Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.88 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 6/ 10 /2006 Bài 13: <b>PHẢN ỨNG HÓA HỌC</b> <b>(tt)</b>
Tiết : 19
<b>A.MỤC TIÊU: </b>
<i>1.Kiến thức: Biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học, biết được các dấu</i>
hiệu để nhận ra một phản ứng hóa học có xảy ra hay không.
<i>2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết phương trình chữ, khả năng phân biệt hiện tượng</i>
vật lý và hiện tượng hóa học và cách dùng các khái niệm hóa học.
<i>3.Thái độ: Sự phong phú của các chất nhờ sự tác dụng với nhau.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
<i>1.Chuẩn bị của Giáo viên: Đồ </i>
Hóa chất: Al, HCl, P đỏ, dd Na2SO4 , dd BaCl2 .
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
<i>2. Chuẩn bị của Học sinh: Tìm hiểu đk để phản ứng xảy ra.</i>
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp : (1’) 8A10
<b>2. Kieåm tra bài cũ </b>: (5’)
1- Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia,
chất tạo thành.
2- Làm bài tập số 4 trong SGK trang 51.
<b>Dự kiến: </b>
1/ Phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này thành chất khác
- Chất tham gia là chất bị biến đổi, chất tạo thành là chất mới sinh ra.
2/ Rắn, Hơi, Phân tử, Phân tử
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Để biết được khi nào phản ứng hóa học xảy ra và làm thế nào
nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra, chúng ta học tiếp bài Phản Ứng HH.
<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>
16’ <b>HĐ1: III. Khi nào phản</b>
<b>ứng hóa học xảy ra?</b>
+ Hướng dẫn các nhóm
HS làm t/n cho kẽm vào
dd HCl.
Quan sát
Qua tn trên, các em thấy
muốn p/ứng hóa học xảy
ra, nhất thiết phải có
đ/kiện gì?
Bề mặt tiếp xúc càng lớn
thì p/ứng xảy ra dễ dàng
<b>HĐ1: III. Khi nào phản</b>
- Có bọt khí.
- Miếng kẽm nhỏ dần.
+ Các chất tham gia
p/ứng phải tiếp xúc với
<i><b> III. Khi nào phản</b></i>
<i><b>ứng hóa học xảy ra?</b></i>
Điều kiện để phản
ứng hóa học xảy ra
là:
10’
và nhanh hơn.(Chất dạng
bột thì bề mặt tiếp xúc
nhiều hơn ở dạng lá).
?Nếu để một ít P đỏ (hoặc
C, S) trong k/khí, các chất
có tự bốc cháy không?
+ Hướng dẫn HS đốt C
hoặc P đỏ trong k/khí và
yêu cầu HS nhận xét, rút
ra kết luận?
?Quá trình chuyển hóa từ
t/ bột sang rượu cần đ/ k
“Chất xúc tác là chất kích
thích cho p/ứng xảy ra
nhanh hơn, nhưng không
biến đổi sau khi p/ứng kết
thúc”.
?Khi nào thì p/ứng hóa
học xảy ra?
<b>HĐ 2:IV. Làm thế nào</b>
<b>nhận biết có phản ứng</b>
<b>hóa học xảy ra?</b>
HS quan sát các chất trước
và sau t/n
1) ChoBaCl2 vaøo dd
Na2SO4.
2) Cho Fe(Al) + dd CuSO4
+ HS quan sát và nhận
xét.
?Làm thế nào để nhận
biết có p/ứng hóa học xảy
ra?.
?Dựa vào dấu hiệu nào để
+ Ngoài ra sự tỏa nhiệt &
phát sáng cũng là dấu
hiệu có p/ứng hóa học xảy
nhau.
+ Trả lời là không.
+ Một số p/ứng muốn
xảy ra phải được đun
nóng đến một nhiệt độ
thích hợp.
+ Cần có men rượu cho
q trình chuyển hóa đó.
+ Có những p/ứng cần có
mặt chất xúc tác.
<b>HĐ2:IV. Làm thế nào</b>
<b>nhận biết có phản ứng</b>
<b>hóa học xảy ra?</b>
+ Nhận xét:
- Ở TN1: Có chất khơng
tan màu trắng tạo thành.
+ Dựa vào dấu hiệu có
chất mới xuất hiện, có
tính chất khác với chất
p/ứng.
+ Những t/c khác mà ta
dễ nhận biết là: Màu
sắc, ttan
- Traïng thái (Ví dụ: Tạo
ra chất rắn không tan,
tạo ra chất khí...).
. Có trường hợp phải
đun nóng.
. Có trường hợp phải
dùng chất xúc tác.
<i><b>IV. Làm thế nào</b></i>
<i><b>nhận biết có phản</b></i>
<i><b>ứng hóa học xảy ra?</b></i>
10’
ra.
VD:Ga cháy, Nến cháy...
<b>HĐ 4: Củng cố :</b>
+ u cầu HS nhắc lại nội
dung cơ bản của tiết học:
1) Khi nào p/ứng hh xảy
ra?
2) Làm thế nào nhận biết
có p/ứng hóa học xảy ra?
<b>HĐ 4: Củng cố</b>
+ Trả lời lý thuyết.
+ Thảo luận nhóm
khoảng 3 phút.
4- . Dặn dò ( 1’)
<b>-</b> Làm các bài tập trong SGK bài 4, 5, 6 trang 50 làm thêm bài tập sau ñaây:
Sơ đồ tượng trưng cho p/ứng giữa kim loại magie
(Mg) &
axit clohric (HCl) tạo ra magie clorua (MgCl2) &
khí
hyđrơ (H2) như sau: a) Viết p/trình chữ của p/ứng
trên.
b) Chọn từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
“Mỗi p/ứng xảy ra với một nguyên tử magie và hai
<i>phân tử axit clohiđric. Sau</i>
p/ứng tạo ra một phân tử magie clorua và một
<i>phân tử hiđro â” </i>
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 8/ 10 /2006 <i><b> Bài 14</b></i><b>: BAØI THỰC HAØNH 3</b>
Tiết : 20
<b>A.MỤC TIÊU: </b>
<i>1.Kiến thức: HS phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học, nhận</i>
biết được có dấu hiệu phản ứng xảy ra.
<i>2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng dụng cụ và hóa chất</i>
trong phịng thí nghiệm.
<i>3.Thái độ: Sự say mê bộ môn khoa học thực nghiệm.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
<i>1. Chuẩn bị của Giáo viên: </i>
Hóa chất: KMnO4 , dd Ca(OH)2 , dd Na2CO3.
Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, giá ống nghiệm, đũa thủy tinh.
<i>2. Chuẩn bị của Học sinh: Đọc trước bài thực hành 3.</i>
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Oån định lớp : (1’) 8A10
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> (5’)
1) Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học?
(HS: Ghi lại ở góc bảng bên phải)
2) Dấu hiệu để biết có p/ứng hóa học xảy ra?
Dự kiến: Nội dung sách giáo khoa
<b>3. Bài mới : </b>
<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>
35’ <b>HĐ1: I .Tiến hành thí</b>
<b>nghiệm</b>
1) Thí nghiệm 1:
GV kiểm tra tình hình
chuẩn bị dụng cụ, hóa chất
và nêu mục tiêu của bài
thực hành: 1.GV hướng
dẫn
2. HS tiến hành thí
nghiệm.
3.Các nhóm báo cáo
k/quả.
4.HS làm t/trình cá nhân.
5.Rửa d/cụ và dọn vệ sinh.
? Tại sao tàn đóm đỏ bùng
cháy? (Hướng dẫn HS trả
<b>HĐ1: I.Tiến hành thí</b>
<b>nghiệm</b>
1) Thí nghiệm 1:
Hòa tan và đun nóng kali
pemanganat (thuốc tím).
<i>.Chia thuốc tím làm 2</i>
phaàn:
1: Cho vào ống nghiệm
1 đựng nước, lắc cho tan.
2: Bỏ vào ống nghiệm 2
và đun nóng.
- Đưa que đóm đỏ
vào.Nếu que đóm đỏ
bùng cháy thì tiếp tục
đun. Khi thấy tàn đóm
đỏ khơng cháy nữa thì
ngừng đun, để nguội ống
<i><b>I.Tiến hành thí</b></i>
<i><b>nghiệm</b></i>
<i>1) Thí nghiệm 1:</i>
<i>Hòa tan và đun nóng</i>
<i>kali pemanganat</i>
<i>(thuốc tím).</i>
lời là: do có oxi được sinh
ra)
+ Tại sao thấy tàn đóm đỏ
bùng cháy, lại tiếp tục
đun? ? Vì sao tàn đóm đỏ
khơng bùng cháy nữa?
Lúc đó, vì sao ta ngừng
đun?
+ Yeâu caàu HS quan sát
ống nghiệm 1 & 2 nhận
xét và ghi vào tường trình
(phần b).
Gọi một vài nhóm HS báo
cáo kết quả.
? Trong thí nghiệm trên,
có mấy q trình biến đổi
(HS xem lại phần góc
bảng bên phải mà HS 1 đã
nêu ở phần kiểm tra đầu
giờ)
<b>2) Thí nghiệm 2:</b>
+ Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2:
+ Trong hơi thở có khí gì?
+ Các em hãy quan sát
các hiện tượng và ghi vào
vở.
+ Trong ống nghiệm 3 &
4, trường hợp nào có p/ứng
hóa học xảy ra? Giải
thích?
Trong ống nghiệm 3 & 5,
nghiệm.
+ Vì lúc đó p/ứng chưa
+ Tàn đóm khơng bùng
cháy nữa có nghĩa là đã
hết oxi.
Đổ nước vào ố/ng, lắc
kỹ.
<i>*1: C/rắn tan tạo dd tím.</i>
<i>*2: Chất rắn khơng tan</i>
hết (còn lại một phần
rắn lắng xuống đáy.
+ Có 3 q trình biến
đổi:
1) Hịa tan thuốc tím ở
ống 1: là hiện tượng vật
lý.
2) Đun nóng thuốc tím ở
ống 2: Là h/t hh vì tạo
ra chất mới là oxi và
chất rắn không tan trong
nước
3)Hòa tan một phần chất
rắn ở ống 2 là h/t vật lý.
<b>2) Thí nghiệm 2:</b>
Dùng ống thổi hơi vào
ống 3 đựng nước và ống
4 đựng nước vôi trong.
-ống 3: Khơng có h/t gì?
-ống 4: Nước vôi trong
vẩn đục (có c/rắn tạo
thành) có p/ứng hhọc
xảy ra).
- Nhỏ 5 10 giọt dd natri
cacbonat vào ố/ng 3
đựng nước và ố/ng 5
. Bỏ 2 phần thuốc
tím vào ống nghiệm
2 đun nóng, thử bằng
que thử cho đến khi
que đóm khơng bùng
cháy sáng nữa thì
cho nước vào, lắc
đều rồi nhận xét.
<i><b>2) Thí nghiệm 2:</b></i>
<i>Thực hiện phản ứng</i>
<i>với Canxi Hydroxyt:</i>
<i>. Thổi hơi thở vào</i>
ống nghiệm 1 đựng
nước và ống nghiệm
3’
ống nào có p/ứng h/học
xảy ra? Dựa vào dấu hiệu
nào?
+ Yêu cầu HS ghi p/trình
chữ của p/ứhh xảy ra ở
ống nghiệm 2, 4, & 5 vào
vở.
<b>HĐ 2: Viết tường trình</b>
+ Vậy qua các thí nghiệm
trên các em đã được củng
cố về những kiến thức
nào?
<b>HĐ3 :</b> <i><b>Củng cố : Nêu</b></i>
<i><b>nguyên tắc qui định khi</b></i>
<i><b>sử dụng mẫu vật và đồ</b></i>
<i><b>dùng thí nghiệm thực</b></i>
<i><b>hành .</b></i>
đựng nước vơi trong
-ống 3: k/có hiện tượng
gì.
-ống 4: có chất rắn
không tan tạo thành
(đục).
-ống 5 có p/ứ hhọc xảy
ra.
<b>HĐ2: Viết tường trình</b>
<b>và thu dọn dụng cụ hóa</b>
<b>chất.</b>
Cacbonat vào ống
nghiệm 1 đựng nước
và ống nghiệm 2
đựng nước vôi trong.
<i><b>4 - Dặn dò</b></i>
<b>- </b>HS về nhà viết bản tường trình theo mẫu đã hướng dẫn trong SGK.
IV.Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10 /10 /2006 Bài 15<b>: ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN KHỐI LƯỢNG</b>
Tiết : 21
<b>A.MUÏC TIEÂU: </b>
<i>1.Kiến thức: HS hiểu được nội dung của định luật, biết giải thích định luật dựa</i>
vào sự bảo tồn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học. Biết vận dụng
định luật để làm các bài tập hóa học.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết các phương trình chữ cho học sinh.
<i>3.Thái độ: Sự bảo toàn các chất trong tự nhiên .</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
<i>1. Chuẩn bị của Giáo viên: </i>
Hóa chất: DD BaCl2, dd Na2SO4.
Dụng cụ: Cân, cốc thủy tinh.
<i>2. Chuẩn bị của Học sinh: Tranh vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học</i>
giữa Hydrơ và Oxy và dọc bài trước
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Oån định lớp : (1’) 8A10
2. Kiểm tra bài cũ : (1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: (1’) Khi phản ứng hóa học xảy ra chất bị biến đổi, vậy tổng
khối lượng các chất có thay đổi khơng. Hãy tìm hiểu định luật bảo tồn khối lượng.
<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>
10’
8’
<b>HĐ 1: 1. Thí nghiệm:</b>
+ Giới thiệu nhà bác học
? Qua thí nghiệm trên em
có nhận xét gì về tổng
khối lượng của các chất
tham gia và tổng khối
lượng của sản phẩm.
+ Giới thiệu:Đó là nội
dung cơ bản của định luật
bảo toàn khối lượng. Ta
xét tiếp phần nội dung
của định luật.
<b>HĐ 2: Định luật</b>
<b>HĐ 1: 1. Thí nghiệm:</b>
- Đặt 2 cốc dd BaCl2 &
Na2SO4 lên 1 bên của cân.
- Đặt quả cân vào đóa kia
sao cho kim caân thăng
bằng.
- HS q/sát & ghi nhớ vị trí
của kim cân.
+ Đổ cốc 1 vào cốc 2
+ Kim cân ở vị trí cân bằng
+ HT:Có chất rắn, trắng x/
hiện Có p/ứxảy ra.
+ Kim cân vẫn th/bằng.
KL: Tổng khối lượng của
các chất tham gia bằng tổng
khối lượng của sản phẩm.
<b>HĐ 2: Định luật</b>
<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>
Đọc sách giáo
khoa.
20’
+HS đọc n/dung đ/luật.
+ Viết p/tchữ p/ứng
t/nghiệm biết s/p p/ứng là:
natri clorua và bari sunfat.
+ Nếu k/lượng của chất
là m n/d của đlbtkl được
thể hiện bằng biểu thức
nào?
+ G/sử có p/ứng tổng quát
giữa chất A & B tạo ra
chất C & D thì biểu thức
- Các em q/s hình 2.5 tr.
48.
+ B/ chất của p/ứ hhọc là
gì?
+ Số ng/tử mỗi ng/tố có
đổi?
+ Kl của mỗi ng/tử trước
& sau p/ứng có t/ đổi
khơng?
+ KL:Vì vậy tổng khối
lượng của các chất được
bảo toàn.
? “Khi p/ứng hóa học xảy
ra, có những chất mới tạo
thành, nhưng vì sao tổng
khối lượng của các chất
vẫn không thay đổi?”
<b>HĐ 3: Áp dụng</b>
Dựa vào n/d của đlbtkl, ta
tính được klcủa 1chất còn
lại nếu biết kl của các
<i><b>Bài 1:Đ/c h/t 3,1 gam P</b></i>
trong kk, thu được 7,1 g
hợp chất đi photpho
pentaoxit (P2O5).
+HS nhắc lại n/dung đ/luật.
Bari clorua + natri sun fat
natri clorua + bari sunfat
m + m =
Bariclorua Natrisunfat
m + m
Natriclorua Barisunfat
A + B C + D
Theo định luật bảo tồn
khối lượng, ta có biểu thức.
mA + mB = mC + mD
+ Trong p/ứng hóa học, liên
kết giữa các ng/tử thay đổi
làm cho ph/tử này biến đổi
thành ph/tử khác.
+ Số ng/tử của mỗi ng/tố
trước & và sau p/ứng k đổi
vàk/l các n/tử khơng đổi.
+ Vì trong p/ứng hóa học,
<b>HĐ 3: Áp dụng</b>
a. P/trình chữ:
a) Phốtpho + oxi t
❑0
điphotpho pentaoxit
b) Theo định luật bảo tồn
khối lượng ta có :
mphotpho+moxi=mđiphotphopentaoxit
Trong một phản
ứng hóa học, tổng
khối lượng của các
sản phẩm bằng
tổng khối lượng
của các chất tham
gia phản ứng.
<i><b>3. AÙp duïng: </b></i>
Phản ứng :
A + B = C +
D
5’
a) Viết p/trình chữ của
p/ứng
b) Tính k/l oxi tgia p/ứng
1) Gọi 1 HS viết p/trình
chữ
2) Viết biểu thức đlbtkl?
3) Em hãy thay các g/trị
đã biết vào b/thức vàtính
kl oxi?
<i><b>Bài 2:Nung đá vôi</b></i>
(th/phần chính là canxi
cacbonat) người ta thu
được 112 kg canxioxit &
88 kg cacbonic.
a) Viết p/trình chữ của
p/ứng
b) Tính khối lượng của
canxi cacbonat đã p/ứng.
<b>HĐ 4</b> : Củng cố
<i><b> Ph/biểu & giải thích Định</b></i>
luật BẢO TOØAN KL
3,1 + moxi = 7,1
moxi = 7,1 – 3,1 = 4 gam
a) P/trình chữ
Canxi cacbonat t
❑0
canxi oxit + khí cacbonic
b) Theo định luật bảo tồn
khối lượng ta có:
mcanxicacbnat=mcanxioxit+mcacbonic
mcanxicacbonat =112+88= 200
HĐ 4: Củng cố
+ Trả lời.
mA + mB = mC +
mD
* Trong một phản
ứng có n chất, kể
cả chất phản ứng
và sản phẩm, nếu
biết khối lượng của
( n – 1 ) chất thì
tính được khối
<b>4. Dặn dò</b>: (1’)
<b>-</b> HS về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3 trang 54 trong SGK.
<b>-</b> Đọc bài Phương trình hóa học
<b>IV.</b><i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
Ngày soạn: 12/ 10 /2006 <i><b> Bài 16</b></i><b>: PHƯƠNG TRÌNH HĨA </b>
<b>HỌC</b>
Tiết : 22
<b>A.MỤC TIÊU: </b>
<i>1.Kiến thức: HS biết được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hóa học,</i>
gồm cơng thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
<i>2.Kỹ năng: Biết cách lập phương trình hóa học khi biết các chất sản phẩm và</i>
phản ứng, tiếp tục rèn kỹ năng lập cơng thức hóa học của chất.
<i>3.Thái độ: Lịng say mê bộ môn nhờ sự ph/ phú biến đổi của chất.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
<i>1. Chuẩn bị của Giáo viên: Phóng to hình 2.5 trang 48, hình vẽ trang 55.</i>
<i>2. Chuẩn bị của Học sinh: Tranh vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học</i>
giữa Hydrơ và Oxy tạo ra nước.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp : (1’) 8A 10
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>:(5’)
1- Phát biểu nội dung đlbtkl và biểu thức của định luật.
2- Sửa btập số 2, 3 SGK tr 54.
Dự kiến:
1/ Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối
lượng các chất tham gia phản ứng.
Sơ đồ phản ứng: A + B -> C + D
Ta có: Biểu thức: MA + MB = MD + MC
2/ Bài 2: 20,8 gam
Bài 3: m Mg + mO2 = m MgO
mO2 = 15 – 9 = 6 gam
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Theo định luật bảo tồn khối lượng thì số ngun tử của mỗi
nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng giữ ngun. Ta biểu diễn phương
trình hóa học như thế nào để tuân theo đúng định luật.
<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>
13’ <b>HĐ1: I. Lập p/trình hóa</b>
+ Dựa vào p/trình chữ của
bài tập số 3 (SGK tr. 56).
? HS viết CTHH các chất
có trong p/trình p/ứng .
<b>HĐ1: I. Lập p/trình hóa</b>
<b>học</b>
Magiê + Oxi
Magieâoxit.
Mg + O2 MgO
<i><b>I.Laäp phương trình</b></i>
<i><b>hóa học:</b></i>
<i>1. Phương trình hóa</i>
<i>học:</i>
8’
? Số ng/tử mỗi ng/tố trước
và sau p/ứng như thế nào?
? Ssá ng/tử oxi ở 2 vế của
p/trình trên là bao nhiêu?
Vậy đặt hệ số 2 ở trước
MgO để bên phải cũng có
2 ng/tử oxi như bên trái.
? Số ng/tử Mg ở mỗi bên
của p/trình là bao nhiêu?
+ Số ng/tử Mg bên phải
nhiều hơn, đặt hệ số 2
trước Mg.
+ Số ng/tử của mỗi ng/tố
đã bằng nhau p/tđã lập
đúng.
?Phân biệt các số 2 trong
p/t hóa học (chỉ số, hệ số).
+ Treo hình 2.5 (SGK tr.
48) & y/cầu HS lập PTHH
giữa H và O theo các bước
sau:
- Viết p/trình chữ:
- Viết cơng thức của các
chất có trong p/ứng.
- Cân bằng p/trình.
<b>HĐ2: </b><i><b>2. Các bước lập</b></i>
+ Gọi đại diện các nhóm
HS trình bày ý kiến của
mình.
+ Bên trái: Có 2 ng/tử
oxi
+ Bên phải: Có 1 ng/tử
oxi
Mg + O2 2MgO
+ Bên trái: 1 ng/tử Mg
+ Bên phải: 2 ng/tử Mg
2Mg + O2 2MgO
GV hướng dẫn HS ghi
vào vở ví dụ về Hydrơ
tác dụng với oxi
+ Phương trình:
Hiđro + oxi nuớc
H2 + O2 H2O
2H2 + O2 2H2O
<b>HĐ2: </b> <i><b>2. Các bước lập</b></i>
<i><b>phương trình hóa học</b></i>
+ Thảo luận nhóm.
+ Các bước lập p/trình
p/ứng hóa học:
- Viết sơ đồ p/ứng.
- C/bằng số ng/tửmỗi
ng/tố.
- Viết p/trình hóa học.
Khí Hydrô + Khí
Oxy
Nước
. Thay bằng cơng
thức hóa học:
H2 + O2 H2O
. Tiến hành cân bằng
2H2 + O2 2H2O
<i><b>2. Các bước lập</b></i>
<i><b>phương trình hóa</b></i>
<i><b>học:</b></i>
. Viết sơ đồ của
phản ứng, gồm cơng
thức hóa học của các
chất phản ứng và
sản phẩm.
15’ <b>HÑ3: Củng cố :</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
Biết P khi đ/cháy trong
oxi, thu được hợp chất đi
photpho pentaoxit. Hãy
lập ptpư.
? Đọc công thức của các
chất tham gia và sản
phẩm.
? Viết lên bảng.
? HS cân bằng:
- Thêm hệ số 2 trước P2O5
- Thêm hệ số 5 trước oxi
- Thêm hệ số 4 trước P.
<i><b>Bài tập 2: Cho sơ đồ p/ứng</b></i>
a) Fe + Cl2 t
❑0
FeCl3
b) SO2 + O2 t
❑0 ,xt
SO3
c) Na2SO4 + BaCl2 NaCl
+
BaSO4
d) Al2O3 + H2SO4
Al2(SO4)3 +
H2O
Lập sơ đồ các p/ứng trên.
<b>HĐ3: Củng cố:</b>
P + O2 t
❑0
P2O5
P + O2 t
❑0
2P2O5
P + 5O2 t
❑0
2P2O5
4P + 5O2 t
❑0
2P2O5
+ Làm bài tập vào vở.
a) 2Fe + 3Cl2 t
❑0
2FeCl3
b) 2SO2 + O2 t
❑0
2SO3
c ) Na2SO4 + BaCl2
2NaCl + BaSO4
d) Al2O3 + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2O
+ Hướng dẫn HS cân
bằng với nhóm ng/tử (ví
dụ nhóm (SO4)).
thích hợp đặt trước
các cơng thức.
.Viết phương trình
hóa học.
<b>4. Dặn do:ø </b>(2’)
<b>IV.</b><i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
Ngày soạn: 14 / 10 /2006 Bài 16<b>: PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC (tt)</b>
Tiết : 23
<b>A.MỤC TIÊU: </b>
<i>1.Kiến thức: HS nắm được ý nghĩa của phương trình hóa học, xác định tỷ lệ về</i>
số ngun tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng hóa học.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập phương trình hóa học, đặc biệt là kỹ năng chọn
<i>3.Thái độ: Lịng say mê bộ mơn nhờ sự ph/ phú và đa dạng của các dạng bài</i>
tập.
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
<i>1.Chuẩn bị của Giáo viên: Sơ đồ các phương trình phản ứng trên bảng phụ.</i>
<i>2. Chuẩn bị của Học sinh: Học bài và làm bài tập về cân bằng phương trình</i>
hóa học.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Oån định lớp : (1’) 8A10
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>:(5’)
1- Nêu các bước lập phương trình hóa học.
2- Dạng bài tập 2, 3 trong SGK ( GV đưa ra các phương trình thêm để HS cân
bằng)
Dự kiến:
Bai1/ 3 bước lập phương trình HH:
- Viết sơ đồ phản ứng, gồm cơng thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đạt trước cơng thức
- Viết phương trình hóa học
B/ P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4 - Tỉ lệ: số nguyên tử phân tử : 1 : 3 : 2
Baøi 3: A/ 2 HgO -> 2 Hg + O2
2 : 2 : 1
B/ 2 Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3 H2O
2 : 1 : 3
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: (1’)Phương trình hóa học cho biết những ý nghĩa nào ? Chúng
ta tiếp tục vào nội dung phần 2
<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>
16’
20’
<b>HĐ1: II. </b><i><b>Ý nghĩa của</b></i>
<i><b>phương trình hóa học:</b></i>
? Từ p/trình, chúng ta biết
được những điều gì?
+ Các em hiểu tỷ lệ trên
như thế nào?
+ Em hãy cho biết tỷ lệ
số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất trong các
p/ứng ở bài tập 2, 3 (SGK
+ Gọi 2 HS lên chữa tiếp
vào góc bảng phải.
+ Chấm vở một vài HS.
<b>HĐ2: Luyện taäp</b>
<i><b>Bài tập 1: Lập PTHH các</b></i>
p/ứ sau & cho biết tỷ lệ
số ng/tử, số p/tử giữa 2
cặp chất (tuỳ chọn) trong
mỗi p/ứng:
<b>HĐ1: II. </b><i><b>Ý nghĩa của</b></i>
<i><b>phương trình hóa học:</b></i>
+ Thảo luận nhóm &
nhận xét vào giấy.
+ P/trình hóa học cho
biết tỷ lệ về số ng/tử, số
ph/tử giữa các chất trong
p/ứng.
<i>Ví dụ: P/trình hóa học:</i>
2H2 + O2 t
❑0
2H2O
Ta có tỷ lệ = 2 : 1 : 2
Cứ 2 p/tử hiđro tác dụng
vừa đủ với 1 p/tử oxi tạo
ra 2 p/tử nước
+ Laøm BT 2 (SGK tr.
57):
a) 4Na + O2 =
2Na2O
<i>Tỷ lệ = 4 : 1 : 2</i>
b)P2O5+ 3H2O 2H3PO4
<i>Tỷ lệ = 1 : 3 : 2</i>
<i><b>II.YÙ nghóa của phương</b></i>
<i><b>trình hóa học:</b></i>
Phương trình hóa học
cho biết tỷ lệ về số
nguyên tử, số phân tử
giữa các chất cũng như
từng cặp chất trong
phản ứng.
<b>BT 2 </b>(SGK tr. 57):
a) 4Na + O2 = 2Na2O
<i>Tyû leä = 4 : 1 : 2</i>
b)P2O5+3H2O2H3PO4
a) Đốt bột nhơm trong
khơng khí, thu được nhơm
oxit.
b) Cho sắt tác dụng với
Clo, thu được chất FeCl3.
c) Đốt cháy metan CH4
trong khơng khí, thu được
khí cacbonic & nước.
+ Thảo luận bằng cách
ghi lên bảng phần gợi ý
sau:
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
Điền các từ, (cụm từ)
thích hợp vào chỗ trống:
- “Pưhh được biểu diễn
bằng PTHH , trong đó có
ghi cthh của các chất
<i><b>tham gia và chất tạo</b></i>
<i><b>thành .Trc mỗi c thh có</b></i>
thể có hệ số (trừ khi bằng
1 thì k ghi) để cho số ngtử
mỗi <b>ntố </b>đều bằng nhau
- Từ PTHH rút ra được tỷ
lệ số ntử, số phtử của các
+ Chữa bài làm của một
số HS lên bảng và nhận
xét, cho điểm.
+ Yêu cầu HS nhắc lại
nội dug chính của bài
học:
1) Các bước lập phương
trình hóa học?
2) Ý nghĩa của phương
trình hố học?
<b>HĐ 3</b> : Củng cố :
<b>HĐ2: Luyện tập</b>
+ Cơng thức chung
AxBy.
- Nhôm có hóa trị III
- Oxi có hóa tri II
Vậy công thức của
nhôm oxit là: Al2O3.
<i>Các bước lập PTHH.</i>
- Viết sơ đồ p/ứng.
- Cân bằng số n/tử mỗi
n/tố.
- Viết p/trình hóa học
+ Phần bài làm như sau:
a) 4Al + 3O3 t
❑0
2Al2O3
b) 2Fe + 3Cl2 t
❑0
2FeCl3
c)CH4+2O2 t
❑0
CO2+2H2O
+ Tỷ lệ :
a) 4 : 3 vaø 3 : 2
b) 2 : 3 vaø 3 : 2
c) 1 : 2 vaø 1 : 1
Điền các từ, (cụm từ)
thích hợp vào chỗ trống:
- “Pưhh được biểu diễn
bằng PTHH , trong đó
có ghi cthh của các chất
<i><b>tham gia và chất tạo</b></i>
<i><b>thành .Trc mỗi c thh có</b></i>
thể có hệ số (trừ khi
bằng 1 thì k ghi) để cho
số ngtử mỗi <b>ntố </b>đều
bằng nhau
- Từ PTHH rút ra được
tỷ lệ số ntử, số phtử của
các chất trong phản ứng.
<i><b>Tỷ lệ này bằng đúng tỷ</b></i>
2HgO t
❑0 2Hg
+ O2
<i>Tyû leä = 2 : 2 : 1</i>
2Fe(OH)3 t
❑0 Fe2O3
+ 3H2O
<i>Tỷ lệ = 2 : 1 : 3</i>
<b>BT 3:</b>
Điền các từ, (cụm từ)
thích hợp vào chỗ
trống:
- “Pưhh được biểu diễn
bằng PTHH , trong đó
có ghi cthh của các
<i><b>chất tham gia và chất</b></i>
<i><b>tạo thành .Trc mỗi c</b></i>
thh có thể có hệ số (trừ
khi bằng 1 thì k ghi) để
cho số ngtử mỗi <b>ntố</b>
đều bằng nhau
<i>Cho hoïc sinh làm bài tập</i>
<i>6 Trang 58 SGK</i> <i><b>lệ </b><b>chất tương ứng”</b></i>trước cthh của các
4. Dặn dò (1’)
<b>-</b> HS về nhà học bài và làm bài tập 6 trang 58 trong SGK.
<b>-</b> Chuẩn bị Bài luyện tập 3.
<b>IV.</b><i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
<b>………</b>
Ngày soạn: 18 / 10 /2006 <i><b> Bài 17</b></i><b>: BAØI LUYỆN TẬP 3</b>
Tiết : 24
<b>A.MỤC TIÊU: </b>
<i>1.Kiến thức: HS được củng cố các khái niệm về hiện tượng vật lý, hiện tượng</i>
hóa học, phương trình hóa học, lập cơng thức hóa học và phương trình hóa học, định
luật bảo tồn khối lượng.
<i>3.Thái độ: Tinh thần say mê tìm hiểu các dạng bài tập về tính tốn hóa học.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
<i>1. Chuẩn bị của Giáo viên: Mô hình bài tập 1 trang 60.</i>
<i>2. Chuẩn bị của Học sinh: Ơn lại tồn bộ kiến thức của chương.</i>
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Oån định lớp : (1’) 8A 10
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)Nêu các bước lập PTHH ? .
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: để khắc sâu kiến thức đã học (lập cơng thức viết phương trình, vận
dụng định luật bảo toàn khối lượng) và rèn kỹ năng bài tập xác định nguyên tố chúng ta
thực hiện tiết luyện tập.
<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>
7’
30’
<b>HĐ1: I. Kiến thức cần</b>
<b>nhớ:</b>
HS nhắc lại các kiến thức
cũ:
? Phân biệt hiện tượng vật
lý và hiện tượng hóa học?
? Phản ứng hóa học là gì?
Bản chất của ph/ứng h/
học?
? Nội dung của định luật
bảo toàn khối lượng?
? Các bước lập phương
trình hóa học?
<b>HĐ 2: Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1: Cho biết sơ đồ</b></i>
tượng trưng p/ứ giữa N2
& khí H2 tạo ra amoniac
NH3:
<b>HĐ1: I. Kiến thức cần</b>
<b>nhớ:</b>
GV đặt câu hỏi và HS
suy nghĩ, thảo luận nhóm
khoảng 2’ rồi cử đại
diện trao đổi ý kiến của
nhóm.
<b>HĐ 2: Luyện tập</b>
+ Các chất tham gia:
- Hiđro: H2 & Nitơ: N2
+ Sản phẩm:
- Amoniac: NH3
Cụ thể là:
- Có 2 ng/tử nitơ
- 6 ng/tử hiđro.
<i><b>I. Kiến thức cần</b></i>
<i><b>nhớ:</b></i>
+ HT vật lý : khơng
có sự biến đổi về
chất cịn HT hóa học
có sự biến đổi chất
này thành chất khác.
+ Ph/ưhh là quá trình
biến đổi từ chất này
II. Luyện tập :
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<i><b> Giải:</b></i>
+ Các chất tham gia:
- Hiđro: H2 & Nitơ:
N2
<i>Hãy cho biết:</i>
a) Tên & ct hóa học của
các chất tham gia sản
phẩm.
b) Liên kết giữa các ng/tử
thay đổi ntn? Ph/tử nào
biến đổi? Ph/tử nào tạo
ra?
c) Số ng/tử mỗi ng/tố trước
& sau p/ứng bằng bao
d) Lập p/trình hóa học của
p/ứng trên.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
1) Lập pthh các q/tr b/đ
sau và cho biết tỷ lệ số
n/t, ph/tử các cặp chất
trong p/ứng :
a) Cho kẽm vào dd axit
clohiđric (HCl), ta thu
được muối kẽm clorua
(ZnCl2) và khí hiđro bay
ra.
b) Nhúng lá nhôm vào dd
đồng II clorua , thấy có
đồng màu đỏ bám vào lá
nhơm, đồng thời trong dd
có tạo ra muối nhôm
clorua .
c) Đốt bột kẽm trong oxi,
người ta thu được kẽm oxit
+ Gọi 1 HS nhắc lại hóa
+ N2 + H2 t
❑0 ,xt
NH3
+ N2 + 3H2 t
❑0 ,xt
2NH3
+ Các nhóm thảo luận,
làm bài.
+ Ghi lên bảng phần gợi
ý để HS làm bài tập như
sau:
1) Nhắc lại quy tắc hóa
trị.
2) Nhắc lại cách lập
cthh.
3) Lập cơng thức của các
chất trong mỗi p/trình
- Đồng clorua: CuCl2
- Kẽm oxit: ZnO
- Nhơm clorua: AlCl3.
<b> Làm bài tập 2:</b>
a) Zn + 2HCl ZnCl2 +
H2
b)2Al + 3CuCl2
2AlCl3 +
3Cu
c) 2Zn + O2 2ZnO
- Có 2 ng/tử nitơ
- 6 ng/tử hiđro.
N2 + H2 t
❑0 ,xt
NH3
N2 +3H2 t
❑0 ,xt
2NH3
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
a) Zn + 2HCl ZnCl2
+ H2
b)2Al + 3CuCl2
2AlCl3 + 3Cu
c)2Zn + O2 2ZnO
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
a) P/trình hóa học:
MgCO3 t
❑0 Mg+
CO2
6’
trị của đồng, kẽm, nhôm).
<i><b>Bài tập 3: Nung 84 kg</b></i>
magie cacbonat (MgCO3),
thu được m(kg) magie oxit
và 44 kg khí cacbonic.
a) Lập pthh của p/ứng.
b)Tính kl MgO tạo thành.
<b>HĐ 3: Bài tập về nhà</b>
Hoàn thành các p/tp/ứng
sau:
a) R + O2 R2O3
b) R + HCl RCl2 + H2
c)R + H2SO4 R2(SO4)3 +
H2
HÑ 4 : Củng cố : Nêu
<i><b>phương pháp chung giải</b></i>
<i><b>bài tập tính theo PTHH?</b></i>
a) P/trình hóa học:
MgCO3 t
❑0 Mg +
CO2
b) Theo đlbtklượng:
mMgCO ❑<sub>3</sub> = mMgO +
mCO ❑<sub>2</sub>
mMgO = m MgCO ❑3
-mCO ❑<sub>2</sub>
= 84 – 44 = 40
kg
<b>HĐ 3: Bài tập về nhà</b>
a) 4R + 3O2 2R2O3
b) R +2 HCl RCl2 + H2
c)2R +3 H2SO4 R2(SO4)3
+ 3H2
+ mCO ❑<sub>2</sub>
mMgO=mMgCO ❑3
-mCO ❑<sub>2</sub>
= 84 – 44 = 40
kg
<b>4. Dặn do:ø </b>(1’)
- Hồn thành p/trình p/ứng .
<b>IV.</b><i><b>Rút kinh nghiệm:</b></i>
Ngày soạn: 20 / 10 /2006 Chương III: <b>MOL VÀ TÍNH TỐN HĨA HỌC</b> <b> </b>
Tiết : 26<b> </b><i>Bài 18: </i><b>M O L</b>
<b>A.MỤC TIÊU: </b>
<i>1.Kiến thức: HS biết được khái niệm mol. khối lượng mol, thể tích mol của</i>
chất khí.Vận dụng các khái niệm để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích
khí (đktc).
<i>2.Kỹ năng: Củng cố kỹ năng tính phân tử khối, cơng thức hóa học của đơn</i>
chất và hợp chất, mối liên hệ giữa mol và lượng chất.
<i>3.Thái độ: Sự phong phú và tính thực tế của bộ mơn hóa học.</i>
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>
<i>1. Chuẩn bị của Giáo viên: Bảng phụ, hình vẽ 3.1 SGK.</i>
<i>2. Chuẩn bị của Học sinh: Bảng con, bút lông.</i>
<b>C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b> :(1’) 8A 10
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>:(5’) Hòan thành các PTHH đã cho về nhà ơ tiết trước.
a) 4R + 3O2 2R2O3
b) R +2 HCl RCl2 + H2
c)2R +3 H2SO4 R2(SO4)3 + 3H2
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài: Các em đã biết kích thước và khối lượng nguyên tử, phân tử vô
cùng nhỏ. Không thể cân đo đếm nhưng trong HH lại cần biết có bao nhiêu nguyên
tử, phân tử, khối lượng hay thể tích của chúng trong một phản ứng HH. Để đáp ứng
yêu cầu này, chúng ta tìm hiểu khái niệm Mol.
<b>Tg</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>
8’ <b>HĐ 1: I. Mol là gì?</b>
+ Vì sao phải có khái
niệm về mol?.
+ Nêu: “Mol là lượng chất
có chứa 6.1023<sub> nguyên tử</sub>
hoặc phân tử của chất đó”
và ghi lên bảng.
+ Con số 6.1023<sub> được gọi</sub>
là số Avogađro (ký hiệu
là N).
+ Cho HS đọc phần “em
có biết” để HS hình dung
<b>HĐ 1: I. Mol là gì?</b>
+ HS ghi vào vở
Mol là lượng chất có chứa
6.1023<sub> nguyên tử hoặc</sub>
phân tử của chất đó
+ 1 HS đọc và đưa ra kết
luận con số 6.1023<sub> là con</sub>
số lớn như thế nào?
<i><b>I. Mol là gì?</b></i>
Mol là lượng chất có
chứa 6.1023<sub> ngun</sub>
tử hoặc phân tử của
chất đó.
Số 6.1023<sub> : số</sub>
Avôgadrô
Ký hiệu là : N
10’
15’
10’
được số 6.1023<sub> to lớn</sub>
nhường nào.
? 1 mol ng/tử nhơm có
chứa bao nhiêu ng/tử
nhôm?
? 0,5 mol ph/tử CO2 có
chứa bao nhiêu ph/tử
CO2?
<i><b>Bài tập 1: Điền chữ Đ vào</b></i>
ô trống trước những câu
cho là đúng trong các câu
sau:
1.Số n/tử sắt trong 1
mol n/tử sắt bằng số n/tử
Mg trong 1 mol n/tử
2) Số n/tử O trong 1
mol p/tử O bằng số n/tử
đồng trong 1 mol ng/tử
đồng.
3) 0,25 mol ph/tử H2O có
1,5.1023 <sub>ph/tử H2O.</sub>
<b>HĐ 2: II. Khối lượng mol</b>
<b>là gì?</b>
+ Ghi ñn k/l mol lên
bảng.
? Em hãy tính ptk của oxi,
khí cacbonic, nước :
<i>Phaân</i>
<i>tử khối</i> <i>lượngKhối</i>
<i>mol</i>
O2
CO2
H2O
+ So sánh ptk của 1 chất
với khối lượng mol của
- 1 mol ng/tử nhơm có
chứa 6.1023<sub> ng/tử nhơm (N</sub>
ng/tử nhôm)
- 0,5 mol ph/tử CO2 có
chứa 3.1023<sub> ph/tử CO2</sub>
+ Làm vào vở
+ Điền chữ Đ vào trước
câu 1, 3.
<b>HĐ 2: II. Khối lượng mol</b>
<b>là gì?</b>
“Klmol (M) của một chất
là kl tính bằng gam của N
ntử hoặc phân tử chất đó.”
<i>Phân</i>
<i>tử khối</i> <i>Kh/Lượng</i>
<i>mol</i>
O2
CO2
H2O
32đ.v.c
44đ.v.c
+ Nhắc lại: Khối lượng
mol nguyên tử (hay phân
tử) của 1 chất có cùng số
trị với nguyên tử khối (hay
có chứa N nguyên tử
sắt.
. Một mol phân tử
nước là một lượng
nước có chứa N
phân tử nước.
<i><b>II. Khối lượng mol</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>
. Khối lượng mol (ký
hiệu là M) của một
chất là khối lượng
tính bằng gam của N
nguyên tử hoặc
phân tử chất đó, có
số trị bằng nguyên
tử khối hoặc phaân
VD:
MH ❑<sub>2</sub> <sub>SO</sub> ❑<sub>4</sub> =
98 g
+ Nhắc lại: Khối lượng
mol nguyên tử (hay phân
tử) của 1 chất có cùng số
trị với nguyên tử khối
(hay phân tử khối) của
chất đó.
<i><b>Bài tập 2: Tính khối lượng</b></i>
mol của các chất: H2SO4,
Al2O3, C6H12O6, SO2.
+ Gọi 2 HS lên bảng làm,
đồng thời chấm vở của
một vài HS.
<b>HÑ3:III. Thể tích mol</b>
<b>của chất khí là gì?</b>
+ Quan sát hình 3.1 và
quan sát (có thể gợi ý HS
nhận xét, để HS rút ra
được):
+ Ở đktc(t0<sub> =0</sub>0<sub>C ; p =</sub>
1atm) Ttích của 1 mol bất
kỳ chất khí nào cũng bằng
22,4 lít.
+ HS lên viết biểu thức:
<b>HĐ 4: Luyện tập , củng</b>
<b>cố:</b>
Chọn câu đúng ,sai:
1.Ở cùng đk, V 0,5 mol N2
bằng V của 0.5 mol khí
SO2.
2.Ở đktc V của 0.25 mol
khí CO là 5,6 l
phân tử khối) của chất đó.
+ Làm bài tập vào vở.
MH ❑<sub>2</sub> <sub>SO</sub> ❑<sub>4</sub> = 98 g
MAl ❑<sub>2</sub> <sub>O</sub> ❑<sub>3</sub> = 102 g
MC ❑<sub>6</sub> <sub>H</sub> ❑<sub>12</sub> <sub>O</sub> ❑<sub>6</sub> =
180 g
MSO ❑<sub>2</sub> = 64 g
<b>HĐ 3: III. Thể tích mol</b>
<b>của chất khí là gì?</b>
- Các chất khí trên có khối
lượng mol khác nhau,
nhưng thể tích mol ( ở
cùng điều kiện) thì bằng
nhau.
+ Ở đktc ta có:
VH ❑<sub>2</sub> = VN ❑<sub>2</sub> = VO
❑<sub>2</sub> = VCO ❑<sub>2</sub>
= 22,4 lít
<b>HĐ 4: Luyện tập , củng</b>
<b>cố :</b>
HS chọn câu đúng sai và
có thể làm thêm các bài
tập GV đưa ra thêm.
MC ❑<sub>6</sub> <sub>H</sub> ❑<sub>12</sub> <sub>O</sub>
❑<sub>6</sub> = 180 g
MSO ❑<sub>2</sub> = 64 g
<i><b>III. Thể tích mol</b></i>
<i><b>của chất khí là gì?</b></i>
.Thể tích mol của
chất khí là thể tích
. Ở đktc, thể tích
mol của các chất khí
đều bằng 22,4 lít.
<i><b>4 - Dặn dò</b></i><b> </b>(2’)
IV.Rút kinh nghiệm: