Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.54 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Mơn : Tốn

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giúp hs.


- Củng cố về việc nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm.
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo đêximet trong thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


Gv : Thước đo có có các vạch chia thành từng cm.
Hs : Thước đo có có các vạch chia cm


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. KHỞI ĐỘNG :</b>


<b>2. KIỂM TRA BÀI CUÕ :</b>


-Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài cả lớp
làm bảng con.


* Gv nhận xét phần kiểm tra:
<b>3. BAØI MỚI :</b>


<b>a/ Giới thiệu : Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên</b>
bảng. Gọi hs đọc lại.


<b>b/ Luyện tập :</b>



<b>Bài 1 : Gv hướng dẫn hs làm bài và sửa bài</b>
a,b,c.


a/ Số: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm
b/ Hs làm. Tự tìm trên thước vạch chỉ 1dm.
c/ Vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm.


<b>Bài 2 : Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm đơi để</b>
tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2dm.


a/ Tìm trên thước thẳng vạch 2dm.
b/ 2dm = 20cm


Bài 3 : Hs tự làm vào vở, gọi 3 hs lên sửa bài.
1 dm = 10 cm 3 dm = 30 cm


2 dm = 20 cm 5 dm = 50 cm
30 cm = 3 dm 60 cm = 6 dm
8 dm = 80 cm


9 dm = 90 cm
90 cm = 9 dm


- Cả lớp hát vui.


- 2 hs thực hiện bảng lớp.
- Cả lớp làm vào bảng con.
10cm = 1dm ; 1dm = 10cm



- Tổ 1 đọc nối tiếp tựa bài.
- Cả lớp đọc đt.


- Hs làm vào vở.


- 3 hs thực hiện, cả lớp nhận xét
cùng sửa chữa.


- Hs thực hiện nhóm đơi.
- 4 hs lên thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 4: Hs thực hiện nhóm, đại diện sửa bài.</b>
+ Độ dài cái bút chì là 16cm.


+ Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm.
+ Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
+ Bé Phương cao 12dm.


<b>4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:</b>
-Gv hỏi:


<b></b> Hôm nay các em học bài gì ?


- Gv hỏi tiếp:


1dm = cm ? 10cm = dm ?


* Gv nhận xét tiét học:


- Hs thực hiện theo nhóm.



- 4 hs đại diện 4 nhóm lên thực hiên
trên bảng.


- Hs trả lời.


- Hs trả lời.


Môn : Tập Đọc


<b>PHẦN THƯỞNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Đọc :</b>


- HS đọc trơn được cả bài.


- Đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ như : nửa năm,
<i>làm, lặng yên, buổi sáng, sáng kiến, trường, trực hật, …; bẻ, nửa, tẩy, thưởng, sẽ, bàn</i>
<i>tán, sánh kiến, lặng yên, …</i>


- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ.
<b>2. Hiểu :</b>


- Hiểu nghĩa các từ mới : bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lịng, tốt bụng.
- Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Lòng tốt rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em
nên làm nhiều việc tốt.



<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ có ghi các từ ngữ, câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>


<b>TIEÁT 1</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :</b>
- Kiểm tra 2 HS


<b>2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>


- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì
?


- Nghe HS trả lời sau đó chỉ tranh và nêu : Đây
là cô giáo đang trao phần thưởng cho bạn Na.
Na không phải là học sinh giỏi nhưng cuối năm
bạn vẫn được cô giáo khen thưởng, các bạn
qúy mến. Bài học hôm nay sẽ giúp các con
hiểu vì sao bạn Na được thưởng.


- Viết tên bài lên bảng và đọc mẫu toàn bài
giọng nhẹ nhàng, cảm động.



<b>2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2</b>
<i><b>a) Đọc mẫu :</b></i>


- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
<i><b>b) Hướng dẫn phát âm khó :</b></i>


- Tiến hành tương tự như đã giới thiệu ở bài tập
đọc Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.


<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài :</b></i>


- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số
câu dài, câu khó ngắt và thống nhất cách đọc
các câu này trong cả lớp.


<i><b>d) Đọc từng đoạn :</b></i>


- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo từng đoạn trước
lớp. Sau đó nghe và chỉnh sửa cho HS nếu có
lỗi sai.


- Yêu cầu HS chia nhóm, 4 HS một nhóm, u
cầu từng em đọc trong nhóm. Các em cịn lại
theo dõi và chỉnh sửa cho bạn, nếu cần.


<i><b>e) Thi đọc :</b></i>


- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,


- Tranh vẽ lễ tổng kết năm học.


- Một số HS phát biểu ý kiến của
mình về câu hỏi : Theo em một HS
như thế nào thì đáng được thưởng ?


- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ khó, từ dễ lẫn :
<i>nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng,</i>
<i>sáng kiến, trường, trực nhật, …; bẻ,</i>
<i>nửa, tẩy, thưởng, sẽ, bàn tán, sáng</i>
<i>kiến, lặng yên, …</i>


- Tìm cách đọc và luyện đọc câu :
<i>Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, /</i>
<i>các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc</i>
<i>điều gì / có vẻ bí mật lắm. // </i>


- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS
đọc, các em còn lại nghe bổ sung;
chỉnh sửa cho nhau.


- Thi đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đọc cá nhân.


- Nhận xét, cho điểm.
<i><b>g) Đọc đồng thanh :</b></i>


- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh.
<b>2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 :</b>



- Câu chuyện kể về bạn nào ?
- Bạn Na là người như thế nào ?


- Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm ?


- Các bạn đối với Na như thế nào ?


- Tại sao luôn được bạn bè quý mến mà Na lại
buồn ?


- Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học ?


- Yên lặng có nghóa là gì ?


- Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi ?
- Theo em, các bạn đã bàn bạc điều gì ?


- Chuyển : Để biết chính xác điều bất ngờ mà
cả lớp và cô giáo muốn dành cho Na chúng ta
tìm hiểu tiếp đoạn cuối.


<b>2.4. Luyện đọc các đoạn 3</b>


- Tiến hành tương tự như luyện đọc đoạn 1, 2.
<i><b>a) Đọc mẫu :</b></i>


- GV đọc mẫu.


<i><b>b) Hướng dẫn luyện phát âm :</b></i>



- Na là một cô bé tốt bụng.


- Na gọt bút chì giúp bạn Lan. / Cho
bạn Mai nửa cục tẩy. / Làm trực
nhật giúp các bạn. (Mỗi HS kể 1
việc)


- Các bạn rất quý mến Na.
- Vì Na chưa học giỏi.


- Các bạn sôi nổi bàn tán về điểm
thi và phần thưởng cịn Na chỉ n
lặng.


- Yên lặng là không nói gì.


- Các bạn túm lụm nhau bàn bạc
điều gì có vẻ bí mật lắm.


- Các bạn đề nghị cơ giáo trao phần
thưởng cho Na vì em là một cơ bạn
tốt bụng.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý
các từ cần luyện phát âm cho đúng :
<i>lớp, tấm bảng, bước lên, lặng lẽ,</i>
<i>trap, phát, bất ngờ, phần thưởng,</i>
<i>vang dậy, lặng lẽ, …</i>



- Luyện đọc câu dài, câu khó ngắt
giọng :


<i>- Đây là phần thưởng, / cả lớp đề</i>
<i>nghị tặng bạn Na. //</i>


<i>- Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy</i>
<i>bước lên bục. //</i>


- Lặng lẽ nghóa là im lặng, không


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng</b></i>


- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc
câu khó ngắt giọng.


- Hỏi HS về ý nghĩa của các từ ngữ : lặng lẽ,
<i>tấm lòng đáng quý.</i>


- Yêu cầu HS đọc cả đoạn trước lớp.
<i><b>d) Luyện đọc cả đoạn</b></i>


<i><b>e) Thi đọc </b></i>


<i><b>g) Đọc đồng thanh</b></i>


<b>2.5. Tìm hiểu các đoạn 3</b>


- GV hỏi : Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được
thưởng khơng ? Vì sao ?



Nghe HS trả lời, nhận xét sau đó khẳng định:
Na xứng đáng được thưởng vì em có một tấm
lịng thật đáng quý. Trong cuộc sống, nếu
chúng ta biết yêu thương, qúy mến, giúp đỡ
mọi người thì cuộc sống sẽ vui vẻ tốt đẹp hơn
rất nhiều. Trong nhà trường có nhiều phần
thưởng cho HS. HS giỏi đáng được thưởng, HS
có lịng tốt cũng đáng được thưởng …


- Hỏi tiếp : Khi Na được thưởng những ai vui
mừng ? Vui mừng như thế nào ?


<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>


- u cầu HS đọc lại đoạn văn mà em u
thích và nêu rõ vì sao em thích đoạn văn đó.


nói gì. Tấm lịng đáng quý chỉ lòng
tốt của Na.


- Một số HS đọc cả đoạn trước lớp.


- Thảo luận theo nhóm và đưa ra ý
kiến. HS có thể có các ý kiến như :
+ Na xứng đáng được thưởng, vì em
là một cơ bé tốt bụng, lịng tốt đáng
q.


+ Na khơng xứng đáng được thưởng


vì Na chưa học giỏi.


- Nhiều HS trả lời :


- Na vui mừng đến mức tưởng là
mình nghe nhầm, đỏ bừng mặt.
- Cô giáo và các bạn vui mừng đến
độ vỗ tay vang dậy.


- Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi
mắt đỏ hoe.


- Đọc bài và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hỏi : Qua câu chuyện này, em học được điều
gì từ bạn Na ?


- Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô
giáo trao phần thưởng cho bạn Na có ý nghĩa gì
?


- Chúng ta nên làm nhiều việc tốt khơng ?
- Dặn dị HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện :
<i>Phần thưởng và bài tập đọc Làm việc thật là</i>
<i>vui.</i>


Môn : Thủ Công


<b>GẤP TÊN LỬA </b>




<b>TIẾT 2</b>
<b>3. HỌC SINH THỰC HAØNH GẤP TÊN</b>
<b>LỬA:</b>


- Gv cho hs nhắc lại và thực hiện gấp
tên lửa ở tiết 1.


+ Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
+ Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.


- Gv cho 1 hs lên thực hiện gấp tên lửa.
- Gv tổ chức hs thực hành gấp tên lửa.
- Hs lên trình bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv đánh giá sản phẩm của hs.


- Gv cho hs nhận xét đánh giá.
- Gv kết luận, nhận xét.


- Cho hs thi phóng tên lửa.
<b>4. NHẬN XÉT-DẶN DỊ :</b>
- Gv nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị giờ sau gấp máy bay phản lực.


-1hs nhắc lại các bước thực hiện.
- Hs nhận xét, bổ sung thêm
- 1 hs thực hiện.


- Cả lớp thực hiện độc lập.



- 1 tổ trưng bày sản phẩm vào tờ
giấy to.


- Hs nhận xét các sản phẩm trưng
bày.


Môn : Tập viết


<b>VIẾT CHỮ HOA </b>

<i><b>Ă, Â – ĂN CHẬM NHAI KĨ</b></i>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Viết đúng, viết đẹp các chữ Ă, Â hoa.


- Biết các nối nét từ các chữ Ă, Â hoa sang chữ cái đứng liền sau.
- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Mẫu chữ cái Ă, Â hoa đặt trong khung chữ (trên bảng phụ), có đủ các đường kẻ
và đánh số các đường kẻ.


- Vở Tập viết 2, tập một.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<i>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ </i>


<i><b>- Kiểm tra vở Tập viết của một số HS</b></i>
<i><b>- Yêu cầu viết chữ hoa A vào bảng con.</b></i>


<i><b>- Yêu cầu viết chữ Anh.</b></i>


<i>2. DẠY – HỌC BAØI MỚI</i>
<i>2.1. Giới thiệu bài</i>


<i><b>- Trong tiết Tập viết này, các con sẽ học cách</b></i>
<i><b>viết chữ Ă, Â hoa, cách nối chữ Ă, Â hoa sang</b></i>
<i><b>chữ cái liền sau. Viết câu ứng dụng Ăn chậm</b></i>
<b>nhai kĩ.</b>


<i>2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa</i>


a) Quan sát số nét, quy trình viết Ă, Â hoa


<i><b>- Yêu cầu HS lần lượt so sánh chữ Ă, Â hoa với</b></i>
<i><b>chữ A hoa đã học ở tuần trước.</b></i>


<i><b>- Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào ?</b></i>
<i><b>Nêu quy trình viết chữ A hoa.</b></i>


<i><b>- Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì ?</b></i>


<i><b>- Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ,</b></i>
<i><b>cách viết dấu phụ. (Dấu phụ đặt giữa các đường</b></i>
<i><b>ngang nào ? Khi viết đặt bút tại điểm nào ? Viết</b></i>
<i><b>nét cong hay thẳng, cong đến đâu ? Dừng bút ở</b></i>
<i><b>đâu ?)</b></i>


<i><b>- Dấu phụ của chữ Â giống hình gì ?</b></i>



<i><b>- Đặt câu hỏi để HS rút ra cách viết (giống như</b></i>
<i><b>với chữ Ă).</b></i>


<i><b>- Thu vở theo yêu cầu.</b></i>
<i><b>- Cả lớp viết.</b></i>


<i><b>- 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp</b></i>
<i><b>viết vào bảng con.</b></i>


<i><b>- Chữ Ă, Â hoa là chữ A có thêm</b></i>
<i><b>các dấu phụ.</b></i>


<i><b>- Trả lời (như ở tiết Tập viết tuần</b></i>
<i><b>1).</b></i>


<i><b>- Hình bán nguyệt.</b></i>


<i><b>- Dấu phụ đặt thẳng ngay trên</b></i>
<i><b>đầu chữ A hoa, đặt giữa đường kẻ</b></i>
<i><b>ngang 6 và đường kẻ ngang 7.</b></i>
<i><b>Cách viết : Điểm đặt bút nằm trên</b></i>
<i><b>đường ngang 7 và 6 giữa đường</b></i>
<i><b>dọc 4 và 5. Từ điểm này viết một</b></i>
<i><b>nét cong xuống khoảng 1/3 ô li rồi</b></i>
<i><b>đưa tiếp 1 nét cong lên trên đường</b></i>
<i><b>ngang 7 lệch về phía đường dọc 5.</b></i>
<i><b>- Giống hình chiếc nón úp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Viết bảng



<i><b>- GV yêu cầu HS viết chữ Ă, Â hoa vào trong</b></i>
<i><b>khơng trung sau đó cho các em viết vào bảng con.</b></i>
<i>2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng</i>


a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng


<i><b>- Yêu cầu HS mở Vở Tập viết, đọc cụm từ ứng</b></i>
<i><b>dụng.</b></i>


<i><b>- Hỏi : Ăn chậm nhai kó mang lại tác dụng gì ?</b></i>
b) Quan sát và nhận xét


<i><b>- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào?</b></i>
<i><b>- So sánh chiều cao của chữ Ă và n.</b></i>


<i><b>- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ă ?</b></i>
<i><b>- Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) bằng chừng</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


c) Viết bảng


<i><b>- u cầu HS viết chữ Ăn vào bảng. Chú ý chỉnh</b></i>
<i><b>sửa cho các em.</b></i>


<i>2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết</i>
<i><b>- GV chỉnh sửa lỗi.</b></i>



<i><b>- Thu và chấm 5 – 7 bài.</b></i>
<i>3/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ</i>
<i><b>- Nhận xét tiết học</b></i>


<i><b>- u cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài viết</b></i>
<i><b>trong vở.</b></i>


<i><b>đường kẻ ngang 7 thì kéo xuống</b></i>
<i><b>tạo thành một nét xiên phải cân</b></i>
<i><b>đối với nét xiên trái.</b></i>


<i><b>- Viết vào bảng con.</b></i>


<i><b>- Đọc : Ăn chậm nhai kĩ.</b></i>
<i><b>- Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn.</b></i>


<i><b>- Gồm 4 tiếng là Ăn, chậm, nhai,</b></i>
<b>kó.</b>


<i><b>- Chữ Ă cao 2,5 li, chữ n cao 1 li.</b></i>
<i><b>- Chữ h, k.</b></i>


<i><b>- Từ điểm cuối của chữ A rê bút</b></i>
<i><b>lên điểm đầu của chữa n và viết</b></i>
<i><b>chữ n.</b></i>


<i><b>- Khoảng cách đủ để viết một chữ</b></i>
<i><b>cái o.</b></i>


<i><b>- Viết bảng.</b></i>



<i><b>- HS viết:</b></i>


<i><b>- 1 dịng có hai chữ Ă, Â, cỡ vừa.</b></i>
<i><b>- 1 dòng chữ Ă, cỡ nhỏ.</b></i>


<i><b>- 1 dòng chữ Ăn, cỡ vừa.</b></i>
<i><b>- 1 dịng chữ Ăn, cỡ nhỏ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Mơn : Tốn


<b>SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Giúp hs:


- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.


- Củng cố về phép trừ (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài tốn có lời
văn.


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
Gv : SGK


Hs : SGK + vở toán


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1. KHỞI ĐỘNG :</b>
<b>2. BAØI MỚI :</b>


<b>a/ Gv viết lê bảng phép trừ:</b>
59 – 35 =24


- Gv gọi 1 hs nêu kết quả.


- Gọi hs đọc năm mươi chín trừ đi ba mươi lăm
bằng hai mươi bốn.


- Gv chỉ từng số vào trong phép trừ và nêu:
Trong phép trừ này.


59 gọi là số bị trừ.
35 gọi là số trừ.
24 gọi là hiệu.


-Gv vừa nêu vừa viết.


59 - 35 = 24


Số bị trừ Số trừ Hiệu


- Gv chỉ từng số cho hs đọc nêu tên gọi của
số đó.


- Gv viết phép trừ theo cột đọc.
59



- <sub> 35 </sub><sub> </sub>


24


- Gv chỉ từng số và yêu cầu hs đọc tên gọi
của các số.


- Trong phép trừ: 59 – 35 = 24. 24 là hiệu,
59-35 cũng là hiệu.


- Lớp hát vui


-1 hs nêu kết quả.
-1 hs đọc


- Hs laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>b/ Thực hành :</b>


Bài 1: Gv hướng dẫn hs nêu cách làm và hs tự làm
sau đó hs lên sửa.


Số bị trừ 19 90 87 59 72 34


Số trừ 6 30 25 50 0 34


Hieäu <b>13 60 52 09</b> <b>72</b> <b>00</b>


Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu:
a/ Số bị trừ là 79, số trừ là 25



79
-25
54


b/ Số bị trừ là 38, số trừ là 12
38


-12
26


c/ Số bị trừ là 67, số trừ là 33
67


-33
34


d/ Số bị trừ là 55, số trừ là 22
55


-22
33


<b>Bài 3 : Hs làm bài và sửa bài</b>
Tóm tắt:


Sợi dây dài : 8 dm


Cắt đi: 3 dm



Sợi dây cịn lại: ….dm?


<b>3. CỦNG CỐ-DẶN DÒ :</b>
-Gv nhận xét tiết hoïc.


- Hs làm bài vào vở.
- 4 hs lên sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.


- Hs làm bài vào vở.
- 1hs lên sửa bài.


- Cả lớp nhận xét,sửa chữa
Tính Giải


8 Đoạn dây còn lại là:


-3 8 – 3 = 5 (dm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Moân : Kể Chuyện


<b>PHẦN THƯỞNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV tái hiện lại nội
dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện.


- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.



- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


- Tranh minh họa nội dung câu chuyện (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Bảng viết sẵn lời gợi ý nôi dung từng tranh.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :</b>


- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Có cơng mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi
em kể 1 đoạn chuyện.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI :</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>


- Trong hai tiết tập đọc trước, chúng ta được học
bài gì ?


- Câu chuyện này kể về ai ?


- Hãy nêu ý nghóa của câu chuyện ?


- Nói : Trong giờ kể chuyện tuần này, chúng ta
cùng nhau kể lại từng đoạn và toàn bộ câu


chuyện Phần thưởng.


<b>2.2. Hướng dẫn kể chuyện :</b>


<i><b>a. Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý:</b></i>


- Tiến hành theo từng bước như đã giới thiệu ở
tiết kể chuyện Có cơng mài sắt, có ngày nên
<i>kim.</i>


<i>Bước 1 : Kể mẫu trước lớp.</i>
<i>Bước 2 : Luyện kể theo nhóm.</i>
<i>Bước 3 : Kể từng đoạn trước lớp.</i>


- Bài Phần thưởng.
- Về bạn Na.


- Câu chuyện đề cao lòng tốt.
Khuyên chúng ta nên làm nhiều
việc tốt.


- 3 HS khá nối tiếp nhau kể lại 3
đoạn chuyện.


- Thực hành kể trong nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Chú ý : Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi
ý nếu thấy các em còn lúng túng. Cụ thể là:
<i>Đoạn 1 :</i>



- Na là một cô bé như thế nào ?


- Các bạn trong lớp đối xử như thế nào với Na ?
- Bức tranh 1 vẽ Na đang làm gì ?


- Na cịn làm những việc tốt gì nữa ?
- Vì sao Na buồn ?


<i>Đoạn 2 :</i>


- Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì ?
- Lúc đó Na làm gì ?


- Các bạn Na thầm thì bàn tán điều gì với
nhau ?


- Cô giáo nghó thế nào về sáng kiến của các bạn
?


<i>Đoạn 3 :</i>


- Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như
thế nào ?


- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy ?


- Khi Na được nhận phần thưởng, Na, các bạn
và mẹ Na vui mừng như thế nào?


<i><b>b) Kể lại toàn bộ câu chuyện :</b></i>


- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS khác nhận xét.


- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.


<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>


- Nêu : Chúng ta đã được học 2 tiết kể chuyện.
Bạn nào có thể cho biết kể chuyện khác với đọc
chuyện như thế nào?


- Na là một cô bé rất tốt bụng.
- Các bạn rất quý Na.


- Đưa cho Minh nửa cục tẩy.


- Na trực nhật giúp các bạn trong
lớp.


- Vì Na chưa học gioûi.


- Cả lớp bàn tán vể điểm thi và
phần thưởng.


- Na yên lặng nghe các bạn.


- Các bạn đề nghị cô giáo tặng
riêng cho Na một phần thưởng vì
Na ln giúp đỡ bạn bè.



- Cô giáo cho rằng sáng kiến của
các bạn rất hay.


- Cơ giáo phát phần thưởng cho HS,
từng HS bước lên bục nhận phần
thưởng.


- Cô giáo mời Na lên nhận phần
thưởng.


- Na vui mừng đến nỗi tưởng mình
nghe nhầm, đỏ bừng mặt. Cô giáo
và các bạn vỗ tay vang dậy. Mẹ Na
lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ
hoe.


- 3 HS nối tiếp nhau kể từ đầu đến
cuối câu chuyện.


- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí
đã giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.


- Khi đọc chuyện phải đọc đúng,
chính xác, khơng được thêm bớt từ
ngữ. Khi kể chuyện có thể kể bằng


lời của mình, thêm điệu bộ, nét mặt
… để tăng sự hấp dẫn.


Mơn : Tập Đọc


<b>LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Đọc :</b>


- HS đọc trơn được cả bài.


- Đọc đúng các từ khó quanh, quét, … các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ;
các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn.


- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
<b>2. Hiểu :</b>


- Hiểu nghĩa các từ mới : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn.


- Hiểu được lợi ích của người, đồ vật, cây cối, con vật được giới thiệu trong
bài.


- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Mọi vật mọi người quanh ta đều làm việc.
Làm việc mạng lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật có ích lợi cho cuộc
sống.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Tranh minh họa.



- Bảng ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện, ngắt giọng.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIEÅM TRA BÀI CŨ :</b>
- Kiểm tra 3 HS.


- Nhận xét, cho ñieåm HS


- HS 1 : Đọc đoạn 1 bài Phần
<i>thưởng và trả lời câu hỏi : Hãy kể</i>
những việc làm tốt của bạn Na.
- HS 2 : Đọc đoạn 2 bài Phần
<i>thưởng và trả lời câu hỏi : Theo em</i>
các bạn của Na bàn bạc nhau điều
gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI :</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>


- Hỏi : Hằng ngày em làm gì giúp đỡ bố mẹ ?
Khi làm việc em cảm thấy thế nào ?


- Giới thiệu : Mọi người, mọi vật uang ta đều
làm việc, làm việc tuy vất vả nhưng đem đến
niềm vui. Tại sao vậy ? Để biết rõ về điều này
chúng ta cùng học bài hôm nay.



- Ghi đầu bài lên bảng.
<b>2.2. Luyện đọc </b>


<i><b>a) Đọc mẫu :</b></i>


- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS đọc khá đọc lại.
- Chú ý giọng đọc nhanh, vui vẻ, hoà hứng.
<i><b>b) Hướng dẫn phát âm khó :</b></i>


- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó nhắc lại
các từ khó, dễ lẫn có mặt trong câu vừa đọc.
- Yêu cầu đọc lại các từ khó (đã ghi lên bảng)


<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng :</b></i>


- Giới thiệu các câu cần luyện đọc (đã chép
trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc đúng. Sai
khi thống nhất cách đọc thì cho HS luyện đọc.


- Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ sắc xuân, rực
<i>rỡ, tưng bừng.</i>


<i><b>d) Đọc theo nhóm :</b></i>


- Yêu cầu HS đọc trơn cả bài trước lớp.


- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc theo
nhóm.


<i><b>e) Thi đọc :</b></i>



<i><b>g) Cả lớp đọc đồng thanh :</b></i>


- Trả lời theo suy nghĩ.


- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp
theo dõi đọc thầm theo.


- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS
chỉ đọc 1 câu.


- Đọc các từ khó : quanh, quét : từ
dễ lẫn : gà trống, trời, sắp sáng,
<i>sâu rau, làm việc, bận rộn, …, vật,</i>
<i>việc, tích tắc, biết, vải, cũng , đỡ, … </i>
- Tìm cách đọc và luyện đọc các
câu sau : Quanh ta, / mọi vật, / mọi
<i>người, / đều làm việc. /// Con tu hú</i>
<i>kêu / tu hú, / tu hú. // Thế là sắp</i>
<i>đến mùa vải chín. // </i>


<i>Cành đào nở hoa / cho sắc xuân</i>
<i>thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng</i>
<i>bừng. //</i>


- Xem chú giải và nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2.3. Tìm hiểu bài :</b>


- u cầu HS đọc thầm và gạch chân các từ chỉ


đồ vật, con vật, cây cối, người được nói đến
trong bài.


- Yêu cầu nêu các công việc mà các đồ vật,
con vật, cây cối đã làm.


- Vậy còn em Bé. Bé đã làm những việc gì ?
- Khi làm việc em Bé cảm thấy thế nào ?


- Em có đồng ý với ý kiến của Bé khơng ? Vì
sao ?


- Hãy kể về các đồ vật, con người và cơng việc
của vật đó, người đó làm mà con biết ? (có thể
hỏi cụ thể : bếp làm gì ? bút làm gì ? sách vở
làm gì ? … mẹ em, bố em làm gì ? các chú cơng
an làm gì ? các bác sỹ làm gì …? )


- Theo em tại sao mọi người, mọi vật quanh ta
đều làm việc ? Nếu không làm việc thì có ích
cho xã hội khơng ?


- u cầu HS đọc câu Cành đào … tưng bừng.
- Rực rỡ có nghĩa là gì ?


- Hãy đặt câu với từ rực rỡ ?


- Tưng bừng có nghĩa là gì ?
- Hãy đặt câu với từ tưng bừng.



<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>


- Hỏi : Bài văn muốn nói với ta điều gì ?


- Đọc và gạch chân các từ : đồng
<i>hồ, con tu hú, chim sâu, cành đào,</i>
<i>Bé.</i>


- Trả lời theo nội dung bài.


- Bé đi học, quét nhà, nhặt rau,
chơi với em.


- Em beù cảm thấy bận rộn nhưng
rất vui.


- Trả lời theo suy nghĩ.


- Trả lời theo hiểu biết. Càng nhiều
HS trả lời càng tốt.


- Mọi người, mọi vật đều làm việc
vì làm việc mang lại niềm vui.
Làm việc giúp mọi người, mọi vật
đều có ích trong cuộc sống.


- Đọc bài.


- Rực rỡ có ý nghĩa là tươi sáng,
nổi bật lên.



- Đặt câu, chẳng hạn : Mặt trời toả
ánh nắng vàng rực rỡ / Những
bông hoa rực rỡ trong sắc xuân.
- Tưng bừng có nghĩa là vui, lôi
cuốn nhiều người.


- Cả nước tưng bừng chào đón
Quốc khánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét tiết học


- Dặn dị HS luyện đọc lại bài, ghi nhớ nội
dung và chuẩn bị bài sau.


cho cuộc sống.


Mơn : Tự Nhiên Xã Hội


<b>BỘ XƯƠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Sau bài hs có thể:


- Nói tên 1 số xương và khớp xương của cơ thể.


- Hiểu được rằng cần đi đúng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách vật nặng
để cột sống không bị cong vẹo.



<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


-Tranh vẽ bộ xương và các phiếu rời ghi tên một số xương và khớp xương.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC :</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. KHỞI ĐỘNG :</b>


<b> * Mục tiêu: Nhận biết vị trí của một số xương</b>
trên cơ thể để dẫn vào bài học.


<b> * Cách tiến hành:</b>
- Gv yêu cầu hs.


<b></b> Em hãy cho biết cơ thể có những xương nào ?


chỉ vị trí, nói tên và nêu vai trị của xương đó.
- Gv cho hs tự sờ nắn trên cơ thể mình để
nhận ra phần xương cứng ở bên trong.


-Gv gọi hs phát biểu trước lớp.


-Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
<b> Hoạt động 1 : Quan sát hình vẽ bộ xương.</b>


* Mục tiêu : Nhận biết và nói được tên một số
xương của cơ thể.


* Cách tiến hành :



+ Bước 1: Gv yêu cầu hs quan sát các hình vẽ
bộ xương, chỉ và nói tên một số xương, khớp
xương.


+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.


Gv treo tranh vẽ bộ xương phóng to lên
bảng. Gọi 2 hs lên bảng. 1 hs vừa chỉ vào xương
vẽ vừa nói tên xương.


- Hs laéng nghe.


- Hs cả lớp thực hiện
- 3 hs phát biểu


- Hs thực hiện nhóm đôi.


- 2 hs thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b></b> 1 hs gắn các phiếu rời ghi tên xương hoặc


khớp xương tương ứng vào tranh.
- Hs thảo luận nhóm:


<b></b> Theo em hình dạng và kích thước các xương


có giống nhau không ?


<b></b> Nêu vai trị của hộp sọ, lồng ngực cột sống



và các khớp xương.


- Hs trình bày trước lớp.


<b>GVKL: Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều</b>
xương khoảng 200 chiếc. Kích thước khác nhau
làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ
quan, quan trọng như: tim, phổi, não …Nhờ có
xương cơ phối hợp dưới sự phối hợp của hệ thần
kinh mà chúng ta cử động được.


Hoạt động 2. Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ
xương.


* Mục tiêu: Hiểu được cần đi đứng, ngồi đúng
tư thế và không mang, xách vật nặng để cột sống
không bị cong vẹo.


* Cách tiến hành:


-Hs quan sát hình 2, 3 đọc và trả lời
dưới mỗi hình.


<b></b> Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi,


đứng, đúng tư thế ?.


<b></b> Tại sao các em không nên vác nặng ?.



<b></b> Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt ?


GVKL: Chúng ta ở tuổi lớn xương cịn mềm yếu
nếu ngồi học khơng ngay ngắn, mang vác vật
nặng sẽ dẵn đến cong vẹo cột sống.


Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có
thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác
nặng, đi học đeo cặp hai vai.


<b>3. CỦNG CỐ-DẶN DÒ :</b>
-Gv nhận xét tiết học.


- 1 đại diện nhóm trình bày Hs
nhận xét.


- Hs làm việc nhóm đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Mơn :Tốn


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp hs củng cố về phép trừ khơng nhớ. Tính nhẩm và tính viết tên gọi thành
phần và kết quả của phép trừ. Giải bài tốn có lời văn.


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng trăùc nghiệm có nhiều lựa chọn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>



<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.ỔN ĐỊNH :</b>
<b>2. BAØI MỚI :</b>


-Gv giới thiệu, ghi lên bảng.


Bài 1: Hs làm vào vở. Gv gọi hs lên sửa, cả
lớp nhận xét.


88 49 64 96 57
-36 -15 - 44 -12 - 53
52 <b> 34</b> <b> 20 84</b> <b> 4</b>


- Gọi hs nêu tên gọi của phép tính cả
lớp nhận xét.


Bài 2: Hs làm vào vở.


- Gv gọi hs đọc kết quả và nêu cách tính.
Bài 3: Gv hướng dẫn hs tự đặt tính.


48 77 59
- 31 - 53 -19
53 24 40
- Hs làm bài vào vở.
- Hs sửa bài.


Baøi 4:



- Gv gọi 1 hs đọc đề tốn.
- Hs nêu tóm tắt đề và giải.
Tóm tắt:


Mảnh vải dài: 9 dm
Cắt đi 1 đoạn: 5 dm
Mảnh vải cịn lại:…dm ?
Tính Giải


9 Mảnh vải còn lại dài:
- 5 9 – 5 = 4 (dm)
4 Đáp số: 4 dm
<b>Bài 5:</b>


- Hs nhắc lại tựa bài.


- 5 hs lên làm bài trên lớp cả lớp
nhận xét sửa chữa.


- 5 hs nêu tên gọi của phép tính. Cả
lớp nhận xét.


- 3 hs nêu kết quả.
- Hs làm bài


- 3 hs thực hiện bảng lớp cả lớp nhậ
xét.


-1 hs đọc đề.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài và hướng
dẫn cách làm.


- Hs làm bài vào vở.
- Hs sửa bài.


c. 60 cái ghế


<b>4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ :</b>
- Gv nhận xét tiết học.


- 1 hs độc đề.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài


1 hs thực hiện trên bảng.


- Cả lớp nhận xét.


Môn : Chính Tả


<b>PHẦN THƯỞNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng.
- Viết đúng một số tiếng có âm đầu x/s hoặc có vần ăn/ăng.
- Học thuộc phần cịn lại và tồn bộ bảng chữ cái.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



- Bảng phụ chép sẵn nội dung tóm tắt bài Phần thưởng và nội dung 2 bài tập
chính tả.


<i>- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một (nếu có).</i>
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIEÅM TRA BÀI CŨ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS, yêu
cầu cả lớp viết vào giấy nháp.


- Gọi HS đọc thuộc lòng các chữ cái đã học.
- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Trong giờ chính tả hơm nay, các con sẽ chép
từng đúng đoạn tóm tắt nội dung của bài tập đọc
chính tả và học thuộc phần còn lại của bảng chữ
cái.


<b>2.2. Hướng dẫn tập chép</b>


- HS viết theo lời đọc của GV.
+ quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên,
<i>làng xóm, lo lắng, no đủ …</i>



+ cây bàng, cái bàn, hòn than, cái
<i>thang, sàn nhà, cái sàng …</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>a) Ghi nhớ nội dung </b></i>


- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần
chép.


- Đoạn văn kể về ai ?


- Bạn Na là người như thế nào ?
<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>
- Đoạn văn có mấy câu ?


- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài.
- Những chữ này ở vị trí nào trong câu ?
- Vậy cịn Na là gì ?


- Cuối mỗi câu có dấu gì ?


- Kết luận : chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết
hoa. Cuối câu phải viết dấu chấm.


<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc các từ HS dễ lẫn, từ khó.
- u cầu HS viết các từ khó.


- Chính sửa lỗi cho HS.


<i><b>d) Chép bài.</b></i>


- Yêu cầu HS tự nhìn bài chép trên bảng và chép
vào vở.


<i><b>e) Soát lỗi</b></i>


- Đọc thong thả đoạn cần chép, phân tích các
tiếng khó, dễ lẫn cho HS kiểm tra.


<i><b>g) Chấm bài </b></i>


- Thu và chấm một số bài tại lớp. Nhận xét bài
viết của HS.


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 2 HS lên
bảng làm bài.


- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần
chép.


- Đoạn văn kể về bạn Na.
- Bạn Na là người rất tốt bụng.
- Đoạn văn có 2 câu


- Cuối; Na; Đây



- Cuối và Đây là các chữ đầu câu
văn.


- Là tên của bạn gái được kể đến.
- Có dấu chấm.


- Đọc từ dễ lẫn : năm, là, lớp, luôn
<i>luôn, phần thưởng, cả lớp, đặc</i>
<i>biệt, … ; từ khó người, nghị.</i>


- 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới
lớp viết vào bảng con.


- Chép bài.


- Đổi chéo vở, dùng bút chì để sốt
lỗi theo lời đọc của GV.


- Điền vào chỗ trống x hay s; ân
hay ăng.


- Làm bài


a. xoa đầu, ngồi sân, chim câu, câu
<i>cá.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Cho điểm HS.


<b>2.4. Học bảng chữ cái</b>



- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 1
HS lên bảng làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài bạn.


- Kết luận về lời giải của bài tập.


- Xóa dần bảng chữ cái cho HS học thuộc.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt,
viết đẹp không mắc lỗi, động viên các em còn
mắc lỗi cố gắng. Dặn dị HS học thuộc 29 chữ cái.


<i>lặng.</i>


- Nhận xét bạn làm Đúng / Sai.


- Làm bài : điền các chữ theo thứ
tự : p, q, r, t, u, v, x, y.


- Nhận xét bài bạn.


- Nghe và sửa chữa bài mình nếu
sai.


- Học thuộc 10 chữ cái cuối cùng.


Mơn : Tập Đọc



<b>MÍT LÀM THƠ</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Đọc :</b>


- HS đọc trơn được cả bài.


- Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ như : nổi tiếng, dạo này,
<i>làm thơ, thi sĩ ; nổi tiếng, học hỏi, thi sĩ, nghĩa, nhất, bắt tay, vò đầu bứt tai, …</i>


- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
<b>2. Hiểu :</b>


- Hiểu nghĩa các từ mới : nổi tiếng, thi sĩ, kì diệu.
- Nắm được diễn biến câu chuyện.


- Cảm nhận tính hài hước của câu chuyện.
- Bước đầu làm quen với vần thơ.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Tranh minh họa.


- Bảng ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện, ngắt giọng.


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :</b>



- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc bài và trả lời
câu hỏi về nội dung bài Làm việc thật là vui.


- HS 1 : Đọc bài Làm việc thật là
<i>vui từ đầu đến ngày xuân thêm tưng</i>
<i>bừng và trả lời câu hỏi : Các con</i>
vật, đồ vật xung quanh ta làm
những việc gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét, cho điểm HS
<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI :</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài :</b>


- Hỏi : Trong lớp ta có bạn nào từng làm thơ ?
- Nêu : Làm thơ không phải là một công việc
đơn giản. Muốn làm được thơ người làm thơ
phải vừa có tài lại vừa phải học hỏi rất nhiều.
Ở thành phố Tí Hon có câụ bé tên là Mít rất
thích làm thơ. Muốn biết cậu là người như thế
nào, thơ của cậu ra sao, hơm nay chúng ta học
bài Mít làm thơ. Đây là 1 đoạn trích trong tác
phẩm Chuyện phiêu lưu của Mít và các bạn của
nhà văn Nga có tên là Nô-xốp.


- Ghi đầu bài lên bảng.
<b>2.2. Luyện đọc </b>


<i><b>a) Đọc mẫu :</b></i>



- GV đọc mẫu 1 lượt cả bài.


- Chú ý giọng vui, hóm hỉnh. Giọng của Mít
hồn nhiên, ngây thơ.


<i><b>b) Hướng dẫn phát âm khó, dễ lẫn :</b></i>


- Yêu cầu HS đọc và phát âm thật đúng các từ
khó đã ghi trên bảng. Sau đó nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS.


- Gọi HS đọc từng câu của bài.
<i><b>c) Hướng dẫn ngắt giọng :</b></i>


- Giới thiệu các câu cần luyện đọc đã chép trên
bảng. Yêu cầu HS đọc thử, tìm cách đọc đúng,
hay nhất. Sau khi thống nhất cách đọc thì cho
HS luyện đọc.


<i>Làm việc thật là vui. Trả lời câu</i>
hỏi : Tại sao làm việc bận rộn mà
lại vui ?


- Trả lời.


- HS nghe giới thiệu.


- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.


- Đọc, luyện phát âm các từ : nổi


<i>tiếng, daog này, làm thơ, thi sĩ; nổi</i>
<i>tiếng, học hỏi, thi sĩ, nghĩa, nhất,</i>
<i>bắt tay, vò đầu bứt tai, … </i>


- Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
đọc 1 câu.


- Tìm cách đọc và luyện đọc các
câu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>d) Đọc theo nhóm :</b></i>


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp. Theo dõi nhận xét và cho điểm.
- Theo dõi HS đọc theo nhóm.


<i><b>e) Thi đọc giữa các nhóm :</b></i>


- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn và thi đọc cả
bài.


<b>2.3. Tìm hiểu baøi :</b>


- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 1. Sau đó hỏi : Vì
sao cậu bé được gọi là Mít ?


- Yêu cầu 1 HS khác đọc tiếp đoạn 2.
- Hỏi : Dạo này, Mít có gì thay đổi ?
- Ai dạy Mít làm thơ ?



- Bài học đầu tiên thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít là gì
?


- Hai từ như thế nào thì gọi là vần ?


Nêu : Hai từ (tiếng) có phần cuối hay phần vần
gióng nhau thì vần với nhau như <i>vịt và thịt cũng</i>
có vần là it, cáo và gáo cùng có vần là ao.
- Mít đã gieo vần như thế nào ?


- Gieo vần như vậy có buồn cười khơng, tại
sao?


- Hãy tìm 1 từ (tiếng) vần với tên của em.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :</b>


- Gọi 1 HS đọc trơn cả bài.


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn cho
đến hết bài. Cả lớp theo dõi để
nhận xét cách đọc của từng bạn.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm.
- Các bạn trong nhóm theo dõi và
chỉnh sửa cho nhau :


+ Đoạn 1 : 2 câu đầu


+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến vân thì
<i>vân nhưng phải có nghĩa chứ.</i>



+ Đoạn 3 : Cịn lại


- Các nhóm HS cử đại diện thi đọc
cá nhân, sau đó thi đọc đồng thanh.
- Vì cậu bé chẳng biết gì. Mít có
nghĩa là chẳng biết gì.


- Cậu rất ham học hỏi.
- Thi só Hoa Giấy.


- Thi sĩ dạy Mít thế nào là vần thơ.
- Hai từ có phần cuối như nhau thì
gọi là vần.


- Bé – phé.


- Rất buồn cười vì vần khơng có
nghĩa


- Tự tìm và trả lời.


- Đọc bài.


- Trả lời theo suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Hỏi : Con có thích Mít khơng, vì sao?
- Theo con Mít là người như thế nào ?


- Nêu : Mít là một cậu bé ngây thơ, ham học
hỏi nhưng lại quá vội vàng. Mít muốn làm thơ


nhưng lại chưa học đầy đủ đã cho rằng mình
biết hết rồi. Chính vì thế những bài thơ của Mít
rất buồn cười. Tuần sau chúng ta sẽ rõ những
điều này.


Mơn : Tốn


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp hs củng cố về:


- Phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.


- Phép cộng, phép trừ (tên gọi thành phần và kết quả của từng phép tính, thực
hiện phép tính).


- Giải tốn có lời giải.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.ỔN ĐỊNH :</b>
<b>2. BAØI MỚI :</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


-Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
<b>b/ Luyện tập:</b>



Bài 1: Gv gọi 1 hs nêu cách làm bài cho cả lớp
làm. Gọi 1 hs lên sửa bài. Hs nhận xét sửa chữa.


Viết các số:


a/Từ 40 đến 50: 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48,
49, 50.


b/Từ 68 đến 74: 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74.
c/Tròn chục và bé hơn 50: 10, 20, 30, 40, 50.
Bài 2: Gv cho hs làm bảng con. Gv đọc hs viết
bảng con.


a. Số liền sau của 59 là:
b. Số liền sau của 99 là:
c. Số liền trước của 89 là:
d. Số liền trước của 1 là:
e. Số lớn hơn 74 và bé hơn 76
Bài 3: Đặt tính rồi tính.


- Cả lớp hát vui.


- Hs nhắc lại tựa bài.
- Hs làm bài.


- 3 hs lên sửa.


- Cả lớp nhận xét cùng sửa chữa.



- Hs laøm vào bảng con.


<b>60</b>
<b>100</b>
<b>88</b>
<b>0</b>
<b>75</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

32 96 87 44 21 53


+<sub> 43 - 42 - 35 </sub> + <sub> 34 </sub><sub> </sub> +<sub> 57 - 10 </sub>


75 54 52 78 78 43
Bài 4: 1 hs đọc đề bài. Gv hướng dẫn hs tóm
tắt đề. Hs làm bài.


Tóm tắt:


Lớp 2A : 18 học sinh
Lớp 2B : 21 học sinh
Cả hai lớp : …học sinh ?


Tính Giải:


18 Số hs cả hai lớp đang tập hát.


+ <sub>21 </sub> <sub> 8 + 21 = 38 (hoïc sinh)</sub>


39 Đáp số: 39 học sinh
<b>3.CỦNG CỐ-DẶN DỊ :</b>



-Hs nêu tên gọi các số trong phép tính trừ,
cộng.


-Gv tổ chức cho hs lên tìm từ gắn đúng
tên gọi của phép tính. Đội nào nhanh, đúng sẽ
thắng cuộc.


-Gv nhận xét khen đội thắng cuộc.
* Nhận xét tiết học.


- 2 hs lên sửa bài.


- Cả lớp nhận xét sửa chữa.
- Hs làm vào vở.


- 1 hs lên sửa bài.


- Cả lớp nhận xét sửa chữa.


- 2 đội: mỗi đội 3 em thực hiện
- Cả lớp cùng tham gia.


Môn : Luyện Từ Và câu


<b>TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập.



- Rèn luyện kỹ năng đặt câu với từ mới học : sắp xếp lại trật tự các từ trong
câu để tạo thành câu mới.


- Làm quen với câu hỏi.


<b>II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIEÅM TRA BÀICŨ</b>
- Kiểm tra 2 HS.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ DẠY – HỌC BAØI MỚI</b>


- HS 1 : kể tên một số đồ vật, người
con vật, hoạt động mà em biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2.1. Giới thiệu bài </b>


- Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các con
sẽ được mở rộng vốn từ về học tập, củng cố
những điểu đã học về từ và câu. Làm quen với
câu hỏi và trả lời câu hỏi.


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS đọc mẫu.


- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm từ.


- Gọi HS thông báo kết quả. HS nêu GV ghi
các từ đó lên bảng.


- Yêu cầu cả lớp đọc các từ tìm được.
<i><b>Lời giải :</b></i>


+ Các từ có tiếng học là : học hành, học tập,
<i>học hỏi, học lỏm, học mót, học phí, học sinh, </i>
<i>học bạ, học kì, học đường, năm học …</i>


+ Các từ có tiếng tập là : tập đọc, tập viết, tập
làm văn, tập thể dục, tập tành, luyện tập, bài
<i>tập, học tập …</i>


<i>Chú ý : </i>


+ HS có thể đưa ra các cụm từ : học bài, học
việc, tập đi … những trường hợp này đều có
thể chấp nhận.


+ Các trường hợp có tiếng tập là : tập giấy, tập
sách, tập tễnh thì tập mang ý nghĩa khác khơng
cùng chủ đề trên.


<i><b>Bài 2</b></i>



- Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Hướng dẫn HS : Hãy tự chọn 1 từ trong các từ
vừa tìm được và đặt câu với từ đó.


- Gọi HS đọc câu của mình.


- Sau mỗi câu HS đọc, GV yêu cầu cả lớp nhận


- Tìm các từ có tiếng học, có tiếng
<i>tập.</i>


<i>- Đọc : học hành, tập đọc. </i>


- Tìm các từ ngữ mà trong đó có
tiếng học hoặc tiếng tập.


- Nối tiếp nhau phát biểu, mỗi HS
chỉ nêu 1 từ, HS nêu sau không nêu
lại các từ các bạn khác đã nêu.


- Đọc đồng thanh sau đó làm bài vào
<i>Vở bài tập.</i>


- Đặt câu với một từ vừa tìm được ở
bài tập 1.


- Thực hành đặt câu.
- Đọc câu tự đặt được.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

xét xem câu đó đã đúng chưa, đã hay chưa, có
cần bổ sung gì thêm khơng ?


<i><b>Bài 3</b></i>


- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.


- Hỏi : để chuyển câu Con yêu mẹ thành 1 câu
mới, bài mẫu đã làm như thế nào ?


- Tương tự như vậy, hãy nghĩ cách chuyển câu
<i>Bác Hồ rất yêu thiếu nhi thành 1 câu mới.</i>


- Nhận xét và đưa ra kết luận đúng (3 cách).
- Yêu cầu HS suy nghĩ để làm tiếp với câu :
<i>Thu là bạn thân nhất của em.</i>


- Yêu cầu HS viết các câu tìm được vào Vở bài
<i>tập.</i>


<i><b>Baøi 4</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS đọc các câu trong bài.
- Đây là các câu gì ?


- Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải làm gì ?


- Yêu cầu HS viết lại các câu và đặt dấu chấm
hỏi vào cuối câu.


- u cầu HS trả lời các câu hỏi của bài.
<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ.</b>


Hỏi : Muốn viết 1 câu mới dựa vào 1 câu đã
có, em có thể làm như thế nào ?


- Khi viết câu hỏi, cuối câu ta phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học, khen ngợi động viên các
em có cố gắng, học tốt. Nhắc nhở các em còn
chưa chú ý.


- Đọc yêu cầu.


- Đọc : Con yêu mẹ  mẹ yêu con.
- Sắp xếp lại các từ trong câu./ đổi
chỗ từ con và từ mẹ cho nhau …


- Phát biểu ý kiến : Thiếu nhi rất yêu
<i>Bác Hồ./ Bác Hồ, thiếu nhi rất yêu./</i>
<i>Thiếu nhi, Bác Hồ rất yêu.</i>


- Trả lời: Bạn thân nhất của em là
<i>Thu./ Em là bạn thân nhất của Thu./</i>
<i>Bạn thân nhất của Thu là em.</i>


- Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi
câu sau ?



- HS đọc bài.
- Đây là câu hỏi.


- Ta phải đặt dấu chấm hỏi.
- Viết bài


- Trả lời.


- Thay đổi trật tự các từ trong câu.
- Dấu chấm hỏi.


Môn : Đạo Đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>TIẾT 2</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC:</b>


<b>1. KHỞI ĐỘNG :</b>
<b>2. BAØI MỚI :</b>
* Hoạt động1 :


<b> + Mục tiêu : Tạo cơ hội để hs được bầy tỏ</b>
ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc
học tập sinh hoạt đúng giờ.


+ Caùc tiến hành :


-Gv phát bìa màu cho hs và qui định
chọn màu. Đỏ là tán thành, xanh là không tán
thành, vàng là không biết hay lưỡng lự.



-Gv đọc lần lượt từng ý kiến.
a/ Trẻ em không cần học tập.


b/ Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
c/ Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
d/ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.


Gv kết luận:


a/ Sai vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe,
đến kết quả học tập của mình, bạn bè, bố mẹ,
thầy cơ lo lắng.


c/ Sai vì khơng tập chung chú ý thì kết quả
học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian. Vừa học
vừa chơi là một thói quen xấu.


GVKL: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi
cho sức khỏe và việc học tập của bản thân
em.


* Hoạt động 2 : Hành động cần làm.


+ Mục tiêu : Giúp Hs tự nhận biết thêm về
lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách
thức để thực hiện học tập và sinh hoạt đúng
giờ.


+ Cách tiến hành :



-Gv chia hs thành 4 nhóm.
N1: Ghi lợi ích khi học tập đúng giờ.
N2: Ghi lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ.


N3: Ghi những việc cần làm để học tập đúng
giờ.


N4: Ghi những việc cần làm để sinh hoạt


- Cả lớp hát vui


- Hs chọn và giơ 1 trong 3 màu để
biểu thị thái độ của mình.


-1 số hs giải thích lý do.


-Hs lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đúng giờ.


-Gv gọi các nhóm báo cáo. N1, N2, N3,
N4 ghép lại với nhau.


GVKL: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp
chúng ta học tập có kết quả hơn, thoải mái
hơn, vì vậy học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc
làm cần thiết.


* Hoạt động 3 : Hành động cần làm.



+ Mục tiêu : Giúp Hs tự sắp xếp lại thời
gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực
hiện thời gian biểu.


+ Caùch tiến hành :


-2 hs trao đổi với nhau về thời gian
biểu của mình.


-Một số hs trình bầy thời gian biểu.
GVKL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều
kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời
gian sẽ giúp các em làm việc học tập có kết
quả và đảm bảo sức khỏe.


KLC: Cần sinh hoạt, học tập đúng giờ để
làm gì ? (đảm bảo sức khỏe, học hành mau
tiến bộ).


<b>3. CỦNG CỐ-DẶN DÒ :</b>


-1 số hs nhắc lại phần kết luận chung.
* Nhận xét tiết học .


- Đại diện N1 báo cáo. N3 báo cáo .
- Cả lớp nhận xét.


- N2, N4 baùo caùo.



- Cả lớp nhận xét.


- Hs thực hiện nhóm đơi
-1 số hs trình bầy.


- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe.


- Hs trả lời.


- 1 số hs nhắc lại.
Môn : Chính Tả


<b>LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Nghe – viết đúng đoạn cuối trong bài Làm việc thật là vui.
- Củng cố quy tắc chính tả phân biệt g/gh.


- Học thuộc bảng chữ cái.


- Bước đầu biết sắp tên người đúng thứ tự của bảng chữ cái.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Bảng phụ ghi qui tắc chính tả viết g/gh.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó, dễ lẫn cho HS
viết, yêu cầu cả lớp viết vào một tờ giấy nhỏ.


- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái cuối cùng
trong bảng chữ cái.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- Trong bài chính tả hôm nay các em sẽ được nghe
đọc và viết đoạn cuối bài tập đọc Làm việc thật là
<i>vui. Tìm các tiếng có âm đầu g/gh và bước đầu làm</i>
quen với việc sắp tên theo bảng chữ cái.


<b>2.2. Hướng dẫn viết chính tả</b>
<i><b>a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết </b></i>


- GV đọc đoạn cuối bài : Làm việc thật là vui.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào ?


- Đoạn trích nói về ai ?
- Em bé làm những việc gì ?
- Bé làm việc như thế nào ?
<i><b>b) Hướng dẫn cách trình bày</b></i>
- Đoạn trích có mấy câu ?


- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?


- Hãy mở sách và đọc to câu văn 2 trong đoạn


trích.


<i><b>c) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- u cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.
Chẳng hạn :


+ Hãy tìm và đọc các tiếng, từ trong đoạn trích có
phụ âm đầu l, r.


+ Hãy tìm và đọc các từ, tiếng trong đoạn trích có
âm cuối t, c, có thanh hỏi, thanh ngã


- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
<i><b>d) Viết chính tả</b></i>


- Viết theo lời đọc của GV.


+ xoa đầu, ngoài sân, chim sâu,
<i>xâu cá.</i>


+ cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên
<i>lặng.</i>


- Đọc các chữ : p, q, r, s, t, u, ư, v,
<i>x, y.</i>


- Bài Làm việc thật là vui.
- Về em Beù.



- Bé làm bài, đi học, quét nhà,
nhặt rau, chơi với em.


- Bé làm việc tuy bận rộn nhưng
rất vui.


- Đoạn trích có 3 câu.
- Câu 2.


- HS mở sách đọc bài, đọc cà dấu
phẩy.


- Đọc : làm, luôn luôn, lúc, rau,
<i>rộn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV đọc bài cho HS viết. Chú ý mỗi câu hoặc
cụm từ đọc 3 lần.


<i><b>e) Soát lỗi</b></i>


- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ viết
khó, dễ lẫn.


<i><b>g) Chấm bài.</b></i>


- Thu và chấm từ 5 - 7 bài
- Nhận xét bài viết


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
<i><b>Trị chơi : </b></i>



Thi tìm chữ bắt đầu g/gh.


- GV chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 tờ
giấy Rôki to và một số bút màu. Trong 5 phút các
đội phải tìm được các chữ bắt đầu g/gh ghi vào
giấy.


- Tổng kết, GV và HS cả lớp đếm số từ tìm đúng
của mỗi đội. Đội nào tìm được nhiều chữ hơn là
đội thắng cuộc.


- Hỏi : Khi nào chúng ta viết gh?
- Khi nào chúng ta viết g ?


<i><b>Bài 3</b></i>


- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài


- Yêu cầu HS sắp xếp lại các chữ cái H, A, L, B, D
theo thứ tự của bảng chữ cái.


- Nêu : Tên của năm bạn : Huệ, An, Lan, Bắc,
<i>Dũng cũng được sắp xếp như thế.</i>


<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- Tổng kết tiết học, tuyên dương các em học tốt, có
tiến bộ. Phê bình nhắc nhở các em cịn chưa chú ý.
- Dặn dị HS học ghi nhớ quy tắc chính tả với g/gh.


Viết lại cho đúng các lỗi sai trong bài. Học thuộc
lòng cả bảng chữ cái.


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con.


- Nghe GV đọc và viết bài.


- Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra
lề nếu sai.


- Viết gh khi đi sau nó là các âm e,
<i>ê, i</i>


- Khi đi sau nó không phải là e, ê,
<i>i.</i>


- Đọc đề bài


- Sắp xếp lại để có: A, B, D, H, L
- Viết vào vở : An, Bắc, Dũng,
<i>Huệ, Lan.</i>


Mơn : Tốn


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Giúp hs củng cố về:


- Phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.



- Phép cộng, phép trừ (tên gọi thành phần và kết quả của từng phép tính, thực
hiện phép tính).


- Giải tốn có lời giải.
- Quan hệ giữa dm và cm.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1.ỔN ĐỊNH :</b>
<b>2. BAØI MỚI :</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:</b>


-Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
<b>b/ Luyện tập:</b>


Bài 1: Gv gọi 1 hs nêu cách làm bài mẫu.
- Hs làm bảng con, và đọc từng bài
25 = 20 + 5 (hai mươi lăm bằng hai mươi cộng
62 = 60 + 2 năm)


99 = 90 + 9
87 = 80 + 7
39 = 30 + 9
85 = 80 + 5


Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống.


-1 hs nêu cách làm phần a. Cả lớp làm


vào vở a, b


a/


Soá hạng 30 52 9 7


Số hạng 60 14 10 2


Toång <b>90</b> <b>66</b> <b>19</b> <b>9</b>


b/


Số bị trừ 90 66 19 25


Số trừ 60 52 19 10


Hieäu <b>30</b> <b>14</b> <b>00</b> <b>15</b>


-Hs sửa bài y/c hs trả lời 90 là tổng của
các số hạng 30 và 60.


30 là hiệu của 90 và 60…


<b> Bài 3: Hs làm vào VBT. Gọi hs lên sửa bài</b>
48 65 94 32 56


+<sub> 30 </sub> -<sub> 11 </sub> _<sub> 42 </sub> + <sub> 32 </sub><sub> </sub> -<sub> 16 </sub>


78 54 52 64 40



- Hs nêu cách làm cả lớp chú ý.
- Hs cả lớp làm bảng con.


- Hs đọc CN, ĐT.


- Hs làm bài vào vở.
- 2 hs lên sửa bài.


- Gọi 1 số hs đọc trước lớp.


- Hs tự làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Bài 4: 1 hs đọc đề bài. Gv y/c hs làm sau đó
sửa bài.


Tóm tắt:


Mẹ và Chị : 85 quả cam.
Mẹ hái : 44 quả cam.


Chị : …quả cam ?


Tính Giải:


85 Số quả cam Chị hái.


- <sub> 44 </sub><sub> </sub> <sub> 85 - 44 = 41 (quaû)</sub>


41 Đáp số: 41 quả



Bài 5: 2 hs làm bài trên bảng, cả lớp làm vào
giấy nháp.


1 dm = 10 cm , 10 cm = 1 dm
<b>4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ :</b>


- Gv nhận xét tiết học.


-Hs làm vào vở.
-1 hs lên sửa bài.


- Cả lớp nhận xét sủa chữa.


-2 hs lên bảng, cả lớp làm giấy
nháp.


- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Mơn : Tập làm Văn


<b>CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.


- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
- Viết được 1 bản tự thuật ngắn.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



- Tranh minh họa bài tập 2 – SGK.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>


<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1/ KIỂM TRA BÀI CŨ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng. u cầu HS trả lời :
+ Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường
nào ? Lớp nào ? Em thích mơn học gì nhất ? Em
thích làm việc gì ?


- Gọi 2 HS lên bảng nói lại các thơng tin mà 2
bạn vừa giới thiệu.


<b>2/ DẠY - HỌC BAØI MỚI</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài </b>


- 2 HS lần lượt trả lời.


- Lần lượt từng HS nói. Mỗi HS nói
về một bạn. Chẳng hạn : Bạn tên
là ... Quê bạn ở ... Bạn đang học lớp
... Trường ... Bạn thích học...


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Hỏi : Khi gặp mặt một ai đó chẳng hạn như
gặp bố mẹ khi đi học về, gặp thầy cô khi đến
trường, . . . con phải làm gì?


- Lần đầùu tiên gặp ai đó, muốn họ biết về mình


con phải làm gì ?


- Trong bài tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ
học cách chào hỏi mọi người khi gặp mặt, tự
giới thiệu mình để làm quen với ai đó.


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<i><b>Bài 1 (Làm miệng) </b></i>


- Gọi l HS đọc yêu cầu của bài.


- Gọi HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. Sau
mỗi lần HS nói, GV chỉnh sửa lỗi cho các em.


+ Chào thầy, cô khi đến trường.
+ Chào bạn khi gặp nhau ở trường.


- Nêu : Khi chào người lớn tuổi, em nên chú ý
chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân
mật, cởi mở.


<i><b>Bài 2 (Làm miệng)</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cẩu của bài.


- Treo tranh lên bảng và hỏi : Tranh vẽ những ai
?


- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế
nào ?



- Bóng nhực và Bút Thép chào Mít và tự giới
thiệu với nhau như thế nào ?


- Hỏi : Ba bạn chào nhau, tự giới thiệu với nhau
như thế nào ? Có thân mật khơng ? Có lịch sự
khơng ?


- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn cịn
làm gì ?


- u cầu 3 HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời
chào và giới thiệu của 3 bạn.


- Em phải tự giới thiệu.


- Đọc yêu cầu của bài.
- Nối tiếp nhau nói lời chào.


- Con chào mẹ, con đi học ạ ! / Xin
phép bố mẹ, con đi học ạ ! / Mẹ ơi,
con đi học đây ạ! / Thưa bố mẹ, con
đi học ạ !/


- Em chào thầy (cô) ạ!


- Chào cậu ! / Chào bạn ! / Chào
Thu ! /.


- Nhắc lại lời chào của các bạn


trong tranh.


- Tranh vẽ Bóng Nhựa, Bút Thép và
Mít.


- Chào hai cậu, tớ là Mít, tớ ở thành
phố Tí Hon.


- Chào cậu, chúng tớ là Bóng Nhựa
và Bút Thép. Chúng tớ là học sinh
lớp 2.


- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân mật
và lịch sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Baøi 3 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó tự làm bài vào Vở
<i>bài tập.</i>


- Gọi HS làm bài, lắng nghe và nhận xét.


<b>3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ</b>


- GV nhận xét tiết học, tun dương các em học
tốt, chú ý học bài. Nhắc nhở các em còn chưa
chú ý.


- Dặn dò HS chú ý thực hành những điều đã
học : tập kể về mình cho người thân nghe. Tập


chào hỏi lịch sự, có văn hóa khi gặp gỡ mọi
người.


- Laøm baøi.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×