Built – Operation – Transfer
Built – Transfer

Bộ Tài chính

CBVC

Cán bộ viên chức

CSHT

Cơ sở hạ tầng

ĐTPT

Đầu tư Phát triển

ĐTTT

Đầu tư trực tiếp

External factors

EFE

Các yếu tố bên ngoài

GDP

Tổng thu nhập nội địa

Gross Domestic Product

Công ty đầu tư tài chính nhà nước

HoChiMinh Financial

TP. HCM

Investment Company

Quỹ Đầu tư Phát triển Đơ thị Thành

Hochiminh Investment Fund

phố Hồ Chí Minh

For Urban Development

IFE


Các yếu tố bên trong

Internal factors environment

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

International Monetary Fund

JICA

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản

HFIC

HIFU

environment

The Japan International
Cooperation Agency


KCN

Khu công nghiệp

KT – XH


Kinh tế – xã hội

NHTM
PPP

ROA

ROE

SIDA

TCTD
TP.HCM

Ngân hàng thương mại
Hợp tác công – tư
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng
tài sản
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu
Cơ quan Hợp tác Phát triển Quốc tế
Thụy Điển

Return On Asset

Return On Equity
Swedish International
Development Cooperation
Agency


Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy ban nhân dân

VCSH

Vốn chủ sở hữu

WTO

Partnerships

Tổ chức tín dụng

UBND

WB

Public – Private -

Ngân hàng thế giới

World Bank

Tổ chức thương mại thế giới

World Trade Organization


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.1: Hoạt động ĐTTT của Quỹ ĐTPT Bình Dương đến cuối năm 2013 ....... 27
Bảng 2.2: Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2006-2013 và dự báo giai đoạn
2014-2019 ............................................................................................................. 32
Bảng 2.3: Lãi suất huy động vốn cao nhất tại các NHTM Việt Nam năm 2009 – 06
tháng đầu năm 2014 .............................................................................................. 32
Bảng 2.4: Lãi suất cho vay của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2014....... 32
Bảng 2.5: Ma trận EFE .......................................................................................... 43
Bảng 2.6: Số dư huy động vốn (tại thời điểm cuối năm) của Quỹ ĐTPT Bình
Dương giai đoạn 2009-2013 .................................................................................. 45
Bảng 2.7: Doanh số huy động vốn tại thời điểm cuối năm của Quỹ ĐTPT Bình
Dương giai đoạn 2009-2013 .................................................................................. 46
Bảng 2.8: Hoạt động ĐTTT của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013 ..... 48
Bảng 2 9: Tình hình cho vay đầu tư bằng nguồn vốn của Quỹ ĐTPT Bình Dương
giai đoạn 2009-2013 .............................................................................................. 49
Bảng 2.10: Tình hình nhận ủy thác cho vay của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn
2009-2013 ............................................................................................................. 50
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu tài chính Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013.... 54
Bảng 2.12: Ma trận IFE ......................................................................................... 57
Bảng 3.1: Ma trận SWOT ...................................................................................... 69


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Sơ đồ các hoạt động cơ bản của Quỹ ĐTPT địa phương .......................... 9
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức và hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương ....................... 24
Hình 2.2: Vốn chủ sở hữu của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 1999-2013 ........ 26
Hình 2.3: Vốn huy động của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 1999 - 2013 ........ 26
Hình 2.4: Doanh số cho vay bằng nguồn vốn Quỹ giai đoạn 1999-2013 ................ 28
Hình 2.5: Kết quả tài chính của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 1999-2013 ...... 29
Hình 2.6: Tốc độ tăng trưởng GDP của thế giới và Việt Nam giai đoạn 2006-2013 –

dự báo giai đoạn 2014-2019 .................................................................................. 31
Hình 2.7: Mức độ hài lòng của khách hàng về khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ... 41
Hình 2.8: Mức độ hài lịng của khách hàng về đội ngũ nhân viên phục vụ ............. 42
Hình 2.9: Vốn chủ sở hữu của Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2009-2013 ........ 45


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quỹ Đầu tư Phát triển (ĐTPT) Bình Dương là một tổ chức tài chính nhà
nước của địa phương, được thành lập theo Quyết định số 63/1999/QĐ-UB ngày
04/05/1999 của UBND tỉnh Bình Dương về việc thành lập Quỹ ĐTPT Bình Dương
nhằm mục đích tiếp nhận vốn ngân sách, huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (CSHT) kinh tế - xã hội (KT
–XH) của tỉnh Bình Dương (UBND tỉnh Bình Dương, 2014) [25].
Đến nay, Quỹ ĐTPT Bình Dương đang từng bước khẳng định vai trị là cơng
cụ tài chính đắc lực của chính quyền tỉnh, thể hiện vai trị chủ đạo trong việc giúp
chính quyền tỉnh huy động các nguồn vốn cho đầu tư phát triển, đóng góp khơng
nhỏ trong cơng cuộc phát triển KT – XH tỉnh nhà.
Hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương đã đạt được một số kết quả ban đầu
như việc thực hiện huy động các nguồn vốn nhàn rỗi thuộc các thành phần kinh tế,
các tổ chức KT - XH và tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước để đầu tư
cho các dự án như: đầu tư xây dựng trường học, dây chuyền sản xuất, mở rộng nhà
xưởng, đổi mới công nghệ, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, xây dựng CSHT đơ
thị....Qua đó góp phần phát triển KT - XH trên địa bàn tỉnh. Ngồi ra, Quỹ cịn tham
gia góp vốn thành lập các công ty cổ phần; tiếp nhận và quản lý nguồn vốn uỷ thác;
thực hiện hợp vốn đầu tư. Năm 2009, Quỹ được Ngân hàng thế giới (WB) chọn là
một trong bốn Quỹ ĐTPT địa phương có năng lực quản lý chuyên nghiệp và uy tín
để cho vay đầu tư hạ tầng đơ thị với chính sách tín dụng ưu đãi (Quỹ ĐTPT Bình

Dương, 2009) [15].
Tuy nhiên, trong vài năm gần đây, trước tình hình kinh tế thế giới có nhiều
biến động, nền kinh tế Việt Nam vốn đang trong quá trình hội nhập sâu rộng cũng
biến đổi theo: nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, phục hồi sản xuất kinh doanh
chậm, thị trường bất động sản giảm giá nhưng vẫn cịn đình trệ, đầu tư phát triển
CSHT bị thu hẹp. Khơng nằm ngồi tình hình chung, các hoạt động của Quỹ cũng


2

bị ảnh hưởng không nhỏ. Cụ thể là hoạt động đầu tư và kinh doanh một vài doanh
nghiệp vay vốn tại Quỹ gặp khó khăn, tiềm ẩn phát sinh tăng nợ quá hạn. Bên cạnh
đó, việc các NHTM cạnh tranh tăng trưởng tín dụng nên đồng loạt giảm lãi suất cho
vay với phương thức giải ngân tương đối nhanh gọn nên tác động đến tâm lý so
sánh và do dự của các nhà đầu tư dự án phát triển hạ tầng khi tiếp cận nguồn vốn tại
Quỹ. Đối tượng cho vay theo Nghị định 37/2013/NĐ-CP ngày 22/04/2013 thu hẹp
so với Nghị định 138/2007/NĐ-CP ngày 28/08/2007 của Chính phủ quy định, kết
hợp với sức cầu thị trường bất động sản chưa phục hồi nên việc lựa chọn dự án vay
vốn đầu tư thuộc đối tượng có tính khả thi, hiệu quả và có khả năng hồn trả nợ vay
đúng hạn để xem xét thẩm định cho vay trong thời điểm hiện nay là hết sức khó,
hoạt động đầu tư trực tiếp vào các dự án bất động sản cũng không thể thốt vốn. Để
thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương nhằm góp phần
phát triển KT –XH trên địa bàn tỉnh Bình Dương là vấn đề đặt ra cho Quỹ ĐTPT
Bình Dương. Vì vậy, tác giả quyết định chọn đề tài “Các giải pháp phát triển Quỹ
Đầu tư Phát triển Bình Dương giai đoạn 2015 - 2020” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu để xây dựng các giải pháp có cơ sở khoa học nhằm phát triển
Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2015-2020. Cụ thể:
Làm rõ những vấn đề cơ bản liên quan đến Quỹ ĐTPT địa phương, vị trí của
Quỹ ĐTPT địa phương trong phát triển KT – XH.

Phân tích thực trạng hoạt động Quỹ ĐTPT Bình Dương nhằm nắm rõ những
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ làm tiền đề cho việc đề xuất các giải pháp
phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương;
Đề xuất các giải pháp phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 20152020 phù hợp với mục tiêu phát triển của địa phương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn của Quỹ
ĐTPT Bình Dương
Phạm vi nghiên cứu:


3

Về mặt không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Quỹ ĐTPT Bình Dương.
Về mặt thời gian: Nghiên cứu sử dụng dữ liệu chủ yếu từ năm 2009- 2013 và
nghiên cứu được thực hiện trong Quý III và IV năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu định lượng
Thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp: các báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết
năm của Quỹ ĐTPT Bình Dương để chuẩn đoán vấn đề cũng như là khám phá ra
điểm mạnh và mặt hạn chế trong hoạt động của Quỹ.
Thu thập và xử lý dữ liệu sơ cấp: khảo sát sự hài lòng của khách hàng vay tại
Quỹ để tìm ra nhu cầu, điểm mạnh, mặt hạn chế từ đó có cơ sở để đưa ra giải pháp.
Nghiên cứu định tính
Bằng cách phỏng vấn trực tiếp các cấp lãnh đạo là những người am hiểu sâu
về lĩnh vực tài chính. Bên cạnh đó thu thập từ các thơng tin thứ cấp báo cáo, tạp chí
và các nghiên cứu có sẵn giúp xác định yếu tố mơi trường bên ngồi của Quỹ tìm ra
cơ hội và nguy cơ, cũng như yếu tố thuộc môi trường nội bộ để xác định điểm mạnh
và điểm yếu. Đồng thời ứng dụng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (ma trận
EFE) để xác định cơ hội và nguy cơ, ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (ma trận
IFE) để xác định điểm mạnh và điểm yếu, ma trận điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,

thách thức (ma trận SWOT) để đưa ra các giải pháp thực hiện.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Nêu những vấn đề lý luận cơ bản về Quỹ ĐTPT địa phương và kinh nghiệm
phát triển mơ hình Quỹ ĐTPT của một số nước trên thế giới. Phân tích và đánh giá
tồn diện thực trạng hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương Đồng thời ứng dụng các
công cụ hỗ trợ là ma trận EFE, IFE, SWOT để nghiên cứu phát triển Quỹ ĐTPT
Bình Dương trong thời gian tới.


4

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các hình, các bảng,
lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Luận văn được bố cục gồm 3
chương chính như sau:
Chương 1: Vị trí của Quỹ ĐTPT địa phương trong phát triển KT - XH.
Chương 2: Đánh giá hoạt động của Quỹ ĐTPT Bình Dương
Chương 3: Các giải pháp phát triển Quỹ ĐTPT Bình Dương giai đoạn 2015 –
2020.


5

Chương 1
VỊ TRÍ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG TRONG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
1.1 Những vấn đề cơ bản về Quỹ ĐTPT địa phương
1.1.1 Khái niệm Quỹ ĐTPT địa phương
1.1.1.1 Khái niệm quỹ đầu tư
Từ “Quỹ” trong tiếng Việt được hiểu là số tiền thu góp lại để làm một điều gì

đó. “Quỹ đầu tư” bản thân nó thể hiện mục đích số tiền thu góp lại nhằm tiến hành
đầu tư.
Quỹ đầu tư là tổ chức được hình thành bằng sự đóng góp vốn của người đầu
tư vào danh mục các tài sản hoặc các công cụ trên thị trường tài chính nhằm đa
dạng hố lĩnh vực đầu tư và phân tán rủi ro (Phạm Phan Dũng, 2008) [35].
Quỹ đầu tư là một định chế tài chính phi ngân hàng, trung gian giữa người có
vốn (thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn thông tin khác nhau) và người cần vốn (sử
dụng vác khoản tiền đó để đầu tư vào tài sản khác nhau thông qua công cụ cổ phiếu,
trái phiếu và tiền tệ) (Nguyễn Thị Trúc, 2011) [12].
Như vậy có thể rút ra kết luận: Quỹ đầu tư là một định chế trung gian tài
chính có nhiệm vụ huy động những nguồn vốn nhỏ, nhàn rỗi trong xã hội thành
những nguồn vốn lớn để đầu tư và các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các loại tài
sản khác. Các hoạt động đầu tư của Quỹ đầu tư đều được quản lý bởi công ty quản
lý quỹ hay ngân hàng giám sát (Sử Đình Thành và cộng sự, 2006) [19].
1.1.1.2 Các loại hình quỹ đầu tư
a/ Căn cứ vào qui mơ, các thức và tính chất góp vốn, quỹ đầu tư chia làm 2
loại: Quỹ đầu tư dạng đóng và Quỹ đầu tư dạng mở
 Quỹ đầu tư dạng đóng:
Đây là quỹ đầu tư mà theo điều lệ quy định thường chỉ tạo vốn qua một lần
bán chứng khốn cho cơng chúng. Tổng vốn huy động của quỹ cố định và không
biến đổi trong suốt thời gian quỹ hoạt động. Quỹ đầu tư dạng đóng có thể phát hành
cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi hoặc trái phiếu. Quỹ không phát hành thêm bất kỳ


6

một loại cổ phiếu nào để huy động thêm vốn và cũng không tổ chức mua lại các cổ
phiếu đã phát hành. Để tạo tính thanh khoản cho loại quỹ này, sau khi kết thúc việc
huy động vốn, các chứng chỉ quỹ sẽ được niêm yết trên thị trường chứng khốn.
Các nhà đầu tư có thể mua hoặc bán để thu hồi vốn cổ phiếu chứng chỉ đầu tư của

mình thơng qua thị trường thứ cấp. Với tính chất cơ cấu vốn ổn định, quỹ đầu tư
dạng đóng có thể đăng ký đầu tư vào các dự án lớn và các chứng khốn có tính
thanh khoản thấp (Sử Đình Thành và cộng sự, 2006) [19].
 Quỹ đầu tư dạng mở:
Khác với quỹ đầu tư dạng đóng, quỹ đầu tư dạng mở luôn phát hành thêm cổ
phiếu mới để tăng vốn và cũng sẵn sàng mua lại những cổ phiếu đã phát hành. Tổng
vốn của quỹ mở biến động theo từng ngày giao dịch do các nhà đầu tư được quyền
bán lại chứng chỉ quỹ đầu tư cho quỹ và quỹ phải mua lại các chứng chỉ theo giá trị
thuần vào thời điểm giao dịch.
Các giao dịch mua bán chứng chỉ quỹ được thực hiện trực tiếp với công ty
quản lý quỹ. Các chứng chỉ quỹ không được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Muốn mua cổ phiếu của quỹ đầu tư dạng mở, các nhà đầu tư không cần phải qua
người mơi giới mà có thể giao dịch trực tiếp với quỹ để tham gia và trở thành chủ
sở hữu của Quỹ. Tất cả các cổ phiếu phát hành của quỹ này đều là cổ phiếu thường.
So với quỹ đầu tư dạng đóng, quỹ đầu tư dạng mở có lợi thế rõ ràng về khả năng
huy động, mở rộng quy mơ vốn, do đó nó linh hoạt hơn trong việc lựa chọn các dự
án đầu tư.
Do cấu trúc hoạt động của quỹ có tính chất “mở” nên rất thuận tiện cho
người đầu tư trong việc rút vốn và bất cứ lúc nào nếu họ thấy hoạt động của quỹ
không hiệu quả. Tuy nhiên đây cũng là điểm bất lợi cho quỹ vì cơ cấu vốn khơng ổn
định. Cho nên quỹ thường xuyên phải duy trì một tỷ lệ khá lớn những tài sản có tính
thanh khoản cao như các trái phiếu chính phủ hoặc cổ phiếu được niêm yết trên thị
trường chứng khốn, chứ ít có khả năng đầu tư vào các dự án lớn có tiềm năng và
những dự án có lợi nhuận lớn nhưng có độ rủi ro cao (Sử Đình Thành và cộng sự,
2006) [19].


7

b/ Căn cứ vào mơ hình cấu trúc tổ chức và hoạt động, quỹ đầu tư được tổ

chức với hai hình thức là quỹ đầu tư dạng cơng ty và quỹ đầu tư dạng hợp đồng
 Quỹ đầu tư dạng cơng ty
Trong mơ hình này, quỹ đầu tư là một pháp nhân, tức là một cơng ty được
hình thành theo quy định của pháp luật từng nước. Cơ quan điều hành cao nhất của
quỹ là hội đồng quản trị do các cổ đơng (nhà đầu tư) bầu ra, có nhiệm vụ chính là
quản lý tồn bộ hoạt động của quỹ, lựa chọn công ty quản lý quỹ và giám sát hoạt
động đầu tư của công ty quản lý quỹ và có quyền thay đổi cơng ty quản lý quỹ.
Trong mơ hình này, cơng ty quản lý quỹ hoạt động như một nhà tư vấn đầu tư, chịu
trách nhiệm tiến hành phân tích đầu tư, quản lý danh mục đầu tư và thực hiện các
công việc quản trị kinh doanh khác. Mơ hình này chưa xuất hiện ở Việt Nam bởi
theo quy định của Ủy ban chứng khoán nhà nước, quỹ đầu tư khơng có tư cách pháp
nhân (Châu Thiên Trúc Quỳnh, 2006) [5].
 Quỹ đầu tư dạng hợp đồng
Đây là mơ hình quỹ tín thác đầu tư. Khác với mơ hình quỹ đầu tư dạng cơng
ty, mơ hình này quỹ đầu tư không phải là pháp nhân. Công ty quản lý quỹ đứng ra
thành lập quỹ, tiến hành việc huy động vốn, thực hiện việc đầu tư theo những mục
tiêu đã đề ra trong điều lệ quỹ. Bên cạnh đó, ngân hàng giám sát có vai trị bảo quản
vốn và các tài sản của quỹ, quan hệ giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
được thể hiện bằng hợp đồng giám sát trong đó quy định quyền lợi và nghĩa vụ của
hai bên trong việc thực hiện và giám sát việc đầu tư để bảo vệ quyền lợi của các nhà
đầu tư. Nhà đầu tư là những người góp vốn vào quỹ (nhưng khơng phải là cổ đơng
như mơ hình quỹ đầu tư dạng cơng ty) và ủy thác việc đầu tư cho công ty quản lý
quỹ để bảo đảm khả năng sinh lợi cao nhất từ khoản vốn đóng góp của họ (Châu
Thiên Trúc Quỳnh, 2006) [5].
b/ Căn cứ vào nguồn vốn huy động, quỹ đầu tư được chia làm 2 loại:
 Quỹ đầu tư tập thể (Quỹ công chúng)
Là quỹ huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ quỹ rộng rãi ra công
chúng. Nhà đầu tư có thể là cá nhân hay pháp nhân nhưng đa phần là các nhà đầu tư



8

riêng lẻ. Quỹ công chúng cung cấp cho các nhà đầu tư nhỏ phương tiện đầu tư đảm
bảo đa dạng hóa đầu tư, giảm thiểu rủi ro và chi phí đầu tư thấp với hiệu quả cao do
tính chuyên nghiệp của đầu tư mang lại (Châu Thiên Trúc Quỳnh, 2006) [5].
 Quỹ đầu tư cá nhân (Quỹ thành viên)
Quỹ này huy động vốn bằng phương thức phát hành chứng chỉ quỹ riêng lẻ
cho một nhóm nhỏ các nhà đầu tư, có thể được lựa chọn trước, là các cá nhân hay
các định chế tài chính hoặc các tập đồn kinh tế lớn, do vậy tính thanh khoản của
quỹ này sẽ thấp hơn quỹ công chúng. Các nhà đầu tư vào các quỹ tư nhân thường
với lượng vốn lớn, và đổi lại họ có thể tham gia vào trong việc kiểm soát hoạt động
đầu tư của quỹ (Châu Thiên Trúc Quỳnh, 2006) [5].
d/ Căn cứ vào cơ chế quản lý, quỹ đầu tư được phân làm 2 loại:
 Quỹ đầu tư của chính quyền trung ương
Là loại Quỹ đầu tư do Chính Phủ thành lập nhằm thực hiện các mục tiêu của
Chính Phủ trong từng thời kỳ thường có phạm vi hoạt động trong phạm vi toàn bộ
lãnh thổ của một quốc gia (Nguyễn Thị Cẩm Loan, 2012)[9].
 Quỹ đầu tư của chính quyền địa phương
Quỹ đầu tư của chính quyền địa phương do chính quyền tỉnh, thành phố
thành lập và cấp vốn điều lệ để hoạt động. Tương tự Quỹ Đầu tư của chính quyền
trung ương, Quỹ Đầu tư của chính quyền địa phương có nhiệm vụ thực thi chính
sách đầu tư và hỗ trợ chính quyền địa phương và Quỹ này có phạm vi hoạt động
hẹp hơn chỉ trên địa bàn của chính quyền địa phương nơi thành lập Quỹ (Nguyễn
Thị Cẩm Loan, 2012)[9].
1.1.1.3 Khái niệm về Quỹ ĐTPT địa phương
Quỹ ĐTPT địa phương là một tổ chức tài chính trung gian của chính quyền
địa phương, do địa phương thành lập nhằm thực hiện chức năng đầu tư tài chính và
đầu tư phát triển, có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế tốn và
con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các NHTM hợp pháp tại
Việt Nam. Quỹ ĐTPT địa phương hoạt động theo mơ hình ngân hàng chính sách,

thực hiện nguyên tắc tự chủ về tài chính, khơng vì mục tiêu lợi nhuận, bảo tồn và


9

phát triển vốn (Nghị định số 138/2007/NĐ-CP) [6], (Nghị định số 37/2013/NĐ-CP)
[7].
Xuất phát từ mục đích thành lập Quỹ ĐTPT địa phương, mơ hình hoạt động
của Quỹ với mục tiêu khơng vì lợi nhuận. Mục tiêu khơng vì lợi nhuận có nghĩa là
các tiêu chí hoạt động của Quỹ khơng nhằm theo đuổi các hoạt động kinh doanh
siêu lợi nhuận và cũng không đồng nghĩa với việc Quỹ phải bù lỗ các chi phí cho
hoạt động của mình. Các hoạt động đầu tư của Quỹ trước hết là thực hiện chính
sách phát triển KT – XH trên địa bàn, kế đến là đầu tư theo chiến lược phát triển
ngày càng đa dạng về hoạt động của Quỹ. Kết quả hoạt động của Quỹ phải tuân thủ
theo nguyên tắc lấy thu bù chi, bảo toàn và gia tăng nguồn vốn qua hiệu quả hoạt
động.
1.1.2 Các hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương
Các hoạt động cơ bản của Quỹ ĐTPT địa phương bao gồm: hoạt động huy
động vốn, hoạt động sử dụng vốn, hoạt động cung cấp dịch vụ (Hình 1.1).
Các hoạt động cơ bản của Quỹ ĐTPT địa
phương
Hoạt động huy động
vốn

Hoạt động sử dụng
vốn

Hoạt động cung cấp
dịch vụ


-Vốn chủ sở hữu
-Huy động vốn trung
và dài hạn từ các tổ
chức, cá nhân trong và
ngoài nước
-Phát hành trái phiếu
Quỹ
ĐTPT
địa
phương
-Hoạt động khác.

-ĐTTT vào các dự án
-Góp vốn liên doanh
-Góp vốn thành lập các
tổ chức kinh tế
-Cho vay đầu tư.

-Ủy thác cho vay đầu tư,
thu hồi nợ
-Nhận ủy thác quản lý
nguồn vốn đầu tư, cho
vay đầu tư, thu hồi nợ,
cấp phát vốn đầu tư
-Phát hành trái phiếu
chính quyền địa phương
theo ủy quyền của
UBND tỉnh.

Hình 1.1: Sơ đồ các hoạt động cơ bản của Quỹ ĐTPT địa phương

Nguồn: Nghị định số 138/2007/NĐ-CP [6]


10

1.1.3 Chức năng Quỹ ĐTPT địa phương.
Theo Quyết định số 07/2008/QĐ-BTC [2] về việc ban hành điều lệ mẫu áp
dụng cho Quỹ ĐTPT địa phương, chức năng của Quỹ ĐTPT địa phương gồm:
 Tiếp nhận vốn ngân sách địa phương, vốn tài trợ, viện trợ; huy động các
nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy
định của pháp luật để tạo nguồn vốn thực hiện các dự án phát triển CSHT KT - XH
của địa phương.
 Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn uỷ thác từ các tổ chức cá nhân trong và
ngoài nước để thực hiện các hoạt động theo hợp đồng uỷ thác; phát hành trái phiếu
chính quyền địa phương theo uỷ quyền của UBND tỉnh, thành phố để huy động vốn
cho ngân sách địa phương.
 Nhận uỷ thác quản lý hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ phát triển nhà ở và một số Quỹ khác.
 Thực hiện ĐTTT vào các dự án, cho vay đầu tư, góp vốn thành lập doanh
nghiệp; uỷ thác cho vay đầu tư, thu hồi nợ.
1.2 Vai trò của Quỹ ĐTPT địa phương trong phát triển KT – XH
Từ các chức năng của Quỹ ĐTPT địa phương cho thấy được vai trò hết sức
quan trọng của Quỹ ĐTPT địa phương trong phát triển KT – XH của địa phương
nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung, góp phần vào sự tăng trưởng của tồn bộ
nền kinh tế, cụ thể như sau:
1.2.1 Đối với chính quyền địa phương
Tạo ra cơ chế mềm dẻo, linh hoạt để huy động và tập hợp cao nhất các nguồn
vốn cho đầu tư phát triển. Khai thác và huy động nguồn vốn nhàn rỗi thuộc các
thành phần kinh tế, các tổ chức KT - XH, dân cư, vốn viện trợ trong và ngoài nước,
tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để điều hoà và sử dụng, đầu tư có

hiệu quả cho các dự án phát triển kinh tế, cơng trình kết cấu hạ tầng của địa phương.
Tạo tiền đề và công cụ quan trọng cho việc thực hiện xã hội hố đầu tư tại
địa phương. Đóng vai trị chủ thể khởi xướng, dẫn dắt hoạt động đầu tư thơng qua
các hình thức đầu tư rất đa dạng như: hợp vốn đầu tư, hợp vốn cho vay, góp vốn


11

thành lập công ty cổ phần để huy động vốn phục vụ cho mục tiêu đầu tư…Trong đó,
nguồn vốn của Quỹ ĐTPT địa phương được sử dụng như là nguồn “vốn mồi” để thu
hút sự tham gia đầu tư của nhiều thành phần kinh tế khác trên địa bàn tỉnh, thành
phố góp phần giảm áp lực về vốn đầu tư từ ngân sách địa phương, nâng cao hiệu
quả đầu tư vào các cơng trình kết cấu hạ tầng KT - XH của địa phương.
Tạo ra một cơng cụ tài chính mới giúp cho chính quyền địa phương huy động
nguồn lực tài chính phục vụ cho mục tiêu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế
kỹ thuật theo chiến lược phát triển KT - XH của địa phương.
Hình thành thêm định chế trung gian tài chính mới góp phần thúc đẩy sự
phát triển của thị trường vốn trong nước.
1.2.2 Đa dạng hóa các phương thức huy động vốn phù hợp với nhu cầu về đầu tư
phát triển của địa phương
Quỹ ĐTPT địa phương là cơng cụ tài chính của chính quyền địa phương, do
vậy hoạt động của Quỹ nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng gắn liền với
các mục tiêu phát triển KT - XH của địa phương;
Hoạt động huy động vốn đa dạng của Quỹ thực hiện thơng qua nhiều hình
thức như: hợp vốn đầu tư; góp vốn thành lập cơng ty cổ phần, tham gia mua cổ phần
tại các doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đầu tư của Quỹ. Với uy tín của Quỹ
sẽ thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư, các TCTD, ngân hàng tham gia đầu
tư vào các dự án đầu tư có tỷ suất sinh lời ở mức vừa phải nhưng lại cấp thiết cho
phát triển KT - XH. Những hoạt động như vậy sẽ góp phần xã hội hố hoạt động
đầu tư của địa phương, thu hút nhiều nguồn vốn của dân cư, tổ chức tham gia đầu tư

các mục tiêu phát triển của địa bàn. Đây chính là đặc điểm nổi bật của Quỹ ĐTPT
địa phương so với các kênh huy động khác. Khi hội đủ các điều kiện cần thiết, việc
phát hành trái phiếu để huy động vốn sẽ được coi là kênh quan trọng để huy động
vốn của Quỹ ĐTPT địa phương.
1.2.3 Hạn chế yếu tố rủi ro về mất cân đối nguồn vốn tài trợ cho các dự án
Trên thực tế nguồn vốn phục vụ cho các dự án phát triển hạ tầng kinh tế kỹ
thuật chủ yếu là các dự án trung và dài hạn. Vì vậy Quỹ ĐTPT địa phương cần mở


12

rộng việc huy động vốn trung và dài hạn để đáp ứng nhu cầu đầu tư trung và dài hạn.
Hoạt động này sẽ đảm bảo tính chủ động trong triển khai dự án, an toàn trong hoạt
động và hạn chế được các rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro kỳ hạn).
1.2.4 Góp phần phát triển thị trường vốn
Việc tham gia góp vốn mua cổ phần của các công ty và hoạt động huy động
vốn của Quỹ ĐTPT địa phương qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu trong tương lai sẽ
góp phần phát triển hoạt động của thị trường vốn. Đồng thời sự phát triển của thị
trường vốn cũng sẽ có tác động ngược lại đối với hoạt động của Quỹ, làm cho các
tài sản của Quỹ có tính thanh khoản cao hơn và do vậy khả năng huy động vốn của
Quỹ trên thị trường vốn sẽ thuận lợi hơn.
1.2.5 Sử dụng vốn có hiệu quả
Đặc thù hoạt động của Quỹ ĐTPT địa phương là gắn với quá trình phát triển
KT – XH của địa phương, vừa bám sát các chủ trương, định hướng phát triển của
tỉnh, thành phố, vừa phù hợp với nhu cầu thực tế của nền kinh tế. Chính lợi thế này
sẽ tạo điều kiện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Quỹ. Hơn thế nữa, với uy tín
của Quỹ ĐTPT địa phương trong hoạt động đầu tư và trên thị trường tài chính, Quỹ
có thể trở thành đầu tàu định hướng đầu tư và thu hút các nhà đầu tư khác (kể cả các
ngân hàng và TCTD) cùng tham gia, như vậy hoạt động đầu tư sẽ được mở rộng và
có hiệu quả hơn[28].

Với những vai trò quan trọng của Quỹ ĐTPT địa phương trong phát triển KT
– XH. Vì vậy, khi đưa ra các giải pháp phát triển kinh doanh của Quỹ phải gắn với
mục tiêu phát triển KT – XH của địa phương vừa bám sát các chủ trương, định
hướng phát triển của địa phương, vừa phù hợp với nhu cầu thực tế của nền kinh tế.
1.3 Bối cảnh hình thành Quỹ ĐTPT địa phương
1.3.1 Bối cảnh KT – XH
Sau hơn 20 năm thực hiện sự nghiệp đổi mới, nền kinh tế đạt được tốc độ
tăng trưởng bình quân là 7%/năm, xuất khẩu tăng bình quân trên 20%/năm; bội chi
ngân sách được duy trì ở mức dưới 5% GDP/năm. Chính sách phát triển kinh tế
nhiều thành phần đã tạo điều kiện cho sự ra đời của nhiều doanh nghiệp tư nhân,


13

doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ
phần, trong đó có nhiều loại định chế tài chính như ngân hàng, bảo hiểm, cơng ty
Chứng khốn, cơng ty quản lý Quỹ,…Thị trường chứng khốn chính thức được
thành lập từ tháng 7/2000 và phát triển mạnh trong những năm gần đây
Nhu cầu vốn để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước là rất lớn.
Việc hình thành một tổ chức tài chính riêng cho Chính quyền địa phương sẽ giải
quyết được nhiều mục tiêu, vừa sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ngân sách nhà nước,
vừa huy động thêm các nguồn vốn nhàn rỗi khác thực hiện mục tiêu phát triển KT XH trên địa bàn. Nền kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường nhưng vẫn giữ vững
được sự ổn định về chính trị và xã hội. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa tiếp
tục được xây dựng và hoàn thiện. Việc thực hiện Hiệp định thương mại Việt - Mỹ,
việc tham gia ASEAN, gia nhập AFTA, gia nhập WTO đã tạo ra cơ hội và thách
thức cho các doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. Hệ
thống luật pháp của Việt Nam cũng được đổi mới nhanh chóng. Tính từ năm 1995
đến nay, đã có trên 90 Bộ luật, luật, pháp lệnh và hàng trăm Nghị định được ban
hành nhằm điều chỉnh các mối quan hệ KT - XH (Phạm Phan Dũng, 2008) [35].
1.3.2 Sự ra đời và phát triển của các Quỹ ĐTPT địa phương.

Ngày 10/09/1996, Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 644/TTg) cho phép
UBND TP.Hồ Chí Minh được thành lập Quỹ ĐTPT đơ thị TP.Hồ Chí Minh
(HIFU). Trên cơ sở đó, ngày 19/06/1997, Bộ tài chính đã cấp Giấy phép hoạt động
số 441/TC/TCNH cho Quỹ ĐTPT đô thị TP.Hồ Chí Minh. Từ kinh nghiệm của
thành phố Hồ Chí Minh, một số địa phương khác có tiềm lực tài chính và thực sự có
nhu cầu đã xây dựng đề án đề nghị Bộ Tài chính thẩm định và cho phép thành lập
Quỹ ĐTPT. (Phạm Phan Dũng, 2008) [35]. Tính đến hết năm 2006, trong cả nước
đã có 16 Quỹ ĐTPT thành lập và đến tháng 06 năm 2014, trong cả nước có 36 Quỹ
ĐTPT được thành lập.
Tổ chức bộ máy của các Quỹ ĐTPT địa phương đang từng bước được kiện
toàn. Các Quỹ hoạt động độc lập, đã xây dựng được bộ máy tương đối hoàn chỉnh
với các bộ phận chức năng, qua đó nâng cao tính chun nghiệp trong hoạt động


14

của Quỹ. Riêng HIFU là Quỹ ĐTPT địa phương hàng đầu tại Việt Nam vì đã triển
khai khá đầy đủ các chức năng nhiệm vụ theo quy định, đồng thời là đơn vị có quy
mơ và tốc độ phát triển nhanh và bền vững nhất tồn quốc. Do đó, đến năm 2010
HIFU được tái cấu trúc lại và đổi tên thành Cơng ty Đầu tư Tài chính nhà nước
thành phố Hồ Chí Minh (HFIC). Ngồi những nhiệm vụ trước đây của HIFU, HFIC
cịn được thí điểm giao thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại
các tổng công ty, công ty nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên,
cũng như các công ty cổ phần được chuyển đổi từ các công ty nhà nước độc lập trực
thuộc UBND TP.HCM. Đây chính là mơ hình mà các Quỹ ĐTPT địa phương khác
đang hướng tới, trong đó có Quỹ ĐTPT Bình Dương.
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của Quỹ ĐTPT địa phương
1.4.1 Mơi trường bên ngồi
Bao gồm: mơi trường vĩ mơ và môi trường vi mô.
1.4.1.1 Môi trường vĩ mô

Môi trường vĩ mô ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố: kinh tế, chính trị pháp luật; tự nhiên, văn hoá - xã hội, dân số và lao động,…
1.4.1.2 Mơi trường vi mơ
Việc phân tích mơi trường vi mơ giúp doanh nghiệp tìm ra lợi thế của mình
so với đối thủ cạnh tranh, phát hiện ra các cơ hội và các thách thức để có chiến lược
cho phù hợp. Thông thường các doanh nghiệp áp dụng mơ hình năm tác lực của
Michael Porter (Phụ lục 1) để phân tích mơi trường vi mơ doanh nghiệp:
 Đối thủ cạnh tranh: Các doanh nghiệp khác trong cùng ngành hoặc cùng
kinh doanh cung cấp sản phẩm dịch vụ như doanh nghiệp này cho khách hàng được
xem là đối thủ cạnh tranh. Những nội dung then chốt của một sự phân tích cạnh
tranh là mục tiêu tương lai, nhận định, chiến lược hiện nay và các tiềm năng.
 Đối thủ tiềm năng: Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp
hiện tại chưa cạnh tranh trong một ngành nhưng có khả năng cạnh tranh nếu họ lựa
chọn và quyết định gia nhập ngành. Mức độ thuận lợi và khó khăn cho việc gia


×