Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.77 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 1 Chào cờ</b>
<b>NHẬN XÉT TRONG TUẦN</b>
<b>Tiết 2 Tập đọc </b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, nắm được những ý chính của câu
chuyện, hiểu ý nghĩa của câu chuyện: <b>Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm,</b>
<b>dám nói lên sự thật.</b>
2.Kĩ năng: Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi đức tính trung thực của chú bé mồi côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ
côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu, câu kể và câu hỏi.
3.Thái độ: Hs ln trung thực,dũng cảm,dám nói lên sự thật.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
GV : Tranh minh hoạ trong SGK(Phóng to ).Bảng phụ,thẻ từ
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>
- Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam".
- Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì?
của ai?
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn luyện đọc:
-Hát +điểm danh
-1em đọc+Trả lời câu hỏi
-Hs xem tranh và nghe Mđ/Yc
-GV gọi 1em đọc toàn bài
- Cho Hs: đọc đoạn lần 1 + luyện phát âm.
-Cho Hs đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải từ,
ngắt câu khó
Bệ hạ; sừng sững; dõng dạc; hiền minh.
-1em đọc và chia đoạn bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- 4 học sinh đọc 2 lần+giải nghĩa từ +ngắt
câu khó
-Tổ chức Hs đọc theo nhóm,nhận xét - Hs đọc N2 +Thi đọc trong nhóm
+ GV nêu cách đọc đọc diễn cảm toàn
bài.
-Hs nghe và theo dõi SGK
3.3 Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người ntn để truyền
ngôi?
- Hs đọc thầm Đ1- trả lời các câu hỏi.
- Vua muốn chọn 1 người trung thực để
truyền ngơi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được
người trung thực?
khơng có thóc sẽ bị trừng phạt.
* Ý đoạn 1 <b>* Nhà vua chọn người trung thực nối</b>
<b>ngôi.</b>
-Cho 1em đọc Đ2
- Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì?
kết quả ra sao?
-Hs đọc đoạn 2+lớp đọc thầm
- Chơm đã gieo trồng, dốc cơng chăm sóc
nhưng thóc khơng nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm
gì?
- Mọi người nơ nức trở thóc về kinh nộp
cho vua.
- Chơm làm gì? - Chơm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chơm có gì khác
mọi người?
- Chơm dũng cảm dám nói sự thật không
sợ bị trừng phạt.
* Ý đoạn 2
-Hs đọc thầm Đ3
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe
lời nới thật của Chôm?
<b>* Sự trung thực của chú bé Chôm.</b>
-HS đọc thầm D3
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi
* Ý đoạn 3 <b>* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm</b>
<b>của chú bé Chôm.</b>
- Theo em vì sao người trung thực là
người đáng quý?
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói
thật, khơng vì lợi ích của mình mà nói
dối làm hỏng việc chung.
-Vì người trung thực thích nghe nói thật.
* Ý đoạn 4 <b>* Vua bằng lịng với đức tính trung </b>
<b>thực, dũng cảm của Chơm và đã </b>
<b>truyền ngôi cho Chôm.</b>
<i>⇒</i> ý nghĩa
3.4 Đọc diễn cảm:
- Gọi học sinh đọc bài
- Hs rút ra nội dung bài
- 4 học sinh đọc nối tiếp
- Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi
đoạn
- Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách phân
vai.
- GV đánh giá cho điểm.
<b>4. Củng cố :</b>
- Câu chuyện này muốn nói với em điều
gì?
- NX giờ học
<b>5.Dặn dị:</b>
- VN chuẩn bị bài sau.
- Hs 3 em thực hiện theo từng vai.
- Hs xung phong đọc thi diễn cảm
lớp nhận xét - bổ sung
-Trung thực là đức tímh quý nhất của con
người
-Hs nghe nhận xét giờ học
-Hs ghi nội dung bài vào vở.
=======================*****==========================
<b>Tiết 4 Toán </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức: Giúp học sinh: Biết năm nhuận có 366 ngày và năm khơng nhuận có 365
ngày.
2.Kĩ năng: Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. Củng cố về mối
quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ.
3. Thái độ: HS u thích mơn học có tinh thần tự giác trong học tập
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Phiếu BT đủ cho 5 nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây.
1 thế kỷ = ? năm
<b>3. Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài
3.2.Hướng dẫn luyện tập
<b>*Bài 1:</b>
- Kể tên những tháng có 30 ngày?
- GV hướng dẫn cách xem bàn tay.
-Hát
1 em trả lời +lớp nhận xét
- Tháng 4; 6; 9 ; 11
- Những tháng có 31 ngày?
- Tháng có 28 hoặc 29 ngày?
- Cho Hs dựa vào phần trên để tính số
ngày trong năm nhuận.
- Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12
- Tháng 2
- Hs thực hiện
- Năm nhuận có bao nhiêu ngày?
- Năm khơng nhuận (năm thường)?
- 366 ngày
- 365 ngày
<b>*Bài 2:</b>
- Gv Hs trình bày ,3 Nhóm đại diện đính
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời
gian?
- Hs làm vào phiếu BT
3 ngày = 72 giờ.
1
3 ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
<b>*Bài 3: </b>
+ Quang Trung đại phá quân Thanh vào
năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào?
- Thuộc thế kỷ XVIII
- Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế
kỷ nào?
- 1980 - 600 = 1380
- Thế kỷ XIV
<b>*Bài 4:(</b>Nếu có điều kiện) - Hs làm vở
- Muốn biết ai chạy nhanh hơn thì trước
<b>Bài giải</b>
Đổi: 1<sub>4</sub> phút = 15 giây
phút = 12 giây
Ta có: 12 giây < 15 giây
Vậy Bình chạy nhanh và nhanh hơn:
15 - 12 = 3 (giây)
Đáp số: 3 giây
<b>*Bài 5:</b>
* Đồng hồ chỉ? + 8h<sub>40' B</sub>
5 kg8g = ?
<b>4 Củng cố :</b>
- Nêu các đơn vị đo thời gian mới học.
- Muốn tính thời gian ta làm như thế nào?
- NX giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b>
-Nhắc hs về học và làm bài và chuẩn bị
bài sau.
+ 5008 g C
-Hs nghe nhận xét giờ học.
<b>Tiết 5: Tiếng Anh Đ/C Thế Anh dạy</b>
<b>Tiết 6: Lịch sử </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:- Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đo hộ từ năm
179 TCN đến năm 938. Một số chính sách áp bức bóc lột của phong kiến phương Bắc
đối với nhân dân ta.
2. Kĩ năng: Nhận biết Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi
nghĩa đánh đuổi qn xâm lược, giữ gìn nền văn hố dân tộc.
3.Thái độ:-HS có tình u q hương đất nước ,u Tổ quốc mình.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến
phương Bắc đô hộ.
Hs:- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Sự ra đời của nước Âu Lạc?
<b>3. Bài mới:</b>
-Hát
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
<b>* HĐ1:</b> Chính sách áp bức bóc lột của các
triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta.
* Cách tiến hành:
-GV cho Hs đọc sách giáo khoa.
-Hs nghe mục tiêu bài học
+ Hs đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thơn
tính ... luật pháp của người Hán".
- Sau khi thơn tính được nước ta, các triều
đại phong kiến phương Bắc đã thi hành
những chính sách áp bức, bóc lột nào đối
với nhân dân ta?
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận
huyện do chính quyền người Hán cai
quản.
- Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng
săn voi, tê giác, bắt chim quý, ...
- Đưa người Hán sang ở lẫn bắt nhân
dân ta theo phong tục người Hán, học chữ
Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
- Cho Hs thảo luận: Tìm sự khác biệt về
tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh
tế, về văn hoá trước năm 179 TCN năm
938
- GV đánh giá
<b>* Kết luận</b>: GVchốt lại nội dung HĐ1.
- Hs thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
<b>*HĐ2:</b> Các cuộc khởi nghĩa chống ách
đô hộ phong kiến phương Bắc.
* Cách tiến hành: - Hs làm việc cá nhân.
- Cho Hs đọc SGK và thực hiện:
+ Điền các thông tin về cuộc khởi nghĩa
của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc.
<b>*VD: </b>
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương ĐìnhNghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao
nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là
cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Kết thúc 1 nghìn năm đơ hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc
khởi nghĩa nào?
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa
chống lại ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
<b>4.Củng cố :</b>
- Gọi H đọc ghi nhớ.
- NX giờ học.
<b>5:Dặn dị:</b> VN ơn bài + Cbị bài sau.
- Nhân dân ta có 1 lịng u nước nồng
nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ
nước.
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
<b>Tiết 1 Luyện từ và câu</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
1. Kiến thức: Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu.
2.Kĩ năng: Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm trung thực - tự trọng.
3. Thái độ: HS luôn trung thực – tự trọng trong cuộc sống hàng ngày
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
GV: Chép sẵn bài tập 3 , 4.
Hs: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>Thế nào là từ ghép PL? từ ghép
cho nghĩa TH?- Đặc điểm của từ láy.
<b>3. Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn làm bài tập:
<b> *Bài 1.</b>
- Gọi Hs đọc bài tập
- GV cho Hs làm bài
* Từ cùng nghĩa với <b>trung thực</b>?
-Hát +điểm danh
-1em trả lời
- 2 3 học sinh đọc cả mẫu.
- Hs làm theo 2nhóm +đính lên bảng
-Các em cịn lại làm VBT
+ Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng,
thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực,
chính trực
* Từ trái nghĩa với <b>trung thực</b>? - Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh,
gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa
dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc...
<b> *Bài 2:</b> -Hs CN đặt câu
- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với <b>trung </b>
<b>thực</b>, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với <b>trung </b>
<b>thực?</b>
<b>*VD:</b> Bạn Lan rất thật thà.
- Cáo thường là con vật rất gian ngoan.
Hs đặt câu tiếp nối.
<b>*Bài 3:</b> GV đính lên bảng
-GV cho Hs đọc nội dung bài tập. - Hs thảo luận nhóm 2.+lám VBT
- 1 học sinh đại diện nhóm lên làm.
<b>*Bài 4:</b>
- Cho Hs làm VBT,nhận xét - Gạch bút chì nói về <b>tính trung thực.</b>
- Bút mực nói về <b>lịng tự trọng.</b>
- GV đánh giá:
+ Tính trung thực
+ Lòng tự trọng
<b>4.Củng cố :</b>
-Nhận xét giờ học
<b>5.Dặn dò:</b> VN học thuộc các thành ngữ,
tục ngữ.
Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung
* a; c; d
* b; e
=======================*****==========================
<b> Tiết 2 Âm nhạc Đ/C Thắng dạy</b>
<b> Tiết 3 Tốn </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức: Giúp học sinh: Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số.
2.Kĩ năng: Rèn cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
3.Thái độ: Hs u thích mơn học tự giác làm bài tập .
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời
gian đã học.
<b>3. Bài mới:</b>
3.1. Giới thiệu số trung bình cộng và tìm
số trung bình cộng:
- GV ghi: <b>ví dụ1</b>
- BT cho biết gì?
-Hát
-2em nêu
- H s đọc bài tập - lớp đọc thầm
Can T1: 6 l
Can T2: 4 l
-Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu?
- Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can
được bao nhiêu ta làm ntn?
<b>Bài giải</b>
Tổng số lít dầu của 2 can là:
6 + 4 = 10 (l)
- Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Đáp số: 5 lít dầu
can ta làm ntn? lít dầu rót vào mỗi can/
(6 + 4) : 2 = 5 (l)
- Số 5 được gọi là gì?
* Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít.
TB mỗi can là 5 lít.
<b>*Ví dụ 2:</b>
- Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.
-BT cho biết gì?
-Yêu cầu tìm gì?
Số học sinh lớp: 25; 27; 32
TB mỗi lớp :... học sinh?
- Muốn tính TB số Hs mỗi lớp ta cần
tính gì?
<b>Bài giải</b>
Tổng số học sinh của 3 lớp:
25 + 27 + 32 = 84(HS)
- Biết tổng số học sinh ta làm thế nào? Trung bình mỗi lớp có:
84 : 3 = 28 (HS)
Đáp số: 28 học sinh
- Số 28 được gọi ntn?
- Ngồi ra cịn có cách nào?
*Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số
ta làm ntn?
- Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32
(25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS)
* Học sinh nêu quy tắc.
3.2 Luyện tập:
*<b>Bài 1:</b>
- GV cho Hs làm chữa bài nhận xét
-GV đánh giá
- Hs làm vào vở + cn lên bảng làm
42 và 52
(42 + 52) : 2 = 47
(34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42
- Cách tìm số trung bình cộng của nhiều
số.
(36 + 42 + 57) : 3 = 45
(20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46
<b>*Bài 2: </b>
-BT cho biết gì?
- Hs làm vào vở.
- Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg,
38kg, 40kg, 34kg.
-Bài tập hỏi gì?
- Muốn tính trung bình cộng mỗi bạn
nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
- TB mỗi em nặng? Kg
<b> </b>
<b> Bài giải </b>
Trung bình mỗi bạn cân nặng là:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
Đáp số: 37Kg
<b>*Bài 3:</b> - Hs làm nháp
- Muốn tìm trung bình cộng của các số
TN liên tiếp từ 1 9 cần biết gì?
- Cho Hs chữa bài.
- Từ 1 9 có bao nhiêu số tính tổng ...
<b>Bài giải</b>
TB cộng của các số TN từ 19 là
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) :9 = 5
-Nêu cách tìm số trung bình cộng?
<b>4. Củng cố :</b>
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều
số ta làm TN? - NX giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b>
- Nhắc hs về nhà học bài và chuẩn bị bài
<b> </b>=======================*****==========================
<b>Tiết 4 Tập làm văn </b>
<b> </b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
1.Kiến thức: Nắm vững 3 phần của một bức thư:Đầu thư, Phần chính, phần cuối thư).
2.Kĩ năng: Hs viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình
cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần:Đầu thư, Phần chính, phần cuối thư).
3.Thái độ: -Có tình cảm u thương con người.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết tập làm văn.
Hs: Vở viết.
III. Các hoạt động dạy - học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ:</b> Kiểm tra chung
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề:
- GV cho Hs nhắc lại ND cần ghi nhớ về
3 phần của 1 lá thư.
-Hát
-Hs xem việc chuẩn bị của mình
-Hs nghe mục đích u cầu
- Hs nêu
- Gv cho Hs đọc đề bài.
- Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình
chọn?
- Hs đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm
- Khi viết thư em cần chú ý điều gì? - Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện
sự quan tâm.
- Viết xong thư ghi tên người gửi, người
nhận.
3.3 Thực hành:
-GV cho Hs làm bài viết.
- GV quan sát- nhắc nhở
-Thu về chấm điểm
<b>4. Củng cố :</b>
- Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b>
- Nhắc hs về nhà học bài và chuẩn bị bài
- Hs viết thư
sau.
<b> </b>
<b>Tiết 5 Khoa học</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức: Sau bài học Hs có thể. Nói về lợi ích của muối I-ốt. Nêu tác hại của thói
quen ăn mặn.
2.Kĩ năng: Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất
béo có nguồn gốc thực vật.
3.Thái độ: Biết sử dụng hợp lí các chất béo ,muối ăn hàng ngày.
<b>II. Đồ dùng dạy - học.</b>
GV : Hình trang 20, 21 SGK.Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực
phẩm có chứa I-ốt đối với sức khoẻ.
Hs:- Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học.
<b>1.Tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật, tại sao
chúng ta nên ăn cá?
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn hoạt động
<b>*HĐ1:</b> Kể tên các món ăn cung cấp
nhiều chất béo.
*B1: GV chia lớp thành 2 đội.
*B2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
-Hát
- mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm.
- Hs chơi 10'
*B3: Cho Hs chơi trò chơi.
- GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể
được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo.
- Hs bắt đầu chơi trò chơi.
<b>*HĐ 2:</b> Ăn phối hợp chất béo có nguồn
gốc động vật và chất béo có nguồn gốc
thực vật.
- Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có
- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất
- Hs chỉ và nêu
béo động vật và chất béo thực vật? béo no, trong chất béo thực vật có nhiều
axít béo khơng no.
- Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi
ích gì?
<b>* Kết luận:</b> - GV chốt ý chính
- Hs: nêu mục bóng đèn toả sáng.
<b>*HĐ3:</b> Lợi ích của muối I-ốt và tác hại
của
- Việc ăn mặn.
- Cho Hs quan sát tranh. H5, 6, 7 -Hs quan sát
+ Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử
dụng muối I-ốt có tác dùng gì?
- Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng
tránh các rối loạn do thiếu I-ốt.
- Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế
- Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và
trí tuệ gây u tuyến giáp (biếu cổ).
- Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp
cao.
- Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng.
<b>*Kết luận:</b>
<b>4.Củng cố :</b>
- Qua bài học em biết thêm điều gì mới?
- Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật.
- Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b> Về nhà thực hiện tốt như ND
bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
-Hs phát biểu
-Hs nghe nhận xét giờ học
=======================***********===================
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011
<b>Tiết 1 Tập đọc </b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
1.Kiến thức: - Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của cáo và gà trống. Hiểu ý nghĩa
bài thơ ngụ ngôn:
2.Kĩ năng: Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài thơ, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối
mỗi dòng thơ, biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính
cách nhân vật.
- HTL bài thơ.
3.Thái độ: .Cảnh giác với những lời mê hoặc,ngọt ngào của kẻ xấu.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
III. Các hoạt động dạy – học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc
giống và nêu ý nghĩa truyện.
<b>3. Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Luyện đọc.
Cho 1Hs đọc toàn bài
+ Cho Hs đọc đoạn lần 1 +luyện phát âm.
* Đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
-Hát +điểm danh
-Hs đọc và chia đoạn
<b>*Đoạn 1:</b> Nhác trơng… tình thân
<b>*Đoạn 2:</b> Nghe lời… tin này
<b>*Đoạn 3:</b> Cáo nghe… được ai
- 3 học sinh đọc nối tiếp lần 1
- 3 học sinh đọc nối tiếp lần 2.
- GV giải nghĩa từ: <b>đon đả, dụ</b>
<b>loan tin, hồn lạc phách bay.</b>
*Đọc lần 3: -Hs đọc N2+ thi đọc trong nhóm
- 1 2 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu
3.3 Tìm hiểu bài:
-Hs nghe
- Cho Hs đọc thầm.
- Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu?
- Hs đọc thầm trả lời câu hỏi
- Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao.
Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?
- Tin tức cáo thông báo là sự thật hay bịa
đặt
* Ý đoạn 1
- Vì sao gà khơng nghe lời cáo?
- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?
- Thái độ của cáo ntn khi nghe lời của gà
nói?
- Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao?
- Theo em gà thông minh ở điểm nào?
- Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì?
* Ý đoạn 2
- Cáo đon đả mời... báo tin cho gà trống
tức mới: Từ nay ... kết thân....
tỏ bày tình thân
- Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống
đất để ăn thịt.
<b>* Cáo tinh ranh và xảo quyệt.</b>
- Gà biết đó là ý định xấu của cáo.
- Doạ cáo cáo rất sợ chó săn cáo phải
bỏ chạy làm lộ mưu gian.
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp
đuôi, co cẳng bỏ chạy.
- Gà khối chí cười ... bị gà lừa lại.
- Gà khơng bóc trần mưu gian của cáo mà
giả bộ tin lời cáo.
* ý nghĩa:
3.4 HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
+ Gọi Hs đọc bài
- Cho học sinh nhận xét cách đọc từng
-Hs rút ra ý nghĩa bài
<b>*Khuyên con người hãy cảnh giác và </b>
<b>thông minh như gà trống, chớ tin </b>
<b>những lời mê hoặc, ngọt ngào của </b>
<b>những kẻ xấu xa như Cáo.</b>
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 3 học sinh thể hiện lại như bạn và T
hướng dẫn.
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - Hs nghe GV đọc mẫu.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học thuộc lòng.
- Cho Hs thi đọc thuộc lòng.
<b>4.Củng cố :</b>
- Nhận xét về nhân vật Cáo và Gà trống.
- Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b> VN học thuộc lòng bài thơ.
+ Lớp đồng thanh.
+Hs CN đọc thuộc lịng
<b>Tiết 3 Tốn </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp Hs củng cố: Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm
số trung bình cộng.
2.Kĩ năng- Giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
3.Thái độ: Hs u thích mơn học tự giác làm bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
HS: Vở viết
III.Các hoạt động dạy học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số
ta làm thế nào?
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn
<b> *Bài 1:</b>
- Số trung bình cộng của 96; 121 và 143
-Hát
1em phát biểu
Hs làm nháp - lên bảng chữa
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
- Cách tính trung bình cộng của nhiều số. -HS nêu
<b>* Bài 2:</b> -Hs làm vào vở+ 1em lên bảng làm
- Bài toán cho biết gì? 3 năm tăng: 96 người; 82 người; 71 người
- Bài tập hỏi gì? - Trung bình mỗi năm tăng ? người
- Muốn biết trung bình mỗi năm số dân
tăng bao nhiêu người cần biết gì?
<b>Bài giải</b>
T/S người tăng thêm trong 3 năm
96 + 82 + 71 = 249 (người)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp Số: 83 người.
<b>*Bài 3:</b> -Hs làm vào vở +1em lên bảng làm
- GV hướng dẫn tương tự. <b> Bài giải</b>
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
TB số đó chiều cao của mỗi học sinh là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp Số: 134 cm
<b>* Bài 4:</b>
- Chi học sinh đọc BT.
BT cho biết gì?
Yêu cầu gì?
-Hs thực hiện như bài 2
<b>Bài giải</b>
Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở được
36 x 5 = 180 (tạ)
Số TP do 4 ôtô đi sau chuyển là:
45 x 4 = 180 (tạ)
- Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao
nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào?
<b>4. Củng cố :</b>
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số
ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dị:</b> VN ơn bài + chuẩn bị bài sau.
- Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được:
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi xe ơtơ chở được là:
360 : 9 = 40 (tạ)= 4 (tấn)
Đ. Số: 4 tấn
-Hs phát biểu
-Hs nghe nhận xét
==============*************==================
<b>Tiết 3 Chính tả (Nghe –viết)</b>
<b>I. Mục đích - u cầu:</b>
1.Kiến thức: Làm đúng các bài tập, phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n,
en/eng
3.Thái độ: Hs ln chú ý nghe viết ,tính cẩn thận khi viết bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV : Viết sẵn nội dung bài 2a.
- Hs: VBT-TV
III. Các hoạt động dạy học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
2 3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt
đầu bằng d/gi/r.
<b>3. Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu.
- Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực?
-Hát
-Hs nghe mục đích yêu cầu
- Hs nghe - đọc thầm.
- Phát cho người dân 1 thúng thóc giống
đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu
được nhiều thóc sẽ truyền ngơi, ai khơng
có thóc nộp sẽ bị chừng phạt.
- GV đọc tiếng khó cho Hs luyện viết - lớp viết vào bảng con
<b>*VD:</b> luộc kỹ, thóc giống, dốc cơng
nộp, lo lắng, nơ nức
- GV hướng dẫn học sinh viết bài
-Thu bài chấm điểm,nhận xét
- Hs viết chính tả.
- Hs sốt bài
3.3 Luyện tập:
<b>*Bài 2</b> (a): -Hs làm bài trong VBT+ CN lên bảng
làm
- Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho Hs làm bài
- Hs chữa bài lớp nhận xét
+ lời giải, nộp bài, lần này, làm em, lâu
nay, lòng thanh thản, làm bài
<b>*Bài 3:</b>
- GV cho Hs thi giải câu đố
<b>4. Củng cố :</b>
- NX qua bài chấm, giờ học.
5.Dặn dò: - VN học TL 2 câu để đố lại
người thân.
* Con nòng nọc
* Chim én
===================**********=====================
<b>Tiết 4: Thể dục</b>
<b>I Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
động tác, đúng với khẩu lệnh.
2. Kĩ năng: HS biết chơi. Trò chơi: <i>“Bỏ khăn”.</i>Yêu cầu học sinh tham gia trò chơi
tập trung, chú ý khả năng định hướng, chơi đúng luật, nhiệt tình.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tổ chức, tính kỷ luật tác phong nhanh nhẹn và
thói quen tập luyện TDTT.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
1.Địa điểm: Trên sân thể dục của trường. Yêu cầu sân tập đảm bảo an toàn tập
luyện.
2. Phương tiện: Còi, khăn.
<b>III: Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Phần mở đầu:</b>
- Ôn định tổ chức
+ GV Nhận lớp, kiểm tra sĩ số
+ Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Khởi động:
+ Khởi động các khớp
-Trò trơi: <i>“Làm theo hiệu lệnh"</i>
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
<b>2. Phần cơ bản:</b>
1. Đội hình đội ngũ:
- Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
- HS: Cán sự tập trung lớp, báo cáo sĩ số
GV
- GV :Chỉ đạo khởi động
Đội hình khởi động
GV
- GV: Nêu tên động tác, nhắc lại kỹ thuật
động tác- cho học sinh tập thử- GV nhận
xét cho tập chính thức
Đội hình tập luyện
GV
- HS: Cán sự chỉ đạo tập
luyện
- GV: Giám sát sửa sai.
- Thi đua trình diễn
GV
- GV công bố kết quả và tuyên dương tổ
tập tốt.
<b>3. Phần kết thúc:</b>
- Hồi tĩnh:
+ Chạy nhẹ nhàng thành 1 vòng tròn
+ Thả lỏng các khớp
- Củng cố:
+ GV và HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giao bài về nhà
+ GV nhận xét ưu khuyết điểm của giờ
học
+Về nhà ôn đi đều vòng phải, vòng trái.
chơi và cách chơi - cho HS chơi thử- GV
nhận xét cho chơi chính thức.
- GV: Hướng dẫn thả lỏng
- GV: Gọi 1-2 em HS lên hệ thống bài
học
- GV: Nhận xét chung.
Đội Hình xuống lớp
GV
<b>Tiết 5 Đạo đức </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức : Giúp Hs hiểu. Mỗi trẻ em đều có quyền được bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến trẻ em.Việc trẻ em bày tỏ những ý kiến sẽ giúp cho những quyết
định có liên quan đến các em phù hợp với các em hơn. Trước những sự việc có liên
quan đến mình, các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghĩ và ý kiến đó phải được
lắng nghe, tơn trọng, khơng phải các em được phép bày tỏ ý kiến để đòi hỏi mọi thứ
không phù hợp.
2.Kĩ năng: Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ.Lắng nghe ý kiến của bạn bè,
người lớn và biết bày tỏ quan điểm
3.Thái độ: HS ý thức được quyền của mình, tơn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng
ý kiến của người lớn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh.
III. Các hoạt động dạy – học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài
-Hát
3.2 Hướng dẫn hoạt động
<b>*HĐ1</b>: Nhận xét tình huống.
- GV dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên
bảng.
+ GV cho Hs thảo luận.
- Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố
Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm
xa nhà. Hơm qua bố ... bất cứ điều gì.
Theo em bố Tâm làm đúng hay sai?
- 2 học sinh đọc 4 tình huống
+ Học sinh thảo luận nhóm 4
- Như thế là sai vì việc học tập của Tâm,
bạn phải được biết và tham gia ý kiến.
- Sai vì đi học là quyền của Tâm.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được
bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan
đến em?
- Hs trả lời
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Đối với những việc có liên quan đến
mình các em có quyền gì?
- Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến
<b>* Kết luận: </b>
- GV chốt ý
<b> *HĐ 2:</b> Em sẽ làm gì
* Cách tiến hành - Hs thảo luận nhóm 2
- GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao
nhóm em chọn cách đó?
<b>* KL:</b> Vậy trong những chuyện có liên
quan đến các em, các em có quyền gì?
- Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- Em có quyền được nêu ý kiến của
mình.
<b>*HĐ 3:</b> Bày tỏ thái độ.
-GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa màu
xanh, đỏ, vàng
- Đồng ý giơ thẻ đỏ.
- khơng đồng ý giơ thẻ vàng
- lưỡng lự thẻ xanh
- GV cho Hs lên bảng đọc lần lượt từng
câu.
<b>* KL:</b> Trẻ em có quyền được bày tỏ ý
kiến về việc có liên quan đến mình
nhưng cũng phải biết rằng nghe và tôn
trọng ý kiến của người khác. Không phải
mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu
nó khơng phù hợp.
<b> *HĐ4</b>: Thực hành.
- Về nhà tìm hiểu những việc có liên
quan đến trẻ em.
Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó
- Nhận xét giờ học.
- VN chuẩn bị bài sau.
-Hs nghe hướng dẫn thực hành
-Hs nghe nhận xét giờ học
<b> </b>
1. Kiến thức; Hs ôn các bài TĐ,HTL đã học từ tuần 1 đến tuần 6.Trả lời được các câu
hỏi của bài và nội dung bài.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc cho Hs yếu.
3. Thái độ: GD Học sinh qua mỗi bài đã học.
<b>II.Đồ dùng – dạy học:</b>
-Phiếu thăm ghi tên bài ôn.
<b>III.Hoạt động-dạy học:</b>
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>
3.1.Giới thiệu bài.
3.2.Hướng dẫn ôn tập.
-GV tổ chức Hs ôn theo nhóm 2.
-GV tổ chức Hs rút thăm,thực hiện theo
yêu cầu của phiếu thăm.
-GV đặt câu hỏi cuối bài Hs đọc
-GV nghe và nhận xét.
<b>4.Củng cố:</b>
-Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b>
-Hát +Điểm danh
-Hs xem việc chuẩn bị của mình.
-Hs nghe mục tiêu bài học.
-Hs ôn theo nhóm 2, tập trả lời câu hỏi
cuối bài.
-Hs lần lượt lên rút thăm và thực hiện
theo yêu cầu, cá nhân khác nhận xét.
-Hs trả lời , cá nhân khác nhận xét bổ
sung
-Hs nghe nhận xét giờ học.
==================***********===================
<b>Tiết 2 Tốn </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp Hs củng cố: Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm
số trung bình cộng.
2.Kĩ năng- Giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
3.Thái độ: Hs u thích mơn học tự giác làm bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
HS: Vở BTT
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số
ta làm thế nào?
<b>3.Bài mới:</b>
-Hát
3.1 Giới thiệu bài
<b> *Bài 1:</b>Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng
-Hs thảo luận nhóm và khoanh ý ( C )
<b>* Bài 2:</b> -Hs làm vào vở BT+ 1em lên bảng làm
- Bài toán cho biết gì? giờ thứ 1: 40km; giờ thứ 2: 48km; giờ thứ
3: 53km;
- Bài tập hỏi gì? - Trung bình mỗi giờ ... km ?
- Muốn biết trung bình mỗi năm số dân
tăng bao nhiêu người cần biết gì?
<b>Bài giải</b>
Trong ba giờ ô tô chạy được số km là:
40 + 48 + 53 = 141 ( km )
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm:
141 : 3 = 47 ( km )
Đáp số: 47 km
<b>*Bài 3:</b> -Hs làm vào vở BT+1em lên bảng làm
- GV hướng dẫn tương tự. <b> Bài giải</b>
Tổng số học sinh của 4lớp là:
33+ 32 + 35 + 32 + 36 = 168 (học sinh)
TB mỗi có số học sinh là:
168 : 4 = 4 2( học sinh)
Đáp Số: 42 học sinh
<b>4. Củng cố :</b>
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số
ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dị:</b> VN ơn bài + chuẩn bị bài sau.
-Hs phát biểu
-Hs nghe nhận xét
============************==============
Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
<b>Tiết 1 Luyện từ và câu </b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
1.Kiến thức: Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng,
2.Kĩ năng: Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là biết đặt câu với danh từ.
3.Thái độ : Hs hứng thú học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- 1em ,nhận xét ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phần nhận xét:
<b>*Bài 1:</b>
-Hát +điểm danh
- Tìm những từ cùng nghĩa ,trái nghĩa
với:
trung thực và đặt câu.
-Hs nghe mục đích yêu cầu
- Gv dán đoạn thơ lên bảng.
- Bài tập yêu cầu gì?
+ Gv cho Hs thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
-Gv gạch chân dưới những từ chỉ sự vật
theo thứ tự từng dòng.
- Hs đọc yêu cầu của bài tập 1
- Tìm các từ chỉ sự vật
+ Hs thảo luận nhóm 2 (2')
- HS trình bày theo từng dịng
- Lớp nhận xét bổ sung
* Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn,
nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện
cổ, công cha.
<b>* Kết luận:</b> Những từ các em vừa tìm
được là danh từ.
<b>*Bài 2:</b>
+ Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Gv cho Hs thảo luận
+ Hs đọc cả mẫu
- Hs thảo luận nhóm 2 viết vào tờ A4 (5')
- Cho các nhóm lên bảng dán bài của
mình.
- Hs thực hiện đại diện nhóm trình
bày.
-Gv đánh giá, kết luận những nhóm điền
đúng.
- Lớp nhận xét - bổ sung
+ Từ chỉ người: Ông cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời.
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.
Danh từ là gì? * Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiệng tượng.
<b>*Ghi nhớ: (SGK)</b>
3.3 Luyện tập:
<b> *Bài 1:</b>
- 3 4 học sinh nhắc lại
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho học sinh làm bài trong vở
- 12 học sinh đọc Hs thảo luận N 2
- gạch chân dưới những danh từ chỉ khái
niệm.
- GV cho Hs nêu miệng bài giải
- Gv kết luận
- Cho Hs nhắc lại GV gạch chân
- Hs nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
* điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm ,cách
mạng.
<b>*Bài 2:</b>
hay. trung thực, thật thà.
*Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?
<b>4.Củng cố : </b>
- Quan bài học em biết thêm điều gì mới.
- Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b>
=======================*****==========================
<b>Tiết 2 Toán </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức: Giúp Hs. Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh.
2.Kĩ năng: Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ
tranh.
3.Thái độ: Hs u thích mơn học tự giác làm bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV : Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình".
Hs: Đồ dùng học tập.
III. hoạt động dạy - học
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Nêu cách tìm số trung bình cộng của
nhiều số.
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Làm quen với biểu đồ tranh.
+ Cho học sinh quan sát biểu đồ.
-Hát
-2em nêu và lấy ví dụ
+ Hs quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia
đình"
- Em có nhận xét gì về cách lập biểu đồ? - Biểu đồ gồm có 2 cột.
+ Cột bên trái ghi tên các gia đình.
+ Cột bên phải cho biết số con trai và con
gái của mỗi gia đình.
- Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cơ Mai
cho biết gì?
- Gia đình cơ có 2 con gái.
- Hàng thứ 2?
- Hàng thứ 3?
- Hàng thứ 4?
- Hàng thứ 5?
3.2 Luyện tập:
<b>*Bài 1</b>
- Gia đình cơ Lan có 1 con trai.
- Gia đình cơ Hồng có 1 con trai, 1 con gái
- Gia đình cơ Đào có 1 con gái.
- Gia đình cơ Cúc có 2 con trai.
- Những lớp nào được nêu trong biểu đồ?
- K4 tham gia mấy mơn thể thao? Gồm
những mơn nào?
- Mơn bơi có mấy lớp tham gia?
- Lớp 4A, 4B, 4C
- Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, đá
cầu, cờ vua.
- 2 lớp 4A, 4C
<b>*Bài 2:</b> - Hs làm vào vở
- Gv cho Hs chữa bài - nhận xét
<b>4. Củng cố :</b>
- Biểu đồ là gì?
- Nhận xét giờ học
<b>5.Dặn dị:</b>
<b>- </b>Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch
được 5 tấn thóc.
- Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm
2000 là 10 tạ thóc.
<b> </b>==============************===================
<b>Tiết 3 Kể chuyện </b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu:</b>
1.Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện).
2.Kĩ năng: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.Hs chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét
đúng về lời kể của bạn.
3.Thái độ: Ln có tính trung thực trong cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK. Tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
HS: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực.
III. Các hoạt động dạy - học:
<b>1.Tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện :Một nhà
thơ chân chính.
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của
đề bài.
<b>*Đề bài:</b> Kể lại 1 câu chuyện em đã được
nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai
đó kể lại) hoặc được đọc về tính trung
thực.
- Cho Hs đọc gợi ý
-Hát
-Hs kể
-Hs nghe giứi thiệu bài
- Cho Hs giới thiệu tên câu chuyện của
mình.
- Hs lần lượt giới thiệu.
3.3 Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- GV cho Hs kể trong nhóm.
- Hs kể theo cặp nhóm 2.
Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp - Hs xung phong hoặc cử đại diện.
- Hs kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện
- GVđưa tiêu chuẩn đề H đánh giá.
- Gv nhận xét chung
<b>4. Củng cố :</b>
- Nhận xét giờ học:
<b>5. Dặn dò: </b>
-Hs chuẩn bị bài kể chuyện tuần 6.
- Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình chọn
<b> </b>==================***************================
<b>Tiết 4 Tiếng Anh Đ/C Thế Anh dạy</b>
<b>Tiết 5: Địa lí</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức: Học xong bài này, Hs biết. Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.
2. Kĩ năng: - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con người ở Trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. Dựa vào tranh,
ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranh ảnh
vùng trung du Bắc Bộ.
HS: Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>.
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ: </b>2em
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài
3.2Hướng dẫn hoạt động
*<b>HĐ1:</b>Vùng đồi với đỉnh tròn - sườn
thoải.
* Cách tiến hành:
+ Cho học sinh đọc SGK.
-Hát
-Đọc kết luận bài giờ trước
- Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay
đồng bằng?
- Là 1 vùng đồi
- Các đồi ở đây như thế nào?Được sắp xếp
ntn?
- Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau
như bát úp.
- Nước ta có những nơi nào được gọi là
trung du?
- Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc
- Cho H tìm và chỉ trên bản đồ hành
chính Việt Nam những nơi có vùng trung
du.
- Hs chỉ trên bản đồ
Lớp nhận xét - bổ sung.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung
du Bắc Bộ?
<b>* Kết luận</b>: Hãy mô tả đặc điểm của vùng
trung du Bắc Bộ.
- Mang những dấu hiệu vừa của đồng
bằng vừa của miền núi.
* Vài học sinh nhắc lại
<b>* HĐ2:</b> Chè và cây ăn quả ở trung du:
* Cách tiến hành
+ Cho Hs quan sát H1 và 2
- Hs thảo luận nhóm 2
+ Hs quan sát kết hợp với các kênh hình.
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc
trồng những loại cây gì?
- Thích hợp cho việc phát triển cây ăn
quả và cây công nghiệp.
- H1 và 2 cho biết những loại cây nào ở
Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Thái Nguyên : Cây chè
-Bắc Giang: Cây vải.
- Cho Hs quan sát bản đồ địa lí Việt
Nam.
- Hs tìm vị trí 2 địa phương này trên bản
đồ
- Em biết gì về chè Thái Nguyên? - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong
nước và xuất khẩu.
- Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến
chè
- Hs nêu
- Trong những năm gần đây trung du Bắc
Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng
loại cây gì?
<b>* Kết luận:</b> T chốt ý
- Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả
cao.
* <b>HĐ3:</b> Hoạt động trồng rừng và câyCN:
* Cách tiến hành:
- Cho Hs quan sát tranh đồi trọc
- Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những
nơi đất trống, đồi trọc?
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá
rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai
thác gỗ bừa bãi.
- Để khắc phục tình trạng này người dân
nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Cây cơng nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,...
- Dựa vào bảng số liệu nêu và nhận xét
về diện tích rừng trồng ở Phú Thọ?
- Hs nêu
- Trồng rừng có tác dụng gì?
- Để bầu khơng khí trong lành, môi
trường trong sạch, bản thân em cần phải
làm gì?
- Chống xói mịn, giữ nước,...
- Phải bảo vệ rừng
tích cực trồng cây...
<b>*Kết luận:</b> GV chốt ý
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng
trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b> - VN ôn bài + chuẩn bị bài
sau.
-Hs nghe nhận xét giờ học
=======================*****======================
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>Tiết 1 Luyện Tiếng Việt</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>
1. Kiến thức: Viết đúng quy trình chữ viết.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết,cách trình bày bài khi viết.
3. Thái độ: GD học sinh ln có tính kiên trì ,bền bỉ,cẩn thận khi viết.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
HS: Vở ô li cho mỗi Hs
GV viết bài mẫu lên bảng.
<b>III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ: </b>kiểm tra chung
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dấn viết.
-GV yêu cầu Hs thực hiện
-Tổ chức cho Hs viết bài
-Gv thu vở tổ 3 ghi điểm,nhận xét
<b>4.Củng cố :</b>
-Nhận xét giờ học
<b>5.Dặn dò:</b>
Về nhà học thuộc lòng bai viết này
-Hát +điểm danh
-Hs xem việc chuẩn bị của mình
-Hs nghe mục đích Y/c
-Hs đọc to bài viết trên bảng+ lớp đọc thầm
bài.
-Nhận xét độ cao quy trình chữ viết,...
-Hs nhìn mẫu và viết vào vở ô li
-Hs tổ 3 thu vở
-Hs nghe nhận xét giờ học
================**************================
<b>Tiết 2 Tốn ơn luyện </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức: Thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ và khơng có nhớ với số tự nhiên có
4, 5 chữ số.
2.Kĩ năng: giải tốn có lời văn bằng một phép tính trừ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng con cho mỗi Hs
<b>1.Tổ chức: </b>
<b>2. Bài cũ:</b>
- Khi thực hiện PT các số TN ta đặt tính
ntn? Thực hiện Ptính theo thứ tự nào?
<b>3. Bài mới:</b>
3.1Giới thiệu bài:
- Hát
- Hs nêu cách thực hiện
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với
nhau rồi thực hiện từ phải sang trái.
3.2 Luyện tập.
<b>*Bài số 1:</b> - Hs làm bảng con
- Nêu cách thực hiện phép trừ.
7846 69696 839084
3251 56565 246397
<b>*Bài số 2:</b>
- Bài tập yêu cầu gì? 80000 941302 48600
48765 298764 9455
31235 643538 39145
Bài 3 Đặt tính rồi tính: -HS làm vào vở + cn lên bnảng làm
12458 67894
121214 69095
133672 136989
<b>4. Củng cố :</b>
- Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số.
- NX giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b> Chuẩn bị bài giờ sau.
<b>Tiết 1: Thể duc</b>
<b> </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
1.Kiến thức. Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng
trái. .Trò chơi “ Bỏ khăn”.
2.Kĩ năng.Thực hiện đúng động tác, đều, đẹp và đỳng với khẩu lệnh.Biết cách
chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi..
3.Thái độ.Giáo dục ý thức,tổ chức, kỷ luật, kiên trì và tự tập luyện thể dục ở nhà
cho HS .
<b>II. Địa điểm phương tiện.</b>
1.Địa điểm: Trên sân thể dục của trờng. Yờu cầu sân tập đảm bảo an toàn tập
luyn.
2. Phơng tiện: Còi, khăn.
<b>III. Tin trỡnh lờn lp.</b>
-- -
<b> NỘI DUNG</b>
<b>1. Phần mở đầu:</b>
- Ôn định tổ chức
+ GV Nhận lớp, kiểm tra sĩ số
+ Phổ biến nội dung yờu cầu giờ học
- Khởi động:
+ Khởi động các khớp
+ Trò trơi: <i>Lời mời lịch sự.</i>
<b>2. Phn c bn:</b>
1. Đội hình đội ngũ:
- Ơn quay sau, đi đều vòng phải, vòng
trái, đứng lại, đổi chân khi i u sai
nhp.
2. Trũ chi: <i>Bỏ khăn.</i>
3. <b>Phần kết thúc:</b>
- Hồi tĩnh:
+ Cả lớp tại chỗ vừa hát vừa vỗ tay.
- Củng cố:+ GV và HS hệ thống bài
häc.
- NhËn xÐt giao bµi vỊ nhµ
+ GV nhËn xÐt u khut ®iĨm cđa giê
häc
+Về nhà ơn đi đều vòng phải, vòng trái.
<b> PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC</b>
- HS: C¸n sù tËp trung líp, b¸o c¸o sÜ sè
GV
- GV :Chỉ đạo khởi động
GV
- GV: Nêu tên và nhắc lại kỹ thuật động
tác.
- L©n 1+2: GV điều khiển kết hợp
nhận xét sửa sai cho HS.
- Cán sự điều khiển, GV quan sát nhắc
nhë HS tËp lun.
Đội hình tập luyện
GV
- Thi đua trình diễn
GV
- GV công bố kết quả và tuyên dơng tổ
tập tốt.
- GV: Tập trung lớp theo i hỡnh vòng
tròn,GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật
chơi và cách chơi, cho HS ch¬i thư- GV
nhËn xÐt cho ch¬i chÝnh thøc.
- GV: Híng dÉn th¶ láng.
Đội hình xuống lớp
GV
- GV kÕt thóc giê häc.
<b>Tiết 2 Tập làm văn</b>
<b>I. Mục đích - u cầu:</b>
1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể
chuyện.
3.Thái độ: Rèn kĩ năng xây dựng đoạn văn cho Hs.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV:Viết sẵn phần nhận xét.
Hs : VBT-TV
III. Các hoạt động dạy – học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phần nhận xét:
+ Gọi Hs đọc bài 1+2.
- Cho Hs thảo luận
- GV gạch chân những từ quan trọng.
-Hát +điểm danh
-Hs xem việc chuẩn bị của mình
+Hs nghe mục đích u cầu.
+ Hs đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2
- Hs thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Những sự việc tạo thành nòng cốt
truyện: Những hạt thóc giống.
<b>* Sự việc 1:</b> Nhà vua muốn tìm người
trung thực để truyền ngơi nghĩ ra kế:
Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân
chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được
nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho.
* Sự việc 2 - Chú bé chơm dốc cơng chăm sóc mà
thóc chẳng nảy mầm.
* Sự việc 3 - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự
ngạc nhiên của mọi người.
* Sự việc 4 - Nhà vua khen ngợi vua trung thực,
dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho
Chôm.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn
nào?
- Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn.
- Cốt truyện là gì? - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt
cho diễn biến của truyện.
- Cốt truyện thường có mấy phần? - Gồm 3 phần:
* Mở đầu
* Diễn biến
* Kết thúc
<b>*Bài 2:</b>
- Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và kết thúc đoạn văn.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng,
viết lùi vào 1ơ.
xuống dịng.
<b>*Bài 3:</b>
- Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể
điều gì?
- Kể một sự việc trong một chuỗi sự việc
làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện.
- Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu
nào?
- Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng.
<b>*Ghi nhớ: SGK</b>
- Cho vài học sinh nhắc lại - Lớp đọc thầm
3.3 Luyện tập:
- Cho Hs đọc nối tiếp nội dung bài tập.
- GV quan sát tranh
- Lớp đọc thầm
- GV giới thiệu nội dung câu chuyện qua
tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện phần
còn thiếu.
- Hs suy nghĩ hình dung cảnh em bé gặp
bà tiên
- GV cho Hs trình bày - Hs đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm
Lớp nhận xét - bổ sung
-GV nhận xét - đánh giá.
<b>4.Củng cố :</b>
- Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết
học.
- Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b>Về nhà chép đoạn văn thứ 2
<b> Tiết 3: Toán</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức: Giúp học sinh: Biết cách đọc và phân tích các số liệu trên biểu đồ cột.
Xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
2.Kĩ năng:- Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. Đọc và phân tích các số liệu trên biểu
đồ cột.
3.Thái độ: Hs u thích mơn học và tự giác làm bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được" biểu đồ ở bài tập 2.
HS : Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy và học</b>:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.Bài cũ:</b>
- Cho học sinh nêu miệng bài 2b.
<b>3. Bài mới:</b>
3.1 Làm quen với biểu đồ cột:
- GV cho Hs quan sát biểu đồ cột.
-Hát +điểm danh
-1em nêu miệng +lớp nhận xét
+ Hs quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn
đã diệt được"
4 thơn (Đơng, Đồi, Trung, Thượng).
- Cứ 1 dịng kẻ 1cm thay cho 250 con
chuột.
- Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột
- Bên phải của biểu đồ cột ghi gì?
- Các cột đứng dọc biểu thị gì?
- Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì?
- Tên các thơn diệt chuột.
- Số chuột từng thơn đã diệt.
- Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt
được là 2000 con.
- Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột
của thôn nào?
- Cao đến 2200 chỉ số chuột của thơn
Đồn là 2200 con.
- Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu?
Cho ta biết điều gì?
- Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Trung
đã diệt.
- Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột.
- Qua các cột biểu diễn em có nhận xét
gì?
- Cột cao biểu diễn số chuột nhiều hơn,
cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn.
- GV cho Hs đọc lại các số liệu trên biểu
đồ.
3.2 Luyện tập:
<b>*Bài 1:</b> <sub>- Hs làm miệng</sub>
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
- Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây?
5B trồngđược bao nhiêu cây?
5C trồngđược bao nhiêu cây?
Nêu cách đọc biểu đồ.
- 4A: 35 cây
<b>*Bài 2:</b>
- Bài tập yêu cầu gì? - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ.
- Muốn điền được số thích hợp vào chỗ
chấm ta làm thế nào?
- Dóng độ cao của từng cột với các số đã
chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống
kê ở đầu bài.
- Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ.
- GV đánh giá.
<b>4.Củng cố :</b>
- Nêu cách đọc biểu đồ hình cột.
Mỗi1 cột trong biểu đồ cho ta biết điều
gì?
- NX giờ học.
<b>5.Dặn dị:</b> - Về nhà làm bài tập 2b.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Lớp nhận xét - bổ sung
-Hs nghe nhận xét giờ học
=======================*****==========================
<b>Tiết 4: Khoa học</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
2.Kĩ nâng: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực phẩm.
3. Thái độ: Có thói quen sử dụng sản phẩm sạch an toàn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: Hình trang 22, 23 SGK. Sơ đồ tháp dinh dưỡng.
HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động dạy - học:
<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> 1em
<b>3.Bài mới:</b>
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn hoạt động
<b>*HĐ1:</b> Lí do cần ăn nhiều rau và quả
chín.
* Cách tiến hành:
-B1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp
dinh dưỡng cân đối.
-Hát
-1em đọc mục bạn cần biết giờ trước
-Hs nghe mục tiêu bài học
- Hs quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân
đối.
-B2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn
ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả
* Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp
nhiều loại rau quả?
- Hs tự nêu
<b>*HĐ2:</b>Tiêu c thực phẩm sạch và rau an
toàn.
* Cách tiến hành
*B1: Cho Hs dựa vào kênh chữ để thảo
luận.
- Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và
an toàn?
+ Hs thảo luận nhóm 2
- Hs kết hợp quan sát các loại rau, quả +
1 số đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm nuôi trồng theo quy định
hợp vệ sinh.
- Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh.
-Thực phẩm phải giữ được chất dinh
dưỡng
- Khơng ơi thiu
- Khơng nhiễm hố chất.
- Không gây ngộ độc lâu dài cho sức
khoẻ
<b>*HĐ3</b>:Các biến pháp giữ VSAT thực
phẩm.
* Cách tiến hành:
thức ăn chín.
*B2: Cho đại diện nhóm trình bày
- T đánh giá chung
<b>* Kết luận:</b> GV chốt ý
<b>4.Củng cố :</b>
- Em biết điều gì mới qua tiết học?
- Nhận xét giờ học.
<b>5.Dặn dò:</b> VN áp dụng những điều đã
học vào cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp nhận xét - bổ sung
-Hs nghe nhận xét giờ học
=======================*****==========================
<b>Tiết 5 Kĩ thuật</b>
<b> I.Mục tiệu: </b>
1.Kiến thức:Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc
điểm mũi khâu, đờng khâu thờng. Biết cách khâu thờng theo đờng vạch dấu.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đơi tay.
3. Thỏi độ: HS yờu thớch mụn học.
<b>II. Đồ dùng dạy hc: </b>
GV: Mẫu khâu thờng. Tranh quy trình khâu thờng.Vật liệu và vật dụng cần
thiết.
HS : ồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học:
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2 Bµi cị:</b>
- Nêu cách cắt vải theo đờng vạch dấu.
<b>3. Bµi míi:</b>
3.1 Giíi thiệu bài:
3.2 Bài mới
<b>* H1: Quan sát và nhận xét mÉu.</b>
- Cho HS quan s¸t vËt mÉu.
-Hát
- HS quan sát mặt phải và mặt tr¸i
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu
thờng.
- Đờng khâu ở mặt phải và mặt trái
giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái
giống nhau, dài bằng nhau và cách đều
nhau.
Thế nào là khâu thờng? - Là cách khâu để tạo thành các mũi
khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi
khâu mũi thờng có thể khâu liền
nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho HS nhắc lại
* Híng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ
bản
- GV cho HS quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- HS quan s¸t H.1
- Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ
cầm vào đờng vạch dấu cách vị trí
khâu 1cm, tay phải cầm kim.
- Cho HS quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- HS nêu và lên làm thử
*Hớng dẫn thao tác kỹ thuật khâu
th-ờng.
- GV treo tranh quy trình.
- Cho HS nêu các bớc.
- T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thÝch.
- HS quan sát H.4
- Vạch dấu đờng khâu:
+ Vạch bằng thớc.
+ Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đờng vạch dấu ta
phải làm gì?
- Cho H đọc ghi nhớ cuối SGK.
3.3 Hoạt động nối tiếp:
- Nêu các bớc khâu thờng.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Khõu li mi kết thúc đờng khâu.
- Lớp đọc thầm.
<b>Tiết 6 Sinh hoạt lớp</b>
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 5
<b>I. yêu cầu:</b>
- H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 5.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
<b>II. Lên lớp:</b>
<b>1/ Nhận xét chung:</b>
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn
- ý thức tự quản chưa cao.
- Có tiến bộ trong học tập ở 1 số em :...
- Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ, đv đeo khăn quàng đầy đủ.
Tồn tại:
- 1 số em cịn lười học bài, đi học khơng soạn bài theo thời khố biểu, đồ dùng học
tập cịn chưa đầy đủ:...
KN còn yếu:...
<b>2/ Phương hướng:</b>