LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
THỨ TIẾT TÊN BÀI DẠY
HAI
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Đạo đức
Tuần 9
Cái gì quý nhất
Luyện tập
Cách mạng mùa thu
Tình bạn
BA
Chính tả
Toán
Luyện từ&câu
Kỹ thuật
Tiếng đàn Ba –la-lai –ca trên sông Đà
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Mở rộng vốn từ : thiên nhiên
Luộc rau
TƯ
Tập đọc
Khoa học
Toán
Kể chuyện
Mỹ thuật
Đất Cà Mau
Thái độ với người nhiễm HIV/AIDS
Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
NĂM
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Đòa lý
Luyện tập chung
Luyện tập thuyết trình , tham luận
Phòng tránh bò xâm hại
Các dân tộc ,sự phân bố dân cư
SÁU
Luyện từ&câu
Toán
Tập làm văn
SHTT
Gv chuyên
Luyện tập về từ nhiều nghóa
Luyện tập chung
Luyện tập thuyết trình , tham luận
Tuần 9
THỨ 2 Tập đọc
Cái gì quý nhất.
I.Mục tiêu.
-Đọc diễn cảm toàn bài. Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
-Hiểu được vấn đề tranh luận (Cái gì quý nhất) và ý được khẳng đònh: người lao động là quý nhất.
(trả lời câu 1,2,3)
-Yêu quý tất cả các sản phẩm từ lao động .
II Chuẩn bò:
-GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
-HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
TG Giáo viên Học sinh HT
1p
5p
30p
10p
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Ghi tựa
b) Hướng dẫn tìm hiểu
HĐ1: Luyện đọc.
GV gọi 1 HS khá giỏi đọc cả bài.
H: Bài này chia mấy đoạn ?
Gv gọi 3 hs đọc nối tiếp
-Gv phát hiện sửa sai ,ngắt câu của hs.
-Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: Sôi
nổi, quý, hiếm….
Gv cho hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi luyện đọc theo cặp
- KTSS – Hát
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của GV.
-Nghe.
- 1 hs nối tiếp
- 3 đoạn
Đ1: Một hôm ….sống được không ?.
Đ2 : Quý& Nam……Phân giải .
Đ3 : Nghe xong ….vô vò mà thôi ù .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài .
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
2 HS ngồi cùng bàn đọc bài
-3 cặp thi đua
-HS bình bầu nhận xét
HS
Khá
10p
10p
4p
1p
- Gv nhận xét ,tuyên dương
- Gv đọc toàn bài :
- HĐ 2: HD tìm hiểu bài
-Gv y/c hs đọc lướt đoạn 1,2
H: Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất
trên đời là gì?
H: Lí lẽ của mỗi bạn đưa ra để baỏ vệ ý
kiến của mình như thế nào?
Gv y/c hs đọc lướt đoạn 3
H: Vì sao thầy giáo cho rằng người lao
động mới là quý nhất?
*H: Theo em khi tranh luận, muốn
thuyết phục người khác thì ý kiến đưa ra
phải thế nào? Thái độ tranh luận phải ra
sao?
H: Nêu nội dung chính của bài ?
HĐ 3: Đọc diễn cảm.
-GV y/c nêu giọng đọc
-GV đọc mẫu đoạn văn một lần.
- Cho hs luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm
4. Củng cố:
hs phân vai đọc bài -GV nhận xét
5.Dặn dò:
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
diễn cảm toàn bài,
-CB: Đất cà mau
-HS nghe
-lớp đọc thầm.
- Hùng quý nhất là lúa gạo.
-Quý: Vàng quý nhất.
-Nam: Thì giờ là quý nhất.
-Hùng: Lúa gạo nuôi con người.
-Quý: Có vàng là có tiền sẽ…
-Nam: Có thì giờ mới làm ….
- lớp đọc thầm.
-Vì nếu không có người lao …….
-Ý kiến mình đưa ra phải có khả năng
thuyết phục đối tượng nghe, người nói
phải có thái độ bình tónh khiêm tốn.
- khẳng đònh: người lao động là quý
nhất.
-Lời dẫn chuyện cần đọc chậm, giọng
kể.
-Lời các nhân vật: Đọc to, rõ ràng thể
hiện sự khẳng đònh.
- Hs luyện đọc theo nhóm
-HS thi đọc
- Hs bình chọn
- 1 nhóm đọc bài
-Nhận xét tiết học .
HS
yếu
HS
khá
HS
khá
.
Toán Luyện tập.
I/Mục tiêu :
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong trường hợp đơn giản.
- Luyện kó năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Ý thức tự giác học tập .
II/Chuẩn bò:-GV: Giáo án, DDDH -HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
TG GIÁO VIÊN HỌC SINH HT
1p
5p
30p
7p
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
-Nhận xét ,cho điểm
3. Bài mớia) GTB:
b)Luyện tập:
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
- Hát
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc yêu cầu của bài tập
-2HS lên bảng , lớp làm bảng con.
HS
7p
7p
9p
4p
1p
chấm
Bài 2:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-HD mẫu phần a
Bài 3: Viết các số đo dưới dạng km
-Yêu cầu HS thực hiện tương tự như bài 1.
Bài 4:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Nhận xét ghi điểm.
- làm bài vao v , thu châm đ̀ ́ở
-Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
GD: Tính cẩn thận.
5. Dặn dò:
- Làm bài ở nhà.
- CB:Viết các số đo khối lượng……….
a) 35m23cm = 35,23.m
b)51m 3cm = 51,3 m
c) 14m 7cm =14,07 m
-Nhận xét sửa.
-Tự thực hiện như bài 1.
b) 3,245 m
c) 5,06 m ; 3,4m
- 1hs đọc bài -HS tự làm bài cá nhân
-2 hs lên bảng , hs bảng con
b) 5km 34m= 5,043 km
c) 307m = 0,307 km
-Nhận xét sửa bài.
-Làm theo đúng thứ tự ngược lại.
-Đưa về hỗ số.
- Hs làm bài
a) 12,44m = 12m 44cm c) 3,45km =3450m
*b)7,4dm = 7m 40cm*d) 34,3 km =34300 m
3hs nối tiếp nêu lại các cách đổi đv đo từ số
lớn sang số nhỏ & ngược lại
-Nhận xét tiết học.
HS
Yếu
HS
Khá
HS
khá
Lòch sử
Cách mạng mùa thu.
I. Mục tiêu :
-Tường tḥt lại nhân dâ Hà Nợi khởi nghĩa dành chính qùn thắng lợi: ngày 19/8/1945 hàng chục vạn
nhân dân Hà Nợi x́ng đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại nhà hát lớn thàng phớ.Ngay sau
c̣c mít tinh nhân dân đã xơng vào chiếm các trụ sở đầu não của kẻ thù: Phủ khâm sai, Sở Mật thám …
chiều ngày 19/8/1945 c̣c khởi nghĩa ở chính quỵền toàn thắng .
- Biết Cách mạng tháng tám nở ra vào thời gian nào., sự kiện cần nhớ , kết quả :
- tháng 8/1945 nhân dân vùng lên khởi nghĩa dành chính qùnở Hà Nợi, H́, Sài Gòn.
+ ngày 19/8 trở thành kỷ niệm Cách mạng tháng Tám.
II Chuẩn bò:-GV:Bản đồ hành chính VN..Phiếu học của HS.
-HS: Sưu tầm thông tin về khởi nghóa giành chính quyền ở quê hương mình năm 1945.
III. Các hoạt động dạy học:
TG Giáo viên Học sinh HT
1p 1. Ổn đònh lớp - Hát
5p
30p
7p
9p
7p
2. Bài cũ :
-Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài mới.
b) Giảng bài:
HĐ1:Thời cơ cách mạng.
-GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên
trong bài Cách mạng mùa thu.
-GV gơi ý: Tình hình kẻ thù của dân tộc ta
lúc này như thế nào?
-GV giảng thêm cho HS hiểu.
HĐ 2: Khởi nghóa giành chính quyền ở Hà
Nội ngày 19 - 8 - 1945
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng
đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc
khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội ngày
19-8-1945.
-GV yêu cầu 1 HS trình bày trước lớp
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả của cuộc
khởi nghóa giành chính quyền ở HS.
HĐ 3: Liên hệ cuộc khởi nghóa gình chính
quyền ở Hà Nội với với cuộc khởi nghóa
giành chính quyền ở các đòa phương.
-GV nêu vấn đề: Nếu cuộc khởi nghóa này
không toàn thắng thì việc giành chính quyền
ở các đòa phương khác sẽ ra sao?
-Cuộc khởi nghóa của nhân dân Hà Nội có
tác dụng như thế nào đến tinh thần cách
mang của nhân dân cả nước?
-GV tóm tắt ý kiến của HS.
H: Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành
được chính quyền?
-GV yêu cầu HS liên hệ: Em biết gì về cuộc
khởi nghóa giành chính quyền ở quê hương ta
năm 1945?
-GV kể về cuộc khởi nghóa giành chính
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng phần cuối năm 1940…. đã
giành được thắng lợi quyết đònh với cuộc khởi
nghóa ở các thành phố lớn Huế, Sài gòn, và nhất
là Hà Nội.
-HS thảo luận tìm câu trả lời.
-Dựa vào gợi ý của HS để giải thích thời cơ cách
mạng.
Đảng ta xác đònh đây là thời cơ cách mạng ngàn
năm có một vì: Từ năm 1940 nhật và pháp cùng
đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính
Pháp để độc chiếm nước ta, tháng 8 /1945 quân
Nhật ở Châu Á thua trận…
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần
lượt từng HS thuật lại trước nhóm cuộc khởi nghóa
19-8-1945 ở Hà Nội, các HS cùng nhóm theo dõi,
bổ sung ý kiến cho nhau.
-1 HS trình bày trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến thống nhất
như sau.:
-Chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghóa dành chính
quyền ở Hà Nội toàn thắng.
-HS trao đổi và nêu:
-Hà Nội là nơi có cơ quan đầu não củagiặc, nếu
Hà Nội không dành được chính quyền thì việc
dành chính quyền ở các đòa phương khác sẽ gặp
khó khăn rất nhiều.
-Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng lên
đấu tranh dành chính quyền.
-Nghe.
-Đọc SGK và nêu: Tiếp sau HN lần lượt đến Huế
(23-8) Sài Gòn (25-8), Và đến 28-8-1945 cuộc
HS
Khá
HS
Khá
HS
yếu
HS
7p
4p
1p
quyền ở đòa phương năm 1945, dựa theo lòch
sử đòa phương.
Gv nhận xét tên dương
HĐ 4: Nguyên nhân và ý nghóa thăng1 lợi
của cách mạng tháng Tám.
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để tìm
hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghóa của
cuộc Cách mạng tháng 8. Các câu hỏi gợi ý.
+Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi
trong Cách mạng tháng 8?
+Thắng lợi đó có ý nghóa như thế nào?
-GV kết luận về nguyên nhân và ý nghóa
thắng lợi của Cách mạng tháng tám.
4. Củng cố:
-GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
+Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu
cách mạng?
+Vì sao ngày 19-8 được lấy làm ngày kỉ
niệm Cách mạng tháng 8 năm 1945 ở nước
ta?
-Gọi hs đọc lại nd bài
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài
-CB: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
Tổng khởi nghóa đã thành công.
-Một số HS nêu trước lớp.
- Hs lần lượt liên hệ
-HS thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi gơi ý
để rút ra nguyên nhân thắng lợi và ý nghóa của
Cách mạng tháng 8.
-Vì nhân dân ta có một lòng yêu nước sâu sắc
đồng thời lại có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bò
sẵn sàng cho cách mang và chớp được thời cơ
ngàn năm có một.
-Cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng
của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập
dân tộc, dân tộc thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống
trò của thực dân, phong kiến.
-HS suy nghó và nêu ý kiến.
+Vì mùa thu này, dưới sự lãnh đạo của Đảng, của
Bác Hồ nhân dân ta đã đứng lên tổng khởi nghóa
giành chính quyền thắng lợi. Từ mùa thu này, dân
tộc ta từ một dân tộc nô lệ hơn 80 năm trở thành
dân tộc độc lập tự do.
-Vì đây là ngày nhân dân Hà Nội tiến hành khởi
nghóa và giành thắng lợi, đi đầu và cổ vũ cho
nhân dân cả nước tiến lên tổng khởi nghóa giành
chính quyền.
- 2 hs nối tiếp
- Nhận xét tiết học.
khá
THỨ 3 Toán
Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
I/Mục tiêu :
- Quan hệ giữa các đơn vò đo liền kè và quan hệ giữa một số đơn vò khối lượng.
- Biếet viết số đo khối lượng dạng số thập phân với các đơn vò khác.
- p dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày .
II/ Chuẩn bò:
-GV: Bảng đơn vò đo khối lượng. Phiếu học tập có các nội dung: Điền vào chỗ trống.
-HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học :
TG Giáo viên Học sinh HT
1p
5p
1. Ổn đònh lớp
2. Bài cũ:
- Hát
- 1HS lên bảng làm. HS
30p
7p
5p
18p
5p
6p
7p
4p
1p
-Nhận xét chung và cho điểm
3.Bài mới a) GTB
b) Giảng bài:
HĐ 1 :Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vò
đo khối lượng
HĐ2 :VD
5 tấn132kg =…tấn
-Yêu cầu nêu thêm VD
HĐ 3: Thực hành
Bài 1:
Bài 2:ý a
Gv nhận xét sửa
-Yêu cầu HS nêu đèâ bài.
-Gọi HS lên bảng làm:
Bài 3:
HD phân tích bài toán và giải, phát bảng
nhóm cho 1 HS
Thu, chấm 1 số bài- Nhận xét
4. Củng cố:
Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”
-Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
-Làm BT ở nhà
-CB: Viết các số đo diện tích dưới dạng số
thập phân.
- 3 hs nêu
-Nhắc lại tên bài học
-1HS lên bảng làm vào phiếu lớn, lớp nhận phiếu học tập
và làm bài cá nhân.
-Một số HS nêu kết quả.
5 tấn 132 kg = 5,312 tấn
-Thực hiện tương tự với
5tấn 1 32kg = 5, 132 tấn
- Nêu thêm VD
-1HS đọc đề bài .
-2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con
a) 4 tấn562kg= 4,562 tấnb) 3tấn 14 kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6 kg = 12,006 tấn d) 500 kg = 0,500 tấn
-Nhận xét sửa bài.-1HS đọc yêu cầu.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con
a) Có đơn vò là kg.2kg50g = 2,050 kg
45kg23g = 45,023 kg 10kg3g= 10,003k
*b) Các số đo bằng tạ. 2tạ 50 kg = 2,50 tạ
3tạ 3kg =3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ
450 kg = 4,50 tạ
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Đọc bài toán
- Làm vào vở, 1HS làm bảng nhóm.
Bài giải
Đáp số: 1,620 tấn.
- Tham gia trò chơi
3tấn 165kg = … tấn
12 tấn 45kg = … tấn
3000g = … kg
…..
Nhận xét
Nhận xét tiết học.
Khá
HS
Yếu
HS
Yếu
HS
yếu
Chính tả(Nhớ viết)
Tiếng đàn ba-la - lai-ca trên sông Đà
Phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng.
I.Mục tiêu: -Nhớ viết lại đúng chính tả ø. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do.
- Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/n hoặc âm cuối n/ng dễ lẫn, làm bt 2 a,b
- Yêu cảnh đẹp thiên nhiên .
II. Chuẩn bò: GV: Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy.
HS : DDHT
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Giáo viên Học sinh
HT
1p
5p
30p
20p
10p
4p
1p
1) Ổn đònh :
2) Bài cũ:
-Nhận xét và cho điểm HS.
3) Bài mới : a) GTB: Ghi tựa
b) Giảng bài:
HĐ1: HD viết chính ta
- Y/c hs tự tìm các từ khó dễ lẫn trong bài
-Ba- la- lai- ca , ngẫm nghó ………
Gv: Các em nhớ lại bài thơ và rồi bắt đầu
viết chính tả.
-GV đọc một lượt bài chính tả.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét
HĐ2: HD làm BT chính tả
Bài tập 2 :
-Gvchia nhóm và giao việc
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các
em tìm đúng.
Bài tập 3:
-GV giao việc: BT yêu cầu các em tìm nhanh
các từ laý có âm đầu viết bằng l.
-Cho HS làm việc theo nhóm
-Cho HS trình bày.
4. Củng cố:
Tổ chức cho HS tiếp sức sửa lỗi phổ biến
Nhận xét
GD: Tính cẩn thận
5. Dặn dò:
-Luyện viết ở nhà
-CB:Ôn tập
- Hát
2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Hs nhận xét
-3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ..
-1 HS đọc thuộc lòng cả bài.
.- Hs tự đọc tìm & viết ra bảng con ( 3 lần )
-HS nhớ lại bài thơ và viết chính tả.
-HS rà soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau sửa lỗi ghi ra bên lề.
-1 HS đọc bài tập. lớp đọc thầm.
- Làm việc theo nhóm:
a) La- na
con la - quả na
Lê la - nu na nu nống
lẻ – nẻ
tiền lẻ – nứt nẻ
lẻ loi – nẻ mặt
b) man – mang
man mát-mang vác
…
Đại diện nhóm trình bày
-2 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết nhanh từ
ngữ mình tìm được lên bảng.
-Lớp nhận xét.
Tham gia thi
-Nhận xét tiết học
HS
Khá
HS
Khá
HS
Yếu
HS
Khá
HS
Yếu
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
I.Mục tiêu :
- Tìm dược các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hóa trong mẩu trụn”Bầu trời mùa thu BT1,BT2”
- Biết viết một đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em ,biếet dùng hình ảnh nhân hóa,so sanh khi tả
-Tính yêu quê hương ,đất nước .
II.Chuẩn bò:-Bút dạ, giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy học:
TG Giáo viên Học sinh HT
1p 1) Ổn đònh : - Hát
5p
30p
5p
10p
15p
4p
1p
2) Bài cũ
-Nhận xét và cho điểm HS.
3) Bài mới:a) GTB: Ghi tựa
b) Giảng bài:
Bài tập 1
Bài tập 2
-GV chia nhóm và giao việc: Các em đọc lại
bài Bầu trời mùa thu.
-Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong bài vừa
đọc và chỉ rõ những từ ngữ nào thể hiện sự so
sánh? những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
-GV giao việc:
Gv gọi 3-5 hs đứng tại chỗ đọc bài
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn
đúng, hay: Cho điểm HS.
4. Củng cố:
Tổ chức cho HS làm bài tập trắc nghiệm
Nhận xét
5.Dặn dò:
-Học bài
-CB:Đại từ
- Hs lên bảng
-Nghe.
-HS nêu yêu cầu bài tập
-1 HS khá giỏi đọc bài Bầu trời mùa thu.
-1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-Cả lớp đọc thầm theo.
Thảo luận nhóm
-Những từ ngữ tả bầu trời thể hiện sự so sánh: Bầu
trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
+Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá.
-Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa.
-Bầu trời dòu dàng. -Bầu trời buồn bã.
-Bầu trời trầm ngâm. -Bầu trời nhớ tiếng…
-Bầu trời cúi xuống lắng nghe….
+Những từ ngữ khác.
-Bầu trời rất nóng và cháy….. -Bầu trời xanh biếc.
* Đại diện nhóm trình bày
- HS nêu yêu cầu bài tập
-HS làm bài cá nhân vở bài tập.Y
2 HS làm vào bảng nhóm
2 HS làm bài vào bảng nhóm đem dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Làm việc cả lớp
-Nhận xét tiết học
HS
Khá
HS
yếu
Đạo Đức
Tình bạn.( T1)
I) Mục tiêu:
- :Ai cũng có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanhtrong cuộc sống hằng ngày.
- Thân ái , đoàn kết bạn bè.
II)Chuẩn bò: - GV: Đồ dùng hoá trang để đóng vai theo truyện đôi bạn trong SGK.
- HS: Bài hát lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
III) Các hoạt động dạy học:
TG Giáo viên Học sinh HT
1p 1) Ổn đònh : - Khởi động tay
5p
30p
7p
13p
10p
4p
1p
2) Bài cũ:
Nhận xét chung.
3).Bài mới: a) GTB: Ghi tựa
b) Giảng bài:
HĐ 1:
- Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết .
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý
sau :
+ Bài hát nói lên điều gì ?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không ?
+ Điều gì sẽ xẩy ra nếu xung quanh chúng ta không
có bạn bè ?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không ? em
biết điều đó từ đâu ?
Nhận xét rút kết luận
HĐ 2:Tìm hiểu chuyện“Đôi bạn“
GV gọi 1 HS đọc truyện đôi bạn.
-đóng vai theo truyện đôi bạn.
- thảo luận theo câu hỏi ở tranh 17, SGK.
Nhận xét , rút kết luận :
HĐ 3: Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Trao đôûi trình cách ứng xử
- Nhận xét rút kết luận :
-Yêu cầu HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp.-
Ghi các ý kiến lên bảng.
-Nhận xét
4. Củng cố:sắm vai thể hiện tình bạn tốt đẹp
Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò: -Học bài
- CB:Tiết 2
-HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
-1 hs nhắc lại
-Quản ca bắt nhòp cho lớp hát.
- Thảo luận trả lời cá nhân theo câu hỏi.
+ Tinh thần đoàn kết của các bạn thành viên
trong lớp.YK
+ Mọi việc sẽ trở nên buồn chán vì không có ai
trao đổi trò chuyện cùng ta.
-Có quyền, từ quyền của trẻ em.
-HS trả lời, nhận xét .
+ 3,4 HS nêu lại kết luận.
1HS đọc
-Nêu tên nhân vật có trong truyện và những
việc làm của bạn.
- HS đóng vai.
- Đọc câu hỏi SGK.
-Hs trả lời .
-Nhận xét rút kết luận.
-3HS nêu lại kết luận.
HS làm việc cá nhân.
-TRao đổi việc làm của mình cùng bạn.
-4 HS nêu cách ứng xử mọi tình huống.
-HS nhận xét.
-Nêu những việc làm cụ thể của bản thân em
đối với các bạn trong lớp, trương, ở nơi em ở.
-2 HS đọc lại ghi nhớ.
-Liên hệ bằng việc làm cụ thể.
-Sắm vai trước lớp
-Nhận xét tiết học
HS
Yếu
HS
Khá
HS
Giỏi
HS
Khá,
Yếu
HS
yếu
Kó thuật
Luộc rau
I. Mục tiêu:
-Nắm được các bước luộc rau, biếet cách thực hiện cơng việc
-Vận dụng kiến thức để giúp gia đình
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận, chăm làm.
II. Chuẩn bò:-GV: Giáo án
-HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học:
TG Giáo viên Học sinh HT
1p 1. Ổn đònh -Hát HS
2p
30p
15p
15p
4p
1p
2. Bài cũ:
-Yêu cầu nêu cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện.
Nhận xét
3. Bài mới:
a) GTB: Ghi tựa
b) Giảng bài:
HĐ 1: Tìm hiểu cách thực hiện các
công việc chuẩn bò luộc rau
-Nêu những công việc chuẩn bò luộc
rau?
-Nêu cách sơ chế rau?
-Cho HS thực hành sơ chế rau
Nhận xét,giúp HS hoàn thiện công
việc
HĐ 2: Tìm hiểu cách luộc ra
-HD đọc nội dung SGK kết hợp quan
sát hình 3 và nhớ lại cách luộc rau ở
gia dình và nêu cách luộc rau
-GV hướng dẫn lại các thao tác chuẩn
bò luộc rau và cách luộc rau.
4. Củng cố :
cho HS làm BT trắc nghiệm.
Nhận xét
GD : Cẩn thận, chăm làm.
5.Dặn dò
-Thực hành ở nhà
-CB: Tiết sau
-2 HS nêu
-Chuẩn bò rau, rổ đựng rau, chậu rửa,
nước…
- Rau nhặt bỏ lá sâu, lá úa, gốc rễ, rửa
sạch, cắt thái
-Lên bảng thực hiện các thao tác sơ
chế rau
-Làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày:
+ Đun sôi nước và cho vào một chút
muối
+ Cho rau vào và lật rau 2- 3 lần
+ Vớt rau ra đóa
+Nêm thêm gia vò vào nước rau luộc
vừa ăn.
-Nhận xét, bổ sung
-HS thực hành( Nếu có diều kiện)
-Nhận xét tiết học.
Khá,
Yếu
HS
Yếu
HS
Khá
HS
Khá
THỨ 4 ………………………………
Khoa Học
Thái độ đối với người nhiễm HIV /AIDS
I. Mục tiêu :
- Xác đònh các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễn HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình họ.
- Tình yêu thương chia sẻ với những người bò nhiễm HIV/ AIDS
II.Chuẩn bò: -GV: Hình 36,37 SGK. - HS:SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Giáo viên Học sinh HT
1p
5p
30p
5p
10p
15p
4p
1p
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ:
-Nhận xét , ghi điểm
3.Bài mới : a) GTB: Ghi tựa
b) Giảng bài
HĐ1:Trò chơi
-Chia lớp thành 2 đội –nêu yêu cầu.
-Thi viết các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV ,và
hành vi không có nguy cơ lây nhiễm.
-Cho 2 nhóm chơi.-Trong 3 phút
-Nhận xét kết quả chung
-KL:
HĐ 2: Đóng vai
-Mời 5HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bò
nhiễm HIV, 4HS thể hiện hành vi ứng xử.
-Yêu câu HS đóng vai.
-Đặt câu hỏi cho HSS thảo luận:
+Các em nghó thế nào về cách ứng xử ?
+ Các em thấy người bò nhiễm HIV cảm nhận thế
nào trong mỗi tình huống
-Các nhóm ttrình bày
-Tổng kết nhận xét.
- Kết luận: Trẻ em bò nhiễm …...
HĐ 3 :Quan sát và thảo luận
-Cho HS thảo luận theo nhóm trả lời
-Nội dung của từng hình ?
-Theo bạn các bạn trong hình nào có cách ứng xử
đúng đối với người bò nhiễm HIV và gia đình họ ?
Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn,
bạn sẽ đối xử với họ NTN ? Tại sao ?
-Nhận xét tổng kết chung.
KL: HIV không lây qua tiếp xúc ….
4. Củng cố:
( Nếu còn thời gian thì tổ chức cho HS phân biệt
đúngsai)
GD: Tình yêu thương, chia sẻ với người nhiễm HIV/
AIDS.
5. Dặn dò:
- Học bài
-CB: Phòng tránh bò xâm hại.
- Hát
HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét .
2 nhóm tham gia
-Nhóm trưởng thảo luận cách thực hiện.
-HS thực hiện chơi.
-Thực hiện chơi theo sự điều khiển của giáo
viên.
Theo dõi kết quả nhận xét.
-3-4 HS nêu lại kết luận.
-Thảo luận cách đóng vai.
-Các hs đóng vai thể hiện
-Lần lượt các HS nêu hành vi ứng xử.
-Nhận xét hành vi ứng xử của các bạn.
Thảo luận theo nhóm 4.
-Quan sát các hình trang 36,37 SGK trả lời câu
hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trả lời
-Thuyết trình và trả lời theo nội dung các bức
tranh.
-Nêu các tình huống cư xử.
-Nêu ý kiến thái độ cần đối xử đúng với người
bò nhiễm HIV.
Nhận xét, bổ sung
-Nêu hành vi cần thực hiện.
3 HS nêu lại ND .
-Liên hệ thực tế hành vi ứng xử người bò nhiễm
HIV.
-Tham gia phân biệt.
-Nhận xét tiết học.
HS
Khá
HS
Khá
HS
yếu