Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cp hoá phẩm dầu khí dmc miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA PHẨM
DẦU KHÍ DMC MIỀN BẮC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA PHẨM
DẦU KHÍ DMC MIỀN BẮC

Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp
Mã số: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN ĐỨC THUNG

HÀ NỘI – 2013




LỜI CAM ðOAN
Tơi cam đoanđề tài “ Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty cổ phần hóa phẩm Dầu khí DMC -Miền Bắc” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác./.
Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huyền Trang


LỜI CẢM ƠN
Lời ñầu tiên tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô trong trường
ðại học Mỏ ðịa Chất và ñặc biệt là các thầy cô trong khoa Kinh tế & Quản trị
Doanh nghiệp Dầu khí đã giúp đỡ tác giả trong suốt q trình học.
ðặc biệt cho tác giả gửi lời biết ơn sâu sắc ñến thầy giáo TS. Trần ðức ThungGVC. Trường ðại học Giao thơng Vận tải, người thầy đã hướng dẫn, giúp đỡ tác
giả tận tình trong suốt q trình hồn thành luận văn này.
Song, do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham
khảo nên luận văn của tác giả chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía các thầy cơ giáo, và các
bạn để luận văn của tác giả ñược hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang phụ bìa


Trang

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, ñồ thị
MỞ DẦU…………………………………………………………..……………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................... 4
1.1. Tổng quan lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................... 4
1.1.1.Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .......................................... 4
1.1.2.Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................ 7
1.1.3.Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................ 11
1.1.4.Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .............. 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 38
CHƯƠNG2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ
PHẨN HĨA PHẦM DẦU KHÍ DMC MIỀN BẮC ............................................... 39
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty ................................................................... 39
2.1.1.Sơ lược, lịch sử hình thành và phát triển cơng ty ........................................... 39
2.1.2.Cơ cấu tổ chức quản lý lao động của Cơng ty ............................................... 42
2.1.3.Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................................. 46
2.1.4.Kết quả kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2011 và 2012 ............................ 47
2.2. Tính tốn hiệu quả kinh doanh của Cơng ty................................................ 49
2.2.1.Hiệu quả sử dụng lao ñộng............................................................................ 49
2.2.2.Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................... 51
2.2.3.Hiệu quả sử dụng chi phí .............................................................................. 56



2.3. ðánh giá chung về hiệu quả kinh doanh ...................................................... 59
2.3.1.Kết quả ñạt ñược và nguyên nhân ................................................................. 59
2.3.2.Những mặt còn hạn chế ................................................................................ 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG2 ...................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN HĨA PHẨM DẦU KHÍ DMC_MIỀN BẮC .................................. 64
3.1. Căn cứ ñề xuất các giải pháp ........................................................................ 64
3.1.1.Xu hướng phát triển thị trường sp hóa phẩm Dầu khí tại Việt Nam ............... 64
3.1.2.Mục tiêu phát triển của Công ty và tầm nhìn đến năm 2020 .......................... 69
3.2. Nội dung giải pháp ........................................................................................ 72
3.2.1.Giải pháp về Vốn .......................................................................................... 72
3.2.2.Giải pháp sử dụng chi phí ............................................................................. 85
3.2.3.Giải pháp về Tổ chức quản lý lao ñộng ......................................................... 87
3.2.4.ðẩy mạnh hoạt ñộng Marketing .................................................................... 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG3 ..................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 105
1. KẾT LUẬN..................................................................................................... 105
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 1066
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 109


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- CTCP

Công ty cổ phần

- CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên


- CPH

Cổ Phần hóa

- DN

Doanh nghiệp

- HQKD

Hiệu quả kinh doanh.

- LD

Lao ñộng

- NM

Nhà máy

- NSLð

Năng suất lao ñộng

- NSNN

Ngân sách nhà nước

- NVL


Nguyên vật liệu

- SP

Sản phẩm

- SXKD

Sản xuất kinh doanh

- TCT

Tổng công ty

- TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

- TSCð

Tài sản cố ñịnh

- Tr/người

Triệu ñồng/người

- VCð

Vốn cố ñịnh


- VKD

Vốn kinh doanh

- VLD

Vốn lưu ñộng


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Cách xác lập các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ....................................... 16
Bảng 1.2: Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh chủ yếu của DN........... 17
Bảng 1.3: Bảng hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh............... 25
Bảng 2.1: Bảng phân tích cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ .... 44
Bảng 2.2: Bảng trang thiết bị chủ yếu của Công ty ................................................ 46
Bảng 2.3: Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ................................................. 48
Bảng 2.4: Bảng phân tích năng suất lao động của Cơng ty ..................................... 50
Bảng 2.5: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .................................. 52
Bảng 2.6: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh ........................................ 53
Bảng 2.7: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động...................................... 54
Bảng 2.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ............................................... 57
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty ................ 57
Bảng 3.1: Số liệu thống kê 2010-2012 và dự báo nhu cầu thị trường đá vơi trắng .. 64
Bảng 3.2: Nhu cầu hóa chất năm 2013-2017 của Tổng Công ty và DMC miền Bắc .. 66

Bảng 3.3: Danh sách các ñối thủ cạnh tranh........................................................... 67
Bảng 3.4: Dự kiến sản lượng qua các năm 2013 – 2017......................................... 71
Bảng 3.5: Dự kiến doanh thu qua các năm 2013 – 2017......................................... 71


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ
STT

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.................................................... 8
Hình 1.2: Mơ phỏng quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................... 16
Hình 1.3: Mơi trường bên ngồi ............................................................................ 35
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty cổ phần hóa phẩm dầu khí DMC-Miền Bắc ....... 43
Hình 2.2: Biểu đồ biểu diễn theo trình độ lao động năm 2012 ............................... 44
Hình 2.3: Biểu đồ tốc độ phát triển định gốc, liên hồn của sản lượng sản xuất ..... 51
Hình 2.4: Biểu đồ tốc độ phát triển định gốc, liên hồn của NSLð theo hiện vật ... 51
Hình 2.5: Biểu đồ hiệu suất sử dụng VKD............................................................... 53
Hình 2.6: Biểu đồ hiệu suất sử dụng VCð............................................................... 54
Hình 2.7: Biểu đồ hiệu suất sử dụng VLð ............................................................... 55
Hình 3.1: Biểu đồ sản lượng tiêu thụ qua giai ñoạn 2012-2017 .............................. 71


1

MỞ DẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiệu quả kinh doanh là một trong các cơng cụ hữu hiệu để các nhà quản trị

thực hiện các chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn HQKD khơng những
chỉ cho biết việc sản xuất đạt ở trình độ nào mà cịn cho phép các nhà quản trị phân
tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện
tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả. Với tư cách là
một cơng cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả khơng chỉ được sử
dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp đầu vào trong
phạm vi tồn DN mà cịn sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào
ở phạm vi tồn bộ hoạt ñộng SXKD của DN cũng như ở từng bộ phận cấu thành
của DN.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay các doanh nghiệp nhà nước chuyển sang
CTCP tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp tự chủ quyết ñịnh, tự chủ về kinh tế, tự
chịu trách nhiệm về hoạt ñộng SXKD. Các doanh nghiệp muốn đứng vững khẳng
định vị trí và sức mạnh của mình trên thị trường và phát triển ñều phải xác ñịnh rõ
khả năng, lợi thế và cả những bất lợi của chính bản thân doanh nghiệp khi tham gia
vào thị trường cạnh tranh khốc liệt. Trong lĩnh vực hoạt ñộng của ngành sản xuất
cũng vậy, các doanh nghiệp sản xuất cũng khơng nằm ngồi vịng xốy của nền
kinh tế thị trường. Với thực trạng SXKD của các doanh nghiệp hiện nay: máy móc
thiết bị cịn lạc hậu, vốn đầu tư thiếu, trình độ quản lý cịn thấp kém,…tất yếu các
doanh nghiệp nước ta phải ñổi mới máy móc, thiết bị, đổi mới phong thức quản lý,
kêu gọi vốn ñầu tư,…ñể nâng cao HQKD của các doanh nghiệp vừa là mục tiêu cơ
bản, quan trọng ñồng thời nó cịn phản ánh sự sống cịn của mỗi DN vì nó là điều
kiện kinh tế cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của DN trong thời ñại mới.
Mặt khác hiện nay tình hình kinh tế tồn cầu ñang suy thoái, các doanh nghiệp
ñang gặp phải rất nhiều khó khăn. Vì vậy bắt buộc các doanh nghiệp cần phải cạnh
tranh gay gắt hơn và ñưa ra nhưng hướng ñi, những giải pháp cho riêng mình.


2
Mà Cơng Ty Cổ phần Hóa phẩm Dầu khí DMC-Miền Bắc lại vừa thực hiện
q trình CPH nên khơng thể khơng gặp phải những khó khăn như: Một số đơn vị

trực thuộc sau khi CPH tuy ñã ñi vào hoạt ñộng ñộc lập nhưng trong giai ñoạn ñầu
vẫn còn nhiều khó khăn trong việc liên doanh, liên kết, tìm kiếm ñối tác cũng như
thị trường tiêu thụ, chưa làm quen với các phương pháp quản lý, chưa quen với hoạt
ñộng trong khn khổ của pháp luật do đó hiệu quả SXKD chưa cao.
Qua q trình tìm hiểu chung về Cơng ty cũng như đi sâu vào nghiên cứu tình
hình hoạt ñộng SXKD của Công ty, tôi nhận thấy trong thời gian gần đây Cơng ty
đang gặp một số khó khăn về hoạt động SXKD sau khi CPH. Chính vì vậy tơi đã
lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Hóa phẩm Dầu khí DMC-Miền Bắc” cho luận văn Thạc sỹ của mình nhằm
đánh giá những mặt đã đạt được, những yếu tố tích cực cũng như những tồn tại,
hạn chế trong SXKD của Cơng ty. Từ đó tìm ra các giải pháp có tính đồng bộ để
doanh nghiệp có thể phát huy tối đa nội lực của chính mình nhằm ñạt ñược hiệu quả
kinh tế, chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao hơn nữa
HQKD của Cơng ty nhằm khẳng định sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường.
2. Mục tiêu của ñề tài
Hệ thống hóa một số lý luận về HQKD của doanh nghiệp. Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến HQKD.
Phân tích đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty cổ phần dung
dịch khoan hóa phẩm Dầu khí DMC-Miền Bắc. Cụ thể, Luận văn đi sâu vào phân
tích các yếu tố doanh thu, chi phí, đánh giá hiệu quả hoạt ñộng SXKD qua các chỉ
tiêu tài chính, kinh tế xã hội,…ðặc biệt thấy ñược những chuyển biến về mặt hiệu
quả hoạt ñộng SXKD, nhằm chỉ ra ñiểm mạnh, ñiểm yếu, những kết quả ñạt ñược,
những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến HQKD của Cơng ty cổ phần
Hóa phẩm Dầu khí DMC-Miền Bắc. Trên cơ sở đó ñề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty DMC-Miền Bắc cho phù hợp với nền
kinh tế hiện nay.


3
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả kinh doanh của Cơng ty cổ
phần dung dịch khoan hóa phẩm Dầu khí DMC-Miền Bắc.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty cổ phần dung dịch khoan hóa phẩn Dầu khí
DMC-Miền Bắc.Phạm vi thời gian: 2010-2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung của ñề tài: sử dụng phương pháp nghiên cứu kinh tế
truyền thống, kết hợp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Bên cạnh đó,
sử dụng các phương pháp khác: so sánh, phân tích kinh tế, tổng hợp vấn đề.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về hiệu quả sản xuất kinh
doanh, ñưa ra hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
Góp phần luận chứng được những vấn ñề cần giải quyết và xác ñịnh các nhân tố chủ
yếu ảnh hưởng ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Về mặt thực tiễn: Giúp Cơng ty hồn thiện các giải pháp nâng cao HQKD.
Là tài liệu tham khảo cho các công ty khác.
6. Kết cấu của Luận Văn
Cấu trúc luận văn gồm phần mở ñầu, 3 chương và phần kết luận. Nội dung của
luận văn được trình bày trong 110 trang đánh máy vi tính khổ A4 với 17 bảng biểu
và 11 hình vẽ.
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của Doanh
nghiệp.
Chương 2 : Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần hố phẩm
Dầu khí DMC-Miền Bắc.
Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Cơng ty cổ phần hố
phẩm Dầu khí DMC-Miền Bắc.


4

CHƯƠNG1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ

KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Nhìn chung tất cả các DN, các ñơn vị SXKD hoạt ñộng trong kinh tế thị
trường dù là hình thức sở hữu nào (Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,
Hợp tác xã, công ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn,…) thì đều có các mục
tiêu hoạt ñộng sản xuất khác nhau. Ngay trong mỗi giai ñoạn, các DN cũng theo
ñuổi các mục tiêu khác nhau, nhưng nhìn chung mọi DN trong cơ chế thị trường
ñều nhằm mục tiêu lâu dài, mục tiêu bao trùm đó là làm sao tối đa hóa lợi nhuận.
ðể đạt được các mục tiêu đó thì các DN phải xây dựng được cho mình một chiến
lược kinh doanh đúng ñắn, xây dựng các kế hoạch thực hiện và ñặt ra các mục tiêu
chi tiết nhưng phải phù hợp với thực tế, ñồng thời phù hợp với tiềm năng của DN và
lấy đó làm cơ sở để huy động và sử dụng các nguồn lực sau đó tiến hành các hoạt
ñộng SXKD nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
Sự phân cơng lao động xã hội, chun mơn hóa sản xuất ñã làm tăng thêm lực
lượng sản xuất xã hội, nảy sinh nền sản xuất hàng hóa. Q trình sản xuất bao gồm:
sản xuất, phân phối, trao ñổi và tiêu dùng. Chun mơn hóa đã tạo sự cần thiết phải
trao đổi sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Sự trao đổi này bắt đầu
với tính chất ngẫu nhiên, hiện vật, dần dần phát triển mở rộng cùng với sự phát triển
của sản xuất hàng hóa, khi tiền tệ ra đời làm cho q trình trao đổi sản phẩm mang
hình thái mới là lưu thơng hàng hóa với các hoạt ñộng mua, bán và ñây là những
hoạt ñộng kinh doanh của DN.
Thơng thường, mọi hoạt động SXKD đều có ñịnh hướng, có kế hoạch. Trong
ñiều kiện SXKD theo cơ chế thị trường, để tồn tại và phát triển địi hỏi các DN kinh
doanh phải có lãi. ðể đạt được mức lợi nhuận cao, các DN cần phải hợp lí hố q
trình SXKD từ khâu lựa chọn các yếu tố ñầu vào, thực hiện quá trình sản xuất cung
ứng, tiêu thụ. Mức độ hợp lí hố của q trình được phản ánh qua một phạm trù
kinh tế cơ bản ñược gọi là: Hiệu quả kinh doanh.



5
Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh
xuất phát từ các góc ñộ nghiên cứu khác nhau về vấn ñề hiệu quả kinh doanh và sự
hình thành phát triển của nghành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, người ta có thể
chia các quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây:
Nhóm thứ nhất cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là kết quả thu ñược trong hoạt
ñộng kinh doanh, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa.
Theo quan điểm này, HQKD đồng nhất với kết quả kinh doanh và với các
chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh. Quan điểm này khơng ñề cập
ñến chi phí kinh doanh, nghĩa là nếu hoạt động kinh doanh tạo ra cùng một kết
quả thì có cùng một mức hiệu quả, mặc dù hoạt ñộng kinh doanh đó có hai mức
chi phí khác nhau.
Nhóm thứ hai cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỉ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí.
Quan điểm này nói lên quan hệ so sánh một cách tương ñối giữa kết quả ñạt
ñược và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả ñó, nhưng lại chỉ xét ñến phần kết quả và
chi phí bổ sung.
Nhóm thứ ba cho rằng: Hiệu quả kinh doanh là một ñại lượng so sánh giữa kết
quả thu ñược và chi phí bỏ ra ñể thu ñược kết quả đó.
Quan điểm này đã phản ánh được mối liên hợp bản chất của HQKD, vì nó gắn
được kết quả với chi phí bỏ ra, coi HQKD là sự phản ánh trình độ sử dụng các chi
phí. Tuy nhiên, kết quả và chi phí đều ln ln vận động, nên quan ñiểm này chưa
biểu hiện ñược tương quan về về lượng và chất giữa kết quả và chi phí.
Nhóm thứ tư cho rằng: Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện ñược mối quan hệ
giữa sự vận ñộng của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được trình độ sử
dụng các nguồn lực sản xuất.
Quan điểm này ñã chú ý ñến sự so sánh tốc ñộ vận ñộng của hai yếu tố phản
ánh HQKD, ñó là tốc ñộ vận ñộng của kết quả và tốc ñộ vận động của chi phí. Mối
quan hệ này phản ánh trình ñộ sử dụng các nguồn lực sản xuất của DN.



6
Như vậy, Hiệu quảkinhdoanhlàphạm trù phảnánh mặtchấtlượng củacáchoạt
động kinhdoanh,phảnánh trình độ lợi dụng cácnguồn lựcsản xuất(lao động, máy
mócthiết

bị,ngunliệu,tiền

vốn)trongqtrìnhtiếnhànhcáchoạt

độngsản

xuất

kinhdoanhcủadoanhnghiệp, khơng phụ thuộc vào tốc ñộ biến ñộng của từng nhân
tố.
Bản chất của HQKD là nâng cao năng suất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao
ñộng xã hội. ðây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề HQKD. Chính việc
khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn
nhu cầu ngày càng tăng của xã hơị, đặt ra u cầu phải khai thác, tận dụng triệt ñể
và tiết kiệm các nguồn lực. ðể ñạt ñược mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp
buộc phải chú trọng các ñiều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu lực của các yếu tố
sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu phản ánh ñầy ñủ các mặt của cả một quá
trình kinh doanh của một doanh nghiệp. Cụ thể là:
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được từ
các hoạt ñộng kinh doanh của DN trên cơ sở so sánh lợi ích thu được với chi phí bỏ
ra trong suốt q trình kinh doanh của DN. Dưới giác độ này thì chúng ta có thể xác
định HQKD một cách cụ thể bằng các phương pháp ñịnh lượng thành các chỉ tiêu
hiệu quả cụ thể và từ đó có thể tính tốn so sánh được, lúc này phạm trù HQKD là

một phạm trù cụ thể nó đồng nhất và là biểu hiện trực tiếp của lợi nhuận, doanh
thu.... Ngồi ra nó cịn biểu hiện mức độ phát triểnDN theo chiều sâu, phản ánh
trình độ khai thác các nguồn lực trong q trình SX nhằm thực hiện được mục tiêu
kinh doanh. Lúc này thì phạm trù HQKD là một phạm trù trừu tượng và nó phải
được định tính thành mức độ quan trọng hoặc vai trị của nó trong lĩnh vực SXKD.
Nói một cách khác, ta có thể hiểu HQKD là chỉ tiêu phản ánh trình độ và khả năng
quản lý của DN. Lúc này HQKD thống nhất với hiệu quả quản lý DN. Dưới góc độ
này thì HQKD phản ánh trình ñộ và khả năng kết hợp các yếu tố ñầu vào trong q
trình sản xuất.
TrongthựctếHQKDtrongcácDN đạtđượctrong các trường hợpsau:


7
-Kếtquảtăng,chiphígiảm
-Kếtquảtăng,chiphígiảmnhưngtốcđộtăngcủachiphínhỏhơntốcđộtăngcủakếtquả.
Nói tóm lại ở tầm vĩ mơ HQKD phản ánh ñồng thời các mặt của quá trình
SXKD như: kết quả kinh doanh, trình độ sản xuất tổ chức sản xuất và quản lý, trình
độ sử dụng của yếu tố đầu vào.. đồng thời nó u cầu sự phát triển của DN theo
chiều sâu. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế
và là chỗ dựa cơ bản ñể ñánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của DN trong thời
kỳ. Sự phát triển tất yếu đó địi hỏi các DN phải nâng cao HQKD, đây là mục tiêu
cơ bản nhất của DN.
Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao HQKD là phải ñạt kết quả tối ña với chi phí
tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất ñịnh hoặc ngược lại ñạt kết
quả nhất ñịnh với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi
phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi
phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí của sự lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi
phí của sự hy sinh cơng việc kinh doanh khác ñể thực hiện hoạt ñộng kinh doanh
này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phi kế toánvà phải loại ra khỏi lợi
nhuận kế tốn để thấy rõ lợi ích kinh tế thực. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích

các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất
có hiệu quả hơn.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh ñược hiểu là làm cho các chỉ tiêu ño lường
HQKD của DN tăng lên thường xuyên và mức ñộ ñạt ñược các mục tiêu ñịnh tính
theo hướng tích cực.

1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau, vì vậy hình
thành nhiều khái niệm khác nhau.

Hiệu quả kinh doanh
cá biệt và hiệu quả
kinh tế xã hội

Hiệu quả kinh doanh cá biệt

Hiệu quả kinh tế xã hội


8

Hình 1.1: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp


Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế

quốc dân
Hiệu quả kinh doanh cá biệt:là hiệu quả kinh doanh thu ñược từ các hoạt ñộng
thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh
doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp ñạt ñược.

Hiệu quả kinh tế-xã hội: mà hoạt ñộng kinh doanh ñem lại cho nền kinh tế
quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, ñổi mới cơ cấu kinh tế,
tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải quyết
việc làm, cải thiện ñời sống nhân dân.


9
Giữa HQKD cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có quan hệ nhân quả và tác
động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt
động có hiệu quả của các DN. Mỗi DN như một tế bào của nền kinh tế, DN hoạt
động có hiệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngược lại, tính
hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động
kinh doanh của DN đạt kết quả cao. ðó chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính hiệu quả của nền kinh tế xuất
phát từ chính hiệu quả của mỗi DN và một nền kinh tế vận hành tốt là mơi trường
thuận lợi để DN hoạt động và ngày một phát triển.
Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các DN phải thường xun quan
tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, ñảm bảo lợi ích riêng hài hoà với lợi ích chung.
Về phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai trị định hướng cho sự phát triển của
nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để DN có thể hoạt động
đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình.


Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp
Hoạt động của bất kỳ DN nào cũng gắn liền với môi trường kinh doanh của nó

nhằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh như: Kinh doanh cái gì?
Kinh doanh cho ai? Kinh doanh như thế nào và chi phí bao nhiêu?...
Mỗi DN tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong những điều kiện riêng
về tài ngun, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức, quản lý lao động,

quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson gọi đó là "hộp ñen" kinh doanh của mỗi
DN. Bằng khả năng của mình họ cung ứng cho xã hội những sản phẩm với chi phí
cá biệt nhất định và nhà kinh doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hố của mình với
số lượng nhiều nhất. Tuy nhiên, thị trường hoạt ñộng theo quy luật riêng của nó và
mọi DN khi tham gia vào thị trường là phải chấp nhận “luật chơi” ñó. Một trong
những quy luật thị trường tác ñộng rõ nét nhất ñến các chủ thể của nền kinh tế là
quy luật giá trị. Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị hàng hố SP. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các DN với mức
chi phí cá biệt khác nhau trên một mặt bằng trao ñổi chung, đó là giá cả thị trường.


10
Suy đến cùng, chi phíbỏ ra là chi phí lao ñộng xã hội, nhưng ñối với mỗi DN
mà ta ñánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó lại
được thể hiện dưới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi phí sản xuất
Bản thân mỗi loại chi phí này lại ñược phân chia một cánh tỷ mỉ hơn. Vì vậy, khi
đánh giá HQKD khơng thể khơng đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí
trên, đồng thời cần thiết phải ñánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cánh
khác là đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận.
Hiệu quả chi phí bộ phậnlà hiệu quả của bộ phận yếu tố chi phí cấu thành nên
hiệu quả SXKD chung, ñược xem xét dựa trên chi phí cá biệt của một đơn vị hay bộ
phận của DN, một khâu hay cơng đoạn của chu trình SXKD.
Hiệu quả chi phí tổng hợp là hiệu quả của tồn bộ q trình SXKD có tính
tổng hợp tồn diện của mọi yếu tố chi phí đầu vào. Hiệu quả chi phí tổng hợp bao
hàm cả việc đạt được những mục tiêu đặt ra cho tồn bộ q trình SXKD.


Hiệu quả tuyệt ñối và hiệu quảtương ñối
Việc xác ñịnh hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản:
Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong


hoạt động kinh doanh.
Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong
việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó.
Từ hai mục đích trên mà người ta phân chia hiệu quả kinh doanh làm hai loại:
Hiệu quả tuyệt ñối là lượng hiệu quả được tính tốn cho từng phương án kinh
doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra.
Hiệu quả tương ñối ñược xác ñịnh bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu quả
tuyệt ñối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả
tuyệt đối của các phương án.
Việc xác ñịnh hiệu quả tuyệt ñối là cơ sở ñể xác ñịnh hiệu quả tương ñối (so
sánh).Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối ñược xác ñịnh không phụ
thuộc vào việc xác ñịnh hiệu quả tuyệt ñối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của
các phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là


11
sự so sánh mức chi phí của các phương án chứ khơng phải là việc so sánh mức hiệu
quảtuyệt đối của các phương án.


Hiệu quả cơ hội và hiệu quả lâu dài
Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà

người ta phân chia thành hiệu quả cơ hội và hiệu quả lâu dài.
Hiệu quả cơ hội là hiệu quả ñược xem xét trong một thời gian ngắn. đạt được
trong một hồn cảnh, điều kiện thuận lợi có được đối với một phương án sản xuất
kinh doanh.
Hiệu quả lâu dài, ổn ñịnh là hiệu quả được xem xét trong một thời gian dài và
khơng có nhưng biến động hoặc thay đổi đáng kể đối với một phương án sản xuất

kinh doanh.
DN cần phải tiến hành các hoạt động KD sao cho nó mang lại cả lợi ích trước
mắt cũng như lâu dài cho DN. Phải kết hợp hài hồ lợi ích trước mắt và lợi ích lâu
dài, khơng được chỉ vì lợi ích trước mắt mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu dài.

1.1.3. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.3.1 Quan ñiểm ñối với hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của DN
Trong thực tiễn không phải ai cũng hiểu biết và quan niệm giống nhau về
HQKD và chính điều này đã làm triệt tiêu những cố gắng, nỗ lực của họ mặc dù ai
cũng muống làm tăng HQKD. Như vậy khi ñề cập ñến HQKD chúng ta phải xem
xét một cách toàn diện cả về mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ với
hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả đó bao gồm cả hiệu quả
kinh tế và hiệu quả xã hội.


Về mặt thời gian
Sự tồn diện của hiệu quả đạt được trong từng giai đoạn khơng được làm giảm

hiệu quả khi xét trong thời kỳ dài, hoặc hiệu quả của chu kỳ sản xuất trước khơng
được làm hạ thấp hiệu quả chu kỳ sau. Trong thực tế khơng ít những trường hợp chỉ
thấy lợi ích trước mắt, thiếu xem xét toàn diện và lâu dài những phạm vi này dễ xảy
ra trong việc nhập về một số máy móc thiết bị cũ kỹ lạc hậu... Hoặc xuất ồ ạt các
loại tài nguyên thiên nhiên. Việc giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc toàn diện


12
và lâu dài các chi phí cải tạo mơi trường tự nhiên, ñảm bảo cân bằng sinh thái, bảo
dưỡng và hiện đại hố, đổi mới TSCð, nâng cao tồn diện trình độ chất lượng
người lao động... Nhờ đó làm mối tương quan thu chi giảm ñi và cho rằng như thế
là có "hiệu quả" khơng thể coi là hiệu quả chính đáng và tồn diện được.



Về mặt khơng gian
Có hiệu quả kinh tế hay khơng cịn tuỳ thuộc vào chỗ hiệu quả của hoạt động

kinh tế cụ thể nào đó, có ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả kinh tế của cả hệ
thống mà nó liên quan tức là giữa các ngành kinh tế này với các ngành kinh tế khác,
giữa từng bộ phận với toàn bộ hệ thống, giữa hiệu quả kinh tế với việc thực hiện các
nhiệm vụ ngồi kinh tế.
Như vậy, với nỗ lực được tính từ giải pháp kinh tế - tổ chức - kỹ thuật nào đó
dự định áp dụng vào thực tiễn đều phải được đặt vào sự xem xét tồn diện. Khi hiệu
quả ấy khơng làm ảnh hưởng đến hiệu quả chung của nền kinh tế quốc dân thì mới
được coi là hiệu quả kinh tế.


Về mặt định lượng
Hiệu quả kinh tế phải ñược thể hiện qua mối tương quan giữa thu chi theo

hướng tăng thu giảm chi. ðiều này có nghĩa là tiết kiệm đến mức tối đa chi phí sản
xuất kinh doanh ñể tạo ra một ñơn vị sản phẩm có ích.


Về mặt định tính
ðứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế mà DN ñạt ñược phải

gắn chặt với hiệu quả của toàn xã hội. Giành ñược hiệu quả cao cho DN chưa phải
là ñủ mà cịn địi hỏi mang lại hiệu quả cho xã hội. Trong nhiều trường hợp, hiệu
quả toàn xã hội lại là mặt có tính quyết định khi lựa chọn một giải pháp kinh tế, dù
xét về mặt kinh tế nó chưa hồn tồn được thoả mãn.
Trong bất kỳ hoạt động SXKD nào khi ñánh giá hiệu quả của hoạt ñộng ấy

khơng chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả ñạt ñược mà còn ñánh giá chất lượng của
kết quả ấy. Có như vậy thì hiệu quả hoạt động SXKD mới được đánh giá một cách
tồn diện hơn.


13
Cụ thể khi ñánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta cần phải quán triệt một số
quan ñiểm trong việc ñánh giá hiệu quả kinh doanh.
Thứ nhất: Bảo ñảm sự kết hợp hài hồ các loại lợi ích xã hội, lợi ích tập thể,
lợi ích người lao động, lợi ích trước mắt, lợi ích lâu dài...Quan điểm này địi hỏi
việc nâng cao HQKD phải xuất phát từ việc thoả mãn một cách thích đáng nhu cầu
của các chủ thể trong mối quan hệ mắt xích phụ thuộc lẫn nhau. Trong ñó quan
trọng nhất là xác ñịnh ñược hạt nhân của việc nâng cao HQKD đã từ đó thoả mãn
lợi ích của chủ thể này tạo ñộng lực, ñiều kiện ñể thoả mãn lợi ích của chủ thể tiếp
theo và cứ thế cho đến đối tượng và mục đích cuối cùng. Nói tóm lại theo quan
điểm này thì quy trình thoả mãn lợi ích giữa các chủ thể phải đảm bảotừ thấp đến
cao. Từ đó mới có thể điều chỉnh kết hợp một cách hài hồ giữa lợi ích các chủ thể.
Thứ hai: là bảo đảm tính tồn diện và hệ thống trong việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Theo quan ñiểm này thì việc nâng cao HQKD phải là sự kết hợp hài
hoà giữa HQKD của các bộ phận trong DN với hiệu quả tồn DN. Chúng ta khơng
vì hiệu quả chung mà làm mất hiệu quả bộ phận. Và ngược lại, cũng khơng vì hiệu
quả kinh doanh bộ phận mà làm mất hiệu quả chung toàn bộ DN. Xem xét quan
điểm này trên lĩnh vực rộng hơn thì quan ñiểm này ñòi hỏi việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh phải xuất phát từ việc ñảm bảo yêu cầu nâng cao hiệu quả của nền sản
xuất hàng hoá, của ngành, của ñịa phương, của cơ sở. Trong từng ñơn vị cơ sở khi
xem xét ñánh giá HQKD phải coi trọng tồn bộ các khâu của q trình kinh doanh.
ðồng thời phải xem xét ñầy ñủ các mối quan hệ tác ñộng qua lại của các tổ chức,
các lĩnh vực trong một hệ thống theo một mục tiêu ñã xác ñịnh.
Thứ ba:là phải bảo đảm tính thực tiễn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Quan điểm này địi hỏi khi ñánh giá và xác ñịnh biện pháp nâng cao HQKD phải

xuất phát từ ñặc ñiểm, ñiều kiện kinh tế - xã hội của ngành, của ñịa phương và của
DN trong từng thời kỳ.
Thứ tư: là ñảm bảo thống nhất giữa nhiệm vụ chính trị, xã hội với nhiệm vụ
kinh tế trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Trước hết ta phải nhận thấy rằng
sự ổn ñịnh của một quốc gia là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao HQKD.


14
Trong khi đó chính sự ổn định đó lại được quyết định bởi mức độ thoả mãn lợi ích
của quốc gia. Do vậy, theo quan điểm này địi hỏi việc nâng cao HQKD phải ñược
xuất phát từ mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. Cụ thể là, nó
được thể hiện ở việc thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh hoặc ñơn hàng của nhà nước
giao cho DN hoặc các hợp ñồng kinh tế mà DN ký kết với nhà nước. Bởi vì đó là
nhu cầu ñiều kiện ñã ñảm bảo sự phát triển cân ñối của nền kinh tế quốc dân.
Thứ năm: là ñánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào cả mặt hiện vật lẫn
giá trị của hàng hoá. Theo quan điểm này địi hỏi việc tính tốn và đánh giá hiệu
quả phải ñồng thời chú trọng cả hai mặt hiện vật và giá trị. Ở ñây mặt hiện vật thể
hiện ở số lượng SP và chất lượngSP, còn mặt giá trị là biểu hiện bằng tiền của hàng
hoá SP, của kết quả và chi phí bỏ ra. Như vậy, căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về
mặt hiện vật và mặt giá trị là một địi hỏi tất yếu trong q trình đánh giá HQKD
trong nền kinh tế thị trường.

1.1.3.2. Quan ñiểm xác lập chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
Nghiên cứu quan ñiểm của các nhà kinh tế cho thấy cách xác lập chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh chưa hoàn toàn thống nhất
Các xác lập thứ nhất: Dựa trên cơ sở lý luận hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp ñược hiểu là ñại lượng so sánh giữu chi phí bỏa ra và kết quả thu được.
Chi phí đầu vào bao gồm lao ñộng, tư liệu lao ñộng, ñối tượng lao động,.. cịn
kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu sản lượng, doanh thu, lợi nhuận,…
Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể xác định theo hai dạng:

- Theo dạng hiệu số: Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh được tính bằng cách lấy đầu
ra trừ đi tồn bộ chi phí đầu vào.
H=K–C

(1.1)

Trong đó:K: làkếtquảnhậnđượctheohướngmụctiêuvà
C:làchiphíbỏra
Cách tính này đơn giải nhưng khơng phản ánh được chất lượng hoạt động kinh
doanh cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài


15
ra, theo cách tính này khơng thể so sánh hiệu quả kinh doanh giữa các bộ phận, ñơn
vị trong DN, khơng thấy được mức tiết kiệm hay lãng phí lao ñộng xã hội.
-

Theo dạng phân số: Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ñược xác ñịnh bằng

cách lấy kết quả ñầu ra chi cho tồn bộ chi phí đầu vào.
K
(1.2)
C
Cách tính này khắc phục được những tồn tại của cách tính trên.
H=

Cách xác lập hiệu quả kinh doanh này dựa trên lý luận coi HQKD là ñại lượng
so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu được.
Từ đó hình thành nên hai dạng hiệu quả: Hiệu quả tuyệt ñối và hiệu quả tương
ñối.

Cách xác lập thứ 2:Dựa trên cơ sở lý luận cho rằng HQKD là phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài vật lực DN ñể ñạt ñược kết quả cao
nhất trong q trình SXKD với tổng chi phí nhỏ nhất. ðồng thời HQKD là thước đo
chất lượng phản ánh trình độ tổ chức quản lý kinh doanh của DN.
Hiệu quả kinh doanh của DN là chỉ tiêu tổng hợp có quan hệ với nhiều yếu tố
trong quá trình SX như lao ñộng, tư liệu lao ñộng, ñối tượng lao ñộng, vốn kinh
doanh,… nên DN chỉ có thể đạt được kết quả cao khi sử dụng các yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Trình độ sử dụng các nguồn nhân tài vật lực chỉ có thể ñược ñánh giá trong
mối quan hệ với kế quả tạo ra để xem xét mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể
tạo ra kết quả ở mức độ nào.
Theo cách xác lập này, chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ñược xác ñịnh bằng tỷ lệ
giữa kết quả thu được và chi phí để đạt được kết quả đó.
K
(1.3)
C
Hiệu quả kinh doanh cũng có thể xác lập ở dạng nghịch đảo
H=

h=
Trong đó: h là suất hao phí

C
K

(1.4)


16
Cơng thức (1.4) phản ánh suất hao phí của các yếu tố đầu vào tức là để có một

đơn vị kết quả đầu ra thì cần hao phí bao nhiêu ñơn vị ñầu vào.
Hai cách xác lập này có thể tóm tắt trong bản 1.1 sau đây :
Bảng 1.1 : Cách xác lập các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
Cách xác lập
Hiệu số

Cơng thức
H=K–C

Phân số

H=K/C

Tỷ suất

H=K/C

Suất hao phí

h= C /K

Theo quan hệ giữa chi phí đầu vào với kết
quả đầu ra
Theo trình độ sử dụng các nguồn lực

1.1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Như ñã ñề cập ở trên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là quan hệ so
sánh giữa chi phí đầu vào và kết quả đầu ra của q trình sản xuất kinh doanh, được
mơ phỏng trong sơ đồ 1.1.
Chi phí đầu vào


Q trình sản
xuất kinh doanh

Kết quả đầu ra

Hình 1.2 : Mơ phỏng q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp


Chi phí đầu vào
Chi phí đầu vào bao gồm chi phí nguồn lực (chi phí tạo ra nguồn lực lao ñộng,

tư liệu lao ñộng,…) và chi phí sản xuất kinh doanh (chi phí sử dụng nguồn lực).
ðược phản ánh bằng các chỉ tiêu: lao động bình qn, chi phí tiền lương, vốn cố
định bình qn, chi phí SXKD trong kỳ.


Kết quả đầu ra
Kết quả đầu ra của q trình SXKD là cái thu được sau một q trình SXKD

hay một thời gian SXKD nào đó. ðược phản ánh bằng các chỉ tiêu: Doanh thu, lợi
nhuận của DN trong kỳ.
Hoạt ñộng kinh doanh của các doanh nghiệp rất ña dạng, do vậy để đánh giá
một cách chính xác, tồn diện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không thể sử
dụng một chỉ tiêu nào đó, mà phải sử dụng một hệ thống chỉ tiêu, chúng phản ánh
HQKD từ nhiều góc độ khác nhau, theo vai trò của các yếu tố sản xuất khác nhau,


×