Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nghiên cứu hoàn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của công ty tnhh một thành viên điện cơ giới hóa chất 15 bộ quốc phòng giai đoạn 2014 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

VŨ VĂN TÂM

NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA
DẠNG HĨA SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ HĨA CHẤT 15 BỘ QUỐC PHỊNG GIAI ĐOẠN 2014-2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

VŨ VĂN TÂM

NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA
DẠNG HĨA SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ HĨA CHẤT 15 BỘ QUỐC PHỊNG GIAI ĐOẠN 2014-2020
Ngành : Quản lý kinh tế
Mã số : 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS Nguyễn Kế Tuấn

HÀ NỘI - 2014




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn: "Nghiên cứu hồn thiện chiến lược đa dạng
hóa sản phẩm của Cơng ty TNHH một thành viên Điện cơ hóa chất 15 - Bộ Quốc
Phịng giai đoạn 2014-2020" này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đó.

Hà Nội, ngày 02 tháng 4 năm 2014
Tác giả

Vũ Văn Tâm


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, trước hết tác giả xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm của Thầy GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn Trường Đại học
kinh tế quốc dân về những ý kiến đóng góp thiết thực, bổ ích trong q trình thực
hiện và hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể các thầy cô Ban Giám hiệu,
Khoa Sau đại học, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh Trường Đại học Mỏ - Địa
chất Hà Nội đã giúp đỡ trong truyền đạt những kiến thức cũng như định hướng giúp
tác giả xây dựng, lựa chọn đề tài nghiên cứu và trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên các Công ty TNHH một thành
viên Điện cơ hóa chất 15 - Bộ Quốc Phịng đã giúp đỡ cung cấp đầy đủ số liệu,
thông tin cần nghiên cứu; trao đổi, đóng góp ý kiến giúp cho bản luận văn có ý
nghĩa thực tiễn trong thực hiện nhiệm vụ của Công ty.
Xin Trân trọng cảm ơn!
Tác giả



MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Trang

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu, sơ đồ, hình vẽ
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... 2
MỤC LỤC .............................................................................................................. 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... 7
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................................. 8
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương 1................................................................................................................. 5
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA DẠNG
HÓA SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP............................................................ 5
1.1. Bản chất, nội dung và vai trò của chiến lược kinh doanh, chiến lược đa dạng
hóa sản phẩm ....................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh, chiến lược đa dạng hóa sản phẩm ...... 5
1.1.2. Bản chất, nội dung, vai trò của chiến lược sản phẩm............................. 10
1.2. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh và chiến lược sản phẩm ......... 14
1.2.1. Xác định hệ thống mục tiêu chiến lược của DN .................................... 17
1.2.2. Phân tích mơi trường vĩ mơ .................................................................. 19

1.2.3. Phân tích mơi trường ngành .................................................................. 20
1.2.4. Phân tích mơi trường nội bộ DN ........................................................... 22
1.2.5. Khái quát ma trận SWOT ..................................................................... 27
1.2.6. Công cụ hoạch định chiến lược ............................................................. 30


1.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm (các yếu tố tác
động địi hổi phải hồn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của doanh nghiệp
công nghiệp): ..................................................................................................... 35
1.3.1. Sự biến đổi của môi trường kinh doanh ................................................ 35
1.3.2. Sự biến đổi nội bộ DN .......................................................................... 36
1.3.3. Những hạn chế trong hoạch định chiến lược hiện thời .......................... 36
Kết luận chương 1 ............................................................................................. 37
Chương 2............................................................................................................... 38
THỰC TRẠNG XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA DẠNG HĨA
SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐIỆN CƠ HÓA CHẤT
15 .......................................................................................................................... 38
2.1. Khái quát về Cơng ty TNHH MTV Điện cơ hóa chất 15 ............................ 38
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty. .......................................... 38
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 39
2.1.4. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH MTV Điện cơ hóa chất 15 . 44
2.2. Phân tích thực trạng xây dựng và thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
của Cơng ty TNHH MTV Điện cơ hóa chất 15 .................................................. 45
2.2.1. Phân tích quy trình xây dựng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm tại Cơng
ty TNHH MTV Điện cơ hóa chất 15 .............................................................. 45
2.2.2. Phân tích thực hiện chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV Điện
cơ hóa chất 15 ............................................................................................... 55
2.3. Đánh giá chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của Cơng ty TNHH MTV Điện
cơ hóa chất 15................................................................................................... 70
2.3.1.Những kết quả đạt được......................................................................... 70

2.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ..................................................... 71
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 74
Chương 3............................................................................................................... 75
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC ĐA DẠNG
HĨA SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY TNHH MTV ĐIỆN CƠ HÓA CHẤT 15 ... 75
3.1. Định hướng hồn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của Cơng ty 20142020 .................................................................................................................. 75
3.1.1 Căn cứ hồn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm ............................. 75


3.1.2. Định hướng hồn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm tại Cơng ty .. 81
3.2. Giải pháp hồn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm Cơng ty TNHH MTV
Điện cơ hóa chất 15 .......................................................................................... 83
3.2.1. Tăng cường họat động nghiên cứu dự báo và điều tra thị trường........... 83
3.2.2. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty .................................... 84
3.2.3. Tăng cường hệ thống thông tin, chỉ đạo thực hiện chiến lược trong Công
ty. ................................................................................................................... 86
3.2.4 Công ty phải luôn tranh thủ sự ủng hộ của Tổng Cục CNQP ................. 87
3.2.5 Tăng cường công tác kiểm tra chỉ đạo thực hiện chiến lược. .................. 87
3.2.6. Cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo bảo đảm an tồn kho vũ khí, đạn dược; cơng
tác bảo đảm an tồn trong sản xuất, cung ứng VLNCN. ................................. 88
3.2.7. Thiết kế mẫu mã, bao bì sản phẩm ........................................................ 89
3.3. Kiến nghị .................................................................................................... 90
3.3.1. Đối với Tổng cục cơng nghiệp Quốc phịng .......................................... 90
3.3.2. Đối với Nhà nước ................................................................................. 91
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 92
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 94


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BQP

Bộ quốc phịng

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CNQP

Cơng nhân Quốc phịng

CNCV

Cơng nhân viên chức

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNQP


Doanh nghiệp quốc phòng

MTV

Một thành viên

KD

Kinh doanh

KT-XH

Kinh tế - xã hội

QNCN

Quân nhân chuyên nghiệp

QP

Quốc phịng

TNCN

Thuốc nổ cơng nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


SP

Sản phẩm

SX-KD

Sản xuất – kinh doanh

SXKT

Sản xuất kinh tế

SXQP

Sản xuất quốc phòng

VLNCN

Vật liệu nổ công nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Công ty ................................................................. 44
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty........... 58

Bảng 2.3 Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm kinh tế năm 2013-2014 ............. 59
Bảng 2.4. Bảng so sánh giá bán các mặt hàng VLNCN của Công ty TNHH MTV
Điện cơ - Hóa chất 15 và Cơng ty TNHH MTV Cơ điện và VLN 31 ....... 69
Bảng 3.1 Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng ty qua ma trận SWOT ......... 78


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
TT

Tên Sơ đồ, hình vẽ

Trang

Hình 1.1. Bánh xe chiến lược cạnh tranh ................................................................. 6
Hình 1.2 Mơ hình 4 bước hoạch định chiến lược .................................................. 14
Hình 1.3 Năm giai đoạn hoạch định chiến lược ..................................................... 15
Hình 1.4 Sơ đồ tổng quát giai đoạn xây dựng hoạch định chiến lược ..................... 16
Hình 1.5. Hệ thống mục tiêu chiến lược DN ......................................................... 18
Hình 1.6 : Mơi trường nội bộ doanh nghiệp ........................................................... 23
Hình 1.7 : Chuỗi giá trị của doanh nghiệp.............................................................. 24
Hình 1.8 Nguồn nhân lực của doanh nghiệp .......................................................... 26
Hình 1.9. Ma trận tăng trưởng thị phần. ................................................................ 30
Hình 1.10. Ma trận tăng trưởng thị phần mớ .......................................................... 34
Hình. 2.1 Cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH MTV Điện cơ hóa chất 15 .............. 41
Hình 2.2. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ năm 2013-2014 ....................................... 60
Hình 2.3. Thuốc nổ TNT và thuốc mồi nổ TMN - 15............................................. 61
Hình 2.4. Thuốc nổ Watergel TFD - 15 chịu nước uy lực mạnh và thuốc nổ
AMÔNIT phá đá số 1 AD-15 ................................................................ 62
Hình 2.5. Một số hình ảnh nổ mìn của Cơng ty tại các mỏ than, mỏ đá. ................. 63
Hình 2.6. Ổ bánh xe đạp và một số loại sản phẩm ngành cơ khí và ngành kinh tế .. 64

Hình 2.7. Quạt đứng, quạt bàn, quạt treo tường, quạt trần ...................................... 65
Hình 2.8. Máy cán ren và bộ quả cán ren ............................................................... 65
Hình 2.9. Thiết bị thử nghiệm dùng cho sản xuất ................................................... 67


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay trong cả nước có khoảng 150 doanh nghiệp quân đội đang hoạt
động dưới nhiều hình thức khác nhau, trong đó ngành cơ khí, hóa chất có 27 doanh
nghiệp. Trong sản xuất quốc phịng, nhìn chung các doanh nghiệp sản xuất hàng
phục vụ nhiệm vụ Qn sự khơng có sự cạnh tranh đáng kể. Trên thực tế những
năm qua do nhu cầu hàng Qn sự ít, vì vậy sản phẩm quốc phịng (SXQP) kết hợp
với sản phẩm kinh tế (SXKT) và kinh tế với Quốc phịng là một quan điểm tư tưởng
có tính chiến lược của Đảng ta chỉ đạo xuyên suốt từ việc xây dựng các chiến lược
phát triển ngành và là phương châm chỉ đạo các hoạt động nghiên cứu SXQP với
các hoạt động kinh tế khác. Từ nhu cầu hàng Quân sự ngày càng giảm, trong khi đó
nhu cầu duy trì năng lực SXQP về con người cũng như trang thiết bị cơng nghệ của
các doanh nghiệp quốc phịng (DNQP) vẫn được đảm bảo, giữ vững và không
ngừng được đầu tư đổi mới, phát triển sẵn sàng đáp ứng tốt yêu cầu của đất nước
khi có chiến tranh xảy ra. Đây là một nhiệm vụ quan trọng hàng đầu hiện nay đối
với các DNQP.
Để làm được điều đó, các DNQP phải phát huy nội lực, thế mạnh của mình
chấp nhận sự cạnh tranh, đối mặt với những thách thức kinh tế thị trường, có nhiều
biện pháp, cách thức trong việc xây dựng những chiến lược sản xuất kinh doanh,
như đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng cơ cấu ngành hàng sản xuất các sản phẩm phục
vụ nhu cầu kinh tế quốc dân nhằm giải quyết việc làm, đời sống cho cán bộ cơng
nhân viên (CB- CNV), giữ gìn đội ngũ cán bộ kỹ thuật, thợ nịng cốt, bảo tồn và
phát triển năng lực SXQP, hạn chế sự xuống cấp của những cơ sở hạ tầng đã được

đầu tư. Song nhìn chung, các doanh nghiệp (DN) trong ngành cơng nghiệp quốc
phịng (CNQP) vẫn đang đứng trước những thách thức khơng nhỏ trong việc làm gì
để duy trì, đầu tư tốt về năng lực SXQP trong khi tỷ trọng và hàng QP ngày một
giảm mà phát huy tốt nội lực của DN mình trong lĩnh vực SXKT trong điều kiện
cạnh tranh quyết liệt trong cơ chế thị trường.


2

Sự phát triển ngày càng phức tạp hơn của môi trường kinh doanh đòi hỏi
doanh nghiệp phải hoạch định và triển khai một cơng cụ kế hoạch hố hữu hiệu, đủ
linh hoạt để ứng phó với những thay đổi của mơi trường kinh doanh, cơng cụ đó là
chiến lược kinh doanh. Chiến lược kinh doanh không nhằm giải quyết các vấn đề cụ
thể, chi tiết như một bản kế hoạch mà nó được xây dựng trên cơ sở phân tích và dự
báo các cơ hội, nguy cơ, diểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, giúp cho doanh
nghiệp có một cái nhìn tổng thể về bản thân mình cũng như về mơi trường kinh
doanh bên ngồi để hình thành nên các mục tiêu chiến lược và chính sách, giải pháp
thực hiện thành cơng các mục tiêu đó. Chiến lược sản phẩm khơng nằm ngồi chiến
lược kinh doanh chung tồn doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp đứng trên thế
chủ động, nắm bắt và thoả mãn nhu cầu đa dạng và luôn biến đổi của thị trường, qua
đó càng thể hiện rõ vai trị là một cơng cụ cạnh tranh sắc bén trong kinh tế thị trường.
Trước xu hướng tồn cầu hố, trong vài năm trở lại đây, nền kinh tế nước ta gặp
rất nhiều khó khăn thử thách. Đặc biệt là ngành cơ khí, hóa chất bởi sự lạc hậu về công
nghệ. Tuy vậy nhiều doanh nghiệp đã vươn lên bằng sức mạnh nội lực, đổi mới trang
thiết bị, hợp tác cùng cơng ty nước ngồi duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo
đảm thu nhập cho người công nhân.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên (MTV) Điện cơ hóa
chất 15 cũng có cùng những thuận lợi và khó khăn của ngành. Cơng ty đang tìm
những biện pháp nhằm tận dụng những cơ hội và né tránh những mối đe dọa trong
kinh doanh hiện nay và tương lai tới. Là một thành viên trong Công ty, tôi muốn

mang những kiến thức và những thông tin đã học được, góp phần nhỏ bé của mình
trong việc xây dựng và phát triển cơng ty. Đó là lý do mà tơi chọn đề tài “Nghiên
cứu hồn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của Cơng ty TNHH một
thành viên Điện cơ hóa chất 15 - Bộ Quốc Phịng giai đoạn 2014-2020” cho luận
văn thạc sỹ của mình là hết sức cần thiết và có tính thời sự.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Xây dựng phương hướng và các giải pháp hồn thiện chiến lược đa dạng hóa
sản phẩm của Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15 phù hợp với điều kiện


3

hoạt động kinh doanh của Cơng ty, có căn cứ khoa học và tính khả thi nhằm phát
huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, khai thác các cơ hội và đối phó với các thách
thức đưa chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa
chất 15 có khả thi và đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoàn thiện chiến lược đa dạng hóa sản
phẩm của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là Cơng ty TNHH một thành viên Điện cơ
hóa chất 15- BQP; số liệu nghiên cứu từ năm 2010-2013.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt được mục tiêu trên, các nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong đề tài là:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn hồn thiện chiến lược đa dạng hóa
sản phẩm của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
- Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, tiến hành phân tích đánh giá thực
trạng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm ở Cơng ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất
15, nhằm đánh giá những kết quả đạt được, những mặt mạnh và những điểm còn

tồn tại trong chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của Cơng ty.
- Xây dựng phương hướng và các giải pháp hoàn thiện chiến lược đa dạng
hóa sản phẩm cho Cơng ty và đề xuất kiến nghị đối với Nhà nước, các Bộ ngành
trong việc giúp đỡ Công ty thực hiện chiến lươc đã đề xuất.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ đề ra đề tài đã kết hợp nghiên cứu lý thuyết và
khảo sát, phân tích thực tế trên cơ sở sử dụng các phương pháp chuyên môn gồm:
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp thu thập, tổng hợp số liệu.
- Phân tích định lượng, so sánh và kết hợp với thực tiễn hoạt động của Công
ty TNHH MTV Điện cơ Hóa chất 15.


4

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung, hồn thiện, cụ thể hóa phương pháp
luận chiến lược đa dạng hóa sản phẩm trong các doanh nghiệp và xây dựng cơ sở
khoa học cho chính sách hồn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài có giá trị tham khảo cho TNHH MTV Điện
cơ Hóa chất 15 và các nhà quản lý doanh nghiệp nói chung. Ngồi ra có giá trị tham
khảo cho các nhà quản lý việc quyết định lựa chọn phương án kinh doanh đảm bảo hiệu
quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tránh được rủi ro cho doanh nghiệp.

7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, nội dung đề tài luận văn
gồm ba chương trong đó có 94 trang, 5 bảng và 19 hình vẽ đồ thị.
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý luận và thực tế về hoàn thiện chiến lược đa dạng hóa sản
phẩm của doanh nghiệp
Chương 2. Thực trạng xây dựng và thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của Cơng

ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện cơ hóa chất 15
Chương 3. Phương hướng và giải pháp hồn thiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm của
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện cơ hóa chất 15


5

Chương 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOÀN THIỆN CHIẾN
LƯỢC ĐA DẠNG HÓA SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Bản chất, nội dung và vai trò của chiến lược kinh doanh, chiến lược đa
dạng hóa sản phẩm

1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh, chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Các khái niệm về chiến lược kinh doanh được chia thành các nhóm:
- Nhóm 1: Coi chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật, ví dụ đó là nghệ
thuật tạo lợi thế cạnh tranh.
- Nhóm 2: Coi chiến lược kinh doanh là một dạng của kế hoạch hóa, chẳng
hạn cho rằng chiến lược cạnh tranh là con đường và phương tiện để đến mục tiêu
dài hạn.
Tuy nhiên những khái niệm này đều nhấn mạnh rằng chiến lược kinh doanh
phải là dạng kế hoạch hóa thống nhất, đồng bộ chứ không chỉ là công tác đi tính các
chỉ tiêu kế hoạch rời rạc.
- Nhóm 3: Coi chiến lược kinh doanh vừa là nghệ thuật vừa là dạng chương
trình triển khai thực hiện các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Đó là tổng thể cac
chương trình, dự án và kế hoạch.
Cách tiếp cận phổ biến:
Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thống các mục tiêu dài hạn,
các chính sách và biện pháp chủ yêu nhằm làm cho doanh nghiệp đững vững và

phát triển;
Hoặc chiến lược kinh doanh là một nghệ thuật thiết kế, tổ chức các phương
tiện, nhằm đạt tới các mục tiêu dài hạn của doanh nghiệp.
Khái niệm chiến lược kinh doanh liên quan đến các khía cạnh sau:
- Mục tiêu.
- Thời gian.
- Mơi trường cạnh tranh.


6

- Khả năng của doanh nghiệp.
- Quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh.
Các doanh nghiệp khác nhau sử dụng những câu chữ khác nhau với những
khái niệm được minh họa ở đây. Ví dụ, một số doanh nghiệp sử dụng những từ như
“nhiệm vụ” hay “mục đích” để thay cho “mục tiêu” và một số sử dụng “chiến thuật”
thay cho “chính sách hoạt động” hay “chính sách chức năng”. Tuy nhiên, bản chất
của chiến lược được thể hiện trong sự phân biệt giữa mục tiêu và phương tiện.

Dòng sản
phẩm

Tài chính và
kiểm sốt

Các thị trường
mục tiêu

Marketing


Các mục tiêu
Bán hàng

- Xác định phương pháp cạnh
tranh của DN..
- Các mục tiêu Lợi nhuận,
tăng trưởng, thị phần, xã
hội…

Nghiên cứu
và phát triển

Phân phối
Vật tư
Lao động

Sản xuất

Hình 1.1. Bánh xe chiến lược cạnh tranh
Bánh xe chiến lược cạnh tranh là một công cụ để thuyết minh những khía
cạnh quan trọng trong chiến lược cạnh tranh của một doanh nghiệp. Ở tâm của bánh
xe là các mục tiêu của doanh nghiệp, thể hiện cơ bản cách nó muốn cạnh tranh và
những mục đích kinh tế và phi kinh tế cụ thể mà nó hướng tới. Những nan quạt của
bánh xe là những chính sách hoạt động mà qua đó doanh nghiệp tìm cách giành


7

được các mục tiêu này. Bên dưới mỗi tiêu đề trên bánh xe, nội dung cụ thể của các
chính sách hoạt động quan trọng trong lĩnh vực đó được xây dựng từ những hoạt

động của Công ty.
Phụ thuộc vào bản chất của ngành kinh doanh, nhà quản lý xác định các
chính sách hoạt động này với mức độ cụ thể khác nhau và một khi chúng đã được
xác định, khái niệm chiến lược có thể được sử dụng để chỉ dẫn hành vi tổng thể của
doanh nghiệp. Giống như một bánh xe, những nan quạt (chính sách) là sự lan tỏa và
phản ánh trục tâm (các mục tiêu ) và những nan quạt này phải được kết nối với nhau
nếu không bánh xe sẽ không quay.
* Ý nghĩa của chiến lược kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
- Chiến lược kinh doanh giúp cho việc định hướng và phát triển doanh
nghiệp, bởi vì xây dựng chiến lược kinh doanh, doanh nghiệp pjair nghiên cứu,
phân tích tồn diện, các điều kiện sản xuất bên trong và bên ngồi, từ đó xá định
con đường tốt nhất cho sự phát triển của mình.
- Chiến lược kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực tăng cường vị thế cạnh tranh, đảm bảo cho sự phát triển.
* Các nguyên tắc chiến lược kinh doanh
Để đưa ra một chiến lược tốt tuy rằng định vị chiến lược liên quan đến 5
nguyên tắc cơ bản, nhóm giá trị tiêu biểu là nhóm để trả lời 3 câu hỏi là: khách hàng
nào, nhu cầu gì, giá cả ra sao: gồm 5 nguyên tắc
- Đưa ra một nhóm giá trị khác biệt tiêu biểu so với đối thủ
- Chiến lược liên quan đến cách thức triển khai khác nhau
- Chiến lược liên quan đến lựa chọn của DN, hãy lựa chọn những gì DN khơng
làm. Nếu DN đã làm tốt rồi thì DN phải nói rằng DN sẽ khơng làm cơng việc khác
Chiến lược liên quan đến một số chuỗi giá trị được kết hợp và củng cố lẫn
nhau, gắn chặt như maketting, sản xuất, dịch vụ… được gắn chặt với nhau, không
tách rời phải thường xuyên hỗ trợ cho nhau, tạo thành một hệ thống.


8

- Chiến lược phải có tính liên tục, ln theo sát chiến lược, thực hiện một

cách nhất quán theo thời gian.
* Những điều cần nhấn mạnh và cần tránh trong quan niệm chiến lược: chiến
lược ln giữ một vai trị trọng yếu trong nền kinh tế xã hội
Mục tiêu số 1 cho các mục tiêu của bất cứ công ty nào là lợi nhuận thực trên
tổng số vốn đầu tư, lợi nhuận thu về từ việc bỏ ra một số vốn cụ thể đầu tư.
Tăng trưởng là tốt nhưng tăng trưởng chỉ là số 2. Số 1 là lợi nhuận trên vốn,
khơng vinh dự gì khi mà tăng trưởng nhanh lại khơng có lợi nhuận. Mục tiêu là số 1
lợi nhuận, tăng trưởng là số 2. Nếu chọn tăng trưởng là số 1, lợi nhuận là số 2 thì
cơng ty sẽ gặp rắc rối.
Chiến lược là lợi thế cạnh tranh của DN, là thứ khác biệt mà DN đưa ra, lợi
thế cạnh tranh phải được chi tiết hóa. Tức là doanh nghiệp phải biết lợi thế cạnh
tranh của mình, sự khác biệt trong cạnh tranh, và phải biết giải thích với khách hàng
về điều đó, và phải giải thích với cả nhân viên của mình. Nếu nhân viên khơng biết
những điểm đặc biệt, duy nhất của Cơng ty thì làm sao họ có thể biết làm thế nào
góp phần tạo ra điều đó.
Một điều nữa các Cơng ty cũng phải hiểu rõ Chiến lược tốt phải biết thiết lập
mục tiêu tài chính phù hợp.
Tóm lại, Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thông các mục tiêu dài hạn,
các chính sách và biện pháp chủ yếu nhằm làm cho doanh nghiệp đứng vững và
phát triển.
1.1.1.2. Khái niệm chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
a) Khái niệm và các loại đa dạng hóa sản phẩm
Đa dạng hóa sản phẩm là quá trình phát triển cải biến, sáng tạo ra nhiều loại
sản phẩm từ những sản phẩm truyền thống sẵn có, đồng thời cải biến và nhập ngoại
nhiều loại sản phẩm cùng loại, phong phú về chủng loại và mẫu mã từ những sản
phẩm thô đến sản phẩm qua chế biến.Đây là một trong những phương thức căn bản
để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.


9


Đa dạng hóa được chia làm 3 loại:
* Đa dạng hóa hàng dọc
- Là bổ sung thêm hoạt động kinh doanh mới không liên quan đến các hoạt
động kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp.
- Xây dựng lợi thế cạnh tranh
- Kiểm sốt các cơng nghệ bổ sung (trong cùng một lĩnh vực sản xuất nhưng
liên quan đến các giai đoạn khác nhau của quy trình sản xuất)
- Cắt giảm chi phí sản xuất
* Đa dạng hóa hàng ngang
- Là bổ sung các sản phẩm dịch vụ mới cho đối tượng khách hàng hiện tại
của doanh nghiệp
- Các trường hợp sử dụng:
+ Doanh thu từ các sản phẩm dịch vụ hiện tại sẽ bị ảnh hưởng nếu bổ sung
các sản phẩm dịch vụ không liên quan
+ Kinh doanh trong ngành có tính cạnh tranh cao, hoặc khơng tăng trưởng
+ Các kênh phân phối hiện tại được sử dụng để tung sản phẩm mới cho các
khách hàng hiện tại
+ Khi sản phẩm dịch vụ mới có mơ hình kinh doanh khơng theo chu kỳ so
với sản phẩm hiện tại.
* Đa dạng hóa đồng tâm
- Là bổ sung các sản phẩm dịch vụ mới có liên quan.
- Các trường hợp sử dụng
+ Khi bổ sung sản phẩm dịch vụ mới có liên quan đến các sản phẩm đang
kinh doanh sẽ nâng cao được doanh số bán của sản phẩm hiện tại.
+ Khi sản phẩm dịch vụ mới được bán với giá cạnh tranh hơn
+ Khi sản phẩm mới có thể cân bằng sự lên xuống trong doanh thu của
doanh nghiệp
+ Khi sản phẩm dịch vụ hiện tại của DN đang trong giai đoạn suy thối.
+ Khi doanh nghiệp có đội ngũ quản trị mạnh.



10

b, Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
- Là một chiến lược phát triển sản phẩm DN trong đó một tổ chức mở rộng
sự hoạt động của mình bằng cách bước vào một ngành cơng nghiệp khác có hoặc
khơng có liên quan đến lĩnh vực kinh doanh hiện tại.

1.1.2. Bản chất, nội dung, vai trò của chiến lược sản phẩm
1.1.2.1. Bản chất và các mơ hình lựa chọn chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm là phương thức kinh doanh có hiệu quả trên cơ sở bảo
đảm thoả mãn nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng trong từng thời kì
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các mơ hình lựa chọn chiến lược sản phẩm
- Chiến lược chun mơn hố sản phẩm
- Chiến lược đa dạng hố sản phẩm
- Chiến lược liên kết sản phẩm
- Chiến lược sản phẩm kết hợp
Trong đó:
a. Chiến lược chun mơn hố sản phẩm
Trong nền kinh tế thị trường, mọi doanh nghiệp đều xác định phương hướng
sản xuất kinh doanh trên cơ sở : “Kết hợp chun mơn hố với đa dạng hoá sản xuất
và kinh doanh tổng hợp“. Tuy vậy, để bảo đảm kinh doanh ổn định, xác lập chỗ
đứng vững chắc trên thị trường, mọi doanh nghiệp đều phải xác định hướng sản
phẩm chun mơn hố.
Trong lĩnh vực hoạt động đã xác định, chiến lược chun mơn hố có thể
phát triển theo ba hướng để tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường:
- Chiến lược chi phối bằng chi phí. Đặc trưng của hướng chiến lược này là
chi phí cá biệt trên một đơn vị sản phẩm thấp do tăng khối lượng sản xuất và do các

ưu thế của chuyên mơn hố đưa lại
- Chiến lược khác biệt hố, nhằm theo hướng tạo và cung cấp một loại sản
phẩm sản phẩm độc đáo cho thị trường.
- Chiến lược chia nhỏ hay hội tụ, được thực hiện thông qua việc tập trung
hoạt động của doanh nghiệp vào một phân đoạn đặc biệt của thị trường. Tính chất
đặc biệt có thể biểu hiện ở : Nhóm khách hàng, vùng địa lý.....


11

b. Chiến lược đa dạng hoá sản phẩm
Phát triển đa dạng hoá sản phẩm và lĩnh vực kinh doanh là một xu hướng tất
yếu trong nền kinh tế thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng biến
động nhanh chóng theo hướng đa dạng hơn, phong phú hơn. Tuy vậy, đa dạng hoá
sản phẩm theo hướng nào và mức độ nào thì cần tính tốn cân nhắc
- Hướng sản phẩm hoặc ngành hàng chun mơn hố của doanh nghiệp
- Khả năng của doanh nghiệp
- Xu hướng biến động và các thách thức của môi trường kinh doanh
- Sức ép cạnh tranh trong nội bộ ngành
Trên thực tế có hai hình thực hiện đa dạng hố sản phẩm đã được đúc kết
- Đa dạng hoá đồng tâm, phát triển đa dạng hoá sản phẩm trên nền của sản
phẩm chuyên mơn hố
- Đa dạng hố kết khối hay tổ hợp, phát triển đa dạng các hoạt động kinh
doanh có các đặc điểm kinh tế kĩ thuật khác nhau.
c. Chiến lược liên kết sản phẩm
Liên kết là hoạt động bao quát nhiều mặt hoạt động trong pham vi mô hinh
chiến lược này chỉ xem xét hoạt động liên kết phát triển sản phẩm. Trong phạm vi
nghiên cứu, chiến lược liên kết có thể phát triển theo hai hướng :
- Liên kết về phía thượng lưu nhằm khác biệt hố các nguồn cung ứng các
yếu tố đầu vào cho sản xuất kinh doanh.

- Liên kết về phía hạ lưu nhằm khác biệt hoá các sản phẩm từ một hoặc một
vài loại nguyên liệu chính ban đầu. Về thực chất đó là hướng phát triển đa dạng hoá
sản phẩm từ nguyên liệu gốc ban đầu.

d. Chiến lược sản phẩm kết hợp
Trong thực tế, để tận dụng các cơ hội kinh doanh, tránh các rủi ro và bất lợi
trên thị trường đồng thời khai thác triệt để các khả năng và tiềm lực của doanh
nghiệp , địi hỏi doanh nghiệp phải áp dụng mơ hình chiến lược kết hợp. Nói cách
khác, phải khai thác các ưu thế và tránh các rủi ro trong các mơ hình chiến lược trên
bằng cách tìm một mơ hình phối hợp giữa chúng.


12

1.1.2.2. Vai trò chiến lược sản phẩm
Chiến lược sản phẩm là xương sống của chiến lược kinh tế của doanh
nghiệp. Trình độ sản xuất càng cao, cạnh tranh thị trường càng gay gắt thì vai trị
của chiến lược sản phẩm càng trở nên quan trọng. Khơng có chiến lược sản phẩm
thì chiến lược giá cả, chiến lược phân phối, chiến lược giao tiếp và khuyếch trương
cũng không co lý do để tồn tại.
Còn nếu chiến lược sản phẩm sai lầm, tức là đưa ra thị trường loại hàng hoá
và dịch vụ khơng có nhu cầu hoặc rất ít nhu cầu thì giá cả có thấp đến đâu, quảng
cáo hấp dẫn đến mức nào thì cũng khơng có ý nghĩa gì hết. Trên ý nghĩa đó mà xét,
thì chiến lược sản phẩm không những chỉ bảo đảm cho sản xuất kinh doanh đúng
hướng mà gắn bó chặt chẽ giữa các khâu của quá trình tái sản xuất mở rộng của
doanh nghiệp, nhằm thực hiện các mục tiêu của chiến lược tổng quát.
1.1.2.3. Nội dung của chiến lược sản phẩm
Nội dung chủ yếu của chiến lược sản phẩm là trả lời câu hỏi: doanh nghiệp
sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ gì và cho ai. Đương nhiên, một phần câu
hỏi này đã được xác định ở chiến lược tổng quát, nhưng mới chỉ là định hướng.

Phần còn lại, cụ thể hơn thuộc về nội dung của chiến lược sản phẩm.
Vậy nội dung của chiến lược sản phẩm gồm :
Một là, Xác định kích thước của tập hợp sản phẩm trong chiến lược
- Kích thước của tập hợp sản phẩm trong chiến lược là số loại sản phẩm cùng
với số lượng chủng loại của mỗi loại và số mẫu mã của mỗi chủng loại doanh
nghiệp chuẩn bị đưa ra thị trường
- Kích thước của tập hợp sản phẩm bao gồm có ba số đo. Chiều dài của nó,
biểu hiện số loại sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp sẽ cung cấp cho thị trường, tức là
phản ánh mức độ đa dạng hoá sản phẩm của doanh nghiệp. chiến lược sản phẩm của
các doanh nghiệp kinh doanh mạo hiểm thường có chiều dài của tập hợp sản phẩm
nhỏ, chỉ tập trung vào một vài loại sản phẩm nhất định theo hướng chuyên môn hố.
Trái lại, các doanh nghiệp muốn duy trì độ an tồn cao trong kinh doanh ln tìm
cách kéo dài số loại sản phẩm dịch vụ.
- Mỗi loại sản phẩm bao giờ cũng có nhiều chủng loại. Trong chiến lược sản
phẩm phải đề cập đến chủng loại nào. Thí dụ : nếu là sản xuất giày thì chọn giày da


13

hay giả da. Số lượng các chủng loại lựa chọn quyết định độ lớn của chiều rộng kích
thước tập hợp sản phẩm của doanh nghiệp. Sau cùng mỗi chủng loại được chọn sẽ
cần chỉ ra những mẫu mã nào được đưa vào sản xuất để đưa ra thị trường.
Như vậy, chiến lược sản phẩm doanh nghiệp có thể có nhiều cách lựa chọn
hoặc là sản xuất và cung cấp nhiều loại sản phẩm dịch vụ khác nhau, hoặc là cố
định vào một vài loại nhưng có nhiều chủng loại hoặc là chỉ chọn một loại sản phẩm
với một vài chủng loại nhưng mẫu mã thì đa dạng.
Hai là, Nghiên cứu sản phẩm mới.
- Phát triển sản phẩm mới ngày càng trở thành nhu cầu tất yếu khách quan
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Có nhiêu nguyên nhân
thúc đẩy quá trình này, trước hết tiến bộ khoa học kĩ thuật đã và đang trở thành lực

lượng sản xuất trực tiếp tạo điều kiện cho việc thiết kế và sản xuất sản phẩm mới.
Thứ hai là cạnh tranh trên thị trường đã chuyển trọng tâm từ cạnh tranh giá cả sang
cạnh tranh chất lượng. Trước tình hình này, doanh nghiệp nào thực h iện các biện
pháp nâng cao chất lượng sản phẩm bằng việc hoàn thiện chất lượng sản phẩm có
thể tạo ra những sản phẩm mới thì có thể giành thắng lợi trong cạnh tranh. Thứ ba
là , mỗi loại sản phẩm đều có chu kì sống nhất định, do vậy khi sản phẩm bước vào
giai đoạn suy thối thì doanh nghiệp cần phải tạo sản phẩm mới thay thế.
- Chiến lược sản phẩm mới gồm các bước sau :
Bước thứ nhất: Nghiên cứu sản phẩm mới. Đây là giai đoạn khởi đầu được tính từ
khi hình thành ý định đến khi có được luận chứng kinh tế kĩ thuật về loại sản phẩm đó.
Bước thứ hai: Thiết kế sản phẩm mới. Sau khi có luận chứng kinh tế kĩ thuật
chắc chắn, doanh nghiệp phải chuyển sang việc tính tốn xây dựng các thơng số kĩ
thuật của sản phẩm về hình dáng, mẫu mã.....
Bước thứ ba: Chế thử sản phẩm. Mục đích của bước này là khẳng định thơng
số kĩ thuật đặc tính sử dụng của sản phẩm và xem xét các chỉ tiêu kinh tế tài chính
như giá thành chi phí
Bước thứ tư: Chuẩn bị các điều kiện để khi có sản phẩm sẽ đưa ra thị trường
tiêu thụ, dự kiến thời gian đưa sản phẩm ra bán và chọn thị trường tiêu thụ sản
phẩm mới, chuẩn bị kênh và phương thức phân phối.


14

1.2. Quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh và chiến lược sản phẩm
Quy trình chung hoạch định chiến lược kinh doanh
Để có một chiến lược phát triển của DN đều phải tiến hành xây dựng chiến
lược kinh doanh cho doanh nghiệp của mình theo một trình tự nhất định là: lựa chọn
những lĩnh vực hoạt động, kinh doanh nào? và các yếu tố đảm bảo cho chúng duy
trì và phát triển doanh nghiệp trong mơi trường cạnh tranh.
Có nhiều cách tiếp cận về quá trình hoạch dịnh chiến lược của DN như các

mơ hình cụ thể qua các sơ đồ.
a. Mơ hình 1: Q trình hoạch định chiến lược gồm 4 bước được mô tả theo
sơ đồ 1.1. Trong đó:
Bước 1: Xác định các mục tiêu chiến lược đó là sự lượng hố các tính mục
đích của DN
Bước 2: Phân tích mơi trường bước này phải xác định được cho DN các thời
cơ, cơ hội kinh doanh cũng như mối đe doạ từ mơi trường bên ngồi.
Bước 3: Phân tích nội bộ nhằm chỉ ra cho DN thấy rõ được những điểm
mạnh, yếu trong kinh doanh.
Bước 4: Quyết định lựa chọn chiến lược hợp lý cho DN
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC 1
(1)

Phân tích những biến đổi của
mơi trường (Thời cơ, đe doạ)
(2)

Phân tích những điểm mạnh,
yếu của DN
(3)

SWOT

Các quan điểm chiến lược để
hành động
(4)
Hình 1.2 Mơ hình 4 bước hoạch định chiến lược


15


b. Mơ hình 2: Q trình hoạch định chiến lược ở đây được phân thành 5 giai
đoạn qua sơ đồ 1.2.
Mơ hình này khác với mơ hình 4 giai đoạn ở chỗ đã tách riêng gai đoạn hành
động chiến lược, mặt khác từng giai đoạn đã làm rõ hơn các nội dung triển khai cụ
thể như với giai đoạn 1 là xác định hệ thống mục tiêu chiến lược phải là rõ mục tiêu
ưu tiên. Với giai đoạn 2 trước khi thực hiện phán đốn bên ngồi. DN phải thực
hiện nội dung phân đoạn chiến lược cũng như xác định các quy tắc cạnh tranh, các
mối quan hệ và các phân bố cốt yếu thành công của từng giai đoạn chiến lược.
Giai đoạn 2

Giai đoạn 1
Hệ thống mục

Một loạt các lĩnh
vực hoạt động
chiến lược doanh
nghiệp

tiêu làm rõ
mục tiêu ưu

Phân đoạn một
tồng thể được tổ
chức theo nguồn
lực riêng

tiên

Giai đoạn 3

Phán đoán
bên trong
( Điểm mạnh,
điểm yếu)

DẪN ĐẾN
-

Hiểu được rõ các mối quan hệ
Hiểu được các quy tắc cạnh tranh
Xác định được các nhân tố cốt yếu
Phán đốn bên ngồi

Giai đoạn 4
Lựa chọn một chiến lược xác thực phù hợp
và thực hiện

Giai đoạn 5
Hành động chiến lược
Hình 1.3 Năm giai đoạn hoạch định chiến lược


×