Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an lop ghep 45 tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.08 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 31</b>



Ngày soạn 8/4/2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 12/4/ 2010


L4 Tập đọc Tiết 61 Ăng – co - vát

- GD BVMT



L5 Đạo đức Tiết 31 Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T2) – GD BVMT



TĐ4

TĐ5



I Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức:


- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.


- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi ng – co Vát ,
một cơng trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu
của nhân dân Khơ - me.


2 – Kó năng:


- Đọc lưu lốt bài văn . Biết đọc diễn cảm bài
văn thể hiện tình cảm kính phục , ngưỡng mộ với
một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
3 – Thái độ :


- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp
và kính phục tài năng của con người .


* GDBVMT: Giữ gìn vệ sinh khi tham quan, yêu
mến cảm phục kỳ quan thế giới.



II Đồ dùng dạy - học


- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về
cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )


- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng
dẫn HS luyện đọc diễn cảm.


III Các hoạt động dạy – học
1 – Ổn định :


2 – Bài cũ : Dòng sông mặc áo


- 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của bài
thơ.


3 – Bài mới


Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất
nước Cam – pu chia , thăm một cơng trình kiến
trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân
Khơ-me đó là Aêng – co Vát .


IMục tiêu:


1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên
thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.



2. Kĩ năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường
bền vững.


3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ
gìn tài nguyên thiên nhiên.


* GDBVMT: Bảo vệ các tài ngun thiên nhiên ở
địa phương.


II. Chuẩn bị:


GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương,
nước ta.


HS: SGK Đạo đức 5


III. Các hoạt động:
1. ổn định:


2. Bài cũ:


<b>-</b> Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên
thiên nhieân.


3. Giới thiệu bài mới:


Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
*. Phát triển các hoạt động:



Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về tài nguyên
thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương.
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.


Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm một
số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam
như:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.


- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : 2 dòng đầu


- Aêng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ
?


* Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa.
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?


- Khu đền chính được xây dựng kì cơng như thế
nào ?


* Đoạn 3 : phần cịn lại.



- Phong cảnh khu đền lúc hồng hơn có gì đẹp ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm


- GV đọc diễn cảm đoạn <i>Lúc hồng hơn….từ các</i>
<i>ngách..</i>


4 – Củng cố – Dặn doø
- ÚRút nội dung bài


- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Con chuồn chuồn nước.


<b>-</b> Dầu khí Vũng Tàu.


<b>-</b> Mỏ A-pa-tít Lào Cai.


* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/
SGK.


Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.


<b>-</b> Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh
thảo luận bài tập 5.


<b>-</b> Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên.


* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 6/
SGK.



Phương pháp: Động não, thuyết trình.


<b>-</b> Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học
sinh lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:
rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm …


<b>-</b> Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.


4. Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> Thực hành những điều đã học.


<b>-</b> Chuẩn bị: Ôn tập
Nhận xét tiết hoïc.


L4 Lịch sử Tiết 31 Nhà Nguyễn thành lập


L5 Toán Tiết 151 Phép trừ



TĐ4

TĐ5



I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:


- HS biết nhà Nguyễn thiết lập một chế độ rất chặt
chẽ và hà khắc để bảo vệ quyền lợi của dịng họ
mình .


2.Kó năng:



- HS nắm được nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh
nào, Kinh đơ đóng ở đâu, Và một số ông vua đầu
thời Nguyễn.


3.Thái độ:


<b>I</b>. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố có kĩ năng
thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân,
phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài
tốn.


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận
dụng vào giải tốn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- u thích tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :


- Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự
tập trung quyền hành và những hình phạt đối với
mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định:


2/ Bài cũ: Vua Quang Trung trọng dụng người tài
- Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về
kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách


đó ?


- Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ?
- Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học
làm đầu “ như thế nào ?


GV nhận xét
3/ Bài mới:
Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động cá nhân


Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào
hoàn cảnh nào?


=> Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh
triều đình đang suy yếu , Nguyễn Aùnh đã đam quân
tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn .


- Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh
đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn .
- Nguyễn ánh lên ngơi hồng đế lấy niên hiệu là
Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến
năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia
Long , Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự Đức .


Hoạt động 2: Hoạt động nhóm


GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia
Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi


thành văn) tức là: khơng đặt tể tướng, khơng lập
hồng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử,
khơng phong tước vương cho người ngồi họ vua
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình
bằng bộ luật hà khắc nào?


Vì sao các vua nhà Nguyễn khơng muốn chia sẻ
quyền lợi của mình cho ai?


Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến


xaùc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:


+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.


III. Các hoạt động:
1. ổn định :


2. Baøi cũ: Phép cộng.


<b>-</b> GV nhận xét – cho điểm.


3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.
Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1:



<b>-</b> Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các
thành phần và kết quả của phép trừ.


<b>-</b> Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ


<b>-</b> Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự
nhiên, số thập phân)


<b>-</b> Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?


<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm vào bảng con


Bài 2:


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành
phần chưa biết


<b>-</b> u cần học sinh giải vào vở
Bài 3:


<b>-</b> Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
đơi cách làm.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.
Bài 5:


<b>-</b> Nêu cách làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?



Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua
triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
4/ Củng cố - Dặn dò:


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn


Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế


4: Củng cố _ dặn dị


- Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. Chuẩn bị:
Luyện tập.


Nhận xét tiết học.


L4 Toán Tiết 151 Thực hành (TT)



L5 Lịch sử Tiết 31 Sự hình thành và phát triển của địa phương.



TĐ4

TĐ5



I - MỤC TIÊU :
Giúp HS :


Biết cách vẽ bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn
thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ
dài thật cho trước .



II Chuẩn bị:


Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét)
Phi ếu thực hành (trong VBT)


III Các hoạt động dạy - học
1/ ổn định :


2/ Bài cũ: Thực hành


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


3/Bài mới:
Giới thiệu:


Yêu cầu: Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB ) trên
mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy
theo tỉ lệ 1 : 400


Gợi ý thực hiện:


Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (cm)
Đổi 20 m = 2000 cm.


Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Thực hành:


Mục tiêu :



Học sinh biết nguồn gốc và sự hình thành của
xã mình, huyện mình đang sống. Hiểu về con
người và thân thế của ông Thoại Ngọc Hầu ,
ông là người có công lớn trong việc chấn giữ và
khai phá vùng đất Ân Giang . Ơng là người có
cơng lớn trong việc đào kêng Vĩnh Tế .


II Chuẩn Bị


Giáo viên : Tư liệu lịch sử
Học sinh :


III các hoạt động dạy học
1/ ổn định


2/ bài cũ


YC học sinh nêu :


Nhà máy thủy điện hịa bình ra đời có tác dụng
gì /


HS trả lời


Giáo viên nhận xét
3/ Bài mới


Giới thiệu ; Giáo viên ghi tựa bài lên bảng
Hoạt động 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản
đồ theo tỉ lệ 1 : 50 .


Đổi 3m = 300 cm


Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.


Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài tập 1
Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm


Tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật và vẽ
hình.


4 Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên
Làm bài trong SGK


xã và huyện mình qua tranh ảnh và thơng tin
của giáo viên cung cấp.


Hoạt động 3: Học sinh báo cáo kết quả thảo
luận.


Giáo viên kết luận.
.


4/ củng cố dặn dò



Học sinh nhắc lại nhữ hiểu biết của minh về địa
phương. Giáo viên nhắc HS chuẩn bị bài ở nhà .


L4 Đạo đức Tiết 31 Bảo vệ môi trừơng (T2) – GD BVMT


L5 Tập đọc Tiết 61 Công việc đầu tiên



TĐ4

TĐ5



I - Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức :


- HS hiểu con người phải sống thân thiện với mơi
trường vì cuộc sống hơm nay và mai sau. Con
người có trách nhiệm giữ gìn mơi trường trong
sạch.


2 - Kó năng :


- HS biết bảo vệ , giữ gìn mơi trường trong sạch .
3 - Thái độ :


- Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi
trường.


- GDBVMT ởđịa phương.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
HS : - SGK


III – Các hoạt động dạy học


1- Ổn định :


2 – Kiểm tra bài cũ : Tơn trọng luật lệ an tồn
giao thơng.


- Tại sao cần tơn trọng luật lệ an tồn giao thơng?
- Em cần thực hiện luật lệ an tồn giao thơng như
thế nào ?


I. Mục tiêu:


1 d0ọc lưu lốt diễn cảm tồn bài


2/ Hiểu các từ ngữ trong bài , biết diễn biến của
truyện .


Hiểu nội dung bài : nguyện vọng và lòng nhiệt
thành của một phụ nữ dũng cảm làm việc lớn , đóng
góp cơng sức cho cách mạng .


II Chuẩn bị


GV : SGK , bảng phụ chép từ khó , nội dung bài .
HS : Dọc và tìm hiểu bài ở nhà .


III Các hoạt động dạy học .
1/ ổn định


2/Kiểm tra bài cũ



Yêu cầu học sinh đọc và nêu nội dung bái : Tà áo
dài việt nam .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã
thực hiện luật lệ an tồn giao thơng


3 - Dạy bài mới
: Giới thiệu bài


- GV giới thiệu , ghi bảng.
*Hoạt động 1 : Trao đổi ý kiến
- Cho thảo luận theo cặp .


- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc
sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo
vệ mơi trường ?


Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK )
- Chia nhóm


- GV kết luận :


+ Đất bị xói mịn : Diện tích đất trồng trọt sẽ
giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các
sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị
nhiễm bệnh.


+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm,
lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các


loại cây, các loại thú ; gây xói mịn, đất bị bạc
màu.


* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng
phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.


- GV kết luận :


+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) ,
(g) .


+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ơ nhiễm
khơng khí và tiếng ồn (a).


+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt
xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để
gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) ,
(e) , (h).


4 - Cuûng cố – dặn dò


- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của
SGK


- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ mơi trường
tại địa phương.


3 / Bài mới



Giới thiệu : giáo viên ghi tựa bài lên bảng .
*Hoạt động 1 : Luyện đọc và tìm hiểu bài
Yêu cầu học sinh khá đọc cả bài


HS nêu cách chia đoạn
Giáo viên nhận xét


Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn


Lần 1 : Rút từ khó ( truyền đơn , chớ , rủi , lính mã
tà , thốt ly )


Lần 2 : Giải nghĩa tử


Lần 3 : giáo viên nêu giọng đọc từ đoạn yêu càu hc5
sinh đọc


Yêu cầu học sinh trao đổi các câu hòi trong SGK
HSbáo cáo – giáo viên chốt lại


* Hoạt động 2 : luện đọc diễn cảm


Yêu cầu 3 học sinh đọc theo cách phân vai 3 đoạn .
GV treo bảng phụ và hướng dẫn hs đọc phân vai .
HS thi đọc theo cặp


Thi đọc trước lớp


4/ củng cố - dăn dò



GV yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn 10/4/2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 13/4/ 2010



L4: Chính tả Tiết 31 Nghe lời chim nói – GD - BVMT


L5: Khoa học Tiết 61 Ôn tập : Thực vật và Động vật



TĐ4

TĐ5



I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Nghe và viết đúng chính tả,trình bày đúng bài
thơ : Nghe lời chim nói .


2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm
đầu dễ lẫn : l/n hoặc thanh hỏi/thanh ngã<i>.</i>


- Giáo dục bảo vệ môi trường.


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2
a/2b.


- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung
BT3a/3b.


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định :



2. Kieåm tra bài cũ:


HS viết lại vào bảng con những từ đã viết
sai tiết trước.


Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: Nghe lời chim nói


Hoạt động 1: Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.


Hoạt động 2: <i>Hướng dẫn HS nghe viết</i>.
a. Hướng dẫn chính tả:


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: <i>lắng</i>
<i>nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.</i>
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:


Nhắc cách trình bày bài bài thơ 5 chữ.
Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh sốt lỗi.


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Hệ thống lại một số hình thức


sinh sản của thực vật và động vật thông qua một
số đại diện.


2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh
sản của thực vật và động vật.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm
hiểu khoa học.


II. Chuẩn bị:


<b>-</b> GV: - Phiếu học tập.


<b>-</b> HSø: - SGK.


III. Các hoạt động:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: Sự nuôi và dạy con của một số lồi
thú.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét.


3. Giới thiệu bài “Ôn tập: Thực vật – động vật.
Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu từng cá nhân học sinh làm
bài thực hành trang 116/ SGK vào phiếu học tập.


 Giáo viên kết luận:


<b>-</b> Thực vật và động vật có những hình thức sinh
sản khác nhau


 Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi
 Giáo viên kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



Hoạt động 3: <i>Chấm và chữa bài.</i>
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.


Giáo viên nhận xét chung


Hoạt động 4: <i>HS làm bài tập chính tả </i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.


Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập


Bài tập 2b: HS thi tìm từ láy có thanh hỏi, thanh
ngã.


<i>(HS tìm khoảng 15 từ)</i>



Bài tập 3b: Ở nước Nga – cũng – cảm giác – cả
thế giới.


Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dị:


HS nhắc lại nội dung học tập


Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )


Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị
tiết 32.


 Hoạt động 3: Củng cố.


<b>-</b> Thi đua kể tên các con vật đẻ trừng, đẻ con


4. Toång kết - dặn dò:


<b>-</b> Xem lại bài.


<b>-</b> Chuẩn bị: “Môi trường”.
Nhận xét tiết học .




L4 LTVC Tiết 61 Thêm trạng ngữ cho câu


L5 Toán Tiết 152 Luyện tập




TĐ4

TĐ5



I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


1. Hiểu được thế nào là trạng ngữ .


2. Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ .


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện
tập).


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định:


2/ Bài cũ:


GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét


3/ Bài mới:


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Củng cố việc vận dụng kĩ năng
cộng trừ trong thực hành tính và giải tốn.


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính và giải toán
đúng.



3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận,
khoa học.


II. Chuẩn bị:
+ GV: SGK.


+ HS: Vở bài tập, xem trước bài.
III. Các hoạt động:


1. Ổn định:
2. Bài cũ:


<b>-</b> Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hoạt động1: Giới thiệu
Phần I: Nhận xét


Ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1,2,3
Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.


GV chốt lại: Câu b có thêm bộ phận được in
nghiêng.


Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.


Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?
Tác dụng của phần in nghiêng: Nêu nguyên nhân


và thời gian.


Hoạt động 3: Ghi nhớ
Hai HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài tập 1:


HS đọc yêu cầu và làm vào VBT


Nhắc HS lưu ý: bộ phận trạng ngữ trả lời cho các
câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
GV chốt lại trạng ngữ: <i>Ngày xưa. Trong vườn. Từ </i>
<i>tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm. </i>


Bài tập 2:


HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần
đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng
ngữ.


HS đổi nhau sửa bài.
GV theo dõi, nhận xét
4 / Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị
bài:


 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:



<b>-</b> Đọc đề.


<b>-</b> Nhắc lại cộng trừ phân số.


<b>-</b> Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.


<b>-</b> Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số
và số thập phân.


Bài 2:


<b>-</b> Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?


<b>-</b> Lưu ý: Giao hốn 2 số nào để khi cộng số trịn
chục hoặc trịn trăm.


Bài 3:


<b>-</b> Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.


<b>-</b> Lưu ý:


 Dự định: 100% : 180 cây.
 Đã thực hiện: 45% : ? cây.
 Cịn lại: ?


Bài 4:


<b>-</b> Lưu ý học sinh xem tổng số tiền lương là 1 đơn


vị:


Bài 5:


<b>-</b> Nêu yêu cầu.


<b>-</b> Học sinh có thể thử chọn hoặc dự đốn.


4. Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> Làm bài 3, 4, 5 ở VBT.


<b>-</b> Chuẩn bị: Phép nhân.
Nhận xét tiết học.


L4 Khoa học Tiết 61 Trao đổi chất ở thực vật


L5 Chính tả Tiết 31 Tà áo dài Việt Nam



TĐ4

TĐ5



I- MỤC TIÊU:


Sau bài này học sinh biết:


-Kể ra những gì thực vật phải thường xuyên lấy từ
môi trường và thải ra môi trường trong quá trình
sống


-Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và sơ đồ trao



I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Khắc sâu, củng cố quy tắc viết
hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng,
biết một số huân chương của nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đổi thức ăn của thực vật.


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 122,123 SGK.


-Giấy A 0 bút vẽ dùng trong nhóm.


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1 /ổn định :
2 Bài cũ:


-Nhu cầu về khơng khí của thực vật như thế nào?
Người ta ứng dụng kiến thức này ra sao?


3/ Bài mới:


Giới thiệu: Bài “Trao đổi chất ở thực vật”


Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên
ngồi của trao đổi chất ở thực vật


-Yêu cầu hs qua sát hình 1 trang 122 SGK.


-Kể tên những yếu tố cây thường xuyên lấy từ


môi trường và thải ra mơi trường trong q trình
sống.


-Quá trình trên gọi là gì?
Kết luận:


Thực vật pải thường xun lấy từ mơi trường các
chất khống, khí các-bơ-níc, nước khí ơ-xi và thải
ra hơi nước, khí các-bơ-níc, chất khống
khác….Q trình đố được gọi là quá trình trao đổi
chất giữa thực vật với môi trường.


Hoạt động 2:Thực vật vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
thực vật


-Chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.


4 Củng cố- dặn dị:


Thế nào là q trình “Trao đổi chất ở thực vật”?


hiệu, huân chương, viết đúng trình bày đúng bài
chính tả Cơ gái của tương lai.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ,
giữ vở.


II. Chuẩn bị:


+ GV: Bảng phụ, SGK.


+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định:


2. Bài cũ:


HS viết bảng con 1 số từ sai nhiều ở tiết học trước
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.


3. Giới thiệu bài mới:
Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.


<b>-</b> Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.


<b>-</b> Nội dung đoạn văn nói gì?


Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phạn ngắn
trong câu cho học sinh viết.


<b>-</b> Giáo viên đọc lại toàn bài.


 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.


Baøi 2:


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu đọc đề.



<b>-</b> Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong
đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm
vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa
trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải
viết hoa.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, chốt.
Bài 3:


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân
chương trong SGK dựa vào đó làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. <b>-</b> Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học


L4 Toán Tiết 152 Ôn tập về số tự nhiên


L5 LTVC Tiết 61 MRVT : Nam và nữ



TĐ4

TĐ5



I - MUÏC TIÊU :
Giúp HS ôn tập về :


Đọc, viết số trong hệ thập phân.


Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị
trí của chữ số trong một số cụ thể.


Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.



II Chuẩn bị:


GV : bảng phụ , SGK , SGV
HS : Tập , SGK , giấy nháp ...


III Các hoạt động dạy - học
1/ Ổn định :


2/ Bài cũ: Thực hành (tt)


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


3/ Bài mới:
Giới thiệu bài


Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:


Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân
của một số


GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
Bài tập 2:


Yêu cầu HS tự làm


GV cùng học sinh sửa chữa
Bài tập 3:



- Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số
theo hàng & lớp.


- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp
triệu gồm những hàng nào?


HS tư làm bài, chữa bài
Bài tập 4:


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm
Nam và Nữ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng
quý cùa phụ nữ Viẹt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi
phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.


2. Kĩ năng: - Tích cực hố vốn từ bằng cách tìm
được hồn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
3. Thái độ: - Tơn trọng giới tính của bạn, chống
phân biệt giới tính.


II. Chuẩn bò:


+ GV: - Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn
nội dung BT1a để học sinh các nhóm làm bài
BT1a, b, c.


- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
+ HS:



III. Các hoạt động:
1. Ổn định:


2. Bài cũ:


Hs làm lại bài tập 4 tiết học truớc
3. Giới thiệu bài mới:


Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ.
4. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1


<b>-</b> Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 học
sinh.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải
đúng.


Baøi 2:


<b>-</b> Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung từng
câu tục ngữ.


<b>-</b> Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ
nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, chốt lại.



<b>-</b> u cầu học sinh đọc thuộc lịng các câu tục
ngữ trên.


Bài 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS tự làm và chữa bài.
Bài tập 5:


Yêu cầu HS viết số thích hợp vào chỗ trống.
4/ Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, kết luận những học sinh
nào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ
đúng và hay nhất.


<b>-</b> Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ nêu hồn
cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng.


4. Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> u cầu học sinh học thuộc lịng các câu tục
ngữ ở BT2.


<b>-</b> Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy – trang
151)”.



- Nhận xét tiết hoïc


Thể dục Tiết 61 Bài 61: Môn tự chọn – TC “ Nhảy dây tập thể”


I-MUC TIEÂU:


-Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:


-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.


-Phương tiện: còi, đánh dấu 3-5 điểm dưới san cách nhau 2m.
III-NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<i>Nội dung</i> <i>Định lượng</i> <i>Phương pháp tổ chức</i>


1. Phần mở đầu:


- Gv nhận lớp phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.


- Xoay các khớp.


- Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên theo
hàng dọc.


- Đi thường theo vịng trịn và hít thở
sâu.


- Ơn một số động tác của bài TD phát
triển chung



2. Phần cơ bản:
a. Mơn tự chọn:


- Đá cầu


+ Ơn chuyển cầu theo nhóm 2 người
+ Thi tống cầu bằng đùi


- Ném bóng
b. Nhảy dây :


- Nhắc lại cách nhảy
- Điều khiển tập luyện


3. Phần kết thúc:


6-10’
1‘
1’
2,3’
18-22’
9-11’
9-11’
4-5’
4-5’
9-11’
9-11’
4-6’
1-2’


1-2’
1’


3 hàng dọc


1 hàng dọc


vòng tròn


3 hàng ngang



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV cùng hs hệ thống bài


-

Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- NHận xét lớp


Ngày soạn 11/4/2010 Ngày dạy : Thứ tư ngày 14/4/ 2010



L4 Tập đọc Tiết 62 Con chuồn chuồn nước



L5 Mĩ thuật Tiết 31 Vẽ tranh: Đề tài mơ ước của em.



TĐ4

TĐ5



I Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức


- Hiểu các từ ngữ trong bài.


- Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của chú
chuồn chuồn , thể hiện tình cảm của tác giả với
đất nước , với quê hương.



2 – Kó năng


- Đọc lưu lốt tồn bài . Biết đọc diễn cảm bài
văn với giọng ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ
miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn ; biết thay
đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng
đoạn ( lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ , lúc
tả chú tung cánh bay .


3 – Thái độ


- Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp
, yêu đất nước Việt Nam.


II Đồ dùng dạy – học:


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Tranh , ảnh chuồn chuồn.


- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng
dẫn HS luyện đọc diễn cảm.


III Các hoạt động dạy – học
1 – Ổn định:


2 – Bài cũ : Aêng – co Vaùt


- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài .
3 – Bài mới



a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


- Bài đọc hôm nay “ Con chuồn chuồn nuớc “ là
một bằng chứng : một con chuồn chuồn nước thật
bé nhỏ và quen thuộc , nhưng dưới ngòi bút miêu
tả tài tình , đầy phát hiện của nhà văn Nguyễn
Thế Hội , nó hiện lên trước mắt chúng ta – vẫn
đúng là nó như chúng ta thường thấy – nhưng thật


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Hiểu được phong phú của đề tài ước mơ của
em.


<b>-</b> Biết cách vẽ được tranh theo chủ đề đã chọn.
<b>-</b> <b>HSKG: Biết xếp hình vẽ cân đối, biết </b>
<b>chọn phối màu phù hợp với chủ đề ước mơ của </b>
<b>em.</b>


<b>II/CHUẨN BỊ :</b>


-Sưu tầm tranh ảnh các chủ đề ước mơ của em..
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành .-Bút chì , tẩy , màu .


<b>III. CÁC LÊN LỚP: </b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới:



Giới thiệu bài


<b>HĐ 1:Tìm </b>chọn nội dung đề tài .MT:Hướng dẫn HS


tìm chọn nội dung đề tài .


<b>Môi trường: </b>:


+ Tranh SGK.


+Trang phục giữa các binh chủng khác nhau


<b>-</b> +Đề tài phong phú : ước mơ của em, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đẹp và mới mẻ . Các em hãy đọc bài văn để thấy
được nghệ thuật miêu tả của tác giả.


b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.


- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.


c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : … như còn đang phân vân


- Chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những


hình ảnh so sánh nào ?


- Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao ?


=> Ý đoạn 1 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu
một chỗ.


* Đoạn 2 : Còn lại


- Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay ?
- Tình yêu quê hương , đất nước của tác giả thể
hiện qua bài văn như thế nào ?


=> Ý đoạn 2 : Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung
cánh bay.


d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm


- GV đọc diễn cảm đoạn <i>Ôi chao….phân vân</i> .
Giọng đọc ngạc nhiên , nhấn giọng các từ ngữ
miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.


4 – Củng cố – Dặn dò
=> Nêu đại ý của bài ?


- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 1 ).


em nhớ lại các hình ảnh , màu sắc và khơng gian cụ thể .



<b>HĐ 2: Cách </b>vẽ tranh


MT:Biết cách vẽ .


<b>GV giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài </b>


<b>GV gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh </b>:


-Vẽ hình ảnh chính là những hình ảnh, hoạt động cụ thể
nào đó theo ước mơ.


Vẽ các hình ảnh phụ sao cho hợp với nội dung ( bãi tập,
nhà, cây, núi , sông, xe, pháo ,…) …


- Vẽ màu có đậm, có nhạt phù hợp với nội dung đề tài .


<b>HĐ3</b>:<b> Thực hành </b>


<b>-</b> MT:Vẽ được tranh nói về đề tài ước mơ của


em.


Cho HS nhận xét về cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình
, vẽ màu ở một số bức tranh để HS nắm vững kiến thức .
+Cho HS xem các bức tranh giới thiệu trong SGK
- Nhắc HS cách vẽ từng bước


-Quan sát , giúp đỡ HS



- Nhắc HS vẽ tranh theo cảm nhận riêng
HĐ4:Nhận xét , đáng giá


MT: Biết nhận xét , đánh giá sản phẩm của mình cũng
như của bạn.


một số bài nặn về :+Nội dung ( rõ chủ đề )+Bố cục có
hình ảnh chính, hình ảnh phụ .+Hình vẽ , nét vẽ sinh
động .


+Màu sắc ( hài hoà , có đậm, có nhạt ).
Giáo dục thẩm mĩ cho học sinh.


4/ nhận xét tiết học
- xem, sưu tầm bài 32.


L4 Kể chuyện Tiết 31 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia


L5 Toán Tiết 153 Phép nhân



TĐ4

TĐ5



I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1 1. Rèn kó năng nói :


-HS chọn được một câu chuyện về một cuộc


I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

du lịch hoặc cắm trại mà các em được tham gia.
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có


đầu có cuối .


- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện .


- Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp
lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.


2. Rèn kỹ năng nghe:


- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận
xét , đánh giá đúng lời kể


II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC


- Tranh ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại,
tham quan của lớp (nếu có).


- Bảng lớp viết sẵn đề bài.


- Viết sẵn gợi ý 2(dàn ý cho 2 cách kể)
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài


KC.


III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ ổn định


2/ Bài cũ



u cầu học sinh nêu lại nội dung tiết học trước
3 Bài mới


a. Giới thiệu bài:


<i><b>Hoạt động 1</b></i>:<i>Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài</i>
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan
trọng.


-Yêu cầu 2 s nối tiếp đọc các gợi ý.


-Lưu ý hs nếu chưa từng du lịch hay cắm trại
cùng bạn bè người thân, các em có thể kể về một
cuộc đi thăm ông, bà cô, bác… hoặc một buổi đi
chơi xa ở đâu đó. Kể chuyện phải có đầu cuối.
-Yêu cầu giới thiệu câu chuyện mình muốn kể.
*<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i>Hs thực hành kể chuyện, trao đổi</i>
<i>về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh
giá bài kể chuyện nhắc hs :


+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.


-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.


phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài tốn.


2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kĩ năng tính nhân,
nhanh chính xác.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác,
cẩn thận.


II. Chuẩn bị:


+ GV: Bảng phụ, câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT.


III. Các hoạt động:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: Luyện tập.


<b>-</b> GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Phép nhân”.
. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hệ thống các tính chất phép nhân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.


<b>-</b> Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét.


<b>-</b> Giáo viên ghi bảng.


 Hoạt động 2: Thực hành


Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.



<b>-</b> Hoïc sinh nhắc lại quy tắc nhân phân số, nhân số
thập phân.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.
Bài 2: Tính nhẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Cho hs thi kể trước lớp.


-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa
câu chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa
câu chuyện.


4 Củng cố, dặn dò:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt
và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân,
xem trước nội dung tiết sau.


giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân
nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001


Bài 3: Tính nhanh



<b>-</b> Học sinh đọc đề.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở và sửa
bảng lớp.


Bài 4: Giải toán


<b>-</b> GV yêu cầu học sinh đọc đề.


<b>-</b> GV tổ chức cho học sinh làm vào vở
<b>-</b> 1học snh làm bảng phụ


<b>-</b> Giáo viên chữa và chấm bài
4. Tổng kết – dặn dò:


<b>-</b> Ơn lại kiến thức nhân số tự nhiên, số thập phân,
phân số.


<b>-</b> Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.


L4 Mĩ thuật Tiết 31 Vẽ theo mẫu: Mẫu dạng hình trụ và hình cầu


L5 Tập đọc Tiết 62 Bầm ơi



TĐ4

TĐ5



I Muïc đích – Yêu cầu


<b>-</b> Hiểu được phong phú của đề Vẽ theo mẫu:


Mẫu dạng hình trụ và hình cầu .


<b>-</b> Biết cách tìm chọn khối hình, mẫu vẽ.
<b>HSKG: Biết xếp hình vẽ cân đối, biết chọn </b>
<b>phối màu phù hợp với hình vẽ.</b>


<b>II/CHUẨN BỊ :</b>


-Sưu tầm tranh ảnh các bài vẽ học sinh năm trước.
-Giấy vẽ hoặc vở thực hành .-Bút chì , tẩy , màu .


<b>III. CÁC LÊN LỚP: </b>
1/ Ổn định


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm, lưu toàn bài.


2. Kĩ năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài
thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện tình
cảm yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ
Vệ quốc quân.


3. Thái độ: - Ca ngợi người mẹ và tình mẹ con
thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngoài
tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần tảo, giàu tình
u thương con nơi q nhà. Thuộc lịng bài thơ.
II. Chuẩn bị:


+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng


phụ để ghi những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


3/ Bài mới:
Giới thiệu bài


<b>HĐ 1:Tìm </b>chọn vật mẫu thích hợp Mẫu dạng hình


trụ và hình cầu Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh
trong SGK và SGV.


<b>HĐ 2: Cách </b>vẽ tranh


MT:Biết cách vẽ .


<b>GV giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài </b>


<b>GV gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh </b>:


-Vẽ tranh Mẫu dạng hình trụ và hình cầu .


Vẽ các hình ảnh phụ sao cho hợp với nội dung.


- Vẽ màu có đậm, có nhạt phù hợp với nội dung đề tài .


<b>HĐ3</b>:<b> Thực hành </b>


MT:Vẽ được tranh Mẫu dạng hình trụ và hình cầu



Cho HS nhận xét về cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình
, vẽ màu ở một số bức tranh để HS nắm vững kiến thức .
+Cho HS xem các bức tranh giới thiệu trong SGK
- Nhắc HS cách vẽ từng bước


-Quan sát , giúp đỡ HS


- Nhắc HS vẽ tranh theo cảm nhận riêng
HĐ4:Nhận xét , đáng giá


MT: Biết nhận xét , đánh giá sản phẩm của mình cũng
như của bạn.


một số bài nặn về :+Nội dung ( rõ chủ đề )+Bố cục có
hình ảnh chính, hình ảnh phụ .+Hình vẽ , nét vẽ sinh
động .


+Màu sắc ( hài hồ , có đậm, có nhạt ).


<b>HĐ4:</b> GV bổ sung và khen ngợi , động viên chung cả


lớp .


Giáo dục thẩm mĩ cho học sinh.
4/ nhận xét tiết học


- xem, sưu tầm bài 32.


2. Bài cũ:



<b>-</b> Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc lại truyện
Thuần phục sư tử,


trả lời câu hỏi về bài đọc.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi.


 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.


<b>-</b> Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ.


<b>-</b> Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài:
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm bài thơ, trả
lời câu hỏi


( học sinh trao đổi cắp đơi )
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn
cảm bài thơ.


<b>-</b> Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.



<b>-</b> Giáo viên nhận xét.


<b>-</b> Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lịng từng
khổ và cả bài thơ.


4. Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> u cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng
cả bài thơ, đọc trước bài Công việc đầu tiên
Nhận xét tiết học


L4 Toán Tiết 153 Ôn tập về số tự nhiên (TT)



L5 Kể chuyện Tiết 31 Kể chuyện đuợc chứng kiến hoặc tham gia



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

I - MỤC TIÊU :


Giúp HS ơn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự
nhiên.


II Chuẩn bị:


GV : bảng phụ , SGK , SGV
HS : Tập , SGK , giấy nháp ...
III Các hoạt động dạy - học
1/ Ổn định :


2/ Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét


3/ Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh
hai số.


Bài tập 2: So sánh rồi xếp thứ tự từ bé đến lớn.
HS làm vào vở


Bài tập 3: So sánh rồi xếp thứ tự từ lớn đến bé.
HS làm vào vở.


Bài tập 4: HS làm bảng con.
Bài 5: HS tự làm rồi chữa bài.
Hướng dẫn cách giải:


Ví dụ:


Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58; 60
Vậy x là : 58 ; 60


Yêu cầu HS tự làm


4/ Củng cố - Dặn dò:



Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Làm bài trong SGK


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: - Học sinh kể lại được rõ ràng, tự
nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về một bạn
nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến.
3. Thái độ: - Yêu quí và học tập những đức tính
tốt đẹp.


II. Chuẩn bị:


+ GV : Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện,
các gợi ý 3, 4.


+ HS :


III. Các hoạt động:
1. Ổn định.


2. Bài cũ:


HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc
GV nhận xét , ghi điểm


3. Giới thiệu bài mới:


. Phát triển các hoạt động:



 Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu u cầu của đề
bài.


Phương pháp: Đàm thoại.


<b>-</b> Nhắc học sinh lưu ý.


+ Câu chuyện em kể khơng phải lầ truyện em đã
đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam
hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó
là một người được em và mọi người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm
việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học
này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính
của bạn đó.


<b>-</b> Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có
thể chọn 1 trong 2 cách kể:


+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của bạn
rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.


 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.


Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.


<b>-</b> Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi
học sinh kể chuyện.



<b>-</b> Giáo viên nhận xét, tính điểm.
4. Tổng kết - dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>-</b> Tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết
lại vào vở nội dung câu chuyện đó.


<b>-</b> Chuẩn bị: Nhà vô địch.
Nhận xét tiết học.


Hát nhạc: Tiết 31 Ôn hát bài: Dàn đồng ca mùa hạ
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


-HS hát đúng giai điệu lời ca, và đúng lời bài hát, biết thể hiện tình cảm của bài hát.


-Hs biết vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ
trước lớp.


II/CHUẨN BỊ :


Lời bài hát SGK.



<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU</b>:


HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ


HĐKĐ


M t: kiểm tra bài



HT: cá nhân


-Ổn định


-Bài cũ : Dàn đồng ca mùa hạ
-giới thiệu bài :


Thực hiện


HĐ1:Dạy hát
M T:hát và thể
hiện một số động
tác phụ hoạ
HT: nhóm,cả lớp


Giáo viên hát mẫu.
Dạy hát từng câu.


Học sinh tập hát theo tổ, cá nhân
Y/C cả lớp hát 2 lần


Cho từng nhóm lên trước lớp biểu diễn bài
hát kết hợp động tác phụ hoạ.


-Thực hiện


Hát theo lớp – theo tổ và
cá nhân


Hđ 2:Nghe nhạc


MT: nghe ,cảm
thụ bài hát
HT: cả lớp ,


-Gv trình bày bài hát Lắng nghe




HĐNT Cả lớp hát: từng câu - cả bài
Nhận xét


Dặn dò học thuộc 2 bài hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

L4 Tập làm văn Tiết 61 Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật


L5 LTVC Tiết 62 Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy)



TĐ4

TĐ5



I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật
Biết tìm các từ ngữ miêu tả làm nổi bật những đặc
điểm của con vật .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


GV : bảng phụ , tranh ảnh các con vật
HS : QS kỹ các con vật ở nhà


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


1. Ổn định :


2. Bài cũ:


3. Bài mới:


Giới thiệu:


Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc
chi tiết miêu tả.


Bài tập 1,2.
GV chốt lại:


<i>Hai tai: to, dựng đứng..</i>
<i>Hai lỗ mũi: ươn ướt…..</i>
<i>………</i>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Tiếp tục ơn luyện về dấu phẩy để
nắm vững các tác dụng của dấu phẩy, biết phân
tích chỗ sai, trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa
lỗi dùng dấu phẩy trong các đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: - Hiểu tác hại nếu dùng sai dấu
phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
3. Thái độ: - Có ý thức dùng dấu phẩy thích
hợp khi viết văn.


II. Chuẩn bị:



+ GV: Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ.
+ HS: Nội dung bài học.


III. Các hoạt động:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.


<b>-</b> Giải nghĩa từ: anh hùng, trung hậu ? Đặt câu.


<b>-</b> Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của người phụ nữ
Việt Nam?


<b>-</b> Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:


Ôn tập về dấu câu _ Dấu phẩy.
Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Mục tiêu: Học sinh nắm được cách dùng dấu
phẩy, tác dụng của dấu phẩy.


Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, thảo luận.
Bài 1:


<b>-</b> Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong
đoạn trích.



<b>-</b> Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh nêu lại
tác dụng của dấu phẩy.


Bài 2:


<b>-</b> Đọc và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bài tập 3:


GV treo một số ảnh con vật.


Lưu ý HS: Đọc kĩ 2 ví dụ trong SGK để hiểu bài.
Viết lại những từ ngữ miêu tả theo hai cột.
HS và giáo viên nhận xét.


4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.


<i>Lời xã</i> : “Bị cày khơng được thịt”


<i>Lời anh hàng thịt</i> : “Bị cày khơng được, thịt”
b) Để khơng sửa được, cần viết như sau:


Bị cày, khơng được thịt.
Bài 3:


<b>-</b> Sửa lại vị trí dấu phẩy.



<b>-</b> Giáo viên nhận xét bài làm và chốt bài giải
đúng.


5. Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> Học bài.


<b>-</b> Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu.
Nhận xét tiết học.


L4 LTVC Tiết 62 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu


L5 Toán Tiết 154 Luyện tập



TĐ4

TĐ5



I - MUÏC ĐÍCH YÊU CẦU


1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ
chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu ? ).
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn ; thêm
được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng lớp viết :


Hai câu văn ở BT 1 (phần nhận xét ).
Ba câu văn ở BT11 (phần luyện tập ).


Ba băng giấy – mỗi băng viết một câu chưa hoàn
chỉnh ở BT2 (phần luyện tập )



Bốn băng giấy – mỗi băng chỉ viết một câu chỉ có
trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 (phần luyện tập )


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Ổn định :


2/ Bài cũ:


GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét


3/ Bài mới:
Giới thiệu


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa
phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép
nhân trong tìm giá trị của biểu thức và giải bài
tốn tính giá trị của biểu thức và giải bài toán.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng.


3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học,
cẩn thận.


II. Chuẩn bị:


+ GV:Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.



+ HS: Xem trước bài ở nhà, SGK, bảng con.


III. Các hoạt động:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: Phép nhân


3. Giới thiệu bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Hoạt động 1: Nhận xét


Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2


GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN
của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
Bài 1:


GV chốt lại lời giải đúng:
<i>Trước nhà</i>


<i>Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt </i>
<i>đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, </i>


Bài 2: Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được
Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng <i>ở đâu</i>?


Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi <i>ở đâu</i>?
Hoạt động 2: Ghi nhớ


Ba HS đọc lại ghi nhớ.


Hoạt động 3: Luyện tập


Cách thực hiện như bài tập trên.
Bài tập 1:


<i>Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.</i>
Bài tập 2:


GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn
cho câu.


GV cho 3 HS lên bảng làm vào phiếu.
Câu a: Ở nhà,


Câu b: Ở lớp,
Câu c: Ngoài vườn.
Bài tập 3:


HS đọc nội dung bài tập.
HS làm tương tự bài tập 2
4 / Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài:


. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1:


<b>-</b> Giaùo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển phép


cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân.


<b>-</b> Giáo viên u cầu học sinh thực hành.
Bài 2


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các quy tắc
thực hiện tính giá trị biểu thức.


Bài 4


<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.


<b>-</b> Học sinh nhắc lại công thức chuyển động
thuyền.


 Hoạt động 2: Củng cố.


<b>-</b> Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.


4 Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> Về nhà ơn lại các kiến thức vừa thực hành.


<b>-</b> Chuẩn bị: Phép chia.
Nhận xét tiết học


L4 Địa lý Tiết 31 Biển, đảo, quần đảo


L5 Tập làm Văn Tiết 61 Ôn tập về tả cảnh




TĐ4

TĐ5



I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:


HS biết vùng biển nước ta là một bộ phận
của biển Đông, một vài nét về các đảo.


I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2.Kó năng:


HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí vịnh Bắc
Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo &
quần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Cơn
Đảo, Hồng Sa, Trường Sa.


Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của
biển & đảo, quần đảo của nước ta.


Biết vai trị của biển Đơng, các đảo, quần
đảo đối với nước ta.


3.Thái độ:


Ln có ý thức bảo vệ mơi trường biển, ranh
giới biển của nước ta.


II.CHUẨN BỊ:



Bản đồ tự nhiên Việt Nam


Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Ổn định:


2/ Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng


Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sơng & cảng
biển của Đà Nẵng?


Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu
tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng?


GV nhận xét
3/ Bài mới:
Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động cá nhân


GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu
hỏi ở mục 1.


Biển nước ta có có đặc điểm gì ?
Vai trị như thế nào đối với nước ta?


GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các



- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự của
bài văn nghệ thuật quan sát và thái độ của người tả.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật
xung quanh và say mê sáng tạo.


II. Chuẩn bị:


GV: - Những ghi chép của học sinh – liệt kê
những bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết
trong học kì 1.


- Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh học
sinh đã đọc hoặc viết trong học kì 1.


+ HS:


III. Các hoạt động:
1. Ổn định: Hát
<b>-</b> 2. Bài cũ:


<b>-</b> Giáo viên chấm vở dán ý bài văn miệng (Hãy
tả một con vật em yêu thích) của một số học sinh.


<b>-</b> Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình
bày miệng bài văn.


3. Giới thiệu bài mới:



Trong các tiết Tập làm văn trước, các em đã ôn tập
về thể loại văn tả con vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em ôn tập về văn tả cảnh để các em nắm vững hơn
cấu tạo của một bài văn tả cảnh, cách quan sát, chọn
lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh, tình cảm, thái độ của
người miêu tả đối với cảnh được tả.


. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.
Phương pháp: Phân tích, thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam


GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của
nước ta, phân tích thêm về vai trị của biển Đơng
đối với nước ta.


Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV chỉ các đảo, quần đảo.


Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?


Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo khơng?
Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?


Hoạt động 3: Hoạt động nhóm


Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía


Nam có đặc gì?


Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả
thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của
người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
4/ Củng cố – dăn dị


GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở
vùng biển Việt Nam.


đã đọc trong các tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11
của sách. Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài văn đó.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét.


<b>-</b> Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học
sinh đã đọc, viết.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét.


 Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật
quan sát và thái độ người tả.


Phương pháp: Động não.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.



4. Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> u cầu học sinh về nhà viết lại những câu văn
miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ
Chí Minh.


Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả cảnh. (Lập dàn ý, làm
văn miệng).


L4 Tốn Tiết 154 Ôn tập về số tự nhiên



L5 Địa lý Tiết 31 Vị trí giới hạn - Hoạt động kinh tế dân cư của địa phương.



TĐ4

TĐ5



I - MỤC TIÊU :


Giúp HS ơn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ;
3 ; 5 ; 9 và giải các bài toán liên quan đến chia
hết cho các số tự nhiên.


II Chuẩn bị:


I - MỤC TIÊU :


- Nắm được địa giới hình chánh xã, huyện mình
đang sống.



- Sự phân bố dân cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Bảng phụ


III Các hoạt động dạy - học
1/ Ổn định :


2/ Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


3/ Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu bài


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các
dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng
cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận
cùng); cho 3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã
cho)


Bài tập 2:


Khi chữa bài, GV u cầu HS nêu lại dấu hiệu
của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0)
Bài tập 3:



HD caùch giải như sau:


x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0
hoặc 5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25


4/ Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Ơn tập về các phép tính với số tự
nhiên


Làm bài trong SGK


Tranh ảnh về hoạt động kinh tế địa phương.
Hoạt động vui chơi và giải trí.


Một số trang phục dân tộc địa phương.
III Các hoạt động dạy - học


1/ Ổn định :


2/ Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


3/ Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu sơ lược về đặc điểm vị trí
địa lí.



Hoạt động 2: Làm việc theo nhĩm
Giáo viên phát phiếu.


Đại diện nhóm trình bày.
Giáo viên nhận xét.


Hoạt động 3: Trưng bày tranh ảnh về địa phương
mình.


4/ Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Ơn tập về các phép tính với số tự
nhiên


Làm bài trong SGK


Thể dục Tiết 62 : Môn tự chọn – Trị chơi : “Con sâu đo ”



I. Mục tiêu:



-

Ơn một số nội dung mơn tự chọn.



-

Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu tập đúng động tác và nâng cao



thành tích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Địa điểm: trên sân trường



- Phương tiện: Mỗi hs 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn.


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:




<i>Nội dung</i> <i>Định lượng</i> <i>Phương pháp tổ chức</i>


1. Phần mở đầu:



-

Gv nhận lớp phổ biến nội



dung, yêu cầu giờ học.



-

Xoay các khớp.



-

Chạy nhẹ theo vòng tròn.



-

Ơn một số động tác của bài TD



phát triển chung



-

Kiểm tra bài cũ



2. Phần cơ bản:


a. Mơn tự chọn:



-

Đá cầu


-

Ném bóng



b. Trị chơi vận động:



-

Trị chơi: “ Con sâu đo”


-

Hướng dẫn cách chơi




3.Phần kết thúc:



-

GV cùng hs hệ thống bài


-

Một số động tác hồi tĩnh


-

Đứng tại chỗ vỗ tay hát


-

GV nhận xét đánh giá


-

GV cùng hs hệ thống bài


-

ĐỨng tại chỗ vỗ tay hát


-

NHận xét lớp



6-10’


1



1



2,3



1



18-22’


9-10’


9-11



9-10



4-6



1-2



2




1-2



1



3 hàng dọc


1 hàng dọc


vòng tròn


3 hàng ngang



3 hàng dọc



Ngày soạn 12/4/2010 Ngày dạy thứ sáu 16/4/2010


L4 Khoa học Tiết 62 Động vật cần gì để sống


L5 TLV Tiết 62 Ôn tập về tả cảnh



TĐ4

TĐ5



I- MỤC TIÊU:


Sau bài này học sinh biết:


-Cách làm thí nghiệm cho thấy vai trị của nước,
khơng khí, thức ăn và ánh sáng đối với đời sống


I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

động vật.


-Nêu những điều kiện cần để động vật sống và


phát triển bình thường.


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 124,125 SGK.
-Phiếu học tập.


III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ ổn định :
2/ Bài cũ:


-Trong quá trình trao đổi chất, thực vật lấy vào và
thải ra nhũng gì?


3 Bài mới:
Giới thiệu:


Bài “Động vật cần cần gì để sống?”
Phát triển:




Hoạt động 1:Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
động vật cần gì để sống


-Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm
thí nghiệm như thế nào?


-Ta sẽ dùng kiến thức đó để chứng minh: động vật
cần gì để sống.



-Yêu cầu hs làm việc theo thứ tự:


+Đọc mục “Quan sát” trang 124 SGK để xác định
điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+Nêu nguyên tắc thí nghiệm.


+Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của
5 con chuột trong thí nghiệm.


Hoạt động 2:Dự đốn kết quả thí nghiệm


-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết
trứơc? Tại sao? Những con còn lại sẽ như thế nào?


một dàn ý với những ý của riêng mình.


2. Kĩ năng: - Biết trình bày miệng rõ ràng, rành
mạch, với từ ngữ thích hợp, cử chỉ, giọng nói tự
nhiên, tự tin bài văn tả cảnh mà em vừa lập dàn ý.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh
vật xung quanh và say mê sáng tạo.


II. Chuẩn bị:


+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học
sinh viết dàn bài.


+ HS:


III. Các hoạt động:


1. Ổn định:


2. Bài cũ:


<b>-</b> Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý
một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong
học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước), 1 học sinh
làm BT2a (trả lời câu hỏi 2a sau bài đọc Buổi
sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh).


3. Giới thiệu bài mới:


Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục ôn tập
về văn tả cảnh – thể loại các em đã học từ học kì
1. Tiết học trước đã giúp các em đã nắm được cấu
tạo của một bài văn tả cảnh, trình tự miêu tả,
nghệ thuật quan sát và miêu tả. Trong tiết học
này, các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả
cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày
miệng bài văn.


Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Phướng pháp: Thảo luận.
Giáo viên lưu ý học sinh.


+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã
nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả
vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung
chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải


là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà
tả miệng được cảnh.


Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3,
4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).


Giáo viên nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

-Kể ra những yếu tố để một con vật sống và phát
triển bình thường.


Kết luận:


Như mục “Bạn cần biết” trang 125.


4 / củng cố - dặn dò


HS nêu lại trọng tâm bài



Giáo viên nhận xét và dặn học sinh chuẩn bị


tiết sau



<b>-</b> Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.


<b>-</b> Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí:
nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách
trình bày …


<b>-</b> Giáo viên nhận xét nhanh.
4. Tổng kết - dặn dò:



<b>-</b> Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt
bài văn miệng.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý
đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày
miệng trước nhóm, lớp.


L4 TLV Tiết 62 Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật


L5 Toán Tiết 155 Phép chia



TĐ4

TĐ5



I - MUÏC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Ơn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả
con vật .


Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con
vật ; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn
văn .


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định:


2. Baøi cuõ:



Hs đọc lại bài tập 3 của tiết học trước


3. Bài mới:
Giới thiệu:


Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
Bài tập 1:


<i>GV chốt lại:</i>


<i>Đoạn 1: từ đầu đến như cịn đang phân vân. </i>
<i>(Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu </i>


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố các kĩ năng
thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân,
phân số và ứng dụng trong tính nhẩm, trong giải bài
toán.


2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng
vào giải tốn hợp.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác,
cẩn thận.


II. Chuẩn bò:


+ GV: Thẻ từ để học sinh thi đua.


+ HS: Bảng con.


III. Các hoạt động:
1. Ổn định:


2. Bài cũ: Luyện tập.


<b>-</b> Sửa bài 4 trang 74 SGK.


<b>-</b> Giáo viên chấm một số vở.


<b>-</b> GV nhận xét bài cũ.


3. Giới thiệu bài: “Ơn tập về phép chia”.
. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập.
Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>một chỗ)</i>


<i>Đoạn 2: Cịn lại</i>


<i>(Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết </i>
<i>hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của</i>
<i>chuồn chuồn)</i>


Bài tập 2:
DH HS làm bài



HS làm cá nhân , trình bày trước lớp
GV chốt lại: thứ tự b, a, c.


Bài tập 3:
GV nhắc HS:


Mỗi em phải viết một đoạn văn có câu mở đoạn
cho sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà
trống đẹp.


GV nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố – dặn dị:
Nhận xét tiết học.


<b>-</b> Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ.


<b>-</b> Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự
nhiên, số thập phân)


<b>-</b> Nêu cách thực hiện phép chia phân số?


<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Baøi 2:


<b>-</b> Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đơi
cách làm.


<b>-</b> Ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính
nhanh?



<b>-</b> Yêu cầu học sinh giải vào vở
Bài 3:


<b>-</b> Nêu cách làm.


<b>-</b> u cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?


4. Tổng kết – dặn dò:
- làm bài 4/ SGK 75.


<b>-</b> Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.


L4 Toán Tiết 155 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên


L5 Khoa học Tiết 62 Môi trường



TĐ4

TĐ5



I - MỤC TIÊU :


Giúp HS ơn tập về phép cộng, phép trừ các số tự
nhiên : Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm ),
tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép
trừ, …., giải các bài toán liên quan đến phép cộng,
phép trừ .


II Chuẩn bị:


III Các hoạt động dạy - học


1/ Ổn định :


I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: - Hình thành khái niệm ban đầu về
môi trường.


2. Kĩ năng: - Liên hệ thực tế về môi trường địa
phương nơi học sinh sống.


3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm
hiểu khoa học.


II. Chuẩn bị:


GV: - Hình vẽ trong SGK trang
upload.123doc.net, 119.


HSø: - SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

2/ Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


3/ Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:



Củng cố về kĩ thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực
hiện phép tính)


Bài tập 2:


Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm
“một số hạng chưa biết”, “số bị trừ chưa biết”
Bài tập 3:


- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời
củng cố về biểu thức có chứa chữ.


- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các
tính chất của phép cộng, trừ tương ứng.


Bài tập 4:


u cầu HS vận dụng tính chất giao hốn &kết
hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện
nhất.


Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu
bằng lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
Bài tập 5:


Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
4/ Củng cố - Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Ơn tập về các phép tính với số tự
nhiên (tt)



Laøm baøi trong SGK


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật.
 Giáo viên nhận xét.


3. Giới thiệu bài mới: Môi trường.
. Phát triển các hoạt động:


 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.


<b>-</b> Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.


+ Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các
câu hỏi trang upload.123doc.net SGK.


+ Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các
câu hỏi trang 119 SGK.


<b>-</b> Mơi trường là gì?
 Giáo viên kết luận:


<b>-</b> Mơi trường là tất cả những gì có xung quanh
chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì
tác động lên Trái Đất này.


 Hoạt động 2: Thảo luận.


Phương pháp: Thảo luận.


+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?


+ Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự
nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.


 Giáo viên kết luận:
 Hoạt động 3: Củng cố.


<b>-</b> Thế nào là môi trường?


<b>-</b> Kể các loại môi trường?


<b>-</b> Đọc lại nội dung ghi nhớ.
4. Tổng kết - dặn dò:


<b>-</b> Xem lại bài.


<b>-</b> Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
Nhận xét tiết học.


L4 Kĩ thuật Tiết 31 Lắp ô tô tải (T1)


L5: Kĩ thuật Tiết 31 Lắp rô bốt (T2)



TĐ4

TĐ5



I. MỤC TIÊU :


HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp


ô tô tải . HS
lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ
thuật , đúng quy trình .
Rèn luyện tính cẩn thận , an tồn LĐ khi thực
hiện thao tác lắp , tháo các chi tiết của ơ tơ tải


I/Mục đích u cầu:
HS cần phải:


Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô - bôt .
Lắp được Rô – bốt đúng kĩ thuật, đúng quy
trình .


Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo
các chi tiết của Rô - bốt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :


Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mơ hình kĩ
thuật .


Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


1.Ổn định:
2.Bài cuõ:


Nêu các tác dụng của xe đẩy hàng.
3.Bài mới:



<i>1.Giới thiệu bài:</i>


“LẮP Ô TÔ TẢI” (tiết 1 )


<i>*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận </i>
<i>xét mẫu:</i>


-Cho hs quan sát mẫu.


-Gv đặt câu hỏi :ô tô tải có bao nhiêu bộ phận ?
-Gv nêu tác dụng của ô tô taûi .


<i>Hoạt động 2:Gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật:</i>
Gv hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo sgk:
-GV cùng hs gọi tên, số lượng và chọn từng loại
chi tiết theo bảng đúng đủ.


-Xếp cácchi tiết đã chọn vào nắp hộp .
Lắp từng bộ phận:


-Lắp gía đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
-Lắp ca bin.


-Lắp thành sau của thùng xe lắp trục bánh xe.
Lắp ráp xe ô tô tải :


-Gv lắp ráp xe:khi lắp tấm 25 lỗ gv nên thao tác
chậm .



-Kiểm tra sự chuyển động của xe.


Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện tháo rời các chi
tiết và xếp gọn vào trong hộp .


4 .Củng cố - Dặn dò:


Nêu các quy trình lắp ráp xe tải.


II/ Đồ dùng dạy học:
Mẫu Rô – bốt đã lắp sẵn .
Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật


III/ Các hoạt động dạy – học:
1/Ổn định:


2/ KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị cho học sinh
3/ Bài mới:


Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài , ghi tựa
*HĐ1: Quan sát nhận xét mẫu:


HS quan sát từng bộ phận .
HS nêu tên các bộ phận .
Giáo viên tổng kết .


*HĐ2 : HD thao tác kĩ thuật
HD cfhọn các chi tiết .
Lắp ráp từng bộ phận



<b>-</b> Lắp chân Rô – bốt ( H 2 SGK)
<b>-</b> Lắp thân Rô – bốt ( H3 SGK)
<b>-</b> Lắp đầu Rô – bốt ( H4 SGK ).
<b>-</b> Lắp Các bộ phận khác


 Lắp Lắp tay rô – bốt ( H5a SGK )
 Lắp ăng – teng ( H5b SGK )
 Lắp trục bánh xe


HĐ3 : HS thực hành
Lưu ý :


Khi lắp thân rô – bốt vào giá đỡ thân cần chú ý
lắp cùng với các tấm tam giác váo đỡ .


Lắp ăng teng váo thân rô bốt cần phài dựa vào
hình 1b


Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô – bốt
HĐ 4 : Hướng dẫn học sinh tháo rời các chi tiết
và xếp vào hộp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. GV u cầu HS nhắc lại các thao tác kĩ thuật
GV GD HS tính cẩn thận , kiên nhẫn trong khi
thực hành các thao tác kĩ thuật .


HS về nhà thực hành lại các thao tác đã học


<b>Sinh hoạt lớp : Tuần 31</b>




I/ Mục tiêu :



- GV nắm lại tình hình học tập, nề nếp của lớp sau một tuần học tập . Từ đó đề ra các


hình thức khen thưởng, nhắc nhở cũng như động viên học sinh phát huy những mặt tiến bộ,


khắc phục những yếu kém gặp phải để học tốt hơn trong tuần tới .



- Phát động phong trào học tập chào mừng ngày giải phóng Miền Nam thống nhất đất


nước 30/4, 1/5 ngày quốc tế lao động .



- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tốt, tiếp tục kèm cặp học sinh yếu kém.


- Nêu nhiệm vụ học tập và chương trình học ở tuần 32.



II/ Các hoạt động chính :


1/ Ổn định :



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

2/ Hoạt động chính :



* HĐ1: Tổng kết tuần 30 GV yêu cầu học


sinh báo cáo



GV nhận xét đánh giá ưu, khuyết điểm của


tập thể, cá nhân.



* HĐ2: Tuyên truyền :



Tuyên truyền về ngày giải phóng miền nam


thống nhất đất nước



* HĐ3 : Công bố công tác tuần31:


Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập tuần 31



Lên kế hoạch cho học sinh khá kèm học sinh


yếu



* HĐ4 : Chơi trò chơi



GV cho học sinh chơi trò chơi “Đố bạn ” .


Chủ đề “LTVC ”



Duyệt của tổ khối trưởng



...


...


...


...



Cán sự lớp báo cáo tình hình lớp trong tuần


qua.



HS lắng nghe, phát huy và rút kinh nghiệm



HS lắng nghe , ghi nhớ và thực hiện tốt



HS lắng nghe , ghi nhớ và thực hiện tốt



HS chơi chủ động , có thưởng phạt



Duyệt của BGH



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×