Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.89 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 30/04/2011
Thứ hai ngày 02 tháng 05 năm 2011
<b>Tiết 1: chµo cê</b>
<b>Nhắc nhở đầu tuần</b>
<b>tiết 2: tập đọc</b>
<b>LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG</b>
<b>I. Mục đích-yêu cầu </b>
- Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li, Ca-pi,
Rê-mi).
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể –
đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ơn tồn, khi nghiêm khắc, khi xúc động; lời Rê-mi
dịu dàng, đầy cảm xúc.
- Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé
nghèo Rê-mi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.KT<b> bài cũ : </b>
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc
thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy,
trả lời các câu hỏi về nội dung bài trong
SGK.
<b>2. Bài mới: -Giới thiệu bài: </b>
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh
minh hoạ Lớp học trên đường.
- Nêu nội dung tranh ?
<b> </b>
<b>Hoạt động 1 : HDHS luyện đọc.</b>
- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV chia truyện thành 3 đoạn, mời học
sinh đọc nối tiếp theo đoạn 2 lần.
- Lần 1 hướng dẫn hs phát âm đúng các
tiếng các em phát âm sai.
- Lần 2 cho 1 Hs đọc phần chú giải.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 căp học sinh đọc thể hiện. Nhận
xét.
- Gv hướng dẫn đọc câu khó cho Hs luyện
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn
cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm
xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm;
- 3 học sinh đọc. Cả lớp lắng nghe, đặt câu hỏi
cho bạn.
Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh nói về tranh: một bãi đất rải những
mảnh gỗ vuông, mỗi mảnh khắc một chữ cái.
cụ Va-ta-li - trên tay có một chú khỉ - đang
hướng dẫn Rê-mi và con chó Ca-pi. Rê-mi
đang ghép chữ “Rê-mi”. ca-pi nhìn cụ Vi-ta-li,
vẻ phấn chấn.
- 1 học sinh đọc bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu ...Không phải ngày một ngày
<i>hai mà đọc được.</i>
+ Đoạn 2: tiếp theo ... Con chó có lẽ hiểu nên
<i>đác chí vẫy vẫy cái đi.</i>
+ Đoạn 3: Phần cịn lại.
- Luyện đọc đúng: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi, nghĩ
- Hs nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hs nghe và nhận xét.
- HS luyện đọc.
- Hs nghe.
khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý
chê trách Rê- mi), lúc nhân từ, cảm động
(khi hỏi Rê-mi có thích học không và
nhận được lời đáp của cậu) ; lời đáp của
Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
<b>Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu bài.</b>
- YC học sinh thảo luận theo cặp về câu
hỏi sau bài.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn
1.
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế
nào?
- YC học sinh đọc lướt bài văn.
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc
thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những chi
tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu
học?
+ Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì
về quyền học tập của trẻ em?
<b>Hoạt động 3 : HDHS luyện đọc diễn</b>
cảm.
- Mời 3 học sinh đọc nối tiếp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách
đọc diễn cảm đoạn văn sau:
<i>Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //</i>
<i>- Bây giờ / con có muốn học nhạc khơng?</i>
<i>//</i>
- Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong
SGK.
- Cả lớp đọc.
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát
rong kiếm ăn.
- Cả lớp đọc lướt bài văn.
- Lớp học rất đặc biệt.
+ Học trị là Rê-mi và chú chó Ca-pi.
+ Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ
được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.
+ Lớp học ở trên đường đi.
- Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những
chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn
Rê-mi, khơng qn những cái đã vào đầu. Có
lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê-mi.
- Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có
lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó,
quyết chí học. kết quả, Rê-mi biết đọc chữ,
chuyển sang học nhạc, trong khi Ca-pi chỉ biết
“viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.
- Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp
nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.
- Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước
Rê-mi”, từ đó, khơng dám sao nhãng một phút
nào nên ít lâu sau đã đọc được.
- Khi thầy hỏi có thích học hát khơng, đã trả lời
: Đấy là điều con thích nhất …
- Học sinh phát biểu tự do.
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.
+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em,
tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.
+ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương
lai của đất nước, trẻ em ở mọi hồn cảnh phải
chịu khó học hành.
<i>- Đây là điều con thích nhất. // Nghe thầy</i>
<i>hát, / có lúc con muốn cười, / có lúc lại</i>
<i><b>muốn khóc. // Có lúc tự nhiên con nhớ</b></i>
<i><b>đến mẹ con / và tưởng như đang trông</b></i>
<i><b>thấy mẹ con ở nhà. //</b></i>
<i>Bằng một giọng cảm động, / thầy</i>
<i>bảo tôi: //</i>
<i>- Con thật là một đứa trẻ có tâm hồn. //</i>
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc.
<b>3.</b>
Củng cố
-Gọi hs nêu nội dung truyện .
- Qua câu chuyện này em học tập được
<b>4.Dặn dò: </b>
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn; đọc trước bài thơ Nếu trái đất
<i>thiếu trẻ con.</i>
-Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài,
thi đọc.
*Nội dung : Truyện ca ngợi sự quan tâm giáo
<i>dục trẻ của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và khao</i>
<i>khát học tập, hiểu biết của cậu bé nghèo </i>
<i>Rê-mi.</i>
<b>tiết 3: đạo đức địa phơng</b>
<b>QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN (Tiết 2)</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>
- Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người.
- Biết quan tâm, chăm sóc người thân.
- Ln có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình.
<b>II.</b>
Các hoạt động dạy – học:
GV HS
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Vì sao chúng ta cần quan tâm, chăm sóc
người thân?
- GV nhận xét và đánh giá.
<b>2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài</b>
* HS kể những câu chuyện đã được đọc hoặc
được chứng kiến về sự quan tâm của những
ngừi thân trong gia đình.
* GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung
câu chuyện bạn kể.
* Liên hệ theo nội dung bài học: Liên hệ bản
thân:
+ Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của
bản thân đối với người thân?
<b>3. Dặn dò:</b>
- Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân
nhiều hơn nữa.
- HS trả lời.
* Một số HS kể
* HS cả lớp lắng nghe để nhận xét.
* HS trả lời.
* HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời.
<b>tiÕt 4: to¸n</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.
- Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán chuyển động hai động tử.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức toán chuyển động.
+ HS: - SGK.
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1.</b>
<b> KT bài cũ: Luyện tập.</b>
-Gọi 1 hs lên bảng làm lại bài 4 tiết
-Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới: Luyện tập (tiếp)</b>
<b>* Hướng dẫn hs làm bài tập</b>
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, xác định yêu cầu đề.
Nêu công thức tính vận tốc quãng
đường, thời gian trong chuyển động
đều?
Giáo viên lưu ý : đổi đơn vị phù hợp.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Ở bài này, ta được ơn tập kiến thức
gì?
Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, xác định yêu cầu đề.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm đơi cách làm.
- Gợi ý : Muốn tính thời gian xe máy
đi phải tính vận tốc xe máy, vận tốc ô
tô bằng hai lần vận tốc xe máy. Vậy
trước hết phải tính vận tốc của ơ tơ.
Giải
Tỉ số phần trăm số học sinh khá:
100% – 25% – 15% = 60% (số HS cả khối)
Số học sinh cả khối:
120 : 60 100 = 200 (học sinh)
Số học sinh trung bình:
200 15 : 100 = 30 (học sinh)
Số học sinh giỏi:
200 25 : 100 = 50 (học sinh)
Đáp số: Giỏi : 50 học sinh
TB : 30 học sinh
Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
-Học sinh nêu
-Học sinh làm bài vào vở
+ 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
Giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 × 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 6 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/ giờ
b) 7,5 km
c) 1 giờ 12 phút
Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển
động đều.
Bài 2. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.
Giải
Vận tốc ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc xe máy:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB:
90 : 30 = 3 (giờ)
3. Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ơn tập?
4. Dặn dị:
Về nhà làm bài ở vở bài tập toán
Chuẩn bị : Luyện tập
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số : 1,5 giờ
- Học sinh nêu.
<b>tiÕt 5: âm nhạc</b>
<b>ễN TP V KIM TRA</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>
- Học sinh ôn tập các bài hát đã học theo nhóm.
- Kiểm tra một số HS về TĐN theo yêu cầ của GV.
<b>II. Đồ dùng</b>
- Máy nghe nhạc.
- Dụng cụ gõ.
<b>III. Các ho t </b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
1. Ơn tập.
- HS tự ơn theo nhóm các bài hát và bài
TĐN đã học.
- GV nghe và sửa sai (nếu có)
- Các nhóm thi thể hịên bài hát.
2. Kiểm tra.
- Gv cho học sinh bốc thăm bài hát hoặc bài
TĐN để trình bày.
- Lớp nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV nhận xét động viên và khen học sinh.
3. Dặn dị.
- Về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS ôn tập.
- HS thực hiện
- HS bc thm v trỡnh by
Ngày soạn: 01/05/2011
Thứ ba ngày 03 tháng 05 năm 2011
<b>tiết 1: luyện từ và câu</b>
<b>M RNG VN T : QUYN & BỔN PHẬN</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con
người nói chung, bổn phận của thieu nhi nói riêng.
- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh (bài tập đọc Út Vịnh) về bổn phận
của trẻ em thực hiện an tồn giao thơng.
- Giáo dục Hs ý thức tốt về quyền & bổn phận
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng phân loại để HS làm Bt1 + băng dính.
- Từ điển HS để làm bài .
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Gọi 2HS đọc đoạn văn thuật lại cuộc
- Gv nhận xét + ghi điểm.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng</b>
mở rộng vốn từ về Quyền & bổn phận
-Ghi đề bài.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập :</b>
<b>Bài 1 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu </b>
- GV giúp Hs hiểu nhanh nghĩa của các
từ.
- GV cho hs làm bài vào VBT,Gọi 2hs lên
bảng làm, cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
<b>Bài 2 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu </b>
- Cho hs dùng từ điển để tìm hiểu một số
từ, trao đổi theo cặp nêu kết quả.
- Gv cho lớp nhận xét ghi điểm.
<b>Bài 3 : Gọi 1hs đọc đề, nêu yêu cầu </b>
- Cho hs đọc lại năm điều Bác Hồ dạy, so
sánh với các điều luật trong bài Luật Bảo
vệ và chăm sóc trẻ em và trả lời câu hỏi
trong bài.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
<b>Bài 4 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu</b>
- Gv Hướng dẫn HSlàm Bt4.
+ Hỏi : Truyện Út Vịnh nói điều gì ?
- Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em nói về bổn phận của
trẻ em phải thương yêu em nhỏ?
- Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc
vàgiáo dục trẻ em "nói về bổn phận của
trẻ em phải thực hiện an tồn giao thơng?
- Gv u cầu Hs viết một đoạn văn
khoảng 5 câu, trình bày suy nghĩ của em
về nhân vật Út Vịnh.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Chấm
điểm đoạn văn hay.
<b>3. Củng cố </b>
- Gọi hs đọc lại những đoạn văn hay cho
cả lớp nghe.
<b>4. Dặn dò</b>
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết hoàn
chỉnh đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
<b>Bài 1 : Hs đọc đề, nêu yêu cầu . </b>
- Hs làm bài vào VBT, 2hs lên bảng làm:
<i> a. Quyền là những điều mà xã hội hoặc pháp</i>
luật công nhận cho được hưởng, được làm
được đòi hỏi : Quyền lợi nhân quyền
<i>b. Quyền là những điều do có địa vị hay chức</i>
vụ mà được làm : Quyền hạn, quyền hành,
quyền lực, thẩm quyền
<b>Bài 2 : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.</b>
- Phân tích nắm nghĩa các từ.
- Lớp trao đổi nhóm đơi và làm vào vở. Nêu
kết quả :
Từ đồng nghĩa với bổn phận là : nghĩa vụ,
nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự
<b> Bài 3 : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.</b>
- HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy, trả lời câu
hỏi :
- Năm điều bác Hồ dạy nói về bổn phậncủa
thiếu nhi.
- Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những qui
định được nêu trong diều 21 của Luật Bảo vệ
và chăm sóc trẻ em
<b>Bài 4 : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.</b>
- Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của chủ nhân
tương lai.
- Điều 21 – khoản 1.
- 1HS đọc lại.
- Điều 21 - khoản 2.
- 1HS đọc lại .
- HS viết đoạn văn.
<b>tiÕt 2: to¸n</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh ơn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn kĩ năng giải tốn có nội dung hình học.
- Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
- BT2; BT3C: HSKG
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : VBT, SGK, xem trước bài ở nhà.
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1. KTbài cũ : Luyện tập.</b>
- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết
trước.
- Nhận xét.
<b>2.</b>
<b> Bài mới : “Luyện tập”</b>
Hoạt động 1 : Ơn kiến thức.
Nhắc lại các cơng thức, qui tắc tính diện
tích, thể tích một số hình.
Lưu ý học sinh trường hợp không cùng
một đơn vị đo phải đổi đưa về cùng đơn
vị ở một số bài toán.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Đề tốn hỏi gì?
- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
- Muốn tìm số viên gạch?
- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề hỏi gì?
- Nêu cơng thức tính chu vi hình chữ
nhật, diện tích hình thang, tam giác.
* Gợi ý : Phần a và b dựa vào công thức
- Học sinh nhắc lại.
Bài 1. Học sinh đọc đề.
- Lát hết nền nhà hết bao nhiêu tiền.
- Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch.
- Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
- Học sinh làm vở.
Giải:
Chiều rộng nền nhà.
8 4
3
= 6 (m)
Diện tích nền nhà:
8 6 = 48 (m2) hay 4800 (dm2)
Diện tích 1 viên gạch:
4 4= 16 (dm2)
Số gạch cần lát:
Số tiền mua gạch là:
20000 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng.
Bài 3: Học sinh đọc đề.
- Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam giác.
P = (a + b) 2
S = (a + b) h : 2
S = a h : 2
Học sinh giải vào vở
tính chu vi hình chữ nhật và diện tích
hình thang để làm bài.
- Phần c, trước hết tính diện tích các hình
tam giác vng EBM và MDC (theo hai
cạnh của mỗi tam giác đó, sau đó lấy diện
tích hình thang EBCD trừ đi tổng diện
tích hai hình tam giác EBM và MDC ta
được diện tích hình tam giác EDM.
- Gọi 1 hs làm vào bảng .
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Củng cố. </b>
Nhắc lại nội dung vừa ôn.
Làm bài ở vở bài tập tốn.
Chuẩn bị: Ơn tập về biểu đồ
Giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28+ 84) 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) 28 : 2 = 1568 (cm2)
<b>tiÕt 3: khoa häc</b>
<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Phân tích những ngun nhân đẫn đến việc mơi trường khơng khí và nước bị ô nhiễm, nêu
tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ơ nhiễm mơi trường nước và khơng khí ở địa
phương.
3.TĐ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ mơi trường khơng khí và nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV : - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129.
HS : - SGK.
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1. </b>
<b> KT bài cũ : Tác động của con</b>
người đến môi trường đất trồng.
- Gọi 1 hs lên bảng hỏi để các hs
khác trả lời.
<b>2. Bài mới:</b>
Tác động của con người đến mơi
trường khơng khí và nước.
<b>Hoạt động 1 : Nguyên nhân dẫn</b>
đến ô nhiễm môi trường đất và nước.
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô
nhiễm bầu khơng khí và nguồn nước.
-Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 128
SGK và thảo luận.
- Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí, do sự hoạt
động của nhà máy và các phương tiện giao thông
gây ra
Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng
ruộng bị phun thuốc trừ sâu.
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí
độc, dầu nhớt,…
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con
tàu lớn bị đắm hoặc những đường
dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao một số cây trong hình bị
trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự ơ
nhiễm mơi trường khơng khí vối sự ơ
nhiễm mơi trường đất và nước
Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi
trường không khí và nước, phải kể
đến sự phát triển của các ngành công
nghiệp và sự lạm dụng cơng nghệ,
máy móc trong khai thác tài nguyên
và sản xuất ra của cải vật chất.
Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp
thảo luận.
+ Liên hệ những việc làm của người
dân dẫn đến việc gây ra ơ nhiễm mơi
trường khơng khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng
khí và nước.
- Giáo viên kết luận về tác hại của
những việc làm trên.
<b>3. Củng cố. </b>
-Em hãy nêu những việc làm gây ô
nhiễm khơng khí và nước ?
-Để khơng bị ơ nhiễm nguồn nước và
khơng khí ta cần phải làm gì ?
-Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ.
<b>4. Dặn dị: </b>
-Đọc tồn bộ nội dung ghi nhớ
- Chuẩn bị : “Một số biện pháp bảo
vệ môi trường”.
ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ.
+ Nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường
dẫn dầu đi qua đại dương bị rị rỉ thì nguồn nước sẽ
bị ơ nhiễm nặng, cá và các loài sinh vật biển sẽ bị
chết và làm chết cả những loài chim kiếm ăn ở biển
ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống con người.
+ Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của
các nhà máy, khu công nghiệp.Khi trời mưa cuốn
theo những chất đọc hại đó xuống làm ơ nhiễm mơi
trường đất và mơi trường nước, khiến cho cây cối ở
những vùng đó bị tụi lá và chết.
-VD : Đun than tổ ong gây khói, đun củi gây khói,
… Những việc làm gây ơ nhiễm nguồn nước như:
Vứt rác xuống ao, hồ. Cho nước thải sinh hoạt, nước
thải bệnh viện, nước thải nhà máy chảy trực tiếp ra
sông, hồ,…
<b>tiÕt 4: chÝnh t¶</b>
<b>Nhớ - viết: SANG NĂM CON LÊN BẢY</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu: </b>
- Nhớ các khổ thơ 2, 3của bài Sang năm con lên bảy.
- Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: Bảng nhóm, bút dạ.
+ HS: SGK, vở.
<b>GV </b> <b>HS</b>
<b>1. </b>
<b> KT bài cũ : </b>
- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ
chức.
<b>2. Bài mới : </b>
<b>Hoạt động 1 : </b>Hướng dẫn học sinh
nhớ – viết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn hs viết đúng một số tiếng
các em hay viết sai.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1 số
điều về cách trình bày các khổ
thơ,khoảng cách giữa các khổ, lỗi
chính tả dễ sai khi viết.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh</b>
Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Giáo viên nhắc học sinh thực hiện
lần lượt 2 yêu cầu : Đầu tiên, tìm tên
cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các
tên ấy cho đúng chính tả.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải
đúng.
- 2, 3 học sinh ghi bảng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 học sinh đọc thuộc lịng bài thơ.
- Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.
- 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3 của
bài.
- Luyện viết đúng : sang năm, tới trường, lon ton,
chạy nhảy, …
* Học sinh nhớ lại, viết.
- Học sinh đổi vở, soát lỗi.
1 học sinh đọc đề.
<b>Tên viết chưa đúng</b> <b>Tên viết đúng</b>
- Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt
Nam
- Ủy ban/ Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam
- Bộ / y tế
- Bộ/ giáo dục và Đào tạo
- Bộ/ lao động - Thương binh và Xã hội
- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố.
- Thi tiếp sức.
<i><b>- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt</b></i>
<i><b>Nam</b></i>
<i><b>- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt</b></i>
<i><b>Nam</b></i>
<i><b>- Bộ Y tế</b></i>
<i><b>- Bộ Giáo dục và Đào tạo</b></i>
<i><b>- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội</b></i>
<i><b>- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam</b></i>
* Giải thích : tên các tổ chức viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-1 học sinh đọc đề.
-1 học sinh phân tích các chữ: Công ti Giày da
Phú Xuân. (tên riêng gồm ba bộ phận tạo thành
là : Công ti / Giày da/ Phú Xuân. Chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là : Cơng,
<i>Giày được viết hoa ; riêng Phú Xuân là tên địa</i>
lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo thành cái
tên đó là Phú và Xn.
Học sinh làm bài.
Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh sửa + nhận xét.
- Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ quan
tổ chức.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị : Ôn thi.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
<b>tiÕt 5: kü thuËt</b>
<b>LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS cần phải:
- Lắp được mơ hình đã chọn
- Tự hào về mơ hình đã lắp được.
<b>II.. CHUẨN BỊ: </b>
- Lắp sẵn một, hai mơ hình đã gợi ý trong sgk (máy bừa, băng chuyền)
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b>III.Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>1.KT bài cũ</b>
<b>GV kiểm tra đồ dùng của HS</b>
<b>2. Bi mới:</b>
<b>GT bi: GV gi i thi u b i v nêu m c ích b i h c.</b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>HĐ1: Hướng dẫn hs lắp ghép mơ hình đã chọn.</b>
-Gọi hs nêu các bước lắp ghép mơ hình các em
đã chọn.
-Cho các nhóm tự chọn mơ hình lắp ghép theo
gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm.
-Yêu cầu hs quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình
và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu tầm
-Quan sát, hướng dẫn thêm.
-Hs nêu
-HS chọn mơ hình lắp ghép.
- Các nhóm tự chọn mơ hình lắp ghép
theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm.
-Hs quan sát và nghiên cứu kĩ mơ hình
và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu
tầm
-Ví dụ : Lắp máy bừa.
a) Lắp từng bộ phận.
b) Lắp ráp mơ hình.
-Tấm lớn:1 ; -Tấm hai lỗ: 1
-Thanh thẳng 11 lỗ :1
-Thanh thẳng 9 lỗ : 2
-Thanh thẳng 6 lỗ : 2
-Vành bánh xe : 1 ; -Bánh xe : 2
-Bánh đai : 5 ; -Trục dài : 3
-Trục ngắn 2 : 1 ; -Ốc và vít : 21 bộ
-Ốc và vít dài : 1 bộ ; - Tua- vít : 1
- Vịng hãm : 16 ; - Cờ- lê : 1
*Lắp răng bừa :
- Lấy 1 thanh thẳng 11 lỗ lắp vào 3
thanh thẳng 3 lỗ và 6 thanh chữ L dài ta
được răng bừa.
<b>HĐ2. Cho hs trưng bày sản phẩm</b>
-Gọi 1 em nêu tiêu chuẩn đánh giá ở sgk
-Những nhóm đạt điểm A cần đạt được u cầu
sau:
+Lắp được mơ hình tự chọn đúng thời gian quy
định.
+ Lắp đúng quy trình kĩ thuật.
+ Mơ hình được lắp chắc chắn, khơng xộc xệch.
-Những nhóm đạt được những yêu cầu trên
-Những nhóm làm chậm, lắp sai chi tiết cho hs
tiết sau chấm tiếp.
<b>3.Củng cố.</b>
-Gọi hs nêu các bước lắp mơ hình tự chọn.
<b>4.Dặn dị.</b>
-Nhắc hs chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học tiếp.
-Nhận xét tiết học.
*Lắp trục bánh xe.
-Chọn 3 thanh thẳng 6 lỗ lắp vào trục dài
gắn với hai bánh xe (như hình sgk)
*Lắp thùng (móc máy bừa)
*Lắp hồn chỉnh máy bừa.
-Trưng by sn phm theo nhúm.
-HS nờu.
Ngày soạn: 02/05/2011
Th t ngày 04 tháng 05 năm 2011
<b>tiết 1: tập đọc</b>
<b>NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON</b>
- Đọc trơi chảy bài thơ thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; lời của phi
công vũ trụ Pô-pốp đọc với giọng ngạc nhiên, vui sướng; đọc trầm, nhịp chậm lại ở 3 dịng
cuối.
- Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ
em.
<b>II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. </b>
- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1.</b>
<b> KT bài cũ: </b>
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài <i>Lớp</i>
<i>học trên đường, trả lời các câu hỏi.</i>
<b>2. Bài mới: </b>
-Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ học bài
thơ “Nếu trái đất thiếu trẻ em”. Với bài thơ
này, các em sẽ hiểu trẻ em thông minh, ngộ
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs luyện đọc.</b>
- Gọi hs khá đọc bài thơ.
- Học sinh trả lời.
- Lớp lắng nghe, đặt câu hỏi về nội dung
bài cho bạn.
- HS lắng nghe.
- Mời 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- Lần 1 hướng dẫn hs luyện đọc từ khó
- Lần 2 yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ
mới.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 cặp học sinh đọc toàn bài. Nhận xét
- Hướng dẫn Hs đọc câu khó, cho Hs luyện đọc
và cho 1 Hs đọc lại. Nhận xét.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài thơ :
giọng vui, hồn nhiên cảm hứng ca ngợi trẻ em;
thể hiện đúng lời của phi công vũ trụ Pô-pốp
(ngạc nhiên, vui sướng lúc ngắm những bức
<b>- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng các khổ</b>
thơ 1, 2.
+ Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai? Nhân vật
“Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”.
+ Nhà thơ và anh hùng Pơ-pốp đi đâu?
+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng
tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?
- YC học sinh đọc thầm khổ 2.
+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh?
+ Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng
những điều gì sâu sắc? (Mở rộng)
- Hs khá đọc bài thơ.
- Luyện đọc đúng: Pô-pốp, sáng suốt, lặng
người, vô nghĩa..
- Đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc.
- Cả lớp luyện đọc.
- 1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm theo.
-Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ
Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ
Pơ-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ
lịng kính trọng phi cơng vũ trụ Pơ-pốt đã
hai lần được phong tặng Anh hùng Liên
<i>Xô.</i>
- Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ Chí
Minh để xem trẻ em vẽ tranh theo chủ đề
con người chinh phụ vũ trụ.
- Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành
của khách được nhắc lại vội vàng, háo
hức: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn
<i>xem!</i>
- Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc
nhiên, vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to
<i>được thế? Và thế này thì “ghê gớm” thật :</i>
<i>Trong đơi mắt chiếm nửa già khuôn mặt –</i>
- Qua vẻ mặt : vừa xem vừa sung sướng
<i>mỉm cười.</i>
- Đọc thầm khổ thơ 2
- Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to. Đôi
mắt to chiếm nửa già khn mặt, trong đó
có rất nhiều sao. Ngựa xanh nằm trên cỏ,
ngựa hồng phi trong lửa. Mọi người đều
quàng khăn đỏ. Các anh hùng trông như
những đứa trẻ lớn.
+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các
bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh rất
thông minh.
-Ý 1 khổ thơ này nói lên điều gì?
-u cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ
cuối.
+ Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai?
+ Em hiểu ba dịng thơ này như thế nào?
-Ý khổ thơ cuối nói lên điều gì ?
<b>Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng</b>
bài thơ.
- YC 3 học sinh đọc nối tiếp.
- GV nhận xét, hướng dẫn học sinh biết cách
đọc diễn cảm bài thơ. Lời Pô-pốp đọc với
giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn nhiên, vui
sướng; lời nhận xét của tác giả đọc chậm lại.
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong đoạn
thơ sau:
<i>Pô-pốp bảo tôi:</i>
<i>“- Anh hãy nhìn xem:</i>
<i>Có ở đâu đầu tơi to được thế? //</i>
<i>Anh hãy nhìn xem!</i>
<i>Và thế này thì “ghê gớm” thật :</i>
<i>Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt</i>
<i>Các em tô lên một nửa số sao trời!” //</i>
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm
đoạn thơ trên.
- Yc học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả
bài thơ.
<b>3. Củng cố</b>
-Nội dung bài thơ muốn nói lên điều gì?
+Vẽ đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt,
trong đôi mắt chứa một nửa số sao trời,
các bạn muốn nói mơ ước của anh rất lớn.
Đó là mơ ước chinh phục các vì sao.
+Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh
hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn, các bạn
thể hiện mong muốn người lớn gần gũi với
trẻ em, hoặc người lớn hồn nhiên như trẻ
em; cũng có tâm hồn trẻ trung như trẻ em;
hiểu được trẻ em; cùng vui chơi với trẻ
em; người lớn giống như trẻ em, chỉ lớn
hơn mà thôi.
Ý 1: Trẻ em vẽ tranh rất ngây thơ và đẹp.
-HS đọc.
- Lời anh hùng Pơ-pốp nói với nhà thơ Đỗ
Trung Lai.
- Nếu khơng có trẻ em, mọi hoạt động trên
thế giới sẽ vô nghĩa. / Người lớn làm mọi
việc vì trẻ em. / Trẻ em là tương lai của
thế giới. / Trẻ em là tương lai của loài
người. / Vì trẻ em, mọi hoạt động của
người lớn trở nên có ý nghĩa. / Vì trẻ em,
người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục
những đỉnh cao.
Ý2 : Người lớn làm việc vì trẻ em, vì
những chủ nhân tương lai mai sau của đất
nước...
-3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- Học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn,
cả bài thơ.
- Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài
thơ. <i>nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạtđộng của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì</i>
<i>trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh</i>
<i>phục những đỉnh cao.</i>
<b>tiÕt 2: thĨ dơc</b>
<b>TRỊ CHƠI "NHẢY Ơ TIẾP SỨC" VÀ "DẪN BĨNG"</b>
<b>I Mục tiêu.</b>
- Chơi trị chơi "Nhảy ơ tiếp sức" và "Dẫn bóng". u cầu tham gia vào trị chơi tương đối
chủ động, tích cực.
<b>II Địa điểm, phương tieän.</b>
-Địa điểm: Trên sân trường hoặc nhà tập. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: GV và cán sự mỗi người 1 cịi, 4 quả bóng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức chơi
trò chơi.
<b>Nội Dung</b> <b>Thời Lượng</b> <b>Học sinh</b>
<b>A) Phần mở đầu.</b>
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo một hàng dọc hoặc chạy theo vịng
trong sân.
-Đi theo vịng trịn, hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng,
vai, cổ tay.
*Ơn các động tác tay, chân, vặn mình,
tồn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể
dục phát triển chung hoặc bài tập do GV
soạn. Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc
cán sự điều khiển.
<b>B) Phần cơ bản.</b>
*Kiểm tra những HS chưa hồn thành bài
kiểm tra giờ trước.
-Trị chơi "Nhảy ơ tiếp sức". Đội hình
chơi do GV sáng tạo hoặc tổ chức theo
-Trị chơi "Dẫn bóng". Đội hình chơi theo
sân đã chuẩn bị phương pháp dạy do GV
6-10'
1'
200-150m
1'
1-2'
18-22'
9-10'
9-10'
sáng tạo hoặc tương tự như cách nêu ở
trên.
<b>C) Phần kết thúc</b>
-GV cùng HS hệ thống baøi.
-Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát 1 bài
do GV chọn.
-Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn.
-Trò chơi hồi tĩnh do Gv chọn.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả bài
học, giao bài về nhà. Tập đá cầu hoặc
ném bóng trúng đích.
4-6'
1-2'
2'
1-2'
1'
<b>tiÕt 3: kĨ chun</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I . Mục đích, u cầu :</b>
- Tìm và kể được 1 câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã
hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham
gia .
- Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện hợp lý … cách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao
đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trước tập thể.
<b>II . Đồ dùng dạy học: </b>
- GV và HS: Tranh, ảnh … nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu nhi
hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
<b>III .Các hoạt động dạy - học :</b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể 1 câu chuyện đã được nghe
hoặc được đọc về việc gia đình, nhà trường
và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ
em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường và xã hội …
- Gv nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới :
<i> Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện hôm</i>
<i>nay, các em sẽtự kể và được nghe nhiều bạn</i>
<i>kể về việc gia đình, nhà trường, xã hội</i>
<i>chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện</i>
<i>về công tác xã hội em cùng các bạn tham</i>
<i>gia - Ghi đề bài:</i>
<b>HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề</b>
<b>bài </b>
- Cho 1 HS đọc 2 đề bài.
- GV yêu cầu HS phân tích 2 đề bài.
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong
2 đề bài :
- 1HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về việc gia đình, nhà trường và xã
hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em
thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường
- HS lắng nghe.
- HS đọc 2 đề bài.
- HS phân tích đề bài.
- Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2
SGK.
- GV nhắc HS : Gợi ý trong SGK giúp các
em rất nhiều khả năng tìm được câu chuyện
đúng với đề bài.
- Cho HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
mình chọn kể
- Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện
định kể.
<b>HĐ2. Hướng dẫn thực hành kể chuyện và</b>
trao đổi ý nghĩa câu chuyện :
- Kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi cảm
nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật
trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện. GV giúp đỡ, uốn nắn các nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp : Cho HS nối tiếp
nhau thi kể, mỗi em kể xong, trao đổi đối
thoại cùng các bạn về câu chuyện.
- GV nhận xét bình chọn HS kể tốt.
<b>3. Củng cố </b>
- Cho hs nêu lại nội dung và nghĩa câu
chuyện.
- Giáo dục hs qua câu chuyện.
<b>4. Dặn dò</b>
<b>- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở</b>
lớp cho người thân nghe.
+ Đề bài 2: công tác xã hội.
- 2 HS đọc 2 gợi ý SGK.
-HS lắng nghe.
-HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình
chọn kể.
- HS làm dàn ý.
- HS kể theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của
mình về việc làm tốt của nhân vật trong
truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể và trao đổi đối thoại
cùng các bạn về câu chuyện.
-HS nhận xét bình chọn các bạn kể tốt.
- Hs nêu lại nội dung và nghĩa câu chuyện.
- HS lắng nghe.
<b>tiÕt 4: to¸n</b>
<b>ƠN TẬP BIỂU ĐỒ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng
thống kê số liệu …
- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
- BT2b: HSKG
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : SGK, VBT, xem trước bài.
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1.KT bài cũ: Luyện tập.</b>
-Gọi hs làm lại bài 3 tiết trước.
<b>2.Bài mới: Ôn tập về biểu đồ.</b>
<b>* Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu các số trong
Bài 1
+ Chỉ số cây do học sinh trồng được.
- Gọi hs lần lượt trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu đề.
Lưu ý : câu b học sinh phải chuyển sang
vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý cách chia
số lượng và vẽ cho chính xác theo số
liệu trong bảng nêu ở câu a.
- Gv vẽ lên bảng cho hs tự lên chỉ.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu đề.
- Cho học sinh tự làm bài rồi sửa.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao
khoanh câu C.
- Giáo viên chốt. Một nửa diện tích hình
trịn biểu thị là 20 học sinh, phần hình
trịn chỉ số lượng học sinh thích đá bóng
<b>3. Củng cố.</b>
- Nhắc lại nội dung ôn.
- Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số liệu
cho sẵn.
<b>4. Dặn dò: </b>
- Xem lại bài. Chuẩn bị tiết : Luyện tập
chung.
xanh.
- Học sinh làm bài.
- Chữa bài.
a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng).
Lan : 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên : 5 cây, Mai : 8
cây, Dũng : 4 cây.
b. Trồng ít cây nhất là Hoà: 2 cây
c. Trồng được nhiều cây nhất là Mai : 8 cây
d. Những bạn trồng được nhiều cây hơn bạn
Dũng là : Mai, Liên.
e. Những bạn trồng được ít cây hơn bạn Liên là
Dũng, Hịa, Lan.
Bài 2.
- a) Điền tiếp vào ô trống.
Loại quả <sub>trong khi điều tra</sub>Cách ghi số HS Số HS
Cam 5
Táo 8
Nhãn 3
Chuối 16
Xoài 6
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng:
-Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
<i><b>Khoanh C. 25 học sinh.</b></i>
- Học sinh thi vẽ tiếp sức.
<b>tiÕt 5: lÞch sư</b>
- Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.
- Giáo dục hs ý thức tìm hiểu về lịch sử đát nước, mong muốn đóng góp cơng sức xây dựng
và bảo vệ đất nước.
<b>II. Đồ dùng day học :</b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
H: Nêu các thời kì lịch sử đã học?
H: Nêu các sự kiện lịch sử chính?
<b>2. Bài mới :</b>
<b>-Giới thiệu bài : Ghi đầu bài </b>
<b>* HĐ1 : Ôn tập về Hoàn thành</b>
<b>thống nhất đất nước.</b>
- Cho hs trao đổi theo cặp và TLCH:
- H : Ngày 25-4-1976 trên đất nước ta
diễn ra sự kiện gì ?
H : Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và
khắp nơi trên đất nước tả trong ngày
này ntn?
H : Tinh thần nhân dân ta trong ngày
này ra sao?
H: Kết quả của cuộc tổng tuyển cử, bầu
Quốc hội chung trên cả nước ngày 25
-4-1976 ntn?
H: Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày
vui nhất của nhân dân ta?
H: Những quyết định quan trọng nhất
của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khố VI
là gì?
- Cho các nhóm trao đổi và trả lời.
- Gọi đại diện vài nhóm trả lời, cho lớp
nhận xét.
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi
cho ta nhớ đến sự kiện L/S nào trước
đó?
H: Những quyết định của kì họp đầu
tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
- Giáo viên nhấn mạnh : Việc bầu Quốc
hội thống nhất và kì họp đầu tiên của
Quốc hội thống nhất có ý nghĩa trọng
đại. Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước
chung thống nhất, tạo điều kiện để cả
- 2hs trả lời
- Hs trao đổi theo cặp và TLCH:
- Ngày 25-4-1976 trên đất nước ta diễn ra cuộc
tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức
trong cả nước.
- Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước tràn
ngập cờ, hoa và biểu ngữ
- Nhân cả nước phấn khởi thực hiện quyền cơng
dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức yếu vẫn
đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu. Các cụ
muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình, lớp thanh niên
18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì lần đầu tên
được cầm lá phiếu bầu cử Quốc hội thống nhất.
- Chiều 25-4-1976 cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp ,
cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử .
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành sự
nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu năm
dài chiến tranh hi sinh gian khổ ..
- Các nhóm trao đổi, trả lời những quyết định
quan trọng nhất của kỳ họp đầu tiên Quốc hội
khoá VI :
Tên nước ta là : CHXHCNVN; quy định Quốc
kì : Lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca:bài Tiến quân ca
Quốc huy ; chọn Thủ đô : Hà Nội ; đổi tên thành
phố Sài Gòn –Gia Định là TPHCM
- Gợi nhớ đến ngày CMT8 thành công, Bác Hồ
đọc bản tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước
VN dân chủ cộng hoà. Sau đó ngày 6-11-1946
tồn dân ta đi bầu cử Quốc hội khố 1, lập ra nhà
nước của chính mình.
- Ý nghĩa : Có ý nghĩa trọng đại. Từ đây nước ta
có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều
kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội .
Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh
thổ và nhà nước.
<b>Hồ Bình</b>
- Cho hs thi đua trả lời các câu hỏi bằng
cách dùng thước gõ tín hiệu để giành
quyền trả lời. Ai có nhiều câu trả lời
dúng là thắng.
H : Nhiệm vụ của CM VN sau khi
thống nhất đất nước là gì ?
H: Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình được
xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời
- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
H: Ai là người giúp chúng ta XD nhà
máy này?
H: Trên công trường xây dựng Nhà máy
Thuỷ điện Hoà Bình cơng nhân Việt
Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc
như thế nào ?
- Cho hs quan sát hình 1 và hỏi :
H: Em có nhận xét gì về hình 1?
H: Nêu những đóng góp của Nhà máy
Thuỷ điện Hồ Bình đối với nứớc ta ?
- Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ
điện lớn của đất nước.
- Cho 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà
máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và nêu
lợi ích của Nhà máy ấy.
<b>3. củng cố </b>
- Cho hs nêu lại ý nghĩa của sự hoàn
thành thống nhất đất nước.
- Nêu những đóng góp của Nhà máy
Thuỷ điện Hồ Bình đối với nứớc ta?
<b>4.Dặn dị.</b>
- Dặn hs về nhà ôn bài, chuẩn bị cho bài
sau thi cuối kì 2.
- Hs thi đua trả lời các câu hỏi bằng cách dùng
thước gõ tín hiệu để giành quyền trả lời.
- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất
nước, CMVN có nhiệm vụ xây dựng đất nước
tiến lên CNXH
- Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng
tổng thể vào ngày 6-11-1979 trên sông Đà, tại thị
xã Hồ Bình sau 15 năm thì hồn thành.HS chỉ
trên bản đồ.
- Chính phủ Liên Xơ là người cộng tác giúp đỡ
chúng ta XD nhà máy này.
- Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn
xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện
khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động,
sự hi sinh quên mình của những người công nhân
xây dựng.
- Anh ghi lại niềm vui của những người cơng
- Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến
đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ
cho sản xuất và đời sống.
- Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình là cơng trình tiêu
biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc
xay dựng CNXH.
- Một số Nhà máy Thuỷ điện như : Thác Bà ở
Yên Bái ; Đa Nhim ở Lâm Đồng ; laly ở Gia Lai.
- 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ điện
lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà máy ấy.
- Vài hs nờu li.
Ngày soạn: 03/05/2011
Thứ năm ngày 05 tháng 05 năm 2011
<b>tiết 1: toán</b>
- Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá
trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động
cùng chiều.
- Làm thành thạo các dạng tốn trên.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : SGK, xem trước bài ở nhà.
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1. KTbài cũ: Luyện tập.</b>
- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết
trước.
<b>2. Bài mới: “Luyện tập chung”</b>
Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Gọi 3 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng tốn, cách làm.
- Nêu cơng thức tính.
-Gọi 2 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài cho biết gì ?
- Đề hỏi gì?
- Nêu cơng thức tính diện tích hình
thang.
- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 1. Tính:
-Học sinh làm vở.
a) 85793 - 36 841 + 3826 = 52 778
b) 100
85
100
30
29
84
100
30
100
29
100
84
c) 325,97 + 86,54 + 103,46 = 515,97
Bài 2 : Tìm x:
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
<i>x + 3,5 = 7,6</i>
<i>x =7,6 - 3,5</i>
<i>x = 4,1</i>
b) x - 7,2 = 3,9 + 2,5
x - 7,2 = 6,4
x = 6,4 + 7,2
Bài 3 : Học sinh đọc đề.
Mảnh đất hình thang có đáy bé là : 150m
Đáy lớn bằng 5/3 đáy bé
Chiều cao bằng 2/5 đáy lớn
- S :… m2<sub> … ha ?</sub>
S = (a + b) h : 2
-Học sinh giải vào vở
Giải:
Độ dài đáy lớn mảnh đất hình thang là:
150 3
5
= 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 5
2
= 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 150 + 250) 100 : 2 = 20 000 (m2<sub>)</sub>
20 000 m2<sub> = 2 ha</sub>
<b>3.Củng cố.</b>
- Nhắc lại nội dung vừa ơn.
<b>4. Dặn dị:</b>
- Làm bài ở vở bài tập toán.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Đáp số : 20 000 m2<sub>; 2 ha</sub>
<b>tiÕt 2: thĨ dơc</b>
<b>TRỊ CHƠI “NHẢY ĐÚNG ,NHẢY NHANH” VÀ “ AI KÉO KHOẺ”</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>
- Chơi hai trò chơi”Nhảy đúng, nhảy nhanh “, và “Ai kéo khoẻ “
Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và tích cực.
-II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.
<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b> A. Mở đầu</b> 6 phút
<b>1. nhận lớp</b> *
<b>2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài </b>
<b>học</b> 2phút ****************
<b>3. khởi động:</b> 3 phút đội hình nhận lớp
- học sinh chạy nhẹ nhàng từ
hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện
các động tác xoay khớp cổ tay, cổ
chân, hông, vai , gối, …
- kiểm tra bài cũ
2x8 nhịp
đội hình khởi động
cả lớp khởi động dưới sự điều
khiển của cán sự
<b>B.Phần Cơ bản</b>
1. Trò chơi “Nhảy đúng nhảy
<b>nhanh” </b>
10 phút
GV hướng dẫn động tác HS quan
sát và thực hiện
*
**********
**********
2. Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”
3. Củng cố:
- hai trò chơi
5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trị chơi
u cầu các em chơi nhiệt tình, vui
vẻ, đoàn kết
các tổ thi đua với nhau GV quan sát
biểu dương đội làm tốt động tác
GV và h /s hệ thống lại kiến thức
<b> C. Kết thúc.</b>
- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập
5-7 phút *
- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.
<b>tiÕt 3: khoa häc</b>
<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở giới, quốc gia, cộng đồng và gia
đình.
- Trình bày mức độ thế về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.
- Sưu tầm những hình ảnh và thơng tin về các biện pháp bảo vệ
môi trường.
HS: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK.
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1 .KT bài cũ: </b>
- Tác động của con người đến với mơi
trường khơng khí và nước.
Giáo viên nhận xét.
<b>2.Bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi</b>
trường.
<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
- Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình
bày.
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.
- Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các
hình vả đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng
với hình nào.
<b>Hình</b> <b>Ghi chú</b>
1 Mọi người trong đó có chúng ta phải ln ý
thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ
sinh cho môi trường sạch sẽ.
2 Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới
trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng,
khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh
đồi trọc.
3 Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện
nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách
để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát
nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải.
4 Lồi linh dương này đã có lúc chỉ cịn 3 con
hoang dã vì bị săn bắn hết. Ngày nay, nhờ
Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã thế giới
đã có trên 800 con được bảo vệ và sống
trong trạng thái hoang dã.
5 Để chống việc mưa lớn có thề trơi đất ở
bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ
đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.
6 Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy
hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học để
tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần
bảo vệ mơi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ
sinh thái trên đồng ruộng.
-Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các
biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào
ở mức độ: thế giới, quốc gia, cộng đồng và
gia đình.
Phiếu học tập
Các biện pháp bảo vệ môi trường <sub>Thế giới</sub> <sub>Quốc</sub> Ai thực hiện
gia Cộngđồng Gia đình
Mọi người trong đó có chúng ta phải ln có
ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ
sinh cho môi trường sạch sẽ.
x x
Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới
trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng,
khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh
đồi trọc.
x
Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm
ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước
bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi
đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất
thải được đưa ra ngồi biển khơi hoặc chơn
xuống đất.
x x
Để chống việc mưa lớn có thể rửa trơi đất ở
những sườn núi đốc, người ta đã làm ruộng
bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp
giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.
x x
Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại
lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu
diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ
môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái
trên đồng ruộng.
x x
Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi.
- Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ
mơi trường?
Giáo viên kết luận:
- Bảo vệ môi trường không phải là việc
riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm
vụ chung của mọi người trên thế giới.
Hoạt động 2: Triển lãm.
<b>- YC nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các</b>
hình ảnh nhóm đã chuẩn bị vào giấy khổ
to và thuyết trình các biện pháp bảo vệ
môt trường.
-HS phát biểu tự do
-Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương
nhóm làm tốt.
<b>3.</b>
Củng cố .
- Mời học sinh đọc lại mục Bạn cần biết.
- Nhắc học sinh thực hành bảo vệ mơi
trường.
4.Dặn dị: Chuẩn bị: “Ơn tập mơi trường
và tài ngun”.
Từng cá nhân tập thuyết trình.
Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên
thuyết trình trước lớp.
<b>tiÕt 4: tập làm văn</b>
<b>TR BI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục đích-yêu cầu:</b>
- Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo đề đã cho: bố cục, trình tự, cách diễn đạt.
- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy (cô) chỉ rõ; biết tham
gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay
hơn.
- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết
<i>Trả bài văn tả cảnh</i>
<b>Hoạt động 1 : Giáo viên nhận xét chung về kết quả</b>
bài viết của cả lớp.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của
tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32) ; một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
Những ưu điểm chính:
- Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầânTr một ngày
<i>mới bắt đầu ở quê em; một khu vui chơi, giải trí mà</i>
<i>em thích; Tả một đêm trăng đêm trăng đẹp; Tả</i>
<i>trường em trước buổi học).</i>
- Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ),
<i>diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).</i>
* Nêu một số bài tiêu biểu.
Những thiếu sót, hạn chế.
- Một số em cịn dùng từ chưa chính xác, chữ viết
sai nhiều lỗi chính tả, chữ viết cẩu thả…
c) Số điểm đạt được cụ thể : điểm giỏi; điểm khá;
điểm trung bình; yếu…
Một số em làm bài chưa đạt về nhà làm lại tiết sau
chấm, kiểm tra.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.</b>
* Giáo viên hướng dẫn cho từng học sinh.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của
mình.
- Mời học sinh đọc mục 1, tự đánh giá bài.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên treo bảng phụ, chỉ các lỗi cần chữa đã
*Lỗi dùng từ
*Lỗi chính tả
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu
sai). YC học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn,</b>
bài văn hay.
- Mời 1 HS đọc thành tiếng mục 3.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý
riêng, sáng tạo của một số học sinh.
- YC học sinh viết lại 1 đoạn.
<b>3. Củng cố </b>
- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học
sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã
tham gia chữa bài tốt.
<b>4. Dặn dò.</b>
- Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà
Nhắc học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc;
đọc lại bài Cấu tạo của Tiếng. (Tiếng Việt 4, tập
một, tr.6, 7, 11, 12) để chuẩn bị học tốt tiết 1, tuần
35, Ôn tập và kiểm tra cuối bậc Tiểu học.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1
trong SGK - “Tự đánh giá bài làm
của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh xem lại bài viết của mình,
tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài
dựa theo hướng dẫn.
- Một số học sinh lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên
giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa
trên bảng.
*Sửa lỗi.
- Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo,
đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong
bài, sửa lỗi vào lề vở hoặc dưới bài
viết.
- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để
- Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự
hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài
văn, rút kinh nghiệm cho mình.
- Mỗi học sinh chọn một đoạn trong
bài của mình viết lại theo cách hay
hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn
đạt đã phạm phải.
<b>tiết 5: địa lí</b>
<b>ễN TẬP</b>
<b>I.Mục đớch yờu cầu </b>
- Hệ thống lại các kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 7.
- Củng cố cho hs về vị trí địa lí, hình dạng, diện tích,địa hình, khống sản, khí hậu, sơng ngịi,
biển, đất và rừngở nước ta.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Lược đồ VN
- Lược đồ địa hình và khí hậu
- Lược đồ sơng ngòi, biển , rừng SGK
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1. Kiểm tra :</b>
- Gọi 2hs ttrả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên các nước, các châu đã học?
+ Trong các nước đã học, nước nào có số
dân đơng nhất?, có nền kinh tế phát triển
mạnh nhất?
<b>2. Bài mới: -Giới thiệu bài :</b>
* - Gv cho hs thảo luận theo cặp và trả lời
câu hỏi :
H: Hãy chỉ vị trí ,giới hạn nước ta trên
lược đồ VN?
H: Phần đất liền nước ta giáp với những
nước nào?
- Diện tích nước ta là bao nhiêu km2 <sub>?</sub>
H : Nêu đặc điểm chính của địa hình nước
ta?
H : Nước ta có những loại khống sản
nào?
H: Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió
mùa ở nước ta?
H : Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác
nhau như thế nào?
H: Sông ngịi nước ta có đặc điểm gì? Nêu
tên và chỉ một số con sông của nước ta
trên bản đồ?
H: Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển
nước ta?
- Nước ta có mấy loại đất, mấy loại rừng?
- Cho hs chỉ trên lược đồ phân bố rừng ở
VN.
<b>3.Củng cố</b>
- Cho vài hs nêu lại diện tích, hình dạng,
khí hậu , sơng ngịi và biển ở nước ta.
-Giáo dục hs thấy được tiềm năng kinh tế,
cảnh đẹp ở nước ta, từ đó thêm u đất
nước VN, có ý chí phấn đấu để sau này
xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp.
<b>4.Dặn dò.</b>
- 2HS trả lời, lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng chỉ trên lược đồ VN
- Phần đất liền nước ta giáp với Lào, Cam
–pu-chia, Thái Lan
-330 000 km2
- Phần đất liền của nước ta với ¾ diện tích là
đồi núi, chỉ có ¼ diện tích là đồng bằng..
- Nước ta có nhiều loại khống sản nhưe than ở
Quảng Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, sắt ở Hà Tĩnh,
bơ xxít ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí tự nhiên
ở Biển đơng.
-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : Nhiệt
độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Khí hậu ở nước ta có sự khác biệt giữa miền
nam và miền Bắc.Miền bắc có mùa đơng lạnh
và mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm, với
mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc,
nhưng ít sơng lớn. Sơng ở nước ta có lượng
nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa
- 2hs lên bảng chỉ một số con sông ở nước ta
trên bản đồ : Sông Hồng, sông Đà, sông Lô,
sông Gianh,sông đồng Nai, sông Hậu, …
- Hs lên bảng chỉ trên lược đồ vị trí của vùng
biển nước ta
- Vùng biển nước ta khơng bao giờ đóng băng,
thuận lợi cho giao thơng và đánh bắt hải sản.
Miền Bắc và miền Trung hay có gió bão gây
thiệt hại chotàu thuyền và những vùng ven
biển.
- Có 2 loại đất chính : Phe-ra –lít,Phù sa.Có 2
loại rừng. Đó là rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặn.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Thi
cuối học kì 2.
- 2hs nêu lại.
- lắng nghe.
<b>Tiết 6: hoạt động ngồi giờ</b>
<b>Tỉ chøc thi t×m hiĨu vỊ thời niên thiếu của bác hồ. Học tập và làm theo </b>
<b>5 điều Bác Hồ dạy</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>
- Bit mt số hoạt động của Bác Hồ trong thời niên thiếu.
- Hiểu ý nghĩa những việc làm của Bác.
- Häc tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
<b> 2.Thi gian, địa điểm:</b>
Thêi gian: chiều thứ năm
Địa điểm: trong lớp học.
<b>3. Đối t ợng:</b>
Sè lỵng 4: líp 5
<b>4. Chuẩn bị cho hoạt động:</b>
a) Ph¬ng tiƯn:
b) Tỉ chøc:
<b>5. Nội dung và hình thức hoạt động:</b>
a) Néi dung:
b) Hình thức hoạt động:
<b>6. T iến hành hoạt động:</b>
<b>Néi dung</b> <b>H×nh thøc tỉ chøc</b>
- Gv kĨ cho Hs nghe một số câu chuyện về
thời niên thiếu của Bác Hå.
- Tỉ chøc cho Hs nãi chun néi dung nh÷ng
gì Hs biết về Bác Hồ.
- Cho Hs nhc li 5 điều Bác Hồ dạy và dặn
Hs phải thực hiện những gì Bác đã dặn dị.
- Hs nghe.
- Hs thi nhau kể chuyện về Bác.
- Hs nhắc lại và nghe nh¾c nhë.
<b>7. Kết thúc hoạt động:</b>
-GV nhËn xÐt tiÕt học. Tinh thần học tập của HS.
Ngày soạn: 04/05/2011
Thứ sáu ngày 06 tháng 05 năm 2011
<b>tiết 1: luyện từ và câu</b>
<b>ễN TP V DU CÂU (Dấu ngạch ngang)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang
- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
- Có ý thức sử dụng đúng dấu gạch ngang.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Bảng phụ ghi sẵn bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang để hs làm bài tập 1.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2HS đọc lại đoạn văn trình
bày suy nghĩ của em về nhân vật
Út Vịnh (tiết LTVC trước) .
<b>2.Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài - ghi đề bài: </b>
<i><b> Hướng dẫn HS làm bài tập :</b></i>
<b> Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.</b>
- Cho hs đọc nội dung cần ghi nhớ
về dấu gạch ngang
- Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết
về tác dụng của dấu gạch ngang
vào VBT, gọi 3hs nối tiếp lên bảng
làm. Cho lớp nhận xét.
-GV nhận xét – bổ sung.
<b>Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.</b>
-Hướng dẫn HS tìm dấu gạch
ngang và nêu tác dụng của nó
trong từng trường hợp.
- Cho HS làm bài.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết
-GV nhận xét – bổ sung.
<b>3. Củng cố </b>
- Cho hs nêu lại 3 tác đụng của dấu
gạch ngang. Dặn hs về nhà học
bài, cuẩn bị bài sau.
<b>Bài 1 HS đọc yêu cầu bài tập</b>
<b>Tác dụng</b>
<b>của dấu</b>
<b>gạch ngang</b>
<b>Ví dụ</b>
1) Đánh dấu
chỗ bắt đầu
lời nói của
nhân vật
trong đối
thoại
<i><b>Đoạn a:</b></i>
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ
đều như vậy…
2) Đánh dấu
lời chú thích
trong câu.
<i><b>Đoạn a: </b></i>
-Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ
đều như vậy… -Giọng công chúa
nhỏ dần, nhỏ dần. (chú thích cho
đồng thời miêu tả giọng cơng chúa
nhỏ dần, nhỏ dần)
<i><b>Đoạn b:</b></i>
Bên trái là đỉnh Ba Vì vịi vọi, nơi
Mị Nương- con gái vua Hùng
Vương thứ 18- theo Sơn Tinh về
trấn giữ núi cao. (chú thích Mị
Nương là con gái Vua Hùng thứ 18
3) Đánh dấu
các ý trong
một đoạn liệt
kê.
<i><b>Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công</b></i>
- Tham gia tuyên truyền, cổ
động…
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ
sinh..
- Chăm sóc gia đình thương binh,
liệt sĩ: giúp đỡ…
<b>Bài 2 : HS đọc yêu cầu đề bài.</b>
-HS làm bài:
-Tác dụng (2) (phần chú thích trong câu): Trong
truyện chỉ có hai chỗ dấu gạch ngang được dùng với
tác dụng (2)
Chào bác – Em bé nói với tơi. (chú thích lời chào ấy
của em bé, em chào “tôi”)
Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. (chú thích lời hỏi đó
là lời “tơi”).
-Tác dụng (1) (đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân
vật trong đối thoại): Trong tất cả các trường hợp còn
lại, dấu gạch ngang được sử dụng với tác dụng (1).
- Tác dụng(3): ( đánh dấu một ý trong một đoạn liệt
kê): khơng có trường hợp nào.
-HS nêu
<b>tiÕt 2: to¸n</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG. (tt)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng để tìm
thành phần chưa biết của phép tính,giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm thành thạo các dạng toán trên.
- Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
- BT1(cột 2,3); BT2( cột 2); BT4: HSKG
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : SGK, xem trước bài ở nhà.
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>1. KTbài cũ: Luyện tập.</b>
-Gọi hs lên bảng làm lại bài 2 tiết
trước.
-Nhận xét.
<b>2. Bài mới: “Luyện tập chung”</b>
-Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Gọi 3 hs làm vào bảng phụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Nêu dạng toán, cách làm.
-Nêu cơng thức tính.
-Gọi 2 hs làm vào bảng phụ
Nhận xét, ghi điểm.
- Câu b và d cho về nhà
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn cách làm bài
<b>3.Củng cố.</b>
Nhắc lại nội dung vừa ơn.
<b>4. Dặn dị:</b>
-Làm bài ở vở bài tập toán.
-Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Bắt đầu soạn từ đây.
Bài 1. Tính:
- Học sinh làm vở.
a) 683 × 35 = 23905 d) 16 giờ 15 phút : 5
b) 7<sub>9</sub> × <sub>35</sub>3 = 21<sub>315</sub> = 3 giờ 15 phút
c) 36,66 : 7,8 = 4,7
Bài 2: Tìm x:
-Học sinh nêu.
Học sinh làm vở.
a) 0,12 × x = 6
x = 6 : 0,12
x = 50
c) 5,6 : x = 4
x = 5,6 : 4
x = 1,4
Bài 3: Học sinh đọc đề.
-Học sinh giải vào vở
Giải:
Tỉ số phần trăm của số kg đường bán trong ngày thứ ba
là :
100% - 35% - 40% = 25%
Ngày thứ ba cử hàng bán được số kg đường là:
2400 × 25 : 100 = 600 (kg)
<b>tiÕt 3: tập làm văn</b>
<b>TR BI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. Mục đích-yêu cầu:</b>
-Hs biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho (tuần 33): bố cục,
trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.Biết sửa bài; viết lại
một đoạn trong bài cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Kiểm tra viết (tả người) ; một số lỗi điển hình về
chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
+ HS : Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>GV </b> <b>HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả
<i>bài văn kể chuyện.</i>
<b>Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài</b>
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của
tiết Kiểm tra viết (tả người) ; một số lỗi điển hình về
chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
Những ưu điểm chính:
- Xác định đúng đề bài (tả thầy giáo hoặc cô giáo đã
từng dạy dỗ em; tả một người ở địa phương nơi em sinh
sống; tả lại một người em mới gặp lần đầu nhưng đã để
lại ấn tượng sâu sắc).
-Bố cục: đầy đủ, hợp lí; ý: đủ, phong phú, mới, lạ; diễn
đạt: mạch lạc, trong sáng; trình tự miêu tả hợp lí.
- Nêu một số bài văn hay.
Những thiếu sót, hạn chế.
-Một số em dùng từ chưa chính xác, cịn sai lỗi chính tả.
c) Thông báo điểm số cụ thể .
Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, yêu cầu
học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.</b>
* Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
- Mời học sinh đọc mục 1, tự đánh giá bài.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Giáo viên treo bảng phụ, chỉ các lỗi cần chữa đã viết
sẵn trên bảng phụ.
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai).
YC học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài</b>
văn hay.
- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng,
sáng tạo của một số học sinh.
- YC học sinh viết lại 1 đoạn.
<b>3. Củng cố </b>
- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh
viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã tham gia
<b>4.Dặn dò.</b>
-Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết
lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn.
Nhắc học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; các
bài văn đã làm để chuẩn bị thi cuối học kì 2.
- Một số học sinh lên bảng chữa
lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa
trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài
chữa trên bảng.
- Đọc lời nhận xét của thầy (cô)
giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ
lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở
hoặc dưới bài viết.
- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh
để soát lỗi cịn sót, sốt lại việc
sửa lỗi.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục
3 trong SGK (Học tập những
đoạn văn, bài văn hay).
- Học sinh trao đổi, thảo luận
dưới sự hướng dẫn của giáo viên
để tìm ra cái hay, cái đáng học
của đoạn văn, bài văn, rút kinh
nghiệm cho mình.
- Mỗi học sinh chọn một đoạn
trong bài của mình viết lại theo
cách hay hơn. Khi viết, tránh
những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
<b>tiÕt 4: mÜ thuËt</b>
<b>VẼ TRANH : ĐỀ TÀI TỰ CHỌN</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>
- HS biết cách tìm chọn nội dung đề tài.
- HS biết cách vẽ và vẽ theo ý thích
- HS yêu thích các hoạt động tập thể
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- GV : SGK, SGV
- Hình gợi ý cách vẽ
- ảnh chụp cổng , lều trại
- HS : SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
Giíi thiƯu bµi
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp
với nội dung Hs quan sát, lắng nghe
Hot ng 1: quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số hình ảnh về, trạnh đề
tài. yêu cầu HS nhận xét các tranh.
+ GV cùng HS bày mẫu gợi ý để các em
nhận xét
- GV yêu cầu HS quan sát rồi nêu nhận xÐt
cđa m×nh
Hoạt động 2 : GV nêu yêu cầu của bài và
dành thời gian cho HS thực hiện
+ vÏ mÇu theo ý thÝch
+ cách vẽ mầu
Cho HS quan sỏt mt s bức tranh của lớp
tr-ớc để các em tự tin lm bI
HS quan sát lắng nghe
- HS thực hiện theo hớng dẫn của GV không
Hoạt động 3: Thực hành
+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy H/s thực hiện
+ Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm nội
dung và hình ảnh phân cơng vẽ mầu, vẽ hình
- GV quan sát, khuyến khích các nhóm chọn
nội dung và tìm cách thể hiện khác nhau, thi
đua xem nhóm nào thực hiện nhanh hơn,
đẹp hơn
Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực
phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc
một số em cha hồn thành về nhà thực hiện
tiếp
+tự chọn các bàI vẽ đẹp trong năm để trng
bày kết quả học tập.
<b>tiÕt 5: sinh hoạt lớp tuần 34</b>
<b>I. Mc tiờu:</b>
<b>- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.</b>
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> - Nội dung.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. ổn định: Hát</b>
<b>2. Tiến hành</b>
<b>a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.</b>
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành
tích.
<b>3. Phương hướng tuần tới.</b>
<b> - Học chương trình tuần 35</b>
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
<b>4. Sinh hoạt văn nghệ:</b>
- Cả lớp hát, múa những bài hát và trò chơi
theo chủ điểm
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã
làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá.
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS thực hiện