Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

giáo án tuân 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.17 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20</b>
Từ ngày 25/01/2021 - 29/01/2021
<b>Cách ngơn: Kính trên nhường dưới</b>


<b>Thứ Buổi</b> <b>Tiết</b> <b>Mơn</b> <b>Tên bài dạy</b>


Hai
25/01


Sáng


1 Chào cờ Chào cờ


2 Tập đọc Ông mạnh thắng thần gió ( Tiết 1)
3 Tập đọc Ơng mạnh thắng thần gió ( Tiết 2)
4 Tốn Bảng nhân 3


Chiều


1 Chính tả Gió


2 TNXH An tồn khi đi các phương tiện giao thông
3 <sub> LL</sub>AT AT: Nguy hiểm khi vui chơi ở…..an toàn (T4)<sub>LL: Thi hùng biện: “ Mời bạn về thăm q tơi”</sub>


Ba
26/01


Chiều


1 Tốn Luyện tập



2 LT&C Mở rộng vốn từ : từ ngữ về thời tiết. đặt và trả
lời câu hỏi khi nào ?


3 Luyện tốn Ơn luyện




27/01 Sáng


1 Tập đọc Mùa xn đến
2 Tốn Bảng nhân 4
3 Luyện TV Ơn luyện ( Tiết 1)
4


Năm
28/01


Sáng


1 Toán Luyện tập


2 Tập viết Chữ hoa q
3 Chính tả Mưa bóng mây
4


Chiều 1<sub>2</sub> Tập làm văn Tả ngắn về bốn mùa<sub>Kể chuyện Ông mạnh thắng thần gió</sub>


Sáu


29/01 Chiều



1 Tốn Bảng nhân 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2021</b>
<b>Tập đọc: ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài


- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên –
nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên
nhiên. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4)


- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh bài tập đọc


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Bài cũ :</b>


- Goị 4 em đọc thuộc lòng lời thơ “Thư trung
thu”


-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
Bác khuyên các em làm những điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.



<b>2. Bài mới : </b>
a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động chính


Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1-2-3.
-Gọi 5 HS đọc mẫu


- Rút từ khó. Kết hợp luyện phát âm từ khó
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần
chú ý cách đọc.


+Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//


+Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi
nhà thật vững chãi.//


- Cho HS đọc thầm
- Cho HS đọc câu


- Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14)


- Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai tay
để nhỗm người dậy.


- GV đọc mẫu toàn bài
- Đọc từng đoạn trong nhóm


- Nhận xét .



Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2-3.
-Gọi 2 em đọc đoạn 1, 2.


- 4 em HTL và TLCH.


- Ơng Mạnh thắng Thần Gió.
- 5 HS đọc lần lượt, cả lớp đọc
thầm


- Luyện đọc các từ : hoành hành,
lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ,
ngào ngạt


- Đọc cá nhân, đồng thanh


- Cá nhân – đồng thanh. HS đọc
truyền điện


- Đọc thầm


- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .


- 5 HS đọc nối tiếp, kết hợp rút
ra và đọc chú giải: đồng bằng,
hoành hành, ngạo nghễ, vững
chãi, đẵn, ăn năn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Thần Gió đã làm gì khiến ơng Mạnh nổi giận
?



- Cho học sinh quan sát tranh ảnh về giông
bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió.


- Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách
chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang
động, hốc đá.


- Cho học sinh xem tranh về cuộc sống của
người tiền sử (nếu có).


- Gọi 1 HS đọc đoạn 3


-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần
Gió ?


- Cho học sinh xem tranh một ngơi nhà có
tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng.


- Cho HS luyện đọc lại đoạn 1, 2, 3 theo
nhóm.


- Cho các nhóm lên đọc
<b> * Tiết 2</b>
Hoạt động 1 :


- Cho 2 HS đọc đoạn 4-5.


-Luyện phát âm: làm xong, đổ rạp, giận dữ,
ăn năn, ngào ngạt.



-Luyện ngắt giọng :


-Giảng từ :


+lồng lộn : biểu hiện rất hung hăng điên
cuồng.


+an ủi : làm dịu sự buồn phiền day dứt.


- Gặp ông Mạnh, Thần Gió xơ
ơng ngã lăn quay. Khi ông nổi
giận, Thần Gió cịn cười ngạo
nghễ, chọc tức ông.


- Quan sát tranh và nhận xét :
Thần Gió quả có sức mạnh vô
địch.


- Quan sát.


- 1 HS đọc đoạn 3


- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà.
Cả ba lần nhà đều bị quật đổ nên
ông quyết định xây một ngơi nhà
thật vững chãi. Ơng đẵn những
cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn
những viên đá thật to làm tường.
- Quan sát



- Luyện đọc lại đoạn 1, 2, 3 theo
nhóm.


- 2 HS đọc, lớp theo dõi đọc
thầm.


- Cá nhân, đồng thanh
-Luyện đọc câu dài :


-Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã
giận dữ,/ lồng lộn/ mà khơng thể
xơ đổ ngơi nhà.//


-Từ đó Thần Gió thường đến
thăm ông,/ đem cho ngơi nhà
khơng khí mát lành từ biển cả và
hương thơm ngào ngạt của các
loài hoa.//


- Cá nhân, đồng thanh
- HS đọc thầm


- Đọc truyền điện từng câu đến
hết bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đọc mẫu


- Luyện đọc theo nhóm
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.



- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó
tay ?


- Liên hệ những ngôi nhà xây tạm bằng tranh
tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên
cố bằng bê tông cốt sắt.


-Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành
bạn của mình ?


- Giáo viên hỏi thêm :Hành động kết bạn với
Thần Gió của ông Mạnh cho thấy ơng là
người thế nào ?


- Tóm ý


-Trực quan : Tranh : Thần Gió và ơng Mạnh
trở nên thân thiện, nhũn nhặn hơn.


- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió
tượng trưng cho cái gì ?


- Câu: “Thần Gió lại đến đập cửa, thét”, thuộc
kiểu câu gì?


- Từ nào là từ chỉ hoạt động
- Trái nghĩa với mạnh


-Câu chuyện nêu ý nghĩa gì ?


- Tóm ý :


-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


- Để sống hòa thuận với thiên nhiên, các em
phải làm gì?


a. yêu thiên nhiên
b. Tàn phá thiên nhiên
c. Chặt cây phá rừng


d. Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên,
bảo vệ môi trường sống xung quanh


- Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi


- Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.


- 2 em giỏi đọc đoạn 4-5 . Lớp
theo dõi đọc thầm.


-1 em trả lời.


-1 em nêu.


Ông Mạnh là người nhân hậu,


thông minh, biết bỏ qua chuyện
cũ để đối xử thân thiện với Thần
Gió từ chỗ là đối thủ đến chỗ
thân thiện.


- Quan sát nêu nhận xét bức
tranh.


-Thần Gió tượng trưng cho thiên
nhiên, ông Mạnh tượng trưng
cho con người. Nhờ quyết tâm và
lao động con người đã chiến
thắng thiên nhiên làm cho thiên
nhiên trở thành bạn của mình.
- Phát biểu ý kiến.


- Ai làm gì?
- đập cửa, thét
- yếu


- Chia nhóm đọc theo phân vai:
nguời dẫn chuyện, ơng Mạnh,
Thần Gió.


-1 em phát biểu ý D.


- Đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Toán BẢNG NHÂN 3</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.


- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<i><b>* Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>* Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1.Bài cũ : </b>


-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
2 + 2 + 2 = 6


2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
- 3 HS đọc bảng nhân 2.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3.


-Trực quan :Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm
trịn.


- Hỏi đáp : Mỗi tấm bìa có mấy chấm trịn ?
- Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có
3 chấm trịn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm
tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là


ba nhân một bằng ba.


- Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x
2 đến 3 x 10) với các tấm bìa cịn lại.


- Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên
bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?
- Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.


- Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1
= 3


-Tương tự 3 x 2 = 6. Hướng dẫn học sinh lập
tiếp các công thức 3 x 3 = 9  3 x 10 = 30.
-Khi có đủ từ 3 x 1  3 x 10 = 30. Giáo viên
giới thiệu : Đây là bảng nhân 3.


- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
- Nhận xét.


Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 :


- Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích
của mỗi phép nhân.


- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.


-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải?



- Bảng con, 2 em lên bảng.
2 x 3 = 6


2 x 5 = 10


- 3 HS đọc bảng nhân 2.
- Bảng nhân 3.


- Mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn.


- Đọc :”ba nhân một bằng ba”
- 3 được lấy 2 lần


- Đọc : 3 x 1 = 3
3 x 2 = 6


-Thực hành : học sinh thực hành
lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9
 3 x 10 = 30.


-1 em lên bảng thực hiện .
- HTLbảng nhân 3.


-Đồng thanh.


- Viết tích của mỗi phép nhân.
- Làm vở. nhiều em đọc kết quả
tính.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :


- Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết các số
cịn thiếu vào ơ trống.


3 6 9 21 30


- Các số trong ơ trống có đặc điểm gì ?


-GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp
ở mỗi ơ trống để có dãy số :


3.6.9.12.15.18.21.24.27.30.


-Đếm thêm 3 từ 330 và đếm bớt 3 từ 30
3.


- Nhận xét, cho điểm.


<b>3. Củng cố, dặn dò : Giáo dục -Nhận xét tiết</b>
học.


10 nhóm : ? học sinh.
Giải.


Số học sinh 10 nhóm:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số : 30 học sinh.



-1 em đọc 3.6.9.
3 6 9 1


2
1
5


1
8


2
1


4
2
7


3
0
-Nhận xét : bắt đầu từ số thứ hai,
mỗi số đều bằng số đứng ngay
trước nó cộng với 3


-HS làm vở.
-Vài em đọc :


3.6.9.12.15.18.21.24.27.30.
- Đếm thêm 3 và đếm bớt 3.


- Học thuộc bảng nhân 3.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

I. Mục tiêu:


- Nghe viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được BT 2 a


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sách giáo khoa, sách bài tập, vở chính tả
<b> III. Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : </b>


- Đọc cho học sinh viết những từ các em
hay sai.


-Nhận xét.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc mẫu bài thơ Gió.


-Trong bài thơ ngọn gió có một số ý
thích và các hoạt động như con người.
Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy?


* Hướng dẫn trình bày .



-Bài viết có mấy khổ thơ ? mỗi khổ có
mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ?


-Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
*Hướng dẫn viết bảng.


- đọc từ khó cho HS viết bảng.
- HD tìm từ liền mạch


- HD viết chữ hoa
- Thảo luận bài tập
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- Phát bảng phụ.
- Hướng dẫn sửa.


-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
30).


- Đọc mẫu lần 2
* Viết bài.


- Đọc cho HS viết (đọc từng câu từng
từ).


- Đọc lại.


- HD HS chữa bài ở bảng lớp


Lớp viết bảng con.



Nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê, la hét,
lê la.


- Chính tả (nghe viết) : Gió.
- Lắng nghe


- 2-3 đọc lại.


- Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió
cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến
thăm hoa, gió đưa những cánh diều
bay lên, gió ru cái rủ, gió thèm ăn quả
nên trèo bưởi trèo na.


- Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4
câu, mỗi câu có 7 chữ.


- gió, rất, rủ, ru, diều.


- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi.


- Nêu từ khó : khe khẽ, bay bổng, trèo
na.


- thèm, cù; Viết bóng, viết bảng con
- Chữ R; Viết bóng, viết bảng con
-Điền vào chỗ trống s/ x, iêt/ iêc.
- Trao đổi nhóm ghi ra giấy.



- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận
xét.


- Mở vở chính tả, để vở, cầm bút
- 1 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết
vở


-Nghe viết vở.
- Dò bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Chấm vở, nhận xét.


<b>3. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên</b>
dương HS viết đúng chính tả và làm bài
tập đúng.


Dặn dị – Sửa lỗi.


- Làm vở bài tập


- Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> I. Mục tiêu:</b>


- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi đi các phương tiện
giao thông.


- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông



. - Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông
khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa, …


<b> II. Các kỹ năng sống cơ bản.</b>


- Kỹ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì khi đi các phương tiện giao
thông.


- Kỹ năng tư duy hê phán: phê phán những hành vi sai qui định khi đi các phương
tiện giao thông.


- Kỹ năng làm chủ bản thân:có trách nhiệm thực hiện đúng các qui định khi các
phương tiện giao thông.


<b> III. Các phương tiện dạy học.</b>


- Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra
khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.


- SGK.


<b> IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cũ Đường giao thơng.</b>
+Có mấy loại đường giao thơng?


+Kể tên các phương tiện giao thông đi trên


từng loại đường giao thông?


Nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>
<b>a. Khám phá </b>


+ Nêu một số phương tiện giao thông và các
loại đường giao thông tương ứng.


+ Khi đi các phương tiện giao thông chúng
ta cần lưu ý điểm gì?


+ Đó cũng chính là nội dung của bài học
ngày hơm nay: “An tồn khi đi các phương
tiện giao thông”. Dùng phấn màu ghi tên
bài.


<b>b. Kết nối</b>


Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống
nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương
tiện giao thông.


-Treo tranh trang 42.


- Chia nhóm (ứng với số tranh).
- Gợi ý thảo luận:


+Tranh vẽ gì?



- Hát


- Có 4 loại đường giao thông:
Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ
và đường hàng không.


- Lắng nghe.


- Nêu.


- Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai
nạn.


Quan sát tranh.


- Thảo luận nhóm về tình huống
được vẽ trong tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+Điều gì có thể xảy ra?


+Đã có khi nào em có những hành động như
trong tình huống đó khơng?


+Em sẽ khun các bạn trong tình huống đó
ntn?


-Kết luận: Để đảm bảo an tồn, khi ngồi sau
xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi
phía trước. Khơng đi lại, nô đùa khi đi trên ô
tô, tàu hỏa, thuyền bè. Khơng bám ở cửa ra


vào, khơng thị đầu, thị tay ra ngồi,… khi
tàu xe đang chạy.


Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi
các phương tiện giao thông


- Treo ảnh trang 43.


- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
+Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở
đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?


+Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì?
Họ lên xe ô tô khi nào?


+Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì?
Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe
ơ tơ?


+Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ
xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái
của xe?


-Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và
không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng
hẳn mới lên xe. Khơng đi lại, thị đầu, thị
tay ra ngồi trong khi xe đang chạy. Khi xe
dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa
phải của xe.



<i>Hoạt động 3:</i> Củng cố kiến thức
- Vẽ một phương tiện giao thông.


-2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh
và nói với nhau về:


+ Tên phương tiện giao thơng mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao
thơng nào?


<b>4. Củng cố – Dặn dò: </b>
- Nhận xét tiết học.


Nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


- Làm việc theo cặp.


- Quan sát ảnh. TLCH với bạn:
- Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa
mép đường.


- Hành khách đang lên xe ô tô khi
ô tô dừng hẳn.


- Hành khách đang ngồi ngay
ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô
không nên đi lại, nô đùa, khơng
thị đầu, thị tay qua cửa sổ.


- Đang xuống xe. Xuống ở cửa
bên phải.


Làm việc cả lớp.


Một số HS nêu một số điểm cần
lưu ý khi đi xe buýt.


Một số HS trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHƠNG AN TỒN ( Tiết 4)</b>
<b> Ngoài giờ lên lớp: THI HÙNG BIỆN “ MỜI BẠN VỀ THĂM QUÊ TÔI”</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


- Liệt kê được một số di tích lịch sử và một số cảnh đẹp của địa phương em đang
sống.


- Rèn kĩ năng hùng biện, diễn đạt lưu lốt.


- GD lịng tự hào và tình yêu quê hương đất nước.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>


<b>- Tranh ảnh về di tích lịch sử, các vị anh hùng và cảnh đẹp của địa phương.</b>
III. Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kể phong tục ngày Tết quê em.
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của
địa phương em trong ngày Tết.


<b>2. Bài mới:</b>


Hoạt động 1: Giới thiệu các di tích lịch
sử và những cảnh đẹp ở quê em.


- Quê em có những di tích lịch sử và
những cảnh đẹp nào?


- Tóm ý.


Hoạt động 2: Thi hùng biện: Mời bạn về
thăm q tơi.


<b>- Ghi tên các di tích lịch sử, cảnh đẹp </b>
mà các nhóm thi hùng biện giới thiệu.


- Tuyên dương các nhóm thi hùng biện
tốt.


<i><b> Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị</b></i>


- Kể một số di tích lịch sử, con người
anh hùng hoặc cảnh đẹp ở địa phương
em hoặc nơi khác mà em biết..



- Liên hệ GD
<i><b>- Nhận xét tiết học.</b></i>
<b>3. Dặn dò:</b>


Chuẩn bị bài sau: Tham quan một di
tích lịch sử văn hóa ở địa phương


- 2 em kể.


- Quan sát tranh, hình, ảnh, cảnh đẹp.
- Hoạt động nhóm 6 thảo luận, trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.


* Mộ anh hùng lực lượng vũ trang Đoàn
Nghiên, chùa Linh Sơn, đài Tưởng niệm
Trường An, dinh bà ở Nghĩa Tây, ngai
thờ ở đình Mĩ Thuận, đồi 1062, địa đạo
Đại Thắng, …


* Suối Mơ, khe Lim, đập Vũng Thùng,
trạm bơm điện Đại Quang, …


- Hoạt động nhóm 6 thảo luận và chọn di
tích hoặc phong cảnh quê em để thi
hùng biện.


- Trình bày.
- Nhận xét.



- Phát biểu.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021
<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Thuộc bảng nhân 3


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bản nhân 3).
<b> II. Chuẩn bị:</b>


- Sách giáo khoa, sách bài tập
<b> III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : </b>


-Điền số vào ô trống :


Thừa số 3 3 3 3 3 3


Thừa số 9 5 2 4 3 7


Tích


- Nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>
Hoạt động 1 : Bài tập.
Bài 1: yêu cầu gì ?



- Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
- Nhận xét.


Bài 3 : Gọi HS đọc đề toán.


-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải.


- Nhận xét.


Bài 4 : Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.


* Bài 2 : (HS giỏi)


Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân
3 để tìm thừa số thứ hai thích hợp cho
mỗi phép nhân.


-Giáo viên nêu : 3 x ………… = 12
-3 nhân với số nào bằng 12 ?


-Phải viết số nào vào chỗ chấm ?


- Nhận xét.


*Bài 5 : (HS giỏi)
Yêu cầu gì ?


- Làm phiếu



Thừa số 3 3 3 3 3 3


Thừa số 9 5 2 4 3 7


Tích 2
7
1
5
6 1
2
9 21


- Luyện tập.
- Điền số.


- Làm vở theo mẫu sau : 3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
3 x 9 = 27
-1 em đọc đề.


Tóm tắt.
1 can : 3 lít.
5 can : ? lít.
Giải.


Số lít dầu có trong 5 can :
3 x 5 = 15 (l)


Đáp số : 15 (ldầu)


-Tóm tắt và tự giải.
-Sửa bài.


- Nhẩm 3 x 4 = 12 rồi trả lời ba nhân
bốn bằng mười hai.


- Phải viết 4 vào chỗ chấm.


- Viết 4 (thừa số thứ hai vào chỗ chấm
để có 3 x 4 = 12).


-Tương tự học sinh làm tiếp các phép
tính cịn lại.


- Điền số .
- Tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Em hãy nêu đặc điểm của mỗi dãy số ?


- Nhận xét – cho điểm


<b>3. Củng cố, dặn dò : Viết thành phép</b>
nhân :


3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
7 + 7 + 7 = 21


-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.



2 và 3.


a/ 3,6,9,12,15.
b/ 10,12,14,16,18.
c/ 21,24,27,30,33.


3 x 5 = 15.
7 x 3 = 21.


- Học thuộc bảng nhân.


<b> Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021</b>
<b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> I. Mục tiêu :</b>


- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.


- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi
nào để hỏi về thời điểm, điền đúng dấu câu vào đoạn văn


II. Chuẩn bị:


- Sách giáo khoa, sách bài tập.
<b> III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.</b>


- Nêu tên các tháng hoặc nêu những


đặc điểm của mỗi mùa ?


- Tháng 10. 11 :


- Cho học sinh nhớ ngày khai trường :
- Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giơ bảng con ghi sẵn các từ :


+nóng bức.
+ấm áp.
+giá lạnh.


- Em hãy n tên mùa hợp với từ ngữ :
nóng bức, giá lạnh, ấm áp.


- Ghi bảng và nêu đó là các từ ngữ chỉ
thời tiết của từng mùa.
Bài 2 : Làm bài miệng.


- Hướng dẫn : Đọc từng câu văn, lần
lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn
đó bằng các cụm từ : bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ. Kiểm tra xem
trường hợp nào thay được, không thay
được.



-Những từ ngữ thay được cụm từ khi
nào là những từ ngữ nào ?


-Những từ ngữ không thay được cụm
từ khi nào là từ ngữ nào ?


- Giảng thêm : Bạn làm bài tập này
mấy giờ? là hỏi về lượng thời gian làm
bài tập mấy giờ đồng hồ, không phải


- Làm phiếu BT.


-Tháng 10, 11 : Mùa đông.
- Ngày khai trường : Mùa thu.
- Nhắc tựa bài.


-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Vài em đọc các từ.


- Nói tên mùa hợp với từ ngữ vào bảng
con.


- nóng bức – mùa hạ. Mùa hạ nóng
bức.


- Ấm áp – mùa xuân. Mùa xuân ấm áp.
- Giá lạnh- mùa đông. Mùa động giá
lạnh.


- Nhận xét. Nhiền em đọc lại.



- 1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
- Làm vở BT.


- 1 số học sinh trình bày kết quả.
- Bạn làm bài tập này khi nào ?
- Bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
- Mấy giờ.


- a/Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện
bảo tàng ?


b/Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy) trường bạn nghỉ hè ?


c/Bạn làm bài tập này khi nào ? (bao
giờ, lúc nào, tháng mấy).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

hỏi về thời điểm làm bài (vào lúc mấy
giờ).


- Nhận xét.
Bài 3 : (viết).


- Dán 2 tờ giấy khổ to.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
35).



<b>3. Củng cố : Nhận xét tiết học.</b>
Dặn dò- Học bài, làm bài.


lúc nào, tháng mấy).


- 1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
- Làm bài vào vở. Viết từ


cuối cùng của câu và dấu câu cần điền.
- 2 em lên bảng làm bài. Nhận xét.
- Đại điện 2 em lên dán bảng.


- Ôn lại tên các tháng và mùa.


Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021
<b>Luyện Toán: ÔN LUYỆN</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Tính nhanh, đúng, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
<b> II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng phụ


<b> III. Các hoạt động dạy và học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định</b>



<b>2. Bài mới</b>


- Nêu u cầu ơn tập
1.Tính :


3 x 4 = 3 x 5 =
3 x 2 = 3 x 7 =
2.Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
3 x ……. = 21 3 x ……. = 30
3 x …….. = 3 3 x ……… = 9
3. Mỗi cây đu đủ có 3 quả, có 4 cây
như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả đu
đủ ?


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>
- Học bảng nhân 3.


- Hát


- Ơn : Phép nhân 3.
1.Tính :


3 x 4 = 12 3 x 5 = 15
3 x 2 = 6 3 x 7 = 21
2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
3 x …7….= 21 3 x …10..= 30
3 x .…1.. = 3 3 x …3… = 9
3.


Tóm tắt :


1 cây : 3 quả.
4 cây : ? quả.


Giải


Số quả đu đủ của 4 cây :
3 x 4 = 12 (quả)


Đáp số : 12 (quả đu đủ)
- Học thuộc bảng nhân 3.


Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021
<b>Tập đọc: MÙA XUÂN ĐẾN</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp màu xuân ( trả lời được câu hỏi 1, 2; câu
hỏi 3 a/b)


<b> II. Chuẩn bị:</b>


- Sách giáo khoa, sách bài tập.
<b> III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Bài cũ :Gọi 3 em đọc bài “Ơng Mạnh</b>


thắng Thần Gió” và TLCH.


-Thần Gió đã làm gì khiến ơng Mạnh


nổi giận ?


-Nhận xét, cho điểm.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>
-Gọi HS đọc mẫu toàn bài
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu :


- Uốn nắn cách đọc của từng em.


- Luyện đọc các từ ngữ: rực rỡ, nảy lộc,
nồng nàn, khướu, lắm điều.


- Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc
câu :


-Kết hợp giảng từ : tàn : khó, rụng, sắp
hết tàn.


- Đọc mẫu


- Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.


Đọc từng đoạn trong nhóm.


- Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.


*Tìm hiểu bài.



- Cho 2 HS đọc đoạn 1:
Hỏi đáp :


- Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em


-3 em đọc và TLCH.
- Trả lời câu hỏi


- Mùa xuân đến.
- 2 HS đọc


- Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.


- Luyện đọc các từ ngữ: rực rỡ, nảy lộc,
nồng nàn, khướu, lắm điều. ( cá nhân,
đồng thanh)


Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/
cịn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh
hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để
báo trước mùa xuân đến.//


- Luyện đọc truyền điện
-2 em nhắc lại giảng từ : tàn.
- Lắng nghe


- Tiếp nối nhau đọc nội dung từng đoạn
Đoạn 1 : từ đầu ……….. thoảng qua.


Đoạn 2 : Vườn cây lại đầy tiếng chim
………… trầm ngâm.


Đoạn 3 : còn lại.


- Chia nhóm:đọc từng đoạn trong
nhóm. Đọc cả bài.


- Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc
nối tiếp nhau.


-Nhận xét.
-Đọc thầm.


- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa
báo mùa xuân đến ?


-Trực quan : Cho HS xem tranh hoa
mai, hoa đào.


-Kể lại những thay đổi của bầu trời và
mọi vật khi mùa xuân đến ?


- Đọc đồng thanh 2 đoạn cịn lại


-Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
cảm nhận được hương vị riêng của mỗi


loài hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài
chim ?


- Câu “ Hoa bưởi nồng nàn” thuộc kiểu
câu gì?


- Tìm những từ chỉ con vật trong bài
tập đọc.


-Bài văn có ý nghĩa gì ?
-Luyện đọc lại.


-Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò : Qua bài văn em</b>
biết những gì về mùa xn ?


- Nhận xét tiết học.
Dặn dị- Đọc bài.


loài hoa người dân hai miền thường
trang trí nhà trong dịp Tết.


- Quan sát.


- Đọc thầm bài và trả lời.


+Sự thay đổi của bầu trời : ngày thêm
xanh, nắng vàng càng rực rỡ.



+Sự thay đổi của mọi vật : vườn cây
đâm chồi, nảy lộc, ra hoa tràn ngập
tiếng chim hót và bóng chim bay nhảy.
- đồng thanh


-Trao đổi nhóm :


+Hương vị riêng của loài hoa : hoa
bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau
thoảng qua.


+Vẻ riêng của mỗi loài chim :chích
chịe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào
mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
- kiểu câu Ai thế nào?


- chích chịe, khướu, chào mào, cu gáy,
chim sâu


-Ca ngợi cảnh đẹp của mùa xuân.
-3-4 em thi đọc cả bài văn. Nhận xét.
-Mùa xuân là mùa rất đẹp. Khi mùa
xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp
hẳn lên……. Nhận xét.


-Tập đọc bài nhiều lần.


Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021
<b>Toán: BẢNG NHÂN 4</b>



<b> I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
- Biết đếm thêm 4.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


- Sách giáo khoa, sách bài tập.
<i><b> III. Các hoạt động dạy học: </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : Tính nhẩm :</b>


-3 x 4
-4 x 3
-6 x 3
-2 x 5
-Nhận xét.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 4.


- Trực quan : Giới thiệu các tờ bìa mỗi
tờ bìa có 4 chấm trịn.


- Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và
nêu : mỗi tấm bìa có 4 chấm trịn, ta lấy
1 tấm bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy
1 lần, ta viết : 4 x 1 = 4. Đọc là : bốn
nhân một bằng bốn.



- Viết : 4 x 1 = 4.


- Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm
trịn lên bảng và hỏi : 4 chấm trịn được
lấy mấy lần ?


- Nói : 4 x 2 = 4 + 4 = 8, như vậy 4 x 2
= ?


-Viết tiếp : 4 x 2 = 8
-Ghi bảng tiếp :4 x 3 = 12


4 x 4 = 16
4 x 5 = 20
4 x 6 = 24
4 x 7 = 28
4 x 8 = 32
4 x 9 = 36
4 x 10 = 40
- Đây là bảng nhân 4.
Hoạt động 2: Luyện tập.


Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.


-Bảng con.
- 3 x 4 = 12
- 4 x 3 = 12
- 6 x 3 = 18


-2 x 5 = 10
-Bảng nhân 4.


- Nhận xét : mỗi tờ bìa có 4 chấm trịn.


- 5-6 em đọc lại “bốn nhân một bằng
bốn”


-Vài em nhắc lại.
- HS thực hiện.


- 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 4 x 2 = 8.


- Vài em đọc 4 x 2 = 8.


- Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân
4 x 34 x 10


- Đọc bảng nhân 4, và HTL


- Tự làm bài, sửa bài.
-1 em đọc đề. Tóm tắt.


1 ơ tô : 4 bánh xe.
5 ô tô : ? bánh xe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nhận xét.


Bài 3 : Yêu cầu gì ?



- Các số cần tìm có đặc điểm gì ?


- Em hãy đếm thêm từ 440 và từ
404.


<b>3. Củng cố : Nhận xét tiết học.</b>
Dặn dò, học bảng nhân 4.


Số bánh xe của 5 ô tô :
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số : 20 bánh xe.


- Đếm thêm 4 và viết số thích hợp vào
ơ trống.


- Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền
trước nó cộng với 4.


- Vài em đọc :


4,8,12,16,20,24,28,32,36,40
- Đếm thêm, đếm bớt.


- 2 em HTL bảng nhân 4.
- Học bảng nhân 4.


<b> Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021</b>
<b>Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN (TIẾT 1) </b>



<b> I. Mục tiêu:</b>


- Rèn kĩ năng đọc tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

II. Chuẩn bị:
- Vở luyện tiếng việt


III. Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định : KT dụng cụ môn </b>


LTViệt.


<b>2. Bài cũ : Củng cố về đặt và trả lời</b>
câu hỏi <i>Khi nào ?</i>


- Nhận xét
<b>3. Bài mới : </b>


1. Luyện đọc tiếng :
2. Chính tả:


Bài 1: Nghe – viết đoạn 1 của bài
<i>Thư Trung thu.</i>


- Đọc cho HS chép bài
- Đọc cho HS soát bài


Bài 2: Viết dấu hỏi hay dấu ngã vào


chữ in nghiêng :


a. Chớp <i>bê</i> mưa nguồn.
b. Ăn <i>qua</i> nhớ <i>ke</i> trông cây.
c. Tối <i>lưa</i> tắt đèn


- Chấm, nhận xét.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>


Luyện đọc tiếng; luyện viết lỗi sai.


- Để dụng cụ môn LTViệt ở bàn.
- Nhóm 2, thực hiện TC “Hỏi – đáp”.


Luyện đọc đồng thanh, cá nhân bài “<i>Ơng</i>
<i>Mạnh thắng Thần Gió”</i>


2. Bài 1: Thực hiện ở vở
- Viết bài


- Lắng nghe, soát bài
Bài 2: Thực hiện ở vở


a. bể


b. quả …. kẻ
c. lửa


- Lắng nghe.



Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021
<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>


<b> I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong
trường hợp đơn giản.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân.
II. Chuẩn bị:


- Sách giáo khoa, sách bài tập.
<b> III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : </b>


4 x 5 = 4 x 3 = 4 x 8 =
Tóm tắt :


1 bộ ấm chén : 4 chiếc
4 bộ ấm chén : ? chiếc
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới : </b>


Hoạt động 1 : Làm bài tập.


Bài 1 : GV kiểm tra HTL bảng nhân 4.


- Phần a : Em nhẩm và ghi kết quả.
- Nhận xét, cho điểm.


Bài 2 :


- Cho HS làm bài theo mẫu.


- Giáo viên hỏi : Em thực hiện phép tính
này như thế nào ?


- Nhận xét.


Bài 3 : Cho học sinh tự làm bài và sửa
bài.


- Nhận xét.


* Bài 4 : Ghi bảng : 4 x 3 = ?
-Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>


Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2,3,4.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc
nhở.


Dặn dò, HTL bảng nhân 2,3,4.


-Làm phiếu BT.



4 x 5 = 20 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32
Giải


Số chén của 4 bộ :
4 x 4 = 16 (chiếc)
Đáp số : 16 chiếc chén.
- Luyện tập.


- Nhiều em HTL bảng nhân 4.
- a/ HS nhẩm và ghi kết quả tính.
- Nhận xét. Vài em nhắc lại.
- Làm bài theo mẫu và sửa bài.


- Em tính từ trái sang phải, hoặc em
làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng
với số cịn lại


Nhận xét .


- Đọc thầm bài tốn.
Tóm tắt.


1 em mượn : 4 quyển
5 em mượn : ? quyển sách.


Giải


Số quyển sách 5 em mượn :
4 x 5 = 20 (quyển)



Đáp số : 20 (quyển sách)


-Khoanh vào câu C.
- 3 em đọc thuộc lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021
<b>Tập viết: CHỮ HOA Q</b>


<b> I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> II. Chuẩn bị: </b>


- Sách giáo khoa, bảng con, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy và học :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số</b>


học sinh.


- Cho học sinh viết một số chữ P – Phong
vào bảng con.


- Nhận xét.
<b>2. Bài mới </b>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên
giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.


Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.


A. Quan sát số nét, quy trình viết :
- Chữ Q hoa cao mấy li ?


- Chữ Q hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?


- Viết mẫu (vừa viết vừa nói).


- Cách viết : Vừa nói vừa tơ trong khung
chữ : Chữ Chữ Q gồm có hai nét : nét 1
giống nét 1 của chữ O, nét 2 từ điểm dừng
bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK2 ,
viết nét lượn ngang từ trong lịng chữ ra
ngồi, DB trên ĐK2. Hướng dẫn viết
mẫu.


Chữ Q hoa.


Viết cụm từ ứng dụng :


-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc
cụm từ ứng dụng.


*Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?


Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của q
hương.


- Cho HS tìm tiếng có chứa chữ hoa đang


học


- Viết từ ứng dụng


- Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?


- Độ cao của các chữ trong cụm từ “Quê


- Nộp vở theo yêu cầu.


- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.


-Chữ Q hoa


- HS đọc chữ Q


- Chữ Q cỡ vừa cao 5 li.


- Chữ Q gồm có hai nét : nét 1 giống
chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống
như một dấu ngã lớn.


-3- 5 em nhắc lại.


- Cả lớp viết trên không.


- Viết vào bảng con Q-Q Đọc : Q.
- 2-3 em đọc : Quê hương tươi đẹp.


- Quan sát.


- 1 em nêu : Ca ngợi cảnh đẹp của
quê hương.


- Quê


-Viết bóng. Bảng con : Q - Quê


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

hương tươi đẹp” như thế nào
- Cách đặt dấu nặng như thế nào ?


-Khi viết chữ Quê ta nối chữ Q với chữ u
như thế nào?


-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?


- Hướng dẫn viết vở từng dòng
- Chú ý chỉnh sửa cho các em.
- Chấm bài


<b>3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài viết của</b>
học sinh.


-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo
dục tư tưởng.


-Nhận xét tiết học.



Dặn dị: Hồn thành bài viết .


- Dấu nặng đặt dưới chữ e trong chữ
đẹp.


-Nét lượn của chữ Q nối vào nét 1
của chữ u.


- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
- Viết vở.


-Viết bài nhà/ tr 6


Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021
<b>Chính tả: MƯA BÓNG MÂY</b>


<b> I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Làm được bài tập 2 b
<b> II. Chuẩn bị: </b>


- Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt, vở chính tả
III. Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Bài cũ : </b>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết những
từ các em hay sai.



- Nhận xét.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc mẫu bài thơ Gió.


-Trong bài thơ ngọn gió có một số ý
thích và các hoạt động như con người.
Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy?
* Hướng dẫn trình bày .


-Bài viết có mấy khổ thơ ? mỗi khổ có
mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ?


-Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
- Những chữ nào có vần ươi, ươt, oang,
ay


*Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS
nêu từ khó.


- Hướng dẫn viết chữ cái hoa V
- Hướng dẫn viết chữ liền mạch
* cho HS thảo luận nhóm 4 bài 2b
Bài 2 : u cầu gì ?


-Hướng dẫn sửa.



-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr
30).


GV đọc mẫu lần 2
* Viết bài.


- Đọc cho HS viết (đọc từng câu từng
từ).


- Đọc lại.


- Hướng dẫn HS chữa bài ở bảng lớp
( từng hàng)


-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê, la hét.
- Chính tả (nghe viết) : Gió.


-2-3 đọc lại.


- Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió
cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến
thăm hoa, gió đưa những cánh diều
bay lên, gió ru cái rủ, gió thèm ăn quả
nên trèo bưởi trèo na.


-Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4
câu, mỗi câu có 7 chữ.


- gió, rất, rủ, ru, diều.



- ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi.
- cười, ướt, thoảng, tay


- Viết từ khó : khe khẽ, bay bổng, trèo
na.


-Viết bảng .


- HS quan sát, viết bóng, viết bảng
- Mẹ, vui, em (viết bóng, viết bảng)
- HS thảo luận nhóm 4 bài 2b


-Điền vào chỗ trống iêt/ iêc.
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.


- Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận
xét.


- Mở vở chính tả, HS để vở, cầm bút
- 1 HS lên bảng viết, lớp nghe viết vở.
-Dò bài.


- Đổi vở chấm chéo
- HS làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Chấm vở, nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dị: Nhận xét tiết học,</b>
tun dương HS viết đúng chính tả và


làm bài tập đúng.


Dặn dò – Sửa lỗi.


- Lắng nghe.


Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021
<b>Tập làm văn: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA</b>


<b> I. Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Sách giáo khoa, vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy và học :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh thực</b>


hành nói lời chào, tự giới thiệu. Đáp lời
chào, lời tự giới thiệu :


- Ơng đến trường tìm cơ giáo xin phép
cho cháu mình nghỉ ốm.


- Một bạn nhỏ đang ở nhà một mình, có
chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu
mình đến theo yêu cầu của bố để sửa cái
bàn.


-Nhận xét.



<b>2. Bài mới: Giới thiệu bài.</b>
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Bài 1 : u cầu gì?


-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
a/Những dấu hiệu báo mùa xuân đến ?


-Nhận xét.


b/Tác giả quan sát mùa xuân bằng những
cách nào ?


- Bình luận thêm: Để tả được quan cảnh
dầu xuân, nhà văn Tơ Hồi đã quan sát rất
tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan
sát….


-Nhận xét.


Hoạt động 2: Làm bài viết
Bài 2 : Viết


- Nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi
ý có thể bổ sung thêm ý mới.


- Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu,


- Nói lời chào, tự giới thiệu.
- Đáp lời chào, tự giới thiệu.



-1 em nói tựa bài.


- Đọc đoạn văn “Xuân về” và TLCH.
- Trao đổi theo cặp và trả lời.


- Đầu tiên từ trong vườn, thơm nức
mùi hương của các loài hoa: hoa
hồng, hoa huệ.


-Trong khơng khí khơng cịn ngửi
thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông
thay vào đó là khơng khí đầy hương
thơm và ánh nắng mặt trời.


- Cây cối thay áo mới :cây hồng bì
cởi bỏ hết những cái áo lá già đen
thủi, các cành cây đều lấm tấm mầm
xanh, những cành xoan khẳng khiu
đương trổ lá ………


- Ngửi : mùi hương thơm nức của
các lồi hoa, hương thơm của khơng
khí đầy ánh nắng.


- Nhìn : ánh nắng mặt trời, cây cối
đang thay màu áo mới.


-1 em đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm.
- Làm vở bài tập.



- Nhiều em đọc bài viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cho điểm.


<b>3. Củng cố, dặn dò : Giáo dục tư tưởng</b>
-Nhận xét tiết học.


hay.


Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa
hè mặt trời chói chang, thời tiết rất
nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho
trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè
chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi,
lại còn được bố mẹ cho về quê thăm
ông bà. Mùa hè thật là thích.


-Đọc lại đoạn văn tả mùa hè.
- Lắng nghe.


Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021
<b>Kể chuyện: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ</b>


<b> I. Mục tiêu </b>


- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Học sinh khá giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ; đặt được tên khác cho
câu chuyện



<b> II. Chuẩn bị</b>


- Sách giáo khoa, tranh vẽ minh họa.
<b> III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể</b>


lại câu chuyện “ Chuyện bốn mùa”
- Cho điểm từng em.


- Nhận xét.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>


-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Tiết kể chuyện hơm nay chúng ta sẽ
quan sát tranh và kể lại câu chuyện
“Ơng Mạnh thắng Thần Gió”.


Hoạt động 1 : Xếp lại thứ tự các tranh
cho đúng nội dung câu chuyện


Trực quan : 4 bức tranh


- Nhắc học sinh chú ý : Để xếp lại thứ
tự 4 tranh theo đúng nội dung câu
chuyện, các em phải quan sát kĩ từng
tranh được đánh số nhớ lại nội dung
câu chuyện.



- Hệ thống lại các tranh.


Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
-Mỗi nhóm 3 học sinh kể chuyện theo
vai.


- Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
- Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
Hoạt động 3: Đặt tên khác cho câu
chuyện.


-Ghi nhanh lên bảng một số tên tiêu
biểu.


- 6 em phân vai dựng lại câu chuyện
“Chuyện bốn mùa” theo các vai.


- Ông Mạnh thắng Thần Gió.
-1 em nhắc tựa bài.


- Quan sát.


- Cả lớp quan sát tranh và xác định lại
thứ tự các tranh.


- 4 em lên bảng mỗi em cầm một tờ
tranh để trước ngực quay xuống cả lớp
tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua


phải đúng như nội dung truyện.


-Nhận xét, tham gia sửa chữa nếu bạn
xếp sai.


- Vài em được chỉ định kể lại tồn bộ
câu chuyện.


- Nhóm 3 em kể theo vai.


- Từng em tiếp nối nhau đặt tên cho câu
chuyện.


- Ơng Mạnh và Thần Gió.
- Bạn hay thù.


- Thần Gió và ngơi nhà nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: Khi kể chuyện</b>
phải chú ý điều gì ?


- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học


Dặn dò- Kể lại câu chuyện .


- Chiến thắng Thần Gió.



- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..


- Phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên, bảo vệ môi trường.


-Tập kể lại chuyện.
- Lắng nghe.


Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2021
<b>Toán: BẢNG NHÂN 5</b>



<b> I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Nhớ được bảng nhân 5.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.


<b> II. Chuẩn bị </b>


- Sách giáo khoa, vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : Tính :</b>


- 3 x 4 + 12
- 4 x 3 + 18
- 6 x 3 - 10


- 2 x 5 + 17
-Nhận xét.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.</b>
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 5.


-Trực quan : Giáo viên giới thiệu các tờ
bìa mỗi tờ bìa có 5 chấm trịn.


-Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và
nêu: mỗi tấm bìa có 5 chấm trịn, ta lấy
1 tấm bìa, tức là 5 chấm tròn được lấy
1 lần, ta viết : 5 x 1 = 5. Đọc là : năm
nhân một bằng năm.


- Viết : 5 x 1 = 5.


- Gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm
trịn lên bảng và hỏi : 5 chấm tròn được
lấy mấy lần ?


- Nói : 5 x 2 = 5 + 5 = 10, như vậy 5 x
2 = ?


-Viết tiếp : 5 x 2 = 10
-Ghi bảng tiếp : 5 x 3 = 15


5 x 4 = 20
5 x 5 = 25
5 x 6 = 30


5 x 7 = 35
5 x 8 = 40
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
-Đây là bảng nhân 5.
Hoạt động 2: Luyện tập.


Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.


- Bảng con.


- 3 x 4 +12 = 12 + 12 = 24
- 4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 30
- 6 x 3 – 10 = 18 – 10 = 8
- 2 x 5 + 17 = 10 + 17 = 27
-Bảng nhân 5.


-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 5 chấm trịn.


-5-6 em đọc “năm nhân một bằng
năm”


-Vài em nhắc lại.
- Thực hiện.


- 5 chấm tròn được lấy 2 lần.
- 5 x 2 = 10.


-Vài em đọc 5 x 2 = 10



-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân
5 x 35 x 10


-HS đọc bảng nhân 5, và HTL
-Tự làm bài, sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Nhận xét.


Bài 3 : Yêu cầu gì ?


- Các số cần tìm có đặc điểm gì ?


- Em hãy đếm thêm từ 550 và từ
505.


<b>3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.</b>
Dặn dò: Học bảng nhân 5


Giải.


Số ngày mẹ làm 4 tuần :
5 x 4 = 20 (ngày)


Đáp số : 20 ngày.


-Đếm thêm 5 và viết số thích hợp vào ơ
trống.


-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền


trước nó cộng với 5.


- Vài em đọc :


5,10,15,20,25,30,35,40,45,50.
- HS đếm thêm, đếm bớt.
- 2 em HTL bảng nhân 5.
- Học bảng nhân 5.


Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2021
<b>Luyện Tiếng Việt: ÔN LUYỆN (TIẾT 2)</b>


<b> I. Mục tiêu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Rèn đọc đúng với giọng tươi vui, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm.
- Ôn lại bài chính tả: Nghe - viết: Gió


II. Chuẩn bị


- Sách giáo khoa, vở luyện tiếng việt.
<b> III. Các hoạt động dạy và học </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định </b>


<b>2. Bài mới</b>


Hoạt động 1 : Luyện đọc.


- Hướng dẫn ôn bài tập đọc : Mùa xuân


đến.


- Đọc mẫu.
- Đọc từng câu :
-Đọc theo nhóm.


-Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2 : Luyện tập.


1. GV hướng dẫn viết lại bài Gió
- Đọc mẫu bài chính tả


GV cho HS viết bảng con những từ
khó: mèo mướp, bay bổng, bưởi


- Hướng dẫn viết vở
- Đọc dò lại


- Chấm bài


2.Dùng từ : bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ để thay cho từ khi nào.
- Khi nào em tốt nghiệp Tiểu học ?
- Khi nào em về quê ?


- Khi nào em được nghỉ Tết ?
- Nhận xét.


2.Tìm từ trái nghĩa với : tốt, ngoan,
nhanh, trắng, cao, khoẻ, ngắn, nóng,


yêu.


-Chấm điểm, nhận xét.
<b>3. Dặn dò- Tập đọc bài.</b>


- Hát


- Vài em nhắc tựa bài.


- Đọc thầm.-1 em giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Từng em trong nhóm đọc.
- Nhóm cử đại diện lên thi đọc .


- 1 HS đọc lại
- cả lớp đồng thanh
- Viết bảng con
- Viết vở


- Dò lại bài


- Đổi vở chấm chéo cho nhau.
1.Dùng từ đặt câu :


+ Bao giờ em tốt nghiệp Tiểu học?
+ Lúc nào em về quê ?


+ Bao giờ em được nghỉ Tết ?


2. Từ trái nghĩa : xấu, hư, chậm, đen,


thấp, yếu, dài, lạnh, ghét.


-Hoàn chỉnh bài tập về nhà.


Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2021
<b>Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Triển khai kế hoạch tuần 21
<b> II. Nội dung sinh hoạt:</b>


<b> - Chuyên cần : Đảm bảo, khơng có HS nghỉ học.</b>
- Vệ sinh : Trong và ngoài lớp sạch sẽ.


- Tác phong : Đúng trang phục, gọn gàng.
- Học tập : + Học tuần 2 chương trình học kì 2


+ Có đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập học kì 2.


- Củng cố qui trình sinh hoạt và các bài hát, chủ đề chủ điểm các tháng trong
học kì 1 để KT Sao nhi đồng cuối HK1.


<b> III. Triển khai kế hoạch tuần 20:</b>
Học tuần 2 học kì 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tuần 20</b>


<b>Từ: 25/01/2021 – 29/01/2021</b>
<b>Thứ</b>



<b>Ng/</b>


<b>Mơn</b>
<b>học</b>


<b>Tiết </b>
<b>thứ</b>


<b>Tên bài dạy</b> <b>Trang </b>
<b>(theo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>th</b> <b>Theo</b>
<b>PPCT</b>


<b>SGK)</b> <b>- Nâng cao,</b>


<b>- Hình thức dạy học</b>
<b>Hai</b>


<b>25/01</b>


TĐ 58, 59 Ơng Mạnh thắng
Thần Gió


13 - HSNK: Trả lời được CH5.
- Dạy phân hóa.


<b>Ba</b>
<b>26/01</b>



Tốn 97 Luyện tập 98 - HSNK làm thêm: BT2, BT5
- Dạy phân hóa.


<b>Tư</b>
<b>27/01</b>


TĐ 60 Mùa xuân đến 17 - HSNK: Trả lời được CH3.
- Dạy phân hóa.


<b>Năm</b>
<b>28/01</b>


Tốn 99 Luyện tập 100 - Giảm tải: BT1(b).
- HSNK làm thêm: BT4.
- Dạy phân hóa.


TV 20 Chữ hoa Q 18 - HSNK: viết đúng và dầy đủ
các dịng.


- Dạy phân hóa
KC 20 Ơng Mạnh thắng


Thần Gió


15 - HSNK BT2(Kể lại được tồn
bộ câu chuyện), BT3 (Đặt được
tên khác cho câu chuyện).
- Dạy phân hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TUẦN 20 Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021</b>
Thủ công ( Lớp 2): BÀI 10: CẮT, GẤP TRANG TRÍ THIẾP ( THIỆP)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận dạng được cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.


- Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng
theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.


- Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
* Với HS khéo tay :


- Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù
hợp, đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: +Một số mẫu thiếp chúc mừng.


+ Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
+ Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.


- HS: + Giấy trắng, hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lơng, tem thư.
III. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra: Tiết trước học thủ cơng </b>


bài gì?


- Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước
gấp cắt trang trí.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới :</b>


* Giới thiệu bài: Cắt, gấp và trang trí
thiếp chúc mừng.


Hoạt động 1: Ơn thực hành cắt, gấp, trang
trí.


- Gọi hs nêu lại quy trình


+ Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng.
+ Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.
- Yêu cầu hs thực hiện lại các bước.
- Gọi hs nhận xét.


Hoạt động 2: Thực hành.


- Chia lớp thành 4 nhóm thực hành
- Theo dõi giúp HS hồn thành sản
phẩm.


- Gợi ý cho các nhóm biết trình bày sản
phẩm của nhóm trên bìa.



Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
- Chọn những sản phẩm đẹp tuyên
dương.


- Lớp hát


- Cắt gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- 2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.


- Nhận xét. Nghe
- Nêu tên bài.


- Quan sát.


- 3 HS nêu lại các bước.


- 1 HS lên thực hiện.
- Nhận xét


- Thực hành làm theo nhóm.
- Trưng bày sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét chung giờ học
<b>5 Dặn dị.</b>


- Chuẩn bị giấy bìa, bút màu cho tiết
học sau.



- Nghe, ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Mĩ thuật ( Lớp 5)


CHỦ ĐỀ: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN
<b>( Tiết 2)</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


- Biết sử dụng các vật liệu tìm được để tạo dựng mơ hình sân khấu ba chiều phù
hợp với nội dung chương trình, câu chuyện diễn ra trên sân khấu.


- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng tạo dáng, trang trí chữ đã học vào trang trí
sân khấu.


<b> II. Phương pháp: Có thể vận dụng các quy trình:</b>
- Tạo hình 3 chiều. tiếp cận theo chủ đề.


- Xây dựng cốt chuyện.


- Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
- Điêu khác


- Nghệ thuật tạo hình khơng gian.
<b> III.Chuẩn bị:</b>


<b> 1.Giáo viên: </b>


- Tranh minh họa mơ hình sp phù hợp nội dung chủ đề.


- Bài vẽ của HS đã thực hiện.


<b> 2. Học sinh: </b>


- Đất nặn, giấy vẽ, màu vẽ, keo dán, kéo, băng dính, các vật tìm được: que tre,
giấy bìa, vỏ hộp,…


<b> III.Các hoạt động dạy học:</b>


( Tiết 2)


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định:</b>


- Cho HS hát tập thể.


- Kiểm tra đồ dùng học tập.
<b>2. Nội dung bài học: </b>
*HĐ 2: Cách thực hiện


Tìm hiểu cách thực hiện qua sản phẩm
- Yêu cầu học sinh xem hình 8.3 hoặc
hình minh họa của giáo viên chuẩn bị
để các em tìm hiểu sản phẩm


- Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm
hiểu cách tạo hình.


- Gợi mở:



+ Những hình ảnh nào thể hiện trong
sản phẩm tạo hình sân khấu ?


+ Những vật liệu gì được sử dụng?


+ Hình thức thể hiện sản phẩm?


- Gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm để
lựa chọn nội dung và hình thức, vật liệu


- Lớp hát.


- Trình bày đồ dùng học tập.


- Xem hình 8.3 hoặc hình minh họa của
giáo viên chuẩn bị để các em tìm hiểu
sản phẩm


.- HS thảo luận để tìm hiểu cách tạo
hình.


+ Sân khấu hội thi được trang trí, các
bạn tham gia hội thi trên sân khấu và các
bạn đang xem ở dưới


+ Bìa, que, kéo, keo dán, giấy vẽ, giấy
màu, màu vẽ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

để thực hiện tạo hình sản phẩm với chủ
đề trang trí sân khấu



Gợi mở:


+ Nhóm em thể hiện hoạt động, sự kiện
gì?


+ Nhóm em thể hiện quang cảnh như
thế nào?...


- Yêu cầu học sinhxem hình 8.4, 8.5
*Giáo viên tóm tắt.


*Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ cách
thực hiện tạo hình sân khấu


<b>3. Dặn dị:</b>


- Nhận xét, đánh giá tiết học và dặn dò
HS chuẩn bị đồ dùng phù hợp với hình
thức lựa chọn để thể hiện ở tiết sau.


+ VD: Sân khấu văn nghệ, múa rối, giao
lưu,…


+ Sân khấu trang trí, người diễn, người
xem…


- HS xem hình 8.4 SGK


- Đọc ghi nhớ trang 41. SGK



- HS thảo luận và thống nhất nội dung,
vật liệu, hình thức thể hiện sau đó phân
cơng nhiệm vụ để tạo hình sản phẩm .
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Mĩ thuật ( Lớp 5) LUYỆN MĨ THUẬT


<b>CHỦ ĐỀ: TRANG TRÍ SÂN KHẤU VÀ SÁNG TÁC CÂU CHUYỆN</b>
<b>( TIẾT 2)</b>


<b> I. Mục tiêu: </b>


- Hiểu sự đa dạng của không gian sân khấu.


- Biết sử dụng các vật liệu tìm được để tạo dựng mơ hình sân khấu ba chiều phù
hợp với nội dung chương trình, câu chuyện diễn ra trên sân khấu.


<b> II. Phương pháp:</b>


- Tạo hình 3 chiều. tiếp cận theo chủ đề.
- Xây dựng cốt chuyện.


- Tạo hình con rối và nghệ thuật biểu diễn.
- Điêu khác - Nghệ thuật tạo hình khơng gian.
<b> III. Chuẩn bị:</b>


<b> Giáo viên: Tranh minh họa mơ hình sp phù hợp nội dung chủ đề.</b>


<b> Học sinh: - Đất nặn, giấy vẽ, màu vẽ, keo dán, kéo, băng dính, các vật tìm được: </b>


que tre, giấy bìa, vỏ hộp,…


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> 1.Ổn định</b>


<b> 2.Hướng dẫn thực hành:</b>


- Yêu cầu học sinh thực hành tạo sản
phẩm cá nhân từ những vật liệu đã
chuẩn bị theo sự phân cơng để tạo kho
hình ảnh.


<i>Thực hành nhóm:</i>


- u cầu học sinh lựa chọn, sắp xếp các
sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm
tập thể, tạo không gian thêm chi tiết cho
sản phẩm thêm sinh động.


- Quan sát hướng dẫn phù hợp từng cá
nhân


<b>Nhận xét, đánh giá:</b>


-Yêu cầu các em chọn ra mơ hình đẹp
nhất.


- Gv chốt ý, tuyên dương bài tốt, động
viên các bạn bài chưa tốt



<b>3. Dặn dò:</b>


- Yêu cầu các em chuận bị dụng cụ.


- HS thực hành cá nhân: Tạo hình dáng
người, mơ hình sân khấu, hình ảnh
trang trí sân khấu…


Kết hợp bài cá nhân để làm bài nhóm.


-Trưng bày bài.


- Chia sẻ ý tưởng và nội dung sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Tuần: 18 Đến ngày 29 tháng 01 năm 2021</b></i>


<b>Thứ</b> <b>Tiết</b> <b>Môn</b> <b>Lớp</b> <b>Tên bài giảng</b>


<b>Hai</b>
<b>25/01</b>
<b>(Chiều)</b>


1
2
3
4
<b>Ba</b>
<b>26/01</b>


<b> (Sáng)</b>


1 Thủ cơng 2C Bài 10: Cắt, gấp trang trí thiếp ( thiệp) chúc mừng ( tiết 2)
2 AT-LL 2C AT: Nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn ( Tiết


4)


LL: Thi hùng biện: “ Mời bạn về thăm quê tôi”


3 Mĩ thuật 5B Chủ đề: Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện ( tiết 2)
4 Mĩ thuật 5B Chủ đề: Trang trí sân khấu và sáng tác câu chuyện ( tiết luyện


2)


<b>(Chiều)</b>
1
2
3
4
<b> Năm</b>


<b>28/01</b>
<b> (Sáng)</b>


1
2
3
4
<b>Sáu </b>
<b>29/01</b>


<b>(Sáng)</b>


1
2
3
4


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×