Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an van 8 tuan 3536

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.33 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 26/04/2012
Giảng: 8A


8B


<b>Tuần 35</b>


<b>Tiết 133: ôn tập phần văn</b>


A. Mc tiờu cn t.


- Cng cố hệ thống hoỏ kiến thức văn học đó học ở lớp 8, giúp cho cỏc
em nắm chắc hơn nữa kiến thức văn học để chuẩn bị tốt chop bài hoc
k.


1. Kiến thức:


- Ôn tập lại vn bn ó hc, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại; giá trị
tư tng v ngh thut ca tng vn bn.


2. Kỹ năng:


- Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu và nhận xét về các văn
bản đã học trong häc kú II.


B. ChuÈn bÞ:


- Giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: lập đề cơng ơn tập ở nhà.
C.Tiến trình lên lớp.



<b>* Hoạt động 1: Khởi động.</b>
1.Tổ chức.


SÜ sè: 8A
8B
2. KiÓm tra.


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của häc sinh ë nhµ
3. Bµi míi.


Giíi thiƯu bµi:


- Chúng ta đã kết thúc chơng trình văn bản của HKII lớp 8.
Hôm nay chỳng ta tiếp tục ụn tập, khái qt tồn bộ chơng trình để ôn
tập chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra học kỳ.


<b>* Hoạt động 2: Nội dung hoạt động.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Nhắc lại các văn bản đã học.


I. Các tác phẩm cơ bản.
* Thơ ca hiện đại.


- Ông đồ
- Nhớ rừng
- Quê hương
- Ngắm trng
- i ng



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Yêu cầu Hs:


- Nm vng tên tác phẩm-hồn cảnh
ra đời.


- Nội dung chính- chủ đề đề tài.
- Học thuộc lòng thơ.


- Những nét đặc sắc về nghệ thuật.
- Nội dung chính- các nét đặc sắc
từng đoạn thơ khổ thơ.


- Nắm chắc đặc trưng thể loại
của văn học trung đại.


- Nội dung chính từng bài.
-> Viết đoạn văn cảm thụ chi tiết đặc
sắc, từ ngữ hình ảnh đặc sắc.


Viết đoạn văn có câu chủ đề.


* Văn học trung đại.
- Chiếu dời đô
- Hịch tướng sĩ
- Nước Đaị Việt ta
- Bàn luận về phép học
* Văn học nước ngoài:
- Đi b ngao du.


- Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục.


II. Câu hỏi ôn tập.


1. Nm vng tờn tỏc phm-hon cnh
ra đời.


2. Nội dung chính- chủ đề đề tài.
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật.
4. Nội dung chính- các nét đặc sắc
từng đoạn thơ khổ thơ.


5. Học thuộc lòng thơ.


6. Nắm chắc đặc trưng thể loại của
văn học trung đại.


7. Nội dung chính từng bài.


=> Viết đoạn văn cảm thụ chi tiết đặc
sắc, từ ngữ hình ảnh đặc sắc.


<b>* Hoạt động 3: Củng cố, hớng dẫn về nhà.</b>
4. Củng c.


- Nhắc lại những trọng tâm trong tiết ôn tập.
5. H íng dÉn vỊ nhµ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chn bÞ kiĨm tra häc kú tiÕt 135 + 136.


____________________________________________
Ngày soạn: 26/04/2012



Giảng: 8A
8B


<b>Tit 134: ụn Tp</b>
<b>phn tập làm văn</b>
<b> </b>
A. Mục tiêu cần đạt.


- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng phần TLV đã học
trong chương trình ngữ văn 8.


1. KiÕn thøc:


- Hệ thống kiến thức và kĩ năng về văn bản thuyết minh, tự sự, nghị
luận, hành chính.


- Cách kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự, miêu tả, biểu cảm
trong vn ngh lun.


2. Kỹ năng:


- Khỏi quỏt, h thng hoá kiến thức về các kiểu văn bản đã học.


- So sánh, đối chiếu, phân tích cách sử dụng các phương thức biểu đạt
trong các văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận, hành chính và trong
tạo lập văn bản.


B. ChuÈn bÞ:



- Giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
- HS: lập đề cơng ôn tập ở nhà.


C.TiÕn trình lên lớp.


<b>* Hot ng 1: Khi ng.</b>
1.T chc.


Sĩ số: 8A
8B
2. KiĨm tra.


- KiĨm tra sù chn bÞ bµi cđa häc sinh ë nhµ
3. Bµi míi.


Giíi thiƯu bµi:


Hs nờu cỏc kiểu bài Tập làm văn đó học.
<b>* Hoạt động 2: Nội dung hoạt động.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Vì sao 1 văn bản cần có tính thống


nhÊt?


I. Néi dung «n tËp.


1.TÝnh thống nhất trong văn bản.
- Văn bản cần có tính thèng nhÊt v×:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tính thống nhất của văn bản đợc
thể hiện ntn?


- ThÕ nµo lµ tãm tắt văn bản tự sự?.


- Vì sao phải tóm tắt văn bản tự sự?.
Muốn tóm tắt 1 văn bản tự sự thì
phải làm nh thế nào? dựa vào yêu
cầu nào ?


- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm có tác dụng nh thế nào?.


- Khi viết (nói) đoạn văn tự sự kết
hợp miêu tả, biểu cảm cần chú ý
những gì ?


- Văn bản thuyết minh có tính chất
nh thế nào? và có những lợi ích gì?


- Nờu cỏc văn bản thuyết minh
th-ờng gặp trong đời sống hàng ngày ?


chủ đề, làm sáng tỏ đối tợng hoặc vấn đề
đ-ợc đề cập tới thì nó triệt tiêu ý nghĩa thơng
tin thơng báo tới ngời đọc .


*Tính thống nhất của văn bản đợc thể hiện
ở các mặt.



- Tất cả các đơn vị ngôn ngữ chỉ nói tới
chủ đề đã xác định , khơng xa rời hay lạc
sang chủ đề khác .


- Về hình thức : Phải có nhan đề, đề mục,
quan hệ giữa các phần của văn bản phần
gắn bó liên quan, các từ ngữ then chốt phải
đợc lặp i lp li.


2. Văn bản tự sự:


- L dựng li văn của mình trình bày 1 cách
ngắn gọn nội dung chính ( Bao gồm : sự
việc tiêu biểu và nhiệm vụ quan trọng của
văn bản đó )


a. V× sao phải tóm tắt văn bản tự sự.


- Túm tt để nghi lại nội dung chính của
chúng để sử dụng hoc thụng bỏo cho ngi
khỏc bit .


b.Cách tóm tắt 1 văn bản tự sự.


- Nắm lấy sự việc chính có ý nghĩa quan
trọng rồi thuật lại.


3.Tác dụng của sự kết hợp giữa tự sự với
miêu tả và biểu cảm.



- a miêu tả và biểu cảm vào tự sự làm cho
tự s sinh ng, phong phỳ.


4. Khi viết (nói) đoạn văn tự sự kết hợp với
miêu tả, biểu cảm cần l u ý .


- Chúng ta phải kể lại diễn biến câu chuyện
theo 1 trình tự nhất định ( câu chuyện diễn
ra ở đâu? khi nào? với ai? Nh thế nào?).
- trong khi kể: ta cần kết hợp miêu tả sự
việc, con ngời và thể hiện tình cảm thái độ
của mình trớc sự việc và con ngời đợc miêu
tả...


5. Văn bản thuyết minh.


a. Tớnh cht đặc tr ng của văn bản thuyết
minh.


- Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống.


+ Lợi ích của nó : là cung cấp những tri
thức về đặc điểm,tính chất , nguyên
nhân...của các hiện tợng và sự vật trong
thiên nhiên, xã hội.


+ Các văn bản thuyết minh thờng gặp
trong đời sống hàng ngày là:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nêu những phơng pháp dùng để
thuyết minh sự vật?.


-ThÕ nµo là luận điểm?


-Thế nào là luận điểm trong bài văn
nghị luận?


Khi luận điểm: Giáo dục là chìa
khoá của tơng lai thì ta có những
luận điểm phụ nào?


- Giải thích.


b. Ph ơng pháp thuyết minh .


- Phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tợng
cần thuyết minh.


- Phải nắm bắt đợc bản chất, đặc trng của
chúng để tránh xa vào trình bày các biểu
hiện khơng tiêu biểu, khơng quan trọng.
Có thể phối hợp nhiều phơng pháp thuyết
minh nh:


+ Nêu định nghĩa.
+ Giải thích


+ LiƯt kê
+ Nêu ví dụ


+ Dùng số liệu
+ So sánh
+ Phân tích
+ Phân loại.


c. Bố cục khi làm bài văn thuyết minh.
Cã 3 phÇn:


- Mở bài: Giới thiệu đối tợng cần
thuyết minh.


- Thân bài: Trình bày cấu tạo, các
đặc điểm, lợi ích của đối tợng.
- Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối


tỵng .
C©u 8:


Về nhà làm
6. Văn nghị luận.
a. Luận điểm.


- Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng
quan điểm của bài văn đợc nêu ra dới hình
thức câu khẳng định ( hay phủ định). Đợc
diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu nhất quán.


- Luận điểm là linh hồn của bài viết nó
thống nhất các đoạn văn thành 1 khối.
- Luận điểm phải đúng đắn , chân thật


đáp ứng đợc nhu cầu thực tế thì mới có sức
thuyết phc.


b. Luận điểm trong bài văn nghị luận.


- Là những t tởng, quan điểm chủ trơng mà
ngời viết (nói) nêu ra ở trong bài.


- Vớd:


Luận điểm: Giáo dục là chìa khoá của tơng
lai.


- Giỏo dc gii phúng con ngời, giúp con
ngời thoát khỏi sự áp bức và lệ thuộc vào
quyền lực của ngời khác để đạt đợc sự phát
triển chính trị và tiến bộ xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nếu câu này là luận điểm thì các
câu tiếp theo dựa vào sẽ là yếu tố
nào?


xà hội tơng lai.


- Gi¸o dơc gãp phần bảo vệ môi trờng
sống...


c. Kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu
cảm trong văn nghị luận.



+ VD1:
Cho c©u sau:


“ Mỗi khi có qn xâm lăng xâm phạm bờ
cõi thì dân ta già trẻ, gái trai đều đứng lên
giết giặc”.


-> Đối với câu này: Phải đa yếu tố tự sự vào
( nêu 1 vài sự tích đánh giặc ).


+ VD2:
Cho c©u :


“ Con ngời ai cng yờu quờ cha t t ca
mỡnh


->Các câu tiếp theo sẽ là câu miêu tả.
+ VD3: Cho câu:


Những kẻ ích kỉ không bao giờ nhìn thấy
điều gì xa hơn lợi ích bé nhỏ của họ.


-> Các câu tiếp theo sẽ là câu biểu cảm.
7.Văn bản t ờng tr×nh .


( xem nội dung tiết 127-128)
<b>* Hoạt động 3: Củng cố, hớng dẫn về nhà.</b>
4. Củng cố.


- GV chốt lại nội dung ôn tập


5. H ớng dẫn về nhà :


- Hoàn thiện các bài tập.


- ễn tp gi sau kim tra hc kỡ.


___________________________________________


Ngày soạn: 26/04/2012
Giảng: 8A


8B


<b>Tiết 135 + 136: Kiểm tra học kì II</b>
A. Mục tiêu cần đạt.


- Nhằm đánh giá kết quả học tập và nhận thức của hs trong học kỳ II
về ba phân môn: văn học, tiếng Việt, tập làm vn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

B. Đề bài và điểm số.


<b>THIT K MA TRN</b>


<b>Đề bài</b>


<b>Phn trc nghim (3 im)</b>
Khoanh trũn vo ch cái đầu mỗi ý đúng nhất.
<b>Phạm vi kiến thức</b> <b>Các mức độ cần đạt</b>


<b>Cộng</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN TL</b>


Văn
bản


Thể loại <b>1 </b>


0,25 <b>1 </b><sub> </sub><b><sub>0,25</sub></b>


Tác phẩm <b>1 </b>


0,25 <b>1 </b><sub> </sub><b><sub>0,25</sub></b>


Phong trào <b>1 </b>


0,25 <b>1 </b><sub> </sub><b><sub>0,25</sub></b>


Nghệ thuật <b>1 </b>


0,25 <b>1 </b><sub> </sub><b><sub>0,25</sub></b>


Thời gian
sáng tác


<b>1 </b>


0,25 <b>1 </b><sub> </sub><b><sub>0,25</sub></b>



Tác giả <b>1 </b>


0,25 <b>1 </b><sub> </sub><b><sub>0,25</sub></b>


Tiếng
Việt


Hội thoại <b>1 </b>


0,25 <b>1 </b><sub> </sub><b><sub>0,25</sub></b>


Các kiểu
câu


<b>2 </b>


0,5 <b>1 </b> 1,5 <b>3 </b><sub> </sub><b><sub> 2</sub></b>
Tập


làm
văn


Văn bản
tường trình


<b>1 </b>


0,25 <b>1 </b><sub> </sub><b><sub>0,25</sub></b>


Văn bản


nghị luận


<b>2 </b>


0,5 <b>1 </b> 5,5 <b>3 <sub> 6 đ</sub></b>


<b>Cộng</b> <b>7</b>


<b> </b>
<b>1,75</b>


<b>5</b>
<b> </b>
<b>1,75</b>


<b>2</b>
<b> </b>
<b>7</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 1: </b>


Các văn bản “Hịch tướng sĩ”, “Nước Đại Việt ta”, “Chiếu dời
đô”, “Bàn luận về phép học” trong chương trình Ngữ văn 8 được
viết cùng một thể loại.


A. Đúng B. Sai.


<b>Câu 2: </b>


Câu “Ngọc không mài, không thành đồ vật; người khơng học,


khơng biết rõ đạo” được trích từ văn bản:


A. Chiếu dời đô B. Hịch tướng sĩ
C. Bàn luận về phép học D. Nước Đại Việt ta
<b>Câu 3: </b>


Tác phẩm không thuộc phong trào thơ mới là:
A. Đập đá ở Côn Lôn C. Nhớ rừng
B. Quê hương D. Ông đồ
<b>Câu 4:</b>


Giọng điệu chủ đạo của câu: "Ấy thế mà cuộc chiến tranh vui
tươi vừa bùng nổ, thì lập tức họ biến thành những đứa "con yêu"
những người "bạn hiền" của các quan cai trị phụ mẫu nhân hậu, thậm
chí của cả các quan toàn quyền lớn, toàn quyền bé nữa" là:


A. Lạnh lùng, cay độc. C. Mỉa mai, châm biếm.


B. Đay nghiến, cay nghiệt. D. Thân tình, suồng sã.
<b>Câu 5:</b>


Trong các tác phẩm sau, tác ra đời muộn nhất là:
A. Quê hương C. Tức cảnh Pác Bó
B. Khi con tu hú D. Đi đường


<b>Câu 6:</b>


Mô-li-e là nhà viết kịch nổi tiếng thế giới là người nước:


A. Đan Mạch B. Trung Quốc



C. Tây Ban Nha D. Pháp
<b>Câu 7: </b>


Chọn từ nào để điền vào chỗ trống trong câu sau: " Trong hội
thoại, ai cũng được nói. Mỗi lần có một người tham gia hội thoại nói
được gọi là một …"


A. Lời nói. B. Câu nói.
C. Lượt lời. D. Lần nói.
<b>Câu 8:</b>


Câu nghi vấn được dùng theo lối gián tiếp là câu:
A. Khơng cậu làm thì ai làm vào đây ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C. Mai cậu có đi tham quan khơng?


D. Gia đình cậu có bao nhiêu người?
<b>Câu 9: </b>


Nối một kiểu câu ở cột A với một câu phù hợp ở cột B.


A Nối B


1. Câu nghi vấn 1 - a. Hơm nay tơi buồn vì bị cô giáo cho điểm 1.
2. Câu cảm thán 2 - b. Cậu cho mình mượn sách nhé!


3. Câu phủ định 3 - c. Tơi đã nói với bạn bao nhiêu lần rồi chứ?
4. Câu trần thuật 4 - d. Tôi yêu mái trường này biết chừng nào!
5. Câu cầu khiến 5



<b>-Câu 10: </b>


Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn nghị luận có hiệu quả thuyết phục
lớn hơn vì:


A. Nó giúp người viết văn có cảm xúc trước điều mình viết.
B. Nó khiến bài văn dùng nhiều từ ngữ, câu văn truyền
cảm


C. Nó tác động mạnh đến tình cảm người đọc, (người nghe).
D. Khơng phá vỡ mạch văn nghị luận của bài viết.


<b>Câu 11: </b>


Luận điểm là:


A. Là ý chính của bài văn nghị luận.


B. Là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương mà người
viết(nói)


nêu ra trong bài văn nghị luận.


C. Là vấn đề được trình bày trong bài văn nghị luận.
D. Là hệ thống dẫn chứng trong bài văn nghị luận.
<b>Câu 12: </b>


Mục cần có trong văn bản tường trình mà khơng cần có trong văn bản
thơng báo là:



A. Quốc hiệu, tiêu ngữ. B. địa điểm, thời gian làm văn
bản.


C. Tên văn bản. D. Lời cam đoan của người
viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a.Thế nào là câu phủ định?


b. Tìm 2 ví dụ trong thơ ca có sử dụng câu phủ định.
<b>Câu 2 (5,5 điểm): </b>


Chứng minh tinh thần yêu nước ca Trn Quc Tun qua vn bn
Hch tng s.


<b>C. Đáp án chi tiết và điểm từng phần.</b>


<b>Phn trc nghim (3im)</b><i> Mỗi ý đúng được 0,25đ.</i>


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


<b>Đáp</b>


<b>án</b> B C A C D D C A


1 - c
2 - d
4 - a
5 - b



C B D


<b>Phần tự luận(3điểm)</b>
<b>Câu 1(1,5 đ)</b>


a. Khái niệm câu phủ định (1 đ).


Là câu dùng để thơng báo, xác nhận khơng có sự vật, sự việc,
tính chất, quan hệ nào đó hoặc phản bác một ý kiến, một nhận định.
b. Tìm được ví dụ trong thơ ca có sử dụng câu phủ định (0,5 đ).
Chẳng hạn: + “Đầu trị tiếp khách trầu khơng có


Bác đến chơi đây ta với ta “.


(Bạn đến chơi nhà-Nguyễn Khuyến)
+ “Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ


Chưa ngủ vì lo mỗi nước nhà ”.


(Cảnh khuya- Hồ Chí Minh).
<b>Câu 2(5,5 đ)</b>


1. Mở bài: (0,75đ).


Giới thiệu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn, vài nét về hoàn
cảnh ra đời tác phẩm “Hịch Tướng Sĩ” và thể hịch, khẳng định tinh
thần yêu nước của tác giả được thể hiện mãnh liệt trong tác phẩm này.
2. Thân bài: (4đ).<i> (Mỗi ý diễn đạt được 1 đ) </i>


Chứng minh được tinh thần yêu nước của Trần Quốc Tuân bằng


các luận điểm sau:


- Thấy nỗi nhục mất nước: Căm tức vì giặc ngang ngược, uất
ức vì chúng đòi ngọc lụa, bắt nạt nhân dân …


Dẫn chứng: “…Sứ giặc nghênh ngang, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng
triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ… đòi ngọc lụa, thu bạc
vàng… vét của kho”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Dẫn chứng: “…nửa đêm vỗ gối….vui lòng”.


- Khát khao đánh đuổi quân thù một cách mạnh mẽ: Tập hợp
binh thư soạn ra cuốn “Binh thư yếu lược” cho các tướng sĩ luyện tập;
Yêu cầu các tưóng sĩ cùng nhau luyện tập và cản h giác…


- Phân tích giọng văn: Lúc thì sục sơi, lúc thì đau xót, lúc thì hả
hê, lúc thì châm biếm để khích lệ tinh thần các tướng sĩ và tỏ rõ lịng
mình…


3. Kết bài(0,75 đ).


- Bài “Hịch” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc
ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lịng căm
thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược…


<b>* Lưu ý: </b>


- Điểm giỏi: học sinh hiểu đề, diễn đạt tốt, viết đúng thể loại có
sử dụng tốt yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong khi viết bài.
- Điểm khá: hiểu đề, nắm đợc 2/3 ý chính trong 2 bài văn diễn


đạt khá, đơi chỗ cịn lủng củng, sai một số lỗi chính tả (3-5 lỗi)
- Điểm TB: nắm đợc 1/2 ý 2 bài văn; diễn đạt có chỗ vụng về,
sai từ 6 - 10 lỗi chính tả.


- Điểm yếu: viết lủng củng, cha đúng đặc trng thể loại, sai nhiều
lỗi chính tả.


D. Tỉ chøc kiĨm tra.
1. Tỉ chøc.


SÜ sè: 8A
8B


<b> 2. TiÕn hµnh kiĨm tra. </b>


- Giáo viên giao đề, bao quát, nhắc nhở các em làm bài nghiêm túc.
- HS chủ động, độc lập làm bài.


3. Thu bµi, nhËn xÐt.


- HÕt giê gv thu bµi.


- NhËn xÐt, rút kinh nghiệm.về ý thức và quá trình làm bài cña häc
sinh.


E. Hướng dẫn về nh.


- Ôn lại nội dung toàn bộ nội dung chơng tr×nh häc kú II.
__________________________________



Duyệt giáo án tuần 35.


Ngày tháng năm 2012


Tổ trởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày soạn: 03/05/2012
Giảng: 8A


8B


<b>Tuần 36</b>


<b>Tiết 137: văn bản thông báo</b>


A. Mc tiờu cn đạt.


- Nhận biết và nắm được đặc điểm, cách làm loại văn bản thông báo.
1. KiÕn thøc:


- Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính.


- Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung
thụng bỏo.


2. Kỹ năng:


- Nhn bit rừ hon cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo.
- Nhận diện và phân biệt văn bản có chức năng thơng báo với các văn
bản hành chính khác.



- Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thụng bỏo
B. Chuẩn bị:


- Giáo án, Sgk.
- HS: Xem trc bi
C.Tiến trình lên lớp.


<b>* Hot ng 1: Khi ng.</b>
1.T chc.


Sĩ sè: 8A
8B
2. KiĨm tra.


- Văn bản tường trình là gì ? Nêu các tình huống viết văn bản tường
trình?


3. Bµi míi.


Giíi thiƯu bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> * Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


- HS đọc văn bản trong Sgk.


- Trong các văn bản trên ai là người
thông báo?



Ai là người nhận?


- Mục đích chính của thơng báo
thường là gì? Nội dung thơng báo là
gì? Nhận xét về thể thức của thơng
báo?


- HS trình bày.
- GV chốt kiến thức.


Hãy dẫn ra một số trường hợp thông
báo học tập và sinh hoạt ở trường.
- Hs kể.


- Nhận xét


Qua việc tìm hiểu hai văn bản thông
báo trên, em hãy rút ra đặc điểm của
văn bản thơng báo.


- HS trình bày.


- GV chốt nội dung kiến thức.
- Hs đọc ý 1 ghi nhớ t 143.


Trong các tình huống sau đây tình


I. Đặc điểm của văn bản thơng báo.
1. Ngữ liệu.



SGK T140,141.
2. Nhận xét.


* Văn bản 1:


+ Thay mặt nhà trường phó hiệu
trưởng Nguyễn Văn Bằng là người
viết thông báo.


+ Các GVCN lớp.


+ Mục đích: thơng báo thời gian
duyệt văn nghệ các lớp.


* Văn bản 2:


+ Thay mặt ban chỉ huy liên đội:
Trần Mai Hoa.


+ Các chi đội


+ Đại hội liên đội (2004-2005)…
- Mục đích: truyền đạt những thơng
tin cụ thể từ phía cơ quan, đồn thể,
người tổ chức cho những người dưới
quyền, thành viên đoàn thể…biết để
thực hiện.


- Hình thức: tuân thủ theo thể thức


hành chính (tên cơ quan, số công
văn, quốc hiệu, biểu ngữ, ngày tháng,
người nhận, người gửi…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

huống nào cần viêt thơng báo?
- HS trình bày.


Tiến trình của 1 văn bản thơng báo?
- Hs trình bày.


- GV cho HS đọc SGK.


Hs đọc ghi nhớ.


<b> * Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


- HS luyện viết.


báo


a. Không viết thơng báo mà viêt
tư-ờng trình.


b. Viết thơng báo.


c. Viết thông báo hoặc giấy mời.
2. Cách làm văn bản thông báo.


a.Thể thức mở đầu (…)
b. Nội dung thông báo (…)


c. Thể thức kết thúc (……)
* Kết luận.


Ghi nhớ.
SGK T 143.
III. Luyện tập.


HÃy viết phần đầu và phần cuối văn
bản: Thông báo kế hoạch chấm báo
t-ờng .


<b>* Hot ng 4: Củng cố, hớng dẫn về nhà.</b>
4. Củng cố.


- Khái quat bi.
- Nhn xột gi.


- Đọc và học thuộc ghi nhí sgk.
5. H ướng dẫn về nhà .


- Nắm chắc nội dung bài viết phần nội dung của bản thông báo chấm
báo tờng.


- Chun b chng trỡnh a phng...


_________________________________________________
Ngày soạn: 03/05/2012


Giảng: 8A
8B



<b>Tit 138: Chng trình địa phơng </b>

<b>phần Tiếng Việt.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Thấy được sự đa dạng trong từ ngữ xưng hô ở địa phương mình và
một số địa phương khác.


1. KiÕn thøc:


- Sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của tiếng địa phương và ngơn ngữ
tồn dân.


- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô ở địa phương, từ ngữ
xưng hơ tồn dân trong hồn cảnh giao tip c th.


2. Kỹ năng:


- La chn cỏch xng hụ phù hợp với hồn cảnh giao tiếp.


- Tìm hiểu, nhận biết từ ngữ xưng hô ở địa phương đang sinh sng
(hoc quờ hng).


B. Chuẩn bị:


- Giáo án, Sgk.
- HS: Xem trc bi
C.Tiến trình lên lớp.


<b>* Hot ng 1: Khởi động.</b>
1.Tổ chức.



SÜ sè: 8A
8B
2. KiÓm tra.


- Văn bản tường trình là gì ? Nêu các tình huống viết văn bản tường
trình?


3. Bµi míi.


Giíi thiƯu bµi:


Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống cần viết thơng báo. Đó
là tình huống cơ quan lãnh đạo cấp trên cần truyền đạt công việc cho
cấp dưới hoặc các cơ quan Nhà nước…. Vậy văn bản thơng báo có
đặc điểm gì, khi viết cần tuân thủ những thể thức hành chính gì?
Chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học.


<b> * Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Em hiểu thế nào là Xưng hụ ? Cho


ví dụ minh hoạ ?
- HS trình bày.


Trong giao tiếp hằng ngày ta dùng
những từ nào để xưng hô ?


<i> Dùng đại từ trỏ người: tôi, chúng</i>



I. Từ xưng hô.


- Xưng : người nói tự gọi mình


- Hơ : người nói gọi người đối thoại,
tức người nghe


VD : Học trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>tơi, mày, chúng mày, nó, chúng nó,</i>
<i>ta, chúng ta, mình, chúng mình. </i>
<i> Dùng danh từ chỉ quan hệ thân</i>
<i>thuộc và một số danh từ chỉ nghề</i>
<i>nghiệp, chức tước: ông, bà, anh,</i>
<i>chị, cô, dì, chú, bác …tổng thống,</i>
<i>bộ trưởng, nhà giáo, nhà văn, nhà</i>
<i>điêu khắc. </i>


- GV: Trong giao tiếp chúng ta cần
chú ý điều gì ?


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập.</b>


- GV Gọi hs đọc 2 đoạn văn


- GV: Hãy Xác định từ xưng hơ địa
phương trong 2 đoạn trích trên ?
- GV: Trong các đoạn trích trên,
những từ xưng hô nào là từ tồn


dân, những từ xưng hơ nào khơng
phải là tồn dân nhưng cũng không
thuộc lớp từ địa phương ?


- GV: Tìm những từ xưng hô và
cách xưng hô ở địa phương em và
ở những địa phương khác mà em
biết ?


- HS trình bày.
<b>- GV chốt.</b>


* Trong giao tiếp chúng ta cần chú ý:
- Phải luôn luôn chú ý đến các “ vai” :
trên – dưới, dưới – trên , ngang hàng
II. Luyện tập.


<i>Bài tập 1</i>:


Xác định từ xưng hô địa phương
trong 2 đoạn trích trên :


a. từ xưng hơ địa phương là “ u”
b. ………. “Mợ”


- Mặc dù không thuộc lớp từ xưng hơ
tồn dân, nhưng cũng khơng phải là
xưng hơ địa phương.


<i>Bài tập 2</i> :



Những từ xưng hô và cách xưng hô
ở địa phương em và ở những địa
phương khác mà em biết.


- Đại từ trỏ người : tui , choa , qua
( tôi) ; tau( tao); bầy tui ( chúng tôi) ;
mi( mày) ; hấn ( hắn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV: Từ xưng hơ ở địa hương có
thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp
nào ?


Ở lứa tuổi lớp 8 em có thể xưng hơ
với mọi người xung quanh ntn?


- GV Đối chiếu những phương tiện
xưng hô được xác định ở bài tập 2
và những phương tiện chỉ quan hệ
thân thuộc trong bài Chương trình
địa phương phần Tiếng việt ở học kì
I và cho nhận xét ?


<i>Bài tập 3</i> :


Từ xưng hơ ở địa phương có thể dùng
trong hồn cảnh giao tiếp.


- Từ được dùng ở địa phương thường
được dùng trong phạm vi giao tiếp


hẹp: ở địa phương, đồng hương gặp
nhau ở các tỉnh bạn, trong gia đình,
gia tộc …


- Từ ngữ xưng hô địa phương cũng
được sử dụng trong tác phẩm văn học
ở mức độ nào đó để tạo khơng khí địa
phương cho tác phẩm


+ Thầy / cô : em – thầy / cô hoặc con
– thầy / cô


+ Chị của mẹ mình là : cháu – bá
hoặc cháu – dì


+ Chồng của cơ mình là : cháu – chú
hoặc cháu – dượng


+ ông nội là : ông – cháu hoặc cháu –
nội


+ bà nội là : cháu – bà hoặc cháu –
nội


<i>Bài tập 4</i><b> :</b>


=>Trong TV có một số lượng khá lớn
các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và
chỉ nghề nghiệp, chức vụ được dùng
làm từ ngữ xưng hô.



<b>* Hoạt động 4: Củng cố, hớng dẫn về nhà.</b>
4. Củng cố:


- GV củng cố nội dung tiết chương trình.
- Liên hệ giáo dục HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tìm những từ địa phơng thờng dùng ở địa phơng em.
- Tự rốn luyện để sử dụng tốt vốn ngụn ngữ.


- Soạn bài “Luyện tập làm văn bản thông báo”.


________________________________________________________
__


Duyệt giáo án tuần 36.


Ngày 07 tháng 05 năm 2012


Tæ trëng


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×