Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an L5 tuan 131112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.67 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>


<i> </i> <i>Ngày soạn</i>:………


<i>Ngày dạy: Thứ hai 14/11/2011</i>


<i><b>Tieát</b></i>: 13 Bài dạy:<b> KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (T2).</b>



<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường
nhịn em nhỏ.


-KG : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.


<i><b>-KNS : Kĩ năng giao tiếp ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở</b></i>
<i><b>trường, ngoài xã hội.</b></i>


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS nêu ghi nhớ.
-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>



-GV giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng.
<b>*Hoạt động 1 : Đóng vai</b>


<b>*Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách ứng</b>
xử phù hợp trong các tình huống để thể
hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.


<b>*Bài tập 2 : Hoạt động nhóm.</b>
<i><b>-KNS : Kĩ năng giao tiếp, ứng xử.</b></i>


-GV chia lớp nhiều nhóm, mỗi nhóm xử
lí một tình huống.


-Cho 3 nhóm lên thể hiện.
-GV kết luận :


+Tình huống a : Em nên dừng lại dỗ em
bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó em có thể
dẫn em bé đến đồn Cơng an để nhờ tìm
gia đình em bé. Nếu nhà em ở gần, em
có thể dẫn em bé về nhà, nhờ ba mẹ
giúp đỡ.


+Tình huống b: Hướng dẫn các em cùng
chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau


-Vài em đọc.


-Caùc nhóm thảo luận. tình huống của
mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GIÁO VIÊN HỌC SINH
chơi.


+Tình huống c: Nếu biết đường em
hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu
không biết, em trả lời cụ một cách lễ
phép.


<b>*Hoạt động 2 : Làm bài tập 3,4 SGK.</b>
<b>*Mục tiêu : HS biết được những tổ chức</b>
và những ngày dành cho người già, em
nhỏ.


<b>*Bài tập 3: Thực hành tương tự bài 1.</b>
Cho HS tự nêu.


-GV kết luận đúng sai.


<b>*Bài tập 4 : -Cho HS thảo luận nhóm.</b>


<b>*Hoạt động 3 : Tìm hiểu về truyền</b>
thống “Kính già, yêu trẻ” của địa
phương, của dân tộc ta.


<b>*Mục tiêu : HS biết được truyền thống</b>
tốt đẹp của dân tộc ta là ln quan tâm,
chăm sóc người già, trẻ em.


-Cho HS nêu truyền thống “Kính già,


yêu trẻ” ở địa phương của dân tộc ta.
-Tìm hiểu phong tục tập qn tốt đẹp thể
hiện tình cảm kính già, u trẻ của dân
tộc VN.


-GV kết luận : Người già luôn được
chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang
trọng, con cháu luận quan tâm, chăm
sóc, hỏi thăm tặng quà cho ông bà cha
mẹ. Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà
cha mẹ. Trẻ em thường được mừng tuổi,
được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.


<b>*Củng cố – dặn dò :</b>
<b>-GV rút ra ghi nhớ SGK.</b>


-GV nhận xét tiết học và dặn dị HS xem
lại bài, thực hiện những gì đã học cho
tốt.


-Thảo luận nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày tình huống.
+Ngày đanh cho người cao tuổi : 1/10.
+Quốc tế thiếu nhi : 1/ 6.


-Thảo luận nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày



+Tổ chức dành cho người cao tuổi : Hội
người cao tuổi.


+Tổ chức dành cho Đội thiếu niên tiền
phong HCM, Sao nhi đồng.


-Từng nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Tiết</b></i>: 25 Bài dạy:<b> NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.</b>



<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Đọc rành mạch lưu loát, biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ.


-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự
việc.


-Hiểu ý nghĩa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi.


-<i><b>KNS : Ứng phó với căng thẳng : linh hoạt thơng minh trong tình huống bất</b></i>
<i><b>ngờ.</b></i>


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa (SGK).


-Bảng phụ viết đoạn cuối HS cần luyện đọc.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Cho HS đọc bài “Hành trình của bầy
ong” và trả lời.


H: Bầy ong đến tìm mật ở những nơi
nào?


H: Nơi ong đến có vẻ gì đặc biệt ?.
-GV nhận xét – cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.


<b>2/.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài:</b>


<b>a/.Luyện đọc:</b>


-Cho HS đọc lần lượt toàn bài.


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.


-Lần 1: Cho HS rút từ (câu) kho ùrồi đọc.
-Lần 2: Rút từ mới (chú giải)


-GV uốn nắn sửa chữa cách đọc.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS đọc cả bài.


-GV đọc mẫu tồn bài.
<b>b/.Tìm hiểu bài:</b>


-2, 3 em đọc bài.


-Rừng sâu, bờ biển, đảo khơi.
-Rừng sâu : hoa chuối, hoa ban.
-Biển xa : có hàng cây chắn bão.
+Quần đảo : hoa khơng tên.


-2 em đọc nối tiếp nhau tồn bài.
-Mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
-HS nêu nghĩa từ.


-HS luyện đọc theo cặp.
-1, 2 em đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GIÁO VIÊN HỌC SINH
H: Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ


đã phát hiện được điều gì ?


H: Kể những việc làm của bạn nhỏ cho


thấy bạn là người thông minh ?


H: Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
bạn là người dũng cảm ?


H: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
-Cho hs nêu ý nghĩa của bài.


-Gv ghi baûng.


<b>c/.HD HS đọc diễn cảm.</b>
-GV đọc diễn cảm đoạn cuối.


-Hướng dẫn HS luyện đọc và đọc diễn
cảm đoạn cuối.


<b>3/.C ủ n g c ố -d ặ n dò :</b>


-Cho hs nêu lại ý nghóa bài văn


<i><b>-KNS : Ứng phó với căng thẳng : linh</b></i>
<i><b>hoạt thơng minh trong tình huống bất</b></i>
<i><b>ngờ.</b></i>


-Nhận xét tiết học, dặn về xem lại bài và
chuẩn bị bài sau.


-Hai ngày nay đâu có đồn khách tham
quan nào. Hơn chục cây to bị chặt thành
từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ


dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi
tối.


-Khi thấy dấu chân người lớn trong rừng,
em lần theo dấu chân thì phát hiện ra
trộm gỗ, gọi điện thoại báo cơng an.
-Chạy gọi điện thoại báo công an về
hành động kẻ xấu. Phối hợp công an bắt
trộm gỗ.


-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sane
chung.


-HS nêu ý nghĩa của bài: Biểu dương ý
thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một công dân nhỏ tuổi.


-HS đọc diễn cảm đoạn cuối.


-3 tổ, mỗi tổ 3 em nối tiếp đọc diễn cảm
đoạn cuối bài.


-HS nêu lại nội dung chính của bài.


<b>TỐN</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 61 <b>Bài dạy:</b> <b> Luyện tập chung</b>


<sub></sub>
<b>A-.U CẦU CẦN ĐẠT:</b>



Bieát :


-Thực hiện phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
-Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày soạn</i>:………


Ngày dạy: Thứ ba 15/11/2011


<b>TỐN</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 62 Bài dạy: <b>Luyện tập chung</b>
<sub></sub>


<b>A-.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>
Biết :


-Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.


-Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập
phân trong thực hành tính.


<b>B-.CHUẨN BỊ: </b>


<b>C-.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>1-.KTBC :</b>



<i>?.Em nào nêu lại cách nhân một số với một</i>
<i>tổng?</i>


-GV nhận xét.
<b>2-.BM :</b>
-Thực hành:


- Cho HS đọc tìm hiểu đề rồi tự làm và chữa
bài.


<b>*.Bài 1: Tính</b>


<b>*.Bài 2: Tính bằng 2 cách</b>


<b>*.Bài 3: </b>


b).Tính nhẩm kết quả tìm X.


-Yêu cầu HS trình bày miệng cách giải.


<b>*.Bài 4: </b>


-Có thể cho HS tìm só mét vải nhiều hơn là
2,8m, rồi tính tiền phải tìm.


<i>*. HS nêu lái quy tắc trên. Muốn nhân một</i>
<i>số với một tổng ta có thể nhân số đó với</i>
<i>từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả</i>
<i>với nhau.</i>



<b>*.Baøi 1: </b>


a). 375,84 – 95,69 + 36,78 =
280,15 + 36,78 = 316,93


b). 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72
<b>*.Baøi 2: </b>


a). c1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42
c2: 4,2 x 6,75 + 4,2 x 3,25 = 28,35 + 13,65
= 42


b). c1: (9,6 – 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44
c2: 9,6 x 3,6–4,2x 3,6=34,56–15,12=19,44
<b>*.Baøi 3: </b>


b). X = 1. Vì 5,4 x 1 = 5,4


X = 6,2 Vì hai phép nhân bằng nhau, có 1
thừa số bằng nhau nên thừa số cịn lại phải
bằng nhau.


<b>*.Bài 4: Bài giải </b>
Giá tiền 1 mét vải là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3-.Củng cố: </b>


<i>?. Gọi 3 HS, mỗi em nêu một cách thực</i>
hiện phép tính: cộng, trừ, nhân số thập


phân.


<b>4-.Nhận xét – Dặn doø:</b>


Nhận xét –Tổng kết lớp.


15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng)
Số tiền phải trả nhiều hơn là:


102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng.


*. HS nêu quy tắc từng phép tính.


<b>CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)</b>


<i><b>Tieát</b></i>: 13 Bài dạy:<b> HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG .</b>



<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


1/.Nhớ viết đúng bài chính tả , trình bày đúng các câu thơ lục bát.
2/.Làm được bài tập 3a. Bài viết mắc khơng q 5 lỗi chính tả.
<b>II-.ĐDDH: Bảng phụ làm bài tập.</b>


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>



-Cho HS viết từ có chứa s và x.
-GV nhận xét.


<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.


-Cho HS đọc 2 khổ thơ SGK.
-Cho HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ.


-Cho cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ SGK.
-GV hướng dẫn viết một số từ dễ sai.
-GV nhắc nhở cách trình bày các câu thơ
lục bát, tư thế viết.


-Cho HS bắt đầu viết.


-Gv chấm 7-10 bài, đưa bài viết đẹp cho
cả lớp xem.


-Hs nêu số lỗi.
-Gv nhận xét chung.


-Vài em viết, mỗi em 1 từ.
(sổ sách, xơ mít, cửa sổ).


-1 em đọc bài SGK.



-2 em, mỗi em đọc thuộc lòng 1 khổ thơ.
-Cả lớp đọc thầm.


-HS tập viết (rong ruổi, rù rì, nối liền,
lặng thầm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>*.Bài tập:</b>


<b>-Bài tập 3a: GV nhắc lại yêu cầu đề bài.</b>
-Cho hs lên bảng điền vào chỗ trống.
-Cả lớp và GV nhận xét.


<b>*Cuûng cố – dặn dò:</b>


-Gv nhận xét tiết học, dặn về nhà viết
lại những chữ dễ sai và chuẩn bị bài sau.


-HS đọc đề bài.


-1 em lên bảng điền, cả lớp làm vào vở
bài tập (xanh, xanh, sót).


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 25 Bài daỵ: MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
<sub></sub>


<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>



-Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các
từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo u cầu BT2; viết
được đoạn văn ngắn về mơi trường theo u cầu BT3.


<i><b>-GD.BVMT.</b></i>
<b>II-.ĐDDH: Bảng phu..</b>


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Cho HS đặt câu có quan hệ từ và cho
biết từ đó nối từ nào trong câu ?


-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi</b>
tựa bảng.


<b>*.Bài tập 1:</b>


-Cho HS đọc đoạn văn.


-GV gợi ý : Khu bảo tồn đa dạng sinh
học được thể hiện trong đoạn văn.


-GVKL: Khu Bảo tồn đa dạng sinh học



-1 em đặt câu có quan hệ từ mà, thì hay
bằng.


-1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc chú thích.
-HS đọc lại trao đổi bạn bên cạnh trả lời:
+Động vật : 55 lồi có vú, hơn 300 lồi
chim, 40 lồi bị sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

là nơi lưu trữ được nhiều động vật và
thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát
Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì
rừng có động vật, có thảm thực vật rất
phong phú.


-Cả lớp và GV nhận xét


*.Bài tập 2: Cho HS đọc đề bài.
-Cho HS hoạt động nhóm.


-Cho HS phát biểu ý kiến.


-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét đánh giá chung.


<b>*Bài tập 3: Cho HS đọc đề bài.</b>
-GV giải thích yêu cầu bài tập.
-Cho HS nêu tên đề tài mình chọn.
-Cho HS viết bài.



-GV hướng dẫn giúp đỡ các em yếu.
-Cho HS đọc bài mình viết.


-Cả lớp và GV nhận xét cho điểm.
-Củng cố: -Dặn dị:


<i><b>-GD.BVMT: Các em phải có lịng u</b></i>
<i><b>q, ý thức BVMT, từ đó có hành vi</b></i>
<i><b>đúng đắn với môi trường xung quanh.</b></i>
-GV nhận xét tiết học và dặn hs đọc lại
nhiều lần bài học.


-HS đọc nội dung bài và làm bài.
-Thảo luận nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày.


+Hành động bảo vệ mơi trường: trồng
cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.


+Hành động phá hoại môi trường: phá
rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi,
đốt nương, săn bắn thú rừng, buôn bán
động vật hoang dã, đánh cá bằng điện.
-HS đọc đề bài.


-Vài em nêu tên đề tài mình chọn.
-HS tự viết 1 đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>KHOA HỌC</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 25 Bài dạy:<b> NHÔM.</b>



<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Nhận biết một số tính chất của nhơm. Nêu được một số ứng dụng của nhôm
trong sản xuất và đời sống.


-Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản của
chúng.


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


-Thơng tin và hình SGK. Một số thìa nhôm, nồi, thao ….Phiếu học tập.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.


H: Nêu một số đồ dùng làm bằng đồng
và cách bảo quản ?


-GV nhận xét cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài:</b>


-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên


bảng.


*Hoạt động 1 : Làm việc với các thông
tin tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được.


<i><b>*Mục tiêu</b></i> : HS kể được tên một số dụng
cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng
nhơm.


-Cho HS hoạt động nhóm.


-Các em trong nhóm kể tên các đồ dùng
bằng nhôm.


-GV kết luận: Nhôm được sử dụng rộng
rãi trong SX như chế tạo các dụng cụ
làm liếp, làm vỏ của nhiều loại đồ hộp,
làm khung cửa của một số bộ phận các
phương tiện giao thông như : tàu hoả,
ôtô, máy bay, tàu thuỷ.


<b>*Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật.</b>
<i><b>*Mục tiêu</b></i> : HS quan sát và phát hiện
một vài tính chất của nhơm.


-GV cho HS quan sát thìa, thao, ấm bằng


-HS trả lời.


-Đồ điện, dây điện, một số bộ phận của


ôtô. Phải lau chùi đánh bóng.


-Thảo luận nhóm


-Ấm, nịi, thao, cà mênh, thìa, mâm, …
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhôm được mang đến lớp và mô tả màu
sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo……….
-GV đến từng nhóm giúp đỡ.


-Cho HS trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét.


<b>*Hoạt động 3 : Làm việc với SGK .</b>
<i><b>*Mục tiêu</b></i> : Giúp HS nêu được nguồn
gốc và một số tính chất của nhơm. Cách
bảo quản một số đồ dùng bằng nhơm
hoặc hợp kim của nhơm.


-Cho HS hồn thành nguồn gốc và tính
chất của nhơm và phiếu học tập.


-Cho HS trình bày bài làm của mình.
<b>-GV kết luận : Nhơm là kim loại. Khi sử</b>
dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc
hợp kim của nhôm, cần lưu ý không nên
đựng những thức ăn có vị chua lâu, vì
nhơm dễ bị axit ăn mịn.



-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>


-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
thực hiện những điều đã học cho một số
đồ dùng trong nhà. chuẩn bị bài sau.


+Có màu trắng bạc, có ánh kim, khơng
cứng bằng sắt và đồng, thường nhẹ.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.


-HS ghi vào phiếu học tập của mình
nguồn gốc và tính chất của nhôm.


-Nhiều em trình bày kết quả.
+Nguồn gốc : Có ở quặng nhơm.


+Tính chất : Màu trắng bạc có ánh kim,
có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhơm
nhẹ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>KĨ THUẬT</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 13 Bài dạy:<b> CẮT, KHÂU THÊU TỰ CHỌN (T2).</b>
<sub></sub>


<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU:</b>


-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thục hành làm được một số sản phẩm
u thích.



-Thêu trang trí trên vải.


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Vải và dụng cụ thêu.</b>
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV kiểm tra dụng cụ học tập và sản
phẩm do HS cắt ở tiết trước.


-GV nhận xét chung.
<b>B.Dạy bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>


-GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng.
-GV hướng dẫn HS vẽ mẫu thêu SGK
lên vải hoặc các em vẽ lên vải để thêu
theo ý thích của mình.


-Cho các em thực hành thêu trang trí lên
vải.


-Gợi ý cho các em ứng dụng các mũi
thêu học ở lớp 4 và các mũi thêu vừa
học để thêu.


-Trong quá trình HS thực hành, GV quan


sát, uốn nắn chỉ dẫn thêm cho những HS
làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
-GV đưa một vài sản phẩm HS làm xong
cho cả lớp xem mà học tập theo.


*Củng cố – dặn dò :


-Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-GV nhận xét tinh thần thái độ học tập
và kết quả thực hành của HS. Về nhà
thêu cho hoàn chỉnh, thẳng, đều, đẹp, để
tiết sau chúng ta khâu thành túi xách tay.


-HS mang dụng cụ và sản phẩm để trên
bàn.


-HS thực hành vẽ mẫu thêu lên vải cho
cân đối với mảnh vải.


-HS thực hành thêu trang trí lên vải theo
nhóm.


-Các em có thể hỏi thêm ở bạn học hỏi
GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Ngày dạy: Thứ tư 16/11/2011


<b>TOÁN</b>




<i><b>Tiết</b></i>: 63 Bài dạy: <b> Chia một số thập phân </b>
<i> </i> <b>cho một số tự nhiên</b>
<sub></sub>


<b>A-.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


-Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng
trong thực hành tính.


<b>B-.CHUẨN BỊ:</b>


GV ghi sẵn ví dụ 1 và sơ đồ trên bảng, SGK tr 63
<b>C-.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>1-.KTBC :</b>


<i>?. Gọi 3 HS, mỗi em nêu một cách thực hiện</i>
phép tính: cộng, trừ, nhân số thập phân.
-GV nhận xét.


<b>2-.BM :</b>


-Hướng dẫn HS thực hiện:


a). Ví dụ 1: Cho HS đọc tìm hiểu đề rồi nêu
cách giải để đi đến phép chia.



-GV ghi: 8,4 : 4 = ? (m)


<i>?.Ta chưa biết chia với số thập phân nên</i>
<i>trước tiên ta có thể đổi sang dm cho dễ thực</i>
<i>hiện. 8,4m bằng bao nhiêu dm?</i>


<i> -Bây giờ ta lấy 84 để chia cho 4. Gọi 1 HS</i>
lên thực hiện


<i> -Thông thường ta đặt phép chia như sau:</i>
<i> *. 8,4 4</i>


04 2,1
0
<i> .8 chia 4 được 2, viết 2 </i>


<i> 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.</i>
<i> .Trước khi hạ chữ số thập phân đầu tiên,</i>
<i>ta đánh dấu phấy vào bên phải chữ số 2 ở</i>
<i>thương vừa tìm được.</i>


<i> .Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1;</i>


<i> 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.</i>


*. HS nêu quy tắc từng phép tính.


*. 8,4m = 84dm
<i>*. 84 4</i>
04 21



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GIÁO VIÊN HỌC SINH
b). Ví duï 2: 72,58 : 19 = ?


-Yêu cầu 1 HS lên thực hiện ở bảng, cả lớp
làm ở nháp, rồi nhận xét.


Có thể cho vài HS lập laïi.


<b>3-.Thực hành: Cho HS đọc tìm hiểu đề</b>
rồi tự làm và chữa bài.


<b>*.Bài 1: Đặt tính rồi tính.</b>


<b>*.Bài 2: Tìm X</b>


Yêu cầu cho HS thử lại
<b>4-.Củng cố: </b>


<i>?.Nêu quy tắc chia một số thâph phân cho</i>
<i>số tự nhiên.</i>


<b>5-.Nhận xét – Dặn dò:</b>


Nhận xét –Tổng kết lớp.


b). 72,58 19
155 3,82
038



00


<i>*.Muốn chia một số thập phân cho số tự</i>
<i><b>nhiên</b></i>


<i><b> -Ta chia phần nguyên của số bị chia cho</b></i>
<i><b>soá chia.</b></i>


<i><b> -Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã</b></i>
<i><b>tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở</b></i>
<i><b>phần thập phân của số bị chia để tiếp tục</b></i>
<i><b>thực hiện phép chia.</b></i>


<i><b> -Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần</b></i>
<i><b>thập phân của số bị chia.</b></i>


<b>*.Baøi 1: </b>


a). 5,28 4 b). 95,2 68
12 1,32 27 2 1,4
08 00
0


c). 0,36 9 d). 75,52 32
36 0,04 11 5 2,36
0 1 92
00
<b>*.Baøi 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tiết</b></i>: 26 Bài dạy:<b> TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN .</b>





<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Đocï rành mạch lưu lốt, biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết ngắt nghỉ hơi đúng
chỗ.


-Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn
bản khoa học.


-Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khơi
phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.


<i><b>-GD.BVMT.</b></i>


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa (SGK).
-Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIAÙO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Cho HS đọc bài và trả lời.


H: Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu
chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn


nhỏ thắc mắc thế nào ?


H: Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn
thấy và nghe thấy những gì ?.


-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.


<b>2/.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài:</b>


<b>a/.Luyện đọc:</b>


-Cho HS đọc lần lượt toàn bài.
-Cho HS quan sát tranh SGK.


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
-Lần 1: Cho HS rút từ (câu) kho ùrồi đọc.
-Lần 2: Rút từ mới (chú giải)


-GV uốn nắn sửa chữa cách đọc.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Cho HS đọc cả bài.


-GV đọc mẫu tồn bài.
<b>b/.Tìm hiểu bài:</b>



-2, 3 em đọc bài.


-2 ngày nay đâu có đoàn khách tham
quan nào.


-Hơn chục cây to đã chặt thành từng
khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng
xe chở gỗ ăn trộm được vào buổi tối.


-2 em đọc nối tiếp nhau toàn bài.
-HS quan sát tranh SGK.


-Mỗi tốp 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
-HS nêu nghĩa từ.


-HS luyện đọc theo cặp.
-1, 2 em đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GIÁO VIÊN HỌC SINH
H: Nêu nguyên nhân và hậu quả của


việc phá rừng ngập mặn ?


H: Vì sao các tỉnh ven biển có phong
trào trồng rừng ngập mặn. ?


H: Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có
phong trào trồng rừng ngập mặn ? ?
H: Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi
được phục hồi ?



-Cho hs nêu ý nghóa của bài.
-Gv ghi bảng.


<b>c/.HD HS đọc diễn cảm.</b>
-Cho HS đọc nối tiếp bài văn.
-GV đọc diễn cảm đoạn 3.


-Hướng dẫn HS luyện đọc và đọc diễn
cảm đoạn 3.


<b>3/.C ủ n g c ố -d ặ n doø :</b>


-Cho hs nêu lại ý nghóa bài văn


<i><b>-GD.BVMT: Rừng ngập mặn có tác</b></i>
<i><b>dụng bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu</b></i>
<i><b>nhập cho người dân nhờ hải sản. Từ đó</b></i>
<i><b>ta khơng nên phá rừng, nếu phá rừng sẽ</b></i>
<i><b>gây hậu quả rất nghiêm trọng.</b></i>


-Nhận xét tiết học, dặn về xem lại bài và
chuẩn bị bài sau.


-Do chiến tranh các q trình quai đê lấn
biển, làm đầm nuôi tôm, làm mất đi một
phần rừng ngập mặn. Lá chắn bảo vệ đê
khơng cịn, đê điều dễ bị xói lỡ, bị vỡ
khi có gió bão sóng lớn.



-Làm tốt công tác thông tin tuyên
truyền, để mọi ngwoif dân hiểu rõ tác
dụng của rừng ngập mặn đối với việc
bảo vệ đê điều.


-Minh Haûi, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc
Trăng, Hà Tónh, Nghệ An, Thái Bình,
Hải Phòng, Quảnh Ninh……..


-Phát sinh tác dụng bảo vệ vững chắc đê
biển, tăng thu nhập cho người dân. Nhờ
lượng hải sản tăng nhiều, các loài chim
nước trở nên phong phú.


-HS nêu ý nghĩa bài văn.
-3 em đọc nối tiếp bài văn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.


-HS nêu lại nội dung chính của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Tiết</b></i>: 13 Bài dạy:

<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHÚNG KIẾN </b>


<b> HOẶC THAM GIA.</b>




<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm, bảo vệ môi trường của
bản thân hoặc những người xung quanh.



<i><b>-GD.BVMT.</b></i>


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-HS kể lại câu chuyện đã được nghe
hoặc đọc về bảo vệ môi trường.


-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi</b>
tựa.


-Cho HS đọc 2 đề bài SGK.


-GV nêu yêu cầu của đề bài, hướng dẫn
HS phân tích đề.


-GV gạch dưới những từ cần chú ý. (của
em hoặc những người xung quanh. Một
việc làm tốt hoặc một hành động dũng
cảm).


-Cho HS đọc phần gợi ý 1 và 2.



-Cho HS neâu tên chuyện các em chọn
kể.


-Cho HS chuẩn bị dàn ý.


-Cho HS dựa vào dàn ý kể theo cặp và
nêu ý nghĩa câu chuyện.


-GV theo dõi hướng dẫn giúp đỡ các
nhóm.


-Cho HS đại diện nhóm kể trước lớp.
-GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng
dẫn, uốn nắn.


-Cả lớp và GV nhận xét, HS có thể đặt
câu hỏi cho các bạn trả lời.


-Chọn HS kể chuyện hay phù hợp đề tài.
<b>*Củng cố – dặn dị:</b>


<i><b>-GD.BVMT: Qua bài học các em biết</b></i>


-2 em kể lại câu chuyện đã được nghe
hoặc được đọc về bảo vệ môi trường.


-1 em đọc yêu cầu đề bài.


-Vài em đọc gợi ý SGK.


-Vài em nêu.


-HS viết nhanh dàn ý vào nháp.
-HS kể theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GIÁO VIÊN HỌC SINH
<i><b>giữ môi trường xung quanh ta sạch đẹp,</b></i>


<i><b>cụ thể là giữ gìn trường lớp sạch sẽ.</b></i>
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS
về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân nghe và tìm hiểu trước
câu chuyện tiết sau.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 13 Bài dạy:<b> CÔNG NGHIỆP (TT)</b>



<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Nêu được tình hình phân bố của một số ngành cơng nghiệp.


-Sử dụng lược đồ, bản đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
-Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng.


-KG :Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh. Giải thích vì sao các ngành cơng nghiệp dệt, may, thực phẩm tập trung
nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển



<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Hình SGK. Bản đồ VN.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>


<b>H: Kể tên một số ngành công nghiệp</b>
của nước ta và sản phẩm của một số
ngành đó ?


-Cho HS nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài:</b>


- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.


<b>1/.Phân bố các ngành công nghiệp :</b>
-Cho HS chỉ vào bản đồ nơi cơng bố các


-HS trả lời câu hỏi.


-Khai thác khốn sản, điện, cơ khí, dệt,


may mặc, chế biến lương thực, thực
phẩm, hải thuỷ sản. Than, dầu mỏ, gang,
thép, các loại quần áo, gạo, dường, thịt,
cá, đồ dùng gia đình…………..


-Vài em đọc phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ngành công nghiệp


<b>-GV kết luận : Công nghiệp phân bố tập</b>
trung chủ yếu ở đồng bằng vùng ven
biển.


H : Khai thác khoáng sản tập trung ở
đâu?


<b>-Hoạt động nhóm.</b>


+Điện (nhiệt điện) nơi phân bố.
+Điện (thuỷ điện) nơi phân bố.
+Khai thác khoáng sản, nơi phân bố.
+Cơ khí, dệt may, thực phẩm, phân bố.
-Cả lớp và GV nhận xét.


<b>2/.Các trung tâm công nghiệp lớn của</b>
<b>nước ta :</b>


-Dựa vào hình 3 SGK cho biết nước ta có
những trung tâm cơng nghiệp lớn nào?
-Dựa vào hình 4 SGK nêu những điều


kiện để thành phố HCM trở thành trung
tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ?
<b>-GV kết luận : Các trung tâm cơng</b>
nghiệp lớn: TP-HCM, Hải Phịng, Việt
Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà
Rịa-Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ
Dầu Một.


-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dị :</b>


-Cho HS nêu nội dung bài SGK.


<b>-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem</b>
lại bài và ghi nhớ phần nội dung bài học,
chuẩn bị bài sau.


-Than (Quaûng Ninh), apatit (Lào Cai),
Dầu khí (Lục địa phía Nam VN).


-Điện : Nhiệt điện (Phả Lại, Bà
Rịa-Vũng Tàu). Thủy điện (Hồ Bình),
Y-a-li (Trị An)


-Các ngành công nghiệp khác phân bố
chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven
biển.


-Thảo luận nhóm đôi.



-Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất
nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh.


+Ở gần nơi có than, dầu khí.
+Ở nơi có nhiều thác ghềnh.
+Ở nơi có khống sản.


+Ở nơi có nhiều lao động, ngun liệu
người mua hàng.


-Vài em nêu nội dung bài.


<i>Ngày soạn</i>:………


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 25 Bài dạy: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ NGOẠI HÌNH) .
<sub></sub>


<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính
cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn BT1.


-Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp BT2.
<b>II-.ĐDDH: Bảng phụ làm bài tập .</b>


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh.
(Quan sát một người mà em thường
gặp).


-GV nhận xét cho điểm một số em.
<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi</b>
tựa bảng.


<b>*Nhận xét:</b>


<b>-Bài1: Cho HS đọc nối tiếp đề bài.</b>


-Cho nửa lớp làm bài 1a, nửa lớp làm
bài 1b. Rồi trình bày trước lớp.


-Cả lớp và GV nhận xét.


a/. H: Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại
hình của bà ?


H: Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở
từng câu ?


H: Các chi tiết đó quan hệ với nhau như


thế nào ?


H: Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về
ngoại hình của bà ? Các đặc điểm đó
quan hệ với nhau như thế nào ? Chúng
cho biết điều gì về tính tình của bà ?


-HS để bài chuẩn bị lên bàn.


-HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài 1.
-HS trao đổi theo cặp.


-HS trình bày trước lớp.


-Tả mái tốc của người bà qua con mắt
nhìn của đứa cháu là một cậu bé (3 câu).
+Câu 1:Mở đoạn, giới thiệu bà ngồi
cạnh cháu chải đầu.


+Câu 2: Tả khái quát mái tóc của bà với
các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b/. Đoạn văn tả những đặc điểm nào về
ngoại hình của bạn Thắng ?


H: Những đặc điểm ấy cho biết điều gì
về tính tình của Thắng ?


-Cả lớp nhận xét, GV kết luận.
<b>-Bài 2.</b>



-HS đọc đề bài


-Cho HS xem lại bài đã chuẩn bị ở nhà.
-Cho HS đọc bài quan sát của mình.
-Cả lớp và GV nhận xét.


-GV cho HS xem dàn ý về bài văn tả
người ở bảng phụ.


-GV nhắc nhở chú ý tả đặc điểm ngoại
hình và bộc lộ tính cách nhân vật.


-Cho HS đọc dàn ý.
-Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>


-GV nhận xét tiết học, dặn về nhà hoàn
chỉnh dàn ý, chuẩn bị viết một đoạn văn
dựa theo dàn ý đã lập ở tiết sau.


Goàm 7 caâu:


+Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng.
+Câu 2: Tả chiều cao của em Thắng.
+Câu 3: Tả nước da của Thắng.
+Câu 4: Tả thân hình của Thắng.
+Câu 5:Tả cặp mắt to và sáng.
+Câu 6: Tả cái miệng tươi hay cười.
+Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh.


-Những đặc điểm quan hệ chặt chẽ với
nhau, làm hiện rõ vẻ ngoài của Thắng
mà cả tính tình thơng minh bươbgs bỉnh
gan dạ, 1 đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội
giỏi có sức khoẻ dẻo dai.


-HS đọc đề bài.
-HS xem lại


-1 em đọc bài quan sát được.


-HS tự lập dàn ý dựa theo kết quả quan
sát được và dàn ý ở bảng.


-Vài em đọc dàn ý của mình.


<b> TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<sub></sub>
<b>A-.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
<b>B-.CHUẨN BỊ:</b>


<b>C-.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>


GIÁO VIÊN HOÏC SINH


<b>1-.KTBC :</b>



<i>?.Nêu quy tắc chia một số thâph phân cho số</i>
<i>tự nhiên.</i>


-GV nhận xét.


<b>2-.BM : -Thực hành: </b>


<b> *.Bài 1: Cho HS đọc tìm hiểu đề rồi tự</b>
làm và chữa bài.


<b>*.Bài 3: Cho HS đọc tìm hiểu đề rồi tự làm</b>
và chữa bài.


- GV gợi ý để HS biết viết thêm chữ số 0
vào bên phải số dư rồi chia tiếp.


<b>3-.Củng cố: </b>


<i>?.Muốn chia một số thập phân cho một số</i>
<i>tự nhiên ta phải làm sao?</i>


<b>4-.Nhận xét – Dặn dò:</b>


Nhận xét –Tổng kết lớp.


<i>*. HS nêu quy tắc.</i>


<b>*.Bài 1: </b>


a). 67,2 7 b). 3,44 4


42 9,6 3 4 0,86
0 24


0
c). 42,7 7 d). 46,827 9
07 6,1 1 8 5,203
0 027
0
a) 26,5 25


150 1,0 6
00


b). 12,24 20
12 2 0,612
0 24


040
00


<i>*. Muốn chia một số thập phân cho số tự</i>
<i>nhiên</i>


<i> -Ta chia phần nguyên của số bị chia cho số</i>
<i>chia.</i>


<i> -Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm</i>
<i>được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần</i>
<i>thập phân của số bị chia để tiếp tục thực</i>
<i>hiện phép chia.</i>



<i> -Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập</i>
<i>phân của số bị chia. </i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>


<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1.


-Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp BT2; bước đầu nhận biết được tác dụng
của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn BT3.


-KG : Nêu được tác dụng của quan hệ từ BT3.
<i><b>-GD.BVMT.</b></i>


<b>II-.ĐDDH: -Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.</b>
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Cho HS đọc đoạn văn về bảo vệ mơi
trường ở tiết trước.


-GV nhận xét – cho điểm..
<b>B.Dạy bài mới:</b>



<b>1/.Giới thiệu bài: GV gtb ghi tựa bảng.</b>
<b>*.Bài tập 1:</b>


-Cho HS đọc đoạn văn.


-Cho HS tìm quan hệ từ trong câu. Gọi 1
em lên bảng gạch dưới từ cần tìm.


-Cả lớp và GV nhận xét
*.Bài tập 2:


-Cho HS đọc đề bài và câu a, b.


-GV hướng dẫn thêm: Mỗi đoạn văn
gồm 2 câu, các em chuyển thành 1 câu
có dùng cặp quan hệ từ thích hợp (vì,
nên;chẳng những..mà cịn) để nối chúng.
-Cả lớp nhận xét, GV kết luận.


*.Bài taäp 3:


-Cho HS đọc nội dung bài tập.
<i>?.Hai đoạn văn có gì khác nhau?</i>


<i>?.Đoạn nào hay hơn? Vì sao?</i>


-GV kết luận: Cần sử dụng quan hệ từ
cho đúng lúc, đúng chỗ, nếu khơng sẽ có
tác dụng ngược.



<i><b>-GD.VSMT: Qua bài này các em thấy</b></i>
<i><b>tất cả đều tả cảnh thiên nhiên đẹp đẽ,</b></i>


-Vài em đọc đoạn văn của mình.


-1 em đọc đề bài.
-HS nêu:


a).Nhờ … mà.


b).Khơng những … mà cịn
-HS đọc đề bài a; b.
-HS làm việc theo cặp.
-HS phát biểu.


a).Maáy năm qua, vì chúng ta …… thấy rõ
bảo vệ đê điều, nên ……


b).Chẳng những ở ven biển các tỉnh ……
mà rừng ngập mặn ……


-2 em nối tiếp nhau đọc bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GIÁO VIÊN HỌC SINH
<i><b>tạo cho chúng ta một không khí mát mẽ</b></i>


<i><b>trong lành và các em phải có ý thức tạo</b></i>
<i><b>xung quanh ta một mơi trường mát mẻ</b></i>
<i><b>như thế nhé.</b></i>



-GV nhận xét tiết học, xem lại từ loại,
cách viết hoa danh từ riêng và đại từ
xưng hô để tiết sau học tốt.


<b>KHOA HỌC</b>
<i><b>Tiết</b></i>: 26 Bài dạy:<b> ĐÁ VƠI.</b>



<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Nêu được một số tính chất của đá vơi và cơng dụng của đá vôi.
-Quan sát nhận biết đá vôi.


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
-Thông tin và hình SGK.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
-Cho HS trả lời câu hỏi.


H: Nêu một số đồ dùng làm bằng nhơm
và màu sắc và tính chất của chúng ?
-GV nhận xét cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và</b>


ghi tựa bài lên bảng.


*Hoạt động 1 : Làm việc với các thông
tin tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được.


<i><b>*Mục tiêu :</b></i> HS kể được tên một số vùng
núi đá vôi cùng hang động của chúng và
nêu được ích lợi của đá vơi.


-Cho HS hoạt động nhóm.


H : Kể tên một số núi đá vôi mà các em
biết ?


-Cho các nhóm trình bày.


<b>-GV kết luận : Nước ta có nhiều vùng</b>


-HS trả lời.


-Ấm, nồi, thao, cà mênh, thìa, mâm, ….
Màu trắng bạc, có ánh kim, khơng cứng
bằng sắt và đồng, thường nhẹ.


-Thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

núi đá vôi với những hang động nổi
tiếng như : Hương Tích (Hà Tây), Bích
Động (Ninh Bình), Phong Nha (Quảng
Bình) và các hang động khác ở Vịnh Hạ


Long (Quảng Ninh), Ngũ Hành Sơn (Đà
Nẳng), Hà Tiên (Kiên Giang). Có nhiều
loại đá vơi được dùng vào những việc
khác như : Lát đường, xây nhà, nung vôi,
SX xi măng, tạc tượng, phấn viết.


<b>*Hoạt động 2 : Làm việc với mẫu vật</b>
hoặc quan sát hình.


<i><b>*Mục tiêu</b></i> : HS quan sát hình để phát
hiện ra tính chất của đá vơi.


-Cho HS quan sát hình 4, 5 SGK.
-Cho HS thảo luận nhóm.


-Cho các nhóm trình bày kết quả.


1/.Cọ xát một hịn đá vơi và một hịn đá
cuội.


2/.Nhỏ vài giọt giấm chua lên một hịn
đá vơi và một hịn đá cuội.


<b>-GV kết luận : Đá vôi không cứng lắm,</b>
dưới tác dụng của a-xít thì đá vơi bị sủi
bọt.


H : Làm thế nào để biết một hịn đá có
phải là đá vơi hay khơng ?



H : Đá vơi có thể dùng để làm gì ?
Cả lớp và GV nhận xét.


-GV kết luận : Bạn cần biết SGK.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>


-GV nhận xét tiết học và dặn dò về nhà
thực hiện những điều đã học ø. chuẩn bị
bài sau.


-HS quan saùt hình 4, 5 SGK.
-Thảo luận nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả.


1/.Trên mặt đá vơi chỗ cọ xát bị mài
mịn.


+Trên mặt đá cuội chỗ cọ xát có màu
trắng do đá vơi vụn ra dính vào. Vậy đá
vơi mềm hơn đá cuội.


2/.Trên đá vơi bị sủi bọt và có khí bay
lên, hịn đá cuội khơng phản ứng, giấm
bị chảy đi.. Vậy đá vôi tác dụng với
giấm tạo thành 1 chất khác và khí
các-bơ-níc sủi lên.


-Cọ xát đá vôi, đá cuội vào nhau, nhỏ
giấm vào.



-Để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản
xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết…
-Vài em nêu lại.


<i>Ngày soạn</i>:………


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> TẬP LÀM VĂN</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 26 Bài daỵ: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình)
<sub></sub>


<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào
dàn ý và kết quả quan sát đã có.


<b>II-.ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn gợi ý bài tập 1.</b>
Bài dàn ý tả một người thường gặp.
<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Cho HS đọc dàn ý bài văn tả người mà
em thường gặp.


-GV nhận xét – cho điểm..
<b>B.Dạy bài mới:</b>



<b>1/.Giới thiệu bài: GV gtb ghi tựa bảng.</b>
-Cho HS đọc nối tiếp nhau đề bài và đọc
4 gợi ý trong SGK.


-Cho HS đọc dàn ý tả người đã chuẩn bị.
-Cho HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ.
-GV nhắc nhở: Viết đoạn văn tả một số
nét tiêu biểu về ngoại hình nhận vật,
hay viết một đoạn văn tả riêng một số
nét ngoại hình tiêu biểu (Tả đơi mắt,
mái tóc hay dáng người).


-Cho HS tự viết đoạn văn.


-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét


-GV chấm điểm những đoạn văn hay.
<b>*Củng cố – dặn dò :</b>


-GV nhận xét tiết học, dặn những em
viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại
cho đạt. cả lớp chuẩn bị cho tiết TLV
“Luyện tập làm biên bản cuộc họp”.


-Vài em đọc dàn ý bài văn của mình.


-HS nối tiếp nhau đọc bài và 4 gợi ý
SGK.



-2 em đọc.
-2 em đọc lại.


-HS viết đoạn văn.


-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.


<b>TOÁN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<sub></sub>
<b>A-.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… và vận dụng để giải bài tốn có
lời văn.


<b>B-.CHUẨN BỊ:</b>


<b>C-.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH


<b>1-.KTBC :</b>


<i>?.Muốn chia một số thập phân cho một số tự</i>
<i>nhiên ta phải làm sao?</i>


-GV nhận xét.


<b>2-.BM :</b>



-Hướng dẫn HS thực hiện:
a).Ví dụ 1 : HS tự thực hiện.
213,8 : 10 = ?
-GV gợi ý cho HS nhận xét.
b).Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?


Tương tự ví dụ 1.


<i>?.Em nào có thể nêu được cách chia một số</i>
<i>thập phân cho 10, 100, 1000,…?</i>


<b>3-.Thực hành: Cho HS đọc tìm hiểu đề rồi</b>
tự làm và chữa bài.


*.Bài 1: Tính nhẩm.


*.Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả.
<i>?.Các em hãy cho cơ biết khi cho cho 10;</i>
<i>100; 1000 thì sẽ bằng số đó nhân với số</i>
<i>nào?</i>


<b>*.Bài 3: Giải tốn</b>


<b>4-.Củng cố: </b>


<i>?.Muốn chia một số thập phân cho 10, 100,</i>
<i>1000,… ta phải làm sao?</i>


<i> -Ta chia phần nguyên của số bị chia cho số</i>


<i>chia.</i>


<i> -Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm</i>
<i>được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần</i>
<i>thập phân của số bị chia để tiếp tục thực</i>
<i>hiện phép chia.</i>


<i> -Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập</i>
<i>phân của số bị chia. </i>


a).HS sắp rồi thực hiện phép chia
213,8 :10 = 21,38


*.Chuyển dấu phẩy sang trái 1 chữ số ta
<i>được kết quả.</i>


*. Chuyển dấu phẩy sang trái 2 chữ số ta
<i>được kết quả.</i>


<i><b>*.Muốn chia một số thập phân cho 10, 100,</b></i>
<i><b>1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số</b></i>
<i><b>đó lần lượt sang trái 1, 2, 3,… chữ số.</b></i>


<b>*.Bài 1: HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét.</b>
*.Bài 2:


<i>*.Nhân với 0,1; 0,01; 0,001;…</i>


-Cho HS tính và so sánh kết quả bài a và b.
<b>*.Bài 3: Bài giải </b>



Số gạo đã lấy ra là:


537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:


537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GIÁO VIÊN HỌC SINH
<b>5-.Nhận xét – Dặn dò:</b>


Nhận xét –Tổng kết lớp.


<b>LỊCH SỬ</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 13 Baøi dạy : THÀ HI SINH TẤT CẢ,


<b> CHỨ NHẤT ĐỊNH KHƠNG CHỊU MẤT NƯỚC.</b>





<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Ảnh SGK.</b>


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-Gọi HS trả lời câu hỏi.</b>


H: Vì sao nói: Ngay sau CM tháng 8,
nước ta ở trong tình thế “Nghìn cân treo
sợi tốc” ?


-Cho HS đọc nội dung bài.
-GV nhận xét – cho điểm.
<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b>1/.Giới thiệu bài:GV giói thiệu bài ghi</b>
tựa bài lên bảng.


Cho HS thảo luận bài SGK.


-GV hướng dẫn : Sau khi CM tháng 8
thành công nước ta giành được độc lập,
nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược
nước ta. Ngày 18-12-1946 Pháp gởi tối
hậu thư đe doạ Chính phủ ta phải giải
tán lực lượng tự vệ. Rạng sáng
19-12-1946 ta quyết định toàn quốc kháng
chiến. Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt
tại TĐ Hà Nội và các thành phố khác
trên toàn quốc.


H: Câu nào trong lời kêu gọi của Bác
Hồ thể hiện tinh thần quyết tâm chiến



-2 em trả lời.


-Đất nước gặp mn vàn khó khăn. Nạn
đói 1945 làm hơn 2 triệu người chết, hơn
90% người mù chữ.


-HS đọc nội dung bài.


-HS đọc thầm bài SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân
dân ta ?


-Cho HS hoạt động nhóm.


H: Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết
sinh của quân và dân thủ đô Hà Nội thể
hiện như thế nào ?


H: Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh
thần kháng ra sao ?


H: Tại sao quân và dân ta có tinh thần
quyết tâm như vậy ?


-Cho các nhóm trình bày kết quả.


-GV kết luận : Để bảo vệ nền độc lập
dân tộc, nhân dân ta không còn con
đường nào khác là buộc phải cầm súng


đứng lên.


-Cho HS xem tư liệu SGK.
<b>*Củng cố – dặn doø :</b>


-GV cho HS đọc phần bài học.


- GV nhận xét tiết học và dặn HS về
xem lại bài, sưu tầm tư liệu về những
ngày toàn quốc kháng chiến, chuẩn bị
bài sau.


<i><b>nước, nhất định không chịu làm nô lệ”</b></i>
thể hiện tinh thần đó.


-HS thảo luận nhóm.


-Đồng bào đã khiêng bàn ghế, tủ, cửa
….ra đường phố làm chướng ngại vật cản
bước quân địch.


-Ở Huế sáng 20-12-1946 quân và dân
vùng lên nổ súng vào các vị trí địch phía
Nam bờ sông Hương, đánh 50 ngày đêm,
diệt 200 tên.


+Ở Đà Nẳng nhân dân đào công sự xây
dựng tuyến chiến hào nhiều tầng giam
chân địch trong một thời gian dài.



-Vì quân và dân ta “Thà hi sinh tất cả,
chứ không chịu mất nước”.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×