Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an l4 tuan 20 KNSTTHCMBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.99 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>BỐN ANH TÀI (tt)</b>
<i><b>(TÍCH HỢP KNS)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu
chuyện


-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục
yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân


-Hợp tác


-Đảm nhận trách nhiệm


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>
-Trình bày ý kiến cá nhân


-Trải nghiệm
-Đóng vai


<b>IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>


-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBC: Chuyện cổ tích về lồi người </i>
3. Dạy bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i><b>1.Giíi thiƯu bµi</b></i>


<i><b>2. Hớng dẫn HS luyện đọc</b></i>
-Cho HS đọc trước một lần
-HS chia đoạn


-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ,
luyện đọc từ khó


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc đoạn trước lớp
-GV đọc toàn bi


<i><b>3. Tìm hiểu bài</b></i>


1. Ti ni yờu tinh anh em Cẩu Khây
gặp ai và được giúp đỡ như thế nào?
-u tinh có phép thuật gì đặc biệt?
<i><b>Trình bày ý kiến cá nhân</b></i>


HS đọc một lần, các HS khác theo dõi trong
SGK


-HS chia



+Đoạn 1: “Bốn anh em ở ...yêu tinh đấy”
+Đoạn 2: “Cẩu Khây…đông vui”


-HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp hai đoạn


-HS đọc theo cặp
-HS đọc


-HS chú ý theo dõi trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2. Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn
anh em Cẩu Khây với yêu tinh?


3. Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng
được yêu tinh ?


4. Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?
-Hãy nêu nội dung của bài


-GV tổng hợp
<i><b>Trải nghiệm</b></i>


<i>-Anh em Cẩu Khây tuy nhỏ nhưng đã có</i>
<i>tấ, lịng hiệp nghĩa giúp đỡ dân làng. Ở</i>
<i>tuổi các em, ở nhà các em có giúp đỡ cha</i>
<i>mẹ không, giúp đỡ người khác không?</i>
<i>-Em hãy nêu một vài việc làm mà em đã</i>
<i>giúp đỡ gia đình và mọi người xung</i>


<i>quanh?</i>


<i><b>4. Đọc diễn cảm </b></i>


-GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em


-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm “Cẩu Khây mở...ầm ầm, đất
<i>trời tối sầm lại.”</i>


-Cho HS đọc


-Moọt vaứi nhúm HS thi ủóc din caỷm
-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
-GV sửa lỗi cho các em


-GV cïng HS nhËn xÐt, tuyên dương HS
đọc hay


<i><b>Đóng vai</b></i>


<i>-Đưa ra tình huống: Khi người khác cần</i>
<i>giúp đỡ, em sẽ làm gì?</i>


<i>-Cho HS chia nhóm, tự chọn và phân vai</i>
<i>-Cho HS trình bày trước lớp</i>


<i>-GV nhận xét</i>



-HS thuật lại


-Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng
chinh phục nước lụt: tát nước, đóng cọc,
đục máng dẫn nước. Họ dũng cảm đồng
tâm, hợp lực nên đã chiến thắng được yêu
tinh, buộc yêu tinh phải quy hàng.


-Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp sức
chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.
-Nhiều HS nêu


-HS viết nội dung vào tập
<i>-Có</i>


<i>-HS nêu những việc mình đã làm được</i>
<i>-HS điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp</i>


-HS luyện đọc


-HS thi đọc diễn cảm.


-HS chú ý lắng nghe
<i>-HS chú ý lắng nghe</i>


<i>-HS chia nhóm và tự phân vai theo tình</i>
<i>huống trên</i>


<i>-Một vài nhóm đóng vai</i>



<i>-HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm</i>
<i>4. Củng cố – dặn dị</i>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài mới: Trống đồng Đơng Sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số và mẫu số; biết đọc, viết phân số.
-BTCL: BT1, 2


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: <b>Luy</b><b>ện tập</b></i>
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i>Bài mới:</i>


<i>Giới thiệu phân số</i>


-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia ra các phần bằng
nhau như hình vẽ trong SGK .


+Nêu câu hỏi :


-Hình chữ nhật được chia thành mấy phần bằng nhau?


Trong số các phần đó có mấy phần đã được tơ màu?
-GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau tơ
màu năm phần. Ta nói tơ màu năm phần sáu hình chữ
nhật


-Năm phần sáu viết thành 5<sub>6</sub> (viết số 5, viết gạch
ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5)
-GV chỉ vào 5<sub>6</sub> yêu cầu HS đọc.


-Ta gọi 5


6 là phân số.


-Phân số 5<sub>6</sub> có tử số là 5, mẫu số là 6.
GV nêu


-Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang.
-Tử số viết trên dấu gạch ngang.
<i>Thực hành</i>


<i>Bài 1 </i>


-Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.


-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
<i>Bài 2</i>



-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét ghi điểm HS


<i><b>*Bài 3</b></i>


-Yêu cầu HS nêu đề bài


-GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo khoa
-Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở


-Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết.


- Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý.


-Thành 6 phần bằng nhau. Có 5 phần được
tơ màu.


-HS lắng nghe.
-HS quan sát.


-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc: Năm phần
sáu .


-HS nhắc lại.
-HS nhắc lại.



-HS chú ý lắng nghe


-Hai HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm .
-Hai em lên bảng sửa bài .


-Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu đề
-HS lên bảng sửa bài


-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao
đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>*Bài 4</b></i>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
-Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi
-HS A đọc phân số thứ nhất 5


9 . Nếu đọc đúng thì HS
A chỉ định HS B đọc tiếp,cứ như thế đọc cho hết các
phân số


-Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa .


-HS đọc


-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
-Nối tiếp nhau đọc tên các phân số
-Năm phần chín


-Tám phần mười


- Bốn phần sáu


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>


-Hãy nêu cách đọc và cách viết các phân số?
-Phân số có những phần nào? Cho ví dụ?
-Nhận xét đánh giá tiết học.


-Chuẩn bị bài mới: Phân số và phép chia số tự nhiên
<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 2 )</b>
<i><b>(TÍCH HỢP KNS)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Biết vì sao cần phải kính trọng biết ơn người lao động


-Bớc đầu đầu biết c xử lễ phép với những ngời lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao
động của họ.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
-Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động


-Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>
-Đóng vai


-Nói cách khác


-Thảo luận nhóm
-Xử lí tình huống


<b>IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
GV: -SGK


HS : - SGK


<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: <b>Kính trọng, biết ơn người lao động (t1)</b></i>
-Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động.


-Cần thể hiện lịng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào?
3. Dạy bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động 1:


<i><b>Thảo luận nhóm - Đóng vai - Xử lí tình huống (Bài</b></i>
tập 4- SGK/30)


-GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận
và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.


*Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho
nhà Tư, Tư sẽ…


*Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của
một người bán hàng rong, Hân sẽ…



*Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong
khi bố đang ngồi làm việc ở góc phịng. Lan sẽ…
-GV phỏng vấn các HS đóng vai.


-GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình
huống.


Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5,
6-SGK/30)


-GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
<i><b>Nói cách khác</b></i>


Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ,
bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động.
Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao
động mà em kính phục, yêu quý nhất.


-GV nhận xét chung.


Kết luận


-GV cho HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.
-Cho HS viết vào tập


4.Củng cố - Dặn dò:


-Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động
bằng những lời nói và việc làm cụ thể.



-Về nhà làm đúng như những gì đã học.


-Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.


-Cả lớp thảo luận:


+Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình
huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như
vậy?


-Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận
xét bổ sung.


-HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)


-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc.


-HS viết vào tập


-HS cả lớp thực hiện.
<i>4. Củng cố – dặn dò</i>


-Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động.
-Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK


-Chuẩn bị bài mới: <i><b>Lịch sự với mọi người</b></i>



<b>LỊCH SỬ </b>


<b>CHIẾN THẮNG CHI LĂNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Nắm được một số sự kịên về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):


+Lê Lợi chiêu binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh
(khởi nghĩa Lam Sơn). Trận chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi
nghĩa Lam Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phả xin
hàng và rút về nước.


-Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần…)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-PHT của HS


-GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: <b>N</b><b>ước ta cuối thời Trần</b></i>
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i>Giới thiệu bài</i>



-GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi
Lăng


Hoạt động cả lớp


GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK
và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc
khung cảnh của ải Chi Lăng .


-Thung lũng chi Lăng ở tỉnh nào của nước
ta?


-Thung lũng này có hình như thế nào?
-Hai bên thung lũng là gì?


-Lịng thung lũng có gì đặc biệt?


-Theo em với địa hình như thế Chi Lăng có
lợi gì cho qn ta và có hại gì cho qn địch.
GV nhận xét và cho HS mô tả ải Chi
Lăng.Sau đó GV kết ý.


<i> Hoạt động nhóm:</i>


Để giúp HS thuật lại trận Chi Lăng, GV đưa
ra các câu hỏi cho các em thảo luận nhóm
+Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị
binh ta đã hành động như thế nào?



+Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào
trước hành động của quân ta ?


+Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra
sao?


+Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế
nào?


-GV cho 1 HS khá trình bày lại diễn biến của
trận Chi Lăng.


-GV nhận xét,kết luận.
<i>Hoạt động cả lớp</i>


-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để HS
nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả,
ý nghĩa của trận Chi Lăng .


+Trong trận Chi Lăng ,nghĩa quân Lam Sơn
đã thể hiện sự thông minh như thế nào?


-HS cả lớp lắng nghe GV trình bày .
-HS quan sát lược đồ và đọc SGK.
-Tỉnh Lạng Sơn.


-Hẹp có hình bầu dục.
-Núi đá và núi đất.


-Có sơng lại có 5 ngọn núi nhỏ .



-Có lợi cho qn ta mai phục đánh giặc,
cịn giặc vào ải Chi Lăng thì khó mà có
đường ra.


-HS mô tả .


-HS dựa vào dàn ý trên để thảo luận
nhóm.


-Đại diện các nhóm thuật lại diễn biến
chính của trận Chi Lăng .


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe


-HS cả lớp thảo luận và trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+Sau trận chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra
sao?


-GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và
kết luận như trong SGK.


-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK


có đường ra khiến chúng đại bại.



-HS đọc và viết vào tập
-HS kể.


-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .


-HS cả lớp .
<i>4. Củng cố - dặn dò</i>


-Nêu chiến thắng lừng lẫy nhất của nghĩa quân Lam Sơn và nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
đó ?


-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài mới: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
<b>KĨ THUẬT </b>


<b>VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Biết đặc điểm của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
<b>-Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
GV


Mẫu hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, đầm xới, bình có vịi hoa
sen , bình xịt nước .


HS



Một số vật liệu và dụng cụ như GV .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC</i>
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>1.Giới thiệu bài<b>: “Vật liệu và dụng cụ trồng </b></i>


<i><b>rau, hoa”</b></i>


<i>Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs tìm hiểu </i>
những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo
trồng rau, hoa


-Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK.


-Khi trồng hoa ta cần có những vật liệu dụng
cụ gì?


-Đọc SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Nhận xét bổ sung


+Ta cần có hạt giống, hoặc cây giống.
+Phân bón.


+Đất trồng



Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs tìm hiểu các
dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa
-Yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK.


-Yêu cầu HS mô tả cấu tạo và cách sử dụng
các dụng cụ trồng trọt.


-Chú ý không đứng hoặc ngồi trước người
đang cuốc, không đùa nghịch với các dụng cụ
và vệ sinh bảo quản sau khi dùng.


-HS đọc mục 2.


-Mô tả cấu tạo cách sử dụng các dụng cụ.
+Cuốc; có hai bộ phận là lưỡi cuốc và cán
cuốc; một tay cầm cuối cán một tay cầm gần
giữa.


+Một số dụng cụ khác như: cày, bừa, máy
bơm, xẻng,…..


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>
-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài mới: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011


<b>CHÍNH TẢ (Nghe viết )</b>



<b> CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


-Nghe- viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thứuc bài văn xi.
-Làm đúng BTCT phương ngữ (2)a/b, hoặc (3)a/b, hoặc BT do GV soạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2a và 3a.
-Tranh minh hoạ hai truyện ở BT 3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC</i>


<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</i>


<i>Hoạt động 2: <b>Hướng dẫn HS nghe viết</b></i>.
a.Hướng dẫn chính tả


GV đọc đoạn viết chính tả.
HS đọc thầm đoạn chính tả


-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nẹp
<i>sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm…</i>


<b> b.Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


Nhắc cách trình bày bài


GV đọc cho HS viết


-GV đọc lại một lần cho học sinh dị bài


-HS theo dõi trong SGK
-HS đọc thầm


-HS viết bảng con


-HS nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>Hoạt động 3: <b>Chấm và chữa bài.</b></i>


-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
-GV nhận xét chung


<i>Hoạt động 4: <b>HS làm bài tập chính tả </b></i>


-HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b.
-GV giao việc: Làm VBT sau đó sửa bài
-Cả lớp làm bài tập


-HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: Cày sâu cuốc bẫm


<i>Mua dây buộc mình</i>
<i>Thuốc hay tay đảm</i>
<i>Chuột gặm chân mèo.</i>



Bài 3b: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


-HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngồi lề
trang tập


-Cả lớp đọc thầm
-HS làm bài


-HS trình bày kết quả bài làm.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>


-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
-Nhận xét tiết học, làm bài 2a và 3a


-Chuẩn bị bài mới: Chuyện cổ tích về lồi người


<b>TỐN </b>


<b> PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN</b>
I.


<b> MỤC TIÊU </b>


-Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân
số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia



-BTCL: BT1, 2 (2 ý đầu), 3
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: Phân số</i>


-Gọi HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của phân số. Cho VD?
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i><b> Giới thiệu </b></i>


<i><b> Nêu vấn đề.</b></i>


-GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi
em được mấy quả?


-Yêu cầu HS tìm ra kết quả.
-Phép tính trên có đặc điểm gì?


-GV nêu : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi
mỗi em được mấy phần cái bánh?


-Yêu cầu HS tìm ra kết quả .


-GV hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK


-Nhẩm và tính ra kết quả: 8 : 4 = 2 (quả cam)


-Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự
nhiên.


-Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3 : 4 = 3


4 ( cái bánh )


-GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn,
thì mỗi bạn sẽ nhận được 3<sub>4</sub> cái bánh


-Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một
phân số.


<i>Thực hành</i>
<b>Bài 1 </b>


-Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở


-Gọi lên bảng sửa bài


+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-GV nhận xét ghi điểm học sinh
<b>Bài 2</b>


-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài


-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi một em lên bảng làm bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét ghi điểm học sinh
<b>Bài 3</b>


-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài


-GV nêu yêu cầu viết các phân số như sách giáo
khoa .


-Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
-Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết


-HS chú ý lắng nghe


-HS chú ý lắng nghe


-HS đọc, cả lớp đọc thầm
-2 HS lên bảng sửa bài


7 : 9 = 7<sub>9</sub> ; 5 : 8 = 5<sub>8</sub>
6 : 19 = 6


19 ; 1 : 3 =
1
3
-HS đọc đề bài và xác định yêu cầu đề
-2 HS lên bảng sửa bài :



36 : 9 = 36<sub>9</sub> = 4 ; 88 : 11 = 88<sub>11</sub> = 8
0 : 5 = 0


5 = 0 ; 7 : 7 =
7
7 = 1
-HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi


-Thực hiện vào vở, 1 HS lên bảng viết các phân
số .


-Đọc sửa bài . 6 = 6<sub>1</sub> ; 1 = 1<sub>1</sub> ; 27 =
27


1


0 = 0<sub>1</sub> ; 3 = 3<sub>1</sub>
<i>4. Củng cố - dặn dò</i>


-Nhận xét đánh giá tiết học


-Chuẩn bị bài mới: Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)


<b>KHOA HOÏC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm mơi khơng khí: khói, khí độïc, các loại bụi, vi
khuẩn…


<i>-Thấy được tác hại của việc khơng khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người </i>
<i>cũng như với sự sống của sinh vật, có thái độ giữ gìn, bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.</i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hành động gây ơ nhiễm khơng khí


-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ơ nhiễm khơng khí.
-Kĩ năng trình bày, tun truyền về việc bảo vệ bầu khơng khí trong sạch


-Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>
-Động não


-Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ
-Kĩ thuật hỏi - trả lời


-Chúng em biết 3
-Điều tra


<b>IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
-Hình trang 78, 79 SGK.


-Hình vẽ, tranh ảnh cảnh thể hiện khơng khí trong sạch, bầu khơng khí bị ơ nhiễm (sưu tầm).
<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: Giĩ nhẹ, giĩ mạnh. Phịng chống bão</i>
-Khi có bão em hãy nêu cách phịng chống tích cực.
3. Dạy bài mới



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khơng khí ơ nhiễm</i>


và không khí sạch


<i><b>Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79
SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí
trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí ô
nhiễm?


-Cho HS nhắc lại tính chất không khí


-Hãy phân biệt không khí sạch và không khí


-Quan sát và nêu ý kiến quan sát được:
+Hình 2 cho biết khơng khí trong sạch, cây
cối xanh tươi, khơng gian thống đãng…
+Hình cho biết khơng khí bị ơ nhiễm: Hình
1: nhiều ống khói nhà mày đang xả những
đám khói đen trên bầu trời. Những lị phản
ứng hạt nhân đang nhả khói;


+Hình 3: Cảnh ơ nhiễm do đốt chất thải ở
nơng thơn; Hình 4: Cảnh đường phố đông
đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và
tung bụi. Nhà cửa san sát. Phía xa nhà máy
đang hoạt động nhả khói lên bầu trời.



-Không khí không màu, mùi, vị, không có
hình dạng nhất định.


-Phân biệt…


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bẩn?
<b>Kết luận</b>


-Khơng khí sạch là khơng khí trong suốt, khơng
<i>màu, khơng mùi, khơng vị, chỉ chứa khói, bụi,</i>
<i>khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, khơng làm</i>
<i>hại đến sức khoẻ con người.</i>


<i>-Khơng khí bẩn hay ơ nhiễm là khơng khí có</i>
<i>chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại</i>
<i>bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức</i>
<i>khoẻ con người, gây ra các bệnh về đường hơ</i>
<i>hấp, và các sinh vật khác.</i>


<i><b>K</b></i>


<i><b> </b><b>ĩ thuật hỏi – trả lời</b></i>


<i>-Sống trong bầu khơng khí trong sạch ta cảm</i>
<i>thấy thế nào?</i>


<i>-Muốn như vậy thì chúng ta cần phải bảo vệ, và</i>
<i>giữ gìn bầu khơng khí của chúng ta. Các em nêu</i>
<i>một vài việc đã làm và sẽ làm để bảo vệ bầu</i>
<i>khơng khí?</i>



<i>Hoạt động 2: Thảo luận về những ngun nhân</i>
gây ơ nhiễm khơng khí


<i><b>Động não</b></i>


-Theo em những ngun nhân nào làm ơ nhiễm
<i>bầu khơng khí?</i>


<b>Kết luận</b>


Ngun nhân làm ơ nhiễm bầu khơng khí:
-Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi
do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe
cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng…)


-Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh
vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói
tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hố
học.


<i><b>Điều tra </b></i>


<i>-Cho HS quan sát địa phương mình đang ở để</i>
<i>tìm ra những việc làm gây ơ nhiễm bầu khơng</i>
<i>khí</i>


-Thoải mái, dễ chịu


<i>-HS nêu những việc làm tích cực để bảo vệ </i>


<i>bầu khơng khí</i>


<i>-HS nêu: Khói bụi, khí độc ống khói nhà </i>
<i>máy…</i>


<i>-HS chú ý lắng nghe</i>


<i>-HS tìm</i>


<i>-HS về nhà cùng nhau thu thập thơng tin, </i>
<i>hình ảnh</i>


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>


<i>-Nêu những tác hại của bầu khơng khí bị ơ nhiễm?</i>


-Nêu những việc làm để giữ gìn bầu khơng khí trong sạch?
-Chuẩn bị bài mới: Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I. MUÏC TIÊU</b>


-Nắm vững kiến thứuc và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó
trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).


-Viết được đoạn văn có dùng từ kiểu câu Ai làm gì? (BT3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: <b>M</b><b>ở rộng vốn từ: Tài năng</b></i>


Gọi 2 HS đọc thuộc lịng các câu tục ngữ trong BT3 và trả lời câu hỏi ở bài tập 4 .
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b> Bài mới</b></i>


<i><b> Tìm hiểu ví dụ</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>


-u cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả
lời câu hỏi bài tập 1.


-Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai
<i>làm gì? có trong đoạn văn .</i>


-Gọi HS phát biểu .


-Gọi HS nhận xét , chữa bài cho bạn
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng


-Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu câu
<i>Ai thế nào? </i>


<i><b>Bài 2</b></i>


-Yêu cầu HS tự làm bài .



-Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ
ở các câu vừa tìm được trong các tờ phiếu.
-Nhận xét , chữa bài cho bạn


-Nhận xét, kết luận lời giải đúng


<i><b>Bài 3</b></i>


-Gọi 1 HS đọc yêu cầu


-Quan sát tranh minh hoạ cảnh học sinh
đang làm trực nhật lớp .


-GV nhắc HS: Đề bài yêu cầu viết một đoạn
văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực
nhật lớp của tổ em (cả tổ không phải một
mình em) cần viết ngay vào phần thân bài,
kể cong việc cụ thể của từng người khơng
cần viết hồn chỉnh cả bài.


-HS đọc, trao đổi, thảo luận nhóm đơi


-HS phát biểu, HS dưới lớp đánh dấu vào
các câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn.
-Nhận xét , bổ sung bài bạn.


-HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK .



-Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng .
<i>-Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng</i>
<i>biển </i>


<i>Trường Sa.</i>


<i>-Một số chiến sĩ / thả câu</i>


<i>-Một số khác / quây quần trên boong sau</i>
<i>ca hát, thổi sáo</i>


<i>- Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu</i>
<i>như để chia vui</i>


-Một HS đọc thành tiếng.
-Quan sát tranh.


-HS lắng nghe


-Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì?
-u cầu HS viết đoạn văn.


-Gọi một số em làm trong phiếu mang lên
dán trên bảng


-Mời một số HS đọc đoạn văn của mình
<i><b>-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.</b></i>



-Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ
diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.


nền lớp. Bạn Giang và Duy thì kê lại bàn
ghế cho ngay ngắn. Bạn Khánh lau bàn
ghế của cơ giáo và lau bảng cho thật sạch,
cịn em thì thì sắp xếp lại các đồ dùng trên
cái tủ kê bên bàn cô giáo cho thật ngay
ngắn ,ngăn nắp. Phút chốc lớp học đã sạch
sẽ, mọi công việc đã làm xong


HS cả lớp .
<i>4. Củng cố – dặn dò</i>


-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
-nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài mới: Mở rộng vốn từ Sức khỏe


Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN</b>
<b>I. MUÏC TIÊU</b>


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.


-Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của
người Việt Nam. (trả lời CH trong SGK).



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC:<b>Bốn anh tài (tt)</b></i>


-Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b>1.Giíi thiƯu bµi</b></i>


<i><b>2.Hớng dẫn HS luyện đọc</b></i>
-Cho HS đọc trước một lần
-HS chia đoạn


-Gọi HS đọc chú giải kết hợp giải nghĩa từ,
luyện đọc từ khó


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Cho HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc đoạn trước lớp
-GV đọc tồn bài


<i><b> Tìm hiểu bài:</b></i>


-u cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời



-HS đọc một lần, các HS khác theo dõi
trong SGK


-HS chia


+Đoạn 1: “Niềm tự hào...có gạc”
+Đoạn 2: “Nổi bật trên...người dân”
-HS đọc chú giải, luyện đọc từ khó
-HS đọc nối tiếp hai đoạn


-HS đọc theo cặp
-HS đọc


-HS chú ý theo dõi trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

câu hỏi.


1.Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế
nào?


-Hoa văn trên mặt trống đồng được miêu tả
như thế nào?


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


2.Những hoạt động nào của con người được
miêu tả trên mặt trống?



-Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm
vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?


4.Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính
đáng của người Việt Nam ta?


-Hãy nêu nội dung của bài
-GV tổng hợp


<i><b> Đọc diễn cảm</b></i>


GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
các em


-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
đọc diễn cảm “Nổi bật...sâu sắc”


-Cho HS đọc


-Một vài nhĩm HS thi đọc diễn cảm


-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
-GV sửa lỗi cho các em


-GV cïng HS nhËn xÐt, tuyêndương HS đọc
hay


-Trống đồng Đông Sơn ...sắp xếp hoa văn
-Giữa mặt trống là ...chèo thuyền , hình


chim bay , hươu nai có gạc


-Cho biết sự phong phú đa dạng của trống
đồng Đông Sơn


-HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.


-Lao động, đánh cá... ghép đơi nam nữ.
-Vì hình ảnh hoạt động ...hậu; con người
khao khát cuộc sống hạnh phúc ấm no .
-Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn
trang trí đẹp là một cổ vật q giá nói lên
con người Việt Nam ta rất tài hoa.


-Nhiều HS nêu


-HS viết nội dung vào tập


-HS điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp


-HS luyện đọc


-HS thi đọc diễn cảm.
-HS chú ý lắng nghe
-HS nghe.


<i>4. Củng cố – dặn dò</i>
-Nhận xét tiết học



-Chuẩn bị bài mới: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa
<b>TOÁN</b>


<b>PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt)</b>
<b>I. MUÏC TIÊU</b>


-HS nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành phân số


-Bước đầu biết so sánh phân số với 1
-BTCL: BT1, 3


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Các mơ hình hoặc các hình vẽ trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>2. KTBC: Phân số và phép chia số tự nhiên</i>


-Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách viết thương của hai số tự nhiên dưới dạng phân số
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>Bài mới</i>


-GV nêu: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4
phân bằng nhau Vân ăn 1 quả cam và 1<sub>4</sub> quả cam
-Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn.


-Yêu cầu HS nhắc lại



-GV nêu tới đâu yêu cầu học sinh sử dụng đồ dùng
học toán 4 biểu diễn.


<i>-GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam</i>
của 4 người?


-Yêu cầu HS nhắc lại .


-GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm
ra kết quả.


Yêu cầu nêu kết quả tìm được.


-Vậy muốn biết có 5 quả cam chia cho 4 người thì
<i>mỗi người nhận được bao nhiêu phần quả cam ta</i>
<i>làm như thế nào ? </i>


-GV nêu tiếp: vì 5


4 quả cam bao gồm 1 quả cam
và 1<sub>4</sub> quả cam, do đó 5<sub>4</sub> quả cam nhiều hơn 1
quả cam, ta viết : 5


4 > 1.


Hướng dẫn HS quan sát và so sánh tử số với mẫu số
của phân số 5


4 để đưa ra nhận xét .



-Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn
hơn 1


-Tương tự GV hướng dẫn HS nhận biết phân số có
tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. Phân số có
tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.


-Yêu cầu HS cho ví dụ đối với từng trường hợp .
<i><b> Thực hành </b></i>


<b>Bài 1 </b>


-HS chú ý lắng nghe


- Trả lời : Vân đã ăn tất cả là 5
4


-Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập.
-Mỗi người nhận được 5


4 quả cam.


-Ta lấy 5 : 4 = 5<sub>4</sub>
-HS chú ý lắng nghe


-So sánh phân số tử số 5<sub>4</sub> có tử số là 5 lớn
hơn mẫu số 4 nên phân số 5


4 > 1 .
-Thao tác trên đồ dùng học tập để rút kết luận


phân số 4


4 có tử số 4 bằng mẫu số 4 nên
phân số 4


4 = 1


-Phân số 1<sub>4</sub> có tử số 1 bé hơn mẫu số 4
nên phân số 1


4 < 1 .
-HS cho VD


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .


-Gọi hai em lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn.
-GV nhận xét ghi điểm học sinh
<b>Bài 2*</b>


-Gọi một em nêu yêu cầu đề bài


-GV vẽ lên bảng các hình như trong SGK.
-Yêu cầu HS quan sát và tự làm vào vở.
-Gọi HS đọc bài làm.


-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét ghi điểm học sinh.
<b>Bài 3</b>



Yêu cầu học sinh nêu đề bài
Hỏi :


<i>-Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?</i>
<i>- Phân số như thế nào thì bằng 1?</i>
<i>-Phân số như thế nào thì bé hơn 1?</i>
-Yêu cầu HS làm vào vở.


-+ Gọi HS đọc kết quả so sánh.
- Nhận xét ghi điểm


phân số.


-HS lên bảng sửa bài


9 : 7 = <sub>7</sub>9 ; 8 : 5 = <sub>5</sub>8
19 : 11 = 19


11 ; 2 : 15 =
2
15
-Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-2 HS đọc kết quả mỗi em một mục a, b
-Phân số 7<sub>6</sub> chỉ phần đã tơ màu của hình 1


-HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi.
-HS trả lời


-Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các


phân số.


<i>4. Củng cố - dặn dò:</i>
-Nhận xét tiết học


-Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>ĐỒNG BẰNG NAM BỘ</b>
<i><b>(TÍCH HỢP BVMT)</b></i>
<b>I. MUÏC TIÊU</b>


-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồng bằng Nam Bộ:
+Đồng bằng Nam Bộ là đồng abừng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Cơng
và sơng Đồng Nai bồ đắp.


+Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa màu
mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phén, đất mặn cần phải cải tạo.


-Chỉ được vị trí đồng bằng nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt
Nam.


-Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông
Hậu.


<i>-Thấy được ĐBNB là vùng đất màu mỡ, tập trung nhiều dân cư, dẫn đến sự phân bố dân cư</i>
<i>không đều gây ra những hậu quả về đời sống của con người. Thấy được tầm quan trọng của việc</i>
<i>phân bố đều dân cư.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
-Bản đồ đất trồng Việt Nam.


-Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: Thà<b>nh ph</b><b>ố Hải Phịng</b></i>
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i> a.Giới thiệu bài</i>


1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta
Hoạt động cả lớp:


GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của
mình để trả lời các câu hỏi:


-ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các
sông nào bồi đắp nên ?


-ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện
tích, địa hình, đất đai.)?




-Do ĐBNB có đất đai màu mỡ, nước dồi dào nên thuận


<i>lợi cho việc trồng trọt và chăn ni. Có nhiều điều kiện</i>
<i>phát triển như vậy, các em thấy dân cư tập trung như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>-Dân cư tập trung quá đông như vậy có gây ảnh hưởng gì</i>
<i>đến cuộc sống cũng như sinh hoạt của chúng ta hay</i>
<i>khơng?</i>


<i>-Chính vì thế Nhà nước ta phải có những chủ trương,</i>
<i>chính sách phù hợp để phân bố lại dân cư, ở những vùng</i>
<i>Tây nguyên, vùng núi, dân cư cịn thưa thớt, Nhà nước ta</i>
<i>phải có những chính sách chủ trương để khuyến khích thu</i>
<i>hút dân cư lên sinh sống và sản xuất, tránh quá thừa dân</i>
<i>cư ở 2 đồng bằng lớn.</i>


-Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam
Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh
rạch.


GV nhận xét kết luận.


<i> 2.Mạng lưới sơng ngịi ,kênh rạch chằng chịt</i>
Hoạt động cá nhân:


GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi


-Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch của ĐB Nam


-Nằm ở phía Nam. Do sông Mê
Công và sông Đồng Nai bồi đắp


nên.


-Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện
tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB
có mạng lưới sơng ngịi kênh rạch
chằng chịt .Ngồi đất đai màu mỡ
còn nhiều đất chua, mặn, cần cải
tạo.


<i>-Dân cư tập trung đông đúc</i>


-Ảnh hưởng rất nhiều, làm cho
<i>ĐBNB trở thành nơi đất hẹp người</i>
<i>đông, đất trồng trọt ngày bị thu hep,</i>
<i>ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự</i>
<i>không được đảm bảo…</i>


<i>-HS chú ý lắng nghe</i>


-HS lên chỉ bản đồ.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS chú ý theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bộ.


-Nêu nhận xét về mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch của
ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sơng?)


-Nêu đặc điểm sông Mê Công?



-Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sơng Cửu Long?
-GV nhận xét và chỉ lại vị trí sơng Mê Cơng, sông
Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế… trên
bản đồ .


Hoạt động cá nhân:


Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi


-Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân khơng đắp đê ven
sơng?


-Sơng ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì?


-Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khơ,
người dân nơi đây đã làm gì ?


-GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng
thiếu nước ngọt vào mùa khơ ở ĐB Nam Bộ.


-Cho HS ghi nhớ trong SGK


-Do dân đào rất nhiều kênh rạch
nối các sơng với nhau, làm cho ĐB
có hệ thống kênh rạch chằng chịt
-Là một trong những sông lớn trên
thế giới bắt nguồn từ Trung Quốc
chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển
Đông.



-Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu
đổ ra bằng chín cửa nên có tên là
Cửu Long .


-HS nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời.


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS đọc và viết vào tập
<i>4. Củng cố - dặn dò</i>


-Nêu những đặc điểm chính của ĐBNB?(địa hình, dân cư, đất đai…)
-Chuẩn bị bài mới: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (KT VIẾT )</b>
<b>I.</b>


<b> MUÏC TIÊU</b>


-Bài viết phải đúng với yêu cầu đề bài, có đầy đủ 3 phần, mở bài, thân bài và kết bài, diễn đạt
thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<i>1. Khởi động</i>
<i>2. KTBC: </i>


-Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài trong bài văn tả đồ vật.
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>Bài mới </b>


<i><b> Giới thiệu bài.</b></i>
b. Gợi ý cách ra đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

những đề gợi ý. Dựa theo những đề bài đó
GV ra đề cho học sinh viết bài. Khi ra đề
cần chú ý những điểm sau:


-Đề ra tả các đồ vật, đồ chơi cần phải gần
gũi với HS.


-Ra đề cần gắn với những kiến thức TLV
vừa học .


-Nên ra ít nhất là 3 đề để HS rộng rãi trong
việc lựa chọn được 1 đề mình thích


-Nhắc HS cách trình bày
-Cho HS viết bài


-4 HS đọc thành tiếng .



-Thực hiện viết bài văn miêu tả đồ vật
theo các cách mở bài và kết bài như yêu
cầu


-HS lắng nghe
-HS làm bài
<i>4. Củng cố – dặn dò</i>


-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập giới thiệu địa phương


Thứ năm ngày 13 tháng 1năm 2011
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ</b>
<b>I. MUÏC TIÊU</b>


-Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1,
BT2); nắm được mọt số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Bảng phụ viết nội dung ở BT1 , 2 , 3


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i> 2. KTBC: <b>Luy</b><b>ện tập về câu kể: Ai làm gì?</b></i>


<i><b>3. Dạy bài mới</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài.</b></i>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Chia 4 nhóm, yêu cầu HS trao đổi thảo luận
và tìm từ


-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét


.


<i><b>Bài 2</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Lắng nghe.
-1 HS đọc.


-HS thảo luận nhóm.


a/Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức
khoẻ



+Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi
thể thao, bơi lộ, ăn uống điều độ, nghỉ
ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,


b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của
một cơ thể khoẻ mạnh


+ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn
chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng,
dẻo dai, nhanh nhẹn ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ
ngữ chỉ tên các mơn thể thao


+Treo bảng phụ, phát bút dạ cho mỗi nhóm.
+Cho 4 nhóm HS lên làm trên bảng


-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết
quả làm bài .


-HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã
đúng với chủ điểm chưa



<i><b>Bài 3</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm .



-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau
khi đã hoàn thành .


-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự
như nhóm a.


-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Ghi điểm từng học sinh .
<i><b>Bài 4</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


-Giúp HS hiểu nghĩa các câu bắng cách gợi
ý bằng các câu hỏi.


<i>+Người "không ăn không ngủ được" là người</i>
<i>như thế nào? </i>


+"Không ăn không ngủ được" khổ như thế
<i>nào? </i>


<i> Người "Ăn được ngủ được" là người như thế</i>
<i>nào? </i>


+" Ăn được ngủ được là tiên" nghĩa là gì?


-HS thảo luận nhóm.



-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào:
+Bóng đá, bóng chuyền, bịng bàn, bóng
chày, cầu lông, quần vợt, bơi lội, chạy,
nhảy xa, nhảy cao, thể dục nhịp điệu, thể
dục dụng cụ, đẩy tạ, bắn súng, đấu kiếm,
bốc xinh, nhảy ngựa, bắn súng, bắn cung,
đẩy tạ, ném lao,...


-1 HS đọc


+Thảo luận tìm các câu tục ngữ, thành ngữ
thuộc chủ điểm sức khoẻ, cử đại diện trình
bày trước lớp


-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở


<i>4. Củng cố – dặn dò</i>
-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài mới: Câu kể Ai thế nào?


<b>TOÁN </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MUÏC TIÊU</b>


-Biết đọc, viết phân số.


-Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
-BTCL: BT 1, 2, 3



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: Phân<b> s</b><b>ố và phép chia số tự nhiên (tt)</b></i>
-Phân số như thế nào thì lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1?


<i>3. Dạy bài mới</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> Giới thiệu </b></i>
<i><b>Thực hành</b></i>
<b>Bài 1 </b>


-Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung
-GV nhận xét ghi điểm học sinh .


<b>Bài 2</b>


-Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng viết các phân số


-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .


<b>Bài 3</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài.


-Yêu cầu HS làm vào vở.


-Gọi HS lên bảng viết các phân số.
-Nhận xét cho điểm HS.


<b>Bài 4*</b>


-Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.


-Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài.


-Nhận xét ghi điểm học sinh.


<b>Bài 5*</b>


-Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
+GV hướng dẫn HS làm mẫu một bài.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở.


-Gọi HS lên bảng viết các phân số sau khi so sánh
+ Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét và chữa bài
-Nhận xét ghi điểm học sinh


.


-Đọc các số đo đại lượng dưới dạng phân
số .



-Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-2 HS lên bảng viết các phân số.


-1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi


-Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các
phân số .


8 = 8<sub>1</sub> ; 14 = 14<sub>1</sub> ; 32 = 32<sub>1</sub> ; 0 =
0


1 ;


-1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi.


-Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các
phân số.


+Phân số nhỏ hơn 1 là: 1<sub>4</sub> hay <sub>11</sub>9
+Phân số bằng 1 là: 2


2 hoặc
9
9
+Phân số lớn hơn một là: hoặc 12<sub>8</sub> .
-1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi.


+Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các
phân số .



+Nhận xét bài bạn .
<i>4. Củng cố - dặn dò</i>


-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài mới: Phân số bằng nhau


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MUÏC TIÊU</b>


-Dựa vào gọi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có
tài


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
Bảng phụ viết sẵn dàn ý kể chuyện


HS sưu tầm các truyện cĩ nội dung nĩi về nhân vật là một người cĩ tài năng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: Bác đánh các và gã hung thần</i>


-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bác đánh cá và gã hung thần bằng lời của mình
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
Giới thiệu bài



<i> Hướng dẫn kể chuyện</i>
<i> Tìm hiểu đề bài</i>
-Gọi HS đọc đề bài.


-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
các từ: được nghe, được đọc, một người có
<i>tài</i>


-Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ
và đọc tên truyện .


<i>+Em còn biết những câu chuyện nào có</i>
nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực
khác nhau ?


+Hãy kể cho bạn nghe.


+Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
<i><b>Kể trong nhóm</b></i>


-HS thực hành kể trong nhóm đơi.


GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý


+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật
mình định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của


câu chuyện.


+Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ
được cộng thêm điểm.


+Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc,
kết truyện theo lối mở rộng .


+Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa của truyện.


<i><b>Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý
nghĩa truyện.


-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.


-Cho điểm HS kể tốt.


.


-HS đọc


-HS chú ý lắng nghe.



+Truyện nhà bác học Lương Định Của;
Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt
giống .


+Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Vua máy tính Bin Ghết ..”
+Tôi xin kể câu chuyện "Ông Phùng
<i>Hưng đánh hổ"...</i>


-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện.


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.


<i>+Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?</i>
<i>+Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm</i>
<i>động nhất? Vì sao bạn yêu thích nhân vật</i>
<i>trong câu chuyện?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nhận xét tiết học.


-Chuẩn bị bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011


<b>KHOA HỌC</b>


<b>BẢO VỆ BẦU KHƠNG KHÍ TRONG SẠCH</b>
<i><b>(TÍCH HỢP BVMT, KNS)</b></i>



<b>I. MUÏC TIÊU</b>


-Nêu được một số biện pháp bảo vệ khơng khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác
hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.


<i>-Thấy được tác hại của bầu khơng khí bị ơ nhiễm, có ý thức bảo vệ bầu khơng khí trong </i>
<i>sạch</i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hành động gây ơ nhiễm khơng khí


-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ơ nhiễm khơng khí.
-Kĩ năng trình bày, tun truyền về việc bảo vệ bầu khơng khí trong sạch


-Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ bầu khơng khí trong sạch


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>
-Động não


-Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ
-Kĩ thuật hỏi - trả lời


-Chúng em biết 3
-Điều tra


<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Thông tin và hình ảnh trong Sách giáo khoa.



- Băng hình hoặc một số tranh ảnh, tài liệu về môi trường ô nhiễm khơng khí, ngun nhân gây ơ
nhiễm khơng khí, các hoạt động bảo vệ mơi trường khơng khí.


<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: Khơng khí bị ơ nhiễm</i>
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>Giới thiệu bài </i>


Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ
<i>khơng khí trong sạch.</i>


<b>Quan sát và thảo luận theo nhóm nhỏ</b>
-Cho HS trao đổi theo cặp với yêu cầu.


-Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81
SGK và trả lời các câu hỏi:


-Nêu những việc nên làm, không nên làm để
bảo vệ bầu khơng khí ln được trong sạch?
-Gọi HS trình bày chỉ yêu cầu mỗi em chỉ và
nêu nội dung của 1 bức tranh.


-Gọi HS khác nhận xét bổ sung.


+GV khẳng định những việc nên làm thể hiện
trong từng bức tranh.



-2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát
hình để tìm ra những việc nên làm và khơng
làm được thể hiện trong hình vẽ .


+Những việc nên làm : Hình 1, 2 , 3, 5, 6, 7
+Những việc khơng nên làm : Hình 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Kĩ thuật hỏi - trả lời</b>


<i>-Sống trong bầu khơng khí trong sạch ta cảm</i>
<i>thấy thế nào?</i>


<i>-Muốn như vậy thì chúng ta cần phải bảo vệ,</i>
<i>và giữ gìn bầu khơng khí của chúng ta.</i>


-Em, gia đình và địa phương nơi em ở đã làm
<i>gì để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch </i>


<i>-Khơng khí bẩn hay ơ nhiễm là khơng khí có</i>
<i>chứa một trong các loại khói, khí độc, các</i>
<i>loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại</i>
<i>cho sức khoẻ con người, gây ra các bệnh về</i>
<i>đường hơ hấp, và các sinh vật khác.</i>


<b>Động não</b>


<i>-Theo em vấn đề bảo vệ bầu khơng khí trong</i>
<i>sạch có phải của riêng ai hay không?</i>



<i>Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ khơng</i>
khí trong sạch.


<b>Chúng em biết 3 </b>


<i> -Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận</i>
để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ
động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ
bầu khơng khí trong sạch.


-Phân cơng từng thành viên trong nhóm vẽ
hoặc viết từng phần của bức tranh.


-GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp
khó khăn.


-Tổ chức cho HS trưng bày và đánh giá tranh
vẽ của các nhóm.


-Thoải mái, dễ chịu


<i>-HS nêu những việc làm tích cực để bảo vệ </i>
<i>bầu khơng khí</i>


<i>-HS chú ý lắng nghe</i>


-Trồng cây xanh quanh nhà ở, trường học,
<i>khu vui chơi công cộng của địa phương .</i>
<i>-Không đun bếp than tổ ong mà dùng bếp đun</i>
<i>củi cải tiến có ống khói</i>



<i>-Đổ rác thải đúng nơi qui định</i>
<i>-Đi tiểu tiện đúng nơi qui định</i>
<i>-HS chú ý lắng nghe</i>


<i>-Không của riêng ai. Bầu khơng khí đang bị ơ</i>
<i>nhiễm nghiêm trọng, và vấn đề bảo vệ bầu</i>
<i>khơng khí là của tất cả mọi người sống trên</i>
<i>trái đất.</i>


-Đại diện nhóm trưng bày và thuyết trình về
các bức tranh của nhóm mình, các nhóm khác
nhận xét bổ sung


<i>4.Củng cố – dặn dò</i>


-Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài mới: Âm thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>PHÂN SỐ BẰNG NHAU </b>
<b>I. MUÏC T IÊU</b>


-

Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau
-BTCL: BT1


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC: <b>Luy</b><b>ện tập</b></i>
<i>3. Dạy bài mới</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b> Giới thiệu: “Phân số bằng nhau”</b></i>


<i><b> Hướng dẫn HS nhận biết </b></i> 3<sub>4</sub> = 6<sub>8</sub> tự nêu
<i><b>được tính chất cơ bản của phân số:</b></i>


Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như
nhau.


-Hai băng giấy này như thế nào với nhau?
Băng 1: chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu
vào 3 phần.


-Hãy đọc phân số tìm được?


-Băng 2: chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 phần
.


<i>-Hãy đọc phân số tìm được?</i>


-Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai phân
số 3<sub>4</sub> và 6<sub>8</sub> ?


*GV giới thiệu phân số 3



4 và phân số
6
8 là
hai phân số bằng nhau .


-Từ phân số 3


4 làm thế nào để được phân số
6


8 ?


-Ngược lại từ phân số 6


8 làm thế nào để được
phân số 3<sub>4</sub> ?


<i>-Để có một phân số mới bằng phân số đã cho ta </i>
làm cách nào?


-GV ghi bảng qui tắc


-Gọi nhắc lại qui tắc và viết vào tập
Luyện tập


<b>Bài 1</b>


-Gọi 1 em nêu nội dung đề bài


-HS quan sát



-Hai băng giấy như nhau


-Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần tơ màu 3
phần theo GV.


-Là phân số 3
4
-Là phân số 6<sub>8</sub>


-Quan sát hai băng giấy và nêu: 3


4 băng giấy
bằng 6<sub>8</sub> băng giấy.


+2 HS nêu.


-Ta lấy 3
4 =


3<i>x</i>2
4<i>x</i>2 =


6
8
-Ta lấy 6<sub>8</sub> = 6 :2<sub>8:2</sub> = 3<sub>4</sub>


-HS trả lời


<b>Tính chất: Khi ta nhân (hoặc chia ) cả tử số và </b>


<i>mẫu số của một phân số với cùng một số tự </i>
<i>nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng </i>
<i>phân số đã cho</i>


-HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
-Lớp làm vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
-Gọi HS lên bảng sửa bài.


-Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
<b>Bài 2*</b>


Gọi HS đọc đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.


-Gọi HS lên bảng chữa bài, sau đó rút ra nhận xét


-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét bài làm học sinh
<b>Bài 3*</b>


Gọi HS đọc đề bài


Yêu cầu HS thực hiện vào vở
-Gọi một HS lên bảng làm bài
-Nhận xét bài làm của HS



-Học sinh khác nhận xét bài bạn.


-HS đọc đề bài


-2 HS lên bảng sửa bài.


a/ 18 : 3 và ( 18 x 4 ) : ( 3 x 4 )
6 và 72 : 12 = 6
Ta có 6 = 6


b/ 81 : 9 và ( 81 : 3 ) : ( 9 : 3 )
9 và 27 : 3 = 9
Ta có 9 = 9


-Nhận xét bài bạn và chữa bài
-HS đọc đề bài


-HS tự làm bài vào vở
-1 HS làm bài trên bảng


50
75=


10
15=


2
3 ;


3


5=


6
10=


9
15=


12
20


<i>4.Củng cố - dặn dò</i>


-Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho?
-Nhận xét tiết học


-Dặn học sinh về nhà học và làm bài.
-Chuẩn bị bài mới: Rút gọn phân số


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. MUÏC TIÊU</b>


-Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1).


-Bước đầu biết quan sát và trình bày được một số nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


-Thu thập, xử lí thơng tin (về địa phương cần giới thiệu).


-Thể hiện sự tự tin


-Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn).


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>
-Làm việc nhóm


-Trình bày 1 phút.
-Đóng vai.


<b>IV. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>


-Tranh, ảnh về cảnh vật và đời sống của một số địa phương
-Sách, truyện, tư liệu (các đoạn, bài giới thiệu một số địa phương)
-Bảng phụ ghi dàn ý qua bài giới thiệu

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>1. Khởi động</i>
<i>2. KTBC</i>


3. Dạy bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>Giới thiệu</i>


<i>Hướng dẫn làm bài tập</i>
<i>Bài 1 </i>


Yêu cầu HS đọc đề bài


-Gọi 1 HS đọc bài tập đọc “Nét mới ở Vĩnh


Sơn”


<i>-Bài này giới thiệu những nét đổi mới của địa</i>
phương nào?


-Em hãy kể lại những nét đổi mới nói trên?
-Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
-GV giúp HS giới thiệu bằng lời của mình để
thể hiện những nét đổi mới, tươi vui, hấp dẫn
ở Vĩnh Sơn


+Treo bảng ghi tóm tắt dàn ý bài giới thiệu, gọi
HS đọc lại.


-Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em
sinh sống (tên, đặc điểm chung)


-Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa
phương


-Kết luận: nêu kết quả đổi mới ở địa phương
cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó .


-Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ
diễn đạt và cho điểm từng học sinh


<i><b>Bài 2</b></i>


<i>Tìm hiểu đề bài</i>



-Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài


-GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới
của địa phương được giới thiệu trong tranh.
-GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý
chính.


<i><b>Làm việc nhóm </b></i>


-u cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. GV
đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.


Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu?
có những nét đổi mới gì nổi bật?


những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn
tượng gì?


<i><b>Đóng vai</b></i>


<i>-Nêu tình huống cho HS đóng vai: một người</i>
<i>lạ từ nơi khác đến, muốn biết về địa phương</i>
<i>của em em hãy giới thiệu địa phương của em</i>
<i>cho người khách ấy biết</i>


-HS đọc


-HS đọc thành tiếng
-HS trả lời



-2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu , sửa cho
nhau


-HS kể lại


-3- 5 HS trình bày
<i> -HS trình bày </i>


-HS đọc
-Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Trình bày 1 phút</b></i>


<i>-Gọi các nhóm đóng vai trước lớp</i>
<i>-Cho các nhóm khác nhận xét</i>


-Các nhóm lên đóng vai
<i>-Nhóm nhận xét</i>


<i>4. Củng cố - dặn dò</i>
-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài mới: Trả bài văn miêu tả đồ vật


<b>ƠN TẬP BÀI HÁT: </b><i><b>CHÚC MỪNG</b></i>


<b>TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 5</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.


Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Nhạc cụ, máy nghe, băng đóa nhạc.
-Tranh ảnh minh họa bài hát.


-Động tác minh họa bài Chúc mừng.


-Đàn giai điệu , đọc nhạc và hát lời bài TĐN số 5 – Hoa bé ngoan.
- ảng kẻ phụ bài TĐN số 5 – Hoa bé ngoan.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
-GV đàn giai điệu một câu trong bài và cho


học sinh nhắc lại tên bài hát cũ và tác giả.
-GV bài hát và yêu cầu học sinh hát nhẩm
theo.


-GV cho lớp hát lại bài cũ.


-GV chỉ định vài HS trình bày lại bài hát.
-GV hướng dẫn học sinh trình bày bài hát theo
cách hát nối tiếp và hòa giọng .


-GV cho học sinh hát kết hợp gõ đệm. Yêu
cầu học sinh hát thuộc lời , rõ lời , diễn cảm.
-GV hướng dẫn học sinh vài động tác minh
họa đơn giản cho bài hát.



-GV chỉ định học sinh theo từng nhóm lên biểu
diễn trước lớp.


-GV nhận xét.


-GV giới thiệu bài TĐN: bài TĐN số 5 có tên
<i>Hoa bé ngoan.</i>


-GV treo bảng phụ bài TĐN số 5.


-GV chỉ định -HS đọc tên các nốt nhạc trong
bài TĐN số 5 – Hoa bé ngoan.


-GV chỉ từng tên nốt trong bài , cả lớp cùng


-Học sinh lắng nghe, trả lời: bài Chúc
<i>mừng, nhạc Nga, lời Việt Hồng Lân.</i>
-HS lắng nghe.


-HS hát lại bài.


-1-2 học sinh trình bày.


-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
-HS hát và gõ đệm.


-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
-HS thực hiện.



-HS theo doõi.


-HS tập đọc tên nốt.
-HS luyện tập tiết tấu.
-HS thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

nói tên noát.


-HS đọc cao độ 5 nốt nhạc Đồ Rê Mi Sol La
theo thứ tự từ thấp lên cao. Giáo viên đàn cao
độ cho học sinh nghe và nhẩm theo tên nốt
trên bảng.


-GV bắt nhịp cho học sinh đọc hòa theo đàn.
-GV cho học sinh đọc cao độ từ cao xuống
thấp.


-GV hướng dẫn học sinh đọc từng cặp 2 âm
Đô Rê , Rê Mi , Mi Fa , FaSon.


-GV cho cả lớp hát lời bài TĐN.


-HS thực hiện.


-HS đọc tên nốt kết hợp gõ tiết tấu.
-HS trả lời: Đô Rê Mi Son La.
-HS quan sát.


<i>4.Củng cố - dặn dò</i>



-GV dặn dò học sinh về nhà tiếp tục tập hát thêm bài hát Chúc mừng và tập đọc bài TĐN số
5 –Hoa bé ngoan, ghép lời cho thuần thục hơn.


-Nhận xét tiết học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×