Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giao an tu chon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.3 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 10/01/2012


CHỦ ĐỀ 3 BÁM SÁT

<b>Câu rút gọn và câu đặc biệt</b>



<i>(Thời lượng: 3 tiết)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giuùp hs:


- Nắm chắc hơn kiến thức về câu đặc biệt: khái niệm, tác dụng, cách dùng.
- Phân biệt rõ câu rút gọn với câu đặc biệt.


- Reøn luyeän:


+ Kĩ năng nhận diện câu đặc biệt trong các văn bản và phân tích được tác dụng.
+ Kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


Bài soạn, hệ thống bài tập phù hợp, bảng phụ.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp</b></i>
<i><b> 2. Bài cũ</b></i>


Em hiểu gì về câu rút gọn? Hãy cho một ví dụ về rút gọn thành phần vị ngữ?
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>Tiết 1: </b><i><b> Câu rút gọn</b></i>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hướng dẫn củng cố lý thuyết</b>:</i>
<i> Thế nào là câu rút gọn? Tại sao phải rút</i>
<i>gọn câu? Cho ví dụ minh họa.</i>


<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn Luyện tập
<i>BT1</i>: Tìm câu rút gọn trong các câu sau:
a. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
b. Học thầy không tày học bạn.
c. - Lúc nào chúng ta được nghỉ tết?
- Có lẽ hai tuần nữa.


d. - Hôm nay, ai trực nhật?
- Bạn Thanh.


<i>BT2</i>: Các câu rút gọn trong bài 1 được rút
gọn thành phần nào? Chúng ta có thể bổ
sung thành phần đó vào các câu được


<i><b>A. Câu rút gọn</b></i>


<b>I. Lý thuyết</b>


<i>1. Khái niệm</i>: Câu rút gọn là những câu bị
lược bỏ một thành phần nào đó trong câu, có
thể là CN – VN, hoặc cả CN và VN.


Ví dụ: - Những ai ngồi đây?



- Ông lý Cựu với ông Chánh hội.
-> Rút gọn vị ngữ


<i>2. Sử dụng câu rút gọn</i>:


+ Khi cần thông tin nhanh, làm câu gọn hơn,
tránh lặp từ ngữ.


+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu
là của chung mọi người.


Ví dụ: - Bạn về quê lúc nào trở lại?
- Một tháng nữa.


-> Rút gọn cả CN và VN, làm cho câu
gọn, tập trung vào nội dung cần thông báo.


<b>II. Luyện tập</b>


<i>BT1</i>: Các câu rút gọn là b, c, d
b. Học thầy không tày học bạn
c. Có lẽ hai tuần nữa


d. Bạn Thanh


<i>BT2</i>: + Thành phần rút gọn trong các câu:
b. Học thầy không tày học bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>4. Hướng dẫn về nhà</b></i>



+ Nắm vững khái niệm câu đặc biệt, câu rút gọn.


+ Luyện tập xây dựng đoạn văn có câu rút gọn và câu đặc biệt.
+ Chuẩn bị bài tiết sau: Thêm trạng ngữ cho câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 26/01/2012


<b> Chủ đề bám sát 4</b>


<b>RÈN KYÕ N</b>

<b>Ă</b>

<b>NG LÀM V</b>

<b>Ă</b>

<b>N NGH</b>

<b>Ị</b>

<b> LU</b>

<b>Ậ</b>

<b>N</b>


(Thời lượng 7 tiết)


<i><b>TI</b><b>Ế</b><b>T 1: </b></i>

NHU CẦU NGHỊ LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG VAØ ĐẶC ĐIỂM


CỦA VĂN NGHỊ LUẬN



<b>I. M ụ c tiêu bài h c ọ</b>


Giúp hs:


+ Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
+ Biết cách vận dụng những yêu cầu cơ bản của văn nghị luận vào bài làm cụ thể.


<b>II. Chuẩ n b ị </b>


Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
Hs: Ôn tập văn nghị luận.


<b>III. Ti ế n trình hoạ t độ ng </b>



<i>1. Ổn định lớp</i>


<i>2. Bài cũ: Kiểm tra việc ôn tập hs</i>


<i>3. Bài mớ</i>i:


<i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Ho</b>


<b> t ạ độ ng 1 : Cho HS nắm nhu cầu</b>


nghị luận trong đời sống hàng ngày.
Ví dụ: Vì sao em đi học? Theo em
như thế nào là sống đẹp?


* Gặp các câu hỏi đó em có thể trả
lời bằng các kiểu văn bản đã học như:
Kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay
không?(không) mà các em phải dùng
văn nghị luận.


<b>Ho</b>


<b> t ạ</b> <b>độ ng 2 : Nắm thế nào là nghị luận</b>


<b>Ho</b>


<b> t ạ độ ng 3 : HS thaûo luận về đặc</b>



điểm chung của bài văn NL


<b>* Cho HS nhận biết luận điểm, lấy ví</b>
dụ minh họa.


<b>* Trình bày luận cứ. HS trả lời các</b>


<b>I. Nhu cầu nghị luaän</b>


+ Phải sử dụng văn nghị luận


+ Nghị luận là sử dụng các thao tác chứng minh, giải thích,
bình luận, phân tích.


<b>II. Thế nào là văn NL?</b>


- Văn NL là văn được viết ra nhằm xác lập cho người
đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.
Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có
lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.


- Những tư tưởng, quan điểm trong văn phải hướng tới
giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới
có ý nghĩa.


<b>III. Đặc điểm chung</b>


Mỗi bài văn NL đều phải có luận điểm, luận cứ và lập
luận. Trong một văn bản có thể có một luận điểm
chính và các luận điểm phụ.



<i><b>1. Luận điểm: Là ý kiến thể hiện quan điểm trong bài</b></i>
nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

câu hỏi để có lý lẽ.


<b>* HS thảo luận.</b>


<i><b>2. </b><b>Luận cứ: Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho</b></i>
luận điểm, dẫn đến luận điểm như một kết luận của
những lý lẽ và dẫn chứng đó. Luận cứ trả lời câu hỏi:
Vì sao phải nêu ra luận điểm? Nêu ra để làm gì? Luận
điểm ấy có đáng tin cậy khơng?


<i><b>3. </b><b>Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày các</b></i>
luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận
điểm.


<b> 4. Về nhà: Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản “Chống nạn thất học” và cho biết lập luận</b>
như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?


<i><b>TIẾT 2: </b></i>

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN - TÌM


HIỂU ĐỀ VÀ LẬP Ý CHO BÀI NGHỊ LUẬN



<b>I. M ụ c tiêu cầ n đạ t </b>


Giuùp hs:


+ Thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố trong văn bản nghị luận.
+ Biết nhận diện các yếu tố đó trong một văn bản nghị luận cho sẵn.


+ Biết tìm hiểu đề và lập ý cho văn bản nghị luận.


<b>II. Chuẩ n b ị </b>


Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
Hs: Ôn tập tiếp phần văn nghị luận
<b>III. Ti ế n trình hoạ t độ ng </b>


1. <i>Ổn định lớp</i>


<i> 2. Bài cũ</i>


<i> 3. Bài m iớ</i>


<i><b>Ho</b><b>ạ</b><b>t </b><b>độ</b><b>ng của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: HS đào sâu ba yếu</b>
tố đã học


<b>Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa</b>
ba yếu tố trên


<b>I. Luận điểm: Là ý kiến thể hiện vấn đề nào đó. Ý</b>
kiến là cách nhìn, cách nghĩ, cách đánh giá riêng của
mỗi người về sự vật, sự việc, về một vấn đề nào đó.
Như vậy: Nếu ai đó nói (cơm ngon, nước mát) là một ý
kiến nhưng không thể coi là luận điểm.


* Luận điểm là một vấn đề thề hiện một tư tưởng,
quan điểm nào đó. Luận điểm là linh hồn của bài nghị


luận.


<b>II. Luận cứ: Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho</b>
luận điểm. Lý lẽ là những đạo lý, lẽ phải đã được thừa
nhận, nêu ra là được đồng tình.


<b>III. Lập luận: Là cách nêu luận điểm và vận dụng lý</b>
lẽ, dẫn chứng sao cho luận điểm được nổi bật và có
sức thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 3: HS tập nhận diện</b>


thực hành <b>IV. Đề văn nghị luận</b><i>a. Khơng thể sống thiếu tình bạn.</i>
<i>b. Hãy biết quí thời gian.</i>


<i>c. Tiếng việt giàu và đẹp.</i>


<i>d. Sách là người bạn lớn của con người.</i>


+ Đề văn NL cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể
dùng đề ra làm đề bài. Thơng thường đề bài của một
bài văn thể hiện chủ đề của nó.


+ Căn cứ vào chỗ mỗi đềø nêu ra một khái niệm, một
vấn đề lý luận - thực chất là những nhận định, những
quan điểm, tư tưởng.


+ Khi đề nêu lên một tư tưởng, một quan điểm thì hs
có thể có 2 thái độ: Hoặc là đồng tình ủng hộ hoặc là
phản đối. Nếu là đồng tình thì hãy trình bày ý kiến


đồng tình của mình. Nếu là phản đối thì hãy phê phán
nó là sai trái.


<b>* Lập ý cho bài văn nghị luận</b>


<i><b>Đề ra: Sách là người bạn lớn của con người</b></i>
<i>1/ Xác lập luận điểm:</i>


Đề bài nêu ra ý kiến, thể hiện một tư tưởng, thái độ
“Sách là người bạn lớn của con người”.


<i>2/ Tìm luận cứ:</i>


- Con người ta sống khơng thể khơng có bạn.
- Người ta cần bạn để làm gì?


- Sách thỏa mãn con người những yêu cầu nào mà
được coi là người bạn lớn.


<i>3/ Xây dựng lập luận:</i>


Nên bắt đầu lời khuyên. dẫn dắt người đọc đi từ đâu
đến đâu…(Hs tự xây dựng cách thức lập luận)


<b>IV/Về nhà: Chuẩn bị “Tìm hiểu về phép lập luận chứng minh”.</b>


<i><b>Tiết 3: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH.</b></i>

<b>CÁCH THỨC CỤ THỂ TRONG VIỆC LAØM BAØI CHỨNG MINH</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>



Giúp hs:


+ Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
+ Bước đầu nắm được cách làm một bài văn chứng minh.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
Hs: Ôn tập văn lập luận chứng minh
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i> 2. Bài cũ</i>
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Hoạt động 1: Cho Hs nắm được như thế</b>
nào là chứng minh.


Gv giảng thêm: Trong tư duy suy luận
khái niệm chứng minh có một nội dung
khác, đó là dùng những chân lý, lý lẽ,
căn cứ đã biết để suy ra cái chưa biết và
xác nhận cái đó có tính chân thực.


Ví dụ Tam đoạn luận: Mọi kim loại đều
dẫn nhiệt, sắt là kim loại, vậy sắt dẫn
nhiệt. Hoặc A = B, B = C. Vậy A = C.
Đó là cách suy lý để chứng minh.



<b>Hoạt động 2: Chứng minh trong văn</b>
nghị luận


<b>Hoạt động 3: HS nắm được cách thức</b>
cụ thể viết bài nghị luận chứng minh


<b>Hoạt động 4: Hs thực hành</b>


<b>1/ Chứng minh là gì ?</b>


Là dùng sự thật để chứng tỏ một sự vật là thật hay
giả. Trong tòa án, người ta dùng bằng chứng để
chứng minh ai đó có tội hay khơng có tội.


<b>Ví dụ: Phát hiện vân tay để chứng minh ai đó đã mở</b>
chìa khóa vào nhà ăn trộm.


<b>2. Chứng minh trong văn nghị luận</b>


Là cách sử dụng lý lẽ, dẫn chứng để chứng tỏ một
nhận định, luận điểm nào đó là đúnh đắn.


<b>3. Cách làm bài văn nghị luận chứng minh</b>


Muốn viết được một bài văn chứng minh, người viết
phải tìm hiểu kỹ đề bài để nắm chắc nhiệm vụ nghị
luận được đặt ra trong đề bài đó.


<i>* Cụ thể có 4 bước:</i>



a/ Tìm hiểu đề và tìm ý
b/ Lập dàn ý


c/ Viết bài


d/ Đọc và sửa bài


* Đề bài: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục
ngữ: “Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”.


<i>4. Về nhà: Làm đề bài đã cho theo trình tự các bước.</i>


<i><b>Tiết 4: TẬP LAØM DAØN Ý CHO BAØI VĂN CHỨNG MINH</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Giuùp hs:


+ Ôn tập những kiến thức đã học cho bài văn nghị luận chứng minh.
+ Biết tự xây dựng một dàn ý cho đề bài chứng minh.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Ổn định lớp
<i> 2. Bài cũ</i>
3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>



<b>Hoạt động 1: GV cho HS tiếp xúc</b>
một số đề bài.


Chọn ra một số đề để Hs thực
hành.


<b>Hoạt động 2: Chia nhóm HS lập</b>
dàn bài


<b> Đề bài</b>


<b>Đề số 1: Nhân dân thường nhắc nhở nhau :</b>
<i> “Một cây làm chẳng nên non </i>
<i> Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”</i>


Em hãy lấy dẫn chứng minh họa câu ca dao trên. Từ
đó em rút ra được bài học gì cho bản thân.


<b> Dàn bài</b>


<i><b>a. Mở bài: Đồn kết là truyền thống tốt đẹp của dân</b></i>
tộc ta và đoàn kết tạo nên sức mạnh


<i><b>b. Thân bài: Chứng minh:</b></i>


<i>* Trong lịch sử: </i>Nhân dân ta đoàn kết chiến đấu và
chiến thắng giặc ngoại xâm dù chúng mạnh hơn ta rất
nhiều.


<i>* Trong đời sống hằng ngày: Nhân dân ta đoàn kết</i>


trong lao động sản xuất như cùng góp sức đắp đê,
ngăn nước lũ để bảo vệ mùa màng.


<i>* Bài học: Đoàn kết tạo nên sức mạnh vơ địch. Đồn</i>
kết là yếu tố quyết định thành công. Bác hồ từng
khẳng định: “Đồn kết, đồn kết, đại đồn kết / Thành
<i>cơng, thành công, đại thành công.”</i>


<i><b>c. Kết bài: Là học sinh, em cùng các bạn xây dựng tinh</b></i>
thần đoàn kết, giúp nhau học tập và phấn đấu để cùng
tiến bộ.


<b>Đề số 2: Nhân dân ta thường khun nhau: “Có cơng</b>
<i>mài sắt, có ngày nên kim.” Em hãy chứng minh lời</i>
khuyên trên.


<b>Dàn bài</b>
<i><b>a. Mở bài:</b></i>


- Ai cũng muốn thành đạt trong cuộc sống.


- Kiên trì là một trong những yếu tố dẫn đến thành
cơng.


<i><b>b. Thân bài:</b></i>


* Giải thích sơ lược ý nghĩa câu tục ngữ


- Chiếc kim được làm bằng sắt, trông nhỏ bé, đơn sơ
nhưng để làm ra nó người ta phải mất nhiều cơng sức


(nghĩa đen)


- Muốn thành cơng, con người phải có ý chí và sự bền
bỉ, kiên nhẫn (nghĩa bóng)


* Chứng minh bằng các dẫn chứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhân dân ta bao đời bền bỉ đắp đê ngăn nước lũ,
bảo vệ mùa màng ở đồng bằng Bắc Bộ.


- Học sinh kiên trì học tập suốt 12 năm mới đủ kiến
thức phổ thông.


- Anh Nguyễn Ngọc Ký kiên trì luyện tập viết chữ
bằng chân để trở thành người có ích cho xã hội. Anh là
một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực.


<i><b>c. Kết bài:</b></i>


- Câu tục ngữ là bài học quí mà người xưa đã đúc rút
từ trong cuộc sống, chiến đấu và lao động.


- Trong hoàn cảnh hiện nay, chúng ta phải vận dụng
một cách sáng tạo bài học về đức kiên trì để thực hiện
thành cơng mục đích cao đẹp của bản thân và xã hội.
4. Về nhà: Dựa trên dàn bài đã lập, viết thành bài văn hoàn chỉnh.


<i><b>Tiết 5: TẬP DỰNG ĐOẠN - TẬP NĨI CHO BÀI VĂN CHỨNG MINH</b></i>

.



<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp Hs


+ Biết cách xây dựng một đoạn văn, bài văn chứng minh.
+ Rèn luyện cách nói trước tập thể.


<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
Hs: Ơn tập


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
1. Ổn định lớp


<i> 2. Bài cũ</i>
3. Bài mới


<i><b> Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b> Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động 1: Cho HS tập dựng</b>


đoạn <b>1. Tập dựng đoạn cho 2 đề đã làm dàn bài ở tiết 4</b><i><b> Giáo viên mẫu:</b></i>
* Mở bài đề 1: Ngày xưa, con người đã nhận thức
được rằng để có thể tồn tại và phát triển cần phải
đồn kết. Có đồn kết mới vượt qua những trở lực ghê
gớm của thiên nhiên. Chính vì thế ông cha ta đã
khuyên con cháu phải đoàn kết bằng câu ca dao giàu
hình ảnh:


“Một cây làm chẳng nên non
<i> Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”</i>
<b> * Một đoạn cuối trong phần thân bài:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 2: Trên cơ sở bài làm,</b>
GV cho HS tập nói.


Tập nói theo nhóm
Tập nói trước lớp


về sự đoàn kết. Đoàn kết là cội nguồn của sức mạnh,
là yếu tố hết sức quan trọng trong cuộc đấu tranh sinh
tồn và sự phát triển của con người. Bác Hồ đã từng
căn dặn chúng ta: Đoàn kết,đoàn kết, đại đồn kết.
<i>Thành cơng, thành cơng, đại thành cơng.</i>


<i> * Kết bài của đề 2: Trong hoàn cảnh hiện nay, ngoài</i>
đức tính kiên trì, nhẫn nại, theo em cịn cần phải vận
dụng trí thơng minh, sáng tạo để đạt được hiệu quả
cao nhất trong học tập, lao động, góp phần xây dựng
q hương, đất nước ngày càng giàu đẹp.


<b>2. Tập nói</b>


<i>a. Tập nói theo nhóm</i>
<i>b. Tập nói trước lớp</i>
<i>4. Về nhà: Tiếp tục luyện nói về văn chứng minh.</i>


<i><b>Ti</b><b>ế</b><b>t 6: TÌM HIỂU CÁCH THỨC LÀM BÀI GIẢI THÍCH</b></i>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
Giúp Hs:



Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
<b>II. Chuẩ n b ị </b>


Gv: Soạn giáo án


Hs: Ơn tập văn lập luận giải thích
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i> 1. Ổn định lớp</i>
<i> 2. Bài cũ</i>
3. Bài mới


<i><b> Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b> Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về</b>


thể loại giải thích.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


- Trong đời sống của con người nhu cầu giải thích
rất to lớn. Gặp một hiện tượng mới lạ, con người
chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. Chẳng hạn,
từ những vấn đề xa xơi, như: Vì sao có mưa? Vì sao
có lụt? Vì sao có núi?… đến những vấn đề gần gũi
như: Vì sao hơm qua em khơng đi học? Vì sao dạo
này em học kém hơn trước?… đều cần được giải
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ho</b>



<b> t ạ ng 2độ</b> <b> : Tác dụng và mục</b>


đích của văn giải thích


<b>Ho</b>


<b> t ạ độ ng 3 : Các yếu tố của bài</b>


giải thích.


giải thích đều tạo thành một hành vi phán đoán và
thường sử dụng các từ như: Là do, là, là cái để…
- Muốn giải thích được sự vật thì phải hiểu, phải học
hỏi, phải có kiến thức nhiều mặt.


<b>II. Gi i thích trong vả</b> <b>ă n nghị lu n ậ</b>


<b> Trong văn nghị luận, giải thích là một thao tác</b>
nhằm làm sáng tỏ nội dung, ý nghĩa của một từ, một
khái niệm, một câu, một hiện tượng xã hội, lịch sử
nào đó. Thường là một tư tưởng.


- Mục đích của giải thích là để nhận thức, hiểu rõ sự
vật, hiện tượng.


<b>III. Yếu tố của bài gải thích</b>
1. Điều cần được giải thích
2. Cách giải thích


<i> 4. Về nhà: xem lại cách làm bài giải thích.</i>



<i><b>Tiết 7: CÁCH LÀM BÀI V</b></i>

<b>Ă</b>

<b>N L</b>

<b>Ậ</b>

<b>P LU</b>

<b>Ậ</b>

<b>N GIẢI THÍCH.</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp Hs:


Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu
Hs: Ôn tập về văn giải thích


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i> 1. Ổn định lớp</i>


<i> 2. Bài cũ</i>
3. Bài mới


<i><b> Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b> Nội dung</b></i>
<b>Hoạt động 1 : </b>Tìm hiểu các bước làm


bài văn lập luận giải thích.


Vd: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “Đi
một ngày đàng, học một sàng khôn”.
Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ
đó?


Đề u cầu giải thích vấn đề gì?
(Có 4 bước để làm bài văn lập luận


giải thích)


- Tìm hiểu đề
- Lập dàn bài.
- Viết bài.


- Đọc lại và sửa chữa.


<b>I. Các bước làm bài văn lập luận giải thích</b>


<i><b>Đề ra: Nhân dân ta cĩ câu tục ngữ: </b>“Đi một ngày đàng</i>
<i>học một sàng khơn”</i>. Hãy giải thích nội dung câu tục ngữ
đĩ?


<i><b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý</b></i>
- Nội dung .


- Kiểu bài: Giải thích : Nghĩa đen
Nghĩa bóng
Nghĩa mở rộng.
<i><b>2. Lập dàn ý</b></i>


Mb: Phần mở bài phải mang địng hướng giải thích, phải
gợi nhu cầu được hiểu.


Tb: Giải thích được câu tục ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn luyện tập
Áp dụng lí thuyết để làm bài tập.



- Nghĩa bóng đúc kết kinh nghiệm về nhận thức.


- Nghĩa sâu xa: Muốn ra khỏi lũy tre làng để mở rộng
tầm mắt, tránh được chuyện “Ếch ngồi đáy giếng”.


Kb: Đối với ngày nay, câu tục ngữ xưa vẫn còn nguyên
giá trị.


<i><b>3. Viết bài</b></i>
a. Phần mở bài


Hs tìm ra những cách mở bài khác nhau
b. Phần thân bài .


Các đoạn của thân bài phải phù hợp với đoạn mở bài
để bài văn thành một thể thống nhất.


c. Phần kết bài


Hs tìm ra những cách kết bài khác nhau.
<i><b>4. Đọc lại và sửa chữa</b></i>


<b> II. Luyện tập</b>


<i><b>Đề ra:</b></i> Giải thích câu tục ngữ <i>“Gần mực thì đen, gần đèn</i>
<i>thì rạng”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> </b> Ngày soạn: 03/4/2012
Chủ đề bám sát 5



CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG


(Thời lượng 3 tiết)


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp hs:


- Một lần nữa nắm lại, khắc sâu kiến thức về câu chủ động và câu bị động.


- Nắm được mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.


- Biết cách chuyển câu chủ động thành câu bị động.


- Có thể xây dựng đoạn văn có câu chủ động và câu bị động.
<b>II. Chuẩn bị</b>


Câu hoặc đoạn văn có câu chủ động, câu bị động.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i>1. Ổn định lớp</i>
<i> 2. Bài cũ</i>


3. Bài mới


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>Tieát 1</b>



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn củng cố lý thuyết</b>
Gv: Hướng dẫn hs ôn tập về lý thuyết:
<i>Nêu khái niệm câu chủ động, câu bị động?</i>


HS: Trình bày khái niệm.


<i>Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành</i>
<i>câu bị động?</i>


HS: trao đổi trả lời.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


Tìm câu chủ động và câu bị động trong
đoạn văn sau:


Những cánh buồm nâu trên biển được nắng
<i>chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa</i>
<i>lượngiữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây</i>
<i>che lỗ chỗ. Những tia nắng dát vàng một</i>
<i>vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh</i>
<i>buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn</i>


<b>I. Lyù thuyết</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người
hoặc vật thực hiện một hoạt động hướng
vào người, vật khác.


- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người,
vật được hoạt động của người, vật khác
hướng vào.



Ví dụ:


- Bố em đang rửa xe. -> Câu chủ động.
- Chiếc xe được bố em rửa. -> Câu bị động.
<i><b>2. Mục đích chuyển đổi câu chủ động</b></i>
<i><b>thành câu bị động</b></i>


Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động và ngược lại ở mỗi đoạn văn là
nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một
mạch văn thống nhất.


<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


- Câu chủ động:


<i>Những tia nắng dát vàng một vùng biển</i>
<i>tròn, làm nổi bật nhũng cánh buồm duyên</i>
<i>dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu</i>
<i>khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển</i>
<i>múa</i>


- Câu bị động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng</i>
<i>tiên biển múa.</i>


<i><b>Bài 2</b></i>



Cách chuyển đổi câu chủ động hành câu bị
động ở đoạn văn sau nhằm mục đích gì?
“Bây giờ tôi hiểu ra, những đồ chơi trẻ con
thời ấy rất hấp dẫn bởi tính mong manh của
chúng. Chiếc trống lùng tung bị thủng trong
<i>chốc lát, con ve bị đứt dây, con gà đất rồi</i>
<i>cũng vỡ trên tay đứa bé. Vâng, thử tưởng</i>
tượng một quả bóng khơng bao giờ vỡ,
khơng hể bay mất, nó cứ cịn mãi như một
vật lì lợm...”


<b>Tiết 2</b>



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn củng cố lý thuyết</b>
GV: Hướng dẫn hs ôn lại cách chuyển câu
chủ động thành câu bị động:


Có bao nhiêu cách chuyển câu chủ động
<i>thành câu bị động? Lấy ví dụ minh hoạ?</i>
HS: trả lời:


GV lưu ý hs: Khơng phải bất cứ câu nào có
từ “bị”, “được” đều là câu bị động.


Ví dụ: “Em bé bị ngã”


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>



Cho câu chủ động sau hãy chuyển thành
hai câu bị động?


<i>a. Bố đã dời chiếc bàn vào nhà.</i>


<i>b. Em buộc con dao díp vào lưng con búp bê</i>
<i>lớn đặt ở đầu giường.</i>


<i>c. Mùa xn, cây gạo gọi đến bao nhiêu là</i>
<i>chim ríu rít.</i>


<b>Tiết 3</b>


<b>Baøi 2</b>


Trong những câu sau câu nào là câu bị
động?


<i>a. Hôm sau chúng tôi được đi Sa Pa.</i>
<i>b. Nhà cửa phần lớn xây bằng đá với sị.</i>
<i>c. Chân ơng bị đau.</i>


<i>chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa</i>
<i>lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây</i>
<i>che lỗ chỗ</i>


<i><b>Bài 2</b></i>


Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động ở trên nhằm liên kết câu, làm
cho câu sau liền mạch với câu trước.



.


<b>I. Lý thuyết</b>


* Có hai cách chuyển câu chủ động thành
câu bị động:


- Chuyển từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng của
hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay
<i>được vào sau cụm từ ấy.</i>


- Chuyển từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng của
hoạt động lên đầu câu đồng thời lược bỏ từ,
cụm từ chỉ chủ thể của hoạt động thành một
bộ phận không bắt buộc trong câu.


* Ví dụ:


<i>- Cơng nhân may áo.</i>
<i>- Áo được cơng nhân may.</i>
<b>II. Luyện tập</b>


<b>Baøi 1</b>


a. - Chiếc bàn được bố dời vào nhà.
<i> - Chiếc bàn đã dời vào nhà.</i>


b. - Con dao díp được em buộc vào lưng con
<i>búp bê lớn đặt ở đầu giường.</i>



<i> - Con dao díp đã buộc vào lưng con búp bê</i>
<i>lớn đặt ở đầu giường.</i>


<i>c. - Mùa xuân, bao nhiêu là chim được cây</i>
<i>gạo gọi đến ríu rít.</i>


<i>- Mùa xuân, bao nhiêu là chim đã đến ríu</i>
<i>rít.</i>


<b>Bài 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>d. Rãnh nước đã được ông khơi thông vào</i>
<i>buổi sáng.</i>


<i>e. Mặt trời chưa mọc, bà con trong các buôn</i>
<i>đã nườm nượp đổ ra.</i>


<i>f. Những bơng lúa tróc hết hạt được nhả ra</i>
<i>từ chiếc máy xay.</i>


<b>Bài 3</b>


Vì sao trong đoạn văn sau đây dùng nhiều
câu bị động với từ “bị”? có thể thay thế
“được” cho “bị” không?


“Việc khai thác tài ngun trong lịng đất
<i>khơng có kế hoạch hoặc chỉ vì lợi ích trước</i>
<i>mắt, khơng tn thủ quy luật tự nhiên đã</i>


<i>gây ra nhiều hậu quả xấu. Nhiều vùng đất</i>
<i>màu mỡ bị phá hoại, nhiều khu rừng bị bốc</i>
<i>cháy trụi. Nạn đốt rừng bừa bãi, nhất là</i>
<i>rừng đầu nguồn đã gây ra lũ lụt cho nhiều</i>
<i>vùng, đặc biệt là các vùng ven sơng và đồng</i>
<i>bằng.”</i>


<b>Bài 4</b>


Xây dựng một đoạn văn có sử dụng câu
chủ động, câu bị động?


Hs làm ra nháp. Sau đó, gv gọi một số em
đọc bài làm của mình.


Hs khác nhận xét. Gv chỉnh sửa.


<b>Bài 3</b>


Ta khơng thể thay “được” cho “bị”. Vì nếu
thay thế sẽ làm mất tác dụng biểu cảm. Từ
<i>“được” mang sắc thái tích cực, mong đợi.</i>
Cịn “bị” mang sắc thái tiêu cực, không
mong chờ. Như vậy, sẽ phù hợp với việc
những cánh rừng bị tàn phá.


<b>Bài 4</b>


<i><b>4. Hướng dẫn về nhà:</b></i>



- Học thuộc khái niệm.


- Làm lại bài tập.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×