Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

giao an li 6 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.79 KB, 103 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy: /8/2011 Lớp 6A /8/2011 Lớp 6B


<b>Tuần 1</b>


<b>Tiết 1 - Bài 1</b>
<b>ĐO ĐỘ DÀI</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.


- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.


<b>2.</b> <i><b>Kĩ năng: Rèn luyện được các kỹ năng sau đây:</b></i>
- Đo độ dài trong một số tình huống thơng thường.
- Kĩ năng xác định GHĐ và ĐCNN của thước.


- Kĩ năng xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo phù hợp.
- Kĩ năng đo chính xác độ dài cần đo của vật và ghi kết quả.


<i><b>3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>Mỗi nhóm</b> <b>Cả lớp</b>


<b>+ </b>1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm
+ 1 thước dây hoặc thước mét có


ĐCNN đến 0,5cm.


+ 1 bảng ghi kết quả đo dộ dài 1.1


<b>+</b>Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ
là 20cm và ĐCNN là 2mm


+Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1
+ Tranh các hình 2.1, 2.2, 2.3


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>1. Ổn định Lớp: 6A 6B</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ học)</b></i>


3. Bài m i.ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>I. Đơn vị đo độ dài</b></i>


<i><b>1. Ơn lại một số đơn vị </b></i>
<i><b>đo độ dài</b></i>


- HS tự ôn tập


<i><b>2. Ước lượng đo độ dài:</b></i>
Yêu cầu HS về thực hiệ trả lời C2;
C3



<b>II. Đo độ dài</b>


<i><b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài</b></i>
Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả
lời câu C4.


Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và
ĐCNN


C5. Yêu cầu HS về thực hiện
HD.


Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7
Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn
thước đó?


Thơng báo: Việc chọn thước đo có


<i><b>1. Ơn lại một số đơn vị đo độ dài</b></i>
- Thực hiện theo yêu cầu


<i><b>2. Ước lượng đo độ dài:</b></i>
- Chú ý.


<b>II. Đo độ dài</b>


<i><b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài</b></i>
Hoạt động theo nhóm trả lời C4
Đọc tài liệu và trả lời:



- GHĐ của thước là...
ĐCNN của thước là....
Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của vật đo giúp ta đo chính xác.
Nêu ví dụ cho HS rõ.


<i><b>2. Đo dộ dài</b></i>


Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện
thực hành theo SGK


<b>III. Cách đo dộ dài</b>


Yêu cầu HS thực hiện nhóm các câu
C1; C2; C3; C4; C5


<i><b>Rút ra kết luận .</b></i>


Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đã
phân và thực hiện C6


Hoạt động các nhân
<i><b>2. Đo dộ dài</b></i>


Các nhóm thiến hành đo và ghi kết quả
vào bảng 1.1


<b>III. Cách đo dộ dài</b>



- Thực hiện theo nhóm.
<i><b>Kết Luận.</b></i>


C6.


(1) Độ dài.
(2) GHĐ.
(3) ĐCNN.
(4) Dọc theo.


(5) Ngang bằng với.
(6) Vng góc.
<i><b>(7)</b></i> Gần nhất
<i><b>4. </b></i>V n d ngậ ụ


Yêu cầu HS các cá nhân thực hiện
nhanh và cần độ chính xác trong các
C7; C8; C9.


Vậy để đo độ dài ta cần thực hiện các
thao tác gì?


Yêu cầu HS lại kiến thức cơ bản về
cách đo độ dài.


Làm việc cá nhân các câu C7, C8, C9.
Thảo luận cả lớp.


Chú ý: cách đo độ dài:



+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn
thước đo thích hợp.


+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
<i><b>5. HDVN. </b></i>


Yêu cầu HS đọc phần " Có thể em chưa biết".
Đo chiều dài SGK Vật lý 6:


+ Học phần ghi nhớ là các C được giao.
+ BT 1.2.9 đến 1.2.13


+ Kẻ bảng 3.1 SGK trang 14.


<b>Tiết 2- Tuần 2</b>


<b>Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết được cách đo thể tích chât lỏng


<b> 2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo
- Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo.



<b> 3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Chuẩn bi:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>


- 1 xô đựng nước.


- Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can


<b> 2. Học sinh</b>: Chuẩn bị cho mỗi nhóm


- Bình 1 (đựng đầy nước) chưa biết dung tích.
- Bình 2 đựng một ít nước.


- Một bình chia độ, một vài loại ca đong.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>1. Ổn định Lớp: 6A 6B</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ - Làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ?</b></i>


3. Bài m i.ớ


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của thầy </b>


<b>1. </b><i><b>Ôn lại đơn vị đo thể tích </b></i>
Cho HS tự ơn tập


<b>II. Đo thể tích chất lỏng</b>



1. Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích
GV: Hướng dẫn học sinh trả lời các
câu hỏi C2, C3, C4, C5


HS : Suy nghĩ và trả lời


GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung


<b> </b><i>2.</i> <i>Tìm hiểu cách đo thể tích.</i>


GV: u cầu học sinh trả lời câu C6,
C7, C8.


Suy nghĩ và trả lời C6 đến C8


Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
đến C8


Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu
C9


Thảo luận theo nhóm với câu C9
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C9


<b>3. Thùc hµnh</b>


Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Phát
dụng cụ cho các nhóm và yêu cầu tiến
hành thí nghiệm theo SGK và báo cáo
kết quả thí nghiệm theo mẫu SGK


<b>I. Đơn vị đo thể tích</b>


Chú ý


<b>II. Đo thể tích chất lỏng</b>


<b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích</b>


C2: Ca đong: GHĐ: 1<i>l</i><sub> ; ĐCNN: 0,5</sub><i>l</i>


- can: GHĐ: 5<i>l</i><sub> ; ĐCNN: 1</sub><i>l</i>
C3: Cốc, chai, bát


C4: a. GHĐ: 100<i>ml</i><sub> ; ĐCNN: 5</sub><i>ml</i>


b. GHĐ: 250<i>ml</i><sub> ; ĐCNN: 50</sub><i>ml</i>
c. GHĐ: 300<i>ml</i><sub> ; ĐCNN: 50</sub><i>ml</i>


C5: Ca ong, can, chai, bỡnh chia ..



<b>2. Tìm hiểu cách ®o thÓ tÝch chÊt láng</b>
C6: B


C7: B


C8: a. 70 cm3


b. 51 cm3


c. 49 cm3


<b>* Rót ra kÕt luËn :</b>
C9: a. (1) - thÓ tÝch...


b. (2) - GHĐ; (3) - ĐCNN ...
c. (4) - thẳng đứng ...


d. (5) - ngang ...
e. (6) - gần nhất ...


<b>3. Thực hành</b>
<i>a, Chuẩn bÞ:</i>


- Bình chia độ, chai, lọ, ca đong.


- Bình 1 đựng đầy nớc, bình 2 đựng ít
n-ớc.


<i>b, TiÕn hµnh đo :</i>



- Ước lợng thể tích của nớc chứa trong 2
bình và ghi vào bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(7 phỳt)


GV : Chú ý theo dõi các nhúm lm
thc hnh


HS : Đại diện các nhóm trình bày kết
quả


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: Tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận
chung cho phần này.


<b>4. Cng c : </b>


- Giỏo viờn h thng hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập.


<b>Tiết 3 – Tuần 3</b>


<b>ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>



- Biết cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước


<b> 2. Kĩ năng :</b>


- Sử dụng được các dụng cu đo thể tích.


- Xác định được thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng bình chia độ, bình
tràn.


<b> 3. Thái độ :</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc, trung thực trong giờ học.


- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.


<b>II. Chuẩn bi </b>
<b> 1. Giáo viên: </b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 4.1


- Bình tràn, bình chia độ, vật rắn khơng thấm nước.


<b> 2. Học sinh:</b>


Chuẩn bị cho mỗi nhóm


- Vật rắn khơng thấm nước, bảng 4.1



- Bình chia độ, một bình có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
- Bình tràn, bình chứa.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>1. Ổn định Lớp: 6A 6B</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ học)</b></i>


- Đơn vị đo thể tích là gì ? Đo thể tớch bng dng c no ?


đo thể


tích đo tích ớclợng


(lít)


tích
đo


đ-ợc
(cm3<sub>)</sub>


G
H

C
N
N
Nc
trong


bỡnh 1




.. ..
Nc
trong
bỡnh 2




.. ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hot ng ca thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> </b><i>1.</i> <i>Tìm hiểu về cách đo thể tích của</i>


<i>những vật rắn không thấm nước. </i>


Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và trả
lời C1.


Kết luận.


Nếu hòn đá q to khơng bỏ lọt vào bình
chia độ thì sao?


HS : Trả lời



Giới thiệu cách đo sử dụng bình tràn và
bình chứa để đo.


Mơ tả cách đo trong hình 4.3.
Kết luận.


Y/c HS Rút ra kết luận.
<i>2. Thực hành đo thể tích </i>


u cầu HS tìm hiểu nội dung thực hành
đo thể tích của vật rắn khơng thấm nước.
Giới thiệu các dụng cụ cần dùng. Hướng
dẫn các bước tiến hành.


Phát dụng cụ cho các nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.


Quan sát các nhóm hoạt động nhóm.
Nhắc nhở ý thức thực hành của các cá
nhân trong nhóm.


Hết thời gian, u cầu các nhóm dừng thí
nghiệm. Báo cáo kết quả.


Cho HS thảo luận chung cả lớp về kết
quả của các nhóm.


Nhận xột kt qu v ý thc thc hnh.


<b>I. Cách đo thể tích vật rắn không</b>


<b>thấm nớc và chìm trong nớc</b>


<b>1. Dùng bình chia độ</b>


C1: Thả hịn đá vào bình chia độ,
mực nớc dâng lên so với ban đầu
bao nhiêu thì đó là thể tớch ca hũn
ỏ.


<b>2. Dùng bình tràn</b>


C2: Th hũn ỏ vo bình tràn, nớc
dâng lên sẽ tràn sang bình chứa.
Đem lợng nớc này đổ vào bình
chia độ ta thu đợc thể tích của hịn
đá.


<b>* Rót ra kết luận:</b>


C3: a, (1)- Thả chìm; (2)- dâng lên
b, (3)- th¶ ; (4)- trµn ra


<b>3. Thùc hµnh</b>


Đọc nội dung thực hành. Nêu tên
các dụng cụ cần dùng và các bước
tiến hành.


a. Chn bÞ:



- Bình chia độ, bình trn, bỡnh cha,
ca ong.


- Vật rắn không thấm nớc
- Kẻ bảng 4.1


b. Ước lợng thể tích của vật (cm3<sub>)</sub>


và ghi vào bảng.


c. Kiểm tra ớc lợng bằng cách ®o
thĨ tÝch cđa vËt.


Đại diện nhóm báo cáo kết quả.


<b>II. VËn dông</b>


C4: - Lau khô bát trước khi làm.


- Khi nhấc ca ra không làm sánh
nước ra bát.


- Đổ hết nước từ bát ra bình chia độ,
khơng làm đổ nước ra ngồi.


Hình 4.2
Vật
cần
đo thể
tích


Dụng cụ
đo
Thể
tích
ước
lượng


(cm3<sub>)</sub>


Thể
tích
đo
được
(cm3<sub>)</sub>
GH


Đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Quan sát thí nghiệm ở hình 4.4, trong thí
nghiệm này cần chú ý điều gì?


HS : Tr¶ lêi.
<b> 4. Củng cố : </b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ


<b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 4 – Tuần 4</b>



<b>KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Biết được định nghĩa về khối lượng.


- Hiểu được khối lượng của một vật: cho biết lượng chất tạo nên vật.


<b> 2. Kĩ năng :</b>


- Kĩ năng sử dụng và đo được khối lượng bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.


<b> 3. Thái độ :</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc, trung thực trong giờ học.


- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.


<b>II. Chuẩn bi </b>
<b> 1. Giáo viên : </b>


- Cân Rô-béc-van, cân đồng hồ, vật nặng, hộp quả cân.
Giảng: 6A: /9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cân Rô-béc-van, vật nặng, hộp quả cân.



<b> III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>1. Ổn định Lớp: 6A 6B</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Trình bày cách xác định thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng bình
chia độ.


- Khi vật khơng lọt bình chia độ thì ta xác định thể tích bằng cách nào?


3. Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>Khối lượng. Đơn vị khối lượng.</i>
Yêu cầu HS trả lời C1, C2.


Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2.
đọc câu hỏi C3, C4, C5, C6.


- Yêu cầu HS hoàn thành.
Suy nghĩ và trả lời C3 <i>→</i> C6


Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3 <i>→</i>


C6.


- Từ các câu hỏi trên khẳng định


cho học sinh thấy : Mọi vật dù to hay
nhỏ đều có khối lượng. Khối lượng của
một vật làm bằng chất nào chỉ lượng
chất ấy chứa trong vật.


Cung cấp thông tin về đơn vị của
<i><b>khối lượng. </b></i>


<b>I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng.</b>
<b>1. Khối lượng.</b>


C1: 397g là lượng sữa chứa trong hộp
sữa


C2: 500g là lượng bột giặt có trong túi
bột giặt


C3: …. 500g ….
C4: …. 397g ….
C5: …. khối lượng ….
C6: …. lượng ….


<b>2. Đơn vị khối lượng.</b>


a. Đơn vị khối lượng :


- Trong hệ thống đo lường hợp pháp
của Việt Nam, đơn vị khối lượng là
kilogam (kí hiệu: kg).



- Kilogam là khối lượng một quả cân
mẫu, đặt ở Viện Đo lường quốc tế ở
Pháp.


b. Các đơn vị khối lượng khác :
- gam (g) 1g = <sub>1000</sub>1 kg


- miligam (mg) 1mg = <sub>1000</sub>1 g
- hectogam (còn gọi là lạng)


1 lạng =100g.
- tạ : 1 tạ = 100 kg
- tấn (t) 1t =1000kg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dụng cụ gì?


Phát cân Robécvan cho các nhóm.
Giới thiệu cân Robécvan lên màn
chiếu.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
C7.


Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7.


Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8.
Yêu cầu HS tìm hiểu các sử dụng cân
<i>Rơbécvan.</i>



Thực hành mẫu xác định khối lượng
của vật bằng cân Rôbécvan vừa làm
vừa thuyết minh từng bước theo câu
hỏi C9.


Y/c Quan sát và ghi nhớ cách sử dụng
cân Rôbécvan.


Yêu cầu học sinh thực hành cân vật
bằng cân Rôbécvan.


Quan sát giúp đỡ các nhóm.


Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thực hành.


Nhận xét. Kết luận.


Giới thiệu các loại cân khác trong đời
sống như hình 15.


Y/c HS Trả lời C11.


* Cân Rôbécvan bao gồm các bộ phận:
hai dĩa cân đặt trên địn cân, có kim cân
được gắn trêm trục đòn cân, đi theo là
một hộp quả cân.


Nhận dụng cụ. Quan sát cân, thảo luận


với câu C7 để chỉ rõ tên các bộ phận
của cân.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


C7: Tùy vào HS


C8: GHĐ: …. ĐCNN: ….


<i><b>2. Cách dùng cân Rô-bec-van để cân</b></i>
<i><b>một vật.</b></i>


C9:


… điều chỉnh số 0 … vật đem cân …
quả cân … thăng bằng … đúng giữa …
quả cân … vật đem cân …


Hoạt động nhóm tiến hành cân vật
nặng bằng cân Rơbécvan.


C10: tùy vào HS


<b>3. Các loại cân khác.</b>


C11:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Yêu cầu HS trả lời câu C12, C13


Kết luận.


C12 : Tùy học sinh: tập xác định GHĐ
và ĐCNN của cân ở gia đình và xác
định khối lượng của bơ gạo (BTVN).
C13 : Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối
lượng trên 5 tấn khơng được qua cầu.


<b> 4. Củng cố: </b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 5 - Tuần 5</b>


<b>LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Biết nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Hiểu được một số ví dụ về một số lực.


- Hiểu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra
được phương, chiều, độ mạnh, yếu, của hai lực đó.


<b> 2. Kĩ năng :</b>



- Quan sát, thu thập thông tin.


- Xác định được phương và chiều của hai lục cân bằng


<b> 3. Thái độ :</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc, trung thực trong giờ học.


- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.


<b>II. Chuẩn bi </b>


<b> 1. Giáo viên : </b>Lò xo lá trịn, xe lăn, giá thí nghiệm.


<b> 2. Học sinh :</b> Chuẩn bị cho mỗi nhóm


- Lị xo, xe lăn, giá đỡ thí nghiệm.
- Nam châm, dây treo, quả nặng.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>1. Ổn định Lớp: 6A 6B</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Người ta xác định khối lượng của vật bằng dụng cụ gì?
- Trình bày cách sử dụng cân Rôbécvan.


3. Bài m i:ớ



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i>Hình thành khái niệm lực</i>


Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hình
6.1 và tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu
HS quan sát và trả lời C1.


Kết luận.


Nêu tên dụng cụ TN trong H 6.2, 6.3
và cách tiến hành ?


Hướng dẫn HS cách tiến hành thí
nghiệm.Yêu cầu HS hoạt động nhóm :
Tiến hành TN như hình 6.2, 6.3.


<b>I. Lực.</b>


<b>1. Thí nghiệm.</b>


<i>a, Bố trí nghiệm như hình 6.1</i>


Quan sát GV làm TN và trả lời C1.
C1: Lị xo đẩy xe ra ngồi cịn xe ép


cho lị xo méo vào trong.


<i>b, Bố trí thí nghiệm như hình 6.2</i>


Giảng: 6A: /9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

C3.


Y/c HS Hoạt động nhóm theo các yêu cầu
Quan sát HS làm TN, hướng dẫn, giúp
đỡ các nhóm yếu.


Hết thời gian, yêu cầu HS dừng TN,
trả lời C3, C4.


Tổ chức thảo luận chung toàn lớp rút
kết luận.


Kết luận.


(Chú ý cho học sinh tập sử dụng đúng
thuật ngữ trong khi phát biểu xây dựng
bài học.)


<i>Nhận xét về phương, chiều của lực.</i>
Làm lại thí nghiệm H6.1, 6.2 và giới
thiệu phương, chiều của lực tác dụng.
Y/c HS Quan sát và nhận biết phương,
chiều của lực tác dụng.


Yêu cầu HS trả lời C5.
GV: Kết luận.


<i>Nghiên cứu hai lực cân bằng</i>




Quan sát H6.4, thảo luận và trả lời C6, C7.
Tổ chức thảo luận chung, thống nhất
câu trả lời.


Hoàn thành C8.


Kết luận về hai lực cân bằng.


lị xo dãn ra ngồi
<i>c, Thí nghiệm hình 6.3</i>


C3: Nam châm hút quả nặng


C4. a) (1) - lực đẩy; (2) - lực ép
b) (3) - lực kéo; (4) - lực kéo
c) (5) - lực hút.


<b>2. Rút ra kết luận</b>




- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta
nói vật này <b>tác dụng lực</b> lên vật kia.


<b>II. Phương và chiều của lực</b>


- Lực do lị xo ở hình 6.2 tác dụng lên
xe có phương dọc theo lò xo và có


chiều hướng từ trái sang phải (từ xe lăn
đến cọc).


- Lực do lị xo lá trịn ở hình 6.1 tác
dụng lên xe có phương gần song song
với mặt bàn và có chiều đẩy ra.


Vậy, mỗi lực có phương và chiều xác
định.


C5 : Lực do nam châm tác dụng lên quả
nặng có phương nằm ngang và có chiều
hướng về phía nam châm (trái sang phải).


<b>III. Hai lực cân bằng</b>


C6: - Khi đội bên trái mạnh hơn thì sợi


dây sẽ chuyển động sang bên trái.


- Khi đội bên trái yếu hơn thì sợi dây
sẽ chuyển động sang bên phải.


- Nó sẽ đứng yên khi hai đội mạnh
ngang nhau.


C7: Hai lực đều có phương song song
với mặt đất nhưng chiều của chúng
ngược nhau.



C8: a) (1) – cân bằng; (2) – đúng yên


b) (3) – chiều;


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trả lời C9, C10.
Kết luận.


b. .. lực kéo.


C10. Có thể ví dụ như lực căng dây, trò
chơi kéo tay...


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tiết 6 – Tuần 6</b>


<b>TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Biết nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi
chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).



- Hiểu và so sánh độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều
hay ít.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng tiến hành làm được các thí nghiệm kiểm chứng.


<b> 3. Thái độ :</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc, trung thực trong giờ học.


- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.


<b>II. Chuẩn bi </b>
<b> 1. Giáo viên : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Máng nghiêng, lò xo lá tròn, xe lăn, giá TN, hịn bi, sợi dây.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>1. Ổn định Lớp: 6A 6B</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ học)</b></i>


<b> 3. Bài m i:</b>ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i>Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi</i>
<i>có lực tác dụng.</i>



Hướng dẫn HS đọc SGK tìm hiểu
những sự biến đổi chuyển động.


Kết luận.


Chú ý: Vật chuyển động nhanh lên có
nghĩa là vận tốc (tốc độ) của vật nhanh
dần theo thời gian, và ngược lại là vận
tốc vật giảm dần theo thời gian, quá
trình này được gọi chung là quá trình
<i>làm biến đổi chuyển động của vật. </i>


Thông báo Sự biến dạng và ví dụ
minh hoạ.


Y/c HS Trả lời C2.


<i>Nghiên cứu những kết quả tác dụng </i>
Yêu cầu HS trả lời C3.


Yêu cầu HS đọc câu C4, C5.


- Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành
TN.


- Yêu cầu HS tiến hành TN hình 7.1.
Quan sát và rút ra nhận xét -> Trả lời C4,
C5.



Hoạt động nhóm tiến hành TN hình 7.1
Thảo luận trả lời C4, C5.


GV : Tổ chức thảo luận lớp thống nhất
kết quả.


- u cầu các nhóm làm thí nghiệm câu
C6.


<b>I. Những hiện tượng cần chú ý quan</b>
<b>sát khi có lực tác dụng.</b>


<b>1. Những sự biến đổi của chuyển</b>
<b>động.</b>


C4: Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
VD: Thủ môn bắt bóng


- Vật đang đứng yên, bắt đầu CĐ
VD: Lực đẩy làm chiếc xe CĐ
- Vật chuyển động nhanh lên.


VD: Xe xuống dốc


- Vật chuyển động chậm lại.
VD: Phanh hãm.


- Vật đang chuyển động theo hướng
này, bỗng chuyển động sang hướng
khác.



<b>2. Những sự biến dạng</b>


Đó là những sự thay đổi hình dạng
của một vật.


VD : Lò xo bị kéo dãn, dây cung được
dương lên.


C2 : Người 1 đang giương cung vì cung
đã bị biến dạng.


<b>II. Những kết quả tác dụng của lực</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>


C3 : Lò xo lá tròn đẩy cho xe chuyển
động.


C4. Dưới tác dụng lực của tay, xe
đang chuyển động đột ngột dừng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



Kết luận.


Từ các TN trên hãy thảo luận hoàn
thành C7, C8


Kết luận.



<i>Vận dụng</i>


Yêu cầu HS trả lời các câu C9, C10,
C11.


Kết luận


lò xo bị thay đổi (biến dạng).


<b>2. Rút ra kết luận</b>


C7: a. (1)- biến đổi chuyển động của.
b. (2) -biến đổi chuyển động của.
c. (3)- biến đổi chuyển động của.
d. (4)- biến dạng.


C8: (1)- biến đổi chuyển động
(2)- biến dạng.


<b>III. Vận dụng</b>


C9 : Sự va chạm của 2 hịn bi. Cầu thủ
đá bóng. Lực đẩy nâng cánh diều.


C10 : Quả bóng cao su bị méo khi có
lực tác dụng. Sợi dây bị kéo căng. Cánh
cung biến dạng khi dây cung được
dương lên.


C11 : Cánh cung biến dạng khi dây


cung được dương lên.


<b> 4. Củng cố: </b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> Tiết 7 - Tuần 7</b>


<b> TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b> 1. Kiến thức :</b>


- Hiểu và nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn
của nó được gọi là trọng lượng.


- Biết được đơn vị đo lực.


<b> 2. Kĩ năng :</b>


- Rèn luyện cho HS có kĩ năng xác định được phương và chiều của trọng lực
một cách chính xác


<b> 3. Thái độ :</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế


- Nghiêm túc, trung thực trong giờ học.


- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.


<b>II. Chuẩn bi </b>
<b> 1. Giáo viên : </b>


- SGK, tài liệu tham khảo.


<b> 2. Học sinh :</b> Chuẩn bị cho mỗi nhóm


- Giá TN. 1 lò xo, 1 quả nặng, 1 quả cân 100g, 1 dây dọi.


<b>III. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b>1. Ổn định Lớp: 6A 6B</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


- Chữa bài tập 7.1, 7.2_SBT ?
- Chữa bài tập 7.3, 7.4_SBT ?
<i><b> 3</b></i>. Bài m i:ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>Phát hiện sự tồn tại của trọng lực</i>
Nêu tên các dụng cụ có trong thí
nghiệm hình 8.1.


Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thực
hành a, b - SGK.



Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến
hành thí nghiệm a, b.


- Thảo luận, trả lời C1, C2
Nhận dụng cụ thí nghiệm.


Tiến hành thí nghiệm a, b theo nhóm.


<i>⇒</i> Quan sát <i>⇒</i> Thảo luận C1, C2.
Tổ chức thảo luận lớp về kết quả thí
nghiệm.


Y/c Đại diện nhóm HS trả lời.


Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1, C2




<b>I. Trọng lực là gì ?</b>


<b>1. Thí nghiêm: </b>hình 8.1


Quan sát <i>⇒</i> Trả lời.
Tìm hiểu thí nghiệm a, b.


C1: Lò xo tác dụng lực kéo vào quả
nặng. Phương thẳng đứng từ dưới lên
trên



- Quả nặng đứng n vì có lực kéo quả
nặng xuống và cân bằng với lực của lị
xo.


C2: Viên phấn rơi xuống chứng tỏ có
lực kéo xuống theo phương thẳng
đứng, chiều từ trên xuống dưới.


Đọc thông tin kết luận trong SGK.
C3: (1) - cân bằng


(2) - trái đất
Giảng: 6A: /9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Kết luận C3


<i>Tìm hiểu về phương và chiều </i>
<i>của trọng lực.</i>


Giới thiệu cách bố trí quả nặng trong
hình 8.2 và thông báo về dây dọi.


GV: Thông báo phương của dây dọi là
phương thẳng đứng.


- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời
C4.


Nhận xét, kết luận.



Phương và chiều của trọng lực ?
Y/c HS hồn thành C5.


<i>Tìm hiểu về đơn vị lực</i>


Cung cấp thông tin về đơn vị của lực


<i>Vận dụng.</i>


GV: Yêu câu HS trả lời câu C6
HS : Thảo luận với câu C6


GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6


(5) - trái đất


<b>2. Kết luận:</b>


(SGK/28)


<b>II. Phương và chiều của trọng lực.</b>
<b>1. Phương và chiều của trọng lực.</b>


Nhận biết dây dọi.


C4: (1) - cân bằng
(2) - dây dọi


(3) - thẳng đứng
(4) - xuống dưới


<b>2. Kết luận:</b>


C5: (1) - thẳng đứng
(2)- xuống dưới


<b>III. Đơn vị lực.</b>


Nắm bắt thông tin


- Đơn vị của lực là Niu tơn
- kí hiệu là N


<b>IV. Vận dụng.</b>


C6: Phương thẳng đứng vng góc với
phương nằm ngang.


<b> 4. Củng cố: </b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


- Yêu cầu HS đọc phần “có thể em chưa biết”


<b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày giảng: 6A: /10/2011
6B /10/2011


<b>Tiết 8 – Tuần 8</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>1.Phạm vi kiến thức:</b> Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT


<b>2. Phương án hình thức đề kiểm tra </b>


<i><b> Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL).</b></i>


<b>3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.</b>


<i><b>a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình</b></i>
<i><b>b.</b></i>


<b>Chủ đề</b> <b>Tổng</b>
<b>số tiết</b>


<b>Lí</b>
<b>thuyết</b>


<b>Tỉ lệ thực dạy</b> <b>Trọng số</b>
<b>LT</b>


<b>(Cấp độ 1, 2)</b>


<b>VD</b>
<b>(Cấp độ 3, 4)</b>



<b>LT</b>
<b>(Cấp độ 1, 2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2.<b> Khối lượng</b>
và lực


4 4 28,0 12,0 40,0 17,1


Tổng 7 7 49,0 21,0 70,0 30,0


<b>b. </b><i><b>Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ</b></i>


<b>Cấp độ</b> <b>Nội dung <sub>(chủ đề)</sub></b> <b>Trọng<sub>số</sub></b> <b>Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)</b> <b>Điểm số</b>


<b>T.số</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Cấp độ 1, 2
(Lý thuyết)


1.Đo độ dài.
Đo thể tích


30,0


2 2 (0.5)


4,5’


0,5


4,5’
2. Khối lượng


và lực


40,0


4 3(1,5)


7’


1(1,5)
6’


2.25
13’
Cấp độ 3, 4


(Vận dụng)


1.Đo độ dài.


Đo thể tích 12,9 1 1(2,5)<sub>10’</sub> <sub>10’</sub>2,5


2. Khối lượng


và lực 17,1 2 1(0,5)<sub>2,5’</sub> 1(3)<sub>15’</sub> <sub>17,5’</sub>3,25


Tổng 100 9 6(3)



14’


3(7)
31’


10
45’


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1.1. NỘI DUNG ĐỀ </b>


<b>A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau</b>
<b>Câu 1. </b>Giới hạn đo của bình chia độ là


A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.


B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.


D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.


<b>Câu 2. </b>Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?


A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.


B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.


C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.
D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó.


<b>Câu 3. </b>Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?



A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.


D. Trên vỏi túi xà phịng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg


<b>Câu 4. </b>Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô


béc van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân
là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của
sỏi là


A. 200g B. 215g C. 185g D. 15g


D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.


<b>Câu 5:</b> Lực có đơn vị đo là:


A. kg B. m2 <sub>C. N</sub> <sub>D. Lực kế.</sub>


<b>Câu 6.</b> Một vật có khối lượng 450kg thì trọng lượng của nó là:


A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N


<b>B. TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau</b>


<b>Câu 7.</b> Một người muốn lấy 0,7kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người


đó dùng cân Rơbécvan, nhưng trong bộ quả cân chỉ còn lại một số quả cân loại


200g. Chỉ bằng một lần cân, hãy tìm cách lấy ra 0,7kg gạo ra khỏi túi 1kg trên.


<b>Câu 8 .</b> Cho một bình chia độ, một hịn đá cuội (khơng bỏ lọt bình chia độ) có thể


tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.


a. Ngồi bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có
thể xác định được thể tích của hịn đá?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Câu 9. </b>Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của vật.


<b>1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM </b>


<b>A. TRẮC NGHIỆM: 2 điểm. Ch n đúng đáp án m i câu cho 0,5 đi m </b>ọ ỗ ể


Câu hỏi 1 2 3 4 5 6


Đáp án A D D C C D


B. T LU N: 8 đi mỰ Ậ ể
Câu 7:


+Đặt 2 quả cân loại 200g lên một đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2
đĩa cân.



+San sẻ gạo ở 2 bên đĩa cân sao cho cân thăng bằng. Khi đó phần gạo ở
đĩa khơng có quả cân có khối lượng đúng bằng 0,7kg




+Thực vậy, khối lượng hai đĩa cân bằng nhau:


1000 2.200


700 0, 7
2


<i>m</i>   <i>g</i>  <i>kg</i>




<b>Câu 8. 3 điểm </b>


a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hịn
đá cần thêm bình tràn và nước.


0.5 điểm
<i> b. Cách xác định thể tích của hịn đá</i>


<i> Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo</i>
<i>thể tích của hịn đá, ví dụ:</i>


<b>+ Cách 1:</b> Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình


tràn vào bình chia độ. Thả hịn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn
sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng
thể tích của hòn đá.


1 điểm



<b>+ Cách 2:</b> Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình


chia độ. Thả hịn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình
tràn. Thể tích nước cịn lại trong bình là thể tích của hịn đá.


0,5 điểm


<b>+ Cách 3:</b> Bỏ hịn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hịn


đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào
bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong
bình chia độ bằng thể tích hịn đá.


<i> * Ghi chú: Học sinh có thể dùng bát, cốc, đĩa,... thay bình tràn mà</i>
<i>đưa ra được phương án đo được thể tích của hịn đá cũng cho điểm tối</i>
<i>đa. </i>


0,5 điểm


<b>Câu 9. 2 điểm</b>


Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m


= 10.10 = 100N


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết 9-Tuần 9</b>



<b>LỰC ĐÀN HỒI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<b>1. Kiến thức :</b>


- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó
biến dạng.


- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay
ít.


<b>2. Kĩ năng :</b>


- Kĩ năng quan sát và thực hiện thí nghiệm theo yêu cầu của bài kiểm chứng.


<b>3. Thái độ :</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc, trung thực trong giờ học.


- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.


<b>II. Chuẩn bi </b>
<b>1. Giáo viên : </b>


- SGK, tài liệu tham khảo.


- Lò xo, quả nặng, giá TN, bảng 9.1


<b>2. Học sinh :</b> Chuẩn bị cho mỗi nhóm


- Lị xo, quả nặng, bảng 9.1



<b>III.Tiến trình dạy - học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 6A 6B</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực? Đơn vị lực là
gì?


- Quả nặng có khối lượng 2kg thì trọng lượng của nó là bao nhiêu?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung </b>


<i>Hình thành khái niệm về độ biến dạng và biến</i>
<i>dạng đàn hồi.</i>


Sự biến dạng của lị xo có đặc điểm gì ?
Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự biến
dạng của lị xo.


u cầu HS tìm hiểu mục thí nghiệm để trả
lời


+ Dụng cụ thí nghiệm cần có?


<b>I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng</b>
<b>của lò xo</b>


<b>1. Biến dạng của một lị xo</b>


<b>* Thí nghiệm </b>


<i>(hình 9.1)</i>


Trả lời.
Soạn: 10/10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Các bước tiến hành ?


Kết luận, hướng dẫn HS các bước tiến hành
TN.


Yêu cầu các nhóm tiến hành TN
Thời gian : 7 phút


Theo dõi, giúp đỡ các nhóm yếu.


Hết thời gian, yêu cầu các nhóm dừng thí
nghiệm. Báo cáo kết quả.


Tổ chức thảo luận lớp thống nhất kết quả.


Yêu cầu HS trả lời C1.
Trả lời C1.


Kết luận về biến dạng đàn hồi và tính chất
đàn hồi của lị xo trên màn chiếu.


Độ biến dạng đàn hồi của lị xo là gì ?


Kết luận.


Yêu cầu HS trả lời C2.
Kết luận.


<i>Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu</i>
<i>đặc điểm của lực đàn hồi.</i>


Hướng dẫn học sinh đọc SGK và thống nhất
các câu trả lời đúng để hiểu về lực đàn hồi và
các đặc điểm của lực đàn hồi


Hoạt động nhóm


+ Nhận dụng cụ thí nghiệm.
+ Tiến hành thí nghiệm.
+ Hồn thành bảng 9.1.


+ Báo cáo kết quả thí nghiệm.
Bảng 9.1: Bảng kết quả


<b>Số quả</b>
<b>nặng</b>
<b>50g</b>
<b>móc</b>
<b>vào lị</b>
<b>xo</b>
<b>Tổng</b>
<b>trọn</b>
<b>g</b>


<b>lượn</b>
<b>g các</b>
<b>quả</b>
<b>nặng</b>
<b>Chiều</b>
<b>dài lị</b>
<b>xo</b>
<b>(cm)</b>
<b>Độ</b>
<b>biến</b>
<b>dạng</b>
<b>của lị</b>
<b>xo</b>
<b>(cm)</b>


0 quả 0 N l0 =


…. 0 cm


1 quả …. N l =<sub>……</sub> l-l0 =

2 quả …. N l =<sub>……</sub> l-l0 =



3 quả …. N l =<sub>……</sub> l-l0 =




<b>* Rút ra kết luận:</b>



C1: (1) - dãn ra; (2) - tăng lên
(3) - bằng


- Biến dạng của lò xo có đặc điểm
như trên gọi là biến dạng đàn hồi. Lị
xo là vật có tính đàn hồi.


<b>2. Độ biến dạng của lò xo.</b>


<i>Δl=l− l</i><sub>0</sub>


C2: - Tính độ biến dạng của lị xo
tương ứng với các quả nặng.


<b>II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó</b>
<b>1. Lực đàn hồi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

C4 ?


<i>Vận dụng. </i>


Dựa vào kết quả phần thí nghim, hóy hoàn
thành câu C5.


Kết luận.


qu nng. <i>⇒</i> cường độ của lực đàn
hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của
trọng lực.



<b>2. Đặc điểm của lực đàn hồi</b>


C4 : Độ biến dạng tăng thì lực đàn
hồi cũng tăng.


<b>III. VËn dông</b>
C5:


a, (1) - tăng gấp đơi.
b, (2) - tăng lên gấp a


C6: Đều có tính đàn hồi và khi bị biến
dạng thì xuất hiện lực đàn hồi.


<b> 4. Củng cố: </b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b> 5. Hướng dẫn về nhà: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn: 15/10/2011


Ngày giảng:6A /10/2011 6B: 10/2011


<b>TiÕt 10 tuần 10</b>


<b>Lực kế - phép đo lực</b>


<b>Trọng lợng và khối lợng</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>
1. KiÕn thøc:


- Hs nhận biết đợccấu tạo của một lực kế,GHĐ và ĐCNN của một lực kế
- Biết đo lực bằng lực kế


- Sử dụng đợc công thức liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng của cùng một vật
để tính trọng lợng của vật khi biết khối lợng ca nú hoc ngc li: (CT:P =10.m)


<b>2.</b> Kĩ năng:


- Cú kĩ năng sử dụng lực kế để đo lực
<b>3.</b> Thái :


Giáo dục cho Hs ý thức làm việc nghiêm túc.
<b>II- Chuẩn Bị của gv-hs:</b>


<b>4. GV: Giáo án, sgk</b>
Đồ dùng: bảng phụ


- Cho mỗi nhóm: một lực kế lò so,bộ quả nặng
<b>5. HS: Vở ghi, sgk, kiến thức</b>


<b>III- Tin trình lên lớp:</b>
<b> 1- ổn định tổ chức: </b>
2- Kiểm tra bài cũ:


? Phát biểu về biến dạng đàn hồi của lị xo



Tr¶ lêi BT 9.2 ; 9.3 ( T14- SBT) HS: Tr¶ lêi


3- Bài mới: Gv: ĐVĐ: - Dùng mũi tên dơng cung nỏ -> Hs quan sát


? lm thế nào để biết tôi đã tác dụng vào dây cung một lực là bao nhiêu?
để biết đợc vấn đề này-> vào bài


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>Tìm hiểu lực kế </b>(10ph)</i>
<b>Phát đồ dùng cho mỗi nhóm.</b>


Y/c HS Hoạt động nhóm: Tìm hiểu cấu
tạo của lực kế.


- Kết hợp đọc SGK – Trả lời C1.


- Tìm hiểu GHĐ và ĐCNN lực kế của
nhóm mình.


- Đại diện nhóm trả lời.


Cho Hs quan sát thêm 1 số loại lực kế
khác.


S dng lc k o lực nh thế nào?
<b> </b><i><b>Đo một lực bằng lực kế (15ph)</b></i>


<b>I . T×m hiĨu lùc kÕ</b>


<b> 1 . Lực kế là gì?</b>


- lc k l dng cụ dùng để đo lực
- có nhiều loại lực kế,thờng dùng là lực
kế lò xo .


<b> 2 . Mơ tả một lực kế lị xo xoắn</b>
<b>C1: - lị xo , kim chỉ thị , bảng chia độ</b>


<b>C2: - Lùc kÕ GH§ : 5N, §CNN: 0,1N</b>


- Lùc kÕ GH§ :1N, ĐCNN: 0,1N


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Yêu cầu HS Đọc - Trả lời C3: Dùng từ


thích hợp trong khung điền vào chỗ
trống.


- Hoàn chỉnh C3.


<b> Hot ng nhúm.</b>


Cho HS thực hành Thực hành: Dùng
lực kế đo trọng lợng quả nặng.


- i din nhúm c kt qu.
iu khin Hs thực hành:


- Lu ý Hs: Cầm lực kế theo phơng
thẳng đứng.



- Đặt mắt đọc số chỉ của lực kế.
Trả lời C5


- Khi ®o trọng lợng quả nặng phải cầm
lực kế nh thế nào? Tại sao phải cầm
nh thế?


- Vật có khối lợng 100g thì có trọng
l-ợng là bao nhiêu?


<b>C3: - Vạch 0</b>


- Lực cần đo
- Phơng


<b>2- Thực hành đo lực</b>


<b>C4: - Quả nặng có trọng lợng 0,5 N</b>


- Quả nặng .... 2 N


<b>C5:</b> Khi ®o lùc kế phải cầm lực kÕ


thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực


<b> 4. Cñng cè :</b>


- Khái quát nội dung bài .
- <b>Hs c phn ghi nh </b>



- Trả lời bài tËp 10.1 (T15 SBT)
<b> 5- H íng dẫn về nhà: </b>


- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập SBT.


Ngày soạn: 23/10/2011


Ngày giảng: 6A /10/2011 6B: 10/2011


<b>TiÕt 11 tuần 11</b>


<b>Khối lợng riêng</b>


<b>trọng lợng riêng</b>


<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1.</b> Kiến thøc:


- Phát biểu đợc định nghĩa khối lợng riêng (D) của 1 chất.
- Viết đợc các công thức: m = D.V và nêu đợc các đơn vị của các đại lợng
có trong cơng thức


- Nêu đợc cách xác định khối lợng riêng của 1 chất.
<b>2.</b> Kĩ năng:


- BiÕt tra cøu khối lợng riêng của 1 chất qua bảng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

khối lợng riêng của chất đó.


- Rèn luyện kỹ năng: Đo khối lợng của 1 vật, đo thể tích chất lỏng.
<b>3.</b> Thái độ:


- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc, có thái độ trung thực u thích
bộ mụn


- Trọng tâm: Trọng lợng riêng và khối lợng riêng
<b>II- Chuẩn bị của gv-hs:</b>


<b>GV: Giáo án, sgk</b>
Đồ dùng:


+ Gv: Kẻ sẵn bảng khối lợng riêng của 1 số chất.


+ Cho mỗi nhóm: 1 lực kế GHĐ: 5 N, 1 quả cân 200g có dây buộc, 1 bình
chia độ


250 cm3<sub>, Cèc níc.</sub>


<b>HS: Vë ghi, sgk, kiÕn thøc</b>
<b>III- tiÕn tr×nh lªn líp:</b>


<b> 1- ổ n định tổ chức: </b>
2- Kiểm tra bài cũ:


? Lực kế là dụng cụ dùng để đo đại lợng vật
lý nào? Viết hệ thức liên hệ giữa khối lợng
và trọng lợng của cùng 1 vật. Nêu ý nghĩa


các đại lng.


Trả lời bài tập 10.2 ( 15 SBT).


HS: Trả lêi


(KQ: a, 28 000 N; b, 92 N; c, 160
000 N).


<b> 3- Bµi míi: </b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> </b><i><b>Tìm hiểu</b></i> <i><b>KLR, xây dựng công thức</b></i>


<i><b>tính khối lỵng theo KLR </b></i>


Đọc C1- nắm vững vấn đề cần giải


quyÕt.


- Chọ phơng án xác định khối lợng
chiếc cột sắt.


<b> Hớng dẫn để Hs có sự lựa chọn đúng:</b>
- Phơng án A- sẽ làm hỏng cột sắt.
- Phơng án B- Biết khi lng 1 m3<sub> st</sub>


nghiên



cứu.-- 1 dm3<sub> sắt nghiªn cøu cã m = 7,8 Kg</sub>


- 1 m3<sub> m =? Kg</sub>


V = 0,9 m3 <sub> m =? Kg</sub>


Yêu cầu HS Đọc nghiên cứu khái niệm
riêng Trả lời.


- Khối lợng riêng của 1 chất là gì? Đơn
vị đo khối lợng riêng?


Treo bảng phụ giới thiệu khối lợng
riêng của 1 số chất.


<b>I- Khối l ợng riêng, tính khối l ợng</b>
<b>của các vật theo khối l ợng riêng.</b>
<b> 1- Khối l ợng riêng</b>


<b>C1: </b>


- Phơng án B: Tính khối lợng riêng
của 1m3<sub> sắt nghiên cứu.</sub>


+ Đo Vcột => tính đợc khối lợng m


cđa cét s¾t.
BiÕt V = 0,9m3


V = 1dm3<sub> sắt nghiên cứu có khối lợng </sub>



m = 7,8kg.
V = 1m3<sub> </sub>


m = 7800kg.
V = 0,9 m3<sub> </sub>


m = 7800 . 0,9 = 7020kg
- Khối lợng cột sắt là 7020kg.
- Khối lợng riêng


<i><b>* Khối lợng riêng của 1m</b><b>3</b><b><sub> cđa 1 chÊt</sub></b></i>


<i><b>gọi là khối lợng riêng của chất đó.</b></i>


- Đơn vị khối lợng riêng là Kg/m3<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Cho HS Quan sát tìm hiểu cho
biết khối lợng riêng của 1 số chất: sắt,
nhôm, gỗ, nớc.


- So sánh khối lợng riêng của các chất
rắn với khối lợng riêng của các chất
lỏng.


<i><b>Tính khối lợng của 1 vật theo khối </b></i>
<i><b>l-ợng riêng.</b></i>


<b>HS: Vận dụng làm C</b>2.



- Tínhkhối lợng của 1 khối đá biết:
Vđá = 0,5m3.


Y/c HS Tra bảng tìm khối lợng riêng
của đá và tính.


HD HS Tr¶ lêi C3.


<b>=> Chốt lại – nhấn mạnh các đại lợng</b>
trong công thức.


- NhËn xÐt: Cïng cã V = 1m3<sub> nhng c¸c</sub>


chÊt kh¸c nhau có khối lợng khác
nhau.


<b> 3- TÝnh khèi l ỵng cđa 1 vật theo</b>
<b>khối l ợng riêng.</b>


<b>C2: Khi lng ca 1 khối đá là:</b>


0,5 . 2600Kg/m3<sub> = 1300 Kg</sub>


- Ký hiƯu:


D- Khèi lỵng riêng
m- Khối lợng


V- Thể tích



m = D .V


<b> 4- cđng cè: </b>


Tỉng kÕt néi dung bµi häc
5- H<b> íng dÉn vỊ nhµ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Ngày soạn: 30/10/2011


Ngày giảng: 6A /11/2011 6B: 11/2011


<b>TiÕt 12 – tuÇn 12</b>


<b>Khèi lợng riêng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>I- Mục tiêu:</b>
<b>1.</b> Kiến thức:


- Phát biểu đợc định nghĩa trọng lợng riêng (d) của 1 chất.
- Viết đợc các công thức: P = d.V, và nêu đợc các đơn vị của các đại lợng có
trong cơng thức


- Nêu đợc cách xác định khối lợng riêng của 1 cht.
<b>2.</b> K nng:


- Biết tra cứu trọng lợng riêng của 1 chÊt qua tÝnh to¸n.


- Vận dụng các cơng thức trên vào tính khối lợng, trọng lợng của 1 chất.
- Sử dụng bảng khối lợng riêng của 1 chất để xác định: Chất đó là chất gì


khi biết khối lợng riêng của chất đó.


- Rèn luyện kỹ năng: Đo khối lợng của 1 vật, đo thể tích chất lỏng.
<b>3.</b> Thái độ:


- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc, có thái độ trung thực u thích
bộ mơn


<b>II- Chn bị của gv-hs:</b>
<b>GV: Giáo án, sgk</b>


Đồ dùng:


+ Gv: Kẻ sẵn bảng khối lợng riêng của 1 số chất.


+ Cho mi nhóm: 1 lực kế GHĐ: 5 N, 1 quả cân 200g có dây buộc, 1 bình
chia độ


250 cm3<sub>, Cèc nớc.</sub>


<b>HS: Vở ghi, sgk, kiến thức</b>
<b>III- Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1- ổ n định tổ chức: </b>
2- Kiểm tra bài cũ:
<b> 3- Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hot ng ca trũ</b>


<b> </b><i><b>Tìm hiểu trọng lợng riêng </b></i>



Cho HS Đọc thông báo về trọng lợng
riêng, đơn vị trọng lợng riêng. Trả lời:
- Trọng lợng riêng là gì? Đơn vị?
Y/c HS Trả lời C4.


Chän tõ thÝch hỵp trong khung điền
vào chỗ trống.


<b> Un nn Hs điền đúng.</b>


- H·y tÝnh d theo D tõ c«ng thøc sau:
P = 10 . m


m = D .V
d = P/V


<i><b>Xác định trọng lng riờng ca 1 cht</b></i>


<b>HS: Đọc C</b>5 tìm hiểu nội dung công


việc.


<b>GV: Nhắc lại công việc cần làm:</b>


- Cú quả cân m = 200g, cần xác định d


<b>II- Träng l ợng riêng</b>


- Trọng lợng của 1m3<sub> của 1 chất gäi lµ</sub>



trọng lợng riêng của chất đó.
- Đơn vị trọng lợng riêng là N/m3


<b>C4</b>:


d = P/V


d- Trọng lợng riêng, đơn vị: N/m3


P- Trọng lợng, đơn vị: N
V- Thể tích, đơn vị: m3


Ta cã:


P = 10 . m = 10 .D .V


d = P/V = 10 . D .V/V = 10 . D
VËy d = 10 . D


<b>III- Xác định trọng l ợng riêng của 1 </b>
<b>chất</b>


<b>C5: </b>


Xác định trọng lợng Pquả nặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

=?


- Xác định Vquả nặng bằng cách nào? Nếu



cho bỡnh chia ?


Quan sát kiểm tra điều khiĨn HS
thùc hµnh .


- Đại diện nhóm đọc kết quả.
-> Nhn xột.


<b>HĐ4: </b><i><b>Vận dụng</b></i><b> (7ph)</b>
<b> Đọc đầu bài.</b>


- Dựng ký hiệu tóm tắt các đại lợng đã
biết, phải tỡm.


- Tính m bằng công thức nào?
Tra bảng tìm Dsắt?


- Lu ý đổi đơn vị cho phù hợp.


- Đo Vqu nng

bng bỡnh chia .



- Tính trọng lợng riêng d của chất làm
quả nặng.


- Hot ng nhóm – làm thực hành
qua các bớc. Ghi lại kết quả P, V ->
tính d


<b>IV- VËn dơng</b>



<b>C6: V = 40 dm</b>3 = 0,04 m3


Ds¾t = 7800 kg/m3


- m = ?


- Khèi lợng của đầm sắt là:


m = D . V = 7800 . 0,04 = 312Kg
- Trọng lợng của đầm sắt lµ:
P = 10 . m = 10 . 312 = 3120 N
<b>4- cđng cè: Tỉng kÕt néi dung bµi häc</b>


<b>5- H ớng dẫn về nhà: </b> Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc trớc bài thực hành “ Xác
định khối lợng riêng của sỏi”. Mỗi nhóm chuẩn bị 15 viên sỏi sạch bằng quả táo.


- Kể sẵn mấu báo cáo thực hành giờ sau thực hành.
Ngày soạn: 5/11/2011


Ngày giảng: 6A /11/2011 6B: 11/2011


<b>TiÕt 13 tuần 13</b>


<b>Thực hành</b>


<b>xỏc nh khi lng riờng ca si.</b>


<b>I- Mơc tiªu:</b>



1. KiÕn thøc:


- Biết cách xác định khối lợng riêng của một vật rắn.
- Biết cách tiến hành một bi thc hnh vt lớ.


2. Kĩ năng;


- Rốn luyn k năng thực hành cho HS, Kĩ năng phân tích, tổng hợp, quan sát thu
thập và sử lí thơng tin… để giải quyết vấn đề.


3. Thái độ:


- Nghiªm tóc, trung thực trong học tập và yêu thích học tập bộ môn.
<b>II- Chuẩn Bị của gv-hs:</b>


<b>GV: Giáo án, sgk</b>
Đồ dùng:


Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Một bình chia độ có GHĐ 100 cm3<sub> ( hoặc 150cm</sub>3<sub>) và có ĐCNN </sub>


1cm3<sub>.</sub>


- Một cốc nớc.


- 15 hòn sỏi cùng loại.
- Giấy lau hoặc khăn lau.



- Mt ụi a dựng a cỏc hịn sỏi vào bình.
<b>HS: Vở ghi, sgk, kiến thức mẫu báo cáo thực hành</b>
<b>III- Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1- ổ n định tổ chức: </b>


2- Kiểm tra bài cũ: (thông qua bài thực hành)
<b> 3- Néi dun thùc hµnh</b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt ng ca trũ</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Chuẩn bị</b></i>


<b> </b>


Yờu cu nhúm trng báo cáo việc
chuẩn bị 1 số đồ dùng thực hành ở nhà:


<b>GV: Cho nhãm trëng lªn nhËn các</b>
dụng cụ TN0 còn lại từ GV


<b>HĐ2: </b><i><b>Nội dung thùc hµnh (30(ph)</b></i>


<b>Gọi HS đọc các bớc tiến hành TN</b>0 theo


hớng dẫn của sgk sau đó thảo luận theo
nhóm để xây dựng các bớc tiến hành
thí nghiệm sao cho hp lớ.


Y/c HS xây dựng các bớc thực hành đo:



Hng dẫn học sinh thực hành, cho
học sinh tiến hành đo và tính tốn kết
quả.


Y/C HS: cân khối lượng mỗi phần sỏi
trước.


Sau đó các nhóm bắt đầu đo thể tích
của các phần sỏi. (Trước mỗi lần đo
thể tích của sỏi cần lau khơ hịn sỏi và
châm nước cho đúng 50cm3<sub>)</sub>


Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính
giá trị trung bình khối lượng riêng:


<b>I- Chn bÞ</b>


Một cái cân, một bình chia độ có GHĐ
100 cm3<sub>, một cốc nước, khoảng 15 hòn</sub>
sỏi to, khăn lau.


<b> báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng thực </b>
hành của nhóm và cá nhân.


- Nhóm : Cân; bình ng nc; khn lau;
si.


- Cá nhân: Mẫu báo cáo kết quả thực
hành thí nghiệm ( nh sgk). Sau khi


kiểm tra xong công tác chuẩn bị,


- Nhận dụng cụ
<b>II- Thực hành</b>
<b>Các bớc thực hành</b>


<b>- B1: Chia 15 hòn sỏi ra làm 3 phần rồi</b>
dùng cân để xác định khối lợng của cả
3 phần. m1, m2, m3 (phần nào cõn xong


thì để riêng, khơng bị lẫn lộn).


<b>- B2: Tiến hành đo thể tích lần lợt với </b>
từng phần sỏi . Dùng bình chia độ đo
thể tích V của sỏi bằng đơn vị cm3<sub> và </sub>


m3<sub>. (V</sub>


1, V2, V3)


<b>- B3: Tính khối lợng riêng theo công </b>
thức <i>D=m</i>


<i>V</i> , <i>D</i>1=
<i>m</i><sub>1</sub>
<i>V</i>1


; <i>D</i><sub>2</sub>=<i>m</i>2
<i>V</i>2



;
<i>D</i><sub>3</sub>=<i>m</i>3


<i>V</i>3


<b>- B4: Hoµn thành kết quả vào bảng báo</b>
cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>D</i><sub>tb</sub>=<i>D</i>1+<i>D</i>2+<i>D</i>3


3


<b>Chú ý: lu ý HS trớc khi đo cần phải </b>
xác định chính xác GHĐ và ĐCNN của
bình chia độ để đọc kết quả cho chính
xác.


<b> quan sát giúp đỡ nếu cần.</b>


Y/c HS tiÕn hµnh thùc hµnh theo nhãm.


D ki n đánh giá ti t th c hànhự ế ế ự


Kỹ năng thực hành: 4 điểm Kết quả thực hành: 4 điểm Thái độ tác phong:2
điểm


- Đo khối lượngthành thạo: 2đ
- Đo khối lượng lúng túng: 1đ
- Đo thể tích thành thạo: 2đ
- Đo thể tích lúng túng: 1đ



Báo cáo đủ, chính xác: 2đ
Chưa đủ, chưa chính xác: 1đ
Kết quả đúng: 2đ
Còn thiếu sót: 1đ


Nghiêm túc, cẩn thận,
trungthực: 2®


Chưa tốt: 1®


<b>MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH</b>


1. Họ và tên học sinh: Líp:


2. Tên bài thực hành:


3. Mục tiêu của bài: Biết được cách xác định khối lượng riêng của các vật
nặng không thấm nước.


4. Học sinh trả lời câu hỏi:


a. Khối lượng riêng của một chất là gì?
b. Đơn vị khối lượng riêng là gì?


c. Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải:
– Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì?
– Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là:


– Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức:


5. B ng k t qu đo kh i l ng riêng c a s i:ả ế ả ố ượ ủ ỏ


Lần
đo


Khối lượng m của


phần Thể tích nước trong bình


V của mỗi phần


sỏi Khối lượng riêng sỏi
Đơn vị tính Khi chưa có<sub>sỏi</sub> Khi có sỏi <sub>cm</sub>3 <sub>m</sub>3 Đơn vị tính


gam kg cm3 <sub>m</sub>3 <sub>cm</sub>3 <sub>m</sub>3 <sub>g/cm</sub>3 <sub>kg/cm</sub>3


1
2


3


Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là:


<i>D</i>tb=


<i>D</i><sub>1</sub>+<i>D</i><sub>2</sub>+<i>D</i><sub>3</sub>


3 (theo đơn vị g/cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> 4- cñng cố: </b>



- HS hoàn thành mẫu báo cáo


- GV Nhắc lại các bớc tiến hành khi xác định khối lợng riêng của sỏi.
- GV đánh giá giờ thực hành về ý thức hoạt động của cá nhân và tính kết
hợp nhóm


<b> 5- H íng dÉn vỊ nhµ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn: 13/11/2011


Ngày dạy: 6A: 16/11/2011 6B: /11/2011


<b>Tiết 14 – Tuần 14</b>


<b> MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Học sinh biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo
vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.


- Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng và ứng dụng của chúng trong
cuộc sống.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm hiệu quả và chính theo
yêu cầu, kí năng dự đoán và so sánh với kết quả thu được từ TN và rút ra được


kết luận bài học.


3. Thái độ:


- Tích cục trong hoạt động tập thể, nghiêm túc trong học tập và u thích học tập
bộ mơn.


II. CHUẨN BỊ:


1. Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng
2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương.


2. Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK).
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:


1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ


a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Cơng thức và đơn vị?
b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Cơng thức và đơn vị?
Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK.


3. Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<i><b>Tổ chức tình huống.</b></i>


Một ống bê tông nặng bị lăn xuống
mương. Có thể đưa ống lên bằng những


cách nào và dụng cụ nào?


<i><b>Nghiên cứu cách kéo vật lên theo</b></i>
<i><b>phương thẳng đứng. giáo viên đặt vấn</b></i>


đề nêu ở SGK cho học sinh dự đoán


<i><b>I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:</b></i>
1. Đặt vấn đề:


Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật
lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ
hơn trọng lượng của vật được khơng?
2. Thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

câu trả lời. Tổ chức cho học sinh theo
nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đốn.


Học sinh tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của SGK và ghi kết quả đo


vào bảng 13.1.


Học sinh nhận xét, rút ra kết luận.


<i>C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so sánh</i>
lực kéo vật lên với trọng lượng của vật.
C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống.


<i>C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên</i>


theo phương thẳng đứng.


<i><b>Tổ chức học sinh bước đầu tìm hiểu</b></i>
<i><b>về máy cơ đơn giảng.</b></i>


Giáo viên gọi một học sinh đọc nội
dung II trong SGK.


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc</i>
để điền vào chỗ trống.


<i><b>Vận dụng và ghi nhớ.</b></i>


<i>C5: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi</i>
<i>C5 và trả lời.</i>


<i>C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ</i>
đơn giản.


<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


b. Tiến hành đo:


– Học sinh đo trọng lượng của khối
kim loại ghi kết quả vào bảng.


– Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực
kéo ghi kết quả vào bảng.


c. Nhận xét:



<i>C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn</i>
hơn) trọng lượng vật.


3. Rút ra kết luận:


C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng
đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng
(hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
<i>C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo.</i>
Tư thế đứng kéo dễ bị ngã….


<i><b>II. Các máy cơ đơn giản:</b></i>


Trong thực tế, người ta sử dụng các
dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà
beng, ròng rọc… để di chuyển hoặc
nâng các vật lên cao một cách dễ dàng.
Những dụng cụ này được gọi là các
máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng,
đòn bẩy, ròng rọc….


<i>C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng</i>
cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng
hơn.


b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy,
ròng rọc là máy cơ đơn giản.


<i><b>III. Vận dụng</b></i>



<i>C5: Khơng. Vì tổng lực kéo của cả 4</i>
người bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng
của ống bê tơng là 2000N.


<i>C6: Rịng rọc ở cột cờ sân trường.</i>
Chú ý đọc bài


4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở.


<b> </b> – Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường
độ ít nhất bằng trọng lượng của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

5. Hướng dẫn về nhà:– Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghiêng và bài tập về
nhà: 13.1 và 13.2.


Ngày soạn: 20/11/2011


Ngày dạy: 6A : /11/2011 6B: /11/2011


<b>Tiết 15 – Tuần 15</b>
<b>MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- HS biết vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi
ích của chúng.


- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.


2. Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm, dự đốn và so sánh kết quả TN và dự
đoán và rút ra kết luận bài học.


3. Thái độ: Hợp tác nhóm. Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục
quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay
đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng.


III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ.


Phát biểu ghi nhớ của bài học 13.
Sửa bài tập 13.1 câu D (F = 200N).


Bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g.
3. bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<i><b> Đặt vấn đề: nghiên cứu sử dụng mặt</b></i>
phẳng nghiêng có lợi như thế nào?
Cho học sinh quan sát hình 13.2 SGK
và nêu câu hỏi:



– Nếu lực kéo của mỗi người là 450N
thì những người này có kéo được ống
bê tơng lên hay khơng? Vì sao?


– Nêu những khó khăn trong cách kéo
trực tiếp vật lên theo phương thẳng
đứng?


– Hai người trong hình 14.1 đang làm


<b>I. Đặt vấn đề:</b>


Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng)


Học sinh trả lời (giáo viên ghi lên bảng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

gì?


– Hai người đã khắc phục được những khó khăn
gì?


Giáo viên chốt lại nội dung, phân tích
cho học sinh hiểu và ghi lên bảng.
Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng
nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật
lên hay khơng?


Muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng
hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
Để hiểu vấn đề câu hỏi đặt ra các em sẽ


tiến hành làm thí nghiệm.


<i><b> Học sinh làm thí nghiệm và thu thập</b></i>
<i><b>số liệu.</b></i>


– Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và
phiếu giao việc cho các nhóm học sinh.
– Giới thiệu với học sinh các dụng cụ
thí nghiệm.


– Giới thiệu học sinh các bước thí
nghiệm (giáo viên ghi lên bảng).


<i>C1: Giáo viên cho các nhóm tiến hành</i>
đo theo hướng dẫn ghi vào phiếu giao
việc đồng thời ghi số liệu của nhóm vào
vở.


<i>C2: Em đã làm giảm độ nghiêng của</i>
mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?


<i><b> Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.</b></i>
– Sau khi đo xong, gọi nhóm trưởng lên
bảng ghi kết quả đo.


– Giáo viên gọi các học sinh phân tích,
so sánh lực kéo bằng mặt phẳng
nghiêng (F1; F2, F3) ở 3 độ cao khác
nhau với trọng lượng của vật.



Giáo viên ghi nội dung kết luận lên
bảng, cho học sinh chép vào vở.


Tư thế đứng lúc kéo thì:
– Dễ ngã.


– Khơng lợi dụng được trọng lượng cơ
thể.


– Cần lực ít nhất cũng phải bằng trọng
lượng của vật.


Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung
vấn đề và trả lời câu hỏi.


<i><b>II. Thí nghiệm:</b></i>
1. Chuẩn bị:


Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm.
+ Mặt phẳng nghiêng.


+ Lực kế có giới hạn đo 5N.


+ Khối trụ bằng kim loại có thể quay
quanh trục.


2. Tiến hành đo:


<i>C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng</i>
nghiêng lên độ cao h.



+ Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1).
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 15cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm)
<i>C2: Tùy theo từng học sinh:</i>


+ Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
+ Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài
của mặt phẳng nghiêng.


3. Rút ra kết luận:


+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo
vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng
của vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Học sinh làm các bài tập vận dụng.
Giáo viên phát phiếu bài tập cho từng
học sinh .


<i>C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng</i>
nghiêng.


<i>C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải,</i>
càng dễ đi hơn?


<i>C5: SGK</i>



<i><b>IV. Vận dụng:</b></i>


Học sinh làm bài tập nộp phiếu cho giáo
viên.


<i>C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên</i>
sửa chữa sai sót.


<i>C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ</i>
nghiêng càng ít thì lực nâng người khi
đi càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt hơn).
<i>C5: Trả lời câu C: F < 500N.</i>


Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ
nghiêng tấm ván sẽ giảm.


4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so
với trọng lượng của vật?


Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao?
5. Hướng dẫn về nhà:


Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Ngày soạn: 27/11/2011


Ngày dạy: 6A: /11/2011 6B: /11/2011



<b>Tiết 16 – Tuần 16</b>
<b>ĐÒN BẨY</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- HS biết cách xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là
O2.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng biết sử dụng địn bẩy trong cơng việc thực tiễn và
cuộc sồng.


3. Thái độ: Nghiêm túc trong hợp tác nhóm và u thích học tập bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh:


4. Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
5. Một khối trụ kim loại có móc 2N.
6. Một giá đỡ có thanh ngang.


Cho cả lớp:


– Một vật nặng.
Một cái gậy.
Một vật kê.


Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4.


Bảng kết quả thí nghiệm


III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:


Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng).
Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn.


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<i><b>Tổ chức tình huống học tập.</b></i>


Một số người quyết định dùng cần vợt
để nâng ống bê tơng lên (H.15.1) liệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

làm thế có dễ dàng hơn hay khơng?
<i><b>Tìm hiểu cấu tạo địn bẩy.</b></i>


Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau
đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các
vật được gọi là địn bẩy đều phải có 3
yếu tố nào?


(Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên
bảng)



<i>C1: Học sinh điền các chữ O; O</i>1; O2
vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3.


<i><b>Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ</b></i>
<i><b>dàng hơn như thế nào?</b></i>


Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề
SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi:


– Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là
gì?


– Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?


– Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2
phải thỏa mãn điều kiện gì?


Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm:
“So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1
của vật khi thay đổi vị trí các điểm O;
O1, O2.


Cho học sinh chép bảng kết quả thí
nghiệm.


<i>C2: Đo trọng lượng của vật.</i>


Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc
và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường
hợp trong bảng 15.1.



<i>C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ</i>
trống.


<i><b>Ghi nhớ và vận dụng</b></i>


<i>C4: Tìm thí dụ sử dụng địn bẩy</i>
trong cuộc sống.


<i><b>I. Tìm hiểu cấu tạo địn bẩy:</b></i>


Các địn bẩy đều có một điểm xác định
gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh
điểm tựa


– Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác
dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
– Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một
điểm khác của đòn bẩy (O2).


<i>C1: 1 (O</i>1) – 2 (O) – 3 (O2)
4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2).


<i><b>II. Đòn bẩy giúp con người làm việc</b></i>
<i><b>dễ dàng hơn như thế nào?</b></i>


1. Đặt vấn đề:


Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2)
nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các


khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn
điều kiện gì?




2. Thí nghiệm:


a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim
loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh
ngang.




b. Tiến hành đo:


<i>C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như</i>
hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào
bảng 15.1.


3. Rút ra kết luận:


<i>C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng</i>
lượng của vật thì phải làm cho khoảng
cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của
lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm
tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng
vật.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác</i>
dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H
15.5.


<i>C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử</i>
dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm
giảm lực kéo.


– Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
– Trục bánh xe cút kít.


– Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
– Trục quay bấp bênh.




Điểm tác dụng của lực F1:
– Chỗ nước đẩy vào mái chèo.


– Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm
vào thanh nối ra tay cầm.


– Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
– Chỗ một bạn ngồi.


Điểm tác dụng của lực F2:
– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
– Chỗ bạn thứ hai.



<i>C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn.</i>
Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc
thêm vật nặng khác vào phía cuối địn
bẩy.


<b>4.</b> Củng cố bài:


Địn bẩy có cấu tạo các điểm nào?


Để lực F1 < F2 thì địn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
(Chép phần ghi nhớ vào vở).


<b>5.</b> Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Ngày soạn: 4/12/2011


Ngày dạy: 6A: /12/2011 6B: /12/2011


<b>Tiết 17 – Tuần 17 </b>
<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- HS biết Hệ thống hóa kiến thức đã học về các nội dung: Đo độ dài, đo thể tích
chất lỏng, đó thể tích vật rắn, đo lực, khối lượng, các nội dung về máy cơ đơn
giản…


2. Kĩ năng:



- Rèn luyện cho HS hiểu và vận dụng các công thức và biết sử dụng để trả lời các
câu hỏi, giải các bài tập liên quan và kĩ năng vận dụng bài học trong thực tế, giải
thích một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống.


3. Thái độ;


- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ:


Hệ thống các câu hỏi để ôn tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:


1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: (Vận dụng vào trong hệ thống câu hỏi).
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động ca trũ</b>


Tóm tắt lí thuyết


- GV gọi HS lần lợt nhắc lại một số nội
dung cơ bản:


+ o: độ dài, thể tích chất lỏng, lực,
khối lợng.


+ Lùc, hai lùc c©n b»ng.
+ Träng lùc.



+ Lực n hi.


+ Khối lợng riêng, trọng lợng riêng.


I. Lí thuyết


+ Đo độ dài: thớc (m).


+ Đo thể tích chất lỏng: bình chia độ,
bình tràn (m3<sub>).</sub>


+ §o lùc: lùc kÕ (N).
+ Đo khối lợng: cân (kg)
+ Lực, hai lực cân bằng.


+ Trọng lực: trọng lợng và khối lợng
liên hệ với nhau bởi hệ thức P = 10 m
(P là trọng lợng, m là khối lợng).


+ Lc n hi.


+ Khối lợng riêng, trọng lợng riêng:
<i><b>D = </b></i> <i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

+ Máy cơ đơn giản.


- GV hệ thống, yêu cầu HS về nhà lập đề
cơng ôn tập theo các nội dung trên.
<i>(tham khảo phần tổng kết chơng I)</i>



<i>Trong đó: </i>


<i><b>D</b></i> là khối lợng riêng (kg/m3<sub>)</sub>


<i><b>m </b></i>là khối lợng (kg)
<i><b>V</b></i> lµ thĨ tÝch (m3<sub>)</sub>


<i><b> d</b></i> là trọng lợng riªng (N/m3<sub>) </sub>


<i><b>P</b></i> là trọng lợng (N).
+ Máy cơ đơn giản: mặt phẳng
nghiêng, ròng rc, ũn by..


Vân dụng.


- GV nêu yêu cầu của bài 1, híng dÉn
mÉu mét c©u.


VÝ dơ: Thanh nam châm tác dụng lực
<i>hút lên cái đinh.</i>


<i>(lu ý: các từ tác dụng và lên luôn có</i>
<i>trong mỗi câu).</i>


- HS thảo luận nhóm.
Các nhóm nêu kết quả.


- GV nờu đáp án đúng (bảng phụ), đánh
giá bài của các nhóm. Biểu dơng nhóm


làm nhanh và đúng nhất.


II. VËn dơng.
Bµi 1 (SGK.54)


<i>- Thanh nam ch©m tác dụng lực hút</i>
lên cái đinh


- Con trâu tác dơng lùc kÐo lªn cái
<i>cày.</i>


- Ngi th mụn búng ỏ tỏc dng lc
<i>y lờn qu búng ỏ.</i>


- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo
lên cái đinh.


- Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy
lên quả bóng bàn.


Trò chơi ô chữ.


- GV giíi thiƯu « ch÷, híng dÉn cách
chơi: điền các từ theo hàng ngang bằng
cách trả lời các câu hỏi tơng ứng <i></i>
Tìm từ hàng dọc có nghĩa.


- HS chơi trò chơi theo nhóm.
Các nhóm nêu kết quả.



- GV nhn xột, ỏnh giỏ v biu dng
nhúm cú kt qu ỳng nht.


<i><b>Ô chữ thø nhÊt (H.17.2)</b></i>


* Các ơ chữ theo hàng ngang:
1. Rịng rọc động.


2. Bình chia độ.
3. Thể tích.


4. Máy cơ đơn gin.
5. Mt phng nghiờng.
6. Trng lc.


7. Palăng.


* Từ theo hàng dọc cần tìm: Điểm tựa.
4. Củng cố:


GV hệ thống sơ lợc các nội dung chính của tiết ôn tập.
5. Híng dÉn vỊ nhµ:


- Lập đề cơng ơn tập theo các nội dung đã học.
- Chuẩn bị để thi kim tra hc k I.


Ngày soạn: 26/12/2011


Ngày giảng: 6B: 28/12/2011 6A: 31/12/2011
<b>TiÕt 19 </b>–<b> Tuần 20</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>I. Mơc tiªu</b>


1- KiÕn thøc:


- Nêu đợc 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ đợc lợi ớch ca
chỳng.


2- Kĩ năng:


- Bit d dng rũng rc trong những cơng việc thích hợp.
3- Thái độ:


- Ham thÝch tìm hiểu thực tế và yêu thích học tập bộ môn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: SGK, SGV, dựng cho mi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ KL: 1 rịng
rọc số định, 1 ròng rọc động, giá TN.


- HS: SGK, c v chun b bi.


<b>III. HOạT Động dạy và học</b>


1. n nh t chc:


2. Kiểm tra bài cũ: không.
<i>3. Bµi míi:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>



<i><b>Tổ chức tình huống học tập</b></i>
GV: Ngồi trường hợp dùng mặt phẳng
nghiên dùng địn bẩy có thể dùng rịng
rọc để nâng ống bê tơng lên được
khơng?


<i><b>Tìm hiểu cấu tạo rịng rọc</b></i>


Cho học sinh đọc phần thu thập thơng
tin ở mục 1:


<i>C1: Hãy mơ tả các rịng rọc vẽ ở hình</i>
16.2. Giáo viên giới thiệu chung về
ròng rọc:


?- Thế nào là ròng rọc cố định ?
?- Thế nào là rịng rọc động ?


<i><b>Tìm hiểu xem rịng rọc giúp con</b></i>
<i><b>nguời làm công việc dể dàng hơn như</b></i>


<i><b>thế nào ?</b></i>


Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm:
Hoc sinh làm việc theo nhóm.


Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm


Chú ý



<b>I. Tìm hiểu về rịng rọc:</b>


<i>C1: Rịng rọc là bánh xe có rãnh, quay</i>
quanh trục có móc treo.


Rịng rọc cố định là một bánh xe có
rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe
được mắc cố định ( có móc treo trên
bánh xe).


Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục
cố định. (Hình 16.2a)


Rịng rọc động là một bánh xe có rãnh
để vắt qua dây, trục của bánh xe không
được mắc cố định.


Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động
cùng với trục của nó.


<i><b>II. Rịng rọc giúp con người làm việc</b></i>
<i><b>dễ dàng hơn như thế nào?</b></i>


1. Thí nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

cách lắp thí nghiệm và các bước thí
nghiệm:


<i>C2 : Học sinh tiến hành đo theo hướng</i>


dẫn của giáo viên


<i>C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm</i>
hãy


so sánh :


a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên
trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố
định


b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên
trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc
động


<i>C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ</i>
trống:


<i>a. Cố định</i>
<i>b. Động</i>


<i><b>Ghi nhớ và vận dụng</b></i>


<i>C5:Tìm những thí dụ về sử dụng rịng</i>
rọc


<i>C6: Dùng rịng rọc cố định có lợi gì?</i>


<i>C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào</i>
trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ?



giá đở, ròng rọc và dây kéo.


<i>C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào</i>
bảng16.1)


2. Nhận xét:


- Đo lực kéo vât theo phương thẳng
đứng


- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp
<i>(dưới lên). So sánh chiều của lực kéo</i>
vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là
ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như
nhau (bằng nhau)


b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp
<i>(dưới lên ) so sánh với chiều của lực</i>
kéo vật qua rịng rọc động (dưới lên) là
khơng thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật
lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo
vật qua ròng rọc động


3. Rút ra kết luận


a. Rịng rọc cố định có tác dụng làm đổi
hướng của lực kéo so với khi kéo trực


tiếp


b. Dùng rịng rọc động thì lực kéo vật
lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.


<i><b>Ghi nhớ vận dụng</b></i>


<i>C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa)</i>


<i>C6: Dùng rịng rọc cố định giúp lam thay đổi</i>
hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng
ròng rọc động được lợi về lực.


<i>C7: Sử dụng hệ thống gồm cả rịng rọc</i>
cố định và rịng rọc động thì có lợi hơn
vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của
lực kéo.


4<b>. </b>Củng cố bài :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Ghi nhớ: </b>+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi</i>
kéo trực tiếp


+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
5.Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ngày soạn: 01/01/2012


Ngày dạy: 6A: /01/2012 6B: /01/2012



<b>Tiết 20 – Tuần 21</b>


<b>Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- HS biết thụ tổng hợp và ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong
chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện khả năng phân tích, dự đốn chính xác vấn đề. Kĩ năng vận dụng bài
học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong thực tế


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh
kem giặt, sữa hộp…


III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>Ôn tập: học sinh trả lời</b>


<i>1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:</i>
A. Độ dài


B.Thể tích


C. Lực


D. Khối lượng


<i>2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên</i>
vật khác là gì?


<i>3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra</i>
những kết quả gì trên vật?


<i>4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một</i>
vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng
n thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
<i>5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là</i>
gì?


<i>6. Dùng tay ép hai đầu một lị xo bút bi</i>
lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là
gì?


<i>7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi</i>
1kg. Số đó chỉ gì?


<i>8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ</i>
trống.


<i>9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.</i>


<i>10. Viết công thức liên hệ giữa trọng</i>
lượng và khối lượng của cùng một vật.



<i>11. Viết công thức tính khối lượng</i>
riêng theo khối lượng và thể tích.


<i>12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã</i>
học.


<b>Trả lời câu hỏi</b>


<i>C1: </i>


A. Thước


B. Bình chia độ, bình tràn.
C. Lực kế.


D. Cân.
<i>C2: Lực.</i>


<i>C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến</i>
đổi chuyển động của vật.


<i>C4: Hai lực cân bằng.</i>


<i>C5: Trọng lực hay trọng lượng.</i>
<i>C6: Lực đàn hồi.</i>


<i>C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.</i>
<i>C8: 7800 kg/m</i>3<sub> là khối lượng riêng của sắt.</sub>
<i>C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m.</i>


Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là
m3<sub>.</sub>


Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Đơnvị đokhối lượng là kílơgam, kí hiệulà
kg


Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lơ gam
trên mét khối, kí hiệu là kg/m3<sub>.</sub>


<i>C10: P = 10.m</i>
<i>C11: </i> <i>D=m</i>


<i>V</i>


<i>C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn</i>
bẩy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i>13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong</i>
công việc sau:


–Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần
nhà.


– Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường
lên sàn xe tải.


– Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên
đường cao tốc.



<b>VẬN DỤNG.</b>


 Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu
khác nhau:


 Một học sinh đá vào quả bóng. Có những
hiện tượng gì xảy ra với quả bóng?


Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Quả bóng bị biến dạng.


b. Chuyển động của quả bóng bị biến
đổi


c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời
chuyển động của nó bị biến đổi.


 Có ba hịn bi kích thước bằng nhau
được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng
nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hịn bi
đó có một hòn bi bằng sắt, một hịn
bằng nhơm, hịn nào bằng chì?


Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B,
C


 Hãy chọn những đơn vị thích hợp
trong khung để điền vào chỗ trống.


<i>– Ròng rọc.</i>



<i>– Mặt phẳng nghiêng.</i>
<i>– Đòn bẩy</i>


<b>Vận dụng</b>




1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực
đẩy lên quả bóng đá.


3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo
lên các đinh.


4. Thanh nam châm tác dụng lực hút
lên miếng sắt.


5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy
lên quả bóng bàn.


 Chọn câu C.


 Chọn cách B.


 a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên
mét khối.


b. Trọng lượng của một con chó là 10
niutơn



c. Khối lượng của một bao gạo là 50
kílơgam


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 Chọn từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống.


 Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm
dài hơn lưỡi kéo?


 Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay
cầm ngắn hơn lưỡi kéo?


niu tơn trên mét khối.


e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.


 a. Mặt phẳng nghiêng.
b. Ròng rọc cố định.
c. Đòn bẩy.


d. Ròng rọc động.


 Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng
vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta
tác dụng vào tay cầm.


 Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực
nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta
vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi


là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết
cắt dài theo tờ giấy.


4. Củng cố bài: Trị chơi ơ chữ trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Ch¬ng II- NhiƯt Häc</b>


Ngày soạn: 8/1/2012


Ngày dạy : Lớp 6A: /1/2012 Lớp 6B: /1/2012
<b>Tieát 21 – Tuần 22</b>


<b>Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các
chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ môn:


II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vịng kim loại, đèn cồn, chậu nước,
khăn lau khơ sạch.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không).


3. Giảng bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống:


Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo
viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là
tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp
Eifelt thiết kế. Tháp được xây dưng
năm 1889 tại quảng trương Mars.


Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì
nhiệt của chất rắn .


Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên lớp,
cho học sinh nhận xét hiện tượng.


+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim
loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu
có cịn lọt trong vịng kim loại khơng?
Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh
rồi thử thả vào vòng kim loại.


Học sinh trả lời câu hỏi C1, C2.


<i>C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại</i>


khơng lọt qua vịng kim loại?


<i>C2: Tại sao khi được nhúng vòa nước</i>
lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại?
Hoạt động 3: Rút ra kết luận


<i>C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống.</i>


Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của
các chất rắn khác nhau.


<i>C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì</i>
nhiệt của các chất rắn khác nhau?


<i><b>I. Làm thí nghiệm:</b></i>


Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng
kim loại.


Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại,
thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vịng kim
loại khơng?


Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua
vòng kim loại.


Học sinh nhận xét: quả cầu khơng lọt
qua vịng kim loại.


Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng


kim loại.


<i>C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên.</i>
<i>C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.</i>


<i>C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu</i>
nóng lên


b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh
đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Hoạt động 5: Vận dụng


<i>C5: Ở đầu cán (chi) dao, liềm bằng</i>
gỗ thường có một đai sắt, gọi là cái
khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi
liềm.


Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải
nung nóng khâu rồi mới tra vào cán?
<i>C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu</i>
đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua
vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm
chứng.


<i>C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học.</i>


đồng, sắt
<i><b>II. Vận dụng:</b></i>



<i>C5: Phải nung nóng khâu vì khi được</i>
nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán.
Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào
cán.


<i>C6: Nung nóng vịng kim loại.</i>


<i>C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép</i>
nở ra, nên thép dài ra và cao lên.


4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
Ghi nhớ:


– Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
5. Dặn dị:


– Học sinh xem trước bài học 19.


– Bài tập về nhà: Bài tập 18.1; 18.2; 18.3.


Ngày soạn: 28/1/2012


Ngày dạy : Lớp 6A: /2/2012 Lớp 6B: /2/2012
<b>Tieát 22 – Tuần 23</b>


<b>Bài 19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:



- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng thực hiện thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2 SGK mô tả hiện
tượng xảy ra và rút ra được kết luận.


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Cho mỗi nhóm học sinh: bình thủy, ống thủy tinh thẳng, chậu thủy tinh,
bình thủy tinh đáy bằng.


Cho cả lớp: bình đựng nước pha màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


– Phát biểu nội dung ghi nhớ.


– Sửa bài tập về nhà: 18.1 (câu D); 18.2 (câu B); 18.3 (câu C).
3. Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (mở đầu vào bài của SGK).


Hoạt động 2: Làm thí nghiệm



Giáoviên hướng dẫn thựchiện thí
nghiệm


<i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực</i>
nước trong ống thủy tinh khi ta đặt
bình vào chậu nước nóng? Giải thích.
<i>C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào</i>
nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy
ra với mực nước trong ống thủy tinh.
Hoạt động 3: Chứng minh các chất
lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
<i>C3: Quan sát hình 19.3 mô tả thí</i>
nghiệm. Cho biết mực chất lỏng dâng
lên trong ống thủy tinh thế nào? Rút ra
nhận xét.


Hoạt động 4: Rút ra kết luận.


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong khung để</i>
điền vào chỗ trống.


Hoạt động 5: Vận dụng


Cho lớp thảoluận cáccâu hỏi sau và trả
lời.


<i>C5: Tại sao khi đun nước ta không nên</i>
đổ nước thật đầy ấm?


<i>C6: Tại sao người ta không đóng chai</i>


nước ngọt thật đầy?


<b>I. Thí nghiệm:</b>


Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm quan
sát hiện tượng trả lời các câu hỏi.


<b>II. Trả lời:</b>


<i>C1: Mực nước trong ống dâng lên vì nước</i>
nóng lên, nở ra.


<i>C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi</i>
do co lại.


<i>C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt</i>
khác nhau.


<b>I</b>


<b>II. Rút ra kết luận:</b>


<i>C4: a/ Thể tích nước trong bình tăng khi</i>
nóng lên, giảm khi lạnh đi.


b/Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khơng giống nhau.


<b>IV. Vận dụng:</b>


<i>C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở</i>


ra và tràn ra ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>C7: Nếu trong thí nghiệm mơ tả ở hình</i>
19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác
nhau vào bình đựng dung tích bằng
nhau và cùng chất lỏng như nhau.
Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống
chất lỏng thế nào? Tại sao? (Khi
nhúng vào nước nóng)


<i>C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên</i>
nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình
tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện
nhỏ hơn, thì chiều cao cột chất lỏng phải
lớn hơn.


4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Ghi nhớ:


– Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
– Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
5. Dặn dò:


– Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.
– Bài tập về nhà: 19.1 và 19.4 sách bài tập.


Ngày soạn: 5/2/2012


Ngày dạy : Lớp 6A: /2/2012 Lớp 6B: /2/2012
<b>Tieát 23 – Tuần 24</b>



<b>Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Biết được hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh
đi.


- Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
khí.


2. Kĩ năng:


Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết
luận về sự nở vì nhiệt của ba thể: rắn – lỏng – khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ môn:
II. CHUẨN BỊ:


Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc.


Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước
pha màu, khăn lau.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:



– Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
– Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4.


3. Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (mở đầu như trong SGK)


Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì
nở ra.


Hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm và quan sát thí nghiệm.


Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong
SGK và điều khiển thảo luận.


Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu
<i>C1; C2; C3.</i>


<i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt</i>
màu trong ống thủy tinh khi bàn tay
áp vào bình cầu? Hiện tượng này
chứng tỏ thể tích khơng khí trong
bình thay đổi như thế nào?


<i>C2: Khi ta thơi khơng áp tay vào bình</i>
cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt


nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ
điều gì?


<i>C3: Tại sao khơng khí trong bình cầu</i>
lại tăng lên?


<i>C4: Tại sao thể tích khơng khó trong</i>
bình cầu lại giảm đi?


<i>C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra</i>
nhận xét.


<i>C6: Chọn từ thích hợp trong khung</i>


<b>I. Thí nghiệm:</b>


Học sinh tiến hành thí nghiệm lần lược
như trong sách giáo khoa.


<b>II. Trả lời câu hỏi:</b>


<i>C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể</i>
tích khơng khí trong bình tăng, khơng khí
nở ra.


<i>C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể</i>
tích khơng khí trong bình giảm khơng khí
co lại.


<i>C3: Do khơng khí trong bình bị nóng lên</i>


<i>C4: Do khơng khí trong bình bị lạnh đi.</i>
<i>C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt</i>
giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn khác
nhau nở vò nhiệt khác nhau. Chất khí nở
vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở
vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


<b>III. Rút ra kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

để điền vào chỗ trống.


Hoạt động 4: Vận dụng


C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị
bẹp khi nhúng vào nước nóng khơng
khí trong quả bóng bị nóng lên lại có
thể phịng lên.


<i>C8: Tại sao khơng khí nóng lại nhẹ</i>
hơn khơng khí lạnh?


<i>C9: Dụng cụ đo nóng, lạnh (H 20.1).</i>
Dựa theo mực nước trong ống thủy
tinh người ta có thể biết thời tiết
nóng hay lạnh. Giải thích.


nóng lên.


b.Thể tích khí trong bình giảm khi khí
lạnh đi.



c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất
khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất.


<b>IV. Vận dụng: </b>


<i>C7* Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào</i>
nước nóng, khơng khí trong quả bóng bị
nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng
lên như cũ.


<i>C8: Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m</i>
không đổi, nhưng thể tích V tăng, do đó d
giảm. Vậy, trọng lượng riêng của khơng
khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng khơng
khí lạnh.


<i>C9: Khi thời tiết nóng, khơng khí trong</i>
bình cầu cũng nóng lên nở ra đẩy nước
trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời
tiết lạnh đi, khơng khí trong bình cầu cũng
lạnh đi co lại do đó mực nước trong ống
dâng lên.


4Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở.
<i><b>Ghi nhớ: SGK</b></i>


5.Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ.


– Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập.



Ngày soạn: 10/02/2012


Ngày dạy : Lớp 6A /02/2012 Lớp 6B: /02/2012


<b>Tiết 24 – Tuần 25</b>


<b>Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn.
2. Kĩ năng:


- Rèn luyện cho HS kĩ năng Mô tả được cấu tạovà họat động của băng kép giải
thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ mơn, thích khám phá và hăng
say tìm tịi, sáng tạo.


II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi nhóm học sinh: một băng kép và giá để lắp băng kép, đèn cồn.


Cho cả lớp: bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự nở vì nhiệt, một lọ
cồn, khăn lau, bơng gịn. (TN biểu diễn)


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:



1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


– Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
– Sửa bài tập 20.2 (câu C).


3. Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Giới thiệu bài như trong sách giáo
khoa.


<i><b>Quan sát lực xuất hiện trong sự co</b></i>
<i><b>dãn vì nhiệt.</b></i>


Giáo viên bố trí hướng dẫn thí
nghiệm như hình 21.1a và 21.1b.
<i>C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với</i>
thanh thép khi nó nóng lên?


<i>C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt</i>
ngang chứng tỏ điều gì?


<i>C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H.</i>
21.1b, thanh thép đang nóng dùng
một khăn tẩm nước lạnh phủlên


thanh thép thì chốt ngang bị gãy. Từ
đó rút ra kết luận gì?


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong khung</i>
để điền vào chỗ trống.


<i><b>Vận dụng</b></i>


Giáo viên điều khiển lớp thảo luận trả
lời


<i>C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì</i>


<b>I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt:</b>


<i><b> 1. Quan sát thí nghiệm:</b></i>


Học sinh xem giáo viên làm thí nghiệm.
<i><b> 2. Trả lời câu hỏi:</b></i>


<i>C1: Thanh thép nở ra (dài ra).</i>


<i>C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản</i>
thanh thép có thể gây ra lực lớn.


<i>C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản</i>
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn.





3. Rút ra kết luận:


<i>C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây</i>
ra lực rất lớn.


b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó
cũng gây ra lực rất lớn.


<i><b> </b></i>


<i><b> 4. Vận dụng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe
lửa. Tại sao người ta phải làm như
thế.


<i>C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu</i>
có cấu tạo giống nhau không? Tại
sao một gối đỡ phải đặt trên các con
lăn?


<i><b>Nghiên cứu băng kép.</b></i>


Giáo viên giới thiệu cấu tạo băng
kép.


Giáo viên hướng dẫn học sinh thí
nghiệm hơ nóng băng kép trong hai
trường hợp.



– Mặt đồng ở phía dưới (H 21.4a).
– Mặt đồng ở phía trên (H 21.4b).
<i>C7: Đồng và thép nở vì nhiệt giống</i>
nhau hay khác nhau?


<i>C8: Khi bị hơ nóng, băng kép ln</i>
ln bị cong về phía thanh nào? Tại
sao?


<i>C9: Băng kép đang thẳng, nếu làm</i>
cho lạnh đi thì nó có bị cong khơng?
Nếu có thì về phía thanh thép hay
thanh đồng? Tại sao?


<i><b>Vận dụng</b></i>


<i>C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở hình</i>
21.5 lại tự động tắt khi đủ nóng?
Thanh đồng của băng kép này nằm
trên hay dưới?


đường ray dài ra. Do đó, nếu khơng để khe
hở, sự nở vì nhiệt của đường dây sẽ bị
ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong
đường ray.


<i>C6: Không giống nhau, một đầu gối lên</i>
các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra
khi nóng lên mà khơng bị ngăn cản.



<b>II. Băng kép:</b>


<i><b> 1. Quan sát thí nghiệm:</b></i>


Hai thanh kim loại: một bằng đồng và một
bằng thép được tán chặt với nhau dọc theo
c hiều dài của thanh tạo băng kép.
<i><b> </b></i>


<i><b> 2. Trả lời câu hỏi:</b></i>


<i>C7: Khác nhau.</i>


<i>C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn</i>
nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng
ngắn hơn, thanh đồng dài hơn và nằm phía
ngồi vịng cung.


<i>C9: Có và cong về phía thanh thép. Đồng</i>
co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh
đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm
ở phía ngồi vịng cung.


3. Vận dụng:


<i>C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về</i>
phía thanh đồng làm ngắt mạch điện.
Thanh đồng nằm ở phía trên.


4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


– Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn.
– Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng


dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch
điện.


5. Dặn dị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

6. Tích hợp môi tr êng:


Sù d·n nở vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra mét lùc rÊt lín.


+ trong xây dựng ( đờng day xe lửa, nhà cửa, cầu ...) cần tạo ra khoảng cách
nhất định giữa các phần để các phần đó có thể dãn nở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày soạn: 18/02/2012


Ngày dạy: 6A: /02/2012 Lớp 6B: /02/2012


<b> Tiết 25 – Tuần 26</b>


<b>Bài 22: NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
2. Kĩ năng:



- Có kĩ năng phân biệt được nhiệt giai Xenxiút, nhiệt giai Farenhai, và nhiệt độ
trong nhiệt giai Ke vin và biết chuyển đồi nhiệt độ.


3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

a. Cho mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước,
một ít nước đá, một phích nước nóng.


Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế.


b. Cho cả lớp: Tranh vẽ cac loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút
và Farenhai.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 21.1 và 21.2.
3. Giảng bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>Tổ chứ tình huống học tập.</b></i>


Giáo viên dựa theo cách đặt vấn đề
trong sách giáo khoa để mở đầu bài
học.


<i><b>Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh.</b></i>
Giáo viên: hướng dẫn học sinh thực


hiện thí nghiệm (H 22.1 và H 22.2) và
thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm.
<i>C1: Học sinh thực hiện thí nghiệm</i>
như câu C1. Rút ra kết luận gì?


<i>C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình</i>
22.3 và 22.4 dùng để làm gì?


Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế.


<i>C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt</i>
kế vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, ĐCNN và
cơng dụng, điền vào 22.1.


<i>C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc</i>
điểm gì? Cấu tạo như vậy có đặc điểm
gì?


<i><b>Tìm hiểu nhiệt giai.</b></i>


Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút


Học sinh: Phải dùng nhiệt kế để biết
chính xác người có sốt khơng?


<b>I. Thí nghiệm: </b>


Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm.


<i>C1: Cảm giác của ngón tay không cho</i>


phép xác định chính xác mức độ
nóng – lạnh.


<i>C2:Xác định nhiệt độ ở 0</i>o<sub>C và 100</sub>o<sub>C trên</sub>
cơ sỏ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.


Loại nhiệt kế Giới hạn đo
ĐCNN Công dụng


Nhiệt kế rượu Từ : – 20o<sub>C</sub>


Đến: 50o<sub>C 1</sub>o<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt độ khí</sub>
quyển


Nhiệt kế thủy ngân Từ: –30o<sub>C</sub>


Đến: 130o<sub>C 1</sub>o<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt độ trong</sub>
phịng thí nghiệm.


Nhiệt kế y tế Từ : 34o<sub>C</sub>


Đến: 42o<sub>C 1</sub>o<sub>C</sub> <sub>Đo nhiệt kế y tế.</sub>
<i>C3: Bảng 22.1</i>


<i>C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một</i>
chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy
ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

và nhiệt giai Farenhai.



Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt
kế rượu.


Ví dụ: – 20 o<sub>C gọi là âm 20</sub> o<sub>C</sub>


Ta có: 1o<sub>C= 1,8</sub> o<sub>F</sub>
Hoạt động 5: Vận dụng


<i>C5: Tính xem 30</i> o<sub>C ứng với bao nhiêu</sub>
o<sub>F?</sub>


Xenxiút người Thụy Điển đã đề nghị
(1742) chia khoảng cách giữa nhiệt độ của
nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước
đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi
phần ứng với 1o<sub>, kí hiệu là 1</sub>o<sub>C.</sub>


Thang nhiệt độ này được gọi là thang
nhiệt độ Xenxiút. Trong nhiệt gia này,
những nhiệt độ thấp hơn 0o<sub>C gọi là nhiệt</sub>
độ âm.


Trước đó, năm 1714 nhà vật lý người Đức
là Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai
mang tên ông


Theo nhiệt giai này nhiệt độ của nước đá
đang tan là 32o<sub>F, nhiệt đô của hơi nước</sub>
đang sôi là 212 o<sub>F.</sub>



<b>III. Vận dụng: </b>


30 o<sub>C = 0</sub> o<sub>C + 30</sub> o<sub>C</sub>
= 32 o<sub>F + 30x1,8</sub> o<sub>F</sub>
= 32 o<sub>F + 54</sub> o<sub>F</sub>
= 86 o<sub>F.</sub>


4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.
<i><b>- Đọc nội dung “Nhiệt độ trong nhiệt giai Ke vin”</b></i>


5. Dặn dò:


– Học sinh học thuộc lòng ghi nhớ.
– Làm bài tập 22.6 và 22.7


6. Tích hợp môi tr êng:


- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau nh: Nhiệt kế rợu, nhiệt kế dầu, nhiệt kế thủy
ngân, ... Sử dụng nhiệt kế thủy ngân đo đợc nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn,
nhng thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe con ngời và môi trờng.


Ngày soạn: 27/02/2012


Ngày dạy: 6A: 3/3/2012 Lớp 6B: 29/2/2012


<b> Tiết 26 – Tuần 27</b>


<b>Bài 23-THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH</b>
<b> ĐO NHIỆT ĐỘ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết đo nhiệt độ có thể bằng nhiệt kế y tế.


- Biết theo dõi và biểu diễn đường thay đổi nhiệt độ theo thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm, khả năng tư duy dự đốn kết
quả của hiện tượng.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác.


- Nghiêm túc trong học tập và u thích học tập bộ mơn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


– Cho mỗi nhóm học sinh: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, đồng hồ,
bông y tế.


– Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thực hành (in sẵn).


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>:


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> (5 phút):



– Gọi học sinh kiểm tra nội dung ghi nhớ.
– Sửa bài tập 22.6 và 22.7


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


– Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm
và phát báo cáo thực hành cho mỗi
nhóm


– Nhắc học sinh thái độ trung thực,
cẩn thận trong khi thực hành.


– Lưu ý: khi đo nhiệt độ có thể cần
cho bầu nhiệt kế tiếp xúc trực tiếp và
chặt với da, giữ 5 phút. Không cầm
vào bầu nhiệt kế khi đo hoặc khi đọc.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


Giáo viên cho học sinh quan sát nhiệt
kế dầu và điền số liệu vào chỗ trống
nội dung 2b các câu C6, C7, C8, C9
trong phiếu báo cáo. Khi tiến hành thí
nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước khi đun
nóng, giáo viên phân cơng các nhóm việc
sau đây:



– Theo dõi thời gian.


<i><b>I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:</b></i>
1. Dụng cụ: nhiệt kế y tế (thủy ngân)
2. Tiến trình đo:


– Cầm chặt phần thân nhiệt kế vẩy mạnh
cho thủy ngân tụt hết xuống bầu.


– Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu
nhiệt kế.


– Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu
nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để
giữ nhiệt kế.


– Đúng 3 phút lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt
độ.


– Tiếp tục đo nhiệt độ cơ thể một bạn
cạnh bên ghi các kết quả đo được vào báo
cáo thí nghiệm.


<i><b>II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo</b></i>
<i><b>thời gian trong quá trình đun nước:</b></i>
1. Dụng cụ:


– Nhiệt kế dầu, đèn cồn, giá đỡ.
– Cốc thủy tinh chịu nhiệt.


2. Tiến trình đo:


a. Lắp dụng cụ theo hình 23.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

– Theo dõi nhiệt độ.
– Ghi kết quả vào bảng.


Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ
đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt
độ theo thời gian.


Sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước
vào bảng theo dõi nhiệt độ, tới phút thứ 10
thì tắt đèn cồn.


d. Vẽ đồ thị: (vẽ trong phiếu báo cáo)
– Mỗi cạnh của ô vuông trên trục nằm
ngang biểu thị 1 phút.


– Mỗi cạnh của ô vuông trên trục
thẳng đứng biểu thị 2o<sub>C.</sub>


– Vạch góc của trục nhiệt độ ghi nhiệt
độ ban đầu của nước.


– Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng
với thời gian đun ta được đường biểu diễn
sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của
nước đang được đun.



<b>4. Củng cố:</b>


- Thu bài báo cáo thực hành và nhận xét quá trình thực hiện thục hành của lớp.


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học sinh học ôn từ bài Rịng rọc đến bài Nhiệt kế – nhiệt giai.
- Ơn tập các kiến thức đã học, tiết sau là tiết kiểm tra.


<b>Ngày soạn: 4/3/2012</b>


<b>Ngày giảng:6A: /3/2012 6B: /3/2012</b>
<b>Tiết 27 – Tuần 28</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


Từ tiết 19 đến tiết 26 theo PPCT (sau khi học xong bài 23)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Đối với giáo viên:Đánh giá được khả năng học tập của học sinh để có hướng
điều chỉnh cách dạy cho phù hợp với đối tượng học sinh.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập trong phàn
và giải thích đượcmột số hiện tượng đơn giản trong tự nhiên.


<b>3. Thái độ:</b>



- Trung thực, nghiêm túc trong học tập và u thích học tập bộ mơn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Đề bài


- HS: Ôn tập tốt nội dung đã học.


<b>1.Phạm vi kiến thức:</b> Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 26 theo PPCT


<b> Phương án hình thức đề kiểm tra </b>


<i><b> Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL).</b></i>


<b>III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra :</b>


<b>1) </b><i><b>Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Tổng</b>


<b>số tiết</b> <b>LT</b>


<b>Tỉ lệ thực dạy</b> <b>Trọng số</b>
<b>LT</b>


<b>(1, 2)</b>


<b>VD</b>
<b>(3, 4)</b>



<b>LT</b>
<b>( 1, 2)</b>


<b>VD</b>
<b>(3, 4)</b>


ròng rọc. 1 1 0,7 0,3 11,67 5


Sự nở vì nhiệt 4 4 2,8 1,2 46,66 20


Nhiệt kế.Nhiệt giai. 1 1 0,7 0,3 11,67 5


Tổng 6 6 4,2 1,8 70 30


<b>2) </b><i><b>Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Trọng số</b> <b>Số lượng câu</b>


<b>Điểm số</b>


<b>T.số</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


ròng rọc. 11,67 <sub>2</sub> <sub>1</sub> 1 <sub>1,25</sub>


Sự nở vì nhiệt 46,66 4 3 1 4,5


Nhiệt kế.Nhiệt giai. 11,67 1,5 1 0,5* 1,25


ròng rọc. 5 1 1 0,5



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Nhiệt kế.Nhiệt giai. 5 <sub>0,5</sub> 0,5* <sub>0,5</sub>


Tổng 100 10 6 4 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL <b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


TNKQ TL TNKQ TL


<b> rịng rọc.</b> - Nªu được tác dụng của
rßng räc là giảm lực kÐo
hoặc đổi hướng của lực kÐo.


- Nêu được rßng räc cã trong
mét sè vật dụng và thiết bị
th«ng thường


Nờu được tỏc dụng của
ròng rọc trong cỏc vớ dụ
thực tế, và xác định đợc
lực kéo vật.


.- Sử dụng được rßng räc



phù hợp trong những
trường hợp thực tế cụ thể
và chỉ rõ được lợi ích của
nó.


<i>Số câu hỏi</i> 1 1 1 3


(1,75đ)


<i>Số điểm</i> 0,5 đ 0,75 đ 0,5 đ


<b>Sự nở vì nhiệt</b>


- Mơ tả được hiện tượng nở
vì nhiệt của các chất rắn,
lỏng, khí. Nhận biết được
các chất khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.


- Nêu được ví dụ về các vật khi
nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì
gây ra lực lớn.


- Vận dụng kiến thức về
sự nở vì nhiệt để giải thích
được một số hiện tượng và
ứng dụng thực tế.


<i>Số câu hỏi</i> 3 1 1 5



(6,5đ)


<i>Số điểm</i> 1,5 đ 3đ 2 đ


<b>Nhiệt kế. Nhiệt</b>
<b>giai.</b>


- Mô tả được nguyên tắc
cấu tạo và cách chia độ của
nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nhận biết được một số
nhiệt độ thường gặp theo
thang nhiệt độ Xen - xi - ut.


- Nêu được ứng dụng của nhiệt
kế dùng trong phòng thí nghiệm,
nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
- Biết sử dụng các nhiệt kế
thông thường để đo nhiệt độ
theo đúng quy trình.


- Xác định được GHĐ và
ĐCNN của mỗi loại nhiệt
kế khi quan sát trực tiếp
hoặc qua ảnh chụp, hình
vẽ.


- Lập được bảng theo dõi
sự thay đổi nhiệt độ của
một vật theo thời gian.



<i>Số câu hỏi</i> 1 0,5* <sub>0,5</sub>* <sub>2</sub>


(1,75 đ )


<i>Số điểm</i> 0,5 đ 0,75 đ 0,5 đ


<b>TS câu hỏi</b> 5 2,5 2,5 10


(10 đ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>IV. Nội dung đề: </b>


<b> A. TRẮC NGHIỆM: </b>Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :


<i><b>Câu 1</b>: Máy cơ đơn giản nào sau đây </i>không thể thay đổi đồng thời cả độ lớn và hớng của lực?


A. Ròng rọc cố định và ròng rọc động.


B. Đòn bẩy và ròng rọc cố định. C. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy.D. Ròng rọc động và mặt phẳng nghiêng.


<b>Câu 2</b>: Ngời ta dùng một palăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố định để đa một vật có khối


lợng 50kg từ mặt đất lên cao 8m. Hãy chọn câu trả lời đúng:


A. Lùc kÐo vËt là 25N và đầu sợi dây phải di chuyển lên trªn 16m.
B. Lùc kÐo vật là 250N và đầu sợi dây phải di chuyển xuèng díi 16m.


<b> </b>C. Lùc kéo vật là 250N và đầu sợi dây phải di chun xng díi 8m.



<b> </b>D. Lực kéo vật là 50N và đầu sợi dây phải di chuyển lên trên 8m.


<b>Câu 3: </b>Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận <i><b>không đúng</b></i> là
A. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.


C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
D. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.
<b>C©u 4: </b>Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận <i><b>khơng đúng</b></i> là


A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khỏc nhau


C. Các cht khớ n vỡ nhit ít hơn các chất lỏng.
D. Cỏc cht khớ khác nhau n vì nhiệt giống nhau.


<b>C©u 5: </b>Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?


A. Thể tích của vật tăng.


B. Khối lượng riêng của vật tăng.


C. Khối lượng của vật tăng.


D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng
<b>C©u 6: </b>Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên:


A. sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.



C. sự dãn nở vì nhiệt của chất khí.
D. sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
<b>B. TỰ LUẬN:</b>


<b>Câu 7(0,75đ):</b> Lấy 1 ví dụ về ròng rọc cú trong vật dụng và thiết bị thụng thường ? Muốn đợc lợi cả
hớng và độ lớn của lực thì khi sử dụng rịng rọc ta nờn lm th no?


<b>Câu 8(3đ):</b>


Nờu 3 hiện tợng v cỏc chất rắn, láng, khÝ khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cn thỡ gõy ra lc ln và cách
khắc phục.


<b>Câu 9(2đ): </b>


<b> </b>Tại sao khi nhúng nhiệt kế vào nớc nóng thì mực chất lỏng trong nhiệt kế hạ xuống một ít rồi sau đó
mới dõng cao hn mc ban u ?


<b>Câu 10(1,25đ):</b>


<b> </b>a)Nêu ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế?


b)Khi đun nước một học sinh đã theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian và thu được kết
quả như sau:


- Sau 2 phút đầu nhiệt độ của nước tăng từ 250<sub>C</sub><sub>đến 30</sub>0<sub>C</sub>


- Đến phút thứ 5 nhiệt độ của nước là 360<sub>C</sub>


- Đến phút thứ 10 nhiệt độ của nước là 450<sub>C</sub>



Hãy lập bảng theo dõi nhiệt độ của nước theo thời gian?


<b> V.Đáp án và biểu điểm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6


Đáp án A D A D C B


<b>B. T LU N: 7 i m</b> <b></b> <b> </b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


7
(0,75đ)


- Lấy 1 vÝ dơ vỊ rßng räc có trong vật dụng và thiết bị thông
thường: Máy tời ở công trường xây dựng <i>(hc rịng rọc kéo gầu </i>
<i>nước giếng)</i>


0,5đ
Muốn đợc lợi cả hớng và độ lớn của lực thì khi sử dụng ròng rọc ta


nên kết hợp cả ròng rọc cố định và ròng rọc động, thiết bị này gi


là palăng. 0,25đ


8
(3đ)



<b>- </b>Ch tip ni ca hai thanh ray đường sắt nếu sát vào nhau thì khi
nhiệt độ tăng hai thanh ray dãn nở sẽ bị ngăn cản lẫn nhau nên
chúng đẩy nhau, kết quả là cả hai thanh đều bị cong. Cách khắc
phục là tạo ra một khe hở hợp lí giữa hai thanh.



- Khi đun nớc nếu ta đổ nớc đầy ấm thì khi sơi, nớc nở nhiều hơn


ấm nên nớc bị cản trở, vì vậy nớc đẩy vung bật lên và trào ra ngoài.
Cách khắc phục là khi đun nớc ta không nên đổ nớc thật đầy ấm.



- Nếu ta bơm xe đạp quá căng thì khi nhiệt độ tăng, khí trong xăm


xe dãn nở nhiều hơn xăm bị xăm ngăn cản nên tác dụng lực lớn vào
xăm gây nổ xăm. Cách khắc phục là không nên bơm xe đạp q
căng,




9
(2®)


Khi nhóng nhiƯt kÕ vào nớc nóng thì lúc đầu mực chất lỏng trong


nhiệt kế giảm xuống vì thuỷ tinh nở ra nhng chất lỏng cha kịp nở. 1đ
Sau đó chất lỏng nở ra, và nở nhiều hơn chất rắn nên mc cht lng


trong nhiệt kế dâng lên cao hơn mức ban đầu.





10
(1,25đ)


a) - Nhit k dựng trong phũng thớ nghim thường dùng để đo nhiệt


khơng khí, nhiệt độ nước.


0,25®
- Nhiệt kế y tế dùng đểđo nhiệt độ cơ thể người. 0,25®
- Nhiệt kế rượu thường dùng đểđo nhiệt độkhơng khí. 0,25®
b)


L p ậ được bảng sau


Thời gian (phút) 0 2 5 10
Nhiệt độ (0<sub>C)</sub> 25 30 36 45


0,5®


<b>4.</b> Củng cố:


- Thu bài và nhận xét qu7as trình làm bài của HS
<b>5.</b> Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

Ngày soạn: 10/3/2012


Ngày dạy : 6A /3/2012 6B: /3/2012



<b> Tiết 28 – Tuần 29</b>


<b>Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Nhận biết và phát biểu được những đặc trưng của sự nóng chảy.
2. Kĩ năng:


- HS có kĩ năng vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
- kĩ năng khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận
cần thiết.


3. Thái độ:


- Nghiêm túc trong học tập và u thích học tập bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ:


a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ
đường biểu diễn.


b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai
kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100o<sub>C, đèn cồn, băng phiến tán</sub>
nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 6A 6B
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 1 tiết và trả bài.


3. Giảng bài mới:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>Giới thiệu</b></i>


<i><b>thí nghiệm về sự nóng chảy:</b></i>
– Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự
nóng chảy của băng phiến (H 24.1).
- Giáo viên giới thiệu cách làm thí
nghiệm, kết quả và trạng thái của
băng phiến.


<i><b>Phân tích kết quả thí nghiệm.</b></i>
– Hướng dẫn học sinh vẽ các trục:
trục thời gian, trục nhiệt độ.


– Cách biểu diễn các giá trị trên các
trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0,
còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ
60o<sub>C.</sub>


– Cách xác định một điểm biểu diễn
trên đồ thị.


– Cách nối các điểm biểu diễn thành
đường biểu diễn.


– Tổ chức thảo luận ở lớp về các câu
trả lời của học sinh.


Căn cứ vào đường biểu diễn học sinh


trả lời các câu hỏi sau đây:


<i>C1: Nhiệt độ băng phiến thay đổi thế</i>
nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến
6 là đường thẳng nằm nghiêng


<b>I. Sự nóng chảy:</b>


Dùng đèn cồn đun nước và theo dõi nhiệt
độ của băng phiến. khi nhiệt độ băng phiến
lên tới 60o<sub>C thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt</sub>
độ và nhận xét về thể (răn hay lỏng) của
băng phiến vào bảng theo dõi.


Ghi cho tới nhiệt độ của băng phiến đạt
đến 86o<sub>C ta được bảng 24.1.</sub>


1. Phân tích kết quả thí nghiệm.


– Học sinh vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ
ô theo hướng dẫn của giáo viên.


– Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi
cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu
thị 1 phút.


– Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ứng với thời
gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy.



– Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với
thời gian đun ta được đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng
chảy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

hay nằm ngang.


<i>C2: Nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu</i>
nóng chảy?Băng phiến tồn tại ở thể
nào?


<i>C3: Trong suốt thời gian nóng chảy</i>
nhiệt độ của băng phiến có thay đổi
khơng? Đường biểu diễn từ phút thứ 8
đến 11 là nằm nghiêng hay nằm
ngang?


<i>C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết</i>
thì to<sub> thay đổi như thế nào? Đường</sub>
biểu diễn từ phút thứ 11 đến 15 là
nằm ngang hay nằm nghiêng?


<i><b>Kết luận</b></i>


C5: Chọn từ thích hợp trong khung
điền vào chỗ trống.


<i>C2: Nóng chảy ở 80</i>o<sub>C, thể rắn và lỏng.</sub>


<i>C3: Nhiệt độ không thay đổi.</i>


Đoạn thẳng nằm ngang.


<i>C4: Nhiệt độ tăng.</i>


Đoạn thẳng nằm nghiêng.


2. Rút ra kết luận:


a. Băng phiến nóng chảy ở 80 o<sub> C</sub><sub> , nhiệt độ</sub>
này gọi là nhiệt độ nóng chảy băng
phiến.


b. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ
băng phiến không thay đổi.


4. Củng cố bài:


– Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu o<sub>C.</sub>


– Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào?
5. Dặn dò:


– Học sinh xem trước nội dung về sự đông đặc trong sách giáo khoa.
– Bài tập về nhà: bài tập 24 – 25.1 (Sách bài tập).


- Xem trước bài 25


Ngày soạn: 17/3/2012



Ngày dạy : 6A: /3/2012 6B: /3/2012
<b>Tiết 29 – Tuần 30</b>


<b>SỰ NÓNG CHẢY – SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo)</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Nhận biết được đơng đặc là q trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của q
trình này.


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

3. Thái độ:


- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ mơn; ham me học hỏi và khám pha
II. CHUẨN BỊ:


a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ
đường biểu diễn.


b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp
vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100o<sub>C, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ,</sub>
khăn lau, một bảng treo có kẻ ơ vng.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 24.25.1 (câu C).
3. Giảng bài mới:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i><b>Tổ chứ tình huống học tập</b></i>


Em có dự đốn gì sẽ xảy ra đối với
băng phiến khi khơng đun nóng và để
nguội dần.


<i><b>Giới thiệu thí nghiệm về sự đơng đặc</b></i>
– Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự
nóng chảy của băng phiến.


– Giáo viên giới thiệu cách làm theo
dõi nhiệt độ và trạng thái của băng
phiến trong q trình để băng phiến
nguội đi


<i><b>Phân tích kết quả thí nghiệm.</b></i>


Giáo viên hướng dẫn vẽ đường biểu
diễn:


+ Trục nằm ngang là trục thời gian
mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên
trục này biểu thị 1 phút.


+ Trục thẳng đứng là nhiệt độ, mỗi cạnh ô
vuông nằm trên trục này biểu thị 1o<sub>C. góc của</sub>
trục nhiệt độ ghi 60o<sub>C, gốc của trục thời gian</sub>


là 0 phút.


Trả lời các câu hỏi sau:


<i>C1:Tới nhiệt độ nào thì băng phiến</i>
bắt đầu đông đặc?


<i>C2: Trong các khoảng thời gian sau</i>
dạng của đường biểu diễn có những
đặc điểm gì:


– Từ phút 0 đến phút thứ 4?
– Từ phút 4 đến phút thứ 7?


<b>II. Sự đông đặc </b>:
1. Dự đoán:


Tuỳ học sinh trả lời và hướng dẫn sửa
chữa.


2. Phân tích kết quả thí nghiệm:


a. Đun băng phiến cho đến 90o<sub>C rồi tắt đèn</sub>
cồn.


b. Lấy ống thí nghiệm đựng băng phiến ra
khỏi nước nóng và để cho băng phiến
nguội dần.


Khi nhiệt độ giảm đến 86o<sub>C thì bắt đầu ghi</sub>


nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời
gian quan sát.


<i>C1: Nhiệt độ 80</i>o<sub>C.</sub>
<i>C2: </i>


Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 4
là đoạn thẳng nằm nghiêng.


Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút thứ 7
là đoạn thẳng nằm ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

– Từ phút 7 đến phút thứ 15?


<i>C3: Trong các khoảng thời gian sau</i>
nhiệt độ của băng phiến thay đổi như
thế nào?


– Từ phút 0 đến phút thứ 4?
– Từ phút 4 đến phút thứ 7?
– Từ phút 7 đến phút thứ 15?
<i><b>Rút ra kết luận</b></i>


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong khung để</i>
điền vào chỗ trống. (Sách giáo khoa).
Hoạt động 5: Vận dụng


<i>C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự</i>
thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi
nóng chảy của chất nào?



<i>C6: Trong việc đúc đồng, có những</i>
q trình chuuyển thể nào của đồng?


C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ cả
nước đá đang tan để làm mốc đo
nhiệt độ.


là đoạn thẳng nằm nghiêng.
<i>C3:</i>


– Giảm.


– Không thay đổi.
– Giảm.




3. Rút ra kết luận:


a. Băng phiến đông đặc ở 80<i>o<sub>C, nhiệt độ</sub></i>
này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng
phiến.


Nhiệt độ đơng đặc của băng phiến bằng
nhiệt độ nóng chảy.


b. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ
băng phiến khơng thay đổi.



<i>C5: Nước đá.</i>


<i>C6: Đồng nóng chảy, từ thể rắn sang thể</i>
lỏng khi nung trong lò đúc. Đồng lỏng
đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi
nguội trong khuôn đúc.


C7:Vì nhiệt độ này là xác định và khơng
đổi trong quá trình nước đá đang tan.


4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở.
<i><b>Ghi nhớ:</b></i>


– Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
– Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc


– Phần lớn các chất nóng chảy hay đơng đặc ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi
là nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
– Trong thời gian nóng chảy (đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi.


5. Dặn dò:


– Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
– Bài tập 24–25.6 sách bài tập.
- Xem trước bài 26


6. Tích hợp môi tr ờng:


Địa chỉ 1: Phần lớn các chất nóng chảy hay đơng đặc ở một nhiệt độ xác định. các
chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.



Nóng chảy ở nhiệt độ xác đdịnh


Rắn Lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Nội dung: + do sự nóng lên của Trái Đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nớc
biển dâng cao ( tốc độ dâng mực nớc biển trung bình hiện nay là 5 cm/10 năm). mực nớc
biển dâng cao có nguy cơ nhấn chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển trong đó có đồng
bằng sơng Hồng và đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam.


+ để giảm thiểu tác hại của việc mực nớc biển dâng cao, các nớc trên thế giới ( đặc
biệt là các nớc phát triển) cần có kế hoạch cắt giảm lợng khí thải gây hiệu ứng nhà kính (là
ngun nhân gây ra tình trạng Trái Đất nóng lên).


Địa chỉ 2: nớc có tính chất đặc biệt: khối lợng riêng của nớc đá (băng) thấp hơn khối
lợng riêng của nớc ở thể lỏng (ở 40<sub>C, nớc có trọng lợng riêng lớn nhất).</sub>


Nội dung: vào mùa đông, ở các xứ lạnh khi lớp nớc phía trên mặt đóng băng có khối
lợng riêng nhỏ hơn khối lợng riêng của lớp nớc ở phía dới, Vì vậy.lớp băng ở phía trên tạo
ra lớp cách nhiệt, cá và các sinh vật khác vẫn có thể sống đợc ở lớp nớc phía dới lớp băng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn: 24/3/2012


Ngày dạy : 6A: /3/2012 6B: /3/2012


<b>Tiết 30 – Tuần 31</b>


<b>Bài 26: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (t1)</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức:


Nhận biết hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, và mặt
thống. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên.


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện cho HS có kĩ năng tự vạch được kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm
chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thống lên tốc độ bay hơi.


3. Thái độ:


- Nghiêm túc trong học tập và yêu thích học tập bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ:


– Cho mỗi học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhơm nhỏ, cốc
nước, đèn cồn.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

2. Kiểm tra bài cũ:


– Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.


– Sửa bài tập 24.25.6 theo hình 24.25.1. Trả lời câu hỏi.


Đáp án: 1. 80o<sub>C</sub> <sub>2. Băng phiến</sub> <sub>3. 4 phút.</sub> <sub>4. 2 phút</sub>
5. phút 13 6. 5 phút.


3. Giảng bài mới:



HOẠT ĐỘNGGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH


<i><b>Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Nước tồn tại ở ba thể khác nhau: thể
lỏng, thể rắn, và thể hơi. Khơng chỉ
nước mà mỗi chất đều có thể tồn tại ở
ba thể khác nhau.


<i><b>Quan sát hiện tượng bay hơi </b></i>
Rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát các hình 26.2, 26.3, 26.4 để nhận
xét.


C1: Quần áo vẽ ở hình A2 khơ nhanh
hơn vẽ ở hình A1. Chứng tỏ tốc độ
bay hơi phụ thuộc yếu tố nào?


C2: Quần áo hình B1 khô nhanh
hơn B2.


C3: Quần áo hình C2 khơ nhanh
hơn C1.


<i>C4: Chọn từ thích hợp trong khung để</i>
điền vào chỗ trống.


<i><b>Thí nghiệm kiểm tra dự đốn. </b></i>



Cho học sinh thí nghiệm quan sát tốc
độ bay hơi của nước.


<i>C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích</i>
lịng đĩa như nhau?


<i>C6: Tại sao phải đặt hai đĩa cùng một</i>
phịng khơng có gió?


<i>C7: Tại sao phải hơ nóng một đĩa?</i>


<b>I. Sự bay hơi:</b>


1. Nhớ lại những điều đã học ở
<i><b>lớp 4 về sự bay hơi:</b></i>


Mỗi học sinh hãy tìm và ghi lại vào
tập một thí dụ về nước bay hơi.


<b> 2. </b><i><b>Sự bay hơi nhanh hay chậm</b></i>


<i><b>phụ thuộc vào những yếu tố nào?</b></i>
Học sinh quan sát hiện tượng các
tranh vẽ trong SGK.


<i>C1: Nhiệt độ.</i>


<i>C2: Gió.</i>



<i>C3: Mặt thoáng.</i>


3. Rút ra kết luận:


<i>C4: – Nhiệt độ càng cao (hoặc thấp)</i>
thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ).
– Gió càng mạnh (hoặc yếu) thì tốc độ
bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ).


– Diện tích mặt thống của chất lỏng
càng lớn (hoặc nhỏ) thì tốc độ bay hơi
càng lớn (hoặc nhỏ).


4. Thí nghiệm kiểm chứng:


<i>C5: Diện tích mặt thống hai đĩa bằng</i>
như nhau.


<i>C6: Để loại trừ tác động của gió.</i>
<i>C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt</i>
độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>C8: Cho biết kết quả thí nghiệm.</i>
Giáo viên gợi ý học sinh thí nghiệm
kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc
vào: gió, mặt thoáng ở nhà.


<i><b>Vận dụng.</b></i>



<i>C9: Tại sao khi trồng chuối hay trồng</i>
mía người ta phải phạt bớt lá?


<i>C10: Người ta cho nước biển chảy</i>
vào ruộng muối. Thời tiết thế nào thì
thu hoạch muối nhanh. Tại sao?


nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng.


5. Vận dụng:


<i>C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít</i>
bị mất nước.


<i>C10: Nắng và có gió.</i>


4. Củng cố bài:
<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Nhiệt độ, gió, mặt thống.


5. Dặn dị:


– Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2.
– Xem trước nội dung bài tiếp theo.


Ngày soạn: 31/03/2012



Ngày dạy :6A: /4/2012 6B: /4/2012


<b>Tiết 31 – Tuần 32</b>


<b>Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)</b>


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Nhận biết được ngưng tụ là q trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện
tượng ngưng tụ.


2. Kĩ năng:


- Rèn cho HS kĩ năng tiến hành thí nghiệm để kiêm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra
nhanh khi giảm nhiệt độ.


3. Thái độ:


- Nghiêm túc trong học tập và u thích học tập bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ:


Cho mỗi học sinh: hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập
nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào?
? Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C).



3.Giảng bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<i><b>Tổ chức tình huống học tập</b></i>


Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng nhiệt
độ. Vậy quan sát hiện tượng ngưng tụ ta
làm tăng hay giảm nhiệt độ?


<i><b>Trình bày dự đốn về sự ngưng tụ:</b></i>
Giáo viên gợi ý để học sinh thảo luận.
– Sự bay hơi thế nào?


– Sự ngưng tụ là như thế nào?


Em hãy dự đoán về nhiệt độ giảm thì
nhiệt độ giảm thì hiện tượng gì xảy ra?


<i><b>Làm thí nghiệm kiểm tra.</b></i>


Giáo viên hướng dẫn học sinh cách bố
trí và tiến hành thí nghiệm. thảo luận về
các câu trả lời ở nhóm. Cho học sinh theo
dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát
hiện tượng ở mặt ngoài của hai cốc nước và
trả lời các câu hỏi sau:


<i>C1: Có gì khác nhau giữa cốc thí</i>


nghiệm và cốc ở ngồi đối chứng.


<i>C2: Có hiện mặt ngồi của cốc thí</i>
nghiệm? tượng gì xảy ra ở hiện tượng
này có xảy ra với cốc đối chứng không?
<i>C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngồi cốc</i>
thí nghiệm có thể là do nước trong cốc
thấm ra ngồi khơng? Tại sao?


<i>C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngồi cốc</i>
thí nghiệm do đâu mà có.


<i>C5: Dự đốn có đúng khơng?</i>
<i><b>Vận dụng</b></i>


<i>C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng</i>
tụ


<i>C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước</i>


<b>II. Sự ngưng tụ:</b>


1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:
a. Dự đoán:


Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là
sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến
thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ
là q trình ngược với bay hơi:



Dự đốn: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự
ngưng tụ sẽ xảy ra.




b. Thí nghiệm:


Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có
pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dùng
khăn lau khơ mặt ngồi của hai cốc. Để nước
vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dùng làm thí
nghiệm, một cốc dùng làm đối chứng. Đo
nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đá vụn vào
cốc làm thí nghiệm.


<i>C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp</i>
hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.


<i>C2: Có nước đọng ở mặt ngồi cốc thí</i>
nghiệm khơng có nước đọng ở mặt
ngoài cốc đối chứng.


<i>C3: Khơng. Vì nước đọng ở mặt ngồi</i>
của cốc thí nghiệm khơng có màu cịn
nước ở trong cốc có pha màu, nước
trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh
ra ngồi.


<i>C4: Do hơi nước trong khơng khí gặp</i>
lạnh ngưng tụ lại.



<i>C5: Đúng.</i>


2. Vận dụng:


<i>C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng</i>
tụ tạo thành mưa….


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

đọng trên lá cây vào ban đêm?


<i>C8: Tại sao rượu đựng trong chai không</i>
đậy nút sẽ cạn dần, cịn nếu nút kín thì
khơng cạn?


gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương
đọng trên lá cây.


<i>C8: Cho học sinh trả lời.</i>


4.Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi.


_ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.


– Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt
thống của chất lỏng.


– Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
5.Dặn dò :



– Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ.


– Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập).
– Xem trước bài: Sự sôi.




Ngày soạn: 7/04/2012


Ngày dạy : 6A: /4/2012 6B: /4/2012


<b>Tiết 32 – Tuần 33</b>
<b>Bài 28: SỰ SÔI (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Mô tả được hiện tượng sôi, nêu được các đặc điểm của sự sôi.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết cách bố trí thí nghiệm dựa theo hình vẽ như trong SGK. Biết cách theo dõi thí
nghiệm và ghi kết quả theo dõi vào bảng.


<b>3. Thái độ:</b> Có thái độ thận trọng trong việc tiến hành thí nghiệm để tránh đổ vỡ, gây


nguy hiểm khi tiến hành thí nghiệm.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b> Mỗi nhóm: </b>Một giá đỡ, một bình cầu đáy bằng, một kẹp vạn năng, đèn cồn, một nhiệt kế


thủy ngân. một đồng hồ.


<b>Cả lớp:</b> chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học, một tờ giấy HS và bút chì, thước.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i><b> </b>Sĩ số<b>:</b>


<i><b>2. Kiểm tra:</b></i>


- Nêu khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ ?.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
<i><b>3. </b></i>Bài m i ớ


Bay hơi


Lỏng Hơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>Tổ chức tình huống học tập. </b></i>


- GV: Yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại
trong phần thông tin đầu bài trong SGK
và yêu cầu HS nêu dự đốn của mình.
- GV: Gọi 1 hoặc 2 hoặc sinh nêu dự dự
đốn của mình.



- GV: Đặt vấn đề: Để kiểm tra dự đoán:
Để k.định xem ai đúng, ai sai thì ta phải
tiến hành thí nghiệm kiểm tra trong bài
học hôm nay.


- HS: Đọc mẩu đối thoại và cá nhân đưa
ra dự đốn của mình.


<i><b>Tiến hành thí nghiệm về sự sơi.</b></i>
- GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm cho


HS quan sát được bố trí như hình 28.1.
- GV: Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm
như hình 28.1 trong SGK.


- GV: u cầu các nhóm phân cơng nhóm
trưởng, người theo dõi đèn cồn, người
theo dõi thời gian, ngưòi theo dõi nhiệt
độ, người theo dõi hiện tượng xảy ra đối
vơí nước trong cốc, người ghi kết quả
theo dõi vào bảng 28.1.


- GV: H.dẫn HS cần quan sát bảy hiện
tượng cần phát hiện trong quá trình theo
dõi việc đun nước.


- GV: H.dẫn HS cách tiến hành thí
nghiệm, cách quan sát, và cách ghi kết
quả quan sát vào bảng 28.1.



- GV: Hướng dẫn các nhóm thực hiện thí
nghiệm.


- GV: H.dẫn HS tắt đèn cồn, tháo nhiệt kế
sau khi đã tiến hành xong thí nghiệm.


<b>I. THÍ NGHIỆM VỀ SƯ SƠI.</b>
<b>1. Tiến hành thí nghiệm.</b>
<b>a) Thí nghiệm</b>


- HS: Quan sát cách bố trí thí nghiệm như
hình 28.1 trong SGK. Sau đó lắp ráp thí
nghiệm theo sự hướng dẫn của GV.


- HS: Phân cơng trong nhóm theo u cầu
của GV.


- HS: Tiến hành thí nghiệm trong nhóm
theo sự phân cơng và kiểm tra của nhóm
trưởng. Trong quá trình tiến hành thí
nghiệm HS cần quan sát kĩ bảy hiện
tượng đặc trưng của qúa trình đun nước
nóng.


- HS: Ghi kết quả vào thí nghiệm vào vở
của mình.


- Sau khi tiến hành thí nghiệm song cần
tắt đèn cồn, tháo nhiết kế theo hướng dẫn
của GV.



<i><b>Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt</b></i>
<i><b>độ theo thời gian khi đun nóng nước. </b></i>


- GV: Hướng dẫn HS và theo dõi HS vẽ
đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông.
- GV: Yêu cầu HS ghi nhận xét về đường
biểu diễn.


- GV: Trong khoảng thời gian nào nước
tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc
điểm gì?


- Nước sơi ở nhiệt độ nào? Trong thời
gian sôi nhiệt độ của nước như thế nào?
Đường biểu diễn có đặc điểm gì?


<b>2. Vẽ đường biểu diễn.</b>


- HS: Tiến hành vẽ đường biểu diễn theo
hướng dẫn của GV trên giấy kẻ ô ly.
- HS: trả lời câu hỏi do GV đưa ra.


- HS: Đưa ra nhân xét chung, HS khác bổ
xung cho hoàn chỉnh.


<b>Nhận xét chung: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét chung
cho thí nghiệm.



<i><b>- Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm</b></i>
<i><b>ngang.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- GV: Nhận xét về hoạt động của các nhóm trong việc tiến hành thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của sự sơi.


<i><b>5. Dặn dị.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày soạn: 14/04/2012


Ngày dạy : 6A: /4/2012 6B: /4/2012


<b>Tiết 33 – Tuần 34</b>
<b>Bài 9- SỰ SÔI (T2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được hiện tượng sôi và nhớ lại các đặc điểm của sự sôi.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng những kiến thức về sự sơi để giải thích một số hiện tượng có liên quan đến
nhiệt độ sơi.


- Nêu được những đặc điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi và sự bay hơi.



<b>3. Thái độ:</b> - Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành tìm hiểu và sự sơi.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Mỗi nhóm:</b> Đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước vào thời gian.


Bảng 28.1 trong SGK kẻ sẵn.


<b>Cả lớp:</b> Bộ dụng cụ thí nghiệm ở hình 28.1 SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>Sĩ số: 6A 6B
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>


- GV: Kiểm tra vở của HS để kiểm tra HS vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của
nước theo thời gian ở nhà.


<i><b>3.</b></i> Bài m i ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
- GV: Trong tiết học trước, chúng ta mới


chỉ làm thí nghiệm, ghi lại các hiện tượng
quan sát được, chưa rút ra những nhận xét
cần thiết. Do đó cũng chưa có cơ sở để
kết luận là An hay Bình đúng trong cuộc


tranh luận nêu ra ở đầu bài trước.


- GV: Trong tiết này, chúng ta sẽ dựa vào
kết quả thí nghiệm để rút ra những nhận
xét vể các đặc điểm của sự sơi. Từ đó
khẳng định được An hay Bình đúng.


- HS: Lắng nghe sự giới thiệu của GV.


<i><b>Mô tả lại hiện tượng sôi. </b></i>
- GV: Đặt bộ dụng cụ thí nghiệm của tiết


trước lên bàn giáo viên.


- GV: u cầu HS mơ tả lại thí nghiệm
về sự sơi được tiến hành ở nhóm mình từ
cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành thí
nghiệm, theo dõi và ghi kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

GV: Nhận xét về đường biểu diễn theo
hướng dẫn của GV của các nhóm ở tiết
trước.


- GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
và bổ sung.


<i><b>Xử lý kết qủa thí nghiệm </b></i>
- GV: Điều khiển học sinh thảo luận về


kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi từ


C1-C4 trong SGK.


- GV: Lưu ý HS khi tiến hành TN thì
nhiệt độ sơi của nước thường khơng là
1000<sub>C do khơng có nước ngun chất, áp</sub>
suất khí quyển khơng phải là áp suất của
điều kiện chuẩn, và nhất là nhiệt kế chúng
ta dùng chưa phải là nhiệt kế cho phép đó
chính xác nhiệt độ.


- GV: Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi
của một số chất.


- Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ
như thế nào?


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời
câu hỏi C5, C6.


<b>II. NHIỆT ĐỘ SÔI.</b>


<i><b>1. Trả lời câu hỏi.</b></i>


- HS: trả lời các câu từ C1-C3 theo kết
quả thí nghiệm của nhóm mình.


C4: Trong khi nước đang sơi nhiệt độ của
nước không tăng.


- Các chất khác nhau sôi ở một nhiệt độ


khác nhau. Nhiệt độ này là nhất định.
<i><b>2. Rút ra kết luận:</b></i>


HS: Trả lời câu C5, C6.
<i>C5: Bạn Bình đúng.</i>
<i>C6:</i>


<i> a) (1) 100<b>0</b><b><sub>C (2) nhiệt độ sôi</sub></b></i>
<i> b) (3) không thay đổi.</i>


<i> c) (4) bọt khí (5) mặt thống.</i>
<i><b>Vận dụng</b></i>


- GV: Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời
câu C7, C8, C9.


GV: Yêu cầu HS thảo luân và nêu những
điểm giống nhau và khác nhau của sự sôi
và sự bay hơi.


- Giống nhau: Đều là quá trình chuyển từ
thể lỏng sang thể hơi.


- Khác nhau: Sự bay hơi xảy ra ở mọi
nhiệt độ, và chỉ xảy ra ở mặt thống của
chắt lỏng. Cịn sự sôi chỉ xảy ra ở một
nhiệt độ nhất định, và xảy ra cả ở mặt
thoáng chất lỏng lẫn trong lòng chất lỏng.


<b>III. VẬN DỤNG:</b>



- HS: thảo luận và trả lời câu C7, C8, C9.
<i>C7: Vì nhiệt độ này là xác định và khơng</i>
<i>đổi trong q trình nước đang sơi.</i>


<i>C8: Vì nhiệt độ sơi của thủy ngân cao</i>
<i>hơn nhiệt độ sơi của nước, cịn nhiệt độ</i>
<i>sơi của rượu thấp hơn nhiệt độ sơi của</i>
<i>nước.</i>


<i>C9: Đoạn AB ứng với q trình nóng lên</i>
<i>của nước.</i>


<i>Đoạn BC ứng với q trình sơi của nước.</i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- So sánh sự giống nhau và sự khác nhau của sự bay hơi và sự sôi.
- Trình bày phần ghi nhớ trong SGK.


<i><b>5. Dặn dị.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày soạn: 21/04/2012


Ngày dạy : 6A: /4/2012 6B: /4/2012


<b>Tiết 34 – Tuần 35</b>


<b>Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống
và sản xuất.


- Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học.


<b>3. Thái độ:</b>


- Tạo sự u thích bộ mơn.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>Cả lớp: </b> Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định.</b></i><b> </b>Sĩ số: 6A 6B
<i><b>2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.</b></i>


<i><b>3.</b></i> Bài m i:ớ


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>



<i><b>Tổ chức kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh </b></i>
- Kiểm tra phần c.bị của HS thơng qua


lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.


- Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà
của một số HS nêu nhận xét chung việc
chuẩn bị bài ở nhà của HS.


Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập
kiểm tra.


<i><b>Hệ thống hoá kiến thức </b></i>
- H.dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong


phần I theo từng phần.


- Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến
câu 4 để hệ thống phần một số đại lượng
vật lý.


Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như
thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ
giảm?


Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất
nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì
nhiệt ít nhất.?


Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co


dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra


<b>I. ƠN TẬP </b>


<i><b>1. Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số</b></i>
<i><b>chất:</b></i>


- HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả
lời của các câu từ câu 1 đến câu 4.


- HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa
chữa nếu có sai sót.


Câu 1 : Thể tích của hầu hết các chất
<i>tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ</i>
<i>giảm.</i>


Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất,
<i>chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

lực rất lớn?


Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện
tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng
của các nhiệt kế thường gặp trong đời
sống?


- Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 đến
câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển thể
của các chất.



Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong
sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng
với chiều mũi tên.


Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy
và đơng đặc ở cùng một nhiệt độ xác định
khơng? Nhiệt độ này gọi là gì?


Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt
độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn
tiếp tục đun.


Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng
một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay
hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những
yếu tố nào?


Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho
dù có tiếp tục đun vẫn khơng tăng nhiệt
độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ
này có đặc điểm gì?


Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên
<i>hiện tượng dãn nở vì nhiệt.</i>


<i>+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của</i>
<i>khí quyển.</i>


<i>+ Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các</i>


<i>thí nghiệm.</i>


<i>+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ</i>
<i>thể.</i>


<i><b>2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các</b></i>
<i><b>chất</b></i>


- HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu
5 đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm
trả lời các câu.


Câu 5:


<i> (1) Nóng chảy (2) Bay hơi</i>
<i> (3) Đông đặc (4) Ngưng tụ</i>


Câu 6: Mỗi chất nóng chảy hay đơng đặc
<i>ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này</i>
<i>gọi là nhiệt độ nóng chảy. </i>


Câu 7: Trong thời gian đang nóng chảy
<i>nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù</i>
<i>ta vẫn tiếp tục đun.</i>


Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở
<i>bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của</i>
<i>một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ,</i>
<i>gió, diện tích mặt thống của chất lỏng.</i>
Câu 9: <i>Ở nhiệt độ sơi thì dù tiếp tục đun,</i>


<i>nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay</i>
<i>đổi. Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả</i>
<i>ở trong lịng lẫn trên mặt thống cúa chất</i>
<i>lỏng.</i>


<i><b>Vận dụng </b></i>
- Phát phiếu học tập mục I của


phần B v.dụng cho các nhóm. Sau
3 phút GV thu bài của HS.


- H.dẫn HS t.luận từng câu


- Chốt lại kết kết quả đúng, yêu
cầu HS chữa vào vở nếu sai.


- Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi
có thể cho điểm HS theo từng câu
hỏi tương ứng.


- Gọi HS khác trong lớp nhận xét


<i><b>I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án</b></i>
<i><b>trả lời mà em cho là đúng: </b></i>


- Làm bài tập v.dụng của mục I trong phiếu học
tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các
nhóm.


Câu 1. C


Câu 2. C
<i><b>II. Trả lời câu hỏi.</b></i>


- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo
sự chỉ định của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

phần trả lời của bạn. Sau đó đánh
giá cho điểm.


lời của bạn.


Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có
<i>thể nở dài mà không bị ngăn cản </i>


Câu 4: a) sắt. b) rượu


<i>c) - Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng</i>


<i>- Khơng, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đơng đặc.</i>
Câu 5: <i>Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ</i>
<i>đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được</i>
<i>nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.</i>
Câu 6: a)


<i>- Đoạn BC ứng vớiq.trình nóng chảy.</i>
<i>- Đoạn DE ứng với q trình sơi.</i>


<i> b) - Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể</i>
<i>rắn.</i>



<i>- Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng</i>
<i>và thể hơi..</i>


<i><b>Hoạt động 4: Trị chơi ơ chữ (5p)</b></i>
- GV: Tổ chức cho HS chơi trị


chơi ơ chữ theo thể lệ trò chơi:
+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người.
+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi
t.tự với thứ tự hàng dọc của ơ chữ.
+ Trong vịng 20 giây (có thể cho
HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ
lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ
trống. Nếu quá thời gian khơng
được tính điểm.


+ Mỗi câu t.lời đúng được 1 điểm.
- Phần nội dung ô chữ hàng ngang
- GV gọi một HS đọc sau khi đã
điền đầy đủ từ hàng dọc.


<b>III. TRÒ CHƠI Ơ CHỮ</b>


- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi


- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn
tham gia.


<i><b>4. Củng cố: - GV: Hệ thống hố tồn bộ kiến thức trong bài học.</b></i>
<i><b>5. Dặn dị.</b></i> - Về nhà ơn tập tồn bộ kiến thức của chương II.



- Về nhà làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị tốt các nội dung cho tiết Kiểm tra học kì II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Ngày soạn : 01/5/2012.</b>


<b>Ngày Ktra : /5/2012. 6A+6B</b>
<b>Tiết 35 - Tuần 36</b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức :


- HS biết vận dụng các nội dung kiến thức về cơ và nhiệt để gải thích được các hiện tượng
đơn giản trong tự nhiên.


- Hiểu và vận dụng được các yếu tố phụ thuộc của sự bay hơi-ngưng tụ; Nóng chảy-Đơng
đặc; Dãn nở vì nhiệt đê giải thích các hiện tượng mà trong bài kiểm tra yêu cầu.


2. Kỹ năng :


- Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng lý thuyết; khả năng trình bày, Kỹ năng nhìn nhận
vấn đề ; dự đốn và giải thích các hiện tượng trong tự nhiên theo đúng nội dung đã học.


3. Thái dộ :


- Nghiêm túc trong học tập, Độc lập trong tính tốn và trung thực với kết quả của bản
thân.



<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV : Ma trận ; đề và đáp án bài kiểm tra theo chuẩn KTKN.
HS : Ôn tập nội dung kiến thức bài học từ học kì II.


<b>III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA</b> :


<b>Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình</b> :


ND Kthức Tổng số tiết L Thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số


LT VD LT VD


1. Cơ học 1 1 0.7 0.3 6.4 2.7


2. Nhiệt 10 9 6.3 3.7 57.3 33.6


Tổng 11 10 7.0 4.0 <b>63.7</b> <b>36.3</b>


<b>Tính số câu hỏi và điểm số</b> :


Nội dung Chủ đề Trọng số Số lượng câu Điểm


Tổng số Tr Nghiệm Tự luận


<b>1. Cơ học </b> <b>6.4</b> <b>0.76 </b><b> 1</b> 1 0.5


<b>2. Nhiệt </b> <b>57.3</b> <b>6.87 </b><b> 7</b> 6 1 3.5


<b>1. Cơ học </b> <b>2.7</b> <b>0.32 </b><b> 1</b> 1 1



<b>2. Nhiệt </b> <b>33.6</b> <b>4.03 </b><b> 3</b> 1 2 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Thiết lập bảng ma trận :</b>
<b>TÊ</b>
<b>N</b>
<b>CH</b>
<b>Ủ</b>
<b>ĐỀ</b>


<b>CẤP ĐỘ NHẬN THỨC</b>


<b> </b>
<b>CỘ</b>
<b>NG </b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>1.</b>
<b>Cơ</b>
<b>học</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Cấp thấp Cấp cao


<b>TN TL</b> <b>T<sub>N</sub></b> <b>TL</b>


<b>1</b>.Tác dụng của
ròng rọc:



cố định, rọc
động


- Lấy được ví dụ
thực tế có sử
dụng rịng rọc


<b>2</b>. ví dụ về ứng
dụng việc sử
dụng ròng rọc
trong thực tế đã
gặp.
<i>Số</i>
<i>câu</i>
<i>hỏi</i>
<i>Số</i>
<i>điể</i>
<i>m</i>

C1-(1)
0,5
5%
C2-(9)
1
10%
2
1.5
15%
<b>2.</b>
<b>Nhi</b>


<b>ệt</b>


<b>3</b>. Sự giãn nở vì
nhiệt của các
chất rắn, lỏng,
khí.


- Các vật khi nở
vì nhiệt, nếu bị
ngăn cản có thể
gây ra lực rất
lớn


<b>4.</b> Nhiệt kế là


6. Sự chuyển từ
thể rắn sang thể
lỏng gọi là sự


nóng chảy,


chuyển thể từ
lỏng sang rắn gọi
là sự đông đặc.
- Trong suốt thời
gian đông đặc,


<b>9</b>.- Tốc độ bay hơi
của một chất lỏng
phụ thuộc vào nhiệt


độ, gió và diện tích
mặt thoáng của chất
lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

dụng cụ dùng để
đo nhiệt độ.
Biết mục đích
sử dụng các loại
nhiệt kế: nhiệt
kế rượu, nhiệt
kế thuỷ ngân,
nhiệt kế y tế.


<b>5</b>. Quá trình
chuyển thể trong
sự ngưng tụ của
chất lỏng.


- Sự chuyển từ
thể hơi sang thể
lỏng gọi là sự
ngưng tụ


nhiệt độ của vật
không thay đổi


<b>7.</b>Khi vật bị nở ra
hay co lại vì
nhiệt: Vận dụng
bìa học để giải


thích các yếu
tố:Khối lượng;
Thể tích; Khối
lượng riêng cso
sự thay đổi hay
không thay đổi
như thế nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>TS</b>
<b>i</b>
<b>m</b>


<b>%</b>


<b>30%</b> <b>30%</b> <b> 40%</b> m


100
%


Phòng gd&đt huyện lục yên
Trờng thcs Trúc lâu


Họ và tên: .Lớp


kim tra hc kỡ II


Môn: Vật lí 6
Năm học: 2011-2012
<i>Thời gian làm bài 45 phót</i>



<b>A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:</b>


<b>Câu 1. Máy đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực ?</b>


A. Ròng rọc động .
B. Ròng rọc cố định
C. Đòn bẩy


D. Mặt phẳng nghiêng.


<b>Câu 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn ?</b>


A. Khối lượng riêng của vật tăng .
B. Thể tích của vật tăng .


C. Khối lượng vật tăng .


D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng .


<b>Câu 3 Câu nào nói về nhiệt độ của băng phiến sau đây là đúng ?</b>


A. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ tăng.
B. Trong thời gian đông đặc nhiệt độ giảm.


C. Chỉ trong thời gian đông đặc nhiệt độ mới không thay đổi.


D. Cả trong thời gian đơng đặc và thời gian nóng chảy nhiệt độ đều không thay đổi.
<b>Câu 4. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

D. Nước trong cốc càng lạnh .



<b>Câu 5. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng ?</b>


A. Rắn – lỏng - khí .
B. Lỏng – Khí – Rắn .
C. Rắn – khí – lỏng .
D. Khí – lỏng – rắn .


<b>Câu 6. Câu phát biểu nào sau đây không đúng ?</b>


A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ của cơ thể người .
B. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.
C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng .
D. Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.


<b>B. TỰ LUẬN: </b>


<i><b>Câu 7: Hãy nêu 2 thí dụ sử dụng ròng rọc trong cuộc sống ? </b></i>


<i><b>Câu 8: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ? Nêu 2 thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí ?</b></i>


<i><b>Câu 9:Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì dễ vỡ hơn là khi rót vào cốc thủy tinh mỏng ?</b></i>
<i><b>Câu 10: Tại sao khi trồng chuối người ta phải phạt bớt lá ?</b></i>


<b>III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:</b>
<b>A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) . Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm</b>


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6


B B D C A B



<b>B. TỰ LUẬN: (6 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau (0.5 điểm)
HS lấy được mỗi thí dụ thì được (0.5) x 2 (1.0 điểm)
Câu 9 : - Khi rót nước vào cốc thủy tinh dày thì thành bên trong cốc nóng lên và nở ra
(0.5 điểm)


còn thành cốc bên ngoài chưa nở kịp nên gây ra lực lớn tác động giữa phía bên trong cốc và phía bên ngồi cố, hai lực này có
xu hướng cản trở lẫn nhau và làm vỡ cốc


(1.0 điểm)
Câu 10 : - Vì khi mới trồng cây thì cây chưa tự hút nước trong đất (0.5 điểm).


Khi ta khơng phạt bớt lá, thì cây bay hơi nước nhiều do bề mặt của lá lớn, cây sẽ mất nước nhiều hơn khii phạt bớt lá, vì vậy
cây sẽ bị héo và dễ chết.


(1.0 điểm)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×