Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

giao an tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.58 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 20</b>


<b>NS: 11/01/ 2020 </b>


<b>NG: 18/01/2021</b>


<b>Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 96 : BẢNG NHÂN 3</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Lập bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn cho học sinh cách tính, học thuộc được bảng nhân 3
- Học sinh biết vận dụng kiến thức àm bài tập.


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- </b>Bảng phụ.


- Mười tấm bìa mỗi tấm có gắn ba chấm trịn.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- GV gọi HS lên bảng đọc bảng nhân
2, 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính: 2 kg x 6 = 2 cm x 8 =
2 cm x 5 = 2 kg x 3 =
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Trong giờ học hôm nay, các em sẽ
được học bảng nhân 3 và áp dụng
bảng nhân này để giải các bài tập có
liên quan


- GV ghi tên bài


<b>2. HD HS lập bảng nhân 3 </b>(10’)
- GV giới thiệu các tấm bìa.


- GV gắn một tấm bài có 3 chấm trịn
lên bảng và hỏi, rồi lấy 1 tấm bìa lên


và nêu:


- Tấm bìa có mấy chấm trịn ?
- Ba chấm trịn được lấy mấy lần ?
- Ba được lấy mấy lần ?


- HS lên bảng thực hiện


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe


- HS chú ý theo dõi.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Tấm bìa có 3 chấm trịn.
- Ba chấm trịn được lấy 1 lần.
- Ba được lấy 1 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được
phép nhân: 3 x 1 = 3(GV ghi lên bảng
phép nhân).


- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và
hỏi:


- Có mấy tấm bìa ?


- Mỗi tấm bìa có mấy chấm trịn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?


- Ba được lấy mấy lần ?


- Hãy lập phép tính tương ứng với 3
được lấy 2 lần.


- 3 nhân 2 bằng mấy ?


- GV viết lên bảng phép nhân: 3x2 = 6
- GV hướng dẫn HS lập các phép nhân
còn lại.


3 ¿ 1 = 3 3 ¿ 6 = 18


3 ¿ 2 = 6 3 ¿ 7 = 21


3 ¿ 3 = 9 3 ¿ 8 = 24


3 ¿ 4 = 12 3 ¿ 9 = 27


3 ¿ 5 = 15 3 ¿ 10 =


30


- GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 3.
- Y/C HS nhận xét bảng nhân.


- GV xóa dần bảng, Y/C HS đọc thuộc
bảng nhân 3.


- GV cho HS thi đọc thuộc bảng nhân


3 trước lớp.


<b>3. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1: </b>Tính nhẩm (7’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- YC HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nêu kết quả.


- HS quan sát thao tác của GV và trả lời.
- Có 2 tấm bìa.


- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 2 lần.
- Ba được lấy 2 lần.


- Đó là phép tính 3 x 2.
- 3 nhân 2 bằng 6.


- HS đọc: Ba nhân hai bằng sáu.


- HS lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.


- HS nghe giảng.


- Các phép nhân trong bảng đều có một
thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Kết quả lần lượt


tăng lên 3 lần.


3 ¿ 1 = 3 3 ¿ 6 = 18


3 ¿ 2 = 6 3 ¿ 7 = 21


3 ¿ 3 = 9 3 ¿ 8 = 24


3 ¿ 4 = 12 3 ¿ 9 = 27


3 ¿ 5 = 15 3 ¿ 10 = 30


- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả.


3 ¿ 2 = 6 3 ¿ 1 = 3 3 ¿ 4 =


12


3 ¿ 5 = 15 3 ¿ 3 = 9 3 ¿ 6 =


18


3 ¿ 8 = 24 3 ¿ 7 = 21 3 ¿ 9 =



27


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 2</b>: (8’)


- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- Y/C HS lên bảng làm bài giải, lớp
làm bài vào vở.


- Y/C HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 3</b>: Đến thêm 3 rồi viết số thích
hợp vào ơ trống. (5’)


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số
nào ?


- Tiếp sau số 3 là số nào ?
- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6 ?
- Tiếp sau số 6 là số nào ?


- 6 cộng thêm mấy thì bằng 9 ?


- GV giảng: trong dãy số này, mỗi số
đều bằng số đứng ngay trước nó cộng
thêm 3.


- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài vào
vở bài tập.


- GV gọi HS nêu kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.


- Y/C HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số
vừa tìm được.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>(3’)
- GV gọi HS đọc bảng nhân 3.
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc lòng bảng nhân 3
và chuẩn bị bài sau.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài tốn.


- Bài tốn cho biết mỗi nhóm có học sinh,
có 10 nhóm như vậy.



- Bài tốn hỏi có tất cả bao nhiêu học
sinh ?


- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài
vào vở.


Bài giải


10 nhóm như thế có số học sinh là:
3 ¿ 10 = 30 (học sinh)


Đáp số: 30 học sinh
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu đề bài.


- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3
rồi viết số thích hợp vào ơ trống.


- Số đầu tiên trong dãy số này là số 3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.


- 3 cộng thêm 3 thì bằng 6.
- Tiếp sau số 6 là số 9.
- 6 cộng thêm 3 thì bằng 9.
- HS nghe giảng.


- HS tiếp tục làm bài vào vở bài tập.


- HS nêu kết quả.


3 6 9 <b>12 15 18</b> 21 <b>24 27</b> 30
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS đọc xi, đọc ngược dãy số vừa tìm
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 58, 59 : ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ: loài người, hang núi, lăn quay. Biết
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.


- HS hiểu nghĩa các từ : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi.


- HS hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến
thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm...


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.



<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học


* GDBVMT: Có ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên môi trường


<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Giao tiếp: Ứng sử văn hoá.


- Ra quyết định: Ứng phó giải quyết vấn đề.
- Kiên định.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>-</b> Tranh minh hoạ trong SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Tiết 1</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu
hỏi ND bài: “ Thư trung thu”


- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.



<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Giáo viên treo tranh và giới thiệu:
Hôm nay, các em sẽ đọc truyện Ông
Mạnh thắng Thần Gió. Qua truyện này
các em sẽ thấy con người rất tài giỏi,
thông minh và mạnh mẽ. Con người có
khả năng chiến thắng Thần Gió, chiến
thắng thiên nhiên. Nhưng con người
khơng chống lại thiên nhiên. Con người
cịn có một phẩm chất rất khôn ngoan
và đáng quý nữa. Đọc truyện này, các
em sẽ hiểu đó là phẩm chất gì.


- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.


- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
ND bài


- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.


<b>2. HD tìm hiểu bài</b>
<b> a. Luyện đọc </b>(33’)
* Đọc mẫu:



- GV đọc mẫu


- HD cách đọc, giọng đọc


+ Đoạn 1 đọc với giọng kể chậm rãi.
+ Đoạn 2 đọc với giọng nhịp nhanh hơn,
nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo
nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ơng
Mạnh.


+ Đoạn 3, 4 đọc với giọng nhịp nhanh
hơn, nhấn giọng các từ thể hiện quyết
tâm chiến thắng của Thần Gió. điềm
tĩnh, kiên quyết của ơng trước thái độ
tức tối của Thần Gió.


+ Đoạn đọc kể về sự hịa thuận giữa
ơng Mạnh và Thần Gió - nhịp kể chậm
rãi, thanh bình.


* Đọc từng câu:


- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn
- Sửa sai cho học sinh


- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
* Đọc từng đoạn trước lớp:



- Chia đoạn


- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn
dài:


- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hd giải nghĩa từ


* Đọc nhóm:


- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu
đọc trong nhóm


- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm
HS đọc


* Thi đọc giữa các nhóm


- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm.


- Học sinh nhắc lại tên bài.


- Theo dõi, đọc thầm


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1
- HS luyện đọc: hoành hành, lăn quay,
ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững
chãi.



- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1
- HS luyện đọc câu dài :


+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//
+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một


ngôi nhà thật vững chãi.//


+ Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận
dữ,/ lồng lộn/ mà khơng thể xơ đổ ngôi
nhà.//


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2
- HS đọc chú giải SGK


- HS trong các nhóm luyện đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc
tốt nhất.


- Đánh giá.


* Đọc đồng thanh


- Y/c lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét


<b>Tiết 2</b>


<b>b.Tìm hiểu bài: </b>(20’)


- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3 và trả
lời câu hỏi.


- Thần gió đã làm gì khiến ơng mạnh
nổi giận?


- Sau khi xơ ngã ơng Mạnh, thần Gió
làm gì?


- Kể lại việc làm của ông Mạnh chống
lại thần Gió?


- YC HS đọc thầm đoạn 4, 5 và trả lời
câu hỏi


- Hình ảnh nào chứng tỏ thần Gió phải
bó tay?


- GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm
bằng tranh tre nứa lá với những ngôi
nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt
sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn
phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng
không phá hủy được những ngôi nhà
xây dựng kiên cố.


- Thần Gió có thái độ thế nào khi quay
trở lại gặp ơng Mạnh?



- Ơng Mạnh đã làm gì để thần Gió trở
thành bạn của ơng?


- Hành động kết bạn với Thần Gió của
ơng Mạnhcho thấy ơng là người như thế
nào ?


- GV giảng: Ông Mạnh là người nhận
hậu, thông minh. Ông biết bỏ qua
chuyện cũ để đối xử thân thiện với Thần
Gió khiến Thần Gió từ chỗ là đối thủ mà
ơng phải chiến đấu chống lại, trở thành
những người bạn mang lại những điều


- HS nhận xét, bình chọn


- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4


- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.


- Thần Gió xơ ơng Mạnh ngã lăn quay.
Khi ơng nổi giận, Thần Gió cịn cười
ngạo nghễ, chọc tức ơng -5 đến 7 HS kể.
- Ơng vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3
lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định
xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông
đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột,
chọn những viên đá thật to để làm


tường.


- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi


- Hình ảnh cây cối xung quanh ngơi nhà
đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng
vững….


- Thần Gió rất ăn năn.


- Ơng Mạnh an ủi và mời thần Gió thỉnh
thoảng tới chơi nhà ơng.


- Ơng Mạnh là người nhân hậu, biết tha
thứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tốt đẹp cho ơng.


- Vì sao ơng Mạnh có thể chiến thắng
thần Gió?


- Ơng Mạnh tượng trưng cho ai?
- Thần Gió tượng trưng cho ai?


- Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


<b>c. Luyện đọc lại </b>(15’)


- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân


vai theo nhóm.


- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc


- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.


<b>3. Củng cố , dặn dò: </b>(5’)


* BVMT: Để sống hòa thuận, thân ái
với thiên nhiên, các em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc
tốt, hiểu bài


- Vì ơng Mạnh có lịng quyết tâm và
biết lao động thực hiện quan tâm đó.
- Ơng Mạnh tượng trưng cho sức mạnh
của con người


- Thần Gió tượng trưng cho sức mạnh
của thiên nhiên.


- Con người có thể chiến thắng thiên
nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động,
nhưng cũng phải biết bảo vệ mơi trường
sống


- Các nhóm tự phân vai đọc bài.



- Thi đọc giữa các nhóm


- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Biết u thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên, bảo vệ môi trường sống xung
quanh xanh, sạch, đẹp.


<b> </b>


<b>NS: 11/01/ 2020 </b>
<b>NG:19/01/2019</b>


<b>Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 97 : LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- áp dụng bảng nhân 3 để giải bài tốn có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Đọc thuộc lòng bảng nhân 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hỏi HS về kết quả của 1 phép nhân bất
kì trong bảng nhân.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Trong giờ học tốn hơm nay, các em sẽ
cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực
hành tính nhân trong bảng nhân 3.


- GV ghi tên bài lên bảng.



<b>2. HD tìm hiểu bài </b>
<b>Bài 1: </b>Số? (5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng:


x 3


- Chúng ta điền mấy vào ơ trống? Vì sao?
- GV viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu
điền số.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập,
- GV gọi HS lên bảng làm bài vào bảng
phụ.


- GV gọi HS nhận xét.


- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2: </b>Số? (5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?



+ Bài tập điền số này có gì khác với bài
tập 1?


- 3 nhân với mấy thì bằng 12?
- YC HS làm bài vào VBT


- GV gọi HS báo kết quả bài làm của
mình, lớp theo dõi nhận xét.


- HS nhận xét
- HS lắng nghe


- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài


- HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số vào
ô trống.


- HS theo dõi.


- Điền 9 vào ơ trống vì 3 x 3 = 9.
- HS làm bài vào vở bài tập.


- HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.
x 3 x 5
x 8 x 6


x 9 x 7
- HS nhận xét.



- Bài tập củng cố lại bảng nhân 3
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào
chỗ chấm.


- Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của
phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số
(thành phần) của phép nhân.


- 3 nhân với 4 bằng 12


- HS tự làm bài vào vở bài tập.


- HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi,
nhận xét.


3


1
9


3 3


1


2 3



27
3


2


2 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV gọi HS nhận xét.


- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?


- GV nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Bài 3: </b>Giải toán (7’)
- GV gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở bài
tập, 1 HS lên bảng làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.


- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ?


- GV nhận xét, chốt kiến thức.



<b>Bài 4: </b>(7’)


- GV gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV u cầu cả lớp tự làm bài vào vở bài
tập, 1 HS lên bảng làm bài.


x 4 x<b> 8</b>


x <b>1 </b> x <b>10</b>


x <b>2 x 6</b>


- HS nhận xét.


- Bài tập củng cố lại bảng nhân 3 và
giúp chúng ta nhớ lại các thành phần
trong phép nhân.


- HS lắng nghe.
- HS đọc bài toán.


- Bài toán cho biết mỗi can đựng 3<i>l</i> dầu.
- Bài tốn hỏi 5 can như thế đựng được


bao nhiêu lít dầu ?


- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên


bảng làm bài.


Tóm tắt
1 can: 3<i>l</i> dầu
5 can:....lít dầu?


Bài giải


5 can như thế đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (lít)


Đáp số: 15 lít dầu
- HS nhận xét.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài tốn.


- Bài tốn cho biết mỗi túi có 3kg gạo.
- Bài tốn hỏi 8 túi như thế có tất cả bao


nhiêu ki-lô-gam gạo ?


- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS lên
bảng làm bài.


Tóm tắt
1 túi: 3<i>kg</i> gạo
8 túi:....kg gạo?



Bài giải


8 túi có tất cả số ki-lơ-gam gạo là:
3 x 8 = 24 (kg)


Đáp số: 24 kg gạo


2


1 3


3


3
3


3 <sub>3 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt kiến thức.


<b>Bài 5: </b>Số? (5’)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.


- Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số


đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém
nhau mấy đơn vị?)


- Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?


- GV yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, 3
HS lên bảng làm bài.


- GV yêu cầu HS giải thích cách điền số
tiếp theo của mình.


- GV gọi HS nhận xét.


- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến
thức gì ? Rèn kĩ năng gì ?


- GV nhận xét, chốt kiến thức.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(4’)


- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 3.


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở
HS còn chưa chú ý học bài, chưa học
thuộc bảng nhân.


-Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 2,
3và chuẩn bị bài sau: Bảng nhân 4.



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số
vào dãy số.


- HS đọc dãy số thứ nhất: 3; 6; 9;…;....
- Các số đứng liền nhau hơn kém nhau
3 đơn vị.


- Điền số 12 vì 9 + 3 = 12


- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


a) 3; 6; 9; 12; 15.
b) 10; 12; 14; 16; 18.
c) 21; 24; 27; 30; 33.


- Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng
liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị,
muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng
trước cộng với 2 (đếm thêm 2). ý c là
dãy số mà các số đứng liền nhau hơn
kém nhau 3 đơn vị, muốn điều tiếp ta
chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 3
(đếm thêm 3).



- HS nhận xét.


- HS trả lời: Củng cố bảng nhân 3 và
rèn đếm thêm 2, 3.


- HS lắng nghe.


- HS thi đọc thuộc lịng bảng nhân 3.


<b>CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) </b>

<b>TIẾT 39 : GIÓ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió. Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ
với 2 khổ thơ.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.


<b>2.Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học


*GD MT: Giúp HS thấy đựơc tính cách đáng yêu của nhân vật Gió. Từ đó thêm
yêu quý nhân vật thiên nhiên.


* GDSDNLTK&HQ


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Bảng phụ viết sẵn ND bài tập 2.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- GV gọi 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con các từ sau: chiếc lá, quả na, cái
nón, lặng lẽ, no nê.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Trong giờ học chính tả này, các con sẽ
nghe cơ đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà
thơ Ngơ Văn Phú. Sau đó chúng ta sẽ cùng
làm một số bài tập chính tả phân biệt âm
s/x, phân biệt vần iêc/ iêt.


- GV ghi tên bài lên bảng.


<b>2. Hướng dẫn tập chép </b>(20’)
* Hd tìm hiểu ND:



- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Gọi HS đọc lại


- Bài thơ viết về ai?


* GD BVMT: Trong bài thơ ngọn gió có
một số ý thích và hoạt động như con người.
Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ?
*Hd nhận xét:


+ Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải
chú ý những điều gì?


- Những chữ bắt đầu bằng âm r, d, gi ?
- Những chữ nào có dấu hỏi dấu ngã ?
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con các từ


- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.


- HS nhận xét bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại tên bài.
- Đọc thầm



- 2 HS đọc lại


- Bài thơ viết về gió.


- Gió thích chơi thân với mọi nhà:
gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong
mật đến thăm hoa; gió đưa những
cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ; gió
thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo na.
+ Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ
thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7
chữ.


- Viết bài thơ vào giữa trang giấy,
các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với
nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách
một dịng rồi mới viết khổ thơ thứ
hai.


- gió, rất, rủ, ru, diều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

khó.


* Viết chính tả


- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ
đọc 3 lần cho HS viết bài.


- Theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài



- Đọc lại cho HS soát lỗi


- Thu một số bài + nhận xét từng bài.
=> Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.


<b>3. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1:</b> (5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở bài tập.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2:</b> (5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV gọi học dinh đọc lời đố và lời giải.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.



<b>3. Củng cố, dặn dò </b>(3’)
- Nhận xét tiết học


- Dặn chuẩn bị bài sau


- HS lắng nghe GV đọc và viết bài
vào vở chính tả.


- Chữa lỗi bài mình


- HS lắng nghe rút kinh nghiệm


- HS đọc yêu cầu.


- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập


a) hoa <i>sen / xen</i> lẫn; hoa <i>súng/ xúng</i>


xính.


b) Làm <i>việc/</i>bữa <i>tiệc</i>; thời <i>tiết/</i>


thương <i>tiếc</i>.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài làm của mình.


+ <i>mùa xuân, giọt sương</i>
<i>+ chảy xiết, tai điếc</i>


- HS đọc:


+ Mùa xuân đầu tiên trong bốn mùa
- <i>mùa xuân.</i>


+ Giọt nước đọng trên lá buổi sớm


<i>-giọt sương.</i>


+ Nước chảy rất mạnh - <i>chảy xiết.</i>


+ Tai nghe rất kém - <i>điếc</i>


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 20 : ƠNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>2.Kĩ năng:</b>


- Kể đúng giọng điệu của nhân vật.



<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ, tranh


<b>III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- KN Giao tiếp ; KN Ra quyết định.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


- Gọi HS lên bảng kể lại chuyện: Chuyện
bốn mùa.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ
cùng nhau kể lại câu chuyện Ơng Mạnh


thắng Thần Gió và đặt tên khác cho câu
chuyện này.


- GV ghi tên bài lên bảng.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: </b>


<b>a. Xếp lại thứ tự các tranh theo ND câu</b>
<b>chuyện.</b> (10’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- GV nhắc HS lưu ý: Để xếp lại thứ tự 4
tranh trong sách giáo khoa theo đúng nội
dung câu chuyện, các em phải quan sát kĩ
từng tranh được đánh số, nhớ lại nội dung
câu chuyện.


- GV treo tranh YC HS quan sát tranh.
+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ?


- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện ?


+ Bức tranh 2 vẽ cảnh gì ?


- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện ?


- GV yêu cầu HS quan sát hai bức tranh


còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa
nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung
đó là gì ?


- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện:
Chuyện bốn mùa.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại tên bài.


- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.


- HS quan sát tranh


- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và
Ơng Mạnh đang uống rượu với nhau
rất thân thiện.


- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.


- Bức tranh 2 vẽ cảnh Ông Mạnh vác
cây, khiêng đá để dựng nhà.


- Đây là nội dung thứ hai của câu


chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.


- GV yêu cầu HS sắp xếp lại các bức tranh
theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>b. Kể lại toàn bộ câu chuyện</b>: (15’)
- Giáo kể mẫu câu chuyện.


- GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS, yêu cầu
các nhóm kể theo phân vai: Người dẫn
chuyện, Thần Gió. ơng Mạnh


- GV gọi các nhóm thi kể trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>c. Đặt tên khác cho câu chuyện.</b> : (5’)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và đặt tên khác
cho câu chuyện.


- GV gọi HS phát biểu.


- GV ghi bảng những tên chuyện hợp lý.



- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)


- Qua câu chuyện này cho em biết điều
gì ?


- Khi giao tiếp với mọi người xung quanh
con cần giao tiếp ứng xử như thế nào ?
* KL Khi giao tiếp với mọi người xung
quanh chúng ta cần giao tiếp ứng xử có
văn hố, ăn nói lịch sự, lễ phép với người
lớn tuổi.


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà kể câu chuyện cho người thân
nghe và chuẩn bị bài sau.


+ Bức tranh 3: Thần Gió ra sức tìm
cách để xơ đổ ngơi nhà của ơng Mạnh
nhưng phải bó tay, ngơi nhà của ông
Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây
cối xung quanh bị đổ rạp.


- HS sắp xếp các bức tranh thứ tự
đúng ND câu chuyện là: 4; 2; 3; 1.
- HS nhận xét.



- HS lắng nghe.


- HS theo dõi, lắng nghe GV kể mẫu.
- HS chia nhóm và tập kể trong nhóm
theo phân vai.


- Đại các nhóm thi kể trước lớp.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS suy nghĩ đặt tên khác cho câu
chuyện.


- HS nối tiếp nhau phát biểu.
- HS đặt tên:


+ Ơng Mạnh thắng Thần Gió.
+ Bạn hay thù. Ai thắng ai.
+ Thần Gió và ngơi nhà nhỏ.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- Con người có khả năng chiến thắng
Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ
lịng quyết tâm và chăm chỉ lao động.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.



<b> </b>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T 2)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>- </b>HS hiểu trả lại của rơi là thật thà, được mọi người quý trọng.


<b>2.Kĩ năng:</b>


<b>- </b>Khi nhặt được của rơi,biết tìm cách trả lại cho người đánh mất.


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học


- Có thái độ quý trọng người thật thà, không tham của rơi.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).
- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh ảnh trong SGK.


- Đồ dùng phục vụ cho trò chơi sắm vai.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:
- Khi nhặt được của rơi, các bạn có phải
trả lại người đã mất khơng ?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Giới thiệu và ghi tên bài


<b>2. HD tìm hiểu bài </b>


<b>a. HĐ 1: Xử lí tình huống (bài tập 3 vở</b>
<b>bài tập). </b>(13’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi đưa
ra cách xử lí các tình huống sau:



- TH1: Em làm trực nhật lớp và nhặt được
quyển truyện của bạn nào đó để quên trong
ngăn bàn.


- TH2: Giờ ra chơi, em nhặt được một
chiếc bút rất đẹp ở sân trường.


- TH3: Bạn em nhặt đc của rơi nhưng
không chịu trả lại người mất.


- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận.


- GV u cầu HS đóng vai với các tình
huống đó.


- HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- Nhặt được của rơi cần trả lại cho
người mất. Làm như thế sẽ không chỉ
mang lại niềm vui cho người khác mà
còn mang lại niềm vui cho chính bản
thân mình.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài.



- HS thảo luận nhóm đơi đưa ra cách
xử lí tình huống của mình.


- TH1: Cần hỏi xem bạn nào mất thì
trả.


- TH2: Nộp lên cho lớp trực tuần hoặc
cô giáo chủ nhiệm để trả lại cho người
mất.


- TH3: Em cần khuyên bạn hãy trả lại
cho người mất, không nên tham của
rơi.


- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận. Các nhóm theo dõi, nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV gọi HS nhận xét.


- Khi nhặt được của rơi chúng ta cần phải
làm gì ?


- KL: Khi nhặt được của rơi bản thân
chúng ta cần trả lại cho người bị mất.


<b>b. HĐ 2: Liên hệ bản thân </b>(10’)


- GV yêu cầu mỗi HS hãy kể lại trong
nhóm một câu chuyện mà em biết hoặc


của chính bản thân em khi nhặt được của
rơi và em đã tìm và trả lại của rơi cho
người đã mất.


- GV gọi đại diện một số HS lên trình bày.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương
những HS có hành vi trả lại của rơi.
Khuyến khích HS noi gương và học tập
theo.


<b>c. HĐ 3: Thi “ Ứng xử nhanh</b>” (7’)


- GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2
đội, đội 1 sẽ nêu tình huống, đội 2 đưa ra
cách giải quyết tình huống và ngược lại.
Nếu đội nào không đưa ra được tình huống
hoặc cách giải quyết thì đội đó sẽ thua
cuộc.


- GV cho HS chơi thử.
- GV cho HS chơi trò chơi.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên
dương đội thắng cuộc.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3')


- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.


- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- Mỗi HS hãy kể lại trong nhóm một
câu chuyện mà em biết hoặc của chính
bản thân em khi nhặt được của rơi và
em đã tìm và trả lại của rơi cho người
đã mất.


- Đại diện một số HS lên trình bày,
lớp lắng nghe, nhận xét về độ đúng
mực của các hành vi các bạn trong câu
chuyện vừa kể.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi.


- HS tham gia chơi thử.
- HS chơi trò chơi.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ</b>


<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>BÀI 5: KHÔNG ĐI BỘ DÀN HÀNG NGANG TRÊN ĐƯỜNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b>Lòng đường hay hè phố đều là lối đi chung em cần giữ trật tự an
toàn.


<b>2: Kĩ năng:</b> Dàn hàng ngang đi trên phố dễ gây cản trở lại khơng an tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

khơng an tồn.


<b>II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b>


Sách: Văn hóa giao thơng lớp 2


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông.


<b>2.Kỹ năng</b>:


- Thực đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.



<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và yêu thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Dạy phịng học thơng minh


- Tranh ảnh trong sách trang 42 , 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi
đi các phương tiện giao thơng ở địa phương mình .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:
+ Có tất cả mấy loại đường giao thơng?
Đó là những đường giao thông nào ?
+Kể tên các phương tiện giao thông đi
trên từng loại đường giao thông?


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)



- Giới thiệu và ghi tên bài


<b>2. HD tìm hiểu bài </b>


<b>2.1. HĐ 1</b>: Nhận biết một số tình huống
nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các
phương tiện giao thông (10’)


- Treo ảnh trang 42. YC HS quan sát
- Chia ra các nhóm ứng với số tranh. YC
các nhóm thỏa luận sau đó trình bày . Gợi
ý thảo luận :


- Bức ảnh 1vẽ gì ?
- Điều gì có thể xảy ra ?


- Đã có khi nào em có những hành động
như trong tình huống đó chưa ?


- Em sẽ khun các bạn trong tình huống


- HS lên bảng trả lời câu hỏi:


- Có tất cả 4 loại đường giao thông
là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ
và đường hàng không.


- Các phương tiện giao thơng đi trên
từng loại giao thơng là:



+ Đường bộ: Ơ tô xe máy, xe đạp và
các loại xe thô sơ.


+ Đường sắt: Tàu hỏa.
+ Đường thủy: Tàu, thuyền
+ Đường hàng không: Máy bay.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài


- Lớp quan sát các hình treo trên
bảng


- Các nhóm thảo luận. Đại diện các
nhóm trình bày .


- Bạn học sinh không đội mũ bảo
hiểm.


- Sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đó như thế nào?


- Gọi các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét.


- Khi các con ngồi sau xe gắn máy các


con phải làm gì?


*KL: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe
đạp, xe gắn máy phải bãm chắc người
ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa, khi
đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Khơng
bám ở cửa ra vào, khơng thị đầu thị tay
ra ngồi khi tàu xe đang chạy.


<b>2.2. HĐ 2</b> : Biết một số quy định khi đi
các phương tiện giao thông . (10’)


- Treo ảnh trang 43.


- Yêu cầu làm việc theo cặp.


- Bức ảnh 1 Hành khách đang làm gì? Ở
đâu họ đứng gần hay xa mép đường ?
- Bức 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên
ô tô khi nào?


- Bức ảnh 3: Hành khách đang làm gì?
Theo bạn hành khách phải như thế nào
khi ở trên ô tô?


- Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì?
Họ xuống xe ở cửa bên trái hay bên phải
của xe ?


- Khi đi xe bt em cần chú ý điều gì?


- Gọi các nhóm khác nhận xét


- GV nhận xét, KL: Vậy chúng ta thấy
khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không
đứng sát mép đưởng. Đợi xe dừng hẳn
mới lên, không thị đầu thị tay ra ngồi
trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn
mới xng xe và xuống ở phía cửa phải
của xe.


<b>2.3. HĐ 3</b> : Thực hành (10’)


- Yêu cầu học sinh vẽ phương tiện giao
thông .


- Yêu cầu hai em ngồi gần nhau nói cho
nhau nghe về tên loại phương tiện giao
thơng mình vẽ . Phương tiện đó đi trên


mình.


- Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe


- Phải bám chắc người ngồi phía
trước. Đội mũ bảo hiểm theo đúng
quy định để giữ an tồn giao thơng.
Khi đi các phương tiện giao thơng ta
cần đi cẩn thận để tránh xảy ra tai
nạn



- Quan sát hình trang 43
- HS làm việc theo cặp


- Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép
đường.


- Đang lên xe ô tô khi xe đã dừng
hẳn .


- Hành khách đang ngồi ngay ngắn
trên xe . Không nên đi lại , nơ đùa ,
khơng thị đầu ra ngồi cửa sổ .


- Đang xuống xe , xuống cửa bên
phải xe.


- Không đứng sát mép đường, đợi xe
dừng hẳn mới lên.. .


- HS nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe


- Lớp thực hành vẽ phương tiện giao
thông .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đường nào .


- Những lưu ý khi đi loại phương tiện này



<b>3. Củng cố, dặn dị</b>: (3’)


- Làm khi nào để an tồn khi đi phương
tiện giao thông?


- Nhận xét tiết học


- Dặn thực hành an tồn giao thơng.


- HS trả lời.


- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe
mô tô gắn máy. Phải bám chắc người
ngồi phía trước. Khơng thị tay, thị
đầu khi ngồi trên ô tô, tàu hỏa,
thuyền bè….


<b>THỦ CƠNG</b>


<b>TIẾT 20: CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG</b>

<b>(T2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Cắt ,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng .Gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích


thước tùy chọn .Nội dung và hình thức trang trí đẹp.


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học
- Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>- </i>Một số mẫu thiếp chúc mừng.


- Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp
cắt trang trí.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: (2’)


- Giới thiệu và ghi tên bài : Thiếp chúc


mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng
đặt trong phong bì. Thiếp chúc mừng
được ghi những lời chúc tốt đẹp dành
tặng những người thân yêu. Hôm nay,


- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

các em sẽ tiếp tục gấp, cắt và trang trí
thiếp chúc mừng nhé!


<b>2. HD tìm hiểu bài </b>


<b>a. Hoạt động 1</b> : Ơn thực hành cắt, gấp,
trang trí.


- GV giới thiệu bài mẫu.
- Y/C HS nhắc lại các bước


- GV nhắc lại các bước:


Bước 1:Gấp, cắt cắt thiếp chúc mừng.
- Gấp, cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ
công, HCN có chiều dài 20 ơ, rộng 15 ơ.
- Gấp đơi tờ giấy theo chiều rộng được
thiếp chúc mừng có chiều dài 15 ơ, kích
thước 10 ơ.


Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng<i>.</i>



- Để trang trí thiếp có thể vẽ hình hoặc
cắt, dán, xé dán lên mặt ngoài của thiếp
và lời chúc mừng bằng tiếng Việt hoặc
tiếng nước ngoài.


<b>b. Hoạt động 2 :</b> Thực hành.
- Chia lớp thành 4 nhóm


- Theo dõi giúp HS hoàn thành sản
phẩm.


- Gợi ý cho các nhóm biết trình bày sản
phẩm của nhóm trên bìa.


- Y/c HS trình bày sản phẩm trên giấy
thủ công.


- GV nhận xét về tinh thần học tập, kĩ
năng gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng của
HS. Khen ngợi HS khéo tay, có sản
phẩm đẹp


- Đánh giá sản phẩm của học sinh.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)


- Để gấp, cắt được thiếp chúc mừng ta
cần thực hiện qua những bước nào?
- Nhận xét chung giờ học



- Dặn HD chuẩn bị bài sau


- Quan sát.


- HS nêu lại các bước:


+ Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng.


+ Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng.
- HS lắng nghe


- HS thực hành làm theo nhóm.


- HS trình bày SP trên giấy thủ cơng.
- Lắng nghe.


- HS trả lời.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>VỆ SINH LÓP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN CÔNG</b>



<b>NS: 11/1/ 2021 </b>
<b>NG: 20/1/2021</b>


<b>Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021</b>
<b>TOÁN </b>


<b>TIẾT 98 : BẢNG NHÂN 4</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp HS thành lập bảng nhân 4 và học thuộc lòng bảng nhân 4.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Ap dụng bảng nhân 4 để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực
hành đếm thêm 4.


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- </b>Bảng phụ.


- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 3 và 1
HS lên bảng làm BT sau:


Tính tổng và viết phép nhân tương ứng
với mỗi tổng sau:



4 + 4 + 4 + 4.
5 + 5 + 5 + 5.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Trong giờ học tốn hơm nay, các em sẽ
được học bảng nhân 4 và áp dụng bảng
nhân này để giải các bài tập có liên quan.
- GV ghi tên bài lên bảng.


<b>2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4</b>:(12’)
- GV giới thiệu các tấm bìa.


- GV gắn 1 tấm bìa có 4 chấm trịn lên


- 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3
- 1 HS lên bảng làm BT, lớp nhận xét.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài


- HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bảng và hỏi:



- Có mấy chấm trịn ?
- Bốn được lấy mấy lần ?


- 4 được lấy một lần nên ta lập được phép
nhân: 4 x 1 = 4.


- GV gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4
chấm trịn lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa,
mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, vậy bốn
chấm tròn được lấy mấy lần ?


- Vậy 4 được lấy mấy lần?


- GV yêu cầu HS lập phép tính tương ứng
với 4 được lấy 2 lần.


- 4 nhân 2 bằng mấy ?


- GV viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8,
yêu cầu HS đọc phép tính nhân này.
- GV hướng dẫn HS lập các phép tính còn
lại tương tự như trên.


- GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 4. Các
phép nhân trong bảng nhân 4 đều có một
thừa số là 4, thừa số cịn lại lần lượt là các
số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.


- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập


được.


- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng
nhân 4.


- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng
nhân 4.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1: </b>Tính nhẩm: (5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nêu kết quả.


- GV gọi HS nhận xét.


lời.


- Có 4 chấm trịn.
- 4 được lấy 1 lần.


- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4
- HS quan sát hoạt động của GV và trả
lời: Có 4 chấm tròn được lấy hai lần.


- 4 được lấy 2 lần.


- Đó là phép tính 4 x 2.
- 4 nhân 2 bằng 8.


- HS đọc: bốn nhân hai bằng tám.
- HS lập các phép tính 4 nhân với 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của
GV.


4 ¿ 1 = 4 4 ¿ 6 = 24


4 ¿ 2 = 8 4 ¿ 7 = 28


4 ¿ 3 = 12 4 ¿ 8 = 32


4 ¿ 4 = 16 4 ¿ 9 = 36


4 ¿ 5 = 20 4 ¿ 10 =


40
- Học sinh lắng nghe.


- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4
- HS tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
- HS thi học thuộc lòng bảng nhân 4.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe



- HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả.


4 ¿ 2 = 8 4 ¿ 1 = 6 4 ¿ 8


= 32


4 ¿ 4 = 16 4 ¿ 3 = 12 4 ¿ 9


= 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 2: </b>(7’)


- GV gọi HS đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp
làm bài vào vở.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 3: </b>Đến thêm 4 rồi viết số thích hợp
vào ơ trống. (5’)



- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 4 là số nào ?


- 4 cộng thêm mấy thì bằng 8 ?
- Tiếp sau số 8 là số nào ?


- 8 cộng thêm mấy thì bằng 12 ?


- GV giảng: trong dãy số này, mỗi số đều
bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 4.
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài vào vở
bài tập.


- GV gọi HS nêu kết quả.
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.


- GV yêu cầu HS đọc xuôi, đọc ngược
dãy số vừa tìm được.


<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>(3’)


- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn



HS chuẩn bị bài sau


10= 40


4 ¿ 7 =


28


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài toán.


- Bài toán cho biết mỗi ơ tơ có 4 bánh
xe


- Bài tốn hỏi 5 xe ơ tơ như thế có bao
nhiêu bánh xe.


- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài
vào vở.


Bài giải


5 xe như thế có số bánh xe là:
4 ¿ 5 = 20 (bánh xe)


Đáp số: 20 bánh xe
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.



- HS đọc yêu cầu đề bài.


- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm
4 rồi viết số thích hợp vào ơ trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.
- Tiếp sau số 4 là số 8.


- 4 cộng thêm 4 thì bằng 8.
- Tiếp sau số 8 là số 12.
- 8 cộng thêm 4 thì bằng 12.
- HS nghe giảng.


- HS tiếp tục làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả.


4; 8; 12; <i>16; 20; </i>24; <i>28; 32; 36;</i> 40
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS đọc xi, đọc ngược dãy số vừa
tìm được.


- HS đọc


<b>TẬP ĐỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1.Kiến thức:</b>



- HS đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả
gợi cảm.


- Hiểu nội dung bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân, mùa xuân đến làm cho
cảnh sắc thiên nhiên trở lên tươi vui đẹp bội phần.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học


* GDBVMT: Mùa xn làm cho bầu trời và mọi vật trở lên đẹp đẽ và giàu súc
sống từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Tranh ảnh một số loài cây, loài hoa trong bài.


- Bảng phụ ghi những câu văn cần hướng dẫn HS luyện.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu
hỏi nội dung bài: “ Ông mạnh thắng


Thần gió ”


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Bài đọc Chuyện bốn mùa đã cho các
em biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông
đều có vẻ riêng đáng u. Bài đọc hơm
nay. Mùa xn đến sẽ cho các em thấy
rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự thay đổi
của bầu trời và mặt đất khi mùa xuân
đến.


- GV ghi tên bài lên bảng


<b>2. Luyện đọc </b>(10’)
* Đọc mẫu:


- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc:
chú ý đọc bài văn với giọng tả vui tươi,
hào hứng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi
tả, gợi cảm.


* Đọc từng câu:



- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn
- Sửa sai cho học sinh


- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
* Đọc từng đoạn trước lớp:


- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
ND bài


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe


- HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi, đọc thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chia đoạn


- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn
dài:


- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hd giải nghĩa từ


* Đọc nhóm:


- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu


đọc trong nhóm


- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm
HS đọc


* Thi đọc giữa các nhóm


- Tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm.
- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc
tốt nhất.


- Đánh giá.


<b>*Tìm hiểu bài: </b>(10’)


- GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời
câu hỏi.


- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
* GD BVMT: Ngoài dấu hiệu hoa mận
tàn con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu
mùa xuân đến nữa?


- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời
và mọi vật khi mùa xuân đến.


- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em
cảm nhận được hương vị riêng của mỗi
loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi lồi
chim ?



- Qua bài văn này, tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì?


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1
- HS luyện đọc câu dài :


+ Vườn cây lại đầy tiếng chim/ và bóng
chim bay nhảy.//


+ Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của
chú / cịn mãi sáng ngời hình ảnh một
cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông
để báo trước mùa xuân tới.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2
- HS đọc chú giải SGK


- HS trong các nhóm luyện đọc


- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- HS nhận xét, bình chọn


- HS đọc thầm


- Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.
- HS nêu ý kiến.


- 2 HS kể:



+ Sự thay đổi của bầu trời: bầu trời ngày
càng thêm xanh, nắng vàng ngày càng
rực rỡ.


+ Sự thay đổi của mọi vật: vườn cây
đâm chồi, nảy lộc, ra hoa, tràn ngập
tiếng hót của các loài chim và bóng
chim bay nhảy.


- Nói về hương vị riêng của mỗi loài
hoa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn
ngọt, hoa cau thoang thoảng.


- Nói về vẻ đẹp riêng của mỗi lồi chim:
Chích ch nhanh nhảu, khướu lắm
điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm
ngâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV đưa ra nội dung bài: Bài ca ngợi
vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến
làm cho đất trời, cây cối, chim muông,
đều thay đổi, tươi đẹp bội phần.


<b>*Luyện đọc lại </b>(10’)


- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo
nhóm.


- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc



- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.


<b>3. Củng cố , dặn dị: </b>(3’)


* GD BVMT: Con thích nhất vẻ đẹp gì
khi mùa xuân đến?


- GV KL:Mùa xuân đến làm cho cây cối
tươi tốt, mọi vật đều thay đổi khi mùa
xuân đến. Vậy chúng ta cũng phải biết
bảo vệ những lồi chim, mng thú và
phải bảo vệ cây xanh. Không chặt phá
cây bừa bãi để có một mơi trường,
khơng khí trong lành.


- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc
tốt, hiểu bài


chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ,
sinh động hơn.


- HS lắng nghe và nhắc lại nội dung bài.


- Các nhóm luyện đọc
- Thi đọc giữa các nhóm


- HS nxét, bình chọn nhóm đọc hay
- HS trả lời.



- HS lắng nghe.


<b>TỐN </b>


<b>TIẾT 99 : LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp HS củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 4.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Áp dụng bảng nhân 4 để giải bài có lời văn bằng 1 phép tính nhân và các bài tập
khác có liên quan.


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Yêu cầu 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng


bảng nhân 4.


- Hỏi HS về 1 phép nhân bất kỳ trong
bảng.


- GV gọi HS nhận xét.




- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng
bảng nhân 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Trong giờ học tốn hơm nay, các em sẽ
cùng nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực
hành tính nhân trong bảng nhân .


- GV ghi tên bài lên bảng.


<b>2. HD làm bài tập </b>
<b>Bài 1:</b> Tính nhẩm: (8’)
- Gọi HS nêu bài tập


- Bài tập yêu cầu ta làm gì?



- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đó mời một
em nêu miệng kết quả của mình.


- Yêu cầu HS so sánh kết quả 2 x 3 và 3x 2
- Vậy khi ta thay đổi chỗ các thừa số thì
tích có thay đổi khơng?


- Hãy giải thích tại sao: 2 x 4 và 4 x 2;
4 x 3 và 3 x 4 có kết quả bằng nhau ?
- Yêu cầu hs tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 2</b>: Tính (theo mẫu) (7’)
- Gọi HS đọc đề


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = .


- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của
biểu thức trên.


- Nhận xét:Trong hai cách tính trên thì
cách 1 là đúng . Vì trong biểu thức có chứa
các phép tính cộng - trừ - nhân - chia thì ta
phải thực hiện nhân chia trước cộng trừ
sau .



- Gọi 3 HS lên bảng làm bài


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài


- 1 HS đọc đề bài.
- Tính nhẩm.


- Cả lớp thực hiện làm vào vở. Nêu
miệng kết quả và nêu.


- 2 x 3 và 3 x 2 đều có kết quả bằng 6.
- Khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích khơng thay đổi.


- Vì khi thay đổi vị trí các thừa số thì
tích khơng thay đổi.


- Hs làm bài.


4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10= 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12


- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc đề
- Tính theo mẫu
- Theo dõi


- Làm bài có thể có 2 kết quả như sau:
2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10.


2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14.
- Lắng nghe GV hướng dẫn


- 3 HS lên bảng làm bài .
4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50
4 x10 + 60 = 40 + 60 = 100
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 3:</b> Bài toán: (8’)
- Gọi HS đọc đề


- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV viết tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt:
1 HS : 4 quyển sách.
5 HS : … quyển sách ?



- GV gọi HS lên bảng làm bài giải, lớp làm
bài vào vở bài tập.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 4. </b>Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng. (5’)


- Gọi HS đọc đề


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV HDHS cách làm. Gọi HS lên bảng
làm


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: (5’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài


- HS nêu yêu cầu của bài


- Bài toán cho biết mỗi HS được
mượn 4 quyển sách



- Bài toán hỏi 5 HS được mượn bao
nhiêu quyển sách ?


- HS theo dõi.


- HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài
vào vở bài tập.


Bài giải


5 HS được mượn số quyển sách là:
4 ¿ 5 = 20 (quyển sách)


Đáp số: 20 quyển sách
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- 1 học sinh đọc đề


- Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng


- 1 HS lên bảng chữa bài.


- HS làm bài và chữa bài.Nêu cách
làm


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.



- Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4.
- Tổng kết giờ học.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 20 : TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU</b>


<b>HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM - DẤU CHẤM THAN.</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa. Biết đặt và trả lời câu hỏi khi
nào.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời nhận xét thay cho khi nào?
- Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong ngữ cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học
* QTE: Quyền được vui chơi, giải trí.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Y/C HS trả lời các câu hỏi
+ Khi nào em đi học?


+ Khi nào em được nghỉ hè?
- Y/C HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Trong tiết Luyện từ và câu tuần này,
các em sẽ được mở rộng về vốn từ Thời
tiết, biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm
than cho phù hợp với từng câu, biết các
cụm từ hỏi thời điểm rất hay và thú vị.
- GV ghi tên bài lên bảng.


<b>2. HD làm bài tập</b>


<b>Bài 1:</b>Chọn từ thích hợp hợp trong ngoặc
đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (10’)
- GV gọi HS đọc các từ ngữ trong ngoặc
đơn: ấm áp, nóng bức, oi nồng, se se
lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài


vào vở bài tập.


- GV gọi HS báo cáo kết quả bài làm của
mình.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.


<b>Bài 2:</b>Thay cụm từ khi nào trong các câu
hỏi dưới đay bằng các cụm từ khác ( bao
giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ..)(13’)
- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay
thế cho cụm từ <i>khi nào: bao giờ, lúc</i>
<i>nào, tháng mấy, mấy giờ.</i>


- GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc
từng câu văn, lần lượt thay cụm từ khi




- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc từng cụm từ.



- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.
- HS báo cáo kết quả bài làm của mình.
+ Mùa xn <i>ấm áp.</i>


+ Mùa hạ <i>nóng bức, oi nồng.</i>


+ Mùa thu <i>se se lạnh.</i>


+ Mùa đông <i>mưa phùn gió bấc, giá</i>
<i>lạnh.</i>


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nào trong câu văn đó bằng các cụm từ


<i>bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,</i>


kiểm tra xem trường hợp nào thay được,
trường hợp nào không thay được. Các
con cần chú ý, câu hỏi có từ khi nào là
câu hỏi về thời điểm(lúc) xảy ra sự việc.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài.


* GD QTE:Em thường được bố mẹ đưa
đi chơi ở dâu và vào dịp nào?



- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>Bài 3: </b>Chọn dấu chấm hay dấu chấm
than để điền vào ô trống ? (7’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV tren bảng phụ, gọi 2 HS lên bảng
làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.


- Khi nào ta dùng dấu chấm?


- Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các
câu văn nào?


- GV gọi HS nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


- HS làm bài vào vở bài tập.


- HS nêu kết quả bài làm của mình.
a) Khi nào (<i>bao giờ, lúc nào, tháng</i>


<i>mấy, mấy giờ</i>) lớp bạn đi thăm viện bảo
tàng?


b) Khi nào<i> (bao giờ, lúc nào, tháng</i>
<i>mấy)</i>trường bạn nghỉ hè ?


c) Bạn làm bài tập này khi nào (<i>bao giờ,</i>
<i>lúc nào, (vào) tháng mấy ?</i>


d) Bạn gặp cô giáo khi nào<i> (bao giờ, lúc</i>
<i>nào, tháng mấy) ?</i>


- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.


- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) Ông Mạnh nổi giận, quát:
- Thật độc ác<b>!</b>


b) Đêm ấy, Thần Gió lại đến đập cửa,
thét:


- Mở cửa ra<b>!</b>


- Không<b>!</b> Sáng mai ta sẽ mở cửa mời
ông vào<b>.</b>



- Đặt ở cuối câu kể.


- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái độ,
cảm xúc.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>TẬP VIẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>1.Kiến thức:</b>


- Viết đúng chữ hoa và câu ứng dụng<i>. </i>Hiểu nghĩa câu ứng dụng.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Rèn kĩ năng viết cho học sinh


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và yêu quê hương


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Mẫu chữ hoa.


- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Y/C HS viết chữ hoa: P vào bảng con.
- Gọi HS nêu lại câu ứng dụng


- Y/C 2 HS lên bảng viết câu ứng dụng, cả
lớp viết vào bảng con: Phong cảnh hấp
dẫn.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>: (2’)


- Trong giờ Tập viết này, các con sẽ được
tập viết chữ cái hoa Q và cụm từ ứng dụng
Quê hương tươi đẹp.


- GV ghi tên bài lên bảng.


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa và câu ứng</b>
<b>dụng </b>(15’)


<b>2.1: HD viết chữ hoa</b>



a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ
hoa Q.


- GV gắn mẫu chữ hoa Q.
+ Chữ Q cao mấy li?


+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?


- GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: Chữ hoa Q
cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét – nét 1 giống
nét 1 của chữ O, nét 2 là nét ngang giống
như một dấu ngã lớn.


- GV viết bảng lớp chữ hoa Q.
- GV hướng dẫn cách viết:


- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét
móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẻ 4.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia
bút xuống gần đường kẻ 2, viết nét lượn
ngang từ trong lịng ra ngồi, dừng bút trên




- HS viết chữ hoa P vào bảng con.
- HS nhắc lại câu ứng dụng.


- 2 HS viết bảng viết câu ứng dụng,
cả lớp viết vào bảng con.



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.


- HS quan sát.
- Chữ Q cao 5 li.


- Chữ Q gồm 6 đường kẻ ngang.
- Chữ Q được viết bởi 2 nét.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đường kẻ 2.


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.


<i>b. Viết bảng:</i>


- GV yêu cầu HS viết chữ hoa Q trên
không trung.


- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn cho HS.


<b>2.2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng</b>
<i>a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:</i>


- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc cụm từ
ứng dụng.



- GV giảng: Cụm từ ứng dụng ca ngợi vẻ
đẹp của quê hương.


<i>b. Quan sát và nhận xét:</i>


- Cụm từ gồm mấy chữ ? Đó là những chữ
nào ?


- Độ cao của các chữ cái như thế nào ?
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ?


+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?


- GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và
uê. Từ điểm cuối của chữ Q rê bút lên
điểm đầu của chữ u và viết chữ u.


c. Viết bảng:


- GV yêu cầu HS viết chữ Quê vào bảng
con.


- GV nhận xét và uốn nắn.


<b>2.3. HD HS viết vào vở Tập viết: </b>(15')
- GV nêu yêu cầu viết:


+ Chữ hoa Q: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ


nhỏ.


+ Chữ Quê: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng: Quê hương tươi đẹp 3
lần.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS.


<b>* </b>Nhận xét, chữa bài
- GV yêu cầu HS nộp vở.
- GV nhận xét bài viết của HS.


<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>(3’)
- GV nhận xét tiết học.


- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết và
chuẩn bị bài sau: Chữ hoa R.


- HS quan sát.


- HS viết chữ hoa Q trên không trung.
- HS tập viết vào bảng con.


- HS đọc cụm từ ứng dụng:<i> Quê</i>
<i>hương tươi đẹp.</i>


- HS lắng nghe.


- Cụm từ có 4 chữ: <i>Quê, hương, tươi</i>
<i>đẹp.</i>



- Chữ hoa Q: 5 li, chữ g, h: 2,5 li, chữ
t, đ, p: 2 li, chữ u, e, ư, ơ, n, i: 1 li.
- Dấu nặng đặt dưới chữ e.


- Khoảng cách giữa cá chữ bằng một
con chữ o.


- HS quan sát.


- HS viết vào bảng con chữ Quê.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe yêu cầu và viết vào vở
Tập viết.


- HS nộp vở theo yêu cầu.


- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>NS: 11/1/ 2021 </b>
<b>NG: 21/1/2021</b>


<b>Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021</b>
<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết )</b>


<b>TIẾT 40 : MƯA BÓNG MÂY</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1.Kiến thức:</b>


- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các
dấu câu trong bài.Làm được các bài tập chính tả phân biệt <i>s / x; iêt / iêc.</i>


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng viết cho học sinh


<b>3. Thái độ: </b>


- Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)


- GV gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau:
hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Trong tiết chính tả trước, các em đã
luyện nghe viết hai khổ thơ của bài thơ
Gió. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
nghe - viết bài Mưa bóng mây để vừa
luyện viết đúng chính tả, vừa biết thêm
về một hiện tượng thiên nhiên thú vị
mưa bóng mây. Sau đó, các em sẽ làm
bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s
/ x hoặc có vần iêt / iêc dễ viết sai.


- GV ghi tên bài lên bảng.


<b>2. HD tìm hiểu bài</b>
<b>a.HD nghe viết </b>(23’)


* Hd tìm hiểu ND:


- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Gọi Hs đọc lại


-Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
- Mưa bóng mây có gì lạ ?


- Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con các từ sau: hoa sen, cây
xoan, con sáo, giọt sương.



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài


- Đọc thầm
- 2 Hs đọc lại
- Mưa bóng mây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

thích thú?
*Hd nhận xét:


- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi khổ thơ có mấy dịng ?
- Mỗi dịng có mấy chữ ?


- Chữ đầu câu viết như thế nào?


- Trong bài thơ có những dấu câu nào
được sử dụng?.


- Giữa các khổ thơ viết thế nào?.


- GV yêu cầu HS viết tìm các chữ có vần
ươi, ươt, oang, ay.


- u cầu Hs viết chữ khó:
- Giáo viên nhận xét chỉnh sửa.
* Viết chính tả



- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn


* Chấm, chữa bài


- Đọc lại cho HS soát lỗi


- Thu một số bài + nhận xét từng bài.
=> Chú ý cách trình bày, cách viết hoa.


<b>b. HD làm bài tập chính tả </b>


<b>Bài 2: </b>Em chọn từ nào trong ngoặc đơn
để điền vào chỗ trống. (7’)


- Y/C HS HS đọc yêu cầu bài.


- HD. Y/C HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo
dõi nhận xét.


- Nhận xét, chốt lời giải đúng.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng..


<b>3. Củng cố dặn dò: </b>(3’)
- GV nhận xét tiết học.



- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.


vừa khóc xong đã cười.
- Bài có 3 khổ thơ
- Mỗi khổ có 4 dịng
- Mỗi dịng có 5 chữ.


- Chữ cái đầu câu phải viết hoa
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm,
dấu ngoặc kép.


- Để cách một dòng.


- HS tìm theo u cầu: thống, cười,
tay, ướt.


- HS viết từ khó vào bảng con.
- HS viết bài


- Chữa lỗi bài mình
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở bài tập.


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.



a) - sươngmù, cây <i><b>xương</b></i>rồng.
- đất phù <i><b>sa</b></i>, đường <i><b>xa.</b></i>


- <i><b>sót</b></i> xa, thiếu <b>xót.</b>


b) - <i><b>chiết</b></i> cành, chiếc lá.
- nhớ <i><b>tiếc, tiết</b></i> kiệm.
- hiểu <i><b>biết</b>,</i> xanh <i><b>biếc.</b></i>


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 20 : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>2.Kĩ năng:</b>


- Viết được một đoạn văn ngắn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Bước đầu biết nhần xét và chữa lỗi câu văn cho bạn


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và yêu thích mơn học



*GDMT: Giúp HS có ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Câu hỏi gợi ý bài tập 2 viết trên bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)


- Gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lời
chào, lời tự giới thiệu của Nam ở bài tập
3 tuần 19.


- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’ )


- Trong tiết Tập làm văn hơm nay, các
em sẽ tìm hiểu cách tả mùa xn trong
một đoạn văn của nhà văn Tơ Hồi. Sau
đó chúng ta sẽ luyện viết một đoạn văn tả
mùa hè. Chúng ta sẽ xem ai là người viết
được đoạn văn tả về mùa hè hay nhất
trong tiết học này.



- GV ghi tên bài lên bảng.


<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b>Bài 1: </b>Đọc đoạn văn xuân về và trả lời
câu hỏi. (12’)


- GV gọi HS đọc đoạn văn.


- GV YC HS trao đổi theo cặp và trả lời
các câu hỏi.


+ Bài văn miêu tả cảnh gì?


+ Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân
đến?


- 2 HS lên bảng thực hành bài tập 3
tuần 19.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc đoạn văn.



- HS trao đổi theo cặp và trả lời các
câu hỏi.


+ Tả cảnh mùa xuân đến.


+ Đầu tiên, từ trong vườn: Thơm nức
mùi hương của các loài hoa( hồng
hoa huệ ).


+ Trong khơng khí: khơng cịn ngửi
thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa
đơng, mà thay vào đó là thứ khơng
khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt
trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng
những cách nào?


- GV giảng: Để tả được quang cảnh đầu
xuân, nhà văn Tô Hoài quan sát rất tinh
tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát.
Nhờ vậy ông đã viết được đoạn văn tả
mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị độc
đáo. Các em muốn tả được cảnh vật
xung quanh cũng cần học quan sát.


* GD BVMT:<b> </b>Qua bài cho thấy cảnh vật
khi mùa xuân đến như thế nào ?


- GV KL<b>: </b>Mùa xuân đến làm cho cả bầu


trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu
sức sống. Vì vậy mỗi người chúng ta đều
phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi
trường thiên nhiên.


<b>Bài 2</b>: hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3
đến 5 câu nói về mùa hè. (18’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
- Mặt trời mùa hè như thế nào ?


- Khi mùa hè đến cây trái như thế nào ?
- Mùa hè thường có hoa gì ? hoa đó đẹp
như thế nào ?


- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
- Em có mong ước mùa hè đến khơng? Vì
sao?


- Mùa hè này em sẽ làm gì?


- GV yêu cầu HS viết thành một đoạn
văn tả về mùa hè.


khiu đang trổ lá, sắp buông tỏa
những tán hoa sang sáng, tim tím,
rặng râm bụt cũng sắp có nụ.


- Tác giả đã quan sát bằng cách nhìn


và ngửi.


+ Ngửi: mùi hương thơm nức của các
loài hoa; hương thơm của khơng khí
đầy ánh nắng thay cho mùi hơi nước
lạnh lẽo của mùa đơng vừa qua.
+ Nhìn: ắnh nắng mặt trời, cây cối
đang thay áo mới.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời: Cảnh vật khi mùa xuân
đến rất là đẹp. Mọi vật trở nên giàu
sức sống.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài và gợi ý.


- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư trong
năm.


- Mặt trời mùa hè chiếu những ánh
nắng vàng rực rỡ.


- Cây cam chín vàng, cây xồi thơm
phức, mùi nhãn lồng ngọt.


- Hoa phượng nở đỏ đỏ rực một góc
sân trường.



- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV gọi một số HS đọc bài viết trước
lớp.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét,, bổ sung.


<b>3. Củng cố- dặn dò: (</b>3’)
- GV nhận xét giờ học.


- Về đọc lại đoạn văn. Dặn dò chuẩn bị
cho giờ sau.


- Một số HS đọc bài trước lớp.


Mùa hè về, hoa phượng nở từng
chùm trên các cành cây. Cả thành
phố như được khoác một tấm áo bào
đỏ chói. Ngồi đường, tiếng ve kêu
râm ran suốt ngày đêm. Khơng khí
mùa hè cũng chở lên oi bức, khó
chịu. ánh nắng mùa hè gay gắt, nóng
bỏng. Nhưng cũng chính nhờ cái
nóng ấy mà cây trong vườn mới đơm
trái ngọt. Lũ trẻ học trị chúng tơi lại
rất thích mùa hè.



- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.


<b>NS: 11/01/ 2021 </b>
<b>NG: 22/01/2021</b> <b> </b>


<b>Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2020</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 100 : BẢNG NHÂN 5</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Giúp HS: Thành lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân này.


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 5.


<b>3. Thái độ: </b>


- Học sinh tự giác học bài và u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- 10 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn
- Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 4.
- GV gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính
tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi
tổng sau.


3 + 3 + 3 + 3.
5 + 5 + 5 + 5.
- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, tuyên dương.


- 2 HS lên bảng đọc bảng nhân
- 2 HS lên bảng làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)


- Trong giờ học tốn hơm nay, các em sẽ
được học bảng nhân 5 và áp dụng bảng
nhân này để giải các bài tập có liên quan.
- GV ghi tên bài lên bảng.



<b>2. HD tìm hiểu bài</b>


<b>a.HD HS thành lập bảng nhân 5 </b>(12’)
- GV giới thiệu các tấm bìa.


- GV gắn 1 tấm bìa có 5 chấm trịn lên
bảng và hỏi:


- Có mấy chấm trịn ?


- Năm chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Năm được lấy mấy lần ?


- 5 được lấy một lần nên ta lập được phép
nhân: 5 x 1 = 5.


- GV gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5
chấm trịn lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa,
mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm
tròn được lấy mấy lần ?


- Vậy 5 được lấy mấy lần?


- GV yêu cầu HS lập phép tính tương ứng
với 5 được lấy 2 lần.


- 5 nhân 2 bằng mấy ?


- GV viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10,
yêu cầu HS đọc phép tính nhân này.



- GV hướng dẫn HS lập các phép tính cịn
lại tương tự như trên.


- GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 5. Các
phép nhân trong bảng nhân 5 đều có một
thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các
số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.


- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập
được.


- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng
nhân 5.


- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng
nhân 5.


- GV gọi HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.


- HS theo dõi.


- HS quan sát hoạt động của GV và trả
lời.


- Có 5 chấm trịn.



- 5 chấm tròn được lấy 1 lần.
- 5 được lấy một lần.


- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
- HS quan sát hoạt động của GV và trả
lời: Có 5 chấm tròn được lấy hai lần.
- 5 được lấy 2 lần.


- Đó là phép nhân 5 x 2.
- 5 nhân 2 bằng 10.


- HS đọc: Năm nhân hai bằng mười.
5 x 2 = 5 + 5 = 10. Vậy 5 x 2 = 10.
- HS lập các phép tính 5nhân với 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của
GV.


5 ¿ 1 = 5 5 ¿ 6 = 3


5 ¿ 2 = 10 5 ¿ 7 = 35


5 ¿ 3 = 15 5 ¿ 8 = 40


5 ¿ 4 = 20 5 ¿ 9 = 45


5 ¿ 5 = 25 5 ¿ 10 = 50


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>b. HD làm bài tập </b>
<b>Bài 1: </b>Tính nhẩm. (6’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nêu kết quả.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 2: </b>Bài toán: (7’)
- GV gọi HS đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- GV viết tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt:
1 tuần mẹ : 5 ngày.


4 tuần mẹ đi làm: … ngày?


- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp
làm bài vào vở bài tập.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.



<b>Bài 3</b>: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp
vào ơ trống. (5’)


- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 5 là số nào ?


- 5 cộng thêm mấy thì bằng 10 ?
- Tiếp sau số 10 là số nào ?


- 10 cộng thêm mấy thì bằng 15 ?


- GV hỏi: Trong dãy số này, mỗi số hơn
đứng ngay trước nó cộng mấy đơn vị ?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài vào vở
bài tập.


- GV gọi HS nêu kết quả.


- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả.


5 ¿ 3 =



15


5 ¿ 5 =


25
5 ¿ 7 =


35


5 ¿ 2 =


10


5 ¿ 4 =


20
5 ¿ 6 =


30


5 ¿ 10=


50
5 ¿ 9 =


45


5 ¿ 8 =



40


5 ¿ 1 =


5
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc bài toán.


- Bài toán cho biết một tuần lễ mẹ đi
làm 5 ngày.


- Bài toán hỏi 4 tuần lễ mẹ đi làm bao
nhiêu ngày ?


- HS theo dõi.


- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm
bài vào vở bài tập.


Bài giải


4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
5 ¿ 4 = 20 (ngày)


Đáp số: 20 ngày
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm
5 rồi viết số thích hợp vào ơ trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
- Tiếp sau số 5 là số 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.


- GV yêu cầu HS đọc xi, đọc ngược dãy
số vừa tìm được.


.<b>3. Củng cố, dặn dò: </b> (3’)


- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa
học.


- Nhận xét giờ học, Yêu cầu HS về nhà
học thuộc lòng bảng nhân 5.


- Mỗi số đứng sau bằng số đứng ngay
trước nó cộng thêm 5 đơn vị.


- HS tiếp tục làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu kết quả.


5; 10; 15; <i>20; 25</i>; 30; <i>35; 40; 45;</i> 50.
- HS nhận xét.



- HS lắng nghe.


- HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa
tìm được.


<b>-</b> HS đọc


- HS lắng nghe


<b>SINH HOẠT + KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>TIẾT 18: KĨ NĂNG TỰ TIN (T2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- HS hiểu những biểu hiện của việc tự tin vào bản thân mình.
- Hiểu tự tin sẽ mang lại những ích lợi gì:


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng tự tin trong giao tiếp .


<b>3. Thái độ:</b>


- HS tự giác học bài và u thích mơn học


<b>* Sinh hoạt:</b>


- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.


- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới


- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ. Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh chung và
vệ sinh cá nhân, đi tiểu tiện đúng nơi quy định và không vứt rác bừa bãi


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>A. KĨ NĂNG SỐNG( 25’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Giới thiệu và ghi tên bài


<b>2. HD tìm hiểu bài: (20’)</b>


<b>Bài tập 4: Xử lí tình huống: Em sẽ </b>
<b>làm gì để thể hiện là người tự tin </b>
<b>trong mỗi tình huống sau(10’)</b>


- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
đơi


- Gọi HS trình bày


+ TH1: Lớp em có một bạn mới chuyển



- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài


- HS thảo luận theo nhóm 2 để trả lời
các câu hỏi của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

từ trường khác đến Giờ ra chơi, em thấy
bạn ngồi một mình trong lớp, em sẽ:
+ TH2:Trong giờ học , cô giáo đề nghị
các bạn HS nói về dự kiến của mình
trong kì nghỉ hè tới nhưng chưa bạn nào
xung phong em sẽ:


+ TH3: Hơm nay trường em có một
đồn khách đếnthăm, giờ ra chơi các vị
khách cùng ra sân gặp gỡ HS , em sẽ:
+ TH4: Nhóm em được cơ giáo phân
cơng sư tầm , tìm hiểu về một danh lam
thắng cảnh của địa phương.Cơng việc
đã hồn thành nhưnh khi cơ giáo u
cầu nhóm trình bày kết quả trước lớp thì
bạn nào cũng ngần ngại, em sẽ:


- Nhận xét , kết luận.


<b>Bài 5: Em hãy thể hiện sự tự tin trong</b>
<b>các trường hợp sau(10’)</b>


- YC HS thảo luận theo nhóm
- YC HS trình bày



- Nhận xét , kết luận.


<b>3. Củng cố- dặn dò: (3’)</b>


- Nhận xét tiết học


chơi cùng


+ TH2:Xung phong thay mặt nhóm lên
trình bày.


+ TH3: Vui vẻ , chủ động trò chuyện
với khách , dẫn khách đi thăm trường
+ TH4: Đề nghị bạn nhóm trưởng lên
trình bày


- HS lắng nghe
- Đọc u cầu


- HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời
các câu hỏi của GV


- Đại diện một số nhóm trình bày
1: Xung phong làm nhóm trưởng, điều
hành các bạn trong nhómthực hiện
nhiệm vụ học tập.


2: Thay mặt nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm trước lớp.



3: Xung phong phát biểu ý kiến xây
dựng bài.


4: Xung phong lên kể chuyện, hát, đọc
thơ…trước cả lớp.


5: Giới thiệu về mình trước lớp.
6: Chủ động làm quen với bạn mới.
7: Đề nghị bố mẹ cho em đảm nhận
một việc trong nhà


- HS lắng nghe


<b>B.SINH HOẠT TUẦN 20(15’)</b>
<b>1.</b> C<b>ác tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (</b>5’)


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đơng của tổ mình.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.


<b>2.</b> <b>GV nhận xét, đánh giá. </b>(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

* Ưu điểm:


- Duy trì sĩ số lớp: đạt 100 %
- Đi học đều, đúng giờ


- Ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng



- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.


- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.


- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS)...
...
* Nhược điểm:


- Đi học muộn: ………...
- Không làm bài ở nhà:………...
- Quên sách vở: ………...
- Thực hiện tiếng trống sạch trường...
- Thể dục, vệ sinh:...
- Thực hiện luật GT đường bộ: ...
* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...


<b>3.Phương hướng</b>: (4’)
*Phương hướng tuần sau:


- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau


+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.
+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.


+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.
+ Tiếp tục duy trì hoạt động tự quản của lớp.



- Tiếp tục thực hiện phong trào: Đôi bạn cùng tiến.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×