Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.48 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 12</b>


<b>Ngày soạn: 20/ 11 / 2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2020</b>


TẬP ĐỌC


<b>Tiết 23: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BÝỞI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồi côi cha, nhờ
giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (trả lời
được CH 1, 2 4 trong SGK)


2. Kĩ năng:


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS vượt trội trả lời được CH3 (SGK)


3. Thái độ: u thích mơn học


* QTE: Giáo dục HS cần có chí quyết tâm thì sẽ làm đýợc những điều mình mong
muốn.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản </b>
- Xác định giá trị


- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.


- Quản lí thời gian.


<b>IV. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ
- HS: SGK


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


1. KTBC: (5')


- Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ trong bài “Có chí thì nên”. Và
nói lời khun của các câu tục ngữ đó.
- Nhận xét


<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (2’)( ƯDCNTT)</b>
- Giới thiệu bài - ghi đề.


<b>b. Luyện đọc: (10')</b>
<b>- Gọi HS đọch tồn bài</b>


- Có thể chia bài làm 4 đoạn. (Mỗi lần
xuống dòng là một đoạn)


- Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
+ GV sửa lỗi phát âm cho HS, kết hợp
ghi từ khó lên bảng và hướng dẫn HS


luyện đọc.


- 3 hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.


- Lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm.


- 4 em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đoc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp đôi


- Gọi đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét, tuyên dýõng


- Hướng dẫn qua về giọng đọc (diễn cảm
toàn bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn 1, 2;
nhanh hõn ở đoạn 3. Nhấn giọng từ ngữ
nói về nghị lực, tài trí của Bạch Thái
Býởi: không nản chí, mồ cơi, đủ mọi
nghề,trắng tay, độc chiếm.


- Giáo viên đọc bài cho HS nghe.
<b>c. Tìm hiểu bài: (8')</b>


Đoạn 1, 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi,
nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.



? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?


? Trước khi mở công ty vận tải đường
thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những
cơng việc gì?


? Những chi tiết nào chứng tỏ ơng là một
người rất có chí?


? Nội dung chính của đoạn là gì?


Đoạn 3, 4: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi,
nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.


? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các chủ
tàu nước ngoài như thế nào?


? Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng
kinh tế?


? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?


<b>Ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi</b>
<b>giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở</b>
<b>thành vua tàu thuỷ.</b>


<b>d. Đọc diễn cảm. (12')</b>



- Các cặp đọc


- Đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét


- Hs lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


… Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ
quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà
họ Bạch nhận làm con ni và cho ăn
học.


- Ơng làm thư kí cho một hãng buôn,
sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm
đồ, lập nhà in khai thác mỏ,.


- Có lúc mất trắng tay nhưng Buởi
khơng nản chí.


- Bạch Thái Býởi là ngýời có ý chí.


- Ơng đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc
của người Việt: cho người đến các
bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành
khách với khẩu hiệu “Người ta phải
đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày
một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa,


người Pháp phải bán lại tàu cho ơng.
Ơng mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ
sư trông nom.


- Là bậc anh hùng nhưng không phải
trên chiến trường mà là trên thương
trường; là người lập nên những thành
tích phi thường trong kinh doanh.
- Nhờ ý chí vươn lên thất bại khơng
ngã lòng, biết khơi dậy lòng tự hào
dân tộc của hành khách người Việt.
- Vài HS nêu lại


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3</b>


+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn
cảm bài văn.


- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi,
đoạn 1, 2 thể hiện hồn cảnh và ý chí của
Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể
hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến
thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4
đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự
thành đạt của Bạch Thái Bưởi.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
1 và 2



+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dò (3')</b>


<b>? Để đạt được điều mà mình mong </b>
<b>muốn chúng ta phải làm gì?</b>


- Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt lại nội dung và ý nghĩa của bài
- Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà
xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Vẽ
trứng”.


nhấn giọng.


- Nghe
- HS đọc.


- HS thi đọc diễn cảm lại bài.
- Lớp theo dõi và nhận xét.


- HS phát biểu.
- HS trả lời.
- Lắng nghe


CHÍNH TẢ: (Nghe – viết)



<b>Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.


2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả, phương ngữ (2) a / b, hoặc bài tập do giáo
viên soạn


3. Thái độ: Có ý thức viết chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ bài tập 2a , 2b.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động day – học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KTBC: (5')</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết câu ở BT 3
- Đọc cho cả lớp viết:


+ Trăng trắng, chúm chím, chiền chiện,
thuỷ chung, trung hiếu…


+ Con lươn, lường trước, bươn trải…
- Nhận xét về chữ viết của HS



<b>2. Bài mới </b>


- 2 HS lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b>


<b>- Nêu mục đích, yêu cầu của bài</b>
<b>b. Hướng dẫn viết chính tả:( 22')</b>
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
? Đoạn văn viết về ai?


? Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động?


* Hướng dẫn viết từ khó


- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết


* Viết chính tả
- GV đọc HS viết
- GV đọc lại cả bài
* Soát lỗi và chấm bài


- GV đọc HS soát lỗi từng chữ
- HS đổi bài cho nhau kiểm tra
- GV tiến hành nhận xét 1 số bài
<b>c. Hướng dẫn làm BT chính tả:(8)</b>
<b>Bài 2a</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi
HS chỉ điền vào 1 chỗ trống .


- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng
chữ cho HS nhóm khác đọc, nhận xét
đúng, sai.


- Nhận xét kết luận lời giải đúng


- Gọi HS đọc lại truyện “Ngu công dời
núi”


<b>3. Củng cố – Dặn dò: (3')</b>
- Nhận xét chữ viết của HS
- Về nhà viết lại các từ viết sai


- Chuẩn bị bài “ Chính tả - nghe viết:
Ngýời tìm đýờng lên các vì sao”


- 1 HS đọc thành tiếng
+ Kể về hoạ sĩ Lê Duy Ứng
+ Bức chân dung Bác Hồ…….


- Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy
Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng….



- HS nghe viết
- Theo dõi
- Theo dõi sữa
- Kiểm tra


- 1 HS đọc thành tiếng
- Các nhóm lên thi tiếp sức
- Chữa bài


- Trung Quốc, Chín mươi tuổi, Trái
núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu
chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái
núi.


- 2 em đọc thành tiếng
- Lắng nghe và ghi nhận.


TOÁN


<b>Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với
một số.


2. Kĩ năng: Làm các bài tập: Bài 1; Bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý; Bài 3
3. Thái độ: Giáo dục HS có thức làm bài cẩn thận


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. KTBC: Mét vuông (5')</b>


- Gọi 2 HS làm lại bài tập 1.
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b>
- Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu</b>
<b>thức</b>


- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội
dung sau :


Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
= 4 x 8 = 12 + 20
= 32 = 32
? So sánh giá trị của mỗi biểu thức?
<b>Kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5</b>
<b>c. Nhân một số với một tổng</b>


GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu =
là nhân một số với một tổng, biểu thức
bên phải là tổng giữa các tích của số đó
với từng số hạng của tổng.



KL: Khi nhân một số với một tổng, ta có
thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng, rồi cộng kết quả với nhau.


a x (b + c ) = a x b + a x c
d. Luyện tập. (15')


* Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức
đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề
để hồn thành bài tập1, 2, 3.


Bài 1


Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống:


- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét.


<b>Bài 2</b>


<b>- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.</b>
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.


- 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1.
- Nhận xét.


- Lắng nghe



- Từng cá nhân thực hiện.


- 2 em lên bảng làm, lớp theo dõi.


- Giá trị của hai biểu thức đều bằng
nhau.


- Vài HS nhắc lại.


- Từng cá nhân thực hiện làm bài vào
vở.


- Theo dõi và nêu nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét


- 2 HS lên bảng làm bài.
a. <b>36 x ( 7 + 3)</b>


Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360
Cách2 : 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108
= 360


b. 5 x 38 + 5 x 62


Cách1 : 5 x 38 + 5 x 62= 190 +310
= 500


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Bài 3</b>



Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức


? Nêu cách nhân một tổng với một số ?


- GV nhận xét


<b>3. Củng cố, dặn dò: (4')</b>


- Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Chuẩnbị “Nhân một số với một hiệu”


- HS tính và nêu kết quả.


( 3+5) x 4 3 x 4 + 5 x 4
= 8 x 4 = 12 + 20
= 32 = 32


- Khi thực hiện nhân một tổng với
một số ta có thể lấy từng số hạng của
tổng nhân với số đó rồi cộng các kết
quả với nhau.


- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.


ĐẠO ĐỨC



<b>Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1 - Kiến thức: HS hiểu


- Công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối
với ông bà cha mẹ.


* GDQTE: Quyền được có gia đình, quyền được quan tâm, chăm sóc. Bổn phận
của trẻ em là phải yêu quý, giúp đỡ ông bà cha mẹ.


2 - Kĩ năng:


- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lũng hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ trong cuộc sống.


3 - Thái độ:


- HS Kính u ơng bà, cha mẹ.
<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ơng bà, cha mẹ.
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông, bà, cha mẹ.


- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương ông bà, cha mẹ của mình.
<b>III. Đồ dùng học tập</b>


GV : - SGK


- Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng.



- Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu.
HS : - SGK


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Khởi động: ( 1’)</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)</b>


- Kể những việc em đó làm để tiết kiệm
thời giờ ?


- Nhận xét, đánh giá.
<b>C. Dạy bài mới: (30’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a - Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
- Bài hát nói về điều gì ?


- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình? Là
người con trong gia đình, em có thể làm
gì để vui lịng cha mẹ ?


* KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo
của ông, bà, cha mẹ. Kĩ năng thể hiện
tình cảm yêu thương ông bà, cha mẹ của
mình.



b - Hoạt động 2: Thảo luận tiểu phẩm
“ Phần thưởng “


+ Đối với ban đóng vai Hưng: Vì sao
em lại mời “bà” ăn những chiếc bánh
mà em vừa được thưởng?


+ Đề nghị bạn đóng vai “bà của Hưng”
cho biết: bà cảm thấy thế nào trước việc
làm của đứa cháu đối với mình?


c - Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm
Bài tập 1 (SGK).


- Nêu yêu cầu của bài tập.


-> Kết luận: Việc làm của các bạn Loan
(tình huống b), Hồi (tình huống d),
Nhóm (tình huống đ) thề hiện lịng hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của
bạn Sinh (tình huống a) và bạn Hồng
(tình huống c) là chưa quan tâm đến ông
bà, cha mẹ.


* KNS: Kĩ năng xác định giá trị tình
cảm của ơng bà, cha mẹ.


d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhúm
bài tập 2 SGK



- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm => Kết luận về nội dung cỏc bức
tranh và khen các nhóm HS đó đặt tên
tranh phù hợp.


<b>D. Củng cố – dặn dị (3’)</b>


- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* GDQTE: Qua bài con biết trẻ em có
quyền và bổn phận gì?


- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con
hiếu thảo.


- Thực hiện nội dung trong mục thực
hành của SGK.


- Hs lắng nghe
- HS nêu


- HS diễn tiểu phẩm.


- Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà.
Hưng là một đứa cháu hiếu thảo.


- Lớp thảo luận, nhận xét về cách ứng
xử.


- HS trao đổi trong nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chuẩn bị bài tập 5, 6.


<b>Ngày soạn: 21/ 11/ 2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2020 </b>


TOÁN


<b>Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
2. Kĩ năng: Bíết cách giải toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép
nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. (Làm được bài 1, 3, 4)


3. Thái độ: GD HS có ý thức làm bài cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
- HS: SGK, vở


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC. (5')</b>


Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau


bằng cách thuận tiện :


159 x 54 + 159 x 46
12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5


Bài 2: Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng để tính:


25 x 110


- GV nhận xét, sửa chữa
<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài, ghi đề (1')</b>


<b>b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu</b>
<b>thức. (8')</b>


- GV viết lên bảng hai biểu thức:
3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5


- Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai
biểu thức trên các HS khác làm vào nháp.
? Nhận xét giá trị của hai biểu thức trên?
GV kết luận vậy:


3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5


=> Quy tắc: Yêu cầu HS đọc quy tắc.


? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?
<b>+ GV ghi : a x (b – c ) = a x b – a x c </b>
<b>c. Luyện tập thực hành : (20')</b>


*Bài 1


- 2 Hs lên bảng


- Lắng nghe.


- 2 em lên bảng, lớp làm nháp.
3 x ( 7 – 5) = 3 x 2 = 6


3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
-…bằng nhau.


- Vài em đọc.


- a x (b – c ) = a x b – a x c


-…Tính giá trị biểu thức rồi điền
vào ô trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Bài yêu cầu gì ?


- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
- GV sửa bài :


a b c a x ( b -c) a xb -a x c
3 7 3 3 x ( 7- 2 ) =12 3 x7 -3 x 3 =12


6 9 5 6 x (9 - 5 ) =24 6 x 9 -6 x 5 =24
8 5 2 8 x (5 - 2 ) =24 8 x 5 -8 x 2 =24
<b> *Bài 3 </b>


? Gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- Gợi ý HS tìm cách giải.


? Muốn biết cửa hàng cịn bao nhiêu quả
trứng ta phải biết gì?


Nhận xét, sửa theo đáp án :
Giải (c1)


Số quả trứng có lúc đầu là:
175 x 40 = 7000 (quả)
Số quả trứng đã bán là:
175 x 10 = 1750 (quả)
Số quả trứng còn lại là:
7000 – 1750 = 5250 (quả)


Đáp số: 5250 quả.


? Nhận xét 2 cách giải trên? Cách giải nào
thuận tiện hơn?


*Bài 4



Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3


? Nêu cách nhân một hiệu với một số?
- Nhận xét một số bài. Nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3')</b>


? Nêu cách nhân một số với một hiêu?
- GV nhận xét giờ học.


- Học, chuẩn bị bài “Luyện tập”


- HS sửa nếu sai.


- 1 em đọc đề.
- HS phân tích đề.


2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải (c2)


Số giá để trứng còn lại sau khibán:
40 – 10 = 30 (giá)


Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả.


- HS sửa bài nếu sai.
- HS nêu ý kiến.



1 em lên tính, lớp làm vào vở.
(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6


7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6


… lần lượt nhân số đó với số bị
trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả
cho nhau.


- Vài em nêu.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Kiến thức:</b>


- HS nắm được cấu tạo máy bay trực thăng


- Hiểu được các mối nguy hiểm đến từ thiên nhiên


- Một số cách giúp con người thoát khỏi mối nguy hiểm đến từ thiên nhiên
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng lắp ghép mơ hình máy bay trực thăng
<b>3. Thái độ , tình cảm:</b>


- u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng</b>


<b>1.GV: Giáo án, Bộ lắp ghép Wedo</b>
<b>2.HS: Vở ghi</b>



III. Các hoạt động dạy học


<i>1.</i><b>Tìm hiểu các mối nguy hại đến từ </b>
<b>thiên nhiên</b>


<i>*) Các hiện tượng thiên nhiên và ảnh </i>
<i>hưởng của chúng</i>


<i>- Nêu các hiện tượng thiên nhiên</i>
<i>- Ảnh hưởng của chúng</i>


<b>2. Kết nối:</b>


<i>Những cách giúp con người và các </i>
<i>loài sinh vật khác vượt qua các hiện </i>
<i>tượng tự nhiên là gì? </i>


- Sấm , chớp, bão, cháy rừng, lũ
lụt


- Những cơn bão kèm theo sấm
chớp là những nguyên nhân chính
gây nên các vụ cháy rừng.


- Khi các vụ cháy xảy ra, nó có thể
gây ra hư hại và phá hủy môi
trường sống một cách nhanh
chóng.


- Gió giật và lũ cũng là một trong


các mối nguy hiểm tiềm tàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Dùng máy bay trực thăng là biện
pháp hữu hiệu nhất để cứu trợ, cứu hộ
luc nguy cấp nhất.


- Vậy ngày hôm nay cô sẽ hướng dẫn
các con lắp ráp mơ hình Máy bay trực
thăng để hiểu rõ hơn về việc cứu trợ
và cứu hộ.


trong biển nước.


- Dùng thuyền, ca nô đến những
nơi mà con người bị cô lập bởi lũ
lụt


- Dùng trực thăng được sử dụng
để nâng và di chuyển động vật và
con người ra khỏi khu vực nguy
hiểm hay mang đến cho họ các
nhu yếu phẩm cần thiết.


<b>3. Lắp ráp: 30P</b>


- Lắp ráp mơ hình Máy bay trực thăng để hiểu rõ hơn về việc cứu trợ và cứu hộ
<b>4. Củng cố dặn dò: 3p</b>


<b> -Nhận xét giờ học</b>
- Dặn dò vn



<b></b>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí,
nghị lực của con người.


2. Kĩ năng: Býớc đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa
(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực)
vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ
theo chủ điểm đã học (BT4)


3. Thái độ: Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học
(BT4).


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


- GV: Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và bút dạ.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Hoạt động dạy – học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC (5')</b>


? Đặt câu có tính từ, gạch chân dưới tính


từ đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài (2')</b>


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập:( 30')</b>
<b>Bài tập 1</b>


Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV treo bảng phụ. Phát phiếu học tập
cho HS


- Yêu cầu HS tự làm


- Nhận xét, sửa bài theo đáp án :


+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức
độ cao nhất)


(Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí
cơng).


+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp.



(ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.)
<b>Bài 2: </b>


Dịng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của
từ nghị lực?


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
Nhận xét, sửa sai.


? Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ
nào?


? Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghĩa của từ gì?


? Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
nghĩa của từ gì?


<b>Bài 3 </b>


GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề.
- GVsửa bài theo đáp án.


Từ cần điền theo thứ tự là: nghị lực, nản
chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí,
nguyện vọng.


<b>Bài 4 </b>


Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và trả


lời.


GV nhận xét, giải nghĩa đen cho HS.
A/. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng
phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay


- Lắng nghe


- 1 em đọc.


- HS làm vào phiếu. 2 em lên bảng
làm vào.


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Đổi bài, sửa sai nếu có.


- 2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm .
- HS làm việc trên máy tính:


Dịng b: (sức mạnh tinh thần làm
cho con người kiên quyết trong
hành động, không lùi bước trước
mọi khó khăn).


…kiên trì.
…kiên cố.


…chí tình, chí nghĩa.


+ 1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em


lên bảng.


- Đổi bài chấm chéo. Sửa bài nếu
sai.


+ Nhóm 2 em thảo luận và trả lời
trước lớp.


- HS nêu ý nghĩa của từng câu tục
ngữ.


- …khuyên người ta đừng sợ vất vả,
gian nan. Gian nan vất vả thử thách
con người, giúp con người vững
vàng, cứng cỏi hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

vàng giả - người phải thử thách trong gian
nan mới biết nghị lực, biết tài năng.


B/. Nước lã mà vã nên hồ


Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà
dựng nổi cơ đồ mới thật là tài ba, giỏi
giang.


C/. Có vất vả mới thanh nhàn


Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.



Phải vất vả lao động mới gặt hái được
thành công. Không thể tự dưng mà thành
đạt, được kính trọng có người hầu hạ, cầm
tàn, cầm lọng che cho.


- GV nhận xét, bổ sung cho HS.
<b>3. Củng cố - dặn dò :(3')</b>


- GV nhận xét lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS về làm lại BT . Chuẩn bị bài
“ Tính từ - tt”


từ hai bàn tay trắng. Những người
từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp
càng đáng kính trọng, khâm phục.
…khuyên người ta vất vả mới có
lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.


- Lắng nghe.
- Ghi nhận.


KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên


trong cuộc sống.


2. Kĩ năng: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
3. Thái độ: Có ý chí, nghị lực výõn lên trong cuộc sống, học tập.


* HSKG kể đýợc câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo.
- HS và GV sưu tầm truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
<b>* GDQTE: Trẻ em có quyền được tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin</b>


* GDTTHCM: Kể câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian ra đi tìm đường cứu
nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


1.KTBC:(5')


- Gọi 2 HS nối tiếp kể từng đoạn truyện
“Bàn chân kì diệu”


? Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
- Nhận xét


<b>2.Bài mới</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>a. giới thiệu bài-Ghi bài (2')</b>
<b>b. Các hoạt động </b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu đề bài. (5')</b>
- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch
chân từ: được nghe, được đọc, có nghị
lực.


- Gọi HS đọc gợi ý.


- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị
lực và nhận xét.


- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể.


- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3.
<b>HĐ2: Kể chuyện (20')</b>


<b>*Kể trong nhóm: HS thực hành kể</b>
trong nhóm. kể theo cặp hoặc theo
nhóm 3 em


- GV gợi ý:


+ em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.



+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí,
nghị lực của nhân vật.


<b>* Thi kể trước lớp: Tổ chức cho HS thi</b>
kể.


- 4 tốp HS (mỗi tốp 3 em) thi kể từng
đoạn của câu chuyện.


- 5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất;
ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
<b>3. Củng cố - dặn dò: (3')</b>


GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu
chuyện trên cho người thân nghe.


- Nhận xét tiết học.


- 2 em đọc.


- 4 em đọc nối tiếp .


- Lần lượt giới thiệu truyện :


+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua


tàu thủy Bạch Thái Bưởi.


+ Lê Duy Ứng trong truyện Người
chiến sĩ giàu nghị lực.


+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người
trí thức u nước.


+ Ngu Cơng trong truyện Ngu Cơng
dời núi.


+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn
chân kì diệu.


- Vài em giới thiệu.
- HS đọc


- HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa
chuyện.


- HS kể theo nhóm


(Nhóm 3 HS kể theo đoạn.)
- HS kể toàn chuyện.


+ HS thi kể trước lớp theo đoạn.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên
hệ xem học được những gì ở câu
chuyện.



- HS bình chọn, tuyên dương


- Lắng nghe và ghi nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 23: SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hồn thành sõ đồ vịng tuần hồn của nýớc trong tự nhiên


2. Kĩ năng: Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên: Chỉ vào sơ đồ và nói về
sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.


3. Thái độ: u thích mơn học


*GDBVMT: Có ý thức giữ gìn bảo vệ nguồn nýớc, môi trýờng xung quanh sạch
sẽ.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- GV: Các hình trang 48, 49 SGK. Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
- HS: Chuẩn bị giấy A4<sub>, bút chì đen và màu.,…</sub>


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: (5')</b>


? Mây được hình thành như thế nào? Mưa
từ đâu ra?



? Nêu ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài (2’)</b>
- Ghi đề bài lên bảng.
<b> b. Các hoạt động (25’)</b>


<b>HĐ1: Hệ thống hố kiến thức về vịng</b>
<b>tuần hồn của nước trong tự nhiên.</b>
- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên (quan sát từ
trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt
kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.


<b>- GV giới thiệu: (ƯDCNTT)</b>


+ Các đám mây: mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+ Dãy núi, từ một quả núi có dịng suối
nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm
làng với những ngơi nhà và cây cối.


+ dịng suối chảy ra sơng, sơng chảy ra
biển.


+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+ Các mũi tên.



- GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.


- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời
câu hỏi :


? Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng
tụ của nước trong tự nhiên?


- 2 Hs lên bảng


- Lắng nghe


- Thực hiện quan sát và liệt kê các
cảnh được vẽ trong sơ đồ.


- Lắng nghe


- Quan sát và trả lời câu hỏi theo
nhóm.


- Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký
ghi kết quả.


- 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV chốt: Nước đọng ở ao hồ, sông, biển
không ngừng bay hơi, biến thành hơi


nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh,
ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ,
tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở
trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành
mưa.


<b>? Các con cần làm gì để bảo vệ nguồn</b>
<b>nước, mơi trường xung quanh chúng ta</b>
<b>đang ở?</b>


<b>HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của</b>
<b>nước trong tự nhiên.</b>


- Y/C HS đọc và quan sát hình 49 SGK và
thực hiện vẽ vào khổ giấy A4<sub> theo nhóm</sub>


hai.


Mây đen mây trắng


Mưa Hơi nước


Nước


- u cầu các nhóm trình bày ý tưởng của
nhóm mình.


- Nhận xét tun dương các nhóm vẽ đẹp,
đúng, có ý tưởng hay.



- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có
ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của
nước trên bảng.


<b>3. Củng cố dặn dò: (3')</b>


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay
hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.”
- Nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà và chuẩn bị bài “Nýớc cần
cho sự sống”


- Hs nêu.


- Quan sát hình minh hoạ và thảo
luận, vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên.


- Các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- 2 Học sinh thực hiện.


- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


<b>Ngày soạn: 22/ 11/ 2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2020</b>



TOÁN


<b>Tiết 58: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Vận dụng đýợc tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân,
nhân một số với một tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3. Thái độ: u thích mơn học, tự giác làm bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Sách, bảng phụ
- HS: SGK, vở


<b> III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1.KTBC (5') </b>


Mời HS lên bảng làm lại bài tập 2 trong
SGK.


- GV nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


<b>a. GV giới thiệu bài (2')</b>
<b>b. Luyện tập (30')</b>



<b>Bài 1 (Làm cá nhân)</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài (có thể GV làm mẫu 1 bài)
135 x ( 20 + 3)


= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
- GV nhận xét


<b>Bài 2. </b>


- Bài tập a) yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức.


134 x 4 x 5


- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của biểu thức trên bằng cách thuận tiện
- GV hỏi: Theo em, cách làm trên thuận
tiện hơn cách làm thông thường là thực
hiện các phép tính theo thứ tự từ trái
sang phải ở điểm nào?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại.


- GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.



? Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98


GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu
thức trên theo mẫu.


? Cách làm trên thuận tiện hơn cách
chúng ta thực hiện các phép tính nhân
trước, phép tính cộng sau ở điểm nào?


<b>- 2 Hs lên bảng</b>


- Lắng nghe


- HS áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng (một hiệu) để tính.


- 2 HS làm bài bảng phụ.


- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận
tiện.


- HS thực hiện tính:


134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680


- Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là tích
trong bảng, tích thứ hai là 138 x 20 có
thể nhẩm ðýợc.



- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.


- Tính theo mẫu.


1 HS lên bảng tính, HS lớp làm nháp.
145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98)
= 145 x 100
= 14500


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

? Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để
tính giá trị của biểu thức :


145 x 2 + 145 x 98?


- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất trên.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.


- GV nhận xét
<b>Bài 4 </b>


- GV yêu cầu đọc đề bài tốn.
? Bài tốn cho biết gì?


? Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS tự làm



- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài “Nhân với số có hai chữ số”


(2 + 98) rồi nhân với 100.


- Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng.


- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- HS đổi chéo vở và kiểm tra bài lẫn
nhau.


- HS đọc đề bài
- HS trả lời


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.


Bài giải



Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)


Chu vi của sân vận động là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)


Đáp số : 540 m


- HS nghe


TẬP ĐỌC
<b>Tiết 24: VẼ TRỨNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:


- Đọc đúng các tên riêng nýớc ngồi (Lê-ơ-nac-đơ đa Vin-xi; Vê-rô-ki-ô)
- Býớc đầu đọc diễn cảm đýợc lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần)


2. Kĩ năng: Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi đã trở thành
một hoạ sĩ thiên tài. (Trả lời đýợc các câu hỏi trong SGK)


3. Thái độ: Có ý chí, nghị lực výõn lên trong cuộc sống, học tập.


* GDQTE: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi đã trở thành một thiên tài.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.
- HS: SGK



<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC : (5')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nào?


? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?


? Nêu nội dung của bài?
- GV nhận xét


<b>2.Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài (2')</b>
<b>b. Luyện đọc.(10')</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


? Bài có thể chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu HS đọc theo đoạn 2 lượt.
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát
âm.


- Gọi HS đọc lại các từ phát âm sai
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.


- Kết hợp hýớng dẫn câu dài



Trong một nghìn quả trứng xýa nay /
khơng có lấy hai quả hồn tồn giống
nhau đâu.


- HS đọc theo cặp.


- Gọi đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét, tuyên dýõng.
- GV đọc mẫu tồn bài
<b>c. Tìm hiểu bài.(8')</b>
- Gọi HS đọc đoạn 1.


? Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ
là gì?


? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ,
cậu bé cảm thấy chán ngán?


? Tại sao thầy Vê- rô-ki-ô lại cho rằng
vẽ trứng là không dễ?


? Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trị
vẽ trứng để làm gì?


? Đoạn 1 cho em biết điều gì?


+ Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2.


? Lê-ô-nác- đô đaVi-xi thành đạt như


thế nào?


- Lắng nghe
- 1 HS đọc bài.


- Có thể chia làm hai đoạn.
+ Từ đầu… được như ý .
+ Tiếp theo … hết.
- HS đọc lần 1
- HS đọc lần 2


- Lớp lắng nghe và đọc lại


- HS đọc theo cặp


- Đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét


- Lắng nghe


- 1 HS đọc đoạn 1.
- Rất thích vẽ.


- Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ
trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
- Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả
trứng, khơng có lấy hai quả giống nhau.
Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà có
khổ cơng mới vẽ được.



- Để biết cách quan sát một sự vật một
cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy
chính xác.


<b>* Ý 1: Lê-ơ-nác đô khổ công vẽ trứng</b>
<b>theo lời khuyên chân thành của thầy</b>
<b>Vê-rơ-ki-ơ.</b>


+1 HS đọc đoạn cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Theo em những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác đô trở thành hoạ sĩ
nổi tiếng?


? Nội dung của đoạn 2 nói lên điều gì?
? Nhờ đâu mà Lê-ơ nác đơ lại thành đạt
như vậy?


- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
nêu nội dung của bài.


- GV chốt:


Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi sự khổ công
rèn luyện của Lê –ơ- nác đơ đa Vin- xi
nhờ đó đã trở thành hoạ sĩ nổi tiếng.
d. Đọc diễn cảm. (12')


<b>- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn</b>



- GV đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm treo lên bảng.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét


+ Giáo dục liên hệ HS.
<b>3. Củng cố – dặn dò: (3')</b>


<b>- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.</b>
- Nhận xét giờ học


- Học bài và chuẩn bị bài Ngýời tìm
đýờng lên các vì sao”


tự hào của nhân loại.Ơng cịn là một nhà
điêu khắc, kiến trúc sư, nhà bác học lớn
của thới đại phục hưng.


- Nhờ :


+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.
+ Ơng có người thầy tài giỏi, tận tình
dạy bảo.


+ Ông khổ luyện , miệt mài nhiều năm
tập luyện.


+ Ơng có ý chí quyết tâm học vẽ.



<b>* Ý 2 : Sự thành đạt của Lê-ô-nác đô</b>
đaVin-xi.


- Nhờ ông khổ công rèn luyện


- Thảo luận theo nhóm-trình bày ý kiến
của nhóm.


- 2 HS nhắc lại đại ý của bài.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.


- 1 HS thực hiện đọc –lớp theo dõi tìm
ra giọng đọc.


- HS thi đọc đoạn văn diễn cảm - lớp
nhân xét.


- Nhận xét và bình chọn.
- Vài HS nhắc lại nội dung.
- Lắng nghe - ghi nhận.


<b>Ngày soạn: 23/ 11/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2020</b>


TỐN


<b>Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số.


2. Kĩ năng: Biết giải bài tốn có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
(Làm đýợc bài tập 1 (a,b,c); bài 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC ( 5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
HS1: Tính nhanh:


HS2:Đặt tính rồi tính:
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài – Ghi đề. (1')</b>


<b>b. Hướng dẫn HS cách thực hiện phép</b>
<b>nhân (10')</b>


- Ghi lên bảng phép nhân: 36 x 23



- Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số
nhân với một tổng để tính.


- GV nêu: để tránh phải thực hiện nhiều
bước tính như trên, người ta tiến hành đặt
tính và thực hiện tính nhanh theo cột dọc.
- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân
với số có một chữ số để đặt tính 36 x 23
- GV nhận xét và nêu cách đặt tính đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
+ Tìm tích riêng thứ nhất.


+ Tìm tích riêng thứ hai.


+ Tích riêng thứ hai được viết lùi sang
bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
- Cho HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân


- Gọi 1- 2 HS nêu lại từng bước nhân.
<b>c. Luyện tập (15')</b>


<b>Bài 1a,b,c: Đặt tính rồi tính </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- 3 Hs lên bảng, lớp làm bài cá nhân


- GV nhận xét
<b>Bài 3</b>



- Hýớng dẫn hs tìm hiểu bài.


- 2 Hs lên bảng
78 x 14+78 x 86
= 78 x ( 14+ 86)
= 78 x 100
= 7800


12356
5
61780




- Lắng nghe


- HS áp dụng tính chất một số nhân
với một tổng để tính.


36 x 23 = 36 x (20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828


- Thực hiện làm việc theo cặp


- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp
đặt tính vào nháp.




36
23
108
72
828


- HS nêu


- Bạn nhận xét, bổ sung.
+ 1HS nêu y/c bài tập
- HS làm bài cá nhân


- 3 HS lên bảng làm, dýới lớp làm
vở
86
53
258
430
4558


33
44
132
132
1452


157


24
628
314
3768


1122
19
10098
1122
21318


- HS nhận xét, nêu lại cách thực
hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- Y/c HS làm bài theo cặp.


- Gọi đại diện 2 cặp lên thi làm bài nhanh.


- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò: (4')</b>


- Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có hai
chữ số.



- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài
“ Luyện tập”


- HS trả lời


- Làm bài theo cặp


- 2 nhóm đại diện lên bảng thi làm
bài nhanh.


Giải


Số trang của 25 quyển vở cùng loại
là:


48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 (trang)


- 1 HS nhắc lại cách nhân với số có
hai chữ số.


- Lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nhận biết đýợc hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở


rộng) trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III).


2. Kĩ năng: Býớc đầu viết đýợc đoan kết bàicho bài văn kể chuyện theo cách mở
rộng (BT3, mục III)


- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV : Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không
mở rộng.


- HS: SGK, VBT


<b>III . Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: ( 5')</b>


- 1 em đọc ghi nhớ


- 1em đọc mở bài gián tiếp Bàn chân kì
diệu


- GV theo dõi nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài (2') </b>


<b>b. Phần nhận xét (10')</b>
<b>Bài 1, 2 </b>


- 2 HS đọc nối nhau truyện Ông trạng
thả diều. Cả lớp đọc thầm trao đổi và tìm
đoạn kết của truyện.


- 2 Hs lên bảng


- Lắng nghe


- 2 HS đọc tiếp nối nhau.
HS1: từ đầu … chơi diều.
HS2: Tiếp … nước Nam ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi HS phát biểu
- HS nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>Bài 3 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi HS phát biểu


chân đoạn kết bài trong truyện.


- Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi.
Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó
là Trạng nguyên trẻ nhất của nước


Việt Nam ta.


- HS đọc y/c.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để có
lời đánh giá, nhận xét hay.


+Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý
chí, nghị lực và ơng đã thành đạt.
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời


- GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ
pháp cho HS.


<b>Bài 4 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ
viết sẵn 2 đoạn kết bài để so sánh.


- Gọi HS phát biểu,


- Kết luận (Vừa nói vừa chỉ vào bảng
phụ)


+ Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết
cục của câu chuyện không bình luận
thêm là cách viết bài không mở rộng.
+ Cách viết bài thứ 2 đoạn kết trở thành
một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho
biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét,


bình luận thêm về câu chuyện là cách kết
bài mở rộng.


? Thế nào là kết bài mở rộng, không mở
rộng?


<b>c. Ghi nhớ.(3')</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>d. Luyện tập.( 15' )</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả


dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: “Có
chí thì nên”.


+ Nguyễn Hiền là một tấm gương
sáng về ý chí và nghị lực vươn lên
trong cuộc sống cho muôn đời sau.


- 1 HS đọc, 2 em ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận.


- Cách viết bài của truyện chỉ có biết
kết cục truyện mà khơng đưa ra lời
nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở bài
tập 3 cho biết kết cục của truyện, cịn
có những lời nhận xét, đánh giá làm


cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý
nghĩa của truyện.


- HS lắng nghe


- Trả lời tự do theo ý hiểu của mình.


- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi:
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì
sao em biết?


- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét chung, kết luận về lời giải
đúng.


<b>Bài 2 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 3 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.



- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS làm bài. GV sửa lỗi dùng từ,
lỗi ngữ pháp cho từng HS. Tuyên dương
những HS viết tốt.


<b>3. Củng cố – dặn dị: (3')</b>
? Có những cách kết bài nào?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1
tiết bằng cách xem trước bài trang 124/
SGK.


Cách a) là bài kết không mở rộng vì
chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và
Rùa.


Cách b, c, d, e) là kết bài mở rộng vì
đưa thêm ra những lời bình luận,
nhận xté xung quanh kết cục của
truyện.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Thảo luận nhóm đơi, dùng bút chì
đánh dấu kết bài của từng truyện.
- HS vừa đọc đoạn kết, vừa nói kết
bài theo cách nào.



- Lắng nghe.


- 1 em đọc yêu cầu.
- Viết bài vào vở.


- 5 – 7 em đọc bài làm trước lớp.


- Dựa vào ghi nhớ và trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 24: TÍNH TỪ (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND
ghi nhớ)


2. Kĩ năng: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất ( BT1
mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
và tập đặt câu với từ tìm được (BT 2, BT 3 mục III).


3. Thái độ: Có ý thức làm bài tập
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ
- HS: từ điển


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. KTBC :(5')</b>



? Đặt một câu nói về ý chí nghị lực?
? Thế nào gọi là tính từ ? VD


- GV nhận xét
<b>2.Bài mới </b>


<b>a.Giới thiệu bài - ghi bảng. (2')</b>
<b>b. Các hoạt động </b>


<b>HĐ1: Tìm hiểu phần nhận xét.</b>
(10')


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- u cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


? Em có nhận xét gì về các từ chỉ
đặc điểm của tờ giấy?


*Mức độ đặc điểm của tờ giấy được
thể hiện bằng cách tạo ra các từ
ghép: trắng tinh, hoặc từ láy trăng
trắng, tính từ trắng đã cho ban đầu.
<b>Bài 2 </b>


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận theo nhóm.



=> Có ba cách thể hiện mức độ đặc
điểm, tính chất:


* Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với
tính từ đã cho.


* Thêm các từ rất, qua, lắm…vào
trước hoăc sau tính từ.


* Tạo ra phép so sánh
HĐ2 Ghi nhớ.(4')
- Gọi HS đọc ghi nhớ


? Hãy lấy ví dụ về các cách thể
hiện?


<b>HĐ3 :Thực hành. (15')</b>
<b>Bài 1</b>


GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS


- 2 Hs lên bảng


- Lắng nghe


- HS đọc yêu cầu.


Thực hiện thảo luận theo nhóm đơi
-trình bày kết quả thảo luận- lớp nhận xét


bổ sung.


a/ Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng bình
thường.


b/ Tờ giấy này trăng trắng : Mức độ trắng
ít.


c/ Tờ giấy này trắng tinh : Mức độ trắng
cao.


- Ở mức độ trắng trung bình thì dùng từ
trắng.


- Ở mức độ trắng ít thì dùng từ trăng trắng.
Ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng
tinh.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm
trưởng.


* Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng
cách:


- Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao
nhất, cao hơn , to hơn….


+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất


trắng.


+ Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách ghép
từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn,
trắng nhất.


- Vài HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
- Một số HS nêu ví dụ.


- Lắng nghe


- HS làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

làm bài.


-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV sửa bài


<b>Bài 2</b>


Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
và làm bài.


-GV quan sát, hýớng dẫn .


- GV nhận xét.
<b>Bài 3 </b>


Đặt câu - yêu cầu HS đặt câu và đọc
câu mình đặt – lớp nhận xét.



- GV nhận xét, sửa chửa
<b>3. Củng cố - dặn dò : (3') </b>
<b>- GV chốt lại nội dung bài.</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài “ MRVT: Ý
chí- Nghị lực”


+ Những từ biểu thị mức độ của đặc điểm,
tính chất: Thơm đậm,ngọt, rất xa, thơm
lắm, trắng ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc,
đẹp hơn lộng lẫyhơn, tinh khiết hơn.


- Thực hiện theo nhóm bốn .


- Các nhóm trình bày bài làm của mình lên
bảng- lớp nhận xét.


* Đỏ:


Cách 1 : (tạo từ ghép,từ láy với tính từ
đỏ):đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ
chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím,đỏ sậm,
đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn…


Cách 2 : (Thêm các từ rất, quá ,lắm vào
trước hoạc sau tính từ) : rất đỏ , đỏ lắm, đỏ
quá, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vơ cùng….



* Cao.


- Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vơi
vợi, cao vịi vọi…


- Cao hơn ,cao nhất, cao như núi, cao hơn
núi….


* Vui.


- Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung sướng,
mừng vui, vui mừng,


- rất vui, vui lắm, vui quá…


- vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn
Tết


- HS đặt câu.


- HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
- Nhận xét.


- Lắng nghe và ghi nhận.
ĐỊA LÍ


<b>Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng


bằng Bắc Bộ


+ĐBBB do phù sa sơng Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên. Đây là ĐB lớn thứ
2 nước ta


+ ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển
+ Có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ thống đê ngăn lũ


2. Kĩ năng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nhiên VN


- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ( lược đồ): SHồng,SThái Bình
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn nguồn nước sạch


*GDBVMT: có ý thức bảo vệ, khai thác tài nguyên thiên nhiên đất phù sa màu mỡ
ở ĐBBB


<b>*SDNLTK và HQ :+ Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sơng ngịi dày đặc, đây là nguồn </b>
phù sa tạo ra đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quá
giá.


+ Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là
các nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ... các nghề này sử dụng năng lượng
để tạo ra các sản phẩm trên. Vấn đề cần quan tâm giáo dục ở đây là ý thức sử dụng năng
lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ cơng nói trên, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ mơi
trường trong q trình sản xuất đồ thủ công


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- GV: Bản đồ tự nhiên VN,lược đồ miền Bắc hoặc địa hình bắc bộ. Bảng phụ.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC: (5')</b>


? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
? Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà
Lạt?


? Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du
Bắc Bộ?


- GV nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài – ghi bảng. (2')</b>
<b>b. Các hoạt động : (25')</b>


<b>Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của</b>
<b>ĐBBB</b>


- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
và yêu cầu HS chú ý lên bản đồ


- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết
ĐBBB : Vùng ĐBBB có hình dạng tam


giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là
đường bờ biển.


- Sau đó yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí
ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình dạng
của đồng bằng này.


- Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK.
- Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định
và tơ màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó.
- GV chọn 1-2 bài tơ nhanh, đúng, đẹp
khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó


<b>- 2 Hs lên bảng</b>


- Lắng nghe


- HS quan sát bản đồ.


- Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng
nghe lời GV giải thích.


- HS quan sát.


- 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên
bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình
dạng của đồng bằng


- HS nhận hình.



- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

xác định lại hình dạng của ĐBBB.


<b>Hoạt động 2: Sự hình thành, diện tích,</b>
<b>địa hình.</b>


- Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh và nội
dung SGk trả lời các câu hỏi


? ĐBBB do sông nào bồi đắp nên? Hình
thành như thế nào?


? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong
các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là
bao nhiêu?


? Địa hình ĐBBB như thế nào?


<b>Hoạt động 3: Sơng ngịi và hệ thống</b>
<b>đê ngăn lũ .</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, ghi
ra nháp những con sông của ĐBBB mà
các em quan sát được.


- Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra
đâu?



? Tại sao sơng có tên là sơng Hồng?


? Sơng Thái Bình do những con sơng
nào hợp thành?


? Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều mưa?
? Mùa hè mưa nhiều, nước các sông như
thế nào?


? Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn
chế tác hại của lũ lụt?


<b>? Đất phù sa có ích lợi ntn với đời</b>
<b>sống sản xuất của người dân ?</b>


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3')</b>


- GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và
con người ở vùng ĐBBB.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài “Ngýời dân ở
ĐBBB”


- ĐBBB do sông Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp lên. Hai con sơng này khi
chảy ra biển thì chảy chậm lại, phù sa
lắng đọng lại thành các lớp dày. qua


hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo
lên ĐBBB.


- ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số
các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là
15000Km2<sub> và đang tiếp tục mở rộng ra</sub>


biển.


- Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng.


- Quan sát và trả lời: ĐBBB có sơng
Hồng và sơng Thái Bình.


- Sơng Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc
và đổ ra biển Đơng.


- Sơng có nhiều phù sa cho nên nước
sơng quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi
là sông Hồng.


- Sông Thái Bình do sơng Cầu, sông
Thương, sông Lục Nam hợp thành.
- Mùa hè thường mưa nhiều.


- Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt
ở đồng bằng.


- Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở
hai bên bờ sông.



- Hs nêu.


- 1-2 HS đọc bài.


- Lắng nghe và ghi nhận.


<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ</b>


BỒI DƯỠNG TỐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Ơn lại tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một
số với một tổng, một hiệu.


2. Kĩ năng:


- Thực hành tính nhanh.


- Tính chu vi & diện tích của hình chữ nhật.
3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Gv: Bảng phụ ghi 1 số cơng (các tính chất phép nhân)
- HS: vở


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Nêu CTTQ một số nhân một hiệu


+ Phát biểu tính chất một số nhân một hiệu.


2 em nêu – n/x
<b>B. Bài mới: 30’</b>


1. Giới thiệu:


GV giới thiệu & ghi bài


HS ghi vở
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:


a./ Củng cố kiến thức đã học


+ Nêu tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép
nhân?


- 2 HS nêu


+ Nêu công thức tổng quát? - HS trả lời theo gợi ý
GV ghi: a  b =b  a HS nêu phép tính & ghi lại
(a  b)  c = a  (b  c) vào nháp


+ Vận dụng tính chất gì để tính hợp lí? (kết hợp) - HS nêu & tính



(1324  2)  10 = 26480 - 1 em lên bảng lớp thực
+ Vận dụng tính chất giao hốn, kết hợp để làm gì? hiện – n/x


+ Vận dụng tính nhanh: 3  6  5  2
4  8  5  5


- 1 vài em nhắc lại cách
b./ Luyện tập: Làm bài tập: SGK nhân


 Bài 1: Tính HS tự làm - 3HS chữa, n/x


+ Nêu cách nhân một số với một tổng?
+ Nêu cách nhân một số với một hiệu?
- GV tổ chức cho HS làm bài & chữa


 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện? Tương tự
a. 134  (4  5); 5  36  2 = (5  2)  36


42  2  7  5 = (42  7)  (2  5)
b. Tính theo mẫu


- GV tổ chức cho HS làm mẫu 1 phép tính
145  2 + 145  98 = 145  (2 + 98)


+ Nêu c/s của cách làm? (Rút thừa số chung)


 Bài 3(a): Tính - HS tóm tắt bài & giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

 Bài 4: Giải tốn



Nêu cơng thức tính chu vi, diện tích của hình chữ
nhật?


* BTNC:


<b>Bài 1: Tính bằng hai cách:</b>


a) (25 + 87) x 45 b) (89 - 76) x 50
c) 43 x 23 + 43 x 27 d) 25 x 38 - 25 x 18
- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm bài cá nhân.
- Hai học sinh làm bảng:
- Nhận xét chữa bài:


? Nêu tính chất nhân một số với một tổng hoặc một
hiệu?


* Bài 2: Một hội trường có 11 dãu ghế, mỗi dãy có
25 chỗ ngồi. Hỏi hội trường đó có tất cả bao nhiêu
chỗ ngồi? (Tính bằng hai cách)


? Bài u cầu gì?


? Để tính được bằng hai cách ta áp dụng tính chất
nào?


- Học sinh làm bài cá nhân.
- Hai học sinh làm bảng.
- Nhận xét cách làm.



- GV củng cố cho Hs áp dụng tính chất đã học để giải
tốn có lời văn.


* Bài 3: Tìm x:


a) x : 45 = 11 b) x : 11 = 94 c) x : 27 = 421


- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Hai học sinh làm bảng:
- HS nêu


- HS nêu


- HS làm bài cá nhân.
- Hai học sinh làm bảng.


- Học sinh đọc yêu cầu.


? Nêu cách tìm số bị chia chưa biết?
- Học sinh làm bài vào vở


- Hai Hs làm bảng.


- Nhận xét bài 3. Củng cố- Dặn dò:


- Củng cố cách nhân một số với một tổng, một hiệu.
- GV nhận xét giờ học



- Dặn dò: bài về nhà: 3 (b, c)


- Học sinh làm bài vào vở
- Hai Hs làm bảng.


- Nhận xét bài
- HS nghe


<b>Ngày soạn: 24 / 11/ 2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2020</b>


TOÁN


<b>Tiết 60: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Thực hiện đýợc nhân với số có hai chữ số.


2. Kĩ năng: Vận dụng đýợc vào giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số.
(Làm đýợc bài tập 1; bài 2 ( cột 1, 2); bài 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, vở


<b>III. Hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC :(5')</b>



- Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập
1a,1b.


* GV nhận xét chữa bài
<b>2. Dạy bài mới </b>


a. GV giới thiệu bài – ghi đề (2')
<b>b Hướng dẫn HS luyện tập : (30')</b>
<b>Bài 1</b>


<b>- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính</b>
- Gọi HS nêu cách tính


- GV nhận xét
<b>Bài 2 ( cột 1,2)</b>


- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng.
Yêu cầu HS nêu nội dung của từng
dòng trong bảng.


? Làm thế nào để tìm được số điền vào
ơ trống trong bảng?


? Điền số nào vào ô trống thứ nhất?


+ GV yêu cầu HS tự làm tiếp cột còn
lại


<b>Bài 3 </b>



+ GV gọi 1HS đọc đề bài
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


+ GV u cầu HS tự làm bài
+ GV nhận xét


<b>3. Củng cố – dặn dò: (3')</b>


- 2 Hs lên bảng


- HS nghe và nhắc lại đề bài.


*Làm cá nhân


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở


- HS nêu cách tính:


- HS nhận xét và đối chiếu bài làm của
mình với bài sửa trên bảng


- HS trả lời


- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng
dưới là giá trị của biểu thức m x78
- Thay giá trị của m vào biểu thức
m x 78 để tính giá trị của biểu thức này,


được bao nhiêu viết vào ơ tương ứng
* HS với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 =
234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ
nhất.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


* Thi giải nhanh trên bảng
- HS đọc


- HS trả lời


- 2HS lên bảng làm, HS cả lớp theo dõi.
- Nhận xét bạn làm trên bảng


Bài giải


Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
75 x 60 = 4500 (lần)


Số lần tim người đó đập trong 24 giờ
là:


4500 x 24 = 108000 (lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>- GV chốt lại nội dung bài.</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu nhân nhẩm


số có hai chữ số với 11”


TẬP LÀM VĂN


<b>Tiết 24: KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Viết đýợc bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đê bài, có nhân vật, sự
việc, cốt truyện.


2. Kĩ năng: Diễn đạt được thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài viết khoảng 120 chữ.
3. Thái độ: HS yêu thích viết văn.


*TTHCM: Quyền được những người yêu thương chăm sóc.


Bổn phận yêu thương và có trách nhiệm với những người xung quanh.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện.
- HS: SGK, vở ô li


<b> III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài mới: 35’</b>


- Hoạt động 1: Kiểm tra


GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS.


- Hoạt động 2: Đề bài.


GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết.
<b>Đề 1:</b>


+ Kể một câu chuyện em đã được nghe
hoặc được đọc về một người có tấm
lịng nhân hậu .


<b> Đề 2:</b>


+ Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của
An – đâyrây- ca bằng lời của cậu bé
An-đrây-ca.


<b>Đề 3:</b>


+ Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ”
Bạch Thái Bưởi bằng lời của chủ tàu
người Pháp hoặc người Hoa.


* GV hướng cho HS làm đề 1 vì đề 1
gắn với chủ điểm đã học.


- Hoạt động 3 : Thực hành viết bài.
+ Cho HS viết bài.


+ GV theo dõi nề nếp làm bài của
HS.



+ Thu nhận xét một số bài và nhận
xét.


- Kiểm tra cả lớp.


+ Gọi 3 HS lần lượt đọc từng đề.


- HS thực hành viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học. Dặn dò bài sau.


<b>SINH HOẠT TUẦN 12</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS kiểm điểm được tình hình học tập của lớp, của bản thân trong tuần.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Những ghi chép trong tuần.


<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua</b>


1. Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình trong tuần qua
2. Lớp trưởng lên nhận xét


3. GV nhận xét chung



- GV nhận xét, đánh giá nề nếp của từng tổ, của lớp, có khen - phê tổ, cá nhân.


<b>a) Ưu điểm: </b>


- Nề nếp: Thực hiện tốt các nề nếp: Đi học đúng giờ; không có hiện tượng đi học
muộn. Chấp hành tốt an tồn giao thơng.


- Học tập:


+ Có ý thức học bài và làm bài ở nhà, chuẩn bị tương đối tốt đồ dùng, sách vở đầu
năm học.


+ Biết cách soạn sách theo thời khóa biểu.
+ Ghi chép bài tương đối sạch sẽ.


<b>b) Tồn tại</b>


+ Một số em còn soạn sách vở thiếu, quên đồ dùng học tập; còn hiện tượng học
thuộc bài chưa kĩ: ...
+ Còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học; chưa chuẩn bị bài ở
nhà ...
...


<b>4. Phương hướng hoạt động tuần tới:</b>


- Tiếp tục duy trì sĩ số lớp. Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Đội ngũ cán bộ cần nêu cao vai trò tự quản lớp.


- Các tổ tiếp tục thi đua học tập chào mừng lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam, các


hoạt động khác.


<b>5. Văn nghệ: </b>


- GV tổ chức cho học sinh lên biểu diễn một số tiết mục văn nghệ.
KHOA HỌC


<b>Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu sự cần thiết của nước trong cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và
tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất
độc hại.


+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp.


3. Thái độ: GD HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nýớc ở địa phýõng mình.
<b>*SDNLTK và HQ :HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực</b>
vật như thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng phụ sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên.
- HS: SGK, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC : (5')</b>


? Hãy vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong thiên nhiên?


- Nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng (2')</b>
<b>b.Các hoạt động</b>


<b>HĐ1:Vai trò của nước đối với sự</b>
<b>sống của con người, động vật thực</b>
<b>vật (10')</b>


- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo
luận theo nhóm các câu hỏi sau:


? Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống con
người thiếu nước?


? Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu
nước?


? Nếu khơng có nước cuộc sống động
vật sẽ ra sao?


- GV nhận xét câu trả lời bổ sung đầy


đủ.


<b>=> Kết luận: Nước có vai trị đặc biệt</b>
đối với đời sống con người, thực vật và
động vật. Nước chiếm phần lớn trọng
lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ
mười đến hai mươi phần trăm nước
trong cơ thể sinh vật sẽ chết.


- 2 Hs lên bảng


- Lắng nghe


- HS quan sát tranh trong SGK thảo
luận theo nhóm-trình bày kết quả thảo
luận-lớp nhận xét bổ sung.


- Thiếu nước con người sẽ không sống
nổi. Con người sẽ chết khát. Cơ thể
con người sẽ không hấp thụ được các
chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức
ăn.


- Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo,
chết, cây không sống và không nảy
mầm đượca3


- Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,
một số lồi như cá, cua, tơm sẽ tuyệt
chủng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Gọi HS đọc mục bạn cần biết
<b>HĐ2 :Vai trò của nước trong một số</b>
<b>hoạt động của con người.(17')</b>


? Trong cuộc sống hàng ngày con
người cịn cần nước vào những việc gì?
(GV cho HS xem các hình ảnh trong
SGK)


? Nước cần cho mọi hoạt động của con
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của
con người chia làm 3 loại đó là những
loại nào?


=> Kết luận: Con người cần nước cho
nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ
gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính
gia đình mình và địa phương.


*Liên hệ thực tế ở địa phương trên
phiếu điều tra.


- Phiếu điều tra
- Họ và tên:
- Nơi ở:


? Hãy khoanh tròn vào trước hiện trạng
nước ở nơi em ở.



a/ Nước trong, khơng có mùi lạ.
b/ Nước có màu.


c/ Nước có mùi hơi.


d/ Nước có nhiều tạp khuẩn.
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò: (3')</b>


<b>? Em hãy nêu vai trò của nước đối</b>
<b>với cuộc sống con người?</b>


<b>- GV chốt lại nội dung bài.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>


- Thực hành tốt việc bảo vệ nguồn
nước.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nýớc


- Hàng ngày con người cần nước để:
+ Uống, nấu cơm, nấu canh.


+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+ Đi bơi, tắm biển.


+ Đi vệ sinh.


+ Tắm cho súc vật, rửa xe.



+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây
non….


- Con người cần nước để sinh hoạt, vui
chơi, sản xuất nông nghiệp, cơng
nghiệp.


* Vai trị của nước trong sinh hoạt:
Uống nấu cơm, nấu canh, tắm, lau nhà,
giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm
cho súc vật, rửa xe.


* Vai trị của nước trong sản xuất nơng
nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới hoa,
ươm cây giống..


* Vai trò cảu nước trong sản xuất công
nghiệp: Quay tơ,chạy máy bơm nước,
chạy ô-tô, chế biến hoa quả,làm đá, chế
biến thịt hộp,làm bánh kẹo…


- HS làm trên phiếu điều tra và nêu kết
quả.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

bị ô nhiễm”


LỊCH SỬ



<b>Tiết 12: CHÙA THỜI LÝ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu được về chùa thời Lý
2. Kĩ năng:


- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo phật


+Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi


+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
3. Thái độ: HS yêu đất nýớc và bảo vệ đất nýớc.


<b>II. Đồ dùng dạy hoc</b>


- GV: Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo. Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK,VBT


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. KTBC. (5')</b>


? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại
La làm kinh đô?


? Em biết Thăng Long cịn có những tên


gọi nào khác nữa?


- GV nhận xét
2.Bài mới


<b>a. Giới thiệu bài (2')</b>
<b>b. Các hoạt động. (25')</b>


<b>* HĐ1: Đạo phật khuyên làm điều</b>
<b>thiện, tránh làm điều ác .</b>


- Yêu cầu đọc từ ''đạo phật .... rất thịnh
đạt''


? Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao
giờ và có giáo lý như thế nào.


? Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật
*GVKL: (SGV/56)


<b>*HĐ2: Sự phát triển của đạo phật</b>
<b>dưới thời Lý.</b>


- Đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
? Những sự việc nào cho ta thấy dưới
thời Lý, đạo phật phát triển rất thịnh
đạt .


* GVKL: Dưới thời lý đạo phật phát



- 2 Hs lên bảng.


- Lắng nghe


- 1HS đọc -lớp theo dõi SGK.


-... từ rất sớm. Đạo khuyên người ta phải
biết thương yêu đồng loại ....


-... hợp với lối sống, cách nghĩ của nhân
dân.


- HS lắng nghe.


- HS đọc, thảo luận theo bàn.


- Đạo phật dược truyền bá rộng rãi,
nhân dân theo đạo phật đông,...


- Chùa mọc lên ở khắp nơi ...
+ Đại diện báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

triẻn và được xem là một quốc giáo. (là
tôn giáo quốc gia.)


*HĐ3: Chùa trong đời sống sinh hoạt
<b>của người dân. </b>


? Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của
nhân dân ta như thế nào.



*HĐ4: Tìm hiểu một số ngôi chùa
<b>thời Lý </b>


- Tổ chức trưng bày, giới thiệu về một
số ngôi chùa. (Mô tả cảnh chùa. Một
cột, chùa Dâu)


- GV tổng kết, khen ngợi .
<b>3. Củng cố - dặn dò.(3')</b>


? Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa
và đình


- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài
“Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lýợc lần thứ hai (1075 – 1077)


- Chùa là nơi tu hành ...
- là nơi tế lễ ...


- là trung tâm văn hóa của làng xã...
- Đại diện nêu


- HS quan sát và lắng nghe


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×