Tải bản đầy đủ (.doc) (266 trang)

Tác động của tính bền vững doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 266 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

VÕ THỊ TÂM

TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH BỀN VỮNG DOANH NGHIỆP ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH VÙNG DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đồng Nai, năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

VÕ THỊ TÂM

TÁC ĐỘNG CỦA TÍNH BỀN VỮNG DOANH NGHIỆP ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP DU LỊCH VÙNG DUYÊN HẢI
NAM TRUNG BỘ TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 9340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS VÕ TẤN PHONG
2. TS MAI THỊ ÁNH TUYẾT

Đồng Nai, năm 2021



i

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến hai Thầy, Cô hướng dẫn gồm TS.
Võ Tấn Phong và TS. Mai Thị Ánh Tuyết. Các Thầy, Cơ đã tận tình chỉ dạy, đưa ra
những định hướng và theo sát tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận án. Chính sự
quan tâm và góp ý về chuyên môn cũng như những lời động viên của các Thầy, Cơ
trong suốt q trình nghiên cứu mà tơi mới có đủ quyết tâm để hồn thành luận án này.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu Trường Đại học
Lạc Hồng, quý lãnh đạo và nhân viên của Khoa Sau đại học, những giảng viên đã giảng
dạy tôi trong thời gian tôi làm NCS tại Trường Đại học Lạc Hồng đã tận tình trong công
tác giảng dạy, đã hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất cho tơi trong việc hồn thành các mơn
học trong chương trình, các chun đề cũng như luận án.
Tơi xin cảm ơn đến các nhà lãnh đạo doanh nghiệp, các nhà quản lý, các giảng
viên đã tham gia các buổi thảo luận chuyên sâu để giúp tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo và các đồng nghiệp tại trường tôi đang
công tác vì đã ln hỗ trợ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành tốt luận án của mình.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với các tác giả của những tài liệu tơi đã tham
khảo, trích dẫn trong luận án của mình.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình vì đã ln hỗ trợ về mặt tinh thần
và là nguồn động lực to lớn để tơi khơng ngừng cố gắng từng ngày trong việc hồn thiện
luận án này.
Đồng Nai, ngày … tháng … năm 2021

Nghiên cứu sinh

Võ Thị Tâm



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ: “Tác động của tính bền vững doanh nghiệp đến
hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tại
Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS. Võ Tấn Phong và TS. Mai Thị Ánh Tuyết.
Tất cả các nội dung trích dẫn trong nghiên cứu đều được ghi chi tiết trong phần
danh mục tài liệu tham khảo. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và
chưa từng được ai khác công bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Đồng Nai, ngày … tháng … năm 2021

Nghiên cứu sinh

Võ Thị Tâm


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................

i

LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................

ii

MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................... vii

DANH MỤC HÌNH............................................................................................................ ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................................

x

TÓM TẮT LUẬN ÁN....................................................................................................... xii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
1.1.1 Bối cảnh lý thuyết ............................................................................................ 1
1.1.2 Bối cảnh thực tiễn ............................................................................................ 5
1.1.3 Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 8
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................................... 8
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 8
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 8
1.3 Câu hỏi nghiên cứu của đề tài ...................................................................................... 9
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 9
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 9
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 9
1.5 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 9
1.5.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 9
1.5.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 10
1.6 Những điểm mới của luận án ...................................................................................... 10
1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .................................................................................... 11
1.7.1 Về mặt khoa học ............................................................................................ 11
1.7.2 Về mặt thực tiễn ............................................................................................ 11
1.8 Kết cấu của đề tài ........................................................................................................ 12
Kết luận Chương 1 ............................................................................................................. 12
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............................. 13
2.1 Các khái niệm ............................................................................................................. 13
2.1.1 Bền vững doanh nghiệp ................................................................................. 13



iv

2.1.2 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.......................................................... 22
2.1.3 Mối quan hệ giữa CS và HQHĐ................................................................... 27
2.1.4 Sự gắn bó của nhân viên............................................................................... 28
2.1.5 Sự cam kết của nhà đầu tư............................................................................ 32
2.1.6 Sự tham gia của cộng đồng địa phương........................................................ 34
2.2 Tổng quan về các lý thuyết liên quan......................................................................... 37
2.2.1 Lý thuyết tính chính đáng (Legitimacy Theory)........................................... 37
2.2.2 Lý thuyết thể chế (Institutional Theory)....................................................... 39
2.2.3 Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder Theory)....................................... 41
2.2.4 Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực (Resource Dependence Theory)..................44
2.3 Lược khảo các nghiên cứu có liên quan..................................................................... 46
2.3.1 Các nghiên cứu về tác động của CS đến HQHĐ........................................... 46
2.3.2 Các nghiên cứu liên quan đến sự tham gia của cộng đồng............................ 49
2.3.3 Các nghiên cứu liên quan đến SGBNV........................................................ 51
2.3.4 Các nghiên cứu liên quan đến sự cam kết của nhà đầu tư.............................53
2.4 Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu........................................................... 58
2.4.1 Cơ sở xây dựng mơ hình............................................................................... 58
2.4.2 Phát triển giả thuyết nghiên cứu................................................................... 60
2.4.3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất......................................................................... 65
Kết luận Chương 2........................................................................................................... 67
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 68
3.1 Phương pháp luận và quy trình nghiên cứu................................................................ 68
3.1.1 Phương pháp luận......................................................................................... 68
3.1.2 Quy trình nghiên cứu.................................................................................... 70
3.2 Nghiên cứu định tính.................................................................................................. 71
3.2.1 Thiết kế thang đo ban đầu............................................................................. 71

3.2.2 Cơ sở để chọn biến nhâu khẩu học............................................................... 79
3.2.3 Thực hiện phương pháp thảo luận nhóm...................................................... 81
3.2.4 Kết quả nghiên cứu định tính........................................................................ 81
3.2.5 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát...................................................................... 88
3.3 Nghiên cứu định lượng sơ bộ..................................................................................... 89
3.3.1

Phương pháp chọn mẫu.......................................................................................89


v

3.3.2 Thu thập dữ liệu nghiên cứu sơ bộ ................................................................ 89
3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu sơ bộ ......................................... 90
3.3.4 Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................................................... 90
3.4 Nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................................. 97
3.4.1 Thiết kế bảng câu hỏi .................................................................................... 97
3.4.2 Thiết kế mẫu .................................................................................................. 98
3.4.3 Thu thập dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 99
3.4.4 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................... 100
Kết luận Chương 3 ........................................................................................................... 103
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................... 104
4.1 Tổng quan về các doanh nghiệp du lịch tại vùng DHNTB tại Việt Nam ................. 104
4.2 Đặc điểm mẫu nghiên cứu chính thức ...................................................................... 107
4.3 Đánh giá mơ hình đo lường ...................................................................................... 108
4.3.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo ................................................................. 108
4.3.2 Đánh giá giá trị hội tụ .................................................................................. 108
4.3.3 Đánh giá độ phân biệt .................................................................................. 109
4.4 Đánh giá mơ hình cấu trúc (SEM) ............................................................................ 110
4.4.1 Đánh giá hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................. 110

4.4.2 Đánh giá hệ số xác định có điều chỉnh R2 ................................................... 111
4.4.3 Kiểm định bootstrapping ............................................................................. 112
4.4.4 Kiểm định giả thuyết ................................................................................... 114
4.5 Mức độ tác động giữa các khái niệm nghiên cứu ..................................................... 114
4.5.1 Mức độ tác động trực tiếp ............................................................................ 114
4.5.2 Mức độ tác động gián tiếp ........................................................................... 115
4.6 Kiểm định sự khác biệt ............................................................................................. 118
4.6.1 Kiểm định sự khác biệt theo loại hình doanh nghiệp .................................. 118
4.6.2 Kiểm định sự khác biệt theo lĩnh vực hoạt động ......................................... 119
4.6.3 Kiểm định sự khác biệt theo quy mô doanh nghiệp .................................... 120
4.6.4 Kiểm định sự khác biệt theo khu vực hoạt động ......................................... 121
4.7 Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................................... 122
4.7.1 Thảo luận về mơ hình nghiên cứu ............................................................... 122
4.7.2 Thảo luận về thang đo và giả thuyết nghiên cứu ......................................... 123


vi

4.7.3 Thảo luận về sự khác biệt giữa các nhóm................................................... 130
Kết luận Chương 4......................................................................................................... 132
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ.................................................... 133
5.1 Kết luận.................................................................................................................... 133
5.2 Hàm ý quản trị.......................................................................................................... 134
5.2.1 Hàm ý về bền vững doanh nghiệp............................................................... 135
5.2.2 Hàm ý về sự gắn bó của nhân viên............................................................. 141
5.2.3 Hàm ý về sự tham gia của cộng đồng địa phương......................................143
5.2.4 Hàm ý về sự cam kết của nhà đầu tư........................................................... 145
5.2.5 Hàm ý về sự khác biệt................................................................................. 147
5.3 Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo................................................ 149
Kết luận Chương 5......................................................................................................... 150

CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: TỔNG HỢP CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN CHUYÊN GIA
PHỤ LỤC 5: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ
PHỤ LỤC 6: THANG ĐO CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC 7: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC 8: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ
PHỤ LỤC 9: THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC
PHỤ LỤC 11: DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP KHẢO SÁT SƠ BỘ
PHỤ LỤC 12: DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt một số lý thuyết và nghiên cứu điển hình........................................... 57
Bảng 3.1: Thang đo CS về phương diện kinh tế............................................................... 73
Bảng 3.2: Thang đo CS về phương diện xã hội................................................................ 73
Bảng 3.3: Thang đo CS về phương diện môi trường........................................................ 74
Bảng 3.4: Thang đo SGBNV............................................................................................ 75
Bảng 3.5: Thang đo SCKNĐT......................................................................................... 76
Bảng 3.6: Thang đo STGCĐĐP....................................................................................... 78
Bảng 3.7: Thang đo HQHĐ............................................................................................. 79
Bảng 3.8: Thang đo CS đối với phương diện kinh tế....................................................... 84
Bảng 3.9: Thang đo CS đối với phương diện xã hội........................................................ 84
Bảng 3.10: Thang đo CS đối với phương diện môi trường.............................................. 85

Bảng 3.11: Thang đo SGBNV.......................................................................................... 86
Bảng 3.12: Thang đo SCKNĐT....................................................................................... 86
Bảng 3.13: Thang đo STGCĐĐP..................................................................................... 87
Bảng 3.14: Thang đo HQHĐ............................................................................................ 88
Bảng 3.15: Đặc điểm mẫu nghiên cứu sơ bộ.................................................................... 91
Bảng 3.16: Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo CS................................................. 92
Bảng 3.17: Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo SGBNV......................................... 92
Bảng 3.18: Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo SCKNĐT...................................... 93
Bảng 3.19: Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo STGCĐĐP.................................... 94
Bảng 3.20: Kiểm định sơ bộ độ tin cậy của thang đo HQHĐ........................................... 94
Bảng 3.21: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA...................................................... 95
Bảng 3.22: Kết quả KMO và Bartlett’s Test..................................................................... 96
Bảng 3.23: Thống kê số lượng doanh nghiệp du lịch được chọn trong vùng...................99
Bảng 3.24 Các tiêu chí đánh gia mơ hình đo lường........................................................ 101
Bảng 3.25 Các tiêu chí đánh giá mơ hình cấu trúc......................................................... 102
Bảng 3.26 Các bước kiểm định vai trò trung gian.......................................................... 102
Bảng 3.27 Các điều kiện của tiêu chí CI và VAF........................................................... 103
Bảng 4.1: Thống kê số doanh nghiệp đang hoạt động tại thời điểm 31/12 hàng năm trong
vùng DHNTB................................................................................................................. 104
Bảng 4.2: Thống kê số lượng doanh nghiệp du lịch trong vùng DHNTB......................105


viii

Bảng 4.3: Danh sách các tỉnh thành trong vùng DHNTB............................................... 106
Bảng 4.4: Đặc điểm mẫu nghiên cứu chính thức............................................................ 107
Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo....................................................... 109
Bảng 4.6: Kiểm định giá trị phân biệt (Fornell-Larcker)................................................ 109
Bảng 4.7: Kết quả HTMT.............................................................................................. 110
Bảng 4.8: Giá trị phóng đại phương sai (VIF)................................................................ 110

Bảng 4.9: Đánh giá mức độ phù hợp mơ hình................................................................ 111
2

Bảng 4.10: Kết quả R điều chỉnh.................................................................................. 111
Bảng 4.11: Kết quả ước lượng mơ hình cấu trúc............................................................ 112
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu..................................................... 114
Bảng 4.13: Tác động trực tiếp, gián tiếp và tổng tác động............................................. 115
Bảng 4.14: Tác động gián tiếp........................................................................................ 116
Bảng 4.15: Kiểm định Welch theo loại hình doanh nghiệp............................................ 118
Bảng 4.16: So sánh đa nhóm đối với loại hình doanh nghiệp......................................... 119
Bảng 4.17: Kiểm định ANOVA theo lĩnh vực hoạt động................................................ 119
Bảng 4.18: So sánh đa nhóm đối với lĩnh vực hoạt động............................................... 120
Bảng 4.19: Kiểm định ANOVA theo quy mơ doanh nghiệp........................................... 120
Bảng 4.20: So sánh đa nhóm đối với quy mô doanh nghiệp........................................... 121
Bảng 4.21: Kiểm định ANOVA theo khu vực hoạt động................................................ 121
Bảng 4.22: Thống kê mô tả về phương diện kinh tế....................................................... 123
Bảng 4.23: Thống kê mô tả về phương diện xã hội........................................................ 124
Bảng 4.24: Thống kê mô tả về phương diện môi trường................................................ 125
Bảng 4.25: Thống kê mô tả thang đo về SGBNV........................................................... 126
Bảng 4.26: Thống kê mô tả thang đo về SCKNĐT........................................................ 127
Bảng 4.27: Thống kê mô tả thang đo về STGCĐĐP...................................................... 128
Bảng 4.28: Thống kê mô tả thang đo về HQHĐ............................................................. 130


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình mối quan hệ giữa môi trường, kinh tế và xã hội với thành quả hoạt động

của doanh nghiệp của Kocmanová và Dočekalová (2011)............................................... 15

Hình 2.2: Mơ hình sự phát triển của CS của Wilson (2003)............................................. 20
Hình 2.3: Mơ hình của Mohammed (2013)...................................................................... 22
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu đề xuất của Shamil và cộng sự (2012).............................46
Hình 2.5: Mơ hình khung bền vững của Sy (2016).......................................................... 48
Hình 2.6: Mơ hình nghiên cứu của Rojana Thammajinda (2013).................................... 51
Hình 2.7: Mơ hình nghiên cứu đề xuất............................................................................. 66
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu....................................................................................... 72
Hình 4.1: Kết quả đánh giá mơ hình nghiên cứu............................................................ 113


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AC
AVE
BE
BSC
CC
CĐĐP
CIEM

Từ tiếng Anh
Affective Commitment
Average Variance Extracted
Business Excellence
Balanced Scorecard
Continuance Commitment
Community
Central Institute for Economic

Management

Từ tiếng Việt
Sự gắn bó vì tình cảm
Trung bình phương sai trích
Mơ hình kinh doanh hồn hảo
Thẻ điểm cân bằng
Sự gắn bó để duy trì
Cộng đồng địa phương
Viện Nghiên cứu và Quản lý kinh
tế Trung ương

Composite Reliability
Corporate Sustainability
Corporate Sustainability
Measurement Network

Chỉ số độ tin cậy tổng hợp
Bền vững doanh nghiệp
Mạng đo lường bền vững doanh
nghiệp

Corporate Social Responsibility

Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp

South Central Coast
Tourist Businesses
Small and Medium-sized

Enterprises

Duyên hải Nam Trung Bộ
Doanh nghiệp du lịch
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

Exploratory Factor Analysis
Enterprise Resource Planning

Phân tích nhân tố khám phá
Lập kế hoạch nguồn lực doanh
nghiệp

HTMT

Heteroưait Monotrait Ratio

Tỷ lệ đặc điểm dị biệt – đặc điểm
đơn nhất

HQHĐ

Corporate Performance
International Union
for Conservation of Nature and
Natural Resources

Hiệu quả hoạt động
Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và


JETRO

Japan External Trade
Organization

Tổ chức Xúc tiến thương mại Nhật
Bản

ME
MSSA

Margin of Error
Matrix of Sustainable Strategic
Alignment

Sai số chọn mẫu
Ma trận liên kết chiến lược bền
vững

NC

Normative commitment
Partial Least Square – Structural

Sự gắn bó vì đạo đức
Mơ hình cấu trúc tuyến tính dựa
trên phương pháp bình phương tối
thiểu

CR

CS
CSMN
CSR
DHNTB
DNDL
DNNVV
EFA
ERP

IUCN

PLS_SEM

Equation Model

Tài ngun Thiên nhiên Quốc tế


xi

Từ viết tắt
PTBV
ROA
ROE
ROI
SCKNĐT
SEM
SGBNV
STGCĐĐP


Từ tiếng Anh
Sustainable Development
Return on Assets
Return on Equity
Return on Investment
Investor Commitment
Structural Equation Modeling
Employee Commitment
Community Participation

Từ tiếng Việt
Phát triển bền vững
Lợi nhuận trên tài sản
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Lợi tức đầu tư
Sự cam kết của nhà đầu tư
Mơ hình cấu trúc tuyến tính
Sự gắn bó của nhân viên
Sự tham gia của cộng đồng địa
phương

TBL
TQM
UNCED

Triple Bottom Line
Total Quality Management
The United Nations Conference
on Environment and Development


Ba điểm mấu chốt
Quản lý chất lượng toàn diện
Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Môi
trường và Phát triển

UNCTAD

United Nations Conference on
Trade and Developmen

Hội nghị Liên Hiệp Quốc về
Thương mại và Phát triển

UNWTO
VCCI

The World Tourism Organization
Vietnam Chamber of Commerce
and Industry

Tổ chức Du lịch Thế giới
Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam

VIF
WCED

Variance Inflation Factor
The World Commission on
Environment and Development


Chỉ số giá trị phóng đại phương sai
Ủy ban về Môi trường và Phát triển
Thế giới

WTTC

The World Travel & Tourism
Council

Hội đồng Du lịch và Lữ hành Thế
giới


xii

TĨM TẮT LUẬN ÁN
Trong bối cảnh hội nhập và tồn cầu hóa, thế giới đang phải đối mặt với nhiều thách
thức nghiêm trọng như biến đổi khí hậu, ơ nhiễm mơi trường, sự bất bình đẳng và chia rẽ
xã hội. Thực tế cho thấy nhận thức và thực tiễn về bền vững doanh nghiệp giữa các nước
phát triển và phần còn lại, cũng như giữa các nước phương Tây và phương Đơng có
những khác biệt. Trong bối cảnh đó, các nghiên cứu về bền vững doanh nghiệp đã và
đang nhận được nhiều sự quan tâm vì lợi ích to lớn mà bền vững doanh nghiệp mang đến
cho các doanh nghiệp nói riêng và cho tồn xã hội nói chung. Tuy nhiên, phần lớn các
nghiên cứu về bền vững doanh nghiệp được thực hiện ở các nước phát triển. Đến thời
điểm hiện tại, trên thế giới và ở Việt Nam, tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu thực nghiệm
nào kiểm tra tác động của bền vững doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp và vai trò trung gian của sự gắn bó của nhân viên, sự cam kết của nhà đầu tư và sự
tham gia của cộng đồng địa phương.
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của bền

vững doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp du lịch và vai trị trung
gian của sự gắn bó của nhân viên, sự cam kết của nhà đầu tư, sự tham gia của cộng đồng
địa phương ảnh hưởng đến tác động này. Từ đó, luận án đưa ra các hàm ý quản trị cho các
doanh nghiệp du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tại Việt Nam nhằm giúp các doanh
nghiệp tăng cường hiệu quả hoạt động. Nghiên cứu sử dụng kỹ thuật PLS-SEM với phần
mềm Smart PLS 3.2.8 để kiểm định mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu. Kết quả phân
tích định lượng dựa trên dữ liệu thu thập được từ 459 quan sát cho thấy, các thang đo đạt
độ tin cậy và mơ hình nghiên cứu hoàn toàn phù hợp. Đồng thời, kết quả nghiên cứu chỉ
ra rằng bền vững doanh nghiệp có tác động trực tiếp và gián tiếp (qua ba biến trung gian
là sự gắn bó của nhân viên, sự cam kết của nhà đầu tư và sự tham gia của cộng đồng địa
phương) đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã lấp đầy
khoảng trống nghiên cứu và đem lại ý nghĩa quan trọng cho các doanh nghiệp du lịch
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và các cơ quan quản lý Nhà nước Việt Nam trong các
định hướng chiến lược vì mục tiêu phát triển bền vững.
Từ khóa: Du lịch, phát triển bền vững, bền vững doanh nghiệp, sự gắn bó của nhân
viên, sự cam kết của nhà đầu tư, sự tham gia của cộng đồng địa phương.


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chương 1 giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu với những nội dung liên quan
đến: (1) Lý do chọn đề tài; (2) Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; (3) Câu hỏi nghiên cứu;
(4) Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; (5) Phương pháp nghiên cứu; (6) Những điểm
mới của luận án; (7) Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu; và (8) Kết cấu của đề tài.
1.1 Lý do chọn đề tài
1.1.1 Bối cảnh lý thuyết
Hiệu quả hoạt động (HQHĐ) là chủ đề nhận được sự quan tâm rộng rãi trong các
nghiên cứu chiến lược (Vankatranan và Rananujam, 1986; Glunk và Wilderom, 1996;
Hernaus và cộng sự, 2012; Rodrigues và Franco, 2019). Trong một thời gian dài, việc

đo lường HQHĐ của doanh nghiệp gần như được đồng nhất với việc đo lường các chỉ
tiêu tài chính (Glunk và Wilderom, 1996). Tuy nhiên, các khái niệm rộng hơn về
HQHĐ đã được thảo luận (Kaplan và Norton, 2005; Hernaus và cộng sự, 2012). Theo
đó, HQHĐ đã được tiếp cận theo quan điểm của lý thuyết các bên liên quan (Kanter và
Brinkerhoff, 1981; Chakravarthy, 1986; Brown và Laverick, 1994). Theo lý thuyết các
bên liên quan (Stakeholder theory), một doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại nếu doanh
nghiệp có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của các bên liên quan (Freeman, 2015). Nói
cách khác, một doanh nghiệp thành công hay hoạt động hiệu quả là một doanh nghiệp
quản lý và đáp ứng tốt nhu cầu của các bên liên quan. Điều này ngụ ý rằng nếu doanh
nghiệp không giải quyết tốt nhu cầu của các bên liên quan, nguy cơ xung đột có thể
xảy ra và ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến HQHĐ. Như vậy, lý thuyết các bên
liên quan đã ảnh hưởng đến các quyết định chiến lược của doanh nghiệp.
Với sự xuất hiện của khái niệm phát triển bền vững (PTBV) cho thấy sự thay đổi
trong quan điểm chiến lược của các doanh nghiệp. Quan điểm này khiến các doanh
nghiệp phải xem xét lại mơ hình chiến lược kinh doanh của mình. Theo đó, khái niệm
bền vững doanh nghiệp (Corporate Sustainability – CS) được sử dụng rộng rãi để đề
cập đến cách tiếp cận của một doanh nghiệp nhằm tạo ra giá trị lâu dài cho các bên liên
quan (Stakeholders) thông qua việc thực hiện các chiến lược kinh doanh tập trung vào
các khía cạnh kinh tế, xã hội và mơi trường (Triple bottom line) (Dyllick và Hockerts,
2002; Hahn và cộng sự, 2017; Ashrafi và cộng sự, 2019).
Đồng thời, theo lý thuyết phụ thuộc nguồn lực, CS được xem là một chiến lược
kinh doanh và đầu tư nhằm tìm cách sử dụng các nguồn lực kinh doanh tốt nhất để đáp


2

ứng và cân bằng nhu cầu của các bên liên quan hiện tại và tương lai (WCED, 1987).
Trên cơ sở đó, các doanh nghiệp sẽ quản lý và thực hiện các hoạt động phù hợp với
nhu cầu của các bên liên quan, nhằm giảm nguy cơ, rủi ro từ sự phản ứng của các
nhóm xã hội bên ngồi. Ngồi ra, việc áp dụng các chiến lược CS cho phép doanh

nghiệp vượt trội hơn so với các doanh nghiệp khác không thực hiện các chiến lược bền
vững (Adams và Zutshi, 2004). Theo Adams (2002), những thực hành bền vững mà
các doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho việc thiết lập các hệ thống kiểm soát nội bộ, ra
quyết định và tiết kiệm chi phí tốt hơn. Thơng qua việc quản lý nguồn lực hiệu quả,
các doanh nghiệp có thể đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững lâu dài. Điều này củng
cố thêm nhận thức rằng việc áp dụng các thực tiễn về CS đã trở thành một điểm cốt
yếu trong chương trình quản trị định hướng hiệu quả của nhiều tổ chức (Sy, 2016).
Hơn nữa, ý nghĩa mà CS mang lại cho doanh nghiệp là tăng cường khả năng tuân
thủ luật và các qui định. Với những thảo luận về biến đổi khí hậu, suy giảm tài nguyên
năng lượng và tác động mơi trường, khơng có gì ngạc nhiên khi các cơ quan chính phủ
và nhà nước ban hành ngày càng nhiều quy định về bảo vệ mơi trường. Tích hợp
PTBV với ba thành tố then chốt (Triple bottom line) vào hoạt động kinh doanh sẽ giúp
doanh nghiệp kịp thời tuân thủ những quy định không ngừng thay đổi hiện nay
(Tomšič và cộng sự, 2015). Do đó, nhiều doanh nghiệp đã nhận thức được tầm quan
trọng của CS đối với doanh nghiệp (Dyllick và Hockerts, 2002) và các học giả đã bắt
đầu thảo luận rộng rãi về chủ đề này (Hahn và cộng sự, 2017; Ashrafi và cộng sự,
2018; Rodrigues và Franco, 2019).
Bên cạnh đó, các nghiên cứu thực nghiệm gần đầy đã cho thấy tác động tích cực của
CS đến HQHĐ của doanh nghiệp (Eccles và cộng sự, 2014; Tomšič và cộng sự, 2015; Sy,
2016; El-Khalil và El-Kassar, 2018). Tuy nhiên, các nghiên cứu về tác động của CS đến
HQHĐ lấy bối cảnh từ các nước phát triển và tập trung vào các tập đồn lớn. Do đó,
nghiên cứu về tác động của CS đến HQHĐ của doanh nghiệp trong bối cảnh mới khơng
chỉ góp phần nhận diện tầm quan trọng của các khái niệm này một cách toàn diện hơn, mà
còn bổ sung kiến thức về việc đo lường các khái niệm nghiên cứu, từ đó góp phần đem lại
ý nghĩa về mặt lý thuyết và thực tiễn. Đồng thời, Baumgartner (2014) đã kết luận rằng
việc tìm kiếm tài liệu ngày càng tăng về chủ đề CS cũng như sự thiếu vắng các nghiên cứu
cung cấp bằng chứng thực nghiệm trong lĩnh vực này. Theo đó,


3


Baumgartner (2014) đã khuyến khích cần thiết phải có những nghiên cứu chuyên sâu
hơn về chủ đề này.
Lý thuyết các bên liên quan chỉ ra rằng doanh nghiệp không chỉ chịu trách nhiệm
trước các cổ đơng của mình mà cịn phải xem xét lợi ích của các bên liên quan khác
(Freeman, 2015). Đồng thời, các hoạt động vì mục tiêu phát triển CS sẽ thúc đẩy sự tin
tưởng, cam kết và hợp tác của các bên liên quan đối với doanh nghiệp (Gao và cộng sự,
2016). Điều này ngụ ý rằng các hoạt động CS sẽ ảnh hưởng đến thái độ và hành vi như sự
cam kết, sự gắn bó và sự tham gia của các bên liên quan chủ yếu của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh đó, nhân viên ln được nhìn nhận là một trong những bên liên quan
bên trong quan trọng đối với doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của Choi và Yu (2014), hai
tác giả đã cho thấy nhận thức của người lao động về thực hành các hoạt động bền vững có
tác động tích cực đến sự gắn bó của nhân viên (SGBNV) đối với doanh nghiệp. Đồng
thời, SGBNV là một trong những yếu tố nền tảng ảnh hưởng đến HQHĐ (Jung và Yoon,
2012; Ghazzawi, 2008; Tuna và cộng sự, 2016). Những nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hưởng đến sự gắn kết của người lao động với tổ chức đã được thực hiện

ở nhiều quốc gia, trong nhiều ngành và tập trung chủ yếu vào các yếu tố động viên tài
chính và phi tài chính. Các nghiên cứu về những yếu tố tác động thuộc phương diện
nhận thức về trách nhiệm công dân doanh nghiệp, về đạo đức đối với mơi trường gần
như ít được chú trọng. Điều này đã tạo cơ hội cho các nghiên cứu về sự tác động của
CS đến nhận thức, thái độ và hành vi của nhân viên và vai trò trung gian của sự gắn
nhân viên của nhân viên trong sự ảnh hưởng của CS đến HQHĐ.
Ngoài ra, Lo và Sheu đã khẳng định trong nghiên cứu của mình rằng các doanh
nghiệp có chiến lược PTBV có nhiều khả năng được các nhà đầu tư khen thưởng với mức
định giá doanh nghiệp và cổ phiếu cao hơn trên thị trường tài chính (Lo và Sheu, 2007).
Nói cách khác, việc thực hiện các chiến lược bền vững giúp tăng cường sự quan tâm chú ý
và dẫn đến sự cam kết của nhà đầu tư (SCKNĐT) đối với doanh nghiệp. Hơn nữa, các
nghiên cứu về chủ đề này đã chỉ ra rằng sau khi đầu tư vào các công ty, các nhà đầu tư tổ
chức ln đóng một vai trị quan trọng trong việc cải thiện quản trị công ty (Corporate

governance) (Hartzell và Starks, 2003; Dong và Ozkan, 2008; Mizuno, 2014). Do đó, cam
kết của nhà đầu tư sẽ ảnh hưởng tích cực đến những nguyên tắc quản trị doanh nghiệp tốt
(OECD, 2004) (dẫn chiếu OECD Principles of Corporte Governance) và điều này góp
phần quan trọng trong việc nâng cao HQHĐ. Điều này


4

cho thấy, có mối quan hệ cần được khám phá bằng nghiên cứu thực nghiệm về vai trò
trung gian của sự cam kết của các nhà đầu tư trong tác động của CS đến HQHĐ. Kiểm
định mối quan hệ trung gian này nhằm khẳng định giả định nền tảng lý thuyết các bên
liên quan – những thực thể chịu ảnh hưởng và ảnh hưởng bởi các quyết định và hoạt
động của doanh nghiệp.
Lược khảo tài liệu cho thấy, phần lớn các nghiên cứu về CS được thực hiện trong
các ngành công nghiệp (Pedersen và cộng sự, 2018; Annunziata và cộng sự, 2018), nơi
thường được xem là nguồn chủ yếu của ô nhiễm môi trường và an toàn lao động. Việc
nghiên cứu CS trong các ngành dịch vụ là rất hạn chế. Kallio (2018) cho rằng ngành
du lịch đang ở thời điểm then chốt, nơi mà tiềm năng và các mối đe dọa liên quan đến
ngành du lịch đã thu hút được sự chú ý của toàn cầu. Mặc dù lĩnh vực này mang lại
nhiều cơ hội phát triển vì là một trong những ngành lớn nhất toàn cầu, nhưng ảnh
hưởng tiêu cực mà ngành du lịch góp phần đối với mơi trường như sự nóng lên của trái
đất và biến đổi khí hậu cũng đã được thừa nhận. Như một phản ứng, ngành du lịch và
giới học thuật đã và đang chuyển hướng sang các diễn thuyết về du lịch bền vững, hay
gần đây là du lịch có trách nhiệm, nơi các bên liên quan hướng tới con đường PTBV
toàn diện. Kallio (2018) nhấn mạnh giá trị cốt lõi của cuộc tranh luận về du lịch bền
vững là khái niệm về trách nhiệm, đặc biệt là khái niệm về trách nhiệm của các bên
liên quan đối với tính bền vững trong du lịch.
Lược khảo các nghiên cứu về chủ đề bền vững trong du lịch, tác giả tìm thấy các
nghiên cứu tập trung vào khoảng cách thái độ - hành vi của khách du lịch (Juvan and
Dolnicar, 2014; Fernandez and Sanchez, 2016) hơn là thái độ - hành vi của sự tham gia

của cộng đồng địa phương (STGCĐĐP) vào du lịch, trong khi công đồng địa phương
được xem là bên liên quan đặc biệt quan trọng để có được sự bền vững một cách tồn diện
(Kallio, 2018). Tuy có rất ít khung khái niệm và lý thuyết về thái độ của cộng đồng địa
phương (CĐĐP) đối với phát triển du lịch trong việc làm rõ mối quan hệ giữa thái độ và
sự hỗ trợ của CĐĐP đối với sự phát triển du lịch được đề xuất trong tài liệu du lịch (Teye
và cộng sự, 2002), nhưng các nghiên cứu về lĩnh vực du lịch đều ủng hộ rằng sự tham gia
của cộng đồng vào phát triển du lịch góp phần đạt được sự phát triển du lịch bền vững
(Tosun và Jenkins, 1996; Tosun, 2000; Boiral và cộng sự, 2019). Trong bối cảnh sự quan
tâm ngày càng tăng của các nghiên cứu về yếu tố cộng đồng đối với du lịch, những người
ủng hộ sự tham gia của cộng đồng vào du lịch cho rằng sự tham gia


5

của cộng đồng như là một sự phát triển nên được các doanh nghiệp xem xét (Gow và
Vansant, 1983; Murphy, 1985; Brohman, 1996; Simmons, 1994). Điều này đã tạo
khoảng trống cho các nghiên cứu về tác động của CS đến nhận thức, thái độ và hành vi
của CĐĐP và vai trò trung gian của STGCĐĐP đối với tác động của CS đến HQHĐ.
Ngoài ra, mặc dù trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility
– CSR) nói chung và bền vững doanh nghiệp (Corporate Sustainability – CS) nói riêng đã
được các nhà nghiên cứu quan tâm, đặc biệt là từ khi xuất hiện khái niệm PTBV
(Sustainable Development – SD) nhưng cho đến nay, phần lớn các nghiên cứu về CS được
tìm thấy đều tập trung ở các nước phát triển (Font và cộng sự, 2014; Witjes và cộng sự,
2017; Murray, 2017; Ashrafi và cộng sự, 2019). Các nghiên cứu về CS ở các nước đang
phát triển, nơi mà mức sống người dân cịn thấp cũng như có nhiều vấn đề cịn tồn tại liên
quan đến xã hội và mơi trường thì cịn rất hạn chế. Điều này cũng phản ảnh một xu hướng
mà các nhà xã hội và môi trường gọi là “triển vọng, lợi ích và quan điểm phương Tây chi
phối” (Griseri và Seppala, 2010). Đồng thời, chủ đề CS đối với khía cạnh quản lý hay khía
cạnh thực tiễn vẫn cho thấy có sự thiếu vắng kiến thức khoa học về cách hai chiều này
(khái niệm và thực nghiệm) có thể được tích hợp trong các hoạt động của các doanh

nghiệp, cụ thể là việc xây dựng và thực hiện chiến lược của doanh nghiệp. Do đó, vẫn cần
nghiên cứu sâu rộng hơn nữa liên quan đến chủ đề này và cần có nhiều nghiên cứu hơn về
mặt khái niệm và thực nghiệm (Rodrigues và Franco, 2019). Chính vì vậy, việc nghiên
cứu tác động của CS đến HQHĐ và khám phá vai trò trung gian của SGBNV, SCKNĐT
và STGCĐĐP trong tác động của CS đến HQHĐ tại các nước đang phát triển là đề tài có
tính cấp thiết về mặt khoa học.

1.1.2 Bối cảnh thực tiễn
Cho đến nay, ngành du lịch được xem là một trong những ngành kinh tế lớn nhất thế
giới. Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO), lượng khách du lịch quốc tế năm 2019
ước đạt gần 1,5 tỷ lượt, tăng 3,8% so với năm 2018, cao hơn mức tăng trưởng kinh tế toàn
cầu (+3%) (UNWTO, 2020). Trong năm 2019, Việt Nam đón trên 18 triệu lượt khách
quốc tế. Tăng trưởng khách quốc tế đến Việt Nam (+16,2%) cao hơn đáng kể so với các
nước trong khu vực, tổng thu từ khách du lịch đạt 755 nghìn tỷ đồng, đóng góp trực tiếp
của du lịch đạt 9,2% GDP (Tổng cục du lịch, 2020). Ở Việt Nam, du lịch đóng vai trị
quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Chính phủ đã ban hành “Quyết định
147/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến


6

năm 2030”. Theo đó, “phát triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo
động lực thúc đẩy sự phát triển các ngành và lĩnh vực khác, góp phần quan trọng hình
thành cơ cấu kinh tế hiện đại”. Bên cạnh đó, Việt Nam là một trong những quốc gia có
ưu thế vượt trội trong phát triển du lịch biển kết hợp với du lịch khám phá và nghỉ
dưỡng. Trong đó, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB) được đánh giá là nơi có
triển vọng du lịch lớn của Việt Nam, tập trung vào du lịch biển đảo, sinh thái. Theo
“Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng DHNTB đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 với mục tiêu khai thác tiềm năng, lợi thế của vùng để phát triển du lịch biển –
đảo trở thành thế mạnh hàng đầu của du lịch Việt Nam. Đến năm 2020 đưa du lịch trở

thành ngành kinh tế quan trọng và phấn đấu đến năm 2030 trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn trong cơ cấu kinh tế của vùng DHNTB”.
Vùng DHNTB được thiên nhiên ưu đãi nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên phong
phú và đa dạng. Với ưu thế rất thuận lợi với nhiều kỳ quan, thắng cảnh hùng vĩ, cùng
những bãi biển xinh đẹp, cát trắng mịn, nước trong xanh, cùng thảm thực vật đa dạng
và các loại sinh vật biển phong phú. Tất cả đã tạo nên cho vùng DHNTB những địa
điểm du lịch nổi tiếng hấp dẫn du khách trong và ngoài nước. Với những lợi thế và
tiềm năng của vùng DHNTB rất thuận lợi để phát triển du lịch. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp du lịch (DNDL) đang hoạt động trong vùng DHNTB đang gặp phải rất nhiều
khó khăn và thách thức. Việc thực hiện các hoạt động CS trong vùng DHNTB tại Việt
Nam cho đến nay vẫn còn hạn chế. Theo nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới tại Việt
Nam, rào cản và thách thức lớn nhất cho việc thực hiện CS tại Việt Nam nói chung và
vùng DHNTB nói riêng là nhận thức và thực hành về CS.
Đồng thời, theo Tổng cục du lịch Việt Nam, các DNDL hiện tại phần lớn khai
thác điểm đến cho mục đích lợi nhuận của họ mà chưa có sự đền bù và chia sẻ lợi ích
thỏa đáng với cộng đồng. Điều này đã dẫn đến tình trạng các doanh nghiệp khó nhận
được sự ủng hộ và hợp tác của CĐĐP. Bên cạnh đó, việc các DNDL lựa chọn các điểm
đến không theo hệ thống quản lý môi trường tốt đã hủy hoại mơi trường tự nhiên.
Cùng với đó, việc thiếu khảo sát đầy đủ về tác động môi trường của chuỗi cung ứng
trong việc phát triển các gói sản phẩm du lịch đã dẫn đến việc sử dụng năng lượng và
nước kém hiệu quả, gia tăng rác thải và sự mất mát về đa dạng sinh học. Ngoài ra, việc
các DNDL sử dụng lãng phí các tài nguyên như nhiên liệu, điện, nước đã tạo nên sức
ép đối với tài nguyên thiên nhiên tại điểm đến.


7

Thực tế tại Việt Nam, do chưa thấy được vai trị quan trọng cũng như lợi ích từ việc
thực hiện các chiến lược bền vững đem lại, nhiều DNDL đã khơng làm trịn trách nhiệm
của mình với xã hội và mơi trường như xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người

lao động, gây ô nhiễm môi trường và không tuân thủ các quy định. Theo Tổng cục du lịch
Việt Nam các DNDL đang tác động tiêu cực và phá hủy hệ sinh thái mong manh của
chúng ta. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, việc sử dụng các nguồn tài nguyên ngày
càng gia tăng, Việt Nam sẽ phải đối mặt với việc cạn kiệt dần các nguồn tài nguyên thiên
nhiên. Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường đang làm suy giảm nặng nề đến chất lượng
môi trường tự nhiên và chất lượng cuộc sống của con người.

Tại Việt Nam, các nghiên cứu về CS cũng như một định nghĩa chuẩn tắc về CS
gần như chưa được tìm thấy. Phần lớn các nghiên cứu tại Việt Nam tập trung về chủ đề
CSR (Hoàng Thị Thanh Hương, 2015; Trần Thị Hoàng Yến, 2016; Hồ Thị Vân Anh,
2018; Bùi Thị Thu Hương, 2018; Lê Thành Tiệp, 2018; Phan Thị Thu Hiền, 2019).
Đồng thời, các cơng trình này chủ yếu tập trung nghiên cứu đối với các ngành công
nghiệp như: Hoàng Thị Thanh Hương (2015) với nghiên cứu về CSR trong ngành may
đối với trường hợp các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV); Bùi Thị Thu Hương
(2018) với nghiên cứu về CSR đối với các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa. Tuy
nhiên, trong nghiên cứu của mình Bansal và Song (2017) bằng cách đánh giá phân tích
một cách sâu sắc sự khác biệt giữa CSR và CS, đã kêu gọi nghiên cứu sâu hơn nữa về
từng lĩnh vực riêng lẻ này để khám phá những giao điểm chung của chúng. Do đó, chủ
đề nghiên cứu về CS cịn tồn tại khoảng trống nghiên cứu cần được khám phá sâu hơn,
đặc biệt là trong điều kiện các nước đang phát triển và chuyển đổi như Việt Nam.
Tóm lại, trên thế giới, đối với các nước có nền kinh tế thị trường phát triển, CS
khơng cịn là vấn đề xa lạ. CS đang là xu thế lớn mạnh trên thế giới và đã trở thành
một yêu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập. Nhưng ở Việt
Nam, vấn đề này còn khá mới mẻ và chưa được các doanh nghiệp quan tâm đúng mức.
Do vậy, việc nghiên cứu về CS ở Việt Nam, trong bối cảnh ngành du lịch là một tiếp
cận nghiên cứu đáng lưu tâm vì những vấn đề mơi trường, xã hội gắn liền với du lịch.
Nghiên cứu về vấn đề này trong bối cảnh hiện nay là đặc biệt có ý nghĩa và là một yêu
cầu khách quan, mang tính cấp thiết về mặt khoa học và thực tiễn để góp phần vào sự
phát triển chung của Việt Nam và thế giới.



8

1.1.3 Khoảng trống nghiên cứu
Từ bối cảnh nghiên cứu, luận án chỉ ra một số khoảng trống nghiên cứu như sau:
Thứ nhất, các nghiên cứu về CS tại Việt Nam vẫn còn rất hạn chế và là một khoảng

trống cần được nghiên cứu để khám phá.
Thứ hai, tác động của CS đến HQHĐ trong điều kiện các nước đang phát triển và
chuyển đổi như Việt Nam gần như chưa được nghiên cứu. Do vậy, cần có những
nghiên cứu thực nghiệm để góp phần củng cố các lý thuyết.
Thứ ba, tác động của CS đến SGBNV và vai trò trung gian của SGBNV trong tác
động của CS đến HQHĐ là một khoảng trống nghiên cứu cần được thực hiện để góp
phần củng cố lý thuyết về các bên liên quan.
Thứ tư, tác động của CS đến SCKNĐT và vai trò trung gian của sự cam kết của
các nhà đầu tư trong tác động của CS đến HQHĐ là một khoảng trống khác nghiên
cứu cần được khám phá nhằm củng cố lý thuyết về các bên liên quan.
Thứ năm, tác động của CS đến STGCĐĐP và vai trò trung gian của STGCĐĐP
ảnh hưởng đến tác động của CS đến HQHĐ là một khoảng trống nghiên cứu cần được
khám phá.
Cuối cùng, bối cảnh thực tiễn về ngành du lịch ở Việt Nam rất cần thiết để nghiên
cứu chủ đề này.
Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tác động của tính bền
vững doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp du lịch vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ tại Việt Nam”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định, đo lường mức độ tác động của CS đến HQHĐ của các doanh nghiệp và
đưa ra các hàm ý quản trị về tác động của CS đến HQHĐ của các DNDL vùng
DHNTB tại Việt Nam.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định và đo lường mức độ tác động của CS đến HQHĐ của các DNDL vùng
DHNTB tại Việt Nam;
- Khám phá vai trò trung gian của SGBNV, SCKNĐT và STGCĐĐP trong tác
động của CS đến HQHĐ của các DNDL;


9

- Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm về sự tác động của CS đến HQHĐ của
các DNDL vùng DHNTB tại Việt Nam;
- Đưa ra các hàm ý quản trị giúp các DNDL vùng DHNTB tại Việt Nam tăng
cường HQHĐ của các DNDL.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu này phải trả lời các câu hỏi sau đây:
- CS ảnh hưởng như thế nào và mức độ tác động của CS đến HQHĐ của các
DNDL vùng DHNTB tại Việt Nam?
- Có hay khơng vai trị trung gian của SGBNV, SCKNĐT, STGCĐĐP đối với tác
động của CS đến HQHĐ của các DNDL vùng DHNTB tại Việt Nam?
- Có hay khơng sự khác biệt giữa các nhóm về sự tác động của CS đến HQHĐ
của các DNDL vùng DHNTB tại Việt Nam?
- Những hàm ý quản trị nào cần đưa ra để giúp các DNDL vùng DHNTB tại Việt
Nam tăng cường HQHĐ?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của CS đến HQHĐ của các doanh
nghiệp và vai trò trung gian của SGBNV, SCKNĐT, STGCĐĐP.
- Đối tượng khảo sát: các nhà quản trị từ cấp trưởng, phó phịng, giám đốc kinh
doanh trở lên tại các DNDL hoạt động tại vùng DHNTB tại Việt Nam.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: đề tài tập trung nghiên cứu các DNDL hoạt động tại vùng
DHNTB của Việt Nam gồm các tỉnh thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú n, Khánh Hịa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Phạm vi thời gian: đề tài được thực hiện từ tháng 6/2018 đến 11/2020.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
1.5.1 Nghiên cứu định tính
Từ những khoảng trống nghiên cứu được xác định trong q trình lược khảo tài liệu.
Mơ hình nghiên cứu và thang đo ban đầu được tác giả đề xuất. Sau đó, phương pháp thảo
luận nhóm chuyên gia được sử dụng. Tác giả thực hiện việc lấy ý kiến của các chuyên gia,
gồm 9 người là thành viên ban giám đốc của các DNDL, cán bộ quản lý nhà nước và các
giảng viên của các Trường Đại học. Phương pháp nghiên cứu định tính


10

này được thực hiện nhằm xây dựng và điều chỉnh các thang đo được rút ra từ các nghiên
cứu trước để từ đó thiết kế bảng câu hỏi khảo sát phục vụ cho nghiên cứu định lượng sơ

bộ và định lượng chính thức.
1.5.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện qua 2 bước gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên

cứu chính thức.
- Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu được thực hiện với qui mô mẫu là 100 quan sát.
Mẫu trong nghiên cứu sơ bộ được thu thập và đánh giá bằng hệ số tin cậy Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA bằng phần mềm SPSS 24 nhằm kiểm định
độ hội tụ và giá trị phân biệt của các biến quan sát trong thang đo.
- Nghiên cứu chính thức: Đề tài tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi chính thức.
Nghiên cứu được thực hiện với qui mô mẫu là 495 quan sát. Dữ liệu nghiên cứu được xử
lý và làm sạch. Tác giả sử dụng phầm mềm hỗ trợ SmartPLS 3.2.8 để phân tích mơ hình

đo lường và mơ hình cấu trúc tuyến tính. Luận án sử dụng phương pháp PLS-SEM

để kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
1.6 Những điểm mới của luận án
Kết quả nghiên cứu cho thấy, luận án có một số điểm mới so với các cơng trình
nghiên cứu trước đây ở các nội dung sau:
Thứ nhất, luận án đề cập đến vấn đề chưa được nghiên cứu trên thế giới cũng như
tại Việt Nam trước đây là tác động của CS đến HQHĐ của các DNDL.
Thứ hai, luận án xây dựng mơ hình nghiên cứu thể hiện được mối quan hệ chặt chẽ
giữa các khái niệm nghiên cứu gồm CS, SGBNV, SCKNĐT, STGCĐĐP và HQHĐ
của doanh nghiệp.
Thứ ba, luận án khám phá vai trò trung gian của SGBNV, SCKNĐT và STGCĐĐP
trong tác động của CS đến HQHĐ của doanh nghiệp mà các cơng trình trước đây chưa
nghiên cứu.
Thứ tư, các yếu tố trung gian là SGBNV, SCKNĐT, STGCĐĐP được phân tích
theo tiếp cận đối tượng khảo sát là lãnh đạo các DNDL. Đây là sự khác biệt so với các
cơng trình nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu theo tiếp cận là nhân viên, cộng đồng
địa phương và nhà đầu tư.
Thứ năm, luận án điều chỉnh các thang đo gốc phù hợp với đặc thù các DNDL đang
hoạt động trong vùng DHNRB tại Việt Nam và bổ sung một số biến quan sát mới vào
thang đo các yếu tố trong mô hình nghiên cứu. Độ tin cậy của các thang đo mới trong mơ
hình nghiên cứu cho kết quả khá cao nên các nghiên cứu tiếp theo có thể kế thừa.


11

Cuối cùng, luận án đưa ra các hàm ý quản trị về tác động của CS đến HQHĐ của
các DNDL cũng như các hàm ý quản trị về vai trò trung gian của SGBNV, SCKNĐT
và STGCĐĐP trong tác động của CS đến HQHĐ của các DNDL mà các cơng trình
nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến.

1.7 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.7.1 Về mặt khoa học
Thứ nhất, nghiên cứu hệ thống hoá các lý thuyết nền liên quan đến vấn đề nghiên
cứu như lý thuyết tính chính đáng, lý thuyết thể chế, lý thuyết các bên liên quan và lý
thuyết phụ thuộc nguồn lực. Bên cạnh đó, luận án tổng hợp và hệ thống các nghiên
cứu liên quan đến vấn đề nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam.
Thứ hai, trên cơ sở lý thuyết nền và các nghiên cứu trước, luận án xây dựng mơ
hình nghiên cứu tác động của CS đến HQHĐ của các DNDL và vai trò trung gian của
SGBNV, SCKNĐT, STGCĐĐP và được kiểm định tại vùng DHNTB của Việt Nam.
Cuối cùng, nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh và đánh giá thang đo của các khái
niệm nghiên cứu. Từ đó, phát triển các khái niệm nghiên cứu phù hợp trong điều kiện
của Việt Nam nói chung và vùng DHNTB tại Việt Nam nói riêng. Do đó, luận án đảm
bảo được tính mới. Đồng thời, các nghiên cứu tiếp theo có thể kế thừa và tiếp tục phát
triển hơn nữa những vấn đề nghiên cứu của luận án.
1.7.2 Về mặt thực tiễn
Khảo sát tình hình thực tế, nghiên cứu đánh giá được thực trạng nhận thức cũng
như thực hành CS tại các DNDL vùng DHNTB, Việt Nam.
Với mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu tác động của CS đến HQHĐ của các DNDL
vùng DHNTB tại Việt Nam và vai trò trung gian của SGBNV, SCKNĐT, STGCĐĐP,
nghiên cứu sẽ hỗ trợ các DNDL trong ngành tăng cường sự hiểu biết về các hoạt động
CS để doanh nghiệp hoạt động một cách bền vững và từ đó nâng cao HQHĐ của
DNDL. Đồng thời, nghiên cứu này sẽ góp phần khuyến khích các DNDL quan tâm
hơn nữa đến các bên liên quan trong việc hoạch định chính sách và thực thi các chiến
lược kinh doanh.
Nghiên cứu này cũng mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới cho các nhà nghiên cứu
trong trong tương lai khi tìm hiểu về bền vững doang nghiệp, SGBNV, SCKNĐT,
STGCĐĐP và HQHĐ trong các lĩnh vực khác.



×