Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của xí nghiệp than uông bí công ty cổ phần xi măng và xây dựng quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.69 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - A CHT

NGUYN CHM ANH

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý tài chính của Xí nghiệp
than Uông Bí Công ty cổ phần Xi măng
và Xây dựng Qu¶ng Ninh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Kinh tế Công nghiệp
Mã số

: 60.31.09

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS. Phan Huy ðường

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan luận văn của tơi với ñề tài “Nghiên cứu một số giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Xí nghiệp than ng Bí – Cơng
ty cổ phẩn Xi măng và Xây dựng Quảg Ninh” là cơng trình nghiên cứu của
riêng cá nhân tôi, các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa
tõng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2011
Tác giả



Nguyễn Châm Anh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu ñồ
Mở ñầu ............................................................................................................. 1
Chương 1 Tồng quan nghiên cứu về quản lý tài chính và hiệu quả quản
lý tài chính trong doanh nghiệp ..................................................................... 5
1.1 Những vấn ñề cơ bản về tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính trong
doanh nghiệp ..................................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và hoạt động tài chính.................. 5
1.1.2 Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp.......................................... 6
1.1.3 Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp.......................................... 9
1.1.4 Sự cần thiết của quản lý tài chính doanh nghiệp ................................... 10
1.1.5 Vai trò, nhiệm vụ của quản lý tài chính đối với hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp............................................................................................. 11
1.1.6 Nội dung chính của quản trÞ tài chính doanh nghiệp ............................ 11
1.1.7 Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp........................................... 14
1.1.8 Phân tích khái qt tình hình tài chính tại doanh nghiệp....................... 15
1.2 Các nhóm chỉ số đánh giá hiệu quả quản trị tài chính doanh nghiệp ....... 18
1.2.1 Các tỷ số về khả năng thanh toán (Liquidity Ratios)............................. 19
1.2.2 Các hệ số về khả năng hoạt ñộng (Activity Ratios)............................... 22
1.2.3 Tỷ số địn bẩy tàì chính và cơ cấu tài sản .............................................. 26
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp 31
1.3.1 Nhân tố khách quan................................................................................ 32

1.3.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................... 33


Chương 2 Phân tích thực trạng quản lý tài chính và hiệu quả tài chính tại
Xí nghiệp Than ng Bí - Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng
Quảng Ninh.................................................................................................... 34
2.1 Tổng quan về Xí nghiệp Than ng Bí – Công ty Cổ phần Xi măng và
Xây dựng Quảng Ninh .................................................................................... 34
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp than ng Bí ........... 34
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp than ng Bí ........................... 35
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ........................................... 37
2.1.4 Khái qt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp than
ng Bí thời gian qua ..................................................................................... 40
2.2 Phân tích thực trạng quản lý tài chính tại Xí nghiệp than ng Bí – Cơng
ty Cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh................................................ 48
2.2.1 Công tác hoạch định kế hoạch tài chính ................................................ 48
2.2.2 Cơng tác kiểm tra tài chính .................................................................... 50
2.2.3 Cơng tác quản lý vốn của Xí nghiệp ...................................................... 50
2.2.4 Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Than ng Bí................... 54
2.2.5 Các quyết định đầu tư của Xí nghiệp..................................................... 71
2.3 ðánh giá tổng quát những kết quả ñạt ñược, những tồn tại và nguyên nhân
của của chúng trong công tác quản lý tài chính của Xí nghiệp than ng Bí 72
2.3.1 Những kết quả ñạt ñược ......................................................................... 72
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................... 73
Chương 3 Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Xí
nghiệp Than ng Bí - Cơng ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng
Ninh................................................................................................................. 76
3.1 ðịnh hướng phát triển của ngành Than Việt Nam và định hướng phát triển
của Xí nghiệp than ng Bí – Cơng ty Cổ phần xi măng và xây dựng Quảng
Ninh ................................................................................................................. 76



3.1.1 ðịnh hướng phát triển của ngành than Việt Nam .................................. 76
3.1.2 ðịnh hướng phát triển Xí nghiệp than ng Bí trong giai đoạn tới...... 80
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Xí
nghiệp Than ng Bí ...................................................................................... 82
3.2.1 Phương hướng chung để nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Xí
nghiệp .............................................................................................................. 82
3.2.2 Các biện pháp cụ thể trước mắt nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính của Xí nghiệp ........................................................................................ 83
3.2.3 Cần đảm bảo tính độc lập tương đối của hai chức năng tài chính và kế
tốn .................................................................................................................. 95
3.3 Một số giải pháp mang tính kiến nghị với các cấp quản lý ...................... 96
3.3.1 Công tác kiểm tra tài chính .................................................................... 96
3.3.2 Hồn thiện hệ thống thuế ....................................................................... 96
3.3.3 ðối với công nghệ .................................................................................. 97
Kết luận .......................................................................................................... 99
Tài liệu tham khảo


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên các bảng

Trang

Bảng 2.1 Tổng hợp kết quả HðSX kinh doanh Xí nghiệp than ng Bí –
Cơng ty CP XM & XD Quảng Ninh .............................................................. 41
Bảng 2.2 Chỉ tiêu tài chính dự kiến năm 2010................................................ 49

Bảng 2.3 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Xí nghiệp Than ng Bí năm
2009 và năm 2010. .......................................................................................... 55
Bảng 2.4 Báo cáo hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Than ng Bí năm
2009 và năm 2010 ........................................................................................... 56
Bảng 2.5 Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của Xí nghip Than
Uụng Bớ nm 2010 so với năm 2009............................................................... 63
Bng 2.6 Chỉ tiêu về tình hình và khả năng thanh to¸n tỉng qu¸t.................. 64
Bảng 2.7 Chỉ tiêu về tình hình v kh nng thanh toán nợ ngắn hạn ............. 64
Bng 2.8 Chỉ tiêu về tình hình và khả năng thanh to¸n nhanh ....................... 64
Bảng 2.9 Chỉ tiêu về tình hình và khả năng thanh to¸n nhanh b»ng tiỊn ....... 65
Bảng 2.10 Chỉ tiêu về tình hình và khả năng thanh to¸n l i vay .................... 65
Bảng 2.11 Chỉ tiêu về số vòng quay hàng tồn kho ......................................... 66
Bảng 2.12 Chỉ tiêu về vòng quay các khoản thu............................................. 66
Bảng 2.13 Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng tài sản cố ñịnh ................................ 67
Bảng 2.14 Chỉ tiêu về vòng quay tổng tài sản ................................................ 67
Bảng 2.15 Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu............................... 68
Bảng 2.16 Chỉ tiêu về vịng quay vốn lưu động.............................................. 68
Bảng 2.17 Chỉ tiêu về hệ số nợ và hệ số chủ sở hữu ..................................... 69
Bảng 2.18 Chỉ tiêu về cơ cấu tài sản.............................................................. 69


Bảng 2.19 Chỉ tiêu về tỷ suất doanh lợi doanh thu ........................................ 70
Bảng 2.20 Chỉ tiêu về tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu ............................... 70
Bảng 2.21 Chỉ tiêu về tỷ số doanh lợi tài sản ................................................ 71
Bảng 2.22 ðánh giá về tình hình thực hiện mục tiêu tài chính năm 2010...... 72
Bảng 3.1 Kế hoạch huy động vốn của Xí nghiệp năm 2011 cho sản xuất kinh
doanh ............................................................................................................... 86
Bảng 3.2 Kế hoạch huy động vốn của Xí nghiệp năm 2011 cho xây dựng cơ
sở hạ tầng......................................................................................................... 87



DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
STT

Tên các biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ 2.1 Doanh thu từ hoạt động sản xuất của Xí nghiệp Than ng Bí từ
năm 2006 đến năm 2010 ................................................................................. 43
Biểu ñồ 2.2 Các khoản nộp Ngân sách Nhà nước của Xí nghiệp Than ng Bí
từ năm 2006 đến năm 2010............................................................................. 44
Biểu đồ 2.3 Các khoản phải trích nộp của Xí nghiệp Than ng Bí từ năm
2006 đến năm 2010 ......................................................................................... 45
Biểu đồ 2.4 Tổng chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp
Than ng Bí từ năm 2006 ñến năm 2010..................................................... 46
Biểu ñồ 2.5 Lợi nhuận của Xí nghiệp Than ng Bí từ năm 2006 đến năm
2010 ................................................................................................................. 47
Biểu đồ 2.6 Kết cấu tài sản của Xí nghiệp Than ng Bí năm 2009............. 57
Biểu đồ 2.7 Kết cấu tài sản của Xí nghiệp Than ng Bí năm 2010............. 57
Biểu đồ 2.8 Diễn biến tình hình tài sản ngắn hạn của Xí nghiệp Than ng Bí
năm 2009 và năm 2010 ................................................................................... 58
Biểu đồ 2.9 Diễn biến tình hình tài sản cố định của Xí nghiệp Than ng Bí
năm 2009 và năm 2010 ................................................................................... 59
Biểu ñồ 2.10 Diễn biến tình hình nguồn vốn của Xí nghiệp Than ng Bí
năm 2009 và năm 2010 ................................................................................... 60


1
MỞ ðẦU

1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện hiện nay, sự hội nhập, tồn cầu hố cùng những biến
động của thị trường và sự suy thối nền kinh tế tồn cầu ln mang lại những
cơ hội nhưng cũng khơng ít rủi ro cho các doanh nghiệp. Vì vậy, ñể tồn tại và
phát triển ñòi hỏi các doanh nghiệp phải năng ñộng và linh hoạt trong việc
ñiều chỉnh kịp thời phương hướng sản xuất kinh doanh, quản lý và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực hiện có đặc biệt là việc quản lý và sử dụng nguồn lực
tài chính vì tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những
ñiều kiện tiên quyết cho hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một
cách nhịp nhàng, ñồng bộ, ñạt hiệu quả cao. Sự lành mạnh ñó có được hay
khơng phụ thuộc phần lớn vào khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp.
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp giữ vai trị rất quan trọng, nó
khơng chỉ giúp doanh nghiệp thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp
mình, mà cịn giúp xác định đúng đắn và ñầy ñủ nguyên nhân cũng như mức
ñộ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thơng qua việc phân tích, quản lý tài chính, các doanh nghiệp cũng như các
tổ chức kinh tế có thể biết ñược nguyên nhân dẫn ñến hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh có hiệu quả hay khơng, từ đó tìm ra các biện pháp ñể khắc phục nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. ðó cũng là mục tiêu cuối cùng của
doanh nghiệp. Nhờ vậy, doanh nghiệp mới tạo được uy tín cũng như thương
hiệu của mình, ổn định tình hình tài chính, hạn chế những rủi ro tiềm tàng và
có thể đứng vững, phát triển ổn định trong tương lai.
Trong quá trình tồn tại và phát triển của mình, Xí nghiệp than ng Bí
– Cơng ty Cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh luôn coi trọng cơng tác
quản lý tài chính, coi đó là một trong các nhân tố động lực cho Xí nghiệp phát


2
triển bền vững. Tuy nhiên, phát triển trong bối cảnh mới với nhiều thời cơ và
thách thức, công tác quản lý tài chính đang cịn bộc lộ khơng ít những hạn

chế, tồn tại. Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “ nghiªn cøu MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA XÍ NGHIỆP THAN
NG BÍ – CƠNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH” làm luận

văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ®Ị tµi
ðối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề về quản trị tài
chính bao gồm việc huy ñộng, sử dụng nguồn tài chính và quản lý tài chính
tại Xí nghiệp than ng Bí – Cơng ty Cổ phần xi măng và xây dựng Quảng
Ninh
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu quản lý tài chính Xí nghiệp Than
ng Bí từ năm 2008 ñến nay
3 Mục tiêu nghiên cứu của ®Ị tµi
ðề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học, phù hợp với thực tế, có
tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản trÞ tài chính của xí nghiệp than
ng Bí – Cơng ty Cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh giúp Xí nghiệp
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm thiểu các rủi ro v à phát triển
bền vững.
4 Nhiệm vụ và nội dung nghiờn cu ca đề tài
ủt ủc mc tiờu trên, các nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong ñề
tài là:
Nghiên cứu tổng quan lý thuyết và thực tiễn về quản trị tài chính trong
doanh nghiệp.
Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Xí nghiệp
than ng Bí – Cơng ty Cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh.


3
ðề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại Xí
nghiệp than ng Bí – Cơng ty Cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh.

5 Phương pháp nghiên cứu
ðể giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn tác giả sử dụng các
phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với khảo sát, phân tích ñánh giá
thực tiễn về tài chính doanh nghiệp, phương pháp ñiều tra thống kê, phương
pháp phân tích, so sánh và kết hợp với ph ương pháp tham vấn chuyên gia.
6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hố góp phần bổ sung, hồn thiện, cụ thể
hóa phương pháp luận quản trị tài chính trong các doanh nghiệp khai thác
than và cung cấp những căn cứ khoa học và thực tiễn cho việc ñề xuất các giải
pháp, chính sách nâng cao hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài có giá trị tham khảo cho các nhà quản
trị Xí nghiệp than ng Bí – Cơng ty Cổ phần xi măng và xây dựng Quảng
Ninh. Ngoài ra có giá trị tham khảo cho các cơ quan, các nhà hoạch định
chính sách, các cơ sở nghiên cứu, các trường đào tạo quan tâm về quản lý tài
chính doanh nghiệp.
7 Cấu trúc luận văn
Ngồi mục lục, mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo thì kết cấu của
luận văn bao gồm ba chương được trình bày trong 100 trang với 24 bảng và
10 biểu ñồ.
ðề tài “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài
chính của Xí nghiệp than ng Bí – Cơng ty cổ phẩn Xi măng và Xây dựng
Quảg Ninh” được hồn thành với sự giúp đỡ tận tình của q Thầy Cơ giáo
Khoa Kinh tế – Quản trị Kinh doanh, Trường ðại học Mỏ - ðịa chất, các bạn
ñồng nghiệp cơ quan Xí nghiệp than ng Bí – Cơng ty cổ phẩn Xi măng và
Xây dựng Quảg Ninh và sự ñộng viên tạo điều kiện của gia đình.


4
Xin chân thành cám ơn PGS.TS. Phan Huy ðường, người thầy đã tận
tình hướng dẫn tác giả trong q trình thực hiện ñề tài này.

Xin chân thành cám ơn Thầy Cô giáo Khoa Kinh tế – Quản trị Kinh
doanh, Trường ðại học Mỏ - ðịa chất, Ban Lãnh đạo Xí nghiệp than ng Bí
– Cơng ty cổ phẩn Xi măng và Xây dựng Quảg Ninh ñã tạo mọi ñiều kiện
thuận lợi, hỗ trợ và góp ý tác giả trong quá trình thu thập số liệu và thực hiện
đề tài.
Xin chân thành cám ơn bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
giúp đỡ tơi kịp thời trong q trình học tập cũng như hồn thành luận văn.
Những thơng tin thu thập được, những ý kiến góp ý của các Thầy Cơ
giáo, của các bạn đồng nghiệp là những tư liệu quý báu, thiết thực và là cơ sở
quan trọng để tơi hồn thành đề tài này.


5
Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Những vấn đề cơ bản về tài chính doanh nghiệp và quản lý tài chính
trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp và hoạt động tài chính
Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối,
sử dụng và vận ñộng gắn liền với hoạt ñộng của doanh nghiệp [6]
Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ kinh tế dưới
hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt tới một
mục tiêu nhất định. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: ðây là mối quan hệ phát
sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế ñối với Nhà nước và khi Nhà
nước góp vốn vào doanh nghiệp.
Quan hệ giữa giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Quan hệ này
được thể hiện thơng qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ.

Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Trong nền kinh tế,
doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường hàng
hố, thị trường dịch vụ, thị trường sức lao động, ñây là những thị trường mà tại ñó
doanh nghiệp tiến hành mua sắm các nguồn lực ñầu vào cho quá trình kinh doanh
như thiết bị máy móc, lao động, vật tư ...
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: ðây là quan hệ giữa các bộ phận
sản xuất, kinh doanh, giữa cổ đơng và người quản lý, giữa cổ đơng và chủ nợ,
giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn...


6
Hoạt động tài chính là một mặt hoạt động của doanh nghiệp nhằm ñạt
tới các mục tiêu của doanh nghiệp ñề ra. Các hoạt ñộng gắn liền với việc tạo
lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hố của quỹ tiền tệ thuộc hoạt
động tài chính doanh nghiệp.
1.1.2 Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1 Quản lý doanh nghiệp
Cũng như mọi loại hình tổ chức khác, doanh nghiệp muốn đạt được
hiệu quả trong hoạt động thì phải thực hiện cơng tác quản lý.
Quản lý là đưa đối tượng vào mục tiêu cần đạt vµ áp dụng các biện
pháp mang tính chất hành chính - pháp chế để ñạt mục tiêu. Quản lý là sự tác
ñộng có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên ñối tượng quản lý và
khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội
của tổ chức ñể ñạt ñược mục tiêu ñặt ra trong điều kiện biến động của mơi
trường [3]
Như vậy, quản lý là những hành động nhằm vào việc điều hịa các
nguồn lực con người, nguồn lực vật chất sao cho sự hao tổn thấp nhất để đạt
được mục đích, mục tiêu nhất địch.
Theo q trình quản lý kinh doanh: Quản lý doanh nghiệp là quá trình
lập kế hoạch, tổ chức phối hợp và ñiều chỉnh các hoạt ñộng của các thành

viên, các bộ phận và các chức năng trong doanh nghiệp nhằm huy ñộng tối
ña mọi nguồn lực ñể ñạt ñược các mục tiêu ñã ñặt ra của tổ chức. Theo quan
điểm hệ thống quản lý : Quản lý cịn là việc thực hành những hoạt ñộng trong
mỗi tổ chức một cách có ý thức và liên tục. Quản lý trong một doanh nghiệp
tồn tại trong một hệ thống bao gồm các khâu, các phần, các bộ phận có mối
liên hệ khăng khít với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và thúc ñẩy nhau phát
triển [16]


7
Theo cá nhân quan điểm của tác giả thì cỏc lĩnh vực chính của quản lý
doanh nghiệp bao gồm:
Quản lý tổng quát;
Quản lý tài chính;
Quản lý tiếp thị;
Quản lý nhân sự;
Quản lý rủi ro;
Mục tiêu cơ bản của quản lý doanh nghiệp hướng tới là:
Tối đa hóa lợi nhuận
Giảm thiểu rủi ro trong hoạt ñộng kinh doanh
ðảm bảo khả năng thanh toán trong ngắn hạn và dài hạn
Nhiệm vụ của người quản lý là:
Thiết lập các mục tiêu kinh doanh và thời hạn để hồn thành chúng
Xác định nguồn tài nguyên ñể thực hiện mục tiêu, như nguồn tài
nguyên về lao động, tài chính, cơ sở vật chất, kỹ thuật cơng nghệ.v.v;
Bố trí, phân bổ các nguồn tài ngun vào các khâu cơng việc để thực
hiện các kế hoạch, các chương trình mục tiêu đã hoạch định;
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện dựa trên ñường lối và các tiêu chuẩn
mục tiêu;
Như vậy, thực chất quản lý doanh nghiệp là những hoạt ñộng thống

nhất nhằm phối hợp, liên kết các cá nhân người lao ñộng và các yếu tố vật
chất trong quá trình sản xuất và cung ứng các dịch vụ doanh nghiệp ñể ñạt
ñược mục tiêu kinh doanh nhất ñịnh ở mỗi thời kỳ với phương châm an toàn
và hao tổn ít nhất về nguồn lực.
1.1.2.2 Quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính là một mơn khoa học quản trị nghiên cứu các mối
quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh


8
nghiệp hay một tổ chức. Nói cách khác, quản lý tài chính là quản lý nguồn
vốn bao gồm vốn bằng tiền mặt, vốn, tài sản và các quan hệ tài chính phát
sinh như các khoản phải thu, khoản phải trả nhằm tối đa hố lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Quản lý tài chính là một bộ phận quan trọng của quản lý doanh nghiệp.
Tất cả các hoạt ñộng kinh doanh ñều ảnh hưởng tới tình hình tài chính của
doanh nghiệp, ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu lại có tác ñộng thúc
ñẩy hoặc kìm hãm quá trình kinh doanh. Do đó, để phục vụ cho cơng tác quản
lý doanh nghiệp có hiệu quả các nhà quản lý cần phải thường xun tổ chức
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp trong hiện tại cũng như tương
lai. Thông qua việc tính tốn, phân tích tài chính nhà quản lý có thể nắm ñược
những ñiểm mạnh và ñiểm yếu về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như những tiềm năng cần phát huy và những nhược ñiểm cần
khắc phục. Từ đó các nhà quản lý có thể xác ñịnh ñược nguyên nhân và ñề
xuất các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính cũng như tình hình hoạt
động kinh doanh của đơn vị mình trong thời gian tới. Với một doanh nghiệp
hay bất kì tổ chức kinh doanh dù lớn hay nhỏ khi hoạt ñộng ñều mong muốn
làm sao hoạt động có hiệu quả thu về lợi nhuận nhiều nhất và đạt được mục
tiêu mà cơng ty ñề ra. ðồng thời, bản thân các doanh nghiệp phải tạo cho
mình đủ sức mạnh, có khả năng thích ứng với mọi thay đổi của mơi trường

kinh doanh nhằm đáp ứng địi hỏi của xã hội. Hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp muốn đạt lợi nhuận cao, an tồn và phát triển bền vững thì phải
thực hiện quản trị tài chính có hiệu quả.
Quản lý tài chính là một trong những nội dung quan trọng trong quản lý
doanh nghiệp. Do vậy, tác giả luận văn cho rằng: Quản lý tài chính doanh
nghiệp là sự tác động điều hành của nhà quản lý tới các hoạt động tài chính
của doanh nghiệp, nó được thực hiện thơng qua cơ chế tài chính. Cơ chế


9
quản lý tài chính doanh nghiệp được hiểu là một tổng thể các phương pháp,
các hình thức, các cơng cụ và chính sách được vận dụng để quản trị các hoạt
động tài chính của doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm ñạt ñược
những mục tiêu nhất ñịnh.
Cơ chế quản lý tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam phải ñược xây
dựng dựa trên cơ sở Luật pháp nước Việt Nam và những văn bản dưới luật do
các cơ quan quản lý Nhà nước ban hành quy ñịnh về quản trị tài chính đối
với doanh nghiệp.
1.1.3 Mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu hoạt động chính của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, an
tồn vốn và tăng trưởng bền vững. Do đó, các mục tiêu quản lý tài chính của
doanh nghiệp chính là quản lý nguồn vốn, sử dụng vốn một cách có hiệu quả
nhất nhằm ñạt ñược các mục tiêu trên. Cụ thể như sau:
ðảm bảo đủ vốn kinh doanh với chi phí hợp lý: Các doanh nghiệp
muốn tiến hành kinh doanh thì trước hết phải có đủ vốn, hay đủ tiềm lực tài
chính để duy trì hoạt động và phát triển. Quy mơ vốn sẽ quyết định quy mơ
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, quyết định năng lực thanh tốn, năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Quàn lý tài chính phải xác ñịnh ñược nhu
cầu vốn cần thiết cho hoạt ñộng kinh doanh, lựa chọn được hình thức huy
động vốn phong phú, phù hợp để có thể tập trung vốn kịp thời, thỏa mãn nhu

cầu kinh doanh hiệu quả.
Sử dụng vốn kinh doanh hợp lý, hiệu quả và an toàn: Sử dụng vốn có
hiệu quả tức là phải tạo ra lợi nhuận cao, doanh nghiệp phải tăng thu nhập,
tiết giảm chi phí, do đó:
Quản lý tài chính làm sao phải huy ñộng ñược những nguồn vốn có lãi
suất thấp, lãi suất hợp lý, tiết kiệm các chi phí ngồi lãi, chi phí quản lý…
Quản lý tài chính phải phịng ngừa và hạn chế khả năng xuất hiện các


10
rủi ro, các khoản nợ khó địi, phải có các giải pháp làm giảm thời gian bán
chịu, tăng thời gian mua chịu sản phẩm…Rủi ro và các khoản nợ khó địi gây
ra tình trạng mất vốn, ảnh hưởng khả năng thanh tốn, tác động tiêu cực đến
dịng tiền trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
An toàn vốn là vốn doanh nghiệp được bảo tồn và ngày càng tăng
trưởng. Vốn giúp doanh nghiệp chống ñỡ rủi ro, ñảm bảo an tồn hoạt động
kinh doanh. Vốn lớn sẽ tạo được uy tín lớn cho doanh nghiệp, tọa điều kiện
cho doanh nghiệp mở rơng mạng lưới quy mơ và phát triển.
Vì vậy, quản lý tài chính doanh nghiệp phải đặt vấn đề an tồn vốn là
mục tiêu hàng đầu. Doanh nghiệp phải thực hiện tốt các biện pháp để phịng
ngừa, hạn chế mức thấp nhất những rủi ro, tổn thất.
1.1.4 Sự cần thiết của quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng ñầu
trong hoạt ñộng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thế hoạt ñộng tốt,
tăng trường và phát triển bền vững khi doanh nghiệp được quản lý tốt về tài
chính. Chất lượng của cơng tác quản lý có tính chất quyết ñịnh rất lớn ñối với
sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, bởi vì:
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp. Quản lý tài chính
sẽ giúp các doanh nghiệp nâng cao năng suất lao ñộng, tăng thu nhập, s sử
dụng chi phí hợp lý, sử dụng an tồn và hiệu quả các nguồn vốn, từ đó làm

tăng lợi nhuận.
Mơi trường kinh doanh khơng ngừng thay đổi nhất là sau khi Việt Nam
gia nhập WTO. Khi “thương trường là chiến trường” vấn ñề cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. Doanh nghiệp ñể tồn tại và
phát triển phải tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị tài
chính ñể tăng cường tiềm lực tài chính, mở rộng quy mơ hoạt động, nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ và tăng khả năng cạnh tranh trên thương trường.


11
1.1.5 Vai trị, nhiệm vụ của quản lý tài chính ñối với hoạt ñộng kinh
doanh của doanh nghiệp
Bộ phận quản lý tài chính trong doanh nghiệp xem xét với những yếu
tố khách quan ñể tiến hàng phân loại, tổng hợp, phân tích và đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp, so sánh kết quả phân loại của kỳ này với kỳ
trước của doanh nghiệp mình với các doanh nghiệp cùng ngành, lĩnh vực sản
xuất, so sánh với các chuẩn mực của ngành nhằm ñưa ra các quyết ñịnh về tài
chính trong ngắn hạn cũng như dài hạn cho doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ln có những biến
động nhất định trong từng thời kỳ. Vì vậy, một trong những vai trị, nhiệm vụ
quan trọng của quản trị tài chính là xem xét, lựa chọn cơ cấu vốn sử dụng sao
cho tiết kiệm, hiệu quả. Cụ thể:
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp phải tiến hành phân tích và đưa ra
một cơ cấu nguồn vốn, huy ñộng tối ưu cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp phải thiết lập một chính sách
phân chia lợi nhuận một cách hợp lý ñối với doanh nghiệp, vừa bảo vệ ñược
quyền lợi của chủ doanh nghiệp và các tổ chức cổ đơng, vừa ñảm bảo ñược
lợi ích hợp pháp, hợp lý của người lao ñộng, xác ñịnh phần lợi nhuận ñể lại từ
sự phân phối này là nguồn quan trọng cho phép doanh nghiệp mở rộng sản
xuất kinh doanh hoặc ñầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh mới, sản phẩm

mới, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp có mức tăng trưởng cao và bền vững
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp cịn có nhiệm vụ kiểm soát việc
sử dụng cả các tài sản trong doanh nghiệp, tránh tình trạng sử dụng lãng phí,
sai mục đích.
1.1.6 Nội dung chính của quản trÞ tài chính doanh nghiệp
Quản trÞ tài chính doanh nghiệp bao gồm những nội dung chủ yếu sau ñây:
Thứ nhất, Tham gia ñánh giá, lựa chọn các dự án ñầu tư và kế hoạch


12
kinh doanh. ðó là việc xây dựng và lựa chọn các dự án ñầu tư do nhiều bộ
phận trong doanh nghiệp cùng hợp tác thực hiện. Trên góc độ tài chính, đó là
việc xem xét hiệu quả tài chính thơng qua việc cân nhắc giữa chi phí bỏ ra, rủi
ro có thể gặp phải và sự thành cơng thu được lợi nhuận của dự án. Trên cơ sở
xem xét, lựa chọn dự án đầu tư nhà quản lý tài chính phân tích, đánh giá
những dự án tối ưu nhất, đem lại mức sinh lời cao cho doanh nghiệp ñồng
thời giảm thiểu những tối ña gặp phải cho doanh nghiệp.
Thứ hai, Xác ñịnh nhu cầu vốn, tổ chức huy ñộng các nguồn vốn ñể ñáp
ứng hoạt ñộng doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp gồm có vốn dài hạn và
vốn ngắn hạn, nhà quản lý tài chính doanh nghiệp phải xác định ñược nhu cầu
sử dụng vốn và tiến hành huy ñộng nguồn vốn ñảm bảo cho các nhu cầu hoạt
ñộng của doanh nghiệp tại mỗi thời kỳ. Việc quyết ñịnh, lựa chọn hình thức
và phương pháp huy động vốn thích hợp nhà quản lý tài chính doanh nghiệp
cần xem xét, cân nhắc trên nhiều mặt như: kết cấu vốn, chi phí sử dụng các
nguồn vốn, những ñiểm lợi, bất lợi của các hình thức huy động vốn.
Thứ ba, Tổ chức sử dụng tốt số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản
thu, chi, đảm bảo khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Quản lý tài chính
doanh nghiệp tìm ra các biện pháp huy ñộng tối ña các số vốn hiện có vào
phục vụ hoạt động kinh doanh, giải phóng các nguồn vốn bị ứ ñọng, theo dõi
chặt chẽ và thực hiện tốt việc thu hồi bán hàng và các khoản thu khác, quản lý

chặt chẽ các khoản chi tiêu phát sinh trong q trình hoạt động của doanh
nghiệp. Ngồi ra, quản lý tài chính cần xác định rõ các khoản thuế phải nộp,
khoản chi phí nào là chi phí cho hoạt động kinh doanh và các chi phí thuộc về
các hoạt động khác. Những chi phí vượt q định mức quy định hay những
chi phí thuộc về các ngành kinh phí khác tài trợ, khơng được tính là chi phí
hoạt ñộng kinh doanh.
Thứ tư, Thực hiện tốt việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng


13
các quỹ cho doanh nghiệp. Việc phân phối lợi nhuận sau thuế cũng như sử
dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp góp phần quan trọng vào việc phát triển
doanh nghiệp và cải thiện ñời sống cán bộ nhân viên. Quản lý tài chính phải
có phương pháp tối ưu trong việc phân chia lợi tức doanh nghiệp. Trong việc
xác ñịnh tỷ lệ và hình thức các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ đầu tư phát
triển, quỹ dự phịng tài chính, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi.
Thứ năm, ðảm bảo kiểm tra, kiểm sốt thường xun đối với tình hình
hoạt động của doanh nghiệp và thực hiện tốt việc phân tích tài chính. Nhà
quản lý tài chính thơng qua tình hình thu chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực
hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép thường xuyên kiểm tra, kiểm sốt tình
hình doanh nghiệp. ðịnh kỳ tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp, đánh
giá điểm mạnh, điểm yếu tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ñể ñưa ra những quyết sách ñúng ñắn cho doanh nghiệp vào
mỗi thời kỳ.
Thứ sáu, Thực hiện tốt kế hoạch hóa tài chính. Hoạt động tài chính của
doanh nghiệp cần được dự kiến trước thơng qua việc lập kế hoạch tài chính.
Một kế hoạch tài chính tốt chính là cơng cụ giúp doanh nghiệp chủ động đưa
ra các giải pháp kịp thời khi có sự biến động của thị trường.
Như vậy, theo tác giả “Quản lý tài chính là một trong những nhiệm vụ
quan trọng hàng ñầu trong hoạt ñộng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ

có thế hoạt ñộng tốt, tăng trường và phát triển bền vững khi doanh nghiệp
được quản lý tốt về tài chính. Chất lượng của cơng tác quản lý có tính chất
quyết định rất lớn ñối với sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp lợi
nhuận là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp. Quản lý tài chính sẽ giúp các
doanh nghiệp nâng cao năng suất lao động, tăng thu nhập, chi phí hợp lý, sử
dụng an toàn và hiệu quả các nguồn vốn, từ đó làm tăng lợi nhuận”.


14
1.1.7 Ngun tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
Cơng tác quản lý tài chính trong doanh nghiệp địi hỏi phải ñảm bảo tốt
các nguyên tắc cơ bản sau:
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp phải tơn trọng pháp luật
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu chung của các doanh nghiệp ñều
hướng ñến lợi nhuận tối ña, ñể ñạt ñược lợi nhuận tối đa các doanh nghiệp có
thể khơng từ bỏ bất kỳ một điều gì, từ đó sẽ dẫn ñến hỗn loạn trật tự kinh tế
xã hội. Vì vậy, song song với bàn tay vơ hình của nền kinh tế thị trường phải
có thêm bàn tay hữu hình của Nhà nước để điều chỉnh nền kinh tế, do đó việc
tuân thủ pháp luật của các doanh nghiệp sẽ ñảm bảo cho nền kinh tế phát triển
lành mạnh, bền vững.
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp cần tơn trọng ngun tắc
hạch toán kinh doanh
Yêu cầu của nguyên tắc hạch toán kinh doanh (lấy thu bù chi và có lãi)
hồn tồn trùng hợp với mục tiêu của các doanh nghiệp là ñạt ñược lợi nhuận
tối ña. ðể thực hiện ñiều ñó, việc quản lý tài chính của doanh nghiệp phải
hướng vào các biện pháp như chủ ñộng khai thác các nguồn vốn, bảo tồn và
phát huy hiệu quả đồng vốn, đầu tư vốn phải bám sát nhu cầu thị trường…

Quản lý tài chính doanh nghiệp phải đảm bảo khai thác, thu hút các
nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của doanh nghiệp

Với nền kinh tế thị trường ña thành phần kinh tế, các doanh nghiệp
cùng tồn tại song song và cạnh tranh với nhau, việc huy ñộng vốn ñể ñầu tư
phát triển cho những ngành nghề mới nhằm thu hút lợi nhuận cao là rất cần
thiết. Ngừơi quản lý tài chính phải xác nhận chính xác nhu cầu vốn, cân nhắc
lựa chọn phương án ñầu tư vốn, lựa chọn hình thức thu hút thích hợp, sử dụng
địn bẩy kinh tế như lãi suất vay, lợi tức cổ phần…


15
Quản lý tài chính trong doanh nghiệp phải giữ nguyên tắc tiết
kiệm, hiệu quả
Trong nền kinh tế thị trường, yêu cầu của các quy luật kinh tế ñặt ra với
mọi doanh nghiệp là sản xuất với giá thấp nhất, bán những sản phẩm có chất
lượng mà thị trường cần. ðể đáp ứng được u cầu đó, người quản lý tài
chính phải biết sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả, một mặt phải bảo
toàn vốn, mặt khác, phải sử dụng các biện pháp tăng nhanh vòng quay vốn,
nâng cao khả năng sinh lời của ñồng vốn.
Quản lý tài chính cần phải giữ đảm bảo an tồn, phịng ngừa rủi ro
bất trắc
ðảm bảo an toàn trong việc chọn nguồn vốn, an tồn trong góp vốn đầu
tư liên doanh, an toàn trong sử dụng vốn là cơ sở vững chắc cho việc thực hiện
các mục tiêu kinh doanh có hiệu quả. Do đó, trước khi ra một quyết định tài
chính cần cân nhắc, xem xét trên nhiều phương án, nhiều góc độ khác nhau.
Quản lý tài chính doanh nghiệp phải ln giữ gìn uy tín
Giữ chữ “tín” khơng chỉ là một tiêu chuẩn đạo đức trong đời thường mà
cịn là một nguyên tắc nghiêm ngặt trong kinh doanh nói chung và trong quản
lý tài chính nói riêng. Trong quản lý tài chính, để giữ uy tín cần nghiêm túc
tơn trọng kỷ luật thanh tốn, các điều khoản trong hợp đồng kinh tế, các cam
kết trong liên doanh góp vốn và phân chia lợi nhuận.
1.1.8 Phân tích khái qt tình hình tài chính tại doanh nghiệp

ðánh giá khái qt tình hình tài chính là phân tích đánh giá thực trạng
của hoạt ñộng tài chính, vạch rõ những mặt tích cực và tiêu cực của tình hình
tài chính, xác định ngun nhân và mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố, từ đó
đề ra các biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.


16
Phân tích khái qt tình hình tài chính gồm: phân tích khái qt bảng
cân đối kế tốn và phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh.
1.1.8.1 Phân tích khái qt bảng cân đối kế tốn
Thơng qua bảng cân đối kế tốn chúng ta phân tích các khoản mục để
theo dõi sự biến động của nó.
Tài sản ngắn hạn: gồm các khoản tiền và tương ñương tiền, các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn
hạn khác.
Tài sản dài hạn: gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố ñịnh, bất
ñộng sản ñầu tư, các khoản ñầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác…
1.1.8.2 Phân tích khái qt bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
ðể tiến hành phân tích các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt ñộng
kinh doanh, ta phải nghiên cứu từng khoản mục ñể theo dõi sự biến động của
nó. Các khoản mục chủ yếu gồm:
Doanh thu: ñó là thu nhập mà doanh nghiệp nhận ñược qua hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần là doanh thu ñã trừ các khoản giảm trừ.
ðây là một trong những chỉ tiêu có ý nghĩa nhất đối với tình trạng của một
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Giá vốn hàng bán: ðây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị
mua hàng hoá, giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ ñã bán. Giá trị là yếu
tố lớn quyết ñịnh khả năng cạnh tranh và mức kết quả của doanh nhgiệp.
Trong trường hợp doanh nghiệp có vấn đề đối với giá vốn hàng bán, thì ta

phải theo dõi và phân tích từng cấu phần của nó: nhân cơng trực tiếp, ngun
vật liệu trực tiếp, năng lượng…
Lãi gộp: Là doanh thu trừ giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này tiến triển phụ
thuộc vào cách biến ñổi của các thành phần của nó. Nếu phân tích rõ những chỉ
tiêu trên, doanh nghiệp sẽ hiểu ñược mức ñộ và sự biến ñộng của chỉ tiêu này.


17
Chi phí bán hàng: là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hố, dịch vụ.
Chi phí quản lý kinh doanh: là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chánh và quản lý ñều hành chung của
tồn doanh nghiệp.
Chi phí tài chính: ðối với những chưa có hoạt động tài chính hoặc có
nhưng yếu, thì có thể xem chi phí tài chính là lãi vay.
Lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh: Chỉ tiêu tổng hợp này là kết quả
của tất cả các chỉ tiêu trên. Khi phân tích kỹ các chỉ tiêu trên ta hiểu được sự
tiến triển của chỉ tiêu này và rút ra ñược những kinh nghiệm nhằm tối đa hố
lợi nhuận.
Tổng lợi nhuận trước và sau thuế: Là chỉ tiêu tổng hợp, tóm tắt bảng
báo cáo kết quả kinh doanh. ðây là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất
của doanh nghiệp. Vì lợi nhuận là mục đích của các doanh nghiệp trong kinh
tế thị trường, nên chỉ tiêu này ñược dùng ñể ñánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp, của ban lãnh đạo.
1.1.8.3 Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Trong phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn người ta thường xem xét sự
thay ñổi của các nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của một doanh nghiệp
trong kỳ theo số liệu giữa hai thời ñiểm lập bảng cân đối kế tốn.
Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là một trong những
cở sở và cơng cụ để các nhà quản trị tài chính hoạch định tài chính cho kỳ tới,

bởi lẽ mục đích chính của nó là trả lời cho cầu hỏi: vồn hình thành từ đâu và
được sử dụng vào việc gì? Thông tinh mà bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn
cho biết doanh nghiệp ñang phát triển tốt hay gặp khó khăn. Thơng tin này
cịn rất hữu ích đối với người cho vay, các nhà ñầu tư,.. họ muốn biết doanh
nghiệp đã làm gì với số vốn của họ.


×