Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an L5 tuan 291112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.42 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KẾ HOẠCH BÀI HỌC


<b>Học kì 2 </b>



<b>(Tuần 29 đến 35)</b>


<i>Năm học: 2010 – 2011</i>







<b>TUẦN 29</b>


<i> </i> <i>Ngày soạn:………</i>


<i>Ngày dạy: Thứ hai 26 / 03 / 2012 </i>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<i><b>Tiết: 29 </b></i><b>Bài dạy</b>:

<b> </b>

<b>EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC </b>


<b>(T2) </b>




<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


<b>-</b>Có thái độ tơn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta
-K,G : Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt nam
hoặc ở địa phương.


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Tranh ảnh, báo, ……HS sưu tầm được mang đến..


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH




<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>H : Nước ta có quan hệ như thế nào với</b>
<b>Liên Hợp Quốc ?</b>


-Cho HS nêu ghi nhớ .
-GV nhận xét chung.


-Là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
-1 em nêu nội dung bài.


ĐỖ THỊ CÚC


GV. Trường Tiểu Học “B” Phú Lâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>:


-GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng.
<b>*Hoạt động 1 : Chơi trị chơi phóng viên.</b>
<b>*Mục tiêu : HS biết tên một bài cơ quan</b>
của Liên Hợp Quốc ở Việt nam, biết một
vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp
Quốc ở Việt Nam và ở địa phương em.
-Cho HS đóng vai phóng viên đưa ra một
số câu hỏi để hỏi các bạn.


H : Liên Hợp Quốc được thành lập khi


nào ? Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng ở
đâu? VN đã trở thành thành viên của
Liên Hợp Quốc khi nào ? Bạn hãy kể
một số việc làm của Liên Hợp Quốc
mang lại lợi ích cho trẻ em.


-GV nhận xét, khen các em trả lời đúng ,
hay.


<b>*Hoạt động 2 : Triển lãm nhỏ.</b>
<b>*Mục tiêu : Củng cố bài.</b>


-GV hướng dẫn các nhóm HS trưng bày
tranh, ảnh, bài báo …….về Liên Hợp Quốc đã
sưu tầm dược.


-GV khen các nhóm đã sưu tầm được nhiều
tư liệu hay.


-Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b>*Củng cố – dặn dò </b>


-GV nhận xét tiết học và dặn dị HS về
tìm hiểu về các cơ quan Liên Hợp Quốc.


-

HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên.



-Ngày 24 – 10 – 1945.


-Trụ sỏ đặt ở Niu-I-ooc. Ngày 22 – 9 –
1977 VN gia nhập Liên Hợp Quốc và là
thành viên thứ 149. Vì hồ bình, cơng
bằng và tiến bộ xã hội.


-Cả lớp nhận xét bạn.


-Cả lớp cùng xem, nghe giới thiệu và
trao đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tieát</b></i>: 57 <b>Bài dạy</b>:

<b> </b>

<b>MỘT VỤ ĐẮM TÀU .</b>






<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành
mạch lưu loát.


-Biết đọc diễn cảm bài văn.


2-.Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ơ và Giu-li-et-ta, đức hi sinh cao
thượng của Ma-ri-ô.


<i><b>-KNS: Kĩ năng tự nhận thức.</b></i>
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>



-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa (SGK).
-Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc.


-Tranh chủ điểm.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV nhận xét chung lớp.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>:GV giới thiệu tranh
chủ điểm và bài ghi tựa bài lên bảng.


<b>2/.H. dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>


<b>a/.Luyện đọc:</b>


-Cho HS đọc lần lượt tồn bài.


-GV viết bảng : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô,
Giu-li-ét-ta.


-GV đọc các từ khó vừa viết.



-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
-Lần 1: Cho HS rút từ (câu) kho ùrồi đọc.
-Lần 2: Rút từ mới (chú giải)


-GV uốn nắn sửa chữa cách đọc.
-Cho HS đọc theo cặp, cả bài.
-GV đọc mẫu tồn bài.


<b>b/.Tìm hiểu bài</b>:


-HS quan sát tranh chủ điểm và tranh
SGK.


-2 em nối tiếp nhau đọc bài văn.
-HS đọc các từ khó viết


-Mỗi tốp 3 em nối tiếp nhau đọc bài.
-HS nêu nghĩa từ chú giải.


-HS đọc theo cặp, 1,2 em đọc cả bài.
-HS lắng nghe để tìm hiểu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

H: Nêu hồn cảnh và mục đích chuyến
đi của Ma-ri-ơ và Giu –li-ét-ta ?


-GV nói thêm : Đây là 2 bạn nhỏ người
I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh
về I-ta-li-a.



H : Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như
thế nào khi bạn bị thương ?


H : Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ?


H : Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi
những người trên xuồng muốn nhận đứa
bé nhỏ hơn là cậu ?


H : Quyết định nhường bạn xuống xuồng
cứu nạn của Ma-ri-ơ nói len điều gì về
cậu ?


H : Hẫy nêu cảm nghó của em về hai
nhân vật chính trong truyện.


-Cho hs nêu ý nghóa của bài.
-Gv ghi baûng.


<b>c/.HD HS đọc diễn cảm</b>.


-Cho HS đọc diễn cảm toàn bài.
-GV đọc mẫu đoạn cuối.


-Cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn cuối.


họ hàng.


_Giu-li-ét-ta : đang trên đường về nhà


gặp bố mẹ.


-Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới xơ cậu
ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại,
quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán
bạn, dịu đàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái
tóc băng vết thương cho bạn.


-Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá
thủng thân tàu, nước phun vào khoang
con tàu chìm dần giữ biển khơi. Ma-ri-ô
và Giu-li-ét-ta 2 tay ôm chặt cột buồm,
khiếp sợ nhìn mặt biển.


-Một ý nghĩa vụt đến Ma-ri-ơ quyết định
nhường chỗ cho bạn, cậu hét to :
Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn cịn bố mẹ …nói rồi
ơm ngang lưng bạn thả xuống nước.
-Ma-ri-ơ có tâm hồn cao thượng, nhường
sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
-Ma-ri-ơ là một bạn trai rất kín đáo, cao
thượng, đã nhường sự sống của mình cho
bạn.


+Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng,
giàu tình cảm, hoảng hốt lo lắng khi thấy
bạn bị thương, ân cần, dịu dàng chăm
sóc bạn.


-HS nêu ý nghóa bài.



-5 em đọc nối tiếp tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


-Cho cả lớp nhận xét tuyên dương.


<b>3/.C ủ n g c ố -d ặ n doø :</b>


<i><b>-KNS: Kĩ năng tự nhận thức về mình, về</b></i>
<i><b>phẩm chất cao thượng.</b></i>


-Cho hs nêu lại ý nghóa bài.


-Nhận xét tiết học, dặn dò, xem lại bài
và chuẩn bị bài sau.


-HS nêu lại nội dung chính của bài.


<b>TỐN</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 141 <b>Bài dạy</b>:

<b> ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp theo)</b>


<b> </b>

<i>Ngày dạy: </i>





<b>A-.MỤC TIÊU:</b>


Biết xác định phân số ; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
-Làm bài tập 1 ; 2 ; 4 ; 5a.



<b>B-.CHUAÅN BỊ:</b>


Đồ dùng dạy học.


<b>C-.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>1-.Bài cũ:</b>


<i>?Muốn so sánh 2 phân số, điều</i>
<i>trước tiên ta phải làm là gì?</i>


<b>2-.Thực hành: ( S/149)</b>


<b>*.Bài 1: </b> HS đọc đề rồi tự giải.


<b>*.Bài 2: </b> HS đọc đề tự giải.


<b>*.Baøi 4: </b>So sánh các phân số.


<b>*.Bài 5: </b>HS đọc đề tự giải.


-Xem phân số có đồng mẫu số chưa, nếu
chưa ta phải quy đồng mẫu số để so sánh.


<b>*.Bài 1: </b> Khoanh vào câu trả lời đúng.
D. 3/7


<b>*.Bài 2: </b>Khoanh vào câu trả lời đúng


B. Đỏ


<b>*.Baøi 4: </b>So sánh các phân số.
a).


3
7=


3<i>×</i>5
7<i>×</i>5=


15
35
2


5=
2<i>×</i>7
5<i>×</i>7=


14
35


vậy 3/7 > 2/5
b). 5/9 < 5/8 (Tử số bằng nhau)
c). 8/7 > 1 > 7/8 vậy 8/7 > 7/8


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>3-.Củng cố:</b></i>


? So sánh 2 phân số cùng mẫu số ?


<i>Tổng kết nhận xét.</i>




-Hai phân số cùng mẫu số, phân số nào
có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
<i>Ngày soạn:………</i>


<i>Ngày dạy: Thứ ba 27 / 03 / 2012 </i>


<i><b>Tieát</b></i>: 142 <b>Bài dạy</b>:

<b>ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN</b>







<b>A-.MỤC TIÊU:</b>


-Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
-Làm bài tập 1 ; 2 ; 4a ; 5.


<b>B-.CHUAÅN BỊ:</b>


<b>C-.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>1-.Bài cũ:</b>


<i>?Muốn so sánh 2 số thập phân ta</i>
<i>làm như thế nào?</i>


<b>2-.Thực hành: ( S/150-151)</b>
<b>*.Bài 1: </b> HS đọc đề rồi tự giải.



Đọc số thập phân


<b>*.Bài 2: </b> HS đọc đề tự giải.
Viết số thập phân.


<b>*.Bài 4: </b>Viết dưới dạng số thập phân.


<b>*.Bài 5: </b> Điền dấu thích hợp.
<i><b>3-.Củng cố:</b></i>


-So sánh phần nguyên đến hàng phần 10,
hàng phần 100.


<b>*.Baøi 1: </b>


.63,42: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai
-Phần nguyên là 63, thập phân là 42; chữ số
6 có giá trị là 60, chữ số 3 có giá trị là 3 đơn
vị, chữ số 4 có giá trị là 4/10, chữ số 2 có
giá trị là 2/100.


-<i>Tương tự cho các số: 99,99 ; 81,325 ;</i>
<i>7,081</i>


<b>*.Bài 2: </b>Viết số thập phân.


a). 8,65 b). 72,493 c). 0,04


<b>*.Bài 4: </b>Viết dưới dạng số thập phân.



a). 3/10 = 0,3 ; 3/100 = 0,03 ; 4 25<sub>100</sub> =
4,25


2002/ 1000 = 2,002


<b>*.Bài 5: </b>Điền dấu thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


<i>?Em hãy cho biết phân số 5/100 được</i>


<i>viết dưới dạng số thập phân là bao</i>
<i>nhiêu?</i>


<i>Tổng kết nhận xét.</i>


28,3


0,916 = 0,906


*. 0,05


<b>CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 29 <b>Bài dạy ĐẤT NƯỚC .</b>





<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


1/.Nhớ – viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.




2/.Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng


trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.



3/.Mắc khơng q 5 lỗi chính tả tồn bài.



<b>II-.ĐDDH</b>

: Bảng phụ (Ghi nhớ cách viết hoa).



<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

:



GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV nhận xét chung lớp.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>:


-GV giới thiệu bài ghi tựa lên bảng.
-Cho HS đọc đề bài và 3 khổ thơ cuối.
-Cho cả lớp đọc thầm lại.


-GV nhắc các em chú ý cách trình bày
các khổ thơ, những chữ cần viết hoa, các
dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả :
rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng
đất).



-Cho HS nhớ lại và viết bài vào vở.
-GV đọc lại tồn bài viết để HS sốt lỗi.
-GVchấm 7-10 bài.


-Đưa bài viết đẹp cho cả lớp xem.
-Gv nhận xét chung.


-1 em đọc yêu cầu đề bài và HTL 3 khổ
thơ cuối.


-Cả lớp lắng nghe nhận xét.
-HS viết một số từ dễ viết sai.
-HS tự nhớ lại và viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-<b>Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>*Bài tập 2 : </b>


-Cho HS đọc đề bài.


-Cho HS làm bài tập và nêu nhận xét về
cách viết hoa của cụm từ đó.


-Cho HS trình bày.
-GV kết luận.
+Chỉ hn chương.
+Chỉ danh hiệu.
+Chỉ giải thưởng.


-Các cụm từ trên đều có 2 bộ phận, chữ
cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên


đều viết hoa. Nếu cụm từ có tên riêng
chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết
hoa tên người..


-GV mở bảng phụ đã ghi sẵn ghi nhớ.


<b>*Bài tập 3 :</b>


-Cho HS phân tích các bộ phận tạo thành
tên đó.


-GV nhận xét chung.


<b>*Củng cố – dặn dò :</b>


-Gv nhận xét tiết học, dặn về nhà ghi
nhớ quy tắc viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu , chuẩn bị bài sau.


-HS đọc đề bài.


-HS đọc thầm lại bài tập và gạch dưới
những cụm từ chỉ huân chương, danh
hiệu, giải thưởng vào vở bài tập.


-Vài em trình bày bài làm của mình.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


+Huân chương Kháng chiến, Huân
chương Lao động



+Anh hùng Lao động.
+Giải thưởng Hồ Chí Minh.


-Vài em nhìn bảng đọc lại.


-HS đọc bài và làm bài vào vở bài tập.
-HS nêu lại tên các danh hiệu (anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân, bà mẹ Việt
Nam anh hùng ).


-HS viết lại cho đúng.


-Vài em lên trình bày kết quả.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 57 <b>Bài dạy</b>:

<b> ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>



<b> (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THANG)</b>

<i> </i>





<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Tịm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẫu chuyện BT1; đặt
đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm BT2; sửa được dấu
câu cho đúng BT3.



<b>II-.ĐDDH</b>

: -Bảng phụ viết sẵn bài (Kỉ lục thế giới).



<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV nhận xét tiết kiểm tra giữ a học kì
2.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>: GV giới thiệu bài ghi
tựa bài lên bảng.


<b>*Baøi taäp 1 : </b>


-Cho HS đọc nội dung bài tập.
-GV gợi ý phân tích đề thêm.
-GV gắn bảng phụ lên bảng.
-Cho HS lên bảng làm bài.
-GV kết luận.


+Daáu chaám
+Daáu chấm hỏi.
+Dấu chấm than.


-1 em đọc đề bài và mẫu chuyện vui
SGK.



-HS khoanh tròn các dấu câu.
-1 em lên bảng làm bài.
-Cả lớp nhận xét.


+Đặt cuối câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc
câu kể.


+Đặt cuối câu 7, 11 kết thúc các câu hỏi.
+Đặt cuối câu 4, 5 cảm, câu khiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

H : Nêu ý nghóa của mẫu chuyện.
*.<b>Bài tập 2</b> :


-Cho HS đọc đề bài.
H : Bài văn nói điều gì ?
-Cho HS làm bài.


-GV nhận xét kết luận.


<b>*Bài tập 3</b> :


-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.


-GV gợi ý các em đọc từng câu xem đó
là câu gì, mỗi dấu câu sử dụng một loại
dấu tương ứng, sửa sai lại cho đúng.
H : Vẫn chưa mở được tỉ số là thế nào ?
-Cả lớp và GV nhận xét.



<b>-Củng cố – dặn dò :</b>


-GV nhận xét tiết học , dặn HS về nhà
xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41
độ.


-1 em đọc đề bài.


-Kể chuyện thành phố Giu-chi-tan ở
Mê-hi-cô là nơi phụ nữ đề cao, được hưởng
những đặc quyền, đặc lợi.


-HS làm bài vào vở bài tập.


-Vài em trình bày bài làm của mình.
-Cả lớp nhận xét.


-1 em đọc nội dung bài tập.
+Câu 1 (.) sửa lại (?)
+Câu 3 (!) sửa lại (?)
+Câu 4 (?) sửa lại (.) .


-Hùng được điểm 0 môn T.Việt - Tốn.


<b>KHOA HỌC</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 57 <b>Bài dạy : </b>

<b>SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH</b>

.






<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Viết õ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


-Hình SGK.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>H :</b>Háy nêu chu trình sinh sản của ruồi,


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


H : Để giảm thiệt hại cho hoa màu do


côn trùng gây ra trong trồng trọt, người
ta thường áp dụng biện pháp nào ?


-GV nhận xét cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>:



-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.


<b>*Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu sự sinh sản của
ếch.


<b>*Mục tiêu</b> : HS nêu được đặc điểm sinh
sản của ếch.


-Cho các em tự hỏi và trả lời, mỗi em
hỏi một câu thay phiên nhau.


-Cho HS trình bày trước lớp.


H : Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào ?
H : Ếch đẻ trứng ở đâu ? Trứng ếch nở
thành gì ? Nịng nọc phát triển thành gì ?
-Cho HS chỉ vào từng hình và mơ tả sự
phát triển của nịng nọc.


H : Nòng nọc sống ở đâu ? Ếch sống ở
đâu ?


H : Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu
khi nào ? Tại sao chỉ những bạn sống
gần ao, hồ mới nghe thấy tiếng ếch kêu?
Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch
cái? Nịng nọc con có hình dạng như thé
nào ? Khi đã lớn nòng nọc mọc chân nào
trước, chân nào sau ? Ếch khác nòng nọc


ở điểm nào ?


-GV kết luận : Ếch là động vật đẻ trứng.
Trong quá trình phát triển, con ếch vừa
trãi qua đời sống trên cạn.


<b>*Hoạt động2</b> : Vẽ sơ đồ chu trình sinh


-Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm.


-Thảo luận nhóm đôi.


-HS luân phiên hỏi câu hỏi SGK.


-Vào đầu mùa hạ, sau cơn mưa lớn vào
ban đêm.


-Đẻ trứng xuống nước. Trứng ếch nở
thành nòng nọc. Nòng nọc phát triển
thành ếch.


-HS mô tả.


-Nịng nọc : Dưới nước. Ếch : Trên cạn.
-Tiếng ếch kêu khi trời mưa, vì ếch
thường sống gần ao, hồ. Tiếng kêu đó là
của ếch đực. Nịng nọc con có hình dạng
đầu lớn, đi nhỏ dài. Khi lớn nịng nọc
mọc chân sau trước, chân trước sau. Ếch
có 4 chân, khơng có đi, sống trên cạn.


Nịng nọc đầu lớn đi dài, sống dưới
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

sản của ếch.


<b>*Mục tiêu</b> : HS vẽ được sơ đồ chu trình
sinh sản của ếch vào vở.


-Cho HS vẽ sơ đồ vào vở.


-GV hướng dẫn HS khi các em lúng
túng.


-Cho HS giới thiệu sơ đồ trước lớp.


<b>*Củng cố – dặn dò :</b>



-GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại
bài và chuẩn bị baøi sau..


-HS vẽ sơ đồ vào vở.


-HS chỉ vào sơ đồ và nêu vòng đời của
ếch với bạn bên cạnh.


-Vài em giới thiệu.
-Cả lớp nhận xét.


<b>KĨ THUẬT</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 29 <b>Bài dạy</b>:

<b> </b>

<b>LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (T3) .</b>






<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


<b>-</b>Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV nhận xét và kiểm tra bộ đồ lắp ráp.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>:


-GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng.
-Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
-Cho HS nêu lại mục III. (Đánh giá
SGK).


-Cho HS đánh giá sản phẩm.



-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS
theo các tiêu chuẩn SGK và xếp laọi sản
phẩm theo mức A , A+<sub>.</sub>


-HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-1 em đọc SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


-GV nhắc nhở các em tháo rời các chi


tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn
trong hộp.


<b>-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.</b>


*Củng cố – dặn dò :


-GV nhận xét tinh thần thái độ học tập
và ý thức xây dựng bài của HS. Khen
những em có kĩ năng lắp ráp máy bay
trực thăng.


-HS thaùo maùy bay và tháo các chi tiết
xếp vào hộp.


-HS đọc ghi nhớ SGK.


<i> Ngày dạy: Thứ tư 28 / 03 / 2012 </i>



<i><b>Tiết</b></i>: 143 <b>Bài dạy</b>:

<b> ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo)</b>


<i> </i>





<b>A-.MỤC TIÊU:</b>


-Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số
phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.


-Làm bài tập 1 ; 2 (cột 2,3); bài 3 (cột 3,4); bài 4.


<b>B-.CHUẨN BỊ:</b>


<b>C-.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>1-.Bài cũ:</b>


<i>?Những đơn vị đo độ dài (khối</i>
<i>lượng) liền nhau chúng hơn kém nhau</i>
<i>bao nhiêu lần?</i>


<b>2-.Thực hành: ( S/151)</b>


<b>*.Bài 1: </b> HS đọc đề rồi tự giải.


Viết dưới dạng phân số thập
phân.



-Hơn kém nhau 10 lần.


<b>*.Bài 1: </b> Viết dưới dạng phân số thập phân
a). 0,3 = 3/10 ; 0,72 = 72/100 ; 1,5 = 15/10
; 9,347 = 9347/ 1000


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>*.Bài 2: </b> HS đọc đề tự giải.


Viết số thập phân dưới dạng TS %


<b>*.Bài 3: </b>HS đọc đề tự giải.
Viết dưới dạng số thập phân.


<b>*.Bài 4: </b>So sánh các phân số.
Viết từ bé đến lớn.


<i><b>3-.Cuûng coá:</b></i>


<i>?Muốn viết một phân số dưới</i>
<i>dạng số thập phân?</i>


Tổng kết nhận xét.



6/25 =24/100


<b>*.Bài 2: </b>


a). Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần
trăm.



0,35 = 35% ; 0,5 = 50% ; 8,75 = 875%
b). Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập
phân.


45% = 0,45 ; 5% = 0,05 ; 625% = 6,25
<b>*.Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số</b>
thập phân.


a). ½ giờ = 0,5 giờ ; ¾ giờ = 0,75 giờ ;
¼ phút = 0,25 phút


b).7/2m = 3,5m ; 3/10km = 0,3km ; 2/5kg =
0,4kg


<b>*.Bài 4: </b>Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
a). 4,203 < 4,23 < 4,5 < 4,505


b). 69,78 < 69,8 < 71,2 < 72,1


-Lấy tử số chia cho mẫu số lấy thương là
số thập phân.


<b>TẬP ĐỌC</b>
<i><b>Tiết</b></i>: 58 <b>Bài dạy</b>:

<b> </b>

<b>CON GÁI .</b>






<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CAÀU:</b>



-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành
mạch lưu loát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm “trọng nam kinh nữ”. Khen ngợi cô bé
Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.


<i><b>-KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.</b></i>
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


-Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong sách giáo khoa (SGK).
-Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Cho HS đọc bài và trả lời:


H : Nêu cảm nghó của em về hai nhân
vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.


-GV nhận xét - cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>:GV giới thiệu tranh
chủ điểm và bài ghi tựa bài lên bảng.



<b>2/.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài:</b>


<b>a/.Luyện đọc:</b>


-Cho HS đọc lần lượt tồn bài.


-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
-Lần 1: Cho HS rút từ (câu) kho ùrồi đọc.
-Lần 2: Rút từ mới (chú giải)


-GV uốn nắn sửa chữa cách đọc.
-Cho HS đọc theo cặp, cả bài.
-GV đọc mẫu tồn bài.


<b>b/.Tìm hiểu baøi</b>:


H: Những chi tiết nào trong bài cho thấy
ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem
thường con gái ?


H : Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ
khơng thua gì các bạn trai ?


H : Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những


-HS đọc bài “Một vụ đắm tàu”.


+ Ma-ri-ô là cậu bé trai cao thượng đã
nhường sự sống của mình cho bạn.



+Giu-li-ét-ta là bạn gái tốt bụng, giàu
tình cảm, dịu dàng, chăm sóc bạn.


.


-2 em nối tiếp nhau đọc bài văn.
-Mỗi tốp 5 em nối tiếp nhau đọc bài.
-HS nêu nghĩa từ chú giải.


-HS đọc theo cặp, 1,2 em đọc cả bài.
-HS lắng nghe để tìm hiểu bài.


-Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ
đều có vẻ buồn buồn, vì bố mẹ Mơ cũng
thích con trai, xem nhẹ con gái.


-Ở lớp Mơ luôn là HS giỏi, đi học về Mơ
tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Mơ
dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu
Hoan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

người thân của Mơ có thay đổi quan
niệm về “con gái” khơng ? Những chi
tiết nào cho thấy điều đó ?


-GV nói thêm : Nam và nữ đều đáng
quý, quan niệm trọng nam khinh nữ là
sai lầm, lạc hậu. Tuy nhiên phải có đức
tính nam ra nam, nữ ra nữ.



H : Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì ?


<i><b>-KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử phù</b></i>
<i><b>hợp giới tính.</b></i>


-Cho hs nêu ý nghóa của bài.
-Gv ghi bảng.


<b>c/.HD HS đọc diễn cảm</b>.


-Cho HS đọc diễn cảm toàn bài.
-GV đọc mẫu đoạn cuối.


-Cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối.
-Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn cuối.
-Cho cả lớp nhận xét tuyên dương.


<b>3/.C ủ n g c ố -d ặ n doø </b>


--Cho hs nêu lại ý nghóa bài.


-Nhận xét tiết học, dặn dò, xem lại bài
và chuẩn bị bài sau.


Mơ ơm chặt đến ngột thở, cả bố và mẹ
đều rơm rớm nước mắt thương Mơ. Con
gái như nó thì một trăm đứa con trai
cũng không bằng.



-Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang,
tư tưởng xem thường con gái là tư tưởng
vơ lí, bất cơng và lạc hậu. Trai hay gái
không quan trọng, quan trọng là có hiếu
thảo, ngoan ngỗn, làm vui lịng cha mẹ
hay khơng.


-HS nêu ý nghóa bài.


-5 em đọc nối tiếp tồn bài.


-Vài em luyện đọc diễn cảm đoạn cuối.
-Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn cuối.
-HS nêu lại nội dung chính của bài.


<b>KỂ CHUYỆN</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 29 <b>Bài dạy</b>:

<b> </b>

<b>LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI .</b>



<sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Kể được từng đoạn câu chuyện và bước dầu kể được toàn bộ câu chuyện
theo lời một nhân vật.


-Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-K,G : Kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật BT2.


<i><b>-KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử phù hợp.</b></i>


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


<b>-</b>Tranh SGK<b>.</b>. Bảng lớp ghi sẵn các nhân vật (“tôi”, Lâm “voi”, Quốc
“Lén”, lớp trưởng : Vân). Các từ ngữ khó (hớt hải, xốc vác, củ mĩ cù mì).


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A:Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>-</b>Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền
thống tơn sư trọng đạo của người VN
hoặc kể một kỉ niệm về thầy cô giáo.
-GV nhận xét – cho điểm.


<b>B: Giảng bài mới:</b>
<b>1/.Giới thiệu bài:</b>


-GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng.
-GV kể toàn chuyện lần 1


-GV mở bảng phụ giới thiệu tên các
nhân vật trong câu chuyện, và gải nghĩa
một số từ khó đã viết lên bảng.


-GV kể lại lần 2, vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh.


-Cho HS mở SGK.



-GV hướng dẫn HS thực hành từng u
cầu.


-GV giải thích : Truyện có 4 nhân vật,
các em chọn và kể lại câu chuyện theo
cách nhìn, cách nghó 1 trong 3 nhân vật.
-Cho 1 em làm mẫu nói tên nhân vật.
-Gọi HS lên bảng thuyết minh tranh.
-GV tóm lại sau mỗi tranh.


-GV nhắc nhở trước khi cho HS kể.
-Cho HS kể theo nhóm, mỗi em kể một
tranh.


-2 em kể lại chuyện.


-HS lắng nghe.


-HS mở SGK.
-HS quan sát tranh


-HS nêu tên nhân vật.


-HS lên bảng thuyết minh tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-1 em kể cả 6 tranh. (thi kể chuyện)
-HS trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-GV ghi ý nghĩa câu chuyện lên bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét bạn kể hay nhất


và ý nghĩa sâu sắc nhất tuyên dương.
2/.Củng cố – dặn dò:


<i><b>-KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử phù</b></i>
<i><b>hợp.</b></i>


-GV nhận xét tiét học. Dặn dò về nhà
tập kể lại nhiều lần.


-1 em kể cả câu chuyện. (thi kể chuyện).
-HS nêu ý nghóa câu chuyện.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 29 <b>Bài dạy</b>:

<b> CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC</b>





<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu
Đại Dương, Châu Nam Cực.


-Sử dụng Quả địa cầu để nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ Châu Đại
Dương, Châu Nam Cực.


-Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động, sản xuất của Châu Đại Dương.
-K,G : Nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ô-xtrây-li-a với các
đảo, quần đảo : lục địa có khí hậu khơ hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa
van; phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm, có rừng rậm hoặc rừng dừa bao phủ.



<b>-GD BVMT</b><i><b>– SDNL-TK&HQ.</b></i>
<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Quaû địa câu. Ảnh SGK.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


H : Hoa Kì giáp những những quốc gia và


những đại dương nào ?
-GV nhận xét cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>:


-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên
bảng.


<b>*Phần 1</b> : Vị trí địa lí giới hạn của Châu Đại
Dương.


<b>*Hoạt động 1 : </b>


-Cho HS tìm hiểu ở SGK.



H : Lục địa Ô-xtray-li-a nằm ở bán cầu
Nam hay bán cầu Bắc ?


-Cho HS đọc và chỉ vị trí các quần đảo
và đảo của Châu Đại Dương.


-GV kết luận : CĐD nằm ở Nam bán
cầu, gồm lục địa Ô-tray-li-a và các đảo,
quần đảo xung quanh.


<b>*Hoạt động 2</b> :


H :Nêu khí hậu, thực và động vật ở lục
địa Ô-tray-li-a, các đảo và quần đảo.


-Cả lớp và GV nhận xét.


<b>*Hoạt động 3</b> : Dân cư và hoạt động
kinh tế – Châu Đại Dương.


Âu (da trắng). Người gốc Phi (da đen).
Người gốc Á (da vàng). Người lai.


-Hoa Kì giáp Canada, Miluco giáp Thái
Bình Dương và Đại Tây Dương.


-HS xem quả địa cầu.
-HS đọc thầm SGK.



-Nằm ở Nam bán cầu, có đường chí
tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ.


-Đảo Niu Ghi-nê (giáp châu Á); quần
đảo Bi-xăng-ti-mé-tác; quần đảo
Xô-lô-môn; quần đảo Va-nu-a-tu; quần đảo
Niu Di-len. Ở trung tâm và tây nam Thái
Bình Dương.


-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS dựa vào tranh và đọc SGK.
-Lục địa Ơ-tray-li-a :


+Khí hậu : Khơ hạn, phần lớn diện tích
là hoang mạc.


+Thực, động vật : Bạch đàn, cây keo.
Thú có túi : Căng-gu-ru; gấu cơ-a-la.
-Các đảo và quần đảo :


+Khí hậu : Nóng ẩm.


+Thực và động vật : Rừng rậm, rừng dừa
bao phủ.


-Vaøi em trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

H : Về số dân, CĐD có gì khác các châu
lục đã học ?



H : Dân cư ở lục địa Ơ-tray-li-a và các
đảo có gì khác nhau ?


H : Nêu những nét chung về nền kinh tế
của Ơ-tray-li-a ?


<i><b>- SDNL-TK&HQ : Ở Ơ-xtray-li-a ngành</b></i>
<i><b>cơng nghiệp NL là một trong những</b></i>
<i><b>ngành phát triển mạnh.</b></i>


-GV kết luận : Lục địa Ơ-tray-li-a có khí
hậu khơ hạn, thực vật và động vật độc
đáo. Ơ-tray-li-a là nước có nền kinh tế
phát triển nhất ở châu lục này.


<i><b>-GD.VSMT : CĐD có nền kinh tế phát</b></i>
<i><b>triển, nhất là khai thác, luyện kim, chế</b></i>
<i><b>tạo máy móc, chế biến thực phẩm, cho</b></i>
<i><b>nên đó cũng là điều kiện dễ gây ơ nhiễm</b></i>
<i><b>mơi trường, nên cần lưu ý chất thải,</b></i>
<i><b>phải xử lí như thế nào cho hợp lí.</b></i>


*Phần 2 : Châu Nam Cực.
*Hoạt động 4 :


-Cho HS quan sát hình 5 SGK và cho
biết vị trí của Châu Nam Cực.


-Cho HS đọc phần CNC SGK.



H : Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của
CNC ?


H : Vì sao CNC khơng có cư dân sinh
sống thường xuyên ?


-GV kết luận : CNC là châu lục lạnh
nhất thế giới, là lục địa duy nhất không


-CĐD 2004 là 33 triệu dân và là số dân
ít nhất trong các châu lục trên thé giới.
-Người dân bản địa da sẫm màu, tóc
xoăn, mắt đen sống chủ yếu ở các đảo.
Người gốc Anh di cư sang da trắng sống
lục địa Ô-tray-li-a và đảo Niu Di-len
-Nền kinh tế phát triển nổi tiếng xuất
khẩu lơng cừu, len, thịt bị và sữa. Các
ngành cơng nghiệp khai khoáng, luyện
kim phát triển mạnh.


-Cả lớp nhận xét bổ sung.


-Hoạt động nhóm.


-HS quan sát hình 5 SGK.


-CNC nàm ở vùng địa cực phía Nam.
-1 em đọc phần CNC trước lớp.
+Vị trí : Nằm ở vùng địa cực Nam.
+Khí hậu : lạnh nhất thế giới, dưới 00<sub>C.</sub>



+Động vật : tiêu biểu là chim cánh cụt.
+Dân cư : khơng có dân sinh sống.


-Vì nằm ở vùng cực địa, nhận được rất ít
năng lượng của mặt trời nên khí hậu
lạnh, quá khắc nghiệt.


-Cả lớp nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


có cư dân sinh sống thường xun.


-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.


<b>*Củng cố – dặn dò :</b>


<b>-</b>GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài. Chuần bị bài sau.


<i>Ngày soạn:………</i>


Ngày dạy: Thứ năm 29 / 03 / 2012


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 57 <b>Bài dạy</b>: <b>TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>


<sub></sub>



<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


<b>-V</b>iết tiếp được lời đối thoại để hồn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của
SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với
diễn biến câu chuyện.


<i><b>-KNS: Kĩ năng hợp tác.</b></i>

<b>II-.ĐDDH</b>

: Bảng phụ .



<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-GV nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>1/.Giới thiệu bài</b>: GV giới thiệu bài và
ghi tự bài lên bảng.


*Hướng dẫn HS làm bài tập :


<b>*Bài tập 1</b> :


-Cho HS đọc nội dung bài tập


-Cho HS đọc truyện “Một vụ đắm tàu”.
-GV nhận xét.


<b>*Bài tập 2 : Hoạt động nhóm.</b>



<i><b>-KNS: Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để</b></i>
<i><b>hồn chỉnh màn kịch.</b></i>


-Cho HS đọc đề bài SGK.


-GV nhắc nhở : SGK cho sẵn gợi ý nhân
vật, cảnh trí, lời đối thoại, đoạn đối thoại
giữa các nhân vật. Các em hãy chọn viết
tiếp lời đối thoại cho màn 1, 2. Khi viết
thể hiện tính cách của nhân vật.


-Cho nửa lớp viết tiếp lời đối thoại màn
1 và nửa lớp viết màn 2.


-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.


<b>*Bài tập 3 </b>: Hoạt động nhóm.
-Cho HS đọc đề bài.


-Cho các nhóm đọc lại màn kịch.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.


<b>*Củng cố – dặn dò :</b>


-GV nhận xét chung về tinh thần làm
việc của cả lớp, khen ngợi những em
học tốt, về nhà viết lại màn kịch của


nhóm mình.


-1 em đọc đề bài.


-2 em đọc nối tiếp hai phần của truyện .
-2 HS đọc đề bài, mỗi em đọc một màn
kịch.


-HS đọc 4 gợi ý lời thoại màn 1 và 5 gợi
ý màn 2.


--HS viết theo nhóm.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TOÁN</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 144 <b>Bài dạy</b>:

<b>ÔN TẬP ĐO ĐỌ DAØI VAØ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<i> </i>





<b>A-.MỤC TIÊU:</b>


Biết :


-Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
-Viết các số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
-Làm bài tập 1 ; 2a ; 3 (a,b,c mỗi câu 1 dịng)



<b>B-.CHUẨN BỊ:</b>


<b>C-.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>1-.Bài cũ:</b>


<i>?Những đơn vị đo độ dài (khối</i>
<i>lượng) liền nhau chúng hơn kém nhau</i>
<i>bao nhiêu lần?</i>


<b>2-.Thực hành: ( S/152)</b>


<b>*.Bài 1: </b> HS đọc đề rồi tự giải.
Viết bổ sung cho đầy đủ bảng đơn
vị đo.


-Hơn kém nhau 10 lần.


<b>*.Bài 1: </b> Viết cho đầy đủ bảng đơn vị
đo.



a).


LỚN
HƠN
MÉT



MÉT BÉ HƠN MÉT


Kí hiệu km hm dam m dm cm mm


Quan hệ
giữa các


=10hm =1/10km


=10dam


=1/10hm
= 10 m


1m = 10
dm
= 0,1dam


= 1/10m
= 10cm


=1/10dm
=10mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đo liền
nhau
b).


LỚN HƠN ki-lơ-gam Ki-lơ-gam BÉ HƠN ki-lơ-gam



Kí hiệu Tấn Tạ Yên Kg hg dag g


Quan hệ giữa
các đơn vị đo


liền nhau


=10tạ =0,1tấn<sub>=10yến</sub>


=0,1yế
n
= 10 kg


1kg = 10 hg


= 0,1yến = 10dag= 0,1kg =0,1hg=10g =0,1dag
<i>c).Trong bảng đơn vị đo độ dài (khối lượng) đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé liền sau.</i>


-Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn liền trước.



GIÁO VIÊN

HOÏC SINH



<b>*.Bài 2: </b> HS đọc đề tự giải.
Viết theo mẫu


a). 1m = 10dm = 100cm = 1000 cm


<b>*.Bài 3: </b>HS đọc đề tự giải.



Viết số thích hợp vào dấu chấm.


<i><b>3-.Củng cố:</b></i>


?Đọc tên bảng đơn vị đo khối


lượng theo thứ tự từ bé đến lớn?



Tổng kết nhận xét.


<b>*.Bài 2: </b>Viết theo mẫu.


a). 1km = 10hm = 100dam = 1000m
1kg = 10hg = 100dag = 1000g
1taán = 10 tạ = 100 yến = 1000kg


<b>*.Bài 3: </b>Viết các số thích hợp vào chỗ
chấm.


a). 1827m = 2km 827m = 2,827km
b). 34dm = 3m 4 dm = 3,4m
c).2065g = 2kg 065g = 2,065 kg
-<i>Tấn - Tạ - Yến - kg - hg - dam - gam</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 58 <b>Bài dạy</b>:

<b> ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>



<b> (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)</b>

<i> </i>






<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn BT1, chữa được các dấu
câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy BT2, đạt câu và dùng dấu câu
thích hợp BT3.


<b>II-.ĐDDH</b>

: -Bảng phụ .



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>-</b>Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước
-GV nhận xét - cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>: GV giới thiệu bài ghi
tựa bài lên bảng.


<b>*Bài tập 1 : </b>


-Cho HS đọc nội dung bài tập.


-GV hướng dẫn : Các em cần đọc chậm
rãi từng câu văn, chú ý các câu có ơ
trống ở cuối. Nếu là câu kể thì điền dấu
chấm, câu hỏi thì dấu (?), câu cảm, câu
khiến dấu (!).



-Cho HS làm bài tập.
-Cho HS nêu.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*.<b>Bài tập 2</b> :


-Cho HS đọc đề bài.


-GV hướng dẫn tương tự bài 1.
-GV nhận xét kết luận.


H : Vì sao Nam bất ngờ trước câu trả lời
của Hùng ?


-Cả lớp và GV nhận xét.


<b>*Baøi taäp 3</b> :


-Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.


H : Nội dung nêu trong từng câu, cần đặt
kiểu câu với những dấu câu nào ?


-Cho HS làm bài vào vở bài tập.
-Cả lớp và GV nhận xét.


<b>-Củng cố – dặn dò :</b>


-HS nêu chỗ ghi dấu sai cần sửa và nêu


vì sao sai.


-1 em đọc đề bài SGK.


-HS làm bài vào vở bài tập.


-HS nêu kết quả (!, !, !,.,?, !, !, !, ?, !, ., .)
-1 em đọc đề bài.


-HS dùng viết gạch dưới những dấu câu
dùng sai, sửa lại ở vở bài tập.


-HS trình bày kết quả.(Câu 1, 2, 3 dùng
dấu câu đúng. Chà ! cơ à ? Giỏi thật
đấy! Không ! anh tớ giặt giúp).


-Thấy Hùng nói Hùng chẳng bao giờ nhờ
chị giặt quần áo, Nam tưởng Hùng chăm
chỉ tự giặt quần áo, không ngờ Hùng
cũng lười, Hùng không nhờ chị mà nhờ
anh.


-1 em đọc nội dung bài tập.
-HS tự làm vào vở bài tập.
-HS trình bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-GV nhận xét tiết học , dặn HS về nhà
xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


<b>KHOA HỌC</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 58 <b>Bài dạy : </b>

<b>SỰ SINH SẢN VÀ NI CON CỦA CHIM.</b>






<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Biết chim là động vật đẻ trứng.


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


-Hình SGK.


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>H :</b>Háy nêu vòng đời của ếch ? Ếch
thường đẻ trứng ở đâu ? Vào mùa nào ?
Ếch sống ở đâu ?


-GV nhận xét cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>:


-GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên


bảng.


<b>*Hoạt động 1</b>: Quan sát.


<b>*Mục tiêu</b> : Hình thành cho HS biểu
tượng về sự phát triển phôi thai của chim
trong quả trứng.


-HS tự hỏi và trả lời với nhau câu hỏi
SGK / upload.123doc.net.


H : Quả trứng hình 2a, 2b quả nào có
thời gian ấp lâu hơn ? Tại sao ? Ta thấy


-

Vài em trả lời.


-Thảo luận nhóm đôi.


-HS chỉ vào hình 2a lịng đỏ và lịng
trắng của quả trứng .


-Hình 2b ấp lâu hơn, vì hình 2b thấy
được mắt của quả trứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


được gì ở hình 2c ? Hình 2d như thế nào?


-Cho các nhóm trình bày.


-GV kết luận : Trứng gà đã được thụ tinh


tạo thành hợp tử. Được ấp hợp tử sẽ phát
triển thành phôi. Trứng gà cần ấp trong
khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.


<b>*Hoạt động2</b> : Thảo luận.


<b>*Mục tiêu</b> : HS nói được về sự ni con
của chim.


-Cho các nhóm quan sát.


H : Bạn có nhận xét gì về những con
chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự
kiếm mồi được chưa ? Tại sao ?


-Cho các nhóm trình bày.
-GV kết luận.


<b>*Củng cố – dặn dò :</b>


-GV nhận xét tiết học, về nhà xem lại
bài tìm hiểu thực tế gà con mới nở và
chuẩn bị bài sau.


hình 2d thấy đầy đủ các bộ phận của gà.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.


-Các nhóm khác bổ sung.


-Thảo luận nhóm.



-Các nhóm quan sát hình SGK/119.
-Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa tự
kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim
mẹ thay nhau đi kiểm mồi về ni chúng
đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<i> </i> <i>Ngày soạn:……….</i>


Ngày dạy: Thứ sáu 30 / 03 / 2012



<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 58 <b>Bài dạy</b>: <b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI</b>


<sub></sub>


<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>

:



GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-Cho HS trình bày màn kịch Giu-li-ét-ta
hoặc Ma-ri-ơ.



-GV nhận xét cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>: GV giới thiệu bài và
ghi tự bài lên bảng.


-GV mở bảng phụ hướng dẫn HS xác
định yêu cầu đề bài và 1 số lỗi.


-GV nhaän xét chung về ưu khuyết điểm,
nêu số điểm.


-GV trả bài cho HS.
-GV gắn bảng phụ.


-GV chỉ các chữ cần sửa ở bảng phụ.
-GV theo dõi kiểm tra HS làm việc.
-GV đọc câu văn, bài văn hay cho cả lớp
nghe.


-Cho HS đọc đoạn văn vừa viết.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.


<b>*Củng cố – dặn dò :</b>


-GV nhận xét tiết học, em nào viết chưa
đạt về viết lại cho đạt.


-2 em trình bày.



-HS lên bảng sửa từng lỗi
-Cả lớp sửa vào nháp.


-HS đọc lời nhận xét của cô, đổi bài bạn
bên cạnh rà soát lại.


-Mỗi em chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt,
viết lại cho hay hơn.


-Vài em đọc lại đoạn văn vừa viết.


<b>TOÁN</b>



<i><b>Tiết</b></i>: 145 <b>Bài dạy</b>:

<b> ÔN TẬP ĐO ĐỌ DAØI VAØ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b> (Tiếp theo)</b>






<b>A-.MỤC TIÊU:</b>


Biết :


-Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.


-Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng
thông dụng. Làm bài tập 1a ; 2 ; 3.


<b>B-.CHUẨN BỊ:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>1-.Bài cũ:</b>


<i>?Đọc bảng đơn vị đo độ dài theo</i>
<i>thứ từ từ lớn đến bé?</i>


<b>2-.Thực hành: ( S/153)</b>


<b>*.Bài 1: </b> HS đọc đề rồi tự giải.


Viết các số đo dưới dạng số thập
phân.


<b>*.Bài 2: </b> HS đọc đề rồi tự giải.


Viết các số đo dưới dạng số thập
phân.


<b>*.Bài 3: </b> HS đọc đề rồi tự giải.
Viết số thích hợp vào dấu chấm.


<i><b>3-.Củng cố:</b></i>


<i>?Một Tấn bằng bao nhiêu kg?</i>

?Một km bằng bao nhiêu dam?


<i>Tổng kết nhận xét</i>



-km - hm - dam - m - dm - cm - mm



<b>*.Bài 1: </b> Viết các số đo dưới dạng số thập
phân.


a). Đơn vị là km.


4km 382m = 4,382 km
2km 79m = 2,079 km


700m = 0,700km (0,7 km)


<b>*.Bài 2: </b>Viết các số đo dưới dạng số thập
phân.


a). Đơn vị là kg.


2kg 350g = 2,350kg (2,35 kg)
1kg 65 g = 1,065 kg


b).Đơn vị là tấn:


8 tấn 760kg = 8,760 taán (8,76 taán)
2 taán 77kg = 2,077 tấn


<b>*.Bài 3: </b>Viết số thích hợp vào dấu chấm.
a). 0,5 m = 50 cm b). 0,075 km = 75 m
c). 0,064 kg = 64 g d). 0,08 tấn = 80 kg
<i>-</i> <i>1 tấn = 100 kg</i>


<i>-</i> <i>1 km = 100 dam</i>



<b>LỊCH SỬ</b>


<i><b>Tiết</b></i>: 29 <b>Bài dạy</b>:

<b> HOAØN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.</b>





<b>I-.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


-Biết tháng 4 1976., Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối
tháng 6 đầu tháng 7 – 1976 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đơ và đổi tên thành phố Sài Gịn – Gia Định là
thành phố Hồ Chí Minh.


<b>II-.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


-Aûnh SGK .


<b>III-.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


GIÁO VIÊN

HỌC SINH



<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>


-H : Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta
tiến vào Dinh Độc Lập ?


H : Thái độ của Dương Văn Minh và
chính quyền Sài Gịn như thế nào khi
qn giải phóng đánh chiếm Dinh Độc
Lập ?



H : Tại sao nói : Ngày 30-4-1975 là mốc
quan trọng trong lịch sử nước ta ?


-GV nhận xét cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới</b>:


<b>1/.Giới thiệu bài</b>: GV giới thiệu bài ghi
tựa bài lên bảng.


<b>*Hoạt động 1</b> :


-Cho HS đọc bài và quan sát tranh SGK.
H : Ngày 25-4-1976 trên đất nước ta
diễn ra sự kiện lịch sử gì ?


H : Quang cảnh Hà Nội – Sài Gòn và
khắp nơi trên đất nước trong ngày này
như thế nào ?


H : Tinh thần của nhân dân ta trong ngaøy
naøy ra sao ?


H : Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung trên cả nước 25-4-1976.
H : Vì sao nói ngày 25-4-1976 là ngày
vui nhất của nhân dân ta ?


-Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.



<b>*Hoạt động 2</b> : Hoạt động nhóm.


-HS mơ tả lại cảnh xe tăng tiến vào Dinh
Độc Lập.


-Dương Văn Minh đang ngồi ủ rủ cùng
khoảng 50 thành viên chính phủ và viên
chức cao cấp chờ qn giải phóng đến
bàn giao khơng điều kiện.


-Vì kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch
sử. Đất nước hồn tồn giải phóng và
độc lập.


-HS quan sát tranh và đọc bài SGK.
-Ngày 25-4-1976 cuộc Tổng tuyển cử
bầu Quốc hội chung được tổ chức trong
cả nước.


-Hà Nội – Sài Gòn và khắp nơi trên đất
nước ta tràn ngập cờ hoa, biểu ngữ.
-Nhân dân cả nước phấn khởi thực hiện
quyền cơng dân của mình.


-Chiều 25-4-1976 cuộc bầu cử kết thúc
tốt đẹp.


-Dân tộc ta hoàn thành sự nghiệp thống
nhất đất nước, sau bao năm dài chiến


tranh hi sinh gian khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GIÁO VIÊN

HỌC SINH


-Cho các nhóm đọc SGK.


-Cho HS tìm hiểu những quyết định quan
trọng nhất của kì họp đầu tiên, Quốc hội
khóa VI, Quốc hội thống nhất.


-Cho các nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.


H : Những quyết định của kì họp đầu
tiên, Quốc hội khóa VI thể hiện điều gì?


<b>-</b>Cho HS đọc nội dung SGK, ghi bảng.
*Củng cố – dăn dị :


-GV nhận xét tiết học và dặn dò HS xem
lại bài.


-Các nhóm đọc bài SGK.


+Tên nước ta là : CH – XH – CN – VN.
+Quyết định Quốc huy.


+Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
+Quốc ca là bài Tiến quân ca.
+Thủ đơ là Hà Nội.



+Đổi tên Sài Gịn-Gia Định là TP.HCM.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×