Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giao an bai da dang sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.27 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 9/4/2012
Ngày dạy : 10/4/2012
<i><b>Tiết 61: Bài 58: </b></i>

<b>ĐA DẠNG SINH HỌC (TT)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
1/ Kiến thức:


- HS giải thích được ở mơi trường nhiệt đới sự đa dạng về loài là cao hơn hẳn ở môi
trường hoang mạc và đới lạnh.


- HS nêu được cụ thể những lợi ích của đa dạng sinh học.


- HS nêu được nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học.
2/ Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


3/ Thái độ:


Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tư liệu về đa dạng sinh học


- Một số hình ảnh về động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa.


- Một số hình ảnh về lợi ích của đa dạng sinh học và nguyên nhân gây suy giảm đa dạng
sinh học.


- Bảng phụ: Nhu cầu về nguồn sống của 7 loài rắn cùng chung sống trên đồng ruộng ở


đồng bằng miền Bắc Việt Nam.


<b>III. Phương pháp chủ đạo:</b>


Đàm thoại phát hiện, trực quan, thảo luận nhóm.
<b>IV. Hoạt động dạy – học:</b>


1/ Ổn định: (1’)


<i><b> 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>


GV: + Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh? Giải
thích?


+ Số lượng lồi ở mơi trường này nhiều hay ít? Vì sao?
HS: + Cấu tạo: - Bộ lông dày => giữ nhiệt cho cơ thể


- Mỡ dưới da dày => giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét
- Lông màu trắng (mùa đông) => lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù.
<i><b>Tập tính: - Ngủ trong mùa đông => tiết kiệm năng lượng</b></i>


- Di cư về mùa đơng => tìm nơi ấm áp, tránh rét.


- Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ => thời tiết ấm hơn, tận dụng nguồn nhiệt.
+ Số lượng lồi ở mơi trường này ít. Vì mơi trường này có khí hậu vơ cùng khắc nghiệt,
chỉ có những lồi có khả năng chịu đựng cao mới tồn tại được.


3/ Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i> b, Các hoạt động:</i>



<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


12’ <i><b>* HĐ1: Tìm hiểu đa dạng </b></i>
<i><b>sinh học động vật ở môi </b></i>
<i><b>trường nhiệt đới gió mùa.</b></i>
- u cầu HS đọc thơng tin
SGK đầu trang 189, kèm theo
những hiểu biết của mình 
Em có nhận xét gì về điều
kiện khí hậu ở mơi trường
nhiệt đới gió mùa (nước ta)?
- Cho HS quan sát hình hệ
sinh thái (lớp 9)


+ Đa dạng sinh học ở môi
trường nhiệt đới thể hiện như
thế nào?


- Cho HS quan sát 7 loài rắn
và bảng SGK/189.


- Yêu cầu HS, thảo luận trả
lời 2 câu hỏi SGK/190:


+ Giải thích vì sao trên đồng
ruộng ở nhiều xã đồng bằng
miền Bắc Việt Nam có thể
gặp 7 lồi rắn cùng chung
sống với nhau mà không hề


cạnh tranh với nhau?


+ Tại sao số lượng loài rắn
phân bố ở một nơi lại có thể
tăng cao như vậy?


- Yêu cầu đại diện 2 nhóm trả
lời từng câu


* Trong sản xuất, con người
đã tận dụng sự đa dạng của


- Nghiên cứu thông tin, kèm
theo hiểu biết để trả lời:


+ Khí hậu nóng ẩm, tương đối
ổn định, thích hợp với sự sống
của nhiều lồi sinh vật.


- Quan sát hình trả lời:
+ Số lồi nhiều


+ Số cá thể trong lồi đơng
+ Đa dạng về hình thái và tập
tính từng lồi.


- Thảo luận nhóm, thống nhất ý
kiến:


- Đại diện nhóm trả lời:


Yêu cầu nêu được:


+ Vì: các lồi sống ở các mơi
trường sống khác nhau ( trên
cạn, chui luồn trong đất, trên
cạn, leo cây, ở nước....); thời
gian kiếm ăn khác nhau ( ngày
hoặc đêm); tận dụng được
nhiều nguồn thức ăn.


+ Vì: ngồi những thuận lợi
trên chúng cịn có khả năng
thích nghi chun hố cao của
từng lồi rắn, nên tận dụng
được sự đa dạng của điều kiện
mơi trường sống  số lượng lồi
tăng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

điều kiện môi trường sống
VD trong việc nuôi cá ở các
ao hồ, thả nuôi đồng thời
nhiều loài cá:


<i><b>Cá mè trắng (Cá sống ở tầng</b></i>
<i><b>mặt, tầng giữa) </b></i>


<i><b>Cá trắm cỏ (cá sống ở tầng </b></i>
<i><b>giữa) </b></i>


<i><b>Cá mè vinh (cá sống ở tầng </b></i>


<i><b>giữa, tầng đáy) </b></i>


<i><b>Cá rô hu, cá chuối (cá sống </b></i>
<i><b>ở tầng giữa) </b></i>


<i><b>Cá chép (cá sống ở tầng </b></i>
<i><b>đáy) </b></i>


<i><b>Cá Mrigal (cá sống ở tầng </b></i>
<i><b>đáy)</b></i>


 Em rút ra kết luận gì về sự
đa dạng sinh học ở môi
trường nhiệt đới gió mùa?


- Tự rút ra kết luận.


- Sự đa dạng sinh
học của động vật ở
môi trường nhiệt
đới gió mùa rất
phong phú.
- Số lượng lồi
nhiều do chúng
thích nghi với điều
kiện sống.


8’ <i><b>* HĐ2: Tìm hiểu những lợi </b></i>
<i><b>ích của đa dạng sinh học</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thông tin


SGK/109, kết hợp thực tế trả
lời câu hỏi:


+ Sự đa dạng sinh học có vai
trị gì đối với đời sống con
người?


- Đọc thơng tin


+ Vai trị:


- Cung cấp thực phẩm: nguồn
dinh dưỡng chủ yếu của con
người.


- Dược phẩm: Một số bộ phận
của động vật làm thuốc có giá
trị: xương, mật....


- Trong nơng nghiệp: cung cấp
phân bón, sức kéo.


- Tiêu diệt các lồi sinh vật có
hại


- Giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ


<b>II. Những lợi ích </b>
<b>của đa dạng sinh </b>
<b>học:</b>



Sự đa dạng sinh học
mang lại giá trị kinh
tế lớn cho đất nước:
- Cung cấp thực
phẩm, sức kéo,
dược liệu, sản phẩm
công nghiệp, nông
nghiệp…


- Tiêu diệt các
sinh vật có hại
- Có giá trị văn
hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Trong giai đoạn hiện nay,
đa dạng sinh học cịn có vai
trị gì đối với sự tăng trưởng
kinh tế của đất nước?


nghệ, làm giống vật nuôi.
+ Xuất khẩu VD: cá basa, tơm
hùm


- Hình thành khu du lịch, khu
sinh thái.


12’ <i><b>* HĐ3: Tìm hiểu nguy cơ </b></i>
<i><b>suy giảm và việc bảo vệ đa </b></i>
<i><b>dạng sinh học</b></i>



- Bằng hiểu biết thực tế, kết
hợp thông tin SGK/190, cho
biết:


+ Thực trạng độ đa dạng sinh
học hiện nay như thế nào?
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:


+ Nguyên nhân nào dẫn đến
sự suy giảm đa dạng sinh học
ở Việt Nam và thế giới?


+ Từ những nguyên nhân trên
chúng phải làm gì để bảo vệ
đa dạng sinh học?


+ Các biện pháp bảo vệ đa
dạng sinh học dựa trên cơ sở
khoa học nào?


- Đọc thông tin.


+ Đa dạng sinh học càng ngày
càng suy giảm.


+ - Ý thức của người dân: đốt
rừng, làm nương, săn bắt bừa
bãi, sử dụng tràn lan thuốc trừ


sâu, chất thải nhà máy....


- Nhu cầu phát triển của xã hội:
xây dựng đô thị, lấy đất nuôi
thuỷ sản


+ Biện pháp: giáo dục tuyên
truyền bảo vệ động vật, cấm
săn bắn, chống ơ nhiễm.
+ Động vật sống cần có mơi
trường gắn liền với thực vật
Mùa sinh sản làm tăng số
lượng các thể.


<b>III. Nguy cơ suy </b>
<b>giảm và việc bảo </b>
<b>vệ đa dạng sinh </b>
<b>học:</b>


- Nguyên nhân:
+Ý thức của người
dân chưa tốt như:
đốt rừng, làm
nương, săn bắt bừa
bãi, sử dụng tràn
lan thuốc trừ sâu,
chất thải nhà máy....
+ Nhu cầu phát
triển của xã hội:
xây dựng đô thị, lấy


đất nuôi thuỷ sản
- Biện pháp:
+ Tuyên truyền
giáo dục trong nhân
dân


+ Nghiêm cấm khai
thác rừng, săn bắn
bừa bãi


+ Chống ô nhiễm
môi trường


+ Thuần hoá, lai
hoá giống để tăng
độ đa dạng sinh học
và tăng độ đa dạng
về loài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2’


- Yêu cầu HS đọc to phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:


<i><b>Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất:</b></i>
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học là:
a. Phá rừng (khai thác gỗ, làm nương rẫy…)


b. Săn bắn, buôn bán động vật hoang dã.



c. Sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu và thải các chất độc hại từ nhà máy.
d. Cả a, b, c.


Đáp án d


Câu 2. Những lợi ích của đa dạng sinh học ở Việt Nam?
a. Cung cấp sức kéo, thực phẩm, dược liệu.


b. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
c. Tiêu diệt sinh vật có hại…


d. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án: d


<i><b>Hãy trả lời câu hỏi:</b></i>


Câu 3. Giải thích vì sao số lồi động vật ở mơi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi
trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?


Do điều kiện sống, nguồn sống đa dạng của mơi trường và khả năng thích nghi
chun hố cao của từng lồi, nên số lồi ở mơi trường này nhiều.


<b>VI. Dặn dò:</b>


- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.
- Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK


- Tìm hiểu thêm sự đa dạng sinh học trên báo, đài
- Kẻ bảng trang 193 SGK



- Tìm hiểu các biện pháp đấu tranh sinh học bằng những ví dụ cụ thể.
* Rút kinh nghiệm:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×