Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.56 KB, 83 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: 21 Ngày soạn: 01/ 01/ 2012
Tiết : 33 Ngày dạy: 03/ 01/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp của tam giác
thường và các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
* <i>Kỹ năng</i>
Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác trong chứng minh hình học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc.
HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, thước đo góc.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác mà em đã học?
Hoạt động Nội dung
<i><b>Họạt động 1: Nhắc lại kiến thức</b></i>
GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
Cho <sub></sub>ABC và <sub></sub>A’B’C’ , nêu điều kiện cần có
để hai tam giác bằng nhau theo các trường
hợp c.c.c; c.g.c; g.c.g.
HS: Ghi câu hỏi vào giấy nháp.
HS: 1 HS lên bảng trả lời.
HS cả lớp làm vào giấy nháp và nhận xét.
Lưu ý : Các em có thể ghi các cạnh khác, góc
khác nhưng phải tương ứng và đúng.
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng</b></i>
GV: Cho HS làm bài tập 43 tr125SGK:
HS: Ddọc đề bài .
GV: Em nào vẽ hình được bài này.
HS: Một HS lên bảng vẽ hình
HS: Cả lớp vẽ hình vào vở và nhận xét , sửa
<b>I. Lý thuyết</b>
ABC và <sub></sub>A’B’C’ có :
1) AB = A’B’
AC = A’C’ <sub></sub>ABC = <sub></sub>A’B’C’
BC = B’C’ (c.c.c)
2) AB = A’B’
<sub>'</sub>
<i>A A</i> <sub> </sub><sub></sub><sub>ABC = </sub><sub></sub><sub>A’B’C’ </sub>
AC = A’C’ (c.g.c)
3) <i>A A</i> '
AB = A’B’ <sub></sub>ABC = <sub></sub>A’B’C’
<i>B B</i> '<sub> (g.c.g)</sub>
<b>II. Bài tập </b>
Bài 43 tr125SGK: B x
A 1
1 2
O 1
2 E
chữa nếu sai sót.
? Em nào ghi được GT - KL .
HS : một em khác lên bảng ghi.
Cả lớp ghi GT - KL vào vở và nhận xét
GV: Gợi ý chứng minh:
? AD và BC là hai cạnh của hai tam giác nào
có thể bằng nhau?
HS: <sub></sub>OAD và <sub></sub>OCB
Vậy em nào chứng minh được <sub></sub>OAD và OCB
bằng nhau rồi suy ra : AD = CB
HS: Trình bày miệng, sau đó 1 em lên bảng
trình bày lại.
HS cả lớp trình bày vào vở.
? Để chứng minh <sub></sub>EAB = <sub></sub>ECD ta làm thế nào
?
HS: Ta xét xem hai tam giác này có thể bằng
nhhau theo trường hợp nào rồi sau đó chứng
minh.
GV? Hai tam giác<sub></sub>EAB và <sub></sub>ECD có những
yếu tố nào bằng nhau?
HS: AB = OB - OA
CD = OD - OC
Mà OB = OD, OA = OC
Nên : AB = CD (1)
Và <i>B</i>1<i>D</i>1( vì OAD = OCB) (2)
1 1
<i>C</i> <i>A</i> <sub>( hai góc tương ứng)</sub>
Mà : <i>C</i>1<i>C</i> 2 <i>A</i>1<i>A</i>2
Suy ra : <i>C</i> 2 <i>A</i>2 (3)
Từ (1) , (2) và (3) suy ra :
EAB = <sub></sub>ECD( g.c.g)
GV: Gọi 1 HS khá( giỏi) lên bảng trình bày
câu b)
GV: Cho HS làm câu c)
C 1
D y
GT 0 < <i>xOy</i>< 1800
A, B <sub>Ox; C, D </sub><sub>Oy</sub>
AD <sub>BC = </sub>
KL a) AD = BC
b) <sub></sub>EAB = <sub></sub>ECD
c) OE là phân giác của <i>xOy</i>
Chứng minh:
a) Xét OAD và OCB có :
OA = OC (gt)
: là góc chung
OD = OB(gt)
Suy ra : <sub></sub>OAD = <sub></sub>OCB( c.g.c)
Suy ra : AD = CB( hai cạnh tương ứng)
b) EAB vàECD có :
AB = OB - OA
CD = OD - OC
Mà OB = OD, OA = OC
Nên : AB = CD (1)
Và <i>B</i>1<i>D</i>1( vì OAD = OCB) (2)
1 1
<i>C</i> <i>A</i> <sub>( hai góc tương ứng)</sub>
Mà : <i>C</i>1<i>C</i> 2 <i>A</i>1<i>A</i> 2
Suy ra : <i>C</i> 2 <i>A</i>2 (3)
Từ (1) , (2) và (3) suy ra :
EAB = <sub></sub>ECD( g.c.g)
c) Dễ dàng chứng minh được OAE =
OCE (c.c.c) suy ra: <i>O</i>1<i>O</i> 2 mà OE nằm giữa
hai tia Ox và Oy nên : OE là tia phân giác của
<i>xOy</i>
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau
<b>-</b> Làm các bài : 63; 64; 65 tr 105; 106SBT; Bài : 44; 45tr125SGK.
<b>-</b> Tiết sau tiếp tục luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 21 Ngày soạn: 02/ 01/ 2012
Tiết : 34 Ngày dạy: 05/ 01/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp của tam giác
thường và các trường hợp bằng nhau của tam giác vng.
<i>* kỹ năng</i>
– Tiếp tục rèn kỹ năng giải tốn hình về trường hợp bằng nhau của tam giác, đặc biệt là
trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
* <i>Thái độ</i>
HS có thái độ cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn và tư duy tốt trong các trường hợp bằng
nhau của tam giác vuông.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng.
HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác?
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Chứng minh hai đoạn thẳng</b></i>
<i><b>bằng nhau:</b></i>
GV: Đọc đề bài :
HS: Vẽ hình, ghi GT - KL
GV: Theo dõi, uốn nắn sai sót.
Sau đó 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL.
? Bây giờ muốn chứng minh AB = BE ta làm
thế nào ?
HS: Ta chứng minh: <sub></sub> BAD = <sub></sub> BED
? Hai tam giác này có những đk gì bằng nhau?
Em nào chứng minh được điều này ?
HS: BD cạnh huyền chung
<i><b>Dạng 1: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng </b></i>
<i><b>nhau</b></i>
Bài tập 60 tr105SBT:
A
D
B C
E
GT <sub></sub>ABC, <i>A</i><sub>= 90</sub>0
<i>ABD EBD</i>
DE <sub>BC</sub>
KL AB = BE
Chứng minh:
<i>ABD EBD</i> <sub> (gt)</sub>
Hai tam giác <sub></sub>BAD = <sub></sub>BED
( cạnh huyền , góc nhọn)
Suy ra : AB = BE
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại .
HĐ2.2: Làm bài tập 61tr105SBT:
GV: Treo bảng phụ đề bài:
HS: Đọc đề bài :
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS khác lên ghi GT - KL
GV: Sữa chữa sai sót.
<i><b>Hoạt động 2: Chứng minh hai tam giác </b></i>
<i><b>bằng nhau:</b></i>
GV: Hướng dẫn HS chứng minh:
? <sub></sub>BAD và <sub></sub>ACE có đặc điểm gì ?
HS: <sub></sub>BAD và <sub></sub>ACE là hai tam giác vuông.
? <sub></sub>BAD và <sub></sub>ACE có những đk gì bằng nhau ?
HS: AB = AC ( cạnh huyền)
GV: Bây giờ ta cần chỉ ra thêm đk gì nữa để
HS: Suy nghĩ - Trả lời :
Ta cm thêm : <i>A</i>1 <i>A</i>2
GV: Đúng, bây giờ các em hãy chứng minh.
HS: 1 em lên bảng trình bày.
GV và HS nhận xét .
? Làm thế nào để cm được:
DE = BD + CE
HS : Suy nghĩ, có thể chưa trả lời được.
GV: Gợi ý :
BD = AE ? , CE = AD ?
Trong khi đó : ED = AE + AD
Vậy ta suy ra được đpcm khơng?
HS: Trình bày miệng , sau đó 1 em lên bảng
trình bày lại.
HS: Cả lớp trình bày vào vở.
Suy ra : <sub></sub>BAD = <sub></sub>BED
( cạnh huyền, góc nhọn)
Suy ra : AB = BE
<i><b>Dạng 1: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng </b></i>
<i><b>nhau</b></i>
Bài tập 61tr105SBT: C
x
E
1 2
3 1 B
A
D
y
GT <sub></sub>ABC, <i>A</i><sub>= 90</sub>0
xy qua a (B, C cùng phía đv xy)
CE xy, BD xy ( E, D xy)
KL a)<sub></sub>BAD =<sub></sub>ACE
b) DE = BD + CE
Chứng minh:
a) Xét BAD và ACE có :
AB = AC (gt) (1)
Mặt khác : <i>A</i>1<i>A</i>2<i>A</i>3 1800, và
0
2 90
<i>A</i> <sub>(gt) </sub>
nên: <i>A</i>1<i>A</i>3 900
Vì <sub></sub>ADB vuông tại D nên : <i>A</i>3<i>B</i>1900
Suy ra : <i>A</i>1 <i>B</i>1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: <sub></sub>BAD = <sub></sub>ACE
(cạnh huyền, góc nhọn)
Do đó : ED = AE + AD = BD + CE
Vậy : ED = BD + CE
Hoạt động 3: Hướng dẫ học ở nhà :
<b>-</b> Về nhà học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hệ quả của nó .
<b>-</b> Chú ý : Phải biếtvẽ hình , ghi GT - KL và tập nhiều về cách suy luận, chứng minh .
<b>-</b> Làm tiếp bài tập 62 ; 63 tr105SBT
<b>-</b> Chuẩn bị bài mới: §6. TAM GIÁC CÂN: thước thẳng, compa, thước đogóc, tấm bìa .
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 21 Ngày soạn: 02/ 01/ 2012
Tiết : 35 Ngày dạy: 05/ 01/ 2012
*<i> Kiến thức</i>
– Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều; tính chất về
góc ngồi của tam giác cân, tam giác vng cân, tam giác đều.
– Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là
tam giác cân, một ta giác vuông cân, là tam giác đều.
– Để tính số đo góc, chứng minh các góc bằng nhau cần biết vận dụng các tính chất của
tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
* <i> Kỹ năng</i>
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính tốn và tập dượt chứng minh các bài toán đơn giản.
* <i> Thái độ</i>
Rèn thái độ cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn và tư duy tốt trong các trường hợp của tam
giác cân. Vuông cân, đều.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa.
HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng compa, thước đo góc, tấm bìa.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa:</b></i>
Trở lại với câu hỏi : thế nào là tam giác cân?
HS: trả lời: Tam giác cân là tam giác có hai
cạnh bằng nhau.
<b>1. Định nghĩa: </b>
HS: 2 HS đọc lại định nghĩa.
GV: Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC
- Vẽ cạnh BC
- Dùng compa vẽ cung tròn tâm B và
tâm C có cùng bán kính sao cho chúng
cắt nhau tại A.
- Nối AB; AC ta được tam giác cân
ABC.
GV: Giới thiệu các yếu tố về cạnh bên, cạnh
đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh:
GV: Cho HS làm ?1 trênbảng phụ vẽ sẵ
Tam giác
cân
Cạnh
bên
Cạnh
đáy
Góc ở
đáy
Góc ở
đỉnh
ABC cân
tại A
AB,
AC
BC <i><sub>B C</sub></i> <sub>,</sub> <i><sub>BAC</sub></i>
ADE cân
tại A
…. …. … …
ACH
cân tại A
… … … …
<i><b>Hoạt động 2: HS tìm hiểu về tính chất của </b></i>
<i><b>tam giác cân:</b></i>
GV: Cho HS là ?2
GV: Treo bảng phụ đề bài và hình vẽ lên
bảng.
HS: Đọc đề bài, ghi GT - KL
HS: Một em đứng tại chỗ trả lời.
GV: Em nào chứng minh được :<i>ABD ACD</i> <sub>?</sub>
HS: Nêu cách chứng minh, GV ghi bảng:
<i><sub>ABD ACD</sub></i><sub></sub>
ABD = <sub></sub>ACD (c.g.c)
AB = AC(gt)
<i>BAD CAD</i> <sub>( AD là tia phân giác)</sub>
AD: cạnh chung
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày…
GV: Tiếp theo cho HS làm bài tập 48
Cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp cho 2
cạnh bên bằng nhau. Có nhận xét gì về 2 góc
ở đáy của tam giác.
GV: Qua ?2 nhận xét về hai góc ở đáy?
HS: Phát biểu định lí 1:
A
B C
AB, AC: cạnh bên.
BC: cạnh đáy.
<i>A</i><sub> : góc ở đỉnh.</sub>
?1
<b>2. Tính chất</b> A
GT <sub></sub>ABC cân tại A
AD là phân giác góc A 1 2
D <sub>BC</sub>
KL So sánh <i>ABD</i><sub> và </sub><i>ACD</i>
B D C
Chứng minh:
Xét <sub></sub>ABD và <sub></sub>ACD có :
AB = AC(gt)
<i>BAD CAD</i> <sub>( AD là tia phân giác)</sub>
AD: cạnh chung
Suy ra : <sub></sub>ABD = <sub></sub>ACD (c.g.c)
Do đó : <i>ABD ACD</i> <sub>( hai góc tương ứng)</sub>
GV: Ngược lại nếu một tam giác có hai góc ở
đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì?
HS: Khẳng định: đó là tam giác cân vì kết quả
này đã chứng minh.
GV: Cho HS đọc lại đề bài 44 tr125SGK:
HS: Phát biểu định lí 2:
GV: Cho HS củng cố bằng bài tập 47 Hình
117SGK: G
H 700 <sub> 40</sub>0<sub> I</sub>
GV: <sub></sub>GIH có phải là tam giác cân hay không?
Tại sao?
GV: Giới thiệu tam giác vuông cân:
Cho tam giác như hình vẽ: Hỏi tam giác có
những đặc điểm gì ?
HS: <sub></sub>ABC vng tại A và AB = AC
GV: <sub></sub>ABC ở hình vẽ trên gọi là tam giác
vuông cân( là một dạng đặc biệt của tam giác
cân)
GV: Nêu định nghĩa tam giác vuông cân
HS: Nhắc lại.
GV: Cho HS củng cố ?3
Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vng
cân.
HS: Mỗi góc nhọn của tam giác vng cân
bằng 450
<i><b>Hoạt động 3: HS tìm hiểu về tam giác đều</b></i>
GV: Giới thiệu định nghĩa tam giác đều như
SGK:
HS: Đứng tại chỗ đọc lại vài lần.
GV: Hướng dẫn HS vẽ tam giác đều bằng
htước và compa.
Lưu ý : Kí hiệu 3 cạnh giống nhau trên tam
giác đều
HS: Làm ?4
a) Gọi 1HS lên bảng trình bày.
b) GV có thể cho HS dự đốn bằng cách
đo mỗi góc, sau đó chứng minh.
GV: Cho học sinh nêu hệ quả
Định lí 2: SGK:
Bài tập 47:
Suy ra: <i>G</i> 700<sub> nên : </sub><sub></sub><sub>GIH cân tại I</sub>
* Định nghĩa tam giác vng cân:
ABC có:<i>A</i>1<i>v</i><sub>; AB = AC</sub> <sub></sub><sub>ABC gọi là tam</sub>
giác vuông cân.
?3 <sub></sub>ABC vuông cân tại A <i>B C</i> 450
<b>3. Tam giác đều</b>
Định nghĩa: A
B C
ABC: AB = AC =BC <sub></sub><sub>ABC đều.</sub>
Các hệ quả của định lí 1 và 2:
<b>-</b> Nắm vững định nghĩa, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác
đều.
<b>-</b> Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều .
<b>-</b> Bài tập: 46; 49; 50 tr127SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 22 Ngày soạn: 07/ 01/ 2012
Tiết : 36 Ngày dạy: 10/ 01/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
* <i>Kỹ năng</i>
– Có kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc(ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân.
– Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
– HS biết được thêm thuật ngữ: “ định lý thuận, định lí đảo”, biết quan hệ giữa thuận và
đảo của hai mệnh đề và hiểu có những định lý khơng có định lí đảo.
* <i>Thái độ</i>
Rèn thái độ cẩn thận chính xác trong nghiên cứu khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, compa.
HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, compa.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và 2 về tính chất của
tam giác cân.
Định nghĩa tam giác đều. Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều.
Đáp án: Nêu đúng đủ đạt 7 điểm, ví dụ thực tế đạt 3 điểm
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Chứng minh các yếu tố về tam</b></i>
<i><b>giác cân</b></i>
GV: Treo bảng phụ bài 50:
HS: Đọc đề bài :
? Nếu là mái tơn và góc ở đỉnh <i>BAC</i>1450<sub> thì</sub>
<b>Dạng 1: Chứng minh về tam giác cân</b>
Làm bài tập 50 trang 127
Hướng dẫn
A A
em tính góc ở đáy <i>ABC</i> như thế nào ?
HS:
1800 1450 <sub>17,5</sub>0
2
<i>ABC</i>
Tương tự , tính <i>ABC</i> trong trường hợp mái
ngói có <i>BAC</i>1000
HS: Một HS lên bảng tính .
GV: Như vậy, với tam giác cân, nếu biết số đo
của góc ở đỉnh thì tính được số đo góc ở đáy
và ngược lại.
Làm bài tập 51 trang 125 SGK:
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài :
HS: khác lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL
HS: Cả lớp cùng làm rồi nhận xét .
GV: Sửa chữa sai sót.
GV: hỏi : Muốn so sánh <i>ABD</i><sub>và </sub><i>ACE</i><sub> ta làm </sub>
thế nào ?Thử dự đốn hai góc nayg như thế
nào ?
HS: trả lời miệng : Thực chất ta đi chứng
minh <i>ABD</i><sub>= </sub><i>ACE</i><sub>.</sub>
Vậy muốn chứng minh <i>ABD</i><sub>= </sub><i>ACE</i><sub> ta làm </sub>
thế nào ?
HS: Ta đi chứng minh hai tam giác bằng nhau
rồi suy ra hai góc tương ứng bằng nhau.
GV: Gợi ý chứng minh:
<i>ABD</i><sub>= </sub><i>ACE</i>
<sub>1</sub>
1
<i>B</i> <i>C</i>
<sub>( )</sub>
<i>ABC</i><i>ACB gt</i>
Hay: <i>B</i> <sub>2</sub> <i>C</i> 2
DBC = <sub></sub>ECB (c.g.c)
? <sub></sub>BIC là tam giác gì ? Vì sao?
HS: <sub></sub>BIC là tam giác cân tại I vì theo chứng
minh trên thì ta đã có : <i>B</i> <sub>2</sub> <i>C</i> 2
GV: Khai thác thêm bài tốn: Nếu nối ED, em
có thể đặt thêm câu hỏi nào ? Hãy chứng minh
phần này cho HS hoạt động nhóm rồi trả lời.
Có thể chứng minh tiếp các câu sau:
c) <sub></sub>AED cân
a) b)
a) Trường hợp mái tơn <i>BAC</i>1450<sub> thì :</sub>
1800 1450 <sub>17,5</sub>0
2
<i>ABC</i>
b) Trường hợp mái ngói và <i>BAC</i> 1000<sub> thì </sub>
1800 1000 <sub>40</sub>0
2
<i>ABC</i>
Bài 51 tr125SGK A
GT <sub></sub>ABC: AB = AC D E
D<sub> AC; E </sub><sub>AB I </sub>
AD = AE
BD <sub>CE = </sub>
2 21
B<b> </b>C
a) So sánh: <i>ABD</i><sub>và </sub><i>ACE</i>
b) IBC là tam giác gì?Vì sao?
Chứng minh
a) Xét DBC và ECB có :
AB = AC (gt)
<i>A</i><sub>: góc chung</sub>
AD = AE(gt)
Suy ra: <sub></sub>DBC = <sub></sub>ECB (c.g.c)
<i>ABD</i><sub>= </sub><i>ACE</i><sub>( hai góc tương ứng)</sub>
b) Ta có : <i>ABD</i><sub>= </sub><i>ACE</i><sub> (cmt) hay </sub><i>B</i><sub>1</sub><i>C</i> 1
Mà : <i>ABC</i><i>ACB</i><sub> ( vì </sub><sub></sub><sub>ABC cân tại A)</sub>
Suy ra: <i>ABC B</i> 1<i>ACB C</i> 1 hay: <i>B</i> 2 <i>C</i> 2
d) <sub></sub>EIB = <sub></sub>DIC
HS: Nêu cách cm các câu trên.
<i><b>Hoạt động 1: Chứng minh các yếu tố về tam</b></i>
<i><b>giác đều</b></i>
Làm bài tập 52 tr128SGK:
HS: Một em đọc to đề bài :
GV: Yêu cầu HS vẽ hình , ghi GT - KL
? Theo các em <sub></sub>ABC là tam giác gì ?
HS: <sub></sub>ABC là tam giác đều.
GV: Vậy em hãy cm dự đốn đó.
GV: Gợi ý phân tích:
ABC đều
ABC cân và <i>A</i>1<i>A</i>2 600
AB = AC <i>A</i>130 ;0<i>A</i>2 300
<sub> </sub>
ABO = <sub></sub>ACO
0
1
1 90
<i>O</i> <i>A</i>
<sub> </sub><i>O</i> <sub>2</sub><i>A</i>2 900
OA :cạnh huyền chung <i>O O</i><sub>1</sub> 2 600
0 0
2
1
120
60
2
<i>O O</i>
(vì OA là tia phân giác)
GV: Sau khi phân tích mời 1 HS khá , giỏi lên
bảng trình bay lại.
<b>Dạng 2: Chứng minh về tam giác đều</b>
Làm bài tập 52 tr128SGK: A
y 1 2
C 1 2 x
GT <i>xOy</i> =1200<sub> O B </sub>
OA tia phân giác của <i>xOy</i>
AB <sub>Ox, AC </sub><sub>Oy</sub>
KL <sub></sub>ABC là tam giác gì? Vì sao?
Chứng minh:
ABO và <sub></sub>ACO có : <i>B C</i> 900<sub> và : </sub>
0 0
2
1
120
60
2
<i>O</i> <i>O</i>
vì OA là tia phân giác
OA : cạnh huyền chung
Suy ra: <sub></sub>ABO = <sub></sub>ACO (cạnh huyền, góc
nhọn)
Suy ra : AB = AC (*)
<sub></sub><sub>ABC cân (1)</sub>
ABO có : <i>O</i> 2600
0
2 30
<i>A</i>
ACO có : <i>O</i>1600
0
1 30
<i>A</i>
<i>A</i>1<i>A</i>2 <i>A</i> 600 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: <sub></sub>ABC đều
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Ơn lại định nghĩa và tính chất cơ bản của tam giác cân, tam giác đều, cách chứng minh
một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
<b>-</b> Đọc trước bài : § 7.ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 22 Ngày soạn: 09/ 01/ 2012
Tiết : 37 Ngày dạy: 12/ 01/ 2012
HS nắm được định lí Pytago về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vng và định
lí Pytago.
* <i>Kỹ năng</i>
Biết vận dụng định lí pytago để tính độ dài 1 cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài
hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Pytago để biết một tam giác là tam giác vng.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ có dán sẵn 2 tấm bìa màu hình vng cạnh a+b và 8 tờ
giấy bằng hình tam giác vng bằng nhau có độ dài 2 cạnh góc vuông là a và b để dùng làm ?2
HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nội dung định lí </b></i>
<i><b>Pytago</b></i>
GV: Yêu cầu HS vẽ 1 tam giác vng có độ
dài các cạnh góc vng là 3cm; 4cm. Sau đó
hãy đo độ dài cạnh huyền.
HS: Thự chiện các bước vẽ và đo BC.
HS: Kết quả : BC = 5cm
GV: Hãy so sánh xem 32<sub> + 4</sub>2<sub> với 5</sub>2
HS: 32<sub> + 4</sub>2<sub> = 5</sub>2
GV: Qua đo đạc ta phát hiện ra điều gì liên hệ
giữa độ dài 3 cạnh của tam giác vuông?
HS: Suy nghĩ…
GV: Cho HS làm tiếp ?2
GV: Treo bảng phụ có dán sẵn hai tấm bìa
màu vàng hình vng có cạnh bằng a+b
Yêu cầu HS xem tr129SGK : H.121; 122
Sau đó gọi 1 Hs lên bảng
HS1: Thực hiện dán như yêu cầu H.121
HS2: Thực hiện dán như yêu cầu H.122
Sau khi HS thực hiện các khâu dán xong các
tam giác vng GV nói:
ở H.121, phần bìa khơng bị che lấp là một
hình vng có cạnh là c. Hãy tính diện tích
phần bìa đó theo C.
HS: Tính bìa đó có diện tích bằng C2<sub>.</sub>
ở H. 122, phần bìa khơng bị che lấp gồm 2
hình vng có cạnh là a và b. Vậy diện tích
chúng bằng nhau?
HS: Diện tích phần bìa đó là a2<sub> + b</sub>2<sub>.</sub>
Có nhận xét gì về diện tích phần bìa khơng bị
<b>1. Định lí Pytago</b>
?1 C
4cm
A B
3cm
ABC có : <i>A</i>900<sub>, AB = 3cm, AC =4cm suy </sub>
ra BC = 5cm.
?2
che lấp cả hai hình bằng nhau. Vì chúng cùng
bằng diện tích hình vng lớn trừ đi diện tích
của 4 hình tam giác vng.
từ đó rút ra kết luận về quan hệ:
c2<sub> và a</sub>2<sub> b</sub>2<sub>.</sub>
HS: c2<sub> = a</sub>2 <sub>+ b</sub>2<sub>.</sub>
GV: Hệ thức trên nói lên điều gì?
GV: Cho HS đọc phần lưu ý SGK:
GV: Cho HS làm ?3
HS: Suy nghĩ trả lời miệng- GV ghi lại.
HS: Dưới lớp ghi vào vở.
<i><b>Hoạt động 2: Định lí đảo định lí Pytago</b></i>
GV: Vẽ <sub></sub>ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC =
5cm. Hãy dùng thước đo góc để xđ số đo góc
BAC.
HS: Đo và đọc kết quả.
<sub>90</sub>0
<i>BAC</i>
GV: Người ta đã chứng minh được định lý
HĐ3: Củng cố - Luyện tập :
? Em hãy phát biểu Ddịnh lý Pytago:
Phát biểu định lý Pytago đảo.
So sánh hai định lí này?
Làm bài tập 53 tr131SGK:
HS: Làm việc theo nhóm.
Sau đó nêu đáp số:
a) Nhận xét : c2<sub> = a</sub>2 <sub>+ b</sub>2<sub>, cho biết trong tam </sub>
giác vng , bình phương độ dài hai cạnh góc
vng bằng bình phương độ dài cạnh huyền.
Định lý Pytago: <sub></sub>ABC có : <i>A</i>900
<sub> AB</sub>2<sub> + AC</sub>2<sub> = BC</sub>2
?3
a/ Đs: AB = 6
b/ Tương tự : x = 2
<b>2. Định lý Pytago đảo </b>
4cm 3cm
5cm
ABC: AB2<sub> + AC</sub>2<sub> = BC</sub>2
(vì : 32<sub> + 4</sub>2<sub> = 5</sub>2<sub> = 25)</sub>
Bằng đo đạc ta thấy <sub></sub>ABC vuông tại A
* Định lí Pytago đảo:
ABC: AB2<sub> + AC</sub>2<sub> = BC</sub>2 <sub> </sub><i>BAC</i><sub></sub>900
3. Luyện tập:
Bài tập 53 tr131SGK:
a) x2<sub> = 5</sub>2<sub> + 12</sub>2<sub> = 169 </sub><sub></sub> <sub>x = 13.</sub>
b) Đs: x = 5.
c) x = 4.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Học thuộc định lí Pytago thuận và đảo.
<b>-</b> BTVN: 54 ; 55; 56; 57; 58 tr132SGK; 82; 83; 86 tr 103SBT.
<b>-</b> Đọc mục: “Có thể em chưa biết”
<b>-</b> Có thể tìm kiểm tra góc vng của hai người thợ xây dựng (thợ mộc, thợ nề).
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 22 Ngày soạn: 09/ 01/ 2012
Tiết : 38 Ngày dạy: 12/ 01/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
Củng cố định lí Pytago thuận và định lí Pytago đảo.
* <i>Kỹ năng</i>
– Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vng và định lí Pyta
go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
– Hiểu biết và sử dụng kiến thức trong bài vào thực tế.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác trong tính tốn, đo, vẽ
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập: Một sợi dây có thắt nút hoặc đánh dấu 12
đoạn bằng nhau; Một Eke có tỉ lệ cạnh là 3: 4: 5 để minh họa cho mục: “ Có thể em chưa biết”
HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi, đọc trước mục : “Có thể em
chưa biết”.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu định lí Pytago, Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
Đáp án: Nêu đúng định lí đạt 7 điểm, vận dụng được đạt 3 điểm.
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Nhận biết định lí Pytago đảo</b></i>
Làm bài 57 SGK:
HS: Đọc đề bài và trả lời : Cho biết bạn Tâm
giải bài toán trên đúng hay sai?
HS: Cho biết bạn Tâm giải sai. Ta phải so
sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng
các bình phương hai cạnh kia
HS: Một em lên bảng sủa lại cho đúng
GV: Em nào cho biết <sub></sub>ABC vuông tại đỉnh
nào ?
HS: <sub></sub>ABC vng tại dỉnh B(vì trong 3 cạnh ,
AC = 17 lớn nhất là cạnh huyền)
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng định lí Pytago thuận</b></i>
Tính độ dài đường chéo của mặt bàn hcn có
chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm.
HS: Vẽ hình, nêu cách tính.
HS: Ta tính DB dựa vào định lí Pytago
BD2<sub> = AB</sub>2<sub> + AD</sub>2 <sub></sub> <sub> BD?</sub>
GV: Gọi 1 HS lên bảng tính.
HS: Nhận xét.
HĐ2.3: Làm bài 87SBT
HS: Đọc đề bài , HS khác lên bảng vẽ hình ,
ghi GT - KL
HS: Cả lớp cùng làm rồi nhận xét .
<b>Dạng 1: Nhận biết định lí đảo</b>
Làm bài 57 SGK:
Bạn Tâm giải sai. Sửa lại:
82 <sub>+ 15</sub>2<sub> = 64 + 225 = 289</sub>
172<sub> = 289</sub>
<sub>8</sub>2 <sub>+ 15</sub>2 <sub>= 17</sub>2
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
<b>Dạng 2: Vận dụng định lí thuận</b>
Làm bài tập 86 tr108SBT:
A 10dm B
3dm
D C
ABD có : BD2<sub> = AB</sub>2<sub> + AD</sub>2
= 102<sub> +5</sub>2<sub> = 125</sub>
<sub> BD = </sub> 125 11, 2( <i>dm</i>)
Làm bài 87SBT: B
GT AC BD tại O
OA = OC,
GV: Em nào nêu cách tính AB?
HS: Xét AOB có : AB2<sub> = AO</sub>2<sub> + OB</sub>2
AO = 2 ; 2
<i>AC</i> <i>BD</i>
<i>OB</i>
Thay AO, OB vào <sub> AB.</sub>
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp cùng làm việc cá nhân tính AB.
Bây giờ tính BC, CD, DA có tương tự AB
khơng?
HS: Cho HS tính nhanh và trả lời.
Làm bài tập 58SGK:
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm , giáo viên
gợi ý khi thấy cần thiết.
HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp nhận xét.
GV: Giới thiệu mục : “Có thể em chưa biết”
AC = 12cm,
BD = 16cm
KL Tính AB, BC, CD, DA D
Giải :
AOB có : AB2<sub> = AO</sub>2<sub> + OB</sub>2<sub> (đl pytago)</sub>
AO = OC = AC/2 = 12/ 2 = 6(cm)
OB = OD = BD/2 = 16/2 = 8(cm)
AB2<sub> = 6</sub>2<sub> + 8</sub>2<sub> = 100 = 10</sub>2
AB = 10cm
Tương tự BC = DC DA = AB = 10cm
Làm bài tập 58SGK:
Giải : Gọi đường chéo của tủ là d:
Ta có : d2<sub> = 20</sub>2<sub> + 4</sub>2<sub> = 416</sub>
d = 416 20, 4 <sub> (dm)</sub>
Chiều cao trần nhà là 21dm
Vậy khi anh Nam dựng tủ, thì tủ khơng bị
vướng với trần
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Ôn lại và nắm vững định lí Pytago thuận , đảo.
<b>-</b> Làm bài tập 59; 60; 61 tr133SGK:
<b>-</b> Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2
Tuần: 23 Ngày soạn: 27/ 01/ 2012
Tiết : 39 Ngày dạy: 31/ 01/ 2012
* <i>Kiến thức</i>
Củng cố định lí Pytago thuận và định lí Pytago đảo.
Giới thiệu bộ ba số Pytago.
* <i>Kỹ năng</i>
– Vận dụng định lí Pytago để tính độ dài một cạnh của tam giác vng và định lí Pyta
go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
– Hiểu biết và sử dụng kiến thức trong bài vào thực tế.
– Vận dụng định lí Pytago để giải bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù
hợp.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác trong tính tốn, đo, vẽ
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu định lí Pytago, Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
Đáp án: Nêu đúng định lí đạt 7 điểm, vận dụng được đạt 3 điểm.
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Vận dụng định lí Pytago thuận</b></i>
HS1: Phát biểu định í Pytago.
GV: treo bảng phụ bài 59SGK tr133.
HS1: Lên bảng phát biểu và tính tốn
HS: Cả lớp nhận xét.
GV: Cho điểm.
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài 60 tr133
HS: 1 em lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL.
GV: Nhận xét vẽ hình và ghi GT - KL.
? Em nào tính được AC?
HS: Nêu cách tính AC = AH2<sub> + HC</sub>2
GV: Gọi HS đó lên bảng tính, cả lớp tính và
nhận xét.
GV: Muốn tính BC ta làm thế nào ?
Tính BH
BH2<sub> = AB</sub>2<sub> - AH</sub>2
HS: Suy nghĩ làm bài.
Sau đó một em lên bảng trình bày.
Cả lớp cùng làm rồi nhận xét .
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về bộ ba số Pytago</b></i>
GV: Giới thiệu bộ ba số Pytago:
Cho các số 5; 8; 9; 12; 13; 15; 17. Hãy chọn ra
các bộ ba số có thể là độ dài 3 cạnh của tam
giác vng.
<b>Dạng 1: Vận dụng định lí thuận</b>
Bài 59SGK trang 133: 48cm
A D
B C
AC2<sub> = AD</sub>2<sub> + CD</sub>2<sub> = 48</sub>2<sub> + 36</sub>2<sub> = 3600</sub>
AC = 60(cm)
Bài 60 trang 133:
A
13 12
B 16 C
Giải:
Trong <sub></sub>AHC có : AC2<sub> = AH</sub>2<sub> +HC</sub>2
= 122<sub> +16</sub>2<sub> =500</sub>
AC = 20(cm)
Trong <sub></sub>AHB có :
BH2<sub> = AB</sub>2<sub> - AH</sub>2<sub> = 13</sub>2<sub> -12</sub>2<sub> = 25</sub>
BH = 5(cm)
BC = BH + HC = 5 + 16 = 21(cm)
<b>Dạng 2: Bộ ba số Pytago</b>
* Bộ ba số Pytago:
(5; 12; 13) có : 132<sub> = 5</sub>2<sub> + 12</sub>2
(8; 15; 17) có : 172<sub> = 8</sub>2<sub> + 15</sub>2
(9; 12; 15) có : 152<sub> = 9</sub>2<sub> + 12</sub>2
các bộ ba số trên gọi là bộ ba số Pytago.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Làm bài kiểm tra 15 phút :
<b>Đề bài :</b>
a) ABC và PQR có AB = PQ , AC = PR thì ABC = PQR theo trường hợp c. g. c.
b) Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác đều.
d) Tam giác vng có độ dài hai cạnh góc vng bằng 3cm và 4cm thì độ dài cạnh huyền
là 6cm.
<b>Câu 2(6đ):</b> Cho <sub></sub>ABC cân tại A. Kẻ AH <sub>BC ( H </sub><sub>BC). Biết AB = 10cm, AH = 6cm.</sub>
Chứng minh : a)<i>BAH CAH</i>
b) HB = HC.
c) Tính độ dài cạnh BC.
Bài làm :
………
………
<i><b>Đáp án và biểu điểm :</b></i>
<b>Câu 1(2đ):</b> Mỗi câu đúng được 1 điểm:
a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai
<b>Câu 2(6 điểm):</b>
Vẽ hình, ghi GT - KL đúng được 0,25đ.
Chứng minh:
a) AHB = AHC ( cạnh huyền, góc nhọn) suy ra : <i>BAH CAH</i> <sub>( hai góc tương ứng) </sub>
(<i><b>1,75 điểm</b></i>)
b) AHB = AHC (cmt) suy ra : HB = HC ( hai cạnh tương ứng) <i><b>(2 điểm)</b></i>
c) HB2<sub> = 64 , HB = 8.</sub>
HB = HC = 8
BC = HB + HC = 8 + 8 = 16(cm) <i><b>(2điểm )</b></i>
Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Ôn lại và nắm vững định lí Pytago thuận , đảo.
<b>-</b> Chuẩn bị xem trước bài
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
Tuần: 23 Ngày soạn: 31/ 01/ 2012
Tiết : 40 Ngày dạy: 02/ 02/ 2012
*<i>Kiến thức</i>
– HS cần nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
– Biết vận dụng định lí Pytago để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền, cạnh
góc vng của hai tam giác vng.
– Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vng để chứng minh hai
đọan thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
* <i>Kỹ năng</i>
*
Rèn tính cẩn thận chính xác trong chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ , thứơc thẳng, eke.
HS : Vở ghi, SGK, BTVN, thước thẳng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông được suy ra từ các
trường hợp bằng nhau của tam giác.
Trên mỗi hình sau đây, hãy bổ sung thêm các điều kiện về cạnh hay về góc để được các
tam giác bằng nhau.
Hình 1 Hình 2 Hình 3
GV: Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các trường hợp bằng</b></i>
<i><b>nhau của haai tam giác vng</b></i>
? Hai tam giác vng bằng nhau khi có những
yếu tố nào bằng nhau?
HS: vng bằng nhau khi có:
1/ Hai cạnh góc vng bằng nhau.
2/ Một cạnh góc vng và một góc nhọn kề
cạnh ấy bằng nhau.
3/ Một cạnh huyền và một góc nhọn bằng
nhau.
GV: Cho HS làm ?1
HS: Hoạt động nhóm đưa ra các câu trả lời
cho các hình 143, 144, 145
GV: Ngoài các trường hợp bằng nhau của tam
giác đó chúng ta biết thêm một TH bằng nhau
nữa của tam giác vuông.
<i><b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau về</b></i>
<i><b>cạnh huyền và cạnh góc vng</b></i>
GV: nhờ định lí Pytago ta có thể suy ra được
trường hợp bằng nhau này.
HS: Ddọc nội dung trong khung tr135SGK
HS: Cả lớp sau đó vẽ hình, ghi GT - KL:
GV: Em hãy phát biểu định lí Pytago.
Định lí Pytago có ứng dụng gì ?
<b>1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của</b>
<b>hai tam giác vuông</b>
?1
H143: <sub></sub>AHB = <sub></sub>AHC( c.g.c)
H144: <sub></sub>DKE = <sub></sub>DKF (g.c.g)
H145: <sub></sub>OMI = <sub></sub>ONI (cạnh huyền, góc nhọn)
<b>2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền</b>
<b>và cạnh góc vuông</b>
B B’
A C A’ C’
GT <sub></sub>ABC: <i>A</i>900
A’B’C’: <i>A</i>' 90 0
BC = B’C’; AB = A’B’
KL <sub></sub>ABC = <sub></sub>A’B’C’
HS: Khi biết hai cạnh góc vng ta có thể suy
ra được độ dài cạnh cịn lại.
? Nhờ có định lí Pytago mà ta tính được AC
và A’C’ như thế nào ?
HS: AC2<sub> = BC</sub>2<sub> - AB</sub>2
A’C’2<sub> = B’C’</sub>2<sub> - A’B’</sub>2
So sánh : BC2<sub> - AB</sub>2<sub> và B’C’</sub>2<sub> - A’B’</sub>2
BC = B’C’(gt)
AB = A’B’(gt)
Vậy <sub></sub>ABC có bằng <sub></sub>A’B’C’ khơng? theo
GV: Nhờ có định lí Pytago ta có thể suy ra
được 3 cặp cạnh bằng nhau.
HS: Phát biểu lại trường hợp bằng nhau : cạnh
huyền- cạnh góc vng.
?2 treo bảng phụ :
HS đọc đề bài .
Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT - KL. Suy nghĩ
và chứng minhtheo 2 cách.
GV: Gợi ý :
Cách 1: Cạnh huyền, cạnh góc vng
Cách 2: Cạnh huyền , góc nhọn
HĐ4: Củng cố - Luyện tập:
GV: HS làm bài 63 tr136SGK:
HS: Đọc đề bài :
HS: Hoạt động nhóm chứng minh.
Đặt BC = B’C’ = a
AB = A’B’ = b
Xét ABC vuông tại A , theo định lí Pytago
ta có : AC2<sub> = BC</sub>2<sub> -AB</sub>2<sub> = a</sub>2<sub> - b</sub>2
Xét A’B’C’ vng tại A’ có :
A’C’ = B’C’2<sub> - A’B’</sub>2<sub> = a</sub>2<sub> - b</sub>2
Từ đó suy ra : AC2<sub> = A’C’</sub>2 <sub></sub> <sub>AC = A’C’</sub>
Suy ra: <sub></sub>ABC = <sub></sub>A’B’C’(c.c.c)
?2 A
GT <sub></sub>ABC: AB = AC
AH <sub>BC, H </sub><sub>BC</sub>
KL <sub></sub>AHB = <sub></sub>AHC
B C
H
Chứng minh:
cách 1: Ta có : AB = AC(gt)
AH cạnh chung.
Suy ra : <sub></sub>AHB = <sub></sub>AHC(cạnh huyền - cạnh góc
vng)
Cách 2: Ta có : AB = AC (gt)
<i>B C</i> <sub> (vì </sub><sub></sub><sub>ABC cân tại A)</sub>
Suy ra : <sub></sub>AHB = <sub></sub>AHC(cạnh huyền - góc
nhọn)
Làm bài 63 tr136SGK:
A
B H C
a) Vì AH cạnh chung
AHB = <sub></sub>AHC
Suy ra: HB = HC
b) Vì <sub></sub>AHB = <sub></sub>AHC nên: <i>BAH CAH</i>
<b>Hoạt động 3</b>: Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Học thuộc, phát biể chính xác các trường hợp bàng nhau của tam giác vuông.
<b>-</b> Làm tốt các bài tập 64; 65 ; 66 tr136SGK
<b>-</b> Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 23 Ngày soạn:01/ 02/ 2012
Tiết : 41 Ngày dạy: 04/ 02/ 2012
* <i>Kiến thức</i>
Củng cố các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông cho học sinh
* <i>Kỹ năng</i>
Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vng bằng nhau, kĩ năng trình bày cm hình học.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác trong chứng minh hình học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ , thứơc thẳng, eke vuông, phấn màu.
HS : Vở ghi, SGK, BTVN, thước thẳng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Chữa bài tập 64 trang 136SGK:
ABC và <sub></sub>DEF có : <i>A D</i> 90 ;0 <i>AC DE</i> B E
<sub></sub>ABC =<sub></sub>DEF ? A C D F
Đs: Bổ sung thêm đk BC = EF hoặc AB = DE hoặc <i>C F</i> <sub> thì </sub>
ABC =<sub></sub>DEF
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: treo bảng phụ đề bài tập 65
HS: Đọc đề bài :
HS: Vẽ hình,Ghi GT - KL:
Bài tập 65 trang 136: A
GT <sub></sub>ABC cân tại A
<i><sub>A</sub></i> <sub>90</sub>0
GV: Làm thế nào để cm được AH = AK
HS: Ta phải cm : AHB = AKC
Phân tích:
AB = AC: cạnh huyền chung
(vì ABC cân tại A)
Sau khi phân tích xong, gọi 1HS lên bảng
trình bày lại.
? Để cm AI là tia phân giác của góc A ta phải
chứng minh như thế nào ?
HS: AI nàm giữa hai cạnh AB ; AC và
<i>KAI</i> <i>HAI</i> <sub>.</sub>
Treo đề bài lên bảng:
HS: Đọc đề bài .
GV: Hướng dãn HS vẽ hình
HS: Cả lơp vẽ hình vào vở, 1HS nêu GT - KL
? Để cm tam giác Abc cân ta chứng minh ntn?
HS: Ta cần cm AB = AC hoặc <i>B C</i>
? Trên hình đã cho có hai tam giác nào chứa
hai cạnh AB , AC ( hoặc <i>B C</i>, ) đủ đk bằng
nhau?
HS: Phát hiện có <sub></sub>ABM và <sub></sub>ACM có hai cạnh
bằng nhau nhưng nhưng góc bằng nhau đó
khơng xen giữa hai cạnh bằng nhau.
HS: Từ M kẻ MK <sub>AB tại K</sub>
MH <sub>AC tại H</sub>
<sub></sub><sub>AKM = </sub><sub></sub><sub>AHM( cạnh huyền- góc nhọn)</sub>
<sub></sub><sub>MKB = </sub><sub></sub><sub>MHC( cạnh huyền- cạnh góc</sub>
vng)
<i><b>Hoạt động 2: Củng cố :</b></i>
Các câu sau đúng hay sai?Nếu sai giải thích
bằng 1 VD minh họa.
1/ Hai tam giác vng có một cạnh huyền
bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
2/ Hai tam giác vng có một góc nhọn và
một cạnh góc vng bằng nhau thì hai tam
giác đó bằng nhau.
3/ Hai cạnh góc vng của tam giác vuông
KL a) AH = AK B C
b) AI là tia phân giác <i>A</i>
Chứng minh:
a) Xét AHB và AKC có :
<i><sub>A</sub></i><sub>: chung</sub>
AB = AC (vì ABC cân tại A)
Suy ra: <sub></sub>AHB và <sub></sub>AKC(cạnh huyền, góc nhọn)
Từ đó suy ra: AH = AK
b) Nối AI có : AK = AH(cmt)
AI cạnh chung
AKI =<sub></sub>AHI(cạnh huyền, cạnh góc vng)
<i>AKI</i> <i>HAI</i><sub>( hai góc tương ứng)</sub>
<sub> AI là tai phân giác của góc A</sub>
Làm bài 98 (tr110SBT):
A
GT ABC
MB = MC 1 2
<sub>2</sub>
1
<i>A</i> <i>A</i>
KL ABC cân K H
Chứng minh: B C
Từ M kẻ MK <sub>AB tại K</sub>
MH <sub>AC tại H</sub>
AKM và <sub></sub>AHM có: <i>M</i> <i>H</i> 900<sub>)</sub>
AM cạnh huyền chung, <i>A</i><sub>1</sub><i>A</i>2<sub>(gt)</sub>
<sub></sub><sub>AKM = </sub><sub></sub><sub>AHM( cạnh huyền- góc nhọn)</sub>
<sub> KM = HM ( hai cạnh tương ứng)</sub>
Xét <sub></sub>MKB và <sub></sub>MHC có: <i>M</i> <i>H</i> 900
KM = HM(cmt); MB = MC(gt)
<sub></sub><sub>MKB = </sub><sub></sub><sub>MHC( cạnh huyền- cạnh góc</sub>
vng)
Suy ra : <i>B C</i> <sub>( hai góc tương ứng)</sub>
Do đó : <sub></sub>ABC cân
<b> Củng cố</b>
1/ Sai , vì chưa đủ điều kiện.
này bằng hai hai cạnh góc vng của tam giác
vng kia thì hai tam giác vng đó bằng
nhau.
B H C
3/ Đúng.
<b>Hoạt động 3:</b> Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> BTVN: 96; 97; 99 tr101SBT.
<b>-</b> Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập.
<b>-</b> Hai tiết sau thực hành ngoài trời.
<b>-</b> Chuẩn bị : Mỗi tổ : 4 cọc tiêu; 1 giác kế( nhận tại phòng thực hành), 1 sợi dây dài 10m;
1 thước đo
<b>-</b> Ôn lại cách sử dụng giác kế( Toán 6 - Tập 2)
<b></b>
<b>-IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 24 Ngày soạn: 04/ 02/ 2012
Tiết : 42 + 43 Ngày dạy: 07/ 02/ 2012
* <i> Kiến thức</i>
HS biết cchs xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm
nhìn thấy nhưng khơng đến được.
Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn ý thức làn việc có tổ
chức.
* <i>Thái độ</i>
Rèn thái độ phối hợp hoạt động nhóm
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, mẫu báo cáo TH, địa điểm thực hành cho các tổ.
Huấn luyện trước 1nhóm cốt cán thực hành( 1 tổ từ 1 - 2em)
Mẫu báo có thực hành cho các tổ
HS : Vở ghi, SGK, như đã dặn tiết trước.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài thực hành
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Mục đích thực hành</b></i>
GV đưa hình 149 lên bảng phụ hoặc tranh vẽ
và giới thiệu:
1) Nhiệm vụ : Cho trước hai cọc tiêuA và
B, trong đó ta nhìn thấy cọc A nhưng
khơng đến được cọc B. Hãy xác định
khoảng cách giữa hai cọc.
2) Hướng dẫn cách làm:
GV: Vừa nêu các bước làm, vừa vẽ dần để
được Hình 150
GV? : Sử dụng giác kế như thế nào để được
đường thẳng xy vng góc với AB.
GV và HS cùng làm mẫu trước lớp cách vẽ
đường thẳng xy <sub>AB</sub>
Sau đó lấy 1 điểm E trên xy, xđ D sao cho E là
trung điểm của AD
GV: Làm thế nào để xđ được điểm D?
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm
vng góc với AD. Cách làm như thế
nào ?
- Dùng cọc tiêu xác định tia Dm, điểm C
sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD
GV: Vì sao CD = AB?
GV: Yêu cầu HS hướng dẫn lại cách làm.
trang 138 SGK:
<i><b>Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành </b></i>
GV: Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn
bị thực hành của các tổ, phân công nhiệm vụ.
GV: Giao cho các tổ mẫu báo cáo thực hành.
<b>1. Mục đích</b>
B
1
x A E 2 D y
<i><b>Hoạt động 3: HS thực hành</b></i>
Cho HS tiến hành thực hành nơi đất bãi rộng
GV: Phân cơng vị trí cho từng tổ
Với mỗi cặp điểm nên bố trí 2 tổ để kiểm tra
kết quả.
Hai tổ có thể lấy 2 điểm E1 , E2 đối nhau để
không bị vướng mắc khi thực hành.
GV: Kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ,
nhắc nhở, hướng dẫn thêm.
<i><b>Hoạt động 4: Nhận xét - Đánh giá:</b></i>
GV: Thu báo cáo thưc hành của các tổ
Kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét, đánh giá và
Điểm thực hành có thể thông báo sau.
<b>2. Thực hành</b>
B
D1 E1 A E2 D2
C1 C2
Tổ… Lớp:…. <b>BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 42 - 43 HÌNH HỌC</b>
Kết quả : AB = …. . Điểm TH của tổ ( GV cho) . . . .
STT Họ và tên
Điểm chuẩn
bị dụng
cụ(3đ)
ý thức kỉ
luật(3đ)
Kĩ năng thực
hành(4đ)
Tổng số
2
3
4
5
6
7
8
Nhận xét chung (tổ tự đánh giá) Tổ trưởng kí tên
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 24 Ngày soạn: 06/ 02/ 2012
Tiết : 44 Ngày dạy: 09/ 02/ 2012
Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc của một tam giác, các trường
hợp bằng nhau của hai tam giác.
* <i>Kỹ năng</i>
– Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tốn vẽ hình, tính tốn, chứng minh, ứng
dụng trong thực tế.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác trong giải tốn
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thứơc thẳng, eke vuông, bảng tổng hợp các trừơng hợp
bằng nhau của tam giác.
HS : Vở ghi, SGK, BTVN, thước thẳng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ: Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác mà em đã học?
3. Bài ôn tập
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1:</b><b>Nhắc lại về lý thuyết</b></i>
GV cho học sinh trả lời hệ thống câu hỏi trong
sgk để tái hiện lại kiến thức đã học
<i><b>Hoạt động 2: Bài tập vận dụng</b></i>
? Phát biểu về tổng ba góc của một tam giác.
- Nêu công thức minh họa theo hình vẽ.
- Phát biểu tc tổng góc ngồi của tam
giác. Nêu công thức minh họa.
HS: Phát biểu, GV: ghi bảng.
HĐ2.2: Làm bài tập 68:
GV: Yêu cầu trả lời bài tập 68(a,b) tr141
Các định lí sau được suy ra trực tiếp từ định lí
nào?
a) Góc ngồi của tam giác bằng tổng của
hai góc trong khơng kề với nó.
b) Trong một tam giác hai góc nhọn phụ
nhau.
HS: Giải thích:
a) Có : <i>A</i>1<i>B</i>1<i>C</i> 11800
<i>A</i>1<i>A</i>2 1800
<i>A</i>2 <i>B</i>1<i>C</i>1
HĐ1.3: Làm bài tập 67:
HS: Đọc đề và tự làm việc cá nhân.
Yêu cầu với các câu sai thì phải giải thích.
Hoạt động 2: Ơn tập về các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác:
HS: Lần lượt phát biểu về 3 TH bằng nhau
<b>I. Câu hỏi</b>
SGK
<b>II. Bài tập</b>
2 A
1
2 1 1 2
B C
* <i>A</i>1<i>B</i> 1<i>C</i> 1 1800
* <i>A</i>2 <i>B</i>1<i>C</i>1
* <i>B</i> 2 <i>A C</i>11
* <i>C</i> 2 <i>A</i>1<i>B</i>1
Làm bài tập 68:
a) Được suy ra trực tiếp từ định lí về tổng
ba góc của một tam giác
b) Tương tự câu a)
Làm bài tập 67:
1/ Đúng 2/ Đúng 3/ Sai
của tam giác
c.c.c; c.g.c; g.c.g
HS cần phát biểu chính xác hai cạnh và góc
xen giữa, một cạnh và hai góc kề.
- Phát biểu các trường hợp bằng nhau
của tam giác vuông.
GV: Treo các tam giác vuông và HS chỉ các
tam giác bằng nhau theo trường hợp
GV: treo bảng phụ đề bài tập 69 tr141.
HS: Đọc đề bài
GV: Vẽ hình theo đề bài , yêu cầu HS vào vở.
HS: Cho biết GT - KL của bài toán.
GV: Gợi ý phân tích bài :
AD <sub>a</sub>
0
1 2 90
<i>H</i> <i>H</i>
AHB = <sub></sub>AHC
Cần thêm <i>A</i>1 <i>A</i>2
ABD = <sub></sub>ACD(c.c.c)
Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng trình bày.
Bài tập 69 trang 141:
A
1 2
a 1 2
B H C
D
GT A <sub> a</sub>
AB = AC; BD = CD
KL AD <sub>a</sub>
Chứng minh:
Xét <sub></sub>ABD và <sub></sub>ACD có :
AB = AC(gt)
BD = CD(gt)
AD cạnh chung
Suy ra : <sub></sub>ABD = <sub></sub>ACD(c.c.c)
Do đó : <i>A</i>1 <i>A</i>2 ( hai góc tương ứng)
AHB và <sub></sub>AHC có :
AB = AC(gt)
1 2
<i>A</i> <i>A</i> <sub>( cmt)</sub>
AH: Cạnh chung
Suy ra: <sub></sub>AHB = <sub></sub>AHC(c.g.c)
Suy ra: <i>H</i> 1<i>H</i> 2
Mà : <i>H</i> 1<i>H</i> 2 1800
0
1 2 90
<i>H</i> <i>H</i>
<sub> AD </sub><sub>a</sub>
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Tiếp tục ôn tập chương II
<b>-</b> Làm các câu hỏi ôn tập : 4; 5; 6 tr139.
<b>-</b> Bài tập: 70; 71; 72; 73 trang 141SGK; bài 105; 110 trang 111;
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 25 Ngày soạn: 11/ 02/ 2012
Tiết : 45 Ngày dạy: 14/ 02/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông,
tam giác vuông cân.
* <i>Kỹ năng</i>
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính tốn, chứng minh, ứng dụng
thực tế.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác khi chứng minh cho học sinh
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ , thứơc thẳng.
HS : Vở ghi, SGK, BTVN, thước thẳng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài ôn tập
Hoạt động 1: MỘT SỐ DẠNG TAM GIÁC ĐẶC BIỆT
Tam giác cân Tam giác đều Tam giác vuông Tam giác vuông
cân
Định nghĩa
A
B C
ABC: AB = AC
A
B C
ABC:
AB = AC= BC
A
B C
ABC: <i>A</i>900
A
B C
ABC: <i>A</i>900<sub>,</sub>
AB = AC
Q. hệ về
cạnh AB = AC AB = AC = BC BC2<sub> = AB</sub>2<sub> + AC</sub>2 AB = AC =c
BC = 2 c
Q. hệ về
góc
0
180
2
<i>A</i>
<i>B C</i> <i>A B C</i> 600 <i>B C</i> 900 <i>B C</i> 450
Một số cách
chứng minh
+ Tam giác có hai cạnh
bằng nhau.
+ Tam giác có hai góc bằng
nhau
+ Tam giác có ba
cạnh bằng nhau.
+ Tam giác có ba
một góc bằng 600
+ Tam giác có 1
góc bằng 900<sub>.</sub>
+ Chứng minh theo
định lí đảo Pytago.
+ Tam giác vng
có hai cạnh góc
vng bằng nhau.
Tam giác vng có
hai góc bằng nhau
Hoạt động Nội dung
GV: Treo bảng phụ bài tp 105tr111SBT:
HS: c bi:
GV: Em nào nêu cách tính AB?
HS: AB
AB2<sub> = AE</sub>2<sub> + BE</sub>2
BE = BC - EC
EC2<sub> = AC</sub>2<sub> - AE</sub>2<sub>(Pytago)</sub>
Hái: Tam giác ABC có phải là tam giác vuông
Bài tập 105/tr111SBT:
A
4 5
B C
E
9
AEC cã: EC2<sub> = AC</sub>2<sub> - AE</sub>2<sub>(Pytago)</sub>
= 52<sub> - 4</sub>2<sub> =9</sub>
<sub> EC = 3</sub>
kh«ng?
HS: ABC không phải là tam giác vuông vì :
AB2<sub> + AC</sub>2<sub> = 52 + 25 = 77</sub>
BC2<sub> = 9</sub>2<sub> = 81</sub>
<sub>AB</sub>2<sub> + AC</sub>2 <sub></sub><sub> BC</sub>2
ABC không phải là tam giác vuông.
GV: Cho HS làm tiếp bài tập 70 tr141SGK:
HS: Đọc đề bài :
GV: H·y vẽ hình và nªu GT - KL:
GV: Híng dÉn chøng minh:
a) AMN cân tại A
AM = AN
ABM = ACM(c.g.c)
AB = AC, <i>ABM</i> <i>ACN</i>, MB = NC
(gt) (gt)
1 1
<i>ABM B</i> <i>ACN C</i>
1 1
<i>B</i> <i>C</i>
ABC cân tại A
b) BH = CH
AHB = AKC(c¹nh hn-gãc nhän)
AB = AC (gt)
<sub>2</sub>
1
<i>A</i> <i>A</i>
( v× ABM = ACM)
c) Suy ra tõ chøng minh c©u b)
d) OBC c©n t¹i O
<sub>3</sub>
3
<i>B</i> <i>C</i>
<sub>2</sub>
3
<i>B</i> <i>B</i>
vµ <i>C</i> 3 <i>C</i> 2
2
2
<i>B</i> <i>C</i>
ABM = CAN
e) Khi<i>BAC</i> = 600<sub> thì tam giác cân ABC đều, </sub>
OBC đều.
<sub>AB</sub>2<sub> = AE</sub>2<sub> + BE</sub>2<sub> = 4</sub>2<sub> + 6</sub>2<sub> = 52</sub>
<sub>AB = </sub> 52
Bµi tËp 70 tr141SGK:
A
1 2
H K
2 1 1 2
M B 3<sub> </sub>3<sub> C N</sub>
O
GT ABC, AB = AC; BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK =
KL a) AMN c©n
b) BH = CH
c) AH = AK
d) OBC là tam gíc gì ? Vì sao?
e) Khi <i>BAC</i>= 600<sub> vµ BM = CN = BC</sub>
thì tính số đo các góc của AMN và
xđ dạng cđa OBC
Chøng minh : VỊ nhµ.
- Ơn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết (mang dụng cụ đầy đủ để làm bài).
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 25 Ngày soạn: 12/ 02/ 2012
Tiết : 46 Ngày dạy: 16/ 02/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS.
- Biết diễn đạt bằng lời các tính chất thơng qua hình vẽ và biết ghi GT - KL tính chất
đó.
* <i>Kỹ năng</i>
-Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
-Biết vận dụng định lý để suy luận; tính số đo góc.
Rèn cách trình bày cho học sinh
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Photo đề bài..
HS : Dụng cụ làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: không kiểm tra
3. Bài kiểm tra
Lớp TS Giỏi Khá T. bình Yếu Kém
7A
7B
4. Dặn dị
GV thu bài và dạn dò học sinh về nhà làm lại như bài tập về nhà
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tiết : 47 Ngày dạy: 21/ 02/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i> Kiến thức</i>
– HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần
thiết, hiểu được cách chứng minh định lí 1.
– Biết cách vẽ hình đúng u cầu và dự đốn, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
* <i>Kỹ năng</i>
– Biết diễn đạt một định lí thành một bài tốn với hình vẽ, giả thiết và kết luận
* <i>Thái độ</i>
Rèn thái độ cẩn thận chính xác trong vẽ hình và diễn đạt
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: thước thẳng, copa, thước đo góc, phấn màu. Tam giác ABC bằng bìa gắn vào một
một bảng phụ ( AB<AC).
HS : thước thẳng, compa, thước đo góc, ơn tập các tường hợp bằng nhau của tam giác,
tính chất góc ngồi của tam giác.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoat động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn</b></i>
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK:
Vẽ <sub></sub>ABC có AC >AB. Quan sát và dự đốn
xem ta có trường hợp nào sau đây:
1- <i>B C</i>
2- <i>B C</i>
3- <i>B C</i>
HS: dự đoánTH : 2- <i>B C</i>
GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm.
Gấp hình và quan sát theo hướng dẫn của
SGK:
GV: đại diện một vài nhóm lên thực hiện cách
gấp trước lớp và giải thích nhận xét của mình.
? Tại sao <i>AB M</i>' <i>C</i>
HS Giải thích: <sub></sub>AB’M có : AB’M là góc ngồi
của tam giác , là góc trong của tam giác
<b>1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn</b>
?1 A
B C
ABC có : AC >AB
Dự đoán : <i>B C</i>
?2 A
B <sub>B’</sub>
khơng kề với góc AB’M nên: <i>AB M</i>' <i>C</i>
? <i>AB M</i>' <sub> bằng góc nào của tam giác ABC.</sub>
HS: <i>AB M</i>' <i>B</i>
? Vậy ta rút ra được quan hệ giữa <i>B</i> <sub> và </sub><i>C</i> <sub> của</sub>
HS: <i>B C</i> <sub>.</sub>
? Từ việc thực hành trên em thấy trong một
tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc
như thế nào?
HS: Từ việc thực hành trên em thấy trong một
tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc
lớn hơn.
GV: Cho HS đọc định lí 1 SGK:
GV: Vẽ hình . HS ghi GT - KL:
GV: Cho HS cả lớp đọc cách chứng minh định
lí 1 và sau đó gọi một HS lên bảng trình bày
lại.
<i><b>Hoạt động 2: cạnh đối diện với góc lớn hơn</b></i>:
GV: yêu cầu HS làm ?3
HS: Vẽ <sub></sub>ABC có : <i>B C</i> <sub>. Sau đó quan sát và</sub>
dự đốn trong các trường hợp sau, trường hợp
nào đúng?
1- AC = AB
2- AC < AB
3- AC > AB
HS: Dự đoán : AC > AB là đúng.
GV: Xác nhận trường hợp 3.
Sau đó gợi ý để HS hiểu được cách suy luận:
Nếu AB = AC thì sao? (<i>B C</i> <sub> trái với giả</sub>
thiết)
Nếu AC < AB thì sao ?( <i>B C</i> <sub> trái với gt)</sub>
Nếu AC>AB thì sao? <i>B C</i>
Do đó phải xẩy ra trường hợp 3.
GV: Yêu cầu HS phát biểu định lí 2 và vẽ
hình , nêu GT - KL
? So sánh ĐL 1 và ĐL 2 em có nhận xét gì ?
HS: GT của định lí 1 là KL của định lí 2
A
GT <sub></sub>ABC
AC >AB B’
KL <i>B C</i>
B M C
Chứng minh
(SGK)
<b>2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn</b>
A
?3
GT <sub></sub>ABC
<i>B C</i>
KL AC > AB B C
Chứng minh:
KL của định lí 1 là GT của định lí 2.
Hay hai định lí trên là định lí thuận đảo
? Trong ABC có <i>A</i><sub> = 90</sub>0<sub> thì cạnh nào lớn</sub>
nhất?
HS: Cạnh BC lớn nhất.
? trong MNP có <i>M</i> <sub> > 90</sub>0 <sub> thì cạnh nào lớn</sub>
nhất?
HS: PN là cạnh lớn nhất vì đối diện với góc
lớn nhất.
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập:
GV cho HS làm bài 1 và 2 tr 56SGK
Bài 1: Góc nào lớn nhất
A
2 4
5
B C
Bài 2: Cạnh nào lớn nhất:
A
400
800
B C
Nhận xét : SGK
<b>Bài tập :</b>
Bài 1: Đs: <i>C B A</i>
Bài 2:
Đs: AC < AB < BC
<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững hai định lí về quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác, học
cách chứng minh định lí 1:
- BTVN: 3; 4; 7 SGK trang 56;
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 26 Ngày soạn:20/ 02/ 2012
Tiết : 48 Ngày dạy: 23/ 02/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
* <i>Kỹ năng</i>
– Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng , các góc trong tam
* <i>Thái độ</i>
Rèn thái độ cẩn thận chính xác khi chứng minh hình học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, phấn màu.
HS : Vở ghi, SGK, thước thẳng, thước đo góc.
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu định lí về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác?
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: So sánh các cạnh khi biết các</b></i>
<i><b>góc</b></i>
HS1: Phát biểu các định lí về quan hệ giữa
cạnh và góc đối diện trong một tam giác .
Chữa bài tập 3: trang 56 SGK.
HS: Đọc đề bài.
GV: Vẽ hình sẵn.
HS: Vẽ hình vào vở, ghi GT - KL.
HS2: Chữa bài tập 4 trang 56SGK
Yêu cầu HS vẽ hình , ghi GT - KL, chứng
minh.
HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét, GV cho điểm.
GV: treo bảng phụ bài 5 trang 56SGK
HS: Một HS đọc to đề bài.
D
A B C
<i><b>Hạnh Nguyên Trang</b></i>
HS: Cả lớp vẽ hình vào vở.
Tương tự như bài tập 3 vừa chữa , em hãy cho
biết 3 đọan thẳng AD, BD, CD đoạn nào dài
nhất? Đoạn nào ngắn nhất?
HS: AD dài nhất, CD ngắn nhất.
Vậy, ai nào đi xa nhất ? ai đi gần nhất?
HS: Một em trình bày miệng bài tốn.
<b>Dạng 1: So sánh các cạnh của tam giác</b>
Bài tập 3: trang 56SGK:
B
A 1000<sub> </sub> C
a) Trong <sub></sub>ABC có :
<i><sub>A B C</sub></i> <sub>180</sub>0
<sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub> 0
180 ( ) 180 (100 40 ) 40
<i>C</i> <i>A B</i>
Vậy : <i>A B C</i> <sub>. Suy ra cạnh đối diện với</sub>
BC là cạnh lớn nhất.
b) Ta có : <i>B C</i> 400<sub>nên : </sub><sub></sub><sub>ABC cân</sub>
Bài tập 4 trang 56SGK A
GT <sub></sub>ABC: <i>B</i> 900
D nằm giữa B và C
KL AB < AD < AC 1 2
B D C
Chứng minh: Trong <sub></sub>ABC: <i>B</i> 900<sub>(gt)</sub>
0
1 90 1
<i>D</i> <i>B D</i>
<sub>( vì </sub><i>D</i>1900
<i>AD AB</i>
<sub>( quan hệ giữa cạnh và góc đối</sub>
diện)
Ta lại có: <i>D</i> 2 900 <i>D</i> 2 <i>C</i> <i>AC</i><i>AD</i>
Suy ra : AB < AD < AC.
Bài 5 trang 56 SGK:
Tương tự như bài tập 3 SBT ta có :
<i><b>Hoạt động 2: So sánh các góc khi biết các</b></i>
<i><b>cạnh</b></i>
Làm bài trang 62 SGK
HS: Một em đọc đề.
Trong các kết luận : <i>A B</i> <sub>, </sub><i>A B</i> <sub>, </sub><i>A B</i>
kết luận nào đúng?
HS: Một em lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS suy luận có căn cứ.
HS: Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
GV: Nhận xét và sửa lại, HS ghi bài vào vở.
Chữa bài tập 7 trang 62 SGK
HS: Đọc đề bài :
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT
_KL
GV: Gợi ý chứg minh: Kéo dài AM một đoạn
MD = MA . Hãy cho biết <i>A</i>1 bằng góc nào ?
Vì sao ?
Vậy để so sánh <i>A</i>1và<i>A</i>2 , ta so sánh <i>D</i> và <i>A</i>2
GV: Yêu cầu 1HS đứng tại chỗ nêu cách
chứng minh.
HS khác lên bảng trình bày bài làm.
<b>Dạng 2:So sánh các góc của tam giác</b>
Bài 6 trang 62 SGK: B
C
A D
Chứng minh:
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
Mà DC = BC(gt) suy ra : AC = AD + BC
Suy ra : AC > BC <i>B</i><i>A</i><sub> (quan hệ giữa</sub>
cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
Vậy, kết luận <i>B</i> <i>A</i><sub> là đúng.</sub>
Bài tập 7 trang 62 SGK A
GT ABC
AB<AC 1
MB = MC B M 2 C
KL So sánh:<i>BAM</i> <sub> và </sub><i>MAC</i> <sub> D</sub>
Chứng minh:
Kéo dài AM một đoạn : MD = AM.
Xét <sub></sub>AMB và <sub></sub>DMC có :
MB = MC(gt)
<sub>1</sub> <sub>2</sub>
<i>M</i> <i>M</i> <sub>( đối đỉnh )</sub>
MA = MD( cách vẽ)
Suy ra : <sub></sub>AMB = <sub></sub>DMC( c.g.c)
Do đó : <i>A</i>1=<i>D</i>( hai góc tương ứng)
và AB = DC( hai cạnh tương ứng)
Xét <sub></sub>ADC có : AC > AB(gt)
AB = DC( cmt) suy ra : AC > DC
2
<i>D</i> <i>A</i>
<sub> mà : </sub><i>D</i><i>A</i><sub>1</sub><sub>(cmt)</sub>
Suy ra : <i>A</i>1<i>A</i>2
<i><b>Hoạt động 3</b></i>: Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Học thuộc hai định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
<b>-</b> BTVN: 5; 6; 8 tr24SBT
<b>-</b> Xem trước bài : §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 27 Ngày soạn: 25/ 02/ 2012
Tiết : 49 Ngày dạy: 28/ 02/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
– HS nắm được khái niệm đường vng góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngồi một
đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuong góc của điểm; của đường xiên,
biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ.
– HS nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên nắm vững
định lí 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng, hiểu cách chứng minh hai
định lí trên.
* <i>Kỹ năng</i>
– Bước đầu Hs biết vận dụng 2 định lí trên vào các dạng bài tập đơn giản.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác khoa học khi giải tốn
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, Eke, thước thẳng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, Eke, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đường</b></i>
<i><b>vng góc đường xiên hình chiếu</b></i>
GV: vừa trình bày như sgk, vừa vẽ hình
7(tr57).
HS: nghe GV trình bày và vẽ hình vào vở, ghi
chú bên cạnh.
GV: Trình bày khái niệm đường vng góc,
<b>1. Khái niệm đường vng góc, đường xiên,</b>
<b>hình chiếu của đường xiên</b>
A
d H B
đường xiên.
HS: Nhắc lại.
GV: Tiếp tục giới thiệu khái niệm đường xiên,
hình chiếu của đường xiên.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quan hệ giữa đường</b></i>
<i><b>vng góc và đường xiên</b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc và thực hiện ?2
HS Thực hiện tiếp trên hình đã vẽ và trả lời.
Từ 1 điểm A không nằm trên d, ta chỉ kẻ được
một đường vng góc và vơ số đường xiênvới
đường thẳng d đó .
? Hãy so sánh đường vng góc với đường
xiên?
HS Đường vng góc ngắn hơn đường xiên
GV: Nhận xét của em là đúng . Đó chính là
nội dụng định lí 1:
HS: Một em đọc định lí 1 SGK:
HS một em lên bảng vẽ hình, ghi GT- KL:
HS: Cả lớp cùnh thực hiện vào vở.
? Em nào chứng minh được định lí trên.
HS: Suy nghĩ…
GV: Gợi ý :Các em có thể dựa vào nhận xét :
Cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác
vng.
GV:Một các khác là Định lí nêu rõ mối liên
hệ giữa các cạnh trong tam giác vng là cạnh
nào?
HS: Đó là định lí Pytago.
Vây hãy phát biểu định lí đó và nêu cách
chứng minh AH < AB
GV: Sau đó giới thiệu: AH là khoảng cách từ
điểm A đến đường thẳng d.
HS: Nhắc lại.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các đường xiên và</b></i>
<i><b>hình chiếu của chúng</b></i>.
GV: Đưa bảng phụ H.10(tr58SGK) lên bảng.
HS: Đọc đề hình 10.
? Giải thích HB, HC, là gì ?
HS: HB, HC là hình chiếu của đường xiên AB
và AC trên d
- Đoạn AB gọi là đường xiên kẻ từ A đến d.
- Đoạn HB gọi là hình chiếu của đường xiên
AB trên d.
?1 A
d K M
<b>2. Quan hệ giữa đường vng góc và đường</b>
<b>xiên</b>
?2 A
d E K M N P
* Định lí 1: A
d H B
GT A <sub>d</sub>
AH: đường vng góc
AB : đường xiên.
KL AH < AB
Chứng minh:
Trong tam giác vng AHB (<i>H</i> 900<sub>)</sub>
có : AB2<sub> = AH</sub>2<sub> + HB</sub>2
Suy ra : AB2<sub> > AH</sub>2<sub> hay : AB > AH</sub>
<b>3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng</b>
?4
a) Nếu HB > HC thì AB > AC.
b) Nếu AB > AC thì HB > HC
c) Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược
? Qua bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa
các đường xiên và hình chiếu của chúng.
GV: Gợi ý đề HS nêu được nội dung định lí
2:
HS: Nêu nội dung định lí 2 tr59sgk
HS: 2 HS đọc định lí 2:
Hoạt động 4: Củng cố:
- Nêu lại khái niệm đường vng góc,
hình chiếu, đường xiên.
- Nêu lại định lí 1; 2.
<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Học thuôc các khái niệm, định lí về mối quan hệ đường xiên và hình chiếu, quan hệ
giữa đường vng góc và đường xiên; chứng minh lại các định lí đó.
<b>-</b> BTVN: 8; 9; 10; 11 tr59SGK;
<b>-</b> Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 27 Ngày soạn: 28/ 3/ 2012
Tiết : 50 Ngày dạy: 01/ 3/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên, giữa các đường
xiên và hình chiếu của chúng.
* <i>Kỹ năng</i>
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo các yêu cầu của đề bài, tập phân tích để chứng minh bài
tốn, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác khi lập luận và giải toán
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, SGK, Eke, thước thẳng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK,thước thẳng, Eke, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
GV: Gọi 1HS đọc đề bài 10 trang 59sgk:
HS: 1 em khác lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL
bài toán.
? Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào ?
HS:Từ A ta hạ đường thẳng AH <sub> BC thì AH</sub>
là khoảng cách từ A tới BC.
? M là một điểm thuộcBC. Vậy M có thể ở
những vị trí nào ?
HS: M có thể trùng với H, hoặc trùng với B
hoặc C hoặc nằm giữa H và B hoặc nằm giữa
H và C.
GV: Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh
AM <sub>AB</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập 13 sgk</b></i>
GV: Treo hình 16 bài tập 13 tr60SGK :
Hãy chứng minh:
a) BE < BC
b) DE < BC
? Làm thế nào để chứng minh DE < BC ?
Hãy xét các đường xiên EB, SD kẻ từ E đến
AB.
<i><b>Hoạt động 3: Làm bài tập 12 sgk</b></i>
GV: Cho HS làm bài tập thực hành.
Để cho HS hoạt động nhóm , tra rlời câu hỏi
( có minh họa bằng hình vẽ và bằng vật cụ
thể)
Cho đường thẳng a//b, thế nào là khoảng cách
giữa hai đường thẳng song song ?
Một tấm gỗ xẻ ra từ một miếng gỗ có hai cạnh
song song . Chiều rộng của tấm gỗ là gì ?
Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ ta đặt thước
như thế nào? Hãy đo bề rộng miếng gỗ của
nhóm và cho biết số liệu thực.
GT ABC: AB = AC
M <sub> cạnhBC</sub>
KL AM <sub> AB</sub>
B M H C
Chứng minh:
Nếu M <sub>H thì AM = AH mà AH < </sub>
AB( đường vng góc nhỏ hơn đường xiên)
nên: AM < AB
Nếu M <sub>B( hoặc C) thì AM = AB.</sub>
Nếu M nằm giữa B và H( hoặc M nằm giữa C
và H) thì : MH < BH suy ra : AM < AB( quan
hệ giữa đừơng xiên và hình chiếu) .
Vậy: AM <sub> AB.</sub>
Bài tập 13 trang 60SGK :
B
D
A E C
GT ABC: Â= 1v
D nằm giữa A và B
E nằm giữa A và C
KL a) BE < BC
b) DE < BC
a) Có E nằm giữa A và C nên: AE < AC
suy ra : BE < BC (1)
b) có D nằm giữa A và B nên : AD < AB
suy ra : ED < EB (2)
Từ (1) và (2) suy ra : DE < BC
Bài tập 12 trang 60SGK:
a A
b B
<i><b>Hoạt động 4</b></i>: Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Ôn lại các định lí trong bài §1 và §2.
<b>-</b> BTVN: 14; trang 60SGK.
<b>-</b> Bài tập bổ sung: Vẽ tam giác có ba cạnh A = 4cm; AC = 5cm ; BC = 6cm.
<b>-</b> Ôn tập quy tắc chhuyển vế trong bất đẳng thức
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 28 Ngày soạn: 03/ 3/ 2012
Tiết : 51 Ngày dạy: 06/ 3/ 2012
* <i>Kiến thức</i>
– HS nắm vững quan hệ giữa độ dài ba cạnh của một tam giác, từ đó biết được ba đoạn
thẳng có độ dài như thế nào thì không phải là ba độ dài của ba cạnh của một tam giác .
– HS hiểu cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh
và góc trong một tam giác.
* <i>Kỹ năng</i>
– Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại.
– Bước đầu biết vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận và chính xác trong giải tốn cho học sinh
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, Eke., Compa, phấn màu. Ôn tập về quan hệ
HS : Vở ghi, SGK, Ơn tập về quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác, quan hệ giữa đường
xuên và đường vng góc và đường xiên, quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu bất đẳng thức tam</b></i>
<i><b>giác</b></i>
GV: Yêu cầu HS làm ?1: Hãy thử vẽ một tam
giác có độ dài ba cạnh : 1cm; 2cm; 4cm. Em
có vẽ được khơng?
GV: Ta thấy tổng độ dài hai đoạn nhỏ hơn
đoạn lớn nhất như thế nào ?
HS: 1 + 2 < 4
GV: Như vậy, không phải ba độ daì nào cũng
là dộ dài ba cạnh của một tam giác .
Ta có định lí sau:
HS: 1 HS đọc định lí :
GV: Vẽ hình.
HS: Cho biết GT - KL:
GV: Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đầu tiên.
Làm thế nào để tao ra một tam giác có một
cạnh là BC, 1 cạnh bằng AB + AC để so
sánh chúng?
HS: Trên tia đối của AB lấy điểm D sao ch
AD = AC .
Nối CD có : BD = BA + AC
GV: Hướng dẫn phân tích :
Muốn chứng minh :
AB + AC > BC
AB + AD > BC
BD > BC
<i>BCD BDC</i>
<i>BDC</i><sub> bằng góc nào ?</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam</b></i>
<i><b>giác</b></i>
GV: Hãy nêu lại bất đẳng thức trong tam giác:
HS: AB + AC > BC; AB + BC > AC;
BC + AC > AB.
GV: Phát biểu lại quy tắc chuyển vế của bất
đẳng htức( bài tập số 101 tr66 SBT- Tập 1)
Hãy áp dụng quy tức chuyển vế này biến đổi
các bất đẳng thức trên.
HS: Thực hiện.
GV: Các bất đẳng thức này được gọi là bất
đẳng thức trong tam giác.
HS: Phát biểu kết quả trên bằng lời.
GV: Kết hợp với bất đẳng thức ta có:
1cm 2cm
Nhận xét : Khơng vẽ được tam giác có độ dài
ba cạnh như vậy.
D
Định lí :
A
B C
GT <sub></sub>ABC
KL AB + AC > BC
AB + BC > AC
AC + BC > AB
Chứng minh:
Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho
AD = AB. Suy ra : <sub></sub>ADC cân tại A.
Do đó : <i>ADC BDC</i> <i>ACD</i><sub> (1)</sub>
Vì CA nằm giữa CB và CD nên :
<i>BCD ACD</i> <sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta suy ra : <i>BCD BDC</i>
Trong <sub></sub>BDC có : <i>BCD BDC</i> <sub> nên : BD > BC</sub>
( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam
giác)
Mà : BD = BA + AD = AB + AC
Suy ra : AB + AC > BC (đpcm)
Tương tự ta cũng chứng minh được :
AB + BC > AC
AC + BC > AB
<b>2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác </b>
Từ : AB + BC > AC <sub> BC > AC - AB</sub>
BC < AC + AB
Nhận xét :
Hãy phát biểu nhận xét trên bằng lời.
GV: Hãy điền vào … trong các bất đẳng thức:
… < AB < …
… < AC < …
… < BC < …
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Khơng có tam giác với ba cạnh
1cm; 2cm; 4cm vì : 1+ 2 < 4
HS: Đọc phần lưu ý SGK tr63 SGK:
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Luyện tập - Củng cố: Làm bài
tập 15 trang 63 SGK:
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm.
HS1: Làm câu a)
HS2: Làm câu b)
HS3: Làm câu c)
HS: Cả lớp cùng làm rồi nhận xét .
GV: Nhận xét sửa chữa sai sót.
GV: Chốt lại bằng cách nêu cách kiểm tra ba
độ dài có phải là độ dài của ba cạnh của một
tam giác hay không: Ta lấy tổng độ dài hai
đoạn nhỏ hơn so với độ dài lớn nhất, nếu đúng
theo bđt trong tam giác thì đó là độ dài của ba
cạnh của một tam giác
?3 Khơng có tam giác với ba cạnh
1cm; 2cm; 4cm vì : 1+ 2 < 4
Lưu ý : SGK:
<i><b> Luyện tập</b></i> - Củng cố:
Bài tập 15 trang 63 SGK:
a) Theo bất đẳng thức trong tam giác ta
suy ra :
2 + 3 < 6 ( trái với bất đẳng thức)
b) 2+ 4 = 6 ( trái với bđt)
c) 3 + 4 > 6 suy ra : 3; 4; 6 là độ dài ba
cạnh của một tam giác.
3cm 4cm
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Hướng dẫ học ở nhà :
<b>-</b> Nắm vững bất đẳng thức trong tam giác , học cách chứng minh bất đẳng thức trong tam
giác.
<b>-</b> BTVN: Bài 17 ; 18; 19 tr63 SGK; Bài 24; 25 tr 26; 27 SBT.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 28 Ngày soạn: 05/ 3/ 2012
Tiết : 52 Ngày dạy: 08/ 3/ 2012
* <i>Kiến thức</i>
Củng cố quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của một tam giác. Biết vận dụng quan hệ này để
xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có phải là 3 cạnh của một tam giác hay khơng.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân biệt GT - KL và vận dụng quan hệ 3 cạnh
của tam giác để chứng minh bài toán.
- Vận dụng quan hệ 3 cạnh trong tam giác vào thực tế đời sống.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác khi giải toán cho học sinh.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, , Compa, phấn màu.
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu quan hệ giữa ba cạnh của tam giác
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của hai</b></i>
<i><b>đoạn thẳng có điều kiện</b></i>
GV: Làm bài tập 21 tr ang 64 SGK:
HS: Đọc đề bài:
GV: Treo bảng phụ hình vẽ H.19 lên bảng .
A
C
B
GV: giới thiệu : Trạm biến áp A
Khu dân cư B
Cột điện C
? Cột điện C ở vị trí nào để độ dài AB là ngắn
nhất.
HS: Cả lớp suy nghĩ, vận dụng kết quả của bài
tập 24 SBT để trả lời bài toán.
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức tổng hợp</b></i>
GV: Gọi 1HS đọc đề bài 17 SGK trang 63:
HS khác nêu GT - KL
GV: Vẽ hình lên bảng; HS: vẽ hình và ghi GT
- KL vào vở.
<b>Dạng 1: Tìm giá trị nhỏ nhất</b>
Bài tập 21 trang 64 SGK:
Hướng dẫn
A
C
B
Cột điện C nằm ở vị trí là giao điểm của bờ
sông với BA để AC + CB = AB ( là ngắn
nhất)
<b>Dạng 2: Bài toán tổng hợp</b>
Bài tập 17 trang 63SGK:
A
M I
C
B
GT <sub></sub>ABC, M nằm trong <sub></sub>ABC
MB <sub>AC = </sub>
GV: Yêu cầu HS chứng minh câu a)
GV: Trình bày lại trên bảng
Tương tự câu a , hãy chứng minh câu b)
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Chứng minh bđt câu c)
HS: Đọc đề bài, cả lớp theo dõi
GV: Hỏi : Chu vi của tam giác cân là gì ?
Chu vi của tam giác cân là tổng độ dài 3 cạnh
của nó.
? Vậy trong hai cạnh dài : 3,9cm và 7,9 cm
cạnh nào sẽ là cạnh đáy, cạnh nào sẽ là cạnh
bên.
HS: Cạnh bên phải là 7,9cm vì : nếu cạnh bên
có độ dài là 3,9cm thì theo bất đẳng thức trong
tam giác nó sẽ trái:
3,9 + 3,9 < 7,9.
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng thực tế</b></i>:
Bài tập 22 trang 64 SGK:
HS: Hoạt động nhóm .
GV: Nhận xét , kiểm tra bài của vài nhóm
b) So sánh : IB với IC + CB suy ra:
IB + IA < CA + CB
c) MA + MB < CA + CB
Chứng minh:
a) Xét MAI có :
MA < MI + IA( theo bđt trong tam giác)
<sub>MA + MB < MB + MA + IA</sub>
<sub>MA + MB < IB + IA (1)</sub>
b) Xét IBC có :
IB < IC + CB ( bđt trong tam giác)
<sub>IB + IA < IA + IC + CB</sub>
<sub>IB + IA < AC + CB (2)</sub>
c) Từ (1) và (2) suy ra:
MA + MB < CA + CB
Bài tập 19 trang 64 SGK:
Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác cân là
x(cm). Theo bđt trong tam giác ta có:
7,9 + 3,9 > x > 7,9 - 3,9
11,8 > x > 4
x = 7,9 cm
Chu vi của tam giác cân là :
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7(cm)
<b>Dạng 3: Bài toán thực tế</b>
Bài tập 22 trang 64 SGK:
A
30km 90km
C
<b> Máyphát</b> B
ABC có : AB - AC < BC < AB + AC
90 - 30 < BC < 90 + 30
60 < BC < 120
Do đó :
a) Nếu đặt máy phát tại C để phát sóng có
bán kính hoạt động nhóm là 60km thì
thành phố B khơng nhận được tín hiệu.
b) Nếu đặt máy phát tại C để phát sóng có
bán kính hoạt động nhóm là 120km thì
thành phố B nhận được tín hiệu.
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Hướng dẫn học ở nhà :
<b>-</b> Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của tam giác thể hiện bằng bđt.
<b>-</b> BTVN: 25; 27; 29; 30 (SBT tr26; 27).
<b>-</b> Để học tốt tiết sau: Mỗi HS chuẩn bị :
Một tam giác bằng giấy kẻ ô vuông, mỗi chiều 10 ô như hình 22; mang đủ copa, thước
thẳng có chia khoảng.
- Ôn lại trung điểm đoạn thẳng, cách xác định trung điểm đoạn thẳng và cách gấp giấy.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 29 Ngày soạn: 10/ 3/ 2012
Tiết : 53 Ngày dạy: 13/ 3/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
HS nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác(xuất phát từ một đỉnh ứng với
một cạnh của tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có ba đường trung tuyến).
* <i>Kỹ năng</i>
– Luyện kĩ năng vẽ các đường trung tuyến cua r một tam giác.
– Thơng qua thực hành cắt giấy và vẽ hình trên ơ vng phát hiện ra tính chất ba đường
trung tuyến của tam giác, hiểu khái niệm trọng tâm của tam giác.
– Biết sử dụng tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác để giải một số bài tập
đơn giản.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác khi vận dụng tính chất ba đường trung tuyến vào giải tốn
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ
ô vuông mỗi chiều 10ô
HS : Vở ghi, SGK, BTVN, một tam giác bằng giấy và một mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi
chiều 10 ô
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đường</b></i>
<i><b>trung tuyến của tam giác</b></i>
Gv: Vẽ tam giác ABC, xđ trung điểm M của
BC (bằng thước thẳng), nối đoạn AM rồi giới
thiệu đoạn thẳng AM là đường trung tuyến
( xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC)
của tam giác ABC
HS: Vẽ hình vào vở theo GV.
Tương tự: Em hãy vẽ trung tuyến xuất phát từ
B, từ C của tam giác ABC.
? Như vậy: Mỗi tam giác có mấy đường trung
tuyến?
HS: mỗi tam giác có 3 đương trung tuyến
GV: Em có thể nhận xét gì về vị trí ba đường
trung tuyến của tam giác ABC.
HS: Ba đường trung tuyến cùng đi qua một
điểm, chúng ta sẽ hiểm nghiệm lại nhận xét
này thông qua các thực hành sau:
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất ba đường</b></i>
<i><b>trung tuyến của một tam giác</b></i>:
HS; Thực hành theo hướng dẫn của SGK sau
đó trả lời ?2
HS: Toàn lớp lấy giấy ra làm theo hướng dẫn
của SGK:
GV: Quan sát , uốn nắn HS.
? Trả lời câu hỏi trong ?2 : Ba đường trung
tuyến cùng đi qua một điểm.
GV: Yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn
của SGK.
GV: Gọi 1 HS lên thực hiện trên bảng phụ có
kẻ ơ vng chuẩn bị sẵn.
GV: Nêu yêu cầu HS xác định các trung điểm
E và F của AC và AB.
GV: Gợi ý HS chứng minh <sub></sub>AHE = <sub></sub>CKF để
giải thích cho việc tại sao khi xác định điểm
E, F như vậy thì E, F lại là trung điểm của AC
và AB.
?3: Hãy dựa vào hình vẽ, cho biết AD có là
đường trung tuyến hay không?
<b>1. Đường trung tuyến của tam giác</b>
A
Q N
B C
M
AM, BN, CQ là đường trung tuyến của tam
giác ABC
<b>2. Tính chất ba đường trung tuyến của một</b>
<b>tam giác</b>
a) Thực hành 1:
Thực hành 2: Vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông
( mỗi cạnh 10 ô vuông)
Các tỉ số ; ;
<i>AG BG CG</i>
<i>AD BE CF</i> <sub> bằng bao nhiêu?</sub>
HS: Tính tỉ số và nêu kết quả
GV: Qua các thực hành trên, em có nhận xét
gì về tính chất ba đường trung tuyến của một
tam giác?
HS: Nêu tính chất SGK:
GV: Nhận xét đó là đúng, người ta đã chứng
minh được định lí sau về tính chất của ba
đường trung tuyến .
HS: Nhắc lại định lí.
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập </b></i>
GV: Treo bảng phụi bài tập điền khuyết và
yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
- Ba đường trung tuyến của một tam
giác…..
- Trọng tâm của một tam giác cách mỗi
đỉnh một khoảng bằng….
D
G
E H F
GV: treo hình vẽ sẵn , HS trả lời qua các tỉ số
sau, tỉ số nào đúng :
1 1
;
2 3
<i>DG</i> <i>DG</i>
<i>DH</i> <i>DH</i> <sub>; </sub>
1 2
;
3 3
<i>GH</i> <i>GH</i>
<i>DH</i> <i>DG</i>
Bài tập 24:
M
G <b> </b>
N R P
HS: Điền vào chỗ trống (…) trong các đẳng
thức.
6 2
9 3
<i>AG</i>
<i>AD</i> <sub>; </sub>
4 2
6 3
<i>BG</i>
<i>BE</i> <sub>; </sub>
4 2
6 3
<i>CG</i>
<i>CF</i>
Suy ra:
2
3
<i>AG</i> <i>BG</i> <i>CG</i>
<i>AD</i> <i>BE</i> <i>CF</i>
b) Tính chất :
(SGK)
Định lí: (SGK):
Các trung tuyến AD; BE ; CF của tam giác
ABC cùng đi qua điểm G; G gọi là trọng tâm
của tam giác đó.
<b>3. Luyện tập - Củng cố</b>
Điền vào chỗ trống.
- Ba đường trung tuyến của một tam giác
(cùng đi qua một điểm)
- Trọng tâm của một tam giác cách mỗi
đỉnh một khoảng bằng(
2
3<sub>đường trung</sub>
tuyến đi qua đỉnh ấy)
Bài tập 23 SGK:
Khẳng định đúng là :
1
3
<i>GH</i>
<i>DH</i>
Bài 24 SGK:
a. MG =
2
3<sub>MR; GR = </sub>
1
3<sub>MR; </sub>
GR =
1
2<sub>MG</sub>
b. NS =
3
2<sub>NG; NS = 3GS; NG = 2GS </sub>
- Học thuộc định lí 3 đường trung tuyến của tam giác.
- BTVN: 25- 28 tr67 SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 29 Ngày soạn: 12/ 3/ 2012
Tiết : 54 Ngày dạy: 15/ 3/ 2012
* <i>Kiến thức</i>
Củng cố định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác.
– Luyện kĩ năng sử dụng định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của một tam giác để
giải bài tập.
– Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dầu hiệu nhận
biết tam giác cân.
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác khi chứng minh hình học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, bút dạ, bảng phụ ghi bài
tập
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
Vẽ tam giác ABC, trung tuyến AM, BN, CP . Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy điền
vào chỗ trống : A
...; ....; ...
<i>AG</i> <i>GN</i> <i>GP</i>
<i>AM</i> <i>BN</i> <i>GC</i> <sub> </sub><b><sub>3cm G 4cm</sub></b>
B M C
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Chứng minh các đoạn thẳng</b></i>
<i><b>bằng nhau</b></i>
Chứng minh định lí: Trong một tam giác cân,
hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên
bằng nhau.
HS: Ddọc đề bài, vẽ hình, ghi GT - KL của
định lí.
? Để chứng minh BE = CF ta chứng minh hai
<b>Dạng 1: Chứng minh đoạn thẳng bằng</b>
<b>nhau</b>
Bài 26 (trang 67SGK) A
GT <sub></sub>ABC: AB = AC
AE = EC; AF = FB F E
KL BE = CF
tam giác nào bằng nhau?
HS:
BE = CF
ABE = <sub></sub>ACF( hoặc <sub></sub>BEC = <sub></sub>CFB)
GV: Gọi 1HS nêu cách chứng minh bài tốn.
HS: Một em khhác lên trình bày bài tốn.
HS: Hãy nêu cách chứng minh khác.
GV: Cho HS làm bài 29 trang 67SGK:
Cho G là trọng tâm tam giác đều ABC.
Chứng minh : GA = GB = GC.
GV: Đưa bảng phụ hình vẽ sẵn và GT - KL
lên bảng .
GV: Tam giác đều là tam giác cân ở cả 3
đỉnh , áp dụng bài 26 trên ta suy ra được điều
gì?
HS: AD = BE = CF
Vậy tại sao : GA = GB = GC?
HS: Vì : GA =
2
3<i>AD</i><sub> ; GB = </sub>
2
3<i>BE</i>
GC =
2
3<i>CF</i> <sub>. Suy ra : GA = GB = GC.</sub>
Qua bài 26 và bài 29 , em hãy nêu tính chất
các đường trung tuyến trong tam giác cân, tam
giác đều.
HS: Trong một tam giác cân, đường trung
tuyến ứng với hai cạnh bên bằng nhau. Trong
tam giác đều, 3 trung tuyến bằng nhau và
trọng tâm cách đều 3 đỉnh cuả tam giác.
Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên:
Nếu tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì
tam giác đó là tam giác cân
GV: Vẽ hình, yêu cầu HS nêu GT -KL của
bài toán.
HS: Cả lớp vẽ hình, ghi GT - KL:
Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Từ GT:
BE = CF em suy ra được điều gì ?
HS: Có BE = CF ( gt)
mà BG =
2
3<i>BE</i><sub>; GC = </sub>
2
3<i>CF</i> <sub> suy ra:</sub>
BG = CG, suy ra: GE = GF
Chúng minh: Xét <sub></sub>ABE và <sub></sub>ACF có:
AB = AC(gt)
<i>A</i><sub>: góc chung</sub>
AE = EC = 2
<i>AC</i>
(gt); AF = FB = 2
<i>AB</i>
(gt)
Suy ra: AE = AF
Vậy <sub></sub>ABE = <sub></sub>ACF(c.g.c)
Suy ra: BE = CF ( hai cạnh tương ứng)
A
Bài 29 trang 67SGK:
GT <sub></sub>ABC
AB = AC = BC B C
G: trọng tâm của <sub></sub>ABC
KL GA = GB = GC
Chứng minh:
Vì tam giác đều cũng là tam giác cân nên: AD
= BE = CF
Theo định lí 3 trung tuyến của tam giác ta có :
GA =
2
3<i>AD</i><sub>; GB = </sub>
2
3<i>BE</i>
GC =
2
3<i>CF</i><sub>. Suy ra : GA = GB = GC.</sub>
Bài 27 SGK
GT Cho <sub></sub>ABC có BE = CF
BE, CF là các trung tuyến
KL AB = AC
vì G là trọng tâm của <i>ABC</i>
Nên BG = 2EG; CG = 2 FG
Do BE = CF (gt)
=> FG = EG; BG = CG
Xét <i>BFG</i><sub> và</sub><i>CEG</i><sub> có:</sub>
FG = EG
<i>BGF CGE</i> <sub> (đđ)</sub>
BG = CG
Do đó : <i>BFG</i><sub> = </sub><i>CEG</i><sub> (c.g.c)</sub>
=>BF = CE (cạnh tương ứng) (1)
Mà BE và CF là hai đường trung tuyến nên
AE = EC; AF = FB (2)
Từ (1) và (2) ta có:
AB = AC
Vậy <i>ABC</i><sub> cân tại A</sub>
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà :</b></i>
- Học thuộc định lí 3 đường trung tuyến của tam giác.
- BTVN: 25- 28 trang 67 SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 30 Ngày soạn: 18/ 3/ 2012
Tiết : 55 Ngày dạy: 20/ 3/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
Hs hiểu được định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc.
Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa
* <i>Thái độ</i>
Rèn tính cẩn thận chính xác khi chứng minh hình học
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu.
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất điểm thuộc </b></i>
<i><b>tia phân giác</b></i>
GV cho học sinh thực hành gấp giấy như SGK
để nêu nhận xét
GV: Nếu một điểm thuộc tia phân giác của
GV: Cho học sinh nêu định lí
GV vẽ hình vag tóm tắt định lí
Em hãy viết GT- Kl của định lí trên?
GV cho học sinh thực hiện
Hướng dẫn học sinh chứng minh như SGK
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu định lý đảo</b></i>
GV Chúng ta thực hiện bài tốn sau và cho
biết điểm M có nằm trên tia phân giác của góc
xOy khơng?
GV cho học sinh nêu định lí như sgk
HS đọc định lí
GV Cho HS thực hiện ?3
HS lên bảng trình bày
GV hướng dẫn học sinh cách chứng minh định
lí trên
GV qua 2 định lí đã học em có nhận xét gì?
Như vậy: Từ đlí 1 và 2 ta có nhận xét sau:
<i>Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và </i>
<i>cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác </i>
<i>của góc đó.</i>
<b>1. Định lí về tính chất các điểm thuộc tia</b>
<b>phân giác.</b>
a) Thực hành gấp giấy
<b>?1 </b>Hướng dẫn
Khoảng cách từ điểm M đến hai cạnh Ox và
Oy bằng nhau
b) Định lí 1(thuận): Điểm nằm trên tia phân
giác của một góc thì cách đều hai cạnh của
góc đó
<b>?2 </b>Hướng dẫn
GT <i>xOz</i><i>zOy M Oz</i> ,
MA Ox, MB Oy
KL MA = MB
Chứng minh:
(SGK)
<b>2. Định lí đảo</b>
Bài tốn: (SGK)
Định lí 2 (định lí đảo)
(SGK)
<b>?3 </b>Hướng dẫn
GT M nằm trong góc xOy
MA Ox, MB Oy
MA = MB
KL <i>xOM</i> <i>yOM</i>
Hướng dẫn chứng minh
)
)
O
x
z
y
A
B
M
O
x
y
A
<i><b>Hoạt đông 3: Củng cố</b></i>
GV cho học sinh đọc đề bài
Em hãy vận dụng định lý đã học để chứng
minh bài tốn trên?
M có thuộc tia phân giác của <i>xOy</i> hay không?
SGK
* Nhận xét: (sgk)
M nằm trong <i>xOy</i>
MA<sub>Ox; MB</sub><sub>Oy</sub>
MA = MB
M <sub> tia phân giác của </sub><i>xOy</i>
Luyện tập
Bài 31/ 70 SGK
Khoảng cách từ a đến Ox và từ b đến Oy là
khoảng cách giữa hai lề song song của thước
nên bằng nhau. Mà M là giao điểm của a và b
nên M cách đều Ox và Oy (hay MA = MB).
Vậy M thuộc tia phân giác của <i>xOy</i> hay OM
là tia phân giác của<i>xOy</i>
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc, nắm vững nội dung 2 định lí và phần nhận xét tổng hợp hai định lí.
- Xem lại hai bài tập đã giải và làm các bài tập 32, 33, 34, 35 sgk trang 70, 71.
- Chuẩn bị mỗi em một miếng bìa cứng để thực hành bài 35.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 30 Ngày soạn: 19/ 3/ 2012
Tiết : 56 Ngày dạy: 22/ 3/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
* <i>Kiến thức</i>
Hs hiểu được định lí thuận và đảo về tính chất tia phân giác của một góc.
* <i>Kỹ năng</i>
Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa
* <i>Thái độ</i>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, bút dạ, bảng phụ ghi bài
tập
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Chứng minh tia phân giác</b></i>
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài; lên bảng vẽ hình
ghi GT- KL.
Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta
thực hiện như thế nào?
Hãy phân tích các bước cần làm
? Nêu cách chứng minh AD = BC
AD = BC
<sub>ADO = </sub><sub>CBO</sub>
c.g.c
- Yêu cầu học sinh chứng minh dựa trên phân
tích.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh.
? để chứng minh IA = IC, IB = ID ta cần cm
điều gì.
<sub>AIB = </sub><sub>CID</sub>
<sub></sub>
2 2
A C <sub>, AB = CD, </sub>
<sub> </sub> <sub> </sub>
<sub>1</sub> <sub>1</sub>
A C <sub> </sub>
AO OC
OB OD
<sub>ADO=</sub><sub>CBO</sub>
? để chứng minh AI là phân giác của góc xOy
ta cần chứng minh điều gì?
GV: cho học sinh lên bảng trình bày cách thực
hiện
GV: cho học sinh nhận xét và bổ sung thêm
<b>Dạng 1: Chứng minh tia phân giác</b>
Bài 34 SGK Trang 71
Hướng dẫn
GT xOy <sub>, OA = OC, OB = OD</sub>
KL
a) BC = AD
b) IA = IC, IB = ID
c) OI là tia phân giác xOy
Chứng minh:
a) Xét <sub>ADO và </sub><sub>CBO có: </sub>
OA = OC (GT)
BOD<sub> là góc chung.</sub>
OD = OB (GT)
<sub>ADO = </sub><sub>CBO (c.g.c) (1)</sub>
<sub> DA = BC</sub>
b) Từ (1) D B <sub> (2) và </sub>A 1 C 1
mặt khác
A 2 C 2 (3)
- Ta có AB = OB - OA, CD = OD - OC
mà OB = OD, OA = OC <sub> AB = CD (4)</sub>
Từ 2, 3, 4 <sub>BAI = </sub><sub>DCI (g.c.g)</sub>
<sub> BI = DI, AI = IC</sub>
c) Ta có
AO = OC (GT)
AI = CI (cm trên)
OI là cạnh chung.
<i><b>Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của góc</b></i>
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 35
Em hãy nêu cách vẽ tia phân giác của một góc
mà khơng cần thước đo góc? (dùng thước
thẳng)
Học sinh làm bài
GV cho học sinh nêu ý kiến của mình
Giáo viên cho học sinh nhận xét.
GV uốn nắm và nêu phương pháp thực hiện
vẽ tia phân giác của một góc
AOI COI <sub> AI là phân giác.</sub>
<b>Dạng 2 : Vẽ tia phân giác</b>
Bài 35 SGK Trang 71
Dùng thước đặt OA = AB = OC = CD
AD cắt CB tại I <sub> OI là phân giác.</sub>
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</b></i>
- Ôn lại hai định lí về tính chất tia phân giác của một góc, khái niệm về tam giác cân,
trung tuyến của tam giác.
- Làm bài tập: 33 SGK
- Xem bài: Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 31 Ngày soạn: 23/ 3/ 2012
Tiết : 57 Ngày dạy: 27/ 3/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>* Kiến thức </i>
- Biết tính chất đường phân giác xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đáy của tam giác
cân.
<i>* Kĩ năng</i>
- Chứng minh được ba đường phân giác trong một tam giác đồng quy.
- Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác trong một tam giác
để giải một số bài tập đơn giản.
<i>* Thái độ</i>
Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, bút dạ, bảng phụ ghi bài
tập
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đường phân giác</b></i>
Giáo viên vẽ hình trên bảng.
? Vẽ tam giác ABC
? Vẽ phân giác AM của góc A (xuất phát
từ đỉnh A hay phân giác ứng với cạnh BC)
? Ta có thể vẽ được đường phân giác nào
khơng.
(có, ta vẽ được phân giác xuất phát từ B,
CM:
<sub>ABM và </sub><sub>ACM có</sub>
AB = AC (GT)
BAMCAM
AM chung
<sub>ABM = </sub><sub>ACM</sub>
? Phát biểu lại định lí.
- Ta có quyền áp dụng định lí này để giải
bài tập.
<b>1. Đường phân giác của tam giác</b>
- AM là đường phân giác
(xuất phát từ đỉnh A).
- Tam giác có 3 đường
phân giác
* Định lí:
GT <sub></sub><sub>ABC, AB = AC, </sub><sub>BAM</sub> <sub></sub><sub>CAM</sub>
KL BM = CM
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân</b></i>
<i><b>giác của tam giác.</b></i>
- Yêu cầu học sinh làm ?1(3 nếp gấp cùng
đi qua 1 điểm)
- Giáo viên nêu định lí.
- Học sinh phát biểu lại.
- Giáo viên: phương pháp chứng minh 3
đường đồng qui:
<b>2. Tính chất ba đường phân giác của tam</b>
<b>giác.</b>
?1
+ Chỉ ra 2 đường cắt nhau ở I
+ Chứng minh đường cịn lại ln qua I
- Học sinh ghi GT, KL (dựa vào hình 37)
? HD học sinh chứng minh.
AI là phân giác
IL = IK
IL = IH , IK = IH
<sub> </sub>
BE là phân giác CF là phân giác
<sub> </sub>
GT GT
- Học sinh dựa vào sơ đồ tự chứng minh.
GT ABC, I là giao của 2 phân giác BE,
CF
KL . AI là phân giác
. IK = IH = IL
<i><b>Chứng minh:</b></i>
( SGK)
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</b></i>
- Phát biểu định lí.
- Cách vẽ 3 tia phân giác của tam giác.
- Làm bài tập 37, 38 (SGK-Trang72).
HD38: Kẻ tia IO
a)
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
0 0
0 180 62 0 0 0
KOL 180 180 59 120
2
b) 0
KIO 31
c) Có vì I thuộc phân giác góc I
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 31 Ngày soạn: 26/ 3/ 2012
Tiết : 58 Ngày dạy: 29/ 3/ 2012
Củng cố các định lí về tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân
giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
<i>* Kĩ năng</i>
Luyện kĩ năng vẽ hình ; Kĩ năng vận dụng tính chất để giải bài tập.
<i>* Thái độ</i>
Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu, bút dạ, bảng phụ ghi bài
tập
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu định lí về tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác.
3. Bài luyện tập
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chứng minh hai góc bằng</b></i>
<i><b>nhau</b></i>
- GV vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
- Yêu cầu HS tự chứng minh
ABDACD<sub>.</sub>
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
? Nhận xét BDC<sub> rồi từ đó so sánh hai</sub>
góc DBC
- Yêu cầu HS tự so sánh hai góc trên.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
<i><b>Hoạt động 2: Chứng minh hai doạn</b></i>
<i><b>thẳng bằng nhau</b></i>
- Yêu cầu HS vẽ hình theo gợi ý trong
SGK.
<b>Dạng 1: chứng minh hai góc bằng nhau</b>
Bài 39 SGK trang 73
GT BAD
KL a, ABD ACD
b, So sánh DBC
a, Xét <sub>ADB và </sub><sub>ADC có: </sub>
AB = AC (gt)
BAD DAC<sub> (gt).</sub>
AD chung
<sub>ADB = </sub><sub>ADC (c.g.c) (đpcm).</sub>
b, Từ chứng minh trên ta có:
<sub>ADB = </sub><sub>ADC </sub> <sub> DB = DC</sub>
DBC c©n DBCDCB<sub> </sub>
<b>Dạng 2: chứng minh hai đoạn thẳng bằng</b>
<b>nhau</b>
Bài 42 SGK – Trang 73
GT
BAD CAD, DB = DC;
KL ABC<sub>cân.</sub>
<i><b>Giải:</b></i>
Trên tia đối của tia DA lấy A’ sao cho
AD = A’D.
Xét ABDvà A ' CDcó:
AD = A’ D (cách dựng)
ADB A ' DC<sub>(đối đỉnh)</sub>
- Giáo viên có thể gợi ý HS chứng minh.
? Để chứng minh ABC<sub> cân ta cần chứng</sub>
minh điều gì.
? Nên chứng minh theo cách nào.
? Có thể chứng minh trực tiếp AB = AC
không.
? So sánh AB và A’C.
? So sánh A’C với AC .
ABD = A ' CD (c.g.c)
<sub> AB = A’C (1) và </sub>BAD
Mặt khác BAD
ACA '<sub> cân tại C </sub> <sub> AC = A’C (2).</sub>
Từ (1) và (2) <sub> AB = AC </sub> ABC<sub>cân.</sub>
<i>Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút</i>
- Mục tiêu: Kiểm tra kiếm thức của HS.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
<i><b>Câu 1</b></i> (3 điểm):
G
M
K
B C
A GK = ....CK, AG = ....GM, GK = ....CG
AM = ....AG, AM = ....GM, CG = ....CK
<i><b>Câu 2</b> (7 điểm): </i>
Cho tam giác ABC có
A 80 . Đường phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I.
Tớnh s o ca gúc BIC
<i><b>Đáp án và biểu ®iÓm:</b></i>
<i>Câu 1 (3 điểm):</i> Điền đúng một ý cho 0,5đ
<i>Câu 2 (7điểm):</i> Tính đợc các góc ABC và ACB bằng 500<sub> cho 2đ, góc IBC, ICB bằng 25</sub>0
cho 2đ, tính đợc góc BIC bằng 1300<sub> cho 3đ</sub>
<i>Hoạt động 4 h íng dÉn häc tËp ë nhµ. (5 phót)</i>
- Nắm chắc tính chất tia phân giác của một góc, đờng phân giác của tam giác.
- Bài tập 40, 41 SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 32 Ngày soạn: 01/ 4/ 2012
Tiết : 59 Ngày dạy: 03/ 4/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i> * Kiến thức </i>
+ Vẽ được một trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của đoạn thẳng bằng thước
và compa.
+ Biết tính chất của đường trung trực của một đoạn thẳng.
<i> * Kĩ năng</i>
+ Chứng minh được: một điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng khi và
chỉ khi nó cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
+ Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.
<i>* Thái độ</i>
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Thế nào là tam giác cân? Vẽ trung tuyến ứng với đáy của tam giác cân ?
3. Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất các </b></i>
<i><b>điểm thuộc đường trung trực</b></i>
? Thế nào là đường trung trực AB?
- Cách vẽ đường trung trực của AB
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp giấy.
- Học sinh thực hiện theo.
- Lấy M trên trung trực của AB. Hãy so
sánh MA, MB qua gấp giấy.
? Hãy phát biểu nhận xét qua kết quả đó.
- HS: điểm nằm trên trung trực của một
đoạn thẳng thì cách đều 2 đầu mút của
đoạnn thẳng đó.
- GV: đó chính là định lí thuận.
HS có suy nghĩ cách chứng minh.
GV gợi ý HS có thể chứng minh theo
nhiều cách:
+ Tam giác vng = tam giác vng
+ Pitago
+ Hình chiếu - đường xiên minh.
<b>1. Định lí về tính chất của các điểm thuộc</b>
<b>đường trung trực.</b>
<i><b>a, Thực hành.</b></i>
+ Mép gấp 1 là trung trực AB
+ Mép gấp 2 là khoảng cách từ M thuộc trung
trực đến A, B
<i><b>b, Định lí 1 (định lí thuận): SGK. </b></i>
GT Md, d là trung trực của AB
(IA = IB, MI <sub> AB)</sub>
KL MA = MB
<i>Chứng minh:</i>
* M I <i>⇒</i> MA = MB
vì IA = IB
* MIA = MIB (cgc) <i>⇒</i> MA = MB
Nếu M AB; AM = MB <i>⇒</i> M thuộc trung
<i><b>Hoạt động 2: Định lí đảo</b></i>
Xét điểm M với MA = MB, vậy M có
thuộc trung trực AB khơng.
- Đó chính là nội dung định lí.
- Giáo viên phát biểu lại.
- Yêu cầu học sinh ghi GT, KL của định lí.
- GV hướng dẫn HS chứng minh định lí.
+ M thuộc AB.
+ M khơng thuộc AB.
? d là trung trực của AB thì nó thoả mãn
điều kiện gì (2 đk)
<sub> HS biết cần chứng minh MI </sub><sub> AB</sub>
- Yêu cầu học sinh chứng minh
<b>2. Định lí đảo.</b>
<i><b>a, Định lí 2: SGK</b></i>
GT MA = MB
KL M thuộc trung trực của AB
<i><b>Chứng minh:</b></i>
- TH 1: M<sub>AB, vì MA = MB nên M là trung</sub>
điểm của AB <sub>M thuộc trung trực AB</sub>
- TH 2: M<sub>AB, gọi I là trung điểm của AB</sub>
<sub>AMI = </sub><sub>BMI vì</sub>
MA = MB
MI chung
AI = IB
I1 I2 Mà
0
1 2
I I 180
I1 I2 900 hay MI AB, mà AI = IB
<sub> MI là trung trực của AB.</sub>
<i>b) Nhận xét</i>: SGK
<i><b>Hoạt động 3: Ứ</b><b>ng dông.</b></i>
- Giáo viên hớng dẫn vÏ trung trùc của
đoạn MN dùng thớc và com pa.
- Giáo viên lu ý:
+ Vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn MN/2
+ Đây là 1 phơng pháp vẽ trung trực đoạn
thẳng dùng thớc và com pa.
<b>3. ứng dụng. </b>
PQ lµ trung trùc cña MN
<i>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</i>
- Làm bài tập 44, 45, 46, 47 (SGK-Trang 76).
<i>HD bài 46</i>: ta chỉ ra A, D, E cùng thuộc trung trực của BC.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 32 Ngày soạn: 02/ 4/ 2012
Tiết : 60 Ngày dạy: 05/ 4/ 2012
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i> * Kiến thức </i>
+ Ơn luyện tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
<i> * Kĩ năng</i>
+ Rèn luyện kĩ năng vẽ hình (vẽ trung trực của một đoạn thẳng).
+ Rèn luyện tính tích cực trong giải bài tập.
<i>* Thái độ</i>
+ Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường phân giác của tam giác, phân giác
của một góc.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:
- Phát biểu định lí thuận, đảo về đường trung trực của đoạn thẳng.
- Vẽ đường thẳng PQ là trung trực của MN.
3. Bài luyện tập
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chứng minh tam giác bằng</b></i>
<i><b>nhau</b></i>
- Yêu cầu HS vẽ hình ghi GT, KL cho bài
tập 47 SGK.
? Dự đoán 2 tam giác bằng nhau theo
trường hợp nào.
c.g.c
MA = MB, NA = NB
M, N thuộc trung trực AB
GT
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chứng minh.
<i><b>Hoạt động 2: Chứng minh đoạn thẳng</b></i>
<i><b>ngắn nhất</b></i>
- u cầu HS vẽ hình ghi GT, KL.
? Dự đốn IM + IN và NL.
<b>Dạng 1: Chứng minh hai tam giác bằng </b>
<b>nhau</b>
Bài 47 SGK Trang 76
<i>Chứng minh</i>
Do M thuộc trung trực của AB
<sub> MA = MB, N thuộc trung trực của AB</sub>
<sub> NA = NB, mà MN chung </sub>
<sub>AMN = </sub><sub>BMN (c.g.c)</sub>
<b>Dạng 2: Tìm điều kiện để đoạn thẳng ngắn </b>
<b>nhất và vận dụng</b>
Bài 48 SGK trang 77
GT M, N thuộc
đường trung trực
của AB
- HD: áp dụng bất đẳng thức trong tam
giác.
Muốn vậy IM, IN, LN là 3 cạnh của 1 tam
giác.
IM + IN > ML
MI = LI
IL + NT > LN
<sub>LIN</sub>
- Lưu ý: M, I, L thẳng hàng và M, I, L
không thẳng hàng.
- Yêu cầu học sinh dựa vào phân tích và
HD tự chứng minh.
- GV chốt: NI + IL ngắn nhất khi N, I, L
thẳng hàng.
? Bài tập này liên quan đến bài tập nào
(Liên quan đến bài tập 48)
? Vai trò điểm A, C, B như các điểm nào
của bài tập 48 (A, C, B tương ứng M, I, N)
? Nêu phương pháp xác định điểm nhà
máy để AC + CB ngẵn nhất.
- GV nêu nội dung bài tập 51 SGK.
- Giáo viên HD học sinh tìm lời giải.
- Học sinh đọc kĩ bài tập.
- Học sinh thảo luận nhóm tìm thêm cách
vẽ.
- Cho HS đọc phần CM, giáo viên ghi.
GT ML <sub> xy, I </sub><sub> xy, MK = KL</sub>
KL MI + IN với LN
<i>Chứng minh:</i>
- Vì xy <sub> ML, MK = KL </sub> <sub> xy là trung trực </sub>
của ML <sub> MI = IL</sub>
- Ta có:
IM + IL = IL + IN > LN
Khi I <sub> P thì IM + IN = LN</sub>
Bài 49 SGK trang 77
Lấy R đối xứng A qua a. Nối RB cắt a tại C.
Vậy xây dựng trạm máy bơm tại C.
<b>Bài 51 (SGK - Tr.77).</b>
Theo cách vẽ thì: PA = PB, CA = CB <sub> PC </sub>
thuộc trung trực của AB
<sub> PC </sub><sub> AB </sub> <sub> d </sub><sub> AB</sub>
<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</i>
- Về nhà làm bài tập 50 SGK.
- Tiết sau chuẩn bị thước, com pa.
Tuần: 33 Ngày soạn: 06/ 4/ 2012
Tiết : 61 Ngày dạy: 10/ 4/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>* Kiến thức </i>
+ Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác, mỗi tam giác có 3 đường trung
trực.
+ Biết cách dùng thước thẳng, com pa để vẽ trung trực của tam giác.
+ Biết tính chất đường trung trực của cạnh đáy trong tam giác cân.
<i>* Kĩ năng</i>
+ Chứng minh được ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm.
Điểm đó là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
+ Biết vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.
<i>* Thái độ</i>
Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: - Nêu các cách vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng
- Vẽ đoạn thẳng BC. Vẽ đường trung trực BC bằng thước và compa.
3. Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đường trung</b></i>
<i><b>trực của tam giác.</b></i>
GV và HS cùng vẽ <sub>ABC, vẽ đường</sub>
thẳng là trung trực của đoạn thẳng BC.
? Ta có thể vẽ được trung trực ứng với
cạnh nào? Mỗi tam giác có mấy trung
trực.
? <sub>ABC thêm điều kiện gì để a đi qua</sub>
A.
- <sub>ABC cân tại A.</sub>
? Hãy chứng minh.
<b>1. Đường trung trực của tam giác.</b>
a là đường trung trực ứng với cạnh BC của
ABC.
<i>* Nhận xét:</i> SGK
- Mỗi tam giác có 3 trung trực.
- Học sinh tự chứng minh.
GT ABC có AI
là trung trực
KL AI là trung
tuyến
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất ba trung trực</b></i>
<i><b>của tam giác. </b></i>
GV: Yêu cầu học sinh làm ?2
? So với định lí, em nào vẽ hình chính
xác.
Giáo viên nêu hướng chứng minh:
Vì O thuộc trung trực AB
<sub> OB = OA</sub>
Vì O thuộc trung trực BC
<sub> OC = OA</sub>
<sub> OB = OC </sub> <sub> O thuộc trung trực</sub>
BC
cũng từ (1) <sub> OB = OC = OA</sub>
tức ba trung trực đi qua 1 điểm, điểm
này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
<b>2. Tính chất ba trung trực của tam giác</b>.
?2
<i> Định lí :</i> SGK
GT <sub>ABC, b là trung trực của AC</sub>
c là trung trực của AB, b và c cắt
nhau ở O
KL O nằm trên trung trực của BC
OA = OB = OC
<i> Chú ý:</i>
O là tâm của đường tròn ngoại tiếp <sub>ABC.</sub>
<i><b>Hoạt động3: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</b></i>
- Phát biểu tính chất trung trực của tam giác.
- Làm bài tập 53, 54, 55 (SGK-Trang 80).
<i>HD 53:</i> giếng là giao của 3 trung trực của 3 cạnh.
<i>HD 54:</i> DBA
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 33 Ngày soạn: 08/ 4/ 2012
Tiết : 62 Ngày dạy: 12/ 4/ 2012
<b>LUYỆN TẬP</b> <b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>* Kiến thức </i>
<i>* Kĩ năng</i>
Rèn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giác. Áp dụng định lý về tính chất giao điểm 3
trung trực của ∆ để giải bài tập
<i>* Thái độ</i>
Thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng; Rèn tính
tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, compa, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác.
Vẽ ba đường trung trực của tam giác.
3. Bài luyện tập
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Chứng minh tam giác cân</b></i>
* Yêu cầu học sinh làm bài tập 52.
- Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL.
HD HS chứng minh :
? Nêu phương pháp chứng minh tam giác
cân.
- HS:
+ PP1: hai cạnh bằng nhau.
+ PP2: 2 góc bằng nhau.
? Nêu cách chứng minh 2 cạnh bằng nhau.
<i><b>Hoạt động 2: Chứng minh ba điểm thẳng</b></i>
<i><b>hàng</b></i>
GV yêu cầu HS đọc hình 55.
? Bài tốn u cầu điều gì
- GV vẽ hình 51 lên bảng.
? Cho biết GT, KL của bài toán
- GV gợi ý:
<b>Dạng 1: Chứng minh tam giác cân</b>
Bài 52 trang 79 SGK
GT ABC, AM là trung tuyến và là
trung trực.
KL <sub>ABC cân ở A</sub>
<i>Chứng minh</i>:
Xét <sub>AMB, </sub><sub>AMC có:</sub>
BM = MC (GT)
0
BMACMA90
AM chung
<sub>AMB = </sub><sub>AMC (c.g.c)</sub>
<sub> AB = AC</sub>
<sub>ABC cân ở A</sub>
<b>Dạng 2: Chứng minh ba điểm thẳng hàng</b>
Bài 55 trang 80 SGK
Để chứng minh B. D, C thẳng hàng ta có
thể chứng minh như thế nào?
HS: Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta
có thể chứng minh
BDC = 180o<sub> hay </sub><sub>BDA</sub> <sub> + </sub><sub>ADC</sub> <sub>= 180</sub>o
? Hãy tính góc BDA theo góc A1 (GV ghi
lại chứng minh trên bảng)
? Tương tự, hãy tính góc ADC theo góc
A2.
? Từ đó, hãy tính góc BDC ?
Ta có D thuộc trung trực của AD DA =
DB (theo tính chất đường trung trực của đoạn
thẳng)
DBA cân B = A 1
BDA = 180o<sub> - (</sub><sub>B</sub> <sub> + </sub><sub>A</sub> <sub>1</sub><sub>)</sub>
= 180o<sub> - 2</sub><sub>A</sub> <sub>1</sub>
- Tương tự ADC <sub> = 180</sub>o<sub> - 2</sub><sub>A</sub> <sub>2</sub><sub>.</sub>
BDC <sub> = </sub>BDA <sub> + </sub>ADC
= 180o<sub> - 2</sub><sub>A</sub> <sub>1</sub><sub>+ 180</sub>o<sub> - 2</sub><sub>A</sub> <sub>2</sub>
= 360o<sub> - 2(</sub><sub>A</sub> <sub>1</sub><sub> + </sub><sub>A</sub> <sub>2</sub><sub>)</sub>
= 360 - 2.90o
= 180o
Vậy B, C, D thẳng hàng.
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà</b></i>
? Tâm của đường tròn qua 3 đỉnh của tam giác ở vị trí nào, nó là giao của các đường
Nào?
- <b>Lưu ý</b>:
+ Tam giác nhọn tâm ở phía trong.
+ Tam giác tù tâm ở ngồi.
+ Tam giác vuông tâm thuộc cạnh huyền.
- Làm bài tập 56, 57 SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 34 Ngày soạn: 14/ 4/ 2012
Tiết : 63 Ngày dạy: 17/ 4/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i> * Kiến thức</i>
+ Biết khái niệm đường cao của tam giác, nhận ra mỗi tam giác có 3 đường cao.
+ Biết ba đương cao trong một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm đó gọi là trực
tâm của tam giác.
+ Biết được tính chất đặc trưng của tam giác cân về các đường đồng quy. Đặc biệt
trong tam giác đều.
<i>* Kĩ năng</i>
+ Vẽ được chính xác các đường cao của một tam giác bằng thước và compa.
+ Vận dụng được định lí về sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác, tính
chất đặc trưng của tam giác cân, tam giác đều về các đường đồng quy để giải một số
bài tập đơn giản.
<i>* Thái độ</i>
+ Rèn tính tích cực, tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Phát biểu định lí về đường trung trực của tam giác.
Vẽ ba đường trung trực của tam giác.
3. Bài mới
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đường cao của</b></i>
<i><b>tam giác.</b></i>
- Vẽ <sub>ABC</sub>
- Vẽ AI <sub> BC (I</sub><sub>BC)</sub>
- Gọi 1học sinh vẽ hình.
? Mỗi tam giác có mấy đường cao.
(Có 3 đường cao)
? Vẽ nốt hai đường cao cịn lại.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu định lý</b></i>
- GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK.
? Ba đường cao có cùng đi qua một điểm
hay khơng.
? Vẽ 3 đường cao của tam giác tù, tam
giác vuông.
- Học sinh tiến hành vẽ hình.
? Trực tâm của mỗi loại tam giác như thế
nào.
- HS:
+ tam giác nhọn: trực tâm trong tam giác.
+ tam giác vuông, trực tâm trùng đỉnh góc
vng.
+ tam giác tù: trực tâm ngồi tam giác.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của tam</b></i>
<i><b>giác cân. </b></i>
?2 Cho học sinh phát biểu khi giáo viên vẽ
hình.
- Giao điểm của 3 đường cao, 3 đường
trung tuyến, 3 đường trung trực, 3 đường
AI là đường cao của <sub>ABC (xuất phát từ A </sub>
-ứng cạnh BC)
Mỗi tam giác có 3 đường cao.
<b>2. Định lí</b>.
<i>* Định lý:</i> Ba đường cao của tam giác cùng
đi qua 1 điểm.
- Giao điểm của 3 đường cao của tam giác
gọi là trực tâm.
<b>3. Vẽ các đường cao, trung tuyến, trung </b>
<b>trực, phân giác của tam giác cân.</b>
a) Tính chất của tam giác cân
b) Nhận xét:
Trong tam giác có 2 trong 4 loại đường
cùng xuất phát từ một điểm thì tam giác đó
cân.
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</b></i>
- Vẽ 3 đường cao của tam giác.
- Làm bài tập 58 (trang 83 - SGK).
- Làm bài tập 59, 60, 61, 62
- Giờ sau luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 34 Ngày soạn: 16/ 4/ 2012
Tiết : 64 Ngày dạy: 19/ 4/ 2012
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>* Kiến thức </i>
Ôn luyện khái niệm, tính chất đường cao của tam giác; cách vẽ đường cao của tam
giác.
<i>* Kĩ năng</i>
Vận dụng kiến thức giải được một số bài toán.
<i>* Thái độ</i>
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: + Nêu tính chất 3 đường cao của ∆? Phân biệt định lý về các đường đặc
biệt xuất phát từ đỉnh của ∆ cân. Xác định trực tâm tam giác tù, tam giác vuông.
+ Phát biểu định lý về dấu hiệu nhận biết ∆ cân qua các đường đặc biệt
+ Có ∆ nào mà trực tâm trùng trọng tâm không?
3. Bài luyện tập
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tính số đo góc</b></i>
- u cầu học sinh làm bài tập 59.
- Gọi 1 học sinh đọc kĩ đầu bài, vẽ hình
ghi GT, KL.
? SN <sub> ML, SL là đường gì ccủa </sub><sub>LNM.</sub>
(đường cao của tam giác)
? Muốn vậy S phải là điểm gì của tam
giác.(Trực tâm)
<b>Dạng 1: Tìm số đo góc</b>
Bài 59 trang 83 SGK
50
S Q
P N
L
M
GT <sub>LMN, MQ </sub><sub> NL, LP </sub><sub> ML</sub>
KL
a) NS <sub> ML</sub>
b) Với LNP
Tính MSP ?<sub> và </sub>PSQ
<i>Chứng minh</i>
a) Vì MQ <sub> LN, LP </sub><sub> MN </sub> <sub> S là trực tâm</sub>
của <sub>LMN </sub> <sub> NS </sub><sub> ML</sub>
- GV hướng dẫn HS tìm lời giải phần b).
MSP ?
<sub>SMP</sub>
SMP ?
<sub>MQN</sub>
QNM
- Yêu cầu HS dựa vào phân tích trình bày
lời giải.
<i><b>Hoạt động 2: Chứng minh trực tâm của </b></i>
<i><b>tam giác</b></i>
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 61
? Cách xác định trực tâm của tam giác.
- Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày phần a,
b, lớp nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
- Giáo viên chốt.
0
0 0 0
N QMN 90
50 QMN 90 QMN 40
Xét <sub>MSP có:</sub>
0
0 0 0
90
40 90 50
<i>SMP</i> <i>MSP</i>
<i>MSP</i> <i>MSP</i>
Vì MSP PSQ 1800
0 0
0
50 PSQ 180
PSQ 130
<b>Dạng 2: Xác định trực tâm của tam giác</b>
Bài 61 trang 83 SGK
- Xác định được giao điểm của 2 đường cao.
H
B C
A
K
a) HK, BN, CM là ba đường cao của <sub>BHC.</sub>
Trực tâm của <sub>BHC là A.</sub>
b) Trực tâm của <sub>AHC là B.</sub>
Trực tâm của <sub>AHB là C.</sub>
<i>* Hướng dẫn học sinh học ở nhà:</i>
- Vẽ đường cao của tam giác.
- Tính chất đường cao, đường cao trong tam giác.
- Học sinh làm phần câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập 63, 64, 65 (SGK)
- Tiết sau ôn tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 35 Ngày soạn: 21/ 4/ 2012
Tiết : 65 Ngày dạy: 24/ 4/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>* Kiến thức </i>
+ Ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố cạnh và góc của 1∆.
<i>* Kĩ năng</i>
+ Vận dụng các kiến thức đã học để giải tóan và giải quyết bài tốn thực tế.
<i>* Thái độ</i>
+ Tư duy, lơgic, nhanh, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Dùng hệ thống câu hỏi ơn tập trong chương trình
3. Bài ôn tập
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hệ thống kiển thức</b></i>
* Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi ơn tập.
- u cầu học sinh nhắc lại các kiến thức
trọng tâm của chương.
? Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh
<b>I. Lí thuyết</b>
1.
đối diện trong tam giác.
? Mối quan hệ giữa đường vng góc và
đường xiên, đường xiên và hình chiếu của
nó.
? Mối quan hệ giữa ba cạnh của tam giác,
bất đẳng thức tam giác.
? Tính chất ba đường trung tuyến.
? Tính chất ba đường phân giác.
? Tính chất ba đường trung trực.
? Tính chất ba đường cao.
3. DE + DF > EF; DE + EF > DF, ...
4. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - d'
b - a'
c - b'
d - c'
5. Ghép đôi hai ý để được khẳng định đúng:
a - b'
b - a'
c - d'
d - c'
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng. </b></i>
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 63.
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
? Nhắc lại tính chất về góc ngồi của tam
giác.
(Góc ngồi của tam giác bằng tổng 2 góc
trong khơng kề với nó).
- Giáo viên đãn dắt học sinh tìm lời giải:
? ABC <sub> là góc ngồi của tam giác nào.</sub>
? <sub>ABD là tam giác gì.</sub>
...
- Gọi 1 học sinh lên trình bày.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 theo
nhóm.
- HD: dựa vào bất đẳng thức tam giác.
<b>II. Bài tập </b>
<i>Bài 63 trang 87 SGK:</i>
a) Ta có ABC là góc ngồi của <sub>ABD </sub>
ABC BADADB ABC 2.ADB <sub> </sub>
(1)(Vì <sub>ABD cân tại B)</sub>
. Lại có ACB <sub> là góc ngoài của </sub><sub>ACE </sub>
ACB AECBAE ACB 2.AEC<sub> (2)</sub>
. Mà ABC <sub> > </sub>ACB <sub>, từ 1, 2 </sub> ADC AEB
b) Trong <sub>ADE: </sub>ADC AEB <sub> AE > AD</sub>
<i><b>Bài tập 65</b></i>
- Các nhóm thảo luận dựa vào bất đẳng thức
tam giác để suy ra.
<i>Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. </i>
- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài.
- Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ơn tập chương III SGK.
- Làm bài tập số 64, 67, 68, 69 SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 35 Ngày soạn: 23/ 4/ 2012
Tiết : 66 Ngày dạy: 26/ 4/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
+ Ơn tập, hệ thống hóa kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố cạnh và góc của ∆.
<i>* Kĩ năng</i>
+ Vận dụng các kiến thức đã học để giải tóan và giải quyết bài tốn thực tế.
<i>* Thái độ</i>
+ Tư duy, lơgic, nhanh, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Dùng hệ thống câu hỏi ơn tập trong chương trình
3. Bài ơn tập
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập về trọng tâm tam </b></i>
<i><b>giác</b></i>
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 69.
GV đưa câu hỏi ôn tập 6,7 SGK lên bảng
phụ.
Hãy vẽ tam giác ABC và xác định trọng
tâm G của tam giác đó.
GV đưa hình vẽ ba đường trung tuyến, ba
đường phân giác, ba đường trung trực, ba
đường cao của tam giác (trong Bảng tổng
kết các kiến thức cần nhớ tr.85 SGK) lên
màn hình, yêu cầu HS nhắc lại tính chất
<b>Dạng 1: Trọng tâm tam giác</b>
Bài 69 trang 88 SGK
a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba
đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh <sub>3</sub>2 độ
dài trung tuyến đi qua đỉnh đó. Vẽ hình :
từng loại đường như cột bên phải của mỗi
hình.
<i><b>Hoạt động 2: Ơn tập về diện tích tam</b></i>
<i><b>giác</b></i>
GV đưa đề bài lên màn hình và hướng dẫn
HS vẽ hình.
GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác
MPQ và RPQ?
GV vẽ đường cao PH.
b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế
nào? Vì sao
c) So sánh SRPQ và SRNQ.
<i><b>Hoạt động 3: Ôn tập về trung trực của </b></i>
<i><b>tam giác</b></i>
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình: vẽ góc
xoy, lấy A Ox; B Oy.
- Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì
điểm M phải nằm ở đâu?
- HS: Muốn cách đều hai cạnh của góc
xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân
giác của góc xOy.
- Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm
M phải nằm ở đâu?
- HS: Muốn cách đều hai điểm A và B thì
điểm M phải nằm trên đường trung trực
của đoạn thẳng AB.
- Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc
xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì
- Ba đường phân giác; Ba đường trung trực ;
Ba đường cao của tam giác.
<b>Dạng 2: Diện tích tam giác</b>
Bài 67 trang 87 SGK:
MNP
GT trung tuyến MR
Q: trọng tâm
a) Tính SMPQ : SRPQ
KL b) Tính SMNQ : SRNQ
c) So sánh SRPQ và SRNQ
SQMN = SQNP = SQPM
a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P,
hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một
đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P
tới đường thẳng MR (đường cao PH).
Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam
giác) <i>S</i>MPQ
<i>S</i>RPQ
=2
b) Tương tự: <i>S<sub>S</sub></i>MNQ
RNQ
=2
Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK
và MQ = 2QR
c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên
có chung đường cao QI và cạnh
NR = RP (gt)
SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ).
<b>Dạng 3: Trung trực của tam giác</b>
Bài 68 trang 88 SGK
a) M cách đều A, B
<i>⇒</i> M thuộc trung trực AB
+ M cách đều 2 cạnh Ox, Oy.
<i>⇒</i> <sub>M thuộc phân giác </sub><sub>xOy</sub>
<i>⇒</i> {<i>M</i>} = Oz m.
b) Nếu OA = OB suy ra OAB cân. Trung
trực đồng thời là phân giác
điểm M phải nằm ở đâu?
<i>Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà. </i>
- Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Giờ sau Ôn tập cuối năm.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 36 Ngày soạn: 01/ 5/ 2012
Tiết : 67 Ngày dạy: 03/ 5/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>* Kiến thức </i>
Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, các trường
hợp bằng nhau của tam giác.
* <i>Kĩ năng</i>
+ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và
trình bày chứng minh bài tập hình ơn tập cuối năm.
+ Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
<i>* Thái độ</i>
+ Tư duy, lôgic, nhanh, cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
2. Bài cũ: Lồng trong bài.
3. Bài ôn tập
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập về đường thẳng</b></i>
<i><b>song song</b></i>
? Thế nào là 2 đthẳng song song?
? Cho hvẽ, hãy điều vào chỗ trống
c
a
b
Hãy phát biểu 2 định lý này?hai định
lý này có qhệ ntn với nhau?
? Phát biểu tiên đề Ơclit?
G/v vẽ hình minh hoạ
a
b
<i><b>1. Hai đường thẳng song song là 2 đt khơng có</b></i>
<i><b>điểm chung.</b></i>
GT a // b
KL <i><sub>B</sub></i>^
1=¿ ... ;
^
<i>B</i><sub>1</sub>=¿ ...;
Â3+ … =1800
GT Đường thẳng a, b
^
<i>B</i><sub>1</sub>=¿ Â3
hoặc <i><sub>B</sub></i>^
1=¿ ...
hoặc <i><sub>B</sub></i>^
2 + … =1800
KL <sub>a // b</sub>
<i><b>2.Tiên đề ơclit</b></i>
Bài 2,3 tr.91 SGK.
Một nửa lớp làm bài 2.
Nửa lớp còn lại làm bài 3.
Bài 2 trang 91 SGK
a) Có a MN (gt); b MN (gt) a // b
b) a b (chứng minh a) <i>MPQ</i> + <i>NQP</i> = 180o
(hai góc trong cùng phía)
50o<sub> + </sub><i>NQP</i><sub> = 180</sub>o
<i>NQP</i> = 180o - 50o = 130o
HS HĐ nhóm khoảng 5 phút.
Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bài 3 trang 91 SGK:Từ O vẽ tia Ot // a // b.
Vì a // Ot <i>O</i> 1 = <i>C</i> = 44o (so le trong)
Vì b // Ot <i>O</i> 2 + <i>D</i> = 180o (2góc trong cùng
phía)
<i>O</i> 2 + 132o = 180o
<i>O</i> 2 = 180o - 132o = 48o.
<i>COD</i><sub> = </sub><i><sub>O</sub></i> <sub>1</sub><sub> + </sub><i><sub>O</sub></i> <sub>2</sub> <sub>= 44</sub>o<sub> + 48</sub>o<sub> = 92</sub>o<sub>.</sub>
<i><b>bằng nhau của tam giác</b></i>
Một HS đọc đề bài.
<b>3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác</b>
<b>(</b>SGK<b>)</b>
GV ghi có GT, KL.
E
D
C
B
A
y
O <sub>x</sub>
GT
<i>xOy</i><sub> = 90</sub>o
DO = DA; CD OA
EO = EB; CE OB
KL
a) CE = OD
b) CE CD
c) CA = CB
d) CA // DE
e) A, C, B thẳng hàng.
<i>Giải:</i>
GV gợi ý để HS phân tích bài tốn.
Sau đó u cầu HS trình bày lần lượt
các câu hỏi của bài.
HS trình bày miệng bài toán.
HS1: CE = OD
<i>⇑</i>
CED = ODE (g.c.g)
HS2: CECD
<i>⇑</i>
<i>ECD</i> = <i>DOE</i> = 900
CED = ODE
G/v gợi ý để học sinh chứng minh
a) CED và ODE có:
<sub>2</sub>
<i>E</i> <sub> = </sub><i><sub>D</sub></i><sub>1</sub><sub> (so le trong của EC//Ox)</sub>
ED chung.
<sub>2</sub>
<i>D</i> <sub> = </sub><i>E</i> 1 (so le trong của CD//Oy)
CED = ODE (g.c.g)
CE = OD (cạnh tương ứng).
b) và <i>ECD</i> = <i>DOE</i> = 90o<sub> (góc tương ứng)</sub>
CE CD.
c) CDA và DCE có:
CD chung
<i>CDA</i> = <i>DCE</i> = 90o
DA = CE (= DO)
CDA = DCE (c.g.c)
CA = DE (cạnh tương ứng)
Chứng minh tương tự
=> CB = DE
=> CA = CB = DE
d. CDA = DCE (c/m trên)
=> <i>D</i> 2=<i>C</i> 1 (góc tương ứng)
=> CA // DE vì có 2 góc so le trong bằng nhau
e. có CA // DE (C/m trên)
CM tương tự => CB // DE
=> A, C, B thẳng hàng theo tiên đề ơclít
<i>Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.</i>
- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về quan hệ các góc trong tam giác, các tam giác đặc biệt
- Bài tập: 6,7,8,9 SGK.
- Tiết sau ôn tập tiếp.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Tuần: 37 Ngày soạn: 05/ 5/ 2012
Tiết : 68 Ngày dạy: 08/ 5/ 2012
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>* Kiến thức </i>
+ Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về quan hệ giữa các yếu tố trong tam
giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
<i>* Kĩ năng</i>
+ Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, tìm đường lối chứng minh và trình bày chứng minh và
trình bày chứng minh bài tập hình ơn tập cuối năm.
+ Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
*<i> Thái độ</i>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Lồng trong bài.
<b>HOẠT ĐỘNG </b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b>Hoạt động 1: Ơn tập về quan hệ cạnh, góc</b></i>
<i><b>trong tam giác. </b></i>
GV vẽ ABC (AB >AC)
? Phát biểu đ/lý tổng 3 góc của tam giác?
Nêu đẳng thức minh hoạ? <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2
1
1
1
B C
A
<sub>1</sub>
<i>A</i> <sub> + </sub><i><sub>B</sub></i><sub>1</sub><sub> + </sub><i><sub>C</sub></i> <sub>1</sub><sub> = 180</sub>o<sub>.</sub>
- <i>A</i>2 quan hệ thế nào với các góc của <sub></sub>ABC
? Vì sao?
- <i>A</i>2 là góc ngồi của tam giác ABC tại đỉnh
A vì <i>A</i>2 kề bù với <i>A</i>1.
Tương tự, ta có <i>B</i> 2, <i>C</i> 2 = ? <i>A</i>2 = <i>B</i>1 + <i>C</i> 1
? Phát biểu đ/lý quan hệ giữa ba cạnh của
hay bất đẳng thức tam giác?
? Có những định lý nào nói lên mối quan hệ
giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác,
nêu bđt minh hoạ?
? Quan hệ giữa đường vng góc và đường
xiên, đường xiên và hình chiếu như thế nào?
AB - AC < BC < AB + AC.
AB > AC <i>C</i>1 > <i>B</i> 1
GV cho HS làm bài tập sau.
Cho hình vẽ bên.
Hãy điền các dấu “>“ hoặc “<” thích hợp
vào ơ vng.
AB BH
AH AC
AB AC HB HC
Vẽ hình và làm bài tập vào vở. Một HS lên
bảng làm
AB > BH
AH < AC
AB < AC HB < HC
Bài tập 5 (a,c) tr.92 SGK.
GV yêu cầu HS giải miệng nhanh để tính số
đo x ở mỗi hình.
<b>Bài 5/ 92 SGK:</b>
a) <i>x=</i>45
<i>o</i>
2 =22
<i>o</i>
30<i>'</i> c) x = 46o<sub>.</sub>
Một HS đọc đề bài SGK. B i 6 tr.92 SGKà
GT
ADC; DA = DC
<i>ACD</i><sub>= 31</sub>0<sub> ; </sub><i><sub>ABD</sub></i><sub>= 88</sub>0<sub> ; CE // BD</sub>
KL a. Tính
<i>DCE</i><sub>;</sub><i>DEC</i> <sub>?</sub>
b. Trong CDE cạnh nào lớn nhất?
Vì sao?
+ <i>DCE</i> bằng góc nào?
+ Làm thế nào để tính được <i>CDB</i> ; <i>DEC</i> ?
+ <i>CDB</i> = <i>ABD</i><sub> - </sub><i>BCD</i>
+ <i>DEC</i> = 180o<sub> - (</sub><i>DCE</i><sub> + </sub><i>EDC</i> <sub>)</sub>
-Sau đó u cầu HS trình bày bài giải.
-HS trình bày bài giải.
b) DBA là góc ngồi của DBC nên
<i>DBA</i> <sub> = </sub><i>BDC</i><sub> + </sub><i><sub>BCD</sub></i>
<i>BDC</i>= <i>DBA</i> - <i>BCD</i> = 88o - 31o = 57o
<i>DCE</i><sub> = </sub><i>BDC</i><sub>= 57</sub>o<sub> (so le trong của DB //</sub>
CE).
<i>EDC</i><sub> là góc ngồi của </sub><sub></sub><sub> cân ADC nên </sub>
<i>EDC</i><sub> = 2.</sub><i>DCA</i> <sub> = 62</sub>o<sub>.</sub>
Xét DCE có:
<i>DEC</i><sub> = 180</sub>o<sub> - (</sub><i>DCE</i><sub> + </sub><i>EDC</i> <sub>)</sub>
(định lý tổng ba góc của )
<i>DEC</i><sub> = 180</sub>o<sub> - (57</sub>o<sub> + 62</sub>o<sub>) = 61</sub>o<sub>.</sub>
b) Trong CDE có: <i>DCE</i> < <i>DEC</i> < <i>EDC</i>
(57o<sub> < 61</sub>o<sub> < 62</sub>o<sub>) </sub>
DE < DC < EC
(đ/lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện
trong ).
Vậy trong CDE cạnh CE lớn nhất.
<i>Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.</i>
- Tiếp tục ôn tập lí thuyết về các đường đồng qui trong tam giác. Các tam giác đặc biệt.
- Làm các dạng bài tập đã thực hiện.
- Tiết sau kiểm tra học kỳ II theo lịch nhà trường.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tuần: 38 Ngày soạn: / 5/ 2012
Tiết : 69 Ngày dạy: / 5/ 2012
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
. . . .. . . .. . . .. . . .. . . .. . .
Tiết : 70 Ngày dạy: / 5/ 2012
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II</b>
I. MỤC TIÊU:
<i> 1. Kiến thức: </i>
+ Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
<i> 2. Kĩ năng:</i>
+ Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài tốn. Rèn thơng minh, tính sáng tạo
<i>3. Thái độ:</i>
+ Hình thành đức tính cẩn thận trong cơng việc, say mê học tập, GD tính hệ thống,
khoa học, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
GV: Giáo án, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS : Vở ghi, SGK, BTVN.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Dùng hệ thống câu hỏi ôn tập trong chương trình
3. Bài ơn tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thầy: Thước, Bài kiểm tra.
- Trò : Thước.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
<i>1.</i>
<i> Mở bài: (3 phút)</i>
- Mục tiêu: Đặt vấn đề.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
<b> * Bài mới:</b>
GV: Yêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì II phần đại số.
HS: Đọc đề bài.
<i>2.</i>
<i> Hoạt động 1: Đề và đáp án bài kiểm tra. (40 phút)</i>
- Mục tiêu: Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm
tra.
- Đồ dùng dạy học: Thước. Bài kiểm tra + đáp án.
- Cách tiến hành:
<i>3.</i>
- GV nhận xét ý thức chữa bài kiểm tra của HS.
- GV: Yêu cầu HS ôn tập kiến thức cả năm để chuẩn bị cho lớp 8.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>