Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Tác động của chuẩn nghề nghiệp đến phương pháp giảng dạy của giáo viên của trường tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.82 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
------------

  

------------

TRẦN THỊ MỸ LOAN

TÁC ĐỘNG CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ĐẾN
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH LƯƠNG 1-TP. NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
------------

  

------------

TRẦN THỊ MỸ LOAN


TÁC ĐỘNG CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ĐẾN
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH LƯƠNG 1-TP. NHA TRANG
Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục
(Chuyên ngành đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học: TS. TÔ THỊ THU HƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2011


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... 2
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ 4
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 5
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................. 5
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 7
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 7
4. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 7
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu...................................................................... 8
6. Giới hạn nghiên cứu............................................................................................. 9
7. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 9
8. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................................... 9

9. Phạm vi, thời gian khảo sát................................................................................. 10
10. Ý nghĩa của nghiên cứu..................................................................................... 10
11. Những vấn đề đạo đức có thể nảy sinh.............................................................. 11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN.................................................. 12
1.1. Cơ sở giáo dục học dạy học tiểu học................................................................ 12
1.1.1. Quá trình dạy học tiểu học............................................................................. 12
1.1.2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học tiểu học..................................................... 14
1.1.3. Hệ thống các phƣơng pháp dạy học tiểu học................................................ 16
1.1.4. Các hình thức tổ chức dạy học tiểu học......................................................... 25
1.2. Vai trò của hoạt động đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp.................299
1.2.1. Định nghĩa đánh giá..................................................................................... 299
1.2.2. Định nghĩa về Chuẩn..................................................................................... 30
1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp là gì?.............................................................................. 30
1.2.4. Chuẩn nghề nghiệp GVTH............................................................................ 31
1.2.5. Bản chất của đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp............................. 32
1.2.6. Mục đích của việc đánh giá giáo viên theo Chuẩn........................................ 33

1


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

1.2.7. Quy trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn...................................................... 35
1.2.8. Nội dung Chuẩn nghề nghiệp GVTH............................................................ 36
1.2.9. Quy trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1
................................................................................................................................. 38
1.3. Tổng quan tài liệu............................................................................................. 39
Chƣơng 2. CHƢƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN Ở VIỆT

NAM VÀ MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI....................................................... 45
2.1. Chƣơng trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Mĩ....................................... 45
2.2. Chƣơng trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Anh..................................... 47
2.3. Chƣơng trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Úc....................................... 50
2.4. Chƣơng trình đánh giá giáo viên theo Chuẩn của Việt Nam............................51
Chƣơng 3. TÁC ĐỘNG CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ĐẾN PHƢƠNG PHÁP
GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN TRƢỜNG TIỂU HỌC VĨNH LƢƠNG 1- TP.
NHA TRANG......................................................................................................... 55
3.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................ 55
3.1.1. Qui trình thu thập dữ liệu..............................................................................55
3.1.2. Qui trình phân tích dữ liệu............................................................................. 55
3.2. Giới thiệu phiếu khảo sát.................................................................................. 56
3.2.1. Giới thiệu phiếu khảo sát đối với giáo viên................................................... 56
3.2.2. Giới thiệu phiếu khảo sát đối với cán bộ quản lí........................................... 57
3.3. Qui trình tiến hành điều tra khảo sát................................................................. 57
3.4. Phân tích kết quả nghiên cứu............................................................................ 57
KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ........................................75
1. Kết luận............................................................................................................... 75
2. Hạn chế của nghiên cứu...................................................................................... 77
3. Đề xuất giải pháp, khuyến nghị........................................................................... 77
3.1. Đối với cán bộ quản lí...................................................................................... 77
3.2. Đối với chuyên môn và giáo viên..................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 80
PHỤ LỤC.............................................................................................................................................. 84

2


Luận văn Thạc sĩ


Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNTT ....................................................... Công nghệ thông tin
ĐDDH ...................................................... Đồ dùng dạy học
ĐG ............................................................. Đánh giá
GDTH ....................................................... Giáo dục tiểu học
GV ............................................................ Giáo viên
GVTH ....................................................... Giáo viên tiểu học
HTDH ....................................................... Hình thức dạy học
HS ............................................................. Học sinh
PP ............................................................. Phƣơng pháp
PPDH ........................................................ Phƣơng pháp dạy học
PPDHTC .................................................. Phƣơng pháp dạy học tích cực
PPGD......................................................... Phƣơng pháp giảng dạy

3


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các phƣơng tiện/thiết bị đƣợc GV sử dụng (GV được ĐG trước và sau
Chuẩn).................................................................................................................... 58
Bảng 3.2. Các phƣơng tiện/thiết bị đƣợc GV sử dụng (GV chỉ được ĐG theo
Chuẩn).................................................................................................................... 60
Bảng 3.3. Các HTDH đƣợc GV sử dụng (GV được ĐG trước và sau Chuẩn).......61
Bảng 3.4. Các HTDH đƣợc GV sử dụng (GV chỉ được đánh giá theo Chuẩn)......63

Bảng 3.5. Các PPDH GV sử dụng (GV được ĐG trước và sau Chuẩn)..................64
Bảng 3.6. Các PPDH đƣợc GV sử dụng (GV chỉ được ĐG theo Chuẩn)...............67
Bảng 3.7. Thái độ học tập của HS (GV được ĐG trước và sau Chuẩn)..................68
Bảng 3.8. Thái độ học tập của HS (GV chỉ được ĐG theo Chuẩn).........................69
Bảng 3.9. Bảng mức độ tự học của GV (GV được ĐG trước và sau Chuẩn)..........69
Bảng 3.10. Bảng mức độ tự học của GV (GV chỉ được ĐG theo Chuẩn)...............71
Bảng 3.11. Mức độ tác động của các tiêu chí/lĩnh vực............................................ 71
Bảng 3.12. Ý kiến đề xuất của GV đối với việc ĐG GV theo Chuẩn......................73

4


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, thế giới đang bƣớc vào một kỉ nguyên phát triển sơi động địi hỏi
bất kì một quốc gia nào nếu khơng muốn rơi vào tình trạng lạc hậu, trì trệ đều phải
dốc sức trang bị cho mình về mọi mặt. Trong đó, đầu tƣ phát triển giáo dục là một
trong những biện pháp tích cực và thơng minh nhất. Chính vì vậy giáo dục đƣợc
xem là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Nhà nƣớc và của toàn dân” (theo Luật
Giáo dục). Giáo dục tiểu học (GDTH) là bậc giáo dục nền tảng của hệ thống giáo
dục quốc dân. Giáo dục ở bậc học này nhằm giúp học sinh (HS) hình thành nên
những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn, lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để HS tiếp tục học lên các bậc học cao hơn, do vậy
GDTH có vị trí, vai trị to lớn. Những yêu cầu trên đây sẽ không thể thực hiện đƣợc
nếu khơng có đội ngũ giáo viên (GV) đủ năng lực. Đội ngũ GV là yếu tố hàng đầu
quyết định chất lƣợng giáo dục. Giáo viên tiểu học (GVTH) là ngƣời góp phần

quyết định trong việc thực hiện có chất lƣợng hoạt động dạy và học, thực hiện phổ
cập GDTH. Lời nói, cử chỉ, cuộc sống lao động sƣ phạm của họ có ảnh hƣởng rất
lớn đến sự phát triển nhân cách của mỗi HS. Nhấn mạnh về ý nghĩa này,
K.D.Usinxki đã chỉ ra: “Trong việc giáo dục, tất cả phải dựa vào nhân cách ngƣời
giáo dục, bởi vì sức mạnh của giáo dục chỉ bắt nguồn từ nhân cách của con ngƣời
mà có. Khơng một điều lệ, chƣơng trình, khơng một cơ quan giáo dục nào dù có
đƣợc tạo ra một cách khôn khéo nhƣ thế nào cũng không thể thay thế đƣợc nhân
cách của con ngƣời trong sự nghiệp giáo dục. Không một sách giáo khoa, một lời
khuyên răn nào, một hình phạt, một khen thƣởng nào có thể thay thế ảnh hƣởng cá
nhân ngƣời thầy giáo đối với học sinh” (theo K.D.Usinxki. Toàn tập. Tập II, Nxb
Viện KHGD Nước CHLB Nga, 1948, tr.63), trong đó phƣơng pháp giảng dạy
(PPGD) của ngƣời GV góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lƣợng giáo
dục. Vì thế Điều 24- Luật Giáo dục qui định: “Phƣơng pháp giảng dạy tiểu học phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dƣỡng phƣơng pháp tự học, rèn luyện kĩ năng

5


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú
học tập cho học sinh”. Ngƣời GVTH có vị trí, vai trò quan trọng nhƣ vậy nên
những yêu cầu cơ bản đối với GVTH phải bao gồm ba lĩnh vực: phẩm chất đạo đức,
tƣ tƣởng chính trị; kiến thức và kĩ năng sƣ phạm.
Trong nhiều năm qua, GVTH nƣớc ta đƣợc đào tạo từ nhiều thế hệ khác
nhau để đáp ứng nhu cầu học tập của trẻ em ở khắp mọi vùng đất nƣớc. Đến thời
điểm hiện nay, sự phát triển GDTH đã đi vào ổn định, tình trạng thiếu GVTH dần

dần đƣợc khắc phục. Cơng cuộc đổi mới Chƣơng trình GDTH đang đặt ra những
yêu cầu mới về phẩm chất và năng lực đối với ngƣời GVTH. Do đó, để đánh giá
(ĐG) đúng chất lƣợng GV, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng Chuẩn nghề
nghiệp GVTH (theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ban hành ngày 04 tháng 5
năm 2007). ĐG GV theo Chuẩn nghề nghiệp đã đƣợc các sở giáo dục trên toàn
quốc tiến hành áp dụng kể từ cuối tháng 5 năm 2007, trong đó có sở Giáo dục
Khánh Hoà. Việc ĐG GV tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp nhằm mục đích chủ yếu
là giúp mỗi GV tự ĐG mình, từ đó tự đề ra kế hoạch rèn luyện phấn đấu, bồi dƣỡng
phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Tuy nhiên, việc ĐG GV theo Chuẩn sau hơn ba năm thực hiện ở các trƣờng tiểu học
đến nay chƣa có những nghiên cứu nhằm ĐG tác động của việc áp dụng Chuẩn đến
hoạt động đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) của GV.
Nhiều nghiên cứu trong thời gian qua cho thấy chất lƣợng giáo dục phổ
thơng nói chung và ở bậc tiểu học nói riêng trong cả nƣớc vẫn cịn nhiều bất cập.
Hiện tƣợng này có nhiều nguyên nhân: việc đầu tƣ cho GDTH chƣa đáp ứng yêu
cầu tối thiểu, cuộc sống của đội ngũ GV gặp nhiều khó khăn, việc đào tạo, bồi
dƣỡng GV chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, cách dạy, học
vẫn còn lạc hậu. Hiện tƣợng thầy giảng trò nghe, thầy đọc trị chép, thầy nói trị
nhắc lại, đọc theo, nói theo, thầy tích cực giảng mọi điều trong khi trị chỉ ngoan
ngoãn nghe thầy giảng, xem thầy làm diễn ra khá phổ biến trong các tiết dạy. Các
phƣơng tiện, thiết bị dạy học hiện đại trong giảng dạy chƣa đƣợc GV chú trọng sử
dụng, do đó chƣa phát huy đƣợc tính tích cực, tính ham học hỏi trong HS. Nói cách

6


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục


khác, việc dạy học chủ yếu do GV tiến hành chủ yếu bằng các tiết giảng nhằm mục
đích truyền thụ kiến thức do chƣơng trình qui định vào đầu HS bằng các PPDH
truyền thống nhƣ: phƣơng pháp (PP) thuyết trình, PP giảng giải, PP vấn đáp….,
thiếu sự sáng tạo và sự phối hợp nhuần nhuyễn các PP khác nhau trong dạy học.
Những hoạt động nhằm phát triển nhân cách cho HS cũng ít đƣợc chú ý.
Là GVTH ở một trƣờng tiểu học ven nội thành, cách thành phố Nha Trang
10 km, nơi điều kiện kinh tế cịn khó khăn, ngƣời dân chủ yếu sống bằng nghề làm
nông, đánh bắt cá, trình độ dân trí cịn thấp, cơ sở vật chất nhà trƣờng cịn thiếu
thốn, tơi nhận thấy hằng ngày đến lớp HS nơi đây tiếp thu kiến thức từ GV thông
qua các tiết dạy với PP sử dụng chủ yếu là giảng giải: thầy giảng, trò nghe và ghi
chép một cách thụ động, chƣa phát huy đƣợc tính sáng tạo, tính chủ động trong
việc chiếm lĩnh tri thức của các em. PPDH nhằm phát huy tính tích cực của HS hầu
nhƣ chỉ đƣợc GV sử dụng trong các tiết dạy khi có sự tham gia ĐG của Ban Giám
hiệu, của các tổ chuyên môn nhƣ: thao giảng cấp tổ, hội giảng cấp trƣờng… Với
cách dạy, cách học nói trên không thể đào tạo đƣợc một thế hệ trẻ thông minh, năng
động, sẵn sàng đáp ứng đƣợc những yêu cầu của cuộc sống trong xã hội hiện đại.
Thực trạng này theo tác giả có lẽ đang diễn ra khơng chỉ ở Trƣờng tiểu học Vĩnh
Lƣơng 1 mà còn ở nhiều trƣờng tiểu học khác tại TP. Nha Trang.
Từ thực trạng trên, tác giả chọn đề tài: “Tác động của Chuẩn nghề nghiệp
đến phƣơng pháp giảng dạy của giáo viên Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1 –
TP. Nha Trang” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu tại Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1 – TP. Nha Trang,
tác giả mong muốn đề xuất giải pháp ĐG GV theo Chuẩn nghề nghiệp nhằm góp
phần cải tiến PPGD của GVTH theo hƣớng tích cực.
3. Mục tiêu nghiên cứu
-

Sự thay đổi về PPDH của GV Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1 trƣớc và


sau khi áp dụng Chuẩn.

7


Luận văn Thạc sĩ

-

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

Những lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn góp phần làm thay đổi

PPGD của GV theo hƣớng tích cực.
-

Cách thức tổ chức việc ĐG GV theo Chuẩn để góp phần cải tiến PPDH

của GV theo hƣớng tích cực.
4. Câu hỏi nghiên cứu
-

PPDH của GV Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1 trƣớc và sau khi áp dụng

Chuẩn thay đổi nhƣ thế nào?
-

Hình thức dạy học (HTDH) đƣợc GV áp dụng trong giảng dạy trƣớc và

sau khi áp dụng Chuẩn thay đổi nhƣ thế nào?

-

Những thiết bị/đồ dùng dạy học (ĐDDH) nào đƣợc GV sử dụng trong

tiết dạy trƣớc và sau khi áp dụng Chuẩn?
-

Thái độ học tập của HS trƣớc và sau khi áp dụng Chuẩn thay đổi nhƣ thế

-

Những lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí nào của Chuẩn góp phần cải tiến PPDH

nào?
của GV theo hƣớng tích cực?
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
-

GV dạy tiểu học Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1

-

Cán bộ quản lí Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1

5.2. Đối tượng nghiên cứu
-

Việc ĐG GV tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp


-

PPGD của GV Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1

5.3. Mẫu khảo sát
Việc khảo sát thu thập số liệu đƣợc tiến hành tại Trƣờng tiểu học Vĩnh
Lƣơng 1. Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1 hiện có 29 GV tham gia giảng dạy. Trong
đó có 24 GV dạy tiểu học, cịn lại 5 GV dạy bộ môn. Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu
PPGD của GV dạy tiểu học và với số lƣợng GV ít nên tác giả tiến hành khảo sát
trên toàn bộ 24 GV dạy tiểu học ở trƣờng. Ngồi ra, tác giả cịn tiến hành khảo sát
lấy ý kiến của hai cán bộ quản lí nhà trƣờng.

8


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

6. Giới hạn nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
ĐG GV tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp có thể tác động đến nhiều mặt của
GV. Tuy nhiên đề tài này chỉ giới hạn nghiên cứu tác động đến PPGD của GV.
6.2. Giới hạn khách thể và địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu này chỉ đƣợc thực hiện đối với GV dạy tiểu học Trƣờng tiểu học
Vĩnh Lƣơng 1 – TP. Nha Trang (ngoại trừ GV dạy môn năng khiếu)
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đã đề ra, đề tài xác định các nhiệm vụ sau:
-


Nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài

nhƣ:
 Lí luận giáo dục học dạy học tiểu học: Tìm hiểu lí luận về quá trình,
nguyên tắc, cũng nhƣ nội dung, PP và các HTDH tiểu học.
 Lí luận về vai trị của hoạt động ĐG GV.
 Tìm hiểu nội dung Chuẩn nghề nghiệp và qui trình ĐG GV tiểu học
theo quyết định 14/2007/QĐ-BGDĐT của Bộ GDĐT.
-

Tìm hiểu hoạt động ĐG GV tại Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1 về quy

trình và kết quả ĐG GV theo Chuẩn.
-

Tìm hiểu PPGD của GV Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1 trƣớc và sau khi

áp dụng Chuẩn.
-

Tìm hiểu tâm tƣ, nguyện vọng của GV Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1

đối với việc ĐG GV theo Chuẩn nhằm nâng cao chất lƣợng giảng dạy.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Dạng thiết kế nghiên cứu:
Để tiến hành nghiên cứu đề tài, tác giả chọn PP nghiên cứu định tính kết hợp
với PP nghiên cứu định lƣợng vì mỗi một PP có điểm mạnh và điểm yếu của nó. Sự
kết hợp này sẽ giúp nghiên cứu đƣa ra những kết luận có giá trị. PP nghiên cứu định
tính bao gồm sự phối hợp của nhiều PP khác nhau: PP phỏng vấn sâu, PP quan sát,


9


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

PP nghiên cứu tài liệu để thu đƣợc những thông tin về đề tài theo chiều sâu. Ở PP
định lƣợng, PP thống kê mơ tả sẽ góp phần giúp tác giả đƣa ra những kết luận
chính xác.
8.2. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu:
8.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Mục tiêu của nghiên cứu tài liệu nhằm xác định những cơ sở lí luận có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu. Nghiên cứu các tài liệu lí luận, sách, báo, tạp chí, các
cơng trình nghiên cứu khoa học, các văn bản, chủ trƣơng của Bộ Giáo dục và Đào
tạo… có liên quan đến vấn đề về PPGD, về ĐG GV nói chung và ĐG GV tiểu học
nói riêng nhằm hệ thống hóa để làm cơ sở lí luận cho vấn đề nghiên cứu.
8.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.2.1. Phƣơng pháp phỏng vấn sâu
Phƣơng pháp phỏng vấn sâu nhằm có đƣợc những ĐG ban đầu về cách ĐG
GV theo Chuẩn và ảnh hƣởng của việc ĐG này đến PPGD của GV.
8.2.2.2. Phƣơng pháp khảo sát
Phƣơng pháp khảo sát bằng phiếu hỏi nhằm thu thập thông tin về các
phƣơng pháp, các thiết bị dạy học đƣợc GV sử dụng. Ngoài ra, ở phƣơng pháp
khảo sát này tác giả còn thu thập đƣợc dữ liệu về mức độ ảnh hƣởng của các yêu
cầu/ tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp đến PPGD của GV.
8.2.2.3. Phƣơng pháp quan sát
Phƣơng pháp quan sát lớp học bằng cách dự giờ tại lớp hoặc quan sát ngồi
lớp giúp mơ tả rõ hơn thực trạng về PPGD của GV Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1.
9. Phạm vi, thời gian khảo sát

-

Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian nghiên cứu ngắn và do nguồn kinh phí

hạn hẹp nên nghiên cứu này chỉ đƣợc thực hiện ở Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1.
-

Thời gian triển khai nghiên cứu: Nghiên cứu đề tài dự kiến sẽ đƣợc tiến

hành trong 6 tháng kể từ tháng 5/2010 đến tháng 6/2011.
10. Ý nghĩa của nghiên cứu

10


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

Nghiên cứu đƣa ra cái nhìn tổng thể về PPGD cũng nhƣ việc ĐG GV theo
Chuẩn hiện nay của Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1. Đồng thời nghiên cứu cho thấy
tác động của việc ĐG GV tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp đến PPGD của GV
Trƣờng tiểu học Vĩnh Lƣơng 1. Từ đó, tác giả xin đƣa ra một vài đề xuất trong
công tác ĐG GV nhằm cải tiến PPGD của GV.
11. Những vấn đề đạo đức có thể nảy sinh
-

Trong việc thu thập thông tin bằng phiếu hỏi, phỏng vấn hay dự giờ quan

sát lớp học nghiên cứu viên cần đƣợc sự cho phép của đơn vị, cá nhân cần khảo sát

và cần đảm bảo việc thu thập thông tin bằng phiếu khảo sát đúng địa bàn nghiên
cứu.
-

Trong q trình phân tích và lí giải dữ liệu cần đảm bảo bảo mật thông tin

cũng nhƣ đảm bảo tính khuyết danh. Sau khi đã phân tích dữ liệu, cần đảm bảo việc
lƣu giữ dữ liệu, không tuỳ tiện chuyển cho ngƣời khác.

11


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở giáo dục học dạy học tiểu học
1.1.1. Quá trình dạy học tiểu học
1.1.1.1. Khái niệm về quá trình dạy học [10]
Q trình dạy học là tồn bộ hoạt động của GV và HS đƣợc GV hƣớng dẫn
nhằm làm cho HS tự giác nắm vững hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và trong q
trình đó phát triển đƣợc năng lực nhận thức, năng lực hành động và hình thành
những cơ sở của thế giới quan.
1.1.1.2. Bản chất q trình dạy học tiểu học [10]
a, Tính chất hai mặt của quá trình dạy học
Quá trình dạy học luôn bao gồm hoạt động dạy (GV) và hoạt động học (HS).
-

Hoạt động dạy: GV có vai trị chủ đạo, truyền đạt tri thức, kĩ năng, kĩ


xảo, giáo dục cho HS thế giới quan. GV chỉ đạo nhận thức của HS.
-

Hoạt động học: HS có vai trị tích cực, chủ động với tƣ cách là chủ thể

nhận thức. Đây là quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo của HS. HS không chỉ
nắm kiến thức của thầy, họ cịn tiếp thu từ nhiều nguồn khác.
Tóm lại, hoạt động nhận thức của loài ngƣời (HS) là hoạt động dạy học cho
thế hệ trẻ (GV) chính là hai dạng hoạt động đặc biệt: hoạt động dạy và hoạt động
học, phản ánh tính chất của q trình dạy học. Nói một cách khác, quá trình dạy học
về bản chất là quá trình nhận thức của HS.
b, Học tập là một hình thức đặc biệt của nhận thức cá thể của con người
Học tập là nhận thức thế giới khách quan, phản ánh nó vào ý thức của mình:
HS nhận thức khoa học dƣới hình thức đặc biệt đó là những tri thức khoa học đƣợc
rút gọn, hệ thống hóa và đƣợc gia cơng về mặt sƣ phạm dƣới hình thức các mơn
học, tài liệu, sách giáo khoa.
c, Mối quan hệ thầy-trị trong quá trình dạy học
c1, Sự thống nhất biện chứng dạy (GV)- học (HS)
D (GV)

H (HS)

12


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục


Đây là qui luật cơ bản của quá trình dạy học: đó là qui luật thống nhất biện
chứng giữa dạy và học.
-

Qui luật này phản ánh sự tác động qua lại tích cực giữa hai nhân tố của

quá trình dạy học: D

H. Nếu thiếu sự tác động qua lại tích cực giữa chúng thì

sẽ khơng có q trình dạy học.
-

Qui luật này cũng chi phối các tính qui luật khác:

 Dạy học

Phƣơng tiện dạy học

 Dạy học

Giáo dục…

c2, Mối quan hệ thầy - trò
-

GV, HS đều là các nhân tố trung tâm.

-


GV là chủ đạo, là ngƣời tổ chức, điều khiển.

-

HS là chủ thể của hoạt động nhận thức - học tập.

-

HS vừa là khách thể, vừa là chủ thể của nhận thức.

Nhìn vào cơ chế mối quan hệ thầy - trò, chúng ta thấy vai trò tự lập của
ngƣời học (HS) đƣợc đề cao trong quá trình dạy học.
1.1.1.3. Động lực quá trình dạy học tiểu học [10]
-

Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các sự vật, hiện tƣợng

vận động và phát triển là do sự đấu tranh và thống nhất giữa các mặt đối lập. Ở đây
có sự tồn tại hai mâu thuẫn: mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
 Mâu thuẫn bên trong: là nguồn gốc của sự phát triển
 Mâu thuẫn bên ngoài: là điều kiện của sự phát triển
-

Nhƣ vậy động lực của q trình dạy học chính là sự giải quyết có hiệu

quả các mâu thuẫn bên trong.
-

Mâu thuẫn cơ bản của quá trình dạy học tiểu học là mâu thuẫn giữa một


bên là nhiệm vụ nhận thức và thực tiễn mà việc dạy học đề ra cho HS và một bên là
trình độ phát triển trí tuệ hiện có của họ. Một khi giải quyết mâu thuẫn này sẽ tạo ra
động lực chủ yếu của quá trình dạy học.

13


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

1.1.1.4. Lơgic của q trình dạy học tiểu học [10]
a, Khái niệm
Lơgic của q trình dạy học là trình tự vận động hợp qui luật nhằm đảm bảo
cho HS đi từ trình độ tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực hoạt động trí tuệ
tƣơng ứng với lúc bắt đầu nghiên cứu khoa học (hay đề mục) nào đó đến trình độ tri
thức, kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực hoạt động trí tuệ tƣơng ứng với lúc kết
thúc môn học (hay đề mục) nào đó.
b, Các khâu của q trình dạy học tiểu học
-

Đề xuất và gây ý thức về nhiệm vụ nhận thức

-

Lãnh hội tri thức mới, hình thành khái niệm

1.1.2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học tiểu học
1.1.2.1 Khái niệm chung về nguyên tắc dạy học [10]
-


Các nguyên tắc dạy học là các luận điểm cơ bản có tính qui luật của lí

luận dạy học, có tác dụng chỉ đạo tồn bộ tiến trình giảng dạy và học tập phù hợp
với mục đích giảng dạy nhằm thực hiện tốt nhất các nhiệm vụ dạy học đề ra.
1.1.2.2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học tiểu học [10]
a, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính khoa học và tính giáo dục
-

Trong q trình dạy học phải võ trang cho HS những tri thức khoa học

chân chính, chính xác, phản ánh những thành tựu hiện đại của khoa học kĩ thuật và
văn hóa, phải dần dần giúp cho HS tiếp xúc một số PP nghiên cứu, có thói quen suy
nghĩ và làm việc một cách khoa học.
-

Bồi dƣỡng cho HS một cách có hệ thống những quan điểm đối với tự

nhiên, xã hội, tƣ duy; những phẩm chất đạo đức nhƣ ý thức làm chủ tập thể, ý thức
lao động, lịng u nƣớc. Nói một cách khác phải thơng qua dạy chữ mà dạy ngƣời.
b, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa lí luận với thực tiễn
-

Trong quá trình dạy học phải làm cho HS nắm vững những tri thức lí

thuyết, tác dụng của tri thức này với đời sống, đối với thực tiễn và những kĩ năng
vận dụng chúng nhằm góp phần cải tạo hiện thực, cải tạo bản thân, đảm bảo “Học
đi đôi với hành”

14



Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

c, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tƣợng
-

Trong quá trình dạy học phải làm cho HS tiếp xúc trực tiếp với những sự

vật, hiện tƣợng hay những hình tƣợng của chúng, từ đó đi đến chỗ nắm đƣợc
những khái niệm, những qui luật, những lí thuyết khái quát.
-

Hoặc ngƣợc lại với q trình trên, có thể cho HS nắm những cái trừu

tƣợng, khái quát rồi xem xét những sự vật, hiện tƣợng cụ thể.
Nguyên tắc này còn đòi hỏi phải đảm bảo mối liên hệ qua lại giữa tƣ duy cụ
thể và tƣ duy trừu tƣợng.
d, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vừa sức chung và tính vừa
sức riêng.
-

Trong quá trình dạy học, những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo truyền đạt phải

phù hợp với lứa tuổi của HS. Ngƣời GV tiểu học phải lƣu ý đến đặc điểm tâm sinh
lí lứa tuổi tiểu học trong quá trình giảng bài và sử dụng các PP dạy và học khác
nhau.
e, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa tính vững chắc của tri thức và tính

mềm dẻo của tƣ duy
-

Ngun tắc này địi hỏi trong q trình dạy học phải làm cho HS nắm

đƣợc vững chắc những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo và khi cần có thể nhớ lại và vận
dụng linh hoạt vào các tình huống nhận thức hay hoạt động thực tiễn khác nhau.
-

Quá trình nắm vững chắc tri thức, kĩ năng, kĩ xảo có liên quan mật thiết

đến chức năng tƣ duy. Do đó phải rèn luyện đƣợc cho HS phẩm chất tƣ duy nói
chung và phẩm chất tƣ duy mềm dẻo nói riêng. Phẩm chất này đảm bảo cho HS có
thể có khả năng cơ động trong việc vận dụng những điều đã học vào cả tình huống
đã học và tình huống mới.
f, Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất vai trò tự giác, tích cực, độc lập nhận
thức của HS và vai trị chủ đạo của GV
-

Q trình nhận thức của HS là một q trình trong đó HS với tƣ cách là

chủ thể phản ánh thế giới quan vào ý thức của mình: nắm đƣợc bản chất và các qui
luật của nó, vận dụng các qui luật này để làm biến đổi nó, cải tạo nó.

15


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục


Nhƣ vậy, quá trình nhận thức sẽ đi từ nhận thức cảm tính → nhận thức lí tính

→ thực tiễn: điều này chỉ có khi HS tự giác, tích cực, độc lập hoạt động. Hơn nữa,
q trình này đƣợc hoàn thành nhờ sự tác động qua lại giữa thầy và trò, giữa dạy và
học.
1.1.3. Hệ thống các phƣơng pháp dạy học tiểu học
1.1.3.1. Khái niệm chung và các đặc điểm phương pháp dạy học tiểu học
[10] a, Khái niệm chung
PPDH là PP đƣợc xây dựng và vận dụng vào một quá trình cụ thể: quá trình
dạy học. Quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của HS đƣợc tiến hành
dƣới tác dụng chủ đạo của thầy. Nhƣ vậy PPDH với tƣ cách là tổng hợp những
cách thức hoạt động của thầy và trị, phải góp phần tích cực của mình - nhiều khi
góp phần quyết định vào việc thực hiện quá trình nhận thức độc đáo của HS.
b, Đặc điểm PPDH tiểu học
-

Phụ thuộc vào nội dung dạy học tiểu học.

-

Phụ thuộc vào đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi ở trẻ.

-

Các PPDH phải đan xen lẫn nhau, bởi sự tập trung chú ý ở trẻ kém, kéo

dài không đƣợc lâu.
-


Nhận thức của trẻ chủ yếu từ trực quan sinh động đến tƣ duy trừu tƣợng

nên vai trò của PPDH trực quan trong nhà trƣờng là cực kì quan trọng.
Tóm lại, PPDH tiểu học có mối liên quan mật thiết đến mục đích, nội dung
dạy học cũng nhƣ đặc điểm lứa tuổi của trẻ và hơn hết, phụ thuộc vào chính ngƣời
thầy ở tiểu học.
1.1.3.2. Phương pháp dạy học tích cực
a, Khái niệm [18]
Phƣơng pháp dạy học tích cực (PPDHTC) là những PPDH theo hƣớng phát
huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. “Tích cực” trong PPDHTC
đƣợc dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động trái với nghĩa không hoạt động, thụ
động chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực.
b, Bản chất của dạy học tích cực [18]

16


Luận văn Thạc sĩ

-

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

Cốt lõi của đổi mới dạy học, của dạy học tích cực là nhằm tạo ra hoạt

động học tập chủ động, chống lại thói quen học tập thụ động.
-

Kế thừa và phát triển những mặt tích cực trong các PPDH truyền thống,


đồng thời áp dụng các PPDH hiện đại.
-

Giảng dạy theo PP tích cực, ngƣời học là đối tƣợng của hoạt động dạy

nhƣng đồng thời cũng là chủ thể của hoạt động học; họ đƣợc cuốn hút vào các hoạt
động học tập do GV tổ chức và chỉ đạo thơng qua đó tự phát hiện vấn đề, tự giải
quyết vấn đề, tự chiếm lĩnh kiến thức. Quá trình này hoàn toàn đối lập với việc thụ
động tiếp thu những tri thức do GV sắp đặt và truyền đạt.
-

Giảng dạy theo PP tích cực, GV khơng chỉ đơn giản truyền đạt tri thức

mà phải hƣớng dẫn HS hoạt động và tham gia tích cực vào các hoạt động.
PPDHTC tạo ra một mơi trƣờng học tập an tồn và có sự tác động qua lại giữa GV
và HS nhằm thực hiện tối ƣu quá trình dạy học.
c, Đặc trƣng của PPDHTC [18]
c1, Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của HS
-

Có cơ hội tham gia vào các hoạt động học tập khác nhau sẽ giúp cho HS

có hứng thú hơn trong q trình học tập.
-

PPDHTC là một q trình học tập đa hƣớng thơng qua các quan hệ thầy-

trò, trò-thầy, trò-trò. PPDHTC liên quan với kinh nghiệm học tập dựa trên các hoạt
động dƣới nhiều hình thức nhƣ nhóm nhỏ, theo cặp hoặc cá nhân.
c2, Dạy và học chú trọng tới rèn luyện phương pháp tự học

-

PPDHTC coi việc rèn luyện PP học tập cho HS không chỉ là một biện

pháp nâng cao hiệu quả mà còn là một mục tiêu. Bởi trong xã hội hiện đại đang biến
đổi nhanh – với sự bùng nổ của khoa học, thơng tin, kĩ thuật cơng nghệ thì khơng
thể áp dụng lối dạy nhồi nhét. Do đó phải quan tâm dạy cho trẻ PP học ngay từ bậc
tiểu học và càng lên bậc học cao hơn càng phải đƣợc chú trọng.
-

Một trong những hình thức phát huy tính tích cực trong học tập của HS là

hình thành và phát triển ở HS những kĩ năng: “học cách học”, tức là kĩ năng khiến
HS tự học.

17


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

c3, Tăng cường học tập cá thể với học tập hợp tác
Trong một lớp học, trình độ kiến thức, tƣ duy của HS thƣờng khơng đồng
đều, vì vậy khi áp dụng PPDHTC cần chấp nhận sự phân hóa về cƣờng độ, tiến độ
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c4, Kết hợp đánh giá của thầy với đánh giá của trò
Trong PPDHTC, GV hƣớng dẫn HS phát triển kĩ năng tự ĐG để tự điều
chỉnh cách học. GV cần tạo điều kiện thuận lợi để HS đƣợc tham gia ĐG lẫn nhau.
Tự ĐG đúng và điều chỉnh hoạt động kịp thời là năng lực rất cần cho sự thành đạt

trong cuộc sống.
Sau đây, tác giả xin giới thiệu một số PPDH tiểu học.
1.1.3.3. Hệ thống các phương pháp dạy học tiểu học
a, Nhóm các phương pháp dùng lời và chữ [10] a1,
Các phƣơng pháp thuyết trình
-

Khái niệm chung: Các PP thuyết trình là các PP dùng lời nói sinh động,

giàu hình ảnh để trình bày một cách có hệ thống những tri thức khoa học cho HS.
-

Các phương pháp thuyết trình cơ bản:

 Giảng thuật: Là một PP thuyết trình bao gồm các yếu tố trần thuật là mô
tả.
 Giảng giải: là PP thuyết trình bao gồm các yếu tố giảng giải và giải thích
rõ những khái niệm, thuật ngữ, qui tắc…xác lập những mối liên hệ và quan hệ phụ
thuộc nhân quả, những qui luật, tức là vạch rõ bản chất lôgic của một hiện tƣợng
này khác.
Giảng giải đƣợc sử dụng trong tất cả các giờ học thƣờng đƣợc kết hợp với
chứng minh.
-

Ưu và khuyết điểm của phương pháp thuyết trình

Ưu điểm: Giúp HS lĩnh hội tri thức có hệ thống, hoàn chỉnh nhất là những
vấn đề phức tạp, trừu tƣợng. Mặt khác, PP này giúp GV có thể truyền lƣợng thông
tin trong thời gian ngắn.


18


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

Nhược điểm: Dễ làm cho HS thụ động, mệt mỏi, căng thẳng vì HS đóng vai
trị là ngƣời nghe chủ yếu, phải tiếp thu một khối lƣợng tri thức lớn trong một thời
gian dài. Chúng không cho phép GV chú ý đầy đủ đến trình độ nhận thức cũng nhƣ
không thể kiểm tra đầy đủ sự lĩnh hội tri thức ở từng HS.
a2, Các phƣơng pháp vấn đáp
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng rộng rãi trong quá trình dạy học nhằm gợi
mở, làm sáng tỏ những vấn đề mới
-

Vấn đáp gợi mở: GV khéo léo đặt những câu hỏi dẫn dắt HS cần rút ra

đƣợc kết luận nào đó.
-

Vấn đáp củng cố: Đƣợc vận dụng sau khi giảng tri thức mới, giúp HS

hoàn thiện tài liệu từ trƣớc, khái qt hóa, tổng kết những điều đã học (ơn tập,
luyện tập…)
-

Vấn đáp kiểm tra: Đƣợc sử dụng trƣớc, trong, sau giờ giảng, sau khi học

xong một hay nhiều bài, một hay nhiều chƣơng hoặc tồn bộ giáo trình.

-

Vấn đáp tổng kết: Đƣợc sử dụng khi cần dẫn dắt HS khái quát hóa, hệ

thống hóa những điều đã học qua một số bài, một số chƣơng hay cả giáo trình.
-

Ưu và khuyết điểm của phương pháp vấn đáp

Ưu điểm: Có tác dụng kích thích tính tích cực học tập, tăng cƣờng sự chú ý
và gây hứng thú học tập cho HS, làm cho khơng khí lớp học sơi nổi, HS học tập có
hiệu quả. Ngồi ra, PP vấn đáp cịn tạo điều kiện cho GV rèn luyện cho HS năng lực
diễn đạt nội dung các vấn đề bằng ngôn ngữ nói một cách chuẩn xác. Qua việc hỏi
đáp giữa GV và HS, GV có thể thu đƣợc những tín hiệu ngƣợc phản ánh từ phía
HS để kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy học nhằm đạt kết quả cao hơn.
Nhược điểm: Nếu việc chuẩn bị các câu hỏi không chu đáo và tổ chức, điều
khiển hỏi-đáp không khoa học, hợp lí sẽ dễ làm mất thời gian, khơng tập trung trí
tuệ của cả lớp, ảnh hƣởng đến thời gian và việc thực hiện kế hoạch của bài học nên
hiệu quả dạy học khơng cao.
b, Nhóm các phương pháp dạy học trực quan [10]
b1, Khái niệm chung:

19


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

Các PPDH trực quan bao gồm các PP quan sát và PP trình bày trực quan. Hai

PP này liên hệ với nhau, khi trình bày các phƣơng tiện trực quan, HS không thể
không tiến hành quan sát chúng một cách khoa học.
-

Quan sát: đây là một PP nhận thức cảm tính tích cực. Nó đƣợc sử dụng

rộng rãi trong q trình giảng dạy và học tập bộ mơn tốn và tìm hiểu tự nhiên và
xã hội, giúp HS rút ra những kết luận cần thiết.
-

Trình bày trực quan: là PP sử dụng các phƣơng tiện trực quan trƣớc –

trong - sau khi nắm tài liệu mới. Nó cịn đƣợc sử dụng trong q trình ơn tập, củng
cố, thậm chí cả khi kiểm tra tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
b2, Cách thức thực hiện chung:
-

Lựa chọn PPDH trực quan sao cho phù hợp với mục đích và nhiệm vụ

dạy học.
-

Giải thích rõ mục đích trình bày trực quan.

-

Đảm bảo phát triển óc quan sát - năng lực quan sát nhanh, chính xác và

độc lập.
-


Đảm bảo cho tất cả HS đƣợc quan sát các sự vật, hiện tƣợng đủ, rõ ràng.

-

Đảm bảo kết hợp lời nói với việc trình bày các phƣơng tiện trực quan.

-

Ưu và khuyết điểm của phương pháp dạy học trực quan

Ưu điểm: PP trực quan nếu đƣợc tổ chức thực hiện tốt thông qua việc hƣớng
dẫn HS độc lập quan sát hoặc trình bày các phƣơng tiện trực quan một cách khéo
léo sẽ huy động đƣợc sự tham gia của nhiều giác quan và kết hợp đƣợc thƣờng
xun hai hệ thống tín hiệu (nói và viết), tạo điều kiện cho HS dễ hiểu, nhớ lâu,
giảm bớt sự căng thẳng thần kinh trong học tập. Đồng thời phát triển ở HS năng lực
chú ý, năng lực quan sát, bồi dƣỡng hứng thú học tập, óc tị mị khoa học…
Nhược điểm: Những phƣơng tiện trực quan, nếu không đƣợc sử dụng đúng
mức và bị lạm dụng dễ làm cho HS phân tán chú ý, không tập trung vào những nội
dung cơ bản, chủ yếu của bài học thậm chí hạn chế phát triển năng lực tƣ duy trừu
tƣợng.
c, Nhóm các phương pháp dạy học thực hành [10]

20


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục


c1, Phƣơng pháp độc lập làm thí nghiệm
-

Ý nghĩa: Đây là PP nên đƣợc sử dụng rộng rãi ở tiểu học. Nó giúp HS

nắm đƣợc tri thức một cách vững vàng, tin tƣởng vào tính chính xác của khoa học.
Ngồi ra, giúp cho HS có những động tác kĩ năng, kĩ xảo cần thiết.
-

Tổ chức làm thí nghiệm:

 GV xác định rõ đề tài, mục đích, yêu cầu thí nghiệm, chỉ dẫn nội dung và
các giai đoạn thí nghiệm với các công cụ, thiết bị càn thiết.
 GV phân chia HS thành các nhóm.
 HS độc lập tiến hành thí nghiệm, ghi chép, vẽ…GV quan sát, kiểm tra và
kịp thời uốn nắn những sai lệch của HS.
 HS viết bản thu hoạch (chủ yếu lớp cuối tiểu học)
 GV chỉ định HS báo cáo về quá trình và kết luận của thí nghiệm, cho HS
nhận xét lẫn nhau, cuối cùng tổng kết ĐG chung.
c2, Phƣơng pháp luyện tập
-

Khái niệm: Luyện tập là lặp đi lặp lại nhiều lần những hành động nhất

định nhằm hình thành và củng cố những kĩ năng, kĩ xảo cần thiết.
-

Các dạng luyện tập:

 Luyện tập miệng: tiết kiệm thời gian hơn luyện tập viết. Thƣờng HS tự

nghĩ ra ví dụ, bài tập, tự tính tốn, tự phát biểu.
 Luyện tập viết: Phức tạp hơn luyện tập miệng. Nó có thể kết hợp giải
thích bằng lời.
-

Phân loại luyện tập:

 Theo các khâu của các quá trình dạy học.
 Theo các đặc điểm của thao tác, quá trình tƣ duy tham gia vào quá trình
luyện tập.
 Theo mức độ tính độc lập của HS.
-

Ưu và khuyết điểm của phương pháp dạy học thực hành

21


Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

Ưu điểm: Giúp HS nắm đƣợc tri thức một cách vững chắc, qua đó giúp HS
hình thành các kĩ năng, kĩ xảo trong lao động. Ngoài ra, qua PPDH thực hành, giúp
HS hứng thú học tập, củng cố mối quan hệ lí thuyết – thực tiễn.
Nhược điểm: GV mất nhiều thời gian trên lớp và thời gian chuẩn bị.
d, Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ [18]
-

Dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ hay cịn gọi là thảo luận nhóm là một


PP khá phổ biến hiện nay.
-

Các bƣớc tiến hành dạy và học hợp tác trong nhóm nhỏ:

 Hình thành các nhóm (từ 5-8 ngƣời)
 Bầu ra nhóm trƣởng của nhóm (do GV cử hoặc nhóm bầu ra)
 Giao và nhận việc (GV cần nêu rõ u cầu về cơng việc và thời gian hồn
thành khi giao việc cho mỗi nhóm và các nhóm trƣởng)
 Các nhóm làm việc dƣới sự điều khiển của nhóm trƣởng, sự quan sát và
giúp đỡ của GV.
 Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả.
-

Ưu và khuyết điểm của phương pháp dạy và học hợp tác trong nhóm

nhỏ Ưu điểm:
 Tổ chức hoạt động dạy học bằng cách chia nhóm tạo đƣợc rất nhiều cơ
hội để phát huy tính tích cực của HS nhƣ:
 Góp phần rèn luyện tinh thần trách nhiệm cao của HS.
 Tạo nhiều cơ hội để HS nâng cao năng lực hợp tác và hòa nhập với cộng
đồng.
Nhược điểm:
 Với sĩ số lớp quá đơng, GV khó kiểm sốt đƣợc tất cả các hoạt động của
HS.
 Khi quá lạm dụng việc chia nhóm sẽ dẫn đến mất nhiều thời gian trên
lớp, vì thế khơng đủ thời gian để GV tổng kết kiến thức cho HS.

22



Luận văn Thạc sĩ

Chuyên ngành: Đo lường và đánh giá trong giáo dục

e, Phương pháp trò chơi [18]
e1, Thi đố kiến thức
-

Khái niệm:

Thi đố kiến thức là một dạng trò chơi đƣợc tổ chức dƣới dạng tranh tài giữa
các nhóm hoặc cá nhân.
-

Cách tiến hành:

 GV chuẩn bị một hệ thống các câu hỏi dành cho nhóm và cá nhân.
 Các nhóm lần lƣợt trả lời hoặc gắp thăm hoặc GV nêu câu hỏi, nhóm nào
giơ tay trƣớc nhất đƣợc quyền trả lời câu hỏi.
 GV nhận xét và tính điểm cho các nhóm tham gia trả lời câu hỏi.
e2, Đóng vai
-

Khái niệm:

Phƣơng pháp đóng vai là trị chơi đóng kịch, HS thủ vai và diễn xuất theo
kịch bản có sẵn.
-


Cách tiến hành:

 GV xác định rõ mục tiêu cần đạt đƣợc của bài học.
 Lựa chọn tình huống và xây dựng kịch bản.
 GV chia lớp thành nhóm nhỏ phù hợp với kịch bản.
 GV hƣớng dẫn, giải thích rõ ràng tình huống và mục tiêu từng vai cho
HS hiểu, có thể đƣa ra một dẫn chứng để HS thực hành.
 Đƣa ra mức thời gian đóng kịch cho cả lớp.
 Phân công HS quan sát, theo dõi vai cá biệt hoặc một nhiệm vụ quan sát
cụ thể.
 GV đƣa ra một bản tự kiểm tra hay một bản các câu hỏi và sử dụng các
quan sát viên này cho buổi trao đổi cuối giờ học.
e3, Bức tƣờng
-

Khái niệm:

23


×