Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN TRƯỜNG DIỄN CỦA DẠ DÀY HOÀN BÀ GIẰNG TRÊN THỰC NGHIỆM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.18 KB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ MÔN DƯỢC LÝ

Độc lập – T do – Hạnh phúc

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỘC TÍNH CẤP VÀ BÁN TRƯỜNG DIỄN
CỦA DẠ DÀY HOÀN BÀ GIẰNG
TRÊN TH C NGHIỆM

Hà Nội, năm 2017

1


A. ĐỘC TÍNH CẤP
Nguyên liệu và đối tượng nghiên cứu
1.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu
Thuốc nghiên cứu:
Thuốc nghiên c u: Dạ dày hoàn Bà Giằng được sản xuất tại Cơ sở sản
xuất Y học Cổ truyền Bà Giằng đạt Tiêu chuẩn cơ sở.
Liều dùng trên người: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần uống 12 viên.
Bảng 1.1. Thành phần trong một viên Dạ dày hồn Bà Giằng
Thành phần

Hàm lượng

Lá khơi (Ardisia silvestris)



16,0 mg

Dạ cẩm (Herba Hedyotidis capitellatae)

12,0 mg

Mẫu lệ (Concha Ostreae)

8,0 mg

Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)

6,0 mg

Nga truật (Rhizoma Zedoariae)

12,0 mg

Chè dây (Folium Ampelopsis)

10,0 mg

Hậu phác (Cortex Magnoliae offcinalis)

8,0 mg

Khổ sâm (Folium Croton tonkinensis)

10,0 mg


Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae)

8,0 mg

Chi t (Fructus Gardeniae sp)

8,0 mg

Sa nhân (Fructus Amoni)

8,0 mg

Thương truật (Rhizoma Atractylodis)

8,0 mg

Tá dược v a đ

120 mg/viên

2


Chuẩn bị mẫu nghiên c u độc tính cấp: lấy 150 viên, nghiền trong cối s ,
thêm nước cất thành 60 ml v a đ . Đây là dung dịch đậm đặc nhất có thể cho
chuột nhắt trắng uống bằng kim chuyên d ng. Dung dịch đậm đặc này dùng
để nghiên c u độc tính cấp tính và xác định LD50.
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu
Chuột nhắt trắng ch ng Swiss, cả 2 giống, khoẻ mạnh, trọng lượng 18 –

22g do Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương cung cấp.
Chuột được ni trong phịng thí nghiệm c a Bộ mơn Dược lý 5-10
ngày trước khi nghiên c u và trong suốt thời gian nghiên c u bằng th c ăn
chuẩn dành riêng cho chuột (do Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương cung cấp),
uống nước t do.
1.2. Máy móc phục vụ nghiên cứu
- Cân điện t c a Nhật, độ chính xác 0,001 gam.
- Kim đầu tù cho chuột uống.
- Cốc chia vạch, bơm kim tiêm 1ml.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu độc tính cấp của thuốc thử Dạ dày hồn Bà Giằngtheo đường
uống trên chuột nhắt trắng
Nghiên c u độc tính cấp và xác định LD50 c a thuốc th Dạ dày hoàn
Bà Giằngtrên chuột nhắt trắng theo đường uống [1], [2], [3].
Trước khi tiến hành thí nghiệm, cho chuột nhịn ăn qua đêm.
Chuột được chia thành các lô khác nhau, mỗi lô 10 con. Cho chuột uống thuốc
th

Dạ dày hoàn Bà Giằngvới liều tăng dần trong cùng một thể tích để xác

định liều thấp nhất gây chết 100% chuột và liều cao nhất không gây chết chuột
(gây chết 0% chuột). Theo dõi tình trạng chung c a chuột, quá trình diễn biến
bắt đầu có dấu hiệu nhiễm độc (như nơn, co giật, kích động, bài tiết…) và số
3


lượng chuột chết trong vòng 72 giờ sau khi uống thuốc. Tất cả chuột chết
được mổ để đánh giá tổn thương đại thể. T đó xây d ng đồ thị tuyến tính để
xác định LD50 c a thuốc th . Sau đó tiếp t c theo dõi tình trạng c a chuột đến
hết ngày th 7 sau khi uống thuốc Dạ Dày hoàn Bà Giằng.

1.4. X lý số liệu
Các số liệu được x lý thống kê theo thuật toán thống kê T-test Student
bằng phần mềm Microsoft Excel.
2. Kết quả nghiên cứu
Chuột nhắt trắng được uống thuốc th Dạ dày hoàn Bà Giằngt liều thấp
nhất đến liều cao nhất. Lô chuột đã uống đến liều 0,25 ml/10 g, 3 lần trong 24
giờ dung dịch đậm đặc nhất tương đương /kg, theo dõi thấy các liều Dạ dày
hồn Bà Giằngkhơng có biểu hiện gì, khơng xuất hiện triệu ch ng bất thường
nào trong 72 giờ sau uống thuốc th .
Kết quả được trình bày ở bảng 1.

4


Bảng 1: Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của Thuốc thử Dạ dày
hồn Bà Giằng


n

chuột

Liều

Liều

(ml/kg)

(viên/kg


Liều (g/kg T lệ
thể trọng)

thể trọng)

Dấu hiệu

chết

bất thường

(%)

khác

Lô 1

10

30

75,0

9,0

0

Không

Lô 2


10

45

112,5

13,5

0

Không

Lô 3

10

60

150,0

18,0

0

Không

Lô 4

10


75

187,5

22,5

0

Không

Kết quả bảng 1 cho thấy: các lơ chuột uống Dạ dày hồn Bà Giằngở liều t
75 viên/kg tương ng 9 g dược liệu/kg đến liều tối đa 187,5 viên/kg tương ng
22,5 g dược liệu/kg khơng có biểu hiện độc tính cấp.
T bảng 1 tính được liều dung nạp tối đa (Ln nhỏ hơn liều chết 50%) c a
Dạ dày hoàn Bà Giằnglà: 187,5 viên/kg tương ng 22,5 g dược liệu/kg, gấp
trên 21,7 lần liều d kiến dùng trên người. (Trong đó tính người lớn trưởng
thành nặng 50 kg, liều tối đa 36 viên/ngày, hệ số ngoại suy chuột nhắt 12)

5


3. Kết luận:
- Chưa xác định được LD50 trên chuột nhắt trắng c a thuốc th Dạ dày hoàn
Bà Giằngtheo đường uống trên chuột nhắt trắng.
- Thuốc th Dạ dày hồn Bà Giằngkhơng có biểu hiện độc tính cấp ở liều
187,5 viên/kg tương ng 22,5 g dược liệu/kg.
- Dạ dày hoàn Bà Giằngở liều gấp 21,7 lần liều trên người nhưng khơng có
độc tính cấp theo đường uống, trên chuột nhắt.
Vậy theo Tổ ch c Y tế thế giới, thuốc th

dược liệu có tính an tồn cao [3].

6

Dạ dày hồn Bà Giằnglà thuốc


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Gerhard

Vogel

H.

(2008),

Drug

discovery

and

evaluation

Pharmacological assays, Springer.
2. OECD (2001), Guidance Document on the Recognition, Assessment
and Use of Clinical Signs as Humane Endpoints for Experimental
Animals Used in Safety Evaluation, acute oral toxicity, Environmental
Health and Safety Monograph Series on Testing and Assesment No 19.
3. World Health Organization (2000), Working group on the safety and

efficacy of herbal medicine, Report of regional office for the western
pacific of the World Health Organization.

7


B. ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN
1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.1.1. Thuốc và hoá chất nghiên cứu
1.1.1.1. Thu c nghi n c u
Thuốc nghiên c u: Dạ dày hoàn Bà Giằng được sản xuất tại Cơ sở sản
xuất Y học Cổ truyền Bà Giằng đạt Tiêu chuẩn cơ sở.
Liều dùng trên người: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần uống 12 viên.
Bảng 1.1. Thành phần trong một viên Dạ dày hoàn Bà Giằng
Thành phần

Hàm lượng

Lá khôi (Ardisia silvestris)

16,0 mg

Dạ cẩm (Herba Hedyotidis capitellatae)

12,0 mg

Mẫu lệ (Concha Ostreae)

8,0 mg


Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)

6,0 mg

Nga truật (Rhizoma Zedoariae)

12,0 mg

Chè dây (Folium Ampelopsis)

10,0 mg

Hậu phác (Cortex Magnoliae offcinalis)

8,0 mg

Khổ sâm (Folium Croton tonkinensis)

10,0 mg

Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae)

8,0 mg

Chi t (Fructus Gardeniae sp)

8,0 mg

Sa nhân (Fructus Amoni)


8,0 mg

Thương truật (Rhizoma Atractylodis)

8,0 mg

Tá dược v a đ

120 mg/viên

8


1.1.1.2. Ho ch t nghi n c u
Kit định lượng các enzym và chất chuyển hoá trong máu: ALT (alanin
aminotransferase); AST (aspartat aminotransferase); bilirubin toàn phần;
albumin; cholesterol toàn phần; và creatinin c a hãng Hospitex Diagnostics
(Italy) và hãng DIALAB GmbH (Áo), định lượng trên máy sinh hóa bán t
động Erba c a Ấn Độ.
Các dung dịch xét nghiệm máu c a hãng Exigo, định lượng trên máy
Exigo - Boule Medical AB c a Th y Điển.
Các hoá chất xét nghiệm và làm tiêu bản mô bệnh học.
1.1.2. Động vật thực nghiệm
Chuột cống trắng ch ng Wistar, cả hai giống, khoẻ mạnh, trọng lượng
180g ± 20g, do Trung tâm cung cấp động vật thí nghiệm Đan Phượng - Hà
Tây cung cấp.
Động vật thí nghiệm được ni 7 ngày trước khi nghiên c u và trong
suốt thời gian nghiên c u trong điều kiện phịng thí nghiệm với đầy đ th c ăn
và nước uống tại Bộ môn Dược lý - Trường Đại học Y Hà Nội.

1.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên c u độc tính bán trường diễn trên chuột cống trắng theo đường
uống theo hướng dẫn c a Tổ ch c Y tế Thế giới [1], [2].
Chuột cống trắng được chia ngẫu nhiên làm 3 lô:
- Lô ch ng (n=10): Uống nước cất 1 ml/100g/ngày.
- Lô trị 1 (n=10): Uống thuốc th Dạ dày hoàn Bà Giằng liều 4,32
viên/kg/ngày.

9


- Lô trị 2 (n=10): Uống thuốc th Dạ dày hoàn Bà Giằng liều 12,96
viên/kg/ngày.
Chuột được uống nước cất hoặc thuốc th 60 ngày liên t c, mỗi ngày
một lần vào buổi sáng.
C c ch ti u theo d i tr

c v trong qu tr nh nghi n c u:

- Tình trạng chung, thể trọng c a chuột;
- Đánh giá ch c phận tạo máu thông qua số lượng hồng cầu, thể tích
trung bình hồng cầu, hàm lượng hemoglobin, hematocrit, số lượng bạch cầu,
công th c bạch cầu và số lượng tiểu cầu;
- Đánh giá ch c năng gan thông qua định lượng một số chất chuyển hoá
trong máu: Bilirubin toàn phần, albumin và cholesterol toàn phần;
- Đánh giá m c độ h y hoại tế bào gan thông qua định lượng hoạt độ
enzym trong máu: ALT, AST;
- Đánh giá ch c năng thận thông qua định lượng nồng độ creatinin
huyết thanh.
Các thông số theo dõi được kiểm tra vào trước, sau 30 ngày, sau 60

ngày uống nước cất hoặc thuốc th .
Mô bệnh học: Sau 60 ngày uống thuốc th , chuột được mổ để quan sát
đại thể toàn bộ các cơ quan.
Kiểm tra ngẫu nhiên cấu trúc vi thể gan, thận c a 30% số chuột ở mỗi
lô. Các xét nghiệm vi thể được th c hiện tại Trung tâm Nghiên c u và Phát
hiện sớm Ung thư (do PGS.TS. Lê Đình Roanh đọc kết quả vi thể).
1.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU
Các số liệu nghiên c u được x lý thống kê theo phương pháp t-test
Student và test trước - sau (Avant-après).

10


Số liệu được biểu diễn dưới dạng: X ± SD. S khác biệt có ý nghĩa khi
p < 0,05.
2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Tình trạng chung và s thay đổi thể trọng của chuột
2.1.1 Tình trạng chung của chuột
Trong thời gian nghiên c u, chuột ở lô ch ng sinh học và 2 lơ uống
thuốc th hoạt động bình thường, nhanh nhẹn, mắt sáng, phân khô.
2.1.2. S thay đổi thể trọng chuột
Bảng 2.1. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến thể trọng chuột
Lô chứng
Thời gian

Tr ng
l ng
(g)


Trước uống
thuốc

174,50
± 6,85

Sau 30 ngày
uống thuốc

193,00
± 11,60

p trước – sau

< 0,05

Sau 60 ngày
uống thuốc

206,50
± 12,92

p trước – sau

< 0,05

Lô trị 1

% thay
i

tr ng
l

ng

Tr ng
l ng
(g)

Lô trị 2

% thay
i
tr ng
l

ng

175,50
± 9,26
↑ 10,66

195,00
± 14,34
198,50
± 17,80
< 0,05

(g)


% thay
i
tr ng
l

↑ 11,30

192,00
± 24,86

p (t-test
student)

ng

179,50
± 8,32

< 0,05
↑ 18,32

Tr ng
l ng

> 0,05
↑ 6,78

> 0,05

↑ 8,44


> 0,05

< 0,05
↑ 13,10

195,00
± 27,18
< 0,05

Kết quả ở bảng 2.1 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th Dạ
dày hoàn Bà Giằng liều 4,32 viên/kg/ngày và liều 12,96 viên/kg/ngày, trọng
11


lượng chuột ở cả lô ch ng tăng so với trước khi nghiên c u. Khơng có s khác
biệt về m c độ thay đổi trọng lượng chuột gi a lô ch ng và các lô dùng thuốc
th (p>0,05).
2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng đến chức năng tạo
máu
Bảng 2.2. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến số lượng hồng cầu trong máu chuột
Số lượng hồng cầu (T/l)
Thời gian
Trước uống
thuốc
Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)
Sau 60 ngày

uống thuốc
p (trước - sau)

p

Lô chứng

Lô trị 1

Lô trị 2

(t-test
student)

8,69 ± 0,46

8,41 ± 0,51

8,35 ± 0,39

> 0,05

8,51 ± 0,60

8,55 ± 0,74

8,32 ± 0,80

> 0,05


> 0,05

> 0,05

> 0,05

8,73 ± 0,33

8,61 ± 0,54

8,38 ± 0,48

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.2 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, số lượng hồng cầu ở cả lô trị 1 (uống thuốc th liều
4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thuốc th liều 12,96 viên/kg/ngày) đều
khơng có s khác biệt có ý nghĩa so với lô ch ng và so sánh gi a các thời
điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).

12


Bảng 2.3. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng

đến hàm lượng huyết sắc tố trong máu chuột
Hàm lượng huyết sắc tố (g/dl)

p

Thời gian

Lô chứng

Lô trị 1

Lô trị 2

(t-test
student)

Trước uống
thuốc

11,67 ± 0,61

11,69 ± 0,66

11,68 ± 0,38

> 0,05

11,57 ± 0,72

11,92 ± 0,69


11,80 ± 0,98

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

11,82 ± 0,55

11,97 ± 0,60

11,79 ± 0,90

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)
Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)


> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.3 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, hàm lượng huyết sắc tố ở cả lô trị 1 (uống thuốc th
liều 4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thuốc th liều 12,96 viên/kg/ngày)
đều khơng có s khác biệt có ý nghĩa so với lô ch ng và so sánh gi a các thời
điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).

Bảng 2.4. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến hematocrit trong máu chuột
Hematocrit (%)
Thời gian

Lô chứng

Lô trị 1
13

p
Lô trị 2

(t-test
student)


Trước uống
thuốc
Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

38,06 ± 2,31

37,55 ± 2,02

37,95 ± 1,19

> 0,05

37,33 ± 2,62

36,94 ± 2,63

36,68 ± 1,81

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

39,39 ± 2,23

38,67 ± 2,29


37,54 ± 3,09

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.4 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, xét nghiệm đánh giá hematocrit ở cả lô trị 1 (uống
thuốc th

liều 4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thuốc th

liều 12,96

viên/kg/ngày) đều khơng có s khác biệt có ý nghĩa so với lô ch ng và so sánh
gi a các thời điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).

Bảng 2.5. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng đến thể tích trung
bình hồng cầu trong máu chuột
Thể tích trung bình hồng cầu (fl)

p

Thời gian

Lơ chứng


Lơ trị 1

Lơ trị 2

(t-test
student)

Trước uống
thuốc

43,10 ± 0,99

43,80 ± 1,14

44,10 ± 1,29

> 0,05

44,20 ± 1,69

43,30 ± 1,42

44,00 ± 1,41

> 0,05

> 0,05

> 0,05


> 0,05

Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

14


Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

43,30 ± 1,77

44,40 ± 0,97

43,80 ± 1,23

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.5 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hồn Bà Giằng, thể tích trung bình hồng cầu ở cả lô trị 1 (uống thuốc

th

liều 4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thuốc th

liều 12,96

viên/kg/ngày) đều khơng có s khác biệt có ý nghĩa so với lô ch ng và so sánh
gi a các thời điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).

Bảng 2.6. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến số lượng bạch cầu trong máu chuột
Số lượng bạch cầu (G/l)

p

Thời gian

Lô chứng

Lô trị 1

Lô trị 2

(t-test
student)

Trước uống
thuốc

8,54 ± 1,53


8,27 ± 1,39

8,32 ± 1,37

> 0,05

8,74 ± 0,88

8,33 ± 1,63

8,26 ± 1,44

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

8,69 ± 0,64

8,24 ± 1,14

8,55 ± 1,45

> 0,05

> 0,05


> 0,05

Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)
Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.6 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hồn Bà Giằng, số lượng bạch cầu ở cả lơ trị 1 (uống thuốc th liều
15


4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thuốc th liều 12,96 viên/kg/ngày) đều
khơng có s khác biệt có ý nghĩa so với lô ch ng và so sánh gi a các thời
điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).

Bảng 2.7. Ảnh hưởng của Dạ dày hồn Bà Giằng
đến cơng thức bạch cầu trong máu chuột
Công thức bạch cầu
Thời gian

Lô chứng

Lơ trị 1


Lơ trị 2

Lympho

Trung

Lympho

Trung

Lympho

Trung

(%)

tính (%)

(%)

tính (%)

(%)

tính (%)

Trước

86,90


87,40

86,20

13,10

12,60

13,80

uống thuốc

± 3,78

± 4,01

± 3,08

± 3,78

± 4,01

± 3,08

Sau 30 ngày

86,70

85,70


87,50

13,30

14,30

12,50

uống thuốc

± 3,27

± 4,40

± 3,63

± 3,27

± 4,40

± 3,63

p (trước - sau)

> 0,05

> 0,05

> 0,05


> 0,05

> 0,05

> 0,05

Sau 60 ngày

85,40

86,10

87,30

14,60

13,90

12,70

uống thuốc

± 3,81

± 3,63

± 3,97

± 3,81


± 3,63

± 3,97

p (trước - sau)

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.7 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, xét nghiệm đánh giá công th c bạch cầu ở cả lô trị 1
(uống thuốc th liều 4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thuốc th liều 12,96

16


viên/kg/ngày) đều khơng có s khác biệt có ý nghĩa so với lô ch ng và so sánh
gi a các thời điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).

Bảng 2.8. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến số lượng tiểu cầu trong máu chuột

Số lượng tiểu cầu (G/l)

p

Thời gian

Lô chứng

Lô trị 1

Lô trị 2

Trước uống
thuốc

696,10

672,80

670,10

± 97,60

± 79,73

± 94,15

Sau 30 ngày

641,60


699,50

637,10

uống thuốc

± 89,90

± 58,46

± 85,03

p (trước - sau)

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Sau 60 ngày

645,20

648,10

625,70

uống thuốc


± 89,89

± 75,62

± 93,63

p (trước - sau)

> 0,05

> 0,05

> 0,05

(t-test
student)
> 0,05

> 0,05

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.8 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, số lượng tiểu cầu ở cả lô trị 1 (uống thuốc th liều
4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thuốc th liều 12,96 viên/kg/ngày) đều
khơng có s khác biệt có ý nghĩa so với lô ch ng và so sánh gi a các thời
điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).

17



2.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng đến mức độ hủy
hoại tế bào gan
Bảng 2.9. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến hoạt độ AST (GOT) trong máu chuột
Hoạt độ AST (UI/l)
Thời gian
Trước uống
thuốc
Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)
Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

Lô chứng

Lô trị 1

p
Lô trị 2

(t-test
student)

97,90 ± 16,63 97,10 ± 15,55 92,90 ± 17,44

> 0,05


89,50 ± 10,86 94,40 ± 19,17 93,40 ± 16,49

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

91,90 ± 10,44 95,40 ± 10,08 97,80 ± 14,48
> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.9 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, xét nghiệm đánh giá m c độ h y hoại tế bào gan hoạt
độ AST trong máu chuột ở cả lô trị 1 (uống thuốc th liều 4,32 viên/kg/ngày)
và lô trị 2 (uống thuốc th liều 12,96 viên/kg/ngày) đều khơng có s khác biệt
có ý nghĩa so với lơ ch ng và so sánh gi a các thời điểm trước và sau khi
uống thuốc th (p>0,05).

Bảng 2.10. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến hoạt độ ALT (GPT) trong máu chuột
18



Hoạt độ ALT (UI/l)
Thời gian
Trước uống
thuốc
Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)
Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

Lô chứng

Lô trị 1

p
Lô trị 2

(t-test
student)

60,60 ± 12,78 66,10 ± 13,49 66,30 ± 12,06

> 0,05

61,80 ± 15,31 62,40 ± 13,66 61,70 ± 12,93

> 0,05


> 0,05

> 0,05

> 0,05

64,60 ± 13,95 60,20 ± 12,16 63,50 ± 10,50
> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.10 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, xét nghiệm đánh giá m c độ h y hoại tế bào gan hoạt
độ ALT trong máu chuột ở cả lô trị 1 (uống thuốc th liều 4,32 viên/kg/ngày)
và lô trị 2 (uống thuốc th liều 12,96 viên/kg/ngày) đều khơng có s khác biệt
có ý nghĩa so với lô ch ng và so sánh gi a các thời điểm trước và sau khi
uống thuốc th (p>0,05).

2.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng đến chức năng gan
Bảng 2.11. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng đến nồng độ
bilirubin toàn phần trong máu chuột
Bilirubin tồn phần (mmol/l)
Thời gian

Lơ chứng


Lơ trị 1

19

Lơ trị 2

p
(t-test
student)


Trước uống
thuốc
Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)
Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

13,58 ± 0,57

13,53 ± 0,61

13,24 ± 0,48

> 0,05

13,45 ± 0,52


13,29 ± 0,54

13,48 ± 0,44

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

13,54 ± 0,56

13,49 ± 0,48

13,38 ± 0,54

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.11 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, xét nghiệm đánh giá nồng độ bilirubin toàn phần trong
máu chuột ở cả lô trị 1 (uống thuốc th liều 4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2

(uống thuốc th liều 12,96 viên/kg/ngày) đều khơng có s khác biệt có ý nghĩa
so với lô ch ng và so sánh gi a các thời điểm trước và sau khi uống thuốc th
(p>0,05).

Bảng 2.12. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến nồng độ albumin trong máu chuột
Albumin (g/dl)

p
(t-test

Thời gian

Lô chứng

Lô trị 1

Lô trị 2

Trước uống
thuốc

2,79 ± 0,22

2,88 ± 0,26

2,74 ± 0,16

> 0,05


2,71 ± 0,29

2,89 ± 0,29

2,85 ± 0,24

> 0,05

Sau 30 ngày
uống thuốc

20

student)


p (trước - sau)
Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

> 0,05

> 0,05

> 0,05

2,69 ± 0,30

2,86 ± 0,32


2,70 ± 0,22

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.12 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, nồng độ albumin trong máu chuột ở cả lô trị 1 (uống
thuốc th

liều 4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thuốc th

liều 12,96

viên/kg/ngày) đều khơng có s khác biệt có ý nghĩa so với lơ ch ng và so sánh
gi a các thời điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).

Bảng 2.13. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến nồng độ cholesterol toàn phần trong máu chuột
Cholesterol tồn phần (mmol/l)

p

Thời gian


Lơ chứng

Lơ trị 1

Lơ trị 2

(t-test
student)

Trước uống
thuốc

1,32 ± 0,23

1,33 ± 0,15

1,28 ± 0,18

> 0,05

1,30 ± 0,22

1,32 ± 0,14

1,33 ± 0,24

> 0,05

> 0,05


> 0,05

> 0,05

1,27 ± 0,22

1,28 ± 0,20

1,29 ± 0,17

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)
Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

21

> 0,05


Kết quả ở các bảng 2.13 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, nồng độ cholesterol toàn phần trong máu chuột ở cả lô

trị 1 (uống thuốc th liều 4,32 viên/kg/ngày) và lô trị 2 (uống thuốc th liều
12,96 viên/kg/ngày) đều khơng có s khác biệt có ý nghĩa so với lơ ch ng và
so sánh gi a các thời điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).
2.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng đối với chức năng
thận
Bảng 2.14. Ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng
đến nồng độ creatinin trong máu chuột
Creatinin (mg/dl)

p
(t-test

Thời gian

Lô chứng

Lô trị 1

Lô trị 2

Trước uống
thuốc

1,04 ± 0,08

1,07 ± 0,07

1,03 ± 0,09

> 0,05


1,03 ± 0,07

1,04 ± 0,05

1,02 ± 0,08

> 0,05

> 0,05

> 0,05

> 0,05

1,04 ± 0,10

1,06 ± 0,10

1,05 ± 0,10

> 0,05

> 0,05

> 0,05

Sau 30 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

Sau 60 ngày
uống thuốc
p (trước - sau)

student)

> 0,05

Kết quả ở các bảng 2.14 cho thấy: Sau 30 ngày, 60 ngày uống thuốc th
Dạ dày hoàn Bà Giằng, ở cả lô trị 1 uống thuốc th liều 4,32 viên/kg/ngày và
lô trị 2 uống thuốc th liều 12,96 viên/kg/ngày, nồng độ creatinin trong máu
chuột khơng có s thay đổi khác biệt có ý nghĩa thống kê so với lô ch ng và
so sánh gi a 2 thời điểm trước và sau khi uống thuốc th (p>0,05).
22


2.6. Nghiên cứu ảnh hưởng của Dạ dày hoàn Bà Giằng lên hình thái và
cấu trúc vi thể gan, thận của chuột
2.6.1. Đại thể
Trên tất cả các chuột th c nghiệm (cả lô ch ng và 2 lô dùng thuốc th ),
không quan sát thấy thay đổi bệnh lý nào về đại thể c a các cơ quan tim, phổi,
gan lách, t y, thận và hệ thống tiêu hóa c a chuột.
2.6.2. Vi thể
Sau 60 ngày uống nước cất/thuốc th :
Bảng 2.15. Hình ảnh vi thể gan và thận chuột cống
sau 60 ngày uống Dạ dày hồn Bà Giằng
Lơ nghiên cứu
Lơ ch ng sinh học
Lơ uống Dạ dày hồn
Bà Giằng liều 4,32

viên/kg/ngày

Vi thể gan

Vi thể thận

- 3/3 mẫu bệnh phẩm gan - 3/3 mẫu bệnh phẩm
bình thường

thận bình thường

- 3/3 mẫu bệnh phẩm gan - 3/3 mẫu bệnh phẩm
bình thường

thận bình thường

- 2/3 mẫu bệnh phẩm gan
bình thường
Lơ uống Dạ dày hồn

- 1/3 mẫu bệnh phẩm có tình

Bà Giằng liều 12,96

trạng thối hóa nhẹ: Bào

viên/kg/ngày

tương các tế bào gan có ít các
hốc sáng nhỏ nhưng vẫn

trong giới hạn bình thường

23

- 3/3 mẫu bệnh phẩm
thận bình thường


Hình thái vi thể gan

Ảnh 2.1. Hình thái vi thể gan chuột lô chứng sinh học (chuột số 01)
(HE x 400)
Tế bào gan bình thường
(HE x 400: Nhu m Hematox lin - Eosin, ph ng i 400 l n)

Ảnh 2.2. Hình thái vi thể gan chuột lơ trị 1 (chuột số 33) (HE x 400)
Tế bào gan bình thường

24


Ảnh 2.3. Hình thái vi thể gan chuột lơ trị 1 (chuột số 38) (HE x 400)
Tế bào gan bình thường

Ảnh 2.4. Hình thái vi thể gan chuột lơ trị 1 (chuột số 39) (HE x 400)
Tế bào gan bình thường

25



×