Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA lop 4 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.83 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 21 – Tuần 11</b>
<b>ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
I/ MỤC TIÊU


- Đọc trơi chảy được tồn bài, đọc diễn cảm tồn bài với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí
vượt khó nên đã đỗ Trạng ngun khi mới 13 tuổi. (trả lời được câu hỏi trong
SGK)


- Chịu khó học tập để đạt kết quả cao như Nguyễn Hiền.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Tranh minh hoạ bài đọc,SGK
HS: Đồ chơi diều


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1. Khởi động </b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS đọc bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu của bài


b/ Các hoạt động dạy học



TL Hoạt động dạy Hoạt động học


15’ <i>Hoạt động 1: Luyện đọc</i>


+Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó
hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy được tồn
bài


+Cách tiến hành


-Gọi hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn
2-3 lượt


-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs và
kết hợp giải nghĩa từ


-Gv nhắc nhở hs nghỉ hơi đúng các cụm
từ và đọc đúng giọng các câu hỏi


-Gv cho hs luyện đọc theo cặp
-Gọi 1-2 hs đọc toàn bài


+KL: Gv đọc diễn cảm toàn bài, kết


-Hs lần lượt đọc


+Đoạn 1: Vào đời vua… đến làm
diều để chơi.



+Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến
chơi diều.


+Đoạn 3: Sau vì … đến học trò
của thầy.


+Đoạn 4 : Còn lại.
-HS luyện đọc theo cặp


-Từng cặp hs đọc nối tiếp nhau
-cả lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10’


10’


hợp nêu cách đọc cụ thể
<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</i>


+Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện
và trả lời được câu hỏi trong SGK.
+Cách tiến hành


-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn 1, đoạn 2, trả
lời câu hỏi:


Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ?
Hoàn cảnh gia đình cậu như thế nào ?
Cậu bé ham chơi trị chơi gì ?



Những chi tiết nào nói lên chí thông
minh của Nguyễn Hiền ?


-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn 3


Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như
thế nào?


-Gv gọi 1 hs đọc to đoạn 4


Vì sao chú bé Hiền được gọi Ơng trạng
thả diều?


Câu chuyện khuyên ta điều gì?


+KL: Chốt lại nội dung ý nghóa câu
chuyện


<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</i>
+Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài, thể
hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
+Cách tiến hành


-Gv gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn .
Gv hướng dẫn hs tìm và thể hiện bằng
giọng đọc phù hợp


-Gv hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc và
thi đọc diễn cảm



+Kết luận: Nhận xét, bình chọn HS đọc
hay nhất


-Hs trao đổi nhóm đơi


+Nguyễn Hiền sống ở đời vua
Trần nhân Tơng, gia đình cậu
rất nghèo.


+Cậu bé rất ham chơi diều.


-1 Hs đọc to đoạn 3


+ Nhà nghèo , Hiền phải bỏ học
………… chấm hộ


-1 Hs đọc to đoạn 4


+Vì cậu đỗ trạng ngun năm
13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích
chơi diều


+Câu chuyện khun ta phải có
ý chí , quyết tâm thì sẽ làm
được điều mình mong muốn


-3 HS đọc nối tiếp


-HS luyện đọc và thi đọc diễn
cảm một đoạn



<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


-Câu chuyện ca ngợi về ai ? Về điều gì?
-Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Về nhà các em đọc lại bài nhều lần và các em chăm chú học tập, làm việc
theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : CHÍNH TẢ</b>


<b>Tiết 11 – Tuần 11</b>


Nhớ-viết bài : NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I/ MỤC TIÊU


- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu
chúng mình có phép lạ


- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/ x, dấu hỏi/
dấu ngã


- Giáo dục ý thức rèn luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng con, phiếu bài tập



III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b> 1. Khởi động</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gv nhận xét, đọc điểm bài kiểm tra giữa kì I
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài :


Nêu mục tiêu của bài học


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


20’ <i>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết</i>
chính tả


+Mục tiêu: Nhớ và viết lại đúng chính
tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của
bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
+Cách tiến hành


-Gọi hs đọc 4 khổ thơ đầu, trả lời:
Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong
ước những gì?


-Sau đó Gv y/c hs nêu các từ khó dễ
lẫn khi viết chính tả



-Gv gọi hs đọc lại các từ khó vừa tìm
được


-Cho HS luyện viết từ khó


-u cầu Hs nhớ, viết bài vào vở


3 hs đọc thuộc lòng đoạn viết
+ Các bạn nhỏ mong ước có phép
lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái
ngọt, thành người lớn, không cịn
mùa đơng giá rét, khơng cị chiến
tranh,…………


-trái ngọt, đúc thành, đáy biển,
trong ruột,………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10’


-Gv y/c hs đọc kĩ lại bài
-Gv y/c hs đổi vở soát lỗi
-GV chấm 1/3 số bài viết


+Kết luận: Nhận xét bài chấm, chữa
lỗi cơ bản


<i>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</i>
tập chính tả



+Mục tiêu: Luyện viết đúng những
tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ
lẫn: s/ x, dấu hỏi/ dấu ngã


+Cách tiến hành
Bài tập 2a


-Gv y/c hs đọc đề bài


-Dán 3 tờ phiếu đã viết đoạn thơ lên
bảng


-Gọi 3 nhóm lên bảng làm bài
-Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng
+Kết luận: Chốt lại lời giải đúng
<b>Bài 3</b>


-Gọi hs đọc y/c bài


-Gv y/c hs tự làm bài vào vở
-Gọi HS đọc bài làm của mình


+Kết luận: Gv nhận xét và nêu ra lời
giải đúng


a)Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b)Xấu người đẹp nết


c)Mùa hè cá sông, mùa đơng cá bể
d)Trăng mờ cịn tỏ hơn sao



Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi


-Hs tự nhớ lại viết bài vào vở
-Hs sốt lỗi chéo nhau


-Hs đọc y/c bài


-3 nhóm lên bảng thi tiếp sức, HS
cuối cùng đọc lại đoạn văn


lối sang; nhỏ xíu; sức nóng; sức
sống; thắp sáng


-Hs đọc y/c


-HS làm bài vào vở, lần lượt đọc
bài làm của mình


-HS khá, giỏi giải nghóa


<i><b> 4. Củng coá</b></i>


Gọi hs lên bảng viết lại các từ hs vừa viết sai
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Về nhà viết lại các từ viết sai , một từ viết một dòng
-Em nào viết sai quá 4 -5 lỗi viết lại bài


-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MƠN : TỐN</b>
<b>Tiết 51 – Tuần 11</b>


NHÂN VỚI 10, 100, 1000,...
<b> CHIA CHO 10, 100, 1000, ...</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>


- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên vơi 10, 100, 1000,... và chia số
tròn chục , tròn trăm, trịn nghìn,... cho 10, 100, 1000,...


- Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia) với (hoặc cho)10, 100, 1000,………
- Có thói quen biết tính nhẩm.


III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp , SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gv gọi hs lên bảng thực hiện các bài tập
-Gv nhận xét ghi điểm


<i><b>3/ Bài mới</b></i>



a/ Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bảng – hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


15’ <i> Hoạt động1: Bài mới </i>


MT: Biết cách thực hiện phép nhân một số
tự nhiên vơi 10, 100, 1000,... và chia số
tròn chục , trịn trăm, trịn nghìn,... cho 10,
100, 1000,...


CTH: a/nhân một số với 10
-Gv viết bảng phép nhân 35 x 10
10 còn gọi là mấy chục ?


+1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
+35 chục là bao nhiêu?


-vaäy 10 x35 bằng mấy?


-Gv cho một số ví dụ: 12 x10 ; 78 x 10 235
x10, ……


-Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có
thể viết ngay kết quả cuả phép tính như thế
nào?


b/Chia số tròn chục cho 10



-Hs đọc phép tính
-cịn gọi là 1 chục
+Bằng 35 chục
+là 350


35 x 10 = 350


-Hs thực hiện nhẩm nêu kết
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

15’


-Gv: Ta có 35 x 10 = 350 , Vậy khi lấy tích
chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
-Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu
+Có nhận xét gì về số bị chia và thương
trong phép chia: 350 : 10 = 35?


-Gv nêu một số ví dụ:70 : 10; 250 : 10 ,
2340 :10 ,………


-Vaäy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể
viết ngay kết quả của phép chia như thế
nào?


b)Gv hướng dẫn HS chia số trịn trăm , trịn
nghìn, ………….. cho 100, 1000,


-Gv hướng dẫn tương tự như trên



<i></i>


<i> Hoạt động2: Luyện tập</i>


MT: Vận dụng để tính nhanh khi nhân
( hoặc chia) với (hoặc cho)10, 100, 1000,
………


CTH: Bài 1 a) cột 1, 2; b) cột 1,2
-Gv y/c hs làm miệng


Bài 2(3 dịng đầu)


-Gv viết lên bảng 300 Kg = ……..tạ và y/c hs
thực hiện phép đổi


-Gv y/c hs nêu cách làm của mình , sau đó
lần lượt hs lên bảng thực hiện


+100 kg bằng bao nhiêu tạ?


+Muốn đổi 300 kg thành tạ ta nhẩm
300:100 = 3 tạ. Vậy 300 kg = 3 tạ
-Gv y/c hs làm bài vào vở


-Lấy tích chia cho một thừa số
thì được kết quả là thừa số cịn
lại



350 : 10 = 35


-Thương chính là số bị chia xoá
đi một chữ số 0 ở bên phải
-Khi chia số tròn chục cho 10 ta
chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0
ở bên phải số đó


-Hs làm miệng
-300kg = 3 tạ


+ 1 tạ


-Hs làm bài vào vở
<i><b>4/ Củng cố </b></i>


- Gv gọi Hs lên bảng chữa bài tập 2,
Gv nhận xét tuyên dương ghi điểm .
<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


- Về nhà các em làm các bài tập trong sách VBT
- Nhận xét tiết học


<i> Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : KHOA HỌC </b>


<b>Tiết 21 – Tuần 11</b>



Bài : BA THỂ CỦA NƯỚC
I/ MỤC TIÊU


- Nêu được trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng, khí.


- Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau (HS
khá giỏi).


- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể từ thể lỏng thành thể khí, từ thể lỏng thành thể
rắn và ngược lại.


- Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ chuyển thể của nước (HS khá giỏi).
<b>- GDBVMT: Bảo vệ nguồn nước.</b>


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Tim kiếm thông tin, sưu tầm hình ảnh trên mạng


HS: Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, đĩa.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b> 1.Khởi động </b>
<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


GV nêu câu hỏi về nội dung bài trước, gọi HS trả lời
<b> 3.Bài mới</b>


a/Giới thiệu bài



Nêu mục tiêu của bài học


b/Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


12’


<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí</i>
và ngược lại.


+ Mục tiêu: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển
nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.


10’


+CTH:-Yêu cầu HS quan sát màn hình và
TLCH: -Hình vẽ cho thấy nước ở thể nào
- Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng?
- Nêu tính chất của nước ở thể lỏng?


- GV làm thí nghiệm cho HS quan sát và
nói lên hiện tượng vừa xảy ra.


- Qua 2 thí nghiệm trên em có nhận xét gì
+KL: Nước có thể chuyển từ thể lỏng
sang thể khí và ngược lại


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ</i>
thể lỏng chuyển sang thể rắn và ngược


lại.


-Hs quan sát màn hình rồi trả
lời.


+ Thể loûng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

10’


+Mục tiêu: Nêu cách chuyển nước từ thể
lỏng thành thể rắn và ngược lại. Nêu ví
dụ về nước ở thể rắn.


+Cách tiến hành: -Yêu cầu Hs đọc thí
nghiệm, quan sát hình vẽ và TLCH:


Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?
Nước trong khay đã biến thành thể gì.
Hâiện tượng đó gọi là gì ?


Nước ở thể rắn có hình dạng không ?
-Gv tiến hành tổ chức cho Hs làm thí
nghiệm nước từ thể rắn chuyển sang thể
lỏng


+Kết luận : Nhận xét, chốt ý


<i>Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sư ïchuyển thể của</i>
nước.



+Mục tiêu: Nói về ba thể của nước. Vẽ và
trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước
<b>(HS khá giỏi).</b>


+Cách tiến hành: hoạt động cả lớp
- Nước tồn tai ở những thể nào ?


- Nước ở các thể đó có tính chất chung và
riêng như thế nào ?


-Y/c Hs vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước,
sau đó gọi Hs lên chỉ vào sơ đồ trên bảng
và trình bày sự chuyển thể của nước ở
những kiện nhất định.


+KL: Nhận xét, tuyên dương cho điểm
những Hs có sự ghi nhớ tốt, trình bày
mạch lạc.


-Tiến hành hoạt động theo
cặp


-Vài cặp trình bày.




-Hs nối tiếp nhau trả lời.
.



-Vẽ sơ đồ chuyển thể của
nước vào vở hoặc phiếu .
-2-3 Hs lên bảng trình bày.


<b> 4. Củng cố </b>


Gọi hs giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồi cơm hoặc nồi canh.
<b>GDBVMT: Bảo vệ nguồn nước.</b>


<b> 5. Hoạt động nối tiếp</b>


-Về nhà các em xem lại bài và đọc kĩ mục Bạn cần biết
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : LỊCH SỬ </b>
<b>Tiết 11 – Tuần 11</b>


<b>Bài : NHÀ LÝ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG</b>
I/ MỤC TIÊU


- Nêu được lí do khiến Lý Cơng Uẩn quyết định dời đơ từ Hoa Lư ra thành Đại
La.


- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn.



- Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể được các tên gọi khác
của kinh thành Thăng Long (HS khá giỏi)


- Tự hào về sự thông minh của các anh hùng..
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng lớp, SGK


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b> 1. Khởi động</b>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


2-3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học trước
<b> 3. Bài mới</b>


a/ Giới thiệu bài:


Nêu mục tiêu của bài hoïc


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


10’


10’


<i>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</i>



+Mục tiêu: Nêu được lí do nhà Lý tiêpù
nối nhà Lê và vai trị của Lý Cơng Uẩn.
+Cách tiêùn hành


-Gv y/c Hs đọc SGK từ năm . . đến nhà
Lý bắt đầu từ đây và trả lời câu hỏi:
Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước
ta như thế nào?


Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan
trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm
vua? Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm
nào?


+Kết luận:


Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp
nối nhà Lê xây dựng nước ta.


<i>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</i>


-1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm
,trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10’


+Mục tiêu: Biết liù do Lý Công Uẩn dời
đô từ Hoa Lư ra thành Đại La.


+Cách tiến hành



-Gv treo bản đồ Việt Nam và y/c Hs chỉ
vị trí của vùng Hoa Lư, Ninh Bình vị trí
của Thăng long- thủ đơ Hà Nội trên bản
đồ.


Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định
rời đô từ đâu về đâu?


So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì
thuận lợi hơn cho phát triển đất nước?
Vua Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào khi
dời đô ra Đại La và đổi tên là Thăng
Long?


+Kết luận: Vua Lý Thái Tổ tin …. đất đai
màu mỡ.


<i>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</i>


+Mục tiêu: Sự phồn thịnh của kinh thành
Thăng Long thời Lý và kể được các tên
gọi khác của kinh thành Thăng Long (HS
khá giỏi).


+Cách tiến hành


-Gv y/c hs quan sát các ảnh chụp của
kinh thành Thăng Long trong SGK.



Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng
Long như thế nào?


+KL: Tại kinh thành Thăng Long nhà Lý
đã...


-Hs quan sát và 2 Hs lên bảng
chỉ.


+ Năm 1010, vua Lý Cơng Uẩn
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra
thành Đại La


+ Vùng đất Đại La thì bằng
phẳng, cao ráo, đất đai màu
mỡ nên thuận lợi cho việc phát
triển đất nước.


-Hs phát biểu ý kiến các hs
khác nhận xét, bổ sung.


-Hs quan sát ảnh trong SGK.
-Hs trao đổi với nhau, sau đó
đại diện Hs nêu ý kiến trước
lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét, bổ sung


<i><b> 4. Củng cố </b></i>


-Y/cHs đọc phần ghi nhớ trong SGK



- Năm nay từ 1 đến 10/2010 nước ta tổ chức Đại lễ lớn kỉ niệm 1000 năm
Thăng Long Hà Nội.


<b> 5. Hoạt động nối tiếp </b>


-Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...
Ngày soạn: …../……/………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bài: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
Tiết 52 – Tuần 11


I/ MỤC TIÊU


- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.


- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhâủntong thực hành tính.
- GD HS biết cáh tính nhẩm, tính nhanh.


III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp , SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>



<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gv gọi hs lên bảng thực hịên các bài tập
- Gv nhận xét ghi điểm


<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bảng – hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


14’ <i> Hoạt động1: Bài mới </i>


MT: Nhận biết được tính chất kết hợp
của phép nhân


CTH: a/So sánh giá trị của các biểu thức
-Gv viết lên bảng biểu thức


(2 x 3) x 4 vaø 2 x (3 x 4)


-Gv y/c hs tính giá trị của hai biểu thức ,
rồi ss giá trị của hai biểu thức này với
nhau


-Gv làm tương tự với các cặp biểu thức
khác : (5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4)



(4 x 5) x 6 vaø 4 x ( 5 x 6)


b/Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân


-Gv treo bảng số trong bài lên bảng
-Gv y/c hs tính giá trị của các biểu thức
(a x b) x c và a x ( b x c) để điền vào
bảng


-Hs tính và so sánh
(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24
và2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
Vậy ( 2 x 3) x 4 = 2 x ( 3 x 4)
-Hs tính giá trị của các biểu thức
(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)


((4 x 5) x 6= 4 x ( 5 x 6)


-Gv y/c hs so sánh giá trị của biểu thức
(a x b) x c và a x (b x c) khi a= 3; b = 4; c
= 5?


-Tương tự


-Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn


-Giá trị của biểu thức (a x b) x c
và giá trị của biểu thức a x (b x c)
đều bằng 60



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

16’


luôn như thế nào so với giá trị của biểu
thức a x (b x c)?


-Ta coù thể viết: (a x b) x c = a x (b x c)
GV ghi KL lên bảng


<i></i>


<i> Hoạt động 2: Luyện tập</i>


MT: Sử dụng tính chất kết hợp của phép
nhân để tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất .


CTH: Bài 1(a) – HĐ cả lớp


-Gv viết lên bảng biểu thức 2 x 5 x 4
-Gv y/c hs đọc mẫu


-GV gọi 4 hs lên bảng thực hiện thực
hiện cách 1


-Tiếp theo Gv gọi 4 hs lên bảng thực
hiện cách 2


<b>Bài 1(b) yêu cầu HS khá giỏi</b>
Bài 2: HĐ cá nhân



-GV y/c hs tự làm vào vở; tính bằng cách
thuận tiện nhất


<b>Bài 2(b) yêu cầu HS khá giỏi</b>
Baøi 3: HS khá giỏi


-Gv gọi hs đọc y/c đề bài
-Bài tốn cho biết gì?
+Bài tốn hỏi gì?


-Gv y/c hs làm bằng 2 cách


-Hs lắng nghe
-Hs đọc kết kuận


-C1: 2 x 5 x 4 = (2 x 5) x 4
= 10 x 4 = 40
-C2: 2 x 5 x 4 = 2 x (5x4)


= 2 x 20 = 40
a/4 x 5 x 3 3 x 5 x 6
b/ 2 x 26 x 5 3 x 4 x 5


a/ 13 x 5 x 2=13 x 10 = 130
5 x 2 x 34 = 10 x 34 = 340


-Hs đọc y/c


-2 hs lên bảng mỗi hs làm một


cách


<i><b>4/ Củng cố </b></i>


- Gv gọi Hs lên bảng chữa bài tập 3, Gv nhận xét tuyên dương ghi điểm .


- Gv hướng dẫn thêm cách làm khác cho hs . Để tính số hs của trường ta làm như
sau: 8 x 15 x 2 = 240 (hs)


<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Veà nhà các em làm các bài tập trong sách VBT
-Nhận xét tiết học


<i> Rút kinh nghiệm</i>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>MƠN : LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>
Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ


Tiết 21 - Tuần 11
I/ MỤC TIÊU


- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp)
- Nhận biết và sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (BT1, 2, 3)
HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Có ý thức học tập, chịu khó.



-Khơng làm bài tập 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Gv gọi hs lên bảng :
+Động từ là gì? Cho ví dụ
-Gv nhận xét ghi điểm
<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


8’


7’


<i></i>


<i> Hoạt động 1: Bài 1</i>


MT: Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ


CTH: HÑ cá nhân



-Gv goiï hs đọc y/c và nội dung


-Y/c hs gạch chân dưới các động từ được
bổ sung ý nghĩa trong câu


+Từ sắp bổ nghĩa cho động từ nào? Nó bổ
sung ý nghĩa gì?


+Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ nào?
Nó gợi cho em biết điều gì?


-Gv nhận xét và kết luận:


<i></i>


<i> Hoạt động 2:Bài 2</i>


MT: Biết điền đúng các từ bổ sung ý
nghĩa thời gian cho động từ.


CTH: HĐ nhóm 2


-Gv goiï hs đọc y/c và nội dung


-Hs đọc y/c và nội dung


-Hs dùng viết chì gạch chân các
động từ : đến, trút



+Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ đến. Nó cho
biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn
ra


+Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian
cho động từ trút. ….sự việc được
hoàn thành rồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

9’


-Gv yc hs thảo luận nhóm đơi tìm từ thích
hợp trong dấu ngoặc đơn điền vào ô trống.


-Gv gọi hs đọc bài làm hồn chỉnh của
nhóm mình


-Gv nhận xét và kết luận:


<i></i>


<i> Hoạt động 3:Bài 3</i>


MT: Hiểu và phát hiện những động từ
điền sai. HS khá giỏi biết đặt câu có sử
dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho
động từ.


CTH: HĐ nhóm



-Gv goiï hs đọc y/c và nội dung.
-Gv y/c hs thảo luận nhóm


-Gv gọi hs đọc các từ đã thay đổi hoặc đã
bớt đi


-gv nhận xét và nêu lời giải đúng
-Gv gọi hs đọc lại truyện vui


-2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi
a/ Mới dạo nào những cây ngơ
cịn lấm tấm như mạ non. Thế
mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành
cây rung rinh trước gió và ánh
nắng


-Các nhóm nhận xét, bổ sung


-Hs đọc y/c


-Hs chia nhóm thảo luận ,dùng
bút chì gạch chân , và viết từ cần
điền


-Đại diện nhóm trình bày,
<i><b>4/ Củng cố </b></i>


- Em hãy kể lại truyện Đãng trí bằng lời của mình


+ Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?


- Gv nhận xét tun dương


<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm:</i>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : KỂ CHUYỆN </b>
<b> Tiết 11 - Tuần 11</b>


<b>BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>
I/ MỤC TIÊU


- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và tồn bộ câu
chuyện “Bàn chân kì diệu”. Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ .
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có
ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện .


- Chăm chú nghe Gv kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn .


- Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí tàn tật nhưng đã cố
gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống .



II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Tranh minh hoạ truyện trang 107 ( phóng to )
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b> 1. Khởi động (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ(4’) </b></i>


Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện đã học mà em thích nhất . Vì sao em
thích câu chuyện này ?


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài(1’)


Nêu mục tiêu của bài học


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


12’ <i>Hoạt động1: Gv kể chuyện </i>
+Mục tiêu


Chăm chú nghe Gv kể chuyện, nhớ câu
chuyện.


+Cách tiến hành


-GV kể lần 1 : chú ý giọng kể thong thả, rõ


ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả.
Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh,
hành động của Nguyễn Ngọc Kí


-Gv kể chuyện lần 2 vừa kể chỉ vào tranh
minh hoạ


-Gv y/c hs đọc thầm các câu hỏi bài 1
-Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm


-Gv tổ chức cho hs trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung


-Hs lắng nghe


-Nghe và đọc lời dưới mỗi
tranh


-Hs đọc thầm y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

20’ +Kết luận: Kể lần 3<i>Hoạt động2: Gv hướng dẫn hs kể chuyện </i>
+Mục tiêu: Kể lại từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện “Bàn chân kì diệu”. Hiểu ý
nghĩa của truyện


+Cách tiến haønh


-Gv y/c hs dựa vào câu hỏi và tranh minh
hoạ kể chuyện trong nhóm theo từng câu
hỏi và tồn bộ câu chuyện



-Gv tổ chức cho Hs kể từng đoạn trước lớp.
Mỗi nhóm cử 1 Hs kể và kể 1 tranh


-Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện .


Qua câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?


Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?
+Kết luận


Gv tổ chức cho HS nhận xét, bình chonï HS
kể chuyện hay nhất, HS hiểu truyện nhất


-Kể chuyện theo nhóm
-Các tổ cử đại diện thi kể


-3 – 4 hs lần lượt kể


-1-2 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện


-HS nêu ý nghóa câu chuyện


<i><b> 4. Củng cố (3’)</b></i>


1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp(2’)</b></i>



-Về nhà các em kể lại chuyện cho người thân nghe và tìm đọc các câu
chuyện nói về tính trung thực


-Nhận xét tiết học
<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
...


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : TẬP ĐỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN</b>
I/ MỤC TIÊU


- Đọc trơi chảy rõ ràng, rành mạch , biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi.


- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: Cần có ý chí thì nhất định thành cơng, giữ
vững mục tiêu đã chọn, khơng nản lịng khi gặp khó khăn. trả lời được câu hỏi
trong SGK.


<i>- GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, lắng nghe tích cực.</i>
- Yêu thích tục ngữ, ca dao Việt Nam.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc,SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1. Khởi động </b>



<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS đọc bài tập đọc trước và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Cho HS xem chân dung một vài hình ảnh có ý chí vươn
lên trong cuộc sống, rồi giới thiệu bài.


b/ Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


15’


10’


<i>Hoạt động 1: Luyện đọc</i>


+Mục tiêu: Đọc đúng các tiếng, từ khó
hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy được tồn
bài


+Cách tiến hành: -Gọi hs đọc nối tiếp
nhau từng câu tục ngữ


-Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs và
kết hợp giải nghĩa từ


-Gv nhắc nhở hs nghỉ hơi đúng các cụm


từ và đọc đúng giọng các câu hỏi


-Gv cho hs đọc theo cặp
-Gọi 1-2 hs đọc toàn bài


+KL: Gv đọc diễn cảm toàn bài, kết
hợp nêu cách đọc cụ thể


<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</i>


+Mục tiêu: Hiểu lời khuyên của các
câu tục ngữ và trả lời được câu hỏi
trong SGK


+Cách tiến hành


-Hs lần lượt đọc


-mài sắt, nên kim, lận tròn
vành, bền chí, sóng ca, rã tay
chèo,


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

10’


-Gv gọi 1 hs đọc câu hỏi 1


-Gv y/c hs từng cặp trao đổi thảo luận
để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm


*Khẳng định rằng có chí thì nhất định


thành công


*Khun người ta giữ vững mục tiêu
đã chọn


*Khun người ta khơng nản lịng khi
gặp khó khăn


-Gv gọi 1 hs đọc to câu hỏi 2


+Nhận xét cách diễn đạt của các câu
tục ngữ sau có những đặc điểm gì
khiến người ta dễ nhớ, dễ hiểu


-Gv gọi 1 hs đọc to câu hỏi 3


+KL: Chốt ý về lời khuyên của các câu
tục ngữ


<i>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</i>
+Mục tiêu: Đọc trôi chảy rõ ràng, rành
mạch từng câu tục ngữ


+Cách tiến hành


-Gv gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn .
Gv hướng dẫn hs tìm và thể hiện bằng
giọng đọc phù hợp


-Gv hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc và


đọc diễn cảm


-Gv tổ chức cho hs luyện đọc và thi đọc
thuộc lịng,


+KL:Bình chọn hs ĐTLvà đọc diễn
cảm


-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
-Hs trao đổi nhóm đơi


+Có cơng …………nên kim
Người có chí thì nên………
+Ai ơi đã quyết thì hành…………
+Hãy lo bền chí câu cua
+Thua keo này bày keo khác
+Chớ thấy sóng cả mà ngã tay
chèo


+Thất bại là mẹ thành cơng
-Hs đọc câu hỏi 2


+Ngắn gọn ít chữ (chỉ bằng một
câu)


+Có vần có nhịp cụ thể
+Có hình ảnh


-3 HS đọc nối tiếp



-Hs lần lượt luyện đọc từng câu,
cả bài


<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


Gv gọi vài hs thi đua đọc thuộc lòng
<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Về nhà các em học thật thuộc các câu tục ngữ
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>


...
Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : TỐN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bài: NHÂN VỚI SỐ CĨ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I/ MỤC TIÊU


- Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0
- Aùp dụng để tính nhanh tính nhẩm.


- GD HS biết cách tính nhẩm, tính nhanh.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp , SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>1/ Ổn định: hát (1’)</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b></i>


Gv gọi hs lên bảng thực hiên các bài
-Gv nhận xét ghi điểm


3/ Bài mới:


a/ Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bảng – hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


13’


17’


<i></i>


<i> Hoạt động1: Bài mới </i>


MT: Biết cách thực hiện phép nhân với
các số có tận cùng là chữ số 0


CTH: a/Phép nhân 1324 x 20


-Gv viết lên bảng phép nhân 1324 x 2
-20 có chữ số tận cùng là mấy?



+số 20 bằng mấy nhân mấy?
-Vậy ta có thể viết;


1324 x 20 = 1324 (2 x 10)


-Gv y/c hs tính giá trị của biểu thức 1324
x (2 x 10)


-Tiếp theo Gv y/c hs đặt tính rồi tính phép
nhân 1324 x20


b/ Phép nhân 230 x 70
Tương tự như trên


<i></i>


<i> Hoạt động 2: Luyện tập </i>


MT: Aùp dụng để tính nhanh tính nhẩm.
CTH: Bài 1 – HĐ cá nhân


-Gv yc hs tự làm bài, sau đó yc hs nêu
cách tính


Bài 2


-Gv khuyến khích hs tính nhẩm, không
đặt tính


Bài 3: HS khá giỏi



-Hs đọc phép nhân 1234 x 20
-Số 20 có chữ số tận cùng là chữ
số 0


+Số 20 = 2 x10 = 10 x 2
-1 hs lên bảng thực hiện
-Hs nhắc lại


-1 hs lên bảng đặt tính và thực
hiện


-HS đọc phép nhân 230 x 70


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Gv gọi hs đọc đề bài
-Bài tốn hỏi gì?


+Muốn biết có tất cả bao nhiêu Kg gạo
và ngơ ta phải tính được gì?


-Gv yc hs làm bài
Bài 4: HS khá giỏi
-Gv yc hs đọc đề bài
-Gv yc hs tự làm bài
-Gv nhận xét ghi điểm


-Hs đọc đề bài


+Tổng số kg gạo và ngô



+Tính được số kg ngô, số kg gạo
mà xe ôtô đó chở


-1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào vở


-1 hs đọc đề bài


-1 hs lên bảng thực hiện


<i><b>4/ Củng cố: 3’ </b></i>


- Em hãy nêu cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0
- Gv nhận xét tuyên dương


<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


- Về nhà các em làm những bài tập chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học


- Rút kinh nghiệm


...
...
...


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : ĐẠO ĐỨC </b>



<b> Tiết 11 - Tuần 11</b>


<b>ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I</b>


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : KĨ THUAÄT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI</b>
<b>BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (Tiết 2 )</b>
I. MỤC TIÊU


<b> 1 - Kiến thức: -HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng </b>
mũi khâu đột thưa


2 - Kĩ năng: - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật. ( HS khéo tay khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đề
nhau, ít bị dúm)


<b>3- Thái độ: -u thích sản phẩm mình làm được.</b>
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC


<b> GV: -Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích </b>
thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng
khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …)


-Vaät liệu và dụng cụ cần thiết:


<b>HS: SGK + Vải , kéo + phấn vạch+ thước + chỉ thêu.</b>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<i><b>1. Khởi động: ( 1’)</b></i>


<i><b>2. Bài cũ: ( 3’ ) Kiểm tra dụng cụ học tập.</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>a. Giới thiệu bài: ( 1’ ) Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột </b>
tiết 2.


b. Các hoạt động


<b>TL Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>20’ Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải</b>


<b>+ Mục tiêu hoạt động: - Gấp được mép vải và khâu viền đường gấp mép vải </b>
bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình, đúng kỹ thuật.


+ Cách tiến hành : - GV gọi HS nhắc lại
phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp
mép vải.


-GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để
nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua
hai bước:


+Bước 1: Gấp mép vải.



+Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột .


-GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số
điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.


-GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và
thực hiện các thao tác gấp mép
vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>10’</b>


gian hoàn thành sản phẩm.


-GV quan sát uốn nắn thao tác cho những
HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện
đúng.


<b>* Keát luận chốt </b>


ý--GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép.


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Đánh giá kết quả học tập</b></i>
<i><b>của HS.(Nếu HS làm xong)</b></i>


<b>+ Mục tiêu: Tự đánh giá được SP .</b>



+ Cách tiến hành : GV tổ chức cho HS
trưng bày sản phẩm thực hành.


-GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải
tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.
+Khâu viền được đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột.


+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị
+Kết luận chốt ý:- GV tổ chức cho HS
thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo
đường vạch dấu.


-HS thực hành .


-HS trưng bày sản phẩm .


-HS tự đánh giá các sản phẩm
theo các tiêu chuẩn trên.


<i><b>4. Củng cố: (4’) </b></i>


<b>+ HS thi đua nhắc lại các thao tác kĩ thuật khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi</b>
khâu đột.


<b>+ Giáo dục:Ý thức trong lao động.</b>
<i><b>5. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Cho HS xem một số sản phẩm đúng, đẹp



-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài tiếp theo


- Nhận xét tiết học
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>





---Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : TẬP LÀM VĂN </b>
<b> Tiết 21 - Tuần 11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

I/ MỤC TIÊU


- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến người thân theo
đề bài trong SGK.


- Bước đâu biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, để đạt được mục đích đặt ra.
<i>- GDKNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, giao tiếp, thể hiện sự cảm thơng.</i>
- Biết cách nói thuyết phục đối tượng đang được thực hiện trao đổi với mình và
người nghe.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


-Gv gọi hs từng cặp lên bảng thực hiện trao đổi ý kiến với người thân về nguyện
vọng học thêm môn năng khiếu


-Gv nhận xét ghi điểm
<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/Giới thiệu bài: Gv nêu câu hỏi HS trả lời rồi dẫn dắt vào bài mới.
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


14’ <i><b>Hoạt động 1: Phân tích đề bài</b></i>


MT:HS xác định được đề tài trao đổi, nội
dung hình thức trao đổi.


CTH: HĐ cả lớp
-Gọi hs đọc đề bài


-Gv dùng phấn màu gạch chân dưới các
từ: em với người thân, cùng đọc một
truyện , khâm phục, đóng vai.


+Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
+Trao đổi về nội dung gì?



+Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
b/ Gv hướng dẫn hs tiến hành trao đổi
 Gọi 1 hs đọc gợi ý


Gv gọi hs đọc tên các truyện đã chuẩn bị
-Gv treo bảng phụ tên nhân vật có ý chí,
nghị lực vươn lên


-Gv gọi hs nói nhân vật mình chọn
 Gv gọi hs đọc gợi ý 2


-Hs đọc đề bài


+Cuộc trao đổi diễn ra giữa em
với người thân trong gia đình:bố,
mẹ, ơng, bà, cha, anh, chị, em
+Trao đổi về một người có ý
chí , nghị lực vươn lên


+Khi trao đổi cần chú ý nội dung
truyện.


-Hs đọc gợi ý SGK


+Nguyễn Hiền, Lê-ô-nác- đô
đa-vin –xi, Bạch Thái Bưởi,. . . .
. .


-Một vài hs phát biểu
-Hs đọc gợi ý 2 SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

16’


-Gv gọi hs khá giỏi làm mẫu về nhân vật
và nội dung trao đổi.


 Gọi hs đọc gợi ý 3


Gv y/c hs từng cặp hỏi đáp


+Người nói chuyện với em là ai?
+Em xưng hơ như thế nào?


+Em chủ động nói chuyện với người thân
hay người thân gợi chuyện?


<i><b>Hoạt động 2: Thực hiện trao đổi trao</b></i>
<b>đổi </b>


MT: HS biết đóng vai, trao đổi tự nhiên
đạt mục đích đặt ra.


CTH: HĐ nhóm 2


Gv hướng dẫn hs trao đổi
-Gv y/c hs trao đổi trong nhóm


-Gv quan sát giúp đỡ từng cặp hs gặp khó
khăn



-Gv tổ chức cho hs trình bày trước lớp, hs
cả lớp theo dõi và nhận xét đánh giá theo
các tiêu chí sau;


+Nội dung trao đổi đã đúng chưa, có hấp
dẫn không?


+Các vai trao đổi đã đúng và rõ ràng
chưa?


KL: gọi hs nhận xét từng cặp hs trao đổi.


-Hs đọc gợi ý 3 SGK
-Hs từng cặp hỏi đáp


+Là bố em / anh em/ . . . .
+Em gọi bố, xưng con / gọi anh,
xöng em/


+ Bố chủ động nói …. chuyện
trong phòng.


-2 hs chọn nhau và cùng nhau
trao đổi thống nhất ý kiến và và
cách trao đổi.


Từng hs nhận xét và bổ sung cho
nhau


-Hs nhận xét theo các tiêu chí đã


nêu


<i><b>4/ Củng cố </b></i>


- Gv chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm cử 2 bạn lên bảng thi đua trao đổi theo nội
dung vừa học


- Gv nhận xét tuyên dương
<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


- Về nhà các em xem lại bài và viết lại nội dung trao đổi vào vở và chuẩn bị bài
sau


- Nhận xét tiết học
<i> Rút kinh nghiệm</i>


………
Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : TỐN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Biết dm2<sub> là đơn vị đo diện tích .</sub>


- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị đề xi mét vuông


- Biết được1dm2 <sub>= 100 c</sub><sub>m</sub>2<sub>; bước đầu biết chuyển đổi từ dm</sub>2 <sub>sang cm</sub>2 <sub>và ngược </sub>
lại.


- Biết liên hệ thực tế về các đơn vị đo diện tích.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



-Bảng lớp vẽ sẵn hình vng có diện tích 1 m2<sub> được chia thành 100 ơ vng nhỏ, </sub>
mỗi ơ vng có diện tích là 1 dm2<sub> , SGK</sub>


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


15’ <i> Hoạt động 1:</i>


MT: Biết 1 dm2<sub> là diện tích của nột hình</sub>
vuông có cạnh dài 1 dm


CTH:


-Gv nêu yc : vẽ hình vuông có diện tích 1
cm2


-Gv đi kiểm tra hs , sau đó hỏi: 1 cm2<sub> là</sub>
diện tích của hình vng có cạnh là bao
nhiêu xăng-ti-mét?


a/ giới thiệu đề-xi-mét vng



Gv treo tranh hình vng có diện tích 1 dm2
lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các
hình người ta cịn dùng đơn vị là đề-xi-mét
vng


-Hình vuông trên bảng có diện tích là 1
dm2


-Gv yc hs thực hiện đo cạnh của hình
vng


-Vậy1 dm2 <sub>chính là diện tích hình vuông có</sub>
cạnh dài là 1 dm


- Đề-xi-mét vng viết kí hiệu là 1 dm2
-Gv viết lên bảng các số đo diện tích:2
cm2<sub>, 3 dm</sub>2<sub>, 24 dm</sub>2<sub>và yc hs đọc các số đo</sub>
trên


b/mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và


-Hs vẽ ra giấy kẻ ô


-1 cm2<sub> là diện tích của hình</sub>
vuông có cạnh là 1 cm


-Hs quan sát bảng


-Cạnh của hình vuông là 1 dm



-Hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

15’


đề-xi-mét vng


-Gv nêu bài tốn: hãy tính diện tích của
hình vng có cạnh dài 10 cm


+10 cm bằng bao nhiêu dm?


-Gv yc hs vẽ hình vuông có diện tích 1 dm2


<i></i>


<i> Hoạt động 2: Luyện tập</i>


MT: HS vận dụng làm đúng các bài tập.
CTH:


Bài 1: HĐ cả lớp


-Gv viết các số đo diện tích có trong đề bài
và một số số đo khác, chỉ định hs bất kì đọc
trước lớp


Bài 2


-Gv lần lượt đọc các số đo diện tích có


trong bài và các số đo khác , yc hs viết
theo đúng thứ tự đọc


-Gv chữa bài
Bài 3:


-Gv yc hs tự điền cột đầu tiên trong bài
-Gv viết lên bảng: 48 dm2<sub> = ……… cm</sub>2
-Gv yc hs điền số thích hợp vào chổ trống
+Vì sao em diền được 48 dm2<sub> = 4800 cm</sub>2
-Tương tự hs thực hiện :


Baøi 4: HS khá giỏi


-Bài tập yc chúng ta làm gì?


-Gv yc Hs tự làm tiếp các phần còn lại. Khi
chữa bài Gv yc hs giải thích cách điền dấu
của mình


-Bài 5: : HS khá giỏi


-Gv yc hs tính diện tích của từng hình, sau
đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào ơ trống.


-Gv nhận xét ghi điểm


= 100 cm2


-Hs vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô


vuông


1 cm x 1 cm


-2 hs lên bảng làm bài, hs cả
lớp viết vào vở


-hs nhận xét bài trên bảng, và
đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau


-Hs tự điền vào vở: 1 dm2 <sub>= 100</sub>
cm2


100 cm2<sub> = 1</sub>
dm2


- 48 dm2<sub> = 4800 cm</sub>2
+Ta coù 1 dm2 <sub>= 100 cm</sub>2
nhẩm 48 x 100 = 4800
vậy: 48 dm2<sub> = 4800 cm</sub>2


- Điền dấu <, >, = vào chỗ
chấm


-Hs tính


-Điền Đ vào a và S vào b, c, d
<i><b>4/ Củng cố </b></i>



<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>
Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MOÂN : KHOA HỌC </b>
<b> Tiết 22 - Tuần 11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>MƯA TỪ ĐÂU RA ?</b>
I/ MỤC TIÊU


- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
- Giải thích được hiện tượng mưa từ đâu (HS khá giỏi).


- Hiểu được vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên và sự tạo thành tuyết(HS khá
giỏi).


- GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước tự nhiên xung quanh
mình.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV: Tìm kiếm,sưu tầm thơng tin, hình ảnh trên mạng.
HS: Đồ dùng để làm thí nghiệm


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1.Khởi động </b>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


GV nêu câu hỏi về nội dung bài trước, gọi HS trả lời


<b> 3.Bài mới</b>


a/Giới thiệu bài


Nêu mục tiêu của bài học


b/Các hoạt động dạy học


TL Hoạt động dạy Hoạt động học


15’


15’


<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể</i>
của nước trong tự nhiên


+Mục tiêu: Trình bày mây được hình
thành như thế nào.


+Cách tiến hành


-u cầu quan sát màn hình các hình
vẽ, đọc mục 1, 2,3 sau đó cùng nhau vẽ
lại và nhìn vào đó trình bày sự hình
thành mây.


+Kết luận: Mây được hình thành từ hơi
nước bay vào khơng khí khi gặp nhiệt
độ lạnh.



<i>Hoạt động 2: Tìm hiểu mưa từ đâu ra ?</i>
+Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng
mưa từ đâu.


+Cách tiến hành


-Gv tiến hành tương tự hoạt động 1.
-Gọi hs lên bảng nhìn vào hình minh
hoạ và trình bày tồn bộ câu chuyện về


-Tiến hành thảo luận cặp đơi.
-Quan sát, đọc, vẽ và trình bày
sự hình thành của mây.


-1 Hs cầm bức tranh đã vẽ, 1
Hs nhìn vào đó và trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

giọt nước.


-GV kết luận :


u cầu HS phát biểu định nghĩa vịng
tuần hoàn của nước trong tự nhiên


nhỏ kết hợp thành những giọt
nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi
xuống tạo thành mưa. Nước
mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao,
đất liền.



+Khi hạt nước trĩu nặng rơi
xuống gặp nhiệt độ thấp dưới
00<sub>C hạt nước sẽ là tuyết.</sub>


-HS đọc mục Bạn cần biết.
<b> 4. Củng cố </b>


-Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi trường nước tự nhiên xung quanh mình ?
-Gv nhận xét tun dương.


- GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nước tự nhiên xung
quanh mình.


<b> 5. Hoạt động nối tiếp</b>


-Về nhà các em xem lại bài và đọc kĩ mục Bạn cần biết, kể lại câu chuyện
về giọt nước cho người thân nghe ; ln có ý thức giữ gìn mơi trường nước tự
nhiên quanh mình.


-Nhận xét tiết học
<i>Rút kinh nghiệm</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


Ngày soạn: …../……/………..
Ngày dạy: …../……/………..


<b>MÔN : ĐỊA LÍ </b>


<b> Tiết 11 - Tuần 11</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Học xong bài này, hs biết :


- Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động
sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung Bộ, Bắc bộ và Tây Nguyên
- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây
Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.


- Cảm nhận về địa lí tự nhiên Việt Nam.


-Koong y/chẹ thống lại đặc điểm, chỉ nêu vài đặc điểm tiêu bieeurveef thiên
nhiên, khí hậu, sông ngòi . . .của HL Sơn, T Nguyên, trung du Bắc Bộ.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> 1.Khởi động </b>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ</b></i>


Gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học trước
<i><b> 3.Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài


Nêu mục tiêu của bài học


b/ Các hoạt động dạy học



TL Hoạt động dạy Hoạt động học


10’


10’


<i>Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</i>


+Mục tiêu: Chỉ được dãy núi Hoàng
Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây
Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản
đồ địa lí tự nhiên VN


+Cách tiến hành


-Gv y/c hs quan sát bản đồ treo bảng
-Gọi hs lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy
núi Hồng Liên Sơn , các cao nguyên ở
Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt


+Keát luận: GV nhận xét bổ sung (nếu
cần)


<i>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</i>


+Mục tiêu: Hệ thống được những dặc
điểm chính về thiên nhiên, con người và
hoạt động sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn và Tây Ngun



+Cách tiến hành


-u cầu HS thảo luận và hồn thành
câu 2/SGK


-2-3 HS lên chỉ trên bản đồ
Chỉ được dãy núi Hoàng Liên
Sơn, các cao nguyên ở Tây
Nguyên và thành phố Đà Lạt
trên bản đồ địa lí tự nhiên VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

9’


-GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng
+Kết luận: Nhận xét và điền nội dung
đúng vào bảng thống kê


<i>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</i>


+Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đặc
điểm địa hình và hoạt động sản xuất ở
vùng Trung Du Bắc Bộ


+Cách tiến hành


-Gv y/c hs thảo luận theo cặp


Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình
như thế nào ?



Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du bắc
bộ ?


Nêu những biện pháp bảo vệ rừng ?
-Hs trình bày kết quả. Hs trả lời các
nhóm khác nhận xét bổ sung


+Kết luận: Gv nhận xét chốt lại ý chính


-Đại diện nhóm nêu kết quả


-HS thảo luận nhóm đôi


-Hs trình bày kết quả. Hs trả lời
các nhóm khác nhận xét bổ
sung


<i><b> 4. Cuûng coá </b></i>


-Kể tên các cao nguyên ở Tây Nguyên


-Kể tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn ? Người dân ở Hoàng
Liên Sơn làm những nghề gì ?


<i><b> 5. Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Về nhà các học thuộc bài và chuẩn bị bài sau
-Nhận xét tiết học


<i>Rút kinh nghiệm</i>



...
...
...


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


<b> </b> Tiết 22 - Tuần 11
Bài: TÍNH TỪ
I/ MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn (đoạn a hoặc b, BT1, mục III), biết đặt
câu với tính từ (BT2). Hs khá giỏi thực hiện toàn bộ BT1.


- Dùng từ đúng trong khi đặt câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp, SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Gv gọi hs lên bảng: Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ
- Gv nhận xét ghi điểm


<i><b>3/ Bài mới</b></i>



a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


14’


16’


<i>Hoạt động 1: Phần nhận xét</i>
MT: HS hiểu được tính từ là gì


CTH: -Gv gọi hs đọc truyện: Cậu học
sinh ở c-boa và phần chú giải.


+Câu chuyện kể về ai?


-Gv gọi hs đọc y/c bài tập 2 và y/c hs
thảo luận nhóm đơi làm bài


-Gv gọi hs trình bày
-Gv nhận xét và kết luận:
Bài tập 3


-Gv viết lên bảng cụm từ: đi lại vẫn
nhanh nhẹn


+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ
nào?



+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi như thế
nào?


-Gv Những từ miêu tả đặc điểm ,tính
chất của sự vật ,hoạt động trạng thái
của người ,vật được gọi là tính từ.


+Vậy thế nào là tính từ?


-Gv nhận xét và kết luận: Tính từ là từ
miêu tả đặc điểm tính chất của sự vật
hoạt động trạng thái,……


<i>Hoạt động 2: Luyện tập</i>


MT:HS tìm được tính từ trong đoạn văn,
đặt câu với tính từ. (đoạn a hoặc b, Hs


-2 hs đọc truyện, 1 hs đọc chú giải
+Câu chuyện kể về nhà bác học
nổi tiếng người Pháp, tên là Lu-I
Pa-xtơ


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi


-Hs lần lượt trình bày, các hs khác
nhận xét bổ sung


-Hs lắng nghe



-Hs theo dõi nhận xét


+Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa
cho từ đi lại


+Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi
hoạt bát, nhanh trong bước đi


-Hs laéng nghe


-Hs đọc ghi nhớ SGK


-Hs đọc y/c


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

khá giỏi thực hiện toàn bộ BT1).
CTH: Bài 1


-Gv goiï hs đọc y/c và nội dung


-Gv y/c hs trao đổi nhóm đơi làm bài
nhóm nào làm xong trước lên bảng viết
các tính từ vừa tìm được


-Gv gọi hs nhận xét ,bổ sung
-Gv nhận xét và kết luận:


Bài 2


-Gv goiï hs đọc y/c



+Người bạn hoặc người thân của em có
đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư chất
như thế nào?


-Gv gọi hs đặt câu . Gv nhận xét sửa lỗi
đùng từ cho từng hs


-Gv y/c hs viết vào vở


bút chì gạch chân dưới các tính từ
-Hs nhận xét bài làm bạn trên
bảng


+gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, trắng,
nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm,
khúc chiết, rõ ràng,


+quang, sạch bóng, trắng, xanh,
dài , hồng to tướng, dài thanh
mảnh


-Hs đọc y/c


+Tính tình: Hiền lành, . . . . .
+Tư chất: thông minh, giỏi,. . . . .
-Hs tự do phát biểu:


+Bạn Nam là một hs ngoan ngoãn
và sáng da.ï



+Bạn nga mập nhất lớp.


+Chú méo nhà em rất tinh nghịch.
-Hs nhớ lại viết mỗi loại vào vở
<i><b>4/ Củng cố </b></i>


+Thế nào là tính từ? Cho ví dụ
- Gv nhận xét tuyên dương
<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


-Về nhà các xem lại bài và học thuộc ghi nhớ và viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7
dịng) nói về con vật mà u thích nhất


- Nhận xét tiết học
<i>Rút kinh nghiệm:</i>


………
………
………


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MÔN : TẬP LÀM VĂN </b>


<b> </b> Tiết 22 - Tuần 11


Bài: MỞ BAØI TRONG BAØI VĂN KỂ CHUYỆN
I/ MỤC TIÊU



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, 2). Biết viết đoạn mở đầu một
bài văn kể chuyện theo cách gián tiếp (BT3).


- GDHS: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
-Khơng hỏi câu 3 trong phần luyện tập.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp, SGK


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i><b>1/ Ổn định: hát</b></i>


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>3/ Bài mới</b></i>


a/ Giới thiệu bài: Gv ghi tựa – Hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL GV HS


13’


17’


<i><b>Hoạt động 1: Phần nhận xét</b></i>


<i><b>MT: HS hiểu thế nào là mở bài trực tiếp và</b></i>
<i><b>gián tiếp trong bài văn kể chuyện.</b></i>


<i><b>CTH: HĐ cả lớp</b></i>



-Gv treo tranh minh hoạ truyện Rùa và Thỏ
+Em biết gì qua bức tranh này?


Bài 1, 2


-Gv gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc truyện. Cả lớp
đọcthầm theo dõi và thực hiện y/c . Tìm đoạn
mở bài trong truyện đó


-Gv gọi hs đọc đoạn mở bài
+Ai có ý kiến khác?


-Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trời thu
…… chạy.


Baøi 3


-Gv goiï hs đọc y/c và nội dung
-Gv y/c hs thảo luận nhóm theo cặp
-GV treo bảng phụ ghi sẵn


- GV nhận xét, KL:


+Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián
tiếp?


GV nhận xét, chốt lại, rút ra ghi nhớ, ghi bảng
<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>



<i><b>MT: HS biết nhận ra và viết đoạn mở bài theo</b></i>
<i><b>2 cách vừa học.</b></i>


<i><b>CTH: Bài 1- HĐ cả lớp</b></i>


-Gv gọi hs đọc y/c và nội dung. Hs cả lớp theo


-Hs quan sát tranh
+Hs trả lời


-2 hs nối tiếp nhau đọc
truyện


-Hs1: Trời thu …đường đó
-Hs2: Rùa khơng ……. nó
+ HS nêu đoạn mở bài
+ HS nhận xét


-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi
- HS trình bày ý kiến


- HS lắng nghe, nhận xét
-HS trả lời, nhận xét
+Hs đọc ghi nhớ SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

dõi , trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những
cách mở bài nào? Vì sao em biết


-Gv gọi hs phát biểu



-Gv nhận xét chung và nêu lời giải đúng
Bài 2: HĐ nhóm 2


-Gv goiï hs đọc y/c chuyện Hai bàn tay. – Y/c
HS trao đổi nhóm 2 và trả lời câu hỏi:


+Nêu đoạn mở bài trong truyện ? Câu chuyện
Hai bàn tay mở bài theo cách nào?


-Gv nhận xét và nêu lời giải đúng
Bài 3: HĐ nhóm 2


-Gv goiï hs đọc y/c


+Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng lời
của những ai?


-Gv y/c hs tự làm bài. Sau đó y/c hs đọc to cho
cả lớp nghe


-Gv tổ chức cho hs trình bày trước lớp
-Gv nhận xét tuyên dương ghi điểm.


cách mở bài. 2 hs ngồi cùng
bàn trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+Cách a) Là mở bài trực
tiếp. Vì ….



+Cách b, c, d)là mở bài gián
tiếp vì …. truyện


-1 hs đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm trao đổi tìm đoạn
mở bài câu chuyện


+Đoạn mở bài:.. . . .là Lê.
Đoạn mở bài theo cách trực
tiếp


-Hs đọc yc
-Hs tự làm bài ,


- 5 ; 7 hs trình bày trước lớp
bài làm của mình


- HS lắng nghe và nhận xét
bổ sung cho nhau.


<i><b>4/ Củng cố </b></i>


+ Thế nào là mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp?
- Gv nhận xét tuyên dương


- GDHS: học tập sự chịu khó tự tin của Bác
<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp </b></i>


- Về nhà các em xem lại bài và viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn
tay



- Nhận xét tiết học


Rút kinh nghiệm


………
………


Ngày soạn: …../……/………..


Ngày dạy: …../……/……….. <b>MƠN : TỐN </b>


<b> </b> Tiết 55 - Tuần 11
:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Biết m2<sub> là đơn vị đo diện tích .</sub>


-Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vng


-Biết được 1m2 <sub>= 100 d</sub><sub>m</sub>2<sub>; bước đầu biết chuyển đổi từ m</sub>2 <sub>sang dm</sub>2 ;<sub>cm</sub>2
- Biết liên hệ thực tế về các đơn vị đo diện tích.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng lớp vẽ sẵn hình vng có diện tích 1 m2<sub> được chia thành 100 ô vuông nhỏ, </sub>
mỗi ơ vng có diện tích là 1 dm2<sub> , SGK</sub>


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định: hát (1’)



2/ Kiểm tra bài cũ: 5’
Gv gọi hs lên bảng
-Gv nhận xét ghi điểm
3/ Bài mới: 30’


a/ Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bảng – hs nhắc lại
b/ Các hoạt động dạy học


TL Gv Hs


15’


15’


<i></i>


<i> Hoạt động 1: Bài mới</i>


MT: Biết 1 m2<sub> là diện tích của một hình </sub>
vuông có cạnh dài 1 m.


Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét
vng...


a/ giới thiệu đề-xi-mét vng


Gv treo tranh hình vng có diện tích 1m2
lên bảng và giới thiệu:


-Gv viết lên bảng các số đo diện tích:



2 m2<sub>, 13 m</sub>2<sub>, 241 m</sub>2<sub>và yc hs đọc các số đo</sub>
trên


b/Mối quan hệ giữa cm2<sub> ; dm</sub>2<sub> ; m</sub>2
GV hướng dẫn HS về các mối quan hệ
-Gv viết lên bảng:


100dm2<sub> = 1 m</sub>
1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


<i></i>


<i> Hoạt động 2:Luyên tập</i>


MT: HS vận dụng làm đúng các bài tập.
CTH:


Baøi 1


-Gv yc hs đọc và viết các số đo diện tích có
trong đề bài và một số số đo khác, chỉ định
hs bất kì đọc trước lớp


Bài 2( cột 1)


-Hs quan sát bảng


-Cạnh của hình vuông là 1m
-Hs đọc



-Hs đọc 100 dm2<sub> = 1 m</sub>2
1 m2 <sub>= 100dm</sub>2


- 1dm2<sub> = 100cm</sub>2
-1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


-Hs neâu: 1 m2 <sub>= 100dm</sub>2
1m2<sub> = 10 000cm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Gv lần lượt đọc các số đo diện tích có trong
bài và các số đo khác , yc hs viết theo đúng
thứ tự đọc


Bài 2( cột 2) yêu cầu HS khá giỏi
-Gv chữa bài


Baøi 3


-Gv gọi hs đọc y/c đề bài
-Gv gợi ý hs bằng các câu hỏi:


Người ta đã dùng hết bao nhiêu viên gạch
để lát nền căn phịng?


-Gv yc hs làm bài
Bài 4: HS khá giỏi


-Gv vẽ hình bài 4 lên bảng. Yc hs suy nghó
nêu cách tính diện tích của hình



mét vuoâng


-2 hs lên bảng làm bài, hs cả
lớp viết vào vở


-hs nhận xét bài làm bạn trên
bảng, và đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau


-Hs tự điền vào vở:
-Hs đọc đề bài


-1 hs lên bảng, hs cả lớp làm
vào vở


-Hs dựa vào hình vẽ để tính
diện tích


<i><b>4/ Củng cố: 3’ </b></i>


- Em hãy nêu mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông đề-xi-mét vuông và mét
vuông


- Gv gọi hs lên bảng , Gv đọc các số đo diện tích có đơn vị mét vng cho hs viết
- Gv nhận xét tuyên dương


<i><b>5/ Hoạt động nối tiếp: 1’ </b></i>


-Về nhà các em làm những bài tập chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau


-nhận xét tiết học


<i> Rút kinh nghiệm</i>


...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×