Tải bản đầy đủ (.docx) (256 trang)

GIAO AN DIA LY 7 HKII HOT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.72 KB, 256 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

TUẦN 7 Ngày soạn: 03/10/2011


Tiết 13:

<b> </b>

Ngày dạy: Lớp 6A


Lớp 6B

<b> </b>

12/10/2011

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hệ thống hố kiến thức của chương trình của chương dân số thế giới, quần cư
và đơ thị hố, mơi trường đới nóng.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Quan sát hình SGK.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ thế giới,


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Nhóm 1: Điền bảng sau:


Giáo viên đưa bảng chốt kiến thức: (bảng 1)
Các nước


phát triển



Các nước
Đang phát triển


1950 1980 2000 1950 1980 2000


Tỷ lệ
sinh


> 20‰ < 20‰ 17‰ 40‰ > 30‰ 25‰


Tỷ lệ tử 10‰ < 10‰ 12‰ 25‰ 12‰ < 10‰


Kết luận
tỷ lệ
GTTN


Ngày càng giảm


Thấp nhiều so với các nước đang
phát triển


Không giảm vẫn ở mức cao


Cao nhiều so với các nước phát triển
<i><b>Nhóm 2: </b></i>


<b>Tên chủng</b>


<b>tộc</b> <b>Đặc điểm hình thái bên ngồi cơ thể</b> <b>Địa bàn sinh sống chủ yếu</b>
Mơn-gơ-lơ-ít



(da vàng)


- Da vàng :-vàng nhạt (Mông Cổ, mãn
châu.)


- Vàng thẫm (Hoa, Việt Lào)


- Vàng nâu (Cămpuchia, Inđônê xia).
- Đặc điểm: tóc đen, mượt dài, mắt
đen, mũi tẹt.


Chủ yếu ở châu Á (trừ
Trung Đơng)


Châu Mỹ, châu Đại Dương,
Trung Âu.


Nê-grơ-ít
(da đen)


Da nâu đậm đen, tóc đen ngắn và xoăn
Măt màu đen to


Mũi thấp, rộng, môi dày


Chủ yếu ở châu Phi, Nam
Ấn Độ


Ơ-rơ-pê-ơ-ít


(da trắng)


Da trắng hồng, tóc nâu hoặc vàng gợn
sóng


Măt xanh hoặc nâu
Mũi dài và nhọn, hẹp
Môi mỏng


Chủ yếu ở châu Âu, Trung
và Nam Á, Trung Đơng


Nhóm 3:


<b>Các yếu tố</b> <b>Quần cư nông thôn</b> <b>Quần cư đô thị</b>


Cách tổ chức
sinh sống


Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp
thành làng xóm


Nhà cửa xây thành phố,
phường


Mật độ Dân cư thưa Dân tập trung đơng


Lối sống


Dựa vào truyền thống gia đình, dịng


họ, làng xóm có phong tục tập quán,
lễ hội cổ truyền...


Cộng đồng có tổ chức, mọi
người tuân thủ theo pháp
luật quy định và nếp sống
văn minh trật tự bình đẳng.
Hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Nhóm 4: Mơi trường đới nóng
<b>Mơi</b>
<b>trường</b>
<b>đới</b>
<b>nóng</b>
<b>Mơi trường</b>
<b>xích đạo ẩm</b>


<b>Mơi trường </b>
<b>nhiệt đới</b>


<b>Mơi trường nhiệt đới </b>
<b>gió mùa.</b>


Phạm
vi.


Khoảng từ VT
5o<sub>B</sub> <sub> đến VT</sub>


5o<sub> N</sub>



Khoảng VT 5o<sub>đến chí tuyến</sub>


của hai bán cầu


Nam Á, ĐNÁ,


Khí hậu nóng ẩm nóng
> 250<sub>c chênh</sub>


lệch nhỏ.
Lượng mưa
trung bình từ

1500mm-2500mm.


To<sub> TB >20</sub>o<sub>c có sự thay đổi</sub>


theo mùa


LM TB từ
500mm-1500mmtrong năm có thời
kỳ khô hạn.càn gần chí
tuyến càng khơ kéo
dài.chênh lệch càng lớn.


Chịu tác động của hai mùa
gió.


GMMHạ: Nóng



ẩm( hướng gió TN về ĐB)
từ biển nhiều mưa


GMMĐơng: Lạnh khô
(Hướng ĐB về TN) tràn về
tạo mùa đông lạnh


Nhiệt độ, lượng mưa thay
đổi theo mùa gióTo<sub> TB></sub>


20o<sub>C biên độ nhiệt TB 8</sub>o<sub>C.</sub>


Thời tiêt thất thường.
Đ2<sub>của</sub>


môi
trường


Rừng rậm
xanh quanh
năm phát triển
khắp nơi:
Rừng nhiều
tầng, tập trung
nhiều loài cây,
chim thú


Thiên nhiên thay đổi theo
mùa,đất có mùa đỏ vàng dễ


xói mịn và rửa trơi


Sơng ngịi có mùa lũ, mùa
cạn


Thảm thực vật thay đổi dần
về hai chí tuyến( rừng thưa
chuyển sang xa van cuối
cùng là nửa hoang mạc)
Trồng được nhiều loại cây
lương thực và cây CN


Là khu vực đông dân nhất
thế giới.


Môi trường đa dạng và
phong phú thiên nhiên thay
đổi theo thời gian và
không gian


To<sub> thíh hợp với nhiều loại</sub>


cây trồng


Có lịch sử phát triển sớm
là nơi tập trung dân cư lớn
nhất thế giới


<i><b>Nhóm 5: Nhận xét tháp tuổi</b></i>



Mục tiêu khai thác Tháp năm 1989 Tháp năm 1999


Đáy tháp tuổi Mở rộng Thu hẹp lại


Thân tháp tuổi Thu hẹp hơn. Mở rộng hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Đọc nội dung sách giáo khoa, kết hợp với nội dung các bảng trên.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49></div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57></div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58></div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59></div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60></div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61></div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62></div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70></div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71></div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72></div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74></div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76></div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77></div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78></div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79></div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80></div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81></div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82></div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83></div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84></div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86></div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87></div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88></div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89></div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90></div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91></div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92></div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

TUẦN: 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 24/11/2011
<b>MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH : </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Hs trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm cơ bản của
môi trường vùng núi.


- HS biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng
núi trên thế giới.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện thêm cho HS kỹ năng đọc, phân tích ảnh địa lý và cách đọc lát cắt


một ngọn núi.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- HS biết được ý nghĩa, tác dụng của môi trường vùng núi.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh: n/c trước bài mới


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>*Kiểm tra bài cũ: Cho biết các hoạt động kinh tế chính của các dân tộc đới lạnh?</b></i>
<i><b>*Khởi động/mở bài(2 phút)</b></i>


- Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành:(Sử dụng vào bài SGK)


<i><b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm của môi trường(20 phút )</b></i>


- Mục tiêu: Hs trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm cơ
bản của môi trường vùng núi.


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Quan sát H23.1 SGK cho biết:


? Cảnh gì? ở đâu. (Cảnh vùng núi
Hi-ma-lay-a ở đới nóng châu Á).



? Trong ảnh có các đối tượng địa lý nào.
Toàn cảnh các cây lùn thấp hoa đỏ phía


xa,trên cao là tuyết phủ trắng đỉnh núi).
? Tại sao ở đới nóng quanh năm có nhiệt độ
cao, lại có tuyết phủ trắng đỉnh núi. (Dựa
vào kiến thức lớp 6) (Trong tầng đối lưu
của khí quyển: nhiệt độ giảm dần khi lên
cao, trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm
0,6o<sub>C. Càng lên cao nhiệt độ và độ ẩm càng</sub>


<i><b>1. Đặc điểm của môi trường:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

thay đổi).


- GV( chuyển ý): Vậy nhiệt độ khơng khí
thay đổi theo độ cao ảnh hưởng ntn tới
sự phân bố thực vật.


- Quan sát H23.2 SGK cho biết:


? Cây cối phân bố từ chân núi lên đỉnh núi
ntn.


(thành các vành đai...)


? Vùng Anpơ có mấy vành đai? Giới hạn
mỗi vành? (4 vành đai:



1- Vành đai rừng lá rộng, lên cao 900m.
2- Vành đai rừng lá kim 900m - 2200m
3- Vành đai đồng cỏ 2200m - 3000m
4- Vành đai tuyết > 3000m


? Vì sao cây cối lại có sự biến đổi theo độ
cao. (càng lên cao, càng lạnh)


? Vậy sự thay đổi của khí hậu vùng núi ảnh
hưởng tới thực vật như thế nào? So
sánh với sự thay đổi thực vật theo vĩ
độ?


- GV đặt vấn đề: "Vậy sự phân tầng thực
vật theo độ cao của đới nóng và đới ơn hồ
có gì khác nhau?"


- Quan sát H23.3 SGK so sánh độ cao của
từng vành đai tương tự giữa 2 đới.


? Cho biết đặc điểm khác nhau nổi bật giữa
phân tầng thực vật theo độ cao ở 2 đới.
GV: - Yêu cầu HS thảo luận phân tích theo
nhóm(5 phút)


- Điền kết quả thảo luận vào bảng sau:
Độ cao


(m)



Đới ơn hồ Đới nóng
200


-900


Rừng lá rộng Rừng rậm
900


-1800


Rừng hỗn
giao


Rừng cận
nhiệt trên cao
1600


-3000


Rừng lá kim
-đồng cỏ núi


Rừng hỗn
giao ôn đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

cao trên núi
3000


-4500



Tuyết vĩnh
cửu


Rừng lá kim
ôn đới núi
cao


4500
-5500


Tuyết vĩnh
cửu


Đồng cỏ núi
cao


5500
...


Tuyết vĩnh
cửu


Tuyết vĩnh
cửu
Sự khác
nhau
giữa
phân
tầng
thực vật



-Đới nóng có vành đai rừng
rậm, đới ơn hồ khơng có.
-Các tầng thực vật ở đới nóng
nằm cao hơn đới ơn hồ.


- Quan sát lát cắt phân tầng độ cao núi
Anpơ H23.2 SGK cho biết.


? Sự phân bố cây trong 1 quả núi giữa
s-ườn đón nắng và ss-ườn khuất nắng có sự
khác nhau như thế nào?


(Vành đai cây ở sườn đón nắng mọc cao
hơn sườn khuất nắng).


? Vì sao có sự khác nhau đó. (Sườn đón
nắng nhiệt độ nhiều hơn nên ấm hơn sườn
khuất nắng).


? Ảnh hưởng của sườn núi đối với thực vật
và khí hậu như thế nào?


(Khí hậu và thực vật thay đổi theo hướng
sườn núi)


? Vậy độ dốc của sườn núi có ảnh hưởng
đến tự nhiên, kinh tế vùng núi như thế nào?
(- Lũ, xói mịn, giao thông...)



- Độ dốc sườn ảnh hưởng lũ trên sông suối
trong vùng núi gây lũ qt, xói mịn đất.
- Địa hình cao, dốc ảnh hưởng giao thơng
của vùng).


*GV nhấn mạnh: Các hoạt động kinh tế của
con người làm gia tăng tác động ngoại
lực đến địa hình vùng núi. Chúng ta
phải làm gì để bảo vệ môi trường vùng
núi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

-HS trả lời.GV kết luận


<i><b>*Hoạt động 2:Tìm hiểu cư trú của con người(17 phút )</b></i>


<b>- Mục tiêu: HS bi t </b>ế đượ ực s khác nhau v ề đặ đ ểc i m c trú c a con ngư ủ ườ ở ộ ối m t s vùng núi trên th gi i.ế ớ


<b>Hoạt động của Cơ và trị</b> <b>Nội dung</b>


-Các em nghiên cứu mục 2 cho biết:


? ở nước ta vùng núi là địa bàn cư trú của các dân
tộc nào? Đặc điểm dân cư. (Đối với các tỉnh có
đối núi, hỏi cụ thể hơn các dân tộc của tỉnh, đặc
điểm cư trú, sản xuất...)


? Đặc điểm cư trú người vùng núi phụ thuộc vào
điều kiện gì? (Địa hình - nơi có thể canh tác, chăn
ni, khí hậu, mát mẻ, gần nguồn nước, tài
nguyên...)



? Cho biết 1 số các dân tộc miền núi có thói quen cư
trú như thế nào?


(- Người Mèo - ở trên núi cao.


- Người Tày - ở lưng chừng núi, núi thấp.
- Người Mường - ở núi thấp - chân núi...).


? Đọc phần 2 SGK cho biết đặc điểm cư trú của các
dân tộc vùng núi trên Trái Đất?


-Giáo viên kết luận.


<i><b>2. Cư trú của con người:</b></i>


-Vùng núi là nơi cư trú của
các dân tộc ít người.


-Vùng núi thường là nơi
thưa dân.


-Người dân ở vùng núi
khác nhau trên Trái Đất có
đặc điểm cư trú khác nhau.
<i><b>*Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Học sinh đọc kết luận sgk


- Sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, hướng sườn núi Anpơ?



<b> (Sự thay đổi của thực vật theo độ cao giống như sự thay đổi thực vật như đi từ xích</b>
đạo về cực.)


- Sự thay đổi độ cao của vành đai thực vật khác nhau giữa hai sườn một ngọn núi?
- Bài tập


+ Xác định số lượng vành đai thực vật đới nóng và đới lạnh.


+ Giải thích cùng độ cao, núi ở đới nóng có nhiều tầng hơn núi đới lạnh.
- Làm bài tập 1,2 .


- Ng/c trước bài 24. Hoạt động của các dân tộc miền núi
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

……….
……….


TUẦN: 14


Tiết thứ: 25 Ngày soạn: 23/11/2011


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b>n tËp c¸c ch</b></i>


Ô <i><b>ơng II, III, iv, v</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- HS khôi phục lại kiến thức của chơng trình của chơng 2,3,4,5.


- Qua ú hc sinh thy đợc hệ thống kiến thức của bài và biện pháp ci to tng
loi khớ hu khỏc nhau.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- So sánh từng loại mơi trờng và thấy sự phân hố của trái đất


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS biết được ý nghĩa, tỏc dụng của mụi trường, trái đất; có ý thc bo v MT,
Trỏi t.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<i><b> 1. Giáo viên:</b></i> Bản đồ thế giới, biếu tổng hp kin thc


<i><b>2. Học sinh:</b></i> Ôn tập tríc bµi


<b>Iii. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* Kiểm tra bài cũ</b>:</i> Trình bày các hoạt động kinh tế của con ngời vựng nỳi?


<i><b>* Khi ng:</b></i>


- Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Đồ dùng dạy học: không



- Cách tiÕn hµnh: GV giíi thiƯu bµi


<i><b>*Hoạt động 1: Ơn tập các kiến thức đã học(35 phút )</b></i>


<b>- </b>Mục tiêu: HS khơi phục lại kiến thức của chơng trình của chơng 2,3,4,5.
- Qua đó học sinh thấy đợc hệ thống kiến thức của bài và biện pháp cải tạo từng
loại khí hậu khác nhau.


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ thế giới, biếu tổng hợp kiến thức
- Cách tiến hành:


- GV y/c häc sinh th¶o ln nhãm(10 phót) theo y/c sau:


Nhóm 1: Mơi trờng đới ơn hồ Nhóm 2: Mơi trờng hoang mạc
Nhóm 3: Mơi trờng đới lạnh Nhóm 4: Mơi trờng vùng núi
- các nhóm thảo luận theo nội dung sau:


+ VÞ trÝ + Đặc điểm


+ S thớch nghi + Hoạt động kinh tế


- C¸c nhãm b¸o c¸o, nhËn xÐt, bỉ sung. GV chn kiÕn thức theo bảng sau:


Kiểu
môi
trờng


V trớ c im S thớch


nghi Hot động kinh tế



Mơi
trờng
đới ơn
hồ
Nằm
giữa
đới
nóng
và đới
lạnh( k
hoảng
từ chí
tuyến


Tính chất trung
gian giữa khí hậu
nóng và khí hậu
lạnh khơng nóng
q và ma nhiều
nh đới nóng .
khơng lạnh và
m-a ít nh đới lạnh.
Thời tiết thay đổi


M«i trêng
cã sù phân
hoá :


Theo thời


gian thể
hiện bốn
mùa trong
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

n
vũng
cc)
Phn
ln
din
tớch t
ni
nm ở
nửa cầu


b¾c.


thất thờng do sự
tác động của


nhiỊu khèi


khí( Khối khí
nóng, lạnh, hải
dơng và lục
địa)thời tiết có
thể ấm lên hoạc
lạnh đột ngột



Theo


không gian
thể hiện sự
thay đổi
cảnh quan,
khí hậu,
thảm thực
vật,.. từ


b¾c xng


nam tõ


đơng sang


t©y


coa cung cÊp vµ chÕ biÕn vµ
xt nhËp khÈu.


Cơng nghiệp hiện đại và đa
dạng từ các ngành truyền
thống đến các ngành có hàm
lợng chí tuệ cao( nhp
nguyờn, nhiờn liu)


Môi
trờng
hoang


mạc
-Chiếm
diện
tích lớn
châu á,


phi,


mỹ, ô
-
xtrây-li - a,
phần
lớn các
hoang
mạc
nằm
dọc hai
bên
®-êng chÝ
tuyÕn


-Lợng ma rất ít
nhng lợng bốc
hơi rất lớn chênh
lệch To<sub>trong năm</sub>
và ngày đêm rất
lớn


-Phần lớn các bề
mặt có đá sỏi hay


những cồng cát
bao phủ TV và
ĐV cằn cỗi
nghèo nàn và rất
hiếm.


-Dân c chỉ có ở
các ốc đảo .
-Hoang mạc đới
nóng : Mùa
Đơng ấm, mùa
hạ rất nóng.
Hoang mạc đới
lạnh: mùa Đơng
rất lạnh, Mùa hạ
khơng q nóng.


Hai cách
thích nghi
của thực
vật và động
vật để sống
ở hoang
mạc.


-Tù h¹n chÕ
sù mÊt
n-íc .


- Tăng


c-ờng dự trữ
nớc và chất
dinh dỡng
trong c¬
thĨ


-hoạt động kinh tế cổ truyền:
+Chăn ni du mục ( quan
trọng nhất)


+Trồng trọt ở các ốc đảo
+Chuyên chở hàng hoá bằng
gia súc ( Lạc đà)


2.Hoạt động kinh tế hiện đại:
-Đa nớc ( kênh mơng, giếng
khoan để trồng trọt và chăn
ni


-X©y dùng khu dân c khai
thác khoáng sản.


-Du lịch.


3 .C¸c biƯn ph¸p cải tạo
hoang mạc:


đa nớc kênh mơng, giếng
khoan



trồng cây gây rừng hạn chế
hoang mạc hoá và cải tạo khí
hậu hoang mạc.


Mơi
trờng
đới
lạnh
Từ
vịng
cực đến
hai cực
đới
lạnh ở


bắc
cực là
đại
d-ơng, ở
nam
cực là
lục địa


Khí hậu vô cùng
khắc nghiệt T0
luôn dới 100<sub>C </sub>
l-ợng ma trung
bình dới 500mm,
dạng tuyết rơi.
Mùa Đông rất


dài, mùa hạ rất
ngắn (2-3T) có
ngày, đêm dài
24h


đất đóng băng
quanh năm TV
nghèo nàn( rêu &
địa y) 1 số cây
thấp.ĐV phong
phú( gấu trắng,


Thùc vËt:
Gi¶m chiỊu


cao để


chống các
cơn bão
tuyết mạnh
và có tán lá
lớn để giữ
ấm (thông
lùn, liễu
lùn).


§éng vËt:
cã líp mỡ
dày (hải



cẩu, cá


voi), lớp
lông dày
(gấu trắng,


i lnh l nơi ít dân có
nguồn tài nguyên phong phú,
Hải sản, Lơng thú, khống
sản( Dầu khí vàng kim cơng,
đồng) ĐK khai thác khó
khăn.


Hoạt động KT Cổ truyền:
Chăn nuôi tuần lộc săn thú
lông quý( Ngời la-Pông ở bắc
âu, ngời I-a-Kút, chúc,
Xa-mô-y-ét ở Bc ỏ)


Đánh cá săn bắn tuần lộc, Hải
cẩu, gấu trắng..( I-núc ở bắc
Mỹ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

tuần lộc, cá voi,
hải cẩu...)


mùa hạ băng tan
tạo các tảng băng
trôi tạo thành các
núi băng .



tun lộc),
có bộ lơng
khơng thấm
nớc ( chim
cánh cụt)
sống thành
từng đàn
đông đúc
để sởi ấm
cho nhau.
Ngủ đông.
Di c n
ni m ỏp


về mùa


lạnh


nuôi thú có lông quý.


Đánh bắt chế biến sản phẩm
cá voi


M«i
trêng


vïng
nói



Độ cao Khí hậu thực vật<sub>thay đổi theo độ</sub>
cao .


càng lên cao
khơng khí càng
lạnh và loãng,
thực vật thay đổi
theo độ cao.
Thực vật phân
tầng theo độ cao
cũng khác nhau.
đới nóng có vành
đai rừng rậm
nhiệt đới, đới ơn
hồ khơng có.
sờn núi đón nắng
có vành đai TV
nằm cao hơn sờn
khuất nắng.
Sờn đón gió ẩm
thực vật phong
phú


độ dốc lớn gây
trở ngại cho Giao
thông, khai thác
tài nguyên hay
xảy ra thiên tai lũ
quét , lở đất đá.



Vùng núi
có dân c
th-a thớt, địth-a
bàn c trú
các dân tộc
ít ngời.
Phụ thuộc
vào ( a
hỡnh, khớ
hu, ngun


nớc, tài


nguyên
(lâm sản,
khoáng
sản)


Cú vựng
ụng dõn c
( núi
An-Đet


( nam phi)
Mê -hi -cô(


trung
Mỹ)vùng
Đông phi,
Tây Phi, Hi


ma- lay- a,


phi -líp


-pin, i


n-ụ-nờ-xi-a.


Đi lại khó khăn, thiếu ô xi ,
dịch bệnh. Chú trọng mạng
l-ới giao thông, Điện, chú ý tl-ới
bảo vệ môi trờng bảo tồn văn
hoá dân tộc.


Hot ng kinh t c truyn:
a dạng, phần lớn mang tính
tự cung tự cấp ( trồng trọt và
chăn nuôi, khai thác và chế
biến lâm sản sản xuất các mặt
hàng thủ công mỹ nghệ
HĐKT hiện đại: CN Khai
thác năng lợng, khoáng sn,
lõm sn v ch bin.


Du lịch sinh thái.


Hot động thể dục thể
thao( leo núi)


Hoạt động kinh tế hiện đại


tạo nên sự biến đổi bộ mặt
kinh tế, cảnh quan các vùng
núi.


<i><b>*Tỉng kÕt vµ híng dÉn häc tập ở nhà:</b></i>


-Giáo viên đa bảng kiến thức chốt học sinh so sánh kết quả.


- Nhn xột v ỏnh giỏ gi hc


- Nghiên cứu trớc bài 25. Thế giới rộng lớn và đa dạng


<b>* Rút kinh nghiệm giờ d¹y:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

………
………
………


TUẦN: 14


Tiết thứ: 26 Ngày soạn: 23/11/2011


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 01/12/2011
<b>PhÇn 3</b>


<b>Thiên nhiên và con ngời ở các châu lục</b>
<b>Thế giới rộng lớn và đa dạng</b>



<b>I. Mc ớch: </b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS phân biệt đợc sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. Biết tên đợc 6 lục địa
và 6 châu lục.


- HS biết đợc 1 số tiêu chí để phân loại các nớc trên thế giới thành 2 nhóm:
Phát triển và đang phát triển.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i> Rèn luyện thêm kỹ năng đọc bản đồ, phân tích, so sánh số liệu thống kê.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> - HS biết được ý nghĩa, tỏc dụng của mụi trường, trái đất; có ý thức bảo
vệ MT, Trái đất.


<b> II. chuÈn bÞ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Bản đồ tự nhiên thế giới


<i><b>2. Häc sinh:</b></i> n/c tríc bµi


<b>III. HOạT Động dạy học:</b>


<i><b>*Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Trờn Trỏi t cú mấy lục địa? Hãy kể tên các lục địa? Lục địa nào lớn nhất,
nằm ở bán cầu nào? Lục địa nào nhỏ nhất, nằm ở bán cầu nào (xác định vị trí, giới
hạn từng lục địa trên bản đồ tự nhiên thế giới)?


-Trên Trái Đất có mấy đại dơng? Đọc tên? Đại dơng nào có diện tích lớn nhất


trong 4 đại dơng (xác định vị trí, giới hạn từng đại dơng trên bản đồ thế giới).


<i><b>*Khởi động/mở bài(2 phút)</b></i>


- Môc tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh


- Cỏch tin hành: Qua bao thế kỷ, rất nhiều nhà thám hiểm, nhà hàng hải, nhà
du lịch đã phải trải qua muôn vàn gian khổ mới hé mở đợc bức màn bí hiểm của các
đại dơng và các châu lục trên Trái Đất. Để nhận biết đợc thế giới chúng ta đang sống
thật rộng lớn và đang dạng thế nào? Các quốc gia trên thế giới có sự khác nhau và tự
nhiên kinh tế xã hội ra sao. Ta cùng tìm hiểu nội dung bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Mục tiêu: -HS phân biệt đợc sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. Biết tên
đ-ợc 6 lục địa và 6 châu lục.


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên thế giới
- Cách tiến hành:


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


GV: Giới thiệu ranh giới số châu lục và lục
địa trên bản đồ tự nhiên thế giới.


Câu hỏi: Cho biết châu lục và lục địa có
điểm giống nhau và khác nhau nh thế
nào?


(Giống nhau: cả hai đều có biển và đại dơng
bao quanh...)



Câu hỏi: Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục
địa và châu lục.


(Sự phân chia lục địa dựa vào mặt tự
nhiên.


Sù phân chia châu lục dựa vào mặt lịch
sử, kinh tế chÝnh trÞ).


Câu hỏi: Vận dụng khái niệm lục địa, châu
lục vào quan sát trên bản đồ Thế giới:
xác định vị trí giới hạn 6 lục địa, 6 châu
lục.


<b>-</b> Nêu tên các đại dơng bao quanh từng


lục địa.


<b>-</b> Kể tên một số đảo và quần đảo lớn
nằm xung quanh tầng lục địa.


Câu hỏi: Quan sát bản đồ thế giới hoặc quả
địa cầu hãy cho biết:


<b>-</b> Lục địa nào gồm 2 châu lục? (á - Âu)


<b>-</b> Châu lục nào gồm 2 lục địa? (châu
Mỹ)


<b>-</b> Châu lục nào nằm dới lớp nớc đóng


băng? (Châu Nam Cực (lục địa Nam
Cực)).


<b>-</b> Một châu lục lớn bao lấy một lục địa?
(Châu Đại Dơng bao lục địa
Ôxtrâylia)


<b>1. Các lục địa và các châu lục:</b>


-Lục địa là khối đất liền rộng
lớn có biển và đại dơng bao
quanh.


-Châu lục bao gồm các lục địa
và hải đảo thuộc lục địa đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Mục tiêu: HS biết đợc 1 số tiêu chí để phân loại các nớc trên thế giới thành 2
nhóm: Phát triển và đang phát triển.


- C¸ch tiÕn hµnh:


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


- GV (giới thiệu): Khái niệm chỉ số phát
triển con ngời (HDI) là sự kết hợp của 3
thành phần: Tuổi thọ, trình độ học vấn và
thu nhập binh quân đầu ngời.


Câu hỏi: Yêu cầu HS đọc mục 2 đoạn từ
"Ngời ta.... châu lục" tr.81 SGK. Hãy


cho biết: để phân loại và đánh giá sự
phát triển kinh tế xã hội từng nớc, từng
châu dựa vào chỉ tiêu gì?


C©u hái: Dựa vào các chỉ tiêu cách phân
loại các quốc gia nh thế nào?


+ (> 20.000 USD/năm; HDI 0,7 - 1; tỷ
lệ tử vong của trẻ thấp


+ < 20.000 USD/năm; HDI < 0,7; tỷ lệ
tử vong của trẻ cao)


<b>-</b> Ngoài ra còn cách chia nào khác?
(căn cứ cơ cÊu kinh tÕ)


Câu hỏi: Liên hệ đối chiếu các chỉ tiêu
trên, Việt Nam thuộc nhóm nc no?
(Vit Nam: ang phỏt trin)


<i><b>2. Các nhóm nớc trên thÕ giíi:</b></i>


-Dựa vào 3 chỉ tiêu để phân loại các
quốc gia:


+ Thu nhập bình quân đầu ngời.
+ Tỷ lệ tử vong của trẻ em.
+ Chỉ số phát triển con ngời.
-Chia 2 nhóm nớc:



+ Nhóm nớc phát triển
+ Nhóm nớc đang phát triển


<i><b>* Tổng kết và hớng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Hc sinh c kt lun sgk/81


- Tại sao nói "Thế giới chúng ta sống thật lớn và đa dạng"?


*Rng lớn: + Con ngời có mặt tất cả các châu lục, các đảo, quần đảo...
+ Vơn tới tầng cao đầy kết quả.


+ Xuống dới thềm lục địa.
*Đa dạng:


+ Hành chính: > 200 quốc gia... khác nhau về chế độ chớnh tr xó hi.


+ Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có bản sắc riêng, khác nhau phong tục, tập quán,
tiếng nói, văn hoá, tín ngỡng.


+ Mi mụi trng cú kiến thức tổ chức sản xuất khác nhau, dịch vụ khác nhau
-trong thời đại thông tin phát triển thêm tính đa dạng của thế giới.


- Dùng địa cầu hoặc bản đồ thế giới xác định vị trí giới hạn các châu lục và đại
d-ơng trên thế giới.


-T×m hiĨu châu Phi, điểm cực B, N, Đ, T? Diện tích châu lục?
-Tranh, ảnh, tài liệu về thiên nhiên kinh tế - xà hội Châu Phi.
- Đọc trớc Bài 26.Thiên nhiên Châu Phi



<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


.


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

.


.


TUN: 15


Tiết thứ: 27 Ngày soạn: 28/11/2011


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 07/12/2011
<b>Chương VI - CHÂU PHI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>I. MỤC ĐÍCH: </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết được vị trí, giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới.


- HS trình bày đặc điểm về hình dạng lục địa,về địa hình và khống sản châu Phi.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Đọc và phân tích được lược đồ tìm ra vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và sự phân
bố khống sản của Châu Phi.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Biết bảo vệ thiên nhiên, quý trọng thiên nhiên, biết giá trị của thiên nhiên trên thế
giới.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Phi.</b></i>
<i><b>2. Học sinh</b>: </i>n/c trước sgk


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Phân biệt châu lục và lục địa?
<b>* Khởi động/mở bài(2 phút)</b>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh


- Cách tiến hành: Cả châu lục là một cao nguyên khổng lồ rất giàu khống sản, lại
có đường xích đạo đi qua chính giữa lãnh thổ. Sự độc đáo đó của Châu Phi đã đem lại
cho thiên nhiên những đặc điểm gì? Có thuận lợi hay nhiều khó khăn trong phát triển
kinh tế? Đó là các vấn đề chúng ta cần giải đáp trong bài học hơm nay.


<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý</b></i>


- Mục tiêu: HS biết được vị trí,giới hạn của châu Phi trên bản đồ thế giới
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Phi.


- Cách tiến hành:



? Quan sát H26.1 SGK cho biết châu Phi
tiếp giáp với các biển và đại dương nào.


- Bắc giáp Địa trung hải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Tây giáp Đại Tây Dương.


- Đông giáp Biển Đỏ ngăn cách
châu Á bởi Kênh Xuy-ê.


- Đông Nam giáp Ấn Độ Dương.
? Đường xích đạo qua phần nào của
châu lục.


? Đường CT Bắc qua phần nào của
châu lục.


? Đường CT Nam qua phần nào của
châu Lục.


? Vậy lãnh thổ châu Phi chủ yếu
thuộc môi trường nào.


? Đường bờ biển châu Phi có đặc
điểm gì? Đặc điểm đó có ảnh hưởng thế
nào đến khi hậu châu Phi.


? Cho biết tên đảo lớn nhất châu
Phi.



(So sánh khoảng cách từ biển vào
trung tâm ở Bắc Phi và Nam Phi)


- Qua H26.1 SGK


? Nêu tên các dòng biển nóng, lạnh
chảy ven bờ.


? Kênh đào Xuyê có ý nghĩa đối với
giao thông đường biển quốc tế như thế
nào


(Điểm nút giao thông biển quan
trọng bậc nhất của hàng hải quốc tế -
đ-ường biển đi từ Tây Âu sang biển Viễn
Đông qua biển Địa Trung Hải vào Xuyê
được rút ngắn rất nhiều...)


- Xích đạo qua chính giữa châu
lục.


- Phần lớn lãnh thổ châu Phi thuộc
môi trường đới nóng.


- Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít đảo vịnh
biển, do đó biển ít lấn sâu vào đất
liền.


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu địa hình và khống sản(22 phút)</b></i>



- Mục tiêu: HS trình bày đặc điểm về hình dạng lục địa,về địa hình và khống sản
châu Phi


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Cách ti n h nh:ế à


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Quan sát H26.1 SGK:


? Cho biết ở châu Phi dạng địa hình
nào là chủ yếu? (cao từ 500 - 2000m).


? Nhận xét về sự phân bố của địa hình
đồng bằng ở châu Phi.


HS thảo luận nhóm(5 phút)->nhận xét,báo
cáo.


? Xác định, đọc tên các sơn nguyên và
bồn địa chính của Châu Phi.


? Cho biết địa hình phía Đơng khác
địa hình phía Tây như thế nào.


(- Các sơn nguyên cao 1500 - 2000m,
tập trung phía Đơng Nam. Thấp dần là các
bồn địa và hoang mạc ở phía Tây - Bắc).
? Tại sao có sự khác nhau đó.


(Phía Đơng đợc nâng lên mạnh, tạo
thành nhiều hồ hẹp sâu và thung lũng


sâu...)


- Kết luận: Hướng nghiên chính của Địa
hình châu Phi là hướng ĐN-TB.


? Cho biết sự phân bố của địa hình:đồng
bằng và các dãy núi chính của châu Phi.


(Tây bắc có dãy Át Lát, Đơng Nam
Nam Phi có dãy Đrê-ken-béc)


? Mạng lưới sơng ngịi và hồ của châu Phi
có đặc điểm gì? Xác định vị trí và đọc tên
các sông lớn, hồ lớn của châu Phi.


(- Sông phân bố khơng đều, sơng lớn
nhất bắt nguồn từ khu xích đạo và nhiệt
đới. Sông Nin dài nhất thế giới 6.671 km...
sông châu Phi giá trị kinh tế rất lớn).


- GV: giới thiệu giá trị của sông Nin đối
với Châu Phi và nền văn minh sông Nin.
Hồ tập trung Đông Phi, hồ Vich-to-ri-a có
diện tích lớn nhất 68.000 km2<sub>, sâu 80 m...)</sub>


? Có nhận xét gì về khống sản của châu
Phi.


- Giáo viên kết luận: Châu Phi có nguồn
khống sản phong phí và giầu có: Vàng,


kim cương, uranium,sắt, đồng, dầu mỏ, khí


<i><b>2. Địa hình và khống sản:</b></i>
a) Địa hình:


- Lục địa châu Phi là khối cao
nguyên khổng lồ. Có các bồn địa
xen kẽ các sơn nguyên.


- Độ cao trung bình 750 m


- Hướng nghiên chính của địa hình
châu Phi thấp dần từ Đơng Nam
tới Tây - Bắc.


- Các đồng bằng châu Phi thấp, tập
trung chủ yếu ven biển.


- Rất ít núi cao.


b) Khống sản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

đốt...


<i><b>*Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>
- Học sinh đọc kết luận sgk/84


- Xác định trên bản đồ tự nhiên châu Phi, các biển và đại dương bao quanh
châu Phi. Cho biết đặc điểm của đường bờ biển có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu
châu Phi?



- Xác định trên bản đồ tự nhiên hồ Vichtoria, hồ Tanganica, hồ Ni-át-xa, sông
Nin, sông Công Gô, sông Nigiê, sông Dam-be-di.


- Nêu giá trị kinh tế lớn lao của sông, hồ châu Phi.
- Bài tập 3 (phần khoáng sản trong bài)


- Sưu tầm tranh ảnh về xavan, hoang mạc, rừng rậm xích đạo.
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK- Trang 84.


- Đọc trước Bài 27: Thiên nhiên Châu Phi (tiếp)
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


...
...
...
...
...
...


TUẦN: 15


Tiết thứ: 28 Ngày soạn: 28/11/2011


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 08/12/2011
<b>THIÊN NHIÊN CHÂU PHI(Tiếp theo)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>1. Kiến thức:</b></i>



- HS trình bày được đặc điểm khí hậu Châu Phi


- HS trình bày đặc điểm và sự phân bố các mơi trường tự nhiên ở Châu Phi.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn luyện cho HS cáckỹ năng địa lý sau:
- Đọc, mơ tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lý.


- Phân tích mqh giữa các yếu tố địa lý (lượng mưa và phân bố mt tự nhiên).
- Nhận biết môi trường tự nhiên qua tranh ảnh.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Phi. Bản đồ phân bố lượng mưa Châu Phi.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>* Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm địa hình Châu Phi?</b></i>
<i><b>* Khởi động/mở bài(2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành: GV giới thiệu bài


<i><b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu khí hậu(20 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm khí hậu Châu Phi


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Phi. Bản đồ phân bố lượng mưa


Châu Phi.


- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


Câu hỏi: Quan sát H27.1 SGK.


+ So sánh phần đất liền giữa 2 chí tuyến
của châu Phi và phần đất cịn lại?
- Hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển,
kích thước châu Phi có đặc điểm gì
nổi bật?


(+ Bờ biển không bị cắt xẻ nhiều
+ Lục địa hình khối


+ Kích thớc lớn).


- Do những đặc điểm trên ảnh
h-ưởng của biển đối với phần nội địa
châu lục thế nào?


Câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học.
Quan sát H27.1 SGK giải thích tại
sao Bắc Phi hình thành hoang mạc


<i><b>3. Khí hậu:</b></i>


- Phần lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2


chí tuyến nên châu Phi là châu lục
nóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

lớn nhất thế giới?


(- Chí tuyến Bắc qua chính giữa Bắc
Phi nên quanh năm chịu ảnh hưởng
áp cao cận chí tuyến nên khơng có
mưa, thời tiến ổn định)


- Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn cao >
200m ít chịu ảnh hưởng của biển,
nằm sát ngay đại lục Âu - Á nên chịu
ảnh hưởng khối khí chí tuyến lục địa
khơ, khó có mưa...)


Kết luận: Với các điều kiện trên khí hậu
châu Phi hình thành mơi trường gì?
GV (giới thiệu vài nét đặc sắc về hoang


mạc Xahara). Tham khảo phần phụ
lục.


Câu hỏi: - Quan sát H27.1 SGK cho
nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở
châu Phi?


+ Lượng mưa lớn nhất (2000 mm)
phân bố ở đâu (Tây Phi - vịnh
Ghinê).



+ Lượng mưa 1000 - 2000 mm phân
bố ở đâu? (2 bên đường xích đạo)
Lượng mưa từ 200 - 1000 mm phân
bố ở đâu?


(ở miền giới hạn bởi hoang mạc
Xahara, bờ biển Ấn Độ Dương, hoang
mạc Calahari, ở ven biển Địa Trung
Hải, ở cực Nam châu Phi).


+ Lượng mưa nhỏ < 200mm phân
bố ở đâu? (hoang mạc bắc Xahara,
hoang mạc Nam Calahari).


- Kết luận về lượng ma ở châu Phi?
Câu hỏi: Cho biết các dịng biển nóng,


lạnh có ảnh hưởng gì tới lượng mưa
của vùng duyên hải châu Phi?


(- Dịng biển nóng chảy qua ảnh
hưởng tới lượng mưa ven bờ 1000
-2000 mm. Tên các dịng biển
nóng...?


- Hình thành hoang mạc lớn nhất thế
giới (Xahara)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Dòng biển lạnh chảy qua; lượng


mưa < 200mm. Tên các dịng biển
lạnh...)


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên(17 phút)</b></i>
-Mục tiêu: HS trình bày đặc điểm và sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi.
-Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Phi


-Cách tiến hành:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Câu hỏi: Quan sát H27.2 SGK cho nhận


xét:


-Sự phân bố các môi trường tự nhiên
châu Phi có đặc điểm gì?


-Gồm những mơi trường tự nhiên nào?
Xác định giới hạn, vị trí mơi trường?
-Cho biết đặc điểm động thực vật của
từng mơi trường?


Câu hỏi: Vì sao có sự phân bố các mơi
trường như vậy? (Vị trí châu Phi và
phân bố mưa...)


(Xích đạo qua chính giữa châu lục,
chí tuyến Bắc ở chính giữa Bắc Phi,
chí tuyến Nam chính giữa Nam
Phi...)



Câu hỏi: Môi trường tự nhiên nào là
điển hình của châu Phi?


GV: Bổ sung kiến thức đặc điểm môi
tr-ường xavan, hoang mạc... (Thao khảo
sách GV và phụ lục)


Câu hỏi: Tại sao hoang mạc chiếm diện
tích lớn ở châu Phi?


Câu hỏi: Dựa vào H27.1 và 27.2 SGK
nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và
thảm thực vật ở châu Phi? (Mối
quan hệ ranh giới phân bố lượng
mưa và ranh giới phân bố môi
trư-ờng tự nhiên châu Phi).


<i><b>4. Các đặc điểm khác của môi</b></i>
<i><b>trường tự nhiên:</b></i>


- Các mơi trường tự nhiên nằm
đối xứng qua đường xích đạo.
Gồm:


+ Mơi trường xích đạo ẩm
+ 2 mơi trường nhiệt đới
+ 2 môi trường hoang mạc
+ 2 môi trường địa trung hải
-Xavan và hoang mạc là hai môi


trường tự nhiên điển hình của
châu Phi và thế giới: chiếm diện
tích lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Xác định trên bản đồ treo tường tự nhiên châu Phi ranh giới các môi trường
tự nhiên của Châu Phi. Nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật?


- Những thuận lợi và khó khăn của các môi trường tự nhiên đối với phát triển
kinh tế ở Châu Phi?


- Chuẩn bị giờ sau thực hành: ôn lại kỹ năng phân tích bản đồ khí hậu và nhận
xét rút ra kết luận. Xác định vị trí của biểu đồ đó tại địa điểm tơng ứng...


- Đọc trước Bài 28.Thực hành
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


………
………
………
………
………
………
………


TUẦN: 16


Tiết thứ: 29 Ngày soạn: 08/12/2011


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A



Lớp 7B 15/12/2011
<b>THỰC HÀNH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU PHI</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH: </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Xác định sự phân bố các môi trường tự nhiên Châu Phi, giải thích được
nguyên nhân dẫn đến sự phân bố ở đó.


- Tìm được cách phân tích một bản đồ khí hậu Châu Phi và xác định được trên
lược đồ các mt tự nhiên Châu Phi, vị trí của địa điểm có biểu đồ đó.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ lợng mưa, nhiệt độ của một địa điểm, rút
ra đặc điểm khí hậu của điểm đó.


- Kỹ năng xác định vị trí của địa điểm trên lược đồ các môi trường tự nhiên
Châu Phi.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>V.TỔ CHỨC GIỜ HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>



- Cho biết mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ở Châu Phi? (dùng
bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi minh hoạ).


- Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi?
<b>1. Khám phá:</b>


- GV nêu câu hỏi: Các môi trường tự nhiên ở Châu Phi phân bố như thế nào?
- GV gắn nội dung câu hỏi vào bài mới


<b>2. Kết nối:</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Bài 1- Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên</b></i>
<i><b>châu Phi(20 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Xác định sự phân bố các môi trường tự nhiên Châu Phi, giải thích
được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố ở đó.


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ các mơi trường tự nhiên Châu Phi.
- Cách tiến hành:


<i>Thảo luận nhóm nhỏ</i>


a) Quan sát H27.2 SGK cho biết:


- Châu Phi có các mơi trường tự nhiên nào? Mơi trường nào có diện tích lớn
nhất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Mơi trường tự nhiên thay đổi như thế nào theo hướng xích đạo và chí tuyến
Nam theo hướng từ Tây sang Đông lục địa? Giải thích sự thay đổi đó?



(* Theo xích đạo hướng Tây - Đơng có mơi trờng xích đạo ở phía Tây, mơi trường
xavan ở phía Đơng.


Theo chí tuyến Nam: mơi trường hoang mạc phía Tây, mơi trường xavan phía Đơng.
* Sự thay đổi khí hậu từ: ẩm - khơ đến xích đạo hướng Tây - Đơng, khơ - ẩm đến chí
tuyến Nam).


<i>Đàm thoại/gợi mở</i>


b) Sự ảnh hưởng của các dòng biển nóng, lạnh ven biển châu Phi tới phân bố các mơi
trường tự nhiên như thế nào?


- Dịng biển lạnh Benghela, Canari chảy ven bờ phía tây nên sa mạc hình thành
sát bờ biển?


- Dịng biển nóng Xơmali, Mơdămbích, Mũi kim, Ghinê nên mơi trường xavan
phát triển phía Đơng do có lượng mưa tương đối?


c) Tại sao khí hậu châu Phi khơ và hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới?
-Vị trí châu lục? Lãnh thổ hình khối rộng lớn, độ cao 200m.


-Vị trí lục địa Á - Âu phía Bắc có gió mùa đơng bắc khơ ráo thổi tới.
- Ảnh hưởng của chí tuyến đối với Bắc Phi?


- Do đặc điểm bờ biển, ảnh hưởng của biển rất ít vào đất liền?
d) Nguyên nhân hình thành các hoang mạc lan sát ra bờ biển


- Hoang mạc Xahara Bắc Phi?


+ Lãnh thổ Bắc Phi cao? Đặc điểm bờ biển? ảnh hưởng của biển vào đất liền?


+ Tây Bắc dòng biển lạnh nào?


+ Ảnh hưởng thường xuyên khối khí? Tính chất? Lượng mưa?
- Hoang mạc Na-míp:


+ Vị trí chí tuyến Nam và dịng biển lạnh Benghera?


<i><b>*Hoạt động 2: Bài 2-Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (20 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tìm được cách phân tích một bản đồ khí hậu châu Phi và xác định
được trên lược đồ các mt tự nhiên châu Phi, vị trí của địa điểm có biểu đồ đó.


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi.
- Cách tiến hành:


<b> - Xác định vị trí địa lý và biểu đồ khí hậu trên H27.2 SGK.</b>
- Nêu đặc điểm khí hậu của một vị trí của châu Phi?


1. Phương pháp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

+ Đặc điểm các kiểu khí hậu ở châu Phi?


+ Giới hạn từng khu vực khí hậu trên H27.2 SGK.


-Yêu cầu thảo luận nhóm theo các nội dung của đề bài. (Mỗi nhóm 1 bản đồ khí hậu,
từ 5 - 7')


2. Nội dung: <i>Thảo luận nhóm nhỏ</i>


- Phân tích lượng mưa:Trung bình; mùa mưa vào tháng nào?



- Phân tích nhiệt độ: Nhiệt độ tháng nóng nhất? Nhiệt độ tháng lạnh nhất?
- Kết luận khí hậu gì? Vị trí, đặc điểm khí hậu đó?


GV theo dõi, hướng dẫn, yêu cầu đại diện nhóm báo cáo rồi nhận xét, bổ sung
theo bảng sau:


Biên
độ
khí
hậu


Lượng mưa
(mm/năm)


Nhiệt độ
(o<sub>C)</sub>


Biên độ
nhiệt
độ năm


(o<sub>C)</sub>


Đặc điểm
khí hậu


Vị trí
địa lý



A TB: 1244
Mùa mưa:
T11 - T3


Nóng nhất:
T3;


T11: 25


Lạnh nhất:
18


10 - Kiểu khí hậu nhiệt đới
- Đặc điểm nóng mưa theo
mùa


-Bán cầu
Nam


-Lubumba
si


- Số 3
B TB: 897


Mùa mưa:
T6 - T9


T5 nóng


nhất: 35
T1 lạnh nhất:
20


15 - Nhiệt đới nửa cầu Bắc
- Nóng, mưa theo mùa


- Số 2

-Ua-ga-đugu
C TB: 2592


Mùa mưa:
T9 - T5


T4 nóng
nhất: 28
T7 lạnh nhất:
20


8 - Xích đạo ẩm nửa cầu
Nam


- Nắng, nóng, mưa nhiều


- Phía
nam bồn
địa


Cơnggơ


Số 1
D TB: 506


Mùa mưa:
T4 - T7


T2 nóng
nhất: 22
T7 lạnh nhất:
10


12 - Địa trung hải nửa cầu
Nam


- Hè nóng, khơ; đơng ấm
áp, mưa nhiềuThu Đơng


- Vị trí 4
tiếp theo


<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>


? Trình bày đặc điểm các môi trường tự nhiên Châu Phi?
<b>4. Vận dung:</b>


- Sưu tầm tư liệu,bài viết về hoang mạc Xahara(hoang mạc lớn nhất thế giới)
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

……….
……….


……….
……….
……….
……….


TUẦN: 16


Tiết thứ: 30 Ngày soạn: 08/12/2011


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH : </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày 1 số đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội Châu Phi
<i><b>2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng:</b></i>


- Phân tích lược đồ phân bố dân c và đô thị, rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó.
- Phân tích số liệu thống kê sự gia tăng dân số của một số quốc gia, dự báo khả
năng và nguyên nhân bùng nổ dân số.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i><b> Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.</b>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>*Khởi động/mở bài (2 phút)</b></i>



- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Đồ dùng dạy học:


- Cách tiến hành (Sử dụng sách giáo khoa)
<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử và dân cư (20 phút)</b></i>


- Mục tiêu: -HS trình bày 1 số đặc điểm cơ bản về dân cư,xã hội Châu Phi
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.


- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần a
? Lịch sử Châu Phi chia mấy thời kỳ
phát triển? (4 thời kỳ) Đọc từng thời
kỳ?


- GV(phân tích):


+ Thời kỳ lịch sử đen tối nhất là sự
phát triển nhiều mặt KT-XH bị
ngừng trệ suốt mấy thế kỷ.


+ Năm 60 gọi là "năm của Châu
Phi"; có 17 nước Châu Phi giành
độc lập.


? Cho biết hậu quả vô cùng nặng nền


do sự buôn bán nô lệ và thuộc địa
hoá của Thực dân, Đế quốc từ thế
kỷ 16 - đầu TK20 để lại cho châu
Phi là gì.


(- Sự lạc hậu, chậm phát triển về dân
số, xung đột sắc tộc - nghèo, đói...)


<i><b>1. Lịch sử và dân cư:</b></i>
a) Sơ lược lịch sử:


- Châu Phi thời kỳ cổ đại có nền văn
minh sơng Nin rực rỡ.


- Từ TK16 - TK19; 125 triệu người
da đen ở Châu Phi bị đưa sang châu
Mỹ làm nô lệ.


- Cuối thế kỷ 19 - đầu thế kỷ 20 gần
nh toàn bộ Châu Phi bị chiếm làm
thuộc địa.


- Từ năm 1960 của thế kỷ 20, lần lượt
các nước Châu Phi giành độc lập, chủ
quyền.


b) Dân cư:


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- QS: H29.1SGK kết hợp kiến thức đã
học cho NX về:



? Đặc điểm cơ bản nhất của phân bố
dân cư ở Châu Phi.


? Trình bày sự phân bố dân cư trên lược
đồ.


(Địa bàn phân bố của 4 loại mật độ
dân số...)


? Dựa vào H29.1 SGK kết hợp đối
chiếu với H27.2 SGK để giải thích
tại sao dân cư châu Phi phân bố
không đều.


(+ Môi trường hoang mạc mật độ
dân cư...


+ Môi trường xavan mật độ dân
cư...


+ Môi trường xích đạo ẩm mật độ
dân cư...)


? Đa số dân sống trên địa bàn nào.
(Lu vực sông Nin - châu thổ phì nhiêu,


mầu mỡ tập trung dân đông nhất
châu Phi) .



- Sự phân bố dân cư ở Châu Phi phụ
thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các
môi trường tự nhiên


- Đa số dân Châu Phi sống ở nơng
thơn.


- Các thành phố có trên 1 triệu dân
thường tập trung ven biển.


<i><b>*Hoạt động 2:Tìm hiểu sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người Châu Phi (17 phút)</b></i>
- Mục tiêu: HS trình bày 1 số đặc điểm cơ bản về dân cư, xã hội Châu Phi


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.
- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


? Xác định trên H29.1 SGK vị trí các thành phố ở
châu Phi có từ 1 triệu dân trở lên? Đọc tên các
thành phố, thuộc khu vực nào?


? Các thành phố ở châu Phi thường có đặc điểm gì
.


- GV: Giới thiệu về vấn đề bùng nổ dân số:
+ Nạn đói ở châu Phi + thiên tai


+ Đại dịch AIDS.



- Đọc tên các nước trong bảng "Tình hình dân số
của một số quốc gia ở châu Phi".Cho biết:
? Nớc nào có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao


<i><b>2. Sự bùng nổ dân số và</b></i>
<i><b>xung đột tộc người châu</b></i>
<i><b>Phi:</b></i>


a) Bùng nổ dân số


- Châu Phi có 818 triệu
dân (2001) chiếm 13,4%
thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

hơn trung bình? Cao bao nhiêu?


(Êtiơpia 2,9%; Tandania 2,8%; Nigiêria 2,7%...)
? Nước nào có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên thấp hơn


trung bình. (Ai Cập 2,1%; CH. Nam Phi
1,1%).


? Tại sao nạn đói thường xuyên đe doạ châu Phi.
? Đại dịch AIDS tác hại ntn đối với KT-XH.


? Tại sao sự bùng nổ dân số khơng thể kiểm sốt
được ở châu Phi.


- GV phân tích:



+ Chiến tranh tàn phá KT các nước có xung đột
nội bộ, xung đột đa quốc gia, hút cạn các nguồn
lực châu Phi. Vì thế 50% dân số sống dưới mức
nghèo khổ, nợ nước ngoài bằng 2/3 tổng giá trị
S'P' quốc dân.


+ Đại dịch AIDS tàn phá châu Phi dữ dội nhất,
chiếm 3/4 số người nhiễm HIV/AIDS trên thế giới.
+ Vấn đề kiểm soát việc sinh đẻ rất khó thực hiện
ở châu Phi vì gặp trở ngại của tập tục, truyền
thống, sự thiếu hiểu biết của khoa học kỹ thuật.
? Âm mưu rất thâm độc của thực dân châu Âu thể
hiện việc thành lập các quốc gia như thế nào.
(Chia để trị...các quốc gia khác nhau về ngôn ngữ,
phong tục, tập quán, tôn giáo)


? Tại sao trong một nước, hoặc giữa các nước
láng giềng mâu thuẫn giữa các tộc người rất
căng thẳng.


(Chính quyền trong tay các thủ lĩnh của một vài
tộc người...)


? Kết quả giải quyết mâu thuẫn trên là gì? Hậu
quả cho kinh tế - xã hội.


(Nội chiến làm kinh tế giảm sút, tạo cơ hội nước
ngoài nhảy vào can thiệp...)


? Hậu quả của các cuộc xung đột nội chiến giữa


các nước láng giềng như thế nào.


(Bệnh tật, nghèo đói, kinh tế - xã hội bất ổn, đặc
biệt bệnh AIDS phát triển mạnh nhất thế
giới...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

? Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển KT-XH
châu Phi là gì?


GV kết luận.


- Sự bùng nổ dân số, xung
đột tộc người, đại dịch
AIDS và sự can thiệp của
n-ước ngoài là nguyên nhân
chủ yếu kìm hãm sự phát
triển kinh tế - xã hội châu
Phi.


<i><b>*Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>
- Học sinh đọc kết luận sgk


- Sự phân bố dân cư châu Phi chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên, xã hội nào?
- Nguyên nhân xã hội nào đã làm châu Phi dẫn tới nghèo, đói, bệnh tật ?


- Ơn lại đặc điểm khí hậu châu Phi có thuận lợi gì? Khó khăn gì trong trồng trọt và
chăn ni.


- Khống sản châu Phi có đặc điểm gì?
- Đọc trước bài Kinh tế Châu Phi


* Rút kinh nghiệm giờ dạy:


………..
………..
………..
………..
………..
………..


TUẦN: 17


Tiết thứ: Ngày soạn: 20/12/2011


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>KINH TẾ CHÂU PHI</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các
ngành kinh tế Châu Phi.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Đọc và phân tích lược đồ, hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công
nghiệp Châu Phi.


- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



-Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích, giải thích.


- Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi
làm việc nhóm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế Châu Phi.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG GIỜ HỌC:</b>


<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Phi trong việc phát
triển nông nghiệp và cơng nghiệp.


- Những ngun nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển KT – XH Châu Phi.
<b>1. Khám phá:</b>


Bước sang thế kỷ 21 trong số 46 quốc gia nghèo nhất thế giới thì 33 quốc gia
thuộc về Châu Phi, 50% dân số châu lục này sống dưới mức nghèo khó. Điều đó nói
lên: Nền kinh tế Châu Phi cịn tất chậm phát triển. Tại sao ở một châu lục có nguồn
khống sản rất phong phú và giàu có, nguồn lao động dồi dào, mà nền kinh tế trong
tình trạng thấp kém, lạc hậu nhất thế giới. Chúng ta cùng tìm câu trả lời qua nội dung
bài kinh tế Châu Phi.


<b>2. Kết nối:</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu nơng nghiệp (20 phút)</b></i>



- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích(ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế
chung và các ngành kinh tế Châu Phi (nông nghiệp)


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Cách tiến hành:


<b> Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b> Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

GV. Yêu cầu HS đọc mục "Trồng trọt"
cho biết:


Câu hỏi: Trong nông nghiệp ở châu
Phi có những hình thức canh tác
phổ biến nào?


(Sản xuất nơng sản hàng hố theo
quy mơ lớn: canh tác nơng rẫy).


Tại sao có nét tương phản giữa
hình thức canh tác hiện đại và lạc
hậu nhất trong trồng trọt của châu
Phi.


GV phân tích: Các nước châu Phi hình
thành 2 khu vực sản xuất nông
nghiệp khác nhau:


-Khu vực sản xuất nông nghiệp xuất
khẩu theo hướng chun mơn hố cây


cơng nghiệp nhiệt đới. Phần lớn do
công ty tư bản nước ngoài sở hữu các
đồn điền trang trại diện tích rộng, dất
đai tốt, trang bị kỹ thuật cao.


-Khu vực sản xuất nhỏ của nơng dân
địa phương, trình độ kỹ thuật sản xuất
lạc hậu phụ thuộc vào thiên nhiên.


<i>Thảo luận nhóm nhỏ:</i>


Câu hỏi: Nêu sự khác nhau trong sản
xuất cây công nghiệp và cây lương
thực?


Câu hỏi: Quan sát H30.1 SGK nêu sự
phân bố của các loại cây trồng:


- Cây cơng nghiệp chính
- Cây ăn quả


- Cây lương thực


-Học sinh hoạt động nhóm(5 phút), trả
lời câu hỏi.Mõi nhóm trình bày 1 loại
cây.


-GV kết luận theo bảng sau:


a) Trồng trọt



-Cây công nghiệp xuất khẩu đợc chú
trọng phát triển theo hướng chuyên
môn hố nhằm mục đích xuất khẩu.
-Cây lương thực chiếm tỷ trọng nhỏ
trong cơ cấu ngành trồng trọt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Loại cây trồng Khu vực phân bố
Cây công


nghiệp


Ca cao - Quan trọng nhất: Tập trung duyên hải phía Bắc vịnh
Ghinê.


Cà phê - Cao nguyên Đông Phi, duyên hải Đông Phi và vịnh
Ghinê.


Cọ dầu - Duyên hải vịnh Ghinê nơi có khí hậu nhiệt đới
Lạc Ghinê, Camêrun, Xuđăng, CH Cơnggơ v.v...
Cây ăn quả Cam,


Chanh,
Nho, Ôliu


- Chủ yếu trồng ở ven Địa trung hải và ven biển cực
Nam châu Phi.


Cây lương
thực



Lúa mỳ,
ngô


- Các nước ven Địa trung Hải và cộng hoà Nam Phi
Kê - Phổ biến ở châu Phi, năng suất kém


Lúa gạo - Châu thổ sông Nin - Ai Cập


<i>Đàm thoại gợi mở:</i>


Câu hỏi: - Ngành chăn ni có đặc điểm gì?
tình hình phân bố và hình thức chăn ni có
điểm gì nổi bật?


- Cừu ,dê chăn nuôi nhiều ở môi trường
nào?


- Lợn ni nhiều ở quốc gia nào?
- Bị ni nhiều ở quốc gia nào?
- GV kết luận


c) Chăn nuôi:


- Chăn ni kém phát triển.
- Hình thức chăn thả phổ biến
- Phụ thuộc vào tự nhiên


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu cơng nghiệp (17 phút)</b></i>



- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích(ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế
chung và các ngành kinh tế châu phi( công nghiệp)


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Cách ti n h nh:ế à


<b> Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b> Nội dung</b>


<i>Đàm thoại/gợi mở:</i>


-Các em n/c mục 2 cho biết:


Câu hỏi: - Cơng nghiệp châu Phi có điều kiện
thuận lợi lớn để phát triển là gì?


- Quan sát lược đồ 30.2 SGK cho biết các
khoáng sản quan trọng, quý, trữ lượng lớn


<i><b>2. Công nghiệp:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

phân bố ở đâu?


Câu hỏi: Quan sát lược đồ H30.2 SGK rút ra
nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp
châu Phi?


Câu hỏi: Nhận xét gì về trình độ phát triển
cơng nghiệp châu Phi.


(Châu Phi có mấy khu vực có trình độ phát


triển...)


- Phát triển nhất: CH Nam Phi, Angiêri, Ai
Cập.


- Phát triển: Các nước Bắc Phi - cơng
nghiệp dầu khí.


- Chậm phát triển: các nước cịn lại...


Câu hỏi: Ngun nhân kìm hãm sự phát triển
cơng nghiệp châu Phi?


(Thiếu lao động chun mơn, kỹ thuật, dân
trí thấp, thiếu vốn, cơ sở vật chất lạc hậu...)
Câu hỏi: Đặc điểm nổi bật nền kinh tế châu
Phi là gì?


(Đọc phần chữ đỏ cuối bài...)
-GV kết luận.


- Ba khu vực châu Phi có trình
độ phát triển cơng nghiệp khác
nhau.


- Cộng hồ Nam Phi có cơng
nghiệp phát triển tồn diện
nhất.


<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>



<i>Trình bày 1 phút:</i>


Nêu sự khác nhau trong sản xuất công nghiệp và cây lương thực?
<b>4. Vận dụng:</b>


<i>Sưu tầm tư liệu:</i> Tìm hiểu các nước châu Phi chủ yếu xuất khẩu hàng hố gì. Nhập
hàng hố nào?


<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


……….
……….
……….


TUẦN: 17


Tiết thứ: Ngày soạn: 20/12/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Lớp 7B 28/12/2011
<b>KINH TẾ CHÂU PHI (TIẾP THEO)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các
ngành kinh tế Châu Phi


- HS biết được Châu Phi có tốc độ đơ thị hóa khá nhanh và sự bùng nổ dân số
đô thị. Nguyên nhân và hậu quả



<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


Phân tích lược đồ kinh tế Châu Phi, nắm được cấu trúc nền kinh tế.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


-Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích, giải thích.


- Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi
làm việc nhóm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Lược đồ kinh tế Châu Phi


- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.
<i><b>2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<i><b>*Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nông nghiệp Châu Phi có đặc điểm gì? Cho biết sự khác nhau cơ bản trong
sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở Châu Phi?


- Tại sao cơng nghiệp Châu Phi cịn chậm phát triển?
<i><b>*Khởi động/mở bài</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành: sgk



<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu dịch vụ</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích(ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế
chung và các ngành kinh tế Châu Phi


- Đồ dùng dạy học: Lược đồ kinh tế Châu Phi
- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ :


"Khủng hoảng kinh tế" (tr.187
SGK).


? QS: H31.1 SGK cho biết hoạt động
kinh tế đối ngoại châu Phi có đặc điểm


<i><b>3. Dịch vụ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

gì nổi bật.


? Xuất hàng gì chủ yếu.
? Nhập hàng gì chủ yếu.


? Tại sao là châu lục XK lớn S'P' nông
sản nhiệt đới mà vẫn phải nhập lượng
lớn lương thực.



(+ Không chú trọng trồng cây LT trong
NN.


+ Các đồn điền cây CN XK trong tay tư
bản nước ngoài).


? Thu nhập ngoại tệ của phần lớn các
n-ước châu Phi dựa vào nguồn kinh tế
nào.


? Thế yếu của 2 mặt hàng xuất khẩu và
nhập khẩu chủ yếu ở châu Phi là gì.
(- Hàng xuất khẩu giá cả rất thấp.


- Hàng nhập khẩu giá cả rất cao. Thiệt
hại lớn cho nền KT châu Phi).


? Quan sát H31.1 SGK cho biết đường
sắt châu Phi phát triển chủ yếu ở khu
vực nào.


(Ven biển vịnh Ghinê, khu vực S.Nin và
Nam Phi).


? Tại sao mạng lưới đường sắt pt' ở các
KV trên.


(Chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất
khẩu)



? Em cho biết giá trị kinh tế về giao
thông của kênh đào Xuy-ê.


- Nơi tiêu thụ hàng hoá cho các nớc tư
bản (nhập khẩu máy móc, thiết bị,
hàng tiêu dùng, lương thực...)


- 90% thu nhập ngoại tệ nhờ vào xuất
khẩu nơng sản và khống sản.


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu đơ thị hố(20 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS biết được châu phi có tốc độ đơ thị hóa khá nhanh và sự bùng
nổ dân số đô thị. Nguyên nhân và hậu quả


- Đồ dùng dạy học: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi.
- Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- GV. Yêu cầu đọc mục 4 SGK: cho biết
đặc điểm đô thị hoá ở châu Phi.


? Quan sát bảng số liệu và H29.1 SGK sự
khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa
các quốc gia ven vịnh Ghinê, duyên
hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi.
(- Mức độ đô thị hoá cao nhất nước
nào? Khu vực nào? (Bắc Phi)


- Mức độ đơ thị hố khá cao nước nào?
Khu vực nào? (ven vịnh Ghinê)



- Mức độ đô thị hoá thấp ở KV nào?
(Đông Phi)


? Cho biết nguyên nhân của tốc độ đơ thị
hố khá nhanh ở châu Phi.


? Nêu những vấn đề KT- XH nảy sinh do
bùng nổ dân số đơ thị châu Phi.


-Giáo viên kết luận.


<i><b>4. Đơ thị hố: </b></i>


- Tốc độ đơ thị khơng tương xứng với
trình độ phát triển kinh tế.


- Nguyên nhân bùng nổ dân số đơ thị
châu Phi do khơng kiểm sốt được sự
gia tăng dân số. Thiên tai, sản xuất
nông nghiệp không phát triển, nội
chiến liên miên dân tị nạn đổ về
thành phố.


- Đô thị hoá nhanh làm xuất hiện
nhiều khu nhà ổ chuột và nhiều vấn
đề KT - XH cần phải giải quyết.


<i><b>*Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>
- Học sinh đọc kết luận sgk



- Vì sao Châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây cơng nghiệp nhiệt đới và
khống sản. Nhập máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực.


- Lên bảng xác định trên lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi:
+ Các cảng lớn Châu Phi.


+ Nêu tên, vị trí đơ thị trên 5 triệu ngời.
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi sgk


- Tìm hiểu trình độ phát triển kinh tế 3 khu vực châu Phi.
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


………
………
………


TUẦN: 18


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 29/12/2011
<b>CÁC KHU VỰC CHÂU PHI</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự


nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn cho HS kỹ năng phân tích lược đồ kinh tế - xã hội để rút ra những kiến
thức địa lý về đặc điểm kinh tế - xã hội.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


-Thu thập và xử lí thơng tin, phân tích, giải thích.


- Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng hợp tác, giao tiếp khi
làm việc nhóm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


- Bản đồ tự nhiên Châu Phi
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>*Khởi động/mở bài(2 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh


- Cách tiến hành: Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế khơng đồng đều, có
thể phân chia châu Phi thành ba khu vực với tất cả những nét đặc trng khái quát về tự
nhiên, về kinh tế - xã hội là Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. Bài học này ta tìm hiểu
đặc điểm cơ bản của thiên nhiên và đặc trưng kinh tế chung của khu vực Bắc Phi và
Trung Phi.



<i><b>*Hoạt động 1:Tìm hiểu phân biệt ba khu vực Châu Phi(10 phút)</b></i>
- Mục tiêu: HS phân biệt được 3 khu vực của Châu Phi


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Phi
- Cách ti n h nh:ế à


<b> Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b> Nội dung</b>
GV: Yêu cầu thảo luận theo nhóm(5


phút):
Câu hỏi:


-Xác định trên H32.1 SGK giới hạn, vị
trí ba khu vực Châu Phi.


-Các khu vực Châu Phi nằm trong những


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

mơi trường khí hậu gì?


(Khu vực Bắc và Nam Phi đều năm trong
mơi trường nhiệt đới, Trung Phi thuộc
môi trường xích đạo ẩm)


-Mỗi nhóm kể tên và xác định biên giới
các nước trong từng khu vực trên "Lược
đồ ba khu vực Châu Phi" hoặc "Bản đồ
hành chính Châu Phi" treo tường.


<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát tự nhiên khu vực Bắc Phi và Trung Phi(15</b>


<i><b>phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi
bật về tự nhiên của khu vực Bắc Phi và Trung Phi


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Phi
- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


- GV chuyển ý: Ba khu vực Châu Phi
lại nằm trong hai môi trường khí hậu,
mỗi khu vực có đặc điểm thiên nhiên
rất khác nhau. Trong phạm vi bài này ta
tìm hiểu khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
- GV: Cho HS thảo luận nhóm theo yêu
cầu sau: lập bảng "So sánh sự khác biệt
về các thành phần tự nhiên hai khu vực
Bắc và Trung Phi"


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Các
thành
phần tự
nhiên



Bắc Phi Trung Phi


Phía Bắc Phía Nam Phía Tây Phía Đơng


Địa hình - Núi trẻ Át lát
- Đồng bằng ven
Đại Tây Dương


- Hoang mạc
nhiệt đới lớn
nhất thế giới


- Bồn địa - Sơn nguyên
và hồ kiến tạo
Khí hậu - Địa trung hải


(mưa nhiều


- Nhiệt đới. Rất
khơ, nóng


- Xích đạo ẩm
và nhiệt đới


- Gió mùa
xích đạo
Thảm


thực vật



- Rừng lá rộng
rậm rạp phát
triển trên sườn
đón gió


- Xavan cây
bụi nghèo nàn,
thưa.


- ốc đảo cây
cối xanh tốt.
Chủ yếu chà là


- Rừng rậm
xanh quanh
năm


- Rừng thưa và
xavan


- Xavan "công
viên" phát
triển trên các
cao nguyên.
Rừng rậm trên
sườn đón gió
Câu hỏi: Sự phân hố của thiên nhiên 2 khu vực


Bắc Phi và Trung Phi thể hiện như thế nào?
Giải thích ngun nhân của sự phân hố đó?


- Khu vực Bắc Phi:


+ Thiên nhiên có sự phân hố rõ rệt, nhanh chóng từ
Bắc xuống Nam.


+ Lượng mưa và địa hình chi phối chủ yếu sự phân
hố thiên nhiên.


- Khu vực Trung Phi:


+ Thiên nhiên phân hoá theo hướng từ Tây sang
Đông.


+ Do yếu tố lịch sử địa chất để lại nên địa hình phía
đơng được nâng lên mạnh nên có độ cao lớn (cao
nhất châu Phi...)


Câu hỏi: - Xác định các bồn địa và sơng điển hình
của phía Tây (Trung Phi).


- Xác định sơn nguyên và hồ kiến tạo phía đơng
(Trung Phi).


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu khái qt kinh tế - xã hội khu vực Bắc Phi và Trung</b></i>
<i><b>Phi(13 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi
bật về dân cư, kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Cách ti n h nh:ế à



<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


Câu hỏi: Quan sát H32.3 SGK cho biết
khu vực Bắc Phi và Nam Phi có nhiều
loại khống sản gì? Điều kiện tự nhiên
của Bắc Phi và Trung Phi thích hợp
trồng loại cây gì?


GV: - Yêu cầu thảo luận theo nhóm nội
dung: Lập bảng "So sánh các yếu tố
kinh tế - xã hội của Bắc Phi và Trung
Phi".


- Sử dụng lược đồ 32.3 quan sát và phân
tích.


- HS báo cáo kết quả thảo luận, GV
chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:


<i><b>3. Khái quát kinh tế - xã hội khu vực</b></i>
<i><b>Bắc Phi và Trung Phi:</b></i>


Các thành
phần kinh tế
-xã hội


Bắc Phi Trung Phi


Dân cư Béc-be



Khu vực đông dân nhất châu lục. Chủ
yếu người Ban-tu. Dân tập trung nhiều
ở xung quanh hồ lớn


Chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít Nê-grơ-ít


Tơn giáo Đạo Hồi Đa dạng


Các ngành
kinh tế chính


- Khai thác, xuất khẩu
dầu mỏ, khí đốt.


- Du lịch


-Lúa mỳ, cây công
nghiệp nhiệt đới, bông,
ngô, ôliu, cây ăn quả


- Công nghiệp cha phát triển.


- Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt,
chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác
lâm sản, khống sản, trồng cây cơng
nghiệp xuất khẩu.


Nhận xét
chung



Kinh tế tương đối phát
triển trên cơ sở các
ngành dầu khí và du
lịch, xuất hiện nhiều đô
thị mới ở những nơi
hoang vắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

-GV: (mở rộng) Các nước ven địa trung hải có nền
văn minh cổ đại rất phát triển, đặc biệt điển hình là
nền văn minh sơng Nin, hay cịn gọi là nền văn
minh Kim tự tháp. Hình thành phát triển thời đại
cổ vương quốc, mọi thành tố nh chữ viết, tôn giáo,
nghệ thuật, khoa học đã hoàn thiện từ 2815 - 2400
tr. CN.


Câu hỏi: Cho biết giá trị của sông Nin đối với sản
xuất nông nghiệp của Bắc Phi? (tưới tiêu, đất nông
nghiệp màu mỡ)


Câu hỏi:


- Dựa vào H32.3 SGK nêu tên các cây công
nghiệp chủ yếu ở Trung Phi?


(- Cây công nghiệp chủ yếu: Cà phê, cacao.


Cho biết sản xuất nông nghiệp của Trung Phi
phát triển ở những khu vực nào? Tại sao lại
phát triển ở đó?



- Sản xuất nơng nghiệp phát triển
* Ven vịnh Ghinê


* Ven hồ Vichtoria


- Vì khu vực này nhiều mưa, khí hậu xích đạo và
cận xích đạo.


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- Học sinh đọc kết luận sgk
- Yêu cầu hs làm bài tập:


1. Hai bài tập trong SGK: Dựa vào nội dung kết quả thảo luận ở hai bảng trong bài để
trả lời:


2. Một số câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập.
* Chọn câu trả lời mà em cho là đúng


Câu 1: Hãy cho biết tín ngưỡng chủ yếu của dân cư Bắc Phi:


a) Thiên Chúa giáo b) Cơ Đốc giáo


c) Hồi giáo d) Đạo Tin Lành


Câu 2: Dân cư Bắc Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào?


a) Mơn-gơ-lơ-ít b) Nê-grơ-ít



c) Ơ-rơ-pê-ơ-ít d) Nê-grơ-ít + người lai


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

a) Khai thác khống sản, hải sản, trồng cây cơng nghiệp xuất khẩu
b) Khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu
c) Trồng cây lương thực, chăn ni và khai thác khống sản


d) Khai thác lâm sản và khoáng sản
- Học bài cũ và trả lời câu hỏi sgk


- Đọc trước Bài 33.Các khu vực Châu Phi (tiếp)
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

TUẦN: 18


Tiết thứ: 34 Ngày soạn: 28/12/2011


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 04/01/2012
<b>CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (Tiếp)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự
nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Nam Phi.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>



- Rèn kỹ năng phân tích lược đồ tự nhiên và kinh tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ tự nhiên Châu Phi.
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Cho biết sự khác biệt về giữa tây và phần đông của khu vực Trung Phi.
- Kinh tế khu vực Bắc Phi có gì khác biệt với kinh tế khu vực Nam Phi.
<b>1. Khám phá:</b>


- Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên nổi bật nhất của 2 khu vực Bắc Phi và Trung
Phi. Theo em, khu vực Nam Phi có đặc điểm đó không?


- Một vài HS trả lời, GV khái quát và dẫn dắt vào bài học tìm hiểu khu vực .
<b>2. Kết nối:</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu khu vực Nam Phi (35 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi
bật về tự nhiên,dân cư,kinh tế của khu vực Nam Phi.


- Đồ dùng dạy học:


- Bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Bản đồ kinh tế châu Phi.


- Cách tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i>Hoạt động cá nhân,nhóm nhỏ</i>


- Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi
và lược đồ H32.1 SGK.


? Xác định vị trí, ranh giới khu vực
Nam Phi.


? Đọc tên các lược trong khu vực
- GV: Chia lớp theo nhóm thảo luận
các câu hỏi sau:


* N1: Quan sát H26.1 SGK và H32.1
SGK từ màu sắc của địa hình cho
biết:


+ Độ cao trung bình của khu vực
Nam Phi là bao nhiêu?


+ Toàn bộ khu vực thuộc loại địa hình
gì?


-Địa hình có đặc điểm gì nổi bật?
(Xác định trên bản đồ đông dãy
Đrê-ken-béc, bồn địa Calahari, sông
Đăm-be-ri)


* N2:



-Khu vực Nam Phi nămg trong mơi
trường khí hậu gì?


-Tại sao phần lớn Bắc phi và Nam Phi
cùng nằm trong môi trường nhiệt đới
nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm,
dịu hơn khí hậu của Bắc Phi?


(Diện tích của Nam Phi nhỏ hơn
Bắc Phi, 3 mặt giáp đại dương. Phía
đơng của Nam Phi chịu ảnh hưởng
của dịng biển nóng và gió Đơng Nam
thổi từ biển vào nên khí hậu thời tiết
quanh năm nóng, ẩm, ma nhiều)


* N3:


- Vai trò của dãy Đrê-ken-béc và
dòng biển ảnh hưởng đi với lượng
mưa và thảm thực vật như thế nào?
(Phía đơng ảnh hưởng của biển được
tăng cường do hai dòng biển đơng
Đrê-ken-béc chắn gió từ biển đông


<i><b>3. Khu vực Nam Phi:</b></i>


a) Khái quát tự nhiên:
- Địa hình:



+ Là cao nguyên khổng lồ cao trung
bình hơn 1000m.


+ Phía Đơng nam là dãy
Đrê-ken-béc nằm sát biển cao 3000m.


+ Trung tâm: là bồn địa Calahari
- Khí hậu và thực vật:


+ Phần lớn Nam Phi nằm trong môi
trường nhiệt đới.


+ Phần cực Nam có khí hậu địa
trung hải.


+ Lượng mưa và thảm thực vật phân
hoá theo chiều từ Đ sang T.


b) Khái quát kinh tế - xã hội:


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

thổi vào hướng đơng nam; sườn đón
gió và đồng bằng ven biển có mưa
nhiều, rừng rậm nhiệt đới bao phủ.
-Sang phía tây lượng mưa giảm dần,
rừng rậm chuyển sang rừng thưa đến
xavan.


-Dòng biển lạnh Ben-ghê-la và ven bờ
tây mưa hiếm, hoang mạc phát triển.)



<i>Đàm thoại,gợi mở</i>


? Dựa vào SGK và liên hệ kiến thức
đã học cho biết so với khu vực Bắc
Phi và Trung Phi, thành phần chủng
tộc Nam Phi có nét khác biệt thế nào?
Dân Nam Phi chủ yếu theo tơn giáo
nào.


- GV: Cộng hồ Nam Phi trong khu
vực là quốc gia có chế độ phân biệt
chủng tộc nặng nề nhất thế giới;
người da đen bị phân biệt đối xử và
đời sống rất thấp kém.


(4-1994 Hội đồng Dân tộc Phi (ANC)
do ông Nelson Mandela là đại diện đã
nhận chức tổng thống - là vị tổng
thống da đen đầu tiên của Cộng hoà
Nam Phi, chấm dứt hơn 30 năm cai trị
của thiểu số người da trắng. Chủ
nghĩa phân biệt chủng tộc
(A-pac-thai) bị bãi bỏ...)


? Dựa vào SGK và thực tế hiểu biết
của em, hãy cho nhận xét tình hình
phát triển kinh tế ở các nước trong
khu vực Nam Phi.


- Dựa vào H32.3 SGK:



? Nêu sự phân bố các loại khống sản
chính của khu vực Nam Phi.


? Sự phân bố cây hoa quả cận nhiệt
đới và chăn nuôi.


(Cộng hoà Nam Phi nổi tiếng và đứng
đầu thế giới về sản xuất vàng, khai
thác kim cương, là một những nước


- Phần lớn theo đạo Thiên Chúa.


- Các nước ở khu vực Nam Phi có
trình độ phát triển kinh tế chênh
lệch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

hàng đầu thế giới khai thác
Uranium...


-Cây ăn quả cận nhiệt đới được trồng
nhiều ở duyên hải đông nam, nam.
Chăn nuôi là ngành quan trọng trong
sản xuất nơng nghiệp do có diện tích
đồng cỏ rộng lớn trên các cao nguyên
nội địa và sườn núi phía nam.)


<b>4. Thực hành/luyện tập:</b>


- Trao đổi nhóm: trao đổi trong nhóm và so sánh sự khác biệt về tự nhiên hoặc


dân cư giữa các khu vực Nam Phi với Bắc Phi,Trung Phi


<b>5. Vận dụng:</b>


- Viết báo cáo ngắn gọn về nạn nghèo đói ở Châu Phi và suy nghĩ của cá nhân
về vấn đề này.


<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


……….
……….
……….
……….


TUẦN:


Tiết thứ: 35 Ngày soạn: 28/12/2011


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH: </b>


<i><b> 1. Kiến thức: </b></i>


- Hệ thống hố kiến thức các mơi trường địa lý


- Nắm được các đặc điểm và so sánh từng môi trường
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>



- So sánh phân tích từng môi trường trên bản đồ
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Bản đồ các mơi trường địa lí
<i><b>2. Học sinh: Ôn tập trước ở nhà</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Ôn tập:</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học(40 phút)</b></i>


- Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức các môi trường địa lý


- Nắm được các đặc điểm và so sánh từng môi trường
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ các môi trường địa lí


- Cách tiến hành:
<b>I. Các mơi trường địa lí</b>


- Lớp chia làm 6 nhóm


-Yêu cầu: Mỗi nhóm thực hiện một mơi trường.
1. Nhóm 1: Mơi trường đới nóng
2. Nhóm 2: Mơi trường đới ơn hồ
3. Nhóm 3: Mơi trường xích đạo ẩm


4. Nhóm 4: Mơi trường hoang mạc, Mơi trường đới lạnh, Mơi trường
vùng núi



5. Nhóm 5,6: Thiên nhiên, con người các châu lục
- Các nhóm hs thảo luận trong thời gian(5 phút)


- GV yêu cầu học sinh báo cáo, nhận xét.


- GV chuẩn kiến thức thức theo bảng đã chuẩn bị.
Nhóm 1 : Mơi trường đới nóng


+ Phạm vi:
+ Khí hậu:


+Đặc điểm môi trường:


+ Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp:
+ Hoạt động sản xuất nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Khí hậu:


- Đặc điểm môi trường:


- Hoạt động sản xuất nông nghiệp
- Hoạt động sản xuất công nghiệp:
- Đô thị hố,ơ nhiễm mơi trường:
Nhóm 3: Mơi trường xích đạo ẩm


- Khí hậu


- Đặc điểm môi trường:



- Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp:
Nhóm 4:


Đặc điểm
Mơi trường


Sự thích nghi
thực vật, động vật


Hoạt động kinh tế
của con người.
Mơi trường
hoang mạc
Mơi trường
Đới lạnh
Mơi trường
vùng núi
Nhóm 5, 6:


<b>II. Thiên nhiên và con người các châu lục</b>


1. Thế giới chúng ta thật rộng lớn và đa dạng ( Địa bàn cư trú ngày càng rộng lớn ( trên
cả các lục địa, các vùng biển, vùng khí quyển. Cịn nhiều vùng chưa được cặn kẽ hiểu
cụ thể: Địa cực, các vùng sâu của đáy đại dương).


2. Đa dạng: Có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về chính trị xã hội . có
nhiều dân tộc khác nhau về ngơn ngữ và văn hố có nhiều mơi trường thiên nhiên với
nhiều hình thức cư trú tổ chức sản xuất ...


3.Các lục địa và các châu lục:



Lục địa Châu lục


Khối đất liền rộng hàng triệu km2<sub>, có biển và các đại d</sub>


Sự phân chia các lục địa chủ yếu mang ý
nghĩa về mặt tự nhiên


Có 6 lục địa là: Lục địa Á- Âu, lục địa
Phi, lục địa Bắc Mỹ, lục địa Oxtraylia,
lục địa Nam Cực


Gồm phần lục địa và các đảo và
quần đảo xung quanh.


Sự phân chia các châu lục chủ yếu
mang ý nghĩa về mặt xã hội ( lịch
sử, chính trị, kinh tế)


Có 6 châu lục: C.Á, C.Phi, C.Âu,
C.Mỹ, Châu Đại Dương, châu
Nam Cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>3. Châu Phi:</b></i>


a. Thiên nhiên Châu Phi :-Vị trí địa lí:


-Địa hình, khống sản:
-Khí hậu:



-Các môi trường tự nhiên:
b. Dân cư-xã hội châu Phi:


c. Kinh tế châu Phi:


-Nông nghiệp.
-Công nghiệp.
-Dịch vụ.
-Đơ thị hố
<i><b>4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà:</b></i>


- Giáo viên đưa bảng kiến thức chuẩn đã chuẩn bị sẵn
- GV chuẩn kiến thức trọng tâm


- Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra học kỳ 1
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

TUẦN: 19


Tiết thứ: 38 Ngày soạn: 05/01/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 12/01/2012

<b>CHƯƠNG VI: CHÂU MĨ</b>



<b>KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- HS biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.


- HS trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc Châu
Mĩ.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư vào châu
Mỹ, để rút ra kiến thức về quy mô lãnh thổ và sự hình thành dân cư châu Mỹ.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i><b> Bản đồ tự nhiên Châu Mỹ.</b>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh


- Cách tiến hành: Trên con đường tìm tới Ấn Độ theo hướng Tây, ngày
12/10/1492, đoàn thuỷ thủ do C.Cô-lôm-bô dẫn đầu đã cập bến lên một miền đất
hồn tồn mới lạ, mà chính ơng khơng hề biết là mình đã khám phá ra một lục địa thứ
tư của Trái Đất: Đó chính là châu Mỹ. Phát kiến lớn "tìm ra" Tân thế giới có ý nghĩa
lớn lao đối với nền KT- XH trên toàn thế giới.


<b>2. Kết nối:</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu một lãnh thổ rộng lớn(18 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS biết được vị trí địa lí,giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Mỹ



- Cách ti n h nh:ế à


<b> Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b> Nội dung</b>
- QS H35.1 SGK, xác định vị trí, giới


hạn của châu Mĩ


? Tại sao nói châu Mỹ nằm hồn tồn ở
nửa cầu Tây.


- GV (phân tích):


(+ Từ 83o<sub>39'B (kể các đảo) đến 55</sub>o<sub>54'N</sub>


+ Từ 71o<sub>50'B (không kể các đảo) đến</sub>


55o<sub>54'N).</sub>


- GV hướng dẫn HS:


+ Ranh giới cửa cầu Đông và nửa cầu
Tây là 2 đường kinh tuyến 20o<sub> Tây và</sub>


160o<sub> Đông. Không phải là 2 đường kinh</sub>


tuyến 0o<sub> và 180</sub>o<sub>.</sub>


+ Điều đó lý giải rõ là Châu Mỹ nằm
cách biệt ở nửa cầu Tây.



- Dựa vào H35.1 SGK, kết hợp với bản
đồ TNTG :


? Hãy xác định các đường chí tuyến,
đường xích đạo và hai vịng cực.


? Cho biết vị trí, lãnh thổ châu Mỹ so với
các châu lục khác có điểm gì khác biệt
cơ bản.


- GV chuẩn xác và mở rộng:


+ Châu Á, Âu, Phi, Châu Đại Dương
nằm ở nửa cầu Đông. Châu Á, Châu Âu
nằm ở nửa cầu Bắc.


+ Châu Mỹ lãnh thổ trải dài gần 139 vĩ


<i><b>1. Một lãnh thổ rộng lớn:</b></i>
- Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

độ nên châu Mỹ có đủ các đới tự nhiên
thuộc cả ba vành đai nhiệt trên mặt địa
cầu.


+ Châu Mỹ là châu lục gồm hai lục địa:
Lục địa Bắc Mỹ diện tích 24,2 triệu km2<sub>.</sub>


Lục địa Nam Mỹ diện tích 17,8 triệu


km2<sub>.</sub>


Nối liền hai lục địa là eo đất Pa-na-ma.
? Vị trí Châu Mỹ và Châu Phi có những
điểm giống và khác nhau.


- Giống:


(+ Cả hai châu đều nằm đối xứng hai bên
đường xích đạo và có hai đường chí
tuyến đi qua lãnh thổ.


- Khác::


+ Lãnh thổ châu Mỹ trải dài hơn về phía
hai cực và các đờng chí tuyến qua phần
hẹp của lãnh thổ. Còn Châu Phi hai
đường chí tuyến qua phần lãnh thổ mở
rộng. Chính vì vậy mà thiên nhiên châu
Mỹ ơn hoà và phong phú hơn thiên nhiên
châu Phi rất nhiều).


? Qua H35.1 SGK cho biết Châu Mỹ
tiếp giáp với những đại dương nào.


- GV (giải thích): Do vị trí nằm tách biệt
ở nửa cầu Tây, các đại dương lớn bao
bọc, nên đến thế kỷ XV người Châu Âu
mới biết đến châu Mỹ.



? Xác định vị trí kênh đào Panama ở
H35.1, cho biết ý nghĩa của kênh đào
này.


- GV(phân tích)


+ Kênh đào Pa-na-ma được tiến hành
đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma nơi
hẹp nhất châu Mỹ rộng khơng đến 50km.
+ Hai đại dương lớn: Thái Bình Dương
và Đại Tây Dương được nối với nhau
hết sức thuận lợi bởi kênh đào Pa-na-ma,
một hệ thống giao thông đường thuỷ có


- Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương,
Đơng giáp Đại Tây Dương, Tây
giáp Thái Bình Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

vai trò lớn lao về kinh tế, quân sự.


- QS : bảng số liệu diện tích các châu
lục, cho biết:


? Diện tích châu Mỹ.


? Châu Mỹ đứng thứ mấy về diện tích,
sau châu nào.


-GV kết luận.



<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa</b></i>
<i><b>dạng(19 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư,
dân tộc Châu Mĩ.


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cô và Trò</b> <b>Nội dung</b>
-Các em n/c mục 2 cho biết:


? Trước thế kỷ XVI, chủ nhân của châu
Mỹ là người gì? Họ thuộc chủng tộc
nào.


? Xác định luồng dân cư vào Châu Mỹ
của họ trên lược đồ H35.2 SGK.


(- Chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít cư trú chủ
yếu tại Châu Á di dân sang châu Mỹ
khoảng 25.000 năm trước đây.


- Họ chia thành ngời Ex-ki-mô ở vùng
Bắc Châu Mỹ và người Anh-điêng phân
bố khắp Châu Mỹ. Họ có nền văn hố
độc đáo, phát triển tới trình độ tương
đối cao...)


- Đọc phần 2 (Tr.109) kết hợp với hiểu


biết của HS cho biết những nét cơ bản
của người Exkimô và Anh-điêng:


? Hoạt động kinh tế.


? Phân bố địa bàn sinh sống.


? Các nền văn hoá của các bộ lạc cổ
Mai-a, A-xơ-tếch, In-ca.


- GV: mở rộng những hiểu biết cho HS
về các nền văn minh Mai-a, A-xơ-têch,
In-ca...


<i><b>2. Vùng đất của dân nhập cư.</b></i>
<i><b>Thành phần chủng tộc đa dạng:</b></i>
- Trước TK XVI có người
Ex-ki-mơ và người Anh-điêng thuộc
chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít sinh sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

? Từ sau phát kiến của Crix-tôp
Cô-lôm- Bô (1492) thành phần dân cư
Châu Mỹ có sự thay đổi như thế nào?
? QS :H35.2 SGK nêu các luồng dân cư
vào Châu Mỹ.


? Các luồng nhập cư có vai trị quan
trọng như thế nào đến sự hình thành
cộng đồng dân cư Châu Mỹ.



- GV (mở rộng): + Người Âu thuộc
chủng tộc Ơ-rơ-pê-ơ-ít và người Châu
Phi thuộc chủng tộc Nê-giô-it đều nhập
cư vào Châu Mỹ. Nhưng thân phận và
mục đích của họ đến Tân thế giới khác
nhau hoàn toàn:


+Thực dân da trắng Châu Âu ồ ạt di cư
sang Châu Mỹ ra sức cướp bóc, khai
thác tài nguyên và đất đai màu mỡ, lập
đồn điền, tiêu diệt người Anh-điêng,
đuổi họ về phía tây, nơi có địa hình
hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt.


+Người da đen Châu Phi bị cưỡng bức
bỏ quê hương sang Châu Mỹ làm nơ lệ,
phục vụ mục đích của người da trắng,
họ bị đối xử rất tồi tệ, phải lao động rất
cực nhọc...


? Giải thích tại sao có sự khác nhau về
ngôn ngữ giữa dân cư ở Bắc Mỹ với
dân cư ở Trung và Nam Mỹ.


- GV (mở rộng kiến thức):


+ Cư dân Bắc Mỹ ở hai nước Hoa Kỳ
và Ca-na-da là con cháu của người châu
Âu từ Anh, Pháp, Đức... di cư sang từ
thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII. Tiếng nói


chính của họ là tiếng Anh, đồng thời
phong tục, tập quán chịu ảnh hưởng của
người Anh mà tổ tiên của họ là người
xông (Bộ lạc
Ăng-lơ-xăc-xơng được hình thành ở Anh vào
khoảng trước TK X - Ăng-lô-xăc-xông
được coi là ngôn ngữ tiếng Anh cổ)
+ Như vậy nói châu Mỹ
Ăng-lô-xăc-xông là chỉ phần bắc châu Mỹ gồm hai


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

nước Hoa Kỳ và Canada.


- Cư dân ở khu vực Trung Mỹ và Nam
Mỹ, kể cả quần đảo Ăng-ti, từ sông Riô
Granđê cho tới bán đảo Đất lửa bị thực
dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thống
trị gần bốn thế kỷ (Từ đầu TK XVI đến
TK XIX). Họ đưa vào đây nền văn
minh Latinh, vì vậy phần châu lục này
mang tên là châu Mỹ La-tinh. Cư dân
sử dụng ngôn ngữ Latinh.


<b>3. Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà:</b>
- Học sinh đọc kết luận sgk/112


- Y/c học sinh hoàn thành phiếu học tập sau
Chọn câu trả lời mà em cho là đúng.


<b>Câu 1: Người đầu tiên tìm ra Châu Mỹ là:</b>
a) B.Điaxơ năm 1487



b) Crix-tôp Cô-lôm-bô năm 1492
c) A-Mê-ri-Cô-ve-xpu-xi năm 1522
<b>Câu 2: Châu Mỹ tiếp giáp với 3 đại dương là:</b>


a) Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương
b) Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
c) Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
d) Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và ấn Độ Dương


<b>Câu 3: Do lịch sử nhập cư lâu dài, thành phần chủng tộc châu Mỹ rất đa dạng vì có:</b>
a) Người gốc Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it


b) Người gốc Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it


c) Ngời Anh-điêng và Ex-ki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it
d) Các thành phần người lai


e) 4 câu trên đều đúng
<b>Đáp án</b>


I- Câu 1: (b) Câu 2: (b) Câu 3: (e)
- Tìm hiểu tài liệu nói về hiện tượng khí hậu Bắc Mỹ.
- Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên Bắc Mỹ.


- Đọc trước Bài 36.Thiên nhiên Bắc Mĩ.
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

………..
………..


………..
………..
………..


TUẦN: 20


Tiết thứ: 39 Ngày soạn: 05/01/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 13/01/2012
<b>THIÊN NHIÊN BẮC MĨ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS biết được vị trí địa lí,giới hạn của Bắc Mĩ


- HS trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản,chia 3
khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến


- HS trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn ở Bắc Mĩ
- HS trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích lát cắt địa hình.


- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiểu khí hậu
Bắc Mỹ để rút ra mối liên hệ giữa địa hình và khí hậu.



<i><b>3. Thái độ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

- Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi
làm việc nhóm.


- Tự tin khi trình bày 1 phút
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Em hãy chỉ lãnh thổ Châu Mỹ ? Châu Mỹ nằm trong vành đai khí hậu nào?
<i><b>1. Khám phá:</b></i>


Chúng ta đã tìm hiểu về khái quát Châu Mĩ,em hãy nêu đặc điểm nổi bật về khái
quát Châu Mĩ? GV gọi vài hs nhắc lại kiến thức cũ để chuyển vào nội dung bài mới.
<i><b>2. Kết nối:</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu các khu vực địa hình(20 phút)</b></i>
- HS biết được vị trí địa lí,giới hạn của Bắc Mĩ


- HS trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản,chia 3
khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến


- HS trình bày được đặc điểm của các sơng và hồ lớn ở Bắc Mĩ
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ



- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


<i>Đàm thoại-gợi mở</i>


- Dựa vào lược đồ H36.2 SGK và lát cắt
H36.1 SGK


? Hãy cho biết từ tây sang đơng địa hình
Bắc Mỹ có thể chia ra làm mấy miền
địa hình.


- Y/C HS lên bảng xác định trên bản đồ.
( Chia làm ba miền :


+ Phía tây là hệ thống cc- đi-e.
+ Giữa là đồng bằng trung tâm.


+ Phía đơng là dẫy núi già A-Pa- Lát).
? Xác định trên H36.2 SGK giới hạn
quy mơ, độ cao hệ thống Cc- đi- e.
? Sự phân bố các dãy núi và các cao


<i><b>1. Các khu vực địa hình:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

nguyên trên hệ thống núi ntn .


- GV:( + Coóc- đi- e là một trong những


miền núi lớn trên thế giới chạy từ eo Bê
rinh đến giáp Trung Mỹ. Quá trình tạo
sơn của Coóc- đi-e này vẫn chưa chấm
dứt.


+ Hệ thống chia hai mạch núi chính:
Phía Đ: là dãy Thạch Sơn( Rốc- Ki)
dài từ Bắc Băng Dương đến tận Bắc
Mêhicơ cao 3000m, có nhiều ngọn núi
cao 4000m.


Phía Tây: là những dãy núi nhỏ,
hẹp, tương đối cao từ 2000m - 4000m.
Giữa các dãy núi phía Đ và T là
chuỗi các cao nguyên và bồn địa từ bắc
xuống nam, cao từ 500m đến >
2000m... (Đọc tên các cao nguyên và
bồn địa).


? Dựa vào H36.2 SGK, cho biết hệ
thống Cc-die có những khống sản gì
.? QS : H36.1 và H36.2 kết hợp nội
dung SGK, nêu đặc điểm của miền đồng
bằng trung tâm.


? Xác định trên lược đồ hệ thống Hồ lớn
và hệ thống sông Mitxixipi - Mixuri,
cho biết giá trị to lớn của hệ thống sông
và hồ của miền.



- GV (lu ý HS)


+ Hệ thống hồ lớn chủ yếu là hồ băng
hà, quan trọng nhất là 5 hồ lớn (ngũ
hồ) Hồ Thượng, Misigân, Hurơn, Êriê,
Ơntariơ.Đó là miền hồ nước ngọt lớn
trên TG (245.000km2<sub>) nằm trên các độ</sub>


cao khác nhau, có các đoạn sơng nhỏ
nối liền và đổ thành thác nên có giá trị
thuỷ điện rất lớn.


+ Hệ thống S.Mitxixipi - Mixuri dài
7000km được nối với miền Hồ Lớn
bằng các kênh đào. Do đó, tạo nên
mạng lưới giao thông thuỷ rất giá trị
giữa hệ thống sông, hồ và ĐTD.


- Là miền có nhiều khống sản q,
chủ yếu là kim loại màu với trữ lượng
lớn:(vàng, uranium, đồng...).


b) Miền đồng bằng ở giữa


- Cấu tạo địa hình dạng lịng máng
lớn.


- Cao phía Bắc và Tây Bắc thấp dần
về phía Nam và Đông Nam.



- Hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn
trên thế giới giá trị kinh tế cao.


c) Miền núi già và sơn ngun phía
đơng


- Là miền núi già, cổ, thấp chạy theo
hướng ĐB - TN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

? QS : Lược đồ H36.2 SGK cho biết
miền núi già và sơn ngun phía đơng
gồm những bộ phận nào.


(Sơn ngun trên bán đảo Labrađo của
Canada, dãy Apalát của Hoa Kỳ).


? Miền núi và sơn ngun phía đơng có
đặc điểm gì.


- GV: Dùng lát cắt H36.1 và bản đồ tự
nhiên Bắc Mỹ, phân tích cụ thể mối
tương quan giữa các miền địa hình Bắc
Mỹ:


+ Hệ thống Ccđie phía tây như bức
tường thành ngăn chặn gió tây ơn đới từ
TBD thổi vào nội địa, có vai trị như
hàng rào khí hậu giữ miền ven biển
phíaTây sườn đón gió nên có mưa nhiều
cịn ở sườn phía Đơng, và các cao


nguyên nội địa ít mưa.


+ Dãy Apalát phía đơng thấp và hẹp nên
ảnh hưởng của Đại Tây Dương đối với
lục địa Bắc Mỹ vào sâu hơn, rộng hơn.
+ Miền đồng bằng trung tâm cấu trúc
như một lòng máng khổng lồ tạo nên
một hành lang cho các khối khí lạnh từ
BBD tràn sâu xuống phía N và các khối
khí nóng từ phía N tràn lên dễ dàng gây
nên sự nhiễu loạn thời tiết trong tồn
miền.


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân hố khí hậu(15 phút)</b></i>
- HS trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ


- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


<i>Thảo luận nhóm nhỏ</i>


? Dựa vào vị trí, giới hạn của Bắc Mỹ
và H36.3 SGK cho biết Bắc Mỹ có các
kiểu khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào
chiếm diện tích lớn nhất.


? Tại sao khí hậu Bắc Mỹ có sự phân
hoá theo chiều B - N.



<i><b>2. Sự phân hoá khí hậu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

(Do lãnh thổ Bắc Mỹ trải dài từ 80o<sub>B </sub>


-15o<sub>B)</sub>


? Dựa vào H36.2 và H36.3 SGK cho
biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần
Đ và phần T kinh tuyến 100o<sub>T thể hiện</sub>


ntn .


? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí
hậu giữa phần tây và phần đông kinh
tuyến 100o<sub>T của Hoa Kỳ.</sub>


(- Khí hậu Bắc Mỹ chịu ảnh hưởng sâu
sắc của sự tương phản rõ rệt giữa hai
miền địa hình núi già phía đơng và hệ
thống núi trẻ phía tây).


- Nguyên nhân do địa hình ngăn chặn
ảnh hưởng của biển vào (như đã phân
tích ở trên)


? Ngồi hai sự phân hố khí hậu trên
cịn có loại phân hố khí hậu gì? Thể
hiện rõ nét ở đâu.



(- Chân núi có khí hậu cận nhiệt hoặc
ơn đới lên cao, thời tiết thay đổi do
nhiệt độ giảm theo quy luật cứ lên cao
100m nhiệt độ giảm ở 6o<sub>C.</sub>


- Nhiều đỉnh cao 3000 - 4000m có
băng tuyết vĩnh cửu).


dạng theo chiều từ B - N, từ
Đ - T và từ thấp - cao.


- Bắc Mĩ có đầy đủ các kiểu khí hậu
trên Trái Đất.


- Khí hậu ơn đới chiếm phần lớn diện
tích của Bắc Mĩ.


<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>


Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? Trình bày sự phân hố địa hình Bắc Mĩ?
<b>4. Vận dụng: </b>


Viết báo cáo ngắn gọn về hệ thống núi Coocđie
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

TUẦN: 21


Tiết thứ: 40 Ngày soạn: 18/01/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A



Lớp 7B 01/02/2012
<b>DÂN CƯ BẮC MĨ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm của dân cư
Bắc Mĩ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Xác định sự phân bố dân cư khác nhau ở phía tây và phía đơng kinh tuyến, sự
di dân từ vùng Hồ Lớn đến "Vành đai Mặt Trời".


- Rèn kỹ năng phân tích lược đồ dân cư.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Cho biết đặc điểm địa hình của khu vực phía đơng và phía tây kinh tuyến
100o<sub>T.</sub>



- Trình bày sự phân hố khí hậu Bắc Mỹ? Giải thích sự phân hố đó.
<i><b>* Khởi động/mở bài(2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư(20 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm của
dân cư Bắc Mĩ


- Đồ dùng dạy học: : Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Mĩ


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b><sub>Nội dung</sub></b>


? Dựa vào H37.1 so sánh, đối chiếu sự tập
trung dân cư ở hai bên kinh tuyến 100o<sub>T .</sub>


? Sự phân hoá của tự nhiên ảnh hưởng đến
phân bố dân cư như thế nào.


? Sự phân bố dân cư giữa miền Bắc và
miền Nam ở Bắc Mỹ như thế nào.


? Sự pbân bố dân cư như thế nào giữa phía
tây và phía đơng ở Bắc Mỹ.


? Cho biết những thay đổi của sự phân bố
dân cư ở Bắc Mỹ ngày nay.


? Giải thích vì sao có sự thay đổi đó.


- GV: Sự phân bố dân c ở Bắc Mỹ ngày


nay đang biến động cùng với các chuyển
biến kinh tế của các quốc gia trên lục địa
này. Do đó, phân bố dân c Hoa Kỳ có sự
thay đổi. Một bộ phân dân cư Hoa Kỳ đang
di chuyển từ các vùng công nghiệp truyền
thống lâu đời phía nam Hồ Lớn đơng bắc
ven Đại Tây Dương tới các vùng công
nghiệp mới, năng động hơn ở phía nam và
ven Thái Bình Dương.


<i><b>1. Sự phân bố dân cư :</b></i>


-Dân cư Bắc Mỹ phân bố không
đều.


- Do sự tương phản giữa các khu
vực địa hình phía tây và đơng ảnh
hưởng lớn tới phân bố dân.


- Quần đảo cực Bắc Canada thưa
dân nhất


- Vùng đông nam Canada, ven bờ
nam vùng Hồ Lớn, và ven biển
đông bắc Hoa Kỳ tập trung dân
nhất.


- Tỷ lệ dân số trong các đô thị cao
(chiếm 76% dân số).



- Phần lớn các thành phố tập trung
ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải
Đại Tây Dương.


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm đơ thị(15 phút)</b></i>


-Mục tiêu: HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm của dân
cư Bắc Mĩ


-Đồ dùng dạy học: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ
-Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b><sub>Nội dung</sub></b>


- Dựa vào H37.1 SGK hãy nêu tên các đơ thị
có quy mơ dân số:


? Trên 8 triệu dân.
? Từ 5 - 8 triệu dân .
? Từ 3 - 5 triệu dân.


? Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự
phân bố các đô thị ở Bắc Mỹ.


<i><b>2. Đặc điểm đô thị :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

(Q trình cơng nghiệp hố phát triển cao, các
thành phố ở Bắc Mỹ phá triển rất nhanh đã thu
hút số dân rất lớn phục vụ trong các ngành
công nghiệp và dịch vụ, vì vậy tỷ lệ dân thành


thị cao...)


? Ngày nay, các ngành cơng nghiệp địi hỏi kỹ
thuật cao, năng động xuất hiện ở miền Nam và
ven Thái Bình Dương của Hoa Kỳ (vành đai
Mặt Trời) sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư
và các thành phố mới như thế nào.


- Sự xuất hiện các khu CN mới,
các thành phố lớn ở miền Nam
và ven Thái Bình Dương đã dẫn
tới sự phân bố lại dân cư Hoa
Kỳ.


<i><b>*Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà:</b></i>


- Học sinh đọc kết luận sgk/upload.123doc.net
- Y/c HS làm bài tập:


PHIẾU HỌC TẬP
<b>Chọn câu trả lời đúng nhất:</b>


<b>Câu 1: Ven bờ biển phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đơng Bắc Hoa Kỳ đơng</b>
dân nhất vì:


a) Q trình phát triển cơng nghiệp sớm.
b) Mức độ đơ thị hố cao.


c) Các lý do đều đúng.



d) Là khu tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.


<b>Câu 2: Quá trình đơ thị hố ở Bắc Mỹ, điển hình là Hoa Kỳ chủ yếu gắn liền với:</b>
a) Sự gia tăng dân số tự nhiên.


b) Q trình cơng nghiệp hố.
c) Q trình di chuyển dân cư.


d) Sự phát triển của mạng lới giao thông đường thuỷ.


<b>Câu 3: Sự xuất hiện của các dải siêu đô thị ở Bắc Mỹ phần lớn gắn liền với:</b>
a) Sự phong phú của tài nguyên.


b) Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao.
c) Vùng có lịch sử khai phá sớm


d) Sự phát triển của mạng lới giao thông đường thuỷ.


<b>Câu 4: Vùng kinh tế ven biển phía Nam mang tính chất chun mơn hố thể hiện ở</b>
cơ cấu các ngành tập trung vào các lĩnh vực:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

c) Luyện kim
d) Truyền thống


<b>Đáp án:</b> Câu 1: (d) Câu 2: (d) Câu 3: (b) Câu 4: (b)


- Ôn phần tự nhiên Bắc Mỹ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp như thế nào?
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về nông nghiệp các nước Bắc Mỹ.


<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>



...
...
...


TUẦN: 21


Tiết thứ: 41 Ngày soạn: 18/01/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 03/02/2012
<b>Kinh tÕ b¾c mÜ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày và giải thích 1 số đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn KN phân tích lược đồ NN để xác định được các vùng NN chính của Bắc
Mỹ.


- Kỹ năng phân tích các hình ảnh về nơng nghiệp Bắc Mỹ để thấy các hình
thức tổ chức sản xuất và áp dụng khoa học kỹ thuật vào nơng nghiệp.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức học hỏi, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất tại địa
phương.



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Lược đồ nông nghiệp Bắc Mỹ.
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>*Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mỹ.</b></i>
<b>1. Khám phá: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

triển KT. Tuy nhiên Bắc Mỹ cũng bị nhiều thiên tai ảnh hưởng xấu tới nông nghiệp.
Nền NN Bắc Mỹ có những thuận lợi và khó khăn ntn? Sự phân bố SXNN ra sao?
<b>2. Kết nối:</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu nền nông nghiệp tiên tiến(35 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích 1 số đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ
- Đồ dùng dạy học: Lượ đồc nông nghi p B c M .ệ ắ ỹ


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


<i>Đàm thoại,gợi mở</i>


? Vận dụng kiến thức đã học, cho biết
nông nghiệp Bắc Mỹ có những ĐKTN
thuận lợi, khó khăn gì?


(- Đồng bằng trung tâm có diện tích đất
nơng nghiệp rất lớn.



- Hệ thống sông, hồ lớn cung cấp nước,
phù sa màu mỡ.


- Nhiều kiểu khí hậu, thuận lợi hình
thành các vành đai nơng nghiệp chun
mơn hố cao.


- Có nhiều giống cây trồng, vật ni có
chất lượng và năng suất cao.)


? Việc sử dụng khoa học kĩ thuật trong
nông nghiệp ntn .


(- Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực
cho việc tăng năng suất cây trồng và vật
nuôi. Công nghệ sinh học được ứng dụng
mạnh mẽ trong sản xuất.


- Sử dụng lượng phân hoá học lớn.


- Phương tiện thiết bị cơ giới nông
nghiệp đứng đầu thế giới, phục vụ các
khâu sản xuất và thu hoạch nông sản.
- Tiếp thị nông sản qua mạng Internet.
Máy vi tính nối mạng để trao đổi thơng
tin khoa học để ứng dụng vào sản xuất.
Tính tốn phương án gieo trồng, nắm giá
cả thị trường...)



- GV : Quan sát H38.1 SGK cho thấy thu
hoạch bông được tiến hành cơ giới hoá,
năng suất cao, sản phẩm chất lượng
thuận lợi chế biến, cho sản phẩm chất
lư-ợng, ổn định, giá trị bông nâng cao.


<b>1. Nền nông nghiệp tiên tiến:</b>
a) Thuận lợi:


- Có các điều kiện tự nhiên thuận
lợi.


- Có trình độ khoa học kỹ thuật tiên
tiến.


- Các hình thức tổ chức sản xuất
hiện đại.


b) Đặc điểm nông nghiệp:


- Nền nông nghiệp phát triển mạnh
đạt trình độ cao.


- Phát triển được nền nơng nghiệp
hàng hố với quy mơ lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

? Do các điều kiện tốt cho nông nghiệp
Bắc Mỹ phát triển, nền NNg Bắc Mỹ có
đặc điểm gì nổi bật.



? QS : Bảng số liệu nông nghiệp các
nước Bắc Mỹ, cho biết nền nơng nghiệp
Bắc Mỹ có đặc điểm gì nổi bật.


- GV (phân tích)


+ Tỷ lệ lao động trong nơng nghiệp từng
nước cho thấy trình độ phát triển ở
Canada và Hoa Kỳ cao hơn Mêhicô.
+ Sản lượng lương thực bình quân theo
đầu người cho thấy Canada và Hoa Kỳ
có khả năng xuất khẩu lương thực.


? Cho biết nông nghiệp Bắc Mỹ có
những khó khăn gì .


(- Thời tiết khí hậu có nhiều biến động
bất thường.


- Chịu sự cạnh tranh với thị trường thế
giới chủ yếu là Liên minh Châu Âu,
Ơxtrâylia)


- GV (bổ sung)


- Để duy trì sản lượng cao, chính phủ
Canada và Hoa Kỳ trợ cấp tiền cho nông
nghiệp để tiếp tục sản xuất một khối lợng
dư thừa nơng sản hàng hố, tạo điều kiện
cho Hoa Kỳ lũng đoạn giá cả thị trường


nơng sản hàng hố xuất khẩu của thế
giới.


- VN bị Hoa Kỳ đánh thuế chống phá giá
làm giảm lượng XK cá Basa năm 2003
sang thị trường Mỹ.


? Dựa vào H38.2 SGK trình bày sự phân
bố một số nông sản trên lãnh thổ Bắc
Mỹ.


- GV: <i>Thảo luận nhóm</i>


+ N1,2: Phân bố sản xuất nơng nghiệp có
sự phân hố từ B - N.


+ N3,4: Phân bố sản xuất nông nghiệp có
sự phân hố từ T- Đ.


- GV (lưu ý HS)


hố cao, năng suất lao động rất lớn.
c) Khó khăn:


-Thời tiết diễn biến thất thường,
có nhiều thiên tai...


-Nơng sản có giá thành cao nên bị
cạnh tranh mạnh.



- Gây ô nhiễm môi trường do sử
dụng nhiều phân hoá học, nhiều
thuốc trừ sâu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

+ Sự phân hoá trong phân bố sản xuất từ
bắc xuống nam phụ thuộc vào điều kiện
khí hậu.


+ Sự phân hố trong phân bố SX từ phía
T sang phía Đ phụ thuộc vào điều kiện
địa hình là chủ yếu.


- HS trình bày kết quả thảo luận, lớp
nhận xét bổ sung. GV chuẩn xác kiến
thức.


- GV (bổ sung)


+ Bắc Canada khí hậu lạnh giá, nhưng đã
ứng dụng khoa học kỹ thuật trồng trọt
trong nhà kính.


+ Quần đảo cực Bắc rất lạnh, người
Exkimo khai thác thiên nhiên săn bắt
đánh cá.


+ Đồng bằng Ca-na-da cây lá kim được
khai thác cung cấp cho công nghiệp gỗ
và giấy.



<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>


<i>- </i>Trình bày sự phân bố nơng nghiệp Bắc Mĩ?
<b>4. Vận dụng:</b>


<i>Sưu tầm tài liệu:</i> Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về Công nghiệp Bắc Mĩ, chủ yếu
Công nghiệp Hoa Kỳ,Khu công nghiệp "Vành đai Mặt Trời".


<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

TUẦN: 22


Tiết thứ: 42 Ngày soạn: 02/02/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 09/02/2012
<b>KINH TẾ BẮC M Ĩ (TIẾP)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày và giải thích 1 số đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ


- HS trình bày được hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ(NNAFTA): các thành
viên, mục đích, vai trị của Hoa Kì


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng phân tích lược đồ; HS thấy rõ sự phát triển cơng nghiệp ở Bắc


Mỹ; quyết định hình thành các trung tâm kinh tế - dịch vụ và nhu cầu hình thành khối
kinh tế NAFTA.


- Phân tích một số hình ảnh về các ngành cơng nghiệp hiện đại, HS thấy được
cơng nghiệp Bắc Mỹ phát triển ở trình độ cao.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức học hỏi, áp dụng KHKT vào sản xuất ở địa phương.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế Châu Mĩ</b></i>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Hãy cho biết những điều kiện nào làm cho nền NN Hoa Kỳ, Ca-na-da phát
triển đến trình độ cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Nền CN Bắc Mỹ phát triển trong những điều kiện đặc biệt của một lãnh thổ
giàu tài nguyên và nguồn nhân lực giàu khả năng, giàu tính cơ động và tinh thần thực
dụng, biểu thị ở câu nói của nhà chính khách và bác học Mỹ Franklin: "Thời gian là
tiền bạc". Trong quá trình phát triển, các nước ở Bắc Mỹ đã thành lập khối mậu dịch
tự do Bắc Mỹ (NAFTA) để kết hợp sức mạnh của các nước thành viên, tạo thị
trường chung rộng lớn.


<b>2. Kết nối:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng nghiệp Bắc Mĩ chiếm vị trí hàng đầu trên thế</b></i>


<i><b>giới (15 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích 1 số đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế châu Mĩ


- Cách tiến hành:


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


? Dựa vào H39 SGK, nêu sự phân bố và
rút ra nhận xét về các ngành công nghiệp
ở các quốc gia Bắc Mỹ.


- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.


- Đại diện HS báo cáo kết quả, lớp nhận
xét.


- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:


<i><b>2. Công nghiệp Bắc Mĩ chiếm vị trí</b></i>
<i><b>hàng đầu trên thế giới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

Tên


Quốc gia Các ngành công nghiệp Phân bố tập trung
Canada


Khai thác và chế biến lâm sản,
hố chất, luyện kim, cơng nghệ


thực phẩm


- Phía bắc Hồ Lớn.


- Ven biển Đại Tây Dương.


Hoa Kỳ


Phát triển tất cả các ngành kỹ
thuật cao


- Phía nam Hồ Lớn, Đơng Bắc.
- Phía N, ven TBD (vành đai
Mặt trời)


Mêhicơ


Cơ khí, luyện kim, hoá chất,
đóng tàu, lọc dầu, CN thực phẩm


- Thủ đơ Mê-hi-cơ


- Các thành phố ven vịnh
Mêhicô


? QS : H39.2 và H39.3 SGK em có NX gì về trình
độ phát triển ngành CN hàng không vũ trụ của Hoa
Kỳ.


- GV (mở rộng) :+ Việc SX tàu con thoi Chalengiơ


là bước tiến rất quan trọng trong ngành vũ trụ của
Hoa Kỳ.Tàu con thoi Chalengiơ giống nh chiếc
máy bay phản lực, có thể sử dụng nhiều lần, do đó
cần trình độ KHKT phát triển cao để có thể sử
dụng các thành tựu mới nhất vào việc cải tiến và
hoàn thiện các tàu vũ trụ dùng một lần sang sử
dụng nhiều lần.


+ SX máy bay Bơ-ing địi hỏi nguồn nhân lực có
tay nghề cao và đơng, sự phân cơng LĐ hợp lý, sự
chính xác cao độ, việc chun mơn hố và hợp tác
hố trong khi chế tạo các chi tiết máy bay phải hợp
lý, khoa học, chính xác, kịp thời để có thể lắp ráp
thành các máy bay theo đúng yêu cầu riêng của
khách hàng. So với việc sản xuất máy bay E-bớt ở
châu Âu phải có sự hợp tác rộng rãi của nhiều nớc
tham gia sản xuất theo sự phân công từng bộ phận
sản xuất quy mô lớn hàng loạt máy bay khổng lồ.


b) Công nghiệp Bắc Mỹ
phát triển trình độ cao.
- Hoa Kỳ có nên công
nghiệp đứng đầu thế giới.
- Đặc biệt ngành Hàng
không và Vũ trụ phát triển
mạnh mẽ.


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế(13 phút)</b></i>
- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích 1 số đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ
- Đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế châu Mĩ



- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


? Dựa vào bảng số liệu GDP của các nước
Bắc Mỹ cho biết vai trò của các ngành Dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

vụ trong nền kinh tế.


- Dịch vụ hoạt động mạnh mẽ trong lĩnh
vực nào? Phân bố tập trung ở đâu?


(- Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao
thơng vận tải, bưu chính, viễn thơng.


- Phân bố các thành phố công nghiệp lớn,
khu công nghiệp mới "Vành đai Mặt
Trời"...)


- Chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu
GDP.


(Canada và Mêhicô: 68%; Hoa Kỳ:
72%)


<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)(12 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày được hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ(NNAFTA): các
thành viên,mục đích,vai trị của Hoa Kì



- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


<i>Đàm thoại, gợi mở</i>


? NAFTA thành lập năm nào? Gồm bao
nhiêu nước tham gia.(6 nước)


? NAFTA có ý nghĩa gì với các nước Bắc
Mỹ.


- GV: Hoa Kỳ có vai trị rất lớn trong
NAFTA chiếm phần lớn kim ngạch xuất
khẩu và vốn đầu tư nước ngồi vào
Mêhicơ, hơn 80% kim nghạch xuất khẩu
của Canada.


<i><b>4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc</b></i>
<i><b>Mĩ (NAFTA)</b></i>


- Tăng sức cạnh tranh trên thị
trường thế giới.


- Chuyển giao công nghệ, tận dụng
nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu
ở Mê-hi-cô tập trung phát triển các
ngành công nghệ kỹ thuật cao ở Hoa
Kỳ và Ca-na-da.



- Mở rộng thị trường nội địa và thế
giới.


<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>


- Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?


- Sản xuất công nghiệp biến đổi như thế nào trong những năm gần đây?
<b>4. Vận dụng:</b>


<i>Viết báo cáo ngắn:</i><b> Viết báo cáo ngắn về vai trị của Hoa Kì trong hiệp định mậu</b>
dịch tự do Bắc Mĩ(NAFTA).


<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

TUẦN: 22


Tiết thứ: 43 Ngày soạn: 02/02/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 10/02/2012


<b>THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VÙNG CƠNG NGHIỆP</b>


<b>TRUYỀN THỐNG Ở ĐƠNG BẮC HOA KỲ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP</b>
<b>"VÀNH ĐAI MẶT TRỜI"</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày được Cuộc cách mạng KHKT làm thay đổi sự phân bố sản xuất
CN ở Hoa Kỳ.


- Xác định được sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất CN ở vùng CN Đông Bắc và ở
"vành đai Mặt Trời".


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng phân tích lược đồ cơng nghiệp để có nhận thức về sự chuyển
dịch các yếu tố làm thay đổi cơ cấu nông nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống
và "Vành đai Mặt Trời"


- Kỹ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của "Vành
đai Mặt Trời".


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức học hỏi, sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


- Lược đồ công nghiệp Hoa Kỳ.


- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mỹ.
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<i><b>* Kiểm tra: Trình bày mục tiêu và tổ chức của khối kinh tế Mec- cô -Xua?</b></i>


<b>1. Khám phá:</b>


Từ thập kỷ 70, nền kinh tế thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ II đã phục hồi
và phát triển. Sản xuất công nghiệp và dịch vụ được mở mang rộng rãi khắp ở các
châu lục trên thế giới. Nền công nghiệp Hoa Kỳ đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của
các nền sản xuất khác và khơng cịn ưu thế lớn về thị trường. Do đó cơng nghiệp Hoa
Kỳ đã kịp thời định hướng lại, tìm ra những lĩnh vực mới có ưu thế về kỹ thuật và
môi trường tiêu thụ. Sự thay đổi về kỹ thuật và cơ cấu phân bố giữa các vùng công
nghiệp truyền thống và vùng công nghiệp mới như thế nào? Sự phát triển mạnh mẽ
của vành đai công nghiệp mới phía nam Hoa Kỳ ra sao?


<b>2. Kết nối:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vùng cơng nghiệp truyền thống ở Đơng Bắc(19 phút)</b></i>
- Mục tiêu: HS trình bày được Cuộc cách mạng KHKT làm thay đổi sự phân bố
sản xuất CN ở Hoa Kỳ.


- Đồ dùng dạy học: Lược đồ công nghiệp Hoa Kỳ
- Cách tiến hành:


<i><b>Bài 1:</b><b>Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc</b></i>


<i> </i>GV đưa ra phương pháp :
- Thảo luận nhóm


- Mỗi nhóm thảo luận một vấn đề theo yêu cầu của bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức.



<b>1. Vị trí: </b>


Nằm phía đơng bắc, lãnh thổ của quốc gia trải rộng từ vùng Hồ Lớn đến ven
bờ Đại Tây Dương.


<b>2. Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kỳ (xếp từ lớn đến nhỏ)</b>
- Niu Y-ooc


- Si-ca-gơ, Oa-sinh-tơn
- Đi-tơ-roi, Phi-la-đen-phi-a


- Chi-vơ-len, In-đi-a-ra-pơ-lít, Bơ-xtơn
<b>3. Tên các ngành công nghiệp:</b>


- Luyện kim đen và luyện kim màu.
- Hố chất, Ơtơ, Dệt, Thực phẩm.
- Năng lượng, Hàng không.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Bị cạnh tranh gay gắt của Liên minh Châu Âu, các nước cơng nghiệp mới có
cơng nghệ cao và điển hình là sức cạnh tranh mãnh liệt của hàng hoá Nhật Bản ngày
càng chinh phục rộng rãi thị hiếu của người tiêu dùng ở Hoa Kỳ nhờ giá trị thẩm mỹ
và chất lượng cao.


- Bị ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980
- 1982).


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phát triển của vành đai công nghiệp mới(17 phút)</b></i>
- Mục tiêu: Xác định được sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất CN ở vùng CN
đông bắc và ở "vành đai Mặt Trời".



- Đồ dùng dạy học: Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mỹ.
- Cách tiến hành:


<i><b>Bài 2: </b><b>Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới</b></i>
<b>1. Hướng chuyển dịch vốn và lao động:</b>


Từ các vùng cơng nghiệp truyền thống phía nam Hồ Lớn và Đơng Bắc ven đại
dương, tới các vùng cơng nghiệp mới phía nam và ven Thái Bình Dương.


<b>2. Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kỳ vì:</b>


- Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và tồn cầu hố nền kinh tế
thế giới.


- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đã làm xuất hiện nhiều ngành cơng
nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm công nghiệp - nghiên cứu
khoa học ở phía Nam và Tây Hoa Kỳ, tạo điều kiện cho sự xuất hiện của "Vành đai
Mặt Trời".


- Do nhu cầu phát triển nhanh của vành đai công nghiệp mới đã thu hút vốn
và lao động trên hoàn Hoa Kỳ, tập trung đầu tư vào các ngành kỹ thuật cao cấp
mới.


<b>3. Vị trí của vùng cơng nghiệp "Vành đai Mặt Trời" có thuận lợi:</b>
a) Vị trí nằm ở phía nam lãnh thổ Hoa Kỳ trên bốn khu vực:


Bán đảo Floriđa, vùng ven biển vịnh Mêhicơ, vùng ven biển phía tây nam của
Hoa Kỳ và vùng ven biển tây bắc giáp biên giới Canada.



b) Những thuận lợi chính:


- Gần luồng nhập khẩu ngun liệu chính từ vịnh Mêhicơ lên.


- Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu từ Đại Tây Dương vào, tập trung từ các
nước châu Mỹ La Tinh. Đây cũng là khu vực tiêu thụ sản phẩm công nghiệp của Hoa
Kỳ.


<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>


- Xác định hai vùng CN quan trọng nhất của Hoa Kỳ trên "Lược đồ không gian
công nghiệp Hoa Kỳ":


<b>4. Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>
……….
……….
……….
……….
……….
TUẦN: 23


Tiết thứ: 44 Ngày soạn: 09/02/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 16/02/2012
<b>THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS nêu được vị trí, giới hạn,phạm vi của khu vực Trung và Nam Mỹ.


- Trình bày 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng
Ti và khu vực Nam Mĩ.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Phân tích lược đồ tự nhiên xác định vị trí địa lý và quy mô lãnh thổ của khu
vực Trung, Nam Mỹ.


- Kỹ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình rút ra sự khác biệt
giữa địa hình Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti, giữa khu vực Đông và khu vực Tây
Nam Mỹ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Phản hồi/lắng nghe tích cực
- Tư duy sáng tạo


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mỹ.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>



- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mỹ?
- Sự phân hố của khí hậu Bắc Mỹ?


<b>1. Khám phá:</b>


Chúng ta đã tìm hiểu về khu vực Bắc Mĩ,em nào có thể nêu lại đặc điểm nổi
bật tự nhiên/kinh tế khu vực này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát tự nhiên(40 phút)</b></i>
- Mục tiêu:


- HS xác định được vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mỹ, để nhận biết
Trung và Nam Mỹ là không gian địa lý khổng lồ.


- Nhận biết được đặc điểm địa hình eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti, địa
hình của lục địa Nam Mỹ.


- Đồ dùng dạy học: Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mỹ.
- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


Câu hỏi: Dựa vào H41.1 SGK, xác định vị
trí, giới hạn của Trung và Nam Mỹ?


(+ Diện tích 20.5 triệu km2<sub> kể cả đất hải</sub>


đảo.


+ Dài từ 33o<sub>B - 60</sub>o<sub>N, dài 10.000km.</sub>



+ Rộng từ 35o<sub>T - 117</sub>o<sub>T.</sub>


Khu vực Trung và Nam Mỹ giáp các biển
và đại dương nào? Xác định trên lược đồ).
Câu hỏi: Quan sát H41.1 SGK cho biết
Trung và Nam Mỹ gồm các phần đảo nào
của châu Mỹ?


(2 phần)


- Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăngti nằm
trong mơi trường nào? Có gió gì hoạt động
thường xun? Hướng gió.


- Đặc điểm địa hình eo Trung Mỹ và quần
đảo Ăngti nh thế nào?


(+ Hệ thống Coócđiê chạy dọc Bắc Mỹ,
kết thúc ở eo Trung Mỹ. Đoạn này phần
lớn là núi và cao nguyên.


+ Quần đảo Ăngti: hình dạng tựa vòng
cung nằm từ cửa Vịnh Mêhicô đến bờ Đại
lục Nam Mỹ)


Câu hỏi: Giải thích vì sao phía đơng eo đất
Trung Mỹ và các đảo thuộc vùng biển
Caribê lại có ma nhiều hơn phía tây?



(Phía đơng các sườn núi đón gió tín phong
thổi hướng đơng nam thường xun qua
biển vào cho nên mưa nhiều, rừng rậm
phát triển.)


Câu hỏi: Vậy khí hậu và thực vật phân hố


<i><b>1. Khái qt tự nhiên:</b></i>


- Diện tích 20,5 triệu km2<sub>.</sub>


a) Eo đất Trung Mỹ và quần đảo
Ăngti.


- Phần lớn nằm trong mơi
tr-ường nhiệt đới có gió tín phong
đông nam thường xuyên thổi.
- Eo đất Trung Mỹ nơi tận cùng
của dãy Coócđie, có nhiều núi
lửa hoạt động.


- Quần đảo Ăngti gồm vô số
đảo quanh biển Caribê, các đảo
có địa hình núi cao và đồng
bằng ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

theo hướng nào?


(Cấu trúc địa hình có ba khu vực:
- Hệ thống núi Anđét phía tây


- Đồng bằng ở trung tâm
- Cao ngun phía đơng)


Câu hỏi: Quan sát H41.1 SGK và lát cắt
địa hình Nam Mỹ dọc theo vĩ tuyến 20o<sub>N,</sub>


cho biết đặc điểm địa hình Nam Mỹ?
GV:


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: mỗi nhóm
nghiên cứu một khu vực địa hình.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
bổ sung.


- GV chuẩn xác kiến thức


(- Mạch Anđét dài trên 10.000km gồm
nhiều dãy núi chạy song song, nhiều đỉnh
cao 5000 - 6000m.


- Là bức thành hùng vĩ phân hố khí hậu,
thực vật, trở ngại giao thông cho con
người giữa 2 sườn đông và tây.


- Phần trung tam Anđét nổi tiếng khoáng
sản kim loại màu, kim loại nhẹ và kim loại
hiếm).


(- Đồng bằng Ơrinơcơ hẹp, nhiều đầm lầy.


- Đồng bằng Pampa, Laplata địa hình cao
phía tây. là vùng chăn ni và vựa lúa.
- Đồng bằng Amadơn diện tích 5 triệu km2


đất tốt nhng rừng rậm bao phủ phần lớn,
khó khai phá.)


(Sơn nguyên Braxin và Guyana độ cao
trung bình 300 - 600m thuận tiện sản xuất
và sinh hoạt: đất tốt, khí hậu ơn hồ, diện
tích đồng cỏ lớn, giàu khống sản...)


Câu hỏi: Địa hình Nam Mỹ có đặc điểm gì
giống và khác địa hình Bắc Mỹ?


- Giống về cấu trúc.
- Khác:


hố theo hướng đơng-tây


b) Khu vực Nam Mỹ:


- Hệ thống núi trẻ Anđét phía
tây.


+ Cao, đồ sộ nhất châu Mỹ,
trung bình 3000-5000m.


+ Xen kẽ giữa các núi là cao
nguyên và thung lũng (cao


nguyên trung Anđét).


+ Thiên nhiên phân hoá phức
tạp.


- Các đồng bằng ở giữa.


Đồng bằng Ơ-ri-nơ-cơ,
A-ma-dơn (rộng nhất thế giới),
Pam-pa, La-pla-ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Bắc Mĩ</b> <b>Nam Mĩ</b>
Địa hình phía đơng Núi già Apalát Các sơn ngun
Địa hình phía tây Hệ thống Coocđie


chiếm 1/2 địa hình
Bắc Mỹ


Hệ thống Anđét cao hơn, đồ sộ hơn
nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn
Ccđie.


Đồng bằng ở giữa Cao phía bắc, thấp
dần phía nam


Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau,
là các đồng bằng thấp, trừ đồng
bằng Pampa phía nam cao


<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>



<i><b>Thi xem ai nhanh hơn: </b></i>GV cho các nhóm ghi ra giấy kết quả làm việc của
nhóm tìm hiểu những nét giống nhau và khác nhau về địa hình và khí hậu khu vực
Nam Mĩ của khu vực Bắc Mĩ. Nhóm nào hoàn thành sớm và đầy đủ kết quả so sánh
là nhóm chiến thắng


<b>4. Vận dụng:</b>


<i><b>Viết báo cáo ngắn: Viết báo cáo ngắn gọn về rừng A-ma-dôn với nội dung: vị</b></i>
trí,sự giàu có,vai trị của rừng A-ma-dơn và giải thích t/s “rừng A-ma-dôn được coi là
lá phổi của thế giới”


<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

TUẦN: 23


Tiết thứ: 45 Ngày soạn: 09/02/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 17/02/2012
<b>THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (TIẾP THEO)</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH : </b>
<i><b>1- Kiến thức: </b></i>


-Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu và thiên nhiên Trung và Nam Mĩ
<i><b>2- Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình với khí


hậu và các yếu tố tự nhiên khác.


- Kỹ năng phân tích, so sánh để thấy rõ sự phân hố của địa hình và khí hậu,
hiểu được sự đa dạng của môi trường tự nhiên khu vực.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin,phân tích


- Phản hồi/lắng nghe tích cực,trình bày suy nghĩ/ý tưởng,hợp tác, giao tiếp khi
làm việc nhóm và nghe thuyết giảng


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Lược đồ tự nhiên và lược đồ khí hậu Trung và Nam Mỹ.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mỹ?


- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mỹ với đặc điểm địa hình Bắc Mỹ?
<b>1. Khám phá:</b>


Trung và Nam Mỹ là một không gian địa lý rộng lớn. Phần lớn lãnh thổ nằm
trong đới nóng, nên thiên nhiên Trung và Nam Mỹ rất phong phú và đa dạng. Do vị
trí khu vực trải dài trên nhiều vĩ độ nên các yếu tố trong tự nhiên có sự phân hố rất
phức tạp. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm những nét đặc trưng
của thiên nhiên Trung và Nam Mỹ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân hố tự nhiên(38 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu và thiên nhiên Trung và
Nam Mĩ


- Đồ dùng dạy học: Lược đồ tự nhiên và lược đồ khí hậu Trung và Nam Mỹ.
- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


? Nhắc lại vị trí giới hạn khu vực Trung
và Nam Mỹ.


? Dựa vào H42.1 SGK cho biết Nam Mỹ
có kiểu khí hậu nào? Đọc tên.


? Dọc theo kinh tuyến 70o<sub>T từ Bắc - Nam,</sub>


lục địa Nam Mỹ có các kiểu khí hậu nào.
(Cận xích đạo xích đạo cận xích đạo
-nhiệt đới - cận -nhiệt đới - ôn đới)


? Dọc theo chí tuyến Nam (23o<sub>27'N từ</sub>


đông sang tây trên lục đại lục Nam Mỹ có
các kiểu khí hậu nào.


(Hải dương, lục địa, núi cao, địa trung
hải)



? Kết luận khí hậu phân hố thể hiện như
thế nào.


(Phân hố từ thấp - lên cao thể hiện rõ ở
vùng núi Anđét).


? Sự khác nhau giữa vùng khí hậu lục
địa Nam Mỹ với khí hậu eo Trung Mỹ
và quần đào Ăngti.


- GV:+ Khí hậu ở eo Trung Mỹ và quần
đảo Ăngti khơng phân hố phức tạp như ở
Nam Mỹ do địa hình đơn giản, giới hạn
lãnh thổ hẹp.


+ Khí hậu lục địa Nam Mỹ phân hố phức
tạp chủ yếu có các kiểu khí hậu thuộc đới
nóng và ơn đới, vì lãnh thổ trải dài trên
nhiều vĩ độ, kích thước rộng lớn. Địa hình
phân hố có nhiều dạng.


? Sự phân hố các kiểu khí hậu ở Nam
Mỹ có mối quan hệ như thế nào với phân
bố địa hình.


(Do địa hình, khí hậu giữa khu tây và dãy


<b>2. Sự phân hoá tự nhiên:</b>
a) Khí hậu:



- Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu
trên Trái Đất do đặc điểm của vị trí
và địa hình khu vực:


+ KH cận xích đạo.
+ KH xích đạo.
+ KH nhiệt đới.
+ KH cận nhiệt đới.
+ KH ôn đới.


+ Kh núi cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Anđét và khu đông dãy Anđét là đồng
bằng và cao nguyên phía đơng có sự phân
hố khác nhau).


- GV: Khu vực Trung và Nam Mỹ do đặc
điểm địa hình và sự phân hố đa dạng của
khí hậu. Lãnh thổ là khơng gian địa lý
rộng. Khu vực có gió tín phong hoạt động
thờng xun. Các dịng biển nóng và lạnh
chảy ven bờ. Do đó có ảnh hưởng rất lớn
tới mơi trường tự nhiên.


? Tự nhiên của lục địa Nam Mỹ và châu
Phi giống nhau ở đặc điểm gì.


(Đại bộ phận lãnh thổ 2 lục địa nằm trong
đới nóng).



? Dựa vào lược đồ các môi trường tự
nhiên và SGK cho biết Trung và Nam Mỹ
có các mơi trường chính nào? Phân bố ở
đâu.


- GV:Kẻ bảng sẵn, gọi HS lên điền các
câu vào các ô trống cho hợp lý.


- 2 HS nêu tên các môi trường tự nhiên
- 2 HS điền phân bố các môi trường


b)Các môi trường tự nhiên :


ST
T


Mơi trường tự nhiên chính Phân bố
1 Rừng xích đạo xanh quanh năm


điển hình nhất trên thế giới


Đồng bằng A-ma-dơn


2 Rừng rậm nhiệt đới Phía đơng eo đất Trung Mỹ và quần
đào Ăngti


3 Rừng thưa và xavan Phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo
Ăng-Ti, đồng bằng Ô-ri-nô-cô



4 Thảo nguyên Pam-pa Đồng bằng Pam-pa


5 Hoang mạc, bán hoang mạc Đồng bằng duyên hải tây An-đét, cao
nguyên Pa-ta-gô-ni-a


6 Thiên nhiên thay đổi từ bắc
xuống nam, từ chân núi lên đỉnh
núi


Miền núi An-đét


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

- GV: Ven biển trung Anđét có dịng biển
lạnh Pêru chảy rất mạnh sát ven bờ, hơi
nước từ biển đi qua dòng biển lạnh ngưng
đọng thành sương mù. Khi khơng khí vào
đất liền mất hơi nước nên khơng cho mưa,
do đó tạo điều kiện cho hoang mạc phát
triển, điển hình là hoang mạc Atacana
<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>


- Trình bày các kiểu mơi trường chính ở Trung và Nam Mĩ?


- Quan sát hình 41.1 và 41.2,giải thích vì sao dải đất dun hải phía Tây
An-Đét lại có hoang mạc?


<b>4. Vận dụng:</b>


- Sưu tầm tư liệu và viết báo cáo về rừng rậm A-ma-dôn
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

TUẦN: 24


Tiết thứ: 46 Ngày soạn: 16/02/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 23/02/2012
<b>DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH: </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày và giải thích 1 số đặc điểm về dân cư,xã hội trung và Nam Mĩ
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh, đối chiếu trên lược đồ thấy rõ được sự
phân bố dân cư và đô thị châu Mỹ. Nhận thức được những sự khác biệt trong phân bố
dân cư ở Bắc Mỹ với Trung và Nam Mỹ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục tính cộng động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


- Lược đồ các đô thị châu Mỹ.


- Lược đồ phân bố dân cư Trung và Nam Mỹ.
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Tại sao Trung và Nam Mỹ có gần đủ các đới KH? Đó là những đới KH nào?
- Trình bày các kiểu mơi trường ở Trung và Nam Mỹ.


<i><b>*Khởi động/mở bài (2 phút)</b></i>


- Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành:


Các nước Trung và Nam Mỹ đều đã trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành
độc lập, chủ quyền từ TK15-TK19. Song cho đến nay họ vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh
để có nền tự chủ thực sự cả về chính trị và kinh tế. Nền văn hoá Mỹ La Tinh độc đáo
của Trung và Nam Mỹ là kết quả của sự hình thành các dân tộc gắn liền với sự hình
thành các chủng tộc và ngời lai. DC và XH Trung và Nam Mỹ có đặc điểm ntn,
chúng ta cùng tìm hiểu ND bài hơm nay.


<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược lịch sử(12 phút)</b></i>


- HS trình b y v gi i thích 1 s à à ả ố đặ đ ểc i m v dân c ,xã h i trung v Nam Mề ư ộ à ĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

- GV: Yêu cầu HS đọc SGK mục I.
? Qua nội dung SGK và sự hiểu biết của
mình cho biết lịch sử Trung và Nam Mỹ
chia mấy thời kỳ lớn? Cho biết các nét
chính trong nội dung từng thời kỳ.
(4 thời kỳ: + Trước 1492 ngời
Anh-điêng sinh sống



+ Từ 1942 - TK XVI xuất hiện luồng
nhập cư Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đưa
người Phi sang.


+ Từ TK XVI - TK XIX thực dân Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha đô hộ xâm
chiếm...


+ Từ đầu TK XIX bắt đầu đấu tranh
giành độc lập)


- GV (mở rộng):+ Hiện nay các nước
Trung và Nam Mỹ cùng sát cánh đấu
tranh chống sự chèn ép, bóc lột của các
cơng ty tư bản nước ngoài, đặc biệt là
Hoa Kỳ.


+ Do gần 50% tổng số hàng hoá của
khu vực là trao đổi với Hoa Kỳ, bị Hoa
Kỳ chi phối giá cả các vật phẩm trao
đổi. Vì vậy, kinh tế các nước Trung và
Nam Mỹ bị thiệt hại lớn.


+ Các nước Trung và Nam Mỹ cùng
đấu tranh địi bn bán bình đẳng, tiến
tới xây dựng một trật tự kinh tế quốc tế
mới. Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu
vực đã được thành lập như: hệ thống
kinh tế Mỹ La Tinh (SELA), Hiệp ước


An-đét, Cộng đồng Caribê, Thị trường
chung Trung Mỹ... nhằm giúp đỡ nhau
phát triển.


<i><b>1. Sơ lược lịch sử:</b></i>


- Các nước Trung và Nam Mỹ cùng
chung lịch sử đấu tranh lâu dài giành
độc lập.


- Hiện nay các nước trong khu vực
đồn kết đấu tranh thốt khỏi sự lệ
thuộc vào Hoa Kỳ.


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu dân cư(13 phút)</b></i>


- Mục tiêu: HS trình bày và giải thích 1 số đặc điểm về dân cư,xã hội trung và
Nam Mĩ


- Đồ dùng dạy học: Lược đồ phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ.
- Cách ti n h nh:ế à


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

? Dựa vào H35.2 SGK cho biết khái
quát lịch sử nhập cư vào Trung và Nam
Mỹ.


(gồm luồng nhập cư của người Tây Ban
Nha, Bồ Đào Nha, chủng tộc Nêgrơit,
Mơngơlơit cổ)



- GV: Sự hình thành dân cư gắn liền với
sự hình thành chủng tộc người lai và
nền văn hoá Mỹ La Tinh độc đạo tạo
điều kiện cho các quốc gia trong khu
vực xoá bỏ tệ phân biệt chủng tộc.


? Thực tế ngày nay thành phần cư dân
Trung, Nam Mỹ là người gì? Có nền
văn hố nào? Nguồn gốc của nền văn
hố đó như thế nào.


? QS: H43.1 SGK cho biết đặc điểm
phân bố dân cư Trung và Nam Mỹ.
? Tình hình phân bố dân cư Trung và
Nam Mỹ có điểm gì giống và khác phân
bố dân cư Bắc Mỹ.


(- Giống nhau: cả hai khu vực trên dân
cư phân bố tha trên hai hệ thống núi
Coócđie và Anđét.


- Khác nhau: Bắc Mỹ dân tập trung rất
đông ở đồng bằng trung tâm.


- Khu vực Trung và Nam Mỹ dân rất
th-a trên đồng bằng Amth-adôn.)


? Tại sao dân cư sống thưa thớt trên một
số vùng của châu Mỹ mà H43.1 SGK
biểu hiện.



(- Bắc Canada khí hậu rất khắc nghiệt
lạnh giá chỉ có người Êxkimơ và
Anh-điêng chịu rét giỏi.


- Hai hệ thống núi Coócđie, vùng núi và
cao nguyên Bắc Mỹ, phía nam Anđét có
một vùng khí hậu hoang mạc khơ hạn, ít
người sinh sống.


- Đồng bằng Amadơn khí hậu nóng ẩm
rừng rậm, đất màu mỡ nhưng chưa khai
thác hợp lý, ít người sống).


<i><b>2. Dân cư :</b></i>


- Phần lớn là người lai, có nền văn hố
La-tinh độc đáo do sự kết hợp từ ba
dịng văn hố Anh-điêng, Phi và Âu.


- Dân cư phân bố không đồng đều.
+ Chủ yếu tập trung ở ven biển, cửa
sông và trên các cao nguyên.


+ Thưa thớt ở các vùng sâu trong nội
địa và các vùng núi cao.


- Sự phân bố dân phụ thuộc vào điều
kiện khí hậu và địa hình của mơi
trường sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu đơ thị hố(15 phút)</b></i>


- Mục tiêu:íH trình bày được q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mĩ?
- Đồ dùng dạy học: Lược đồ các đô thị châu Mỹ.


- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


? Đặc điểm phát triển dân số ở Trung và Nam Mỹ.
* (Thảo luận nhóm): Dựa vào H43.1 SGK cho biết
sự phân bố các đô thị :


- N1: Các đô thị trên 3 triệu dân ở Trung và Nam
Mĩ có gì khác với ở Bắc Mỹ? Tốc độ đơ thị hố ở
khu vực này có đặc điểm gì?


- N2: Nêu tên các đơ thị có số dân 5 triệu người ở
Trung và Nam Mỹ? Q trình đơ thị hoá ở Trung
và Nam Mỹ khác với ở Bắc Mỹ như thế nào?


- N3: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đơ thị
hố tự phát ở Nam Mỹ?


- Đại diện HS báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức.


* N1: Tốc độ đơ thị hố ở Trung và Nam Mỹ có
đặc điểm:



(- Trung, Nam Mỹ các đô thị trên 3 triệu có ở ven
biển, Bắc Mỹ có cả trong nội địa tập trung nhiều ở
vùng Hồ Lớn, ven vịnh Mêhicô, đồng bằng dun
hải phía tây.


- Trung và Nam Mĩ có nhiều đô thị trên 5 triệu dân
hơn Bắc Mĩ).


* N2: Tên các đô thị trên 5 triệu ngời ở Trung và
Nam Mỹ:


(- Các đơ thị trên 5 triệu dân chính là thủ đô và
thành phố lớn quan trọng của các nước có đường
bờ biển Đại Tây Dương,, Thái Bình Dương).


- Q trình đơ thị hố Trung, Nam Mỹ khi kinh tế
cha phát triển khác với ở Bắc Mỹ là ở Bắc Mỹ q
trình đơ thị hố gắn liền với cơng nghiệp hoá.)
* N3: Các vấn đề xã hội nảy sinh do đơ thị hố tự
phát ở Nam Mĩ:


(- Ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, thiếu
lương thực, thực phẩm, nhà ở, y tế, thất nghiệp...
- 35 - 45% dân thành thị sống trong điều kiện rất
khó khăn thiếu thốn.)


<i><b>3. Đơ thị hố:</b></i>


- Tốc độ đơ thị hố nhanh


nhất thế giới. Tỷ lệ dân
thành thị chiếm 75% dân
số của KV.


- Các đô thị lớn :
Xao-pao-lơ, Ri-ơ-đê Gia-nê-rơ,
Bu-ê-nốt, Ai-rét.


- Q trình đơ thị hoá diễn
ra với tốc độ nhanh trong
khi nền kinh tế còn chậm
phát triển dẫn đến nhiều
hậu quả nghiêm trọng(ùn
tắc giao thông, thiếu
LTTP, nhà ở, ơ nhiễm mơi
trường...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Trình bày đặc điểm dân cư,xã hội Trung và Nam Mĩ?


- Ôn lại Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ có ưu đãi gì tạo điều kiện cho nông
nghiệp khu vực phát triển?


- Đọc trước Bài 44. Kinh tế Trung và Nam Mĩ.
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


...
...
...
...



TUẦN: 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 24/02/2012
<b>KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH: </b>
<i><b>1- Kiến thức: </b></i>


-HS trình bày và giải thích một số đặc điểm kinh tế khu vực Trung và Nam Mĩ
<i><b>2- Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng đọc và phân tích lược đồ NN để thấy được sự phân bố sản xuất
nông nghiệp ở Trung và Nam Mỹ, kiến thức phân bố các cây công nghiệp và vật ni
trong khu vực.


- Kỹ năng phân tích ảnh về hai hình thức sở hữu và sản xuất NN ở Trung và
Nam Mỹ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giá trị của tài nguyên thiên
nhiên trong phát triển kinh tế.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế Châu Mĩ</b></i>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Vùng thưa dân ở châu Mỹ phân bố ở khu vực nào. Giải thích nguyên nhân sự
thưa thớt dân cư ở một số vùng nêu trên?


- Q trình đơ thị hố ở Trung và Nam Mỹ có phù hợp với trình độ phát triển
kinh tế khơng? Vì sao?


<i><b>*Khởi động/mở bài(2 phút)</b></i>


- Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành: gv giới thiệu bài


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu nơng nghiệp(40 phút)</b></i>


- Mục tiêu: -HS trình bày và giải thích một số đặc điểm kinh tế khu vực Trung
và Nam Mĩ


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ kinh tế châu Mĩ
<i><b>- Cách tiến hành:</b></i>


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


- Quan sát và phân tích H44.1, H44.2,
H44.3 SGK cho nhận xét về các hình thức
tổ chức sản xuất nơng nghiệp ở Nam Mỹ
thể hiện trên các hình ảnh trên.


? Có mấy hình thức sản xuất nơng nghiệp


chính.


? H44.1, H44.2 SGK đại diện cho hình thức
SX NN nào.


<i><b>1. Nơng nghiệp :</b></i>


a) Các hình thức sở hữu trong
nông nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

? H44.3 SGK đại diện cho hình thức sản
xuất NN nào.


- GV:Yêu cầu thảo luận nhóm; nội dung:
đặc điểm hai hình thức sản xuất chính.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác bổ sung.


- GV chuẩn xác lại kiến thức


Tiểu điền trang Đại điền trang
1. Quy mơ diện tích - Dưới 5 ha - Hàng ngàn ha
2. Quyền sở hữu


- Các hộ nông dân - Các đại điền chủ (chiếm 5% dân
số, chiếm 60% diện tích canh tác
và đồng cỏ chăn ni).


3. Hình thức canh
tác



- Cổ truyền, dụng cụ
thô sơ, năng suất thấp


- Hiện đại, cơ giới hố các khâu
sản xuất


4. Nơng sản chủ yếu - Cây lương thực - Cây công nghiệp, chăn nuôi
5. Mục đích sản xuất - Tự cung tự cấp - Xuất khẩu nông sản


? Qua bảng so sánh trên nêu sự bất hợp lý
trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và
Nam Mỹ.


(- Người nông dân chiếm số đông trong
dân số, sở hữu diện tích nhỏ, bộ phận
lớn nơng dân khơng có ruộng phải đi
làm thuê.


- Đất đai phần lớn nằm trong tay địa chủ
và tư bản nước ngoài.)


- GV: +Sự bất hợp lý trong sở hữu ruộng
đất tất yếu khiến các quốc gia ở Trung
và Nam Mỹ đã ban hành luật cải cách
ruộng đất.


+ Cải cách ruộng đất tiến hành chưa hợp
lý, không triệt để.



+ Gặp phải sự chống đối của các đại
điền chủ và công ty tư bản nước ngồi.
* Chuyển ý: Với các hình thức SX và tổ
chức đất đai như trên, các ngành NN có
sự phát triển ntn ? Ta xét mục sau:


- Chế độ sở hữu ruộng đất cịn bất hợp
lý.


- Nền nơng nghiệp của nhiều nước bị lệ
thuộc vào nước ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

? Dựa vào H44.4 SGK cho biết Trung và
Nam Mỹ có các loại cây trồng chủ yếu
nào và phân bố ở đâu.


- GV: Lập bảng tên các loại cây trồng
chính và sự phân bố.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoặc
nghiên cứu cá nhân.


- Lên bảng điền vào ô trống: 1 HS kể tên
các loại cây, 1 HS nêu sự phân bố cây
đó


Loại cây
trồng
chính



Phân bố cây trồng ở Trung
và Nam Mỹ


1. Lúa Braxin, Achentina


2. Cà phê Eo đất Trung Mỹ, đông
Braxin, Côlômbia


3. Dừa Quần đảo Ăngti
4. Đậu


tương


Các nước đông nam lục địa
Nam Mỹ


5. Bông Đông Braxin, Achentina
6. Cam,


chanh


Đông nam lục địa Nam Mỹ
7. Mía Quần đảo Ăngti


8. Chuối Eo đất Trung Mỹ


9. Ngô Các nước ven Đại Tây
Dương


10. Nho Các nước phía nam dãy


Anđét


? Dựa vào bảng trên cho biết nông sản
chủ yếu là cây gì, loại cây nhiệt đới và
cận nhiệt đới trồng nhiều ở đâu? Vì sao
trồng nhiều ở khu vực đó.


(- Trồng nhiều ở eo đất Trung Mỹ và
quần đảo Ăngti và phía đơng nam lục
địa Nam Mỹ.


- Vì các khu vực có khí hậu nhiệt đới và
cận nhiệt đới rất thích hợp cho các loại
cây trên phát triển.)


? Tại sao nhiều nước Trung và Nam Mỹ
trồng một vài loại cây công nghiệp và


+ Nông sản chủ yếu là cây công
nghiệp và cây ăn quả chủ yếu là: cà
phêm cacao, chuối, mía... để xuất
khẩu.


+ Một số nước Nam Mỹ phát triển
lương thực.


+ Ngành trồng trọt mang tính chất độc
canh do lệ thuộc vào nước ngoài.
+ Phần lớn các nước Trung và Nam
Mỹ phải nhập lương thực và thực


phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

cây ăn quả? lương thực.


? Sự mất cân đối giữa cây công nghiệp,
cây ăn quả và lương thực dẫn tới tình
trạng gì.


? Dựa vào H44.4 SGK cho biết các loại
gia súc chuyên được nuôi ở Trung và
Nam Mỹ. Chúng được ni chủ yếu ở
đâu? Vì sao?


- GV cho HS nghiên cứu SGK và lập
bảng sau:


Ngành chăn nuôi Địa bàn phân bố<sub>chăn ni</sub> Điều kiện tự nhiên
Bị thịt và bò sữa


(khoảng 250 triệu
con)


Braxin, Achentina,
Uruguay, Paraguay


Nhiều đồng cỏ rộng lớn và tươi tốt


Cừu (150 triệu
con), lạc đà Lama



Sườn núi Trung
Anđét


KH cận nhiệt đới và ôn đới lục địa
Đánh cá Pêru đứng đầu thế


giới sản lượng cá


Dòng hải lưu lạnh chảy sát ven bờ
<b>*Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà:</b>


- Học sinh đọc kết luận sgk
<b> * Phát phiếu học tập</b>


Câu 1: Ngành trồng trọt của nhiều nước Trung và Nam Mỹ mang tính chất độc canh:
a. Do lệ thuộc vào nước ngồi


b. Đất đai và khí hậu thích hợp với một số loại cây công nghiệp và ăn quả
c. Người nông dân chưa quen lối canh tác cây lượng thực


d. Tất cả các đáp án trên


Câu 2: Công cuộc cải cách ruộng đất của Trung và Nam Mỹ ít thành cơng vì:
a. Nơng dân bán đất cho các đại chủ điền


b. Vấp phải sự chống đối của các điền chủ và cơng ty tư bản nước ngồi


c. Diện tích đất chia cho nông dân rất nhỏ so với ruộng đất trong tay các điền chủ và
công ty tư bản nước ngoài



d. Tất cả các đáp án trên


Câu 3: Hạn chế lớn nhất của cây nông nghiệp Trung và Nam Mỹ:
a. Đất nơng nghiệp tính trên đầu người cịn ít


b. Năng suất cây trồng thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>Đáp án: Câu 1: (d) Câu 2: (d) Câu 3: (c) </b>
- Tìm hiểu cơng nghiệp Trung và Nam Mỹ.
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


...
...
...


TUẦN: 25


Tiết thứ: 48 Ngày soạn: 24/02/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 01/3/2012
<b>KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS trình bày và giải thích 1 số đặc điểm về công nghiệp Trung và Nam Mĩ
- Hiểu được vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn và những vấn đề môi trường cần
phải quan tâm



- HS trình bày được về khối kinh tế Méc-côc-xua.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích lược đồ để rút ra những mặt kiến thức về sự
phân bố các ngành cơng nghiệp, về lợi ích của khối Méc-cơ-xua.


- Phân tích lược đồ đơ thị thấy rõ phân bố các siêu đô thị ở Trung và Nam Mỹ.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục bảo vệ rừng; bảo vệ nguồn tài nguyên TN đ/v phát triển kinh tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Bản đồ kinh tế Châu Mĩ
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Kiểm tra bài cũ:</b></i>


a) Nêu sự bất hợp lý trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ và
biện pháp khắc phục của một số quốc gia ở Trung và Nam Mỹ.


b) Nêu tên và sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mỹ.
<b>1. Khởi động: </b>


Bài trước các em đã tìm hiểu được nền công nghiệp của Trung và Nam Mỹ, bài
tiếp theo hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu đặc điểm của nền công nghiệp, việc
khai thác rừng Amadôn và sự cố gắng thoát khỏi sự lệ thuộc kinh tế vào nước ngoài
của các nước Trung và Nam Mỹ trong việc thành lập khối kinh tế Méc-cô-xua.



<b>2. Khám phá:</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng nghiệp (15 phút)</b></i>


- MT: HS trình b y v gi i thích 1 s à à ả ố đặ đ ểc i m v công nghi p Trung v Nam Mề ệ à ĩ


<b>Hoạt động của Cô và Trị</b> <b>Nội dung</b>


? Dựa vào H45.1 SGK trình bày sự phân
bố sản xuất của các ngành công nghiệp
chủ yếu của khu vực Trung và Nam Mỹ?


- Những nước nào trong khu vực phát
triển cơng nghiệp tương đối tồn diện?


<i><b>2. Cơng nghiệp :</b></i>


- Phân bố công nghiệp không đều.
- Các nước cơng nghiệp mới có nền
kinh tế phát triển nhất khu vực.


- Công nghiệp phát triển tương đối
toàn diện là Bra-xin, Ac-hen-ti-na,
Chi-lê và Vê-nê-xuê-na.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

- Các nước khu vực Anđét và eo đất
Trung Mỹ phát triển mạnh ngành công
nghiệp nào? Tại sao ngành đó được chú
trọng phát triển?



- Các nước trong vùng biển Caribê
phát triển những ngành công nghiệp
nào? Thiên nhiên và ưu thế gì cho
những ngành cơng nghiệp đó phát
triển?


GV: - Yêu cầu chia lớp thành 3 nhóm,
mỗi nhóm thảo luận một vấn đề nêu trên
(dựa vào lược đồ và SGK).


- HS báo cáo kết quả GV chuẩn kiến
thức.


(Dựa vào nguồn tài ngun khống sản
sẵn có. Khai thác xuất khẩu thơ. Sản
phẩm quan trọng là dầu mị, quặng kim
loại màu...)


(Các nước vùng Caribê đều nằm trong
vành đai nhiệt đới và xích đạo có điều
kiện phát triển nơng nghiệp, đặc biệt cây
công nghiệp và cây ăn quả...)


GV (mở rộng): Từ thời kỳ Chiến tranh
thế giới thứ II, Hoa Kỳ biến khu vực này
thành một thị trường tiêu thụ hàng hố
và cung cấp ngun liệu giá rẻ. Điều đó
để lại hậu quả nặng nề cho các nước
Trung và Nam Mỹ: Tài nguyên bị tiêu


hao nhanh, kinh tế trì trệ, nợ nước ngồi
chồng chất, hàng năm phải dành 1/3 tổng
giá trị xuất khẩu để trả lãi.


- Các nước công nghiệp mới luôn cố
gắng thu hút vốn đầu tư nước ngoài để
phát triển công nghiệp, nhưng sử dụng
vốn vay không hiệu quả, tình trạng thiếu
vốn trầm trọng, gánh nợ nước ngồi rất
lớn, lên tới 500 tỷ USD, hai nước nợ lớn
nhất thế giới là Bra-xin và Mê-hi-cô, mỗi
nước nợ trên 100 tỷ USD, Ac-hen-ti-na
nợ tới 50 tỷ USD.


Trung Mỹ: phát triển công nghiệp
khai khoáng phục vụ xuất khẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Thiếu vốn và sự hạn chế về trình độ
khoa học kỹ thuật và công nghệ đã ảnh
hưởng tới công cuộc công nghiệp hoá
của các nước trong khu vực này...


<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề khai thác rừng A-ma-dơn(13 phút)</b></i>
- MT: Hi u ể được v n ấ đề khai thác r ng A-ma-dôn v nh ng v n ừ à ữ ấ đề môi trường c n ph i quan tâmầ ả


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


? Bằng hiểu biết của mình cho biết giá trị
và tiềm năng to lớn của rừng Amadôn?
GV (chú ý HS):



+ Rừng Amadôn tạo ra rất nhiều ôxy
nhưng sự phân huỷ của lá cây, thân cây
cũng tạo ra lượng khí CO2 nhiều


không kém. Rừng Amadơn vì thế hấp
thụ hầu như tồn bộ ơxy do nó sinh ra...
+ Rừng Amadơn chiếm 42% diện tích
n-ước Braxin (3,5 triệu km2<sub>), rừng cung</sub>


cấp cao su, cây cho nhựa cây cọ, đem lại
gấp 2 lần so với chăn nuôi.


? Rừng Amadôn đợc khai thác bắt đầu từ
khi nào?


(Các bộ lạc ngời Anh-điêng sinh sống
trong rừng săn bắn, hái lợm, sống phụ
thuộc vào nguồn lợi tự nhiên, không ảnh
hưởng đến tự nhiên).


- Ngày nay rừng Amadôn được khai thác
như thế nào?


(Từ những năm 1970 chính phủ Braxin đã
cho làm:


+ Một con đường xuyên qua khu rừng
Amadôn tạo điều kiện khai thác rừng.
+ Xây dựng nhiều đập thuỷ điện trên các


sông nhánh của Amadôn.


+ Nông dân nghèo Braxin đến phá rừng
chiếm đất bán cho các doanh nghiệp
người Mỹ, Pháp, Đức tới 650.000ha đất
rừng với giá rẻ, đốt rừng tạo đồng cỏ để
chăn nuôi, hiện có 20 triệu cừu, bò,
ngựa.


<i><b>3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-dơn:</b></i>
a) Vai trị của rừng A-ma-dơn:


- Nguồn dự trữ sinh vật quý giá


- Nguồn dự trữ nước để điều hồ khí
hậu cân bằng sinh thái tồn cầu.


- Vùng đất rừng có nhiều tài ngun
khống sản.


- Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.
b) Ảnh hưởng của khai thác rừng
A-ma-dôn:


- Khai thác rừng tạo điều kiện phát
triển kinh tré nâng cao đời sống vùng
đồng bằng Amadôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

Đất rừng khô, mau bạc màu do mưa
nhiệt đới...)



<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu khối kinh tế Méc-cơ-xua (12 phút)</b></i>
- M c tiêu: HS trình b y ụ à được v kh i kinh t Méc-côc-xua.ề ố ế


<b>Hoạt động của Cơ và Trị</b> <b>Nội dung</b>


GV: u cầu HS đọc mục 4 SGK, tài liệu
(nếu có).


Thảo luận nhóm theo nội dung:


- Mục tiêu của khối kinh tế Méc-cô-xua
- Thành viên sáng lập gồm những quốc
gia nào? hiện có bao nhiêu quốc gia?
- HS báo cáo kết quả.


<i><b>4. Khối kinh tế Méc-cô-xua:</b></i>
a) Mục tiêu:


- Tháo gỡ hàng rào hải quan.


- Tăng cường trao đổi thương mại giữa
các quốc gia trong khối.


- Thoái khỏi sự lũng đoạn kinh tế của
Hoa Kỳ.


b) Tổ chức:


Thành lập 1991 gồm 4 quốc gia:


Bra-xin, Ac-hen-ti-na, U-ru-guay,
Pa-ra-guay (ban đầu),


Chi-lê và Bô-li-vi-a (kết nạp thêm).
<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>


- Trình bày sự phân bố sản xuất của 1 số ngành công nghiệpchủ yếu ở Trung
và nam Mĩ?


<b>4. Vận dụng:</b>


<i>Sưu tầm tư liêu: </i>Sưu tầm tư liêu về vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


...
...
...
...


TUẦN: 25


Tiết thứ: 49 Ngày soạn: 24/02/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 02/3/2012
<b>THỰC HÀNH SỰ PHÂN HỐ CỦA THẢM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



- HS nhận biết sự phân hố của mơi trường theo độ cao ở vùng núi Anđét.


- HS so sánh sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn Đông và sườn Tây dãy
Anđét.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát sơ đồ lát cắt, qua đó nhận thức được quy luật phi
địa đới thể hiện sự thay đổi, sự phân bố thảm thực vật giữa hai sườn của hệ thống
Anđét.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Nghiêm túc, học hỏi tìm hiểu về sự phân hóa của thảm thực vật.
- Yêu thiên nhiên, thích khám phá cái hay của thiên nhiên.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Mỹ.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Khám phá:</b>


<b>2. Kết nối:</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1(20 phút)</b></i>


-Mục tiêu: HS nhận biết sự phân hố của mơi trường theo độ cao ở vùng núi Anđét.


-Cách tiến hành:


<b>Bài tập 1</b>


- Mỗi nhóm ghi cụ thể tên đai thực vật ở sườn Đông, sườn Tây theo thứ tự chiều cao,
giới hạn phân bố của từng đai (Dựa vào H46.1 và H46.2 SGK)


- Đại diện HS trình bày kết quả vào phần bảng của nhóm mình. HS cả lớp bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:


Độ cao Sự phân bố của thảm thực vật theo đai cao


Sườn Tây Sườn Đông


Từ 0 - 1000m Thực vật nửa hoang mạc Rừng nhiệt đới
Từ 1000 - 1300m Cây bụi xương rồng Rừng lá rộng
Từ 1300 - 2000m Cây bụi xương rồng Rừng lá kim
Từ 2000 - 3000m Đồng cỏ cây bụi Rừng lá kim
Từ 3000 - 4000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ


Từ 4000 - 5000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ, núi cao


Trên 5000m Băng tuyết + 1/2 đồng cỏ núi cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

-Mục tiêu: HS so sánh sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn Đông và sườn Tây
dãy Anđét.


-Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Mỹ.
-Cách tiến hành:



<b>Bài tập 2</b>


- Quan sát H46.1 và H46.2 SGK, kết hợp với bảng so sánh bài tập 1. Giải thích tại
sao từ độ cao 0 - 1000m, sườn Đơng có rừng rậm nhiệt đới phát triển. Cịn sườn Tây
có thảm thực vật nửa hoang mạc.


GV phân cơng:


Nhóm 1: Giải thích sự phân bố thực vật sườn Tây ở độ cao 0 - 1000m.
Nhóm 2: Giải thích sự phân bố thực vật sườn Đơng ở độ cao 0 - 1000m.
Gợi ý:


Giữa sườn Đông và sườn Tây, sườn nào cho nhiều mưa? Tại sao?
<b>Nhóm 1:</b>


- Trên "Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mỹ" cho biết ven biển phía tây Nam Mỹ có
dịng hải lưu gì? Tính chất dòng hải lưu thế nào? Tác dụng của dòng hải lưu đến khí
hậu và sự hình thành thảm thực vật của khu vực.


<b>Nhóm 2:</b>


- Phía Đơng dãy Anđét chịu ảnh hưởng của gió gì? Gió này ảnh hưởng tới khí hậu và
sự hình thành thảm thực vật của khu vực thế nào?


- Khí gió thổi từ phía đơng vượt qua dãy Anđét sẽ xuất hiện hiệu ứng gì? Khơng khí
có đặc điểm gì? Nó ảnh hưởng tới khí hậu và sự hình thành thảm thực vật như thế
nào?


- Mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm, lớp góp ý bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức:



* Dịng biển lạnh Pêru ven biển phía tây chảy rất mạnh ven bờ biển, xua khối
nước nóng trên mặt ra xa bờ, do đó khí hậu khơ, mưa rất ít. Làm cho khí hậu có tính
chất khơ ở sườn Tây Anđét nên có sự hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc ở
ngay từ độ cao 0 - 1000m.


* Gió tín phong hớng đơng bắc mang hơi ẩm của dịng biển nóng Guyana chảy
ven bờ phía đơng bắc đại lục Nam Mỹ. Do đó, khí hậu nóng mang tính chất dịu va
ẩm tạo điều kiện cho rừng rậm nhiệt đới phát triển từ độ cao 0 - 1000m ở sờn Đông
Anđét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

* So với sườn Tây, sườn Đơng có lượng mưa lớn hơn vì hơi ẩm từ Đại Tây
D-ương được tăng thêm do dịng biển nóng chảy ven bờ. Gió tín phong thổi thường
xun mang hơi ẩm vào, khiến mưa nhiều.


<b>3. Thực hành/luyện tập:</b>


Câu 1: Dựa vào H46.1 SGK nối ý bên trái với ý bên phải thành kiến thức đúng:
Kiểu thực vật sườn phía Tây Anđét Độ cao


1. Thực vật nửa hoang mạc a) 2000m - 3000m
2. Cây bụi xương rồng b) 3000m - 5000m


3. Đồng cỏ cây bụi c) 0m - 1000m


4. Đồng cỏ núi cao d) 1000m - 2000m


Câu 2: D a v o H46.2 SGK n i ý bên trái v i ý bên ph i th nh ki n th c úng.ự à ố ớ ả à ế ứ đ
Kiểu thực vật sườn phía Đông



Anđét


Độ cao
1. Rừng nhiệt đới


2. Rừng lá rộng
3. Rừng lá kim
4. Đồng cỏ


5. Đồng cỏ núi cao


a) 1000m - 1300m


b) 4000m - 5000m


c) 0m - 1000m


d) 1300m - 3000m


e) 3000m - 4000m


<b>4. Vận dụng: </b>


Sưu tầm tư liệu,hình ảnh ,bài viết nói về sự phân hố thiên nhiên ở vùng núi An-Đét
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


...
...
...
...



TUẦN: 26


Tiết thứ: 50 Ngày soạn: 27/02/2012


<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Khôi phục lại các kiến thức đã học về đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế các
khu vực Châu Phi


- Khôi phục lại các kiến thức đã học về đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế
của Châu Mĩ


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


<i><b>- Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, giải thích.</b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên-kinh tế Châu Phi + Mĩ; Bảng phụ</b></i>
<i><b>2. Học sinh: ôn tập trước ở nhà</b></i>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>* Khởi động/mở bài(2 phút)</b></i>



- Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
- Cách tiến hành: Gv giới thiệu bài


<i><b>*Hoạt động 1: Ôn tập (40 phút)</b></i>


- Mục tiêu: Khôi phục lại các kiến thức đã học về đặc điểm tự nhiên ,dân cư và
kinh tế các khu vực Châu Phi. Khôi phục lại các kiến thức đã học về đặc điểm tự
nhiên,dân cư và kinh tế của Châu Mĩ


- Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên-kinh tế Châu Phi + Mĩ
- Cách ti n h nh:ế à


<b>Hoạt động của Cô và Trị</b> <b>Nội dung</b>


GV chia lớp 3 nhóm, thảo luận nội
dung sau:


Nhóm 1: Bắc Phi
Nhóm 2: Trung Phi
Nhóm 3: Nam Phi


- Các nhóm báo cáo, n.xét, bổ sung
-GV kết luận


<b>I. Các khu vực Châu Phi:</b>


<i>1. Khu vực Bắc Phi:</i>


-Đặc điểm tự nhiên



-Đặc điểm dân cư-xã hội:


-Kinh tế: nông nghiệp,công nghiệp,dịch vụ


<i>2. Khu vực Trung Phi:</i>


-Đặc điểm tự nhiên


-Đặc điểm dân cư-xã hội:


-Kinh tế: nông nghiệp,công nghiệp,dịch vụ


<i>3. Khu vực Nam Phi:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

-GV chia lớp 4 nhóm:


+Nhóm 1,2: khu vực Bắc Mĩ.
+Nhóm 3,4: Khu vực Trung và
Nam Mĩ.


-Các nhóm thảo luận nội dung sau:
+Đặc điểm tự nhiên


+Dân cư-xã hội
+Kinh tế


-Các nhóm báo cáo,nhận xét.
-Giáo viên kết luận


-Đặc điểm dân cư-xã hội:



-Kinh tế: nông nghiệp,công nghiệp,dịch vụ
<b>II. Châu Mĩ:</b>


<i>1. Khu vực Bắc Mĩ: </i>


a. Đặc điểm tự nhiên:
+Địa hình:3 khu vực.


* Hệ thống Ccđie phía Tây
* Miền đồng bằng ở giữa


* Núi già và sơn ngun phía Đơng
+Khí hậu: phân hóa từ Tây sang Đông
b. Dân cư: phân bố không đều.Mức độ đo
thị hóa cao


c. Kinh tế:


+Nền nơng nghiệp tiên tiến


+Cơng nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế
giới


+Dịch vụ chiêm tỉ trọng cao


d. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc
Mĩ( NAFTA)


2<i>. Khu vực Trung và Nam Mĩ:</i>



a. Đặc điểm tự nhiên :


-Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti
-Khu vực Nam Mĩ: 3 khu vực


-Khí hậu: gần đủ các kiểu khí hậu trên trái
đất.


b. Dân cư-xã hội:


Phân bố khơng đều.Đơ thị hóa cao


c. Kinh tế: nông nghiệp,công nghiệp,dịch
vụ


d. Khối thị trường chung Méc-Cô-Xua:
<i><b>*Tổng kết và hướng dẫn tự học ở nhà:</b></i>


- Giáo viên khái quát nội dung
- Nhận xét giờ học


- Ôn tập các phần đã học.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết
<b>* Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

TUẦN: 26


Tiết thứ: 51 Ngày soạn: 27/02/2012



<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 09/3/2012
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


<i><b>- Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu, nắm kiến thức của học sinh từ bài 32-bài 46</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


- Đề bài, Đáp án, Biểu điểm
<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Ôn tập bài chuẩn bị kiểm tra.
<b>A. MA TRẬN:</b>


<b>Chủ đề </b>
<b>(nội dung,</b>


<b>chương)/</b>
<b>Mức độ</b>
<b>nhận thức</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng cấp<sub>thấp</sub></b> <b>Vận dụng <sub>cấp cao</sub></b>


TN


KQ TL TNKQ TL


TN


KQ TL


TN


KQ TL


Châu Phi -Dựa vào kiến


thức đã học
để giải thích
một số hiện
tượng địa lí
có liên quan
đến khí hậu
của khu vực
Bắc Phi và
Nam Phi.
Số câu
20%
=2,0 điểm
1
100% TSĐ
=2,0điểm
Châu Mĩ -Trình bày



được một
số đặc
điểm tự
nhiên cơ
bản của eo
đất Trung
Mĩ, quần
đảo Ăng-ti
và lục địa
Nam Mĩ.


-Hiểu
được xu
hướng
chuyển
dịch vốn
và lao
động
trong
công
nghiệp
của Hoa
Kì hiện
nay.
-Hiểu
được
một số
đặc



</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

điểm
thiên
nhiên
của khu
vực
Trung
và Nam
Mĩ.
-Hiểu
được
những
đặc
điểm nổi
bật về
kinh tế
và đơ thị
hóa của
khu vực
Trung
và Nam
Mĩ.
-Hiểu
được
một số
đặc
điểm về
khối thị
trường
chung


Méc-cô-xua
Số câu
80% TSĐ
=8,0điểm
1
37,5%
TSĐ
=3,0điểm
5
37,5%
TSĐ
=3,0điể
m
1
25% TSĐ
=2,0điểm
<b>Tổng số câu</b>


<b>TSĐ:</b>
<b>10điểm</b>
<b>100%</b>
<b>1</b>
<b>3,0điểm</b>
<b>30%</b>
<b>5</b>
<b>3,0điểm</b>
<b>30%</b>
<b>1</b>
<b>2,0 điểm</b>
<b>20%</b>


<b>1</b>
<b>2,0 điểm</b>
<b>20%</b>
<b>B. ĐỀ:</b>


<b>I.Trắc nghiệm: (3 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

1. Hướng chuyển dịch vốn và lao động giữa các vùng ở Hoa Kì hiện nay là
A. từ phía Nam lên phía Bắc


B. từ phía Đơng sang phía Tây


C. từ phía Đơng Bắc đến phía Nam và phía Tây ven Thái Bình Dương
D. từ phía Tây sang phía Đơng


2. Điều nào sau đây khơng đúng khi nói về Khối thị trường chung Méc-cô-xua?
A. Thành lập vào cuối thập niên 80 của thế kỉ XX


B. Các nước sáng lập là Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guay và Pa-ra-guay


C. Mục tiêu là để tăng cường trao đổi thương mại và thoát khỏi sự lũng đoạn
kinh tế của Hoa Kì


D. Có hai nước thành viên mới là Chi-lê và Bô-li-vi-a


3. Biểu hiện phụ thuộc vào nước ngoài của nền kinh tế các nước Trung và Nam Mĩ là
A. nợ nước ngồi q lớn


B. nền nơng nghiệp mang tính chất độc canh
C. đã thành lập khối kinh tế chung



D. một số nước cố gắng phát triển sản xuất lương thực đảm bảo đủ ăn.


4. Điểm khác biệt cơ bản của q trình đơ thị hóa ở Trung và Nam Mĩ so với Bắc Mĩ:
A. tỉ lệ dân đơ thị cao


B. tốc độ nhanh


C. có nhiều đơ thị mới và siêu đơ thị
D. mang tính chất tự phát


<i><b>Câu 2:</b></i> (1đ)


N i ý c t bên trái v i ý c t bên ph i sao cho úng v i ki n th c a lí ã h c:ố ở ộ ớ ở ộ ả đ ớ ế ứ đị đ ọ


<b>Kiểu rừng</b> <b>Khu vực phân bố</b>


1. Rừng xích đạo
xanh quanh năm.


a. Duyên hải phía tây của vùng Trung An-đet và cao
nguyên Pa-ta-gô-ni.


2. Rừng thưa và xa


van b. Đồng bằng Pam-pa.


3. Thảo nguyên c. Đồng bằng A-ma-dôn.
4. Hoang mạc và



bán hoang mạc


d. Phía tây eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và đồng
bằng Ơ-ri-nơ-cơ.


e. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.
<b>II.Tự luận: (7 điểm)</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> (3,0đ): Trình bày khái quát tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ.


<i><b>Câu 2:</b></i> (2,0đ): Đặc điểm địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác so với đặc điểm địa
hình Bắc Mĩ ?


<i><b>Câu 3:</b></i> (2,0đ): Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt
đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu của Bắc Phi ?


<b>C. ĐÁP ÁN:</b>


<b>I.Trắc nghiệm: (3 điểm)</b>


<i><b>Câu 1:</b></i> (2đ)


1.C (0,5 đ) 2.A (0,5 đ) 3.B (0,5 đ) 4.D (0,5 đ)


<i><b>Câu 2:</b></i> (1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<i><b>Câu 1:</b></i> (3,0đ)


<i>* Giới hạn:</i>



- Gồm: eo đất Trung Mỹ, quần đảo Ăngti, lục địa Nam Mỹ. (0,25đ)


<i>* Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăngti:</i>


- Nằm trong môi trường nhiệt đới, có gió tín phong đơng nam thổi quanh năm.
(0,25đ)


- Địa hình:


+ Eo đất Trung Mỹ: các dãy núi chạy dọc đất, nhiều núi lửa. (0,25đ)


+ Quần đảo Ăngti: một vịng cung đảo. (0,25đ)


- Khí hậu, thực vật có sự phân hố theo hướng đơng-tây. (0,25đ)


<i>* Khu vực Nam Mỹ: </i>Có 3 khu vực địa hình: (0,25đ)


-Phía tây: miền núi trẻ Anđet (0,25đ)


+Đồ sộ, cao nhất châu Mỹ (trung bình 3000 - 5000m). (0,25đ)
+Xen giữa các núi cao là cao nguyên và thung lũng. (0,25đ)


+Thiên nhiên phân hoá phức tạp. (0,25đ)


-Giữa: các đồng bằng rộng lớn: đồng bằng Ơrinơcơ, Amadơn, La-pla-ta, Pampa.
(0,25đ)


-Phía đơng: sơn ngun Braxin, Guyana. (0,25đ)


<i><b>Câu 2:</b></i> (2,0đ)



* Giống nhau: cấu trúc địa hình gồm có 3 khu vực: phía tây, ở giữa và phia đơng.
(0,25đ)
* Khác nhau:


- Phía tây: hệ thống Cooc-đi-e chiếm gần 1/2 diện tích lục địa Bắc Mĩ, còn hê thống
An-đet ở Nam Mĩ cao và đồ sộ hơn nhưng chỉ chiếm diện tích khơng đáng kể so với


hệ thống Cooc-đi-e. (0,75đ)


- Đồng bằng ở giữa: Bắc Mĩ (cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần về phía nam và
đơng nam), Nam Mĩ (là một chuỗi đồng bằng thấp nối với nhau, trừ đồng bằng


Pam-pa cao ở phía nam). (0,75đ)


- Phía đơng: Bắc Mĩ (có núi già A-pa-lat), Nam Mĩ (là các sơn nguyên trẻ). (0,25đ)
<i><b>Câu 3:</b></i> (2,0đ)


- Nam Phi có diện tích nhỏ hơn Bắc Phi, lại có 3 mặt giáp đại dương nên ảnh hưởng
của biển vào sâu đất liền nhiều hơn Bắc Phi. (1đ)
- Phần phía đơng của Nam Phi chịu ảnh hưởng của dịng biển nóng và gió Đơng
Nam thổi từ đại dương vào nên quanh năm nóng ẩm và mưa tương đối nhiều.


(1đ)
<b>* Nhận xét, rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

TUẦN: 27


Tiết thứ: 52 Ngày soạn: 08/3/2012



<i><b>(Theo phân phối chương trình mới)</b></i> Ngày dạy: Lớp 7A


Lớp 7B 15/3/2012
<b>CHÂU NAM CỰC "CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI"</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS biết vị trí địa lí,giới hạn,phạm vi của châu Nam Cực


- HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm tự nhiên châu Nam
Cực


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ địa lý ở các vùng địa cực.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực; Qủa địa cầu, tranh ảnh….</b></i>
<i><b>2. Học sinh: n/c trước bài mới</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×