Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh mtv than nam mẫu vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.82 KB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
_____________________________

PHẠM THỊ XUÂN HẰNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV THAN NAM MẪU - VINACOMIN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
_____________________________

PHẠM THỊ XUÂN HẰNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
MTV THAN NAM MẪU - VINACOMIN
Chuyên ngành

: Quản lý kinh tế

Mã số



: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẤN KHOA HỌC:
TS. Nguyễn Văn Bưởi

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi với sự cố vấn
của Người hướng dẫn khoa học. Kết quả nêu trong Luận văn là trung thực.
Các tài liệu, trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng. Tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2013
Tác giả

Phạm Thị Xuân Hằng


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới
TS. Nguyễn Văn Bưởi đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình và định hướng khoa học
cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo và tập thể cán
bộ công nhân viên Công ty TNHH MTV Than Nam Mẫu - Vinacomin đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu
phục vụ cho việc phân tích, tổng hợp số liệu và viết Luận văn.

Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Kinh
tế Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo Sau đại học - Đại học Mỏ - Địa chất, các nhà
khoa học đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện Luận văn.

Tác giả


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP MỎ ............4
1.1 Tổng quan lý luận về vốn và vai trò của vốn kinh doanh trong hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp công nghiệp mỏ................................................................4
1.1.1 Khái niệm, phân loại và đặc điểm của vốn kinh doanh.............................4
1.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp công nghiệp mỏ...................... 17
1.2. Tổng quan thực tiễn về vốn, hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp công
nghiệp mỏ và bài học kinh nghiệm của một số doanh nghiệp mỏ hiện nay ......... 30
1.2.1 Tổng quan thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp
mỏ .................................................................................................................. 30
1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm của các doanh nghiệp mỏ hiện nay ............ 32
1.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử
dụng vốn ............................................................................................................ 34
Kết luận chương 1.............................................................................................. 37
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN NAM MẪU VINACOMIN
GIAI ĐOẠN 2008-2012........................................................................................ 38
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH một thành viên Than Nam Mẫu - Vinacomin38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................... 38
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................... 39


2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty........................................................................................... 40
2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Than Nam Mẫu Vinacomin một
số năm trở lại đây ........................................................................................... 45
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Than
Nam Mẫu - Vinacomin ...................................................................................... 49
2.2.1. Những nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty .......................................................................................................... 49
2.2.2 Những nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Cơng ty...................................................................................................... 53
2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty ................................................ 68
2.3.1 Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn................................................................ 68
2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định................................................................ 71
2.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn ............................................................. 74
Kết luận chương 2.............................................................................................. 78
CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THAN NAM MẪU-VINACOMIN . 79
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty TNHH MTV Than Nam Mẫu
trong giai đoạn 2012 -2020 ................................................................................ 79
3.1.1 Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2012-2020 ....................... 79
3.1.2 Mục tiêu của Công ty trong những năm tới............................................ 80
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV Than Nam Mẫu ........................................................................................ 83

3.2.1 Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................. 83
3.2.2 Một số giải pháp tổng thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty ........................................................................................... 88
3.3 Hiệu quả kinh tế xã hội sau khi thực hiện giải pháp mang lại ..................... 100
3.3.1 Hiệu quả về kinh tế .............................................................................. 100
3.3.2 Hiệu quả về mặt xã hội ........................................................................ 101


3.4 Một số đề xuất kiến nghị với Nhà nước và Tập đoàn.................................. 101
3.4.1 Mốt số kiến nghị với Nhà nước............................................................ 101
3.4.2 Kiến nghị với Tập đoàn ....................................................................... 102
Kết luận chương 3............................................................................................ 103
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CP

Cổ phần

DN


Doanh nghiệp

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

ĐTTC

Đầu tư tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

KCS

Kiểm tra chất lượng sản phẩm

LNTT

Lợi nhuận trước thuế



Lao động


PX

Phân xưởng



Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TKV

Tập đồn than khống sản Việt Nam

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VKD


Vốn kinh doanh

VNH

Vốn ngắn hạn

VCĐ

Vốn cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2-1 Phân tích kết quả kinh doanh giai đoạn 2008-2012 ................................. 47
Bảng 2-2 Bảng tổng hợp nguồn nhân lực Công ty Than Nam Mẫu –
Vinacomin năm 2012 ............................................................................. 54
Bảng 2-3 Phân tích cơ cấu nguồn vốn .................................................................... 57
Bảng 2-4 Phân tích cơ cấu tài sản .......................................................................... 60
Bảng 2-5 Cơ cấu vốn đầu tư cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn ......................... 61
Bảng 2-6 Phân tích cơ cấu vốn ngắn hạn................................................................ 64

Bảng 2-7 Kết cấu TSCĐ hữu hình của năm 2012................................................... 66
Bảng 2-8 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn
giai đoạn 2008-2012............................................................................... 69
Bảng 2-9 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ giai đoạn 2008-2012 ....... 72
Bảng 2-10 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn giai đoạn 2008-2012 . 75
Bảng 3-1 Mục tiêu 5 năm tới của công ty TNHH MTV Than Nam Mẫu Vinacomin . 81
Bảng 3-2 Chi phí sử dụng vốn 2012....................................................................... 87
Bảng 3-3 Mức giảm chi phí giá thành khi áp dụng các biện pháp cho năm 2012
tại Công ty Than Nam Mẫu - Vinacomin................................................ 99
Bảng 3-4 Hiệu quả kinh tế sau khi áp dụng các giải pháp .................................... 101


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
STT

Tên hình vẽ, đồ thị

Trang

Hình 2-1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty TNHH MTV Than
Nam Mẫu - Vinacomin ...........................................................................41
Hình 2-2: Sơ đồ quản lý bộ phận sản xuất chính .....................................................43
Hình 2-3: Sơ đồ cơng nghệ khai thác than của Cơng ty Than Nam Mẫu..................44
Hình 2-4 Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu chủ yếu theo chỉ số liên hoàn ......................48
Hình 2-5 Sơ đồ nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ..............49
Hình 2-6: Sơ đồ nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn.................53
Hình 2-7: Biểu đồ thể hiện trình độ nguồn nhân lực................................................55
Hình 2-8: Cơ cấu nguồn vốn của Cơng ty Than Nam Mẫu Vinacomin
giai đoạn 2008-2012 ...............................................................................58
Hình 3-1: Biểu đồ mục tiêu 5 năm tới của Công ty Than Nam Mẫu Vinacomin ..............................................................................................81



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay mục tiêu lớn nhất của cá doanh nghiệp
chính là lợi nhuận và khả năng cạnh tranh để khẳng định vị thế của mình trên
thương trường. Tuy nhiên bên cạnh các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hiện vẫn
cịn có rất nhiều doanh nghiệp làm ăn thu lỗ, phá sản hay rơi vào tình trạng thiếu
vốn và không đảm bảo tái sản xuất do lượng vốn bị mất dần đi sau mỗi chu kỳ kinh
doanh. Một trong những nguyên nhân dẫn tới điều đó phải kể đến là sự yếu kém
trong công tác quản lý sử dụng vốn và việc sử dụng đồng vốn không có hiệu quả.
Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế khủng hoảng như những năm trở lại đây với tình
trạng lạm phát cao, tăng trưởng kinh tế chậm tới mức gần như đình trệ và sự gia
tăng của các khoản nợ công đã ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Cùng với đó là cơng tác huy động được vốn cho q trình
sản xuất của các doanh nghiệp ngày càng gặp khó khăn vì vậy việc sử dụng đồng
vốn như thế nào cho phù hợp và đem lại hiệu quả cao nhất chính là điều kiện sống
còn để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Như vậy việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay
là hết sức cần thiết.
Với tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đã có
rất nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này cho các doanh nghiệp sản xuất và dịch
vụ nói chung nhưng việc nghiên cứu cho các doanh nghiệp cơng nghiệp mỏ cịn hạn
chế. Với đặc thù của ngành công nghiệp mỏ phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa chất
tự nhiên thì cơng tác khai thác địi hỏi phải cơ giới hóa nhất là khi hiện nay điều
kiện khai thác tại mỏ ngày càng gặp nhiều khó khăn,các doanh nghiệp muốn duy trì
hoạt động buộc phải đầu tư một lượng vốn lớn vào máy móc trang thiết bị để mở
rộng sản xuất. Như vậy nếu các doanh nghiệp mỏ khơng có chiến lược sử dụng hiệu

quả đồng vốn của mình để định hướng cho hoạt động sản xuất thì doanh nghiệp rất
dễ rơi vào tình trạng mất cân bằng về mặt tài chính ảnh hưởng đến sự tồn tại của
doanh nghiệp. Với đặc điểm đó các doanh nghiệp mỏ hơn ai hết càng phải cẩn trọng


2

khi sử dụng đồng vốn cũng như sự cần thiết phải nghiên cứu biện pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của mình.
Là một trong những doanh nghiệp cơng nghiệp mỏ những năm qua Công ty
TNHH một thành viên Than Nam Mẫu - Vinacomin đã đạt được những thành tích
đáng khích lệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ln hồn thành tốt kế hoạch mà
Tập đồn đề ra tuy nhiên cũng đứng trước những khó khăn về đặc thù của ngành
Công ty liên tục phải đầu tư một lượng vốn lớn để mở rộng sản xuất do đó để tiếp
tục phát triển bền vững và thích ứng được với những biến đổi khơng ngừng của nền
kinh tế địi hỏi Cơng ty có định hướng sử dụng vốn hiệu quả nhất.
Từ tổng quan các cơng trình nghiên cứu tác giả nhận thấy tầm quan trọng của
vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp mỏ nói
chung và Cơng ty TNHH một thành viên than Nam Mẫu - Vinacomin nói riêng đề
tài “ Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Than Nam Mẫu - Vinacomin” là hết sức cần thiết và có ý
nghĩa thực tiễn.

2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghic thiết bị để tiết giảm chi phí
Trong điều kiện hiện nay đối với các doanh nghiệp công nghiệp mỏ việc đầu
tư đổi mới máy móc thiết bị đặc biệt là thiết bị công nghệ là một trong các yếu tố
quan trọng và cần thiết cho sự phát triển của Công ty sau này do đó việc nâng cao
năng lực sản xuất của tài sản là điều kiện sống còn đối với doanh nghiệp. Việc tăng
cường khai thác tài sản nhằm phát huy năng lực sản xuất của tài sản, từ đó nâng cao

hiệu quả sử dụng tài sản, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
- Các biện pháp:
+ Tiến hành rà sốt lại tồn bộ định mức kỹ thuật của máy móc thiết bị.
+ Xây dựng quy mơ khoan nổ mìn hợp lý, xây dựng biểu đồ khoan nổ - bốc
xúc mỗi 10 ngày/lần để bám sát thực tế mỏ. Vì khi chất lượng khoan nổ mìn tốt sẽ
cải thiện điều kiện làm việc cho máy xúc, từ đó khơng chỉ nâng cao được năng suất


93

của máy xúc tại mỗi ca làm việc mà còn giúp giảm thiểu các tác nhân gây hư hại
máy, giảm tiêu hao răng gầu cán thép, tăng cường công tác an toàn.
+ Cải thiện điều kiện mỏ, nâng cấp các tuyến đường vận tải trên mỏ, cải
thiện điều kiện làm việc cho ơ tơ, điều kiện đường xá tốt thì năng suất vận tải tăng
mà lại giảm tiêu hao lốp, giảm hư hỏng đột xuất để tiết kiệm được chi phí vật tư,
nhiên liệu.
+ Khi khi quyết định đầu tư cơng nghệ mới Cơng ty cũng tìm hiểu kỹ xem có
phù hợp với điều kiện khai trường, địa chất và cơ sở hạ tầng của Cơng ty hay
khơng, tránh tình trạng đầu tư máy móc cơng nghệ hiện đại song khơng phù hợp
với điều kiện của vỉa gây lãng phí vốn và ách tắc sản xuất ảnh hưởng tới năng suất
của mỏ. Nếu quyết định tiến hành đầu tư thì phải triển khai ngay kế hoạch cử đi
đào tạo chuyển giao cơng nghệ cho người lao động để có thể vận hành ngay sử dụng
máy móc linh hoạt nhất nâng cao năng suất của máy móc thiết bị.
+ Cần có quy định về công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đầu ca, hàng
ngày, hàng tuần.Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng để đảm bảo hoạt động thông
suốt, giảm ách tắc do phát sinh không lường trước.
- Hiệu quả mang lại:
Phát huy hết cơng suất của máy móc thiết bị, nâng cao năng suất của mỏ.
Tiết kiệm, giảm thiểu chi phí sản xuất và giảm giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn cố đinh.

Với đặc thù của ngành mỏ, máy móc thiết bị chính là tư liệu lao động chủ
yếu và có thời gian hoạt động dài khi thường xuyên được bảo trì sẽ nâng cao năng
suất của máy móc thiết bị và cịn phục vụ cho sự phát triển bền vững và lâu dài sau
này của mỏ.

3.2.2.5. Tăng cường quản lý khấu hao và quỹ khấu hao TSCĐ.
- Các biện pháp
+ Đối với các tài sản cố định hiện đang sử dụng, công ty cần chủ động xây
dựng kế hoạch sử dụng và quản lý quỹ khấu hao TSCĐ để một mặt tái đầu tư và đổi
mới TSCĐ của mình, mặt khác khi chưa có kế hoạch đầu tư TSCĐ, cơng ty có thể


94

sử dụng nguồn khấu hao thu được qua các chu kỳ sản xuất phục vụ vào các mục
đích kinh doanh khác. Khi sử dụng quỹ khấu hao vào mục đích kinh doanh khác
phải đảm bảo có hiệu quả và bảo toàn được vốn. Mức khấu hao và phương pháp áp
dụng cần được tính tốn chính xác và tn thủ các qui định của Nhà nước.
+ Định kỳ tiến hành kiểm tra và điều chỉnh kịp thời nguyên giá tài sản cố
định khi có sự biến động về giá trên thị trường để đảm bảo trích đủ khấu hao. Bên
cạnh đó cơng ty cần tránh hiện tượng tính trùng hay tính giảm khấu hao vào chi phí
kinh doanh nhằm tăng lãi hay giảm lãi giả tạo.
- Hiệu quả mang lại:
Tránh thất thốt tài sản cho Cơng ty. Quỹ khấu hao được quản lý tốt sẽ giúp
cho Công ty công tác tái đầu đầu tư, đổi mới công nghệ được thuận lợi, giảm các
nguồn vay thương mại, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn.
Trên cơ sở xác định đầu tư có hiệu quả và bảo toàn được vốn khi tận đụng
được nguồn khấu hao thu được để đầu tư vào mục đích khác sẽ mang them nguồn
lợi nhuận về cho Công ty.


3.2.2.6. Huy động và sử dụng các nguồn vốn đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh
doanh của Công ty
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh đều phải có một lượng vốn nhất định. Do vậy việc xây dựng kế hoạch
huy động vốn là một giải pháp tài chính hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của Công ty.
Xác định nhu cầu vốn theo kế hoạch đã lập Công ty cần lập kế hoạch huy
động bao gồm lựa chọn nguồn tài trợ thích hợp nhất, xác định khả năng vốn hiện có
của Cơng ty, số thiếu cần phải bổ sung để tìm nguồn tài trợ, đảm bảo cung ứng đầy
đủ vốn cho hoạt động sản xuất với chi phí sử dụng vốn thấp, hạn chế rủi ro tài chính
và có thể tạo ra cho công ty một cơ cấu vốn tối ưu. Để xác định nhu cầu vốn ngắn
hạn cho sản xuất kinh doanh có thể sử dụng các giải pháp sau:


95

- Các giải pháp
+ Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu vốn ngắn hạn
trong năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tình hình
để loại trừ số liệu không hợp lý.
+ Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo.
Trên cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu thuần.
+ Xác định nhu cấu vốn ngắn hạn cho kỳ kế hoạch: Được tính bằng tích số
giữa tỷ lệ nhu cầu vốn ngắn hạn và doanh thu thuần kỳ kế hoạch.
-Hiệu quả kinh tế
Trên cơ sở xác định nhu cầu vốn ngắn hạn, công ty sẽ xác định được số vốn
hiện có thừa hay thiếu, từ đó xây dựng kế hoạch huy động vốn hợp lý, vừa đảm bảo
an tồn vừa hạ thấp chi phí sử dụng vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
ngắn hạn.


3.2.2.7 Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho
Hàng tồn kho của Cơng ty trong năm năm qua chiếm tỷ trọng tương đối cao
trong tổng vốn ngắn hạn và tăng trung bình 32%. Giá trị hàng tồn kho lớn sẽ gây ứ
đọng vốn cho doanh nghiệp. Để thực hiện tốt công tác quản lý kho và giảm thiểu
chi phí lưu kho cần.
- Các giải pháp
+ Lập kế hoạch cho hoạt động kinh doanh trên cơ sở tình hình năm báo cáo,
chi tiết số lượng theo từng tháng, quý. Để từ đó có kế hoạch mua bán và cung ứng
vật tư cụ thể cho các bộ phận một cách hợp lý nhất, tránh tình trạng hàng hóa vật tư
tồn đọng trong kho. Bên cạnh đó khi nhập kho cần kiểm tra chất lượng vật tư hàng
hóa kỹ lưỡng, nếu kém phẩm chất thì phải đề nghị người bán đền bù tránh thiệt hại
cho Công ty.
+ Đầu tư sửa chữa kho tàng bến bãi lưu thành phẩm than do điều kiện kho
tàng bến bãi không tốt rất dễ dẫn tới hao hụt than sẽ dẫn tới việc thất thoát vốn.


96

+ Thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư hàng hóa. Từ đó
dự đốn và quyết định điều chỉnh kịp thời việc mua vật tư trong kho trước sự biến
động của thị trường. Đây là biện pháp rất quan trọng để bảo tồn vốn của cơng ty.
- Hiệu quả mang lại:
Giảm chi phí lưu kho, giảm lượng vốn bị ứ đọng, tránh thất thoát vốn và bảo
tồn vốn ngắn hạn cho Cơng ty.

3.2.2.8 Tăng cường quản lý công nợ.
Việc tăng cường quản lý các khoản phải thu giúp công ty không chỉ đảm bảo
khả năng thanh tốn mà cịn làm giảm mức độ rủi ro đối với đơn vị, giảm chi phí
như: chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi cơng nợ, chi phí trả lãi tiền vay để đáp ứng
nhu cầu vốn lưu động do vốn của đơn vị bị khách hàng chiếm dụng...

- Các biện pháp
+ Cần có kế hoạch thu hồi và quản lý các khoản phải thu. Những năm vừa
qua, gần như các khoản phải thu luôn tồn tại với giá trị lớn, việc này làm ứ đọng
nguồn vốn của Công ty. Do đó, Cơng ty nên tăng cường biện pháp thu hồi các
khoản phải thu để đưa nguồn tiền này vào sử dụng, bổ sung cho việc mua sắm trang
thiết bị hay tài sản cố định, phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Định kỳ hàng tháng, hàng quý, Cơng ty phải đối chiếu, tổng hợp phân tích
tình hình công nợ phải thu, đặc biệt là các khoản nợ đến hạn, q hạn và các khoản
nợ khó địi. Các khoản nợ không thu hồi được cần xác định rõ mức độ, nguyên
nhân, trách nhiệm và biện pháp xử lý…
+ Các cán bộ quản lý tài chính cần xây dựng một số chính sách tín dụng
thương mại hợp lý. Xây dựng những quy tắc chung nhất về việc có chấp nhận cho
khách hàng nợ hay khơng, nếu có thì cấp như thế nào và việc thu hồi các khoản phải
thu này được tiến hành như sau: đối với việc xem xét có chấp nhận cho khách hàng
nợ hay khơng, trước hết cán bộ quản lý tài chính phải xem xét phẩm chất tư cách tín
dụng của khách hàng có đạt u cầu mà mình đề ra hay khơng. Sau đó cần xem xét
các yếu tố như: năng lực trả nợ của khách hàng (tình hình tài chính hiện nay, trong
tương lai,…), các điều kiện về thế chấp, thanh toán mà khách hàng đề nghị.


97

+ Khi tiến hành thu hồi các khoản phải thu, cán bộ quản lý tài chính của
Cơng ty cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết cho việc thu hồi đồng thời thông
báo cho khách hàng biết yêu cầu thanh tốn đúng hạn. Nếu có những trục trặc thì
cán bộ cần xem xét nguyên nhân gây ra và có biện pháp xử lý tình hình nhanh
chóng. Cần xác định rõ nguyên nhân khách quan và chủ quan để có thể đánh giá
chính xác hơn việc chậm thanh tốn của khách hàng. Từ đó đưa ra những quyết
định đúng đắn đối với việc xử lý các khoản phải thu này.
- Hiệu quả kinh tế

Giảm thiểu lượng vốn bị chiếm dụng, tăng thêm vốn vào đầu tư cho tài sản,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

3.2.2.9 Giải pháp kiểm sốt chi phí hạ giá thành sản phẩm
Là một doanh nghiệp cơng nghiệp mỏ có quy mơ sản xuất lớn với giá trị tài
sản lên đến hàng nghìn tỷ đồng nên việc kiểm sốt và quản lý tài sản cịn gặp nhiều
khó khăn và giá thành sản xuất than của Cơng ty cịn tương đối cao do đó để đạt lợi
nhuận tối ưu Cơng ty cần có biện pháp kiểm sốt chi phí vật tư, nhiên liệu động lực
và các chi phí dịch vụ mua ngồi cũng như chi phí bằng tiền khác để hạ giá thành
sản phẩm.
- Các biện pháp:
+ Tăng cường quản lý chặt chẽ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật công nghệ chủ
yếu bằng cách: sau khi phê duyệt kế hoạch kỹ thuật Công ty nên căn cứ chức năng
nhiệm vụ các phịng để giao khốn cho các phòng tự tổ chức các biện pháp quản lý.
Chẳng hạn như đối với phòng Kỹ thuật sẽ quản lý các chỉ tiêu số mét đào lò, số mét
lò trong than, số mét lò trong đá…hay phòng KCS sẽ quản lý chỉ tiêu chất lượng
than, chất lượng tiêu thụ…Như vậy hàng tháng Cơng ty có thể xây dựng kế hoạch
kỹ thuật khai thác cho phù hợp với điều kiện thực tế.
+ Áp dụng cơng tác khốn quản cịn được triển khai ở tất cả các khâu, kể cả
phục vụ, phụ trợ với cơ chế thưởng phạt rõ ràng, nghiêm khắc. Đơn vị nào sử dụng
vật tư, phụ tùng, nhiên liệu thấp hơn định mức thì được Cơng ty thưởng 60% giá trị
tiết kiệm bổ sung vào thu nhập ngay trong tháng. Ngược lại, đơn vị nào vượt quá
định mức âm sẽ bị phạt giảm trừ 100% giá trị vượt vào lương của tháng đó.


98

+ Thực hiện tiết kiệm chi phí, giảm chi phí động lực và chi phí dịch vụ mua ngồi:
Thứ nhất đối với các dự án đầu tư ngay từ khi lập các phương án, giải pháp
kỹ thuật để đưa vào sản xuất cần tiến hành nghiên cứu kỹ các điều kiện địa chất, kỹ

thuật vật tư thiết bị từ đó chọn lựa những phương án tiết kiệm nhất và sử dụng tối
đa các vật tư sẵn có. Như vậy Cơng ty sẽ tiết kiệm được chi phí mua mua ngồi và
cũng trên cơ sở nghiên cứu này, Công ty đưa ra định mức và chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật để giao khoán cho phù hợp với từng đơn vị, từng cơng nghệ cụ thể. Cùng với
đó Cơng ty nên thường xun khuyến khích người lao động tìm tịi sáng tạo để đưa
ra sáng kiếm giảm chi phí bằng cách thực hiện chính sách thưởng hợp lý, tăng thêm
30% tiền lương cho người đóng góp ý kiến có tính thực tiễn cao.
Thứ hai lập kế hoạch và tổ chức thực hiện sử dụng tiết kiệm từ 5 đến 10%
chi phí khác như các chi phí tổ chức khánh tiết, hội nghị, đưa ra định mức sử dụng
văn phòng phẩm, định mức điện năng cho khu văn phòng…Lập kế hoạch thu chi,
cân đối dòng tiền, đảm bảo vốn phục vụ sản xuất, việc cân đối thu chi trong từng
tháng để giảm vay vốn, giảm lãi vay, giảm giá thành sản xuất.
Theo dự kiến khi áp dụng thực hiện tiết kiệm chi phí thì chi phí dịch vụ mua
ngồi cũng như chi phí bằng tiền của Cơng ty có thể giảm từ 6% đến 8% trên 1000
tấn than.
Thứ ba là doanh nghiệp Công nghiệp mỏ, với đặc thù ngành sản xuất có
lượng máy móc thiết bị đưa vào sản xuất rất lớn, đi kèm với nó là chi phí động lực
cao, hàng năm chi phí động lực của Cơng ty lên tới hàng tỷ đồng. Để tiết kiệm được
điện năng trước hết là đề cao ý thức người lao động, thực hiện tiết kiệm sau đó
Cơng ty nên rà sốt lại chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của máy móc thiết bị, lắp công tơ
theo dõi điện năng ở từng bộ phận, thay thế các bóng đèn chiếu sáng trong lị từ loại
sợi đốt sang bóng compact tiết kiệm điện. Tại khu văn phòng yêu cầu thực hiện tiết
kiệm điện năng theo quy định. Dự kiến tiết kiệm điện năng có thể giảm được 6%
chi phí động lực cho 1.000 tấn than.
+ Tăng cường công tác quản lý vật tư, nhiên liệu bằng cách thành lập một bộ
phận khoán đê kiểm tra, kiểm sốt cơng tac thực hiện của các phân xưởng, bộ phận
phụ trợ. Cụ thể khi kết thúc một ngày sản xuất, tất cả các chỉ tiêu sản lượng, tiêu


99


hao nhiên liệu, thời gian hoạt động... được tập hợp về bộ phận khoán để đánh giá,
kiểm tra. Định kỳ 15 ngày/lần, Công ty tập hợp, báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện sản lượng - nhiên liệu cho các đơn vị sản xuất và Cơng ty. Trong đó, so sánh,
phân tích lượng tiêu thụ nhiên liệu với hạn mức giao. Các đơn vị có mức sử dụng
tăng hay giảm bất hợp lý so với định mức phải kịp thời kiểm tra để xác định nguyên
nhân và tìm cách khắc phục ngay. Bên cạnh đó Cơng ty có thể lập kế hoạch tác
nghiệp chặt chẽ từ cung ứng nguyên vật liệu đến nhân lực. Dự kiến khi thực hiện
giải pháp này có thể tiết kiệm thêm từ 5% đến 7% chi phí vật tư cho 1000 tấn than
Đầu tư nâng cấp các tuyến đường vận tải trên mỏ, cải thiện điều kiện làm
việc cho ơ tơ. Đường tốt thì năng suất vận tải tăng mà lại giảm tiêu hao lốp, giảm hư
hỏng đột xuất, tiết kiệm được chi phí vật tư, nhiên liệu. Dự kiến sẽ giảm được 8%
chi phí nhiên liệu cho 1000 tấn than.
- Hiệu quả của giải pháp kiểm sốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm
Bảng 3-3 Mức giảm chi phí giá thành khi áp dụng các biện pháp cho năm 2012
tại Công ty Than Nam Mẫu - Vinacomin
ĐVT: đồng/1000 tấn
TT
1

Yếu tố chi phí

Trước khi Dự kiến Sau khi áp
áp dụng các giảm chi dụng giải
giải pháp
phí
pháp

Chênh
lệch


Ngun nhiên vật liệu
Ngun liệu

119.950

7%

111.554

-8.397

Nhiên liệu

109.954

8%

101.158

-8.796

Động lực

139.942

6%

131.545


-8.397

99.958

15%

84.964

-14.994

449.812

0

2

Chi phí nhân cơng

3

Khấu hao tài sản

4

Chi phí dịch vụ mua ngồi

49.979

7%


46.480

-3.499

5

Chi phí khác bằng tiền

29.987

8%

27.588

-2.399

Cộng

449.812

999.583

-46.481

( Phịng kế hoạch: Tổng hợp Chi phí – Doanh thu – Lợi nhuận) [14]


100

Trước hết các giải pháp trên giúp Công ty quản lý các chi phí sản xuất chặt

chẽ hơn, tránh hao hụt mất mát và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tiết giảm chi phí nguyên liệu, nhiện liệu và động lực giúp giảm giá thành,
nâng cao lợi nhuận. Tác giả xin đưa ra dự kiến mức giảm chi phí giá thành khi áp
dụng biện pháp kiểm sốt chi phí và hạ giá thành sản phẩm trong bảng 3-3
Trong năm 2012 giá thành sản xuất than là 999.583 đồng/1000 tấn than [5]
Cụ thể khi áp dụng biện pháp kiểm soát chi phí và hạ giá thành sản phẩm đối với
năm 2012 của Cơng ty thì giá thành sản phẩm của Cơng ty có thể giảm 44.581
đồng/1000tấn và chỉ cịn 953.102 đồng/1000 tấn, giá thành sản xuất giảm 4,65% so
với giá thành sản xuất ban đầu.

3.3 Hiệu quả kinh tế xã hội sau khi thực hiện giải pháp mang lại
3.3.1 Hiệu quả về kinh tế
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh có vai trị rất quan trọng vì nó
chính là yếu tố quyết định đến sự sống còn của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường hiện nay. Do đó hiệu quả về mặt kinh tế mà các giải pháp mang lại rất
lớn cụ thể như:
- Giúp doanh nghiệp giảm chi phí vốn cho hoạt động sản xuất, cải thiện các
chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và hạ giá thành sản phẩm, đem lại lợi nhuận tối ưu
cho Công ty.
- Giúp doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển bền vững trong nền kinh tế thị
trường nhiều biến động.
- Theo dự kiến và tính tốn ở trên (tính cho năm 2012) giá thành sản xuất
giảm 4,65% trên 1000 tấn than, sản lượng sản xuất năm 2012 là 1.989.473 tấn
giá thành sản xuất sẽ giảm 9,25%. Với các chỉ tiêu khác khơng đổi tác giả tính
tốn được hiệu quả kinh tế sau khi áp dụng các giải pháp cho năm 2012 như
bảng 3-4


101


Bảng 3-4 Hiệu quả kinh tế sau khi áp dụng các giải pháp
ĐVT: Triệu đồng
TT

Chỉ tiêu

1

LNTT và lãi vay

2

Lợi nhuận sau thuế

Trước khi áp
dụng các giải
pháp

3 Tổng tài sản bình quân

Sau khi áp
dụng các giải
pháp

Chênh
lệch

10.402

11.364


962

7.595

8.298

703

2.657.401

2.657.401

-

370.767

370.767

-

4

Vốn CSH bình quân

5

ROA

0,39


0,43

0,04

6

ROE

2,05

2,24

0,19

Như vây, sau khi áp dụng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
cả hai chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế và lãi vay, chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của
Công ty năm 2012 dự kiến có thể tăng lên lần lượt là 962 triệu đồng và 703
triệu đồng so với trước khi áp dụng biện pháp. Cùng với đó các chỉ tiêu sức
sinh lời của tài sản và sức sinh lời vốn chủ sở hữ đều tăng lên.
3.3.2 Hiệu quả về mặt xã hội
Không chỉ đem lại hiệu quả về mặt kinh tế mà các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh còn mang lại lợi ích rất lớn về mặt xã hội cho
doanh nghiệp như:
+ Giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống của
người lao động. Nâng cao mức sống cho người lao động cũng chính là góp phần cải
thiện tình hình an sinh xã hội của Tỉnh.
+ Góp một phần đáng kể trong cơng tác đào tạo, khuyến khích CBCNV nâng
cao năng suất, hăng say lao động.


3.4 Một số đề xuất kiến nghị với Nhà nước và Tập đoàn
3.4.1 Mốt số kiến nghị với Nhà nước
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống
sản nói chung và Cơng ty TNHH MTV Than Nam Mẫu nói riêng đều chịu sự chi


102

phối của Nhà nước. Do đó về một số mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập
đồn cịn bị nhiều hạn chế. Tác giả xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
- Nhà nước cần xây dựng hệ thống chỉ tiêu trung bình cho từng ngành hàng
để cơng ty có cơ sở chính xác cho việc đánh giá vị thế của mình, tìm ra các mặt
mạnh, mặt yếu để từ đó có biện pháp thích hợp.
- Nhà nước cần hỗ trợ về vay vốn cho các đơn vị trong Tập đoàn ổn định sản
xuất trong điều kiện kinh tế khủng hoảng như hiện nay.
- Về giá bán than: Mặc dù để đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia nhưng
giá bán than cho điện đang ở mức rất thấp mặc dù Nhà nước đã tăng giá than bán
cho điện lên 2 lần nhưng vẫn thấp hơn so với giá thành sản xuất. Do đó tác giả kiến
nghị để giá bán than trong nước theo giá thị trường.
- Giảm thuế xuất khẩu: Hiện nay điều kiện khai thác của các mỏ đều gặp rất
nhiều khó khăn, giá thành sản xuất cao trong khi thị trường xuất khẩu bị ngưng trệ.
Tồn Tập đồn rơi vào tình trạng khó khăn. Theo thong tư 124/2013TT-BTC đã
điều chỉnh giảm thuế xất khẩu than từ 13% xuống còn 10% như trước kia nhưng chỉ
áp dụng với sản phẩm là than cục còn các chủng loại than khác vẫn giữ nguyên thuế
suất 13% trong khi than xuất khẩu của Tập đoàn chủ yếu là than cám. Để khắc phục
và tháo gỡ khó khăn cho ngành mỏ đề nghị Bộ Tài Chính tiếp giảm thuế xuất khẩu
của tất cả các loại than về thuế suất 10%.
- Giảm bớt phí, lệ phí: Cùng với thuế GTGT hiện nay các đơn vị trong ngành
mỏ đều phải chịu quá nhiều các loại phí, lệ phí gây khó khăn cho các doanh nghiệp mỏ.
Đề nghị Chính phủ cùng các Bộ, Ngành cho phép giảm các loại thuế, phí. Đặc biệt là

Bộ Tài nguyên và Môi trường, tạo mọi điều kiện thuận lợi cấp đầy đủ giấy phép theo
chủ trương của Chính phủ để ngành than triểu khai, mở rộng, thăm dị khai thác.

3.4.2 Kiến nghị với Tập đồn
- Đề nghị Tập đồn tiếp tục cho khoan thăm dị bổ sung chi tiết tại các khu
vực khống sàng của các cơng ty thành viên trong Tập đoàn trước khi áp dụng cơ
giới hóa đồng bộ.
- Đề nghị Tập đồn cho xây dựng cơ chế giao khoán riêng về giá thành cho
các lị chợ cơ giới hóa để khuyến khích các đơn vị đầu tư áp dụng công nghệ cơ giới


103

hóa khai thác nhằm nâng cao hiệu quả khai thác, tăng năng suất lao động và sản
lượng khai thác, giảm tổn thất tài ngun.
- Đề nghị Tập đồn tìm cách tăng cường hàm lượng xuất khẩu, đẩy mạnh
tiêu thụ lượng than có nhiệt lượng thấp, giảm thiểu lượng hàn tồn kho cho các mỏ.

Kết luận chương 3
Trong những năm qua nền kinh tế thế giới nói chung đã ảnh hưởng rất lớn tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Vinacomin. Theo dự báo của thị
trường năng lượng, chất đốt tồn cầu thì nhu cầu tiêu thụ than sẽ tiếp tục giảm sâu,
do các ngành công nghiệp nặng, đối tượng chính về tiêu thụ than chịu ảnh hưởng
trực tiếp về suy giảm kinh tế thế giới. Như vậy, những năm tới đây hoạt động sản
xuất kinh doanh của các đơn vị trong ngành mỏ sẽ tiếp tục gặp khó khăn.
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng và quản lý nguồn vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa nhắm đến mục tiêu
cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Từ thực trạng về hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty đã được nghiên cứu ở chương 2, ở chương này tác giả đã
đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cho Công

ty như sau:
- Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý cho Công ty thông qua việc sử dụng bài tốn
quy hoạch tuyến tính để đưa ra hệ số nợ phù hợp.
- Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động.
- Chủ động khai thác và sử dụng nguồn vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu
động nói riêng một cách hợp lý và linh hoạt.

- Giải pháp phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao.
- Giải pháp Tăng cường quản lý khâu hao tài sản cố định.
- Tăng cường quản lý khấu hao và quỹ khấu hao TSCĐ.
- Giải pháp nâng cao năng suất máy móc thiết bị để tiết giảm chi phí.
- Giải pháp kiểm sốt chi phí hạ giá thành sản phẩm.
Áp dụng các phương pháp trên không chỉ giúp Cơng ty tiết giảm được chi
phí sản xuất tăng giá thành sản phẩm đem lại lợi nhuận tối ưu mà cịn khuyến khích,
thu hút được nguồn lao động gắn bó với Công ty.


104

KẾT LUẬN
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mục tiêu lớn nhất của các doanh
nghiệp nói chung là giảm chi phí giá thành, tăng lợi nhuận. Qua những nghiên cứu
trên cho thấy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp mỏ nói
chung và tại Cơng ty TNHH MTV Than Nam Mẫu nói riêng là rất cấp bách đặc biệt
trong bối cảnh nền kinh tế khủng hoảng như hiện nay khi mà thị trường tiêu thụ
than và thị trường xuất khẩu bị ngưng trệ cùng với việc phải bù đắp các khoản lỗ do
giá bán than trong nước thấp hơn giá ngành gây ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng
vốn cho ngành cũng như Công ty.
Với thực trạng của ngành và Công ty TNHH MTV Than Nam Mẫu Vinacomin tác giả đã tiến hành nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty. Cụ thể trong luận văn tác giả đã có những nội

dung nghiên cứu như sau:
Khái quát chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn với nội dung cơ bản như:
khái niệm, nội dung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn, những nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn.
Trên cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và những nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp mỏ tác giả đã tiến hành
phân tích cụ thể các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Than
Nam Mẫu Vinacomin.
Từ những phân tích trong chương 1 và 2 luận văn đã đề xuất ra một số định
hướng mục tiêu, xây dựng một cơ cấu vốn hợp lý hơn cho Công ty và một số giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty. Trong luận văn tác giả cũng đã
đưa ra một số kiến nghị vơi Nhà nước nhằm hồn thiện chính sách và tăng cường hỗ
trợ cho ngành Than phát triển ngày một bền vững, đề xuất các kiến nghị lên Tập
đồn tìm ra hướng giải quyết cho đầu ra sản phẩm và cho phép tiếp tục triển khai
mở rộng khai thác.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Ánh (2008), “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Tổng Công ty lắp
máy Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Hương (2009), “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Tổng Công ty Thủy
tinh và Gốm xây dựng (Viglacera)”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
3. Phạm Thu Huyền (2010), “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Cơng ty Cổ phần
giống bị sữa Mộc Châu”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Kinh tế Quốc Dân.
4. Trần Xuân Hòa và Nguyễn Anh Tuấn (2013) “Đổi mới, hiện đại hóa khai thác
và tuyển chế biến nhằm phát triển bền vững ngành than – Khoáng sản”, Tạp chí
Than – Khống sản Việt Nam, số 78, Hà Nội.
5. Nguyễn Duy Lạc (2009), Giáo trình Xây dựng cơ cấu nguồn vốn của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường, Trường Đại học Mỏ - Địa Chất, Hà Nội.
6. Đặng Huy Thái (2009), Tâm lý học trong quản trị, bài giảng dùng cho các học

viên cao học kinh tế công nghiệp, trường Đại học mỏ địa chất, HN.
7. Phan Thị Thái (2009) Phân tích rủi ro trong hoạt động đầu tư, trường Đại học
Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
8. Đỗ Hữu Tùng (2001), Quản trị tài chính, bài giảng dùng cho các học viên cao
học chuyên ngành kinh tế, trường Đại học mỏ địa chất, HN
9. Võ Thị Thanh Thủy (2011), “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ
phần công nghệ phẩm Đà Nẵng”, Chuyên đề tốt nghiệp, Đại học Đà Nẵng.
10. Bộ Tài Chính (2013), Thông tư số 71/2013/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế
xuất khẩu đối với các mặt hàng than thuộc nhóm 27.01 và 27.04 tại Biểu thuế
xuất khẩu.
11. Chính phủ (1991), Chỉ thị số 138-CT của Hội đồng bộ trưởng ngày 29 tháng 4
năm 1991 hướng dẫn thực hiện trao quyền sử dụng, trách nhiệm bảo toàn va
phát triển vốn sản xuât – kinh doanh cho các đơn vị kinh tế.
12. Chính phủ (2012), Quyết định số 60/QĐ-TTg Phê duyệt quy hoạch phát triển
ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xét triển vọng đến năm 2030.


×