Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.14 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>Đây là điểm cách đều </b>
<b>ba đỉnh của tam giác</b>
<b>Không đúng! Đây mới </b>
<b>là điểm cách đều ba </b>
<b>đỉnh của tam giác.</b>
<b>mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó.</b>
<b>- Mỗi tam giác có ba đường trung trực</b>
ABC
b là đường trung trực của AC
c là đường trung trực của AB
b và c cắt nhau tại O
O nằm trên đường trung trực của BC
OA= OB= OC
GT
KL
Vì O nằm trên đường trung trực b của đoạn thẳng AC nên :
<b>Chứng minh</b>
<b>2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác tam giác</b>
OA = OC (1)
Vì O nằm trên đường trung trực c của đoạn thẳng AB nên :
OA = OB (2)
Từ (1) và (2) ta có : OB = OC ( = OA )
do đó O nằm trên đường trung trực của cạnh BC
Vậy ba đường trung trực của tam giác ABC cùng đi qua điểm O và ta có :
OA = OB = OC
O
B
C
A
b
c
d
m
n
O
j
<b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b>
O
j
62,1 <sub>40,8</sub><sub></sub>
77,1
N
P
M
<b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b>
112,1
<b>O</b>
E F
D
<b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b>
90,0
<b>O</b>
M
<b>Chú ý: - Giao điểm của ba đường trung trực là tâm đường </b>
<b>tròn ngoại tiếp tam giác. </b><i><b> </b></i>
<b>Tam giác nhọn</b> <b>Tam giác vuông</b> <b>Tam giác tù</b>
Bài tập 53/ trang 80
Ba gia đình quyết định đào chung
một cái giếng. Phải chọn vị trí của
giếng ở đâu để các khoảng cách từ
<b>M</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
ABC
AM là trung tuyến
AMBC
ABC cân tại A
GT
KL
Chứng minh: AMBC (gt) ABM và ACM vuông
tại M
Xét ABM và ACM có:
AM là cạnh chung
BM= CM (<i>AM là trung tuyến của</i><i>ABC</i>)
Vậy: ABM = ACM (<i>cặp cạnh góc vng</i>)
<sub>AB= AC ( </sub><i><sub>hai cạnh tương ứng</sub></i><sub>)</sub>
hay ABC cân tại A <i>(định nghĩa tam gíac cân</i>)