Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 125 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trong những năm gần đây.Chính phủ đã khảng định, nớc là một nguồn tài nguyên
quý báu của loài ngời và nớc không thể thiếu trong sự sống, cuộc sống, sinh hoạt của
con ngời, nhu cầu sử dụng nớc ngày càng tăng. Việc khai thác và sử dụng nguồn nớc
phải đợc đi đơi với kiểm sốt và bảo vệ nó.
Theo nhu cầu sinh hoạt và phát triển của xã hội ngày càng cao, vấn đề môi trờng,
nhu cầu về nớc sạch cũng ngày càng phải đợc quan tâm chú trọng đến cả về số lợng và
chất lợng với từng mục đích sử dụng nhằm nâng cao sức khoẻ cộng đồng .Tạo nền
tảng đánh giá sự phát triển toàn diện của đất nớc.
Hiểu rõ tầm quan trong của việc sản xuất và cung cấp nớc sạch và thực hiện đồ án
tốt nghiệp chuyên ngành cấp thoát nớc khoá 2005-2010. Em đợc giao đề tài tốt nghiệp
<i><b> ThiÕt kÕ hÖ thèng cÊp n</b></i>
“ <i><b>ớc thị trấn Đông Triều </b></i>–<i><b>huyện Đông Triều-tỉnh Quảng</b></i>
<i><b>Ninh</b></i>” đây là quãng thời gian để cho em vận dụng, củng cố, tổng kết tất cả kiến thức
đã đợc các thầy cơ tận tình, chỉ bảo và chuyền đạt cho em trong suốt hơn 5 năm học
tại trờng Đại Học Kiến Trúc Hà Nội.
Qua đây em xin đợc chân thành cảm ơn thầy giáo THs. Lê Mạnh Hà là giáo viên
hớng dẫn kỹ thuật và thầy giáo Ks. Nguyễn quốc Hùng giáo viên hớng dẫn phần thiết
kế điện, đã hớng dẫn và tận tình giúp em hồn thành tốt đề tài tốt nghiệp đã đợc giao.
Trong đồ án chắc khơng thể chánh đợc một số sai sót. Em mong các thầy cơ góp ý
và chỉ bảo thêm.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong bộ mơn chun ngành
cấp thốt nớc cũng nh các thầy cơ trong khoa Tại chức đã nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ
em trong quá trình học tập tại trờng.
Hµ Néi ngày 28 tháng 04 năm 2010.
Đỗ Đăng Tuấn.
<b> PhÇn I</b>
<b>Giới thiệu chung về thị trấn đông triều </b>
<b>huyện đông triều </b>–<b> tỉnh quảng ninh</b>
<i><b>Ch¬ng i</b></i>
<b>điều kiện tự nhiên và quy hoạch đơ thị</b>
Thị trấn Đông Triều, huyện Đông Triều trải dài trên 4 km dọc hai bên đờng quốc
lộ 18A, là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hố của huyện Đông Triều.
Mặc dù đợc thành lập từ năm 1957 đến nay, song thị trấn Đông Triều vẫn là một thị
trấn nghèo, chậm phát triển.
Trong những năm gần đây với chính sách mở cửa của Đảng và nhà nớc, Thị
trấn Đông triều cùng huyện nhà đang từng ngày đổi mới tiến tới phồn vinh, thịnh
v-ợng. Thị trấn Đông Triều đợc quy hoạch và chỉnh trang, làm cơ sở và nền tảng cho sự
phát triển chung toàn huyện đến năm 2025.
Một trong những chủ trơng đã đợc đề ra của UBND huyện Đông Triều cho thị
trấn Đông Triều đến năm 2025 là: đầu t, xây dựng cơ sở hạ tầng đơ thị, trong đó có hệ
thống cấp nớc sạch, thoát nớc và xử lý nớc thải cho thị trấn tạo cơ sở huyện Đông
Triều nâng lên cấp thị xã nhằm đáp ứng đợc những yêu cầu chung cho sự phát triển
của toàn tỉnh.
<b> I.2. Điều kiện tự nhiên</b>
<b> I.2.1 Vị trí địa lí</b>
Thị trấn Đơng Triều nằm ở phía tây của huyện và nằm trong vùng cánh cung Đơng
Triều , có toạ độ địa lý :
- Từ 210<sub>29'04'' đến 21</sub>0<sub>44'55'' Vỉ độ Bắc</sub>
- Từ 1060<sub>33' đến 106</sub>0<sub>44'57'' Kinh độ Đơng .</sub>
Phía bắc giáp xã Tràng An , phía nam giáp xã Hồng Phong, xã Hng Đạo phía đơng
giáp xã Xn Sơn, phía tõy giỏp xó Bỡnh Dng.
<b> I.2.2 Địa hình </b>
Thị trấn Đơng triều có địa hình đồi núi trung du và đồng bằng ven .
Vùng này chủ yếu do phù xa sông Kinh Thầy bồi đắp,tạo thành vùng đất mầu
mỡ , bao bọc vùng đồng bằng là hệ thống sơng ngịi nối liền với sơng Thái Bình rồi toả
đi Hải Dơng, Bắc Ninh, hải Phòng và nhiều nơi khác.
<b> I.2.3 KhÝ hËu </b>
Khu vực nghiên cứu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đơng lạnh .
Độ ẩm không khí trung bình là 81%.
Lợng ma trung bình hàng năm là xấp xỉ 1808 mm/năm.
Nhiệt độ trung bình năm là 220<sub>C.</sub>
Nhiệt độ trung bình thấp nhất từ 140<sub>C-15,4</sub>0<sub>C.</sub>
Hớng gió thịnh hành là gió Đông nam (tần suất 30%), gió Đông Bắc (tần suất
25%), gió Tây Bắc (tần suất 15%), gió Tây Nam (tần suất 10%) và các hớng gió khác
tần suất 20%.Vận tốc gió trung bình năm : 3,5 m/s
-Gió đơng nam xuất hiện vào mùa ma, thổi từ biển vào mang theo hơi nớc và gây ra
ma lớn . Hàng năm Đông Triều thờng chịu ảnh hởng trực tiếp của 3 đến 5 cơn bão với
sức gió từ cấp 8 đến cấp 10 , giật trên cấp 10 .
- Gió mùa đơng bắc : Xuất hiện vào mùa khô từ tháng 10 năm trớc , chấm dứt vào
tháng 4 hoặc tháng 5 năm sau.tốc độ gió từ 3-4m/s. Đặc biệt gió đơng bắc thờng tràn về
thờng lạnh và mang theo giá rét .
<b> I.2.4 HƯ thèng s«ng hå </b>
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc vùng hạ lu sông Kinh Thầy và các suối nhỏ
phía Đơng bắt nguồn từ các dãy núi phía Bắc thuộc cánh cung Đông Triều độ cao
500-700m chảy theo hớng Bắc Nam . các sơng này có chữ lợng trung bình và nhỏ nên chỉ
cung cấp nguồn nớc mặt cho đô thị nhỏ.
Trong mùa lũ, vận tốc dịng chảy trung bình thờng vợt hơn 1,5 m/s. Cao độ đỉnh
<b> I.2.5 Địa chất - Thuỷ văn </b>
Địa chất cơng trình khu thị trấn và khu quy hoạch mở rộng đều là đất phù xa của
sông kinh thầy, khu mở rộng phải đắp một lớp đất san nền dày 1 2m, độ đầm chặt
từng lớp là K=0,9 nên khả năng chịu tải trọng bề mặt trung bình.
Về chế độ thuỷ văn: Chế độ mực nớc tại sơng Kinh Thầy và sơng Đạm có mực nớc lớn
vào mùa ma nhng vào mùa khô mực nớc thấp.
Mùc níc cao nhÊt vỊ mïa ma: 4 m.
Mùc níc thÊp nhÊt vỊ mïa kh«: 1,5 m.
Mực nớc ngầm của Đông Triều ở độ sâu 4 - 7 m .
Ngoài ra nớc dới đất đợc cung cấp nhờ nguồn nớc ma và có quan hệ thuỷ học trực tiếp
với sơng Kinh Thy.
<b> III. Hiện trạng thị trấn Đông Triều.</b>
<b> III. 1. Hiện trạng dân sè. </b>
Theo số liệu thống kê của huyện tính đền ngày 01/ 01/2010 dân số tồn thị trấn
Đơng Triều là 27052 ngời
Dân số trong độ tuổi lao động khu vực là : 13661 ngời chiếm 50,5 % dân số nội thị
Dân số đang làm việc trong thành phần kinh tế quốc dân: 7240 ngời chiếm 53% dân
số trong độ tuổi lao động khu vực ụ th
<b> III.3. Đất đai </b>
Diện tích tự nhiên tồn thị trấn đợc xác định theo nghị định số 68/NĐ-CP
479ha,Là một thị trấn nằm trong tam giác kinh tế trọng điểm bắc bộ : Hà Nội -Hải
Phòng - Quảng Ninh, có hệ thống giao thơng thuận lợi về cả đờng bộ , đờng thuỷ ,đờng
sắt ... Thị trấn Đơng Triều có điều kiện và u thế để phát triển kinh tế - xã hội theo định
hớng công nghip hoỏ , hin i hoỏ .
<b>III.4. Hiện trạng xây dựng:</b>
* Các công trình công cộng:
Khu cơ quan hành chính sự nghiệp và cơ quan kinh tế
Nằm tập trung quanh trung tâm thị trấn hiện đã xây dựng cơ sở vật chất tơng đối
khang trang n nh .
Các công trình giáo dục, văn hóa, bÖnh viÖn, y tÕ nh:
-1 trờng phổ thông trung học, 3 trờng mầm non, 2 trêng cÊp 1 vµ 2 trêng cÊp 2
phơc vơ cho con em trong khu vùc.
- Giáo dục: ở phờng, khu đã hình thành đủ trờng cấp 1,2 với quy mô vừa và nhỏ
- Y tế : hiện thị trấn có 01 bệnh viện với tổng số 300 ngời bệnh và hệ thống trạm y
tế phờng xã.
- Nhà văn hố và cơ sở biểu diễn ngồi trời : hiện có 1 sàn diễn ngồi trời với quy
mơ cịn đơn giản .
- Hai bãi bóng đơn giản dạng chỉ dùng để luyện tập.
- Thơng nghiệp : Một trung tâm thơng mại, một chợ thị trấn và các chợ nhỏ cấp khu.
Ngoài ra còn có các dịch vụ thơng nghiệp, một số công trình kinh tế: Trạm , , chùa
chiền các công trình này ở rải rác trong vùng.
* Nhà ở:
Chủ yếu là nhà dân tự xây, nhà xây kiên cố 1 3 tầng, kiến trúc mộc mạc.
<b>III.5. Hiện trạng hệ thống hạ tầng:</b>
* Giao thông
- ng giao thơng : Đờng nhựa liên xã, liên thơn có chiều rộng 5m và các đờng
thơn xóm có chiều rộng 2m – 3,5m.
- Chạy qua thi trấn là quốc lộ 18A đi Hà Nội - Móng Cái và đờng 18B chạy về
h-ớng phía bắc thị trấn nối với đờng cao tốc Nội Bài Móng Cái trong tơng lai Đờng 186
nối thị trấn với huyện Kinh Môn Hải Dơng.
Tuy đã phục vụ điện sinh hoạt khoảng 100% song quy mô còn cha đáp ứng, đờng
dây, trạm điện còn đơn giản và thiếu. Điện chiếu sáng công cộng mới chỉ phục vụ đợc
một phần trên quốc lộ 18A.
<b> *Cây xanh - Môi trờng</b>
- Cha đáp ứng đợc nhu cầu hiện tại và thiếu đầu t. Các nơi tập trung nhiều cây xanh
chủ yếu nằm ngồi rìa thị trấn, cần phải bổ xung các vùng cây xanh trong trung tâm thị
trấn để tạo cảnh quan, và bảo vệ môi trờng sống cho các khu dân c đợc trong lành.
* HÖ thống thoát nớc và vệ sinh môi trờng
- Vùng dân c có nhiều ao, ngịi, sơng thuận tiện cho việc tiêu thoát nớc mặt. Nớc
thoát bằng tự chảy ra hồ ao, ngịi sau đó chảy ra sơng Kinh Thầy.
- Khu d©n c không có hệ thống thoát nớc sinh hoạt.
V sinh mụi trờng: Rác đợc thu gom, và phải chở xã khác để xử lý.
<b> *Hiện trạng thoát nớc </b>
- Khu vực thi trấn Đơng Triều có tuyến cống thốt nớc chung xây trớc năm 1985,
cống cũ tiết diện nhỏ, khả năng thốt nớc kém, khơng thể nạo vét tăng khả năng tiêu,
điều cần thiết phải xây dựng hệ thống cống mới để thay thế hệ thống cũ và tăng mật độ
cống, bảo đảm khả năng thoát nớc.
- Nớc thải sinh hoạt khu dân c một phần thấm xuống đất gây ô nhiễm đất và nớc
ngầm một phần chảy ra sông, suối hồ, ao gần nhất.
- ThÞ trÊn cha cã hƯ thèng xư lÝ níc th¶i tËp trung
- Trong các xí nghiệp, bệnh viện nớc bẩn khơng đợc làm sạch mà xả thẳng ra sông.
Bệnh viện đa khoa đã có thiết kế hệ thống xử lí nớc bẩn nhng cha đợc xây dựng. Nhân
dân thị trấn sử dụng hố xí thùng và xí hai ngăn chiếm20%còn 80% dân thị trấn đã sử
dụng bệt và bể tự hoại.
<b> * HiƯn tr¹ng cÊp níc.</b>
- Hiện nay thị trấn Đơng Triều cha có hệ thống cấp nớc sạch để phục vụ nhân
dân trên địa bàn . ngời dân chủ yếu sinh hoạt bằng nguồn nớc giếng đào mạch nơng,
n-ớc ao, hồ,nn-ớc ma. Nhng do tình hình mơi trờng ngày càng bị ơ nhiễm nghiêm trọng
,nhất là ô nhiễm về nguồn nớc nên ngời dân rất mong muốn có nguồn nớc sạch để sinh
hoạt nhằm phịng chống bệnh bởi ơ nhiễm nguồn nớc.
<b>III.6. Thđ c«ng nghiƯp </b>–<b> N«ng nghiƯp:</b>
Khu vực có các cơ sở kinh doanh - kinh tế t nhân nhỏ lẻ, gồm các ngành nghề
chính: Mộc, nề, cơ khí, sửa chữa, chế biến, mua bán nông sản, may dân dụng, chăn
nuôi gia ỡnh.
Nông nghiệp : 55 % , khác 45%.
* Nhận xét chung : Hiện nay do nhu cấu cuộc sống của ngời dân trong thị trấn đợc
nâng cao, chất lơng đời sống cải thiện hơn nên sự cần thiết về nớc sạch là sát thực
nhất.
<b> </b><i><b>Ch¬ng II</b></i>
<b>Quy hoạch và sự cần thiết xây dựng hệ thống cấp nớc </b>
<b>thị trấn đông triều.</b>
<b>I. Quy hoạch và chỉnh sửa khu thị trấn Đông Triều: </b>
<b>I. 1 .Quy hoach về đất.</b>
Khu vực thị trấn Đông Triều rộng 479 ha, trong đó bao gồm.
+ Đất ở 191.6 ha chiếm 40% chiếm 15% tổng diện tích đất quy hoạch .có cơ
sở hạ tầng nhà ở trớc quy hoạch, nhà chia lô cao từ 3-4tầng.
+ Đất cây xanh ,đất đồi : 119.7 ha (25% )
+ Đất công trình công cộng : 71.8 ha, chiếm 15%tổng diện tích.
+ Đất giao thông : 84.6 ha, chiÕm 20% tỉng diƯn tÝch.
+ Đất ao hồ mặt nớc: 28.74 ha, chiếm 6 % tổng diện tích đất quy hoạch đô thị
+ Đất công nghiệp :17.28 ha ,chiếm 4 % tổng diện tích đất quy hoạch đơ thị
+ Mật độ dân c: 149 m2<sub>/ngời</sub>
<b>I. 2 . Dự báo dân số.</b>
- Hng phỏt trin ca huyn ụng Triều trớc năm 2025 sẽ đạt cấp thị xã.
nên quy mô dân sốđợc dự báo nh :
- Số liệu về quy mô dân số thị xã trong các năm (đơn vị tính: ngời)
1995 : 22250 (ngời)
2000: 23900(ngêi)
2005: 25500(ngêi)
2010: 27052(ngời)
Tỷ lệ tăng dân số qua thời kỳ 1995-2000 là1.48%(330ngời /năm)
Tỷ lệ tăng dân số qua thời kỳ 2000- 2005 là1.34%(320 ngời /năm)
Tỷ lệ tăng dân số qua thời kỳ 2005 - 2010 là 1.25%(310 ngời /năm)
Dự báo dân số theo thời kỳ cao
2015: 28850(ngêi)
2020: 30500(ngêi)
2025: 32150(ngêi)
Dân số thị xã tăng nhanh không chỉ do mức độ tăng tự nhiên mà phục thuộc rất
nhiều vào mức tăng cơ học và q trình đơ thị hố nhanh.
Theo đó nhu cầu sinh hoạt của ngời dân sẽ cao hơn, trang thit b v sinh cng
hin i hn.
<b>I.3. Các công trình trọng điểm</b>
- Trung tõm thng mi c xõy dng phía bắc thị trấn.
- Chợ trung tâm thị trấn đợc mở rộng .
- Khu công nghiệp đợc xây dựng và đi vào hoạt động sẽ giải quyết việc làm cho
ngời dân trong thị trấn .
<b>I.4. HƯ thèng h¹ tÇng kü tht:</b>
- Điện dân dụng, hệ thống cấp thốt nớc, thông tin liên lạc đợc xây dựng và chỉnh
trang tạo cảnh quan môi trờng và chất lợng phục vụ tốt hơn.
- To n bộ hệ thống đà ờng nội bộ thị trấn đều có đèn điện chiếu sáng,
- Hệ thống xử lý rác thải,nớc thải đợc xử lý.
<b>I.5. Tiềm năng kinh tế: </b>
Là khu trung tâm chính trị, văn hoá,thơng mại, du lịch của huyện Đông Triều là
cửa ngõ phía tây của tỉnh Quảng Ninh.thị trấn Đông Triều có tiềm năng lớn về mặt
phát triển kinh tế thơng mại ,du lịch và phát triển làng nghề truyền thống.
-Huyn cơ chế chính sách hợp lý thu hút đầu t nên đã có nhiêu doanh nghiệp đợc
đầu t xây dng nh mỏy ti õy.
<b>I.6. Quy hoạch không gian. </b>
Phỏt triển cơ sở hạ tầng ngày càng hiện đại, không gian rộng, tạo cho ngời dân
sinh sống trong đô thị trấn thỏa mái cả về chất lẫn tinh thần.
Ph¸t triĨn khu Du Lịch Sinh Thái Văn Hóa theo khoa học, không gian xanh,
khung cảnh tự nhiên, ấn tợng, có nhiều điểm nhấn, không gian vui chơi, giải trí, văn
hóa thể thao Tạo môi trờng thỏa mái và ấm áp.
Mức sống của ngời dân trong thị trấn về cả chất và lợng sẽ càng ngày càng tăng và
phát triển.
<b>II. Sự cần thiết đầu t xây dựng hệ thống cấp nớc. </b>
<b>II.1. Sự cần thiết đầu t .</b>
- Thị trấn Đông triều đang trên đà phát triển một cách tồn diện, song song đó
mức sống ngời dân trong thị trấn ngày cáng nâng cao cả về chất và lợng nên nhu cầu
sinh hoạt, yêu cầu cải thiện cuộc sống, cảnh quan môi trờng của ngời dân nâng cao.
- Là vị trí cửa ngõ phía tây của tỉnh, điểm dừng chân đầu tiên trớc lộ trình du lịch
Hạ Long đầy ấn tợng và mếm khách .
Vi tầm quan trọng nh vậy việc cải thiện môi trờng, cảnh quan thiên nhiên nâng
cao chất lợng cuộc sống cho ngời dân nơi đây là cấn thiết, nhng cũng chính là thách
thức lớn đối với các cấp chính quyền phải xây dựng đợc lộ trình thực hiện.
Nên trớc mắt phải xây dựng một hệ thống cấp nớc cho khu thị trấn là một việc rất
cần thiết và cần phải làm ngay, để đáp ứng nhu cầu nớc sạch cho ngời dân từ đó làm
nhân tố để phát triển cho cỏc th trn khỏc trong huyn.
<b>II.2. Đánh giá chung.</b>
- Thn lỵi:
Khu thị trấn Đơng Triều trớc quy hoạch chỉnh trang thì cơ sở hạ tầng cơ bản tốt
nên chỉ cần chỉnh trang thêm phần hiện có và mở rộng phần quy hoạch mới. đợc sự
đồng tình ủng hộ của UBND tỉnh, sở kế hoạch đầu t tỉnh và nhất là nhân dân trên địa
bàn thị trấn nói riêng v nhõn dõn trong huyn núi chung.
- Khó khăn:
Nguồn vốn đầu t ban lớn, Nên phải đầu t theo từng giai đoạn cho từng công việc
cụ thể.
<b>Kết luận: </b>
Vic đầu xây dựng hệ thống cấp nớc cho khu thị trấn Đơng Triều mang tính khả
thi cao vì đáp ứng đợc nhu cầu cần thiết về nớc sạch cho ngời dân, nâng cao sức khoẻ
cộng đồng.
-ThÞ trÊn Đông Triều là trung tâm chính trị- văn hoá- kinh tế của huyện Đông
Triều- cửa ngõ phía tây của tỉnh Quảng Ninh.
Nên việc đầu t xây dựng hệ thồng cấp nớc cho thị trấn Đông Triều là cần thiÕt
mang tÝnh chÊt chiÕn lỵc qc gia.
<b> PhÇn II</b>
<b>tính tốn thiết kế mạng lới cấp nớc khu thị trấn </b>
<b>đông triều- huyện đông triu.</b>
<b>I. Cơ sở căn cứ thiết kế:</b>
<b>I.1. Tiêu chuẩn thiết kÕ hÖ thèng:</b>
- Căn cứ vào số liệu thực tế lấy tại địa phơng.
- Tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Tiªu chuÈn ngành: Tiêu chuẩn thiết kế cấp nớc mạng lới bên ngoài nhà và công
trình TCVN 33-2006.
- Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép TCVN 5574-91.
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động 2737-95.
<b>I.2 Tiªu chuÈn vËt t thiÕt bÞ.</b>
Tiêu chuẩn chung là ISO, BS, AISI, ASTM, SUS hoặc AWWA và các tiêu chuẩn
khác tơng đơng, đợc sản xuất trong nớc hoặc nhập ngoại. Cụ thể cho từng loại vật t
thiết bị nh sau:
<i><b>a</b><b>. ố</b><b>ng và phụ kiện bằng gang dẻo.</b></i>
- ống gang cầu (Dẻo) miệng bát EU - TC2531 K9
- áp lực làm viƯc 9 bar.
b. <i><b>è</b><b>ng vµ phơ kiƯn b»ng nhùa HDPE.</b></i>
- Là loại ống nhựa đen theo tiêu chuẩn ISO 4427:1996 (E), độ dày ống và phụ
kiện theo DIN 8074:1999
- ¸p lùc lµm viƯc 9 bar.
<i><b>c. Mèi nèi mỊm.</b></i>
- Khoảng cách lắp đặt từ 40-100 mm.
- Miếng đệm bằng cao su đàn hồi EFDM.
- Vỏ bọc POLYME chống ăn mịn.
- ¸p lùc lµm viƯc 9 bar.
<i><b>d. Mặt bích cho đờng ống và phụ kiện.</b></i>
- Mặt bích cho đờng ống và phụ kiện theo tiêu chuẩn BS 10004, phần 3.1 và 3.2,
khoan l theo PN6
- áp lực làm việc 9 bar.
<i><b>e. Gioăng cho mối nối mặt bích.</b></i>
- Thuộc loại vòng-bu lông-bên trong, kích thớc gioăng theo tiêu chuẩn BS 4865
phần 1.
Giong phi đợc chế tạo từ vật liệu đợc quy định trong các điều
- khoản của tiêu chuẩn BS 2494 đối với các vòng loại W.
<i><b>f. Van.</b></i>
- Van cổng theo tiêu chuẩn ISO 5996. Thân van bằng gang theo BS 1452, phủ
epoxy tĩnh điện, trục chính bằng thép khơng rỉ, nêm và vành đai ép đồng thau theo BS
2874, miếng đệm bằng cao su đàn hồi. Trục, bu lông, đai ốc bằng thép không rỉ, áp lực
làm việc 9 bar.
- Van 1 chiều : Là van đĩa loại waphơ, đối trọng đặt bên ngoài thân van.
- Van bi: Theo BS 5159. Thân bằng đồng thau, bi đợc chế tạo từ gang đợc phủ
bằng vật liệu khơng bị ăn mịn phự hp hoc ng thau.
<i><b>g. Đồng hồ lu lợng.</b></i>
Mặt bích khoan lỗ theo PN9, vỏ tối thiểu phù hợp IP65.
<i><b>h. Xi măng.</b></i>
- Do cỏc cụng ty xi mng ca Vit Nam sản xuất, đảm bảo chất lợng cao theo tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6260-1997 hoặc ISO, đạt mác PC30.
<i><b>i. ThÐp x©y dùng.</b></i>
<i><b>- </b></i>Đợc sản xuất bởi các đơn vị trong nớc hoặc liên doanh có uy tín.
hoặc khu vực lân cận, có chất lợng tốt, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo TCVN.
<b>I.3. Quy định quản lý chất lợng.</b>
- Quy định quản lý chất lợng cơng trình xây dựng theo NĐ 209/2004/NĐ - CP và
số 49/2008/NĐ-CP.
+ Theo yêu cầu quy hoạch thiết kế hệ thống đến 2025.
+ Đảm bảo về chất lợng, áp lực và lu lợng, tính an toàn của hệ thống: áp lực tối đa
trên mạng không quá 50m cột nớc, áp lực tại vị trí bất lợi nhất là 20 m cột níc.
+ Vận tốc nớc trong mạng lới khơng q 1,5 m/s.
+ Nớc đợc cấp 24/24.
+ Phơng pháp kiểm soát mạng, theo dõi giám sát tại các điểm phân phối chính về
lu lợng và áp lực theo định kỳ 1 tháng 4 lần vào mỗi tuần.
Năm tính tốn hiện hữu lấy số liệu mốc năm 2010, kết hợp với quy hoạch đô thị,
các đối tợng sử dụng nớc, nhu cầu sử dụng nớc của khu vực, thành phần sử dụng nớc,
mục đích sử dụng nớc, phơng hớng về cấp nớc cho từng đối tợng đến năm tính tốn
2025.
II. Ngn níc cung cÊp.
Ngn níc hiƯn h÷u.
- Qua điều tra và nghiên cứu tình hình cụ thể, kết hơp cùng với số liệu cung cấp từ
liên đoàn quy hoạch và địa chất tài nguyên nớc 58 Chí Linh Hải Dơng cho biết
Nguồn nớc mặt tại khu vực nghiên cứu thuộc vùng hạ lu sông Kinh Thầy và các
suối nhỏ phía Bắc bắt nguồn từ các dãy núi phía Bắc thuộc cánh cung Đơng Triều độ
cao 500-700m chảy theo hớng Bắc Nam đổ vào các sơng .
Các sơng tại đây có chiều rộng nhỏ, chữ lợng nhỏ, hàm lợng căn cao ,về mùa lũ vận tốc
dòng chảy lớn cuốn theo nhiều đất sỏi đổ xuống lịng sơng gây hiện tợng bồi lấp co hẹp
dịng chảy,thay đổi dịng chảy nên khơng thuận lợi cho việc đặt cơng trình thu làm việc
hiệu quả .Nên ta không sử dụng nguồn nớc mặt làm nguồn cung cấp nớc cho thị trấn
trong hiện tại và tơng lai.
<b>III. Xác định công suất thiết kế của hệ thống cấp nớc</b>
<i><b>III</b>.1</i>. <i><b>Xác định quy mơ,nhu cầu dùng nớc sinh hoạt:</b></i>
Qua tìm hiểu thực tế tại thị trấn Đông Triều trớc năm 1980 là thị trấn mà nhân dân chủ
Vậy nhu cầu nớc sạch của ngời dân nơi đây là rất cần thiết .
thit kế hệ thống cấp nớc cho thị trấn Đông Triều có hiệu quả phải dựa trên thực tế
cấp nớc tại thị trấn Mạo Khê- huyện Đơng Triều( thị trấn có cùng điều kiện tự nhiên,
phong tục tập quán, thói quen, mức độ trang thiết bị vệ sinh....nh thị trấn Đông Triều)
Qua thu thập tài liệu tại phịng kinh doanh cơng ty thi công và cấp nớc Quảng Ninh
đ-ợc biết tình hình cấp nớc sạch tại thị trấn Mạo Khê huyn ụng Triu trong nhiu
nm nh :
Năm
Hộ khách hàng
hiện có
Nhu cầu sử dụng
(l/ngời)
Tỷ lệ thất thoát
( %)
2000 700 54 35
2001 850 57 34.2
2002 1000 60 33
2003 1170 63 30
2004 1490 65 29
2005 1860 66.6 28
2006 2230 68 27
2007 2640 70 25
2008 3050 75 24
2009 3510 80 23
2010 4310 90 22
- căn cứ vào số liệu thực tế có đợc tại thị trấn mạo khê về phát triển khách hàng,
nhu cầu dùng nớc, tỷ lệ thất thoát qua nhiều năm dự báo phát triển cho thị trấn Mạo
Khê đến năm 2025 nh :
- độ phủ cấp nớc đạt 97% dân số thị trấn.
- Tỷ lệ thất thoát nớc máy 16%
Từ những nhận định về nhu cầu dùng nớc, tỷ lệ thất thoát nớc máy của thị trấn Mạo
Khê ở trên để có cơ sở dự báo nhu cầu dùng nớc sinh hoạt cho thị trấn Đông Triều
năm 2025 .
-Lợng nớc sinh hoạt trung bình trong một ngày:
Qtbngày = <i>q</i>.<i>N</i>. 97 %
1000 (<i>m3/ng.đ</i>)
Trong đó:
+ q: là tiêu chuẩn dùng nớc, dân c cũ q = 135 <i>l/ngời.ng</i>
+ N: dân số ca ụ th N = 32150 ngi.
Qtbngày =
135<i>x</i>32150<i>ì</i>97 %
1000 = 4474 <i>m3/ngày</i>
- Lợng nớc tính toán cho ngày dïng níc Max
- Từ đó ta xác định đợc lu lợng nớc dùng cho nhu cầu ăn uống, sinh hoạt của thị
trấn Đơng Triều theo cơng thức:
Trong đó:
+ Hệ số dùng nớc không điều hoà ngày trong năm 2025( K = 1.7)
QMAXngµy = Qtbngµyx K = 4474 x 1.7 = 7601<i> m3/ngµy</i>
<b>III.2. </b><i><b>Xác định nhu cầu dùng nớc cơng nghiệp :</b></i>
Theo định hớng phát triển của sở kế hoạch đầu t tỉnh Quảng Ninh và Uỷ ban nhân dân
huyện Đông Triều quy hoạch và xây dựng tại địa bàn thị trấn Đông Triều đợc xây
+ Nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp (nhà máy 1)
- Diện tích lơ đất : 10.2 ha
Để xác định nhu cầu dùng nớc sát thực tế tiêu thụ của nhà máy khi nhà máy cha đi
vào hoạt động.Theo chủ đầu t cho biết nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp Đơng
Triều là cơ sở hai của nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp Hạ Long đợc xây dựng
có cơng suất nh cơ sở một ( là nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp Hạ Long hiệ có)
Theo số liệu thống kê của phòng kinh doanh cấp nớc cho nhà máy cao nhất là
459m3<sub>/ ngđ </sub>
Chủ đầu t có cam kết với công ty cấp nớc Quảng ninh không thay đổi cơng suất trong
suốt q trình hoạt động nhà máy.
Đợc chủ đầu t súc tiến xây dựng có cơng suất tơng tự nh nhà máy chế biến hoa quả
Hoành Bồ huyện Hoành Bồ. Sản lợng nớc cấp cho nhà máy khi hoạt động tối đa công
suất là 318m3<sub>/ngàyđêm. </sub>
VËy nhu cÇu dïng nớc nhà máy 2 là : 318 (m3<sub>/ngđ) </sub>
Tổng lợng níc cÊp cho c«ng nghiƯp :
QCN = QNM 1 + QNM 2 = 459 + 318 = 777(m3/ng®)
<i><b>III.3. Xác định nhu cầu dùng nớc mục đích cơng cộng :</b></i>
- Lu Lợng nớc cho bệnh viện đợc tính theo cơng thức.
Q ❑<sub>BV</sub>=<i>q</i>bv<i>ì Σ</i>GB
1000 =
300<i>×</i>300
1000 =¿ 90 (m
3<sub>/ngđ)</sub>
Trong đó: qbv tiêu chuẩn cấp nớc cho một giờng bệnh = 300(l/gb.ngđ)
<i>Σ</i> GB :là tổng số giờng bệnh =300 giờng bệnh.
- Lu Lợng nớc cho, nhà trẻ mẫu giáo, trờng học đợc tính theo cơng thức.
Q ❑<sub>TH</sub>=<i>q</i>th<i>ì Σ</i>HS
1000
Trong đó: qth tiêu chuẩn cấp nớc cho một học sinh.
<i>Σ</i> HS lµ tỉng sè häc sinh thổng kê theo bảng sau.
<i><b>Bng xỏc nh nhu cu dựng nc mc ớch cụng cng cho cỏc i tng</b></i>.
Đối tợng Đ/v Số lợng Tiêu chuẩn
(l/ngđ) (m3Tổng<sub>/ngđ)</sub>
Trung tâm thơng mại TM 1 Theo yêu cầu 20
Chợ Chợ 1 Theo yêu cầu 30
Nhà hàng NH 1 Theo yêu cầu 10
Bệnh viện BV 300GB 300 90
Nhà trẻ mẫu giáo(04) NT-NG 400 cháu 30 12
Trung häc c¬ së I(02) TH 1000HS 20 20
Trung häc c¬ së II(02) TH 1000HS 20 20
Trung häc c¬ së III TH 1000HS 20 20
Trêng PTTH TH 1500HS 20 30
Tæng 252
Tổng lợng nớc cấp cho nhu cầu công cộng : 252 (m3<sub>/ngđ)</sub>
<b>III.</b><i><b>4. Xác định nhu cầu dùng nớc cho dịch vụ đô thị :</b></i>
Theo hợp đồng thoả thuận giửa công ty môi trờng đô thị và công ty cấp nớc Quảng
ninh. Công ty môi trờng đô thi hải yến chỉ mua nớc của công ty cấp nớc với 50% lợng
nớc rửa và tới cây.
- Lu lợng nớc tới cây và rửa đờng đợc tính tốn theo cơng thức.
Q ❑<sub>RD</sub>=<i>q</i>rd<i>ì FD</i>
1000 <i>×n</i>=
1,2<i>×</i>253800
1000 <i>×</i>2=¿ 609.12 (m
Trong đó: FGT là diện tích đất giao thơng = 84.6(ha), trong đó số diện tích đờng
cần phải rửa là FD = 30%FGT = 30% x 84.6 = 25.38(ha).
Qrd là tiêu chuẩn nớc rửa đờng lấy theo yêu cầu qrd =1,2(l/m2): Rửa bằng cơ giới,
mặt đờng và quảng trờng đã hoàn thiện.
Rửa đờng vào các giờ : Sáng từ 10h 11h hàng ngày
Chiều từ 14h 16h hàng ngày
N là số lần tới, rửa trong ngày.
- Lu lỵng nớc cho 1 lần tới cây: qt = 4 (l/m2).
Tới cây vào các giờ : Sáng từ7h 9h
ChiÒu tõ 15h 17h hµng ngµy.
Diện tích cây xanh trong đơ thị: FCX = 33.84 ha, trong đó số diện tích cần phải tới
là FT = 25% FCX = 25% x 33.84 = 8.46(ha)
Q ❑<i><sub>T</sub></i>=<i>qt× F</i>CX
1000 <i>× n</i>=
4<i>×</i>84600
1000 <i>×</i>2=¿ 676.8(m
3<sub>/ng®)</sub>
Qt = 676,8 x 50% = 338.4 (m3/ng®)
Tổng lợng nớc cấp cho dịch vụ đô thị là :
QDV§T = QRD + Qt = 304.56 + 338.4 = 643 (m3/ngđ)
Tổng lợng nớc hữu ích cấp vào mạng là :
QH ich = QSH x a + QCN + QCC + QDVDT
= 7601 x1.1 + 777 + 252 + 643
= 10 033 (m3<sub>/ng®)</sub>
Trong đó:
+ a: hệ số lu lợng nớc dự phòng cho phát triển cụng nghip a phng = 1,1
+ QSH
ngày max: Lu lợng níc sư dơng trong ngµy lín nhÊt
+ QCN : Lu lợng nớc cấp cho công nghiệp
+ QDVDT : Lu lợng nớc sử dụng cho tới cây, rửa đờng.
+ QCC : Lu lợng nớc sử dụng cho mục đích cơng cộng
<b>III</b><i><b>.5. Xác định lợng nớc thất thốt :</b></i>
Lợng nớc thất thốt trên tồn mạng tính đến năm 2025 là 16%
(tỷ lệ thất thoát trên lấy theo tỷ lệ thất thoát nớc sinh hoạt năm 2025 )
QHu ich = 89 % QML = 10 033 (m3/ngđ)
QTH TH = 1240 (m3/ngđ)
Vậy tổng lu lợng nớc cấp xuống mạng lµ : QML
QML = QHu ich + QTH TH
= 10160 + 1935 = 11273 (m3<sub>/ngđ)</sub>
<b>III.</b><i><b>6. Xác định công suất trạm xử lý :</b></i>
Theo c«ng thøc :
QCC =
<i>q</i><sub>cc</sub><i>× n ×</i>2<i>×</i>3600<i>× k</i>
1000 = 10,8 x qCC x n x k (m
3<sub>/ngđ)</sub>
Trong đó qCC : Tiêu chuẩn nớc chữa cháy.
n : Số đám cháy sảy ra đồng thời.
k : hệ số xác định thời gian phục hồi nớc d ch cha chỏy.
theoTCXD33-2006, nhà hỗn hợp các tầng không phụ thuộc vào bậc chịu lửa nên chon
n=2, k=1, qCC =20 l/s.
QCC = 10,8 x 20 x2 x 1 = 432 m3/ng®
Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, lợng nớc dùng cho bản thân trạm xử lý lấy
theo KXL =1,04 - 1,06 chọn KXL =1,05.
Công suất trạm xử lý tính theo c«ng thøc :
QXL = QML x KXL + QCC m3/ng®
QXL = 11273 x 1,05 + 432 = 12268 m3/ngđ
Lấy tròn 12500 m3<sub>/ngđ.</sub>
<b>III.7. </b><i><b>Xác định dung tích bể chứa.</b></i>
- Dung tÝch bĨ chøa nớc của năm 2025:
Dung tích thiết kế bể chứa tính theo c«ng thøc :
WbĨ
tk = Wđhbể + Wcc + WTXL (m3)
Trong ú:
+Wđh
bể: Dung tích điều hoà của bể chứa(m3)
+Wcc : Dung tích dự trữ nớc chữa cháy trong 3 h (m3)
+ WTXL :Dung tích dự trữ nớc cho trạm xử lý (m3)
<i>- Tính dung tích cấp nớc chữa cháy trong 3 giờ</i>
Wcc = n x qtc x3 x3600/1000 ( m3)
Trong đó :
+ n: Số đám cháy xảy ra đồng thời trong thị trấn.
+ qc : Lu lợng cho một đám cháy( với đơ thị có quy mơ dân số đến thời kỳ tính
tốn thiết kế là 32150 ngời, theo TCVN 2622 – 1995 có 2 đám cháy đồng thời, lu
l-ợng dập tắt mỗi đám cháy qc = 20l/s
Vậy có 2 đám cháy đồng thời trong 3 giờ
Wcc = 2 x 20 x 3 x 3600/1000 = 432( m3)
+ Tính dung tích điều hoà của bể chứa
W ❑dh<i>b</i> = 25% Qng® = 25% x 11273 = 2818 (m3)
+WTXL: Dung tÝch dù tr÷ cho tr¹m xư lý=5%QML = 563 m3
*VËy: Dung tÝch thiÕt kÕ cđa bĨ chøa lµ:
WbĨ
TK = 2818 + 432 + 563 = 3813 ( m3)
<i>* Xác định kích thớc bể cha</i>
- Chọn 2 bể chứa mỗi bể có dung tích lµ Wbc1 = 2000 m3
- Chän hình dạng bể chứa là hình chữ nhật, có kích thíc lµ ( 24 x 24 ) m
- Vậy chiều sâu mực nớc trong bể là : H = 3,6 m
- VËy thiÕt kÕ chiÒu cao x©y dùng bĨ H = 4,1m
<b>IV. Lựa chọn nguồn nớc và vị trí đặt các cơng trình, thiết kế mạng phân phối</b>
<b>IV.1. Chọn nguồn nớc khai thác và vị trí khai thác.</b>
<i><b>- Ngn khai th¸c níc:</b></i>
Theo tài liệu thuỷ văn, sơng ngịi của sơng đạm thuỷ ở trên và theo tài liệu về trữ
l-ợng nớc ngầm nh sau
<i>* Nguồn nớc dới đất</i>
Theo tài liệu nghiên cứu địa chất thủy văn của huyện Đông Triều do đoàn quy
hoạch và địa chất tài nguyên nớc 58 Chí Ninh Hải Dơng thuộc cục quản lý tài nguyên
Việt Nam cho biết nớc ngầm tại vùng ven thị trấn Đơng Triều có chữ lợng tơng đối lớn
( 60 -150 l/s ) ổn định về chất lợng cũng nh chữ lợng nên có thể dùng nguồn nớc
ngầm làm nguồn nớc cung cấp cho thị trấn.
<i>* Ngn níc mỈt:</i>
Nguồn nớc mặt tại khu vực nghiên cứu thuộc vùng hạ lu sơng Đạm Thuỷ, Kinh
Thầy và các suối nhỏ phía Bắc bắt nguồn từ các dãy núi phía Bắc thuộc cánh cung Đông
Triều độ cao 500-700m chảy theo hớng Bắc Nam đổ vào các sơng .
Các sơng tại đây có chiều rộng nhỏ, chữ lợng nhỏ, hàm lợng căn cao ,về mùa lũ vận tốc
dòng chảy lớn cuốn theo nhiều đất sỏi đổ xuống lịng sơng gây hiện tợng bồi lấp co hẹp
dòng chảy,thay đổi dòng chảy nên khơng thuận lợi cho việc đặt cơng trình thu làm việc
hiệu quả. Nên ta không sử dụng nguồn nớc mặt làm nguồn cung cấp nớc cho thị trấn
trong hiện tại và tơng lai.
<i><b>* KÕt luËn lùa chän nguån níc :</b></i>
- Nguồn nớc mặt : Thành phần và chất lợng nớc giao động nhiều không ổn định.
Trữ lợng nớc mặt không đảm bảo cấp cho khu vực thị trấn.
- Khu vực nghiên cứu có nguồn nớc ngầm : Nớc thô lấy từ giếng khoan có chữ
l-ợng tơng đối đảm bảo cho cả hiện tại và tơng lai, chất ll-ợng tốt đủ khả năng cung cấp
để xử lý thành nớc sạch cấp cho nhu cầu thị trấn lâu dài .
<b>IV.2.Vị trí đặt cơng trình thu.</b>
Do cấu tạo giếng và bơm và cơng trình thu đợc đặt chìm xuống giếng và có nhà bao
che bảo vệ bơm và giếng.
<b>IV.3. Xác định vị trí đặt trạm xử lý</b>
Để chọn vị trí đặt trạm xử lý phải có sự so sánh theo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật
và phải dựa vào các nguyên tắc sau:
Vị trí khu đất đặt trạm xử lý phải phù hợp với quy hoạch chung của đô thị, thẩm
mỹ, mỹ quan cho đô thị. Phải đảm bảo việc liên hệ dễ dàng, thuận tiện
- cho quản lý chung của đơ thị.
- Có khả năng phát triển trong tơng lai, để xây dựng thêm các cơng trình khi nhà
máy nâng cơng suất.
- Khu đất xây dựng nhà máy, phải nằm ở nơi cao ráo, không bị ngập lụt hay lún
sụt. Đảm bảo sự làm việc bền vững của các cơng trình trong trạm xử lý nớc.
- Có địa hình thuận tiện cho việc bố trí cao trình trạm xử lý, tránh đào, đắp nhiều.
Đảm bảo diện tích để bố trí các cơng trình ph v cỏc cụng trỡnh phc v.
- Đảm bảo điều kiƯn vƯ sinh tèt, tiƯn cho viƯc tỉ chøc b¶o vệ vệ sinh nguồn nớc và
trạm xử lý nớc.
- Khu đất xây dựng trạm xử lý cần có điều kiện địa chất tốt, tránh gia cố nền móng để
giảm giá thành xây dựng cơng trình và đảm bảo tính bền vững của cơng trình.
- Đặt gần nơi cung cấp điện để giảm giá thành xây dựng hệ thống cấp điện và chi
phí quản lý về điện giảm.
- Có đờng giao thông thuận tiện, đảm bảo chuyên trở nguyên vật liệu, thiết bị,
máy móc dễ dàng, phục vụ tốt cho công tác thi công và quản lý nhà máy.
- Chiếm ít đất trồng trọt, đền bù thuận lợi
Căn cứ vào nguồn nớc đã chọn và khả năng đáp ứng mặt bằng để xây dựng nhà
máy dự kiến chọn khu đất nằm ở trên đồi của thị trấn gần trung tâm thị trấn cách bãi
giếng khoảng 1.8 km.
<b>V. Thiết kế mạng phân phối cấp nớc cho khu đô thị. </b>
Mạng lới phải bao trùm tới tất cả các điểm dùng nớc trong phạm vi nghin cứu.
Hớng các đờng ống chính phải theo hớng vận chuyển của mạng lới.
Các ống chính phải đợc nối lại bằng các ống nối tạo thành vịng, các vịng nên có
hình dạng kéo dài theo chiều vận chuyển nớc, Khoảng cách giữa các
ống nối nên lấy từ 400 – 800 m Các đờng ống chính phải đợc bố trí ít quanh co
gấp khúc sao cho chiều dài đờng ống ngắn nhất và nớc chảy thuận lợi nhất.
Đờng ống chính phải đặt ở những chỗ cao nh vậy sẽ có khả năng đảm bảo áp lực
cần thiết trong các ống phân phối.
Cần liên hệ chặt chẽ giữa việc bố trí và xây các cơng trình ngầm khác của thị trấn
(nh các đờng ống thoát nớc, cống hộp, đờng dây cáp điện ...) để có đợc một sự phối
hợp tốt nhất tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng quản lý và bảo đảm làm việc tốt.
Kết hợp chặt chẽ giữa trớc mắt và phát triển lâu dài bảo đảm có thể dễ dàng mở
rộng mạng lới theo sự phát triển của huyện và sự tăng tiêu chuẩn dùng nớc.
Công tác xây dựng mạng lới phải tiến hành phù hợp với kế hoạch xây dựng
chung của tồn đơ thị theo từng thời kì, giai đoạn phát triển.
Tuy nhiên không thể đồng thời đáp ứng đợc tất cả các yêu cầu trên, mà trên thực
tế khi vạch tuyến mạng lới đờng ống cấp nớc phụ thuộc rất nhiều vào hiện trạng quy
hoạch và định hớng quy hoạch mở rộng đơ thị trong tơng lai. Ngồi ra còn phụ thuộc
vào các yếu tố khác nh vốn đầu t, đặc điểm về văn hoá, kinh tế của địa phơng. Vì vậy
phơng án vạch tuyến đa ra để tính tốn cho thị trấn là phơng án tối u phù hợp với tình
hình kinh tế, văn hố và định hớng quy hoạch của thị trấn Đơng Triều - huyện Đông
Triều giai đoạn đến năm 2025.
Trên cơ sở mặt bằng quy hoạch, vị trí trạm xử lý, vị trí các cơng trình, giếng
khoan, sự phân bố các cơng trình dùng nớc. Mạng lới đờng ống khu thị trấn đề nghị
thiết kế mạng lới vòng kết hợp mạng lới cụt, các tuyến ống truyền tải chính của mạng
lới sẽ kéo dài về các hớng quy hoạch mở rộng có nhu cầu sử dụng nớc, các tuyến ống
cụt nối từ ống chính kéo dài đảm bảo phủ kín đến các khu vực quy hoạch.
Từ bản đồ quy hoạch xây dựng chi tiết khu thị trấn Đông Triều - huyện Đông
Triều đến năm 2025
Các tài liệu quy hoạch bao gồm: số liệu khu vực quy hoạch, cụ thể các đối tuợng,
các cơng trình cơng cộng đợc bố trí trong bản vẽ quy hoạch chi tiết.
<b>V.1. Đề xuất các phơng án quy hoạch mạng lới cấp nớc </b>
<b>*Phơng án 1: </b>
Mng li kt hp giữa mạng lới vòng và mạng lới cụt,đờng ống cấp nớc bao trùm
hết các điểm tiêu thụ nớc, các tuyến ống chính đặt theo các đờng phố có hớng đi từ
nguồn nớc và chạy dọc theo khu đô thị.
Ưu điểm:
+ m bo cung cp s lng nc yêu cầu tới tất cả các nơi dùng nớc với áp lực
cần thiết và chất lợng tốt
+ Mạng lới cấp nớc kết hợp cả mạng vòng và mạng cụt, tính tốn mạng lới đơn
giản. kinh tế.
+ Quản lý tốt, dễ dàng
+ Cp nc an ton cho tồn khu đơ thị.
+ Khoảng cách giữa các ống chính và phụ đợc đảm bảo
<b>*Phơng án 2: </b>
+ Cũng kết hợp mạng lới vòng và mạng cụt, đa nớc đến các nơi dùng nớc trong
khu vực, nhng đờng ống chính đợc đặt theo các đờng phố và chạy ngang theo khu ụ
th.
Ưu điểm:
+ Mng li cp nớc cũng đợc kết hợp cả mạng vòng và mạng ct, tớnh toỏn mng
li n gin.
Nhợc điểm:
+ Kh nng cung cấp nớc không đợc đồng đều giứa các khu vực vì mật độ đờng
ống phân bố tơng đối khơng đều.
+ Không đảm bảo đáp ứng đợc tốt về mặt nhu cầu lu lợng và áp lực cho mọi đối
t-ợng có nhu cầu sử dụng so với phơng án 1
+Mạng lới không có tính bao chùm toàn bộ phạm vi thiÕt kÕ
+Không đảm bảo đợc yêu cầu cấp nớc an tồn, liên tục khi có sự cố xảy ra trên
đ-ờng ống do có nhiều nhánh cụt. Nhánh cụt di.
<b>V.2. Tính toán thuỷ lực mạng lới cấp nớc cho thÞ trÊn.</b>
<b>V.2.1. Xác định nhu cầu dùng nớc cho từng i tng.</b>
- Theo số liệu dự báo của phòng kinh doanh công ty cho biết sản lợng nớc cấp trung
bình năm 2025 của thị trấn Đông Triều : QMLngay = 4474 m3/ ngđ ( trên cơ sở tính toán
cấp nớc của thị trấn Mạo Khê)
<b>a</b><i><b>. Nớc phục vụ công nghiệp</b></i> :
Theo phịng kinh doanh cơng ty cấp nớc Quảng Ninh cho biết : Để đổi mới trong
công tác quản lý công ty đã thực hiện lắp đồng hồ đo liên tục cho các khách hàng có
sản lợng nớc tiêu thụ lớn trong đó có nhà máy chế biến thực phẩm Hạ Long và nhà
máy chế biến hoa quả mạo khê đã đợc thực hiện.
Trong nội dung hồ sơ quy hoach xây dựng thị trấn Đông Triều đợc sở kế hoạch đầu
t thẩm định và UBND tỉnh phê duyệt, trong đó có đồng ý cho xây dựng trên địa bàn
thị trấn ụng Triu 02 nh mỏy:
+ Nhà máy chế biến thực phẩm.
+ Nhà máy chế biến nớc hoa quả.
* Nh mỏy chế biến thực phẩm Đơng Triều :Có cơng nghệ và công suất nh nhà máy
chế biến thực phẩm Hạ Long đã và đang vận hành.
Số liệu lấy tại đồng hồ đo liên tục cấp nớc vào nhà máy ngày 13 tháng 9 năm 2009
( theo số liệu tại phịng kinh doanh cơng ty cấp nớc Quảng Ninh cung cấp).
Thêi gian
Q theo ng h
tiờu th
(m3<sub>/h)</sub>
Q trung bình
(m3<sub>/h)</sub>
Hệ số tiêu thụ
( p2)
0 - 1 8,1 16,81 0.48
1 - 2 8.2 16,81 0.48
2 - 3 8.6 16,81 0.51
3 - 4 15.5 16,81 0.92
4 - 5 16.5 16,81 0.98
5 - 6 17.5 16,81 1.04
6 - 7 25.5 16,81 1.5
7 - 8 25.2 16,81 1.49
8 - 9 25.5 16,81 1.5
9 - 10 25.1 16,81 1.49
10 - 11 27,7 16,81 1.64
11 - 12 25 16,81 1.48
12 - 13 24.6 16,81 1.48
13 - 14 24.2 16,81 1.43
14 - 15 22.9 16,81 1.36
15 - 16 22.1 16,81 1.31
16 - 17 22 16,81 1.3
17 - 18 21.7 16,81 1.29
18 - 19 20.8 16,81 1.23
19 - 20 20.5 16,81 1.22
20 - 21 16.8 16,81 1.0
21 - 22 16.4 16,81 0.97
22 - 23 9.5 16,81 0.56
23 - 24 8.7 16,81 0.52
Tổng 459 403.4
* Nhà máy chế biến nớc hoa quả Đông Triều :( Có dây truyền công nghệ,công suất
nh nhà máy chế biến nớc hoa quả Hoành Bồ Quảng Ninh)
Số liệu lấy tại đồng hồ đo liên tục cấp nớc vào nhà máy chế biến nớc hoa quả
Hoành Bồ ngày 5 tháng 9 năm 2009 ( theo số liệu tại phịng kinh doanh cơng ty cấp
nớc Quảng Ninh cung cấp).
Thêi gian
Q theo đồng hồ
tiêu thụ
(m3<sub>/h)</sub>
Q trung b×nh
(m3<sub>/h)</sub> <sub>HƯ sè tiªu thơ</sub>
( p3)
0 - 1 5 12.324 0.4
1 - 2 5 12.324 0.4
2 - 3 6 12.324 0.48
3 - 4 6 12.324 0.48
4 - 5 6 12.324 0.48
5 - 6 12 12.324 0.97
6 - 7 16 12.324 1.298
8 - 9 21 12.324 1.7
9 - 10 21 12.324 1.7
10 - 11 22 12.324 1.785
11 - 12 20 12.324 1.623
12 - 13 17 12.324 1.38
13 - 14 12 12.324 0.97
14 - 15 14 12.324 1.13
15 - 16 13 12.324 1.05
16 - 17 14 12.324 1.13
17 - 18 15 12.324 1.217
18 - 19 16 12.324 1.3
19 - 20 17 12.324 1.38
20 - 21 13 12.324 1.05
21 - 22 12 12.324 0.97
22 - 23 10 12.324 0.81
23 - 24 5 12.324 0.4
Tæng 318 296
b<i>. <b>Nớc phục vụ tới cây, rửa đờng</b></i><b> :</b>
Theo phịng kinh doanh cơng ty cấp nớc Quảng ninh : Công ty môi trờng Hải Yến
Đông Triều chỉ đăng ký mua 50% nớc tới cây, rửa đờng (Sản lợng bằng sản lợng tới
cây rửa đờng của thi trấn mạo khê do có diện tích tới cây và rửa đờng gần tơng đơng
nhau ) sản lợng trung bình năm: 482 m3<sub>/ngđ</sub>
Lu lợng thực tế tại đồng hồ trụ bán nớc ngày 17tháng 9 năm 2009 .
Thời gian Q theo ng h
tiêu thụ
Q trung bình
(m3<sub>/h)</sub>
Hệ số tiêu thụ
( p4)
0 - 1 0
1 - 2 0
2 - 3 0
3 - 4 0
4 - 5 0
5 - 6 0
6 - 7 0
7 - 8 85 60.25 1.41
8 - 9 90 60.25 1.49
9 - 10 75 60.25 1.16
10 - 11 75 60.25 1.24
11 - 12 0
12 - 13 0
13 - 14 0
14 - 15 70 60.25 1.16
15 - 16 80 60.25 1.32
16 - 17 78 60.25 1.29
17 - 18 90 60.25 1.49
18 - 19 0
19 - 20 0
20 - 21 0
22 - 23 0
23 - 24 0
Tæng 643 482
<b>C. </b><i><b>Xác định lu lợng nớc cấp cho nhu cầu sinh hoạt :</b></i>
Căn cứ vào số liệu thực tế qua nhiều năm của phịng kinh doanh cơng ty cấp nớc
Trong đó:
QĐH T : lu lợng đồng hồ đầu mạng
QNM1: Lu lợng cấp cho nhà máy chế biến thực phẩm là 459( m3/ ngđ)
QNM2 : Lu lợng cấp cho nhà máy chế biến hoa quả là 318( m3/ ngđ)
QTC+ RĐ: Lu lợng cấp cho tới cây- rửa đờng là 643( m3/ ngđ)
QSH + RR: lu lợng cấp cho sinh hoạt + rò rỉ là 6990 ( m3/ ng®)
QSH + RR= Q§H T - QNM1- QNM2 - QTC+ R§
Giê
Q§H T
(m3<sub>/h)</sub>
QNM1
(m3<sub>/h)</sub>
QNM2
(m3<sub>/h)</sub>
QTC+ R§
(m3<sub>/h)</sub>
QSH + RR
(m3<sub>/h)</sub>
QTB+RRSH
(m3<sub>/h)</sub>
P1
0-1 106 8,1 5 0 93.2 186.4 0.5
1-2 110 8.2 5 0 96.93 186.4 0.52
2-3 146 8.6 6 0 130.48 186.4 0.7
3-4 282 15.5 6 0 260.9 186.4 1.4
4-5 330 16.5 6 0 307.56 186.4 1.65
5-6 365 17.5 12 0 335.52 186.4 1.8
6-7 396 25.5 16 0 354 186.4 1.9
7-8 428 25.2 20 85 298.3 186.4 1.6
8-9 448 25.5 21 90 311.3 186.4 1.67
9-10 485 25.1 21 75 363.5 186.4 1.95
10-11 525 27,7 22 75 400.7 186.4 2.15
11-12 427 25 20 0 382 186.4 2.05
12-13 396 24.6 17 0 354 186.4 1.9
13-14 353 24.2 12 0 317 186.4 1.7
14-15 461 22.9 14 70 354 186.4 1.9
15-16 507 22.1 13 80 391.5 186.4 2.1
16-17 542 22 14 78 428.8 186.4 2.3
17-18 528 21.7 15 90 400.7 186.4 2.15
18-19 428 20.8 16 0 391.5 186.4 2.1
19-20 373 20.5 17 0 335.5 186.4 1.8
20-21 309 16.8 13 0 279.6 186.4 1.5
21-22 215 16.4 12 0 186.4 186.4 1.0
22-23 131 9.5 10 0 111.8 186.4 0.6
23-24 uploa
d.123
doc.n
et
8.7 5 0 104 186.4 0.56
Tæng 8410 459 318 643 6990 4474
<b> * Xác định trên cơ sơ bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng các khu trong thị trấn c</b>
UBND tnh duyt.
Phân phối lu lợng tiêu thụ trung bình vào nút tiêu thụ: (3 P.A)
- Phơng pháp I- Phân phối theo lộ trình .
- Phng phỏp II- Xác định lu lợng tiêu thụ trung bình của khách hàng trong từng
đa giác và nhập vào nút.(Phơng pháp dùng trong đồ án).
- Phơng pháp III- Xác định lu lợng đơn vị theo loại đất sử dụng; xác định diện tích
sử dụng đất trong từng đa giác dịch vụ; gán lu lợng tiêu thụ của từng loại khách hàng
vào nút dịch vụ.
* Xác định lu lợng nớc cấp cho mục đích sinh hoạt trung bình tại các khu.
Xác định lu lợng các khu theo công thức:
Q1hô = QTB+RRSH/
hoTên khu
Sè hé dïng níc
trong khu
(hé)
Lu lỵng
khu (m3<sub>/h)</sub>
Lu lợng nớc cấp
cho khu
(l/s)
1 upload.123doc.
net
3.2 0.89
2 273 7.4 2.06
3 215 5.83 1.62
4 251 6.81 1.89
5 432 11.72 3.25
6 446 12.09 3.36
7 304 8.24 2.29
8 531 14.4 4.0
9 539 14.62 4.06
10 430 11.66 3.24
11 590 16 4.44
12 424 11.50 3.19
13 420 11.39 3.16
14 385 10.44 2.9
15 540 14.64 4.07
16 485 13.15 3.65
17 219 5.94 1.65
18 512 13.88 3.86
19 313 8.495 2.36
Tæng 7796 186.4 51.77
* Phân phối lu lợng vào nút, xác định số nút tớnh toỏn :
Tên nút
Q sinh hoạt Danh giới
phc vụ Q côngnghiệp Q tới câyrửa đờng
<b> ( l/s)</b> <b> ( khu)</b> <b> ( l/s)</b> <b> ( l/s)</b>
2 0
3 1.89 5-6
4 2 5 -6
5 0
6 0
7 0
8 2 7 - 8
9 0
10 0.645 7
11 0.645 7 - 11
12 0
13 3.1 1 -19
14 3.02 2 -3
15 0
16 0
17 5.85 4 - 5
18 1.78 8 - 9
19 1.78 8 - 9
20 0
21 0
22 1.5 8
23 0
24 0.36 6
25 0
26 2 6-10-11
27 3.71 10-11-12
28 2.08 9-10
29 2.08 9-10
30 1 9-13
31 0
32 3 10-12-13
33 0
34 0
35 0
36 2.16 13-14
37 1.3 14
38 5.583
39 2.79 15-16
40 0
41 0
42 1.65 17
43 5.583
44 4.669
45 1.19 15
47 3.19 15-16
48 1.1 18
49 3.2 18-19
50 0
51.777 8.092 16.736
Tính toán bằng phần mềm EPANET cho ta kết quả tính toán thuỷ lực các đoạn ống
chính nh sau:
<i><b>* </b></i><b>Kết quả tính toán thuỷ lực phơng án I:</b>
<i>* </i><b>Trờng hợp giờ dùng nớc max.</b>
Thời điểm tính : 16 giờ ngày 13tháng 9 năm 2025.
Network
Table - Links
at 16:00 Hrs
Length Diameter Flow Velocity
Link ID m mm LPS m/s
Pipe P1 122 400 156.97 1.25
Pipe P2 225 100 11.15 1.42
Pipe P3 11 400 145.82 1.16
Pipe P4 205 400 145.82 1.16
Pipe P5 30 350 99.36 1.03
Pipe P6 11 350 99.36 1.03
Pipe P7 11 250 35.41 0.72
Pipe P8 209 250 35.41 0.72
Pipe P9 127 250 30.81 0.63
Pipe P10 25 150 17.04 0.96
Pipe P11 323 150 15.56 0.88
Pipe P12 594 150 14.08 0.8
Pipe P13 135 100 7.13 0.91
Pipe P14 310 100 6.95 0.88
Pipe P15 145 250 63.95 1.3
Pipe P16 204 250 59.85 1.22
Pipe P17 298 250 55.76 1.14
Pipe P18 130 300 66.08 0.93
Pipe P19 310 150 13.77 0.78
Pipe P20 177 150 10.32 0.58
Pipe P21 390 150 10.32 0.58
Pipe P22 200 250 46.45 0.95
Pipe P23 121 150 16.13 0.91
Pipe P24 285 100 11.79 1.5
Pipe P25 87 200 30.32 0.97
Pipe P26 167 200 30.32 0.97
Pipe P27 64 200 29.49 0.94
Pipe P28 331 150 13.13 0.74
Pipe P29 162 100 8.53 1.09
Pipe P31 271 150 11.58 0.66
Pipe P32 151 100 6.79 0.86
Pipe P33 223 100 4.49 0.57
Pipe P34 102 100 4.49 0.57
Pipe P35 128 100 2.41 0.31
Pipe P36 299 100 2.41 0.31
Pipe P37 150 100 5.4 0.69
Pipe P38 224 150 10.37 0.59
Pipe P39 26 200 29.88 0.95
Pipe P40 196 200 19.51 0.62
Pipe P42 254 250 36.2 0.74
Pipe P43 96 250 36.2 0.74
Pipe P44 176 200 32.41 1.03
Pipe P46 122 150 9.25 0.52
Pipe P47 123 100 6.51 0.83
Pipe P48 203 100 1.44 0.18
Pipe P49 302 100 5.89 0.75
Pipe P50 65 100 5.89 0.75
Pipe P51 180 150 12.31 0.7
Pipe P53 231 100 7.36 0.94
Pipe P41 402 150 9.89 0.56
Pipe P45 71 200 25.21 0.8
Pipe P52 60 150 15.32 0.87
áp lực d tại các nút trên mạng lới cấp nớc lúc 16 giờ ngày 13 tháng 9 năm 2025.
Network Table - Nodes at 16:00 Hrs
Network
Table -
Nodes at
16:00 Hrs
Elevation Base Demand Demand Head Pressure
Node ID m LPS LPS m m
Junc J1 5.5 0 0 40.16 34.66
Junc J3 5 1.89 4.35 37.67 32.67
Junc J4 4.9 2 11.79 25.7 20.8
Junc J5 5.5 0 0 40.01 34.51
Junc J6 5.3 0 0 39.96 34.66
Junc J7 5.3 0 0 39.92 34.62
Junc J8 5.5 2 4.6 39.14 33.64
Junc J9 5.4 0 0 38.78 33.38
Junc J10 5.4 0.645 1.48 38.49 33.09
Junc J11 0 0.645 1.48 35.34 35.34
Junc J12 4.7 0 0 30.53 25.83
Junc J13 4.6 3.1 7.13 28.3 23.7
Junc J14 4.66 3.02 6.95 25.64 20.98
Junc J15 17.9 0 0 41.22 23.32
Junc J16 18.5 0 0 41.28 22.78
Junc J17 5 4.85 11.15 32.74 27.74
Junc J18 4.2 1.78 4.09 38.35 34.15
Junc J19 4.01 1.78 4.09 36.35 32.34
Junc J20 3.61 0 0 33.78 30.17
Junc J21 3.93 0 0 35.56 31.63
Junc J22 3.95 1.5 3.45 36.37 32.42
Junc J23 4.8 0 0 38.21 33.41
Junc J24 4.5 0.36 0.83 36.83 32.33
Junc J25 4.5 0 0 36.33 31.83
Junc J26 4.3 2 4.6 33.98 29.68
Junc J27 4.1 3.71 8.53 30.23 26.13
Junc J28 4.47 2.08 4.78 35.58 31.11
Junc J29 3.85 2.08 4.78 34.06 30.21
Junc J30 3.83 1 2.3 31.77 27.94
Junc J31 3.82 0 0 30.2 26.38
Junc J32 3.82 3 6.9 29.48 25.66
Junc J33 3.81 0 0 29.77 25.96
Junc J34 3.75 0 0 33.15 29.4
Junc J35 3.57 0 0 32.94 29.37
Junc J36 3.2 2.16 4.97 31.92 28.72
Junc J37 3.25 1.3 2.99 30.43 27.18
Junc J38 3.6 5.583 7.2 32.23 28.63
Junc J39 3.53 2.79 6.42 31.09 27.56
Junc J40 3.53 0 0 30.34 26.81
Junc J41 3.56 0 0 32.78 29.22
Junc J42 3.54 1.65 3.8 31.8 28.26
Junc J43 3.54 5.583 7.2 30.16 26.62
Junc J44 3.52 4.669 6.07 29.17 25.65
Junc J45 3.55 1.19 2.74 28.72 25.17
Junc J46 3.54 3.423 5.07 27 23.46
Junc J47 3.51 3.19 7.34 26.82 23.31
Junc J49 3.42 3.2 7.36 23.99 20.57
Junc J50 3.52 0 0 29.74 26.22
Resvr R1 42 #N/A -156.97 42 0
Biểu đồ tổng hợp lu lợng nớc cấp trong ngày 13/9/2025.
<i><b>* Trêng hỵp giê dïng nớc max có cháy.</b></i>
*Phơng án có cháy trong giờ dùng nớc lớn nhất ngày 13 tháng 9 năm2025.
Vị trí lấy nớc tại nút 23 và nút 38.
Network
Table -
Links at
16:00 Hrs
Length Diameter Flow Velocity Unit Headloss
Link ID m mm LPS m/s m/km
Pipe P1 122 400 196.97 1.57 9.03
Pipe P2 225 100 11.15 1.42 37.93
Pipe P3 11 400 185.82 1.48 8.1
Pipe P4 205 400 185.82 1.48 8.1
Pipe P5 30 350 120.77 1.26 6.99
Pipe P6 11 350 120.77 1.26 6.99
Pipe P7 11 250 39.35 0.8 4.51
Pipe P8 209 250 39.35 0.8 4.51
Pipe P9 127 250 34.75 0.71 3.58
Pipe P10 25 150 17.04 0.96 11.54
Pipe P11 323 150 15.56 0.88 9.75
Pipe P12 594 150 14.08 0.8 8.1
Pipe P13 135 100 7.13 0.91 16.56
Pipe P14 310 100 6.95 0.88 15.77
Pipe P15 145 250 81.42 1.66 17.35
Pipe P16 204 250 77.33 1.58 15.77
Pipe P17 298 250 73.24 1.49 14.26
Pipe P18 130 300 87.49 1.24 8.16
Pipe P20 177 150 14.25 0.81 8.29
Pipe P21 390 150 14.25 0.81 8.29
Pipe P22 200 250 65.05 1.33 11.45
Pipe P23 121 150 16.13 0.91 10.42
Pipe P24 285 150 11.79 0.67 5.83
Pipe P25 87 200 48.91 1.56 20.02
Pipe P26 167 200 28.91 0.92 7.56
Pipe P27 64 200 28.09 0.89 7.17
Pipe P28 331 150 13.13 0.74 7.12
Pipe P29 162 100 8.53 1.09 23.09
Pipe P30 70 150 14.95 0.85 9.05
Pipe P31 271 100 10.17 1.29 31.95
Pipe P32 151 100 5.38 0.69 9.84
Pipe P33 223 100 3.08 0.39 3.51
Pipe P34 102 100 3.08 0.39 3.51
Pipe P35 128 100 -3.82 0.49 5.2
Pipe P36 299 100 -3.82 0.49 5.2
Pipe P37 150 100 -6.81 0.87 15.19
Pipe P38 224 150 -11.77 0.67 5.82
Pipe P39 26 200 50.01 1.59 20.86
Pipe P40 196 150 38.23 2.16 51.52
Pipe P42 254 200 37.48 1.19 12.23
Pipe P43 96 200 37.48 1.19 12.23
Pipe P44 176 200 33.69 1.07 10.04
Pipe P46 122 100 10.53 1.34 34.06
Pipe P47 123 100 7.79 0.99 19.5
Pipe P48 203 100 2.72 0.35 2.78
Pipe P49 302 100 -4.61 0.59 7.39
Pipe P50 65 100 -4.61 0.59 7.39
Pipe P51 180 150 -11.03 0.62 5.15
Pipe P53 231 100 7.36 0.94 17.56
Pipe P41 402 150 9.89 0.56 4.21
Pipe P45 71 200 26.49 0.84 6.43
Pipe P52 60 150 16.6 0.94 10.98
Network
Elevation Base Demand Demand Head Pressure
Node ID m LPS LPS m m
Junc J1 5.5 0 0 42.15 36.65
Junc J2 5.4 0 0 39.86 34.46
Junc J3 5 1.89 4.35 38.6 33.6
Junc J4 4.9 2 11.79 36.94 32.04
Junc J5 5.5 0 0 41.94 36.44
Junc J6 5.3 0 0 41.86 36.56
Junc J7 5.3 0 0 41.81 36.51
Junc J8 5.5 2 4.6 40.87 35.37
Junc J9 5.4 0 0 40.41 35.01
Junc J10 5.4 0.645 1.48 40.12 34.72
Junc J11 0 0.645 1.48 36.98 36.98
Junc J12 4.7 0 0 32.17 27.47
Junc J13 4.6 3.1 7.13 29.93 25.33
Junc J14 4.66 3.02 6.95 27.28 22.62
Junc J15 17.9 0 0 43.81 25.91
Junc J16 18.5 0 0 43.9 25.4
Junc J17 5 4.85 11.15 35.36 30.36
Junc J18 4.2 1.78 4.09 39.34 35.14
Junc J19 4.01 1.78 4.09 36.13 32.12
Junc J20 3.61 0 0 31.88 28.27
Junc J21 3.93 0 0 35.11 31.18
Junc J22 3.95 1.5 3.45 36.58 32.63
Junc J23 4.8 20 20 38.12 33.32
Junc J24 4.5 0.36 0.83 36.85 32.35
Junc J25 4.5 0 0 36.39 31.89
Junc J26 4.3 2 4.6 34.04 29.74
Junc J27 4.1 3.71 8.53 30.3 26.2
Junc J28 4.47 2.08 4.78 35.76 31.29
Junc J29 3.85 2.08 4.78 27.1 23.25
Junc J30 3.83 1 2.3 25.61 21.78
Junc J31 3.82 0 0 24.83 21.01
Junc J32 3.82 3 6.9 24.47 20.65
Junc J33 3.81 0 0 25.14 21.33
Junc J34 3.75 0 0 30.82 27.07
Junc J35 3.57 0 0 30.28 26.71
Junc J36 3.2 2.16 4.97 28.97 25.77
Junc J37 3.25 1.3 2.99 26.69 23.44
Junc J38 3.6 5.583 27.2 20.18 16.58
Junc J39 3.53 2.79 6.42 19.25 15.72
Junc J41 3.56 0 0 29.64 26.08
Junc J42 3.54 1.65 3.8 26.54 23
Junc J43 3.54 5.583 7.2 24.77 21.23
Junc J44 3.52 4.669 6.07 23.65 20.13
Junc J45 3.55 1.19 2.74 19.5 15.95
Junc J46 3.54 3.423 5.07 17.1 13.56
Junc J47 3.51 3.19 7.34 16.54 13.03
Junc J48 3.4 1.1 2.53 22.62 19.22
Junc J49 3.42 3.2 7.36 18.57 15.15
Junc J50 3.52 0 0 24.31 20.79
Resvr R1 45 #N/A -196.97 45 0
* Tổng chiều dài ống chính phơng án I tính từ D100 – D350(đờng kính lớn nhất dùng
trong mạng lới) là 9853m.
Thiết kế 02 đờng ống cấp D300 chạy song song xuống mạng.
Trong trờng hợp có sự cố 01 ống , ống còn lại phải đảm bảo tải đợc 70% lợng nớc cấp
mạng ( Theo tiêu chuẩn XDVN33.2006).
Q1èNG = 70% QCM = 157.6 x70% = 109 l/s
Xác định vận tốc nớc chảy trong ống khi sảy ra sự cố
Từ công thức: Q= w .v
Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thiết kế.
<b>* Kết quả tính toán thuỷ lực theo phơng án II:</b>
<i><b>* </b></i><b>Trờng hợp giờ dùng nớc max</b>
Thời điểm tính : ngày 13tháng 9 năm 2025.
Network
Table -
Links at
16Hrs
Length Diameter Flow Velocity UnitHeadloss
Link ID m mm LPS m/s m/km
Pipe P1 122 400 156.97 1.25 5.93
Pipe P2 11 400 145.82 1.23 9.91
Pipe P6 127 200 24.36 0.78 5.51
Pipe P7 80 150 17.04 0.96 11.54
Pipe P8 323 150 15.56 0.88 9.75
Pipe P9 595 150 14.08 0.8 8.1
Pipe P10 135 100 7.13 0.91 16.56
Pipe P11 310 100 6.95 0.88 15.77
Pipe P12 145 250 67.99 1.39 12.43
Pipe P13 204 250 63.9 1.3 11.08
Pipe P14 298 250 59.8 1.22 9.8
Pipe P15 130 200 31.17 0.99 8.69
Pipe P19 36 250 44.51 0.91 5.67
Pipe P20 285 150 11.79 0.67 5.83
Pipe P21 146 200 32.73 1.04 9.51
Pipe P22 96 200 31.9 1.02 9.07
Pipe P23 447 200 18.77 0.6 3.4
Pipe P24 385 150 13.98 0.79 8
Pipe P25 151 150 9.2 0.52 3.68
Pipe P26 223 100 6.9 0.88 15.58
Pipe P27 102 100 6.9 0.88 15.58
Pipe P28 331 150 13.13 0.74 7.12
Pipe P29 162 100 8.53 1.09 23.09
Pipe P30 224 100 7.96 1.01 20.29
Pipe P31 204 100 2.99 0.38 3.31
Pipe P32 301 100 7.32 0.93 17.38
Pipe P33 177 100 3.87 0.49 5.34
Pipe P34 143 100 3.87 0.49 5.34
Pipe P35 105 100 3.87 0.49 5.34
Pipe P36 96 200 28.64 0.91 7.43
Pipe P37 254 200 28.64 0.91 7.43
Pipe P38 50 200 24.84 0.79 5.71
Pipe P39 146 200 28.71 0.91 7.46
Pipe P40 71 200 21.51 0.68 4.37
Pipe P41 36 150 11.62 0.66 5.67
Pipe P43 123 100 2.81 0.36 2.95
Pipe P44 203 150 2.26 0.13 0.27
Pipe P45 302 150 9.59 0.54 3.98
Pipe P46 65 150 9.59 0.54 3.98
Pipe P47 180 150 16.01 0.91 10.28
Pipe P49 402 150 9.89 0.56 4.21
Pipe P50 231 100 7.36 0.94 17.56
Pipe P51 225 100 11.15 1.42 37.93
Pipe P52 11 350 96.95 1.01 4.66
Pipe P53 285 250 48.86 1 6.74
Pipe P54 205 400 145.82 1.16 5.17
Pipe P55 11 200 28.96 0.92 7.59
Pipe P56 209 200 28.96 0.92 7.59
Pipe P3 323 200 23.21 0.74 5.04
áp lực d tại các nút trên mạng lới cấp nớc lúc 16 giờ ngày 13 tháng 9 năm 2025.
Network
Table -
Nodes at
16:00Hrs
Elevation BaseDemand Demand Head Pressure
NodeID m LPS LPS m m
Junc J2 5.3 0 0 43.06 37.76
Junc J3 18 0 0 44.17 26.17
Junc J4 18.5 0 0 44.28 25.78
Junc J5 5 4.85 11.15 35.74 30.74
Junc J6 5 1.89 4.35 41.19 36.19
Junc J7 4.95 0 0 40.98 36.03
Junc J8 4.9 2 11.79 39.32 34.42
Junc J9 5.5 2 4.6 41.39 35.89
JuncJ10 5.4 0 0 40.69 35.29
JuncJ11 5.4 0.645 1.48 39.76 34.36
JuncJ12 5.05 0.645 1.48 36.62 31.57
JuncJ13 4.7 0 0 31.8 27.1
JuncJ14 4.6 3.1 7.13 29.56 24.96
JuncJ15 4.66 3.02 6.95 26.91 22.25
JuncJ16 4.2 1.78 4.09 41.25 37.05
JuncJ17 4.01 1.78 4.09 38.99 34.98
JuncJ18 3.57 0 0 36.07 32.5
JuncJ19 3.75 0 0 34.94 31.19
JuncJ20 3.2 2.16 4.97 30.4 27.2
JuncJ21 3.25 1.3 2.99 29.72 26.47
JuncJ23 3.54 5.583 7.2 33.32 29.78
JuncJ24 3.94 1.5 3.45 35.46 31.52
JuncJ25 3.93 0 0 34.51 30.58
JuncJ26 3.56 0 0 35.36 31.8
JuncJ28 3.54 0 0 33.19 29.65
JuncJ29 3.54 5.583 7.2 32.1 28.56
JuncJ30 3.52 0 0 31.79 28.27
JuncJ31 3.55 4.669 6.07 31.58 28.03
JuncJ32 3.55 1.19 2.74 30.32 26.77
JuncJ33 3.54 3.423 5.07 29.95 26.41
JuncJ34 3.51 3.19 7.34 30.01 26.5
JuncJ35 3.53 0 0 31.21 27.68
JuncJ36 3.53 2.79 6.42 31.47 27.94
JuncJ37 4.5 0.36 0.83 39.59 35.09
JuncJ38 4.5 0 0 38.72 34.22
JuncJ39 4.3 2 4.6 36.37 32.07
JuncJ40 4.2 3.71 8.53 32.62 28.42
JuncJ41 4.47 2.08 4.78 37.2 32.73
JuncJ42 3.85 2.08 4.78 34.12 30.27
JuncJ43 3.83 1 2.3 33.57 29.74
JuncJ44 3.83 0 0 30.09 26.26
JuncJ45 3.83 3 6.9 28.5 24.67
JuncJ46 3.92 0 0 33.75 29.83
JuncJ47 3.43 1.1 2.53 30.1 26.67
JuncJ48 3.42 3.2 7.36 26.04 22.62
JuncJ49 5.5 0 0 43.11 37.61
JuncJ52 5.3 0 0 42.97 37.67
ResvrR1 45 #N/A -156.97 45 0
Lu lợng cấp toàn mạng ngày 13/9/2025.
<b>* Trờng hợp giờ dùng nớc max có cháy.</b>
Phơng án khi có cháy trong ngày 13 tháng 9 năm2025.
Vận tốc và lu lợng níc vËn chun trong èng.
Network
Length Diameter Flow Velocity Unit Headloss
Link ID m mm LPS m/s m/km
Pipe P1 122 400 196.97 1.57 9.03
Pipe P2 225 100 11.15 1.42 37.93
Pipe P3 11 400 185.82 1.48 8.1
Pipe P4 205 400 185.82 1.48 8.1
Pipe P5 30 350 120.77 1.26 6.99
Pipe P6 11 350 120.77 1.26 6.99
Pipe P7 11 250 39.35 0.8 4.51
Pipe P8 209 250 39.35 0.8 4.51
Pipe P9 127 250 34.75 0.71 3.58
Pipe P10 25 150 17.04 0.96 11.54
Pipe P11 323 150 15.56 0.88 9.75
Pipe P12 594 150 14.08 0.8 8.1
Pipe P13 135 100 7.13 0.91 16.56
Pipe P14 310 100 6.95 0.88 15.77
Pipe P15 145 250 81.42 1.66 17.35
Pipe P16 204 250 77.33 1.58 15.77
Pipe P17 298 250 73.24 1.49 14.26
Pipe P18 130 300 87.49 1.24 8.16
Pipe P19 310 150 17.7 1 12.38
Pipe P20 177 150 14.25 0.81 8.29
Pipe P21 390 150 14.25 0.81 8.29
Pipe P22 200 250 65.05 1.33 11.45
Pipe P23 121 150 16.13 0.91 10.42
Pipe P24 285 150 11.79 0.67 5.83
Pipe P25 87 200 48.91 1.56 20.02
Pipe P26 167 200 28.91 0.92 7.56
Pipe P27 64 200 28.09 0.89 7.17
Pipe P28 331 150 13.13 0.74 7.12
Pipe P29 162 100 8.53 1.09 23.09
Pipe P30 70 150 14.95 0.85 9.05
Pipe P31 271 100 10.17 1.29 31.95
Pipe P32 151 100 5.38 0.69 9.84
Pipe P33 223 100 3.08 0.39 3.51
Pipe P34 102 100 3.08 0.39 3.51
Pipe P35 128 100 3.82 0.49 5.2
Pipe P36 299 100 3.82 0.49 5.2
Pipe P37 150 100 6.81 0.87 15.19
Pipe P38 224 150 11.77 0.67 5.82
Pipe P39 26 200 50.01 1.59 20.86
Pipe P40 196 150 38.23 2.16 51.52
Pipe P42 254 200 37.48 1.19 12.23
Pipe P43 96 200 37.48 1.19 12.23
Pipe P44 176 200 33.69 1.07 10.04
Pipe P47 123 100 7.79 0.99 19.5
Pipe P48 203 100 2.72 0.35 2.78
Pipe P49 302 100 4.61 0.59 7.39
Pipe P50 65 100 4.61 0.59 7.39
Pipe P51 180 150 11.03 0.62 5.15
Pipe P53 231 100 7.36 0.94 17.56
Pipe P41 402 150 9.89 0.56 4.21
Pipe P45 71 200 26.49 0.84 6.43
Pipe P52 60 150 16.6 0.94 10.98
áp lực d trên mạng ngày 13/9/2025 khi có cháy.
Lu lợng nớc chữa cháy lấy tại nút 23 và nnút 9.
Network
Table -
Nodes at
16:00 Hrs
Elevation Base Demand Demand Head Pressure
Node ID m LPS LPS m m
Junc J2 5.3 0 0 41.97 36.67
Junc J3 18 0 0 43.73 25.73
Junc J4 18.5 0 0 43.9 25.4
Junc J5 5 4.85 11.15 35.36 30.36
Junc J6 5 1.89 4.35 40.15 35.15
Junc J7 4.95 0 0 39.94 34.99
Junc J8 4.9 2 11.79 38.28 33.38
Junc J9 5.5 2 24.6 37.43 31.93
Junc J10 5.4 0 0 36.69 31.29
Junc J11 5.4 0.645 1.48 35.77 30.37
Junc J12 5.05 0.645 1.48 32.62 27.57
Junc J13 4.7 0 0 27.8 23.1
Junc J14 4.6 3.1 7.13 25.57 20.97
Junc J15 4.66 3.02 6.95 22.91 18.25
Junc J16 4.2 1.78 4.09 39.11 34.91
Junc J17 4.01 1.78 4.09 35.43 31.42
Junc J19 3.75 0 0 27.98 24.23
Junc J20 3.2 2.16 4.97 23.43 20.23
Junc J21 3.25 1.3 2.99 22.76 19.51
Junc J23 3.54 5.583 27.2 23.42 19.88
Junc J24 3.94 1.5 3.45 30.42 26.48
Junc J25 3.93 0 0 29.1 25.17
Junc J26 3.56 0 0 29.73 26.17
Junc J27 3.54 1.65 3.8 27.59 24.05
Junc J28 3.54 0 0 27.26 23.72
Junc J29 3.54 5.583 7.2 25.97 22.43
Junc J30 3.52 0 0 25.58 22.06
Junc J31 3.55 4.669 6.07 25.28 21.73
Junc J32 3.55 1.19 2.74 22.62 19.07
Junc J33 3.54 3.423 5.07 21.34 17.8
Junc J34 3.51 3.19 7.34 21.33 17.82
Junc J35 3.53 0 0 21.98 18.45
Junc J36 3.53 2.79 6.42 22.12 18.59
Junc J37 4.5 0.36 0.83 38.55 34.05
Junc J38 4.5 0 0 37.68 33.18
Junc J39 4.3 2 4.6 35.32 31.02
Junc J40 4.2 3.71 8.53 31.58 27.38
Junc J41 4.47 2.08 4.78 36.16 31.69
Junc J42 3.85 2.08 4.78 33.08 29.23
Junc J43 3.83 1 2.3 32.53 28.7
Junc J44 3.83 0 0 29.05 25.22
Junc J45 3.83 3 6.9 27.46 23.63
Junc J46 3.92 0 0 28.04 24.12
Junc J47 3.43 1.1 2.53 23.89 20.46
Junc J48 3.42 3.2 7.36 19.84 16.42
Junc J49 5.5 0 0 42.07 36.57
Junc J52 5.3 0 0 41.74 36.44
Resvr R1 45 #N/A -196.97 45 0
* Tổng chiều dài ống chính phơng án II tính từ D100 – D350(đờng kính lớn nhất
dùng trong mạng lới) là 9886m.
<b>V.2.3. KÕt luËn, lùa chọn phơng án thiết kế.</b>
Từ kết quả tính toán thuỷ lực hai phơng án quy hoach mạng lới trên, nhận thấy
+ So s¸nh 2 phơng án có lợi vỊ thủ lùc hơn phơng án II vì có dòng chảy
thẳng,cấp nớc an toàn hơn.
- Xét về kinh tế: Tổng chiều dài ống cấp nớc chính phơng I là: 9853m. Tổng chiều
dài ống cấp nớc chính phơng án II là 9886 m. Vậy phơng án I kinh tế hơn phơng án II
- Xét về quản lý: ở phơng án I có tổng chiều dài tuyến ống chính ngắn hơn tổng
chiều dài tuyến ống chính ở phơng án II. Vì vậy về quản lý phơng án I dễ hơn, mất ít
nhân công hơn phơng án II
<b>Sơ đồ quy hoạch MLCN phơng án I (chọn)</b>
+ Lựa chọn vị trí đặt đồng hồ khối, kiểm sốt áp lực.
Cả khu thị trấn là vùng cấp nớc lên chỉ cần một đồng hồ khồi ở vị trí đầu mạng,
kiểm sốt áp lực tại vị trí đầu mạng.
+ Lựa chọn tiêu chuẩn thiết kế mạng phân phối theo TCXDVN 33 -2006:
+ Vật liệu, áp lực, vị trí theo dõi áp lực, trạm đo di động
ống gang cầu (Dẻo) miệng bát EU – TC2531 K9, vị chí đo đếm tổng đặt tại đầu
mang. Các phụ kiện khác đợc lấy của Đan Mạch và Malaysia. Kiểm tra đột suất và
định kỳ theo dõi kiểm tra áp lực ở những điểm bất lợi.
- Xác định độ nhám ống hiện hữu.
- Dùng ống gang cầu (Dẻo) miệng bát EU – TC2531 K9 mới để lắp đặt mới hệ
thống, có hệ số nhám Cnh =100.
- ThiÕt kÕ vµ bè trÝ häng cøu ho¶ theo TCVN 2622 – 1995. Ta cã tổng số trụ cứu
hoả cần dùng trên mang lới lµ: 32 trơ.
<b> tính toán thiết kế trạm xử lý nớc</b>
<b>3.1. Chất lợng nguồn nớc </b>
<b>3.1.1.Thành phần - tÝnh chÊt nguån níc</b>
Để xác định thành phần, tích chất nớc nguồn tại khu vực quy hoạch bãi giếng làm
nguồn cung cấp nớc thô cho thị trấn Đông Triều có thể căn cứ vào phiếu kiểm nghiệm
hố nớc của giếng khoan 15 ga đờng sắt Đông Triều- thuc cung qun lý ng st H
Qung
Trên cơ së
- GiÕng b¬m 15 chØ cách khu vực quy hoạch bÃi giếng 300 mét
- Giếng 15 đã và đang hoạt động, chữ lợng khá lớn, chất lợng nớc tơng đối ổn định
trong nhiều năm
- Mọi thông số giếng 15 tơng tự nh số liệu khoan thăm rò bãi giếng khu quy hoạch(
mặt cắt địa chất, đặc điểm tầng chứa nớc, địa chất thuỷ văn,địa chất cơng trình….)
Bảng phân tích thành phần và tính chất nguồn nớc
Địa điểm lấy mẫu: giếng khoan 15 ga đờng sắt Đông Triều – cung quản lý ng st
H Qung.
Ngày lấy mẫu:12/12/ 09
Phơng pháp kiểm nghiÖm: thêng qui kü thuËt Bé Y tÕ
Bảng thành phần chất lợng nớc
Bảng 3 -1: Các chØ tiªu Cation
STT Cation Mg/l Ghi chó
1 K+ <sub>1, 85</sub>
2 Na+ <sub>12, 8</sub>
3 Ca+ <sub>20, 8</sub>
4 Mg2+ <sub>7, 2</sub>
5 Al3+ <sub>1, 08</sub>
6 NH+
4 6, 2
7 Fe2+ <sub>5, 8</sub>
8 Fe3+ <sub>2, 5</sub>
9 Mn2+ <sub>0, 03</sub>
Tæng 58, 26
<b> Bảng 3 -2: Các chØ tiªu Anion</b>
STT Anion (mg/l) Ghi chó
1 HCO
-3 146, 2
2 Cl- <sub>7, 1</sub>
3 SO42- 20, 3
4 NO
-2 0, 01
6 PO4- 0, 29
7 SiO2- 6, 3
8 O22- 3
Tæng 180, 3
<b>B¶ng 3 -3: </b>
Tên Kết quả Tên KÕt qu¶(mg/l)
PH 7, 2 CO2 tù do 16, 6
Tổng độ cứng(mg/l) 1, 63 CO2 ăn mịn 8, 8
§é cøng vÜnh cửu(mg/l) 0 CO2 liên kết 32, 6
Độ cứng tạm thời(mg/l) 1, 63 Cặn sấy khô ở 1050<sub>c</sub> <sub>151, 2</sub>
Màu(Thang CoBan) 12 Cặn không tan 1, 2
Mùi 0
* Theo tiờu chun Việt Nam TCVN 5944 -1995. Chất lợng nớc. Tiêu chuẩn chất
lợng nớc ngầm. Đạt yêu cầu để làm nguồn nớc cấp nhng phải qua quá trình xử lý theo
trong tiêu chuẩn của Bộ Y tế số : 1329/2002/BYT/QĐ quy định.
<i>4.1.2. Xác định các chỉ tiêu còn thiếu của nớc ngun.</i>
<i><b> a)Tổng hàm lợng muối.</b></i>
Đợc tính theo công thức sau:
P=
2+
Fe
Me+
+
Ae<i></i>+1,4 .¿ Trong đó:
2+¿
Ca¿
¿
2+¿
Mg¿
¿
2+¿
Mn¿
¿
+¿
NH4¿
Me+¿
=¿
+ Na+¿¿
¿
+ +<i>K</i>¿¿
¿
Me
+¿
=20<i>,</i>8+7,2+0<i>,</i>03+6,2+12<i>,</i>8
<i>−</i>
=7,1+20<i>,</i>3+0<i>,</i>01+0<i>,</i>11+0<i>,</i>29
=27<i>,</i>81(mg/<i>l</i>)
Nh vËy:
P= 48, 88 + 27, 81 + 1, 4 5, 8 + 0, 5 146, 2 + 0, 13 6, 3
P= 158, 729(mg/l)
<i><b> b)Xác định lợng CO</b><b>2</b><b> tự do có trong nớc nguồn. </b></i>
Lợng CO2 tự do có trong nớc nguồn đợc xác định theo biểu đồ Langlier
P =158, 729( mg/l)
t0<sub> =20, 5</sub>0<sub>C</sub>
PH = 7, 2
Kio = 2, 39 (mg/l)
Tra biểu đồ ta xác định đợc hàm lợng CO2 tự do là 16 (mg/l)
<i><b> c)Kiểm tra độ kiềm, độ cứng toàn phần.</b></i>
Kiểm tra độ kiềm toàn phần:
<i><sub>K</sub></i><sub>io</sub><sub>=</sub>
<i>−</i>
61<i>,</i>02 =
146<i>,</i>2
61<i>,</i>02=2,39(mgdl/l)
Kiểm tra độ cứng toàn phần:
2+¿
Ca¿
¿
2+¿
Mg¿
¿
¿
¿
¿
Ctp = 1, 61 mgđl/l
<i><b>Nhận xét về tiêu chuẩn chất lợng nớc:</b></i>
<b>Hàm lợng Fe</b>2+<sub> = 5, 8 (mg/l) > 0, 31(mg/l)</sub>
Không mùi, số lợng Ecoli nằm trong quy phạm cho phép tiêu chuẩn cấp nớc.
Ngoài ra các tiêu chuẩn khác cũng đều không ảnh hởng tới chất lợng nớc cấp.
Vì vậy vấn đề lớn nhất đối với xử lí nớc là phải khử hàm lợng sắt có trong nớc
ngÇm Ta cã [<i>O</i>] = 3(mg/l) <0, 15 2<sub>Fe</sub>+¿¿
¿
+3 Vì vậy khơng cần Clo hoá sơ bộ .
<i><b> d)Xác định các chỉ tiêu sau sử lí.</b></i>
Trong q trình khử sắt sẽ tạo ra CO<sub>2</sub> tự do, trong quá trình làm thoáng phần
lớn CO<sub>2</sub> tự do sẽ đợc giải phóng ra khỏi nớc bay vào khơng khí.
Ki*<sub> = Ki</sub>
0 – 0, 036
2+¿
Fe¿
¿
= 2, 39 – 0, 036. 5, 8 = 2, 181(mg/l)
CO2* = (1 a)CO2 + 1. 6
2+
Fe
Chọn phơng pháp làm thoáng bằng giàn ma:
a = 0, 5.
CO2* = (1 – 0, 5). 16 + 1, 6. 5, 8 = 17, 28 (mg/l).
Cmax<sub> = C</sub>
0max + 1, 92
2+¿
Fe¿
¿
+0,25M =1, 2+1,92. 5, 8 + 0, 25. 12 = 15, 336(mg/l)
< 20(mg/l).
<i><b> e)Kiểm tra độ ổn định của nớc sau khi xử lí. </b></i>
Độ ổn định của nớc đợc đặc trng bởi chỉ số I với:
I = pH* - pHS
Xác định pH*:
Tõ P = 158, 729( ng/l)
Ki*<sub> = 2, 181(mg/l)</sub>
t0<sub> =20, 5</sub>0<sub>C</sub>
CO2* = 17, 28 (mg/l). Ta có pH* = 7, 19
Xác định pHS:
pHS = f1(to)- f2(Ca2+)- f3(Ki*)+ f4(P)
pHS = 2, 05 – 1, 45 – 1, 31 + 8, 15 = 7, 44
Ta cã : I = 7, 19 – 7, 44 = /- 0, 25/ < 0, 5
Nh vậy không phải ổn định nớc. Không cần phải kiềm hố.
Từ các kết quả tính tốn :
Hµm lợng cặn trong nớc: Cmax = 15.336 mg/l
Lu lợng nớc tính toán: Q = 12500 m3<sub>/ngđ</sub>
Độ kiềm của nớc : Ki = 2,39 mgđl/l
Độ pH của nớc : pH = 7.2
Hàm lợng Fe2+<sub> : 5.8 </sub><sub>mg/l</sub>
Nhiệt độ trung bình: t0<sub> = 20,5</sub>0<sub>C</sub>
Sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn cấp nớc cho ăn uống và sinh hoạt:
<b> Độ pH của nớc sau khi x lý: pH = 6,5 </b> 8,5
Hàm lợng sắt : 0.5 mg/l
<b>3.1.3. Xác định sơ đồ dây truyền công nghệ.</b>
<b> </b><i> Ph ơng án I :</i>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b>Ph ơng</i> <i>án II</i>
<b>3.2</b>
<b>.Tớnh toỏn các</b> <b>cơng trình đơn vị .</b>
<b>3.2.1. TÝnh to¸n theo phơng án I .</b>
<b>3.2.1.1. Tính toán dàn ma</b>.
Din tớch mt dàn ma đợc tính theo cơng thức:
F = <i>Q</i>
<i>q<sub>m</sub></i> (m2).
Q: lu lợng nớc sử lí ( Qng. đ = 12500 (m3/ ngđ) = 521m3/h)
qm: cờng độ ma ( = 15m3/m2. h)
F = 521
15 = 34.7(m2)
ThiÕt kÕ 04 dµn ma.( F1dµn =8.7 m2)
Chän kÝch thớc của 1 dàn ma là 2,3 3,8(m2<sub>). Để hợp khèi víi bĨ</sub><sub>l¾ng tiÕp xóc. </sub>
<i><b> * Tính toán hệ thông ống phun ma:</b></i>
Công suất của một dµn ma lµ: 521/4 = 130.25(m3<sub>/h)</sub>
Chän èng chÝnh:
Nớc trong ống chính chảy phải đảm bảo (0, 9 < v < 1, 5m/s). Chọn vận tốc là 1,3(m/s)
Q = v. <i>ω</i> = <i>π</i>.<i>d</i>
2
4 . v <i>⇒</i> d =
4<i>Q</i>
<i>π</i>.<i>v</i> =
4<i>×</i>130. 25
3<i>,</i>14<i>×</i>1 .3<i>×</i>3600 =
188(mm)
Chọn đờng kính ống chính là: 200(mm)
Diện tích tiết diện ngang ống chính là:
Fốngchính = 3<i>,</i>14<i>ì</i>0,2
2
4 = 0, 0314(m
2<sub>)</sub>
I
giµn m
alàm
thoáng
Lắng tiếp
súc Lọc nhanh N ớc sạchBể chứa
Khử
Trùng
Khử trùng
Trạm
Chọn ống nhánh:
Chn vn tốc nớc chảy trong ống nhánh: v = 1, 5(m/s).
Chọn 30 ống nhánh với đờng kính ống D 32
Kho¶ng cách giữa các ống D32 :
x = 3 . 8<i>−</i>15<i>x</i>0 . 03<i>−</i>0,2
14 = 225(mm)
Lu lợng nớc chảy qua một ống nhánh.
Qnh¸nh = 130 .25
30<i>×</i>3600 = 0, 0012(m3/s).
DiƯn tÝch tiÕt diƯn ngang của ống nhánh là.
<i></i> nhánh = <i></i>.<i>d</i>
2
4 =
3<i>,</i>14<i>ì</i>0<i>,</i>0322
4 = 0.0008(m
2<sub>)</sub>
Vận tốc nớc chảy qua ống nhánh là
vnh¸nh =
<i>Q</i><sub>nhanh</sub>
<i>ωnhanh</i> =
0<i>,</i>0012
0. 0008 = 1,5(m/s). Thoả mÃn điều kiện
Trờn ng nhỏnh ta đục các lỗ có d = 6(mm) thành hai hàng hớng xuống dới và nghiêng
so với phơng ngang là 450<sub>. </sub>
flỗ = <i></i>.<i>d</i>
2
4 =
3<i>,</i>14<i>ì</i>0<i>,</i>0062
4 = 2. 826.10
-5<sub>(m</sub>2<sub>)</sub>
Mặt khác ta cã:
<i>F</i><sub>Ongchinh</sub> = 0, 25 đến 0, 3 (ly bng 0, 3 ng chớnh )
Vậy
n = 9. 42. 10
<i>−</i>3
2<i>,</i>826 . 10<i></i>5<i><sub>ì</sub></i><sub>30</sub>=11. 1 (lỗ) Chọn 12 lỗ
Mi hng c 6 l.
Khoảng cách giữa các lỗ là: x = 2 . 3<i></i>12<i>x</i>0 .006<i></i>0,2
12 = 169(mm)
Lu lợng qua mỗi lỗ là:
<i>Q</i><sub>nhanh</sub>
12 = 1. 10
-4<sub>(m</sub>3<sub>/s)</sub>
Vận tốc qua lỗ là:
vlỗ =
<i>q</i><sub>lo</sub>
<i>f</i>lo
= 3, 53(m/s)
Không thoả mÃn vì vậy ta chọn mỗi bên 14 lỗ thì sẽ thoả mÃn.
Khoảng cách giữa các lỗ là: 144(mm)
Theo c«ng thøc:
D =
πν
Xác định đờng kính ống thu riêng cho từng dàn
Qống = 0.0361 m3/s
Chän vËn tèc níc ch¶y trong èng : v = 1.5 m/s điều 6.246-TCXDVN33-2006.
Từ công thức trên cã D = 0.175 m = 175mm
Xác định đờng kính ống chung thu nớc từ 2dàn làm thống sang bể lắng
Qống = 0.0722 m3/s, vận tốc v =1,5 m/s
¸p dơng công thức trên có D = 250 mm
* ống xả của mỗi dàn có đờng kính D150mm.
<b>3.2.1.2. Tớnh b lng tip xỳc.</b>
<i><b>a) Cấu tạo:(Nh bản vẽ)</b></i>
2
1
4
3
5
6
Ghi chú:
1- Vùng thuỷ phân sắt hoá trị III thành bông cặn Fe(OH)3
2- Máng đa nớc vào bể
3- ống dẫn nớc từ công trình làm thoáng tự nhiên sang ( dàn ma)
4- ống xả cặn
5- Mơng thu nớc từ bể lắng vào
6- ống dẫn nớc sang bÓ läc
Nguyên tắc hoạt động: nớc trong bể chuyển động theo theo phơng ngang với thời gian
nhất định tạo điều kiện q trình ơy hố sắt hố trị II thánh sắt hoá trị III và thuỷ phân
sắt hoá trị III thành bông cặn Fe(OH)3 dễ lắng đọng và thu nớc ở cuối bể.
<i><b> b) TÝnh to¸n.</b></i>
<i><b>*tÝnh to¸n kÝch thớc công nghệ</b></i>
Tính diện tích tiết diên ngang cửa nớc chảy trong 1 bể
Theo công thức :
<i>ω</i> = <i>Q</i>
<i>v</i> theo c«ng thøc ( Q = v. <i>ω</i> )
<i> - q1bĨ = 3125 </i>(m3<sub>/ng®) = 0.0361(m</sub>3<sub>/s)</sub>
Trong bĨ l¾ng tiÕp xóc vËn tèc V= 8-10 mm/s, chänV=10mm/s.( theo
TCXDVN33:2006)
<i>ω</i> = 0. 0361
0. 01 = 3.6 ( m2)
Với diện tích tiết diện ngang bể hình trịn ta thiết kế bể hình chữ nhật có diện tích tiết
diện tơng ng
Kích thớc công tác của bể : b x h =2.3 x 1.6 = 3.68 m2
Sử dụng phơng pháp cặn tự trợt về phía đầu bể (hố thu cặn ở 1/3 chiều dài phần tiếp
xúc bể về phía đầu bể )
Thể tích vùng chứa cặn:
WC =
<i>T ×Q</i>(<i>C</i>max<i>−C</i>)
<i>δ<sub>c</sub></i>
Trong đó:
T: thêi gian làm việc giữa hai lần xả cặn chọn 168 tiÕng
Q: 130.25(m3<sub>/h)</sub>
C = 12(mg/l)
Cmax = 15, 336(mg/l)
<i>δ<sub>c</sub></i> = 150. 000
Wc = 168<i>×</i>130 .25(15<i>,</i>336<i>−</i>12)
150 .000 = 0.48(m3)
ChiỊu cao vùng chứa cặn là:
h = 0. 48
3. 68 = 0.13(m)
ChiÒu cao b¶o vƯ cđa bĨ : HBV = 0.4 m theo TCXDVN33-2006 cho phÐp (0, 3 – 0,
5m)
ChiỊu cao x©y dùng bÓ
HXD = 1,6 + 0,4+0.13 = 2,13(m).
Xác định kích thớc chiều dài bể
Cã c«ng thøc : <i>L</i> = v x t
V = 10 mm/s = 0.01 (m/s)
t = 15 phót = 900 ( s )
t – thêi gian níc lu l¹i trong bĨ 15 phót ( khi PH= 7 theo b¶ng 6.21TCXDVN
33.2006)
pH 6.5 6.6 6.7 6.8 6.9 7.0 7.5 8.0
Thêi gian tiÕp xóc
cÇn thiÕt( phót) 60 45 30 25 20 15 10 5
* Sè lợng bể : 04 bể
* kết cấu bê tông cèt thÐp liÒn khèi
Nớc từ bể lắng đợc thu vào mơng tập trung cuối bể và hệ thống ống sang mng
phõn phi nc b lc.
Lu lợng nớc chảy trong mỗi mơng là:
<i>Qm</i>=
12500
2<i>ì</i>24<i>ì</i>3,6=72. 3<i>l</i>/<i>s</i>
Lấy bề rộng mơng là Bm = 0,6 m.
chiỊu cao líp níc trong m¬ng Hm = 0,5m.
vận tốc nớc chảy trong mơng là:
<i>v</i>=<i>Qm</i>
<i>F</i> =
0<i>,</i>072
0,6<i>×</i>0,5=0<i>,</i>24<i>m</i>/<i>s</i>
* Tính tốn đờng kính ống đa nớc sang bể lọc:
Theo công thức:
D =
πν
Qèng = 0.0723 m3/s
Chän vËn tèc níc ch¶y trong èng : v = 1 m/s TCXDVN33-2006 cho phÐp vËn tèc tõ
0.8 -1.2m/s.
Từ công thức trên tính đợc D = 0.3 m = 300mm
* ống xả cặn mơng tập trung có ng kớnh D150mm
Theo TCXD33.2006 ống xả cặn cho cho phép tõ 100- 200mm
<i><b>4.2.1.3.BÓ läc nhanh:</b></i>
* Cấu tạo : nh hình vẽ.
*Nguyên tắc hoạt động:
Nớc cấp từ bể lắng sang vào phần trên của bể nhờ trọng lực của nớc, nớc đợc lọc qua
lớp vật liệu lọc xuống khoang thu nc lc sang b cha.
Các thông số tính to¸n:
- chiều dày lớp vật liệu lọc 1m.
- tốc độ lọc vbt = 7 m/h.
- tốc độ lọc tăng cờng là vtc = 9,5 m/h.
- Rửa lọc bằng gió nớc kết hợp.
- cờng độ rửa lọc đối với nớc là Wn 8 (l/s.m2).
- Cờng độ gió rửa lọc là: Wgio 20 (l/s.m2).
- Thời gian rửa nớc thuần tuý là t1 = 0,1h = 6’
- Thời gian ngừng để rửa bể là t2 = 0,35h = 20’
- Chiều dày lớp vật liệu đỡ 0,2m.
1
4
5
6
7
8
9
11
12
1
3
4
5
<i><b> Sơ đồ cấu tạo bể lọc</b></i><b>.</b>
<i><b>Ghi chó:</b></i>
(1)- §êng èng dẫn nớc lọc vào bể.
(2)- Mơng phân phối nớc lọc và tập trung nớc rửa lọc.
(3)- Máng phân phèi níc läc vµ thu níc rưa läc.
(5)- Lớp vật liệu đỡ.
(6)- HÖ thống thu nớc trong và phân phối nớc rửa lọc.
(7)- ống dẫn nớc trong vào bể chứa nớc sạch.
(11)-ống xả nớc lọc đầu.
(12)-Mơng thoát níc rưa läc.
<i><b>*.TÝnh to¸n.</b></i>
<i><b>a.Xác định kích thớc của bể lọc:</b></i>
Tổng diện tích mặt bằng các bể lọc đợc tính nh sau:
<i>F</i>= <i>Q</i>
<i>T</i>.<i>v</i><sub>bt</sub><i>−</i>3,6 .<i>a</i>.<i>W<sub>n</sub></i>.<i>t</i><sub>1</sub><i>−a</i>.<i>v</i><sub>bt</sub>.<i>t</i><sub>2</sub> (m2)
<i><b>Trong đó:</b></i>
Q: là công suất trạm xử lý, Q 12.500 (m3<sub>/ngđ).</sub>
T: là thời gian làm việc của trạm trong một ngày đêm,
T 24 (h).
vbt: là tốc độ lọc khi làm việc bình thờng, vbt 7 (m/h).
Wn : là cờng độ nớc rửa, Wn 8 (l/s.m2).
t1 : lµ thêi gian rưa läc, t1 4 phót = 0,067 h.
t2 : là thời gian ngừng làm việc của bể để thực hiện các thao tác rửa, t2 0,35
(h).theo điều 6.102 trang 64-TC33.2006
a : là là số lần rửa lọc trong một ngày đêm ở chế độ bình thờng. a = 2
Thay số ta có:
<i>F</i>=12. 500
24<i>x</i>7<i>−</i>3,6<i>x</i>2<i>x</i>8<i>×</i>0 . 067<i>−</i>2<i>x</i>0<i>,</i>35<i>×</i>7=78 .5 (m2)
Số bể lọc là:
<i>N</i>=0,5<i>ì</i><i>F</i>=0,5<i>ì</i>78 . 5=4 . 4 bÓ.
Chọn phơng án xây dựng 6 bể.
Kiểm tra tốc độ lọc tăng cờng :
<i>v</i><sub>tc</sub>=<i>v</i><sub>bt</sub><i>×</i> <i>N</i>
<i>N </i>1=7<i>ì</i>
6
6<i></i>1=8 . 4<i>m</i>/<i>h</i> .
nhỏ hơn vận tốc tiêu chuẩn cho phÐp 9,5 (m/h), tho¶ m·n.
Nh vËy sè bĨ läc là 06 bể.
Diện tích mỗi bể là:
<i>f</i>=<i>F</i>
<i>N</i>=
80
6 =13 . 5<i>m</i>
Chän kÝch thíc bĨ lµ: a x a 3.65 x 3.65
ChiỊu cao x©y dùng bĨ läc:
H = hk + hs + hđ + hl + hn (m)
Trong đó:
hk: khoảng cách từ mép dới sàn đỡ chụp lọc đến sàn bể lọc;
hk = 1,0m.
hs: độ dày sàn bê tông đỡ chụp lọc; hs = 0,1 m.
hđ: chiều cao lớp vật liệu đỡ; hđ = 0,2 m.
hl: chiỊu cao líp vËt liƯu läc; hl = 1 m.
hn: chiều cao lớp nớc trên mặt lớp vật liệu lọc; hn = 2 m.
H = 1 + 0,1 + 0,2 + 1 +2 = 4,3 m.
Chiều cao xây dựng bể lọc là:
HXD = H + hbv (m)
Trong đó:
hbv: chiỊu cao b¶o vƯ; hbv = 0,3 m.
VËy:
HB = 4,3 + 0,3 = 4,6 (m).
<i><b>b. TÝnh to¸n hƯ thống phân phối và thu nớc rửa lọc:</b></i>
Máng phân phối và thu nớc rửa läc nh h×nh 4.4
Với kích thớc bể là a a 3.75 3.75 (m) ta chọn mỗi bể 2 máng phân phối
n-ớc và thu nn-ớc rửa lọc. Máng làm bằng thép khơng dỉ, có mặt cắt ngang hình ng giỏc
vi ỏy hỡnh tam giỏc.
Khoảng cách giữa tim máng là <i>l</i>=3. 75<i></i>1 . 9
2 =0 . 975 (m),(Quy phạm <i>l</i>2,2 m ).
Khoảng cách giữa tim máng với tờng 0.9 m.
Chiều dài máng <i>l</i>=3 .75 (m).
Lu lợng nớc rửa bể chảy vào máng tính theo công thøc:
qr = Wn d l (l/s)
Trong đó:
d: khoảng cách giữa các tâm máng, d = 0.975 m.
l : Chiều dài máng, l = 3.75 m.
qr = 8 0.975 3.75 = 29,25 (l/s) = 0,02925 (m<b><sub>0,53</sub></b> 3/s)
<b>0</b>
<b>,3</b>
<b>4</b>
<b>0</b>
<b>,2</b>
<b>2</b>
<b>0</b>
<b>,5</b>
<b>6</b>
H×nh 3.4. Cấu tạo máng thu nớc rửa lọc.
Chiều rộng máng là:
<i>Bm</i>=<i>K ì</i>
5
(1<i>,</i>57+<i>a</i>)3 (m).(theo 6.117.TCXD 33-2006)
Trong ú:
k : là hệ số phụ thuộc vào hình dáng của máng, đối với máng có đáy hình tam
giác k 2,1.
qm: là lu lợng nớc vào máng, qm 0,02925 (m3/s).
a : lµ tỉ số giữa chiều cao phần chữ nhật với một nửa chiều rộng máng, a
1,3 ( quy phạm a = 1 1,5)
<i>Bm</i>=2,1<i>×</i>
5
(1<i>,</i>57+1,3)3=0<i>,</i>335 (m). lÊy Bm = 0,4 m.
Chiều cao của phần chữ nhật máng:
hCN = a 0,5 Bm 1,3 0,5 0,4 = 0,26 (m).
chiều cao phần máng hình chữ nhật là hCN = 0,26 (m). lấy chiều cao phần đáy
tam giác là 0,15 (m). độ dốc đáy máng lấy về phía máng tập trung nớc là i = 0,01,
chiều dày thành máng lấy là <i>δ</i> =0,006m.
ChiÒu cao toàn phần của máng thu nớc là:
Hm = hCN + h® + <i>δ</i> (m)
Hm 0,26 + 0,15 + 0,006 = 0,416 (m).
<i>Δhm</i>=
<i>L× e</i>
100 +0,3(<i>m</i>)
trong đó:
L : ChiỊu dµy líp vËt liƯu läc, L = 1m.
e : Độ giãn nở tơng đối của lớp vt liu lc, e = 30%.
<i>h<sub>m</sub></i>=1<i>ỡ</i>30
100 +0,3=0,6(<i>m</i>)
chiều cao toàn phần của máng thu nớc rửa là Hm = 0,416 m. vì máng dốc về phía
mơng tập trung i = 0,01, mơng dài 3.75 m nên chiều cao máng ở phía mơng tập trung
là:
0,416 + 0,01 3.75 = 0,45 (m)
<i><b>C. Mơng tËp trung níc rưa läc</b></i>
níc rưa läc tõ m¸ng thu tràn vào mơng tập trung nớc .
Chọn chiều rộng mơng tËp trung BM = 0,6(m).
Khoảng cách từ đáy máng thu đến đáy mơng tập trung tính theo cơng thức:
<i>h<sub>m</sub></i>=1<i>,</i>73<i>ì</i>
2
<i>g</i>.<i>B</i>2<i>M</i>+0,2
(m)
<i>Trong ú:</i>
qM : Là lu lợng nớc chảy vào mơng,
<i>q<sub>m</sub></i>=<i>f ì w</i>
1000=
14<i>ì</i>8
1000 =0<i>,</i>11(<i>m</i>
3
/<i>s</i>)
BM : là chiều rộng mơng, BM 0,6 (m)
g: gia tèc träng trêng, g 9,81 (m/s2<sub>).</sub>
<i>h<sub>m</sub></i>=1<i>,</i>73<i>×</i>
2
9<i>,</i>81<i>x</i>0,62+0. 2=0. 6(<i>m</i>)
LÊy chiỊu cao líp níc trong mơng tập trung là: 0,4 (m).
Vận tốc nớc chảy thực tế trong mơng là:
<i>v<sub>m</sub></i>= <i>q</i>
<i>F<sub>M</sub></i>=
0<i>,</i>11
0,6<i>ì</i>0,4=0 . 45 (m/s)
Vy kớch thớc đã chọn của mơng tập trung là hợp lý.
Đờng kính ống xả: D = 250 mm.
tỷ lệ lợng nớc rửa so với lợng nớc vào bể lọc tính theo công thức:
<i>P</i>=<i>w ì f ìt</i>1<i>ì</i>60<i>ì N ì</i>100
<i>Q ×To×</i>1000
(%)
<i>Trong đó:</i>
w : Cờng độ rửa lọc wn = 8 l/s.m2.
f : Diện tích một bể lọc, f = 14 m2<sub>.</sub>
N : Số bể lọc, N = 6.
Q : C«ng st tr¹m xư lý, Q = 521 m3<sub>/h.</sub>
T0: Thêi gian công tác của bể giữa hai lần rửa.
<i>To</i>=
<i>T</i>
<i>n</i>(<i>t</i>1+<i>t</i>2+<i>t</i>3)
<i>Trong ú :</i>
T : Thời gian công tác của bể lọc trong một ngày. T = 24h.
n : số lần rửa bể lọc trong mét ngµy, n =2
t1 , t2 ,t1:thêi gian rưa, thời gian xả nớc lọc đầu, thời gian .
<i>T<sub>o</sub></i>=24
2 <i></i>(0,1+0<i>,</i>07+0<i>,</i>35)=11<i>,</i>38<i>h</i>
<i><b>vậy : </b></i>
<i>P</i>=8<i>ì</i>14<i>ì</i>6<i>ì</i>60<i>ì</i>6<i>ì</i>100
521<i>ì</i>11<i>,</i>38<i>ì</i>1000 =4 . 0(%)
<i><b>d. Tính toán hệ thống phân phèi níc rưa läc</b></i>
Quy tr×nh rưa bĨ:
- Bơm khí với cờng độ 20 l/s. m2<sub> trong thời gian 2 phút.</sub>
- Bơm nớc kết hợp khí ,với cờng độ khí 20 l/s. m2<sub> và cờng độ nớc 3 l/s.m</sub>2<sub> sao cho</sub>
cát lọc không bị trôi vào máng trong thời gian 5 phút.
- Cuối cùng ngừng bơm khí và tiếp tục bơm nớc thuần tuý với cờng độ 8 l/s. m2
trong thời gian 5 phút.
Yêu cầu của hệ thống phân phối khí và nớc là phân phối đợc đều trên tồn bộ diện
tích bề mặt cơng tác. Hệ thống phân phối khí và nớc bằng chụp lọc là hệ thống phân
phối trở lực lớn, tổng tổn thất áp lực qua các khe lớn hơn nhiều so với độ chênh áp ở
các điểm khác nhau, vì vậy áp lực trớc các lỗ ở mọi điểm coi nh bằng nhau, lu lợng
qua các lỗ bằng nhau (đều), đây là u điểm của phơng pháp phân phối trở lc ln.
Tổng diện tích cần thiết của các khe hở trên toàn bộ bể:
<i>F</i><sub>CT</sub>=<i>qr</i>
<i>vk</i>
(m2<sub>)</sub>
<i><b>Trong ú:</b></i>
qr : Là lu lỵng níc rưa bĨ, qr = 0,112( m3/s ).
Vk: lµ vËn tèc níc qua khe chôp läc Vk= 1,5 m/s.( §iỊu
6.112-TCXD33.2006)
<i>F</i><sub>CT</sub>=0<i>,</i>112
1,5 =0<i>,</i>0746 (m2)
. <i><b>3</b></i>
6
5
<i><b>6</b></i>
<i><b>2</b></i>
2
8
0
<i><b>1</b></i> 1
0
0
<i><b>5</b></i>
2
7 <i><b>4</b></i>
48
1 - èng ph©n phèi níc röa läc.
2 - khe thu khÝ.
3 - khe thu nớc.
4 - phần đầu chụp lọc.
<i>N<sub>C</sub></i>=<i>F</i>CT
<i>FK</i>
= 0<i>,</i>0746
0<i>,</i>000085=878 (c¸i).
Số chụp lọc trên 1m2<sub> sàn đỡ</sub>
<i>n</i>=<i>NC</i>
<i>Fb</i>
=878
14 =63 (chụp) > 50 chụp
Thoả mÃn điều 6.112 TCXDVN 33.2006
Tổn thất qua hệ thống phân phối bằng chụp lọc:
<i>h</i><sub>pp</sub>= <i>vk</i>2
2<i>ì g × μ</i> (Theo 6.112.TCXD33-2006)
Trong đó:
Vk : lµ vËn tèc níc qua khe chơp läc Vk= 1,5 m/s.
<i>h</i>pp= 1,5
2
2<i>×</i>9,81<i>×</i>0,5=0<i>,</i>23 (m).
<i><b>f. èng dÉn níc rưa läc</b></i>
- Lu lỵng níc rưa bĨ, qr 0,112 (m3/s).
- Theo quy phạm vận tốc trong ống rửa lọc cho phép từ 1,5 2.
sơ bộ chọn Vr 1.7(m/s) tớnh toỏn.
Đờng kính ống tính theo công thøc sau:
<i>d<sub>r</sub></i>=
<i>π</i>.<i>v<sub>r</sub></i>=
4<i>×</i>0<i>,</i>112
3<i>,</i>14<i>×</i>1 .7=0<i>,</i>2896 (m)
Chọn đờng kính ống rửa lọc: dr 300 (mm).
Vận tốc thực tế trong ống:
<i>v<sub>r</sub></i>=4 .<i>qr</i>
<i></i>.<i>d<sub>r</sub></i>2=
4<i>ì</i>0<i>,</i>112
3<i>,</i>14<i>ì</i>0,32=1<i>,</i>58<i>m</i>/<i>s</i> (thoả mÃn điều 6.111TCVN33-2006).
<i><b>e. Hệ thống cấp khí rưa läc</b></i>
- Cờng độ rửa gió thuần t là: Wg 20 (l/s.m2)
- Chọn vận tốc gió trong ống gió là Vg 20 (m/s).
Lu lợng gió cung cấp là:
Đờng kính ống dẫn gió là:
<i>d<sub>g</sub></i>=
<i></i>.<i>v<sub>g</sub></i>=
4<i>ì</i>0<i>,</i>28
3<i>,</i>14<i>ì</i>20=0<i>,</i>13 (m)
Chọn dg 150 (mm)
VËn tèc thùc tÕ trong èng:
<i>v<sub>g</sub></i>=4 .<i>qg</i>
<i>π</i>.<i>d<sub>g</sub></i>2=
4<i>×</i>0<i>,</i>28
3<i>,</i>14<i>ì</i>0<i>,</i>152=15<i>,</i>8 (m/s), đạt yêu cầu.
trong quá trình lọc nớc, tổn thất áp lực ở đầu chu kì lọc trong bể lọc thờng nhỏ, sau
đó sẽ tăng lên không ngừng theo thời gian bể làm việc. Nếu cứ để bể lọc làm việc bình
thờng, thì ở đầu chu kì lọc có tốc độ lọc lớn hơn và tốc độ lọc giảm dần trong quá
trình lọc. Tình trạng làm việc nh vậy của bể lọc sẽ dẫn đến cơng suất của bể lọc ln
thay đổi, gây khó khăn cho quản lý. Tốc độ lọc nớc qua bể lọc phụ thuộc vào độ chênh
áp giữa mực nớc trong bể lọc và mực nớc cao nhất trong bể chứa nớc sạch. Độ chênh
áp lực của bể lọc không đổi, tổn thất trên các ống của thiết bị cũng không đổi , còn tổn
thất qua lớp vật liệulọc tăng dần theo thời gian của một chu kì lọc. Nh vậy bể lọc sẽ
làm việc với lu lợng thay đổi. Vì vậy cần phải điều chỉnh bằng van khoá trên hệ thống
đờng ống thu nớc rửa lọc.
Để điều chỉnh tốc độ lọc sử dụng hệ thống tổ hợp các thiết bị điện t ó c tiờu
chun hoỏ.
<i><b>g. Bơm rửa lọc</b></i>
Lu lợng níc rưa cung cÊp cho mét bĨ läc :
<i>q<sub>r</sub></i>=<i>w × Fb</i>
1000 =
12<i>×</i>14
1000 =0<i>,</i>112 m
3<sub>/ s</sub>
trong đó :
w : Cờng độ nớc rửa lọc wn = 8 l/s.m2
fb : Diện tích cơng tác của bể lọc (m2)
áp lực cần thiết khi rửa :
Hbr = Z + h1 + h2 + hdt
Trong ú :
Z : Độ chênh cao hình học giữa mặt trên của máng thu nớc với mức níc
thÊp nhÊt trong bĨ cÊp níc s¹ch.
<i>ΔZ</i>=(<i>Z</i>BC
MN
<i>− Z</i>BC
BL
) + hk + hs+ h® + hl + Hm
ZMN
ht : ChiÒu cao hÇm thu níc, Ht = 1(m)
hs : Chiều dày sàn gắn chụp lọc, hs = 0,1 (m)
hđ : Chiều dày lớp vật liệu đỡ, hđ = 0,2 (m)
Hm : Chiều cao máng thu nớc rửa, Hm = 0,5 (m)
Z = 3.6 - 3.0 + 1 + 0,1 + 0,2 + 1 + 0,5 = 3,4 (m)
h1: Tæng tæn thÊt ¸p lùc qua bĨ läc khi rưa.
h1 = hpp + hđ + hl
hpp : Tỉn thÊt ¸p lùc qua hƯ thèng ph©n phèi khi rưa.
<i>h</i>pp= <i>v</i>
2
2 .<i>g</i>.<i>μ</i>
Víi :
: HƯ sè lu lỵng cđa chơp läc; = 0,5
v : Vận tốc nớc qua lỗ chụp lọc.
<i>v</i>=<i>w</i>hh<i>ì Fb</i>
<i>ΣFl</i>
(m/s)
Whh : Cờng độ của hỗn hợp gió nớc khi rửa.
Whh = Wg + Wn = 20 + 8 = 28 l/s.m2 = 0,028 m3/ s.m2
fb : DiÖn tích 1 bể lọc (m2).
flỗ : Tổng diện tích các lỗ.
<i>v</i>=0<i>,</i>028<i>ì</i>14
0. 0746 =5 .2 m/s > 1,5 m/s
vËy:
<i>h</i>pp= 5. 2
2
2<i>×</i>9<i>,</i>81<i>×</i>0,52=5 . 5<i></i> (<i>m</i>)
hđ : Tổn thất áp lực qua lớp vật liệu đỡ.
h® = 0,22 L® w = 0,22 0,2 8 = 0.35 (m)
hläc: Tỉn thÊt ¸p lùc qua líp vËt liƯu läc.
hl = (1- m)xl
<i>p<sub>c</sub></i>+<i>p<sub>n</sub></i>
<i>pn</i>
trong đó:
+ m- độ rỗng của lớp cát lọc = 0.4
+ pc trọng lợng riêng của cát = 2.65
+ pn Trọng lợng riêng của nớc = 1
+ L- chiều dày lớp vật liệu lọc
ta cã :
h1 = hpp + h® + hl = 5,5 + 0,35 + 0,99 = 6.84 (m)
h2 : Tổng tổn thất áp lực kể cả chiều dài và cục bộ trên đờng ống từ bơm rửa
lọc đến bể lọc, lấy sơ bộ h2 = 2,5 (m).
hd : áp lực dự trữ để phá vỡ kết cấu ban đầu của cát lọc, lấy hdt = 2 (m).
Vậy ta có áp lực cần thiết khi rửa :
Hbr = 3,4 + 6.84 + 2,5 + 2 = 14.74 (m)
Víi Qbr = qr = 112 l/s
Hbr = 15 m ta chän bơm rửa lọc.
<b>h. Đờng ống thu nớc sạch tới bể chøa</b>
Sử dụng hai đờng ống thu nớc từ 6 bể lọc dẫn về bể chứa nớc sạch, mỗi một đờng
ống thu nớc từ 3 bể.
§êng kÝnh èng tõ một bể ra ống thu nớc sạch chung:
<i>D</i><sub>1</sub>=
6<i>ì ì V c</i>(mm)
Với:
Qb: Công suất toàn trạm, Q = 12500 m3/ngđ = 521 m3/h .
<i>Q</i><sub>1</sub><i><sub>b</sub></i>=<i>Q</i>
6=
521
6<i>ì</i>3600=0<i>,</i>0241(<i>m</i>
3
/<i>s</i>)
chọn VC = 1,1 m/s
<i>D</i>1=
3<i>,</i>14<i>×</i>1,1=0<i>,</i>167(mm)
Chän D = 200 (mm)
§êng kÝnh èng tõ hai bĨ ra èng thu nớc sạch chung:
<i>D</i><sub>2</sub>=
<i> ìV c</i> (mm)
<i>D2</i>=
3<i>,</i>14<i>ì</i>1,1 =0<i>,</i>236(mm)
Chọn D = 250 (mm)
Đờng kÝnh èng tõ ba bĨ ra èng thu níc s¹ch chung:
<i>D</i><sub>3</sub>=
<i>D</i>3=
4<i>ì</i><sub>3</sub><i><sub>,</sub></i>0,0241<sub>14</sub><i><sub>ì</sub></i><sub>1,1</sub><i>ì</i>3=0<i>,</i>289(mm)Đờng kính ống chung (cho mét èng): chän D = 300 (mm)
<b>4.2.1.4. TÝnh to¸n lợng clo - nhà chứa hoá chất</b>
a. Nguyên tắc:
Khi cho Clo vào nớc để khử trùng ta căn cứ theo tiêu chuẩn. Đối với nớc ngầm,
tiêu chuẩn là 0,7 1 mg/l theo clo hoạt tính. Nồng độ Clo tự do cịn lại trong nớc
khơng đợc nhỏ hơn 0,3 mg/l và không đợc lớn hơn 0,5 mg/l hoặc clo liên kt khụng
nhỏ hơn 0,8 mg/l và không lớn hơn 1,2 mg/l ( điều 6.162 - TCXDVN 33.2006).
Dùng Clo làm hoá chÊt khư trïng níc sau khi läc.
Clo lỏng <i>→</i> Clo hơi <i>→</i> Thiết bị định lợng hơi Clo <i>→</i> Thiết bị trộn Clo hơi
và nớc <i>→</i> Dung dịch Clo diệt trùng <i></i> Nc.
Điểm châm Clo là điểm sau khi nớc ra khái bĨ läc vµ tríc khi níc vµo bĨ chøa níc
s¹ch.
Sử dụng Clorator chân khơng để pha chế và định lợng Clo hơi vào nớc.
Hình 4.6. Sơ đồ cấu tạo clorator chân khơng
3
2 4
6
1
5
Dịng nớc áp lực từ bơm đến qua Ejecter (6) tạo ra chân không trong Clorator (4)
<i>→</i> mở hệ thống van an toàn ở cửa vào. Khí Clo từ bình chứa(1) qua hệ van an tồn
và giảm áp (3) vào Clorator (4), tại đây nó đợc lọc để giữ lại Clo nớc và đợc định lợng
qua Rotamet. Sau đó hơi Clo vào ống chân khơng (5) rồi bị hút vào Ejecter hoà trộn
với nớc đa đến vị trí châm Clo khử trùng. Khi Ejecter ngừng hot ng, khụng to ra
chân không trong Clorator, hệ thống ngừng làm việc.
b. Tính toán
Liều lợng Clo dùng trong một giờ là :
<i>Q</i>Cl=
<i>Q ì L</i><sub>Cl</sub>
1000<i>ì</i>24=
12500<i>ì</i>1
1000<i>ì</i>24=0 . 52(kg/<i>h</i>)
trong đó:
Q: Lu lỵng níc xư lý, Q = 12500 m3<sub>/ngđ.</sub>
L *
Cl : Lợng clo đa vào khử trùng.
L *
Cl = LClKhư + LCld
LCld : Lỵng clo d còn lại trong 1 bể chứa nớc sạch ( 0,3 0,5 mg/l). Chän LCld
= 0,3 mg/l.
LClKhö = 0,7 mg/l.
L *
Cl = 0,7 + 0,3 = 1mg/l.
Sau khi xác định lợng clo tính tốn ta tính thêm lợng clo thuỷ phân bằng 1,3 1,4
lần so với lợng clo tính tốn.
Vậy lợng clo cần đa vào để xử lý l:
<i>Q</i>XL=1,3<i>ì</i>0 . 52=0 . 676(kg/<i>h</i>)=16 . 2(kg/ngd)
Lợng nớc tính toán cho Clorato lµm viƯc lÊy b»ng 0,6 m3<sub>/kg Clo (theo TCXD </sub>
33-2006).
Vậy lợng nớc cấp cho trạm Clo:
Q = 0,6 0.676 = 0.4 (m3<sub>/h) = 0,000112 (m</sub>3<sub>/s) = 0,112 (l/s)</sub>
VËn tèc níc ch¶y trong èng v = 0,6 (m/s).
Đờng kính ống dẫn nớc cho trạm clo là :
<i>Dn</i>=
<i></i>.<i>v</i>=
4<i>ì</i>0<i>,</i>000112
3<i>,</i>14<i>ì</i>0,6 0<i>,</i>015(<i>m</i>)
Lấy đờng kính ống PVC dẫn nớc là 21 mm.
Lợng Clo dùng trong một ngày là:
<i>Q</i><sub>Cl</sub>=0 .676<i>×</i>24=16. 2 kg=16 . 2<i>l</i>
Chọn số bình Clo dự trữ trong trạm đủ dùng tối thiểu là 30 ngày. Lợng Clo dùng
trong 30 ngày là 486 (l).
D = 300
L = 1.525 m
P = 196 kg
<i>δ</i> = 12
Đờng kính ống cao su dẫn Clo
<i>dcl</i>=1,2<i>ì</i>
<i>v</i>
<i><b>Trong ú:</b></i>
Q: lu lợng gi©y lín nhÊt cđa khÝ Clo láng ( TCXD 33- 2006)
Q = 0,00054 (m3<sub>/s)</sub>
v: Vận tốc trong đờng ống, lấy v = 0,8 m/s.
Vậy:
<i>d</i>cl=1,2<i>ì</i>
ống cao su đợc đặt trong ống lồng có độ dốc 0,012 đến thùng đựng Clo lng, ng
khụng cú mi ni.
<b>c. Cấu tạo nhà trạm</b>
Trạm xây cuèi híng giã.
Trạm Clo xây dựng hai gian riêng biệt, 1 gian đặt Clorata, 1 gian đặt bình Clo
lỏng, các gian có cửa thốt dự phịng riêng.
Trạm đợc xây dựng cách ly với xung quanh bằng các cửa kín có hệ thống thơng
gió thờng xun bằng quạt với tần suất bằng 12 lần tuần hồn gió, khơng khí đợc hút
ở điểm thấp và xả ra điểm cao hơn 2m so với nóc nhà cao nhất đặt gần trạm.
Trong trạm có giàn phun nớc áp lực cao và có bể chứa dung dịch trung hồ Clo,
khi có sự cố dung tích bể phải đủ để trung hồ hơi Clo.
<i><b>d. </b></i><b>DiƯn tÝch trạm khử trùng</b>
Để giảm chi phí cũng nh tiện lợi trong khâu quản lý và vận hành, ta thiết kế trạm
khử trùng là.
Trm có 2 Cloratơ làm việc và 2 Cloratơ dự trữ
Trạm đợc chia làm 2 gian :
- Mét gian chøa b×nh Clo láng cã diƯn tÝch: f2 =20 m2
Dùng cửa kín ngăn 2 gian ,để đảm bảo an toàn cho quản lý - đảm bảo kỹ thuật.
<b>3.2.1.5. Tính tốn diện tích mặt bằng cơng trỡnh ph</b>
<i><b>a.</b><b>Diện tích sân phơi cát</b></i>
Din tớch sõn phi phi đảm bảo 1 bể lọc, chiều dày lớp cát phơi bằng 5 10 cm. (
Xử lý nớc cấp - TS. Nguyn Ngc Dung ). Chn 0,1 m.
Ta lấy lợng cát cần phơi là 10% lợng cát trong các bể .
Lợng cát cần phơi là :
C1 = 10% N Sb Lläc (m3)
<i><b>Trong đó : </b></i>
N : Sè bÓ läc, N = 6 (bĨ)
F : DiƯn tÝch 1 bĨ läc, F = 14 (m2<sub>)</sub>
Lläc : ChiỊu dÇy líp vËt liƯu läc, Lläc = 1 (m)
C1= 10% 6 14 1 = 8.4 (m3)
Chiều dày lớp cát trong sân phơi là h = 0,1(m).
Diện tích sân phơi cát :
<i>F</i><sub>1</sub>=<i>C</i>1
<i>h</i> =
8 . 4
0,1 =84 (m
2<sub>)</sub>
Chọn sân phơi cát có 4 ngăn, kích thớc mỗi ngăn : 4 m 5.25m.
<i><b>b.</b><b>t</b><b>rạm bơm cấp rửa lọc</b>.</i>
bơm gió.
Bơm nớc rửa läc.
<i><b>c.</b><b>Tr¹m biÕn thÕ</b></i>
LÊy theo quy ph¹m. KÝch thíc (4 4)m , S = 16 m2
<i><b>d. Phòng bảo vệ</b></i>
Trạm cã Q = 12500m3<sub>/ng® lÊy S</sub>
bv = 10 m2.
Kích thớc 5 3 m
<i><b>e. Nhà điều hành</b></i>
S = 40m2<sub> .</sub>
kÝch thíc (5 x 8) m2
<i><b>f. Xëng c¬ khÝ </b></i><i><b>sửa chữa hàng ngày</b></i>
<i><b>g. Phòng công nhân trùc ca </b></i>
S = 15 m2<sub>. KÝch thíc lµ 3</sub><sub></sub><sub> 5 m</sub>
<i><b>h.</b><b>Phòng thí nghiệm hoá nớc</b></i>
S = 40m2<sub>. Kích thớc là 5</sub> <sub> 8 m</sub><i><b><sub> </sub></b></i>
<i><b>i.Phòng kiểm nghiệm vi trïng</b></i>
S = 20m2<sub>. KÝch thíc lµ 4</sub><sub></sub><sub>5 m</sub><i><sub> </sub></i>
4.2.1.6. Tính toán cao trình công nghệ
Tớnh toỏn cao trỡnh cơng nghệ dựa vào tổn thất của từng cơng trình và tổn thất trên
đờng ống dẫn nớc tới cơng trình đó.
Cao trình của các cơng trình trong trạm xử lý thiết kế theo nguyên tắc nớc tự chảy
từ công trình trớc đến cơng trình sau. Lấy cốt đáy bể lọc trùng với cao trình mặt đất
của trạm xử lý là 47.8 m. Từ đó ta xác định đợc:
<i><b>a. Cao tr×nh mùc níc trong bĨ läc </b></i>
<i>Z</i>BL<i>N</i> = Hxd - hbv + ZXL (m).
Trong đó:
Hxd : ChiỊu cao x©y dùng bĨ läc. Hxd = 4.6m
hbv : chiỊu cao b¶o vÖ hbv = 0,3m
ZXL : cốt mặt đất tại trạm xử lý. ZXL = 47.8 m
<i>Z</i>BL
<i>N</i> <sub>= 4,6 - 0,3 + 47.8 = 52.1 (m)</sub>
Mực nớc trong mơng phân phèi níc vµo bĨ läc:
<i>Z</i>BL
<i>m</i> <sub>= </sub>
<i>Z</i>BL
<i>N</i> <sub>+ 0,1 </sub>
cao trình mực nớc trong mơng phân phối vào bể läc.
52.1 + 0,10 = 52.2(m)
cao trình xây dựng đỉnh bể lọc
<i>Z</i>BLdinh=<i>Z</i>BL<i>n</i> +<i>h</i>bv=47 .8+4 . 6=52. 4<i>m</i>
cao trình xây dựng đáy bể lọc
<i>Z</i>BLday=<i>Z</i>BLdinh<i>− H</i>xd=52. 4<i>−</i>4,6=47 . 8<i>m</i>
cao tr×nh mực nớc trong mơng phân phối vào bể lọc 52.2m
Cao trình mực nớc trong bể lắng :
<i>Z</i>BLang
<i>N</i> <sub>= </sub>
<i>Z</i>BL
<i>N</i> <sub>+ 0,1 + 0,4</sub>
= 52.1 + 0.1 +0.4 =52.6 (m)
ChiỊu cao b¶o vƯ bĨ lÊy 0.4m
Cao trình đỉnh bể lắng :
<i>Z</i>BLang
<i>D</i> <sub>= </sub>
<i>Z</i>BLang
<i>N</i> <sub> + 0,4 </sub>
=52.6 + 0.4 = 53.0(m)
Chiều cao phần lắng của bể 1.6 m.
Chiều cao phần thu cặn 0.13m.
Cao trình đáy bể lắng :
<i>Z</i>BLang
Day <sub>= </sub>
<i>Z</i>BLang
<i>D</i> <sub>-1.73</sub>
= 53.0 – 1.73 = 51.27( m)
<i><b>c. Cao tr×nh mùc níc trong bĨ chøa níc s¹</b></i>ch
(LÊy tỉn thÊt tõ bĨ läc tíi bể chứa nớc sạch là 3,5 m.
Chọn chiều cao bảo vƯ trong bĨ chøa hbv = 0,5 m.
<i>Z</i>BC<i>N</i> =<i>Z</i>BL<i>N</i> <i>− h</i>=52 .1<i>−</i>3,5=48 . 6<i>m</i>
Cao trình xây dựng đáy bể chứa là:
<i>Z</i>BCday=<i>Z</i>BC<i>N</i> <i>−</i>3 . 6=48 .6<i>−</i>3 .6=45<i>m</i>
trong đó:
3,6 : Mức nớc trong bể chứa nớc sạch.
Cao trình xây dựng đỉnh bể cha:
<i>Z</i>BCdinh=<i>Z</i>BCday+<i>H</i>XD=45+4,1=49 . 1<i>m</i>
<i><b>d. Cao trình giàn phân phối nớc</b></i>
<i>Z</i>pp=<i>Z</i>BLang<i>N</i> +2. 7=52 . 6+2 .7=55 .3<i>m</i>
trong đó:
2.7 : ChiỊu cao phun níc.
Phơng pháp làm thống đơn giản và lọc có chiều cao phun ma khơng nhỏ hơn 1m(
1m ), với chiều cao đó chỉ đủ thời gian cho nớc đợc cấp thêm oxi. Lợng Fe2+<sub> đợc oxi</sub>
hố thành Fe3+<sub> với tỷ lệ nhỏ. Q trình oxi hoá Fe</sub>2+<sub> thành Fe</sub>3+<sub> và thuỷ phân Fe</sub>3+<sub> thành</sub>
Fe(OH)3 chủ yếu xảy ra trong lớp vật liệu lọc. Do đó hiệu quả xử lý cao.
*làm thống đơn giản và lọc:
Hình 4.2. Làm thoáng
đơn giản (phun nớc trực
tiếp trên mặt bể lọc).
cho nớc phun trên
mặt bể lọc với chiều cao
1,0 m tính từ mực nớc cao nhất trong bể lọc tới giàn ống phân phối nớc. Dùng giàn
ống khoan lỗ để phân phối nớc. Với chiều cao 1,0 m nh vậy, nớc đợc cấp thêm oxi tự
do. Khi làm thoáng, Fe2+<sub> đợc oxi hoá thành Fe</sub>3+<sub> với tỉ lệ nhỏ. Q trình oxi hố Fe</sub>2+
thành Fe3+<sub> và thuỷ phân Fe</sub>3+<sub> thành Fe</sub>+<sub>(OH)</sub>
3 chđ u x¶y ra trong líp vËt liƯu läc.
<i><b>Giàn ống phân phối</b></i> : có dạng hình xơng cá, trên có khoan lỗ đờng kính 6mm. tốc độ
nớc chảy trong ống v = 1,5 - 2m/s, cờng độ ma 10 m3<sub>/m</sub>2<sub>h.</sub>
sử dụng 6 giàn ống khoan lỗ để phân phối nớc trực tiếp lên bể lọc, giàn ống phân
phối có dạng hình xơng cá.
0
.9
<i><b>3.2.2.1. Tính toán ống phân phối</b></i>
thit k 2 đờng ống chính dẫn nớc lên giàn phân phối.
Lu lợng nớc trong một ống là:
<i>Q</i>=12500
2 =6250<i>m</i>
3
/ngd=260<i>m</i>3/<i>h</i>=0<i>,</i>072<i>m</i>3/<i>s</i>.
đờng kính ống chính:
<i>D</i>=
<i>π ì v</i>
trong đó:
Q : Lu lỵng níc trong èng chÝnh.
v : VËn tèc níc trong èng chÝnh. quy ph¹m v 2m/s, chän v = 1,5 m/s.
vËy :
<i>D</i>=
3<i>,</i>14<i>×</i>1,5=0<i>,</i>246<i>m</i>
chän D = 250 mm.
kiểm tra:
vận tốc trong ống dẫn nớc lên giàn phân phèi.
<i>v</i>= 4<i>× Q</i>
<i>π × D</i>2=
4<i>×</i>0<i>,</i>072
3<i>,</i>14<i>ì</i>0<i>,</i>252=1<i>,</i>46<i>m</i>/<i>s</i> . Thoả mãn.
tốc độ nớc chảy trong ống v = 1,5 2 m/s.
<i>Q</i>1=
<i>Q</i>
<i>N ì</i>24
trong ú:
Q : Công suất trạm xử lý, Q = 12500 m3<sub>/ngđ.</sub>
N : Số giàn phân phối, N = 6.
<i>Q</i><sub>1</sub>=12500
6<i>×</i>24=86 . 8<i>m</i>
3
/<i>h</i>=0<i>,</i>024<i>m</i>3<i>s</i>.
đờng kính ống phân phối:
4<i>× Q</i><sub>1</sub>
3<i>,</i>14<i>× v</i>=¿
4<i>×</i>0<i>,</i>024
3<i>,</i>14<i>×</i>1 =0<i>,</i>17<i>m</i>
<i>D</i>=√¿
trong ú:
Q1: Lu lợng nớc trong ống phân phối.
V : Vận tốc nớc chảy trong ống phân phối, v = 1 m/s. ( Quy ph¹m 0,8 1,2
m/s)
Chän D = 175 mm.
Lúc này vận tốc trong ống chính sẽ là:
<i>v</i>=4<i>ìQ</i>1
<i> ì D</i>2=
4<i>ì</i>0<i>,</i>024
3<i>,</i>14<i>ì</i>0<i>,</i>1752=0<i>,</i>99<i>m</i>/<i>s</i> . thoả mÃn.
<i><b>b. Tính toán ống nhánh</b></i>
Theo công thức :
<i>L</i>=<i>d<sub>n</sub>×n</i>
2+<i>a</i>(
<i>n</i>
2<i>−</i>1)
Trong đó :
dn : Là đờng kính ống nhánh . Chọn dn= 25mm.
n : số ống nhánh trong một giàn cn tỡm (ng).
a : khoảng cách giữa hai ống nhánh . Chọn a = 0,3 (m).
L : chiều dài cđa giµn ma . L = 3.75 (m).
VËy sè èng nhánh là:
<i>n</i>=2
0<i>,</i>04+0,3
<i>q<sub>n</sub></i>=<i>Q</i>1
<i>n</i> =
0<i>,</i>024
23 =0<i>,</i>001<i>m</i>
3
/<i>s</i>
chọn đờng kính ống nhánh theo cơng thức:
<i>d<sub>n</sub></i>=
<i>π ì v</i>
trong ú:
Vận tốc nớc chảy trong ống nhánh, v = 2 m/s. ( TCXD33-2006 lÊy
v = 1,5 2 m/s).
<i>dn</i>=
3<i>,</i>14<i>×</i>2 =0<i>,</i>025<i>m</i>
chän dn = 25 mm.
khi đó vận tốc trong ng nhỏnh l:
<i>v</i>=4<i>ìqn</i>
<i> ìd<sub>n</sub></i>2=
4<i>ì</i>0<i>,</i>001
3<i>,</i>14<i>ì</i>0<i>,</i>0252=2<i>m</i>/<i>s</i> . Thoả mÃn.
<i><b>c. Tính số lỗ khoan trên ống nhánh</b></i>
Ta có :
<i>Ln</i>=<i>nkì dl</i>+<i>a</i>(<i>nk</i>1)
Trong ú :
<i>n<sub>k</sub></i> : số lỗ khoan (cái).
<i>d<sub>l</sub></i> <sub>: </sub>ng kớnh lỗ (mm) . Theo quy phạm <i>dl</i> = 5 10 (mm).
Chän <i>d<sub>l</sub></i> = 6 (mm).
a : khoảng cách giữa hai lỗ khoan . Chän a = 100 (mm).
<i>l</i><sub>nh</sub> : chiều dài ống nhánh .
<i>Ln</i>=
3750<i></i>175
2 =1962(mm).
Vậy: 1962=<i>nk</i>. 6+100(<i>nk</i>1)
nk = 19.3 chọn nk = 19 lỗ.
S l khoan trên ống nhánh đợc bố trí 2 hàng so le nhau. Vậy số lỗ khoan trên một
ống nhánh là: 19 2 = 38 l.
Diện tích một lỗ :
<i>fl</i>=
<i> ì dl</i>
2
4 =
3<i>,</i>14<i>ì</i>0<i>,</i>0062
4 =2<i>,</i>826<i>ì</i>10
lu lợng nớc qua một lỗ:
<i>ql</i>=
<i>q<sub>n</sub></i>
<i>n</i>=
0<i>,</i>001
38 =2. 63<i>ì</i>10
<i></i>5
<i>l</i>/<i>s</i>
<b>3.2.2.2. Bể lọc nhanh. </b>
B lc nhanh có cấu tạo và nguyên tắc làm việc giống nh các bể lọc nhanh thơng
th-ờng. Do q trình oxi hố và thuỷ phân sắt cịn tiếp tục xảy ra trong lớp vật liệu lọc
nên ngay từ đầu chu kỳ lọc, cặn đã bám sẵn trong lớp vật liệu lọc và độ chứa cặn của
lớp vật liệu lọc sẽ cao hn.
Tính toán bể lọc nhanh tơng tự nh phần 4.2.1.3. phơng án I
<b>3.2.2.3.Tính toán lợng clo </b><b> nhà chứa hoá chất</b>
<i> </i>Tính toán lợng clo và nhà chá hoá chất nh phần 4.2.1.4 phơng án I
<b>3.2.2.4. Tính toán diện tích mặt bằng công trình phụ</b>
<i><b> </b></i>Tính toán diện tích mặt bằng công trình phụ nh phần 4.2.1.5 phơng án I
<b>3.2.2.5. Tính toán cao trình công nghệ</b>
Tớnh toỏn cao trỡnh cụng ngh da vào tổn thất của từng cơng trình và tổn thất trên
đờng ống dẫn nớc tới cơng trình đó.
Cao trình của các cơng trình trong trạm xử lý thiết kế theo ngun tắc nớc tự chảy
từ cơng trình trớc đến cơng trình sau. Lấy cốt đáy bể lọc trùng với cao trình mặt đất
của trạm xử lý là 47.8 m. Từ đó ta xác định đợc:
<i><b>a. Cao tr×nh mùc níc trong bÓ läc </b></i>
<i>Z</i>BL
<i>N</i> <sub>= H</sub>
xd - hbv + ZXL (m).
Trong đó:
Hxd : ChiỊu cao x©y dùng bĨ läc. Hxd = 4.6 m
hbv : chiỊu cao b¶o vƯ hbv = 0,3m
ZXL : cốt mặt đất tại trạm xử lý. ZXL = 47.8 m
Vậy:
<i>ZBLN</i> = 4,6 - 0,3 + 47.8 = 52.1 (m)
Mực nớc trong mơng phân phối nớc vµo bĨ läc:
<i>Z</i>BL<i>m</i> = <i>Z</i>BL<i>N</i> + 0,1
cao trình mực nớc trong mơng phân phối vào bể lọc.
52.1 + 0,10 = 52.2(m)
<i>ZBL</i>dinh=<i>Z</i>BL<i>n</i> +<i>h</i>bv=47 .8+4 . 6=52. 4<i>m</i>
cao trình xây dựng đáy bể lọc
<i>Z</i>BL
day
=<i>Z</i><sub>BL</sub>dinh<i>− H</i><sub>xd</sub>=52. 4<i>−</i>4,6=47 . 8<i>m</i>
<i><b>b. Cao tr×nh mùc níc trong bĨ chøa níc s¹</b></i>ch
(LÊy tỉn thÊt tõ bĨ läc tíi bĨ chứa nớc sạch là 3,5 m.
Chọn chiều cao bảo vệ trong bÓ chøa hbv = 0,5 m.
<i>Z</i>BC<i>N</i> =<i>Z</i>BL<i>N</i> <i>− h</i>=52 .1<i>−</i>3,5=48 . 6<i>m</i>
Cao trình xây dựng đáy bể chứa là:
<i>Z</i>BCday=<i>Z</i>BC<i>N</i> <i>−</i>3 . 6=48 .6<i>−</i>3 .6=45<i>m</i>
trong đó:
3,6 : Mức nớc trong bể chứa nớc sạch.
Cao trình xây dựng đỉnh bể chứa:
<i>Z</i>BC
dinh
=<i>Z</i><sub>BC</sub>day+<i>H</i><sub>XD</sub>=45+4,1=49 . 1<i>m</i>
<i><b>c. Cao trình dàn phân phối nớc</b></i>
<i>Z</i>pp=<i>Z</i>BL
<i>N</i>
+0,9=52 .1+1 .0=53<i>,</i>1<i>m</i>
trong ú:
1,0 : Chiều cao phun nớc.
<b>3.2.3.Đánh giá và lựa chọn phơng án thi công</b>
<b> </b><i><b>a.Phơng án I.</b></i> <b> </b>
Phơng pháp làm thoáng dàn ma, bể lắng tiếp xúc và bể lọc mọi quá trình khử sắt sảy
ra trong từng cơng trình đơn vị.
- Dàn ma hoà trộn ôxy không khí vào nớc nguồn.
- Bể lắng tiếp xúc diễn ra quá trình oxi hoá Fe2+<sub> thành Fe</sub>3+<sub> và thuỷ phân Fe</sub>3+<sub> thành </sub>
Fe(OH)3 kết tủa.
- bể lọc làm nhiệm vụ lọc căn và lọc Fe(OH)3 kết tủa từ bể lắng sang
<b> </b>u ®iĨm:
- cơng trình xử lý đơn giản.
- hiệu quả xử lý cao, ổn định .
- Chi phí đầu t xây dựng không lớn
Nhợc điểm:
- Khối tích toàn bộ công trình lớn.
Phạm vi áp dụng:
- <sub>S dng cho ngun nc cú hàm lợng sắt < 15 mg/l. </sub>
- <sub>độ oxi hoá </sub> ¿
¿ 0,15(Fe2+) ¿ mg®l/l.
- <sub>độ màu của nớc khi bơm khỏi giếng </sub> <sub> 15</sub>0
- <sub>độ pH sau khi làm thống </sub> <sub>6,8</sub>
- <sub>độ kiềm cịn lại trong nớc > </sub>
Fe3+¿
28
1+¿
¿
mg®l/l.
- <sub>sơ đồ này có thể áp dng cho cụng sut bt k.</sub>
<b>b.Phơng án II.</b>
<b> * Ưu điểm:</b>
<b> </b>Phng phỏp lm thoỏng n giản và lọc có chiều cao phun ma nhỏ ( 1m ), với
chiều cao đó chỉ đủ thời gian cho nớc đợc cấp thêm oxi. Lợng Fe2+<sub> đợc oxi hoá thành</sub>
Fe3+<sub> với tỷ lệ nhỏ. Q trình oxi hố Fe</sub>2+<sub> thành Fe</sub>3+<sub> và thuỷ phân Fe</sub>3+<sub> thành Fe(OH)</sub>
3
chđ u x¶y ra trong líp vËt liƯu läc.
u ®iĨm:
- cơng trình xử lý đơn giản.
- hiƯu qu¶ xư lý cao trong giới hạn cho phép.
- chu kỳ lọc kéo dài do tổn thất áp lực trong lớp vật liệu lọc tăng chậm.
- chi phí đầu t xây dựng nhỏ, quản lý vận hành thuận tiện.
Nhợc điểm:
- Cơng trình sử lý đơn giản nên thời gian ỗy hoá sắt II thành sắt III và thuỷ
- Hµm lợng căn dữ lại trong bể lọc nhiêu.
- Số lần rửa bể lọc tăng.
Phạm vi áp dụng:
- <sub>độ oxi hoá </sub> ¿
¿ 0,15(Fe2+) ¿ mg®l/l.
- <sub>độ màu của nớc khi bơm khỏi giếng </sub> <sub> 15</sub>0
- <sub>độ pH sau khi làm thoáng </sub> <sub>6,8</sub>
- <sub>độ kiềm cịn lại trong nớc > </sub>
Fe3+¿
28
1+¿
¿
mg®l/l.
- <sub>sơ đồ này có thể áp dụng cho cơng suất bất kỳ.</sub>
<b>c.Đánh giỏ la chon phng ỏn:</b>
*Đánh giá về mặt kinh tế
- Giá trị đầu t xây dựng dây truyền công nghệ xử lý nớc phơng án II thấp hơn
ph-ơng án I.
- chi phÝ trong qu¶n lý, vận hành dây truyền công nghệ phơng án II cao hơn phơng
án I vì quá trình khử sắt sảy ra trong bể lọc nên khối lợng, chất lợng vật liệu lọc bị suy
giảm nhanh hơn phơng án I, số lần rưa bĨ läc nhiỊu h¬n, bỉ xung thay thÕ vËt liệu lọc
nhiều lần hơn.
*Đánh giá về kỹ thuật
- Chất lợng nớc đầu ra nh nhau đảm bảo tiêu chuẩn nớc cấp sinh hoạt.
- Quản lý vận hành dây truyền công nghệ phơng án I thuận tiện, ổn định hơn
ph-ơng án II.
- Chất lợng nớc nguồn mặc dù tơng đối ổn định có giao động trong giới hạn thì
dây truyền công nghệ phơng án I ổn định, bền vững hơn phơng án II.
Vậy căn cứ vào điều kiện kinh tế của địa phơng.
Căn cứ vào trình độ, năng lực quản lý,vận hành của đội ngũ cán bộ, công nhõn ti c
s.
Chọn dây truyền công nghệ xử lý nớc phơng án I lám phơng án thi công cho thị trấn
Đông Triều- huyện Đông Triều.
<b> ThiÕt kÕ công trình thu và trạm bơm cấp một </b>
<b> ( tb giÕng khoan)</b>
<b>4.1. quy ho¹ch m¹ng líi giÕng khoan</b>
Vị trí khai thác nớc ngầm cho nhà máy, đợc quy hoạch dựa trên nhng nguyờn tc
sau:
- Giếng khoan và trạm bơm cấp I bố trí gần nhau.
- Đủ khả năng khai thác cung cấp cho nhà máy.
- Gim thiu tỏc ng mụi trng và bảo vệ nguồn nớc ngầm.
Tuyến nớc thô dẫn nớc từ vị trí khai thác đến trạm xử lý
- Phải là ngắn nhất.
- Phải tính đến khả năng phát triển và quy hoạch của đô thi trong tơng lai
<b>4.1.1. lựa chọn nguồn nớc và vị trí khai thỏc</b>
Căn cứ vào :
- Bn a cht thu vn Quảng Ninh tỷ lệ 1:500000 .
- Tìm kiếm nớc dới đất vùng Đông Triều – Quảng Ninh tỷ lệ 1:50000 do
Nguyễn Văn Dậu làm chủ biên thành lập năm 1982.
Dựa vào đặc điểm phân bố, tuổi địa tầng, mức độ chứa nớc của các địa tầng và
dạng tồn tại của chúng có 2 phức hệ chứa nớc sau đây có thể điều tra tìm kiếm thm
dũ ngun nc:
<i><b>4.1.1.1. Phụ hệ tầng dới (T2</b><b>a</b><b><sub>đt1)</sub></b></i>
Phõn b ở Tây bắc nằm dới trầm tích Đệ tứ, quan sát đợc qua các lỗ khoan; các
trầm tích lục nguyên này có thành phần gồm:
- Sét bột kết, cấu tạo phân lớp không đều 10 - 15 cm, màu xám hồng nhạt khi
phân hố có màu vàng oxit sắt. Trong sét bột kết có xen kẹp các lớp mỏng và thấu
kính cát kết hạt trung đến thơ chứa sạn, sỏi và cuội cùng đá phun trào axit.
- Riolit, tufriolit, riolitpenzit. Đá có kiến trúc dạng nổi ban, nền vi hạt bị xerixit
hoá với thành phần hạt vụn.
Chiu dy ca ph hệ tầng biến động từ 1.500 đến 2.000m.
<i><b>4.1.1.2. Phơ hƯ tầng trên (T2</b><b>a</b><b><sub>đt2)</sub></b></i>
Phõn b trung tõm vựng nghiờn cu gồm các dải đá vôi phát triển không liên tục
theo hớng Tây Bắc kéo dài ra cả 2 phía ngồi cùng bản đồ, một phần chìm dới trầm
tích Đệ tứ và đã bắt gặp nhờ các lỗ khoan tìm kiếm, thăm dò ở các độ sâu khác nhau
từ 8,7m.
Các đá cấu thành phụ điệp chủ yếu là đá vôi màu đen phớt xanh đến xám xi măng,
xám sáng. Cấu tạo phần lớp dày đến dạng khối. Đá có thành phần thạch học khá đồng
nhất và chủ yếu là canxits chiếm tỷ lệ 90 - 95%, vật chất hữu cơ và sét từ 5 - 10%. Đá
có kiến trúc vi hạt, trong đá thờng có các mạch canxít xun cát khơng theo quy luật.
Chiều dày lớp phụ điệp từ 300 - 500m, nằm chuyển tiếp liên phụ điệp dới (T2ađt1)
- Là tầng chứa nớc có áp, do mái của tầng chứa nớc đều là tầng sét hoặc cát sạn
sỏi có chứa sét cách nớc nằm ở phía trên.
- Nớc đều có chất lợng tốt,đa số là nớc bicacbonat - canxi hoặc
bicacbonatclorua - canxi natri, ranh giới nhiễm mặn ở xa về phía đơng cịn
phía bắc thì ở rất xa. Tổng khống hố M = 0,15 - 0,45g/l, trung bình 0,24 g/l.
- Trong tính tốn có thể xem là tầng chứa nớc vơ hạn.
Phức hệ chứa nớc T2ađt rất phong phú nó là đối tợng chính, chủ yếu cho việc điều
tra, tìm kiếm thăm dị, khai thác làm nguồn cung cấp nớc cho thị trấn ụng Triu.
<b>4.2</b>. Các công trình trên hệ thống khai thác nớc thô.
Căn cứ vào các tài liệu:
- Ti liu v đặc điểm cấu tạo địa chất thuỷ văn của khu vực thiết kế
- Tài liệu về quy mô dùng nớc của đô thị.
- Các phơng án đề xuất vị trí lấy nớc, phơng án xây dựng và phát triển trong các
giai đoạn.
- Cao trình mực nớc trong dây truyền công nghệ xử lý nớc.
<b>4.2.1. Chọn số lợng giếng khoan</b>
Để cho giếng làm việc tốt nhất nên thiết kế mỗi giếng có lu lợng khoảng
Qgiếng = 2000 4000 m3/ng.đ
Lu lợng thiết kế là: Q = 12500 m3<sub>/ng.đ</sub>
ging lm vic n nh ta chọn sơ bộ 6 giếng khoan và 2 giếng dự phòng. Nh
vậy lu lợng thiết kế của mỗi giếng l:
Qgiếng = <i>Qg</i>=
12500
6 =2084(<i>m</i>
3
/ngd)
<b>4.2.2. Trạm bơm</b>
- Gồm 6 trạm bơm.
- Trạm bơm làm việc 24 h trong ngày.
- Ngun điện cung cấp cho trạm bơm là nguồn độc lập.
Tuyến ống dẫn nớc thô:
- Tuyến ống nớc thô đợc thiết kế đảm bảo các trạm làm việc đồng thời.
- Vận tốc nớc chảy trong ống V = 0,7 - 1 m/s.
Ta bố trí giếng thành 2 dãy song song, mỗi dãy bố trí 4 giếng. Khoảng cách 2
giếng liền kề đợc xác định dựa vào bán kính ảnh hởng R và cũng phải chú ý tới các
yếu tố sau:
Khoảng cách giữa các giếng phải đợc lựa chọn sao cho khi các giếng làm việc
đồng thời thì độ hạ mực nớc trong mỗi giếng không ảnh hởng tới lu lợng tại mỗi giếng
là Qgiếng = 2084 m3/ngđ nh vậy ta nhận thấy rằng:
- Nếu khoảng cách 2 giếng liền kề quá gần thì do khi làm việc song song thì các
giếng sẽ gây ảnh hởng lẫn nhau làm cho nhóm giếng làm việc khơng ổn định dẫn tới
- Ngợc lại, nếu khoảng cách các giếng quá xa sẽ dẫn tới chi phí quản lý và chi phí
xây dựng tăng. Mặt khác, tổn thất khi các giếng đặt xa nhau sẽ rất lớn.
Để giảm bớt chi phí xây dựng và quản lý thì khoảng cách giữa các giếng phải đợc
đặt gần lại nhng phải đảm bảo độ hạ mực nớc các giếng khi làm việc không vợt quá độ
hạ mực nớc giới hạn cho phép. Nếu các điều kiện trên đợc thoả mãn thì giếng sẽ ổn
định trong thời gian khai thác.
Nh vËy, chän s¬ bé khoảng cách giữa 2 giếng liền kề là 200 m.
04 03 02 01
05
06
07
08
tr¹m xư lý
200 200 200
200
a b c d
e
Hình 5.1 Sơ đồ bố trí giếng.
<b>4.3</b>. tÝnh to¸n thiÕt kế giếng khoan
<b>4.3.1. Loại giếng khoan</b>
<b>4.3.1.1. Địa tầng của khu vùc:</b>
- Tầng 1: Lớp đất thổ nhỡng, đất trồng trọt có chiều dầy 3.5 m (Từ cốt 3,45 m
đến cốt – 0.05m).
- Tầng 4: Lớp cát hạt to dầy 5 m. (Từ cốt – 8.15 m đến cốt – 13.15 m)
- Tấng 5: Lớp sét dầy 7 m. (Từ cốt – 13.15 m đến cốt – 20.15 m).
- Tầng 6: Lớp sỏi ,đá răm cát hạt to dầy 12 m (Từ cốt – 20.15 m đến cốt
-32.15 m)
- Tầng 7: Lớp cuối cùng là tầng cách nớc có chiều dầy lớn, là đá khe nứt và có
cấu tạo rắn từ cốt – 32.15 m trở xuống.
<b>4.3.1.2.C¸c thông số của tầng chứa nớc:</b>
- sõu cha nc so với cốt mặt đất. – 0,55 -32.15 m
- Chiều dầy tầng chứa nớc 12 m
- Cấu tạo tầng chứa nớc: Sỏi, đá dăm, cát hạt to d = 1 10 mm.
Các hạt có kích thớc từ 1 5 mm lớn hơn 50% khi lng.
Căn cứ vào cấu tạo tầng chứa nớc.Tra sách công trình thu trạm bơm -NXBXD
- Hệ số thấm: K = 120
- Bán kính ảnh hởng R = 650 m
T sõu ca tầng chứa nớc, thiết kế giếng khoan có chiều sâu 33 m, cho tất cả 8
giếng khoan.(Trong đó có 2 giếng dự phịng.Điều 5.25 TCN 33-2006) (Trong đó có
chiều sâu phần ống lắng 1,5 m. (Điều 5.16 TCVN 33 - 2006, lốnglắng≤ 2m)
Chọn tầng khai thác nớc là tầng thứ 6 có lớp sỏi, cát lẫn sỏi dầy 12 m (Từ cốt –
20.15 đến cốt 32.15 m).
<i><b>Kết luận</b></i>: Căn cứ vào kết quả khảo sát. Căn cứ vào mặt cắt địa chất, tại khu vực
bãi giếng. Ta thiết kế giếng khoan khai thác là loại giếng khoan hoàn chnh cú ỏp.
<i><b> u điểm của bơm giếng khoan kiểu ch×m</b></i>
- Khơng có trục chuyền động dài.
- KÕt cÊu gän nhĐ, ch¾c ch¾n.
- Lắp ráp, sửa chữa, quản lý thuận tin v n gin.
- Không nhất thiết phải xây dựng nhà trạm.
- iu khin t ng hoỏ n gin.
- cú thể đặt bơm ở các giếng nghiêng.
5
2
1
4
3 - Côn thu
4 - ống lọc
5 - ống lắng
1 - miƯng giÕng
2 - èng v¸ch
ghi chó
3
<b>4.4.1. TÝnh to¸n èng läc</b>
ống lọc là bộ phận quan trọng nhất của giếng khoan. Kết cấu ống có ảnh hởng quyết
định đến chất lợng làm việc của giếng.
Khi thiết kế ống lọc phải đảm bảo yêu cầu :
- cã tû lÖ diÖn tÝch lọc lớn
- Ngăn không cho cát từ các tầng chứa nớc và sỏi chèn trôi lọt vào trong
giếng tổn thất áp lực của dòng chảy vào giếng nhỏ.
- Đủ bền về cơ học
- Chống lại sự ăn mòn và bám cặn
- trng lm cụng tỏc bo dỡng định kì.
<b>4.4.1.1.Chọn kiểu ống lọc</b>
Căn cứ vào kết quả khoan thực tế lấy mẫu phân tích thành phần cấo tạo tầng chứa nớc
có đợc kết quả thành phần hạt nh:
Đờng kính hạt % (trong tầng chứa nớc)
d = 0,5 mm 3
d = 1- 2 mm 11,5
d = 3-5 mm 58,5
d = 6- 8 mm 16
d = 9-11 mm 13.5
d = 12-15 mm 7.5
Tæng 100
Tầng chứa nớc Loại kết cấu ống lọc
Sói, cát lẫn sỏi, độ lớn của hạt từ
10mm. các hạt có độ lớn từ
1-5mmchiếm 50% theo khối lợng
èng lọc có khe hoặc lỗ, bề mặt thu
nớc có quấn dây hay ống thép lá dập
khe.
Vi cu to tng chứa nớc nh trên, chọn loại ống lọc khe cuốn dây.
<b>* Xác định mối quan hệ giữa lu lợng bơm và độ hạ mực nớc </b>
Qua việc bơm kiểm tra thực tế giữa lu lợng bơm và độ hạ mực nớc có mối quan hệ bậc
nhất , tỷ lệ giữa lu lợng và độ hạ mực nớc gần nh không thay đổi
<i>Q</i><sub>1</sub>
<i>S</i>1
= <i>Q</i>2
<i>S</i>2
= ….= const
q
s
1
2
3
m3
m
66,2
5
72,8
8
79,5
<b>4.4.1.2. Xác định kích thớc ống lọc</b>
Xác định chiều dài ống lc:
Chiều dài công tác của ống lọc, lấy theo tầng chøa níc.
Phần cơng tác đặt cách đỉnh và đáy tầng chứa nớc từ 0,5 - 1m.
(Điều 5.11 TCVN 33-2006) Chọn khoảng cách là 0.75 m.
L = 12 - (0.75 + 0.75) = 10.5 m.
Xác định đờng kính ống lọc:
D =
<i>Q</i>
<i>L V</i>
<sub> (m)</sub>
Trong ú:
Q : Lu lợng nớc khai thác theo thiết kế cđa giÕng khoan,
QNM = 12500 m3/ng®
<i>Qg</i>=
12500
6 =2084<i>m</i>
3
/ngd=24 .1<i>l</i>/<i>s</i>
<i>v</i>=60<i>×</i><sub>√</sub>3 <i>K</i>=60<i>×</i><sub>√</sub>3120=296(<i>m</i>/ngd)
Trong đó:
K : HƯ sè thÊm. K = 120
<i>D</i>=2084
3<i>,</i>14<i>×</i>10 .5<i>×</i>296=0,2<i>m</i>
Vậy chọn ống lọc có đờng kính theo quy chuẩn DL = 200 mm.
Chèn sỏi ống lọc sau khi lắp đặt xong ống lọc:
- Dùng sỏi thạch anh khơng góc cạnh để chèn .
- Đờng kính si chốn xỏc nh nh sau:
- Cỡ hạt của tầng chứa nớc, chọn 70% cỡ hạt giữ lại trên sàng.
- Cỡ hạt trên sàng nhỏ nhất d = 1 mm.
§êng kÝnh sái chÌn:
DSái = 4 x dMin = 4 x 1 = 4 mm
KÝch thíc khe èng läc :
- Chọn ống lọc có khe giữ đợc 90% sỏi chèn.
- Kích thớc khe là: a x b = 100 mm x 3 mm.
<b>4.4.1.3. Cấu tạo ống lọc</b>
DiÖn tÝch xung quanh cña èng läc:
<sub> = </sub> <sub> D </sub> <sub> L = 3,14 </sub> <sub> 0,2 </sub> <sub>10.5 = 6.6 (m</sub>2<sub>)</sub>
Tỉng diƯn tÝch khe trªn èng läc lÊy b»ng 25% diƯn tÝch xung quanh cđa èng (Phơ
lơc 5 TCN 33- 2006).
<i>ΣF</i>khe=
25
100 <i>×</i>6 .6=1 .65<i>m</i>
2
DiƯn tÝch mét khe:
f1Khe = l b = 100 3 = 300 mm2 = 0,003 m2
Sè khe trªn èng läc:
<i>N</i><sub>khe</sub>= 1 . 65
0<i>,</i>003=550 (khe)
ống lọc quấn dây là các ông khoan lỗ hoặc ắt khe, mặt ngoài quấn dây liên tục bắng
các dây thép không rỉ . dây quấn có tiết diện trịn d=2mm. khoảng cách giữa các vịng
dây 1mm. giữa các lớp dây quấn và cốt ống đặt các dây thép d =4mm dọc theo chiều
dài ống, nằm cách nhau 50mm.
Số dây thép đạt quanh ống :
<i>N</i><sub>day</sub>=628
50 =13 (d©y)
<b>4.5.1. Giếng làm việc độc lập</b>
<b>4.5.1.1. Độ hạ mực nớc</b>
Thiết kế giếng khoan hoàn chỉnh thu nớc ngầm có áp, tầng chứa nớc cấu tạo đồng
nhất, nớc ngầm chẩy tầng với dòng chảy ổn định.
Độ hạ mực nớc khi bơm của một giếng đợc xác định theo công thức sau.
0,37 <i>Q</i> lg<i>R</i>
<i>S</i>
<i>K m</i> <i>r</i>
<i><b>Trong ú:</b></i>
R : Bán kính ảnh hởng : R = 650 mm.
r : B¸n kÝnh èng läc. r = 100 mm.
m : Chiều dầy tầng chứa nớc.
<i>S</i>=0<i>,</i>37<i>ì</i>2084
120<i>ì</i>10. 5 <i>ì</i>lg
650
100=1 .34<i>m</i>
<b>4.5.1.2. Xỏc định tổn thất qua ống lọc</b>
Theo c«ng thøc thùc nghiƯm cđa Abramop:
<i>ΔS</i>=<i>a</i>
<i>Kω</i>
<i><b>Trong đó:</b></i>
S : Tỉn thÊt mùc níc qua ống lọc. (cm)
S : Độ hạ mực nớc trong giếng khi bơm S = 1.34 m.
K : HƯ sè thÊm cđa tÇng chøa níc.
a : HƯ så phơ thc vµo kÕt cÊu èng läc.
a = 15 - 20 đối với ống lọc bọc lới hoặc cuốn dây, lấy a = 20.(Cơng trình thu
trạm bơm - NXBXD).
<sub> : DiƯn tÝch xung quanh phÇn công tác của ống lọc.</sub>
<sub> = </sub> <sub> D </sub> <sub> L = 3,14 </sub> <sub> 0,2 </sub> <sub> 10.5 = 6.6 (m</sub>2<sub>).</sub>
vậy tổn thất qua ống lọc là :
<i>S</i>=20
2084<i>ì</i>1. 34120<i>×</i>6 . 6 =37<i>,</i>55(cm)
<b>4.5.2. Giếng làm việc đồng thời</b>
- Đặc trng của tầng chứa nớc.
- Lu lợng khai thác.
- Khoảng cách giữa các giếng.
Khi lm việc đồng thời, do có sự ảnh hởng lẫn nhau nên độ hạ mực nớc S của
các giếng sẽ tăng lên là S’ .
- Nếu S’ < Sgh thì việc bố trí giếng, tính chọn các điều kiện là đã đảm bảo.
áp dụng công thức Abramốp cho nhóm giếng hoàn chỉnh có áp bố trí bÊt kú.
Công thức Abramốp sử dụng nguyên lý cộng thế trong nghiên cứu nhóm giếng ảnh
hởng làm việc đồng thời. Theo phơng pháp này, đọ hạ mực nớc tại giếng khảo sát khi
nhóm giếng làm việc đồng thời sẽ bằng tổng độ hạ mực nớc tại giếng đó khi làm việc
riêng lẻ.
Trong đó giếng 4, 8 là2 giếng dự phịng.
Độ hạ mực nớc trong nhóm giếng đợc xác định theo công thức sau:
1 1 2 3
0 1 2 1 3 1
0,37
lg lg lg ... <i><sub>n</sub></i> lg
<i>n</i>
<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>S</i> <i>Q</i> <i>Q</i> <i>Q</i> <i>Q</i>
<i>K m</i> <i>r</i> <i>r</i><sub></sub> <i>r</i><sub></sub> <i>r</i><sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
Trong đó:
Q1 : Lu lợng của một giếng.
r0 : Bán kính giếng số một
R : Bán kính ảnh hởng
r1-2 : Khong cỏch t giếng số 1 đến giếng số 2.
Độ hạ mực nớc giếng số 1:
<i>S</i>1=
0<i>,</i>37
Km <i>×Q ×</i>
<i>R</i>
<i>r</i><sub>0</sub>+lg
<i>R</i>
<i>r</i><sub>1</sub><i><sub>−</sub></i><sub>2</sub>+lg
<i>R</i>
<i>r</i><sub>1-3</sub>+lg
<i>R</i>
<i>r</i><sub>1-4</sub>+lg
<i>R</i>
<i>r</i><sub>1-5</sub>+lg
lg650
0<i>,</i>100+lg
650
200+lg
650
400+lg
650
600+lg
650
800
¿
+lg650
1000
¿<i>righ</i>
¿
¿( )
¿( )
<i>S</i>1=
0<i>,</i>37
120<i>×</i>10 .5 <i>ì</i>2084<i>ì</i>
Độ hạ mực nớc giếng số 2:
<i>S</i>2=
0<i>,</i>37
Km <i>ìQ ×</i>
<i>R</i>
<i>r</i><sub>0</sub>+lg
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>r</i><sub>2-3</sub>+lg
<i>R</i>
<i>r</i><sub>2-4</sub>+lg
<i>R</i>
<i>r</i><sub>2-5</sub>+lg
<i>R</i>
<i>r</i><sub>2-6</sub>
lg650
0<i>,</i>100+lg
650
200+lg
650
200 +lg
650
400+lg
650
600
¿
+lg650
800
¿<i>righ</i>
¿
¿( )
¿( )
<i>S</i>2=
0<i>,</i>37
120<i>×</i>10 .5 <i>×</i>2084<i>×</i>
¿
¿ ¿
¿
Ta thÊy:
S1 = S3 = S5 = S7 = 2.62 m.
S2 = S6 = 3.0 m.
<b>4.5.3. Độ hạ mực nớc giới hạn</b>
Khi nhúm giếng thiết kế với lu lợng và khoảng cách các giếng nh tính tốn. Khi
làm việc đồng thời, ứng với mỗi lu lợng khai thác của mỗi giếng điều có độ hạ mức
n-ớc nhất định. Nhng để độ hạ mực nn-ớc trong các giếng, sao cho các giếng làm việc ổn
định, trong khoảng cách và lu lợng thiết kế, phải đảm bảo.
S Sgh
Trong đó :
Độ hạ mực nớc giới hạn đợc xác định theo công thức sau.
Sgh = H - (0,3 0,5) m - S - HB (m)
Trong ú:
H : Độ sâu mực níc tÜnh(MNT) trong giÕng trø¬c khi b¬m, H = - 0.55 m
m : chiỊu dÇy tÇng chøa níc. m = 12 m.
S : Tỉn thÊt ¸p lùc qua èng läc. S = 0,375 m
HB : Độ sâu đặt máy bơm ( có thể lấy từ 2 5). Chọn HB = 4 m
Sgh = - 0,55 - 0,4 12- 0,375 - 4 = -9,725 m
<i><b>KÕt luËn</b></i>:
Nhóm giếng làm việc đồng thời hoàn toàn ổn định.
S Sgh
<b>4.5.4. Cao trình mực nớc động</b>
Cao trình mực nớc động đợc xác định theo cơng thức:
MN§ = MNT - S - <i>Δ</i> S2
<i><b>Trong đó:</b></i>
MNT : Cao tr×nh mùc níc tÜnh.
ZMNT = - 0.55 m
S2 : Tổn thất mực nớc qua ống lọc của giếng số 2 khi nhóm giếng làm việc
đồng thời.
<i>S</i>=<i>a×</i>
<i>K × ω</i>=20<i>×</i>
❑
Mùc níc tÜnh (MNT) = - 0,55 m
MNĐ = - 0,55 – 3.0 - 0,56 = - 4,11 (m)
Đô hạ mực nớc khi giếng làm việc đồng thời: S = 3.0 m
<b>4.5.5. TÝnh to¸n èng vách và ống lắng</b>
<i><b>a. Tính toán ống vách </b></i>
Vật liệu ống vách làm bằng thép đen.
Đờng kính ống vách lấy lớn hơn ống lọc khi ống lọc bọc sỏi phải lớn hơn ít nhất
100 mm.(Điều 5.14 TCN 33- 2006).
Chn ng kính ống vách theo bảng 2.1(CTT.TB - NXBXD).
Với lu lợng qGiếng = 24.1 l/s
Cã :
DTC = Dc - D« läc = 350 - 200 = 150 mm. (Đạt yêu cầu quy phạm)
<i><b>b. Tính toán ống lắng</b></i>
ng kính ống lắng lấy bằng đờng kính ống lọc: d = 200 mm
Chiều dài ống lắng nh đã tính phần trên. l = 1,5m.
(§iỊu 5.16 TCN 33 - 2006, lèngl¾ng≤ 2m)
<b>4.5.6. Xác định cao trình đặt máy bơm</b>
Máy bơm c t sõu hn (MN) 4 m.
(Sách công trình thu trạm bơm NXBXD, h = 3 - 5 m)
MB = MN§ - 4 = - 4.11 - 4 = - 8.11m.
<b>4.6. Thiết kế trạm bơm</b>
<b>4.6.1. Xỏc định lu lợng, cột áp của bơm</b>
Lu lợng của bơm bằng lu lợng của giếng vì các bơm làm việc ổn định:
Qb = Qg = 2084 (m3/ngđ) = 24.1 (l/s)
Xác định cột áp của bơm:
H = Hhh +
(1<i>ữ</i>2) m : là áp lực cần thiết để khi lên giàn ma nớc phun mạnh thành tia.
Chän b»ng 2m.
Hhh : Khoảng cách theo chiều thẳng đứng kể từ mực nớc động dẫn đến mực
n-ớc cao nhất trên trạm xử lý. Đó là giàn phân phối nn-ớc.
Xét với trờng hợp mực nớc động bất lợi nhất tại giếng số 2:
Hhh = 55.3 - (- 8,11) = 63.41 (m)
Tổn thất dọc đờng: hd =
<i><b>Trong đó: </b></i>
i :Tổn thất đơn vị theo đơn vị dài, tra theo bảng tính tốn thuỷ lực của Sêvêlep
l : Chiều dài ống (m)
<i>h</i>cb=
<i></i> <i>v</i>2<i>g</i>
mnđ
mnt
-4.11
-0.55
3.45
55.3
m
a
t
Xét đoạn ống đẩy từ bơm tới điểm A:
Tõ lu lỵng Q = 24.1 (l/s), ta chän D = 150 mm.
Tra “đồ thị liên hệ giữa lu lợng, vận tốc và đờng kính ống” ta có v = 1.22 (m/s)
Ta tra đồ thị tổn thất thuỷ lực theo chiều dài , 1000i = 17.6(m)
i : tỉn thÊt trªn 1 mét chiều dài.
Chiều dài đoạn ống đẩy từ bơm tới điểm A là:
<i>H<sub>b</sub></i> : sõu t bm di mực nớc động. Chọn <i>ΔH<sub>b</sub></i> = 4 m.
MA=8<i>,</i>11+3 . 45+1=12<i>,</i>56(<i>m</i>)
Tổn thất dọc đờng của đoạn MA:
hdMA = i lMA = 0<i>,</i>0176<i>ì</i>12<i>,</i>56=0<i>,</i>22<i>m</i>
Tổn thất cục bộ của đoạn MA:
- Cã 1 cót 900<sub> , </sub> <i><sub>ξ</sub></i><sub>=</sub><sub>0,5</sub>
- Cã 2 chÕch , <i>ξ</i>=0,3
- 1 van mét chiỊu , <i>ξ</i>=1,7
- 1kho¸ , <i>ξ</i>=1
<i>h</i>cb
MA
=
2
2<i>g</i>=(0,5+1,7+1+0 . 6)<i>ì</i>
1. 222
2<i>ì</i>9<i>,</i>81=0<i>,</i>28(<i>m</i>)
04 03 02 01
05
06
trạm xö lý
200 200 200
200
a b c d
e
Từ điểm A về n im B:
Lu lợng Q = 2084 (m3<sub>/ngđ) = 24.1 (l/s)</sub>
Chọn ống D = 200 (mm) <i>→</i> v = 0.7 (m/s), 1000i = 4.35
Tổn thất dọc đờng trên đoạn AB:
hdAB = i lAB = 0,00435 (200 + 15) = 0.93 (m)
Tổn thất cục bộ trên đoạn AB:
Có 1 cót 900<sub>, </sub> <i><sub>ξ</sub></i><sub>=</sub><sub>0,5</sub>
<i>h</i>cbAB=
2
2<i>g</i>=
0,5<i>×</i>0 . 72
2<i>×</i>9<i>,</i>81 =0<i>,</i>012(<i>m</i>)
Từ điểm B v n im C:
Lu lợng Q = 4168 (m3<sub>/ngđ) = 48.2 (l/s)</sub>
Chọn ống D = 250 (mm) <i>→</i> v = 0.9 (m/s), 1000i = 5,25
Tổn thất dọc đờng trên đoạn BC:
hdBC = i lBC = 0,00525 200 = 1,05 (m)
Tổn thất cục bộ trên đoạn BC:
Có 1 tê, <i></i>=1,5
Có 1 côn mở, <i></i>=0<i>,</i>25
<i>h</i>cbBC=
<i></i> <i>v</i>2<i>g</i>=
(1,5+0<i>,</i>25)<i>×</i>0 . 92
2<i>×</i>9<i>,</i>81 =0<i>,</i>07(<i>m</i>)
Từ điểm C về đến điểm D:
Lu lợng Q = 6252 (m3<sub>/ngđ) = 72.3 (l/s)</sub>
hdCD = i lCD = 0,00466 200 = 0.93 (m)
Tổn thất cục bộ trên đoạn CD:
Có 1 tê, <i></i>=1,5
Có 1 côn mở, <i></i>=0<i>,</i>25
<i>h</i>cbCD=
<i></i> <i>v</i>2<i>g</i>=
(1,5+0<i>,</i>25)<i>ì</i>0 . 962
2<i>ì</i>9<i>,</i>81 =0<i>,</i>08(<i>m</i>)
Từ điểm D về đến điểm E:
Lu lỵng Q = 8336 (m3<sub>/ng®) = 96.4 (l/s)</sub>
Chọn ống D = 350 (mm) <i>→</i> v = 0.94 (m/s), 1000i = 3.6
Tổn thất dọc đờng trên đoạn DE:
hdDE = i lDE = 0,0036 200 = 0.72 (m)
Tỉn thÊt cơc bé trên đoạn DE:
Có 1 cút 900<sub>, </sub> <i><sub></sub></i><sub>=</sub><sub>0,5</sub>
1 tê, <i>ξ</i>=1,5
<i>h</i><sub>cb</sub>DE=
2
2<i>g</i>=
(1. 5+0 .5)<i>×</i>0 . 942
2<i>×</i>9<i>,</i>81 =0<i>,</i>09(<i>m</i>)
Từ điểm E về n trm x lý :
Lu lợng Q = 8336 (m3<sub>/ngđ) = 96.4 (l/s)</sub>
Chọn ống D = 350 (mm) <i>→</i> v = 0.94 (m/s), 1000i = 3.6
Tổn thất dọc đờng :
hdEF = i lETRAM = 0,0036 1850 = 6.6 (m)
Tỉn thÊt cơc bé :
Cã 1 cót 900<sub>, </sub> <i><sub>ξ</sub></i><sub>=</sub><sub>0,5</sub>
Cã 4 cót 1350<sub>, </sub> <i><sub>ξ</sub></i><sub>=</sub><sub>1,6</sub>
Cã 1 tª, <i>ξ</i>=1 .5
<i>h</i>cb
EF
=
2
2<i>g</i>=
(0 .5+1 .5+1. 6)<i>×</i>0 . 942
2<i>×</i>9<i>,</i>81 =0<i>,</i>16(<i>m</i>)
Vậy, tổng tổn thất dọc đờng:
<i>h<sub>d</sub></i>=<i>Σh<sub>d</sub></i>=0 . 22+0 . 93+1<i>,</i>05+0. 93+0<i>,</i>72+6 . 6
10 . 45(<i>m</i>)
<i>h</i><sub>cb</sub>=<i>h</i><sub>cb</sub>=0<i>,</i>16+0<i>,</i>09+0<i>,</i>08+0<i>,</i>07+0<i>,</i>012+0<i>,</i>28
0 . 69(<i>m</i>)
Tổng tổn thất trên ống đẩy:
<i>h</i>=<i>h<sub>d</sub></i>+<i>h</i><sub>cb</sub>=10. 45+0. 69=11<i>,</i>14(<i>m</i>)
Cột áp của bơm:
<i>H</i>=<i>H</i><sub>hh</sub>+<i>h</i>+2=63<i>,</i>41+11<i>,</i>14+2=76<i>,</i>55(<i>m</i>)
Dựa vào Qb = 24.1 (l/s) vµ Hb = 76,55 (m)
Ta tra biểu đồ hệ loại bơm đối với bơm giếng khoan ta chọn đợc loại bơm KM 150
với đờng đặc tính số 3.
<b>Số</b>
<b>hiệu</b>
<b>đặc</b>
<b>tính</b>
<b>M·</b>
<b>bơm</b> <b>Bơm vàđộng cơ</b> <b>P</b>
<b>N</b>
<b>Kw</b>
<b>L</b>
<b>mm</b>
<b>A</b>
<b>mm</b>
<b>B</b>
<b>mm</b>
<b>C</b>
<b>mm</b>
<b>max</b>
<i>φ</i>
<b>mm</b>
<b>Bơm+</b>
<b>động</b>
<b>cơ</b>
<b>3</b> <b>55153 KM150-3</b>
<b>+U86-2/45</b>
<b>35</b> <b>1851</b> <b>1323</b> <b>2000 1140</b> <b>239</b> <b>323,9</b> <b><sub>218</sub></b>
<b>4.6.1.1Xác định đờng đặc tính ống</b>
Ta có:
<i>S</i>=
<i>Q</i>2
Mµ:
Q = 24.1 4 = 96.4 (l/s)
<i>S</i>=11<i>,</i>14
96. 42 =0<i>,</i>0012
<b>QB</b> <b>S</b> <b>S</b> <b>Q2</b> <b>Hhh</b> <b>Hhh+S</b>
<b>Q2</b>
<b>0</b> <b>0.0012</b> <b>0</b> <b>63.41</b> <b>63.41</b>
<b>20</b> <b>0.0012</b> <b>0.48</b> <b>63.41</b> <b>63.89</b>
<b>40</b> <b>0.0012</b> <b>1.92</b> <b>63.41</b> <b>65,33</b>
<b>60</b> <b>0.0012</b> <b>4.32</b> <b>63.41</b> <b>67.73</b>
<b>80</b> <b>0.0012</b> <b>7.68</b> <b>63.41</b> <b>71,09</b>
<b>96.4</b> <b>0.0012</b> <b>11,15</b> <b>63.41</b> <b>74,56</b>
<b>120</b> <b>0.0012</b> <b>17.28</b> <b>63.41</b> <b>80.69</b>
<b>4.6.1.2. Dựng đờng đặc tính của 4 bơm làm việc song song</b>
OT2, OT3, OT4 là đờng đặc tính của đoạn ống nối tơng ứng giữa bơm 2, 3, 4về
bơm 1.
Tổng tổn thất trên từng đoạn ống:
Bơm 4 quy đổi về bơm 1:
hd =0.22+ 0.93 + 1,05 + 0.93 + 0.72 + 6.6
= 10.45 (m).
hcb =0.28+ 0,012 + 0,07 + 0,08 + 0,09 + 0,16
Bơm 3 quy đổi về bơm 1:
hd = 0.128+ 0.00435x15 + 1.05 + 0.93 + 0.72+ 6.6
= 9.49 (m).
hcb = 0.28+ 0,07+ 0,08 + 0,09 + 0,16
= 0.68 (m).
Bơm 2 quy đổi về bơm 1:
hd = 0.128+0,00435 15 +0.93 + 0.72 + 6.6
= 8.44 (m).
hcb = 0.28+ 0,08 + 0,09 + 0,16 = 0.61(m).
Cã <i>S</i>=
<i>Q</i>2 vµ Q = 24.1 x 4 = 96.4 (l/s)
<i>S</i>1=
11,14
96 . 42 =0<i>,</i>0012
<i>S</i><sub>2</sub>=10 . 17
96 . 42 =0<i>,</i>00109
<i>S</i><sub>3</sub>=9 . 05
96 . 42=0<i>,</i>00097
Q S S Q2 <sub>H</sub>
hh+S Q2
OT1 0 0.0012 0 0
5 0.0012 0.03 0.03
15 0.000385 0.27 0.27
20 0.0012 0.48 0.48
24.1 0.0012 0.69 0.69
30 0.0012 1.08 1.08
OT2 0 0.00109 0 0
5 0.00109 0.027 0.027
10 0.00109 0.109 0.109
15 0.00109 0.245 0.245
20 0.00109 0.436 0.436
24.1 0.00109 0.633 0.633
30 0.00109 0.981 0.981
OT3 0 0.00097 0 0
5 0.00097 0.024 0.024
10 0.00097 0.097 0.097
15 0.00097 0.218 0.218
20 0.00097 0.388 0.388
24.1 0.00097 0.563 0.563
30 0.00097 0.873 0.873
Từ các giá trị trên đờng đặc tính Q - H1 với các giá trị tơng ứng trên đờng OT2, OT3,
OT4 ta dựng đợc các đờng Q- H2’, Q- H3’, Q- H4’,’ lần lợt là các đờng đặc tính quy đổi
của các bơm 2, 3, 4, về bơm giếng số 1. Từ 3 đờng đặc tính tổng cộng của 4 bơm làm
việc song song Q - H1-2-3-4
Lu lỵng tỉng céng của 4 bơm khi làm việc song song là:
0
a : là đi ểm làm việc củ a 1 bơm trên 1 đ ờng ống
b : là điểm làm v iệc của 2 bơm trên 1 đ ờng ống
chú thí ch :
biểu đồ xác định điểm làm việc của hệ thống (bơm km 150)
Biểu đồ 1 :
(m)
h
a b
c
d
c : là điểm làm v iệc của 3 bơ m trên 1 đ ờng ống
d : là điểm làm việc của 4 bơm trên 1 đ ê ng èng
(h-q) èng
q-h1
q-h2 q-h3
q-h4
50
60
70
90
80
100
110
15 30 45 60 75 90 105 120
<b>4.7. Thi công và quản lý giếng khoan</b>
<i><b>4.71. Phơng pháp khoan giếng</b></i>
Do sõu khoan giếng < 150m và các lớp đất đá khoan qua có sự cố bền cơ học
thấp.
<i><b>4.7.2. Gia cè giÕng khoan</b></i>
Để đảm bảo cho giếng làm việc ổn định, lâu dài, thu đợc nớc có chất lợng tốt,
thành giếng đợc gia cố bằng ống vách, đợc làm bằng thép không rỉ. ống gồm các đoạn
có chiều dài 6m. ống nối bằng mối nối ren. Sau khi khoan đạt đến độ sâu yêu cầu, ta
mới lần lợt đặt ống lắng, ống lọc, ống vách xuống giếng.
<b>-</b> ống lọc đợc chế tạo thành từng đoạn, có chiều dài 3 6 m, ống lọc gồm
nhiều đoạn nối lại với nhau bằng mi ni ren.
<b>-</b> Giữa ống vách và ống lọc dùng c«n nèi.
<b>-</b> Khi đó, khe hở giữa ống lọc và ống vách đặt vịng liên kết bằng kim loại có
trám xi măng.
<b>-</b> Sau khi lắp đặt xong ống lọc, chèn một lớp sỏi ở xung quanh ống lọc để
ngăn chặn cát từ tầng chứa nớc lọt vào trong giếng sau khi bm phỏt trin.
<b>-</b> Yêu cầu lớp sỏi chèn:
+ Cã hƯ sè thÊm lín.
+ VËn tèc níc ch¶y cđa giÕng nhá.
+ BỊn víi c¸c ho¸ chÊt.
+ Dïng sái th¹ch anh s¹ch.
<b>-</b> Phần ống vách cần đợc chèn sét để cách ly giếng khỏi bị nhiễm bẩn từ trên
mặt và từ các tầng chứa nớc có chất lợng mà ta không muốn thu. Để đảm
bảo độ chặt của lớp sét chèn, sét chèn thờng dùng sét viên (d
= 12 mm) sấy khô.
<i><b>4.7.3. Đặc điểm kết cấu nhà trạm</b></i>
<b>-</b> Do trạm gồm giếng, bơm và các thiết bị cần thiết khác. Việc sửa chữa ở
ngồi trạm nên trạm có kích thớc mặt bằng nhỏ, xác định theo yêu cầu bố trí
thiết bị.
<b>-</b> Phần mái có bố trí cửa rút ống sử dụng khi sửa chữa bơm hoặc thau rửa
giếng, mái đổ bê tơng tồn khối, chiều cao từ 33,5 m
<b>-</b> Móng nhà bằng bê tông cốt thép.
<b> PhÇn V</b>
<b> Thiết kế trạm bơm cấp hai </b>
<b> ( b¬m rưa läc )</b>
<b>5.1. B¬m rưa läc</b>
B¬m rưa läc cã nhiƯm vơ cung cÊp níc rưa läc cho bĨ läc bĨ läc nhanh cđa tr¹m
xư lý.
Theo tính tốn ở phần trạm xử lý nớc ta có các thơng số để chọn bơm rửa lọc sau:
Lu lợng nớc rửa 1 bể lọc là:
Qr = 0.112 (m3/s) = 112 (l/s)
Hrb = 15 (m).
Thêi gian rửa lọc là 10
Theo sách Sổ tay máy bơm , ta chọn bơm Omega 150 290A. Các thông số của
máy bơm nh sau:
-- - Hiệu suất bơm: = 84%.
- - Độ dự trữ chống xâm thực: NPSH = 4.1 (m).
- - Công suất trên trục: P = 14.5 (kw).
- - Sè vßng quay: n = 1450 (v/ph).
- - Đờng kính bánh xe công tác: DBXCT = 248
- Để đảm bảo an toàn ta chọn 1 bơm làm việc và 1 bơm dự trữ.
Các kích thớc của bm:
<b>5.2.</b> <b>máy</b>
<b>bơm gió.</b>
Chọn máy bơm gió:
Với : qGió = 0,28 ( m3/s ) = 280 (l/s).
đờng kính ống dẫn gió, D = 150 mm.
Hg= 12 m.
Theo quy phạm 33-2006 lấy tổn thất áp lực trên đờng ống thi giú l 1,4 m.
s1
d
n
1
d
n
2
h
5
s2
a1 a2
b2
h
4
l3
h
6
h
7
f q
l2
Loại bơm DN DN2 a1 a2 h5 l2 f
<i><b>VËy </b></i>
Hg= 13,4 m.
Chọn bơm gió với thông số kỹ thuật .
Q = 756 (l/s).
H = 13,4 (m)
Tra catolog, chọn loại quạt gió PMK- 4.
- độ chân khơng lớn nhất 95%.
- Qmax : 27 m3/p.
- Số vòng quay :720 v/p.
- Lu lợng níc : 100 l/p.
- Loại động cơ : AM6 - 116 - 8.
- Cơng suất : 30 Kw.
- Träng lỵng : 1028 Kg.
đặt 2 quạt cùng loại, trong đó có 1 máy làm việc, và một máy dự phòng.
<b> PhÇn VI</b>
<b>THIÕT KÕ HƯ THèNG CấP THOáT Nớc trong nhà</b>
<b>I. nhiệm vụ thiết kế.</b>
Thiết kế hệ thống cấp thoát nớc trong nhà cho nhà ở chung c 5 tầng .
<i>* Đặc điểm công trình:</i>
Nh chung c c xõy dng 5 tng, mỗi tầng cao 3.60 m. Mỗi phịng có1khu
vệ sinh, hệ thống trang thiết bị vệ sinh của mỗi phòng bao gồm: 1 chậu rửa nhà bếp, 1
chậu rửa mặt, 1 vịi tắm hơng sen, 1 xí bệt. Đợc lắp đặt theo sơ đồ trên bản vẽ mặt
bằng .
C¸c sè liƯu cần thiết tính toán
- Tiờu chun dựng nc l:135 l/ngời-ngày đêm
- Cốt nền nhà: + 4.0 m.
- Các vòi nớc đặt cách sàn nhà: 0,8 m
- Vòi tắm hơng sen đặt cách sàn nhà: 1,9 m .
- Két nớc hố xí đặt cách sàn 0.4 m
- Tủ đựng cứu hoả đặt cao hơn sàn là 1,1m
- Đờng ống cấp nớc bên ngồi có đờng kính D = 75 mm đặt sâu 0,5 m cốt mặt
đất tại nút 47, ở phía sau cơng trình(cơng trình có 2 mặt tiền), đặt cách cơng trình là
2.5 m, ¸p lùc tù do tại nút 47 lấy nớc là: 23,3m.
- ống cấp nớc trong nhà dùng loại ống nhựa HDPE
- ống thoát nớc trong nhà dùng ống nhựa PVC
II. phân tích các số liệu tính toán:
T cỏc số liệu đã xác định đợc, cần phải thiết kế hệ thống cấp nớc đảm bảo lu
l-ợng và áp lực cho cơng trình, vừa có tính chất mỹ quan và kinh tế.
Do áp lực cấp nớc ngoài nhà là: 23.3m, với lu lợng đủ và đều. Do đó với cách
tính áp lực sơ bộ cần thiết của ngơi nhà chung c 5 tầng này, thì áp lực đờg ống cấp nớc
đờng phố bảo đảm an toàn việc cấp nớc tốt cho cả 5 tầng của khu chung c.
Theo tiêu chuẩn cấp nớc công trình trong giáo trình cấp thoát nớc thì nhà ở
chung c có số tầng từ 5 tầng trở lên thì phải thiết kế hệ thống cấp nớc chữa cháy.
Vậy đối với chung c này phải thiết kế hệ thống cấp nớc cha chỏy.
III. Tính toán hệ thống cấp nớc.
<b>III.1 -Vạch tuyến èng cÊp níc :</b>
- Dựa vào sơ đồ mặt bằng và cấu tạo cơng trình, vị trí các trang thiết bị vệ sinh,
vị trí các cơng trình kỹ thuật có liên quan. Ta chọn điểm lấy nớc đi vào giữa cơng
trình, đồng hồ nớc đặt tại sân nhà. (Thể hiện trên mặt bằng bản vẽ ).
<b>III.2 -Dựng sơ đồ không gian :</b>
<b>- </b>Căn cứ mặt bằng bố trí các thiết bị vệ sinh và kiến trúc của ngôi nhà.Ta tiến
hành vạch tuyến ống dẫn nớc từ đờng ống cấp nớc ngoài phố qua nút đồng hồ đo nớc,
qua tuyến ống chính…vào các tuyến ống đứng, từ các tuyến ống đứng nớc đợc dẫn
qua ống nhánh đến các thiết bị tiêu thụ nớc.Ta thiết kế sơ đồ không gian gồm 4 tuyến
ống đứng cấp nớc sinh hoạt .
- Ta thấy cả 4 tầng đều lắp đặt số lợng trang thiết bị vệ sinh giống nhau và có
tính chất song song nhau.
- Trên sơ đồ không gian ta thấy tuyến A-B-C-D-E-E1-I-II-III, là tuyến ống có
chiều dài đờng ống lớn nhất nhất, dẫn đến có tổn thất áp lực lớn nhất khi có sự cố xảy
ra .
- Vậy ta chọn tuyến ống bất lợi nhất A III để tính tốn thuỷ lực.
<b>IV - Xác định lu lợng tính tốn:</b>
Đối với loại nhà ở gia đình thì lu lợng tính tốn đợc xác định theo cơng thức:
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N. K (l/s)
N: tổng đơng lợng của các thiết bị vệ sinh trên đoạn ống tính tốn.
a: hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nớc tra bảng 18.2 Giáo trình cấp thoát nớc
công trình
K: h s iu chỉnh phụ thuộc vào tổng đơng lợng N (tra bảng 18.3 Giáo trình cấp
thốt nớc cơng trình.
Dựa vào bảng 18.1 Giáo trình cấp thốt nớc cơng trình.Ta tìm đợc: vịi nớc
chậu rửa nhà bếp có đơng lợng bằng 1; vịi nớc chậu rửa mặt bằng 0,33 ; vòi tắm
hơng sen bằng 0,67; thùng rửa hố xí bằng 0,5.
Nh vậy,tổng số đơng lợng cho một căn hộ là:
1 + 0,33 + 0,67 + 0,5 = 2,5
Vậy tổng số đơng lợng cho toàn bộ ngôi nhà chung c gồm 20 căn hộ là:
Với tổng số đơng lợng N= 50 tra bng ta c K= 0,002
Vậy lu lợng tính toán cho toàn bộ ngôi nhà chung c là:
q = 0,2 . 2<i>,</i>15<sub>√</sub>50 + 0,002 .50 = 1,334 l/s
-Tõ qtt tra b¶ng víi vËn tèc kinh tÕ V = 0,5 1,0 m/s , với các mối tơng quan
giữa V, 1000 i và tổn thất áp lực trên tuyến ống.
- T cơng thức tính tốn (qtt) và các điểm đã đánh số trên sơ đồ khơng
gian.Ta tiến hành tính tốn lu lợng thuỷ lực qtt, cho từng đoạn cống. Từ đó tính
tốn thuỷ lực cho từng đoạn ống .
<b> IV.1 . TÝnh to¸n thủ lùc cho trôc C1:</b>
Dựa vào sơ đồ không gian ta thấy có 4 trục có chiều dài và có số lợng thiết bị vệ sinh
và cách bố trí trong khu vệ sinh giống nhau .Do đó ta chỉ cần tính tốn thuỷ lực cho 1
trục rồi sau đó suy ra các trục cịn lại .
<b>IV.1.1. TÝnh to¸n ống nhánh a: </b>
+ Đoạn 1-2 :
Có 1 vòi nớc chậu rửa mặt , có N = 0,33
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√0<i>,</i>33 + 0,33 . 0,002 = 0,12 l/s.
Tra bảng tính toán thuỷ lùc (NXB-XD), ta cã:
Víi qtt =0,12 l/s. D = 20 mm ; V= 0,6 m/s ; 1000i = 43,66
+ Đoạn A-1 :
Có 1 vòi nớc chậu rửa mặt, 1 vòi tắm hơng sen , có N = 1
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√1 + 1.0,002 = 0,202 l/s.
Tra bảng tính toán thuỷ lực (NXB-XD), ta có:
Víi qtt = 0,202 l/s D = 25 mm ; V= 0,62 m/s ; 1000i = 34
IV.1.2. Tính toán ống nhánh b:
+ Đoạn 3-4 :
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√1 + 1.0,002 = 0,202 l/s.
Tra bảng tính toán thuỷ lực (NXB-XD), ta cã:
Víi qtt = 0,202 l/s D = 25 mm ; V= 0,62 m/s ; 1000i = 34
+ Đoạn A-3
Có 1 vòi nớc rửa nhà bếp, 1 vòi nớc xả thùng xí, cã N = 1,5
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√1,5 + 1,5 .0,002 = 0,2445 l/s.
Tra b¶ng tÝnh to¸n thủ lùc (NXB-XD), ta cã:
Với qtt =0,2445 l/s D = 25 mm ; V= 0,76 m/s ; 1000i = 50,3
<b> IV. 1.3. Tính tốn ống ng C1:</b>
+ Đoạn A-B :
Có 1 vòi nớc chậu rửa mặt, 1 vòi tắm hơng sen, 1 vòi nớc rửa nhà bếp, 1 vòi nớc xả
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√2,5 + 2,5 .0,002 = 0,3112 l/s
Tra b¶ng tÝnh to¸n thủ lùc (NXB-XD), ta cã:
Víi qtt = 0,3112 l/s D = 32 mm ; V= 0,57 m/s ; 1000i = 22,2
+ Đoạn B-C :
Có 2 vòi nớc chậu rửa mặt, 2 vòi tắm hơng sen, 2 vòi nớc rửa nhà bếp, 2 vòi nớc xả
thùng xí .Vậy có N = 5
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√5 + 5 .0,002 = 0,433 l/s
Tra b¶ng tÝnh to¸n thủ lùc (NXB-XD), ta cã:
Víi qtt = 0,433 l/s D = 32 mm ; V= 0,79 m/s ; 1000i = 39,6
+ Đoạn C-D :
Có 3 vòi nớc chậu rửa mặt, 3 vòi tắm hơng sen, 3 vòi nớc rửa nhà bếp, 3 vòi nớc xả
thùng xí .Vậy có N = 7,5
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√7,5 + 7,5 .0,002 = 0,525 l/s.
Tra bảng tính toán thủ lùc (NXB-XD), ta cã:
Víi qtt = 0,525 l/s D = 40 mm ; V= 0,63 m/s ; 1000i = 19,1
+ Đoạn D- E:
Cp nc cho 1 tuyn ng ng:C<b>1</b>
Có 4 vòi nớc chậu rửa mặt, 4 vòi tắm hơng sen, 4 vòi nớc rửa nhà bếp, 4 vòi nớc xả
thùng xí .Vậy có N = 10
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√10 + 10 .0,002 = 0,603 l/s.
Tra bảng tính toán thuỷ lực (NXB-XD), ta có:
Cấp nớc cho 1 tuyến ống đứng:C<b>1</b>
Cã 5 vßi nớc chậu rửa mặt, 5 vòi tắm hơng sen, 5 vòi nớc rửa nhà bếp, 5 vòi nớc xả
thùng xÝ .VËy cã N = 12,5
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√12<i>,</i>5 + 12,5.0,002 = 0,673 l/s.
Tra bảng tính toán thuỷ lực (NXB-XD), ta cã:
Víi qtt = 0,673 l/s D = 40 mm ; V= 0,77 m/s ; 1000i = 31,2
<b> IV.1.4. TÝnh to¸n èng chính:</b>
+ Đoạn E-I:
Cp nc cho 2 tuyn ng ng:C<b>1, C2</b>
Có 10 vòi nớc chậu rửa mặt, vòi tắm hơng sen, 8 vòi nớc rửa nhà bếp, 8 vòi nớc x¶
thïng xÝ .VËy cã N = 20
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√25 + 22 .0,002 = 0,944 l/s.
Tra b¶ng tÝnh to¸n thủ lùc (NXB-XD), ta cã:
Víi qtt = 0,944 l/s D = 50 mm ; V= 0,72 m/s ; 1000i = 19,2
+Đoạn I II
Là đoạn dẫn nớc từ hai bên trục ống đứng nên vẫn có đờng kính vận tốc, độ dốc và tn
tht nh on E1- I
+ Đoạn II-III:
Cp nc cho 4 tuyến ống đứng: C<b>1,C2,C3,C4.</b>
Cã 20 vßi níc chËu rưa mặt, 20 vòi tắm hơng sen, 20 vòi nớc rửa nhà bếp,
20 vòi nớc x¶ thïng xÝ .VËy cã N = 50
qtt = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,2 . 2<i>,</i>15√50 + 50 .0,002 = 1,334 l/s
Tra bảng tính toán thuỷ lực (NXB-XD), ta cã:
Víi qtt = 1,334 l/s D = 63 mm ; V= 0,65 m/s ; 1000i = 12,1
<b>IV.2 . TÝnh to¸n thủ lùc cho trơc C2 ,C3 ,C4 :</b>
Dựa vào sơ đồ khơng gian ta thấy có 4 trục có chiều dài và có số lợng thiết bị vệ
sinh và cách bố trí trong khu vệ sinh giống nhau, các tuyến ống nhánh nh nhau. Do đó
từ kết quả tính tốn thuỷ lực của trục C, ta suy ra các trục còn lại tơng tự .
<b>IV.2.1.TÝnh toán thuỷ lực cho tuyến ống bất lợi nhất</b>
Từ các phần tính toán ở trên ta có tổng lu lợng nớc tính toán của toàn bộ ngôi nhµ
chung c lµ: qtt =1,334 l/s
<b>IV.2.2 . Chọn đồng hồ đo nớc:</b>
Theo 2 điều kiện:
- qmin qtt < qmax (1)
- h®h = S . qtt2 2,5 m (2)
- Theo điều kiện (1) tra bảng 17-1 Giáo trình cấp thốt nớc cơng trình. Ta chọn loại
qmax = 6 (l/s)
qmin = 0,9 (l/s)
Đảm bảo điều kiện (1) qmin < qtt = 1,334 < qmax
KiĨm tra theo ®iỊu kiƯn 2
TT
cácđiểm
tính toán
Đoạn ống
tính toán
Chiều dài
Tính toán
L m
Lu lợng tính
toán l/s
Đờng
kính
(mm)
Vận tèc
m /s
1000i Tỉn thÊt
¸p lùc
h=L.i
m
1 4-3 1,8 0,202 25 0,62 34 0.0612
2 3-A 1,2 0,2445 25 0,76 50,3 0.06036
3 A-B 3,6 0,3112 32 0,57 22,2 0.07992
4 B-C 3,6 0,433 32 0,79 39,6 0,14256
5 C-D 3,6 0,525 40 0,63 19,1 0,0687
6 D-E 3,6 0,603 40 0,77 28,7 0,10332
7 E-E1 0,32 0,673 40 0,77 31,2 0.01
8 E1-I 15,1 0,944 50 0,72 19,2 0,29
9 I-II 20,4 0,944 50 0,72 19,2 0,392
10 II-III 3 1,334 50 1,02 39,1 0,1173
Tæng
Søc kh¸ng thủ lùc (s = 2,65.10-2<sub>)</sub>
- Theo điều kiện (2) tổn thất áp lực qua đồng hồ:
h®h = S . q ❑<sub>tt</sub>2 = 2,65.10-2 . 1,334 <sub>❑</sub>2 = 0,047 m <2,5 m thoả mÃn điều kiện
(2).
S: sc khỏng của đồng hồ, tra bảng 17-2 với loại đồng hồ BB 50 có: S = 2,65.10-2
Vậy cả 2 điều kiện trên đều thoả mãn. Mặt khác từ tính tốn thuỷ lực ở trên ,ta
có đờng kính ống dẫn nớc đoạn (I-III)đặt nút đồng hồ đo nớc) có đờng kính là : D =
50 mm Dễ dàng cho việc lắp đặt đồng hồ vì cùng cỡ với đoạn ống. Chính vì vậy, lựa
chọn đồng hồ đo nớc loại BB-50 mm l hp lý.
<b>IV.2.3. Tính áp lực cần thiết của ngôi nhà: (</b> <i>H</i>CTnh <b> ):</b>
<i>H</i>CT
nh <b><sub>= h</sub></b>
hh + h®h + htd + h + hcb (m)
- hhh: độ cao hình học tính từ trục ống cấp nớc thị trấn đến dụng cụ vệ sinh cao
nhất và xa nhất (vòi tắm hơng sen tại điểm: 2).
<i>h</i>hh=1,0+0 . 75+14<i>,</i>4+1,5=17 . 65(<i>m</i>)
hđh: tổn thất áp lực qua đồng hồ hđh = 0,047 m
htd: áp lực tự do cần thiết của vòi tắm hơng sen = 3,0 m
h: tổng tổn thất áp lực dọc tuyến ống bất lợi h = 1,325 m
hcb: tỉn thÊt cơc bé lÊy = 20% h
hcb = 20% h = 20% . 0,9253 = 0,185 m
VËy: <i>H</i>CTnhµ = 17,65+ 0,047 + 3,0 + 1,325 + 0,185 = 22,2 (m)
<b>KÕt luËn:</b>
Với áp lực cần thiết của ngôi nhà <i>H</i>CTnh = 22,2 m.Vị trí cơng trình nằm trong
khu vực cấp nớc của nút số 47 mà áp lực tự do tại đờng ống ngoài nhà là 23,3 m, vậy
đảm bảo điều kiện cấp nớc đầy đủ cho khu nhà . Do vậy sơ đồ khơng gian tính tốn
cấp nớc cho khu nhà của ta ở đây là hợp lý. Vì đờng ống khơng phải qua các phịng,
chiều dài đờng ống hợp lý đa nớc tới tất cả các thiết bị dùng nớc của chung c. Tổn thất
áp lực cần thiết của khu chung c < áp lực đờng ống cấp nớc ngồi phố, do đó với cơng
trình này chỉ cần thiết kế hệ thống cấp nớc đơn giản không cần dùng két nớc máy bơm
hoặc bể chứa.
<b>V. Tính toán hệ thống cấp nớc chữa ch¸y</b>
hành lang , với đờng ống chính cấp nớc chữa cháy chung với đờng ống chính của sinh
hoạt.
<i><b>V.1.Xác định dung tích bể chứa: (chỉ phục vụ cho chữa cháy)</b></i>
Dung tÝch bĨ chøa tÝnh cho níc dù trữ chữa cháy trong 5 phút đầu với 1 vòi chữa
cháy lu lợng q =2,5 l/s
Wb = 2,5.1. 5
60 .3,6 = 0,75 m3
<i><b>V.2.Xác định dung tích két nớc :</b></i>
<i><b>a. Thiết kế két nớc.</b></i>
Két nớc đợc xây dựng bằng bê tơng cốt thép, có đờng ống lên xuống và có bố trí
van khố, van phao.
Vị trí đặt két nớc lợi dụng kết cấu ngôi nhà, két nớc dặt trên sân thợng, nóc trục
ống chữa cháy.
Két nớc có chống thấm và đợc che đạy kỹ
<i><b>b. Xác định dung tích két.</b></i>
Dung tích két đợc xác định theo cơng thức:
WK = K(Wđh + Wcc)
Bỏ qua Wđh
<i>Trong đó:</i>
+Wcc: Dung tích nớc chữa cháy, lấy bằng lợng nớc chữa cháy
trong 5 phút:
Wcc =
<i>t ì</i>60<i>ìq</i>tc
1000 =
5<i>×</i>60<i>×</i>2,5
1000 =0<i>,</i>75 (m
3<sub>)</sub>
+qtc = 2,5 l/s là tiêu chuẩn cấp nớc chữa cháy cho một vòi phun.
+K: Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng, lấy K = 1,3.
<i>⇒</i> WK = 1,3.0,75 = 0,975 m3 lÊy = 1m3
Ta chọn két hình vuông có kích thớc (1x1x1)m .
<i><b>V.3. Xỏc nh bm cha chỏy:</b></i>
Để cấp nớc chữa cháy ta dùng bơm chữa cháy.
+Vi khi tớch ngụi nh ta chn số đám cháy đồng thời xảy ra là 1,
q = 2,5 l/s.
+Từ q = 2, 5 l/s tra bảng ta đợc đờng kính ống của trục chữa cháy là:
D = 50mm, v = 1,18 m/s, i = 0,0696.
*Lu lợng tính toán cho ngôi nhà khi có cháy.
qcc
Hcc
tt = h cchh + hccđh + h ctct +
+ h cc
hh: Là chiều cao hình học tính từ đờng ống ngồi phố đền van chữa cháy vị
trí cao nhất, xa nhất so với đờng ống dẫn nớc vào, hcc
hh= 15,95 m.
+ h cc
đh: Là tổn thất áp lực qua đồng hồ khi có cháy,
h cc
®h = s.q2 = 2,65.10-2.3,834 = 0,39 m
+
+ h cc
cb: Tỉn thÊt ¸p lùc cơc bé khi cã ch¸y,
h cc
cb = (20 30) %
30<i>∗</i>2<i>,</i>276
100 =0<i>,</i>68<i>m</i>
+ h ct
ct: Là tổn thất áp lực cục bộ ở van cha ch¸y
h ct
ct = hv +ho
+hv: áp cần thiết ở cần thiết ở miệng vòi phun để tạo
ra nớc đặc > 6m, phụ thợc vào đờng kính phun.
+ho: Tổn thất áp lực theo chiều dài qua ống vải gai, đợc tính:
h0 = A.l.(qcc)2
+qcc: Lu lợng của vòi phun chữa cháy, qcc = 2,5 l/s.
+l: Chiều dài ống vải gai, chọn l = 10 m.
+A: Sức kháng đơn vị của ống vải gai, chọn đờng kính ống vải gai D = 50mm,
<i>⇒</i> A = 0,012
<i>⇒</i> h0 = 0,012.10.2,52 = 0,45 m
<i>⇒</i> hv =
<i>C<sub>d</sub></i>
1<i>−ϕ</i>.<i>α</i>.<i>Cd</i>
+LÊy C® = 6 m tra b¶ng <i>⇒</i> <i>α</i> = 1,19
+ <i>ϕ</i> : Hệ số phụ thuộc vào đờng kính miệng phun.
0,1.<i>d</i>¿3
¿
0,1 .50¿3
¿
50+¿
<i>d</i>+¿
<i>ϕ</i>=0<i>,</i>25
¿
<i>⇒</i> hv = 6
1<i>−</i>0<i>,</i>00143 . 1<i>,</i>19 .6=6<i>,</i>06<i>m</i>
VËy:
h ct
<i>⇒</i> HCTcc = 15,95+ 0,39 + 4 + 0,68 + 6,5 = 27,5 m
*Chọn bơm chữa cháy:
ỏp lc bm cha chỏy đợc xác định
Hb = Hctcc - Hng
Với: Hng Là áp lực đờng ống cấp nớc ngoài phố Hng = 39.2 m.
<i>⇒</i> Hb = 27,5 – 39.2= - 11.7m<0
<i>⇒</i> Do đó theo lý thuyết là không phải dùng bơm chữa cháy nhng thực tế vì mức độ
an tồn và trờng hợp sự cố mất nớc ta phải thiết kế bơm chữa chỏy.
Từ lu lợng và cột áp của máy b¬m: Qb = Qcctt = 3,834 l/s
Hb = 27,5 m
Tra biểu đồ đờng đặc tính của bơm loại 2K6a chọn máy bơm 2K6a có các thơng
số:
+H0 = 7,6 m
+N = 1,5 KW
+ <i>η</i> : 61 %
*Kiểm tra vận tốc đờng ng khi cú chỏy
Đoạn Q(l/s) D(mm) V(m/s)
I L 3,569 50 1,69
N – L 3,504 50 1,88
L - §H 3,97 50 1,65
Dựa vào bảng trên ta thấy vận tốc các đoạn ống khi có cháy đều < 2,5 m/s vậy thải
mãn.
<b>VI.TÝnh to¸n hƯ thèng tho¸t níc:</b>
Căn cứ mặt bằng khu vệ sinh , mặt cắt, mặt bằng tổng thể chung c và hệ thống cống
thoát nớc của khu và thị trấn… Ta vạch tuyến và dựng sơ đồ khơng gian hệ thống thốt
nớc trong nhà nh bản vẽ, ống thoát nớc đứng đợc dựng thành 4 tuyến đặt song song
với ống cấp nớc và đợc đặt trong hộp kỹ thuật. .Mỗi tuyến ống thoát nớc sân nhà làm
nhiệm vụ vận chuyển nớc bẩn cho 2 tuyến ống đứng từ cơng trình ra thẳng đờng ống
thốt nớc đờng phố. Do vậy ta chỉ cần tính toán thuỷ lực cho một tuyến ống thoát nớc.
Các tuyến ống còn lại tơng tự .
<b>VI.1. Xác định lu lợng tính tốn (qTh</b>):
qTh = qc + <i>qdc</i>max (l/s)
qc: lu lỵng níc cÊp (l/s) , qc = qtt = 0,2 . √<i>a</i> <i>N</i> + N.K
<i>q</i>dc
max <sub>: lu lợng nớc thải của 1 dụng cụ vệ sinh có lu lợng lớn nhất trên đoạn tính</sub>
(l/s)
<b>VI.1.1. Tính toán ống nhánh: </b>
Do cỏc phũng v sinh của các tầng đều có kích thớc và đợc bố trí các thiết bị vệ sinh
giống nhau các ống nhánh của các phòng ta thiết kế giống nhau nên ta chỉ cần tính
tốn các ống nhánh của 1 phịng rồi tìm đợc các thơng số kỹ thuật, các phòng còn lại
của chung c tơng tự .
<b> VI.1.1.1. </b><i><b> Nhánh thoát nớc </b></i><b>: t1</b>
<b>- Đoạn a -I: có 1 chËu rưa mỈt .</b> N =0,33
<i> - Lu lợng nớc thải:</i>
qth = qc + <i>q</i>dcmax
- qc = 0,2 . √<i>a</i> <i>N</i> + N.K = 0,12 l/s
- <i>q</i>dcmax = 0,1 l/s. (Tra bảng 23.2 Giáo trình cấp thoát níc cđa : GS.PTS TrÇn
HiÕu Nh)
qth = 0,12 + 0,1 = 0,22 (l/s)
<i>Chọn đờng kính ống:</i>
Chọn đờng kính ống: D = 40 mm ,
i = 0,35 , v = 0,52 m/s , h/d = 0,41 .
<b>KÕt luËn: Chän D = 40 mm, i = 0,35 là hợp lý.</b>
<b> VI.1.1.2 </b><i><b> Nh¸nh tho¸t níc </b></i><b>: t2</b>
- <b>Đoạn b -I: - </b>Có1 chậu rửa nhà bếp ,1 xí bệt , thoát nớc sàn từ tắm sen(lới
thu),. N = 2,17
<i>-</i> <i>Lu lợng nớc thải:</i>
qth = qc + <i>q</i><sub>dc</sub>max
- qC = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,291 (l/s)
- <i>q</i>dcmax = 1,6 (l/s) . (Tra bảng 23.2 Giáo trình cấp thoát nớc của : GS.PTS:
Trần Hiếu Nhuệ )
qTh = 0,291 +1,6 = 1,8891 (l/s)
<b>VI.2.Tính tốn thoát nớc đoạn ống đứng trục T1 :</b>
<i><b> VI.2.1. ống đứng đoạn I-II:</b></i>
Xác định lu lợng nớc thải
Đoạn ống này phục vụ thoát nớc cho một căn hộ ở tầng 5 gồm các thiết bị vệ
- Lu lợng nớc thải:
qth = qc + <i>q</i>dcmax
- qC = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,3112 (l/s)
- <i>q</i>dcmax = 1,6 (l/s) . (Tra bảng 23.2 Giáo trình cấp thoát nớc của : GS.PTS:
Trần Hiếu Nhuệ )
qTh = 0,3112 +1,6 = 1,912 (l/s)
Chọn đờng kính ống: D = 100 mm , V = 0,8 m/s .
- Kiểm tra tốc độ ống đứng:
VTh =0,8 m/s < Vmax = 4 m/s (tốc độ phá hoại ống)
<b>Kết luận: Chọn ống đứng có D = 100 mm ,là hợp lý.</b>
<i><b> VI.2.2. ống đứng đoạn: II-III</b></i>
Xác định lu lợng nớc thải
Đoạn ống này phục vụ thoát nớc cho hai căn hộ của tầng 4 và tầng 3 gồm có các thiết
bị vệ sinh : 2vòi nớc chậu rửa mặt, 2 vòi nớc chậu rửa nhà bếp , 2 vòi nớc tắm hơng
sen , 2 vịi nớc xả xí. Tổng ng lng l: N = 5,0
<i>-</i> <i>Lu lợng nớc thải:</i>
qth = qc + <i>qdc</i>max
- qC = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,433 (l/s)
- <i>q</i>dc
max <sub>= 1,6 (l/s) . (Tra bảng 23.2 Giáo trình cấp thoát nớc của : GS.PTS: </sub>
Trần Hiếu Nhuệ )
qTh = 0,433 +1,6 = 2,033 l/s)
Chọn đờng kính ống: D = 100 mm , v = 0,88 m/s .
- Kiểm tra tốc độ ống đứng:
VTh = 0,88 m/s < Vmax = 4 m/s (tốc độ phá hoại ống)
<b>Kết luận: Chọn ống đứng có D = 100 mm ,l hp lý.</b>
Đoạn ống này phục vụ thoát nớc cho ba khu vệ sinh của ba tầng 5 ,tầng 4 và tầng 3,
gồm các thiết bị vệ sinh : 3 vòi nớc chậu rửa mặt, 3 vòi nớc chậu rửa nhà bếp , 3 vòi
nớc tắm hơng sen , 3 vòi nớc x¶ xÝ.
Tổng đơng lợng là: N = 7,5
<i>-</i> <i>Lu lợng nớc thải:</i>
qth = qc + <i>q</i><sub>dc</sub>max
- qC = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,525 (l/s)
- <i>qdc</i>max = 1,6 (l/s) . (Tra bảng 23.2 Giáo trình cấp thoát nớc của : GS.PTS: TrÇn
HiÕu Nh )
qTh = 0,525 +1,6 = 2,125 l/s)
Chọn đờng kính ống: D = 100 mm , v = 0,95 m/s .
VTh = 0,95 m/s < Vmax = 4 m/s (tốc độ phá hoại ống)
<b>Kết luận: Chọn ống đứng có D = 100 mm ,là hợp lý.</b>
<i><b> VI.2.4. ng ng on IV-V:</b></i>
*Xỏc nh lu lng nc thi
Đoạn ống này phục vụ thoát nớc cho 4 khu vệ sinh của bốn tằng 5 ,tầng 4 ,tầng 3, và
tầng 2, gồm các thiết bị vệ sinh : 4 vòi nớc chậu rửa mặt, 4 vòi nớc chậu rửa nhà bếp ,
4 vòi nớc tắm hơng sen , 4 vòi nớc xả xí.
Tng ng lng l: N = 10
<i>-</i> <i>Lu lợng nớc thải:</i>
qth = qc + <i>q</i>dcmax
- qC = 0,2 . √<i>aN</i> + N.K = 0,603 (l/s)
- <i>q</i>dcmax = 1,6 (l/s) . (Tra bảng 23.2 Giáo trình cấp thoát nớc của : GS.PTS:
Trần Hiếu Nhuệ )
qTh = 0,603 + 1,6 = 2,203 (l/s)
Chọn đờng kính ống: D = 100 mm , v = 0,97 m/s .
- Kiểm tra tốc độ ống đứng:
VTh =0,97 m/s < Vmax = 4 m/s (tốc độ phá hoại ống)
<i><b> VI.2. 5. ống đứng đoạn V-VI:</b></i>
Tổng đơng lợng là: N = 12,5
<i>-</i> <i>Lu lợng nớc thải:</i>
qth = qc + <i>q</i><sub>dc</sub>max
- qC = 0,2 * √<i>aN</i> + N*K = 0,673 (l/s)
- <i>q</i>dcmax = 1,6 (l/s) . (Tra bảng 23.2 Giáo trình cấp thoát nớc cđa : GS.PTS:
TrÇn HiÕu Nh )
qTh = 0,673 + 1,6 = 2,273 (l/s)
Chọn đờng kính ống: D = 100 mm , v = 0,97 m/s .
- Kiểm tra tốc độ ống đứng:
VTh =0,97 m/s < Vmax = 4 m/s (tốc độ phá hoại ống)
<b>Kết luận: Chọn ống đứng có D = 100 mm ,là hợp lý.</b>
<b>VI.3.Tính tốn ống thốt nớc ngồi nhà từ trục T1 đến đờng ống thoát nớc đờng </b>
<b>phố ) :</b>
<b>Đoạn </b><i><b>V-VI:</b></i> (Từ trong nhà ra ống thoát nớc sân nhà )
Xỏc nh lu lng nc thi :
on ng này làm nhiệm vụ vận chuyển thốt nớc cho tồn bộ tuyến ống đứng
<b>trục T1 :</b>
- Lu lỵng níc th¶i:
qTh = 2,273 (l/s)
*Chọn đờng kính ống: D = 100 mm , i = 0,03 , v = 0,67 m/s ,h/d = 0,45 .
<b>Đoạn </b><i><b>VI-VII:</b></i> ( ống thoát nớc sân nhà )
Xác định lu lợng nớc thải :
Đoạn ống này làm nhiệm vụ vận chuyển thốt nớc cho Đoạn <i><b>V-V</b></i>phía trên đổ xuống.
- Lu lỵng níc th¶i:
qTh = 2,203 (l/s)
Chọn đờng kính ống: D = 100 mm , i = 0,02 ,v = 0,67 m/s ,
h/d = 0,45 .
<b>Đoạn </b><i><b>VII-VIII:</b></i> ( ống thoát nớc sân nhà ra đến đờng ống thốt nớc ngồi phố).
Xác định lu lợng nớc thải :
Đoạn ống này làm nhiệm vụ vận chuyển thoát nớc cho Đoạn <i><b>VI-VII</b></i> đổ xuống
và tuyến ống đứng trục T2 đổ vo ti im <i><b>VII</b></i>
<i>-</i> <i>Lu lợng nớc thải:</i>
qTh = 2,203 . 2 = 4,406 (l/s)
*Chọn đờng kính ống: D = 125 mm , i = 0,015 , v = 0,71 m/s ,h/d = 0,48 .
<b>VII. Tính tốn bể tự hoại tính cho 1 bể</b>
Thể tích phần lắng đợc tính theo cơng thức :
<i>W</i><sub>1</sub>=<i>a × N ×T</i>
1000 =
50<i>×</i>50<i>×</i>2
1000 =5<i>m</i>
3
Thể tích phần chứa bùn đợc tính theo cơng thức :
<i>W</i><sub>2</sub>=<i>b × N</i>
1000 =
50<i>×</i>50
1000 =2,5<i>m</i>
3
Dung tích tổng cộng : W = W1 +W2 + W3 = 2,5 + 1,8 + 1.2 = 6.8 m3
Trong ú:
a - là tiêu chuẩn thải nớc của một ngời vào bể tự hoại trong một ngày, tạm lấy a =
50 l/ng.ngđ
N - là số ngời sử dụng bể tự hoại, lấy trung bình N = 50 ngêi.
T - lµ thêi gian lu níc ở bể, chọn T = 2 ngày
b - là tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn b = 50 - 60 l/ngời. Lấy b =50.
W3 - là dung tích phần không khÝ trong bĨ.
Víi dung tÝch W= 6.8 m3 <sub>< 10m</sub>3<sub>, chọn bể tự hoại hai ngăn.</sub>
Ngăn thứ nhất dung tích 5,1 m3 <sub>, chọn kích thíc (b </sub><sub></sub><sub> a </sub><sub></sub><sub> h) = 1,8 </sub><sub></sub><sub> 1,5 </sub><sub></sub><sub> 1,5 m. </sub>
Ngăn thứ hai dung tích 1,7 m3<sub> , chän kÝch thíc (b </sub><sub></sub><sub> a </sub><sub></sub><sub> h) =1,8</sub><sub></sub><sub>1,0</sub><sub></sub><sub>1,5m.</sub>
VËy xây dựng 2 bể tự hoại dung tích 1,7m3<sub> chọn loại bể 3 ngăn (gồm 2 ngăn lắn).</sub>
<b> bảng thống kê vật liệu ống cấp nớc</b>
STT Tên vật t Vật liệu Đơn Vị Số lợng
1 Van D50 Nhựa PP-R Cái 5
2 Van xả cặn D50 Nhùa PP-R C¸i 1
3 Van D40 Nhùa PP-R C¸i 2
4 Van D32 Nhùa PP-R C¸i 8
5 Van D25 Nhùa PP-R Cái 40
6 Tê D50 Nhựa PP-R Cái 10
7 Tê D40 Nhựa PP-R Cái 16
8 Tê D32 Nhựa PP-R Cái 12
9 Côn D25x20 Nhựa PP-R Cái 20
10 Côn D50x40 Nhựa PP-R Cái 4
11 Côn D40x32 Nhựa PP-R Cái 4
12 Cut D50 Nhùa PP-R C¸i 5
13 Cut D25 Nhùa PP-R C¸i 20
14 èng D50 Nhùa PP-R MÐt 87,5
15 èng D40 Nhùa PP-R MÐt 38,08
16 èng D32 Nhùa PP-R MÐt 28,8
17 èng D25 Nhùa PP-R MÐt 84
18 èng D20 Nhùa PP-R MÐt 24
19 èng v¶i gai D50 V¶i gai Mét 40
21 Đồng hồ cánh quạt BB50 Bộ 1
22 Máy bơm chữa cháy Cái 1
<b> Bảng thống kê vật t hệ thống thoát nớc</b>
STT Tên vật t Vật liệu Đơn Vị Số lợng
1 Tê xiên D150 NhựaPVC Cái 8
2 Tê xiên D100 NhựaPVC Cái 80
3 Côn D40x100 NhựaPVC Cái 20
4 Gãc 150 NhùaPVC C¸i 4
5 Gãc 100 NhùaPVC C¸i 4
6 Tê kiểm tra D150 NhựaPVC Cái 4
7 Tê kiểm tra D100 NhùaPVC C¸i 20
8 èng nhùa D150 NhùaPVC MÐt 25
9 èng nhùa D100 NhùaPVC MÐt 62,7
10 èng nhùa D40 NhựaPVC Mét 6
11 Tắm Hơng Sen 25 bộ 20
12 Lavabô ( Rưa mỈt) 20 '' 20
13 XÝ xỉm 32 '' 20
14 ChËu rưa nhµ bÕp '' 20
<b> Bảng tính toán thuỷ lực tuyến ống thoát nớc sân nhà</b>
<b>Đoạn</b>
<b>ống</b>
<b>qTh</b>
<b>(l/s)</b>
D
(mm) <b>I</b>
<b>V</b>
<b>(m/s)</b>
<i>h</i>
<i>d</i>
<b>L</b>
<b>(m)</b>
<b>H = il</b>
<b>(m)</b>
<b>Ct mt t</b> <b>Ct mt nc</b> <b> sõu chụn ng</b>
<b>Đầu</b> <b>Cuối</b> <b>Đầu</b> <b>Cuối</b> <b>Đầu</b> <b>Cuối</b>
<i><b>V-VI</b></i> 2,023 100 0,0 3 0,6 7 0,4 5 1, 5 0,0,3 3,51 3,51 2,665 2,635 0,8 0,83
<i><b></b></i>
<i><b>VI-VII</b></i> 2,023 100 0,0 2 0,6 7 0,4 5 11,6 0,232 3,51 3,51 2.635 2,403 0,83 1,062
<i><b></b></i>
<i><b>VII-VIII</b></i> 4,406 125 0,015 0,7 1 0,4 8 10,0 0,1 5 3,51 3,51 2,403 2,258 1,059 1,209
<i>Ghi chú:</i> ( So với cốt mặt đất 3.51)
<b>Kết luận:</b>
Từ bảng tính tốn thuỷ lực ta thấy tại cửa xả ra cống thoát thị trấn
- Cốt đáy ống của ống thoát trong sân nhà: 2,3 m
- Cốt đáy ống của ống thoát thị trấn: 1,7 m
Vậy ống thoát trong sân nhà cao hơn ống thoát thành phố là:
2,3- 1,7 = 0,6 m.
H thng thốt nớc của cơng trình đảm bảo
<b> PhÇn VII</b>
<b> thiết kế cấp điện trạm bơm cấp i</b>
<b>7.1. NhiƯm vơ ThiÕt kÕ:</b>
ThiÕt kế tính toán cấp điện cho trạm bơm cấp I của hệ thống cấp nớc khu thị trấn
Đông Triều huyện Đông Triều tỉnh Quảng Ninh,Công suất 13000(m3/ngđ)
<b>7.2. Yêu cầu thiết kế</b>
B2.V s mặt bằng cấp điện.
B3.Vẽ sơ đồ phân phối in.
B4.Tính dòng điện, công suất trên các dây dẫn.
B5.Chọn dây dẫn và chọn các thiết bị điện.
- áp tô mát
- Khi ng t.
- Dõy dn.
- Thanh cỏi.
B6.Kiểm tra lại tiết diện dây dẫn, thanh cái.
B7.Thống kê vật t, thiết bị điện.
<b>7.3. Ni dung chi tit.</b>
<b>7.3.1. Phần động lực.</b>
- Trong trạm bơm cấp I đợc bố trí:
+ 8 bơm phân phối cùng loại KM 150, 6 bơm làm việc và 2 bơm dự phịng. Có
cơng suất động cơ của một bơm: PĐC = 35kw
Hệ số Cos<i>ϕ</i> = 0,8
Công suất biểu kiến xác định theo công thức
S = <i>P</i>
Cos<i>ϕ</i> (kVA)
<i><b>- C th c thng kờ theo bng sau:</b></i>
Phụ tải Pđm Sè HƯ sè HiƯu st C«ng st biĨu kiÕn S
<b>(kW)</b> <b>ĐC</b> Cos<i></i> <i></i> <b>(KVA)</b>
Bơm giếng1 35 1 0.8 0.78 43.75
B¬m giÕng2 35 1 0.8 0.78 43.75
B¬m giÕng3 35 1 0.8 0.78 43.75
B¬m giÕng4 35 1 0.8 0.78 43.75
B¬m giÕng5 35 1 0.8 0.78 43.75
B¬m giÕng6 35 1 0.8 0.78 43.75
B¬m giÕng7 35 1 0.8 0.78 43.75
B¬m giÕng8 35 1 0.8 0.78 43.75
Tỉng 350
Vậy tổng cơng suất biểu kiến động cơ hoạt động là:
Stt = 6STB1 = 262.5 KVA. ( Trong đó có 6 máy bơm làm việc, 2 máy dự phòng)
<b>7.3.2. Phần chiếu sáng: </b>
- Chiếu sáng phòng máy và điều khiển dùng đèn kép huỳnh quang khởi động bằng tắc
te PĐ1 = 40W B3500 có quang thông <i>φ</i> = 2900, dài 1,2m. (chiều cao gian phịng h =
Chän nB+®k = 16 bãng chiếu sáng
Tổng công suất chiếu sáng các trạm bơm là :
PB+ĐK = P§1 x 8 = 40 x 16 = 720W = 0,72kW => Shl =
<i>P</i><sub>hl</sub>
cos<i>ϕ</i>=
0<i>,</i>72
0<i>,</i>85 = 0,84kVA
<b>b. ỉ c¾m:</b>
<b> Trung bình 10m</b>2<sub> có 1 ổ cắm điện, P</sub>
ổ = 0,3kW.
Ta thiết kế 01 ổ cắm cho mỗi trạm, số trạm bơm cấp 1là 08 trạm
=> công suất ổ cắm là: Sổ =
<i>Po</i>
cos<i></i>=
8<i>ì</i>0,3
0<i>,</i>85 = 2,8kVA.
<b>c. Chiếu sáng ngoài trạm bơm :</b>
Chn nHL = 08 búng chiu sỏng hành lang : dùng loại đèn sợi đốt công suất mụ
búng P2 = 100W.
Tổng công suất chiếu sáng hành lang lµ :
Phl = P§2 x 8 = 100 x 8 = 800W = 0,8kW => Shl =
<i>P</i><sub>hl</sub>
cos<i>ϕ</i>=
0,8
0<i>,</i>85 = 0.94 kVA.
<b>7.3.3. Tỉng c«ng suất cần cấp cho các trạm bơm cấpI:</b>
Stt = Stt + SB+®k + Sỉ + Shl = 262.5 + 2.8 + 0,75 +0,94 = 267kVA.
<b>7.4. Chọn nguồn điện và máy biến áp: </b>
Chọn nguồn điện 10kV chạy qua cách khu quy hoạch bãi giếng 175 mét về phía đơng
bắc.
Với Stt = 267,4kVA, thì ta cần phải đặt riêng cho trạm bơm 1 trạm biến áp.
SĐMnguồn STT = 267kVA
Dựa vào Stt = 267kVA ta chon máy biến áp cho trạm bơm cấp I.
Tra bảng 1.1trang 19 (Sổ tay tra cứu TB điện - Ngô hồng Quang) ta chọn loại biến áp
phân phối do ABB chế tạo 315 - 10/0,4 có các thống số sau:
Công
suất
(kVA)
Điện áp
(kV) Po(W) PN (W)
UN
(%)
Kích thớc
Dài Rộng
-Cao
(mm)
Trọng
l-ợng (kg)
315 10/0,4 720 4850 4,5 1380-865-1525 1270
Với công suất máy biến áp đã chọn ở trên: SĐM = 315kVA > Stt = 267kVA . (Đạt yêu
cầu)
<b>7.5.1.Chọn Aptomat:</b>
<b>a. Chọn aptomat máy bơm trạm bơm I.</b>
Mi mỏy bơm đợc đóng cắt, bảo vệ từ 1 Aptomat
Gồm 8 máy : 6 máy làm việc, 2 máy dự phòng.
Mỗi áptơmát cấp điện cho 1 máy bơm
Chän Aptomat theo c¸c điều kiện sau :
+ Điều kiện điện áp uđm Ap uđm =380V
+ Điều kiện dòng điện: Iđm Ap ≥ Itt
I®m Ap≥
<i>I</i><sub>mm</sub>
<i>α</i>
Cã : Itt =
<i>PB</i>1
√3<i>×U</i>dm. cos<i>ϕ× η</i>
=35
√3<i>×</i>0<i>,</i>38<i>×</i>0,8<i>×</i>0<i>,</i>78 = 85,3A.
Với máy bơm động cơ loại rơto nồng xóc, với hệ số khởi động máy Kmm = (5-7), chọn
Kmm = 5 => Dòng điện khởi động : Imm = Kmm x Itt = 5xItt = 5 x 85,3 = 426,3 A, Hình
thức mở máy nhanh với hệ số <i>α</i>=2,5 .Dòng điện mở máy:
VËy ta cã :
I®m Ap ≥ Itt = 85.3 A
I®m Ap≥
<i>I</i><sub>mm</sub>
<i>α</i> =
426 .3
2,5 = 170 A
Tõ IdmAp = 170 A tra b¶ng 3.4 Trang 148 (Sỉ tay tra cøu – Ng« hång Quang ) chän
Aptomat do h·ng Merlin Gerin chÕ t¹o cã các thông số sau :
Loại Iđm (A) Uđm(kv) IN(kA) Số cùc
NS 225E 225 0,69 7.5 3
<b>b. Chän aptomat cho ®iƯn chiếu sáng và ổ cắm cho từng trạm</b>
<b> I</b>tt = Iđm =
<i>P</i><sub>CS</sub><sub>+</sub><i><sub>o</sub></i>
3<i>ìU</i><sub>dm</sub><i>ì</i>cos<i></i>=
0. 13+0 . 3
3<i>ì</i>0<i>,</i>22<i>ì</i>0 .8 = 1,41A.
Tõ Itt = 1,41A tra b¶ng 3.13 trang 152 (Sổ tay tra cứu TB điện Ngô hồng Quang
) chọn Aptomat do Nhật chế tạo có các thông số sau:
Loại Iđm (A) U®m(kv) Sè cùc
EA32-G 10 0,38 2
<b>c. Chän aptomat tõng nhánh cấp điện .</b>
Tram bm ging c b trớ 02 lộ cấp điện cho 08 giếng
+ Điều kiện điện áp uđm Ap ≥ uđm =380V
Cã : Itt =
¿
<i>P</i>nh
=140
√3<i>×</i>0<i>,</i>38<i>×</i>0,8
¿
= 266A.
Lấy hệ số k = 1,35 (khi máy khởi động đồng thời)
I®m Ap= 266 x1,35 = 359 A
Từ Iđm = 359A tra bảng 3.6 Trang 149 (Sỉ tay tra cøu – Ng« hång Quang ) chän
Aptomat do hÃng Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau :
Loại Iđm (A) Uđm(kv) IN(kA) Số cực
NS 400H 400 0,69 20 3
<b>d . Chọn aptomat tổng.</b>
- Điều kiện thoả m·n: I®m AP ≥ Itt
Itt=
¿
<i>S</i>dm
√3<i>×U</i>dm
=315
√3<i>×</i>0 . 4=455<i>A</i>
¿
Lấy hệ số k=1,35 (khi máy khởi động đồng thời)
Iđm Ap= 455 x1,35 = 614 A
Chän aptomatcã Ilv= 630A
Tra b¶ng phơ lơc 3.7 trang 150 (Sỉ tay tra cứu TB điện Ngô hồng Quang ) chọn
Aptomat do hÃng Merlin Gerin chế tạo có các thông số sau:
Loại Iđm (A) Uđm(kv) IN(kA) Số cực
NS630LA 630 0,69 50 3
<b>7.5.2.Chän thanh c¸i:</b>
Chọn thanh đồng mỗi pha một thanh có Icp= 700 A
Thanh cái M = 40x5 (mm)
Tra b¶ng phơ lơc 7.2 trang 363( sỉ tay tra cứu thiết bị điện tác giả Ngô hồng
Quang)
<b>7.5.3. Chọn biến dòng:</b>
Loại biến dòng 750/5A
Tra bảng8.6 trang 383( sổ tay tra cứu thiết bị điện Ngô hồng Quang) có thông số
kỹ thuật sau:
Loại Dòng sơ cấp Dòngthứ cấp Số vòng dây sơ cấp Dung lợng(VA)
BD15/1 750 5 1 15
<b>7.5.4.Chän chèng sÐt va: lo¹i AZLP10 kV</b>
<b>7.5.5. chọn cầu chì tự rơi: loại CCTR710-112PP có U</b>đm=10 kV
<b>7.5.6. Chọn đồng hồ</b>
Trên tủ điều khiển tại giếng đặt 1đồng hồ vôn kế, 1đồng hồ ampe,1 bộ chuyn o
dũng.
<b>7.5.7. chọn dây cáp:</b>
<b>a. Chọn dây cáp từ máy biến áp vào Aptomat tổng.</b>
- Điều kiện thoả mÃn: Iđm d Itt
Itt=
<i>S</i>dm
3<i>ìU</i>dm
=315
3<i>ì</i>0 . 4=455<i>A</i>
¿
- Tõ Itt = 455A tra b¶ng 4.23 trang 249( sổ tay tra cứu thiết bị điện tác giả Ngô
hồng Quang) Chon loại dây cáp Đồng hạ áp 4 lâi 3x240 +1x95– Icp = 538 A do Len
chế tạo
<b>b. Chọn cáp dẫn từ Aptomat nhánh lên từng lé.</b>
Xác định dịng tính tốn là dịng điện lâu dài qua dây dẫn:
Dịng điện tính tốn (Itt ) từng lộ theo công thức :
Itt=
<i>P</i><sub>nh</sub>
√3 xU<sub>dm</sub><i>×</i>Cos<i>ϕ</i>=
140
1 . 73<i>×</i>0 .38<i>×</i>0. 8=267<i>A</i>
- Từ Itt = 267A tra bảng 4.23 trang 248( sổ tay tra cứu thiết bị điện – tác giả Ngô
hồng Quang) Chon loại dây cáp đồng 4lõi 3x150 +1x70 – Icp = 395 A
Dây dẫn ngoài trời lấy Kc1= 0.94, Kc2= 1 ( khi nhiệt độ mơi trờng 30oC )
Dịng điện tính toán cho phép ( I’
cp)
I’
cp = Kc1x Kc2x Icp = 0.94 x 1 x 395 = 371 A
*Kiểm tra lại theo điều kiện c¾t cđa Aptomat
Kc1x Kc2x Icp ≥
1 . 25 xI<sub>dmA</sub>
1,5 =¿
1 . 25<i>x</i>400
1,5 =333<i>,</i>3 A
Theo điều kiện cắt của Aptomat
I’
cp = 371A > 333,3A đảm bảo yêu cầu
Chon loại dây cáp đồng 4lõi 3x150 +1x70 cách điện PVC do Len chế tạo.
<b>c. Chọn dây dẫn từng lộ.</b>
Vì trạm bơm cấp I là bãi giếng nên bố trí 2 lộ chính để dẫn điện đến các giếng, cơng
suất tiêu thụ 2 lộ đều nh nhau.
Xác định dòng tính tốn là dịng điện lâu dài qua dây dẫn:
Dịng điện tính tốn (Itt ) từng lộ theo cơng thức :
Itt=
<i>P</i><sub>nh</sub>
√3 xU<sub>dm</sub><i>×</i>Cos<i>ϕ</i>=
140
1 . 73<i>×</i>0 .38<i>×</i>0. 8=267<i>A</i>
Dây dẫn ngồi trời lấy Kc1= 0.94, Kc2= 1 ( khi nhiệt độ môi trờng 30oC )
Dịng điện tính tốn cho phép ( I’
cp)
I’
cp = Kc1x Kc2x Icp = 0.94 x 1 x 275 =258,5A
*Kiểm tra lại theo điều kiƯn c¾t cđa Aptomat
Kc1x Kc2x Icp ≥
1 . 25 xI<sub>dmA</sub>
1,5 =¿
1 . 25<i>x</i>400
1,5 =333<i>,</i>3 A
Dây AC-70- Icp =275 A không đảm bảo theo điều kiện cắt của Aptomat
Chon loại dây nhôm lõi thép AC- 120 – Icp =380 A
Cã I’
cp = 0,94 x 380 = 357 A
Theo điều kiện cắt của Aptomat
I’
cp = 357 A >333,3A đảm bảo yêu cầu
*Kiểm tra lại theo điều kiện tổn thất điện áp
Với chiều dài dây dẫn từ ẩu điện tổng đến trạm bơm cuối : l = 703m = 0,703km.
=> Ucp = < 5%Udm = 5%x380 V = < 19V
Với U = <i>R</i>0<i>ì</i>
<i>n</i>4<i>n</i>1
<i>Pnlm</i>+<i>X</i>0
<i>n</i>4
<i>n</i>1
<i>Qnlm</i>
<i>U</i><sub>dm</sub>
Tra bảng 4.71- dây 3xAC120 mm2<sub>cã : R</sub>
0 = 0.27 <i>Ω</i>/km , X0 = 0.365 <i>Ω</i>/km
Ta cã cos <i>ϕ</i> = 0.8 <i></i> <i></i>0 = 370<sub>48</sub>
Theo tam giác công suất
Q= P x tg <i>ϕ</i> mµ tg370<sub>48</sub>’<sub> =0.675</sub>
VËy Q1 = 35 x 0.675 = 23.62 kvav (Q1= Q2= Q3= Q4)
S’
1 = P1 – jQ1 = 35- 23,62kvA
Thay vào công thức ta đợc
U ¿0. 27<i>×</i>(35+35+35+35)<i>×</i>0 . 703+0 .365(23<i>,</i>62<i>×</i>4)<i>×</i>0<i>,</i>703
0<i>,</i>38 =133. 7<i>V</i>
Theo kiểm tra theo tổn thất điện áp dây AC120 không đạt, để đảm bảo điện áp cung
cấp cho máy bơm giếng ở cuối lộ theo tính tốn chọn dây nhơm lõi thép AC240mm2
Vậy chọn dây nhôm lõi thép (dây trần) 3x AC-240mm2<sub> +1x185 mm</sub>2<sub>.</sub>
<b>d. Chon c¸p tõ lé xuèng m¸y b¬m.</b>
Xác định dịng tính tốn là dịng điện lâu dài qua dây dẫn:
Dịng điện tính tốn (Itt ) từng trạm bơm theo công thức :
Itt =IđmĐC=
<i>P</i><sub>dc</sub>
<i>η×</i>√3 xU<sub>dm</sub><i>×</i>Cos<i>ϕ</i>=
35
0<i>,</i>78<i>×</i>1. 73<i>×</i>0 . 38<i>×</i>0 .8=85<i>,</i>3<i>A</i>
Từ nhiệt độ môi trờng +300<sub>C tra cẩm nang c K</sub>
c1= 0.94. vì đi riêng Kc2=1
Dòng điện tính to¸n cho phÐp ( I’
cp)
I’
cp = Kc1x Kc2x Icp = 0.94 x 1 x 158 = 148,5A
Kiểm tra lại theo điều kiện cắt cña Aptomat
Kc1x Kc2x Icp ≥
1 . 25 xI<sub>dmA</sub>
1,5 =¿
1 . 25<i>x</i>225
1,5 =187 A
Dây cáp đồng 4lõi(3x35+1x25) - Icp =158 A không đảm bảo theo điều kiện cắt của
Aptomat. Nên phải chon loại dây đồng 4 lõi (3x50+1x35) – Icp = 206 A
Cã I’
cp = 206 x 0,94 = 193,6 A
Theo ®iỊu kiƯn c¾t cđa Aptomat
I’
cp = 193,6 A > 187 A đảm bảo yêu cầu
Vậy chọn dây cáp Đồng hạ áp 4 lõi 3x 50 +1x35 do Len chế tạo để cấp điện từ l trờn
ct xung trm bm ging.
<b>e. Chon cáp điện ổ cắm và chiếu sáng.</b>
*Chn dõy t Aptomat n bng in và ổ cắm :
Từ tính tốn ở phần 7.5.1.b có Itt = 1,41A ta chon dây lõi đồng cách điện PVC2x 2,5 +
1x1,5
*Chọn dây từ bảng điện đến các bóng chiếu sáng: chon dây lõi đồng cách điện
PVC2x 1,5
<b>7.6. Thống kê vật t.</b>
<b>STT</b> <b>Tên thiết bị điện</b> <b>Đơn vị</b> <b>Số lợng</b>
1 Máy biến áp 315 kVA 10/0,4kV Bộ 01
2 áptômát loại NS-225E(Iđm = 225A) Cái 08
3 áptômát loại EA32-GH(Iđm = 10A) Cái 08
4 áptômát loại NS 400H (Iđm = 400A) Cái 02
5 áptômát loại NS 630 LA (Iđm = 630A) Cái 01
6 Dây cáp Cu/PVC (3x240+1x95) mm2 <sub>m</sub> <sub>05</sub>
7 Dây cáp Cu/PVC (3x150+1x70) mm2 <sub>m</sub> <sub>24</sub>
8 Dây nhôm lõi thép 3xAC240+1x185) mm2 <sub>m</sub> <sub>1406</sub>
9 Dây cáp Cu/PVC (3x50+1x35) mm2 <sub>m</sub> <sub>160</sub>
10 Dây cáp Cu/PVC (2x2,5) mm2 <sub>m</sub> <sub>20</sub>
11 Dây cáp Cu/PVC (2x1,5) mm2 <sub>m</sub> <sub>80</sub>
12 Công tắc Clipsal Cái 08
13 Bảng điện Cái 08
14 Đèn kép huỳnh quang 40W B3500 Bé 16
15 Đèn sợi đốt 100W + đui ốn Cỏi 8+8
16 Đèn báo tín hiệu điện nguồn Cái 08
17 ổ cắm 1pha Cái 8
18 Đồng hồ Ampe Cái 09
18 Đồng hồ vôn kế Cái 09
20 Máy biến dòng hình trụ DB15 Bộ 01
21 Công tơ điện ba pha Bộ 01
23 Tủ điện Bộ 01
24 Câù chì tự rơi Bộ 01
25 Chống sét va Bộ 01
26 Dao cắt cao áp Bộ 01
<b> PhÇn VIII</b>
<b> tính toán giá thành xây dựng công trình</b>
<b>8.1. tổng giá thành xây dựng hệ thống cấp níc</b>
Bao gåm :
Gía thành xây dựng mạng lới đờng ống cp nc.
Gớa thnh xõy dng b cha nc sch.
Giá thành xây dựng công trình thu - trạm bơm cấp I.
Giá thành xây dựng trạm bơm cấp II ( bơm rửa lọc).
Giá thành xây dựng các công trình trong trạm xử lý.
<i><b>8.1.1.Giá thành xây dựng mạng lới đờng ống</b></i>
STT Lo¹i èng ChiỊu dài
(m)
Đơngiá
( nghìn đ/m)
Thành tiền
(tr. đ/m)
1 ống gang dẻo 100 EU 3094 181,560 561,747
2 <sub>èng gang dỴo </sub><sub></sub><sub>150 EU</sub> 3600 285,600 1.028,160
3 <sub>èng gang dỴo </sub><sub></sub><sub>200 EU</sub> 787 396,800 312,281
4 <sub>èng gang dỴo </sub><sub></sub><sub>250 EU</sub> 1544 537,300 829,591
5 <sub>èng gang dỴo </sub><sub></sub><sub>300 EU</sub> 806 678,000 546,468
6 <sub>èng gang dỴo </sub><sub></sub><sub>350 EU</sub> 3722 864,85 3218,971
Tæng 6497,188
Tổng giá thành xây dựng mạng lới
<i>GXD</i>ML=6497<i>,</i>188<i>ỡ</i>1,3=8446<i>,</i>344 <sub> (triờ ng).</sub>
Trong đó:
1,3 : Hệ số bao gồm cả giá vật liệu, nhân cơng và thiết bị trên đờng ống.
<i><b>8.1.2 Gi¸ thành xây dựng bể chứa </b></i>
<i>G</i>XD
BC
=<i>WB g</i>XD
BC
.
Trong ú:
Wb: Dung tÝch bÓ chøa = 4000 m3.
<i>gXD</i>BC: Đơn giá xây dựng 1m3<sub> dung tích bể chứa = 1 (triêụ đồng).</sub>
<i>GXD</i>BC=4000<i>ì</i>1=4000 <sub> (triêụ đồng).</sub>
Giá thành xây dựng vỏ = 90% <i>G</i>XDBC =90% 4000 = 3600 (triêụ đồng).
Giá thành trang thiết bị = 10% <i>G</i>XDBC = 10% 4000 = 400 (triêụ đồng).
<i>GXD</i>CTT=<i>QTR´ gXD</i>CTT
Trong đó:
QTR: Công suất của trạm bơm I = 12500 (m3/ngđ).
<i>g</i>XDCTT: Giá thành xây dựng 1m3 = 0,12 (triêụ đồng).
<i>G</i>XD
CTT
=12500<i>ì</i>0<i>,</i>12=1500 (triêụ đồng).
Giá thành xây dựng = 40% <i>GXD</i>CTT = 40% 1500 = 600 (triêụ đồng).
Giá thành trang thiết bị = 60% <i>G</i>XDCTT = 60% 1500 = 900 (triờ ng).
<i><b>8.1.4 Giá thành xây dựng trạm bơm cấp II (bơm rửa lọc)</b></i>
<i>G</i>XDBRLI=<i>Q</i>BRL<i>ỡ g</i>BRLIXD
Trong ú:
QBRL: Công suất của bơm rửa lọc = 0,168 (m3/s) = 14515 (m3/ngđ).
<i>g</i>XD
BRLI
: Giỏ thành xây dựng cho 1m3<sub> = 0,1 (triêụ đồng).</sub>
<i>GXD</i>BRLI=14515<i>ì</i>0,1=1451<i>,</i>5 (triêụ đồng).
Giá thành xây dựng vỏ = 40% <i>G</i>XDBRL = 40% 1451,5 = 580,6 (triêụ đồng).
Giá thành trang thiết bị = 60% <i>G</i>XD
BRLI <sub> = 60% </sub> <sub>1451,5 = 870,9 (triờ ng).</sub>
<i><b>8.1.5</b></i> <i><b>Giá thành xây dựng các công trình trong trạm xử lý</b></i>
<i><b>1. Chi phí xây dựng dàn ma.</b></i>
Giá thành xây dựng dàn ma tính theo c«ng thøc:
<i> GGM = FGM. gGM</i>
FGM:là diện tích xây dựng dàn ma : 34.7m2
GDM:đơn giá xây dựng dàn ma.
Với cơng trình xây dựng trên cao, gGM= 1800. 000 (đồng)/m2.
GGM = 34,7 1, 8 = 62,46 (triu)
Gía xây dựng phần sàn đập và phần thu nớc của giàn ma chiếm 70% giá giàn ma.
Tổng xây dựng giá của dàn ma là:
GT = 62,46 + 43,722 = 106,182(Triệu)
<b>2. Chi phí xây dựng khối bể lắng tiếp xúc.</b>
Với bể lắng tiếp xúc chi phí xây dựng chiÕm 80%, chi phÝ thiÕt bÞ chiÕm 20%.
<i>*/ Chi phí xây dựng bể lắng tiếp xúc tính theo công thøc:</i>
<i>GXDLTX<sub> = V</sub>LTX<sub>. G</sub>LTX</i>
VLTX<sub>:tổng dung tích bể lắng tiếp xúc, V</sub>LTX<sub> = 82,8(m</sub>2<sub>) </sub> <sub>2,13 = 176,364(m</sub>3<sub>). </sub>
GLTX<sub>:đơn giá xây dựng bể lắng tiếp xúc, g</sub>LTX<sub>= 1500000 (đồng)/m</sub>3<sub>. </sub>
Chi phí thiết bị cho bể lắng tiÕp xóc.
GTB = 264546 x20% = 52,909(TriƯu)
Tỉng chi phÝ cho toµn bé bÓ .
GT = 264,546 + 52,909 = 299,455(Triệu) .
<i><b>3. Giá thành x©y dùng cơm bĨ läc:</b></i>
<i>G</i>XDBL=<i>Wbì g</i>XDBL
trong đó :
<i>W<sub>b</sub></i> : Thể tích bể tổng cộng của các bể = 361.1 (m3<sub>).</sub>
<i>g</i><sub>XD</sub>: Đơn giá xây dựng 1m3<sub> = 2,4 (tr/đồng).</sub>
<i>G</i>XDBL=361<i>,</i>1<i>ì</i>2,4=866<i>,</i>6 (tr/đồng).
Giá thành xây dựng vỏ = 60% <i>G</i>XDBL = 60% 866,6 = 520 (tr/đồng).
Giá thành trang thiết bị = 40% <i>G</i>XD
BL <sub> = 40% </sub> <sub>907,2 = 346,6 (tr/ng).</sub>
<i><b>4. Giá thành xây dựng tr¹m khư trïng:</b></i>
<i>G</i>XDKT=<i>Q</i>TR<i>ì g</i>XDKT
trong ú :
Qtr: Công suất trạm xử lý tính bằng m3/ngđ , Qtr = 12500 m3/ngđ.
gXDKT : Giá thành xây dựng tính cho 1 m3/ngđ, gXDKT = 10.000 đ/m3
<i>G</i>XDKT=12500<i>ỡ</i>10000=125000000 = 125 (tr/ng).
Giá thành xây dựng vỏ = 40% <i>G</i>XD
KT <sub> = 40% </sub> <sub> 125 = 50 (tr/đồng).</sub>
Giá thành trang thiết bị = 60% <i>G</i>XDKT = 60% 125 = 75 (tr/đồng).
<i><b>8.1.6 Tỉng gi¸ thành xây dựng hệ thống cấp nớc</b></i>
<b> Bảng thống kê giá thành xây dựng hệ thống cấp nớc.</b>
TT Tên hạng mục Vỏ công trình Thiết bị Tổng giá thành
(Triu ng)
1 Bể chứa 3600 400 4000
2 Trạm bơm cấp I 600 900 1500
3 Trạm bơm rưa läc 580,6 870,9 1451,5
4 Dµn ma 43,722 62,46 106,182
5 BĨ l¾ng tiÕp xóc 264,546 52,909 299,455
6 Cơm bĨ läc 520 346,6 866,6
7 Tr¹m khư trïng 50 75 125
<b> Tỉng</b> 5657,868 2707,869 8348,737
8 M¹ng líi 6497,188 1949,156 8446,344
Giá thành CT 12155,056 4657,025 16795,08
<i><b>1. Giá thành xây dựng các công phụ trợ: </b></i>
GXDxl = 30% GXDctchÝnh
= 30% 16795,08 = 5038,52 (tr/ng).
<i><b>2. Tổng giá thành xây dựng công tr×nh cÊp níc:</b></i>
GXD = 16795,08 + 5038,52 = 21833,6 (tr/đồng).
Giá thành quản lý hệ thống cấp nớc, đợc tính bao gồm tất cả các chi phí phục vụ
cho suốt quỏ trỡnh sn xut nh sau:
- Chi phí điện năng.
- Chi phí dầu mỡ.
- Chi phí hoá chất.
- Chi phí lơng cán bộ và công nhân.
- Chi phí quản lý ph©n xëng.
- Chi phí bảo hiểm xã hội.
- Khấu hao tài sản cố định.
- Các chi phí khác.
<i><b>8.2.1 Chi phí điện năng </b></i>
<i><b>1. Chi phí điện năng cho sản xuất trong một năm</b></i>
c xỏc nh theo cụng thức tổng quát sau:
<i>G<sub>D</sub>S</i>=<i>g ´ Q ´ H ´ T</i>
102 .<i>h<sub>b</sub></i> <i>´</i>365<i>´ gD</i> (đồng).
<i><b>Trong đó:</b></i>
<i>γ</i> : Tû träng cđa níc = 1000kg/m3<sub>.</sub>
Q: Công suất của máy bơm(m3<sub>/s). </sub>
H: Cột áp của máy bơm(m).
T: Thời gian công tác của máy bơm(h).
b: Hiệu suất của máy bơm(%).
gĐ: Đơn giá điện cho sản xuất = 980(đ/KW).
<i><b>a. Trạm bơm cấp I: </b></i>
Chi phí điện năng cho trạm bơm cấp I, đợc tính cho 6 máy bơm làm việc liên tục
<i>G<sub>D</sub></i>TBI=1000<i>ì</i>0<i>,</i>1446<i>ì</i>76<i>ì</i>24
102<i>ì</i>0<i>,</i>78 <i>ì</i>365<i>ì</i>980<i>ì</i>6=7114895783 (đồng) = 7114,895 (triu
ng).
<i><b>b. Trạm bơm cấp II ( b¬m rưa läc): </b></i>
Chi phí điện năng cho trạm bơm rửa lọc đợc tính chi từng loại thiết bị tiêu th sau:
<i><b>Máy bơm nớc rửa lọc: </b></i>
áp lực rửa máy bơm HR = 11,8 m.
Thời gian rửa là 10 phút = 0,1667 h.
Mỗi ngày rửa một lần. Thời gian rửa 6 bể là T = 0,1667 6 = 1 h.
<i>G<sub>D</sub></i>RL=1000<i>×</i>0<i>,</i>112<i>×</i>15<i>×</i>1
102<i>ì</i>0<i>,</i>81 <i>ì</i>365<i>ì</i>980=7273493 (đồng)
= 7,28( triu ng).
<i><b> Máy bơm gió:</b></i>
<i>GDG</i>=<i>Wgỡ t ỡ</i>365<i>ỡ</i>980 (ng).
Trong ú :
Wg: Công suất bơm gió = 30 KW.
t: Thời gian rửa mỗi bể = 0,1667(h).
<i>GD</i>
<i>G</i>
=30<i>ỡ</i>1,0<i>ỡ</i>365<i>ỡ</i>980=10731000 (ng)
= 10,73( triu ng).
<i><b> Máy bơm mồi:</b></i>
<i>GDm</i>=<i>Wmỡt ỡ</i>365<i>ỡ</i>980 (ng).
Trong ú :
Wm: Công suất bơm gió = 15 KW.
t: Thời gian mồi b¬m = 0,05(h).
<i>GD</i>
<i>m</i>
=15<i>ì</i>0 . 05<i>ì</i>365<i>ì</i>980=268275 (đồng)
= 0.268( triệu đồng).
<i><b>Máy bơm rò rỉ:</b></i>
<i>GD</i>rr=<i>W</i>rr<i>ỡt ỡ</i>365<i>ỡ</i>980 (ng).
Trong ú :
Wm: Công suất b¬m giã = 1,5 KW.
t: Thêi gian måi b¬m = 0,166(h).
<i>GDm</i>=1 .5<i>ì</i>0 . 333<i>ì</i>365<i>ì</i>980=178671 (đồng)
= 0.179( triệu đồng).
<i><b>* Tỉng chi phí điện năng cho sản xuất:</b></i>
<i>GD</i>SX = GTBCI + GRl + Ggiã + Gb¬m m+ Gb¬m RR
<i>GD</i>SX =7114,895 + 7,26 + 10,73 + 0.268 +0.179
= 7133,332 ( triu ng).
<i><b>2. Chi phí điện chiếu sáng:</b></i>
Lấy bằng 0,5% chi phí cho điện sản xuất.
<i>GD</i>
CS
=0,5 %<i>ì GD</i>
SX
=0,5 %<i>ỡ</i>7133<i>,</i>332=35<i>,</i>66 ( triệu đồng).
<i>GD</i>=¿<i>G</i>SX<i>D</i>+<i>G</i>CS<i>D</i> =7133<i>,</i>332+35<i>,</i>66=7169
<i><b>3. Chi phÝ dÇu mì</b></i>
GDMƠ = 5% GĐ = 5% 7169 = 358 ( triệu đồng).
<i><b>4. Chi phÝ hoá chất trong 1 năm</b></i>
Lng Clo dựng kh trựng = 1 mg/l = 0,001 kg/m3<sub>.</sub>
Đơn giá clo = 6.000(đ/kg).
<i>G</i><sub>Clo</sub>=0<i>,</i>001<i>ì</i>12000<i>ì</i>6000<i>ì</i>365=26280000 = 26,280 ( triu ng).
<i><b>8.2.2 Chi phí lơng công nhân trong 1 năm</b></i>
Lơng cho công nhân quản lý mạng lới, thu ngân:
- Số công nhân: 8 ngời.
- Lơng công nhân: 2.000.000(đ/tháng).
<i>GL</i>
ML
=8<i>ỡ</i>2 .0<i>ỡ</i>12=192 (triu ng/nm).
Lơng công nhân quản lý trạm bơm, trạm xử lý:
- Số công nhân: 30 ngời.
- Lơng công nhân: 1800.000(đ/tháng).
<i>GL</i>TXL=30<i>ỡ</i>1 . 8<i>ỡ</i>12=648 (triu ng/nm).
<i><b>* Tổng lơng công nhân:</b></i>
<i>GL</i>=<i>G</i>ML<i>L</i> +<i>GL</i>TXL=192+648=840 (triu ng/nm).
<i><b>8.2.3 Chi phí bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y tế và các chi phÝ kh¸c</b></i>
<i>G</i><sub>BH</sub>=19 %<i>ìG<sub>L</sub></i>=19 %<i>ì</i>840=159 .6 (triệu đồng/năm).
<i><b>8.2.4 Tỉng chi phí cho công nhân quản lý hệ thống cấp nớc</b></i>
<i>GL</i>QLHT=<i>GL</i>+<i>G</i>BH=840+159 . 6=999. 6 (triệu đồng/năm).
<i><b>8.2.5 Chi phÝ söa chữa hàng năm</b></i>
Chi phí sửa chữa nhà và vỏ công tr×nh = 2,2% <i>G</i>XDvo
<i>GSC</i>vo=2,2 %<i>×</i>5657 . 868=124<i>,</i>47 (trđ/năm).
Chi phí sửa chữa thiết bị = 3,3% <i>G</i>XDTB
<i>G</i>SC
TB
=3,3 %<i>ì</i>2707<i>,</i>869=62<i>,</i>28 (trđ/năm).
Chi phớ sa cha mng li ng ng = 2,3% <i>GXD</i>ML (trđ/năm).
<i>G</i>SCML=2,3 %<i>ì</i>8446<i>,</i>344=194<i>,</i>26 (trđ/năm).
<i><b>* Tỉng chi phí sửa chữa hàng năm:</b></i>
124 . 47+62 . 28+194 .26=381 (trđ/năm).
Dự kiến khấu hao nhà và vỏ công trình: 30 (năm).
<i>G</i><sub>KH</sub>Vo=5657<i>,</i>868
30 =188<i>,</i>6 (trđ/năm).
Dự kiến khấu hao thiết bị hàng năm: 25 năm.
<i>G</i>KH
TB
=2707<i>,</i>869
25 =108 .3 (trđ/năm).
D kin khu hao ng ng: 30 nm.
<i>G</i><sub>KH</sub>DO=8446<i>,</i>344
30 =281<i>,</i>54 (trđ/năm).
<i><b>*Tổng chi phí khấu hao:</b></i>
<i>GKH</i>=<i>GKH</i>vo +<i>GKH</i>TB+<i>GKH</i>DO
281<i>,</i>54+108<i>,</i>3+188<i>,</i>6=578<i>,</i>44 (trđ/năm).
<i><b>8.2.7 Các chi phí khác</b></i>
Lấy bằng 0,2% tổng giá thành xây dựng:
<i>G</i><sub>khac</sub>=0,2 %<i>ì</i>16795<i>,</i>08=33<i>,</i>59 (trđ/năm).
<i><b>8.2.8 Chi phí quản lý doanh nghiệp trong 1 năm</b></i>
Bao gồm các chi phí cho bộ phận hành chính:
- Chi phí tiền lơng bảo hiểm của cán bộ hành chính (gián tiếp).
- Khấu hao tài sản của cơ quan.
- Thành chính phí (tiếp khách, hội nghị).
- Bu phí, văn phòng phẩm.
- Chi phí khác.
Lấy bằng 0,5% tổng giá thành xây dựng.
<i>G</i><sub>QL</sub>=0,5 %<i>ì</i>16795<i>,</i>08=83<i>,</i>97 (trđ/năm).
<i><b>8.2.9 Tổng giá thành quản lý trong 1 năm</b></i>
<i>G</i><sub>QL</sub>=
¿7169+358+26<i>,</i>280+999 . 6+578<i>,</i>44 +381+33<i>,</i>59+83<i>,</i>97 =9629,88
(tr/đ/năm)
9.3 Tính toán Giá thành 1m3<sub> nớc thành phẩm</sub>
Lợng nớc sạch sản xuất hàng năm:
12500 365 = 4562500 (m3<sub>/năm).</sub>
Lng nc tht thoỏt, rũ r v dùng cho bản thân trạm xử lý là 16%. Khi đó lợng
n-ớc bán ra sẽ là:
GTP = <i>G</i>TP=
9629,88
3832500 =2 .5126 (ng đồng/m3) = 2513 (đồng/m3).
<i><b> * Giá thành của 1m</b><b>3</b><b><sub>nớc thành phẩm là:</sub></b></i>
Giá bán 1 m3<sub> níc cã tÝnh thuÕ:</sub>
gb<sub> = g.(1 + L + T)</sub>
Trong đó:
- L : Lãi suất định mức của nhà máy, L = 5%.
- T : Thuế VAT đối với kinh doanh nớc sạch, T = 5%.
gb<sub> = 2513</sub> <sub>(1+0,05+0,05) = 2764(đ/m</sub>3<sub>). </sub>
- Giá bán nớc hiện tại của công ty TNHH một thành viên kinh doanh nớc sạch
Quảng Ninh: mức giá bán cho nớc sinh hoạt là 3800(VNđ/m3<sub>) cả VAT.</sub>
<b>Cơ sở lập Khái toán :</b>
- -n giỏ XDCB theo cơng bố đơn giá xây dựng cơng trình s 179/SXD-KTXD
- Ngày 04/03/2008của sở xây dựng Quảng Ninh.
- Thông báo giá vật liệu xây dựng, các vật t thiết bị chuyên ngành
CTN tại Quảng Ninh số 13/STC-SXD ngày 25/7/2008 của
liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Qảng ninh.
- Định mức dự toán XDCB số 24/2005/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng
ban hành ngày 29/7/2005.
- nh mức xây dựng lắp đặt số 33/2005/QĐ-BXD ngày 4/10/2005
của Bộ trởng Bộ xây Dựng.
- HƯ sè ®iỊu chØnh chi phí nhân công và máy lấy theo thông t 03/2008/TT-BXD
ngày 25/01/2008 của bộ xây dựng hớng dẫn điều chỉnh dự toán công trình.
- Thông t 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ tài
Chớnh hng dn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu t
- Tỉng hỵp kinh phÝ: theo thông t số 03/2008/TT-BXD
ngày 25 tháng 1 năm 2008 cđa Bé X©y dùng.