Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.21 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 31</b>
Ngày soạn: 16/4/2021
Giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021
TOÁN
<b>TIẾT 151: THỰC HÀNH (TIẾP THEO)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) </b>
biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
<b>2. Kĩ năng: Vận dụng vào làm bài tập và thực tế cuộc sống.</b>
<b>3. Thái độ: Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Thước dây, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. KTBC: ( 5p) </b>
- 2 HS lên bảng dùng thước đo chiều dài
bảng, chiều rộng phòng học; lớp quan sát
và nhận xét
- 2 HS nêu kết quả BT 2 (đo 1 bước chân
của em bằng thước dây).
<b>2. Bài mới. </b>
2.1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ - YC giờ
2.2. Thực hành: (10p)
<i><b>* Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. </b></i>
- GV nêu bài toán: Độ dài thật 20m, tỉ lệ
bản đồ là 1:400. Hãy vẽ đoạn thẳng thu
nhỏ.
<i>+Đơn vị biểu thị ở biểu đồ có thể là mét</i>
<i>khơng? Tại sao? </i>
<i>+Tính độ dài thu nhỏ ở biểu đồ? </i>
<i>+ Vậy cần vẽ đoạn thẳng như thế nào</i>
<i>trong vở? </i>
- HS vẽ đoạn thẳng vào vở. GV vẽ mẫu ở
bảng (dạng bản vẽ).
2.3. Luyện tập: (20p)
<i>+ Nêu các bước để vẽ 1 đoạn AB vào vở?</i>
Bài 1
- HS đọc đề bài và tóm tắt:
<i>+ Bài tốn u cầu gì? Đã cho biết những</i>
<i>gì? </i>
<i>+ Đề biết được độc dài thu nhỏ của</i>
<i>chiều dài bảng, ta cần biết gì? </i>
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng thực
hiện bài tập.
* VD (SGK - 159)
+ Đổi 20m = 200cm.
+ Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm).
Bài 1:
Đổi 3m = 300cm.
- Lớp và GV nhận xét.
<i>+ Tại sao có độ dài đoạn AB là 6cm? Em</i>
<i>vẽ như thế nào? </i>
Bài 2
- HS đọc đề bài và nhận xét:
<i>+ Tỉ lệ bản đồ cho biết gì? Cần phải biết</i>
<i>những gì mới có thể vẽ đúng được nền</i>
<i>của phòng học? </i>
- Yêu cầu HS theo nhóm làm bài vào VBT.
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài.
- HS khác và GV nhận xét bài.
<i>+ Hình chữ nhật đó có số đo chiều dài,</i>
<i>rộng như thế nào? </i>
3. Củng cố - dặn dò: (5p)
+ Giờ học ôn lại những kiến thức nào?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài, xem trước bài sau
Bài 2:
Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm.
Chiều dài HCN thu nhỏ là:
800: 200 = 4 (cm).
Chiều rộng HCN thu nhỏ là:
600 : 200 = 3cm.
- Theo dõi
TẬP ĐỌC
<b>TIẾT 61: ĂNG- CO VÁT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt...
- Hiểu nội dung chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của ăng - co Vát,
một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc đúng các tên riêng, chữ số La Mã và từ khó; Ăng - co Vát, tháp lớn, lựa ghép, mặt
trời lặn...
- Đọc trơi chảy được tồn bài. Đọc diễn cảm với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục,
ngưỡng mộ Ăng - co Vát.
<b>3. Thái độ: Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.</b>
- GDMT: HS nhận biết bài văn ca ngợi cơng trình kiến trúc tuyệt diệu của nước
bạn Cam Pu Chia xây dựng từ đầu thế kỉ 12: Ăng- Co- Vát thấy được vẻ đẹp của
khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên lúc hồng hơn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Máy tính, máy chiếu.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
Hoạt động dạy Hoạt động học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Dịng
<b>2. Bài mới </b>
2.1. Giới thiệu bài: 1p
+ Em đã biết những cảnh đẹp nào trên
đất nước ta và trên thế giới?
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
- Giới thiệu và ghi tên bài.
2. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc: (12p)
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
- Hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp :
+ Sửa lỗi phát âm, ngắt câu dài: Hướng
dẫn hs đọc chữ số La Mã XII.
- HS đọc thầm chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ:
- HS đọc nối tiếp lần 3, nhận xét.
- HS đọc theo nhóm bàn.
- GV đọc tồn bài một lần.
b) Tìm hiểu bài : (10p)
- Gọi Hs đọc câu hỏi SGK.
* Đoạn 1:
- Yêu cầu hs trao đổi theo nhóm và nêu
ý kiến.
+ Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và
có từ bao giờ?
+ ý chính của đoạn 1?
* Đoạn 2:
+ Khu đền chính được xây dựng kì
cơng ntn?
+ Du khách cảm thấy ntn khi đến thăm
Ăng - co Vát? Vì sao lại như vậy?
+ ý chính đoạn 2?
* Đoạn 3?
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian
nào?
+ Nối tiếp kể tên một số danh lam thắng
- Quan sát và nêu nội dung bức tranh.
(Máy tính, máy chiếu)
Đoạn 1: ăng - co Vát... đầu thế kỉ XII.
Đoạn 2: Khu đền chính... xây gạch vỡ.
Đoạn 3:Tồn bộ khu đền...từ các ngách.
* Câu dài:
“ Những ngọn tháp cao vút ở phía trên,
lấp lống giữa những chùm lá thốt nốt
xồ tán
trịn / vượt lên hẳn những hàng muỗm
già cổ kính.”
1. Giới thiệu chung về khu đền Ăng –
co Vát
- Lớp đọc thầm.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Các nhóm nối tiếp nêu ý kiến.
+ Được xây dựng ở Cam-pu- chia vào
đầu thế kỉ XII.
2.Đền Ăng – co Vát được xây dựng rất
+ Gồm 3 tầng với những ngọn tháp cao
vút, ba tàng hành lang dài gần 1500m.
Có 398 gian phòng. Những cây tháp lớn
được dựng bằng đá ong và bọc ngoài
bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng
nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng
tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch
vữa.
+ Thấy như bị lạc vào thế giới của nghệ
thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại...Vì
nét kiến trúc độc đáo và có từ lâu đời.
3. Vẻ đẹp uy nghi, thâm nghiêm của khu
đền lúc hoàng hơn.
+ Khi đó, phong cảnh có gì đẹp?
? ý chính đoạn 3?
- Treo tranh ảnh về ngôi đền và giới
thiệu về vẻ đẹp đặc biệt của nó.
+ Bài ăng - co Vát cho ta thấy điều gì?
- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi
bảng.
* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em:
- Qua tìm hiểu bài em thấy trẻ em có
quyền gỡ?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8p)
Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài và nêu giọng
đọc.
- Treo bảng phụ đoạn cần đọc diễn cảm:
+ Gọi 1 HS đọc
+ Phát hiện giọng đọc
+ Những từ ngữ cần nhấn giọng
+ Gọi HS thể hiện lại.
+ Nhận xét
+ HS thi đọc diễn cảm, bình chọn
+ GV nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>
+ Địa phương em có cơng trình kiến
trúc cổ, danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử... gì?
+ Muốn bảo vệ các cơng trình đó, các
em cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học, dặn Hs luyện đọc,
học thuộc lòng đoạn 3 và chuẩn bị bài
sau.
giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán
trịn. Ngơi đền cao với những thềm đá
rêu phong càng trở lên uy nghi, thâm
nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi
đàn dơi bay toả ra từ các ngách.
- Quan sát.
* ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy
nghi của ăng - co Vát, một cơng trình
kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.
- 2-3 em nhắc lại nội dung.
- Quyền được tiếp nhận thông tin (
Ăng-Co- Vát, một công trình kiến trúc và
điêu khắc tuyệt diệu cảu nhân dân
Cam-Pu- Chia).
* Đoạn văn đọc diễn cảm:
“ Lúc hồng hơn, Ăng – co Vát thật huy
hồng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi
vào bóng tối
cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở
phía trên, lấp lống giữa những chùm lá
thốt nốt xồ tán trịn vượt lên hẳn những
hàng muỗm già cổ kính. Ngơi đền cao
với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì
lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh
trời vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các
ngách.”
- HS nêu
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT)
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
1.Kiến thức: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham
gia bảo vệ môi trường.
<b>*KNS: - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo </b>
vệ môi trường …
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
<b>II. Đồ dùng dạy học: tranh ảnh, sgk, những việc làm phù hợp với khả năng ..</b>
<b>III. Hoạt động trên lớp</b>
<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
2/ Bài mới :
Giới thiệu bài ( Khám phá )
<b>HĐ1: ( Kết nối) </b>
Con người tác động đến môi trường .
Bài tập 2/44:
Gv nêu yêu cầu, gợi ý để HS dự đoán kết
quả những tác hại do con người gây ra với
môi trường
- Gv nhận xét kết luận:
<b>HĐ2: Bày tỏ thái độ ( Thực hành) </b>
Bài tập 3/tr45:
Gv lần lượt nêu từng việc làm đúng sai.
GV nhận xét kết luận từng nội dung
Bài tập 4/45
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm (Mỗi nhóm
1 tình huống)
GV kết luận từng tình huống.
<b>Củng cố: ( Vận dụng )</b>
Vì sao con người phải sống thân thiện với
<b>Dặn dò: chuẩn bị bài sau</b>
Kiểm tra 2 HS
Kiểm tra vở BT 4 HS
HS HĐ nhóm đơi dựa vào hiểu
biết của mình để dự đốn trả lời
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ của
mình trước các việc làm
1 HS đọc đề nêu u cầu
HS HĐ nhóm xử lí tình huống
Đại diện các nhóm trình bày
Lớp trao đổi, nhận xét
HS nêu ý kiến
- Hs lắng nghe.
Soạn: 16/4/2021
Giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021
TỐN
TIẾT 152: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1)
<b>1. Kiến thức: Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>3. Thái độ: Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
+ Hãy kể các chữ số trong dãy số tự
nhiên?
+ Số 11071889 gồm mấy lớp? Là những
lớp hàng nào?
- Nhận xét
<b>2. Bài mới:(30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.2. Hướng dẫn ôn tập
<b>Bài 1 </b>
- Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập
1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài
* Chốt: Với những số có nhiều chữ số,
cần phân biệt rõ các lớp, hàng rồi đọc,
viết số và nêu cấu tạo thập phân của nó.
<b>Bài 2 :</b>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và quan sát
GV hướng dẫn mẫu. GV lưu ý HS khi
gặp trường hợp có 0 ở giữa.
- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng làm BT.
- HS khác và GV nhận xét kết quả:
+ Tại sao viết được số đó như vậy?
+ Bài tập ôn lại KT nào?
<i> Bài 3</i>
+ Chúng ta đã học các lớp nào? Trong
mỗi lớp có những hàng nào?
a) Yêu cầu HS đọc các số trong bài và
nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
- Hs thực hiện theo yêu cầu
<b>Bài 1 </b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và
nêu cấu tạo thập phân của một số các số
tự nhiên.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào Vở.
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>Bài 2 </b>
- Viết mỗi số sau thành tổng:
M: 1763 = 1000 + 700 + 60+ 3
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20292 = 20000 + 200 + 90 + 2
190909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
<b>Bài 3 </b>
- HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời: + Lớp đơn vị gồm: hàng đơn
vị, hàng chục, hàng trăm.
+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn.
+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục
triệu, hàng trăm triệu.
+ 67358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm
<i>năm mươi tám. </i>
+ 851904: Chữ số 5 thuộc hàng chục
nghìn, lớp nghìn.
<b>Bài 4</b>
- GV lần lượt hỏi trước lớp:
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp
hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho
ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?
c) Có số tự nhiên lớn nhất khơng? Vì
sao?
- GV: Dãy số tự nhiên có rất nhiều đặc
điểm riêng biệt: hai số liền tiếp sẽ hơn
kém nhau 1 đơn vị; có số TN bé nhất;
khơng có số tự nhiên lớn nhất.
<b>Bài 5:</b>
- GV treo bảng phụ. HS đọc đề bài.
- 2 nhóm lên bảng chơi. Lớp cổ vũ và nhận
xét.
+ Số có đặc điểm gì được coi là số chẵn
(lẻ)? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn (kém)
nhau mấy đơn vị?
- HS làm bài vào vở.
- Nhận xét
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’) </b>
+ Nêu cách đọc, viết số & cấu tạo thập
phân của một số?
<b>- Nhận xét tiết học</b>
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
+ 195080126: Chữ số 5 thuộc hàng
triệu, lớp triệu.
– Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
- 5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu,
mỗi HS đọc và nêu về một số.
+ 1379 – Một nghìn ba trăm bẩy mươi
<b>Bài 4 </b>
- HS nêu miệng
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả
lời.
a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1
đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b) Là số 0 vì khơng có số tự nhiên nào bé
hơn số 0.
c) Khơng có số tự nhiên nào lớn nhất vì
thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng
được số đứng liền sau nó. Dãy số tự
nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS nghe
<b>Bài 5 </b>
- Viết số thích hợp vào ơ trống.
a. Ba số TN liên tiếp: 67; 68; 39.
b. Ba số chẵn liên tiếp: 8; 10; 12
c. Ba số lẻ liên tiếp: 51; 53; 55.
- 2 hs nêu
CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết)
<b>1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ “Nghe lời chim nói”.</b>
<b>2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n.</b>
<i>* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con </i>
<i>người </i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ có âm
đầu là v/d/gi (vang vọng, dừa, dơng bão,
gióng giả, giữa trưa..).
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới:( 30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
- Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhà thơ
Nguyễn Trọng Hoàn lắng nghe xem các
loài chim đã nói gì về những cánh đồng,
những dịng sơng, những phố phường qua
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài thơ một lần.
+ Nêu ND đoạn viết
- GV nói về nội dung bài thơ: thơng qua
lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp,
về sự đổi thay của đất nước.
<i><b>* GDBVMT: </b></i>
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết
sai
* GV đọc- HS viết
- Đọc từng câu hoặc cụm từ.
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 đến 7 bài.
- Nhận xét chung.
2.3. HD làm bài tập
<b>Bài 2</b>
a) Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết
với n và ngược lại.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các
nhóm.
- Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
- 2 HS thực hiện
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK sau đó đọc
thầm lại bài thơ.
+ Thơng qua lời chim, tác giả muốn
nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của
đất nước.
- HS nghe
<i><b>* Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo</b></i>
<i><b>vệ môi trường thiên nhiên và con</b></i>
<i><b>người.</b></i>
- Lắng nghe
- HS viết ra nháp, 2 hs viết trên bảng
<i>bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết,</i>
<i>ngỡ ngàng, thiết tha.</i>
- HS viết chính tả.
- HS sốt lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi –
ghi lỗi ra lề.
<b>Bài 2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.</b>
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài làm lên
bảng.
- GV nhận xét + chốt lại những từ các
nhóm tìm đúng
<b>Bài 3:</b>
a) Cách tiến hành tương tự như câu a
(BT2).
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’) </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Trường hợp chỉ viết với n, không
viết với l: này, nãy, nằm, nấu, nêm,
<i>nếm, nến, nước…</i>
- Lớp nhận xét.
<b>Bài 3. HS chép những từ đúng vào</b>
- HS làm bài cá nhân.
- Lời giải đúng: núi – lớn – Nam –
<i><b>năm – này.</b></i>
- HS nghe
Soạn: 16/4/2021
Giảng:Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
TỐN
TIẾT 153: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 2)
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.</b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn</b>
<b>3. Thái độ: Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152.
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.2. Luyện tập
<b>Bài 1: dòng 1, 2 </b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích
cách điền dấu. Ví dụ:
+ Vì sao em viết 989 < 1321 ?
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe.
<b>Bài 1. - Yêu cầu chúng ta so sánh các số</b>
tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ
trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
<i>+ Muốn so sánh các số tự nhiên có </i>
<i>nhiều chữ số, ta so sánh ra sao? </i>
<b>Bài 2: </b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách sắp xếp của mình.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>+ Để sắp xếp số như vậy, em đã làm như</b>
<i>thế nào? </i>
- KL: Cần so sánh thứ tự các số theo quy
tắc rồi mới sắp xếp được theo quy tắc rồi
mới sắp xếp được theo đúng thứ tự.
<b>Bài 3</b>
- Tiến hành tương tự như bài tập 2.
<b>Bài 4 </b>
- HS đọc yêu cầu BT. GV phát phiếu
cho 3 HS làm bài. Cả lớp thực hiện.
- HS dán kết quả và trình bày.
- Lớp và giáo viên nhận xét.
<i>+ Trong dãy số TN, có những đặc điểm </i>
<i>gì? các số lẻ (chẵn) có mối quan hệ như </i>
<i>thế nào?</i>
<b>Bài 5 </b>
- HS đọc đề bài và trao đổi nhóm 3( 2’)
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. HS
khác nhận xét
GV minh hoạ ở bảng vẽ tia số để HS
quan sát.
<i>+ Khi tìm số x được giới hạn bởi 2 số </i>
<i>lớn, bé, cần chú ý những gì? </i>
- GV: tìm tất cả những giá trị mà x có
thể nhận được
<b>3. Củng cố- dặn dị: (5’) </b>
+ Bài hơm nay giúp con ơn tập về gì?
- GV Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài
sau.
<b>Bài 2. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến</b>
lớn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a) 999, 7426, 7624, 7642
b) 1853, 3158, 3190, 351
<b>Bài 3. - Hs nêu</b>
<b>Bài 4. HS nêu</b>
- Làm bài vào VBT:
a) 0, 10, 100 b) 9, 99, 999
c) 1, 11, 101 d) 8, 98, 998
- HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ:
+ Số bé nhất có một chữ số là 0.
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10. …
- HS nghe.
Viết số:
a) 0; 10; 100 b) 9; 99; 999
c) 1; 11; 101 d) 8; 98; 998
<b>Bài 5. Tìm x, biết 57 < x < 62 </b>
a) x = 60; (và x = 58).
b) x = 59; (và x = 61)
c) x = 60.
KỂ CHUYỆN
<b>1. Kiến thức: Chọn được câu chuyện có nội dung về lịng dũng cảm của con người mà </b>
em đã nghe, đã đọc
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết cách sắp sếp câu chuyện theo một trình tự hợp lý.
- Lời kể sinh động, tự nhiên, chân thực.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn
<b>3. Thái độ: Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.</b>
<i>* GDBVMT: theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Truyện đọc 4; Bảng lớp bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>
+ Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện nói về
du lịch.
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới:( 30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài
- Cho HS đọc đề bài.
- GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới
những từ ngữ quan trọng.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV: Nếu khơng có truyện ngồi
những truyện trong SGK, các em có thể
những câu chuyện có trong sách mà các
em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không
cao.
- Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV
dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn
vắn tắt dàn ý)
* HS kể chuyện:
- Cho HS kể chuyện.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS
kể hay nhất, có truyện hay nhất.
<i><b>* GDMT: </b></i>
- 2; 3 hs kể.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS đọc thầm đề bài.
<b> Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được</b>
<i>nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.</i>
- 2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình và trao đổi với nhau để
rút ra ý nghĩa của truyện.
- Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói
lên về ý nghĩa của câu chuyện.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’) </b>
<b>* Liên hê giáo dục quyền trẻ em: </b>
<b>+ Qua bài em thấy trẻ em có quyền</b>
<b>gì?</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc trước nội dung tiết kể chuyện
tuần 32.
<i><b>nước trên thế giới .Qua đó học tập ý</b></i>
<i><b>thức giữ gìn, bảo vệ MT quanh ta.</b></i>
<i><b>+ Quyền được tiếp nhận thông tin.</b></i>
- HS nghe
TẬP ĐỌC
<b>Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình
cảm;bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa:Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn
nước và cảnh đẹp của quê hương.(trả lời được các câu hỏi trong SGK.)
3. Thái độ: Hs có ý thức luyện đọc
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>- Tranh minh hoạ.</b>
<b>- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b>
Ăng-co Vát
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau
đọc bài & trả lời về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: Treo tranh tập đọc</b>
a. Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gọi HS chia đoạn .
- Gọi HS đọc tiếp nối lần 1
- GV rút ra từ khó
- Gọi hs đọc lần 2
- GV yêu cầu HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
bằng những hình ảnh so sánh nào?
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS quan sát
- 1HS đọc
- HS chia đoạn
- HS đọc lần 1
- HS đọc
- HS luyện đọc
- HS đọc phần chú giải
- HS đọc
- 1 HS đọc lại tồn bài
- HS nghe
- Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì
sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay
có gì hay?
- Tình u q hương đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- GV mời HS đọc bài trong bài
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn
cần đọc diễn cảm, tìm từ ngữ nhấn
giọng
- GV đọc diễn cảm
- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS thi đọc
- GV sửa lỗi cho các em
<b>3. Củng cố Dặn dò: 2 phút</b>
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn
- Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ
cười.
Thân chú nhỏ & thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh
khẽ rung rung như đang còn phân
+Hình ảnh chuồn chuồn với bốn cánh
mỏng như giấy bóng; hai con mắt
long lanh như thủy tinh
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất
bất ngờ của chuồn chuồn nước...
- Mặt hồ trải rộng mênh mông &
lặng sóng; lũy tre xanh rì rào trong
gió, bờ ao với những khóm khoai
nước rung rinh,…
- HS đọc
- HS quan sát, lắng nghe
-HS trả lời
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn) trước lớp
- HS lắng nghe, thực hiện
KHOA HỌC
<b>Bài 61:TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức: Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật
thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khống, khí các-bơ-níc, khí ơ-xi và
thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác …
2. Kĩ năng: Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
3. Thái độ: Hs tích cực xây dựng bài
<b>* GD BVMT: Một số đặt điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Hình minh hoạ trang 122 SGK.
- Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
- Giấy A3.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. KTBC:</b> 4 phút
Gọi HS lên trả lời câu hỏi:
+ Khơng khí có vai trò như thế nào đối
với đời sống thực vật ?
+ Hãy mơ tả q trình hơ hấp và quang
hợp ở thực vật ?
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới: 30 phút</b>
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
người?
<b>* GD BVMT: Một số đặt điểm chính của</b>
mơi trường và tài ngun thiên nhiên
+ Nếu khơng thực hiện trao đổi chất với
mơi trường thì con người, động vật hay
thực vật có thể sống được hay khơng ?
<b>*Hoạt động1: </b>Trong q trình sống thực
vật lấy gì và thải ra mơi trường những gì?
-u cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 122 SGK và mơ tả những gì trên
hình vẽ mà em biết được.
- GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố
đóng vai trị quan trọng đối với sự sống
của cây xanh
- Gọi HS trình bày.
+ Những yếu tố nào cây thường xuyên
phải lấy từ môi trường trong quá trình
sống ?
+ Trong q trình hơ hấp cây thải ra mơi
trường những gì ?
+ Quá trình trên được gọi là gì ?
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực
vật?
GV giảng
<b>*Hoạt động 2: </b>Sự trao đổi chất giữa thực
vật và mơi trường
+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật
diễn ra như thế nào ?
- 2 HS lên trả lời câu hỏi.
- HS trả lời:
+Là quá trình cơ thể lấy thức ăn,
nước uống, khơng khí từ mơi trường
và thải ra môi trường những chất thừa,
cặn bã.
-HS lắng nghe
+ Nếu khơng thực hiện trao đổi chất
với mơi trường thì cả con người, động
vật, thực vật đều không thể sống
được.
- Lắng nghe.
- HS quan sát, trao đổi.
- HS trình bày, bổ sung.
+ Trong quá trình sống, cây thường
xuyên phải lấy từ môi trường : các
chất khống có trong đất, nước, khí
các-bơ-níc, khí ơ-xi.
+ Trong q trình hơ hấp, cây thải ra
mơi trường khí các-bơ-níc, hơi nước,
khí ơ-xi và các chất khống khác.
+ Q trình trên được gọi là quá trình
trao đổi chất của thực vật.
- HS nêu
- Lắng nghe.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra
như thế nào ?
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao
đổi khí trong hơ hấp ở thực vật và sơ đồ
trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài.
<b>*Hoạt động 3:</b>Thực hành : vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở thực vật
- Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ
đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.
GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
<b>3. Củng cố-Dặn dò: 2 phút</b>
- Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
hấp thụ khí ơ-xi và thải ra khí
các-bơ-níc.
+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn
ra như sau : dưới tác động của ánh
sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí
các-bơ-níc, hơi nước, các chất khống
và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất
khoáng khác.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng
dẫn của GV.
- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí
và trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các
nhóm khác bổ sung.
- HS nghe.
TIẾT 61: LUỴÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Luyện tập quan sát các bộ phận của con vật.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh để làm nổi bật những đặc </b>
điểm của con vật.
<b>3. Thái độ:</b>
- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.
- Tạo hứng thú về viết văn cho HS.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ, tranh ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi hs đọc lại đơn xin tạm trú tạm vắng
tiết trước
- Nhận xét
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.2. Hướng dẫn làm bài
<b>Bài 1, 2:</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Hs thực hiện theo yêu cầu
- HS lắng nghe.
<b>Bài 1; 2</b>
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày bài.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
<b>Các bộ phận</b>
+ Hai tai
+ Hai lỗ mũi
+ Hai hàm răng
+ Bờm
+ Ngực
+ Bốn chân
+ Cái đuôi
<b>Bài 3:</b>
- Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số
con vật.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’) </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài
sau.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá
nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
<b>Từ ngữ miêu tả</b>
+… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
+ …ươn ướt, động đậy hoài
+ …trắng muốt
+ …được cái rất phẳng
+… nở
+ …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên
+ …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
<b>Bài 3:</b>
- 1 HS đọc mẫu.
- HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và
làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2).
- Một số HS đọc kết quả bài làm.
- VD: Quan sát một con gà chọi.
+ Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai
<i>thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng</i>
<i>óng.</i>
+ Đơi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt
<i>căng lên.</i>
+ Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới
<i>bụng.</i>
+ Đầu: to, hung dữ như dáng một chiếc
<i>nắm đấm.</i>
+ Cổ: bạnh.
+ Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên
<i>như có quết một nước sơn.</i>
- Lớp nhận xét.
- HS nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu thế nào là trạng ngữ, ý nghĩa của trạng ngữ.</b>
<b>2. Kĩ năng: Nhận diện được trạng ngữ trong câu và biết đặt câu có trạng ngữ.</b>
<b>3. Thái độ:</b>
- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.
- Có niềm u thích học bộ môn.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết
trước.
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
- Các em đã được học về thành phần CN
và VN trong câu. Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em biết thêm một thành phần
nữa của câu. Đó là thành phần trạng ngữ.
Trạng ngữ là gì? Làm thế nào để biết
được trang ngữ trong câu, các em sẽ
cùng đi vào tìm hiểu bài học.
2.2. Phần nhận xét:
<b>Bài 1:</b>
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả so sánh.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a
và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm
2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ
tinh thần ham học hỏi, sau này.
<b>Bài 2:</b>
- Cách tiến hành như ở BT1.
+ Đặt câu cho phần in nghiêng nhờ tinh
<i><b>thần ham học hỏi.</b></i>
<b>Bài 3:</b>
- Cách làm tương tự như BT1.
KL: Bộ phận chỉ rõ nguyên nhân, lý do,
thời gian, địa điểm của đối tượng được
nói đến trong câu là bộ phận trạng ngữ.
Nó có thể ở đầu câu, cuối câu và giữa
câu.
<b>2.3. Ghi nhớ:</b>
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ
và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
<b>4. Phần luyện tập:</b>
<b>Bài 1: Tìm trạng ngữ ở câu sau: </b>
- 2hs thực hiện yêu cầu..
- HS lắng nghe.
<b>Bài 1. 1 HS đọc, lớp đọc thầm.</b>
- HS làm bài cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến,
- Lớp nhận xét.
<b>Bài 2.</b>
<i><b>+ Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà</b></i>
khoa học nổi tiếng?
+ Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học
nổi tiếng?
+ Khi nào I- ren trở thành một nhà
khoa học nổi tiếng?
<b>Bài 3.</b>
- Lời giải đúng: Tác dụng của phần in
<i>nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân</i>
<i>và thời gian xảy ra sự việc ở CN và</i>
<i>VN.</i>
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- GV giao việc: Để tìm thành phần
trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm
bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi
nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
<b>Bài 2: Viết đoạn văn ngắn kể về một </b>
chuyến đi chơi xa, trong đó sử dụng
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày đoạn văn.
- GV nhận xét + khen HS nào viết đúng,
hay.
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’) </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa
đạt về nhà viết lại vào vở.
SGK.
- HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các
câu đã cho.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
a. Ngày xưa, Rùa có một cái mai láng
bóng.
b. Trong vườn, mn lồi hoa đua nở.
c. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm
sửa.
Vì vậy, mỗi năm cơ chỉ về làng chừng
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
<b>Bài 2. HS viết đoạn văn có trạng ngữ.</b>
- Một số HS đọc đoạn văn viết.
+ VD; Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo
em: Sáng mai, cả nhà mình về quê
thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng
<i>6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con</i>
day nhé..
+ VD: Hôm sau, em đến địa đạo Tứ
Chi. Nơi đây có rất nhiều hầm ngầm.
Vì vậy, em cùng với mọi người đã
thăm quan các đường hầm.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe
Soạn:16/4/2021
Giảng:Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021
TỐN
TIẾT 154: ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 3)
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9</b>
<b>2. Kĩ năng: Giải các bài toán liên quan đến dấu hiệu chia hết.</b>
<b>3. Thái độ:</b>
- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.
- Có niềm u thích học bộ mơn Tốn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9.
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2.2. Luyện tập
<b>Bài 1 </b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ
- KL: Căn cứ vào các dấu hiệu chia hết đã
học để kết hợp tìm điều kiện thoả mãn
yêu cầu của BT.
- GV nhận xét
<b>Bài 2</b>
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS
tự làm bài.
- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
điền của mình.
- GV nhận xét
<b>Bài 3</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều
kiện nào?
+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5,
vậy x có tận cùng là mấy?
+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn
23 và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS trình bày vào vở.
- HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Số như thế nào sẽ vừa chia hết cho 2,
vừa chia hết cho 5?
- HS viết số; đọc kết quả.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
<b>Bài 1 . - HS lắng nghe. </b>
- 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a,
b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe.
HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví
dụ:
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì
số này có tận cùng là 0.
<b>Bài 2. 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS</b>
làm một phần. HS cả lớp làm bài vào
VBT
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ:
a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2<sub></sub> <sub></sub>
chia hết cho 3.
Vậy + 7 chia hết cho 3.<sub></sub>
Ta có 2 + 7 = 9 ;
5 + 7 = 12;
8 + 7 = 15.
9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2
hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống.
Ta được các số 252, 552, 852.
- Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả
làm bài của bạn.
<b>Bài 3. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS</b>
cả lớp đọc thầm trong SGK.
- x phải thỏa mãn:
Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
Là số lẻ.
Là số chia hết cho 5.
<b>Bài 4.</b>
- 1 hs đọc
- Hs nêu
+ Tại sao chỉ chọn được số 250, 520?
<b>Bài 5 </b>
- HS đọc đề bài và tóm tắt:
<i>+ Số cam phải thoả mãn những điều kiện</i>
<i>nào? </i>
<i>+ Hãy tìm số nhỏ hơn 20, chia hết cho 3, </i>
<i>vừa chia hết cho 5? </i>
- HS làm bài. 1 HS lên bảng báo cáo kết,
nêu lý do.
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’) </b>
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài
sau
- Đó là số 25.
Với số từ 3 chữ số 0; 5; 2
+ Số có ba chữ số.
+ Đều cố các chữ số 0;5;2.
+ Vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2.
=> Có các số: 250; 520
<b>Bài 5</b>
Mẹ mua 15 quả cam vì:
15: 3 = 5 (đĩa)
15: 5 = 3 (đĩa).
- HS nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TIẾT 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa, tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Xác định được trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- Viết được câu có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn phù hợp với sự việc.
<b>3. Thái độ: Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Gọi Hs đặt một số câu có trạng ngữ và nêu
ý nghĩa của từng trạng ngữ đó.
- Gọi 1 số em nêu nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>
+ Trạng ngữ có tác dụng gì?
- Nêu vấn đề.
<b>2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài: (30p) </b>
<b>2.21. Nhận xét:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 1.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm vào
VBT.
- 2 em đặt câu trên bảng.
- 3 em đứng tại chỗ trả lời.
- Lớp nhận xét.
+ TN dùng để xác định thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích...của sự
việc nêu trong câu.
- HS đọc
- Gọi hs nêu kết quả. GV chữa bài trên bảng
lớp.
+ Các trạng ngữ trên có ý nghĩa gì?
Nêu tên gọi của TN.
+ Em hãy đặt câu hỏi cho những trạng ngữ
trên ?
- Ghi nhanh câu hỏi đúng của hs.
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghĩa gì? trả
lời cho câu hỏi nào?
<b>2.2.2. Ghi nhớ: ( SGK )</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- YC hs nói một số câu có trạng ngữ chỉ nơi
chốn.
<b>3. luyện tập: 20p</b>
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT.
- Gọi Hs trình bày kết quả.
- Kết luận kết quả.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hướng dẫn cách làm bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT.
- Gọi Hs trình bày kết quả, ghi nhanh các
câu của hs.
- Nhận xét, chữa lỗi dùng từ đặt câu cho hs.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
+ Cần thêm bộ phận nào để được câu hồn
chỉnh?
- u cầu Hs làm việc theo nhóm 4.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, chữa lỗi dùng từ đặt câu cho hs.
<b>TN chỉ nơi chốn CN </b>
tưng bừng.
<b>VN</b>
b. Trên các hè phố, trước cổng cơ
<b>TN chỉ nơi chốn TN chỉ nơi chốn</b>
quan,
trên mặt đường nhựa, từ khắp năm
<b>TN chỉ nơi chốn TN chỉ </b>
cửa ô trở về, hoa sấu/ vẫn nở, vẫn
<b>nơi chốn CN VN </b>
vương vãi khắp thủ đô.
<b> VN</b>
+ Đều chỉ nơi chốn.
- Nối tiếp nhau nói câu hỏi.
+ Câu hỏi: ở đâu...
- 2 em trả lời.
- 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ.
- 3-4 em nêu ví dụ.
Bài 1
- 1-2 em đọc.
- Làm việc cá nhân
- Nối tiếp gạch chân TN trên bảng
phụ.
* Các trạng ngữ tìm được là:
+ Trước rạp,...
+ Trên bờ, ....
+ Dưới những mái nhà ẩm nước, ...
Bài 2
- 1-2 em đọc.
- Làm việc cá nhân.
- Nối tiếp nêu câu.
- Nhận xét, sửa lỗi.
a) ở nhà, em giúp bố mẹ làm những
công việc gia đình.
b) ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng.
c) Ngồi đường, hoa đã nở.
Bài 3
- 1-2 em đọc.
- Làm việc nhóm 4, viết tất cả các câu
tìm được vào bảng phụ.
- Yêu cầu hs trình bày vào VBT.
<b>3. Củng cố dặn dị: (5p) </b>
- Gọi hs nêu lại nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs hoàn thiện bài tập và chuẩn bị bài
sau.
- Hs trình bày vào VBT.
- 1 em trả lời.
KHOA HỌC
Bài 62.ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1.Về kiến thức: - Sau bài học; HS có thể:
+ Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi
trường trong trong quá trình.
2.Về kĩ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khi và trao đổi thức ăn ở thực vật.
3.Về thái độ: u thích mơn học.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng làm việc nhóm.
- Kĩ năng quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi
được nuôi trong những điều kiện khác nhau.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>
- Hình trang 124; 125 – SGK; Giấy bút vẽ.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
1. KTBC: (5’)
<i>? Thực vật trao đổi khí như thế nào? </i>
<i>? Nêu lại quá trình thực vật trao đổi chất từ môi trường. </i>
B. BÀI MỚI:
<b>1. Giới thiệu bài : (2’) “Động vật cần gì để sống”?</b>
<b>2. Dạy bài mới: (30’)</b>
<i>a,Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống? </i>
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vài trị của nước, thức ăn, khơng
khí và ánh sáng đối với đời sống động vật.
* Cách tiến hành:
<i>? Để kiểm trà xem cây cần những gì</i>
<i>để sống, người ta đã làm gì? </i>
+ Làm TN riêng từng yếu tố cho cây để xem
cây cần những gì?
- GV cho HS quan sát H1 ; 2; 3; 4; 5
(124; 125) và nhận xét.
<i>? 5 con chuột có những yếu tố nào</i>
<i>phục vụ cuộc sống? </i>
<i>- Hãy dự đoán kết quả mà mỗi con</i>
<i>chuột nhận được? </i>
- GV yêu cầu học sinh làm VBT Bài
1- HS làm việc theo cặp (3’).
Bài 1: Quan sát các hình trang 124,
125 SGK để hoàn thành bảng sau: (T
82)
- Các nhóm báo cáo kết quả lớp
K.K ÁS T.Ă Nước Dự đoán
KQ
H1 x x K x Con
chuột sẽ
chết
H2 x x x K Con
chuột sẽ
chết
H3 x x x x Con
nhận xét, bổ sung.
- GV điền kết quả ở bảng lớp và
chốt kết quả đúng.
<i>B,Hoạt động 2: Dự đoán kết quả</i>
TN: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS căn cứ vào bảng TN
để dự đoán:
<i>? Con chuột ở mỗi TN sẽ ra sao?</i>
<i>Tại sao nó lại có kết quả như vậy? </i>
<i>? Thiếu điều kiện nào chuột sẽ gặp</i>
<i>nguy hiểm sớm nhất? </i>
H4 k x x x Con
chuột sẽ
chết
H5 x k x x Con
chuột yếu
Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước câu
trả lời đúng nhất. (VBT-82)
- HS làm bài tập 2 và nêu kết quả. (ý
e).
? Hãy kể những yếu tố cần để một
con vật sống và phát triển bình
thường?
- 3 – 4 HS đọc lại “Bạn cần biết”.
* 4 yếu tố: nước, khơng khí, ánh sáng, thức
ăn.
<i>* KL: Lồi vật muốn sống và phát triển bình thường cần phải có đủ 4 yếu tố: nước,</i>
<i>khơng khí, ánh sáng, thức ăn. Thiếu một trong những yếu tố đó, con vật sẽ gặp </i>
<i>nhiều nguy hiểm đến sức khoẻ. </i>
<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- GV Nhận xét giờ học:
- Dặn HS học bài: vận dụng bài trong việc nuôi những vật nào trong giáo dục được
khoẻ mạnh.
---LỊCH SỬ
TIẾT 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đình Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ
đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây sơn. Năm 1802, triều Tây
sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngơi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở
Phú Xuân (Huế)
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều
hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ qn, các nơi đều có thành trì
vững chắc,…)
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Máy tính, máy chiếu.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
Hoạt đông dạy Hoạt động học
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi hs trả lời 2 câu hỏi bài cũ SGK
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu hoàn cảnh cuối đời vua
Quang Trung, bối cảnh bắt đầu sự ra
đời của triều Nguyễn.
- Ghi tên bài học mới.
2.2. Các hoạt động:
<b>Hoạt động 1: UDCNTT</b>
- Nêu yêu cầu thảo luận:
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, bổ sung
kết quả.
- Giới thiệu thêm tư liệu về thân thế
Nguyễn Ánh.
+ Sau khi lên ngơi hồng đế, Nguyễn
Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đơ ở
+ Từ năm 1802- 1858, triều Nguyễn đã
trải qua những đời vua nào?
<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm </b>
- (Thực hiện giảm tải: Khơng y/c nắm
nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Gia
Long do nhà Nguyễn ban hành.)
- Treo bảng phụ.
- Gọi hs đọc nội dung, yêu cầu.
+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua
triều Nguyễn không muốn chia sẻ
quyền hành cho ai?
+ Tổ chức quân đội của nhà Nguyễn
ntn?
+ Nhà Nguyễn đã ban hành bộ luật
nào?
- 2 em trả lời. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe
<b>1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn.</b>
- Theo dõi.
+ Lấy niên hiệu là Gia Long, đặt kinh
đô ở Phú Xuân (Huế).
+ Trải qua các đời vua: Gia Long,
Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
<b>2. Sự thống trị của nhà Nguyễn</b>
- 1 em đọc. Lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm, trình bày, bổ sung
kết quả:
+ Các sự liện: Khơng lập hồng hậu,
khơng lập tể tướng, Vua điều hành mọi
việc từ trung ương đến địa phương.
+ Gồm nhiều thứ quân; có các trạm
ngựa trải dọc từ Bắc đến Nam.
+ Bộ luật Gia Long
<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>
+ Với cách thống trị hà khắc của các
vua thời Nguyễn, cuộc sống của nhân
dân ta ntn?
- Giới thiệu sơ lược về hoàn cảnh của
nhân dân ta thời đó.
<b>3. Củng cố- dặn dị: ( 5’) </b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK.
+ Em có nhận xét gì về triều Nguyễn
và bộ luật Gia Long?
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn
Hs chuẩn bị bài sau.
<b>Nguyễn.</b>
+ Vua quan bóc lột dân thậm tệ, người
giàu công khai sát hại người nghèo,
pháp luật dung túng cho người giàu có
quyền thế, nhân dân vơ cùng khổ cực.
- 2 em đọc.
- 2; 3 em nêu ý kiến.
Soạn: 16/4/2021
<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
<b>3. Thái độ: Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>1. KTBC: ( 5P) </b>
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm BT 2
(162); ?+ Nêu các dấu hiệu chia hết cho
2; 3; 5; 9?
<b>2. Bài mới. </b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài: "Ơn tập về các phép</b></i>
tính với số tự nhiên" 1p
2.2 Hướng dẫn HS ôn tập: (30p)
Bài 1
- HS đọc yêu cầu BT: ? Bài tập yêu cầu
những gì?.
<i>+Nêu cách đặt tính của phép cộng, trừ?. </i>
HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng thực
hiện.
- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét:
<i>+ Vì sao có kết quả đó? </i>
<i>+ Muốn kiểm tra kết quả đó có chính xác</i>
<i>khơng, cần làm như thế nào? </i>
Bài 1 Đặt tính rồi tính:
a,
6195
+ 2785
<b>8980</b>
47836
+ 5409
<b>53245</b>
.
10592
+ 79438
<b>90030</b>
+ 4185
29041
+ 5981
<i>+ Bài 1 ôn tập những kiến thức nào?</i>
Bài 2
HS đọc đề bài:
<i>+ x là thành phần gì trong phép tính? </i>
<i>+ Cách tìm thành phần x đó? </i>
Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp và GV nhận xét.
<i>+ Tại sao em tìm x như vậy? </i>
<i>+ Kiểm tra kết quả x? </i>
- yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra
bài bạn.
* Bài 3
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm vở.
- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm.
- GV đưa ra đáp án và YCHS đún ghi Đ
sai ghi S
a+ b = b + a a – 0 = a
(a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0
a + 0 = 0 + a = a
+ Em dựa vào tính chất nào để điền chữ,
số?
Hãy phát biểu tính chất đó.
- Nhận xét.
Bài 4
- HS đọc đề bài và nhận xét.
<i>+ Biểu thức có những phép tính nào? Có</i>
thể áp dụng tính chất nào để thực hiện?
Tại sao?
- HS làm bài. 2 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét:
<i>+Tại sao em lại kết hợp những số đó? kết</i>
<i>quả? </i>
- HS đổi chéo VBT để kiểm tra.
Bài 5
- HS đọc yêu cầu bài tập và tóm tắt.
+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn biết số vở của cả hai trưuờng,
cần phải biết những gì?
- HS làm bài. 1 HS lên bảng giải bài tập.
- Lớp và GV nhận xét kết quả.
+ Số vở của trường TH thắng lợi được
tính như thế nào?
- 2 HS đọc to kết quả bài tập.
<b>1157</b> <b>23060</b> <b>61006</b>
Bài 2. Tìm x.
a. x + 126 = 480
x = 480 - 126
x = 354.
b. x - 209 = 435
x = 435 + 209
x = 644
Bài 3
- 1 em nêu.
- Tự làm vào vở, nối tiếp trình bày bài.
+ Dựa vào tính chất giao hốn của phép
cộng; tính chất kết hợp của phép cộng...
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 =
1868.
745 + (268 + 732) = 745 + 100 = 1745.
(1295 + 105) + 1460 = 1400 + 1460 =
2860
b (168 + 32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280
87 + 94 + 13 + 6 = (87 +13) + (94 + 6) =
200
(121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 =
790
Bài 5.
Bài giải.
Số vở của trường Thắng Lợi là:
1475 + 1291 = 1291 (quyển).
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
<b>3. Củng cố - dặn dò: (5p) </b>
+ Những kiến thức được ôn tập trong bài
- Dặn hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn
bị bài sau
TẬP LÀM VĂN
<b>TIẾT 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. </b>
<b>2. Kĩ năng: Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận của con vật, sử dụng các từ </b>
ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ mơn.
- Có niềm u thích học tập bộ môn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 2 HS đọc những ghi chép sau khi
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn
lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn
miêu tả con vật. Tiết học giúp các em
biết thể hiện kết quả quan sát các bộ
phận con vật; Sử dụng các từ ngữ miêu
tả để biết đoạn văn.
2.2. Tìm hiểu bài:
<b>Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu BT1.</b>
- GV giao việc: Các em có hai nhiệm
vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy
đoạn? Ý chính của mỗi đoạn?
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe.
<b>Bài 1.- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.</b>
- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước
(trang 127) + tìm đoạn văn + tìm ý
chính của mỗi đoạn.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
* Bài Con chuồn chuồn nước có 2
đoạn.
<b>+ Đoạn 1: Từ đầu … phân vân.</b>
<b>+ Đoạn 2: Phần còn lại.</b>
* Ý chính của mỗi đoạn.
<b>+ Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú</b>
chuồn chuồn nước là đậu một chỗ.
<b>+ Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước</b>
lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp
của thiên nhiên theo cánh bay của
chuồn chuồn.
- Lớp nhận xét.
<b>Bài 2.</b>
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
<b>Bài 2: </b>
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã
viết 3 câu văn của BT2.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
- GV nhận xét và khen những HS viết
đúng yêu cầu, viết hay.
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’) </b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhả sửa lại đoạn văn
và viết vào vở.
- HS làm bài cá nhân.
- Một HS lên bảng làm bài.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp
đúng. Sắp xếp theo thứ tự: b, a, c
<b>Bài 3. 1 HS đọc, lớp lắng nghe.</b>
- HS viết đoạn văn với câu mở đoạn
cho trước dựa trên gợi ý trong SGK.
- Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
"Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà
trống đẹp".
- VD: Chú gà nhà em đã ra dáng một
<i>chú gà trống đẹp. Thân chú to, gọn </i>
- Lớp nhận xét.
<b>KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>BÀI 12: KĨ NĂNG ỨNG PHÓ KHI GẶP MƯA TO, SẤM SÉT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Thực hành xong bài này, HS:
- Biết một số kiến thức liên quan đến thời tiết, nhận biết biểu hiện và hậu quả của
mưa to và sấm sét.
- Hiểu được một số biện pháp xử lí tình huống khi có mưa to, sấm sét.
-Vận dụng một số yêu cầu đã biết để rèn luyện tính chủ động trong phịng tránh và
ứng phó với mưa to, sấm sét.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN </b>
<b>1. Trải nghiệm:</b>
- Đọc câu chuyện của mây và trả lời
+ Khi trời xuất hiện cơn mưa, mây có
màu gì, có hiện tượng gì xảy ra?
- HS đọc truyện
- HS làm bài vào vở
+ Mưa lớn gây ra thiệt hại gì?
+ Chớp xuất hiện khi nào?
- Khi có nhiều mây đen kéo đến, em sẽ
làm gì?
<b>2. Chia sẻ - phản hồi:</b>
- Thảo luận nhóm đơi:
+ Dấu hiệu nào cho em biết trời sắp
mưa?
+ Trời mưa thì thường kèm theo hiện
tượng gì?
+ Những nguy hiểm gì có thể xảy ra khi
trời mưa?
<b>GV chốt kq: Nếu lúc đó em đang ở bên</b>
ngồi, thì nên tìm chỗ trú an tồn. Sau
đó tìm cách liên lạc với người lớn
<b>3. Xử lí tình huống:</b>
<b>- Hs đọc tình huống</b>
? Tại sao em chọn cách ứng xử đó
<b>GV chốt kq: a, b, e</b>
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>- Điền theo thứ tự: về nhà, màu hồng,</b>
cây to, chống nhà
- Gọi HS chia sẻ thông điệp cho các bạn
cùng nghe
<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
<b>1. Rèn luyện:</b>
<b>- Hãy nối các tình huống ở cột A vói</b>
cách xử lí phù hợp ở cột B
<b>- Đáp án: 1b, 2a, 3d, 4e, 5c.</b>
<b>2. Định hướng ứng dụng:</b>
Làm việc cá nhân:
- Vẽ những đồ vật em cần dùng khi trời
mưa.
+ Chúng ta có nên sử dụng ơ lúc trời
sấm sét không? Tại sao?
<b>C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>
- Những nguy hiểm gì có thể xảy ra khi
trời mưa to?
- Khi trời mưa to em cần làm gì?
- VN HS thực hành theo yêu cầu.
- Hs trả lời
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận
- HS trả lời, HS nhận xét
- HS đọc tình huống
- HS đánh dấu chọn cách ứng xử của
mình
- HS đọc yêu cầu
- HS viết tiếp những từ còn trống vào vở
- HS đọc yêu cầu từng trường hợp
- HS nối
- Từng cặp HS thực hành
- Hs vẽ tranh
- Trưng bày, giải thích tại sao lại dùng
những đồ vật ấy
Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt,
khắc phục những điểm còn tồn tại.
Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau.
Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần
và tăng tinh thần đoàn kết cho HS trong lớp.
Rèn kĩ năng điều hành các hoạt động tập thể. Phát huy vai trò tự quản của HS
Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự
phê.
<b>II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
1)Lớp tự sinh hoạt:
- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển
lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
chất lượng.
- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi
đến lớp đó đạt kết quả cao hơn so với
tuần trước.
- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một số
em nói chuyện riêng trong giờ học,
chưa thật sự chú ý nghe giảng :
- Nhìn chung các em đi học đều
- Hoạt động đội tham gia tốt :
3) Phương hướng tuần tới:
- Phát huy những ưu điểm đạt được và
hạn chế các nhược điểm cịn mắc phải.
- Duy trì nề nếp học tập tốt.
- Phát động phong trào thi đua mừng
đảng mừng xuân
- Hướng dẫn học sinh cách phòng dịch
corona, yêu cầu học sinh đeo khẩu
trang khi đến nơi đông người.
4) Văn nghệ:
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp
ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
-Lớp nhận nhiệm vụ.
- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
ĐỊA LÝ
TIẾT 31: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nhận biết được vị trí của biển Đơng, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hồng Sa,
Trường Sa, đảo Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khống sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học</b>
<i>* GDMT BIỂN ĐẢO:</i>
<i>- Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam.</i>
<i>- Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: khơng khí trong lành, khoảng sản, hải</i>
<i>sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp....</i>
<i>- Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du</i>
<i>lịch...</i>
<i>- Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam</i>
<i>- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hao dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ</i>
<i>quyền biển, đảo.</i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Máy tính, máy chiếu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)Thành phố Đà</b>
Nẵng.
+ Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng
trên bản đồ Việt Nam.
+ Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành
phố cảng vừa là thành phố du lịch?
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới: (30’)</b>
2.1. Giới thiệu bài
- Tiết học địa lí hơm nay, các em biết
vùng biển nước ta là một bộ phận của
biển Đông, một vài nét về các đảo và
biết vai trị của biển Đơng, các đảo, quần
đảo đối với nước ta.
- Ghi tên bài.
2.2. Các hoạt động
<b>Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân</b>
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các
câu hỏi
+ Biển nước ta có có đặc điểm gì ?
- 2 HS thực hiện
- HS lắng nghe
<b>1. Vùng biển Việt Nam</b>
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi
của mục 1:
+ Vai trò như thế nào đối với nước ta?
( PHTM)
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước
ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về
biển của nước ta, phân tích thêm về vai
trị của biển Đơng đối với nước ta.
- Chốt vấn đề: Nước ta có vùng biển rộng
là một bộ phận của biển Đơng: phía Bắc
có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái
Lan.
<i><b>*BVMT: </b></i>
<b>Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp</b>
- GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển
Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
( UDCNTT)
+ Em hiểu thế nào là đảo? quần đảo?
+ Tìm và chỉ trên lược đồ những đảo,
quần đảo lớn?
+ Các đảo, quần đảo có giá trị gì?
- HS trình bày kết quả. HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Cho HS xem những tranh ảnh sưu tầm
được.
<i><b>* BVBĐ </b></i>
<b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm</b>
- Trình bày một số nét tiêu biểu của các
đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía
Nam.
+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá
trị gì?
- GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo,
mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế &
hoạt động của người dân trên các đảo,
+ Biển cung cấp muối, các loại khống
sản, hải sản q điều hồ khí hậu.
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK &
vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ,
- Lắng nghe, ghi nhớ
<i><b>* Với bờ biển kéo dài theo chiều dài đất</b></i>
<i><b>nước, có nhiều lợi thế do biển mang lại,</b></i>
<i><b>chúng ta có nhiều cơ hội để phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế, du lịch - dịch vụ khác.</b></i>
<b>2. Đảo và Quần đảo</b>
- Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh,
SGK thảo luận các câu hỏi:
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
+ Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn
lục địa xung quanh có nước biển, đại
dương bao bọc.
+ Nơi có nhiều đảo tụ lại gọi là quần đảo:
đảo Cái Bầu, Cát Bà..
+ Có những cảnh đẹp -> Thu hút du lịch
Địa bàn sản xuất thuỷ - hải sản.
- Hs quan sát
- Kể tên các đảo vủa nước ta
<i><b>* Đảo và quần đảo rất có giá trị du</b></i>
<b>3. Vai trò của đảo và quần đảo</b>
- Dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận
theo yêu cầu.
quần đảo của nước ta.
- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.
* Chốt vấn đề: Biển, đảo và quần đảo
<i>nước ta có nhiều tài nguyên quý cần</i>
<i>được bảo vệ và khai thác hợp lý.</i>
<b>3. Củng cố- dặn dò: (5’) </b>
+ Qua bài học em biết những gì? (Ghi
nhớ / 151 )
- GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong
SGK/151
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ biển
Việt Nam?
<i><b>* Giáo dục quốc phòng:</b></i>
- Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học.
- Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về
biển, đảo và quần đảo nước ta.
- Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản &
<i>hải sản ở vùng biển Việt Nam.</i>
+ Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và
quần đảo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
+ Mỗi người Việt Nam cần có ý thức
trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.
<i><b>* Khẳng định chủ quyền của Việt Nam</b></i>
<i><b>đối với Biển Đông và hai quần đảo</b></i>
<i><b>Hồng Sa, Trường Sa.</b></i>
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
<b>BÀI 8: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- HS sinh biết: Để xe đúng nơi quy định, sắp xếp xe cộ gọn gàng.
- HS hiểu được để xe đúng nơi quy định, sắp xếp xe cộ gọn gàng là thuận lợi
cho việc đi lại.
- HS có ý thức sắp xếp xe cộ gọn gàng ở trường, ở nhà cũng như những nơi
khác.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh họa (nếu có)
<b>III. Các hoạt động cơ bản.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Ôn bài cũ: 5’</b>
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
- Giới thiệu bài
<b>Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’</b>
- HS đọc truyện: “Phải để xe gọn gàng”
1. Các bạn để xe đạp trước nhà Quyên
<i>như thế nào?</i>
- PHT thực hiện
- Nhận xét, mời GV nhận lớp.
- HS lắng nghe, ghi tựa bài.
- HS đọc.
<i>2. Tại sao người đi bộ không thể đi trên</i>
<i>lề đường được?</i>
- GV nhận xét
Liên hệ: Nhờ được sắp xếp xe cộ gọn
gàng, đúng nơi đúng chỗ nên mọi người
đi lại như thế nào?
- GV rút ghi nhớ.
<b>Hoạt động 2: Hoạt động thực hành. 8’</b>
<b>- GV theo dõi các nhóm làm việc.</b>
- GV nhận xét, chốt kết quả
<b>Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’</b>
- GV chia lớp thành các nhóm.
- GV chốt.
- Em hãy đọc một thơ mà em biết về
cách sắp xếp xe cộ mà em biết?
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3’</b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV dặn dò, nhận xét
<i>đã được sắp xếp như thế nào?</i>
- Các nhóm chia sẻ kết quả.
- Nhận xét.
- HS: Nhờ được sắp xếp xe cộ gọn gàng,
đúng nơi đúng chỗ nên mọi người đi lại
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều
hành của nhóm trưởng.
- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều
hành của nhóm trưởng.
- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- Nhận xét.
- HS đọc: Dù em đi học, đi chơi…
<i>Để xe đúng chỗ đúng nơi, gọn gàng.</i>