Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.07 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 12


Thứ tư ngày 9/11/2011


<b>Kĩ thuật : Thầy Long dạy</b>


__________________________________________
Tập đọc Tiết 23


“Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi
SGK/115 – TGDK/35 phút
I.Mục tiêu:


- Đọc rành mạch , trôi chảy.


- Có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài.


- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu
nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).
- Bồi dưỡng cho HS ý chí nghị lực


<i>KN:</i>


<i>-Xác định giá trị</i>


<i>-Tự nhận thức về bản thân</i>
<i>-Đặt mục tiêu</i>


II.Đồ dung dạy học: Bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tâp đọc
III.Các hoạt động dạy học:



1.Bài cũ: GọI 2,3 HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ. Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài (khai thác nội dung tranh)


Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS khá đọc toàn bài


- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn -2,3 lượt. Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó
đọc, rèn cách đọc đúng


- Hướng dẫn HS hiểu các từ mới SGK. HS luyện đọc theo cặp-2 HS đọc cả
bài


- GVđọc với giọng chậm rãi


Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


-HS đọc thành tiếng từng đoạn để tìm ra câu trả lời ứng với mỗi câu hỏi.
- GV chốt ý đúng:+ Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho
một hãng bn, sau mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ…


+ Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc bởi ông khơi dậy được lòng tự hào dân tộc
của người Việt …


+ Là người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh/…
+ Bạch Thái Bưởi thành công là nhờ có ý chí và nghị lực.
-Gợi ý giúp HS tìm ra nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn GV hướng dẫn để HS tìm giọng đọc của đoạn
văn cần đọc ở bảng phụ: “mồ cơi cha …khơng nản chí”



- GV đọc mẫu - HS luyện đọc cá nhân. GV uốn nắn, tuyên dương, khuyến
khích


3.Củng cố: Nêu nội dung bài , giáo dục HS có ý chí nghị lực để vươn lên
trong học tập, cuộc sống…


4.Dặn dò: Học bài và xem bài mới
Nhận xét tiết học


IV.Phần bổ sung:


………
………


_____________________________________________
Toán Tiết 57


<b>Nhân một số với một tổng</b>
SGK /66 – TGDK/35 phút
I.Mục tiêu:


- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3


- HS trình bày bài sạch, đẹp


II.Đồ dùng dạy học: bảng phụ, HS: bảng con
III.Các hoạt động dạy học:



1.Bài cũ: Gọi HS chữa bài 2T65. Nhận xét đánh giá
2.Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức
- GV ghi hai biểu thức: 4<i>×</i>(3+5) và 4<i>×</i>3+4<i>×5</i>


- Yêu cầu HS nêu cách làm và rút ra nhận xét: 4<i>×</i>(3+5)=4<i>×</i>8=32


4<i>×</i>3+4<i>×</i>5=12+20=32


Vậy: 4<i>×</i>(3+5)=4<i>×</i>3+4<i>×</i>5


- Nhận xét chung sgk


<i>a ×</i>(<i>b</i>+<i>c</i>)=<i>a× b</i>+<i>a× c</i>


Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3
Bài 1: Tính giá trị biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)
- 1 em đọc đề


-HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở ô li.
- Gv chấm, hướng dẫn HS chữa bài
Bài 2a:Tính bằng hai cách:


36<i>×</i>(7+3)=36<i>×</i>10=360


¿36<i>×7</i>+36<i>×</i>3=252+108=360


b)Tương tự GVHDHS làm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm


- Lớp làm vào bảng con, sau đó nêu cách nhân một tổng với một số
3 Củng cố: Viết công thức và nêu cách nhân một hiệu với một số
Dặn dò: Về nhà học bài, xem bài tiếp theo


IV.Phần bổ sung:


………
………


_____________________________________________
<b>Anh văn : Cô Hà dạy </b>


_____________________________________________
Buổi chiều


<b>Thể dục : Thầy Hải dạy</b>


_____________________________________________
Địa lý: Tiết:12


Đồng bằng Bắc Bộ
SGK/98 - TGDK : 35 phút
I Mục tiêu:


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng
bằng Bắc Bộ:


+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi


đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.


+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh
đáy là đường bờ biển.


+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ
thống đê ngăn lũ.


- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.


- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ (lược đồ): sơng Hồng, sơng Thái
Bình.


*HS khá, giỏi: - Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đồng bằng Bắc Bộ:
đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sơng uốn khúc, có đê và
mương dẫn nước.


- Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ.


- Tích hợp GDBVMTCó ý thức giữ sạch nguồn nước ở các sơng ngịi
II Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ điạ lý tự nhiên Việt Nam


Tranh ảnh về ĐBBB, sông Hồng , đê ven sông.
III .Các hoạt động dạy học:


1 Bài cũ: Nêu lại một số điểm chính trong bài ơn tập.
Gv nhận xét đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn ở miền Bắc


Mục tiêu: Đặc điểm của đồng bằng miền Bắc
Cách tiến hành:


- Gv treo bản đồ.Gọi Hs chỉ vào vị trí đồng bằng Bắc Bộ.


- Gv nói thêm: Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh
đáy là đường bờ biển


-HS dựa vào ảnh đồng bằng, kênh chữ sgk, trả lời câu hỏi:


+ Đồng bằng Bắc Bộ có Phù sa do sơng nào bồi đắp? Có diện tích là
bao nhiêu?


+ Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì?


- HS trình bày ý kiến, nhận xét, bổ sung. GV chốt ý đúng
* Hoạt động 2: Sơng ngồi và hệ thống đê ngăn lũ


Mục tiêu: Đặc điểm địa hình và sơng ngòi của đồng bằng Bắc Bộ.
GDMT : Giáo dục HS giữ sạch nguồn nước ở các sơng ngịi


Cách tiến hành: HS quan sát hình 1 của mục 2, chỉ vào bản đồ tìm 1 con
sơng ở Đồng bằng Bắc Bộ Và trả lời câu hỏi 2 SGK/100


- HS nhận xét, bổ sung. GV chốt ý đúng


-Gv giảng giải nói thêm về hiện tượng lũ lụt ở ĐBBB khi chưa có đê.
- HS nêu bài học


3 Củng cố : Nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ. Địa hình và sơng ngịi có


gì đặc biệt. Giáo dục HS giữ sạch nguồn nước ở các sơng ngịi


4.Dặn dị: Học và chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học
IV Phần bổ sung:


………....
………
…..


______________________________________________________
Nha khoa bài 1 Tiết 1


<b>Kể chuyện bé Tâm</b>
Thời gian dự kiến : 35 phút
I/ Mục tiêu :


Qua câu chuyện giúp học sinh nắm được một cách nhẹ nhàng nguyên
nhân và hậu quả của bênh sâu răng củng như các biện pháp phòng ngừa .
II/ Chuẩn bị: tài liệu


III/ Các hoạt động dạy học :


1. Giới thiệu mục tiêu nha khoa
2. Nêu yêu cầu sinh hoạt


Chia nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nêu yêu cầu hoạt động cho học sinh : Mỗi nhóm sẽ cùng đọc truyện , sau
đó thảo luận làm bài tập dựa theo câu chuệyn . Gv quy định thời gian làm
bài …



3. Sinh hoạt nhóm : Các nhóm làm bài tập


4. Sinh hoạt lớp :Lớp trưởng hướng dẫn thảo luận để đưa ra đáp án đúng
5. Gút bài để đưa ra ghi nhớ : Bài học đã đưa ra thông điệp nào ?


Nguyên nhân sây răng
Hậu quả của bệnh sâu răng


Biện pháp phòng ngừa : Chải răng sau khi ăn và tối trước khi đi ngủ .
Hạn chế ăn ngọt , khám răng địn kì , sử dunng fluor để ngừa sâu răng
6. Liên hệ thực tế và giải quyết khó khăn :


- Trong lớp mình có ai đã từng bị sâu răng chưa ? Cho học sinh sắm
vai phòng theo câu chuệyn bé Tâm .


7. Áp dụng thực tế : Thống nhất với học sinh về việc áp dụng bài học
Em nhất định chải răng với kem có fluor ít nhất 2 lần mỗi ngày.


_____________________________________________
Thứ năm ngày 16/11/2011 Thầy Hấn dạy


______________________________________________________
Thứ sáu ngày 11/11/2011


Luyện từ và câu Tiết 23
<b> Mở rộng vốn từ: Ý chí - Nghị lực </b>
Sgk /upload.123doc.net ; TGDK/35 phút
I.Mục tiêu:



-Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực
của con người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai
nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói
về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung
của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).


II.ĐDDH: Băng giấy viết BT3.
III.Các hoạt động dạy học:


1.Bài cũ: Gọi 3HS lên bảng TLCH :
+ Tính từ là gì? Đặt câu với tính từ đó.


GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu bài học.


Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi.


- Đại diện nhóm trình bày. Lớp và GV nhận xét, chốt bài đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý
chí, ý khí, quyết chí, chí hướng.


Bài 2: HS đọc đề bài.


- GV hướng dẫn các em HS làm bài cá nhân vào VBT.
- 5 HS đọc bài làm. Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng:



b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động,
không lùi bước trước mọi khó khăn.


Bài 3: 2HS đọc đoạn văn


- GV hướng dẫn HS chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào ô trống.
- HS làm vào VBT. 1HS làm vào giấy, dán lên bảng lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.


+ Thứ tự cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí,
nguyện vọng.


Bài 4: GV giúp HS hiểu nghĩa các câu tục ngữ.


a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng
thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài
năng.


b) Nước lã mà vã nên hồ Từ nước lã mà làm thành hồ, từ tay
không mà


Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. dựng cơ đồ mới thật là tài giỏi, ngoan
cường.


3.Củng cố: 3HS nhắc lại nghĩa của 3 câu tục ngữ ở BT4
4.Dặn dò: Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.


Nhận xét tiết học.
IV.Phần bổ sung:



………
………


_________________________________________
Tập đọc: Tiết: 24


<b> Vẽ trứng</b>


Sgk /120 - TGDK: 35 phút
I. Mục tiêu: Đọc rõ ràng rành mạch.


- Có giọng đọc phù hợp với nội dung câu, bài đọc đúng tên riêng nước
ngồi (Lê- ơ- nác- đơ đa Vin- xi, Vê- rơ- ki- ô); bước đầu đọc diễn cảm được
lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)


- Hiểu ý nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô la vin-xi đã
trở thành một họa sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi và TLCH 1,
2/sgk.


GV nhận xét.


2.Bài mới: Khai thác nội dung tranh để giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc


- 1HS khá đọc cả bài.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1, GV kết hợp sửa sai, giúp đỡ


HS


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2, Gv rút ra từ mới.


-HS luyện đọc theo cặp, đọc trước lớp, nhận xét, tuyên dương
-GV đọc toàn bài.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:


-HS đọc thành tiếng từng đoạn và từng câu hỏi trong sgk, thảo luận
nhóm đơi để trả lời. HS nhận xét, bổ sung. GV chốt ý đúng:


+ Trong những ngày đầu học vẽ, Lê- ơ- nác- đơ cảm thấy chán ngán
vì: suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng


+ Thầy giáo cho học trò vẽ trứng để biết cách quan sát sự vật một
cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác


+ Lê- ô- nác- đô trở thành nhà danh họa kiệtxuất…


+ Lê- ô- nác- đô trở thành họa sĩ nổi tiếng là nhờ ông khổ luyện nhiều
năm


- GV gợi ý giúp HS rút ra nội dung bài
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm


- GV đính bảng phụ ghi đoạn: “Con đừng tưởng…được như ý”.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp, cá nhân
- HS thi đọc, nhận xét, tuyên dương, khuyến khích



3. Củng cố : Nêu nội dung bài, giáo dục HS ý chí tập luyện


4.Dặn dị:Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Người tìm đường lên các vì sao”
Nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung:


………
………


_____________________________________________________
Toán: Tiết 58


Luyện tập


Sgk/68 -TGDK: 35 phút
I. Mục tiêu :


- HS vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân một
số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học:


1Bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài tập 4.KT vở bài tập ở nhà.
GV nhận xét.


2.Bài mới: Giới thiệu bài



* Hoạt động 1: Thực hành SGK/68
Bài 1: Tính


- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm
- HS bài bảng con


- GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng tính cho HS


*Lưu ý HS có thể chọn một trong hai cách (nhân một số với một tổng,
một hiệu) để tính


Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất


- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm và nêu cách thực hiện: vận dụng tính chất
giao hốn, kết hợp của phép nhân để tính thuận tiện nhất


- 1HS làm vào vở ô li, 1 em làm bảng phụ. GV chấm, chữa bài
Bài 4: Giải tốn (chỉ u cầu HS tính chu vi)


- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm


- GV: Đề toán cho biết gì? u cầu tính gì?


- HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, nêu các bước giải
- Lớp làm vở ô li, 1 em làm bảng phụ.


- GV chấm, chữa bài. Yêu cầu HS nêu các cách đặt lời giải khác
- Lưu ý HS cách trình bày bài tốn giải


3. Củng cố: Nêu lại các cách nhân một số với một tổng, nhân một số với một


hiệu


4. Dặn dò: Về nhà làm BT2 dịng thứ 2/68. Xem bài “Nhân với số có hai chữ
số”-Nhận xét tiết học.


IV. Phần bổ sung:


………
……….…………..………..


_______________________________________________________
<b>Thể dục : Thầy Hải dạy </b>


_______________________________________________________
<b> Sinh hoạt tập thể Tiết 12</b>


I.Đánh giá hoạt động tuần qua:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn một số em chưa chấp hành đúng nội
qui, qui chế lớp học, còn lơ là trong học tập, đến lớp còn quên mang vở và
dụng cụ học tập còn vắng học.


II. Phương hướng tuần tới:


- Thực hiện đúng nội qui,qui chế lớp học. Thực hiện theo 5 điều Bác
Hồ dạy.


- Thi đua học thật tốt dành nhiều điểm 10 tặng cô.
- Thường xuyên học bài cũ ở nhà.



- Vệ sinh cá nhân, sân trường, lớp học sạch sẽ.
- Chăm sóc cây xanh trong lớp học.


- Tham gia tốt sinh hoạt Đội – Sao.


- Tham gia tốt phong trào “Kế hoạch nhỏ”


_____________________________________________________________
Thứ hai ngày 14/11/2011


Tập làm văn Tiết : 23
<b>Kết bài trong bài văn kể chuyện</b>


(SGK/122,123)
Thời gian dự kiến: 35 phút
I.Mục tiêu :


- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở
rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).


- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách
mở rộng (BT3, mục III).


II.ĐDDH: Giấy ghi nội dung so sánh, viết nội dung BT1.
III.Các hoạt động dạy- học:


1.Bài cũ: Kiểm tra 2HS


- Nêu lại ghi nhớ bài ở tiết trước.



-GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi tên bài lên bảng.
Hoạt động 1: Phần nhận xét


Bài 1,2: HS đọc yêu cầu bài. Đọc thầm: Ông Trạng thả diều.
GV hướng dẫn HS tìm kết bài trong truyện.


- HS thảo luận trong nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.


- Lời giải: kết bài trong truyện “ Thế rồi vua… nước Nam ta”
+ Gọi HS yếu đọc lại đoạn kết bài trong truyện trên.


Bài 3: Đọc nội dung bài.


- GV hướng dẫn HS thêm cuối truyện lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng: Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý
chí, nghị lực và ơng đã thành đạt.


Bài 4: Tương tự bài 3


-GV kết luận: Cách viết bài thứ nhất là cách kết bài không mở rộng.
Cách viết bài thứ hai là cách kết bài mở rộng.


+ Rút ra nội dung cần ghi nhớ (sgk): 5 HS đọc.
Hoạt động 2: Thực hành


Bài 1: HS đọc yêu cầu bài.



- 5 em đọc mỗi em 1 ý. HS trao đổi theo cặp và làm bài vào VBT
- 2HS lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt bài đúng.


+ Cách a) là kiểu bài không mở rộng.
+ Cách (b, c, d, e) là kiểu bài mở rộng.


Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. Tiến hành tương tự như trên.


-HS tìm kết bài: Một người chính trực, nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
GV kết luận: Hai bài trên có kết bài không mở rộng.


Bài 3 : Viết kết bài của truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca theo cách kết bài mở rộng.


- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập. 1 HS nhắc lại cách kết bài mở rộng.
- HS làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.


- Gọi một số HS đọc bài làm - lớp nhận xét - GV nhận xét, góp ý cho
HS.


3. Củng cố : HS nhắc lại 2 cách kết bài.


4.Dặn dò: Về nhà tiếp tục làm bài còn lại và chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học


IV.Phần bổ sung:


………
………



____________________________________________________
Toán: Tiết: 59


<b>Nhân với số có hai chữ số</b>
SGK/69 - TGDK : 35 phút
I. Mục tiêu:Giúp HS.


- Biết cách nhân với số có hai chữ số.


- Biết giải toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. Làm
được các BT1a,b, c và bài 3


- Trình bày bài sạch, đẹp
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nhận xét-ghi điểm.
2Bài mới: Giới thiệu bài


* Hoạt động 1: Hình thành kiến thức:


- Tìm cách tính 36 x 23 = ? Áp dụng nhân một số với một tổng.
36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 )


= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 = 828


- Giới thiệu cách đặt tính và tính:



+ Gv cho HS tự đặt tính và tính theo cột


dọc.


+ Gv hướng dẫn HS nhận biết cách tính
tích riêng thứ nhất và cách đặt tích riêng thứ hai.


- HS làm bảng con : 28 x 32 ; 42 x 37.
* Hoạt động 3: Thực hành VBT/69


Bài 1: Đặt tính rồi tính


- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm


- HS làm bảng con, GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng nhân cho HS
Bài 3: Giải toán


- 1,2HS đọc đề, lớp đọc thầm


- GV: Bài tốn cho biết gì? u cầu tìm gì?
- HS trả lời và nêu bước giải


- HS làm VBT, 1HS làm bảng phụ


- GV chấm, chữa bài. HS nêu các lời giải khác
* Lưu ý cách trình bày bài giải


3 Củng cố : HS làm bảng con: 218 x 29 ; 158 x 36
4.Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau



Nhận xét tiết học.
IV Phần bổ sung:


………
………


______________________________________________
Luyện từ và câu: Tiết 24


<b> Tính từ (tt)</b>


SGK/123 - TGDK : 35 phút
I Mục tiêu:


- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi
nhớ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính
chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III).


II Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học:


1 Bài cũ: HS nêu các từ ngữ về Ý chí - nghị lực. Đặt câu với từ ngữ đó.
Nhận xét, ghi điểm


2 Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Phần nhận xét



Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - Suy nghĩ, nêu ý kiến.
- Gv nhận xét , chốt lại lời giải đúng.


Bài 2 : HS làm cá nhân.


+ Ý nghĩa mức độ thể hiện bằng cách:


Thêm từ “ rất” vào trước tính từ: trắng - rất trắng.


+ Tạo ra phép so sánh với các từ hơn,


nhất - trắng hơn, trắng nhất.
- HS nêu ghi nhớ:


* Hoạt động 2: Luyện tập VBT/84


Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm


- HS thảo luận nhóm đơi, trả lời, nhận xét, bổ sung. GV chốt ý đúng:
Các từ đậm , ngọt, rất - lắm, ngà, ngọt - ngà, ngọt, hơn


Bài 2: Hãy tìm những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của các tính
chất, đặc điểm sau: đỏ, cao, vui


- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm


- HS làm VBT, 1 em làm bảng phụ. GV chấm, chữa bài, chốt ý đúng
Bài 3: Đặt câu với mỗi từ em vừa tìm được ở BT 2 (mỗi từ ngữ đặt một câu)



- HS làm bài vàoVBT, nối tiếp nhau trình bày, nhận xét bổ sung. GV
chốt câu đúng, giúp HS chữa lại những câu đã làm sai


3 Củng cố : Ví dụ một vài tính từ, đặt câu
4.Dặn dị: Học bài và chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học


IV. Phần bổ sung:


………
………..………


_________________________________________
Buổi chiều


Âm nhạc Tiết 12
<b> HỌC HÁT: CÒ LẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Biết đây là bài dân ca.


- Biết hát theo giai điệu và lời ca.


- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết đây là bài dân ca của đồng bằng Bắc Bộ.
- Biết gõ đệm theo nhịp, theo phách.


II.Đồ dùng dạy học: Thanh phách, kèn.
III.Các hoạt động dạy học:


1.Bài cũ: 3 HS hát bài Khăn quàng thắm mãi vai em. Nhận xét.


2.Bài mới: GTB


Hoạt động 1: Dạy bài hát: Cò lả.
-GV chép lời ca lên bảng. GV hát mẫu lần 1.
-HD HS đọc lời ca – Đọc theo câu.


-Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi;
-Kết hợp theo lối móc xích.


-Theo dõi sửa sai cho HS.


Hoạt động 2: Hát vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, theo nhịp lời ca.
-GV HD HS vừa hát vừa vỗ tay.


-HD HS gõ thanh phách đệm theo phách, theo nhịp lời ca.
-HS thực hiện theo nhóm, tổ, cá nhân.


<i>* Tích hợp hoạt động ngồi giờ chủ đề 20/11 </i>


3. Củng cố: Cả lớp hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo phách lời ca.
4.Dặn dò: Về nhà luyện hát cho thuộc bài hát.


Nhận xét tiết học
IV.Phần bổ sung:


………
………


___________________________________________
Mĩ thuật Tiết 12



<b> Vẽ tranh: Đề tài sinh hoạt</b>
SGK/ 30 - TGDK: 35 phút
I Mục tiêu:


-Tập vẽ tranh đề tài sinh hoạt.


-HS có ý thức tham gia vào cơng việc giúp đỡ gia đình.GDHS ý thức
giữ gìn mơi trường sạch sẽ trong sinh hoạt.


<i>* Lồng ghép hoạt động ngoài giờ lên </i>
<i>lớp</i>


II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh


- HS: dụng cụ học vẽ
III. Các hoạt đông dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

2 Bài mới GiớI thiệu bài :GV dùng tranh
*Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.


- Gv treo tranh, yêu cầu HS xem tranh, Gv đọc câu hỏi gợi ý, HS quan
sát, nhận xét.


+ Các bức tranh này vẽ về đề tài gì? Vì
sao em biết?


+ Kể 1số hoạt động thường ngày ở nhà,
ở trường. Tích hợp giáo dục MT: HS giữ gìn môi trường trong sinh hoạt
sạch, đẹp



- HS chọn đề tài để vẽ tranh.
* Hoạt động 2: Cách vẽ tranh


- Gv gợi ý cách vẽ tranh:


+ Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh


phụ sau


+ Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh


động


+ Vẽ màu tươi sáng, có đậm, có nhạt


*Hoạt động 3: Thực hành


- HS nhớ lại cách vẽ mà Gv đã hướng dẫn


- HS vẽ, Gv theo dõi, gợi ý thêm và giúp đỡ HS yếu
* Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá


- HS trưng bày tranh để nhận xét , đánh giá theo các tiêu chí sau:


+ Sắp xếp hình ảnh phù hợp với tờ giấy,


rõ nội dung


+ Hình vẽ thể hiện các dáng hoạt động



+Màu sắc tươi vui


- GV xếp loại bài vẽ, tuyên dương, khuyến khích


3 Củng cố: Giáo dục HS có ý thức tham gia vào các cơng việc giúp đỡ gia
đình


<i>* HĐNGLL: Tổ chức cho HS hát các </i>
<i>bài hát theo chủ điểm( 20 / 11 )</i>


4.Dặn dò: Về nhà tập vẽ thêm, xem bài sau. Nhận xét tiết học
IV. Phần bổ sung:


………
………


_________________________________________________
Toán: ( BS ) Tiết 12


<b>Luyện tập nhân với số có hai chữ số </b>
TGDK: 35 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Biết cách nhân với số có hai chữ số.


- Biết giải toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
- Trình bày bài sạch, đẹp


II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ
- HS: bảng con


III. Các hoạt động dạy học:


* Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính


- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm


- HS làm bảng con, GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng nhân cho HS
* KQ: 925; 1386; 2250


Bài 3: Giải toán


- 1,2HS đọc đề, lớp đọc thầm


- GV: Bài tốn cho biết gì? u cầu tìm gì?
- HS trả lời và nêu bước giải


- HS làm vở, 1HS làm bảng phụ


- GV chấm, chữa bài. HS nêu các lời giải khác
* Lưu ý cách trình bày bài giải


*Củng cố : HS làm bảng con: 128 x 25 ; 155 x 32
*.Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau


- Nhận xét tiết học.


___________________________________________________________
Thứ ba ngày 15/11/2011



Lịch sử Tiết 12
<b>Chùa thời Lý</b>


SGK/32 – TGDK/35 phút
I.Mục tiêu:


Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.
- Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.


- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.


- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
HS khá giỏi: Mơ tả ngơi chùa mà HS biết.


<i>* GDHS có ý thức trân trọng di sản văn hóa và giữ gìn sạch sẽ cảnh quan </i>
<i>mơi trường sạch đẹp.</i>


II.Đồ dùng dạy học: Tranh sgk/23,33. Phiếu học tập của HS
III.Các hoạt động dạy học:


1.Bài cũ: Kiểm tra 2HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới : Giới thiệu bài


Hoạt động1: làm việc cả lớp.


- Gv đặt câu hỏi: Vì sao đến thời Lý đạo phật trở nên thịnh hành nhất?
- Dựa vào sgk – HS thảo luận trả lời.



H: Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lí như thế
nào?


H: Vì sao nhân dân tiếp thu đạo Phật?


=> Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo Phật du nhập vào nước ta từ


thời phong kiến phương Bắc đơ hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm
phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân
ta tiếp nhận và tin theo.


Hoạt động 2: Làm việc cá nhân


H: Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lí, đạo Phật rất thịnh hành?
=> Dưới thời Lí, đạo Phật rất phát triển và được xem là Quốc giáo.


Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.


H: Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào?


-GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A- di-đà và khẳng định
chùa là một cơng trình kiến trúc đẹp.


- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em
đã đến tham quan. (dành cho HS khá)


- HS đọc bài học


3. Củng cố: HS đọc bài học



BVMT: Vẻ đẹp của chùa, GD về ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha
ơng, có thái độ, hành vi giữ gìn sự sạch sẽ của cảnh quan mơi trường.
4.Dặn dị: Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


Nhận xét tiết học
IV.Phần bổ sung:


………..……….……
………..


_____________________________________________
Tập làm văn Tiết 24


<b> Kể chuyện( KT viết) </b>
Sgk/124 -TGDK: 35 phút
I Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ
(khoảng 12 câu)


- HS trình bày bài sạch sẽ.


II Đồ dùng dạy học: - GV: Dàn ý vắn tắt bài văn kể chuyện.
III Các hoạt đơng dạy học:


1 Bài cũ: Có mấy cách kết bài trong bài văn kể chuyện.
Nhận xét đánh giá


2 Bài mới: Giới thiệu bài: GV ghi bảng tên bài
* Hoạt động 1: Thực hành



- GV ghi 3 đề bài lên bảng - HS đọc.
- HS lựa chọn 1trong 3 đề làm vào vở.
- HS làm, Gv theo dõi, nhắc nhở thêm.
- Gv thu vở chấm.


3 Củng cố: Nhận xét tiết học


4.Dặn dò: Về nhà tập làm lại bài cho hay hơn.
-Nhận xét tiết học


IV. Phần bổ sung:


………
……….….………


________________________________________________________
Toán: Tiết: 60


Luyện tập


SGK/69 - TGDK: 35 phút
I. Mục tiêu :


- HS thực hiện được nhân với số có hai chữ số.


- Vận dụng được vào giải bài tốn có phép nhân với số có 2 chữ
số.Làm BT1,2(cột 1,2) và bài 3


- HS trình bày bài sạch sẽ, đẹp


II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ
- HS: bảng con
III. Các hoạt động dạy học:


1.Bài cũ: 2 hs chữa bài 1/69 . GV kiểm tra vở bài tập
Nhận xét, ghi điểm


2Bài mới: Giới thiệu bài


* Hoạt động 1: Thực hành VBT và SGK
- Bài 1 VBT/70: Đặt tính rồi tính
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm


- HS làm bảng con, GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng nhân cho HS
Bài 2 VBT/70: Viết vào ô trống (theo mẫu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- HS làm bảng con. GV kiểm tra kết quả, rèn kĩ năng nhân số trịn
chục


Bài 3 SGK/70: Giải tốn


- 2HS đọc đề, lớp đọc thầm.GV tóm tắt.HS thảo luận để tìm ra cách
giải.


- HS đọc bài làm vào vở ơ li, 1 em làm bảng phụ.
- GV chấm, chữa bài. HS nêu các lời giải khá
3 Củng cố: Nhận xét tiết học


4.Dặn dò: Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học



IV.Phần bổ sung: ……….
……….


__________________________________________
Khoa học Tiết: 24


<b>Nước cần cho sự sống</b>
Sgk/50 - TGDK : 35 phút
I. Mục tiêu:


- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
- Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ
thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải
các chất thừa, chất độc hại.


- Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp.


<i> * GDMT :HS có ý thức sử dụng nguồn nước tiết kiệm nước, giữ cho </i>
<i>nguồn nước luôn trong sạch.</i>


II. Đồ dùng dạy học: - GV, HS: Hình sgk trang 50,51.
III. Các hoạt động dạy học:


1.Bài cũ: Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Nhận xét, ghi điểm


2.Bài mới: Giới thiệu bài



* Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trị của nước đối với sự sống của con người,
động vật và thực vật.


Mục tiêu:Nêu được 1số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người,
động vật, thực vật.


Cách tiến hành: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, các nhóm
thảo luận ghi vào phiếu .


-Đại diện nhóm trình bày.
-Kết luận: Mục bạn cần biết sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp và vui chơi


Cách tiên hành:


- Gv nêu câu hỏi: Con người còn sử dụng nước vào những việc gì
khác?


- Dựa vào đó, Gv cùng HS phân loại thành các nhóm.


+ Vai trò của nước đối với việc làm vệ


sinh nhà cửa…


+ Nước trong vui chơi giải trí.


+ Sử dụng trong sản xuất nơng nghiệp,



cơng nghiệp và giải trí.


- Khuyến khích HS tìm VD minh họa.
3.Củng cố : HS nêu ghi nhớ.


4.Dặn dò: Học và chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học


IV. Phần bổ sung: ………...
………..


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×