Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

SKKN xây dựng bài toán tổng quát về h+ và NO3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.09 KB, 43 trang )

MỤC LỤC
CÁC MỤC

TRANG

Phần 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

1

Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1

1. Cơ sở lý luận.

1

2. Cơ sở thực tiễn.

2

3. Nội dung nghiên cứu.

2

3.1. Cơ sở lý thuyết về tính chất hóa học của axit nitric và dung
dịch chứa đồng thời H+ và NO3-.

2

3.2. Xây dựng các dạng bài tập tổng quát chất khử tác dụng với


H+ và NO3-.

5

3.2.1. Xây dựng bài toán tổng quát về kim loại tác dụng với HNO3

5

3.2.2. Bài toán TQ về kim loại và hợp chất như (oxit kim loại,
muối cacbonat, ...) tác dụng với HNO3.

10

3.2.3. Bài toán TQ về hỗn hợp các chất tác dụng với dung dịch
chứa đồng thời ion H+ và ion NO3-

16

3.3. Một số bài tập đề xuất.

34

3.5. Thực nghiệm sư phạm

42

PHẦN 3. KẾT LUẬN

42



PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, mạng xã hội mà
lượng thông tin của con người tiếp cận được ngày càng nhiều, lượng bài tập hóa
học ngày càng đa dạng và khó. Một hệ thống bài tập hay và khó hơm nay nhưng nó
trở nên dễ và thậm chí lạc hậu vào một thời gian ngắn sau đó. Vì vậy đối với giáo
viên và học sinh trong kỷ nguyên của công nghệ số, nếu không cập nhật kiến thức
một cách thường xuyên liên tục sẽ không thể bắt kịp tốc độ phát triển và khó hồn
thành được mục tiêu giảng dạy cũng như học tập của bản thân.
Mặt khác, thực trạng thi học sinh giỏi cấp tỉnh và kỳ thi TNTHPT-QG trong
những năm gần đây thì phần vận dụng và vận dụng cao trong đề thi HSG chiếm
khoảng 60% và trong đề TNTHPT-QG chiếm khoảng 30% chứa chủ yếu là các
dạng bài tập hay và khó. Những dạng bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm chắc
kiến thức, đồng thời nắm vững kỹ năng, phương pháp (đặc biệt là phương pháp tư
duy tổng quát) để giải bài tập đó trong thời gian ngắn nhất. Vì vây để thực hiện
được những dạng bài tập này trong thời gian từ 2 đến 5 phút là không hề đơn giản.
Trong quá trình giảng dạy và luyện thi học sinh thi học sinh giỏi cấp tỉnh và
THPT-QG tôi nhận thấy học sinh rất ngại khi tiếp xúc với bài tập vận dụng và vận
dụng cao trong đề thi HSG tỉnh và TNTHPT-QG, đặc biệt là bài tập phần HNO 3 và
dung dịch chứa H+ và NO3-. Đây là dạng bài tập khó, đa dạng nên khi gặp dạng bài
tập này phần lớn học sinh ngại không giám làm hoặc làm theo phương pháp mị
mẫm, may mắn thì giải được. Phần lớn các em khơng có được tư duy tổng qt khi
thực hiện các dạng bài tập này. Vì vậy tơi mạnh dạn viết SKKN: “Xây dựng bài
toán tổng quát về H+ và NO3-” để giảng dạy và góp phần giúp đỡ học sinh và giáo
viên khác trong việc học tập và giảng dạy về việc giải bài tập vận dụng và vận dụng
cao của dạng bài tập này.
Với kinh nghiệm giảng dạy bồi dưỡng HSG và luyện thi TNTHPT-QG nhiều
năm tôi khẳng định tính mới và tính cấp thiết của đề tài. Đề tài sẽ có tác dụng thiết
thực cho những học sinh khá giỏi định hướng mức điểm cao trong đề thi HSG cấp
tỉnh và TNTHPT-QG và góp phần hỗ trợ giáo viên trong công tác bỗi dưỡng HSG

và luyện thi TNTHPT-QG.
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở lý luận.

1


Cơ sở lý luận của đề tài “Xây dựng bài tốn tổng qt về H+ và NO3-” Trong
đó các kiến thức bộ trợ như tính chất của axit nitric, các hợp chất của nitơ, muối
nitrat ...
Ngồi ra cịn sử dụng các cơng thức định lượng trong hóa học, đồng thời sử
dụng nhuần nhuyễn các định luật bảo toàn, như bảo tồn khối lượng, bảo tồn
ngun tố, bảo tồn điện tích, bảo toàn electron.
2. Cơ sở thực tiễn.
Đây là dạng bài tập phổ biến nhất của hợp chất vô cơ, là dạng bài tập điển hình
trong các đề thi học sinh giỏi và kỳ thi TNTHPT QG. Dạng bài tập này cơ bản là
dạng bài tập vận dụng và vận dụng cao và định hướng phương pháp giải hết sức
khó khăn, vì vậy bản thân đã dựa vào nhu cầu của thực tiễn, dựa vào các dạng bài
tập đã có trong các tài liệu và trong các đề thi để tiến hành thực hiện đề tài. Dựa
vào cơ sở thực tiễn này mà khiến cho đề tài có tính thuyết phục hơn so với các cách
tư duy cũ khi giải các dạng bài tập đó.
3. Nội dung nghiên cứu.
3.1. Cơ sở lý thuyết về tính chất hóa học của axit nitric và dung dịch chứa
đồng thời H+ và NO3-.
3.1.1. Tính axit:
Axit nitric là một trong các axit mạnh nhất, trong dung dịch lỗng nó phân li
hồn tồn thành ion H+ và ion NO3-. Dung dịch HNO3 làm quỳ tím hóa đỏ; tác dụng
với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat.
Thí dụ: CuO + HNO3 � Cu(NO3)2 + H2O
Ba(OH)2 + 2HNO3 � Ba(NO3)2 + 2H2O

CaCO3 + 2HNO3 � Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
3.1.2. Tính oxi hóa
Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng
độ của axit và độ mạnh yếu của chất khử, mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm
khác nhau của nitơ.
a) Tác dụng với kim loại
Axit nitric oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả các kim loại có tính khử yếu
như Cu, Ag, ... trừ Pt và Au. Khi đó kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao và tạo
muối nitrat. Sản phẩm khử tạo thành tùy thuộc vào độ hoạt động của kim loại, nồng
độ của axit và nhiệt độ của phản ứng. Thông thường, nếu dùng HNO 3 đặc, đun
2


nóng thì sản phẩm khử là NO2, nếu dùng HNO3 lỗng thì sản phẩm khử thường là
NO hoặc các sản phẩm khử có SOH thấp hơn, đối với kim loại thì kim loại có tính
khử càng mạnh thì SPK có SOH càng thấp. Ví dụ: Với các kim loại mạnh như Mg,
Al, Zn,..., HNO3 lỗng có thể bị khử đến N2O, N2, hoặc NH4NO3.
Phản ứng tổng quát như sau:
M + HNO3 � M(NO3)n + + H2O
Thí dụ:
3Cu + 8HNO3 � 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
8Al + 30HNO3 (loãng) � 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
4Mg + 10HNO3 (loãng) � 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
* Lưu ý:
- Al, Fe, Cr không tác dụng với HNO 3 đặc nguội, hiện tượng này gọi là hiện
tượng thụ động hóa của kim loại.
- Sản phẩm khử phụ thuộc vào độ hoạt động kim loại, nồng độ của axit và nhiệt
độ phản ứng.
- Một phản ứng có thể tạo thành một hoặc nhiều sản phẩm khử khác nhau.
Phương trình chỉ được viết gộp khi biết tỉ lệ mol giữa các sản phẩm đó.

Thí dụ: 46Al + 148HNO3 � 46Al(NO3)3 + 9N2 + 6N2O + 74H2O (biết tỉ lệ mol
N2:N2O = 3:2)
Q trình oxi hóa – khử:
b) Tác dụng với phi kim:
Axit nitric oxi hóa được nhiều phi kim như (S, C, P...)
S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
P + 5HNO3 (đặc) H3PO4 + 5NO2 + H2O
c) Tác dụng với hợp chất:
Axit nitric oxi hóa được nhiều hợp chất có tính khử như (hợp chất sắt II, muối
sunfua,...)
3Fe3O4 + 28HNO3 (đặc) 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
2FeS2 + 30HNO3 (đặc) Fe2(SO4)3 + H2SO4 + 30NO2 + 14H2O
* Lưu ý: Một dung dịch chứa đồng thời H + và NO3- thì có tính oxi hóa tương tự
HNO3, nhưng phương trình phản ứng nên viết dưới dạng ion thu gọn.
3


Thí dụ:
TNo 1. Cho phoi Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
TNo 1. Cho phoi Cu vào dung dịch NaNO3.
TNo 1. Cho phoi Cu vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và NaNO3.
Thấy ở TNo 1 và 2 phản ứng không xảy ra, thí nghiệm 3 thấy Cu tan và tạo khí
khơng màu hóa nâu ngồi khơng khí. Thí nghiệm này cũng được sử dụng để nhận
biết ion NO3- trong dung dịch.
3Cu + 8H+ + 2NO3- � 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
3.1.3. Một số bài tập lý thuyết đề xuất luyện tập:
Ví dụ 1: Cho bột Fe vào dung dịch HNO 3, đến phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch A và khí NO. Cho dung dịch HCl vào dung dịch A lại thu được khí NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Chất tan có mặt trong dung dịch A là
A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.


B. Fe(NO3)3 và HNO3.

C. Fe(NO3)3.

D. Fe(NO3)2 và HNO3.

HD: Vì khi cho dung dịch HCl vào dung dịch A có khí NO thốt ra dẫn tới trong
dung dịch A có muối Fe(NO3)2. Vậy đáp án A.
Ví dụ 2: Lập các phương trình hóa học:
a) Ag + HNO3 (đặc) � NO2 + ? + ?
b) Ag + HNO3 (loãng) � NO + ? + ?
c) Al + HNO3 � N2O + ? + ?
d) Zn + HNO3 � NH4NO3 + ? + ?
e) Fe3O4 + HNO3 � NO + ? + ?
f) FeCO3 + HNO3 � NO + ? + ? + ?
g) Mg + HNO3 � ? + N2 + N2O + ? (biết tỉ khối hỗn hợp khí N2 và N2O so với
H2 bằng 20)
Ví dụ 3: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4 lỗng, đến phản
ứng hồn tồn thu được dung dịch X, chất rắn Y và hỗn hợp khí NO và H 2. Biết NO
là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Chất tan có mặt trong dung dịch X là
A. FeSO4.

B. Fe2(SO4)3.

C. Fe(NO3)2.

D. FeSO4 vàFe(NO3)3.
4



HD: Vì sản phẩm khử có H2 dẫn tới NO3- hết suy ra dung dịch khơng chứa muối
nitrat. Vì Fe dư nên muối tạo thành là muối Fe2+. Vậy đáp A.
3.2. Xây dựng các dạng bài tập tổng quát chất khử tác dụng với H+ và NO3-.
3.2.1. Xây dựng bài toán tổng quát về kim loại tác dụng với HNO3
3.2.1.1. Xây dựng bài tốn tổng qt:
M
Ta có:



* Lưu ý: là tổng số mol electron cho và nhận.
3.2.1.2. Bài tập minh họa.
Ví dụ 1. Hịa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO 3 lỗng dư, sau phản
ứng hồn tồn thu được dung dích X và 2,688 lít khí NO (duy nhất, ở đktc). Cô cạn
cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan . Giá trị của m là?
A. 44,40

B. 46,80

C. 31,92

D. 29,52

Định hướng tư duy giải:
Ta có:

�n Mg  0,3 BTE
0,3.2  0,12.3
���

� n NH4 NO3 
 0, 03(mol)

n NO  0,12
8


Mg(NO3 ) 2 : 0,3

��
� m  46,8(gam) �
�NH 4 NO3 : 0, 03

Ví dụ 2. Hịa tan hồn tồn 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,32 mol HNO 3
thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2O duy nhất. Để phản ứng hết với các
chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,35 lít dũng dịch NaOH 1M. Giá
trị của V là:
A. 224

B. 336

C. 448

Định hướng tư duy giải:

Ta có:

�Na  : 0,35

n Al  0, 08 ��

� �AlO 2 : 0, 08

���
� � NO3 : 0, 27
5

D. 672


�N O : a
BTNT.N
����
� n�
�� 2
N  0,32  27  0, 05 ��
�NH 3 : b
2a  b  0, 05
a  0, 02


BTNT  BTE
�����
��
��
��
� V  448(ml)

10a  8b  0, 08.3

�b  0,01


Ví dụ 3. Hịa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch

chứa HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa  m  9, 48 và 0,896 lít (đktc) khí NO2 và
NO có tổng khối lượng 1,68 gam. Số mol HNO3 bị khử là?
A. 0,04

B. 0,06

C. 0,08

D. 0,05

Định hướng tư duy giải:
Có ngay

�NO : 0, 01 BTE
khu
���
� n NH  0, 01 ��
� n biHNO
 0, 05

3
4
N
O
:
0,
03

�2

Ví dụ 4. Hịa tan hồn tồn 3,78 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu
được dung dịch Y chứa 31,42 gam muối và a mol hỗn hợp khí N 2O, NO tỷ lệ mol
1:6. Giá trị của a là?
A. 0,04

B. 0,03

C. 0,06

D. 0,07

Định hướng tư duy giải:

Có ngay:

�N 2 O : x

n Al  0,14 ��
� �NO : 6x
BTE
����
� n NH 4 NO3  0, 0525  3, 25x


BTKL
���
� x  0, 01 ��
� a  0,07


Ví dụ 5. Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu (có số mol bằng nhau) tác
dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp
khí Y gồm NO2, NO, N2O, N2, trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Cơ cạn cẩn
thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tính số mol HNO3 phản ứng
A. 0,893
B. 0,7
C. 0,725
D. 0,832
Định hướng tư duy giải:
Ta có:
Hỗn hợp khí Y do N2 bằng NO2 nên ta có thể ghép N2 và NO2 thành hỗn hợp
N2O và NO. Vậy hỗn hợp Y được quy đổi thành hỗn hợp NO và N2O
Ta có sơ đồ phản ứng như sau:
6


Đặt số mol NH4+ là x
Đặt
Số mol HNO3 phản ứng bằng
0,072.4 + 0,048.10 + 0,0125.10 = 0,893 (mol) Đáp án A.
3.2.1.2. Bài tập minh họa.
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al, Zn, Cu) tác dụng hết với dung dịch
HNO3 thu được dung dịch Y (khơng có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí
Z (gồm N2, N2O và NO2 trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau) có tỉ
khối đối với He bằng 8,9. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 3,4
B. 3
C. 2,8
D. 3,2

Câu 2. Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu
được dung dịch X và 4,48 lít khí NO (đktc). Thêm từ từ 3,96 gam kim loại Mg vào
hỗn hợp X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 224 ml khí NO (đktc), dung
dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 12,4
B. 9,6
C. 6,4
D. 15,2
Câu 3. Hịa tan hồn tồn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol
tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và
V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung
dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là
A. 352,8
B. 268,8
C. 112
D. 358,4
Câu 4. Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu (có số mol bằng nhau) tác dụng
hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm NO2, NO, N2O, N2, trong đó số mol N2 bằng số mol NO2. Cô cạn cẩn thận
dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan. Tính số mol HNO3 phản ứng
A. 0,893
B. 0,7
C. 0,725
D. 0,832
Câu 5. Cho m gam Na vào 400 ml dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X và
0,336 lít hỗn hợp Y gồm 2 khí A và B. Cho thêm vào X dung dịch Ca(OH) 2 dư thì
thấy thốt ra 0,224 lít khí B (biết rằng các thể tích đo ở đktc và HNO 3 chỉ tạo 1 sản
phẩm khử duy nhất). Vậy m bằng
A. 4,6
B. 1,18

C. 7,36
D. 3,91
Câu 6. Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau)
tác dụng hết với dung dịch HNO3 (lấy dư 10% so với lượng phản ứng) thu được
dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí N 2, NO, NO2, N2O trong đó 2 khí N2 và NO2
7


có số mol bằng nhau. Cơ cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8 gam muối khan.
Số mol HNO3 ban đầu đã dùng là
A. 0,893

B. 0,804

C. 0,4215

D. 0,9823

Câu 7. Để hoà tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dung vừa
đủ 800 ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y
và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (N2O và NO2 có số mol
bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X

A. 62,55%
B. 90,58%
C. 9,42%
D. 37,45%
Câu 8. Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2 : 2).
Hòa tan 22,2 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 950 ml dung dịch HNO 3 2M sau các phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO, N 2,

N2O, NO2, biết số mol NO2 bằng số mol N2. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được
117,2 gam muối. Giá trị của V là
A. 5,04
B. 6,72
C. 8,86
D. 7,84
Câu 9. Cho 11,5 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Mg có số mol bằng nhau tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3 thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc)
hỗn hợp gồm 3 khí N2, N2O, NO2 (trong đó số mol N2 bằng số mol N2O) làm bay
hơi nước của dung dịch X thì thu được 55,9 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 0,468
B. 0,88
C. 0,648
D. 0,905
Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung
dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol
N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp
muối. Số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là
A. 0,45 mol

B. 0,5 mol

C. 0,3 mol

D. 0,4 mol

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn trong
dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N2 có tổng khối lượng 1,44
gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 66,88 gam muối. Số mol
HNO3 phản ứng là:

A. 0,94

B. 1,04

C. 1,03

D. 0,96

Câu 12. Hịa tan hồn tồn 15,35 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe,
Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được 2,912 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 và N2 có tỷ
lệ mol 6:4:3. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 82,15 gam muối.
Số mol HNO3 phản ứng là?
8


A. 1,32

B. 1,28

C. 1,35

D. 1,16

Câu 13. Hịa tan hồn tồn 3,24 gam Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HNO 3 thu
được dung dịch Y và V ml (đktc) hỗn hợp khí N 2O và NO tỷ lệ mol 1:2. Để phản
ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 0,53 lít dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 224

B. 336


C. 448

D. 1344

Câu 14. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và Zn vào dung dịch

chứa HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa  m  11,34  và 1,12 lít (đktc) khí NO2 và
NO có tổng khối lượng 1,98 gam. Số mol HNO3 bị khử là?
A. 0,04

B. 0,06

C. 0,08

D. 0,05

Câu 15. Cho 14,19 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Zn tác dụng vừa đủ dung
dịch chứa 1,12 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 2,016 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2O có tổng khối lượng 3,54 gam. Cô cạn dung
dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan.
Tổng số  a  b  gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 79,75

B. 88,15

C. 93,88

D. 97,31


* Đáp án:
1.D

2.C

3.B

4.A

5.D

11.B

12.B

13.D

14.B

15.C

6.A

7.D

8.A

9.D

10.D


3.2.2. Bài toán TQ về kim loại và hợp chất như (oxit kim loại, muối cacbonat,
...) tác dụng với HNO3.
3.2.2.1. Xây dựng bài tốn tổng qt:
Ta có:



* Lưu ý:
- là tổng số mol electron cho và nhận.
- là số mol H+ phản ứng với O2-, OH-, CO32-.
9


- là số mol H+ tham gia phản ứng để tạo sản phẩm khử
- là số mol NO3- tạo muối do trao đổi với các ion O2-, OH-, CO32-.
- là số mol NO3- tạo muối do q trình oxi hóa khử.
3.2.2.2. Bài tập minh họa.
Câu 1. Cho một luồng khí CO đi qua ống sử đựng m gam Fe 2O3 nung nóng.
Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4.
Hòa tan hết X trong dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). Tính m?
A. 12

B. 8

C. 20

D. 24


Định hướng tư duy giải:
56a  16b  10,44
Fe : a(mol)
a  0,15



��
�10,44 �
��
� � BTE
��
��
O : b(mol)
b  0,1275
� 3a  2b  0,195


����
BTNT,Fe
����
� m  0,075.160  12(gam)

Câu 2. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 2O3 tác dụng với dung dịch
HNO3 lỗng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu
được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và cịn lại 2,4
gam kim loại. Cơ cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 97,5


B. 137,1

C. 108,9

D. 151,5

Định hướng tư duy giải:
64a  232b  58,8
a  0,375


��
� 61, 2  2, 4  58,8 ��
��
��
��
2a  2b  0, 45
b  0,15




�Fe  NO3  2 : 0,45
BTKL
��
�Y �
���
� m  151,5(gam)
Cu
NO

:
0,375



3 2

Câu 3. Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH) 2, FeCO3, Fe3O4 (số mol
1

Fe3O4 bằng 4 số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư thu được 15,68 lít NO và
CO2 có tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 18. Cô cạn dung dịch thu được (m +
284,4) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 75,6

B. 201,6

C. 151,2

Định hướng tư duy giải:
10

D. 302,4


�NO
��
� n hh  0,7(mol) �
CO 2




n NO  0, 4(mol) ��
� n e  n X  0, 4.3  1, 2(mol) ��
� n Fe3O4  0,3(mol)

��
��
BTNT.C
n CO2  0,3(mol) ���

� n FeCO3  0,3(mol)

��
� m  284, 4  (1, 2  0,3.2).242 ��
� m  151, 2

Câu 4. Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc
phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có
trong dung dịch X là:
A. 48,6 gam

B. 58,08 gam

C. 56,97 gam

D. 65,34 gam

Định hướng tư duy giải:


Ta có:


Fe : 0, 24

�n Fe  0,33

BTNT.Fe
����
� � du

Fe3O 4 : 0,03

�n Fe  0,06

BTNT.Fe
����
� n Fe NO3   0,33  0,06  0, 27 ��
� m  48,6
2

Câu 5. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối
lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau một
thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho
chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 10,752
lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 5,184m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 17,32

B. 57,645


C. 38,43

D. 25,62

Định hướng tư duy giải:
Ta có:
Áp dụng bảo tồn khối lượng ta có
m – 0,3.16 + [0,48.4 + ].63 = 5,184m +
m = 17,32 Đáp án A.
3.2.2.2. Bài tập minh họa.
Câu 1. Cho 22,72 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung
dịch HNO3 lỗng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,96

B. 1,06

C. 1,08
11

D. 1,12


Câu 2. Hòa tan m (g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 bằng dung dịch HNO3 thu
được 0,01 mol NO. Nung m (g) hỗn hợp A với a mol CO thu được b (g) chất rắn B
rồi hòa tan trong HNO3 thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a là:
A. 0,024

B. 0,036


C. 0,03

D. 0,04

Câu 3. Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe 2O3 và FeO
nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống
sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với
dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V
là:
A. 7,84 lít

B. 8,40 lít

C. 3,36 lít

D. 6,72 lít

Câu 4. Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó
oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 nồng độ
a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu
được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0

B. 1,0

C. 1,5

D. 3,0


Câu 5. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 phản ứng hết với
dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X.
Dung dịch X có thể hồ tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là
A. 1,04 mol.

B. 0,64 mol.

C. 0,94 mol.

D. 0,88 mol.

Câu 6. Cho 14,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết
với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở
đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa 6,72 gam Cu (thu
được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 50,28 gam

B. 68,6 gam

C. 42,8 gam

D. 46,74 gam

Câu 7. Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng
hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian
thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hịa tan hồn
tồn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam
muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị
nào nhất sau đây?

A. 9,0

B. 8,5

C. 8,0

D. 9,5

Câu 8. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với
dung dịch HNO3 lỗng dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc)
12


và dung dịch X. Dung dịch X có thể hịa tan tối đa 12,88 gam Fe (tạo sản phẩm khử
duy nhất là khí NO). Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là
A. 0,88

B. 0,94

C. 1,04

D. 0,64

Câu 9. Cho 30,6 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch
HNO3 lỗng đun, nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 1,68 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc), dung dịch Y và 1,2 gam kim
loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 48,75

B. 54,55


C. 75,75

D. 68,55

Câu 10. Cho 12,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Al phản ứng vừa đủ với V lít dung
dịch HNO3 0,5M thu được dung dịch B và hỗn hợp C gồm 2 khí N 2 và N2O có thể
tích bằng 2,24 lít (đktc). Tỉ khối của C so với H 2 là 18. Cho dung dịch NaOH dư
vào dung dịch B thu được 1,12 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m và V
lần lượt là
A. 35 gam và 3,2 lít

B. 35 gam và 2,6 lít

C. 11,6 gam và 3,2 lít

D. 11,6 gam và 2,6 lít

Câu 11. Hịa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al và
Al2O3 (trong đó oxi chiếm 25,446% về khối lượng) vào dung dịch HNO 3 loãng dư,
kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm
N2 và N2O, tỉ khối của Z so với H 2 là 15,29. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi
đun nóng, khơng có khí thốt ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là
A. 1,475

B. 1,392

C. 0,75

D. 1,215


Câu 12. Cho 8,96 lít hỗn hợp hai khí H2, CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 0,2 mol
Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng đến phản ứng hồn tồn thu được chất rắn X. X
phản ứng vừa đủ trong 0,5 lít dung dịch HNO3 có nồng độ aM (sản phẩm khử là khí
NO duy nhất). Giá trị của a là
A. 3,67

B. 2,8

C. 4

D. 2

Câu 13. Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe
thu được 92,4 gam chất rắn. Hịa tan hồn tồn lượng X trên bằng dung dịch HNO 3
dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch T và 3,44 gam hỗn
hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO 3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y
thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N trong 319 gam hỗn hợp muối
trên là
A. 18,082%

B. 18,125%

C. 18,038%
13

D. 18,213%


Câu 14. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS 2, FeS, Fe, CuS và Cu trong

500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y
và 0,07 mol một chất khí thốt ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2
thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hịa tan tối đa m gam Cu.
Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N +5 là NO. Giá trị của m

A. 5,92
B. 4,96
C. 9,76
D. 9,12
Câu 15. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 trong đó oxi chiếm 34,934% khối lượng
hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,12 lít
hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối với H2 là 19,2 và dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được 67,62 gam muối khan. Đem nung muối khan đến khối
lượng không đổi thu được 1,2m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 11,6

B. 14,8

C. 13,7

D. 12,9

Câu 16. Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe 3O4, Fe và Al (trong đó oxi
chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO 3 20,25% (dùng dư)
thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N 2O. Để
tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu
cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi,thấy
khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là
A. 44,12


B. 46,56

C. 43,72

D. 45,84

Câu 17. Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch
HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít
NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho
dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi thu được 40 gam chất rắn. Biết M có hóa trị khơng đổi
trong các phản ứng trên. Phần trăm khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị
A. 50%

B. 40%

C. 10%

D. 32%

Câu 18. Hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, Fe 3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối
lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư thu
được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,875 và
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 30,92 gam chất rắn khan. Giá
trị gần nhất của m là
A. 106

B. 103


C. 105
14

D. 107


Câu 19. Hòa tan hết 32,66 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3O4, FeCO3, Fe(OH)2
cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch chứa 55,47 gam muối.
Mặt khác, hịa tan hồn tồn 32,66 gam X trên trong dung dịch chứa 1,34 mol
HNO3 thu được dung dịch Y (khơng chứa NH4+) và 5,824 lít hỗn hợp khí Z (đktc)
gồm CO2, NO và NO2. Tỉ khối của Z so với He bằng 124/13. Cho 800 ml dung dịch
NaOH 1,5M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cơ cạn dung dịch nước lọc, sau đó
đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 81,06 gam chất rắn khan. Phần trăm
khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 42,26%
B. 31,96%
C. 28,41%
D. 35,52%
Câu 20. Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và FeCO 3 trong 240 gam
dung dịch HNO3 26,25% thu được 252,66 gam dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm
2 khí trong đó có một khí hóa nâu. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,6M vào dung
dịch X thu được 30,75 gam kết tủa và phần nước lọc đem cô cạn, sau đó nung tới
khối lượng khơng đổi thu được 54,91 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe
trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23%
B. 21%
C. 22%
D. 24%
* Đáp án:
1.C

11.A

2.B

3.A

4.A

5.C

6.D

7.D

8.B

9.C

10.C

12.C

13.B

14.C

15.C

16.C


17.B

18.C

19.A

20.A

3.2.3. Bài toán TQ về hỗn hợp các chất tác dụng với dung dịch chứa đồng
thời ion H+ và ion NO33.2.3.1. Xây dựng bài toán tổng qt.
1) Khí T:
- Nếu T có H2 dẫn tới NO3- hết suy ra dung dịch Z không chứa NO3-.
- Nếu T có từ hai khí trở lên mà chưa đủ dữ kiện để tính số mol mỗi khí, khi đó
cần tìm điểm chung (O, N, M...) để bảo tồn
Ví dụ: Hỗn hợp khí cùng có 2 ngun tử N. Vậy x mol hỗn hợp sẽ có 2x mol
N.
Hỗn hợp cùng có 1 nguyên tử O. Vậy x mol hỗn hợp sẽ có x mol O.
15


Hỗn hợp đều có cùng khối lượng mol. Vậy x mol hỗn hợp sẽ có khối lượng là
44x (gam).
- Tính khối lượng khí T. Để tính khối lượng khí T thường tiến hành theo hai
cách sau:
Cách 1: Dùng bảo toàn ngun tố: Bảo tồn ngun tố để tính số mol các
ngun tố tạo thành khí T =>
Cách 2: Bảo tồn khối lượng:
Tính khối lượng khí T khi bài tốn u cầu tính nồng độ % một chất nào đó
trong dung dịch Z. Khi đó khối lượng dung dịch Z được tính như sau:
2) Dung dịch Z:

a) Xác định ion tồn tại trong Z:
Các nguyên tắc để xác định ion tồn tại trong dung dịch Z.
- Các ion trong Z không đối kháng lẫn nhau.
- Trong dung dịch ln bảo tồn về điện tích.
- Một ion nào đó khơng thể khẳng định có hay khơng có thì cứ cho nó có (nếu
khơng có thì số mol sẽ bằng khơng)
- Khi cho một ion vào Z có xảy ra phản ứng chứng tỏ trong Z khơng có ion đó.
Thơng qua phản ứng xảy ra sẽ kết luận thêm được sự tồn tại của các ion khác.
b) Từ dung dịch Z thường đem tác dụng thêm một số chất như:
b1. Với H+.
Khi cho Z tác dụng với H +, sản phẩm thường có khí NO. Nếu có khí NO thì sẽ
khẳng định trong dung dịch Z không chứa H +, chứa NO3- và một chất khử nào đó
(thường là Fe2+).
Do phản ứng: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- � 3Fe3+ + NO + 2H2O
b2. Với .
Khi cho Z tác dụng với NO3-, sản phẩm thường có khí NO. Nếu có khí NO thì
sẽ khẳng định trong dung dịch Z không chứa NO 3-, chứa H+ và một chất khử nào đó
(thường là Fe2+). Do phản ứng: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- � 3Fe3+ + NO + 2H2O
b3. Với OH-.
Khi cho Z tác dụng với OH- được chia thành hai trường hợp:
16


* TH1: Dung dịch Z không chứa Al3+, Zn2+, Cr3+.
Ta có:
Ví dụ: Dung dịch Z chứa
Ta có tổng số mol điện tích + phản ứng được với OH - bằng 1,3 => 1,3 + 0,1 =
1,4 => =>
* TH2: Dung dịch X có chứa Al3+, Zn2+, Cr3+.
Ta có:

Ví dụ: Dung dịch Z chứa
Ta có tổng số mol điện tích + phản ứng được với OH- bằng 1,2 – 0,1 = 1,1 =>
= = 0,1 (mol)
b4. Với AgNO3. Khi cho dung dịch Z tác dụng với AgNO3 thì dung dịch Z
thường chứa: Fe2+, H+, Cl-, ...
Ta có:
b5. Với Cu. Khi cho dung dịch Z tác dụng với Cu thì dung dịch Z thường có:
Fe , H+, NO3-...
3+

Ta có:
3) H2O (nước sản phẩm tạo thành)
- Đối với dạng bài tập này thì việc thông qua H 2O tạo thành là vô cùng quan
trọng
- Tính số mol H2O
+) Bảo tồn ngun tố H
17


+) Bảo toàn nguyên tố O
+) Bảo toàn khối lượng
- Mục đích của tính H2O. Mục đích của tính nước là dùng để lập phương trình
+) Nếu bảo tồn H để tính H2O thì sẽ lập phương trình bảo tồn O.
+) Nếu bảo tồn O để tính H2O thì sẽ lập phương trình bảo tồn H.
+) Nếu bảo tồn khối lượng để tính H2O thì sẽ lập phương trình bảo toàn cả H
và O.
4) Kỹ năng tách ghép:
Đối với những bài tập phức tạp thì nên kết hợp với kỹ thuật tách ghép nhằm
mục đích giảm số ẩn của bài ra. Có hai cách tách ghép cơ bản sau
Cách 1: Tách ghép nhưng vẫn giữ nguyên bản chất hóa học

Vd: Hỗn hợp (FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được tách thành (FeO và Fe2O3)
Cách 2: Tách hỗn hợp thành các nguyên tố
Vd: Hỗn hợp (Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3) được tách thành (Fe và O)
* Lưu ý: Khi tách về nguyên tố thì chỉ dùng để lập các phương trình đại số như
(bảo tồn khối lượng, ngun tố, bảo tồn e ...) khơng dùng để tư duy sản phẩm tạo
thành.
5) Kỹ năng đặt ẩn và lập phương trình:
Thường sẽ đặt tối đa 3 đến 4 ẩn. Đặt ẩn thường được đặt ẩn ưu tiên sản phẩm
trước, chất tham gia sau. Như đặt ẩn trong dung dịch Z, khí T ...
Lập phương trình:
- Phương trình bảo tồn khối lượng
- Phương trình bảo tồn ngun tố
- Phương trình bảo tồn điện tích trong Z.
- Phương trình bảo tồn electron.
3.2.3.2. Bài tập minh họa.
Câu 1. Hịa tan hoàn toàn 3,12 gam Mg vào dung dịch gồm a mol HNO 3 và b
mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch (chỉ chứa muối sunfat) và 0,896 lít (đktc) hỗn
hợp khí Y (gồm hai khí khơng màu, một khí hóa nâu ngồi khơng khí). Tỉ khối của
Y so với H2 bằng 8.
Tỉ lệ a : b tương ứng là
18


A. 1 : 4.

B. 2 : 7.

C. 3 : 8.

D. 4 : 11.


Định hướng tư duy giải:
Sơ đồ quá trình các phản ứng xảy ra như sau:
, 02mol
78 �
�6 amol
�0}

2+

�NO �
HNO3 � �
Mg
2 �
Mg
�� � + SO4 �+�
�+H O.
{ +�
H2SO4 � �
H2 � 2
NH
4

0,13mol �
{
123
� bmol
�0,02mol

Giải số mol hai khó trong hỗn hợp Y là 0,02 mol NO và 0,02 mol H2.

có nMg = 0,13 mol ⇒ bảo tồn electron cả q trình có:
2nMg = 8nNH4+ + 3nNO + 2nH2 → thay số có nNH4+ = 0,02 mol.
bảo tồn điện tích trong dung dịch muối có: = 2nMg2+ + nNH4+
⇒ có: nSO42– = 0,14 mol → b = = 0,14 mol.
Mặt khác, bảo tồn ngun tố N có a = = 0,04 mol.
Theo đó, a : b = 0,04 ÷ 0,14 = 2 : 7. Chọn đáp án B.
Câu 2. Có ba dung dịch riêng biệt: H 2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh
số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V 1
lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V 1
lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 2
lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng ?
A. V2 = V1.

B. V2 = 3V1.

C. V2 = 2V1.

D. 2V2 = V1.

Định hướng tư duy giải:
Vì có nồng độ bằng nhau và đều lấy 5ml ở mỗi lần nên ta đặt:
nH 2 SO4  nKNO3  nHNO3  a

Ta thấy ở lần 2 nhiều gấp đôi lần 1 nên lượng H ở lần 2 gấp đơi lần 1, do đó


(1) : KNO3 , (2) : HNO3 ;(3) : H 2 SO4
(1)  (2) : nH   a; nNO  2a
3

19


3Cu  8H   2 NO3  3Cu 2  2 NO  H 2O
� nNO  0, 25a � V1  22, 4*0, 25a
(2)  (3) : nH   3a; nNO  a � nNO  0, 75a � V2  22, 4*0, 75a
3

� V2  3V

Câu 3. Cho X là hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 4,8 gam MgO, Y là dung dịch
gồm a mol H2SO4 và 0,1 mol HNO3. Hịa tan hồn tồn X vào Y, thu được dung
dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hịa và hỗn hợp T gồm ba khí (trong đó có
0,06 mol khí H2). Biết Z có khả năng phản ứng vừa đủ với 0,86 mol NaOH trong
dung dịch. Hỗn hợp hai khí nào sau đây thỏa mãn T?
A. NO và NO2.

B. NO và N2.

C. NO và N2O.

D. N2O và N2.

Định hướng tư duy giải:
Sơ đồ phản ứng 1:
: 0, 42

�MgSO4
�H SO : a
�H : 0, 06
�Mg : 0,3

�2 4
��
�Z �
T�2
 H 2O

.....:
 NH 4  2 SO4 : a  0, 42
�MgO : 0,12 �HNO3 : 0,1



Sơ đồ phản ứng 2:
�MgSO4

 2 NaOH ��
� Mg  OH  2  Na2 SO4

Z  NaOH �


NH
SO

2

NaOH
��

Na
SO

2
NH


2
H
O


2
4
3
2
� 4 2 4

nNaOH  2nMgSO4  2n NH 4 

2

SO4

Bảo toàn nguyên tố H:

 0, 42 �2  2  a  0, 42   0,86 ��

� a  0, 43 mol.
2nH 2 SO4  nHNO3  8n NH 4 

2

SO4

 2nH 2  2nH2O

�0,86  0,10  8 �0, 010  2 �0, 06 �
��
� nH 2O  �
� 0,38 mol
2



Bảo toàn nguyên tố N:
nHNO3  2n NH 4 

2

SO4

 nN  T  ��
� nN  T   0,10  2 �0, 01  0, 08 mol

Bảo toàn nguyên tố O:
nMgO  3nHNO3  nO T   nH 2O ��
� nO T   0,12  3 �0,10  0,38  0, 04 mol


nN 0,08

 2   1;
nO 0,04

NO và NO2



→ NO và N2 thỏa mãn. Lập bảng đánh giá như sau:
NO và NO2

NO và NO2
20

NO và NO2


1 nN

1
2 nO

1

nN
�
nO


1

nN
2
nO

2

nN
�
nO

Câu 4. Hòa tan hết m gam Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO 3
(0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm
NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối.
Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy
có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu

A. 29,41%.

B. 26,28%.

C. 32,14%.

D. 28,36%.

Định hướng tư duy giải:
(Al, Mg, MgO) + H+ + NO3– → Al3+ + Mg2+ + X (NO, H2, NO2) + NH4+?.
Al3+, Mg2+ + OH–dư → AlO2– + Mg(OH)2 .
Từ thể tích và tỉ lệ mol tính được: n NO = 0,2 mol; nH2 = 0,1 mol và nNO2 = 0,06

mol.
X có chứa H2 chứng tỏ NO3– đã hết.
Mà nNO3– ban đầu = nHNO3 = 0,34 mol > (nNO + nNO2) ⇒ Y chứa NH4+ và bảo toàn
N được nNH4+ = 0,08 mol.
Đặt số mol Al, Mg, MgO lần lượt là x, y, z mol.
Bảo toàn e: 3nAl + 2nMg = 3nNO + nNO2 + 2nH2 + 8nNH4+ ⇔ 3x + 2y = 1,5.
nNaOH = 4nAl3+ + 2nMg2+ + nNH4+ ⇔ 2,28 = 4x + 2(y + z) + 0,08.
mkết tủa = mMg(OH)2 = 58(y + z) = 17,4 .
Giải hệ được x = 0,4; y = 0,15 và z = 0,15 ⇒ mhỗn hợp = 20,4 gam ⇒ %mMgO =
0,15.40
20, 4 .100% = 29,41%.

Câu 5. Cho 23,12 gam hỗn hợp X gồm FeO và FeCO 3 vào V lít dung dịch
HNO3 1M (dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng), sau phản ứng hồn tồn
thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm CO 2, NO và NO2 (ở đktc) có tỉ khối so với H2
là 19,3 (ngồi ra khơng thu được sản phẩm khử nào khác của N+5). Giá trị của V là
A. 1,25

B. 1,20

C. 1,00

Định hướng tư duy giải:
Quy đổi thành FeO và CO2; quan sát sơ đồ:
21

D. 1,10


xmol

CO2 �

�}

�FeO�
� �
.
NO �+1H
. 2O.
� �+2HNO
3 � Fe NO3  3 +�
1
4
2
43


CO2 �
xmol

NO2 �

123
1
4
2 43
2312gam
,
0,2mol


23,12  72 x �

3x  �
0, 2 

44

�mol = 2nH2O
Bảo tồn ngun tố N có: nHNO3 p.ứng =

Bảo tồn khối lượng cả phương trình có:
23,12  72 x �

� 18 � � �
23,12  �
63  �
��
3x  �
0, 2 

� 242 x  7, 72 � x  0, 26
2 �� �
44




Thay ngước lại → nHNO3 phản ứng = 0,88 mol ||→ V = 0,88 × 1,25
= 1,1 lít.
Câu 6. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2, FeCO3

(trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO 3 dư, khi phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m + 284,4) gam muối và 15,68 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 151,2.

B. 102,8.

C. 78,6.

D. 199,6.

Định hướng tư duy giải:
giải hỗn hợp khí Z gồm 0,4 mol NO và 0,3 mol CO2
* Chú ý các chất trong X đều cho đúng 1e ||→ bảo tồn e có n X = 3nNO = 1,2
mol.
||→ nFe3O4 = 0,25.nX = 0,3 mol ||→ ∑nFe = 1,2 + 2 × 0,3 = 1,8 mol.
||→ mmuối = m + 284,4 = 1,8 × 242 ||→ m = 151,2 gam. Chọn đáp án A.
Câu 7. Hịa tan hồn tồn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam
HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch
KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung
nóng trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô
cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05
gam chất rắn. Nồng độ % của muối Fe(NO 3)3 có trong dung dịch X gần nhất với
giá trị nào dưới đây? (Đặng Thúc Hứa – Nghệ An lần I)
A. 15%.

B. 29%.

C. 44%.


Định hướng tư duy giải:
KOH xử lí kép dung dịch sau phản ứng:
22

D. 11%.


TH1: bấm 0,5 × (39 + 46) = 42,5 > 41,05 gam ||→ KOH còn dư
trong Z.
Giải nKNO3 = 0,45 mol và nKOH dư = 0,05 mol → quan tâm ∑n NO3– trong X =
0,45 mol.
TH2: theo trên KOH dư nên ion kim loại bị tủa hết → 16,0 gam
gồm CuO và Fe2O3.
Lại có mCu + Fe = 11,6 gam → giải nFe = 0,15 mol và nCu = 0,05 mol.
có nHNO3 = 0,7 mol; nếu H+ cịn dư trong X thì có nghĩa là Fe lên Fe3+ hết.
Xem nào, lúc đó riêng 0,15 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 đã là 0,55 mol
NO3– > 0,45 rồi.
||→ có nghĩa là H+ hết, Fe khơng lên hết Fe3+ mà có Fe2+ nữa. ∑nNO3– trong X =
0,45 mol trên
nên giải hệ có nFe2+ = 0,1 mol và nFe3+ = 0,05 mol. đọc u cầu → cần tìm m dung
dịch X nữa.!
có nN spk = 0,25 mol (theo bảo toàn N); n O spk = 0,4 mol (theo ghép cụm HOẶC
bảo toàn e).
HOẶC bảo tồn khối lượng cả phương trình HNO3 đều có mspk = 9,9 gam
→ mdung dịch X = 89,2 gam ||→ yêu cầu C%Fe(NO3)3 ≈ 13,57%.
Câu 8. Đốt cháy hỗn hợp rắn X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được
15,2 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y trong dung dịch chứa 0,7 mol HCl, thu
được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thấy
thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và 103,69 gam kết tủa. Các

phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 12%.

B. 16%.

C. 18%.

D. 20%.

Định hướng tư duy giải:
Gộp q trình, xử lí nhanh giả thiết + q trình:
09mol
y mol
�0,}

�}

Mg�

2+

H
Ag: 0, 03mol �


� �
Mg
2 � �
Fe
+HCl

+AgNO

NO
+
NO
+
+
.
� �{

��
mol �
{ 3 � 0{
3+
14 2 433 �
H
O
AgCl
:
0
,
7
0
,
7mol
,
03mol
Fe
2



�{
�{ � 1 4 4 2 4 43
0, 7mol �
0, 73mol
O �

�xmol
�0,26mol
103, 69gam

♦ Ghép cụm: nO trong oxit = nH2O – 2nNO = 0,2 mol (hoặc có thể dùng bảo tồn
electron kiểu mới:
nO trong oxit = (∑nNO3– trong dung dịch – 3nNO) ÷ 2 = 0,2 mol).
23


||→ mMg + Fe = 15,2 – mO trong oxit = 12 gam.
3x  2 y  0, 7

�x  0,18
��

||→ có ngay hệ: �56 x  24 y  12 �y  0, 08

Yêu cầu: %mMg trong X = 0,08 ì 24 ữ 12 = 16%.
Cõu 9. (Mu b 2018) Hịa tan hồn tồn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe 3O4,
Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung
dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol
N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 89,15

gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng khơng đổi, thu được
84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong X có giá trị gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 0,85.

B. 1,06.

C. 1,45.

D. 1,86.

Định hướng tư duy giải:
Gọi x là tổng số mol O trong hỗn hợp đầu
15, 6  16 x  (2 x  0,14  0, 04) �17 

0,18  2 x
�233  89,15
2
=>x=0,2

Gọi a là nồng độ % của FeSO4 trong X ( mddX=214,26 gam)
89,15  (0, 2 

0,14
214, 26a
) �(34  16) 
�0,5 �16  84,386
2
152
=>a=0,00851…=0,85%


Câu 10. Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, MgO và Mg trong dung dịch
chứa 9,22 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 lít khí Z gồm NO và H 2 (đktc) có tỉ khối
hơi so với H2 là 69/13. Thêm NaOH dư vào Y, sau phản ứng lọc kết tủa và trong
không khí đến khối lượng khơng đổi được 204,4 gam rắn T. Biết trong X, oxi
chiếm 29,68% về khối lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 13,33%

B. 33,33%

C. 20,00%

Định hướng tư duy giải:

24

D. 6,80%


×