Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 188 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>========================================================</i>
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá
học…
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
*Giáo viên<b>: </b>Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua một số
kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1: Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:Hệ thống lại kiến thức cơ bản, trọng tâm trong chương trình lớp 10</b>
<b>Gv:</b> Hệ thống lại các kiến thức cơ bản
trọng tâm của chương trình hố lớp 10
về: Cơ sở lý thuyết hoá học, giúp hs
thuận lợi khi tiếp thu kiến thức HH lớp
11.
<b>Hs</b>: Tự ôn tập để nhớ lại kiến thức và
vận dụng tổng hợp kiến thức thông qua
việc giải bài tập.
<b>A/ Các kiến thức cần ơn tập:</b>
- Về cơ sở lý thuyết hố học.
- Cấu tạo nguyên tử.
- BTH các ngtố hoá học và ĐLTH.
- Liên kết hố học
- Phản ứng oxi hóa- khử
- Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
<b>Hoạt động 2: Bài tập áp dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phương pháp giải bài tập về nguyên tử, liên
kết hoá học, ĐLTH, BTH, phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và CBHH
<b>Gv</b>: Cho hs vận dụng lý thuyết để giải
bài tập về ngtử, BTH, ĐLTH.
<i>Bài 1</i>: Cho các ngtố A,B,C có số hiệu
ngtử lần lượt là 11,12,13.
a. Viết cấu hình e của ngtử.
b. Xác định vị trí của các ngtố đó trong
BTH.
<b>B/ Bài tập áp dụng:</b>
<i>1.Vận dụng lý thuyết về ngtử ĐLTH, BTH.</i>
<i>Bài 1:</i>
a. Viết cấu hình e
<i>========================================================</i>
c. Cho biết tên ngtố và kí hiệu hố học
của các ngtố.
d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố đó.
e. Sắp xếp các ngtố đó theo chiều tính
kim loại dần và các oxít theo chiều tính
bazơ giảm dần.
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện
lên trình bày.
<b>Gv</b>: Nhận xét và sửa sai nếu có.
<b>Gv</b>: Cho hs vận dụng liên kết hoá học để
giải bài tập 2.
a. So sánh liên kết ion và lk CHT
b. Trong các chất sau đây, chất nào có lk
ion, chất nào có lk CHT: NaCl, HCl,
H2O, Cl2.
c. CTE, CTCT.
<b>Hs</b>: Thảo luận theo nhóm và đưa ra lời
giải.
<b>Gv</b>: Nhận xét và sửa sai nếu có.
<b>Gv:</b> Cho hs vận dụng lý thuyết pứ hố
học để hồn thành pthh bằng pp thăng
bằng e.
Bài 3: Cân bằng PTHH: xác định chất
oxi hoá, chất khử.
a. KMnO4+HClKCl+MnCl2+H2O+Cl2
b. Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2+H2O
c. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4
H2O+Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3
d.Cr2O3 + KNO3 + KOH KNO2+ K2CrO4
+ H2O
b. Xác định ví trí :
- Stt 11: Chu kì 3: Nhóm IA
- Stt 12: Chu kì 3. Nhóm IIA
- Stt 13: Chu kì 3 Nhóm IIIA
c. Na, Mg, Al
d. Na2O, MgO, Al2O3
e. Sắp xếp các ngtố theo chiều
<i>2. Vận dụng liên kết hoá học:</i>
<i>Bài 2: </i>
a. So sánh
–Giống nhau: Các ngtử liên kết với nhau tạo ptử để có
cấu hình e bền của khí hiếm.
-Khác: Lk CHT LK ION
Sự dùng chung e Sự cho và nhận e
lk được hình thành
do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang
điện tích trái dấu.
b. LK ion: NaCl
LK CHT: HCl, H2O, Cl2
c. CTe: CTCT
H: Cl H – Cl
Cl : Cl: Cl – Cl
H: O: H H – O – H
<i>3/ Vận dụng phản ứng hoá học</i>:
<i>Bài 3: </i>
+7 -1 +2 0
a. 2KMnO4+16HCl 2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
Chất oxy hoá: KMnO4
0 +5 +2 +4
b.2Cu+8HNO33Cu(NO3)2+2NO2+4H2O
Chất khử: CuO
Chất oxi hoá: HNO3
+4 +6 +6
c.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4
+6 +6 +3
3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7
Chất khử: Na2SO3
d.
3
2
<i>Cr</i> <sub>O</sub>
3 + 3K
5
<i>N</i> <sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4KOH </sub><sub></sub><sub> 2K</sub><sub>2</sub><i>Cr</i>6 <sub>O</sub><sub>4</sub><sub>+3K</sub><i>N</i>3<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>.</sub>
Chất khử: Cr2O3
<i>========================================================</i>
<b>Gv</b>: Cho hs vận dụng tốc độ Pứ & CB
hoá học để giải.
Bài 4: Cho pứ xảy ra trong bình khí:
CaCO3(r) CaO (r) + CO2(k)
<sub></sub>H = +178 KJ
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.
b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ?
-Giảm to<sub> của pứ</sub>
-Thêm khí CO2 vào bình
-Tăng dung tích của bình.
<b>Hs:</b> Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,
<b>Gv:</b> Nhận xét và kết luận.
MT: KOH
<i>4/ Vận dụng tốc độ pứ & CBHH:</i>
Bài 4:
a. Thu nhiệt vì <sub></sub>H>O
b. Theo nglý chuyển dịch CB thì
- Chiều <sub></sub> khi to<sub> giảm</sub>
- Chiều <sub></sub> khi nén thêm khí CO2 vào bình.
- Chiều <sub></sub> khi tăng dt của bình.
<b>4. Củng cố:</b>
- Bảng tuần hồn
- Bản chất liên kết CHT, liên kết ion
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH
<b>5. Dặn dị:</b>
- Ơn tập kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
- Làm các bài tập về axit sunfuric
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>1.Kiến thức:</b>Hệ thống hố tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các
nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố,
bài tập về chất khí…
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng…
<b>3.Thái độ: </b>Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
*Giáo viên<b>: </b>Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ơn tập<b> </b>
*Học sinh: Ơn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hố học, phần cịn lại về halogen và oxi
lưu huỳnh chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này
<i>========================================================</i>
<b>H</b>
<b> oạt động 1:</b> Kiến thức cần ôn tập
<b>Mục tiêu:</b> Hệ thống hoá các kiến thức về halogen, oxi lưu huỳnh
Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ quy luật phụ
thuộc giữa t/c hố học của các nhóm halogen. Oxi –
lưu huỳnh với các đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết
hoá học.
Hs: Tự ôn tập các kiến thức mà gv vừa nêu, sau đó
vận dụng giải bài tập.
<b>A/ Các kiến thức cần ơn tập.</b>
-Tính chất hố học của nhóm halogen
oxi, lưu huỳnh.
-Đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá học
của chúng.
<b>Hoạt động 2: </b>Làm bài tập vận dụng
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng so sánh các chất, vận dụng phương pháp giải bài tập
- Gv: Phát phiếu học tập số 1:
Vận dụng để ơn tập nhóm halogen oxi – lưu huỳnh.
<i>Bài 1</i>: So sánh các halogen, oxi, lưu huỳnh về đặc điểm
cấu tạo ngtử, lk hoá học, tính oxi hố – khử.
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày.
Gv: Nhận xét và bổ sung
Gv: Phát phiếu học tập 2, áp dụng định luật bảo tồn
khối lượng, điện tích.
<i>Bài 2</i>: Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d2<sub> HCl</sub>
<b>B/ Vận dụng giải bài tập:</b>
1/ Nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
<i>Bài 1: </i>
<b>ND so sánh</b> <b>Nhóm</b>
<b>halogen</b>
Đặc điểm cấu tạo
nguyên tử
Liên kết hố học
Tính oxi hố khử
Đặc điểm của
các đơn chất hợp
chất quan trọng.
<i>========================================================</i>
<b>4. Củng cố:</b>
- Giải bài tốn bằng định luật bảo tồn khối lượng, bảo tồn điện tích
- Giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình đại số
<b>5. Dặn dị:</b>
- Soạn bài “Sự điện li”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
<i>========================================================</i>
- Cân bằng hoá học mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li
Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
<b>3.Thái độ: </b>
- Xây dựng thái độ học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
Viết phương trình điện li của một số chất.
*Giáo viên<b>: </b>Hình 11(sgk) để mơ tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hố chất để biểu diễn
TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu
*Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, nước cất thì khơng? Để tìm hiểu
vê điều này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân dẫn điện của các chất <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:</b> Hiện tượng điện li
<b>Mục tiêu:</b> Học sinh biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li
Gv: Lắp hệ thống thí nhgiệm như sgk và làm thí
nghiệm biểu diễn.
Hs: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd này dẫn điện được
mà dd khác lại khơng dẫn điện được?
Hs: Vận dụng kiến thức dịng điện đã học lớp 9
và nguyên cứu trong sgk về nguyên nhân tính
dẫn điện của các dd axít, bazơ, muối trong nước
để trả lời.
Gv: Giới thiệu khái niệm: sự điện li, chất điện
li, biểu diễn phương trình điện li<sub></sub> Giải thích vì
sao nước tự nhiên dẫn được điện
-Hướng dẫn hs cách viết phương trình điện li
<b>I/ Hiện tượng điện li:</b>
<i>1/ Thí nghiệm</i>: sgk
*Kết luận:
-Dung dịch muối, axít, bazơ: dẫn điện.
-Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và 1 số dung
dịch rượu, đường: không dẫn điện.
2/ Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd axít,
bazơ, muối trong nước:
-Các muối, axít, bazơ khi tan trong nước phân li
ra các ion làm cho dd của chúng dẫn điện.
-Quá trình phân li các chất trong H2O ra ion là
sự điện li.
-Những chất tan trong H2O phân li thành các
ion gọi là chất điện li.
<i>-========================================================</i>
của NaCl, HCl, NaOH.
Hs: Viết pt điện li của axit, bazơ, muối. HCl H
+<sub> + Cl</sub>
-NaOH <sub></sub>Na+<sub> + OH</sub>
<b>-Hoạt động 2:</b> Phân loại các chất điện li
<b>Mục tiêu:</b> Học sinh biết được chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li
Gv: Biểu diễn TN 2 của 2 dd HCl và
CH3COOH ở sgk và cho hs nhận xét và rút
ra kết luận.
Gv: Đặt vấn đề: Tại sao dd HCl 0,1M dẫn
điện mạnh hơn dd CH3COOH 0,1M?
Hs: Nghiên cứu sgk để trả lời: Nồng độ các
ion trong dd HCl lớn hơn nồng độ các ion
trong dd CH3COOH, nghĩa là số phân tử
HCl phân li ra ion nhiều hơn số phân tử
CH3COOH phân li ra ion.
Gv: Gợi ý để hs rút ra các khái niệm chất
điện li mạnh.
Gv: Khi cho các tính thể NaCl vào nước có
hiện tượng gì xảy ra ?
Hs: Viết pt biểu diễn sự điện li.
Gv: Kết luận về chất điện li mạnh gồm các
chất nào.
Gv: Lấy ví dụ CH3COOH để phân tích, rồi
cho hs rút ra định nghĩa về chất điện li yếu.
-Cung cấp cho hs cách viết pt điện li của
chất điện li yếu.
Gv: Yêu cầu hs nêu đặc điểm của quá trình
thuận nghịch và từ đó cho hs liên hệ với
q trình điện li.
<b>II/ Phân loại các chất điện li:</b>
1/ Thí nghiệm: sgk
*Nhận xét: ở cùng nồng độ thì HCl phân li ra ion
nhiều hơn CH3COOH .
2/ Chất điện li mạnh và chất điện li yếu:
<i>a/ Chất điện li mạnh</i>:
-Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong
-Phương trình điện li NaCl:
NaCl <sub></sub> Na+<sub> + Cl</sub>
-100 ptử <sub></sub> 100 ion Na+<sub> và 100 ion Cl</sub>
--Gồm:
+ Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2
+ Hầu hết các muối.
<i>b/ Chất điện li yếu:</i>
-KN: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ
có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn
lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
-Pt điện li: CH3COOH CH3COO- + H+
-Gồm:
+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF,
H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...
+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...
*Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá trình
cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ Satơliê.
<b>4. Củng cố:</b> Viết phương trình điện li của một số chất
<b>5. Dặn dò:</b> - Làm bài tập SGK
- Soạn bài “Axit, bazơ và muối”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Sự điện li, chất điện li
- Phân loại chất điện li
- Định nghĩa: Axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối
theo A-rê-ni-ut
<i>========================================================</i>
Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hồ, muối
axit theo định nghĩa.
Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
<b>3.Thái độ: </b>Học sinh nhiệt tình, chủ động tiếp thu kiến thức
Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Ca(NO3)2; H2SO4; HClO; BaCl2; KOH
b) MgCl2; NaOH; HCl; Ba(NO3)2; H3PO4
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về axit, bazơ, muối trong chương trình lớp 9, bây giờ chúng
ta hãy tìm hiểu xem A-rê-ni-ut đưa ra khái niệm về chúng như thế nào?
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1:</b> Axit
<b>Mục tiêu:</b> Khái niệm axit của A- rê-ni-ut, axit một nấc, axit nhiều nấc
Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về axít
đã học ở các lớp dưới và cho ví dụ.
Gv: Dựa vào bài cũ, xác định axit?
Nhận xét về các ion do axít phân li?
Gv: Theo A-rê-ni-ut, axit được định
nghĩa như thế nào?
Hs: Kết luận
Gv: Dựa vào pt điện li hs viết trên bảng
Gv: Phân tích cách viết pt điện li 2 nấc
của H2SO4 và 3 nấc của H3PO4.
Gv: Dẫn dắt hs hình thành khái niệm axít
1 nấc và axít nhiều nấc.
Hs: Nêu khái niệm axít.
<b>I/ Axít</b>
1/ Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
-Axít là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+<sub>.</sub>
Vd: HCl <sub></sub> H+<sub> + Cl</sub>
-CH3COOH CH3COO + H+.
2/ Axít nhiều nấc :
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion H+<sub> là</sub>
axít 1 nấc.
Vd: HCl, CH3COOH , HNO3…
-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+<sub> là</sub>
axít nhiều nấc.
<i>2-========================================================</i>
Gv: Lưu ý cho hs: đối với axít mạnh và
bazơ mạnh nhiều nấc thì chỉ có nấc thứ
nhất điện li hồn tồn.
H3PO4 H+ + H2PO4
-H2PO4- H+ + HPO4
2-HPO4 2- H+ + PO4
<b>3-Hoạt động 2: </b>Bazơ
<b>Mục tiêu:</b> Nắm được khái niệm bazơ và viết phương trình điện li của bazơ
Gv: Cho hs nhắc lại các khái niệm về bazơ
đã học ở lớp dưới.
Gv: Bazơ là những chất điện li.
-Hãy viết pt điện li của NaOH, KOH.
-Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
-Hs: Nêu khái niệm về bazơ.
<b>II/ Bazơ:</b>
-Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ là
chất khi tan trong nước phân li ra anion OH
-Vd: NaOH <sub></sub>Na+<sub> + OH</sub>
KOH <sub></sub> K+<sub> + OH</sub>
<b>-Hoạt động 3: </b>Hiđroxit lưỡng tính
<b>Mục tiêu:</b> Định nghĩa hiđroxit lưỡng tính và đặc tính của chúng
- Gv: Làm thí nghiệm, HS quan sát
+ Cho d2<sub> HCl vào ống nghiệm đựng Zn(OH)</sub>
2
+ Cho d2<sub> NaOH vào ống nghiệm đựng Zn(OH)</sub>
2.
- Hs: Zn(OH)2 trong 2 ống nghiệm đều tan vậy
Zn(OH)2 vừa phản ứng với axít vừa phản ứng
với bazơ.
- Gv: Kết luận:Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính.
- Gv: Tại sao Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính?
- Gv: Giải thích: vì Zn(OH)2 có thể phân li theo
kiểu axít, vừa phân li theo kiểu bazơ
Gv: Lưu ý thêm về đặc tính hiđroxít lưỡng tính:
Những hiđroxit lưỡng tính thường gặp và tính
axit, bazơ của chúng
<b>III/ Hiđroxít lưỡng tính:</b>
<i>*Định nghĩa:</i> Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit
khi tan trong nước vừa có thể phân li như
axit, vừa có thể phân li như bazơ
Vd: Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính
+ Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)2 Zn 2+ + 2 OH
-+ Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2 ZnO22- + 2 H+
*Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.
-Thường gặp: Al(OH)3, Cr(OH)3, Pb(OH)2…
- Ít tan trong H2O
- Lực axít và bazơ của chúng đều yếu
<b>Hoạt động 4: </b> Muối
<b>Mục tiêu:</b> Định nghĩa muối, phân loại muối và sự điện li của muối
Gv: Yêu cầu hs viết phương trình
điện li của NaCl, K2SO4,
(NH4)2SO4
Hs nhận xét các ion tạo thành <sub></sub>
Định nghĩa muối
GV bổ sung một số trường hợp
Gv: Lưu ý cho hs: Những muối
được coi là khơng tan thì thực tế
vẫn tan 1 lượng rất nhỏ, phần
nhỏ đó điện li.
<b>IV/ Muối</b>:<b> </b>
<i>1/ Định nghĩa: sgk</i>
<i>2/ Phân loại:</i>
-Muối trung hồ: Muối mà anion gốc axit khơng cịn hiđro
có khả năng phân li ra ion H+<sub>: NaCl, Na</sub>
2SO4, Na2CO3…
-Muối axít : Muối mà anion gốc axit vẫn cịn hiđro có khả
năng phân li ra ion H+<sub>:NaHCO</sub>
3, NaH2PO4…
3/ Sự điện li của muối trong nước.
-Hầu hết muối tan đều phân li mạnh.
-Nếu gốc axít cịn chứa H có tính axít thì gốc này phân ly
yếu ra H+<sub>.</sub>
<i>========================================================</i>
<b>4. Củng cố:</b> Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na2SO4, NH4Cl, NaHSO3,
H2SO3, Ba(OH)2
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuản bị bài “ Sự điện li của nước- pH- Chất chỉ thị axit – bazơ”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Sự điện li
- Axit, bazơ
- Sự điện li của nước
- pH
<i>========================================================</i>
<b>1.Kiến thức: </b>Biết được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, mơi trường trung tính và mơi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy
quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
<b>- </b>Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+<sub> và pH</sub>
- Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ và
dung dịch phenolphtalein
*Giáo viên<b>: </b>Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>Xác định axit, bazơ, muối và viết phương trình điện li của:
a) H2CO3; Ba(OH)2; HF; NaNO3
b) H3PO4; KOH; CuCl2; HNO3
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất có dẫn điện khơng? Vì sao?”. Trên
thực tế nước có điện li nhưng điện li rất yếu
b. Triển khai bài:
<b>Hoạt động 1:</b> Sự điện li của nước
<b>Mục tiêu:</b> Biết sự điện li của nước
<b>Gv:</b> Nêu vấn đề: Thực nghiệm đã xác nhận
rằng, nước là chất điện li rất yếu hãy biểu diễn
quá trình điện li của nước theo thuyết arêniút.
<b>Hs:</b> Theo thuyết A-rê-ni-ut: H2O H+ + OH
<b>-I/ Nước là chất điện li rất yếu</b>.
-Nước là chất điện rất yếu.
Pt điện li: H2O H+ + OH
<b>-Hoạt động 2: </b>Tích số ion của nước
<b>Mục tiêu:</b> Biết tích số ion của nước
<b>Gv:</b> Yêu cầu hs viết biểu thức tính hằng số cân bằng của H2O.
<b>Hs:</b> 2
-2
[ ].[OH ]
[H ]
<i>H O</i>
<i>H</i>
<i>K</i>
<i>O</i>
(3)
<b>Gv: </b><i>KH O</i>2 là hằng số cân bằng ở nhiệt độ xác định gọi là tích số
ion của nước<sub></sub>Ở 25O<sub>C: </sub><i>KH O</i><sub>2</sub> <sub> = 10 </sub>-14
<i>Gv gợi ý:</i> Dựa vào tích số ion của nước. Hãy tính nồng độ ion
2/ Tích số ion của nước
-Ở 25O<sub>C, hằng số </sub><i>KH O</i><sub>2</sub> <sub> gọi là</sub>
tích số ion của nước.
2
<i>H O</i>
<i>K</i> <sub> = [H</sub>+<sub>]. [OH </sub>-<sub>] = 10</sub>-14
[H+<sub>] = [OH </sub>-<sub>] = 10</sub>-7
<i>========================================================</i>
H+ <sub> và OH? </sub>
Hs: [H+<sub>] = [OH] = 10</sub>-7 <sub>M</sub>
<i>Gv KL :</i> Nước là mơi trường trung tính nên mơi trường trung
tính là mơi trường có [H+<sub>]=[OH </sub>-<sub>]=10</sub>-7 <sub>M. </sub>
tính, nên môi trường trung
tính là mơi trường trong đó
<b>Hoạt động 3: </b> Ý nghĩa tích số ion của nước
<b>Mục tiêu:</b> Xác định được môi trường axit, bazơ, trung tính dựa vào nồng độ H+
Gv: Kết hợp giảng và cùng hs giải
toán, hướng dẫn các em so sánh kết
quả để rút ra kết luận, dựa vào
nguyên lí chuyển dịch cân bằng.
Gv: Tính [H+<sub>] và [OH </sub>-<sub>] của dung</sub>
dịch HCl 10-3 <sub>M.</sub>
Hs: Tính tốn cho KQ: [H+<sub>] =10</sub>-3 <sub>M;</sub>
[OH -<sub>]= 10</sub>-11 <sub>M.</sub>
=>[H+<sub>] >[OH </sub>-<sub>] hay [H</sub>+<sub>] >10</sub>-7<sub> M.</sub>
Gv: Tính [H+<sub>] và [OH </sub>-<sub>] của dung</sub>
dịch NaOH 10-5<sub> M.</sub>
Hs: Tính tốn cho KQ:[H+<sub>]= 10</sub>-9<sub> M,</sub>
[OH -<sub>] = 10</sub>-5<sub> M</sub>
=>[H+<sub>] < [OH </sub>-<sub>] hay [H</sub>+<sub>] < 10</sub>-7<sub> M.</sub>
<i><b>Gv tổng kết</b></i> : Từ các vd trên: [H+<sub>] là</sub>
đại lượng đánh giá độ axít, độ bazơ
của dung dịch:
MTTT: [H+<sub>] = 10</sub>-7<sub> M;</sub>
3/ Ý nghĩa tích số ion của nước.
<i>a) Trong mt axít</i>.
-Vd: tính [H+<sub>] và [OH </sub>-<sub>] của dd HCl</sub>
HCl <sub></sub> H+<sub> + Cl</sub>
10-3<sub> M 10</sub>-3<sub> M </sub>
=> [H+<sub>] = [HCl] = 10</sub>-3<sub> M </sub>
=>[OH-<sub>] = </sub>
14
3
10
10
= 10-11<sub>M </sub>
=> [H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>] hay [H</sub>+<sub>] >10</sub>-7<sub> M.</sub>
<i>b) Trong mt bazơ </i>.
-Vd: Tính [H+<sub>] và [OH</sub>-<sub>] của dung dịch NaOH 10</sub>-5 <sub>M</sub>
NaOH <sub></sub> Na+<sub> + OH</sub>
10-5 <sub>M 10</sub>-5 <sub>M </sub>
=> [OH-<sub>] = [NaOH] = 10</sub>-5 <sub>M </sub>
=> [H+<sub>] =</sub>
14
5
10
10
= 10-9<sub> M</sub><sub> </sub>
=>[OH-<sub>] > [H</sub>+<sub>] </sub>
*Vậy [H+<sub>] là đại lượng đánh giá độ axít, dộ bazơ của</sub>
dung dịch.
Mt trung tính: [H+<sub>] = 10</sub>-7<sub> M</sub>
Mt bazơ : [H+<sub>] <10</sub>-7<sub> M </sub>
Mt axít: [H+<sub>] > 10</sub>-7<sub> M </sub>
<b>Hoạt động 4:</b> Khái niệm về pH
<b>Mục tiêu:</b> Biết khái niệm về pH
Gv: Giảng cho hs hiểu tại sao cần dùng pH ?
Dung dịch được sử dụng nhiều thường có [H+<sub>] trong</sub>
khoảng 10 -1
10-14<sub> M. Để tránh ghi giá trị [H</sub>+<sub>] với số</sub>
mũ âm, người ta dùng pH.
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết pH là gì ?
Hs: [H+<sub>] = 10</sub>-pH<sub> M. Nếu [H</sub>+<sub>] = 10</sub>-a<sub> M => pH = a.</sub>
Gv: Giúp hs nhận biết về mối liên hệ giữa pH và [H+<sub>]</sub>
khi đã biết [H+<sub>] .</sub>
Hs: Kết luận về mối liên hệ giữa [H+<sub>] và pH</sub>
<b>II/ Khái niệm về PH chất chỉ thị</b>
<b>axít – bazơ.</b>
<i>1/ Khái niệm pH</i>:
[H+<sub>] = 10</sub>-PH<sub> M hay pH= -lg [H</sub>+<sub>]</sub>
Nếu [H+<sub>] = 10</sub>-a<sub> M thì pH = a</sub>
Vd: [H+<sub>] = 10</sub>-3<sub> M => pH=3 mt axít </sub>
[H+<sub>] = 10</sub>-11<sub> M => pH = 11: mt bazơ </sub>
[H+<sub>]= 10</sub>-7<sub> M => pH = 7:mơi trường</sub>
trung tính.
<b>Hoạt động 5: </b>Chất chỉ thị axit- bazơ
<b>Mục tiêu:</b> Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của chất chỉ thị
Gv: Cho các hs nhìn vào bảng 11 sgk, cho biết màu của quỳ và
Phenolphtalein (ở các giá trị pH khác nhau) thay đổi thế nào ?
Hs: Màu quỳ và Phenolphtlein trong dung dịch ở các khoảng pH giống
<i>2/ Chất chỉ thị axít –</i>
<i>bazơ :</i>
<i>========================================================</i>
nhau thì màu giống nhau.
Gv bổ sung: Khi ta gọi những chất như quỳ, Phenolphtalein có màu
biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch là chất chỉ thị axit-bazơ
Gv: Yêu cầu hs dùng chất chỉ thị đã học nhận biết các chất trong 3 ống
nghiệp đựng dung dịch axít lỗng, H2O ngun chất, dung dịch kiềm
loãng.
Gv: Hướng dẫn hs nhúng giấy pH vào từng dung dịch, rồi đem so sánh
với bảng màu chuẩn để xđ PH.
Gv bổ sung thêm: Để xác định giá trị tương đối chính xác của pH,
người ta dùng máy đo pH.
đổi phụ thuộc vào
giá trị pH của dung
dịch
Vd: Quỳ tím,
phenolphtalein chỉ
thị vạn năng.
<b>4. Củng cố:</b>
- Giá trị pH của mơi trường axit, bazơ, trung tính?
- Cách tính pH
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập SGK
- Soạn bài “Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
<i>========================================================</i>
- Viết phương trình điện li - Cách viết phương trình ion đầy đủ và rút gọn
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều
kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm: dd Na2SO4 + dd BaCl2; dd HCl+ dd NaOH; ddHCl + dd CH3COONa;
dd HCl + dd Na2CO3
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) </b>
<b>- </b>Tính [H+<sub>], [OH</sub>-<sub>], pH trong dung dịch Ba(OH)</sub>
2 0,0005M?
- Tính [H+<sub>], [OH</sub>-<sub>] trong dung dịch HCl có pH= 11?</sub>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Trong dung dịch các chất điện li ra ion, vậy các chất này phản ứng với nhau
như thế nào?
b. Triển khai bài
<b>I. ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC</b>
<b>CHẤT ĐIỆN LI</b>
<b>Hoạt động 1:Phản ứng tạo thành chất kết tủa</b>
<b>Mục tiêu:</b> Bản chất phản ứng trong dung dịch khi sản phẩm tạo thành có chất kết tủa
GV làm thí nghiệm:
+ Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2. + Hs quan
GV cho hs viết phương trình phản ứng
GV lưu ý hs về tính tan của các chất<sub></sub>Yêu cầu hs viết
phương trình ion
GV hướng dẫn HS viết phương trình ion rút gọn của
phản ứng.
Bản chất của phản ứng ?
<b>1. Phản ứng tạo thành chất kết </b>
* <i><b>Thí nghiệm:</b></i>
- Nhỏ dd Na2SO4 vào cốc đựng dd BaCl2
có kết tủa trắng.
<i><b>* Phương trình dạng phân tử:</b></i>
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
Trắng
<i><b>* Phương trình ion đầy đủ: </b></i>
2Na+<sub> + </sub>SO2-<sub>4</sub> <sub> + Ba</sub>2+<sub>+ 2Cl</sub>- <sub></sub><sub>BaSO</sub>
<i>========================================================</i>
Gv kết luận:
Gv: Tương tự cho dd CuSO4 pứ với dd NaOH .
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn.
-Rút ra bản chất của phản ứng đó.
Hs: 2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4.
2Na+<sub> + 2OH</sub>-<sub> + Cu</sub>2+<sub> + SO</sub>
42- Cu(OH)2 + 2Na+ + SO4
Cu2+<sub> + 2OH</sub>
-
Cu(OH)2 ↓
+ 2Cl
<i><b>-* Phương trình ion rút gọn:</b></i>
Ba2+<sub> + SO</sub>
42- BaSO4 ↓
Phương trình ion rút gọn thực chất là
phản ứng giữa ion Ba 2+<sub> và SO</sub>
42- tạo kết
tủa BaSO4.
<b>Hoạt động 2: Phản ứng tạo thành chất điện li yếu</b>
<b>Mục tiêu:</b> Bản chất phản ứng tạo thành nước
Gv: Làm TN: dung dịch NaOH(có phenolphtalein)
phản ứng với dd HCl.
Gv: Yêu cầu hs quan sát hiện tượng ?
-Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút gọn giữa 2
dd NaOH và dd HCl.
Gv gợi ý: Chuyển các chất dễ tan, chất điện li mạnh
thành ion, giữ nguyên chất điện li yếu là H2O.
Hs: NaOH + HCl <sub></sub> NaCl + H2O
Na+<sub> + OH</sub>-<sub> + H</sub>+<sub> + Cl</sub>
-
Na+<sub> + Cl</sub>-<sub> + H</sub>
2O
H+<sub> + OH</sub>
-
H2O
Gv kết luận: Bản chất vủa phản ứng do ion H+<sub> và ion</sub>
OH-<sub> kết hợp với nhau tạo H</sub>
2O .
Gv: Tương tự cho dd Mg (OH)2(r) pứ với dd HCl.
-Yêu cầu hs viết pt phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn.
-Rút ra bản chất của pứ đó.
Hs: Mg(OH)2(r) + 2HCl MgCl2 + 2H2O
Mg(OH)2(r) + 2H+ + 2Cl- Mg2+ +2Cl- + 2 H2O
Mg(OH)2(r) + 2H+ Mg 2+ + 2H2O
Gv kết luận:
* TN: Dung dịch NaOH phản ứng với
dung dịch HCl <sub></sub> H2O.
Pt phân tử:
NaOH + HCl <sub></sub> H2O + NaCl
Pt ion đầy đủ:
Na+<sub> + OH</sub>-<sub> + H</sub>+<sub> + Cl</sub>-<sub></sub><sub> H</sub>
2O + Na+ + Cl
-Phương trình ion rút gọn:
-
H2O
Phản ứng giữa dd axít và hiđroxít có
tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành
chất điện li rất yếu là H2O
<b>4. Củng cố:</b> Viết phương trình phân tử, pt ion đầy đủ và ion rút gọn của pư: dd Fe(NO3)3 và dd
KOH; dd K2SO4 và dd BaCl2; dd Zn(OH)2 và dd H2SO4; dd HNO3 và dd Ba(OH)2
<b>5. Dặn dò:</b>
- Làm bài tập SGK, SBT
- Chuẩn bị phần còn lại
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
<i>========================================================</i>
- Viết phương trình điện li - Viết phương trình ion đầy đủ và ion thu gọn
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đốn kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp;
tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
<b>3.Thái độ: </b>Chủ động rèn luyện kĩ năng viết phương trình điện li, hoạt động cá nhân
- Hiểu được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài tốn tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được,
tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm dd HCl và dd CHCOONa; dd HCl và dd Na2CO3
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> (8phút)
Viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ và ion thu gọn của các phản ứng giữa các
chất:
1) FeCl3 + NaOH
2) KOH + H3PO4
3) Na2S + HCl
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy rs trong dung dịch các chất điện li là
gì? <sub></sub>Bây giờ chúng ta sẽ xem xét các điều kiện còn lại
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Phản ứng tạo thành axit yếu</b>
<b>Mục tiêu:</b> Bản chất phản ứng tạo thành axit yếu, viết phương trình ion
Gv trình bày thí nghiệm SGK cho dd HCl vào
phản ứng dd CH3COONa, cho biết sản phẩm
- Yêu cầu hs viết phương trình phân tử dựa
2/ Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
b<i>/ Phản ứng tạo thành axít yếu:</i>
<i>========================================================</i>
vào tính chất các chất tham gia phản ứng
Hs:HCl+ CH3COONa CH3COOH + NaCl.
Gv: Dùng phụ lục “ tính tan của 1 số chất
trong nước. Hãy viết pt ion đầy đủ.
Gv Kết luận: Trong dd các ion H+<sub> sẽ kết hợp</sub>
với các ion CH3COO- tạo thành chất điện li
yếu là CH3COOH .
CH3COONa.
- Phương trình phân tử:
HCl + CH3COONa CH3COOH+ NaCl
-Phương trình ion đầy đủ:
H+<sub>+Cl</sub>-<sub>+CH</sub>
3COO-+Na+CH3COOH+Na++Cl
--Phương trình ion thu gọn:
H+<sub> + CH</sub>
3COO- CH3COOH.
<b>Hoạt động 2: Phản ứng tạo thành chất khí</b>
<b>Mục tiêu:</b> Bản chất phản ứng tạo thành chất khí
Gv: Làm TN cho dd HCl vào pứ với dd Na2CO3.
Gv: Yêu cầu hs quan sát, ghi hiện tượng .
- Viết pt phân tử, pt ion đầy đủ, pt ion rút gọn
của dd HCl và Na2CO3.
- Rút ra bản chất của pứ.
Gv kết luận: Phản ứng giữa muối cacbonat và dd
axít rất dễ xảy ra vì vừa tạo chất điện li yếu là
H2O vừa tạo chất khí CO2.
Gv: Cho vd tương tự cho hs tự làm, cho CaCO3
(r) phản ứng với dd HCl.
Gv: Lưu ý cho hs: các muối cacbonat ít tan trong
nước nhưng tan dễ dàng trong các dd axít.
Hs: CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2
3/ Phản ứng tạo thành chất khí:
*TN: cho dd HCl vào dd Na2CO3 khí
thốt ra.
- Phương trình phân tử:
2HCl + Na2CO3 2NaCl+CO2 + H2O
-Phương trình ion đầy đủ:
2H+<sub> +2Cl</sub>- <sub>+2Na</sub>+<sub> +CO</sub>
32-2Na+ +2Cl- +CO2+
H2O
-Phương trình ion thu gọn:
2H+<sub>+CO</sub>
32-CO2+ H2O.
<b>Hoạt động 3: Kết luận</b>
<b>Mục tiêu:</b> Kết luận về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Bản chất phản ứng xảy ra
trong dd các chất điện li?
- Để phản ứng trao đổi ion
trong dung dịch các chất
điện li xảy ra thì cần có
những điều kiện nào?
- Phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li là phản ứng giữa
các ion
- Để phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy
ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một
trong các chất sau:
+ Chất kết tủa
+ Chất điện li yếu
+ Chất khí
<b>4. Củng cố:</b>
1) Viết phương trình phân tử của các phản ứng có phương trình ion thu gọn sau:
a) Cu2+ <sub>+ 2OH</sub>
-
Cu(OH)2
b) Zn(OH)2 + 2H+ Zn2+ + 2H2O
c) 2H+<sub> + S</sub>
2-
H2S
2) Hoà tan 80 gam CuSO4 vào một lượng nước vừa đủ 0,5 lít dung dịch
a) Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch
b) Tính thể tích dung dịch KOH 0,5M đủ để làm kết tủa hết ion Cu2+
<i>========================================================</i>
- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài mới “Luyện tập”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<i>========================================================</i>
<b>2.Kĩ năng:</b>
<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài tốn
tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh, tinh thần học tập tích cực
<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng
- Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để giải bài tốn
tính nồng độ ion, khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí
*Giáo viên<b>: </b>Lựa chọn bài tập
*Học sinh: Ôn kiến thức cũ, làm bài tập
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>(Kiểm tra 15 phút)
1) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng: AlCl3 + KOH; FeS + HCl
2) Viết phương trình phân tử của phản ứng có phương trình ion thu gọn sau:
a) Zn2+<sub> + 2 OH</sub>
-
Zn(OH)2 b) 2H+ + CO32- CO2 + H2O c) H+ + OH- H2O
3) Tính nồng độ mol các ion có trong 150 ml dung dịch chứa 0,4 g NaOH?
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tổng hợp chương
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1: Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hệ thống kiến thức vếHự điện li và các vấn đề liên quan
Gv phát vấn học sinh:
- Theo thuyết điện li của Areniut, axit, bazơ,
muối, pH, hiđroxit lưỡng tính được định nghĩa
như thế nào?
- Để phản ứng trao đổi ion xảy ra, cần phải
thoả mãn điều kiện nào?
- Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn?
<b>A/ Các kiến thức cần nhớ:</b>
-Khái niệm axít, bazơ, muối, pH, hiđroxít
lưỡng tính.
-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong
dung dịch chất điện li.
-Ý nghĩa của phương trình ion thu gọn.
<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết phương trình điện li, viết phương trình ion thu gọn, tính pH
BT1: Viết phương trình điện li của các
chất: K2S; NaHPO4; Pb(OH)2; HBrO;
HF; HClO4; H2SO4; H2S; NaHSO4;
Cr(OH)3; BaOH)2
HS: Thảo luận, lên bảng, hs khác nhận
xét, bổ sung
GV: Nhận xét, đánh giá
<b>BT1</b>: Viết phương trình điện li:
a. K2S 2K+ + S
<i>========================================================</i>
BT4/22: Viết phương trình phân tử và
ion thu gọn của các phản ứng xảy ra
trong dung dịch
Hs: Thảo luận viết phương trình, lên
bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
Gv: Nhận xét, đánh giá
Hs: Thảo luận giải bài tập 2,3/22SGK,
lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
Gv: Nhận xét, đánh giá
f. HF <sub></sub> H+<sub> + F</sub>
-g. HClO4 H+ + ClO4
-h. H2SO4 2H+ + SO4
2-i. H2S 2H+ + S
2-j. NaHSO4 Na++ HSO4
HSO4- H+ + SO4
2-k. Cr(OH)3 Cr3+ + 3OH
Cr(OH)3 H+ + CrO2- + H2O
l. Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH
<b>-BT2: 4/22SGK</b>: Phương trình ion rút gọn:
a. Ca2+<sub> + CO</sub>
32- CaCO3
b. Fe2-<sub> + 2OH</sub>
-
Fe(OH)2
c. HCO3- + H+ CO2 + H2O.
d. HCO3- + OH+ H2O + CO3
2-e. Khơng có
g. Pb(OH)2(r) + 2H+ Pb2+ + 2H2O
h. H2PbO2 (r) + 2OH- PbO22- + 2H2O
i. Cu2+<sub> + S</sub>2-<sub></sub><sub> CuS </sub><sub></sub>
<b>BT3: 2/22SGK</b>
Ta có: [H+<sub>] = 10</sub>-2<sub> => pH = 2</sub>
[OH-<sub>] = 10</sub>-14<sub>/10</sub>-2<sub> = 10</sub>-12
pH=2 < 7<sub></sub> Mơi trường axít.
Quỳ tím có màu đỏ.
<b>BT4:3/22SGK</b>
pH = 9.0 thì [H+<sub>] = 10</sub>-9<sub>M</sub>
[OH-<sub>] = 10</sub>-14<sub>/10</sub>-9<sub> = 10</sub>-5<sub>M</sub>
pH > 7 <sub></sub> Môi trường kiềm.
Phenolphtalein không màu
<b>4. Củng cố:</b> Sơ lược lại các dạng bài tập
<b>5. Dặn dò:</b>
- Bài tập: Trộn lẫn 50 ml dung dịch Na2CO3 với 50 ml dung dịch CaCl2 1M. Tính nồng độ
mol của các ion trong dung dịch thu được và khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
- Chuẩn bị bài thực hành số 1
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>1.Kiến thức:</b>Biết được :
<i>========================================================</i>
Tác dụng của các dung dịch HCl, CH3COOH, NaOH, NH3 với chất chỉ thị màu.
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li : AgNO3 với NaCl, HCl với NaHCO3,
CH3COOH với NaOH.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành cơng, an tồn các thí nghiệm trên.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.
Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
Tính axit – bazơ ;
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
*Giáo viên<b>: </b>
- Dụng cụ: Giấy pH, mặt kính đồng hồ, ống nghiệm (3), cốc thuỷ tinh, công tơ hút
- Hoá chất: Dung dịch HCl 1M, ; CH3COOH 0,2M; NaOH 0,1M; NH3 0,1M; dung dịch Na2CO3
đặc; dd CaCl2 đặc; dd NaOH lỗng; dd phenolphtalein
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tổng hợp kiến thức
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết mục đích của bài thực hành, các kiến thức liên quan
<b>Hoạt động 2: Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh, khắc sâu kiến thức về tính axit- bazơ,
phản ứng trao đổi ion
Thí nghiếm: Tính axít-bazơ.
Gv: Cho hs tiến hành thí
nghiệm 1 như sgk yêu cầu
các hs quan sát hiện tượng
xảy về sự màu của giấy chỉ
thị pH và giải thích.
Gv: Quan sát hs làm thí
nghiệm và nhắc nhở hs làm
thí nghiệm với lượng hố
chất nhỏ, khơng để hố chất
bắn vào người, quần áo.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao
1/ Tính axít – bazơ
-Nhỏ dd HCl 0,1M lên mẫu giấy pH, giấy chuyển sang màu ứng
với PH = 1: Mt axít mạnh.
-Thay dd HCl bằng dd NH3 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng
với pH = 9: mt bazơ yếu.
-Thay dd NH4Cl bằng dd CH3COOH 0,1M, giấy chuyển sang
màu ứng với PH = 4. mt axít yếu.
-Thay dd HCl bằng dd NaOH 0,1M, giấy chuyển sang màu ứng
với pH = 13. mt kiềm mạnh.
*Giải thích: muối CH3COONa tạo bởi bazơ mạnh và gốc axít
yếu. Khi tan trong nước gốc axít yếu bị thuỷ phân làm cho dd có
tính bazơ.
2/ Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
<i>========================================================</i>
đổi ion trong dd các chất
điện li.
Gv: Cho hs tiến hành tno 2.
Yêu cầu các em quan sát thí
nghiệm và giải thích.
Gv lưu ý: Ống nhỏ giọt
không được tiếp xúc với
thành ống nghiệm. Nếu sử
dụng NaOH đặc màu hồng
có thể biến mất ngay khi cho
phenolphtalein.
CaCO3.
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2 NaCl.
b/ Hoà tan kết tủa CaCO3 vừa mới tạo thành bằng dd HCl lỗng:
Xuất hiện các bọt khí CO2, kết tủa tan thì CaCO3 + 2 HCl CaCl2
+ CO2 + H2O.
c/ Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH lỗng chứa
trong ống nghiệm, dd có màu hồng tím. Nhỏ từ từ từng giọt dd
HCl vào, vừa nhỏ vừa lắc, dd sẽ mất màu. Phản ứng trung hoà
xảy ra tạo thành dd muối trung hoà NaCl và H2O mơi trường
trung tính.
NaOH + HCl <sub></sub> NaCl + H2O.
*Khi lượng NaOH bị trung hoà hết, màu hồng của
Phenolphtalein trong kiềm không cịn dd chuyển thành khơng
màu.
<b>4. Củng cố:</b> Kiến thức về pH, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học sinh dọn dẹp dụng cụ thí nghiệm
- Hồn thành vở thực hành
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2011</b>
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về sự điện li; axit, bazơ, muối; pH; phản
ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
<i>========================================================</i>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>1.1/. Sự điện li:</b> Chất điện li mạnh, chất điện li yếu
<b>1.2/. Axit- Bazơ- Muối:</b>
<b>1.2.1.</b> Hiđroxit lưỡng tính
<b>1.</b>2.2. Axit nhiều nấc
<b>1.</b>2.3. Sự điện li của muối
<b>1.3/. pH, chất chỉ thị axit-bazơ:</b>
1.3.1. Ý nghĩa tích số ion của nước
1.3.2. Chất chỉ thị axit-bazơ
<b>1.4/. Phản ứng trao đổi ion:</b> Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>2.1.</b> Viết phương trình điện li, phân biệt chất điện li mạnh, chất điện li yếu
<b>2.</b>2. Nhận biết hiđroxit lưỡng tính, viết phương trình phản ứng
<b>2.</b>3. Nhận biết axit, bazơ, muối
<b>2.</b>4. Tính [H+<sub>]; [OH</sub>-<sub>];[ion] </sub>
Tính pH, mơi trường
<b>2.</b>5. Vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TN TL TN TL T
N TL TN TL
Sự điện li Phân biệt
chất điện
li mạnh,
chất điện
li yếu
Số điểm 1câu(1)(0,5đ) 1/4câu3(0,5đ)
Axit-bazơ-hiđroxit lưỡng
tính-Muối
Nhận ra
hiđroxit
lưỡng tính
Axit nhiều
nấc(yếu)
Nhận
biết
axit,
bazơ
Phản
ứng
axit với
bazơ
khi trộn
Viết
phương
trình phản
ứng của
(1đ) 1/4câu3(0,5đ)
1/2câu1
(1đ)
pH của dung dịch Quan hệ
giữa mơi
trường và
pH
Tính pH đơn
giản
Tính pH
khi [H+<sub>] =</sub>
<i>========================================================</i>
Phản ứng trao đổi
ion trong dd điện
li
Điều kiện
xảy ra
phản ứng
trao đổi
ion
Những ion
cùng tồn tại
trong dung
dịch
Nhận biết
phương trình
phân tử dựa
vào phương
trình ion thu
gọn
Viết
phương
trình
phân
Số câu
Số điểm 1câu 6(0,5đ) 2câu7,8(1đ) 1/2câu21/2câu1
(2đ)
<b>1. Đề kiểm tra:</b> (kèm theo)
<b>2. Hướng dẫn chấm:</b>
<b>*Đề 1:</b>
- Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D B D D B C D B
- Phần tự luận:
Câu 1: 4 phản ứng: 0,5đ/phản ứng
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O thu gọn: H+ + OH- H2O
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl thu gọn: Ba2+ + SO42_ BaSO4
H2SO4 + Zn(OH)2 ZnSO4 + 2H2O thu gọn: H+ + OH- H2O
2NaOH + Zn(OH)2 Na2ZnO2 + 2H2O thu gọn: H+ + OH- H2O
Câu 2: - Nhận biết đúng: 1,5đ
- Viết đúng phương trình: 0,5đ
Câu 3:
a) Số mol NaOH = 0,4: 40 = 0,01 mol (0,25đ)
Nồng độ mol dd NaOH = 0,01: 0,1 = 0,1 M (0,25đ)
Phương trình điện li: NaOH <sub></sub> Na+<sub> + OH</sub>-<sub> (0,25đ)</sub>
[Na+<sub>] = 0,1 M = [OH</sub>-<sub>] (0,25đ)</sub>
b) Số mol NaOH trong 50 ml dung dịch = 0,1.0,05 = 0,005(mol)
Số mol OH-<sub> = 0,005 mol</sub>
Số mol HCl trong 50 ml dung dịch = 0,14. 0,05 = 0,007 (mol)
Số mol H+<sub> = 0,007 mol</sub>
PTPƯ: H+<sub> + OH</sub>
-
H2O
Số mol H+<sub> dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 mol</sub>
[H+<sub>] = 0,002 : 0,1 = 0,02 M</sub>
pH = - lg (2.10-2<sub>) = - lg 2 – lg 10</sub>-2<sub> = 1,7</sub>
<b>*Đề 2:</b>
- Phần trắc nghiệm: 0,5đ/1câu
<i>========================================================</i>
Đáp án B C A C C D B C
- Phần tự luận:
Câu 1: 4 phản ứng: 0,5đ/phản ứng
2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O thu gọn: H+ + OH- H2O
H2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2HNO3 thu gọn: Ba2+ + SO42_ BaSO4
3H2SO4 + 2Al(OH)3 Al2(SO4)3 + 6H2O thu gọn: H+ + OH- H2O
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O thu gọn: H+ + OH- H2O
Câu 2: - Nhận biết đúng: 1,5đ
- Viết đúng phương trình: 0,5đ
Câu 3:
a) Số mol KOH = 1,12: 56 = 0,02 mol (0,25đ)
Nồng độ mol dd KOH = 0,02: 0,2 = 0,1 M (0,25đ)
Phương trình điện li: KOH <sub></sub> K+<sub> + OH</sub>-<sub> (0,25đ)</sub>
[K+<sub>] = 0,1 M = [OH</sub>-<sub>] (0,25đ)</sub>
b) Số mol KOH trong 100 ml dung dịch = 0,1.0,1 = 0,01(mol)
Số mol OH-<sub> = 0,01 mol</sub>
Số mol HCl trong 100 ml dung dịch = 0,14. 0,1 = 0,012 (mol)
Số mol H+<sub> = 0,014 mol</sub>
PTPƯ: H+<sub> + OH</sub>-<sub></sub><sub> H</sub>
2O
Số mol H+<sub> dư = 0,014 – 0,01 = 0,004 mol</sub>
[H+<sub>] = 0,004 : 0,2 = 0,04 M</sub>
pH = - lg 2.10-2<sub> = 1,7</sub>
<b>1. Kết quả kiểm tra:</b>
Lớp 0<sub></sub><3 3<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
11B8
11B9
<b>2. Rút kinh nghiệm:</b>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu hình electron nguyên tử
<i>========================================================</i>
- Phản ứng oxi hoá khử - Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
Biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hồn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng
Hiểu được:
- Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động
hơn ở nhiệt độ cao.
- Tính chất hố học đặc trưng của nitơ: tính oxi hố (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro),
ngồi ra nitơ cịn có tính khử (tác dụng với oxi).
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Dự đốn tính chất, kiểm tra dự đốn và kết luận về tính chất hố học của nitơ.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hố học.
- Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hố học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
<b>3.Thái độ: </b>Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên
- Cấu tạo của phân tử nitơ
- Tính oxi hố và tính khử của nitơ
*Giáo viên<b>: </b>Chuẩn bị bài giảng
*Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Giới thiệu chương
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Vị trí và cấu hình electron ngun tử</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết vị trí nitơ trong BTH, khả năng liên kết, CTPT nitơ
Gv: Yêu cầu học sinh viết cấu hình e
của 7N
- Từ cấu hình e, xác định vị trí của N
trong BTH
- Dựa vào cấu hình e, cho biết loại liên
kết được hình thành trong phân tử N2?
- Viết CTCT
<b>I/ Vị trí và cấu hình e ngun tử.</b>
-Cấu hình e của N: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub> có 5e ở lớp ngồi cùng.</sub>
-Vị trí của N trong BTH: Ơ thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.
-Phân tử N gồm 2 ngtử N, liên kết với nhau bằng 3
liên kết CHT không cực.
-CTCT: N <sub> N </sub>
<b>Hoạt động 2: Tính chất của nitơ</b>
<i>========================================================</i>
<b>Gv </b>: N2 có tính chất vật lý nào ?
<b>Hs</b> : Nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi (Trạng
thái, màu sắc, mùi vị, tỷ khối so với kk, to<sub> sơi,</sub>
tính tan trong H2O, khả năng duy trì sự cháy, sự
hơ hấp)
<b>Gv</b>: Nitơ là phi kim khá hoạt động (ĐAĐ là 3)
nhưng ở to<sub> thường khá trơ về mặt hố học, vì</sub>
sao?
SOXH của N ở dạng đơn chất là bao nhiêu?
Ngoài ra, N cịn có những trạng thái oxi hố
nào?
- Dựa vào các SOXH <sub></sub> TCHH của N2?
- SOXH của N trong các hợp chất CHT: -3, +1,
- Dựa vào sự thay đổi SOXH của N <sub></sub> Dự đốn
tính chất hoá học của N2
<b>Gv kết luận</b>:
- Ơ to<sub> thường N</sub>
2 khá trơ về mặt hoá học
- Ơ to <sub>cao N</sub>
2 trở nên hoạt động hơn và có thể tác
dụng với nhiều chất
- N2 thể hiện tính khử và tính oxi hố
<b>Gv</b>: Hãy xét xem N2 thể hiện tính khử hay tính
oxi hố trong trường hợp nào?
- Thông báo phản ứng của N2 với H2 và kim loại
hoạt động
<b>Hs</b>: Xác định SOXH của N trước và sau phản
ứng cho biết vai trò của N2 trong phản ứng.
<b>Gv</b>:Thông báo pứ của N2 và O2
<b>Hs</b>: Xác định SOXH của N trước và sau pứ cho
biết vai trò của N2 trong pứ .
<b>Gv</b> <i>nhấn mạnh</i>: Pứ này xảy ra rất khó khăn cần
ở to<sub> cao và là pứ thuận nghịch .NO rất dễ dàng</sub>
kết hợp với O2 NO2 màu nâu đỏ.
Gv thông tin: Pư giữa N2 và O2 khi có sấm sét
- Một số oxit khác của N: N2O , N2O3, N2O5,
chúng không điều chế trực tiếp từ phản ứng của
N2 và O2
<i><b>Gv kết luận</b></i>: N2 thể hiện tính khử khi tác dụng
với ngtố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính khử
khi tác dụng với ngtố ĐAĐ nhỏ hơn.
<b>II/ Tính chất vật lí</b>: <b> </b>Sgk.
<b>III/ Tính chất hố học</b>:
-Ở to<sub> thường N</sub>
2 khá trơ về mặt hoá học.
- Ở to<sub> cao N</sub>
2 trở nên hoạt động.
- Các trạng thái oxi hoá: -3; 0; +1; +2; +3;
+4; +5 <sub></sub>Tuỳ thuộc ĐAĐ của chất p/ư mà N2
có thể thể hiện tính khử hay tính oxi hố.
<i>1/ Tính oxi hố:</i>
a/ Tác dụng với kim loại mạnh.
(Li,Ca,Mg,Al.. tạo nitrua kim loại)
0 -3
6 Li + N2 2 Li3N
0 to -3
3 Mg + N2 Mg3N2
b/ Tác dụng với hiđrô: to<sub> cao,P cao, xt.</sub>
o -3
N2 + 3 H2
, ,
<i>o</i>
<i>t p xt</i>
<sub> 2 NH</sub><sub>3</sub>
<i>2/ Tính khử:</i>
-Tác dụng với oxi : ở 3000O<sub>C hoặc hồ quang</sub>
điện.
O +2
N2 + O2
3000 C<i>o</i>
<sub> 2NO</sub>
-NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu
nâu đỏ),
2 NO + O2 2 NO2
-Một số oxít khác của N: NO2, N2O3, N2O5
chúng khơng điều chế trực tiếp từ N và O.
*KL: N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với
ngun tố có ĐAĐ lớn hơn và thể hiện tính
khử khi tác dụng với nguyên tố ĐAĐ nhỏ.
<b>Hoạt động 3: Trạng thái tự nhiên và ứng dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của nitơ
<b>Gv nêu câu hỏi</b>: Trong tự nhiên Nitơ có ở đâu
và dạng tồn tại của nó là gì ?
<i>========================================================</i>
<b>Hs:</b> Nghiên cứu sgk để trả lời
<b>Gv nêu câu hỏi</b>: Nitơ có ứng dụng gì ?
<b>Hs:</b> Nghiên cứu kiến thức thực tế và sgk
<b>Hoạt động 4: Điều chế</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phương pháp điều chế nitơ trong cơng nghiệp và trong phịng thí nghiệm
<b>Gv </b>:Người ta điều chế N2 bằng cách nào?
<b>Hs</b>: Tìm hiểu sgk và trả lời .
<b>VI/ Điều chế</b>:
a/ Trong CN: Chưng cất phân đoạn kk lỏng.
b/ Trong PTN:
NH4NO2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> N</sub><sub>2 </sub><sub>+ 2 H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
NH4Cl + NaNO2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>NaCl + N</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
<b>4. Củng cố:</b>
BT1: Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc) để điều chế được 51 gam NH3, biết hiệu suất phản
ứng là 25 %?
BT2: Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn
chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450O<sub>C. Sau phản ứng thu được</sub>
8,2 mol hỗn hợp khí.
a) Tính % số mol nitơ đã phản ứng
b) Tính thể tích khí amoniac (đkc) đã tạo thành
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài: Amoniac và muối amoni
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu hình e nguyên tử nitơ
- Liên kết hố học
- Tính chất hố học của bazơ
- Cấu tạo phân tử NH3
<i>========================================================</i>
- Phản ứng oxi hoá khử
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, amoniac trong
phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp .
Hiểu được:
- Tính chất hố học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và
tính khử (tác dụng với oxi, clo).
<b>2.Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Dự đốn tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hố học của
amoniac.
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của
- Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.
- Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hố học.
<b>3.Thái độ: </b>Nhận biết được NH3 có trong mơi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu kk
và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3
<b>- </b>Cấu tạo phân tử amoniac
- Amoniac là một bazơ yếu có đầy đủ tính chất của một bazơ ngồi ra cịn có tính khử.
- Thí nghiệm về sự hoà tan của NH3 trong nước..
+Chậu thuỷ tinh đựng nước.
+Lọ đựng khí NH3 với nút cao su có ống thuỷ tinh vuốt nhọn xuyên qua.
-Thí nghiệm cứu tinh bazơ yếu của NH3.
+Giấy quỳ tím ẩm.
+Dung dịch AlCl3 và dd NH3
+Dung dịch HCl đặc, H2SO4 và dd NH3.
*Học sinh: Học bài, làm bài tập, soạn bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) </b>Cần lấy bao nhiêu lít N2 và H2 (đkc) để điều chế được 102 gam
NH3, biết hiệu suất phản ứng là 25 %?
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Trong mơi trường, amoniac rất phổ biến nhưng nó có tính chất như thế nào thì
khơng phải ai cũng biết <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<i>========================================================</i>
<b>Gv nêu câu hỏi</b>: Dựa vào cấu tạo của ngtử N và H
hãy mô tả sự hình thành ptử NH3 ? Viết CTe và
CTCT ptử NH3?
<b>Hs:</b> Dựa vào kiến thức lớp 10 và sgk : Trong ptử
NH3
- Nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H bằng 3 LK
CHT có cực.
- Ngun tử N cịn có 1 cặp e hố trị.
- Nguyên tử N có SOXH thấp nhất -3
<b>Gv bổ sung</b>: Phân tử có cấu tạo khơng đối xứng nên
phân tử NH3 phân cực.
A/<b> AMONIAC </b>
<b>I.Cấu tạo phân tử:</b>
- CTPT : NH3
- CTe: H :
..
..
N
:H
H
- CTCT: H
H
p/tử NH3 phân cực .
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lí của NH3</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của NH3
<b>Gv</b>:u cầu hs quan sát bình đựng khí NH3 tính tỉ khối của NH3 so với
khơng khí, thí nghiệm thử tính tan của NH3 (h23 sgk).
<b>Hs</b>: Rút ra nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi, tỉ khối, tính tan của
NH3 trong H2O.
<b>Gv:</b> Làm TN thử tính tan của khí NH3.
<b>Hs:</b> Quan sát hiện tượng và giải thích.
- Khí NH3 tan nhiều trong nước làm giảm P trong bình và nước bị hút
vào bình. Phenolphtalein chuyển thành màu hồng <sub></sub> NH3 có tính bazơ.
<b>Gv:</b> thơng báo thêm: Dd NH3 đậm đặc trong phịng thí nghiệm có nồng
độ 25% (N = 0,91g/cm3<sub>).</sub>
<b>II. Tính chất vật lý:</b>
- Là chất khí khơng
màu, mùi khai, xốc,
nhẹ hơn khơng khí
- Tan nhiều
trong nước, tạo
thành dd có
tính kiềm
<b>Hoạt động 3: NH3 có tính bazơ yếu-tác dụng với nước</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu NH3 kết hợp với nước tạo dd bazơ yếu, viết phương trình ion
<b>Gv thơng báo cho hs:</b> Thí
nghiệm thử tính tan của
NH3 trong nước đã chứng
tỏ dd NH3 có tính bazơ yếu.
<b>Hs</b> viết phương trình ion
<b>III. Tính chất hố học</b>
1. Tính bazơ yếu
<i>a. Tác dụng với nước</i>
- Khi hồ tan khí NH3 vào nước, 1 phần các phân tử NH3 phản
ứng tạo thành dd bazơ <sub></sub> dd NH3 là bazơ yếu:
NH3 + H2O NH4++ OH
-- Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
<b>Hoạt động 4: NH3 tác dụng với dung dịch muối</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu NH3 phản ứng với dung dịch muối giống như những bazơ khác
Gv hỏi : Khi cho dd AlCl3 vào dd NH3 sẽ
xảy ra pứ nào? <sub></sub>Làm thí nghiệm với dung
dịch AlCl3
Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết
phương trình phản ứng, phtrình ion thu gọn
<i>b. Tác dụng với dung dịch muối:</i>
- D2<sub> NH</sub>
3 có khả năng làm kết tủa nhiều
hidroxít kim loại
AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O Al(OH)3 + 3 NH4Cl
Al3+<sub>+3NH</sub>
3+3H2OAl(OH)3 + 3NH4+
<b>Hoạt động 5: NH3 phản ứng với axit</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu NH3 kết hợp với axit tạo muối
Gv làm thí nghiệm: NH3 + HCl đặc
Hs quan sát hiện tượng, nhận xét, viết phương
<i>c. Tác dụng với axít </i>
<i>========================================================</i>
(khơng màu) (ko màu) (khói trắng)
<b>Hoạt động 6: Tính khử của NH3</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu vì sao NH3 có tính khử
Gv: u cầu hs cho biết: SOXH của N trong NH3 và nhắc lại các
SOXH của N. Từ đó dự đốn TCHH tiếp theo của NH3 dựa vào sự
thay đổi SOXH của N.
Hs: Trong ptử NH3, N có SOXH -3
-N có các SOXH: -3,0,+1,+2,+3,+4,+5.
-Như vậy trong các pứ hh khi có sự thay đổi SOXH, SOXH của N
trong NH3 chỉ có thể tăng lên tính khử.
Gv: Cho hs quan sát hiện tượng (h2.4 sgk).
-Yêu cầu hs cho biết chất tạo thành khi đốt cháy NH3, viết PTHH.
Gợi ý: Sản phẩm là khí N2.
Gv: Yêu cầu hs viết ptpứ của NH3 với clo.
Gv bổ sung: Nếu NH3 cịn dư sẽ có pứ
Gv kết luận: Về TCHH của NH3.
-Tính bazơ yếu.
-Tính khử
2. Tính khử
<i>a/ Tác dụng với oxi</i>
to
4 NH3 + 3O2 2N2 + 6
H2O
<i>b/ Tác dụng với Clo </i>
2 NH3 + 3Cl2 N2 + 6
HCl
- Nếu NH3 dư
NH3 + HCl NH4Cl
(khói trắng)
*Kết luận: Amoniac có
các tính chất hố học
cơ bản:
-Tính bazơ yếu
-Tính khử
<b>Hoạt động 7: Ứng dụng của NH3</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết ứng dụng cơ bản của NH3
Hs nghiên cứu SGK trả lời <b>IV. Ứng dụng </b>: (SGK)
<b>4. Củng cố:</b>
- Cấu tạo phân tử NH3
- Tính chất hố học của NH3
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài,làm bài tập
- Chuẩn bị phần tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tính chất của NH3 - Điều chế NH3
<i>========================================================</i>
Biết được:
- Cách điều chế NH3
- Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan).
- Tính chất hố học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của
muối amoni
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.
- Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hố học.
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.
- Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng
- Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
<b>3.Thái độ: </b>Nhận biết được muối amoni có trong mơi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ
bầu khơng khí và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3
- Muối amoni có phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân.
- Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hoá học.
- Hoá chất: Tinh thể NH4Cl, Ca(OH)2 rắn, dd (NH4)2SO4 đậm đặc, dd NaOH, HCl đặc
- Dụng cụ: Giá sắt, bình cầu, nút cao su có ống dẫn, bình tam giác, ống nghiệm, mặt kính đồng
hồ, kẹp gỗ, giá gỗ, công tơ hút, đèn cồn
*Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) </b>
<b>- </b>Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hố sau:
N2
(1)
<sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> </sub> (2) <sub> NH</sub><sub>4</sub><sub>Cl </sub> (3) <sub> N</sub><sub>2</sub><sub> </sub> (4) <sub>NO </sub> (5) <sub>NO</sub><sub>2</sub>
- Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các lọ khí mất nhãn sau: N2; O2; NH3; H2S
<b>3.Bài mới: </b>
Đặt vấn đề: Chúng đã đã biết amoniac có ứng dụng quan trọng trong cơng nghiệp cũng như đời
sống; Vậy để có được NH3 dùng trong các q trình đó thì người ta đã phải làm gì? Sản phẩm muối
amoni của nó có tính chất như thế nào?
a. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Điều chế NH 3</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách điều chế NH3, viết phương trình điều chế
<b>Gv:</b> Đặt vấn đề: Trong phịng thí nghiệm và
trong cơng nghiệp NH3 được điều chế bằng
phương pháp nào?
<b>Gv:</b> Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk và trả
lời:
<b>V/ Điều chế:</b>
1/ Trong PTN:
-Đun nóng muối amoni với Ca(OH)2 hay dd
kiềm
<i>========================================================</i>
- Thí nghiệm điều chế NH3 được thực hiện
ntn?
- NH3 thu được sau pứ thường có lẫn chất
nào?
- Làm thế nào thu được NH3 tính khiết ?
- Viết PTHH?
<b>Hs</b>: Trả lời
<b>Gv</b>: Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk, tóm
tắt q trình điều chế NH3 trong cơng nghiệp.
<b>Gv:</b> u cầu học sinh sử dụng nguyên lí
Lơsatơlie để làm cho cân bằng dịch chuyển
về NH3.
<b>Hs:</b> Trả lời
<b>Gv</b> bổ sung các điều kiện
Vận dụng chu trình khép kín để nâng cao
hiệu suất phản ứng
2NH4Cl+Ca(OH)2CaCl2+2NH3+2H2O
-Để làm khơ khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi
nước qua bình vơi sống CaO.
-Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, ta đun
nóng dung dịch NH3 đậm đặc.
2/ Trong CN:
to<sub>, P </sub>
N2(k) + 3H2(k)
to<sub>: 450 – 500</sub>O<sub>C</sub>
P: 200- 300 atm
Chất xúc tác: Fe/Al2O3, K2O
<b>Hoạt động 2: Khái niệm muối amoni, tính chất vật lí của muối amoni</b>
<b>Mục tiêu: </b>Biết khái niệm muối amoni, tính chất vật lí của muối amoni
<b>Gv</b>: Yêu cầu học sinh cho
biết khái niệm về muối
amoni, lấy 1 số ví dụ về muối
<b>Gv</b>: Yêu cầu hs nghiên cứu
sgk, cho biết về trạng thái,
màu sắc, tính tan của muối
amoni.
<b>Hs</b>: Trả lời
<b>B/ Muối amoni:</b>
-Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và
anion gốc axít.
Vd: NH4Cl, (NH4)2SO4 , (NH4)2CO3
<b>I/ Tính chất vật lý</b>:<b> </b>
- Tinh thể
- Đều tan trong nước
- Ion NH4+ không màu
<b>Hoạt động 3: Muối amoni tác dụng với bazơ kiềm</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm, viết phương trình phản ứng <sub></sub> Dùng để
điều chế NH3 và nhận biết muối amoni
<b>Gv:</b> Làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dd NaOH
vào ống nghiệm đựng dung dịch (NH4)2SO4
đậm đặc, đun nóng nhẹ. Đưa giấy quỳ tím ẩm
trên miệng ống nghiệm
Hs: Quan sát, nhận xét, viết phương trình
phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn.
<b>Gvbổ sung</b>: <i>Phản ứng trên dùng để điều chế</i>
<i>NH3 và nhận biết muối amoni</i>
<b>II/ Tính chất hố học: </b>
<i>1/ Tác dụng với bazơ kiềm</i>:
(NH4)2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2NH3 +
2H2O.
PT ion thu gọn: NH4+ + OH- NH3 + H2O
Điều chế NH3 trong PTN và nhận biết muối
amoni.
<b>Hoạt động 4: Phản ứng nhiệt phân muối amoni</b>
<b>Mục tiêu: </b>Biết muối amoni tham gia phản ứng nhiệt phân, viết phương trình phản ứng
<b>Gv làm TN</b>: Lấy 1 ít bột NH4Cl cho vào ống
nghiệm khơ, đun nóng ống nghiệm, đưa tấm
kính mỏng vào miệng ống nghiệm
<b>Hs:</b> Quan sát, mô tả hiện tượng: C<i>hất rắn</i>
<i>màu trắng bám vào tấm kính đặt ở phía trên</i>
<i>2/ Phản ứng nhiệt phân:</i>
*Muối amoni tạo bởi axít khơng có tính oxi
hố: (HCl,H2CO3) NH3
NH4Cl (r)
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>========================================================</i>
<i>miệng ống nghiệm.</i>
<b>Gv giải thích</b> <i>: Do NH4Cl bị phân huỷ thành</i>
<i>NH3 (k) và HCl(k). Khi tiếp xúc với tấm kính</i>
<i>ở miệng ống nghiệm có to<sub> thấp nên kết hợp</sub></i>
<i>với nhau thành tinh thể NH4Cl</i>.
<b>Hs</b>: Viết PTHH của phản ứng nhiệt phân
<b>Gv</b> thông tin: (NH4)2CO3; NH4HCO3 ở nhiệt
độ thường cũng tự phân huỷ; ở nhiệt độ cao
phản ứng xảy ra nhanh hơn; Dùng NH4HCO3
trong bột nở
<b>Gv:</b> Yêu cầu hs nhắc lại pứ điều chế N2 trong
PTN<sub></sub> Gv thông tin
(NH4)2CO3 (r)
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> (k) + NH</sub><sub>4</sub><sub>HCO</sub><sub>3</sub><sub>(r).</sub>
NH4HCO3(r)
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>NH</sub><sub>3</sub><sub>(k) + CO</sub><sub>2</sub><sub>(k) + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
*Muối amoni tạo bởi axít có tính oxi hoá:
(HNO2, HNO3) N2 , N2O
NH4NO2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> N</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
NH4NO3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> N</sub><sub>2</sub><sub>O + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
<b>4. Củng cố:</b> (BT7/38) Cho dung dịch NaOH dư vào 150ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đung
nóng nhẹ
a) Viết phương trình hố học dạng phân tử và ion thu gọn
b) Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn thu được?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài “Axit nitric và muối nitrat”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<i>========================================================</i>
- Liên kết hố học
- Tính chất hố học chung của axit - Cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng của HNO
3
- Tính axit mạnh, tính oxi hố mạnh của HNO3
Biết được:
Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng của
HNO3
Hiểu được :
- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.
- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vơ
cơ và hữu cơ.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Dự đốn tính chất hóa học, kiểm tra dự đốn bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.
- Viết các phương trình hố học dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hố học của
HNO3 đặc và loãng.
<b>3.Thái độ: </b>Chứng minh độ mạnh của axit nitric, thực hiện thí nghiệm cẩn thận
- HNO3 có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh và là chất oxi hóa rất mạnh: oxi hóa hầu
hết các kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
*Giáo viên<b>: </b>Quỳ tím, CuO (r), dd NaOH, CaCO3 (r) và Cu, Zn, HNO3 đặc, HNO3 (l), dd HCl loãng
*Học sinh: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) </b>
<b> - </b>Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hoá sau:
(NH4)2SO4
(1)
<sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> </sub> (2) <sub> NH</sub><sub>4</sub><sub>Cl </sub> (3) <sub> N</sub><sub>2</sub><sub> </sub> (4) <sub>NO </sub> (5) <sub>NO</sub><sub>2</sub>
- Bằng phương pháp hoá học, nhận biết chất rắn sau: CaCO3; NH4Cl; NaCl
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Những hợp chất khí nào là ngun nhân gây ra mưa axit? Có hợp chất của nitơ
là NO2 , kết hợp với nước tạo nên một loại axit, axit này có những tính chất gì mà có thể
gây hại đến những cơng trình xây dựng... Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Cấu tạo phân tử HNO 3</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cấu tạo phân tử HNO3
<b>Gv:</b> Yêu cầu hs viết CTCT của phân tử HNO3. Xác định
số oxh của nitơ trong HNO3.
<b>Hs: </b>Trả lời
<b>Gv:</b> Giới thiệu lọ đựng dd HNO3Yêu cầu Hs quan sát và
<b>A. AXIT NITRIC</b>:
I/ Cấu tạo phân tử:
<i>========================================================</i>
nghiên cứu nội dung bài học trong sgk, rút ra tính chất vật
lý của HNO3.
<b>Hs:</b> Nêu trạng thái, màu sắc, độ bền tính tan trong nước,
nồng độ của dung dịch HNO3 đậm đặc và khối lượng
riêng.
<b>Gv:</b> Nhận xét, bổ sung và kết luận.
-Trong ptử HNO3: N có SOXH +5
II/ Tính chất vật lý: Sgk
<b>Hoạt động 2: Tính axit mạnh của HNO3 </b>
<b>Mục tiêu:</b>Hiểu tính axit mạnh của HNO3;Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng, nhận xét hiện tượng
Gv: Yêu cầu học sinh viết phương trình điện li
của HNO3 và xác định số oxi hố của N trong
phân tử HNO3Dự đốn tính chất?
Hs làm thí nghiệm theo nhóm chứng minh tính
axit mạnh của HNO3 với:
- Quỳ tím
- CuO
- Ca(OH)2
Nhận xét hiện tượng, viết phương trình phân
tử và ion thu gọn
III/ Tính chất hoá học:
HNO3 H+ + NO3- => là axit mạnh
+5
3
H N O <sub></sub><sub> Số OXH cao nhất nên chỉ có</sub>
thể giảm => tính oxi hố
<i>1/ Tính axít</i> : HNO3 là axít mạnh
- Quỳ tím hố đỏ
- Tác dụng với oxít bazơ, bazơ, muối của các
axít yếu<sub></sub> muối nitrat.
2 HNO3 + CuO Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 +Ca(OH)2Ca(NO3)2+2H2O
2 HNO3 + CaCO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
<b>Hoạt động 3: Tính oxi hố của HNO3- tác dụng với kim loại</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu tính oxi hố mạnh của HNO3 khi tác dụng với kim loại, cân bằng pư oxh-khử
Gv yêu cầu hs nhắc lại các mức oxi hố của
N <sub></sub> Gv thơng tin
Gv làm thí nghiệm đối chứng:
- Cu + dd HCl loãng
- Cu + dd HNO3 lỗng
Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình
Gv trình diễn thí nghiệm HNO3 đặc với Cu
Hs quan sát, nhận xét hiện tượng, viết
phương trình
Gv thơng tin: Thường HNO3 loãng tạo thành
NO; HNO3 đặc tạo thành NO2
<i>2/ Tính oxy hố:</i>
- HNO3 có số OXH + 5 có thể bị khử thành:
o +1 +2 +4 -3
N2, N2O, NO, NO2, NH4NO3 tuỳ theo nồng độ
HNO3 và khả năng khử của chất tham gia.
<i>a/ Tác dụng với kim loại:</i>
-Oxy hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
0 +5 +2 +2
3Cu +8HNO3(l) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0 +5 +2 +4
Cu + 4HNO3đ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
- Fe, Al thụ động hoá với HNO3 đặc, nguội
<b>Hoạt động 4: Tác dụng với phi kim</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu tính oxi hố mạnh của HNO3 đặc khi tác dụng với phi kim, cân bằng phản ứng
Gv: Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hố
một số phi kim lên mức oxh cao nhất
Biểu diễn thí nghiệm: HNO3 đặc với C
Hs quan sát, nhận xét, viết phương trình
<i>b. Tác dụng với phi kim</i>
HNO3 đặc, nóng OXH được một số phi kim
C,S,P,... <sub></sub> NO2
0
<i>C</i><sub> + 4H</sub><i>N</i>5 <sub>O</sub><sub>3</sub><sub></sub> <i>C</i>4<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> + 4</sub><i>N</i>4<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
0
<i>S</i><sub> + 6H</sub><i>N</i>5<sub>O</sub><sub>3</sub><sub></sub><sub> H</sub><sub>2</sub><i>S</i>6<sub>O</sub><sub>4</sub><sub> + 6</sub><i>N</i>4 <sub>O</sub><sub>2</sub><sub>+ 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<i>========================================================</i>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu HNO3 đặc nóng oxi hoá hợp chất, biết ứng dụng của HNO3
Gv biểu diễn thí nghiệm FeO+ HNO3 đặc
nóng, để nguội, nhỏ vài giọt dd NaOH
vào cho đến khi có kết tủa nâu đỏ
Hs quan sát, nhận xét, viết phản ứng
Gv thông tin thêm
Hs nghiên cứu SGK cho biết ứng dụng
của HNO3
<i>c. Tác dụng với hợp chất</i>
- HNO3 đặc oxi hoá nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ
2
<i>Fe</i> <sub>O + 4H</sub><i>N</i>5<sub>O</sub><sub>3</sub><sub></sub> <i>Fe</i>3 <sub>(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> + </sub><i>N</i>4<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
- Vải, giấy, mùn cưa, dầu thông….bị phá huỷ khi
tiếp xúc HNO3 đặc
IV. Ứng dụng: sgk
<b>4</b>
<b> . Củng cố:</b>
Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của HNO3 loãng với: Fe2O3; Ag; Cu(OH)2; Na2S
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị phần điều chế HNO3; muối nitrat
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tính chất hố học của HNO3 - Điều chế HNO3
- Tính chất, ứng dụng của muối nitrat
<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được:
- Cách điều chế HNO3 trong phịng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).
- Phản ứng đặc trưng của ion NO3- với Cu trong môi trường axit.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat.
- Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hố học.
- Áp dụng để giải các bài tốn tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với
HNO3.
- Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch
muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Áp dụng để giải các bài tốn tính thành phần % khối lượng hỗn hợp kim loại tác dụng với
HNO3.
*Giáo viên<b>: </b>Tranh điều chế HNO3, hình ảnh quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Rèn luyện làm bài tập trong bài giảng
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tiếp bài cũ
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Điều chế HNO 3</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phương pháp điều chế HNO3 trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp
<b>Gv:</b> Nêu câu hỏi: HNO3 được điều chế như
thế nào?
<b>Gv:</b> Cho hs đọc, quan sát hình 2.7 sgk
Yêu cầu hs cho biết cách điều chế HNO3
trong PTN. Viết phương trình hố học.
<b>Hs:</b>.Trả lời
<b>Gv:</b> Cho hs nghiên cứu nội dung sgk và rút
ra quy trình và phương pháp sản xuất HNO3
trong công nghiệp, viết pthh.
<b>V/ Điều chế</b>
1. Trong PTN:Cho tinh thể NaNO3 (hoặc
KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
NaNO3 + H2SO4(đ)
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> HNO</sub><sub>3</sub><sub> + NaHSO</sub><sub>4</sub>
2. Trong CN:
* Sản xuất HNO3 từ NH3, khơng khí: Gồm 3
giai đoạn
<i>========================================================</i>
<b>Hs:</b> Trả lời
<i><b>Gv chú ý:</b></i>
- Điều kiện của phản ứng: to<sub> = 850 – 900</sub>o<sub>C,</sub>
xúc tác Pt
- Dd HNO3 thu được 52 - 68%. Để đạt nồng
độ cao hơn, chưng cất axít này với H2SO4
đậm đặc (có vai trị là chất hút nước).
4
3
<i>N</i> <sub>H</sub><sub>3</sub><sub>+ 5O</sub><sub>2</sub> 850 900<i>o<sub>C Pt</sub></i>,
<sub>4</sub>
2
<i>N</i> <sub>O +6H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub><sub></sub><sub>H < 0 </sub>
-Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi kk ở điều kiện
-NO2 tác dụng với nước và oxi kk tạo HNO3:
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
*Dung dịch HNO3 có nồng độ 52 – 68 % Để
HNO3 có nồng độ cao hơn: Chưng cất với
H2SO4 đậm đặc.
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lí của muối nitrat</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của muối nitrat, viết phương trình điện li
<b>Gv: C</b>ho hs nghiên cứu sgk, cho biết đặc
điểm về tính tan của muối nitrat; Viết
phương trình điện li của một số muối.
Hs: Trả lời, viết phương trình điện li
<b>B/ Muối nitrat: M(NO3)x</b>
I/ Tính chất của muối nitrat:
1/ Tính chất vật lý:
-Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là
chất điện li mạnh.
Ca(NO3)2 Ca 2+ + 2NO3
-KNO3 K+ + NO3
<b>-Hoạt động 3: Tính chất hố học của muối nitrat</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết muối nitrat dễ bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao, viết phương trình nhiệt phân
<b>Gv:</b> Cho hs đọc và thu thập thông tin từ
sgk.
Yêu cầu hs thảo luận để rút ra kết luận
về phản ứng nhiệt phân của muối nitrat
<b>Hs:</b> Thảo luận trong 3 phút, trình bày
<b>Gv</b>: Nhận xét, kết luận
<b>Gv</b>: Yêu cầu hs viết phương trình nhiệt
phân của một số muối: Al(NO3)3;
NaNO; Pb(NO3)2
2/ Tính chất hố học:
-Các muối nitrat đều kém bền bởi nhiệt, khi đun
nóng muối nitrat có tính OXH mạnh.
-Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản chất của
cation kim loại:
<b>*</b> Kim loại đứng trước Mg <i>to</i> <sub> muối Nitrit + O</sub><sub>2</sub>
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
<b>* </b>TừMg đến Cu <i>to</i> <sub> Oxit kim loại + NO</sub><sub>2 </sub><sub>+ O</sub><sub>2</sub>
2Cu(NO3)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 2CuO + 4NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
<b>* </b>Kim loại sau Cu <i>to</i> <sub> Kim loại + NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
<b>Hoạt động 4: Ứng dụng của muối nitrat</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết ứng dụng của muối nitrat
Gv Cho hs nghiên cứu sgk và tìm hiểu thực tế cho
biết muối nitrat có ứng dụng gì ?
Hs: Phân đạm, thuốc nổ đen.
II/ Ứng dụng muối nitrat: Sgk
<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Giải bài toán hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3; tính khối lượng muối nitrat
2 bài tốn: (Mỗi bàn 1nhóm)
Nhóm 1,3,5,7,9,11 làm bài 1
Nhóm 2,4,6,8,10,12 làm bài 2
Hs: 2hs lên bảng, hs khác nhận xét, bổ
BT1:
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp,
ta có: 27x + 56y = 11 (1)
PTPƯ:
<i>========================================================</i>
sung
Gv: Giảng giải
BT1: Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào
dung dịch HNO3 loãng dư thì có 6,72 lit
khí NO bay ra (đkc). Tính khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp?
BT2: Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn
hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3
đặc, dư thì thu được 0,224 lít khí NO2
(đtc). Tính khối lượng muối Fe(NO3)2 tạo
thành sau phản ứng?
x mol x mol
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
y mol y mol
Tổng số mol khí thu được:
6,72
0,3( )
22, 4
<i>NO</i>
<i>n</i> <i>x y</i> <i>mol</i>
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
27 56 11 0, 2
0,3 0,1
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x y</i> <i>y</i>
Khối lượng Al=27.0,2=5,4 (g)
Khối lượng Fe= 11-5,4=5,6 (g)
BT2:
Số mol khí =
0, 224
0,01( )
22, 4 <i>mol</i>
FeO+ 4HNO3 Fe(NO3)3 +NO2 + 2H2O
0,01mol 0,01mol 0,01mol
Khối lượng Fe2O3=2,32-72.0,01=1,6 (g)
2 3
1,6
0,01( )
160
<i>Fe O</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
0,01mol 0,02mol
Khối lượng muối=242.0,03=7,26 (g)
<b>4. Củng cố:</b>
- Phản ứng nhiệt phân muối nitrat
- Giải bài tốn hỗn hợp
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài “Photpho”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Bảng tuần hồn
- Phản ứng oxi hố khử
- Các dạng thù hình, tính chất vật lí, ứng dụng, trạng
thái tự nhiên và điều chế P trong cơng nghiệp
- Tính chất hố học của P
Biết được:
- Vị trí trong bảng tuần hồn , cấu hình electron ngun tử của ngun tố photpho.
- Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính),
ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong cơng nghiệp .
Hiểu được:
- Tính chất hố học cơ bản của photpho là tính oxi hố (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính
khử (tác dụng với O2, Cl2).
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho.
- Viết được PTHH minh hoạ.
- Sử dụng được photpho hiệu quả và an tồn trong phịng thí nghiệm và thực tế
<b>3.Thái độ: </b>Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên
- So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về một số tính chất vật lí.
<b>- </b>Tính chất hố học cơ bản của photpho là tính oxi hố (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính
khử (tác dụng với O2, Cl2).
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm ảo: Khả năng tự bốc cháy của P trắng trong khơng khí, P đỏ phản ứng
với O2
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hố sau (ghi
rõ điều kiện nếu có):
<i>Zn</i> (1) <i>Zn NO</i>( 3 2) (2) <i>NO</i>2 (3) <i>HNO</i>3 (4) <i>Cu NO</i>( 3 2)
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Trình chiếu hình ảnh ma trơi<sub></sub> Nhìn vào hình ảnh này, các em liên tưởng đến
ngun tố hố học nào? Vì sao xảy ra hiện tượng này, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học
hơm nay
b. Triển khai bài
<i>========================================================</i>
<b>Mục tiêu:</b> Biết vị trí P trong bảng tuần hồn, đặc điểm cấu hình e nguyên tử
- Gv yêu cầu hs cho biết các thông tin: Kí hiệu,
nguyên tử khối, số hiệu nguyên tử, viết cấu hình
e ngun tử P và xác định vị trí P trong BTH
- Gv thơng tin về hố trị
<b>I/ Vị trí và cấu hình electron ngun tử:</b>
-Cấu hình e: 1s2<sub> 2s</sub>2<sub> 2p</sub>6<sub> 3s</sub>2<sub> 3p</sub>3<sub>.</sub>
-Ví trí: Z = 15, chu kì 3, nhóm VA
-Hố trị có thể có của P: 5 và 3
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lí </b>
<b>Mục tiêu:</b> So sánh tính chất vật lí của 2 dạng thù hình, sự chuyển hố qua lại giữa chúng
Hs thảo luận nhóm: So
sánh 2 dạng thù hình
về:
- Trạng thái, màu sắc
- Tính tan
- Tính độc, tính bền
- Tính phát quang
Trình bày
Gv nhận xét, kết luận
Gv phát vấn hs về sự
chuyển đổi qua lại
giữa 2 dạng thù hình
<b>II/ Tính chất vật lí</b>:
P trắng P đỏ
Trạng
thái-Màu sắc
Chất rắn, trong suốt, màu
trắng hoặc hơi vàng
Chất bột, màu đỏ
Tính tan Khơng tan trong nước Khơng tan trong các
dung mơi thường
Tính
độc-Tính bền Rất độc, gây bỏng nặngkhi rơi vào da- Không
bền, dễ bốc cháy trong
khơng khí
Khơng độc
Bền ở điều kiện thường
Tính phát
quang
Phát quang màu lục nhạt
trong bóng tối
Khơng phát quang trong
bóng tối
as
P trắng P đỏ
t, ngưng tu hoi
<b>Hoạt động 3: Tính chất hố học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu P vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử, viết phương trình minh hoạ
Gv: Hãy cho biết các mức oxi hố
có thể có của P? Dự đốn tính chất?
Hs: Trả lời
Gv: P thể hiện tính oxi hố khi phản
ứng với chất nào? Viết PTHH
Hs: Trả lời
Gv: P thể hiện tính oxi hố khi phản
ứng với chất nào? Viết PTH
Hs: Trả lời
Gv: thông tin trường hợp thiếu, dư
chất oxi hố
Hs: Viết PTHH, gọi tên sản phẩm
Gv thơng tin
<b>III/ Tính chất hố học:</b> Trong các hợp chất, P có
SOXH -3,+3,+5 <sub></sub> P vừa có tính OXH vừa có tính khử.
<i>1/ Tính oxy hố: </i>Khi tác dụng với kim loại mạnh
3
3
<i>P</i> <i>Na</i> <i>Na P</i>
3
3 2
2<i><sub>P</sub>o</i> 3<i><sub>Ca</sub></i> <i>to</i> <i><sub>Ca P</sub></i>
<sub>(anxi photphua)</sub>
3
3 2
2<i>o</i> 3 <i>to</i>
<i>P</i> <i>Zn</i> <i>Zn P</i> <sub> (Kẽm photphua)</sub>
<i>2/ Tính khử: </i>Khi tác dụng với phi kim hoạt động và
những chất oxi hoá mạnh.
*Với oxi:
o 5 2
2 2 5
5<i><sub>O du</sub></i>( ) 4<i><sub>P</sub>o</i> <i>to</i> 2<i><sub>P O</sub></i>
<sub>(điphotpho pentaoxit)</sub>
o 3 2
2 2 3
3<i><sub>O thieu</sub></i>( ) 4<i><sub>P</sub>o</i> <i>to</i> 2<i><sub>P O</sub></i>
<sub>(điphotpho trioxit)</sub>
*Với clo:
o 5 1
2( ) 5
5 2<i>o</i> <i>to</i> 2
<i>du</i>
<i>Cl</i> <i>P</i> <i>P Cl</i> <sub>(photpho pentaclorua)</sub>
o 3 1
2 3
3<i><sub>Cl thieu</sub></i>( ) 2<i><sub>P</sub>o</i> <i>to</i> 2<i><sub>P Cl</sub></i>
<sub>(photpho triclorua) </sub>
<i>========================================================</i>
P + 5HNO3 đ,n H3PO4 + 5NO2 + H2O
<b>Hoạt động 4: Ứng dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết ứng dụng của P
Gv trình chiếu hình ảnh
Hs kết hợp SGK nêu ứng dụng của P <b>IV/ Ứng dụng:</b> Sgk
<b>Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết trạng thái tự nhiên của P
Hs nghiên cứu SGK cho biết trạng thái tự nhiên của P
Gv trình chiếu hình ảnh minh hoạ <b>V/ Trạng thái tự nhiên</b>: Sgk
<b>Hoạt động 6: Sản xuất Ptrong công nghiệp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách điều chế P trong công nghiệp
Hs nghiên cứu SGK trả lời
Gv thông tin thêm về pthh <b>VI/ Điều chế</b><sub>Ca</sub> : <b> </b>
3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 5 CO+2P </sub><sub>hơi</sub><sub> + 3 CaSiO</sub><sub>3</sub>
<b>4. Củng cố: </b>BT2/49
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài “Axit photphorit-Muối photphat”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tính chất hố học chung của axit
- Chất điện li mạnh, chất điện li yếu,
viết phương trình điện li
- Cấu tạo, tính chất, ứng dụng, điều chế H3PO4
- Tính chất của muối photphat
- Nhận biết ion photphat
Biết được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H3PO4
- Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác),
ứng dụng.
Hiểu được H3PO4 là axit trung bình, axit ba nấc.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit H3PO4 và muối
photphat.
- Nhận biết được axit H3PO4 và muối photphat bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng H3PO4 sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Viết được phương trình phân li theo từng nấc của axit H3PO4 là axit ba nấc.
- Viết được các PTHH minh họa tính chất hóa học của axit H3PO4 : tính axit, tác dụng với dd
kiềm tạo ra 3 loại muối tùy theo lượng chất tác dụng.
- Tính chất của muối photphat. Nhận biết ion photphat.
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm nhận biết ion photphat bằng dd AgNO3
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>
- So sánh tính chất vật lí của 2 dạng thù hình?
- Viết phương trình hố học chứng minh tính chất hố học của photpho? (4pt)
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Axit photphoric có tính chất hố học giống axit nitric hay khơng, chúng ta hãy
cùng tìm hiểu
b. Triển khai bài
<i>========================================================</i>
Gv: Hướng dẫn hs:
-Hãy viết CTCT phân tử H3PO4
-Bản chất giữa các liên kết ngtử
trong ngtử là gì ?
-Trong hợp chất này SOXH của
photpho là bao nhiêu?
<b>A/ Axít photphoric:</b>
I/ Cấu tạo phân tử:
H – O
H – O – P = O
H – O
H – O
H – O – P <sub></sub> O
H – O
P có số OXH +5
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lí </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của H3PO4
Gv: Cho hs quan sát lọ đựng H3PO4 kết hợp SGK để rút ra nhận xét
về: Trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, tính tan, tính bay hơi
của H3PO4 rắn.
Hs: Nhận xét và cho biết tính chất vật lí của H3PO4.
Gv: Bổ sung H3PO4 tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào là do sự taọ
thành liên kết hiđro giữa các phân tử H3PO4 với các phân tử H2O.
II/ Tính chất vật lý:Sgk
<b>Hoạt động 3: Tính chất hố học </b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu H3PO4 là axit trung bình, axit 3 nấc
Gv: u cầu hs nêu tính chất hố học chung của
axit <sub></sub> H3PO4 có đầy đủ tính chất hố học của một
axit
Hs: Viết phương trình điện li của H3PO4Là axít 3
nấc và là axít có độ mạnh TB.
Gv: Trong dd H3PO4 tồn tại những loại ion nào ?
Hs: Dd H3PO4 tồn tại các ion H+, H2PO4-, HPO4
2-<sub>, PO</sub>
43- và các phân tử H3PO4 không phân li
Gv: Yêu cầu hs viết pthh giữa dd NaOH và
H3PO4 (dự đoán muối tạo thành)
Gv: Giúp hs dựa vào tỉ lệ số mol giữa H3PO4 và
kiềm để xác định muối sinh ra.
Đặt : a = 3 4
<i>NaOH</i>
<i>H PO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
Nếu a <sub> 1 </sub><sub></sub><sub> NaH</sub><sub>2</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> (1)</sub>
Nếu a = 2 <sub></sub> Na2HPO4 (2)
Nếu a <sub> 3 </sub><sub></sub><sub> Na</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> (3)</sub>
Nếu 1<a< 2 xảy ra (1) và (2)
Nếu 2<a<3 xảy ra (2) và (3)
Gv: Đặt câu hỏi : H3PO4 có tính oxi hố ko? Tại
sao ?
Gv: Thơng báo: Mặc dù p có SOXH cao nhất + 5
nhưng H3PO4 khơng có tính oxy hố như HNO3
vì trong ion PO43- rất bền vững .
Hs kết luận: H3PO4 là axít 3 nấc có độ mạnh
trung bình và khơng có tính oxy hố.
III/ Tính chất hố học:
<i>1/ Tính axít:</i>
-Trong nước H3PO4 phân li theo 3 nấc:
H3PO4 H+ + H2PO4
-H2PO4- H+ + HPO4
2-HPO42- H+ + PO4
3--Dung dịch H3PO4 có tính chất chung của 1
axít và có độ mạnh TB: Nấc 1 > nấc 2 >
nấc 3
<i>2/ Tác dụng với bazơ</i>:
-Tuỳ theo tỉ lệ chất tham gia phản ứng mà
H3PO4 sinh ra muối axít hoặc muối trung
hồ:
H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O (1)
H3PO4 + 2 NaOH Na2HPO4+ 2H2O (2)
H3PO4 + 3 NaOH Na3PO4 + 3H2O (3)
<i>========================================================</i>
<b>Hoạt động 4: Điều chế </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phương pháp điều chế H3PO4 trong công nghiệp
Gv: Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời:
Trong CN H3PO4 được sản xuất bằng
cách nào?
Hs: Trả lời.
Gv: u cầu hs đọc và tóm tắt thơng
tin từ sgk về ứng dụng của H3PO4.
IV. Điều chế:
*Từ quặng photphorit hoặc apatit:
Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 (đ) 2H3PO4 + 3CaSO4
H3PO4 thu được không tinh khiết.
* Từ photpho:
4 P + 5O2 2 P2O5
P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4
PP này H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn.
<b>Hoạt động 5: Ứng dụng </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết những ứng dụng quan trọng của H3PO4
Gv: u cầu hs đọc và tóm tắt thơng tin từ
sgk về ứng dụng của H3PO4.
V/ Ưng dụng: sgk
<b>Hoạt động 6: Muối photphat-Tính chất </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất của muối photphat
Gv: Dựa vào sản phẩm phản ứng của
H3PO4 và NaOH yêu cầu hs xác định
các loại muối photphat <sub></sub> Tính tan?
B. Muối photphat:
I. Tính tan:
- Muối trung hoà và muối axit của kim loại Na, K đều
tan trong nước
- Với các kim loại khác: Chỉ muối đihiđrophotphat tan,
cịn lại đều khơng tan hoặc ít tan
<b>Hoạt động 6: Nhận biết ion photphat </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách nhận biết ion photphat
Gv: Làm Tno, nhỏ dd AgNO3 vào dd Na3PO4;
Sau đó nhỏ vài giọt dd HNO3 vào kết tủa.
Gv: Yêu cầu hs nhận xét hiện tượng, giải thích và
viết ptpứ.
Hs: Có <sub>màu vàng, kết quả tan trong HNO</sub><sub>3</sub><sub>. </sub>
Hs kết luận về cách nhận biết ion photphat
II/ Nhận biết ion photphat:
- Thuốc thử: Dung dịch AgNO3
- Hiện tượng: Kết tủa màu vàng
-PTHH:
3Ag+<sub> + PO</sub>
43- Ag3PO4 (màu vàng)
<b>4. Củng cố:</b> Viết phương trình điều chế H3PO4 từ P. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao
nhiêu kg H3PO4?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập SGK, chuẩn bị bài “Phân bón hố học”; một số mẫu phân bón hố học
- BTVN: Đổ dung dịch có chứa 11,76 g H3PO4 vào dd có chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng
các muối thu được khi làm bay hơi dung dịch?
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tính chất của muối nitrat, muối
photphat, muối của kali
- Các loại phân bón hố học, thành phần của chúng
- Tính chất, ứng dụng và điều chế các loại phân
Biết được:
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại
- Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an tồn, hiệu quả một số phân bón hố học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng
<b>3.Thái độ: </b>Biết tác dụng của các loại phân bón đối với cây trồng và mơi trường đất
*Giáo viên<b>: </b>Một sốmẫu phân đạm, lân, kali, NPK
*Học sinh: Mẫu phân urê, lân, NPK
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>
P → P2O5 H3PO4 NaH2PO4 Na2HPO4 Na3PO4 Ca3(PO4)2
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Để tăng năng suất cây trồng, người nông dân đã làm gì? <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Tìm hiểu về phân bón hố học </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết khái niệm, phân loại phân bón hố học
<b>Gv:</b> Yêu cầu hs đọc nội dung sgk cho biết.
- Cây trồng cần những ngtố dinh dưỡng nào, dưới dạng
ion, phân tử hay nguyên tử?
- Tại sao lại bón phân cho cây?
- Nêu phân bón hố học là gì?
- Gồm có các loại phân bón hố học chính nào?
<b>Hs</b>: Trả lời dựa vào thực tế và sgk.
<b>Gv bổ sung:</b> Rồi kết luận phân bón hố học
- <b>Phân bón hố học</b>: là những hóa
chất có chứa các nguyên tố dinh
dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng
- Có 3 loại chính: phân đạm, phân
lân và phân kali.
<i>========================================================</i>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm
<b>Gv</b>: Hãy cho biết vai
trò của phân đạm, cách
đánh giá chất lượng
đạm dựa vào đâu ?
<b>Hs</b>: Trả lời.
Gv: Yêu cầu hs thảo
luận nhóm xác định
thành phần hố học
chính, phương pháp
điều chế, dạng ion
hoặc hợp chất mà cây
trồng đồng hoá của 3
loại phân đạm
Hs: Thảo luận trong 3
phút <sub></sub>Trình bày, các
nhóm khác bổ sung
Gv: Nhận xét, kết luận
Gv: Làm thí nghiệm
<b>I. Phân đạm:</b>
-Cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3-, NH4+
-Kích thích q trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực vật <sub></sub> Cây
trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.
-Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của ngtố N
Phân
đạm
amoni nitrat Urê
TP hố
học
chính
Muối amoni:
NH4Cl;
NH4NO3;
(NH4)2SO4; ...
NaNO3;
Ca(NO3)2; ...
(NH2)2CO
PP điều
chế
NH3 tác dụng
với axit tương
ứng
Axit nitric và
muối
cacbonat
CO2 +2NH3
180 200<i>o<sub>C</sub></i>,200<i><sub>atm</sub></i>
(NH2)2CO +H2O
Dạng ion
hoặc hợp chất
mà cây trồng
đồng hoá
NH4+; NO3- NO3- NH4+
<b>Hoạt động 3: Phân lân </b>
<b>Mục tiêu:</b>Biết tính chất, ứng dụng, điều chế phân lân
Gv:Yêu cầu hs
cho biết vai trò
của phân lân,
dạng tồn tại của
phân lân là gì ?
Chất lượng phân
lân được đánh
giá dựa vào đại
lượng nào?
Hs: Nghiên cứu
sgk rồi trả lời.
<b>II. Phân lân:</b>
-Cung cấp P cho cây dưới dạng ion PO4
3--Tăng q trình sinh hố, trao đổi chất, trao đổi năng lượng của cây.
-Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5.
Phân Supephotphat đơn Supephotphat kép Lân nung chảy
TP hố học chính
Hàm lượng PO5
Ca(H2PO4)2 + CaSO4
14-20%
Ca(H2PO4)2
40-50%
Hỗn hợp phatphat và
silicat của canxi, magiê
12-14%
PP điều chế Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc
Ca(H2PO4)2 + CaSO4
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4
2H3PO4 + 3CaSO4
4H3PO4 + Ca3(PO4)2
3Ca(H2PO4)2
Nung hỗn hợp quặng
apatit, đá xà vân và
than cốc ở trên 1000o<sub>C</sub>
Dạng ion hoặc
hợp chất mà cây
H2PO42- H2PO42- Khơng tan trong nước,
tan trong môi trường
axit (đất chua)
<b>Hoạt động 4: Phân Kali </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tác dụng của phân kali với cây trồng, thành phần chính của phân kali
Gv: Phân kali cung cấp cho cây ngtố
gì? Dưới dạng nào ? Tác dụng kali
được đánh giá như thế nào?
<b>III/ Phân kali:</b>
-Cung cấp kali dưới dạng ion K+<sub>.</sub>
<i>========================================================</i>
Hs: Tự đọc nội dung sgk và trả lời
các câu hỏi trên. chống rét, chống bệnh và chịu hạn cho cây.-Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O
<b>Hoạt động 5: Phân hỗn hợp và phân phức hợp </b>
<b>Mục tiêu:</b> Phân biệt phân hỗn hợp và phân phức hợp
Gv: Cho hs đọc nội dung sgk để phân
biệt khái niệm phân hỗn hợp và phân
Hs: trả lời
<b>III/ Phân hỗn hợp và phân phức hợp:</b>
-Phân hỗn hợp: N,K,P
-Phức hợp: Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
<b>Hoạt động 6: Phân vi lượng </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết thành phần và vai trò phân vi sinh
Gv: Cho hs nghiên cứu sgk
Nêu khái niệm về phân vi lượng thành
phần và tác dụng của phân vi lượng cách
dùng phân vi lượng có hiệu quả.
Hs: Trả lời
<b>III/ Phân vi lượng:</b>
-Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo… ở
dạng hợp chất.
-Cây trồng chỉ cần 1 lượng nhỏ nên các nguyên tố
trên đóng vai trò là vitamin cho thực vật.
<b>4. Củng cố:</b> Trên thực tế phân đạm NH4Cl thường chỉ có 23% N
a) Tính khối lượng phân bón đủ cung cấp 60kg N?
b) Tính hàm lượng % của NH4Cl trong phân bón?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Nắm thành phần các loại phân bón hố học
- Làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
- Cấu hình e nguyên tử, độ âm điện, các trạng thái oxi hố của N, P, cấu tạo phân tử N2
- Tính chất của N2; P; NH3; Muối amoni; Axit nitric; Muối nitrat; Axit photphoric; Muối
photphat
- Phương pháp nhận biết muối photphat
<b>2.Kĩ năng: </b>
<b>-</b> Lập phương trình hố học
- Viết phương trình hồn thành dãy chuyển hố
- Nhận biết các chất
- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần đoàn kết trong hoạt động nhóm
<b>-</b> Lập phương trình hố học
- Viết phương trình hồn thành dãy chuyển hố
- Nhận biết các chất
- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3
*Giáo viên<b>: </b>Chuẩn bị phiếu học tập gồm nội dung kiến thức cần nắm và bài tập
Phiếu học tập:
A. Kiến thức cần nắm vững:
- Cấu hình e nguyên tử, độ âm điện, các trạng thái oxi hoá của N, P, cấu tạo phân tử N2
- Tính chất của N2; P; NH3; Muối amoni; Axit nitric; Muối nitrat; Axit photphoric; Muối
photphat
- Phương pháp nhận biết muối photphat
B. Vận dụng:
BT1: Lập các phương trình hố học sau ở
dạng phân tử và ion thu gọn:
a) NH3 + CH3COOH ...
b) (NH4)3PO4
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>H</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> + ...</sub>
c) Zn(NO3)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> ...</sub>
d) K3PO4 + Ba(NO3)2 ...
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 ...
(Tỉ lệ 1:1)
BT2: Viết phương trình hoá học thực
hiện dãy chuyển hoá sau:
(1) (2)
2 3 4 3
<i>N</i> <i>NH</i> <i>NH NO</i>
(4) (8)
(5) (6)
2 3
<i>NO</i> <i>NO</i> <i>HNO</i>
BT3: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận
biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn
<i>========================================================</i>
sau: Na3PO4; HNO3; H2SO4; NaCl 4,48 lít khí duy nhất là NO2 ( đkc). Xác định
phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp?
*Học sinh: Ôn tập kiến thức của chương
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kết hợp kiểm tra trong quá trình luyện tập
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tổng kết chương
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1: Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Nắm được các nội dung kiến thức cơ bản đã học trong chương
Gv phát vấn học sinh về nội dung kiến thức đã học I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK)
<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hố học, hồn thành chuỗi phản ứng, nhận biết
các chất, bài toán hỗn hợp kim loại phản ứng với HNO3
- Học sinh thảo luận nhóm hoàn
thành 1 trong 4 bài tập trong phiếu
(Mỗi học sinh 1 phiếu)
- Chấm phiếu học tập của một số hs
- Gv gọi 4 hs bất kỳ của các nhóm
lên bảng, hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá
BT1:
a) NH3 + CH3COOH CH3COONH4
b) (NH4)3PO4
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>H</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> + 3NH</sub><sub>3</sub>
c) Zn(NO3)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> ZnO + 2NO</sub><sub>2</sub><sub> + 1/2O</sub><sub>2</sub>
d) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 Ba3(PO4)2 ↓ + 6KNO3
e) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 2CaHPO4 + 3H2O
(Tỉ lệ 1:1)
BT2:
(1)
to<sub>, P </sub>
N2(k) + 3H2(k)
(2) NH3 + HNO3 NH4NO3
(3) NH4NO3 + NaOH NaNO3 + NH3 + H2O
(4) N2 + O2
3000<i>o<sub>C</sub></i>
<sub>2NO</sub>
(5) 2NO + O2 2NO2
(6) NO2 + 1/2O2 + H2O HNO3
(7) 4HNO3 + Cu Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
(8) HNO3 + NH3 NH4NO3
BT3:
- Q tím: 2 axit, 2 muối
- Phân biệt 2 axit: dd BaCl2
- Phân biệt 2 muối: dd AgNO3
BT4: Gọi x, y lần lượt là số mol Cu, Al trong hỗn hợp
tO
Cu + 4HNO3(đ) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
<i>========================================================</i>
Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
y mol 3y
Theo đề bài có hệ pt:
64 x + 27y = 3 x = 0,026
2x + 3y = 0,2 => y = 0,049
% Khối lượng của mỗi kim loại
% Cu =
0,026.64
3 <sub>x 100 = 55,5%</sub>
% Al = 100-55,5 = 44,5%
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài tập
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nắm vững các dạng bài tập đã làm
- Làm bài tập: 8,9/62 + SBT
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Giải bài tập axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm
- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại, oxit tác dụng với HNO3, tính nồng độ axit
- Giải bài tập hiệu suất phản ứng phản ứng
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần đoàn kết trong hoạt động nhóm
- Giải bài tập axit photphoric tác dụng với dung dịch kiềm
- Giải bài toán về hỗn hợp kim loại, oxit tác dụng với HNO3, tính nồng độ axit
- Giải bài tập hiệu suất phản ứng phản ứng
*Giáo viên<b>: </b>Phiếu học tập
BT1: Cần lấy bao nhiêu mililit dung dịch
NaOH 1M trộn với 50 ml dung dịch H3PO4
1M để thu được muối trung hoà?
BT2: (8/62) Cho 6 gam P2O5 vào 25 ml dung dịch
H3PO4 6%(D= 1,03g/ml). Tính nồng độ phần trăm
của H3PO4 trong dung dịch tạo thành?
BT3: Từ 10m3<sub> hỗn hợp N</sub>
2 và H2 lấy theo tỉ
lệ 1:3 về thể tích, có thể sản suất được bao
nhiêu m3<sub> amoniac? Biết rằng hiệu suất</sub>
chuyển hố là 95% (các khí đo ở đktc)
BT4: Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết
trong 3 lit dung dịch HNO3 1M, thu được 13,44 lit
khí NO(đkc). Tính phần trăm của Cu trong hỗn
hợp và tính nồng độ mol của axit trong dung dịch
thu được?
*Học sinh: Ơn bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra trong quá trình luyện tập
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:</b> Vận dụng
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hố học, hồn thành chuỗi phản ứng, nhận biết
các chất, bài toán hỗn hợp kim loại phản ứng với HNO3
- Học sinh thảo luận nhóm hồn
thành 1 trong 4 bài tập trong
phiếu (Mỗi học sinh 1 phiếu)
- Chấm phiếu học tập của một số
BT1:
3 4 0, 05.1 0,05( )
<i>H PO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>========================================================</i>
hs
- Gv gọi 4 hs bất kỳ của các
nhóm lên bảng, hs khác nhận xét,
bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá
Để tạo thành muối trung hoà: 3 4
3
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>nNaOH</i> 3<i>nH PO</i>3 4 3.0,05 0,15( <i>mol</i>)
Thể tích NaOH cần dùng:
0,15
0,15( ) 150
1
<i>NaOH</i>
<i>M</i>
<i>n</i>
<i>V</i> <i>l</i> <i>ml</i>
<i>C</i>
BT2:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Khối lượng dung dịch H3PO46%:
mdd=V.D= 25.1,03= 25,75 (g)
Khối lượng chất tan trong dung dịch:
dd. % 25,75.6 <sub>1,545( )</sub>
100 100
<i>ct</i>
<i>m C</i>
<i>m</i> <i>g</i>
Khối lượng thu được = 25,75 + 6= 31,75(g)
Khối lượng chất tan thu được=1,545+8,28=9,825(g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành:
dd
.100 9,825.100
% 30,94%
31,75
BT3: H=95% <sub></sub>Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm:
3
10.95
9,5( )
100
<i>hh</i>
<i>V</i> <i>m</i>
Tỉ lệ <i>VN</i>2 :<i>VH</i>2 1: 3bằng tỉ lệ trong phản ứng
N2 + 3H2 2NH3
2
3
1.9,5
2,375( )
4
<i>N</i>
<i>V</i> <i>m</i>
3
3
2.2,375 4, 75( )
<i>NH</i>
<i>V</i> <i>m</i>
BT4:
3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O (1)
13, 44
3.
3. 22, 4 <sub>0,9(</sub> <sub>)</sub>
2 2
64.0,9 57,6
<i>NO</i>
<i>Cu</i>
<i>Cu</i>
<i>n</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>g</i>
3(1)
0,9.8
2, 4
3
<i>HNO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
mCuO= 60-57,6=2,4g
2, 4
0, 03
80
<i>CuO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>nHNO</i>3(2) 0,03.2 0,06 <i>mol</i>
Tổng số mol HNO3 phản ứng=2,4 + 0,06=2,46mol
Số mol HNO3 ban đầu=3.1= 3 mol
Số mol HNO3 còn lại=3-2,46= 0,54mol
<i>========================================================</i>
phản ứng:
0,54
0,18
3
<i>M</i>
<i>C</i> <i>M</i>
<b>Hoạt động 2: </b>Kiến thức, kĩ năng cần nắm
<b>Mục tiêu:</b> Rút ra những kiến thức, kĩ năng cần nắm trong các bài tập
Gv yêu cầu hs rút ra những kiến
thức, kĩ năng trong mỗi bài tập Gv nhấn mạnh các kĩ năng:- Tính theo hiệu suất
- Xác định sản phẩm khi cho H3PO4 tác dụng với dd kiềm
- Giải bài tốn hỗn hợp
- Tính nồng độ dung dịch
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong bài
<b>5. Dặn dò:</b>
- Làm BT 2.46; 2.49<sub></sub>2.53/SBT
- BTVN:
1) Viết phương trình hố học thực hiện dãy chuyển hoá sau:
a) <i>N</i>2 <i>NH</i>3 (<i>NH</i>4 2) <i>SO</i>4 <i>NH</i>3 <i>N</i>2 <i>NO</i> <i>NO</i>2 <i>HNO</i>3 <i>NH NO</i>4 3 <i>N O</i>2
b) <i>HNO</i>3 <i>AgNO</i>3 <i>O</i>2 <i>P O</i>2 5 <i>H PO</i>3 4 (<i>NH</i>4 3) <i>PO</i>4 <i>Ag PO</i>3 4
2) Cho một lượng 8,32 gam Cu tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HNO3 cho 4,928 lit hỗn
hợp khí NO và NO2bay ra (đkc). Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit ban đầu?
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tính chất hố học của axit nitric,
muối nitrat
- Nhận biết ion Cl-<sub>, PO</sub>
3-- Kiểm chứng tính chất hố học của axit nitric,
muối nitrat
- Vận dụng nhận biết dung dịch
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
Phản ứng của dung dịch HNO3 đặc, nóng và HNO3 lỗng với kim loại đứng sau hiđro.
Phản ứng KNO3 oxi hoá C ở nhiệt độ cao.
Phân biệt được một số phân bón hố học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho).
<b>2.Kĩ năng: </b>
Sử dụng dụng cụ, hố chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hố học.
Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ mơi trường.
Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>Làm thí nghiệm nghiêm túc, có tinh thần tập thể
Tính chất một số hợp chất của nitơ
Tính chất một số hợp chất của photpho
*Giáo viên<b>: </b>Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất
*Học sinh: Chuẩn bị nội dung thực hành
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã khảo sát tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho <sub></sub> Chúng ta sẽ
kiểm chứng một bằng một số thí nghiệm
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:</b> Nội dung thực hành
<i>========================================================</i>
- Gv phát vấn học
sinh về nội dung
1/ Thí nghiệm 1: : Tính OXH của HNO3 đặc và loãng.
-Cho 1ml HNO3 68% vào ống nghiệm 1.
-Cho 1 ml HNO3 15% vào ống nghiệm 2
Cho vào mỗi ống nghiệm 1 mảnh Cu, nút đầu ống nghiệm bằng
bông tẩm dung dịch NaOH và đun nóng.
Lưu ý:
- Dùng kẹp sắt kẹp bông tẩm dung dịch NaOH tránh ăn da
- Lấy lượng ít axit để tránh tạo ra nhiều khí NO2, độc
*Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
-Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu
nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang
màu xanh do tạo ra Cu(NO3)2.
-Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 lỗng và đun nóng có
khí NO khơng màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ.
Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu(NO3)2
2/ Thí nghiệm 2:: Tính oxi hố KNO3 nóng chảy.
*Tiến hành: Lấy tinh thể KNO3 cho vào ống nghiệm khô đặt trên
giá sắt, đun đến khí KNO3 nóng chảy, cho que đóm vào
*Quan sát, giải thích, viết phương trình hố học:
-Que đóm sẽ bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách
tách đó là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí oxi.
-PTHH: tO
2KNO3 2KNO2 + O2
Oxi làm cho que đóm bùng cháy.
3/ Nhận biết:
*Tiến hành: Nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn
đánh số 1,2,3: KCl, Na3PO4; (NH4)2SO4
*Quan sát hiện tượng và giải thích.
-Nhỏ dd NaOH vào các ống nghiệm, đun nhẹ, ống nào có mùi khai
NH3 bay ra, làm q tím ẩm hố xanh: nhận biết được (NH4)2SO4.
NH4+ + OH- NH3 + H2O
-Nhỏ dd AgNO3 vào 2 ống nghiệm đựng KCl, Na3PO4, ống nghiệm
nào xuất hiện kết tuả màu vàng Ag3PO4: nhận biết được Na3PO4, kết
tủa trắng là KCl
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn kĩ năng thực làm thí nghiệm, kiểm chứng kiến thức đã học
- Học sinh tiến hành thí nghiệm:Tổ 1,4 làm thí nghiệm 1 trước, tổ 2 làm thí nghiệm 2, tổ 3
làm thí nghiệm 3, sau đó làm thí nghiệm tiếp theo
- Gv bao quát lớp, kiểm tra thao tác học sinh, kiểm tra kết quả
<b>4. Củng cố: </b>Kiểm tra cách nhận biết và kết quả thực hành của học sinh
<b>5. Dặn dị:</b>
- Hồn thành vở thực hành, nộp
- Dọn sửa dụng cụ
<i>========================================================</i>
...
...
...
<b>Thứ bảy ngày 29 tháng 10 năm 2011</b>
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nitơ, photpho và hợp chất của chúng,
phân bón hố học
- Kiểm tra kĩ năng viết phương trình hố học, vận dụng tính chất hố học của các chất giải
bài tập về axit photphoric, axit nitric ...
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>1.1/. Nitơ:</b> Tính chất hố học, điều chế
<b>1.2/. Axit nitric và muối nitrat:</b> Tính chất hố học
<b>1.3/. Photpho:</b> Tính chất hố học
<b>1.4/. Axit photphoric :</b> Tính chất hố học (Tỉ lệ phản ứng giữa axit và bazơ)
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>2.1.</b> Viết phương trình phản ứng
<b>2.</b>2. Xác định chất oxi hố, chất khử
<b>2.</b>3. Nhận biết axit, bazơ, muối
<b>2.</b>4. Xác định số oxi hoá
<b>2.</b>5. Xác định muối tạo thành khi cho H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm
<b>2.6</b>. Hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3
<b>2.</b>7. Kim loại tác dụng với HNO3 tạo thành hỗn hợp khí
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Viết pt nhiệt phân muối nitrat Câu 1(1đ)
Xác định chất khử khi tác dụng với
HNO3
Câu 2(1đ)
Nhận biết axit, bazơ, muối Câu 3(1đ)
Hoàn thành chuỗi phản ứng Câu 4(1đ)
Viết phương trình phản ứng của
NH3, HNO3
Câu 5(1đ)
Xác định số oxi hoá của N Câu 6(1đ)
Tính khối lượng muối tạo thành khi
cho H3PO4 tác dụng với dd NaOH
Câu 7(1đ)
Hỗn hợp kim loại tác dụng với
HNO3
Câu 8(1đ)
Tính khối lượng nitơ trong phân
<i>========================================================</i>
Xác định kim loại khi cho tác dụng
với HNO3 tạo hỗn hợp khí
Câu 10(1đ)
<b>1. Đề kiểm tra:</b>
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hố học sau:
a) KNO3
<i>o</i>
<sub> ...</sub>
b) Zn(NO3)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> ...</sub>
Câu 2: Axit nitric thể hiện tính oxi hố khi tác dụng với chất nào sau đây?
a) CuO; Mg; Fe2O3; P ...
b) S; CaO; FeO; Au ...
Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau:
NaOH; HCl; Na3PO4; NaNO3
Câu 4: Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hố sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
(1) (2) (3) (4)
2 3 2 3
<i>N</i> <i>NH</i> <i>NO</i> <i>NO</i> <i>HNO</i>
Câu 5: Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của phản ứng giữa:
a) Dung dịch NH3 và dung dịch AlCl3
b) Dung dịch axit nitric và dung dịch NaOH
Câu 6: Xác định số oxi hoá của Nitơ trong: N2O; HNO3; NO2; <i>NH</i>4
Câu 7: Cho 0,1 mol H3PO4 vào 0,2 mol dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra, muối nào được
tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?
Câu 8: Cho 13,05 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al vào dung dịch HNO3 lỗng, dư thu được 10,08
lít một chất khí khơng màu, hố nâu đỏ ngồi khơng khí (đkc). Tính thành phần phần trăm khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 9: Tính khối lượng nitơ trong 8 kg phân đạm amoni nitrat?
Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 5,94 gam kim loại R có hố trị III trong dung dịch HNO3 lỗng, thu
được 2,688 lit hỗn hợp khí (đkc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với hiđro là 18,5. Xác định kim
loại R?
(Cho: Al=27; Mg=24; H=1; O=16; N=14; P=31; Na=23)
<b>2. Hướng dẫn chấm:</b>
Câu 1:
a) 2KNO3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
b) 2Zn(NO3)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> 2ZnO + 4NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
Câu 2:
a) Mg, P
b) S, FeO
Câu 3:
- Q tím: Nhận biết axit, bazơ
- Dung dịch AgNO3: Nhận biết muối photphat
Câu 4: 2 2, , , 3 2,850 900 , 2 2 2 2 3
<i>o</i> <i>o</i>
<i>H t p xt</i> <i>O</i> <i>C Pt</i> <i>O</i> <i>O</i> <i>H O</i>
<i>N</i> <i>NH</i> <i>NO</i> <i>NO</i> <i>HNO</i>
Câu 5:
<i>========================================================</i>
3NH3 + Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3NH4
b) HCl + NaOH <sub></sub> NaCl + H2O
-
H2O
Câu 6: Xác định số oxi hoá của Nitơ trong:
1 5 4 3
2 ; <sub>3</sub>; <sub>2</sub>; <sub>4</sub>
<i>N O H N O N O N H</i>
Câu 7:
Ta có: 3 4
0, 2
2
0,1
<i>NaOH</i>
<i>H PO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
Tạo muối Na2HPO4
0,1mol 0,1mol
3 4 0,1( )
<i>NaOH</i> <i>H PO</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>mNa HPO</i>2 4 142.0,1 14, 2( ) <i>g</i>
Câu 8:
Ta có: <i>mhh</i> 24<i>x</i>27<i>y</i>13,05(1); Số mol khí = 10,08/22,4= 0,45(mol)
Mg <sub></sub> Mg2+<sub> + 2e Al</sub>
Al3+<sub> +3e </sub>
5
<i>N</i> <sub>O</sub><sub>3</sub>-<sub> + 4H</sub>+<sub> + 3e </sub>
2
<i>N</i> <sub>O + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
X 2x y 3y 1,35mol <sub></sub> 0,45mol
Tổng số e cho = Tổng số e nhận nên: 2x + 3y = 1,35 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
24 27 13.05
2 3 1,35
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<sub></sub>
0,15
0,35
<i>x</i>
<i>y</i>
mMg = 24.0,15 = 3,6 (g);
3,6.100
% 27,6(%)
13,05
% 100 27,6 72, 7(%)
<i>Mg</i>
<i>m</i>
<i>Al</i>
Câu 9: Trong 80 g NH4NO3 có 28 g Nitơ
8 g <sub></sub> x gam
<sub></sub>
8.28
2,8( )
80
<i>x</i> <i>kg</i>
Câu 10: Gọi x, y là số mol NO và N2O, ta có: x + y = 2,688/22,4= 0,12 (1)
30 44
Từ (1) và (2) ta có x=y=0,06 (mol)
R + 4HNO3 R(NO3)3 + NO + 2H2O 8R + 30HNO3 8R(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
x x 8y/3 y
Tổng số mol R= x + 8y/3 = 0,06 + 8.0,06/3 = 0,22 (mol)
R = 5,94/0,22 = 27
Vậy R là Al
<b>1. Kết quả kiểm tra:</b>
Lớp 0<sub></sub><3,5 3,5<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
<i>========================================================</i>
11B9
<b>2. Rút kinh nghiệm:</b>
Thứ bảy ngày 12 tháng 11 năm 2011
Tiết thứ 23: Bài 15: CACBON
Kiến thức cũ có liên quan Kiến thức mới trong bài cần hình thành
- Bảng tuần hồn
- Phản ứng oxi hố khử - Vị trí, cấu hình e nguyên tử cacbon- Các dạng thù hình, cấu trúc, tính chất vật lí, ứng dụng,
trạng thái tự nhiên, tính chất hố học của cacbon
<b>1.Kiến thức</b>:
Biết được:
- Vị trí của cacbon trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu hình electron ngun tử,
các dạng thù hình của cacbon, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng
Hiểu được:
- Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa hiđro và kim loại canxi), tính khử ( khử oxi, oxit kim
loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4.
<b>2. Kĩ năng</b>: Viết các PTHH minh hoạ tính chất hố học của C
<b>3.Thái độ</b>: Tích cực, chủ động; giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên
<b>- </b>Một số dạng thù hình của cacbon có tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc tinh thể và khả
năng liên lết khác nhau.
- Tính chất hóa học cơ bản của cacbon: vừa có tính oxi hóa (oxi hóa hiđro và kim loại ) vừa có
tính khử ( khử oxi, hợp chất có tính oxi hóa)
<b>a. Đặt vấn đề</b>:<b> </b> Đưa ra một số hình ảnh về nguyên liệu cacbon để vào bài
<b>b. Triển khai bài</b>:
<b>Hoạt động 1: Vị trí và cấu hình electron ngun tử</b>
<b>Mục tiêu: </b>Biết được vị trí của cacbon trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu
hình electron ngun tử
<i>========================================================</i>
vị trí, cấu hình e của C
- Từ cấu hình e của C, hãy cho biết C chủ yếu tạo
loại liên kết nào và tối đa bao nhiêu liên kết?
- C có những trạng thái oxi hố nào?
- Gv giải thích
<b>NGUN TỬ:</b>
- Vị trí: Ơ thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2
- Cấu hình e: 1 2 2<i>s s</i>2 2 <i>p</i>2<sub></sub> Có 4 e lớp ngồi
cùng, tạo 4 liên kết cộng hoá trị
- Các số oxi hoá: -4, 0, +2 và +4
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lí </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí (cấu trúc, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng của cacbon
<b>II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ ỨNG DỤNG:</b>
- Cacbon có các dạng thù
hình nào?
- Gv trình chiếu hình dạng
các dạng thù hình
- Gv trình chiếu nội dung
thảo luận
- Hs thảo luận nhóm để hồn
thành (5phút)
Dán lên bảng, phát vấn từng
nội dung, nhận xét bài các
nhóm đồng thời Gv trình
chiếu bảng chốt kiến thức
từng dạng thù hình
Dựa vào ứng dụng của các
dạng thù hình ta cũng thấy
được cacbon vô định hình
cương Tứ diệnđều Trong suốt,không màu,
không dẫn
điện, dẫn
nhiệt kém
Đồ trang sức, mũi khoan,
dao cắt thuỷ tinh...
Than
chì
Cấu
trúc
lớp.
Các lớp
liên kết
yếu với
nhau
màu xám
đen, dẫn
điện tốt,
mềm, các
lớp dễ tách
nhau
Làm điên cực, làm nồi nấu
chảy các hợp kim chịu
nhiệt, chế tạo chất bơi trơn,
làm bút chì đen
Cacbon
vơ định
hình
Xốp Khả năng
hấp phụ
mạnh
Than cốc dùng làm chất
khử trong luyện kim; Than
hoạt tính dùng trong mặt
nạ phòng độc; Than muội
dùng làm chất độn cao su,
sản xuất mực in, xi đánh
giày...
<b>Hoạt động 3: Tính chất hố học </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cacbon vừa có tính oxi hố (oxi hố hiđro và kim loại) vừa có tính khử (khử oxi
và các hợp chất có tính oxi hố); Rèn kĩ năng viết pthh
- Dựa vào thang oxi hoá của cacbon, các em
hãy dự đoán tính chất hố học của cacbon?
- Gv trình chiếu hình ảnh bếp than: Nhìn hình
ảnh này, các em nghĩ đến phản ứng nào của
cacbon?
- Hs: Cacbon pư với oxi, viết pthh
- Gv thông tin: Trong điều kiện thiếu oxi,
cacbon khử CO2 thành cacbon monooxit,
chứng tỏ nó tác dụng được với hợp chất <sub></sub>Đốt
than phải để ở nơi thống khí để khỏi sinh ra
khí độc CO
- Đã học về HNO3, hãy viết phản ứng của C
<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC:</b>
Cacbon vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính
oxi hố
1<b>. Tính khử:</b>
a) <b>Tác dụng với oxi</b>: Cacbon cháy trong khơng
khí, toả nhiều nhiệt
0 0 4 2
2 2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>C O</i> <i>C O</i>
b) <b>Tác dụng với hợp chất</b>: Ở nhiệt độ cao,
<i>========================================================</i>
với HNO3 đặc
- Gv thông tin về pư C với KClO3
- Yêu cầu hs viết pư của C với ZnO và CuO
Ở nhiệt độ cao, cacbon khử được nhiều oxit
và hợp chất khác nhau
- Cacbon thể hiện tính oxi hố trong pư với
hiđro và với kim loại
- Hs lên bảng viết pthh
- Trong CaC2 cacbon có số OXH bao nhiêu?
Đây là trường hợp đặc biệt của cacbon
0 4 2
2 2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>C C O</i> <i>C O</i>
5 4 4
3(dac) 2 2 2
4 <i>o</i> 4 2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>C</i> <i>H N O</i> <i>C O</i> <i>N O</i> <i>H O</i>
0 5 1 4
3 2
3<i><sub>C</sub></i> 2<i><sub>K Cl O</sub></i> <i>to</i> 2<i><sub>K Cl</sub></i> 3<i><sub>C O</sub></i>
0 2 <i><sub>o</sub></i> 0 2
<i>t</i>
<i>C ZnO</i> <i>Zn C O</i>
0 2 <i><sub>o</sub></i> 0 2
<i>t</i>
<i>C Cu O</i> <i>Cu C O</i>
2. <b>Tính oxi hố:</b> Ở nhiệt độ cao
a) <b>Tác dụng với hiđro</b>:
0 4
,
2 4
2 <i>xt to</i>
<i>C</i> <i>H</i> <i>C H</i>
b) <b>Tác dụng với kim loại</b>:
0 0 3 4
3
4
4<i><sub>Al</sub></i> 3<i><sub>C</sub></i> <i>to</i> <i><sub>Al C</sub></i>
<sub> (Nhôm cacbua)</sub>
0 0 2 1
2
2 <i>to</i>
<i>Ca</i> <i>C</i> <i>Ca C</i> <sub> (Canxi cacbua)</sub>
<b>Hoạt động 4: Trạng thái tự nhiên và điều chế cacbon </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết trạng thái cacbon trong tự nhiên và cách điều chế cacbon
-Trong tự nhiên, cacbon tồn tại ở dạng đơn
chất hay hợp chất?
- Gv hướng dẫn hs đọc thêm phần diều chế
<b>IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN :</b> (SGK)
<b>4. Củng cố:</b>
a) Ghép các thông tin ở bảng 1 và 2
Bảng 1 Bảng 2
Kim
cương Than chì
Tính chất
vật lí
1 3
Cấu trúc 2 4
a) Tinh thể màu xám
b) Cấu trúc hình cầu rỗng
c) Cấu trúc tứ diện điều
d) Tinh thể trong suốt, không màu,
không dẫn điện, dẫn nhiệt kém
b) Hồn thành các phương trình hố học sau:
C+ H2SO4đặc....
SiO2 + C ...
CaO + C <sub></sub>...
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập 2,3,4,5/70
- Chuẩn bị bài “hợp chất của cacbon”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tính chất hố học của cacbon
- Tính chất của oxit axit, muối - Tính chất hố học của CO, CO
2, muối cacbonat
- Nhận biết muối cacbonat
Biết được:
- Tính chất vật lí của CO và CO2.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit).
- Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học.
Hiểu được: CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa
yếu ( tác dụng với Mg, C ).
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hố học của CO, CO2, muối cacbonat.
- Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp
phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu
( tác dụng với Mg, C ).
- Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối cacbonat.
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm thử tính axit của CO2
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>: <b> </b>(7 phút)<b> </b>BT4/70 (Có thể khơng kiểm tra)
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Các hợp chất do cacbon phản ứng với oxi tạo thành có những tính chất gì?
<i>========================================================</i>
<b>H</b>
<b> oạt động 1:</b> Tính chất của cacbon monooxit và cacbon đioxit
<b>Mục tiêu:</b> So sánh tính chất của cacbon monooxit và cacbon đioxit
- Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm so sánh tính chất vật lí, tính
chất hố học, phương pháp điều chế
của CO và CO2
- Học sinh thảo luận 5 phút, ghi nội
dung vào bảng phụ, đại diện các
nhóm treo lên bảng, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá, bổ sung, kết luận
Lưu ý: Khí CO rất độc
<b>A/ Cacbon monooxít.</b>
I/ Tính chất vật lý:Sgk
II/ Tính chất hố học:
<i>1/ CO là oxít khơng tạo muối (oxít trung tính</i>): Ở tO
thường, khơng tác dụng với H2O, axít, kiềm.
<i>2/ Tính khử:</i>
* CO cháy trong oxi hoặc khơng khí:
+2 +4
CO + O2
o
t
<sub> CO</sub><sub>2</sub>
* Tác dụng với nhiều oxít kim loại (đứng sau Al)
3CO + Fe2O3
o
t
<sub> 3CO</sub><sub>2</sub><sub> + 2Fe.</sub>
III/ Điều chế:
1/ Trong PTN:
HCOOH <sub> </sub>t ,H SOo 2 4 <i>dac</i><sub></sub>
CO + H2O
2/ Trong CN:
tO<sub> ~ 1050</sub>o<sub>C </sub>
C + H2O CO + H2 (khí than ướt)
CO2 + C
o
t
<sub>2CO (khí than khơ)</sub>
Gv: Hướng dẫn học sinh xác định
<b>B/ Cacbon đioxít:</b>
I/ Tính chất vật lý: Sgk
II/ Tính chất hố học:
a/ CO2 là khí khơng duy trì sự sống và sự cháy.
b/ CO2 là oxít axít:
- Tan trong nước tạo H2CO3.
CO2(k) + H2O(l) H2CO3 (dd).
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (Nhận biết CO2)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
III/ Điều chế:
<i>1/ Trong PTN: </i>CaCO3 +2HClCaCl2+CO2+ H2O.
<i>2/ Trong CN</i>: CaCO3
o
t
<sub>CaO + CO</sub><sub>2</sub>
<b>Hoạt động 2: Axit cacbonic</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết đặc điểm axit cacbonic
Gv thơng tin <b>C/ Axít cacbonic và muối cacbnat</b>
I/ Axít cacbonic:
*H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu, kém bền phân huỷ thành CO2
và H2O.
<i>2-========================================================</i>
*Tác dụng với dd kiềm <sub></sub> muối
Trung hoà: Na2CO3, CaCO3…
Axít: NaHCO3, Ca(HCO3)2…
<b>Hoạt động 3: Muối cacbonat</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết
- Gv thơng tin về tính tan của muối
cacbonat
- Gv yêu cầu hs dựa vào thuyết điện
li viết các phản ứng của:
+ NaHCO3, Na2CO3 với HCl
+ NaHCO3 với NaOH
Rút ra tính chất hố học của muối
cacbonat
- Gv thông tin về phản ứng nhiệt
phân và hs viết phương trình
- Hs nghiên cứu SGK nêu ứng dụng
II/ Muối cacbonat:
1/ Tính chất:
<i>a/ Tính tan: </i>Sgk
<i>b/ Tác dụng với axít:</i> (Nhận biết muối cacbonat)
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
HCO3- + H+CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl NaCl+CO2 + H2O
CO32- + 2H+ CO2 + H2O
<i>c/ Tác dụng với dd kiềm:</i>
Muối hidrocacbonat tác dụng với dd kiềm.
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- CO32- + H2O
<i>d/ Phản ứng nhiệt phân:</i>
* Muối cacbonat tan: Không bị nhiệt phân.
* Muối cacbonat ko tan to <sub> oxít kim loại + CO</sub><sub>2</sub><sub>.</sub>
VD: Mg CO3(r)
o
t
<sub> MgO</sub><sub>(r)</sub><sub> + CO</sub><sub>2(k)</sub>
* Muối hidrocacbonat to <sub> CO</sub><sub>3</sub>2-<sub> + CO</sub>
2 + H2O.
VD: 2 NaHCO3(r)
o
t
<sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3(r)</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
b/ Ứng dụng: Sgk
<b>4. Củng cố:</b> Cho luồng khí CO dư khử hoàn toàn 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3 thu được 8,3
gam chất rắn. Tính phân trăm khối lượng CuO có trong hỗn hợp đầu?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài: “Silic và hợp chất của silic”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu tạo ngun tử, tính chất hoá học
của cacbon, hợp chất của cacbon
- Cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất hố học
của silic và hợp chất của silic
- Tính chất vật lí, tính chất hoá học của H2SiO3
<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được:
- Vị trí của silic trong bảng tuần hồn các ngun tố hố học, cấu hình electron ngun tử.
- Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên ,
ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2).
- Tính chất hố học : Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất
(oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
- SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hố học (tác dụng với kiềm đặc,
nóng, với dung dịch HF).
- H2SiO 3 : Tính chất vật lí (tính tan, màu) sắc, tính chất hố học ( là axit yếu, ít tan trong nước,
tan trong kiềm nóng).
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của silic và các hợp chất của nó.
- Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon,
dung dịch NaOH, magie).
- Tính chất hóa học của hợp chất SiO2 (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF).
hợp chất H2SiO 3 (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng).
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm ảo: Viết chữ lên thuỷ tinh bằng dd HF
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<i>========================================================</i>
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Bài dài nên không kiểm tra
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Gv trình chiếu thí nghiệm viết chữ lên thuỷ tinh? Vì sao ta có thể viết chữ lên
thuỷ tinh bằng dung dịch HF, bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Silic</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết vị trí, cấu hình e, tính chất vật lí, tính chất hố học, ứng dụng và điều chế Si
<b>Gv nêu vấn đề:</b> Ngtố Si thuộc nhóm IVA dưới
cacbon, hãy nghiên cứu tính chất, ứng dụng,
trạng thái tự nhiên và điều chế silic.
<b>Gv:</b> Cho hs thảo luận nhóm 3’ và báo cáo.
-Nêu TCVL đặc biệt của Si và so sánh với
cacbon.
<b>Hs:</b> Nghiên cứu sgk và trả lời
-Có 2 dạng thù hình: Tinh thể và vơ định hình.
(giống C).
- to<sub> sơi và nhiệt độ nóng chảy cao (giống C)</sub>
- Silic có tinh bán dẫn (khác C).
<b>Gv:</b>Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, rồi so sánh C
với Si có tính chất hố học giống và khác nhau
như thế nào ? Lấy phản ứng minh hoạ ?
<b>Hs:</b>
- Giống nhau: Thể hiện tính khử và tính oxy
hố.
- Khác nhau: Si có thể tan trong dd kiềm, Si là
pk hoạt động < C
<b>Gv:</b> Yêu cầu hs viết pthh thể hiện tính khử và
tính oxy hố của Si.
<b>Hs:</b> Trình bày.
Gv: Kết luận
<b>Gv :</b> Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và cho biết .
-Trong tự nhiên Si có ở đâu ? Si có tồn tại ở
dạng nào? Tại sao ?
-Si có những ứng dụng nào ? Ứng dụng đó có
liên quan tới tính chất nào của Si ?
-Si được điều chế như thế nào ?
<b>Hs:</b>
- Si trong vỏ trái đất. Không tồn tại ở dạng
<b>A/ Silic:</b>
I/ Tính chất vật lý: Sgk
II/ Tính chất hố học:
-SOXH của Si giống C: -4, 0, +2, +4
-Vừa có tính khử, vừa có tính oxy hố.
<i>1/ Tính khử</i>:
a/ Tác dụng với phi kim:
-Với Flo ở đk thường: Si + 2F2 SiF4
-Với halogen, O2: ở tO cao
Si + 2Cl2
o
500<i>C</i>
<sub>SiCl</sub><sub>4</sub>
Si + O2
o
600<i>C</i>
<sub> SiO</sub><sub>2</sub>
-Với C,N,S: ở to<sub> rất cao</sub>
Si + C 2000o<i>C</i> <sub> SiC</sub>
b/ Tác dụng với hợp chất:
Si+2NaOH+H2O Na2SiO3 + 2H2
<i>2/ Tính oxy hố:</i>Khi tác dụng với kim loại ở
tO<sub> cao tạo các silixua kim loại</sub>
Si + Mg 800 - 900o<i>C</i> <sub>Mg</sub><sub>2</sub><sub>Si (Magie silixua) </sub>
III/ Trạng thái tự nhiên: Sgk
IV/ Ứng dụng: Sgk
V/ Điều chế:
<i>========================================================</i>
đơn chất. Si có trong hợp chất: SiO2, khống
vật.
-Ứng dụng dựa vào tính bán dẫn để làm linh
kiện điện tử, hợp kim .
khử SiO2 tO cao.
to
SiO2 + 2Mg Si + 2MgO
<b>Hoạt động 2: Hợp chất của silic</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí và tính chất hoá học của silic đioxit và axit silixic
<b>Gv:</b> Cho hs quan sát mẫu cát sạch, tinh thể
thạch anh và cho nhận biết về TCVL của
SiO2.
<b>Hs:</b> Nêu TCVL trong sgk
<b>Gv:</b> Dự đốn tính chất hố học của SiO2 và
viết pt phản ứng minh hoạ.
<b>Hs:</b> SO2 thể hiện:
- oxít axít
-Khả năng tan trong HF (giải thích cho thí
nghiệm ban đầu)
<b>Gv:</b> Nhận xét ý kiến của hs và kết luận
<b>Gv:</b> Yêu cầu hs đọc sgk, cho biết:
-Tính chất vật lí và hố học, ứng dụng của
H2SiO3.
-Tính chất vật lí và ứng dụng cơ bản của
muối silicat.
<b>Hs:</b> Tóm tắt kiến thức theo nội dung trên.
<b>B/ Hợp chất của silic:</b>
I/ Silic đioxít (SiO2)
*T/c vật lý:Sgk
*T/c hố học:
- Oxít axít nên td kiềm đặc nóng hoặc nóng
chảy.
SiO2 + 2NaOH
o
t
<sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>SiO</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O.</sub>
- SiO2 tan được trong HF.
SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
II/ Axít silixic (H2SiO3):
-Kết tủa keo: Khơng tan trong nước.
-Dễ mất nước khi đun nóng:
H2SiO3
o
t
<sub> SiO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
-Là axít yếu, yếu hơn cả H2CO3
Na2SiO3+CO2+H2OH2SiO3 +Na2CO3
III/ Muối silicat:
-Đa số muối silicat không tan.
-Chỉ có muối silicat của KL kiềm tan trong H2O.
<b>4. Củng cố:</b> Hồn thành dãy chuyển hố sau:
(1) (2) (3) (4)
2 2 3 2 3 2
<i>Si</i> <i>SiO</i> <i>Na SiO</i> <i>H SiO</i> <i>SiO</i>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập 2,4,5,6/79SGK
- Đọc thêm bài “Công nghiệp Silicat”
- Chuẩn bị bài “Luyện tập”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết PTHH hoàn thành dãy phản ứng
- Nhận biết gốc cacbonac
- Tính thành phân phần trăm oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO
- Tính thể tích CO tham gia phản ứng
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy kĩ năng tư duy của học sinh
- Viết PTHH hồn thành dãy chuyển hố
- Nhận biết gốc cacbonac
- Tính thành phân phần trăm oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO
- Tính thể tích CO tham gia phản ứng
*Giáo viên<b>: </b>Phiếu học tập
*Học sinh: Ơn tập
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tổng kết chương
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Tổ chức lớp học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Phân công công việc hợp lý
Gv: Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu học tập cho học sinh:
- BT1: Nhóm 1 và 8
- BT2: Nhóm 2 và 7
- BT3: Nhóm 3 và 6
- BT4: Nhóm 4 và 5
<b>Hoạt động 2: Học sinh thảo luận làm bài tập-Trình bày</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hổ trợ nhau giải quyết vấn đề
GV phát phiếu học tập
HS thảo luận trong 5’
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá
<i>========================================================</i>
sau:
2 2 3 2 3
<i>C</i> <i>CO</i> <i>CO</i> <i>CO</i> <i>NaHCO</i> <i>Na CO</i>
BT2: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận
biết các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3,
Na3PO4?
BT3: Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại:
FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí
CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu
được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã
tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?
BT4: Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam
hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến
khi phản ứng hồn tồn, thu được 8,3 gam
chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit trong
hỗn hợp đầu?
1) C + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> CO</sub><sub>2</sub>
2) CO2 + C
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2CO</sub>
3) 2CO + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>2CO</sub><sub>2</sub>
4) CO2 + NaOH NaHCO3
5) 2NaHCO3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> + CO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
BT2:
- Q tím: Nhận biết HCl, NaOH
- Axit HCl: Nhận biết Na2CO3
- Dung dịch AgNO3: Nhận biết Na3PO4
BT3:
Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng
Số mol CO2 = x mol
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có :
16 + 28x = 11,2 + 44x <sub></sub> x = 0,3
Thể tích CO đã tham gia phản ứng :
V = 0,3.22,4= 6,72 lit
BT4 :
Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn thu
được gồm Cu và Al2O3
Ta có :
80 102 9,1 0,05
64 102 8,3 0,05
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>
Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g)
%CuO=
4.100
44%
9,1 <sub> ;%Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> = 56%</sub>
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố sau mỗi bài tập
<b>5. Dặn dò:</b>
- Làm bài tập SGK
- Ôn tập kiến thức
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá
- Xác định muối tạo thành và tính khối lượng muối khi cho CO2 tác dụng với dd Ca(OH)2
- Tính thành phần phần trăm Si trong hỗn hợp
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy kĩ năng tư duy của học sinh
- Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hố
- Xác định muối tạo thành và tính khối lượng muối khi cho CO2 tác dụng với dd Ca(OH)2
- Tính thành phần phần trăm Si trong hỗn hợp
*Giáo viên<b>: </b>Phiếu học tập
*Học sinh: Ôn tập
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Luyện tập tiếp
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Tổ chức lớp học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Phân công cơng việc hợp lý
Gv: Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu học tập cho học sinh:
- BT1: Nhóm 1 và 8
- BT2: Nhóm 2 và 7
- BT3: Nhóm 3 và 6
- BT4: Nhóm 4 và 5
<b>Hoạt động 2: Học sinh thảo luận làm bài tập-Trình bày</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hổ trợ nhau giải quyết vấn đề
GV phát phiếu học tập
HS thảo luận trong 5’
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, học
sinh khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá
BT1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển
hoá sau: BT1: <sub>1) Si + O</sub>
2
<i>o</i>
<i>t</i>
<i>========================================================</i>
2 2 3 2 3 2
<i>Si</i> <i>SiO</i> <i>Na SiO</i> <i>H SiO</i> <i>SiO</i> <i>Si</i>
BT2: Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận
biết các dung dịch đựng trong các lọ mất
nhãn sau: HCl, NaOH, Na2CO3, NaNO3,
Na3PO4?
BT3: Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim
loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng
khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn
thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO
đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn?
BT4: Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam
hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam
chất rắn. Tính % khối lượng mỗi oxit trong
hỗn hợp đầu?
2) SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
3) Na2SiO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SiO3
4) H2SiO3
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>SiO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
5) SiO2 + 2Mg
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>Si + 2MgO</sub>
BT2:
- Q tím: Nhận biết HCl, NaOH
- Axit HCl: Nhận biết Na2CO3
- Dung dịch AgNO3: Nhận biết Na3PO4
BT3:
Gọi x là số mol CO tham gia phản ứng
Số mol CO2 = x mol
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có :
16 + 28x = 11,2 + 44x <sub></sub> x = 0,3
Thể tích CO đã tham gia phản ứng :
V = 0,3.22,4= 6,72 lit
BT4 :
Chỉ có CuO bị CO khử nên hỗn hợp chất rắn thu
được gồm Cu và Al2O3
Ta có :
80 102 9,1 0,05
64 102 8,3 0,05
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>
Khối lượng CuO = 80.0,05=4(g)
%CuO=
4.100
44%
9,1 <sub> ;%Al</sub>
2O3 = 56%
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong bài
<b>5. Dặn dị:</b> Ơn chương 2,3,4(Bỏ silic) chuẩn bị cho thi học kì
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
Một số hợp chất hữu cơ: metan, etilen,
benzen...
- Khái niệm hợp chất hữu cơ, hoá học hữu cơ
- Phân loại hợp chất hữu cơ
- Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ
- Sơ lược về phân tích nguyên tố
<b>1.Kiến thức:</b>
Biết được :
Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).
Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công
thức phân tử và công thức cấu tạo.
Sơ lược về phân tích nguyên tố : Phân tích định tính, phân tích định lượng.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần phân tử.
Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
Phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Hãy kể tên một số hợp chất hữu cơ đã học ở lớp 9? Đó chỉ là một vài hợp chất
hữu cơ cơ bản, trong chương này chúng ta sẽ khảo sát một cách tổng thể về hoá học hữu
cơ...
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết khái niệm về hợp chất hữu cơ và hố học hữu cơ
<b>Gv</b>: Có các chất sau: Muối ăn, nước, đường, ancol, đá vôi, giấm,
bazơ (NaOH), axít (HCl), benzen, dầu ăn…
<i>========================================================</i>
Yêu cầu hs xác định đâu là chất thuộc loại hợp chất hữu cơ và đâu
là hợp chất vô cơ?
<b>Hs</b>: - HCVC: muối ăn, nước, đá vơi, bazơ, axít.
- HCHC: Đường, ancol, giấm, benzen, dầu ăn.
<b>Gv</b>: Yêu cầu hs tìm ra những đặc điểm chung về thành phần
nguyên tố tạo nên HCHC (C12H22O11, C2H5OH, CH3COOH,
C6H6…)
<b>Hs:</b> Trả lời
<b>Gv bổ sung</b>: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu các hợp
chất hữu cơ
-Hợp chất hữu cơ là hợp chất của
cacbon (trừ các oxít của cacbon,
-Hoá học hữu cơ là ngành hoá
học nghiên cứu các hợp chất hữu
cơ.
<b>Hoạt động 2: Phân loại hợp chất hữu cơ</b>
<b>Mục tiêu:</b> Phân biệt được các loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố và mạch cacbon
<b>Gv: </b>Thông tin về sự phân loại hợp
chất hữu cơ theo thành phần
nguyên tố và theo mạch cacbon
<b>Gv:</b> Ghi 1 số oong thức của
hiđrocabon và dẫn xuất của
hiđrocacbon, yêu cầu hs phân biệt
HC và dẫn xuất của HC; Hợp chất
mạch vòng và mạch hở
<b>Gv:</b> Cho hs xem bảng phân loại
hợp chất hữu cơ, đưa ra 1 số vd
minh hoạ.
<b>II/ Phân loại hợp chất hữu cơ.</b>
1/ Dựa vào thành phần các nguyên tố:
-Hidrocacbon: Chỉ chứa C và H.
Gồm :
<i>* HC no</i> : Chỉ có liên kết đơn
<i>* HC khơng no</i> : Chứa liên kết bội
<i>* HC thơm</i> : Chứa vòng benzen
-Dẫn xuất của hidrocacbon: Ngồi H,C cịn có O, Cl, N, S…
Gồm : Dẫn xuất halogen (R-Cl; R-Br; R-I; ...); Ancol (R-OH);
Phenol (C6 H5 – OH); ete (R- O – R’);Anđehit (R-CHO); Xeton
(-CO-); Amin (R-NH2, ...); Nitro (- NO2); Axit (R-COOH); Este
(R-COO-R’<sub>); Hợp chất tạp chức, polime ...</sub>
2/ Theo mạch cacbon: Vịng và khơng vịng.
<b>Hoạt động 3: Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết đặc điểm chung về cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hố học của HCHC
<b>Gv</b>: Nhận xét về thành phần nguyên tố?Dựa vào kiến
thức về liên kết hoá học ở lớp 10, Yêu cầu Hs cho biết
loại liên kết hoá học chủ yếu trong HCHC? Các chất có
liên kết CHT thường có những đặc điểm gì về tính chất?
<b>Hs:</b> Trả lời
<b>Gv:</b> Giới thiệu bình có chứa xăng, rót từ từ xăng vào
nước , quan sát và nêu hiện tượng .
Rút ra nhận xét chung về tính chất vật lí của hợp chất
hữu cơ
<b>Hs: X</b>ăng: to<sub> óng chẩy và t</sub>o<sub> sơi thấp. Khơng tan trong</sub>
nước <sub></sub> rút ra tính chất vật lý
<b>Gv:</b> Nêu vd minh hoạ về xăng <sub></sub> Hchc kém bền nhiệt và
dễ cháy.
- So sánh tính chất vật lí và tính chất hố học của hợp
chất hữu cơ với hợp chất vơ cơ ?
-Nêu ví dụ phản ứng hữu cơ trong đời sống: Lên men
tinh bột để nấu rượu, làm giấm, nấu xà phòng...
<b>III/ Đặt điểm chung của hợp chất hữu</b>
<b>cơ: </b>
<i><b>1. Đặc điểm cấu tạo :</b></i>
- Nguyên tố bắt buộc có là cacbon
- Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . .
- Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu
cơ là liên kết cộng hóa trị.
<b>2. </b><i><b>Tính chất vật lý</b></i> :
- Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi
(to<sub>nc , t</sub>o<sub>bay hơi thấp )</sub>
- Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy
- Không tan hoặc ít tan trong nước, tan
trong dung mơi hữu cơ
<i><b>3. Tính chất hóa học</b></i> :
<i>========================================================</i>
<b>Hoạt động 4: Sơ lược về phân tích nguyên tố</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách nhận diện nguyên tố bằng phương pháp định tính và định lượng
<b>Gv:</b> Nêu mục đích và nguyên
tắc của pp phân tích định
tính?
<b>Gv:</b> Làm TN phân tích
glucozơ: Trộn 2g glucozơ +
2g CuO cho vào đáy ống
nghiệm .
-Đưa nhúm bơng có tẩm
CuSO4 khan vào khoảng 1/3
ống nghiệm
-Lắp ống nghiệm lên giá đỡ
-Đun nóng cẩn thận ống
nghiệm
<b>Hs:</b> Nhận xét hiện tượng và
rút ra kết luận.
*Glucozơ CuO, to <sub>CO</sub><sub>2</sub><sub>+ H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Nhận ra CO2:
CO2 +Ca(OH)2 CaCO3(trắng)
+ H2O
Nhận ra H2O:CuSO4 + 5 H2O
CuSO4. 5 H2O (xanh)
KL: Trong thành phần
glucozơ có C và H.
<b>Gv:</b> Tổng quát với hợp chất
hữu cơ bất kì.
Gv: Nêu mục đích và ngun
tắc của pp phân tích định
lượng.
Hs: Rút ra pp tiến hành.
Gv: Hướng dẫn hs cách thiết
lập biểu thức tính phần trăm
khối lượng của hầu hết các
nguyên tố
<b>IV/ Sơ lượt về phân tích nguyên tố:</b>
1/ Phân tích định tính:
a/ Mục đích: Xác định các ngun tố có trong hợp chất hữu cơ.
b/ Nguyên tắc: Chuyển hợp chất hữu cơ thành các chất vơ cơ đơn
giản, rồi nhận biết bằng phản ứng đặc trưng.
c/ Phương pháp tiến hành:
* Xác định C,H:
CuSO4 khanCuSO4.5H2O SPVC có H2O
HCHC <sub>CuO, t</sub>o
SPVC (trắng) (xanh)
dd(Ca(OH)2 , có SPVC có CO2
*Xác định nitơ: Chuyển N thành NH3 q ẩm hóa xanh có N
2/ Phân tích định lượng:
a/Mục đích: Xác định % khối lượng các nguyên tố trong phân tử
HCHC.
b/ Nguyên tắc: Cân 1 lượng chính xác HCHC (a gam), sau đó chuyển
HCHC thành HCVC, rồi định lượng chúng bằng PP khối lượng hoặc
thể tích.
c/ Phương pháp tiến hành: Sgk
d/ Biểu thức tính:
2
2
2
CO C
C
H O H
H
N <sub>N</sub>
N
O C H N
m m
- m .12 %C = .100%
44 a
m <sub>m</sub>
- m 2. %H = .100%
18 a
V <sub>m</sub>
- m 2. .14 %N = .100%
22,4 a
- m a - (m m m ...)
%O = 100% - (%C+ %H+ %N+ ...)
<b>4. Củng cố:</b> Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dịng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO2
và 3,16 mg H2O . Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc)
Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A .(Giải :Hợp chất A khơng có oxi)
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập: 3,4/91(SGK)
- Chuẩn bị bài: “Công thức phân tử hợp chất hữu cơ”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
Một số hợp chất hữu cơ: Axit
axetic, ...
- Định nghĩa công thức đơn giản nhất, công thức phân tử
- Cách thiết lập CTĐG, CTPT
Biết được :
- Các loại công thức của hợp chất hữu cơ : Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công
thức phân tử và công thức cấu tạo.
- Biết cách thiết lập công thức đơn giản, cơng thức phân tử
<b>2.Kĩ năng: </b>
Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.
Xác định được công thức phân tử khi biết các số liệu thực nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>Phân biệt các loại hợp chất hữu cơ sau: C2H6; C2H5OH;
C2H5-O-CH3; CH3-COOH; CH3-CHO; CH3-COOCH3; CH3-OH
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Hãy viết công thức axit axetic? Giáo viên thông tin về CTPT, CTTQ, CTĐG,
CTCT của axit axetic <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1:Cơng thức đơn giản nhất</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết định nghĩa CTĐG nhất, rèn luyện kĩ năng lập công thức đơn giản nhất
<b>Gv:</b> Cho hs nghiên cứu sgk để nắm được định
nghĩa về CTĐGN.
<b>Hs:</b> Nêu ý nghĩa của CTĐGN.
<b>Gv</b>: Hướng dẫn hs rút ra biểu thức về tỉ lệ số
nguyên tử của các nguyên tố trong HCHC A
<b>Hs</b>: Làm theo các bước như sau.
-Đặt CTĐGN của A
-Lập tỉ lệ số mol các ngtố có trong A.
-Cho biết mối liên hệ giữa tỉ lệ mol và tỉ lệ số
<b>I/ Công thức đơn giản nhất:</b>
1/ Định nghĩa:
-CTĐGN là CT biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên
tử của các nguyên ltố trong phân tử.
2/ Cách thiết lập CTĐGN:
-Gọi CTĐGN của hợp chất đó là: CxHyOz
-Lập tỉ lệ :
x:y:z = nC : nH :nO
C H O
m m m
: :
12 1 16
<i>========================================================</i>
ngtử <sub></sub> CTĐGN của A
<b>Gv</b>: Lấy ví dụ cho hs hiểu về CTĐGN.
Vd: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một HCHC
A thu được 0,448 lit khí CO2 (đkc) và 0,36
gam H2O. Tìm CTĐGN của A?
<b>Gv</b>: Yêu cầu hs làm như các bước thiết lập
CTĐGN.
<b>Hs</b>: Thảo luận 3’, một hs lên bảng, hs khác
nhận xét, bổ sung
<b>Gv</b>: Đánh giá
Hoặc x:y:z
%C %H %O
: :
12 1 16
=>CTĐGN của hợp chất: <i>C H Ox</i> <i>y</i> <i>z</i><sub>(x, y, z: Số</sub>
nguyên tối giản)
*Thí dụ: Đặt CTĐGN của A là <i>C H Ox</i> <i>y</i> <i>z</i>
12.0, 448 2.0,36
0, 24( ); 0,04( )
22, 4 18
<i>C</i> <i>H</i>
<i>m</i> <i>g m</i> <i>g</i>
<i>mO</i>= 0,6 – 0,24 – 0,04 = 0,32 (g)
- Lập tỉ lệ:
x:y:z =
0, 24 0,04 0,32
: :
12 1 16 <sub>= 0,02:0,04:0,02</sub>
- Biến đổi thành tỉ lệ số nguyên đơn giản: 1:2:1
=> CTĐGN là: <i>CH O</i>2
<b>Hoạt động 2: Công thức phân tử</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết định nghĩa CTPT, rèn luyện kĩ năng lập CTPT hợp chất hữu cơ
<b>Gv</b>: Đưa ra 1 số thí dụ về CTPT: C2H4
C2H4O2, C2H6O… Nhìn vào CTPT ta có thể
biết được điều gì?
<b>Hs</b>: Rút ra định nghĩa.
<b>Gv</b>: Đưa ra ví dụ, yêu cầu hs quan sát và nhận
xét mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN
Hợp
chất Metan etilen Ancoletylic axitaxetic Glucozơ
CTPT CH4 C2H4 C2H6O C2H4O2 C6H12O6
CTĐGN CH4 CH2 C2H6O CH2O CH2O
Hs: nhận xét thông qua bảng.
Gv: Thông tin về cách thiết lập CTPT từ
CTĐGN <sub></sub>*Vd:Lấy ví dụ phần I thêm dữ kiện:
Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 30. Tìm
CTPT?
Ta có CTĐGN: <i>CH O</i>2 nên CTPT: (<i>CH O</i>2 )<sub>n</sub>
Mà:
(12 2 16) 30.2
30 60 2
<i>A</i>
<i>M</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i>
Vậy CTPT của A: <i>C H O</i>2 4 2
Gv: Phân tích cách thiết lập CTPT từ phần
trăm khối lượng nguyên tố
Vd: Phenol phtalein có %m: %C = 75,47% ,
% H = 4,35%, % O = 20,18%. Khối lượng
mol phân tử của phenolphtalein là 318 g/mol.
Hãy lập CTPT của nó.
<b>Hs</b>: Gọi CxHyOz (x,y,z là số nguyên dương)
<b>II/ Công thức phân tử:</b>
1/ Định nghĩa:
-CTPT là CT biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử
2/ Mối quan hệ giữa CTPT và CTĐGN:
*Nhận xét:
-Số ngtử của mỗi ngtố trong CTPT là 1 số nguyên
lần số ngtử của nó trong CTĐGN.
-Trong 1 số trường hợp:CTPT = CTĐGN
-Một số chất có cơng thức phân tử khác nhau
3/ Cách thiết lập CTPT của HCHC:
a/ Thông qua CTĐGN:
-(CaHbOc)n <i>MA</i> = (12a + 1b + 16c) .n
-Với a,b,c đã biết kết hợp <i>MA</i>
-Tính được n => CTPT
b/ Dựa vào thành phần trăm về khối lượng các
nguyên tố:
*Xét sơ đồ: CxHyOz xC + yH + zO.
Klg (g) M(g) 12x y 16z
%m 100% C% H% Z%.
*Từ tỉ lệ:
M 12 16
100 %C %H %O
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>========================================================</i>
318.75, 47 318.4,35
20; 14;
12.100 100
318.20,18
4
16.100
<i>x</i> <i>y</i>
<i>z</i>
=>CTPT: C20H14O4
Gv: Phân tích cách làm tính trực tiếp từ khối
lượng sản phẩm đốt cháy.
Gv: Yêu cầu hs làm vd của phần a
=>
M.%C M.%H M.%O
, ,
12.100% 100% 16.100%
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
*Ví dụ: Sgk
c/ Tính trực tiếp từ khối lượng sản phẩm đốt cháy.
CxHyOz+(x+y/4–z/2)O2 xCO2 + y/2H2O
1mol xmol y/2mol
<i>A</i>
<i>n</i> <sub> </sub><i>nCO</i><sub>2</sub><sub> </sub><i>nH O</i><sub>2</sub> <sub> </sub>
2 <sub>;</sub> 2. 2
<i>CO</i> <i>H O</i>
<i>A</i> <i>A</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>n</i> <i>n</i>
Biết MA; x; y 12x+1y+16z = MA
12 1
<i>M</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>z</i>
<b>4. Củng cố:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1,68 gam một hợp chất hữu cơ A thu 5,28 gam CO2 và 6,94
gam H2O; Tỉ khối hơi của A so với khơng khí là 1,94. Lập CTPT của A?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập SGK
- Chuẩn bị bài: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Liên kết cộng hoá trị - Khái niệm CTCT và các loại CTCT
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
Biết được : Nội dung thuyết cấu tạo hoá học
<b>2.Kĩ năng: </b> Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) </b>
Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu 2,688 lit CO2 (đkc) và 2,16 gam
H2O; Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 30. Lập CTPT của A?
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Hợp chất A có cấu tạo như thế nào? <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Công thức cấu tạo</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết khái niệm công thức cấu tạo, cách viết các loại công thức cấu tạo
- GV viết công thức cấu tạo ứng với
CTPT: C2H6O CTCT cho thấy điều
gì?
<b>- HS thấy được : </b>CTCT là CT biểu
diễn thứ tự liên kết và cách thức liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Gv: Viết CTCT khai triển, rút gọn,
giới thiệu về CTCT rút gọn chỉ biểu
diễn liên kết và nhóm chức
BT: Viết CTCT khai triển và rút gọn
của các hợp chất có CTPT sau: C3H8,
C5H12, C4H8, C3H8O
Hs: Làm việc theo cặp đôi, 4 hs lên
<b>I.CÔNG THỨC CẤU TẠO </b>
<b>1. </b>
<b> </b><i><b>Thí dụ</b></i> :
CTPT: <b>C2H6O</b>
CTCT<b>: H3C–CH2–O–H </b>
Khái niệm: CTCT là công thức biểu diễn thứ tự liên
kết và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử .
<b>2. </b><i><b>Các loại liên kết hoá học</b></i> :
- CTPT :<i><b> C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b></i>
- CTCT khai triển :
H H
<i>========================================================</i>
bảng, hs khác nhận xét - CTCT rút gọn :<b> CH3CH2OH</b>
<b>Hoạt động 2: Thuyết cấu tạo hoá học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết nội dung thuyết cấu tạo hố học
- Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs
phân tích ví dụ .
<i><b>Ví Dụ</b></i> :
<i><b>C</b><b>2</b><b>H</b><b>6</b><b>O</b></i> có 2 <b>CTCT</b>
<b>* H3C–O–CH3 </b> Đimetylete
* H3C–CH2–O–H Etanol
<b>- HS </b>so sánh 2 chất về : thành
phần, cấu tạo phân tử, tính chất
vật lý, tính chất hóa học<sub></sub> Rút ra
luận điểm 1
- Gv: Dựa vào các CTCT ở trên
hãy xác định hố trị của
cacbon? Có nhận xét gì về mạch
cacbon ? khả năng liên kết của
cacbon với các nguyên tố ?
- Hs trả lời <sub></sub> Nêu luận điểm 2
- Gv: Viết CTCT của CH4,
CCl4, nêu tính chất Yêu cầu hs
viết CTPT, nêu luận điểm 3
- Gv: Thơng tin
<b>II – THUYẾT CẤU TẠO HĨA HỌC </b>:
<i><b>1 . Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học </b></i>:
<b>a.</b><i><b>Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết</b></i>
<i><b>với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định.</b></i>
<i><b>Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hố học. Sự thay đổi</b></i>
<i><b>thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hố học, sẽ tạo ra</b></i>
<i><b>hợp chất khác</b></i>
<i><b>Ví Dụ</b></i><b> :</b> :
C2H6O có 2 thứ tự liên kết :
<b>H3C–C–CH3</b> : <i>đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với</i>
<i>Na</i>.
<b>H3C–CH2–O–H:</b> <i>ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na</i>
<i>giải phóng khí hydro .</i>
<b>b.</b><i><b>Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4.</b></i>
<i><b>Ngun tử cacbon khơng những có thể liên kết với nguyên</b></i>
<i><b>tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành</b></i>
<i><b>mạch cacbon .</b></i>
<b>CH3–CH2–CH2–CH3</b>
(mạch không có
nhánh - mạch thẳng)
<b>CH3–CH–CH3</b>
<b> CH3</b>
(mạch có
nhánh)
<b>CH2 – CH2</b>
<b> </b>
<b> </b><i>CH</i>2
<b>CH2 – CH2</b>
( mạch vòng )
<b> H</b>
<b> H – C – H </b>
<b> H</b>
<i>Chất khí cháy</i>
<b> Cl </b>
<b>Cl – C – Cl </b>
<b> Cl </b>
<i>Chất lỏng khơng cháy </i>
<b>c.</b> <i><b>Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân</b></i>
<i><b>tử (bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học</b></i>
<i><b>(thứ tự liên kết các nguyên tử )</b></i>
<b>2. Ý nghĩa :</b>
Thuyết cấu tạo hố học giúp giải tích được hiện tượng đồng
đẳng, hiện tượng đồng phân .
<b>4. Củng cố:</b>
Viết CTCT khai triển và rút gọn của các hợp chất có CTPT: C2H6; C5H10; C4H10O
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm bài tập 6,7,8/102 (SGK)
- Chuẩn bị phần tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cơng thức cấu tạo - Khái niệm về đồng đẳng, đồng phân, cấu trúc
không gian của phân tử chất hữu cơ
- Liên kết hoá học trong hoá học hữu cơ
Biết được :
Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
Liên kết cộng hoá trị và khái niệm về cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
Chất đồng đẳng, chất đồng phân
Liên kết đơn, bội (đôi, ba) trong phân tử chất hữu cơ
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình không gian của C4H8
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) </b>
- Viết các CTCT có thể có của C6H12?
- Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C4H8?
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Thuyết cấu tạo hố học giải thích hiện tượng đồng đẳng, đồng phân. Vậy đồng
đẳng, đồng phân là gì? Giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Đồng đẳng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết khái niệm đồng đẳng, đồng phân; Phân biệt được đồng đẳng và đồng phân
Gv: Lấy thí dụ dãy đồng đẳng CH4,
C2H6, C3H8, C4H10, C5H12Yêu cầu hs
-Nhận xét sự khác nhau về thành phần
phân tử của mỗi chất trong từng dãy
hợp chất trên
- Hs trả lời
-Gv: Các hợp chất trên hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm CH2, có cấu tạo
<b>II/ Đồng đẳng, đồng phân:</b>
<i>========================================================</i>
hố học tương tự nhau nên có tính chất
tự nhau <sub></sub> Đồng đẳng của nhau
- Gv: Yêu cầu hs nêu khái niệm về
đồng đẳng và dãy đồng đẳng.
-Thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm CH2.
-Có tính chất tương tự nhau (tức là có cấu tạo hố học
tương tự nhau)
<i>b/ Định nghĩa:</i> Sgk
<b>Hoạt động 2: Đồng phân</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết được khái niệm đồng phân, viết các loại đồng phân
Gv: Nêu vấn đề: Các chất có thành phần hơn
kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và tính
chất hố học tương tự nhau thì ta có khái
niệm đồng đẳng. Vậy nếu các chất có cùng
CTPT nhưng CTCT khác nhau ta sẽ có khái
niệm mới nào ?
Gv: Đưa thí dụ cụ thể hình thành đồng phân.
Ancoleylic: CH3 _ CH2 _ OH
CTPT: C2H6O
Đimêtyl tete: CH3 _ O _ CH3
=> Các chất trên là đồng phân của nhau.
Gv: Hướng dẫn cho hs nghiên cứu sgk để
phân biệt các loại đồng phân <sub></sub> Gv lấy ví dụ
cụ thể các đồng phân
- Gv cho hs quan sát mơ hình đồng phân
hình học của C4H8
- Hs viết cơng thức cấu tạo
2/ Đồng phân:
<i>a/ Thí dụ</i>: CTPT C2H6O
Ancol etylic: Đi mêtyl ete
CH3-CH2-OH CH3-O-CH3
<i>b/ Khái niệm</i>: Sgk
c/. <i>Các loại đồng phân</i>:
* Đồng phân cấu tạo:
- Đp mạch C
- Đp vị trí liên kết bội
- Đp loại nhóm chức
- Đp vị trí nhóm chức
* Đồng phân lập thể:
- Đồng phân hình học
<b>Hoạt động 3: Liên kết hoá học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ
Gv: Thông báo cho hs biết được liên kết
CHT trong hợp chất hữu cơ là chủ yếu.
Có 2 loại liên kết: <sub> và </sub><sub></sub><sub> Hình thành 3</sub>
hình thức liên kết
Gv: Yêu cầu hs
-Nêu khái niệm lk đơn ( <sub>), lk đôi (</sub> <sub> và </sub><sub>)</sub>
liên kết ba (1 <sub>, 2 </sub><sub>)</sub>
-Đặc điểm của lk <sub> và </sub>
Hs: Trả lời
Gv: Cho hs quan sát hình vẽ CH4, C2H4,
C2H2 để củng cố các khái niệm liên kết đơn,
đơi, ba.
<b>III/ Liên kết hố học và cấu trúc phân tử hợp</b>
<b>chất hữu cơ.</b>
1/ Liên kết đơn liên kết ( <sub>)</sub>
- Tạo bởi 1 cặp e chung.
- Lk ơ rất bền
H
Vd: Phân tử CH4: H – C – H
- Tạo bởi 2 cặp e chung
- Liên kết <sub> kém bền hơn liên kết </sub>
Vd: Phân tử etilen: CH2 = CH2
<i>========================================================</i>
<b>4. Củng cố:</b>
- Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của C6H14; C4H8?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm bài tập 4,5/101 (SGK)
- Chuẩn bị: Xem lại cách thiết lập CTPT để luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng lập CTPT theo 3 cách:
- Từ CTĐGN
- Từ thành phần phần trăm các nguyên tố
- Tính từ lượng sản phẩm thu được
<b>3.Thái độ: </b>Tích cực hoạt động nhóm
- Từ thành phần phần trăm các nguyên tố
- Tính từ lượng sản phẩm thu được
*Giáo viên<b>: </b>Lựa chọn bài tập
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>
Viết các đồng phân cấu tạo của hợp chất có CTPT: C3H8O; C3H6O2
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Nêu các cách lập CTPT? <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố cách lập CTPT hợp chất hữu cơ
Gv phát vấn hs về từng cách thiết lập CTPT <b>I. Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng lập CTPT
GV chia lớp thành 6 nhóm:
- Nhóm 1,2,3: Làm BT1 theo 3 cách (Mỗi nhóm 1
cách)
- Nhóm 4,5,6: Làm BT2 theo 3 cách
Hs: Thảo luận trong 5 phút,
- Đại diện 3 nhóm đầu lên bảng trình bày, hs khác bổ
sung
- Gv nhận xét, đánh giá
Thực hiện tương tự với bài tập 2
<b>BT1</b>: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một hợp chất hữu cơ
A thu 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước; Tỉ khối hơi của A
BT1:
<i>========================================================</i>
đối với khơng khí là 2,552. Lập CTPT của A?
<b>BT2</b>: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam một hợp chất hữu cơ
A thu 2,688 lit CO2 (đkc) và 2,16 gam nước; Tỉ khối
hơi của A đối với hiđro là 30. Lập CTPT của A?
BT2:
A là C2H4O2
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố sau mỗi lần nhận xét bài làm
<b>5. Dặn dò:</b> Làm lại các bài tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
- Hợp chất hữu cơ, phân loại hợp chất hữu cơ, các loại công thức biểu diễn HCHC
- Đồng đẳng, đồng phân
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng phân loại các hợp chất hữu cơ, viết công thức cấu tạo
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp kiểm tra trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Nêu các cách lập CTPT? <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố cách lập CTPT hợp chất hữu cơ
Gv phát vấn hs về từng cách thiết lập CTPT <b>I. Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng lập CTPT
GV chia lớp thành 6 nhóm:
- Nhóm 1,2,3: Làm BT1 theo 3 cách (Mỗi nhóm 1 cách)
- Nhóm 4,5,6: Làm BT2 theo 3 cách
Hs: Thảo luận trong 5 phút,
- Đại diện 3 nhóm đầu lên bảng trình bày, hs khác bổ
sung
- Gv nhận xét, đánh giá
Thực hiện tương tự với bài tập 2
<b>BT1</b>: Viết các cơng thức cấu tạo có thể có của: C4H10;
C3H7Cl; C3H6O2?
<b>BT2</b>: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A
thu 0,448 lit CO2 (đkc) và 0,02 mol nước; Tỉ khối hơi của
A đối với nitơ là 2,145. Lập CTPT của A?
BT1:
C4H10 có 2 đồng phân
C3H7Cl có 2 đồng phân
C3H6O2 có 3 đồng phân
BT2:
<i>========================================================</i>
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong bài
<b>5. Dặn dò:</b> Chuẩn bị bài “Ankan”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
- Photpho và hợp chất của photpho
- Cacbon và hợp chất của cacbon
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Hoàn thành dãy chuyển hóa
- Nhận biết
- Giảo bài tốn về H3PO4; CO2 ; CO ...
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Hồn thành dãy chuyển hóa
- Nhận biết
- Giảo bài toán về H3PO4; CO2 ; CO ...
*Giáo viên<b>: </b>Đề cương (kèm theo)
*Học sinh: Ôn bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tổng hợp chương trình
b. Triển khai bài
<i>========================================================</i>
- Photpho và hợp chất của photpho
- Cacbon và hợp chất của cacbon
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Hồn thành dãy chuyển hóa
- Nhận biết
- Giảo bài toán về H3PO4; CO2 ; CO ...
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Hồn thành dãy chuyển hóa
- Nhận biết
- Giảo bài toán về H3PO4; CO2 ; CO ...
*Giáo viên<b>: </b>Đề cương (kèm theo)
*Học sinh: Ôn bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: </b>
a.Đặt vấn đề: Tổng hợp chương trình
b.Triển khai bài
Học sinh thảo luận làm một số bài tập theo chỉ định của giáo viên trong đề cương tuỳ tình hình
từng lớp<sub></sub> Trình bày, nhận xét, bổ sung
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon
nơtron, đồng đẳng, đồng phân
- Các loại liên kết trong phân tử HCHC
- Cách xác định CTPT, viết CTCT
- CTTQ của ankan và đặc điểm cấu tạo của
chúng
- Dãy đồng đẳng của ankan, đồng phân
- Cách gọi tên
Biết được :
Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh pháp.
Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối
lượng riêng, tính tan).
<b>2.Kĩ năng: </b>
Quan sát mơ hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử.
Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
Đặc điểm cấu trúc phân tử của ankan, đồng phân của ankan và tên gọi tương ứng.
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình phân tử C4H10
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Hiđrocacbon là gì? Thế nào là hiđrocacbon no? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu về hiđrocacbon no đó là ankan
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1:Đồng đẳng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết CTTQ, dãy đồng đẳng của ankan
Gv: yêu cầu hs nhắc lại khái niệm của đồng đẳng.
Hs: nêu khái niệm về đồng đẳng.
Gv: nêu ra hệ thống câu hỏi.
-Dãy đồng đẳng của CH4 là ankan. Hãy lập CT các
chất đồng đẳng tiếp theo?
-Rút ra CTTQ của dãy đồng đẳng ankan và cho biết
chỉ số n có giá trị như thế nào?
Hs: Trả lời
<b>I.Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp: </b>
1.Dãy đồng đẳng mêtan:
-CH4 , C2H6 ,
C3H8 …
<i>========================================================</i>
Gv: Cho hs quan sát mơ hình phân tử C4H10, yêu cầu
hs cho biết loại liên kết trong phân tử ankan và góc
liên kết trong phân tử bằng bao nhiêu ? Các nguyên
tử C trong phân tử ankan có nằm trên 1 đường thẳng
không?.
Hs: Trả lời
<b>Hoạt động 2: Đồng phân</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết CTCT
Gv: đặt câu hỏi: với 3 chất đầu dãy.
- Hãy viết CTCT của CH4, C2H6, C3H8.
- Các chất này có 1 hay nhiều CTCT?
Hs: Trả lời
Gv: yêu cầu hs viết các CTCT của C4H10, C5H12
Hs: Thảo luận cặp đơi, 2 hs lên bảng trình bày
Nhận xét bổ sung: Các chất còn lại trong dãy
đồng đẳng ankan có các đồng phân mạch
cacbon: Thẳng và phân nhánh
2.Đồng phân:
Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch C.
Vd:Viết các đồng phân của C5H12:
CH3 - CH2 - CH2 – CH2 – CH3 pentan
CH3 – CH - CH2 - CH3
| 2-metylbutan
CH3 ( isopentan)
CH3
|
H3C – C – CH3 2,2-dimetylpropan
| ( neopentan)
CH3
<b>Hoạt động 3: Danh pháp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách gọi tên ankan, rèn luyện kĩ năng gọi tên
Gv: giới thiệu bảng 5.1sgk/111
Hs: Rút ra nhận xét về đặc điểm trong
tên gọi của ankan và gốc ankyl.
Gv: Nêu quy tắc IUPAC và lấy ví dụ
phân tích cho hs hiểu được quy tắc
này.
Hs: Gọi tên các đồng phân của phần 2
Gv: Cho hs nhận xét về số lượng
nguyên tử C liên kết trực tiếp với mỗi
nguyên tử C rồi rút ra định nghĩa bậc
C.
Hs: bậc c (trong ankan) = số ngtử c
liênkết với ngtử c đó.
CH3
I II III II I
CH3 – C – CH – CH2 – CH3
1 2 3 4 5
CH3 CH3
3.Danh pháp:
* Ankan không phân nhánh : Bảng 5.1
- Ankan – 1H = nhóm ankyl (CnH2n+1-)
- Tên nhóm ankyl= tên ankan - an + yl
* Ankan phân nhánh : Gọi theo danh pháp thay thế.
- Chọn mạch C chính ( Dài nhất và nhiều nhánh nhất )
- Đánh số thứ tự mạch C chính phía gần nhánh hơn
(sao cho tổng chỉ số nhánh là nhỏ nhất)
- Tên = chỉ số nhánh - tên nhánh + tên mạch chính
Lưu ý: Nếu có nhiều nhánh, gọi theo thứ tự âm vần
Vd: 2,2 – dimetylpentan
CH3
|
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
|
CH3
Vd: 3- etyl- 2-metylpentan
CH
CH<sub>3</sub>
CH
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>
<i>========================================================</i>
*Bậc C: Được tính bằng số liên kết của nó với các
nguyên tử C khác
<b>Hoạt động 4: Tính chất vật lí</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết một số tính chất vật lí của ankan
GV: Dựa vào sgk, gv yêu cầu hs
thống kê được các đặc điểm sau của
ankan: Trạng thái, quy luật về sự
biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt
độ sơi, khối lượng riêng, tính tan.
Hs: Nêu t/c vật lý.
GV: Bổ sung
<b>II.Tính chất vật lí</b>:
- C1C4: Khí
- C5 C10: Lỏng
- C18 trở lên: Rắn
- Ankan nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan
trong dung môi hữu cơ
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng tăng theo phân tử khối
<b>4. Củng cố:</b> Viết các đồng phân cấu tạo của C7H16 và gọi tên?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, làm bài tập 2,5,6/116
- Chuẩn bị phần tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Đặc điểm liên kết
- Cách lập CTPT, viết CTCT
- Tính chất hoá học của ankan
- Phương pháp điều chế, ứng dụng của ankan
Biết được :
Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).
Phương pháp điều chế metan trong phịng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công
nghiệp. ứng dụng của ankan.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Viết các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của ankan.
Xác định cơng thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo và gọi tên.
Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt
lượng của phản ứng cháy.
<b>3.Thái độ: P</b>hát huy tinh thần làm việc tập thể, khả năng tư duy của học sinh
Tính chất hoá học của ankan
Phương pháp điều chế metan trong phịng thí nghiệm
*Giáo viên<b>: </b>Cơ chế phản ứng thế của ankan (ảo)
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>Viết các đồng phân cấu tạo của C4H10, C5H12 và gọi tên?
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Phản ứng thế bởi halogen</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết xác định sản phẩm chính, phụ, gọi tên sản phẩm
Gv: Yêu cầu hs đọc sgk và đưa ra nhận
xét chung về đặc điểm cấu tạo và tính
chất hố học của ankan.
Hs: Trong phân tử ankan chỉ chứa các
liên kết đơn C − C, C – H, đó là các liên
kết
GV: Vì lk
<b>III.Tính chất hóa học:</b>
1.Phản ứng thế bởi halogen (Halogen hoá):
Vd1: Cho CH4 phản ứng với Cl2:
CH4+ Cl2
<i>as</i>
<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>Cl + HCl</sub>
Clometan (metyl clorua)
CH3Cl + Cl2
<i>as</i>
<i>========================================================</i>
mặt hóa học, ankan khơng phản ứng với
axit, kiềm, dd KMnO4 nhưng có khả
năng tham gia vào phản ứng thế, phản
ứng tách, phản ứng oxi hoá.
- <i>Lưu ý cho hs phản ứng đặc trưng của</i>
<i>ankan là phản ứng thế. </i>
Gv: Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phản
ứng thế và nêu quy tắc thế thay thế lần
lượt từng nguyên tử H trong phản ứng
thế của CH4 với Cl2.
- Lưu ý tỉ lệ mol CH4 và Cl2 mà sản phẩm
sinh ra khác nhau.
- Trình chiếu cơ chế phản ứng thế
Hs: Thảo luận nhóm viết p/ư, gọi tên sản
phẩm
Gv: Yêu cầu hs xác định bậc của các
nguyên tử C trong ptử CH3 – CH2 – CH3
và viết pthh .
- Rút ra nhận xét: Hướng thế chính.
CH2Cl2+ Cl2
<i>as</i>
<sub> CHCl</sub><sub>3 </sub><sub>+ HCl</sub>
triclometan (clorofom)
CHCl3+ Cl2
<i>as</i>
<sub> CCl</sub><sub>4 </sub><sub>+ HCl</sub>
tetraclometan
(cacbon tetraclorua)
* Vd2 :
CH3 - CH2 -CH2Cl + HCl
CH3CH2CH3+Cl225<i>o</i>
<i>as</i>
<i>C</i> <sub> </sub>(1-clopropan:43%)
CH3-CHCl-CH3 +HCl
(2-clopropan: 57%)
* Nhận xét: <i>Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C</i>
<i>bậc cao dễ bị thế hơn nguyên tử H liên kết với C</i>
<i>bậc thấp hơn</i>.
<b>Hoạt động 2: Phản ứng tách</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phản ứng tách H2 và phản ứng crăckinh của ankan
mạch C của butan.
Hs: Nhận xét, viết phương trình tổng
quát
Dưới tác dụng của to<sub>, xt các ankan</sub>
khơng những bị tách H2 mà cịn bị bẽ
gãy các lên kết C – C tạo ra các phân tử
nhỏ hơn.
2.Phản ứng tách:
a.Đehidro hóa(tách H2)
Vd: CH3-CH3
<i>xt</i>
<i>to</i>,
CH2=CH2+H2
CH3-CH2-CH3
<i>Ni</i>
<i>to</i>,
CH3 - CH2=CH2 + H2
<i>Ni</i>
<i>to</i>,
CnH2n + H2
b.Phản ứng crackinh:
CH3-CH2-CH3
<i>to</i>
CH4 + CH2=CH2
CH3-CH2-CH2-CH3
<i>to</i>
CH4+CH2=CH-CH3
CH3-CH3 + CH2=CH2
TQ: CnH2n+2
<i>crackinh</i>
<sub>C</sub><sub>m</sub><sub>H</sub><sub>2m+2</sub><sub> + C</sub><sub>x</sub><sub>H</sub><sub>2x</sub>
Với: n = m+x
m1<sub>; x </sub>2<sub>; n </sub>3
<b>Hoạt động 3: Phản ứng oxi hoá</b>
<b>Mục tiêu:</b> Viết được phản ứng cháy của ankan, nhận xét tỉ lệ số mol sản phẩm
Gv: Đưa thông tin: gas là hỗn hợp
của nhiều HC no khác nhau, việc sử
dụng gas dựa vào phản ứng cháy
của ankan
Yêu cầu hs viết phương trình phản
ứng cháy tổng quát của ankan, nhận
xét mối liên hệ giữa số mol ankan,
CO2 và H2O?
Gv lưu ý: P<i>ứ cháy là pứ oxi hố</i>
3.Phản ứng oxi hóa:
CnH2n+2 + 2
2
3<i>n</i>
O2 nCO2 + (n+1)H2O
2 2
2
2
2 2
1 2
<i>H O</i> <i>CO</i>
<i>H O</i>
<i>CO</i>
<i>ankan</i> <i>H O</i> <i>CO</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>
<i>========================================================</i>
<i>hoàn toàn khi thiếu O2 pứ cháy của</i>
<i>ankan xảy ra ko hồn tồn :sp cháy</i>
<i>ngồi CO2, H2O cịn có C, CO, …</i>
Vd: CH4+O2
<i>to</i>
CO2+H2O
C3H8 +5O2
<i>to</i>
3CO2 + 4H2O
<b>Hoạt động 4: Điều chế và ứng dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách điều chế metan trong PTN, khai thác ankan trong CN, ứng dụng của ankan
Gv: Viết phương trình điều chế CH4
bằng cách nung nóng CH3COONa với
CaO, NaOH; giới thiệu phương pháp
khai thác ankan trong công nghiệp
Gv: Cho hs nghiên cứu sgk, rút ra
những ứng dụng cơ bản của ankan.
<b>IV.Điều chế</b>:
1.Trong phịng thí nghiệm: Đun nóng natri axetat
khan với hỗn hợp vôi tôi xút:
CH3COONa+NaOH
<i>to</i>
<i>CaO</i>,
CH4+Na2CO3
2.Trong công nghiệp: (SGK)
<b>V.Ứng dụng</b>: sgk
<b>4. Củng cố:</b> Một hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam.
Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp A cần 36,8 gam oxi
a) Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
b) Tìm CTPT của 2 ankan?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm bài tập 3,4,7/SGK
- Ơn tập kiến thức chuẩn bị luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
Củng cố kiến thức về ankan: Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết công thức cấu tạo
- Gọi tên ankan
- Tính thành phần phần trăm ankan
<b>3.Thái độ: P</b>hát huy khả năng tư duy độc lập của học sinh
- Viết công thức cấu tạo
- Gọi tên ankan
- Tính thành phần phần trăm ankan
*Giáo viên<b>: </b>Phiếu học tập
*Học sinh: Ôn bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) </b>
Hồn thành dãy chuyển hố sau:
<i>CH COONa</i>3 (1) <i>CH</i>4 (2) <i>CH Cl</i>3 (3) <i>CH Cl</i>2 2 (4) <i>CHCl</i>3 (5) <i>CCl</i>4
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất
hố học của ankan; Bây giờ sẽ vận dụng vào bài tập
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1: Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về ankan
Gv: Phát vấn một số vấn đề về ankan:
- Đặc điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân
- Cách gọi tên
- Tính chất hố học
- Điều chế
<b>I. Kiến thức cần nắm vững</b>:
(SGK)
<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết CTCT, gọi tên ankan, viết PTHH của ankan
<i>========================================================</i>
- BT1: Nhóm 1 và 10
- BT2: Nhóm 2 và 9
- BT3: Nhóm 3 và 8
- BT4: Nhóm 4 và 7
- BT5: Nhóm 5 và 6
BT1: Viết phương trình phản ứng
của butan
a) Tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1
b) Tách 1 phân tử H2
c) Crăckinh
BT2: Gọi tên các chất sau:
a) CH3-C(CH3)2-CH2-CH3
b)CH3-CHBr-(CH2)2-CH(C2H5
)-CH2-CH3
BT3: Viết CTCT và đọc lại tên đúng
nếu có:
a) 3-metyl butan
b) 3,3-điclo-2-etyl propan
c) 1,4-đimetyl butan
BT4: Viết các đồng phân cấu tạo có
thể có của C6H12 và gọi tên?
BT5: (BT3/123SGK)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit hỗn hợp
khí A gồm metan và etan thu được
4,48 lit khí cacbonic. Các thể tích
khí đo ở đktc.Tính thành phần phần
trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
A?
- Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày từng câu nhỏ, hs khác nhận xét
- Gv: Đánh giá
BT1:
a) CH3CH2CH2CH3 +Cl2
as
<sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>CHClCH</sub><sub>2</sub><sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>+HCl</sub>
CH3CH2CH2CH2Cl+HCl
b) Sản phẩm là: CH2=CH-CH2-CH3
Hoặc: CH3-CH=CH-CH3
c) C4H10
crackinh
<sub>CH</sub><sub>4</sub><sub> + C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>6</sub>
C4H10
crackinh
<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>6</sub><sub> + C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub>
BT2:
a) 2,2-đimetyl butan
b) 2-brom-4-etyl hexan
BT3:
a) CH3-CH(CH3)-CH2-CH3: 2-metyl butan
b) CHCl2-CH(C2H5)-CH3: 1,1-điclo-2-metyl butan
c) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: Hexan
BT4:
1) CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-metyl pentan
2) CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 : 3-metyl pentan
3) CH3-C(CH3)2 -CH2-CH3 : 2,2-đimetyl butan
4) CH3-CH(CH3) -CH(CH3)–CH3 : 2,3-đimetyl butan
BT5:
Gọi x,y lần lượt là số mol của metan và etan
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
xmol xmol
C2H6 + 7/2O2 2CO2 + 3H2O
ymol 2ymol
Ta có:
Tổng số mol khí A= x + y =
3,36
0,15
22, 4 <i>mol</i><sub>(1)</sub>
Tổng số mol CO2 = x + 2y =
4, 48
0, 2
22, 4 <i>mol</i><sub>(2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,1; y = 0,05
%V(CH4) =
0,1.100
66,7(%)
0,15
%V(C2H6) = 100-66,7=33,3%
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố sau từng bài tập
<b>5. Dặn dò:</b> Xem lại cách lập CTPT
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Lập CTPT một ankan
- Tìm CTPT 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Lập CTPT một ankan
- Tìm CTPT 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
*Giáo viên<b>: </b>Phiếu học tập
*Học sinh: Ơn bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b> Phát vấn cách thiết lập CTPT
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tiếp tục luyện tập
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Tổ chức lớp học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Phân công cơng việc hợp lý
Gv: Chia lớp thành 8 nhóm; Phát phiếu học tập cho học sinh:
- BT1: Nhóm 1 và 8
- BT2: Nhóm 2 và 7
- BT3: Nhóm 3 và 6
- BT4: Nhóm 4 và 5
<b>Hoạt động 2: Học sinh thảo luận làm bài tập</b>
<b>Mục tiêu:</b> Cùng hổ trợ nhau giải quyết vấn đề
- Hs thảo luận 5’
- Đại diện hs lên bảng trình bày
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, đánh giá
BT1: Lập CTPT, viết CTCT và gọi tên một ankan
có tỉ khối hơi so với khơng khí là 3,448?
BT1:
<i>========================================================</i>
BT2: Lập CTPT, viết CTCT của một ankan có
83,72% cacbon?
BT3: Lập CTPT của 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp
nhau có khối lượng 24,8 gam, thể tích tương ứng
là 11,2 lít (đkc)
BT4: Đốt cháy hồn tồn 10,2 gam hai ankan cần
25,8 lít oxi(đkc). Xác định cơng thức phân tử 2
ankan, biết phân tử khối mỗi ankan không quá 60.
Mà: M=14n + 2= 100 <sub></sub> n=7
Vậy A là C7H16
BT2:
Gọi ankan là CnH2n+2
Ta có: %C=
12 .100
83,72 6
14 2
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
Vậy A là C6H14
BT3: Giả sử 2 ankan có CTPT: CxH2x+2
M=14x+2=24,8/0,5=49,6 <sub></sub>x=3,4
Mà: n<x<m
Nên 2 ankan là C3H8 và C4H10
BT4:
Hướng dẫn hs về nhà
<b>4. Củng cố:</b>
Củng cố trong từng bài
<b>5. Dặn dị:</b>
- Ơn tập về ankan
- Chuẩn bị bài thực hành
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể.
Phân tích định tính các nguyên tố C và H.
Điều chế và thu khí metan.
Đốt cháy khí metan.
Dẫn khí metan vào dung dịch thuốc tím.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học.
Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần làm việc tập thể của học sinh, học sinh thực hành cẩn thận
Phân tích định tính C, H;
Điều chế và thử tính chất của metan
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm định tính cacbon và hiđro
Hố chất: Saccarozơ, CuO, CuSO4 khan, nước vôi trong
Dụng cụ: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, nút cao su, ống dẫn khí, diêm
*Học sinh: Bơng hút nước, chuẩn bị bài
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Hiđro cacbon là gì? Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro thì làm thế
nào? <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Thí nghiệm 1- Định tính cacbon và hiđro</b>
<b>Mục tiêu:</b> Phân tích định tính cacbon và hiđro
Gv phát vấn học sinh về cách tiến hành thí
nghiệm 1
* Lưu ý:
Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và
hiđro
<i>========================================================</i>
- Để nhận biết được H2O, cần làm với ống
nghiệm sạch, khô.
- Sau khi làm xong thí nghiệm phải rút ống
nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 ra trước sau
đó mới tắt đèn cồn.
- Hs thực hiện thí nghiệm
- Gv bao quát lớp, hướng dẫn khi cần
- Hs hoàn thành vở thực hành
- Dọn dụng cụ
CuO, cho vào ống nghiệm khơ + 1 gam CuO
phủ kín lên mặt
- Lắp dụng cụ như hình vẽ:
Xác định định tính C, H trong saccarozơ
Ban đầu là
nước vôi
trong
Hỗn hợp
0,2g C12H22O11
vaø 1-2 g CuO Bông tẩm bột
CuSO<sub>4</sub> khan
<b>Hoạt động 2: Kiểm tra 15’ ankan</b>
<b>Mục tiêu:</b> Kiểm tra kiến thức học sinh về ankan
Câu 1: Gọi tên các hợp chất hữu cơ có cơng thức cấu tạo sau:
a) CH3-CHCl-CH(C2H5)-CH3
b) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3
Câu 2: Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ có tên sau:
a) 4,4-Điclo-2-Metyl heptan
b) 2-Brom-2-Clo butan
Câu 3: Viết các đồng phân cấu tạo của C3H7Cl và gọi tên
Câu 4: Đốt cháy 0,3 gam một ankan A thu được 0,448 lít khí CO2 (đkc). Xác định công thức
phân tử của A và viết công thức cấu tạo?
<b>4. Củng cố:</b> Nhắc lại phương pháp phân tích định tính cacbon và hiđro
<b>5. Dặn dị:</b>
- Dọn rửa dụng cụ
- Chuẩn bị bài anken
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Đồng đẳng
- Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Ankan
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân
cấu tạo và đồng phân hình học
- Cách gọi tên thơng thường và tên thay thế của anken
- Phương pháp điều chế anken trong phịng thí nghiệm và
trong cơng nghiệp- ứng dụng
Biết được :
Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.
Cách gọi tên thơng thường và tên thay thế của anken.
Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng
riêng, tính tan) của anken.
Phương pháp điều chế anken trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp. ứng dụng.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Quan sát thí nghiệm, mơ hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.
Viết được cơng thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân
tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế
của anken.
Phương pháp điều chế anken trong phịng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp.
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình đồng phân hình học của But-2-en; etilen
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Hiđrocacbon không no? <sub></sub>Vào bài
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1:Dãy đồng đẳng của anken</b>
<i>========================================================</i>
Gv: giới thiệu chất đơn giản nhất của dãy
anken là CH2 = CH2 (<i>cho Hs xem mơ hình</i>)
Hs: Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của C2H4,
từ đó nêu khái niệm anken.
Gv: Từ cơng thức và khái niệm đồng đẳng
hs đã biết, yêu cầu hs:
- Viết tiếp dãy đồng đẳng của C2H4.
- Viết CTTQ của anken
Hs: trả lời
<b>I.Đồng đẳng,đồng phân,danh pháp: </b>
1.Dãy đồng đẳng etilen: (anken)
- C2H4 ,
C3H6 ,
C4H8 ….
- CTTQ: Cn H2n (n <sub>2)</sub>
Anken: Hiđrocacbon khơng no, mạch hở, có 1
liên kết đôi trong phân tử
<b>Hoạt động 2: Đồng phân của anken</b>
<b>Mục tiêu:</b> Viết CTCT của anken
Gv: Trên cơ sở những khái niệm đồng phân hs đã
biết, yêu cầu hs khái quát về các loại đồng phân
có thể có của anken.
Hs: Đp mạch cacbon, đp về vị trí lk đơi.
Hs: Vận dụng viết các ctct của C4H8.
Gv giới thiệu: <i>Trái với ankan phân tử có thể</i>
<i>xoay chung quanh trục C – C, trong anken ko có</i>
<i>chuyển động quay đó nên với 2 CTCT: cis, trans</i>
<i>(dùng mơ hình sau: lấy vd)</i>
R1 R3
C = C R1R2 và R3R4
R2 R4 (R: H hoặc CnH2n+1-)
* Cis-: 2 nhóm giống nhau hoặc tương tự nhau ở
cùng phía mặt phẳng lk đơi C=C
* Trans-: … khác phía …
- Viết ctct của but-2-en dưới dạng cis và dạng
trans.
Gv: Giới thiệu đphân mạch vòng <sub></sub> Xicloankan
2.Đồng phân: Từ C4H10 trở đi có đồng phân
mạch C và vị trí liên kết đơi.
Vd: Viết các đp của C4H8
- Đồng phân mạch C và vị trí lk đôi:
CH2=CH-CH2-CH3 but-1-en
CH3-CH=CH-CH3 but-2-en
CH2=C - CH3 2-metylpropen
CH3
- Đồng phân hình học.
Vd: CH3 CH3 CH3 H
cis-but-2-en trans-but-2-en
BT
:
Viết các đồng phân có thể có của C5H10
(làm việc nhóm)
<b>Hoạt động 3: Danh pháp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách gọi tên anken, rèn kĩ năng gọi tên
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và
nêu quy tắc gọi tên, phân biệt 2
cách gọi tên: theo tên thông
thường và tên hệ thống.
Gv: Yêu cầu hs gọi tên các anken
ở phần 2
Hs: Vận dụng quy tắc gọi tên một
số anken khác
Gv lưu ý: Cách đánh số thứ tự
mạch chính (từ phía gần đầu nối
đơi hơn sau đó mới xét tới nhánh).
3.Danh pháp :
a) Tên thơng thường : T<i>ừ tên ankan thay đuôi an thành</i>
<i>đuôi ilen</i>
<i>Ví dụ</i> :
CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3 isobutilen
Propilen CH3 2-metylpropen
CH2=CH2 etilen
b) Tên thay thế: Tên ankan – an + en
<i><b>Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch C chính – số chỉ</b></i>
<i><b>liên kết đơi – en</b></i>
* Ví dụ :
<i>========================================================</i>
CH3-CH2-CH2-C=CH2 2-etylpent-1-en
CH2-CH3
CH3
6 5 4 3 2 1
CH3-C-CH2-CH2-CH=CH2
CH3 5,5-dimetylhex-1-en
<b>Hoạt động 4: Tính chất vật lí</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của anken
Gv: Hướng dẫn hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu
hỏi liên quan đến t/c vật lý: trạng thái, quy luật biến
đổi về tnc, ts, khối lượng riêng, tính tan.
Hs: trình bày t/c vật lý của anken.
<b>II.Tính chất vật lí</b>: sgk
<b>Hoạt động 5: Điều chế và ứng dụng của anken</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phương pháp điều chế và ứng dụng anken
HS dựa vào kiến thức đã biết
nêu phương pháp điều chế
anken như dựa vào phản ứng
tách hiđro, phản ứng crăckinh.
HS nghiên cứu SGK rút ra ứng
dụng cơ bản của anken:
<b>III. Điều chế và ứng dụng: </b>
1. Điều chế:
a) Trong PTN:
CH3CH2OH
2 4,170<i>o</i>
<i>H SO</i> <i>C</i>
<sub> CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
b) Trong CN: Tách hiđro
CnH2n+2
,
<i>o</i>
<i>t xt</i>
<sub>C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
2. Ứng dụng:
- Tổng hợp polime: P.E, P.P, …
- Tổng hợp các hoá chất khác: etanol, etilen oxit, etilen
glicol,…
Ag,to
CH2=CH2 + ½ O2 → CH2-CH2
O
<b>4. Củng cố:</b> Cho học sinh gọi tên một số anken, viết phương trình điều chế một số anken
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm bài tập 1,2/132
- Chuẩn bị: Phần tính chất hố học
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Đặc điểm cấu tạo của anken - Tính chất hố học :Phản ứng cộng brom trong dung dịch,
cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ;phản ứng
trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Viết các phương trình hố học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.
Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm etilen tác dụng với nước brơm và dd KMnO4
Hố chất<b>:</b> Cồn, H2SO4 đặc, dd KMnO4, nước brôm
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút) </b>Viết các CTCT và gọi tên anken C4H8
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tiếp bài cũ
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1: Phản ứng cộng của anken</b>
<b>Mục tiêu:</b> Nắm qui tắc cộng, viết phương trình phản ứng
-Gv phân tích: Liên kết
đơi C = C là trung tâm
phản ứng.
-HS viết PTPƯ của etilen
với H2 từ đó viết ptpư
tổng quát .
-GV hướng dẫn HS
nghiên cứu hình 7.3 trong
<b>IV- Tính chất hố học: </b>
<b>1. Phản ứng cộng:</b>
a) Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hoá).
CH2 = CH2 + H2
,<i>o</i>
<i>Ni t</i>
<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>3</sub>
CnH2n + H2
,<i>o</i>
<i>Ni t</i>
<sub>C</sub><sub>n</sub><sub>H</sub><sub>2n+2</sub>
<i>========================================================</i>
SGK, kết luận và viết ptpư
eten + Cl2, anken + Hal .
- Gv biễu diễn TN anken
+ dd Br2
-HS nhận xét
-GV gợi ý để HS viết ptpư
anken với HX (HCl, HBr,
HI), axit H2SO4 đậm đặc.
-HS viết ptpư etilen với
nước, sơ đồ phản ứng
propen với HCl, isobutilen
với nước
-GV nêu sản phẩm chính,
phụ.
-HS nhận xét hướng của
phản ứng cộng axit, nước
Qui tắc Mac-côp-nhi-côp
Lưu ý: anken làm mất màu dd nước brôm (trong CCl4): pư nhận
biết liên kết đôi.
c) Phản ứng cộng axit và cộng nước.
* Cộng axit.
VD: CH2 = CH2 + H-Cl (khí) → CH3CH2Cl (etyl clorua).
CH2 = CH2 + H-OSO3H (đđ) → CH3CH2OSO3H
(etyl hiđrosunfat).
CH2 = CH-CH3 + H-Cl → CH3-CHCl-CH3 (sp chính)
CH2Cl-CH2-CH3 (sp phụ)
* Cộng nước:
CH2 = CH2 + H-OH
,<i>o</i>
<i>H t</i>
<sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-OH</sub>
CH2 = CH-(CH3)2+H-OH
,<i>o</i>
<i>H t</i>
<sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>–CH(OH)-(CH</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub>(sp chính)</sub>
HO-CH2-CH2-(CH3)2 (sp phụ)
Chú ý: Qui tắc Mac-côp-nhi-côp: Khi cộng một tác nhân bất đối
xứng vào một anken bất đối xứng thì phần điện tích dương của tác
nhân ưu tiên tấn cơng vào C mang liên kết đơi có nhiều H hơn (bậc
thấp hơn), cịn ngun tử hay nhóm ngun tử mang điện tích âm
cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn.
<b>Hoạt động 2: Phản ứng trùng hợp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Viết được phản ứng trùng hợp của anken
-GV viết ptpư trùng hợp etilen.
-HS viết ptpư trùng hợp anken khác.
-GV hướng dẫn HS rút ra các khái
niệm phản ứng trùng hợp, polime,
monome, hệ số trùng hợp
2. Phản ứng trùng hợp.
n CH2=CH2
eoxit,100 300<i>o</i>
<i>p</i> <i>C</i>
<sub> [-CH</sub><sub>2</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-]</sub><sub>n </sub><sub>P.E</sub>
<i>100 atm</i>
n CH2=CHCH3 → [-CH2-CH-]n P.P
CH3
n CH2=CHCl → [-CH2-CH-]n P.V.C
Cl
<b>Hoạt động 3: Phản ứng oxi hoá</b>
<b>Mục tiêu: </b>Viết được phản ứng oxi hố hồn tồn và khơng hồn toàn của anken
- HS viết ptpư cháy tổng quát,
nhận xét về tỉ lệ số mol H2O và
số mol CO2 sau phản ứng là 1: 1.
- GV làm TN, HS nhận xét hiện
tượng
-Hs viết ptpư
nêu ý nghĩa của phản ứng.
3. Phản ứng oxi hoá:
a. Phản ứng cháy.
Nhận xét: nCO2 : nH2O= 1:1
3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2O→3HOCH2-CH2OH+2MnO2+
(etylen glicol) 2KOH
Lưu ý: anken làm mất màu dd KMnO4 (l): Phản ứng nhận
biết liên kết đôi.
<i>========================================================</i>
<b>4. Củng cố:</b>
<b>1)</b> Bằng phương pháp hoá học, phân biệt ankan và anken?
<b>2)</b> Cho 0,21 gam một hiđrocacbon là đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với 0,8 gam brơm.
Xác định CTPT của hiđrocacbon?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài, làm bài tập 3,4,5,6/132
- Chuẩn bị bài ankađien
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
- Phản ứng đặc trưng của hợp chất
có liên kết đơi
- Phản ứng điều chế anken
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của
ankađien.
- Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp
- Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen và isopren từ
isopentan trong công nghiệp.
Biết được :
Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo của ankađien.
Đặc điểm cấu tạo, tính chất hố học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và isopren: phản
ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4). Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen và isopren từ isopentan
trong công nghiệp.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Quan sát được thí nghiệm, mơ hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của
ankađien.
Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien cụ thể.
Dự đốn được tính chất hố học, kiểm tra và kết luận.
Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của buta-1,3-đien.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
Đặc điểm cấu trúc phân tử, cách gọi tên của ankađien.
Tính chất hoá học của ankađien (buta-1,3-đien và isopren).
Phương pháp điều chế buta-1,3-đien và isopren.
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình phân tử buta-1,3-đien
*Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) </b>Hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
<i>C H</i>4 10 <i>C H</i>3 6 <i>C H OH</i>3 7 <i>C H</i>3 6
<i>C H</i>2 4 <i>P E</i>.
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Phân tử chứa 1 liên kết đơi là anken, vậy khi có 2 liên kết đơi trong phân tử là
chất gì và có tính chất như thế nào?
b. Triển khai bài
<i>========================================================</i>
<b>Mục tiêu:</b> Biết định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại ankađien
GV lấy ví dụ một số ankađen (SGK tr133) sau đó hướng dẫn
HS rút ra:
Khái niệm hợp chất ankađien.
CTTQ của đien.
Danh pháp đien.
GV yêu cầu HS viết các CTCT của ankađien có CTPT C5H8
Căn cứ vào vị trí tương đối giữa 2 liên kết đôi để phân loại
ankađien.
HS viết các CTCT của các ankađien có CTPT C5H8
CH2 = C= CH CH2 CH3 (1)
CH2 = CH CH = CH CH3 (2)
CH2 = CH CH2 CH = CH2(3)
CH<sub>3</sub> CH= C = CH CH<sub>3</sub>(4)
CH3 C= C = CH2
CH<sub>3</sub>
(5)
CH2 = C C = CH2
CH3
(6)
GV lưu ý cho HS: Trong các loại ankađien thì ankađien có hai
liên kết đơi cách nhau một liên kết đơn ( ankađien liên hợp)
có nhiều ứng dụng trong kĩ thuật , tiêu biểu là buta -1,3 – đien
( đivinyl) và isopren <sub></sub>Ta nghiên cứu loại này
<b>I. Định nghĩa và phân loại:</b>
<b>1. Định nghĩa.</b>
- Ankađien là hiđrocacbon mạch
hở có hai nối đôi C = C trong
phân tử.
<i>- Công thức phân tử chung của</i>
<i>các ankađien là </i> CnH2n -2 ( n ³ 3)
<b>2. Phân loại. </b>
Dựa vào vị trí tương đối của hai
liên kết đôi, chia ankađien thành
3 loại:
* Hai liên kết đơn liền nhau:
CH2=C= CH - CH2 -CH3
* Hai liên kết đôi cách nhau một
liên kết đơn (ankađien liên hợp
hay đien liên hợp).
CH2 = CH – CH = CH2
* Hai liên kết đôi cách nhau từ
hai liên kết đơn trở lên.
CH2 = CH – CH2 – CH = CH2
<b>Hoạt động 2: Tính chất hố học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất hố học, viết được phương trình phản ứng
GV yêu cầu HS so sánh những
điểm giống và khác nhau về cấu
tạo của anken và ankađien, từ đó
nhận xét khả năng phản ứng.
GV nêu vấn đề: Tuỳ theo điều
kiện về tỉ lệ mol, về nhiệt độ, phản
ứng cộng có thể xảy ra:
- Tỉ lệ 1:1 Cộng kiểu 1,2 hoặc 1,4.
- Tỉ lệ 1:2 cộng đồng thời vào hai
liên kết đôi.
Lưu ý khái niệm 1,2 và 1,4:
CH3 CH2 CH= CH2
CH3 CH = CH CH3
Coäng 1,2
Coäng 1,4
HS so sánh và nhận xét khả năng
phản ứng của anken và ankađien.
- Cùng tham gia phản ứng cộng.
<b>II. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Phản ứng cộng.</b>
<i><b>a) Cộng hiđro.</b></i>
<b>Thí dụ: </b>
<i><b>Tỉ lệ 1:2: Cộng vào 2 nối đôi:</b></i>
CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
<i>t</i>
<i>Ni</i>,
CH3–CH2–CH2–CH3
<i><b>- Tỉ lệ 1:1: Cộng 1,2 hoặc 1,4.</b></i>
CH2 = CH–CH = CH2 +H2
<i>t</i>
<i>Ni</i>,
CH3–CH2 –CH=CH2
(cộng 1.2)
CH2 = CH – CH = CH2 + H2
<i>t</i>
<i>Ni</i>,
CH3 -CH =CH-CH3
<i><b>b) Cộng brom</b></i>
<i><b>- Tỉ lệ 1:2: Cộng vào 2 nối đôi.</b></i>
CH2=CH–CH=CH2 +2Br2 CH2Br –CHBr –CHBr–CH2Br
<i><b>- Tỉ lệ 1:1</b></i>
<i><b>Cộng 1,2 (-80</b><b>0</b><b><sub>C) tạo SPC là:</sub></b></i>
CH2=CH–CH=CH2 + Br2
80<i>o<sub>C</sub></i>
<sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH–CHBr–CH</sub><sub>2</sub><sub>Br</sub>
<i>========================================================</i>
- HS vận dụng viết PTHH các
phản ứng
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
phản ứng trùng hợp, điều kiện để
có phản ứng trùng hợp.
GV hướng dẫn HS viết PTHH của
phản ứng trùng hợp: 1,4 (sp bền)
;
GV cho HS tự viết PTHH của
phản ứng cháy.
GV thông báo buta -1,3-đien và
isopren cũng làm mất màu dd
brom và thuốc tím tương tự anken
( khơng viết PTHH).
CH2=CH–CH=CH2 + Br2
40<i>o<sub>C</sub></i>
<sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>Br–CH=CH–CH</sub><sub>2</sub><sub>Br</sub>
<i><b>c) Cộng hiđro halogenua.</b></i>
- Tỉ lệ 1:1
<i><b>Cộng 1,2 (-80</b><b>0</b><b><sub>C) tạo SPC là:</sub></b></i>
CH2=CH–CH=CH2 + HBr
80<i>oC</i>
<sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH–CHBr–CH</sub><sub>3</sub>
<i><b>Cộng 1,4 ( 40</b><b>0</b><b><sub>C) tạo SPC Là:</sub></b></i>
CH2=CH–CH=CH2 + HBr
40<i>o<sub>C</sub></i>
<sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>–CH=CH–CH</sub><sub>2</sub><sub>Br</sub>
<b>2. Phản ứng trùng hợp.</b>
Quan trọng là trùng hợp buta -1,3- đien, với điều kiện xt Na,
t0<sub>, p thích hợp tạo ra cao su buna ( polibutađien)</sub>
CH2 CH = CH CH2 n
nCH2 = CH - CH = CH2 t
0<sub>,p</sub>
Na <sub>polibutañien</sub>
(Cao su buna)
n<i>CH</i>2 <i>C CH</i> <i>CH</i>2 , ,
<i>o</i>
<i>xt t p</i>
<i>CH</i>2 <i>C CH CH</i> 2 <sub>n</sub>
CH3 CH3
Isopren Poliisopren
<b>3. Phản ứng oxi hố.</b>
a) Oxi hố hồn tồn:
<b> </b>2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O
b) Oxi hố khơng hồn tồn:
Buta -1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd brom và
thuốc tím tương tự anken
<b>Hoạt động 3:Điều chế và ứng dụng </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phương pháp điều chế buta-1,3-đien và isopren
GV cho HS xem SGK trang 135 và
viết PTHH điều chế
GV cho HS nghiên cứu SGK rút ra
một số ứng dụng quan trọng của
ankađien.
HS nghiên cứu SGK rút ra một số
ứng dụng quan trọng của ankađien.
<b>III. Điều chế:</b>
* Điều chế buta- 1,3-đien:
- Từ butan hoặc buten bằng cách đêhiđro hoá.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
t0<sub>,xt</sub>
CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
*Điều chế isopren bằng cách tách hidro isopentan ( lấy từ
dầu mỏ).
<b>IV. Ứng dụng</b>:
Sản phẩm trùng hợp của buta -1,3-đen hoặc từ isopren điều
chế được polibutađien hoặc poli isopren có tính đàn hồi cao
dùng để sản xuất cao su ( cao su buna, cao su isopren…)
<i>========================================================</i>
<i><b>a) Khi cho </b>isopren tác dụng với brơm theo tỉ lệ 1:1 thì số sản phẩm tối đa thu được là:</i>
A. 2 B. 3 C.4 D.5
CHBr CBr CH = CH2
CH3
,
CHBr C CH CHBr
CH3
và
CH2 = C CHBr CHBr
CH3
b) <i>Viết PTHH điều chế buta-1,3 – đien từ but- 1-en</i>
CH2 = CH – CH2 – CH3
t0,xt
CH2 = CH – CH = CH2 + H2
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 trang 135 SGK và SBT 6. 14 đến 6.24.
- Chuẩn bị bài luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<i>========================================================</i>
<b>-</b> Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của anken, ankađien
- Biết cách phân biệt ankan, anken và ankađien
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Phân biệt ankan, anken và ankađien
- Viết phương trình hố học của các chất
- Tính thành phần phần trăm của metan, anken
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ mơn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Phân biệt ankan, anken và ankađien
- Viết phương trình hố học của các chất
- Tính thành phần phần trăm của metan, anken
*Giáo viên<b>: </b>Chuẩn bị hệ thống kiến thức và bài tập
*Học sinh: Ôn tập
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra trong quá trình luyện tập
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Anken và ankađien giống và khác nhau như thế nào? <sub></sub> Vài bài
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1:Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về anken và ankađien
GV hướng dẫn HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững như sau
HS kẻ bảng kiến thức cần nắm vững, sau đó điền nội dung kiến thức vào
ANKEN ANKAĐIEN
1) Công thức phân tử CnH2n, n³ 2 CnH2n -2, n³ 3
2) Đặc điểm cấu tạo Mạch hở, chứa một liên kết
đôi trong phân tử, trong đó
chứa một liên kết pi (p<sub>).</sub>
Mạch hở, chứa hai liên kết đôi
trong phân tử, trong đó chứa
hai liên kết pi (p<sub>).</sub>
+ Có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí liên kết đơi.
+ Một số có đồng phân hình học ( cis và trans)
3) Tính chất hố học đặc trưng 1. Phản ứng cộng hợp: H2, HX, Br2 ( dd).
<i>========================================================</i>
4) Sự chuyển hoá ankan, anken
và ankađien
<b>Hoạt động 2: Bài tập(SGK)</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết PTHH; phân biệt ankan, anken và ankađien; Tính thành phần
phần trăm các chất
<b>Gv </b>phân mỗi bàn cùng làm 1 bài tập
Hs đại diện lên bảng làm bài, hs khác
nhận xét, bổ sung
Gv đánh giá
<b>1. </b> Viết các PTHH minh hoạ:
a) Để tách metan từ hỗn hợp với một
<b>2.</b> Trình bày phương pháp hoá học
nhận biết 3 bình đựng 3 khí riêng biệt
là metan, etilen, và cacbonic. Viết
PTHHH minh hoạ.
<b>3.</b> Viết PTHH của các phản ứng thực
hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
CH4 C2H2C2H4C2H6C2H5Cl
<b>4.</b> Viết PTHH của các phản ứng điều
chế các chất sau:1,2 – đicloetan;
1,1-đicloetan từ etan và các chất vô cơ
cần thiết
<b>5.</b> Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm
metan và etilen đi qua dung dịch
brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và
cịn1,12 lit khí thốt ra. các thể tích
<b>1.</b>
a) CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
b) 3CH3 - CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH3-CH2OH–
CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
<b>2. Gợi ý</b>:
<i><b>Cách 1: </b></i>Dẫn lần lượt từng khí đi qua dd nước vơi trong
Ca(OH)2 dư, khí nào phản ứng cho kết tủa trắng đó là khí
CO2. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 trắng + H2O. Hai khí cịn
lại dẫn qua dung dịch brom lỗng, khí nào phản ứng làm
mất màu dung dịch brom là khí etilen, cịn lại là khí
metan.
CH2= CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
<i><b>Cách 2: </b></i>Dẫn lần lượt từng khí qua bình đựng dung dịch
KMnO4, khí nào làm mất màu dung dịch thuốc tím là khí
etilen. 3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3CH2OH–CH2OH
+ 2MnO2 + 2KOH
Hai khí cịn lại dẫn lần lượt qua nước vơi trong dư, khí
nào cho kết tủa trắng là khí CO2, khí cịn lại là metan CO2
+ Ca(OH)2 CaCO3 trắng + H2O.
<b>3.Gợi ý</b>:
2CH4
0
1500 C
laứm laùnh nhanh
ắắ ắ ắ ắ ắđ
C2H2+ H2
C2H2 + H2
3
0
Pd / PbNO
t C
ắắ ắ ắ ắđ
C2H4
C2H4+ H2 0
Ni
t C
ắắđ
C2H6 C2H6 + Cl2
askt
ắắắđ
C2H5Cl + HCl
4.Gi ý:
CH3CH3
0
500 C,xt
ắắ ắ ắđ<sub>CH</sub>2=CH2 + H2
CH2 = CH2 + Cl2 CH2Cl CH2Cl
CH3CH3 + Cl2
askt
ắắắđ<sub>CH</sub>3- CHCl2 + 2HCl
<i>========================================================</i>
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành
phần phần trăm của khí metan trong
hỗn hợp là:
A. 25,00% B. 50,00%
C. 60,00% D. 37,50%
Hãy chọn đáp án đúng.
<b>6.</b> Viết PTHH của các phản ứng điều
chế polibut -1,3-đien từ but-1-en.
<b>7</b>. Đốt cháy hoàn 5,40 g ankađien liên
hợp X thu được 8,96 lít khí CO2
(đktc). Công thức nào sau đây là công
thức cấu tạo của X?
A. CH2 = CH – CH = CH2
B. CH2 = CH – CH = CH – CH3
C. CH2 = C (CH3) – CH2 – CH3
D. CH2 = C = CH – CH3
<b>6.</b> CH2=CHCH2CH3
0
t , xt
ắắ ắđ<sub>CH</sub>2=CHCH=CH2 + H2
CH2=CH–CH=CH2
0
t , xt
Na
ắắ ắđ
(-CH2CH=CHCH2-)n
<b>7.</b> CnH2n-2 +
3 1
<i>n</i>
<sub>O</sub><sub>2</sub><sub></sub><sub> nCO</sub><sub>2</sub><sub> + (n-1)H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
(14n-2)g n mol
5,4 g 0,4 mol
5,4n = 0,4(14n-2) <sub></sub> n = 4
Vậy X là C4H6 (Đáp án: A)
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nắm vững kiến thức về anken và ankađien
- làm bài tập: 6.20 <sub></sub>6.24 SBT
- Chuẩn bị bài “Ankin”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Liên kết hoá học
- Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Phản ứng cộng, phản ứng thế, phản ứng
oxi hoá
- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo,
đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của ankin
- Tính chất hoá học của ankin
- Điều chế axetilen trong PTN và trong công nghiệp
Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy
luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin.
Tính chất hố học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh
động của ank-1-in ; phản ứng oxi hố).
Điều chế axetilen trong phịng thí nghiệm và trong công nghiệp.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Quan sát được thí nghiệm, mơ hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankin.
Viết được công thức cấu tạo của một số ankin cụ thể.
Dự đốn được tính chất hố học, kiểm tra và kết luận.
Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hố học của axetilen.
Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học.
<b>3.Thái độ: </b>Biết ứng dụng của axetilen trong đời sống và sản xuất,phát huy khả năng tư duy
của học sinh
Dãy đồng đẳng, đặc điểm cấu trúc phân tử, đồng phân và cách gọi tên theo danh pháp thông
thường, danh pháp hệ thống của ankin.
Tính chất hố học của ankin
Phương pháp điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình phân tử axetilen, thí nghiệm tráng bạc, làm mất màu dung dịch thuốc tím
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Giới thiệu về anken
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp</b>
<i>========================================================</i>
GV Lấy thí dụ một số cơng thức cấu tạo
của ankin.
CTPT CTCT Tên TT
C2H2 CHº CH axetilen
C3H4 CH3- Cº CH metylaxetilen
C4H6 CH3-CH2- Cº CH etylaxetilen
….
HS nhận xét rút ra khái niệm ankin: công
thức electron, công thức cấu tạo và mơ
hình cấu tạo phân tử axetilen.
GV u cầu HS dựa vào kiến thức đồng
HS viết CTCT của các ankin có cơng thức
phân tử: C4H6, C5H8,…HS nhận xét cấu
tạo của các ankin, rút ra nhận xét về các
loại đồng phân của ankin, so sánh với
anken <sub></sub>phân loại các đồng phân vừa viết
được.
GV lưu cho HS: Các ankin khơng có đồng
phân hình học như anken và ankađien.
GV cho HS phân loại các đồng phân
ankin, so sánh với các đồng phân anken và
rút ra nhận xét.
Từ các thí dụ trên GV yêu cầu HS rút cách
gọi tên thông thường.
Cho một số ví dụ
Gv gọi tên một ankin
Hs nhận xét và rút ra cách gọi tên ankin
Cho hs gọi tên một số ankin khác
<b>I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp</b>
<b>1. Dãy đồng đẳng ankin</b>
- Axetilen (CHº <sub>CH) và các chất đồng đẳng (C</sub>3H4 ,
C4H6 ) có tính chất tương tự axetilen lập thành dãy
đồng đẳng gọi là ankin.
- CTTQ: CnH2n – 2, n ³ 2
Nhận xét: <i><b>Ankin là hiđrocacbon khơng no, mạch</b></i>
<i><b>hở có một liên kết ba trong phân tử.</b></i>
Chất tiêu biểu: C2H2
CT electron
H : C::C : H
CTCT
CHº <sub>CH</sub>
Mơ hình:
<b>2. Đồng phân</b>
* Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết bội,
từ C5 trở có thêm đồng phân mạch cacbon ( tương tự
anken).
* Thí dụ:
C4H6: CHº C–CH2–CH3 và CH3 – C º C – CH3
C5H8: CHº C–CH2–CH2 –CH3, CH3–Cº C–CH2 –
CH3,
HC C CH CH3
CH<sub>3</sub>
<b>3. Danh pháp.</b>
<b>a) Tên thông thường.</b>
<i><b>Tên gốc ankyl </b><b>(nếu nhiều gốc khác nhau thì đọc</b></i>
<i><b>theo thứ tự A, B, C)</b><b> liên kết với nguyên tử C của</b></i>
<i><b>liên kết ba + </b><b>axetilen.</b></i>
<i><b>Thí dụ:</b></i>
CHº <sub>C–CH</sub>2–CH3 propylaxetilen
CH3–Cº C– CH3 đimetylaxetilen
CH3–Cº C–CH2 – CH3 Etylmetylaxetilen
<b>b) Tên thay thế ( Tên IUPAC).</b>
* Tiến hành tương tự như đối với anken, nhưng dùng
đuôi in để chỉ liên kết ba.
* Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch ( dạng R - Cº
CH) gọi chung là các ank -1-in.
Thí dụ:
<i>========================================================</i>
HC C CH CH<sub>3</sub>
CH3 <sub>3-metylbut -1-in</sub>
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lí</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết một số tính chất vật lí cơ bản của ankin
GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi liên
quan đến tính chất vật lí: trạng thái; qui luất biến đổi về nhiệt
độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng riêng; tính tan.
GV nói thêm: Riêng C2H2 tan khá dễ trong axeton.
HS nghiên cứu SGK (theo bảng 6.2 và T/C Vật lí nêu trong
trang 140 SGK) trả lời câu hỏi của GV.
<b>II. Tính chất vật lí(SGK)</b>
<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học-Phản ứng cộng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hiểu và viết được phương trình phản ứng cộng, phản ứng đime, trime hoá, phản ứng
thế của ank-1-in và phản ứng oxi hoá
GV nêu vấn đề: Từ đặc điểm cấu tạo
của anken và ankin hãy dự đốn về
tính chất hố học của ankin?
Từ đặc điểm cấu tạo của anken và
ankin hãy dự đốn về tính chất hố
học của ankin?
GV hướng dẫn HS viết PTHH của
phản ứng cộng ankin với các tác nhân
H2, X2, HX.
Lưu ý HS: Phản ứng xảy ra theo hai
giai đoạn liên tiếp và cũng tuân theo
qui tắc Mac- cốp – nhi-côp.
- Phân tích kĩ phản ứng của ankin với
HX về điều kiện phản ứng, sự hình
thành sản phẩm, đây là những phản
ứng thể hiện ứng dụng của ankin.
HS viết PTHH của phản ứng cộng
ankin với các tác nhân H2, X2, HX
GV Cho HS xác định bậc cacbon và
viết PTHH áp dụng qui tắc: Lấy thí
dụ và HS viết PTHH.
GV thơng tin
Các phản ứng này có ứng dụng trong
<b>III. Tính chất hố học:</b>
<b>1. Phản ứng cộng.</b>
<i><b>a) Cộng H</b><b>2</b><b> với xúc tác Ni, t</b><b>0</b><b>.</b></i>
CH<sub>CH + H</sub><sub>2</sub> Ni,t0 <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=CH</sub><sub>2</sub>
CH2=CH2+ H2
0
Ni,t
CH3-CH3
<i><b>Với xúc tác Pd/PbCO</b><b>3</b><b> hoặc Pd/ BaSO</b><b>4</b><b> phản ứng dừng</b></i>
<i><b>lại tạo anken.</b></i>
CH<sub>CH+H</sub><sub>2</sub> Pd/PbCO ,t3 0
CH2=CH2
<b>Ứng dụng: phản ứng dùng để đ/c anken từ ankin.</b>
<i><b>b) Cộng brom, clo.</b></i>
CH<sub>CH + Br</sub><sub>2</sub><sub></sub><sub> CHBr = CHBr</sub>
1,2 - đibrometen
CHBr=CHBr+ Br2 CHBr2-CHBr2
1,1,2,2-tetrabrometan
<i><b>c) Cộng HX( Xlà OH, Cl, Br, CH</b><b>3</b><b>COO…)</b></i>
+ Cộng liên tiếp theo hai gai đoạn:
CH<sub>CH + HCl</sub> t ,xt0 <sub>CH</sub><sub>2</sub><sub>=CHCl</sub>
Vinylclorua
CH2=CHCl+ HCl
0
t ,xt
CH3-CHCl2
1,1- đicloetan
Nếu (xt) thích hợp phản ứng dừng lại ở sản phẩm chứa
nối đôi (dẫn xuất monoclo của anken).
CH<sub>CH + HCl</sub> 2
0
HgCl
150-200 C CH<sub>2</sub>=CHCl
Vinylclorua
Quan trọng là: Phản ứng cộng H2O theo tỉ lệ: 1 : 1
HgSO4
2 2 3
CH CH + H O CH = CH -OH CH -CH = O
<i>========================================================</i>
thực tiễn: Tổng hợp cao su và điều
chế benzen.
vinyl axetilen
+ <sub>CH CH </sub>xt, t0<sub>CH C CH = CH</sub><sub>2</sub>
CH CH
+ Phản ứng trime hố:
6000C
bột C hay
Bezen
3CH CH
<b>Hoạt động 4: Phản ứng thế bằng ion kim loại</b>
<b>Mục tiêu:</b> Nắm được và viết được phương trình phản ứng thế của ank-1-in
GV làm thí nghiệm ( như hình vẽ 6.1
trang161: GV viết PTHH.
<b>CaC2</b>
<b>dd AgNO3 /NH3</b>
<b>H2O</b>
<b>Ag2C2</b>
<b>C2H2</b>
HS quan sát, nêu hiện tượng
GV viết PTHH
GV cho HS viết PTHH dạng tổng
quát và thí dụ cụ thể.
<b>2. Phản ứng thế bằng ion kim loại.</b>
<i><b>a) Thí nghiệm:</b></i>
Phản ứng:
CH<sub>CH+2AgNO</sub><sub>3</sub><sub>+2NH</sub><sub>3</sub><sub></sub><sub> Ag–C</sub><sub>C–Ag</sub><sub></sub><sub> + 2NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub>
Bạc axetilua
( Ag2C2 màu vàng)
<i><b>b) Nhận xét: </b></i>
<i><b>+ Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C nối ba linh</b></i>
<i><b>động hơn các nguyên tử H khác nên dễ bị thay thế bằng</b></i>
<i><b>ion kim loại.</b></i>
<i><b>+ Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch AgNO</b><b>3</b><b>/NH</b><b>3</b></i>
<i><b>giúp phân biệt ank-1-in với các ankin khác.</b></i>
<b>Hoạt động 5: Phản ứng oxi hoá</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phản ứng oxi hoá thuốc tím của ankin
GV làm thí nghiệm C2 H2 + dd thuốc tím.
dd
KMnO4
C2H2
MnO<sub>2</sub>
a b
HS viết PTHH của phản ứng:
C2H2 + O2…
<b>3. Phản ứng oxi hoá.</b>
<i><b>a) Phản ứng oxi hoá hồn tồn.</b></i>
CnH2n -2 +
(3 1)
2
<i>n</i>
O2 nCO2 + (n-1)H2O
Thí dụ
C2H2 + 5/2O2 2CO2 + H2O
<i><b>b) Phản ứng oxi hoá khơng hồn tồn.</b></i>
Các ankin dễ làm mất màu dung dịch brom và thuốc
tím như các anken.
<b>Hoạt động 6: Điều chế và ứng dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết được phương pháp điều chế axetilen trong PTN và trong CN; Biết một số ứng
dụng quan trọng của axetilen
GV hướng dẫn HS viết PTHH của
phản ứng điều chế axetilen trong PTN
và trong CN.
HS viết PTHH
<b>IV. Điều chế và ứng dụng:</b>
<b>1. Điều chế:</b>
<b>a. Trong PTN</b>.
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
Đất đèn ( Canxi cacbua).
<i>========================================================</i>
GV cho HS tìm hiểu SGK rút ra
những ứng dụng của axetilen.
2CH4
0
1500 C
LLN
C2H2 + 3H2
<b>2. Ứng dụng:</b>
+ Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì…
+ Làm ngun liệu sản xuất hố hữu cơ: sản xuất PVC, tơ
sợi tổng hợp, axit hữu cơ, este…
<b>4. Củng cố: </b>
- GV nhắc lại những kiến thức: Phản ứng cộng của ankin, phản ứng thế ion kim loại, kĩ năng
viết PTHH trọng tâm.
-<i><b> Mở rộng:</b></i>
Trong môi trường dung dịch thuốc tím.
3C2H2 + 8KMnO4 3K2C2O4 + 8MnO2nâu đen + 2KOH + 2H2O
Muối kali oxalat
Trong môi trường axit, phản ứng mãnh liệt.
C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 2CO 2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O
Etin
5CH3 - CCH + 8KMnO4 + 12H2SO4 5CH3COOH+ 5CO2 + 4K2SO4 + 8MnSO4+12H2O
Propin axit axetic
Trong mơi trường trên màu tím của dung dịch bị nhạt dần, có thể mất hẳn màu tím.
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<i>========================================================</i>
- Tính chất hoá học của ankin và điều chế axetilen
<b>2.Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Viết phương trình phản ứng
- So sánh ankin với anken
- Tính thành phần phần trăm các chất
<b>3.Thái độ: P</b>hát huy khả năng tư duy của học sinh
<b>- </b>Viết phương trình phản ứng
- So sánh ankin với anken
- Tính thành phần phần trăm các chất
*Giáo viên<b>: </b>Chuẩn bị bài tập SGK
*Học sinh: Học bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Phát vấn kiến thức bài ankin<sub></sub> Vận dụng
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về ankin
Gv phát vấn hs những kiến thức kiến thức đã học về ankin <b>I. Kiến thức cần nắm vững</b>:
<b>ANKEN</b> <b>ANKIN</b>
CTTQ CnH2n (n 2) CnH2n-2 (n 2)
Đặc điểm cấu tạo Có 1 liên kết đơi C = C Có 1 liên kết ba C <sub> C</sub>
Đồng phân - Đồng phân mạch cacbon.
- Đồng phân vị trí liên kết đơi
- Có đồng phân hình học.
- Đồng phân mạch cacbon.
- Đồng phân vị trí liên kết ba.
Tính chất hố học - Phản ứng cộng
- Phản ứng trùng hợp
- Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn
làm mất màu dung dịch KMnO4
- Phản ứng cộng
- Phản ứng thế (đối với ank-1-in)
- Phản ứng oxi hố khơng hồn toàn
làm mất màu dung dịch KMnO4
Ứng dụng - Điều chế PE, PP và là nguyên liệu
<i>========================================================</i>
Sự chuyển hoá lẫn
nhau giữa ankan,
anken và ankin
<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, tính thành phần phần trăm các chất
Tuỳ theo khả năng từng lớp, gv
lựa chọn một số bài tập trong các
bài tập sau, yêu cầu hs giải
Hs thảo luận, tìm phương pháp
làm bài tập SGK trong 10’
Đại diện từng nhóm lần lượt lên
bảng trình bày, hs khác nhận xét,
bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá
1.Dẫn hỗn hợp khí gồm metan ,
etilen, axetilen đi vào một lượng
dư dung dịch bạc nitrat trong
dung dịch amoniac. Khí cịn lại
được dẫn vào dung dịch brom
(dư). Nêu và giải thích các hiện
tượng xảy ra trong thí nghiệm.
2.Viết phương trình hố học của
các phản ứng thực hiện sơ đồ
chuyển hoá sau.
CH4
(1)
<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub> (2) <sub>C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>4</sub>
(3)
<sub>C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>6</sub> (4) <sub>polibutađien.</sub>
3.Viết phương trình hố học của
các phản ứng từ axetilen và các
chất vô cơ cần thiết điều chế các
chất sau.
a) 1,2-đicloetan
b) 1,1- đicloetan
c) 1,2-đibrometan
d) buta-1,3-đien
e) 1,1,2-tribrometan
4. Khi thực hiện phản ứng nhiệt
phân điều chế axetilen thu được
hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro
và metan chưa phản ứng hết. Tỉ
khối của X so với H2 bằng 4,44.
Tính hiệu suất của phản ứng.
1.C2H2 phản ứng tạo kết tủa màu vàng nhạt với dung dịch
AgNO3 trong amoniac.
CH<sub>CH + 2AgNO</sub><sub>3</sub><sub> + 2NH</sub><sub>3</sub><sub></sub><sub> AgC</sub><sub>Cag</sub><sub></sub><sub> + 2NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub>
C2H4 phản ứng và làm nhạt màu dung dịch brom.
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
2.
(1) 2CH4
0
1500 C
C2H2 + 3H2
(2) 2CH <sub> CH </sub> 0 4
CuCl,NH Cl
100 C CH<sub>2</sub> = CH – C <sub> CH</sub>
(3) CH2 = CH–CCH + H2
0
3
Pd/PbCO ,t
CH2 = CH- CH= CH2
(4) nCH2 = CH- CH=CH2
0
t ,p
xt <sub>( - CH</sub><sub>2 </sub><sub>– CH = CH – CH</sub><sub>2 </sub><sub>-)</sub>
polibutađien
3.
a) CH <sub> CH + H</sub><sub>2</sub> Pd/PbCO ,t3 0
CH2 = CH2
CH2= CH2 + Cl2 CH2Cl – CH2Cl ( 1,2 – đicloetan)
b) CH <sub> CH + 2HCl </sub> askt <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub> – CHCl</sub><sub>2</sub><sub> ( 1,1- đicloetan)</sub>
c) CH <sub>CH+Br</sub><sub>2</sub> 1 : 1 <sub> CHBr = CHBr (1,2–đibrometen)</sub>
d) 2CH <sub> CH </sub> CuCl,NH Cl<sub>100 C</sub>0 4 <sub> CH</sub>
2 = CH – C CH
CH2 = CH–CCH + H2
0
3
Pd/PbCO ,t
CH2 = CH- CH= CH2
e) ) CH <sub>CH+Br</sub><sub>2</sub> 1 : 1 <sub> CHBr = CHBr </sub>
CHBr = CHBr + HBr CH2Br – CHBr2 ( 1,1,2- tribrometan)
4. 2CH4
0
<i>========================================================</i>
5. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm
propan, etilen và axetilen qua
dung dịch brom dư, thấy cịn
1,68 lít khí khơng bị hấp thụ.
Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên qua
dung dịch Bạc nitrat trong
amoniac thấy có 24,24 gam kết
tủa. Các thể tích khí đo ở điều
kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình hố học
để giải thích q trình thí nghiệm
trên.
b) Tính thành phần phần trăm
theo thể tích và theo khối lượng
của mỗi khí trong hỗn hợp.
6. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít
hiđrocacbon X thu được 6,72 lít
CO2 ( các thể tích đo ở đktc). X
tác dụng với dung dịch bạc nitrat
trong NH3 sinh ra kết tủa Y.
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3 – CH = CH2
B. CH<sub>CH</sub>
C. CH3 –C CH
D. CH2 =CH- CCH
7. Ứng với cơng thức phân tử
C5H8 có bao nhiêu ankin đồng
phân của nahu?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Áp dụng cơng thức tính phân tử khối trung bình:
4 2 2 2
CH C H H
M .(1-2a)+ M .a+ M .3a
M =
1-2a+ a+3a <sub>= </sub>
16(1-2a)+ 26.a + 2.3a
1-2a + 4a <sub>=</sub>
16
1+ 2a
Mặt khác
2
X/H
M = d = 2x4,44<sub>. Suy ra </sub><sub>1+ 2a</sub>16 <sub>= 8,88 </sub>
a = 0,40.
Số mol CH4 ban đầu là 1 mol và số mol CH4 phản ứng là 2ª
mol, nên hiệu suất H= 2 x 0,40 x100%= 80%1 .
5. Bài giải:
a) Các phản ứng: C2H2 + Br2 C2H2Br2 (1)
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)
CH<sub>CH+2AgNO</sub><sub>3</sub><sub>+2NH</sub><sub>3</sub><sub></sub><sub>AgC</sub><sub>Cag</sub><sub></sub><sub> + 2NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3 </sub><sub> (3)</sub>
<b>4. </b>Theo phương trình (3) số mol C2H2 là:
2 2
2 2 2 2
2 2
Ag C
C H Ag C
Ag C
m <sub>24,24</sub>
n = n = = = 0,1010 mol
M 240,0
Số mol C2H4 là:
2 4
C H 6,72 -1,68
n = - 0,1010 = 0,124 (mol)
22,4
Số mol C3H8 là:
3 8
C H
1,68
n = = 0,0750 mol
22,4
Tổng số mol hỗn hợp: hỗn hợp
6,72
n = = 0,300 mol
22,4
<b> Tính % thể tích.</b>
%VC2H2 =
0,1010
100% 33,7%
0,300 <i>x</i>
%VC2H4 =
0,124 x100%= 41,3%
0,300 <sub>; %V C</sub><sub>3</sub><sub>H</sub><sub>8</sub><sub> = 25,0%</sub>
<b>Tính % khối lượng.</b>
- Khối lượng của hỗn hợp: 26. 0,101 + 28. 0,124 + .
44. 0,075 = 2,628+ 3,472 + 3,3 = 9,40 (g)
- %m C2H2 = ( 2,628 x100% ) : 9,4 = 27,96%
- % m C2H4 = (3,472 x 100%) : 9,4 = 36,94
- %m C3H8 = 100% - ( 27,96 + 36,94) = 35,10%
6. Đáp án C.
7. Đáp án A
<b>4. Củng cố: </b>Củng cố trong từng bài
<b>5. Dặn dò:</b> Làm những bài tập còn lại, chuẩn bị bài thực hành
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
...
…...
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm cụ thể.
Điều chế và thử tính chất của etilen : Phản ứng cháy và phản ứng với dung dịch brom.
Điều chế và thử tính chất của axetilen : Phản ứng cháy, phản ứng với dung dịch brom, với
dung dịch AgNO3 trong NH3.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học.
Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>Kích thích sự hứng thú với bộ môn, rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành
của học sinh, cẩn thận
Điều chế và thử tính chất của etilen ;
Điều chế và thử tính chất của axetilen.
*Giáo viên<b>: </b>
1. Dụng cụ:
- Ống nghiệm - Ống nghiệm có nhánh - Ống hút nhỏ giọt
- Ống dẫn khí - Ống dẫn cao su - Ống thuỷ tinh nhọn
- Giá thí nghiệm - Kẹp ống nghiệm bằng gỗ - Giá để ống nghiệm
- Đèn cồn - Chậu thuỷ tinh.
2. Hoá chất:
- Etanol ( C2H5OH) khan - CaC2 - dd AgNO3 - dd NH3
-Nước cất - dd H2SO4 đặc - dd KMnO4 - Cát mịn
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài thực hành
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Phát vấn học sinh về tính chất hố học, điều chế etilen và axetilen
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề:
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Nội dung thực hành</b>
<i>========================================================</i>
GV nêu mục đích các thí nghiệm trong bài thực hành, những yêu cầu cần đạt được. Lưu ý HS khi
làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, các thí nghiệm đốt cháy C2H4, C2H2.
GV biểu diễn cách lắp dụng cụ thí nghiệm để đốt cháy C2H4, C2H2 và lưu ý HS ôn luyện một số
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng thực hành của học sinh
GV chú ý quan sát và hướng dẫn HS làm thí
nghiệm, cẩn thận khi đun ống nghiệm có chứa
H2SO4 đặc, hướng miệng ống nghiệm ra phía
khơng có người…
<b>2ml C2H5OH</b>
<b>4ml H2SO</b>4
<b>đậm đặc </b>
<b>Đá bọt</b>
<b>Bông tẩm </b>
<b>NaOH ñaëc</b> <b>C2H4</b>
<b>2ml C2H5OH</b>
<b>4ml H2SO4</b>
<b>đậm đặc </b>
<b>Đá bọt</b>
<b>dd KMnO4</b>
<b>(1C)</b>
GV hoặc có thể hướng dẫn HS thực hiện thí
nghiệm có nhánh như hình vẽ 6.5 và hình 6.6
SGK trang 170.
Lưu ý HS nên bỏ đi lượng khí ban đầu, vì cịn
chứa khơng khí.
- Các phản ứng của C2H2 với dd thuốc tím
chậm hơn so với C2H4.
<b>Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất của</b>
<b>etilen.</b>
Cách tiến hành:
- Lắp dụng cụ như hình vẽ:
-Hố chất: 2ml C2H5OH + 4ml H2SO4 đặc lắc
đều + vài viên đá bọt đun từ từ đến khi hỗn hợp
chuyển màu đen đó là dấu hiệu sắp có khí etilen
thốt ra. Bơng tẩm NaOH đặc để hấp thụ khí
CO2, SO2 do phản ứng phụ giữa H2SO4 với
C2H5OH tạo ra.
<b>Thí nghiệm 2. Điều chế và thử tính chất của</b>
<b>axetilen</b>
Cách tiến hành:
- Nước khoảng 1ml.
- CaC2 : mẩu nhỏ (hạt bắp)
- Các dung dịch brom hoặc thuốc tím
phải lỗng.
2A
2C
dd
KMnO4
2D
<i>========================================================</i>
<b>4. Củng cố:</b>GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ, hố chất , vệ sinh phịng thí nghiệm. GV nhận
xét và rút kinh nghiệm buổi thực hành, giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị tiết học sau và hướng dẫn
HS viết tường trình nộp.
<b>5. Dặn dị:</b>
- Hồn thành vở thực hành
- Học bài kiểm tra 1 tiết
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về ankan, anken, ankin và ankađien
- Kiểm tra kĩ năng viết phương trình hố học, vận dụng tính chất hố học của các chất giải
bài tập về hỗn hợp, nhận biết ...
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>1.1/. Ankan:</b> Tính chất hố học, điều chế
<b>1.2/. Anken:</b> Tính chất hố học, điều chế
<b>1.3/. Ankin:</b> Tính chất hố học, điều chế axetilen
<b>1.4/. Ankaddien:</b> Tính chất hố học, điều chế
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>2.1.</b> Viết phương trình phản ứng
<b>2.</b>2. Viết CTCT, gọi tên
<b>2.</b>3. Phân biệt ankan, anken, ankin
<b>2.</b>4. Xác định CTPT
<b>2.</b>5. Tính thành phần phần trăm hỗn hợp khí
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Ankan C1)CTTQ (0,5đ)
C2)Tên<sub></sub>CTCT (0,5đ)
Anken C3)Tỉ lệ H2O/CO2(0,5đ)
C4)CTCT<sub></sub>Tên (0,5đ)
Ankin C7)Xác định số đồng
phân (0,5đ)
C8)Hiện tượng thí
nghiệm (0,5đ)
Ankađien C5)Xác định sản phẩm
phản ứng (0,5đ)
C6)Đồng đẳng( 0,5đ)
Tổng hợp Chuỗi
phản
ứng(2đ)
Bài toán(1,5đ)
Nhận
biết(1,5đ)
Điều
chế(1đ)
Điểm 4đ 2đ 3đ 1đ
<i>========================================================</i>
I. <b>Phần trắc nghiệm</b>: (4điểm) Hãy khoanh trịn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Cơng thức tổng quát của những hợp chất ankan là:
A. CnH2n+2 B. CnH2n C. CnH2n-2 D. CnH2n-6
Câu 2: Cho ankan A có tên gọi: 3-etyl-2,4-đimetylhexan. Công thức phân tử của A là:
A. C11H24 B. C9H20 C. C8H18 D. C10H22
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn một anken, sản phẩm thu được sẽ có:
A. <i>nCO</i>2 <i>nH O</i>2 B. <i>nCO</i>2 <i>nH O</i>2 C. <i>nCO</i>2 <i>nH O</i>2 D. <i>nH O</i>2 2<i>nCO</i>2
Câu 4: Hợp chất hữu cơ với CTCT là CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH3 có tên gọi:
A. 2,2-đimetylpentan B. 2,3-đimetylpentan C. 2,3-đimetylpent-1-en D. 2,3-đimetylpentin
Câu 5: Cho Isopren tác dụng với dung dịch brom (tỉ lệ 1:1), ở 40o<sub>C. Sản phẩm chính thu được là</sub><sub>:</sub>
A. CH2Br-CBr(CH3)-CH =CH2 B. CH2Br-C(CH3)=CH -CH2Br
C. CH2Br-CBr(CH3)-CHBr -CH2Br D. CH2Br-CHBr-CH =CH2
Câu 6: Hợp chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của ankađien?
A. C4H6 B. C4H8 C. C4H10 D. C4H4
Câu 7: Hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankin?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8: Sục khí axetilen vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3. Hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt B. Xuất hiện kết tủa màu hồng
C. Xuất hiện kết tủa màu trắng D. Khơng có hiện tượng gì
II. <b>Phầ n tự luận:</b> (6 điểm)
Câu 1: Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hố sau:
(1) (2) (3) (4)
4 10 4 2 2 2 . .
<i>C H</i> <i>CH</i> <i>C H</i> <i>CH</i> <i>CH Cl</i> <i>PV C</i>
Câu 2: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt: Metan, etilen, but-1-in
Câu 3: Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đkc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom
dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1 gam. Đốt cháy khí cịn lại thu được một lượng CO2 và 3,24
gam nước. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi chất trong A?
Câu 4: Từ metan và những điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hố học điều chế cao su
buna?
(Cho: C=12; O=16; H=1)
<b>b. Hướng dẫn chấm:</b>
<b>I.</b>
<b> Phần trắc nghiệm</b>: (4điểm) Mỗi câu 0,5đ x 8 = 4đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A D C C B A B A
<b> </b>
1) 4 10 4 3 6
<i>crackinh</i>
<i>C H</i> <i>CH</i> <i>C H</i>
2) 2 4 1500 , 2 2 3 2
<i>o<sub>C lamlanhnhanh</sub></i>
<i>CH</i> <i>C H</i> <i>H</i>
3) 2 2 2,150 200 2
<i>o</i>
<i>HgCl</i> <i>C</i>
<i>C H</i> <i>HCl</i> <i>CH</i> <i>CH Cl</i>
<i>========================================================</i>
4) 2 , ,
<i>o</i>
<i>xt t P</i>
<i>n</i>
<i>nCH</i> <i>CH Cl</i> <i>CH</i> <i>CHCl</i>
Câu 2: Metan, etilen, but-1-in
- Dùng dd AgNO3/NH3 nhận biết but-1-in (0,5đ)
- Dùng dd brom nhận biết etilen (0,5đ)
- Phương trình (0,5đ)
Câu 3: (1,5đ)Chỉ có propilen phản ứng với dung dịch brom nên khối lượng bình tăng chính là khối
lượng của propilen<sub></sub> 3 6
2,1
0, 05
42
<i>C H</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>VC H</i>3 6 22, 4.0,05 1,12( ) <i>l</i>
Tổng thể tích của etan và propan = 2,24 – 1,12 = 1,12 (l) <sub></sub><i>n<sub>h</sub></i>2 0,05(<i>mol</i>)
Gọi x là số mol etan, y là số mol propan <sub></sub> x + y = 0,05 (1)
PT: C2H6 + 7/2O2 2CO2 + 3H2O
x mol 3x mol
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
y mol 4y mol
Tổng số mol nước = 3x + 4y =
3, 24
18 <sub>= 0,18 (mol) (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có hpt:
0, 05
3 4 0,18
<i>x y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<sub>=> </sub>
0,02
0,03
<i>x</i>
<i>y</i>
Thể tích etan = 0,02.22,4= 0,448(l) <sub></sub>
2 6
3 6
3 8
0, 448.100
% 20%
2, 24
1,12.100
% 50%
2, 24
% 100 20 50 30%
<i>C H</i>
<i>C H</i>
<i>C H</i>
Câu 4: (1đ) <i>CH</i>4 <i>C H</i>2 2 <i>C H</i>4 4 <i>C H</i>4 6 Cao su buna
<b>a. Kết quả kiểm tra:</b>
Lớp 0<sub></sub><3,5 3,5<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
11B8
11B9
<b>b. Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Đặc điểm của hợp chất có liên kết
- Tính chất hố học của ankan <i>- Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo,đồng phân, danh pháp của HC thơm</i>
<i>- Tính chất vật lí, tính chất hố học của chúng</i>
Biết được :
Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp.
Tính chất vật lí : Quy luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi của các chất trong dãy
đồng đẳng benzen.
Tính chất hố học : Phản ứng thế (quy tắc thế), phản ứng cộng vào vịng benzen ;
Phản ứng thế và oxi hố mạch nhánh.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Viết được công thức cấu tạo của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.
Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hoá học của benzen, vận dụng quy tắc
thế để dự đốn sản phẩm phản ứng.
Xác định cơng thức phân tử, viết cơng thức cấu tạo và gọi tên.
Tính khối lượng benzen, toluen tham gia phản ứng hoặc thành phần phần trăm về khối lượng
của chất trong hỗn hợp.
<b>3.Thái độ: P</b>hát huy khả năng tư duy của học sinh
Cấu trúc phân tử của benzen và một số chất trong dãy đồng đẳng.
Tính chất hố học benzen và toluen.
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình phân tử benzen; Benzen, toluen, dd brom, dd thuốc tím
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<i>========================================================</i>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về những hợp chất hiđrocacbon mạch hở, bây giờ chúng
ta sẽ nghiên cứu về một số HC mạch vòng ...
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:</b> Giới thiệu về hiđrocacbon thơm
<b>Mục tiêu:</b> Biết thế nào là hiđrocacbon thơm, phân loại
GV cho HS nghiên cứu phần mở đầu và rút ra các nhận xét:
GV hỏi: Hiđrocacbon thơm là gì?
HS nghiên cứu phần mở đầu trả lời: Hiđrocacbon thơm là những
hiđrocacbon trong phân tử chứa một hay nhiều vòng benzen.
GV: Hiđrocacbon thơm được chia thành mấy loại?
HS: Hiđrocacbon thơm được chia thành hai loại: Loại có một vịng
benzen, loại có nhiều vịng benzen và có nhiều ứng dụng trong cơng
nghiệp hố chất.
<b>(SGK tr 149 -150)</b>
<b>Hoạt động 2: Cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cấu tạo của benzen, dãy đồng đẳng của benzen, viết các loại đồng phân, gọi tên
GV giới thiệu mơ hình cấu tạo của benzen, u
cầu hs viết CTCT
GV giới thiệu hai công thức cấu tạo thu gọn của
benzen.
GV thơng báo thêm: Hình lục giác đều , các
nguyên tử đều nằm trong mặt phẳng gọi là mặt
phẳng phân tử.
GV nêu yêu cầu: benzen có CTPT C6H6 là chất
đứng đầu dãy đồng đẳng, hãy viết CTPT của
những hợp chất tiếp theo trong dãy đồng đẳng
của benzen.
GV yêu cầu hs viết CT tổng quát của dãy đồng
đẳng.
- HS xem thêm bảng 7.1 SGK trang 151 . Về
cách viết CT, gọi tên theo cách thông thường và
tên thay thế, một số thông số vật lý.
<b>A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG</b>
<b>I. Cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp</b>
<b>1.Cấu tạo. </b>Đối với benzen
hay
<b>2. </b>Dãy đồng dẳng của benzen
<b>CTPT</b> <b>CTCT</b>
C6H6
C7H8
CH3
….. ……
<b>CT chung: CnH2n – 6 ( n</b><b><sub>6)</sub></b>
<b>2. Đồng phân , danh pháp.</b>
<b>CTPT</b> <b>C6H6</b> <b>C7H8</b> <b>C8H10</b>
<b>CTCT</b> CH3 C2H5 <sub>1</sub>
2CH3
CH3 <sub>1</sub>
2
CH<sub>3</sub>
3
CH3
1
2
CH3
3
CH3
4
<b>Tên thông</b>
<b>thường</b>
Benzen Toluen ortho –xilen
(o-xilen)
meta –
xilen
(m-xilen)
para –xilen
(p-xilen)
<b>Tên thay </b>
<b>thế ( tên hệ</b>
<b>thống)</b>
metylbenzen etylbenzen 1,2-đimetyl
benzen
(o-đimetyl
1,3-đimetyl
benzen
(m-đimetyl
<i>========================================================</i>
benzen) benzen) benzen)
<b>Chú ý đối với tên hệ thống: </b>Nếu vịng benzen có nhiều nhánh ( thế) phải đánh số vị trí các
nhóm thế sao cho tổng số vị trí các nhóm thế là nhỏ nhất . Các nhóm thế đọc theo thứ tự A, B, C
của chữ cái đầu gốc ankyl. ( SGK trang 152).
<b>BT: </b>Viết các đồng phân hiđrocacbon thơm và gọi tên hợp chất có CTPT C9H12?
<b>Hoạt động 3: Tính chất vật lí</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết một số tính chất vật lí của benzen và đồng đẳng
GV Y/C HS đọc SGK trang 152
HS đọc SGK để biết về tính chất
vật lí của hiđrocacbon thơm.
- Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn. Có ts, tnc
tăng theo M.
- Các hiđrocacbon thơm thể lỏng thường có mùi đặc trưng, nhẹ
<b>Hoạt động 4: Tính chất hố học-Phản ứng thế</b>
<b>Mục tiêu:</b> Viết được phản ứng thế của benzen và toluen với brom, axit nitric
GV hướng dẫn HS phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử
benzen và đồng đẳng từ đó xác định được hai trung tâm
phản ứng là vịng benzen và mạch nhánh ankyl.
GV biểu diễn thí nghiệm như hướng dẫn SGK trang153.
Chú ý dùng giấy quì tẩm ướt để trên ống nghiệm để phát
hiện HBr.
benzen
bột sắt
dd brom
giấy
q ướt
a) b)
GV hỏi: Benzen có phản ứng với brom khơng? Nếu có,
phản ứng xảy ra trong điều kiện nào?
HS phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử benzen và địng
đẳng từ đó xác định được hai trung tâm phản ứng là
vòng benzen và mạch nhánh ankyl
HS quan sát, nhận xét hiện tượng và trả lới câu hỏi:
(Benzen có phản ứng với brom khơng? Nếu có, phản
ứng xảy ra trong điều kiện nào?)
Dưới sự hướng dẫn của GV:
HS viết các phản ứng của benzen, toluen với brom.
HS quan sát, nhận xét hiện tượng phản ứng
<b>1. Phản ứng thế.</b>
a) Thế ở nguyên tử H của vòng benzen.
<i>* Phản ứng với halogen.</i>
Br
+ Br<sub>2</sub> Bột sắt <sub>+ HBr</sub>
brombenzen
benzen
<b>Đối với toluen.</b>
Toluen
Br
Br
CH<sub>3</sub>
+Br<sub>2</sub> , Fe
- HBr <sub>CH</sub>
3
CH<sub>3</sub>
2-bromtoluen
(o - bromtoluen)
<b>(41%)</b>
<b>(59%)</b>
4-bromtoluen
(p - bromtoluen)
* <i>Phản ứng với axit nitric</i>
NO2
+ HNO3(đặc) H2SO4 đặc + H2 O
nitrobenzen
benzen
Trong điều kiện trên toluen ( hoặc các
ankylbenzen ) thế chủ yếu ở vị trí ortho
và para so với vị trí nhóm ankyl.
<i>========================================================</i>
GV biểu diễn thí nghiệm benzen phản ứng với axit nitric
( như hình vẽ trên)
GV cho HS đọc qui tắc thế trong SGK trang 154.
HS viết PTHH của phản ứng giữa benzen và toluen với
HNO3
HS nhận xét sản phẩm của phẩm phản ứng của toluen
với brom và HNO3 từ đó rút ra quy tắc thế.
GV gợi ý HS viết PTHH của phản ứng thế nguyên tử H
trong mạch nhánh của các ankylbenzen tương tự ankan:
(42%)
H2SO4 đặc
HNO3 đặc
- H2O
CH3
CH3
CH3
NO2
NO2
2- nitrotoluen
(o -nitrrôtluen)
2- nitrotoluen
(o -nitrroâtluen)
(58%)
toluen
<b>Qui tắc thế: Các ankylbenzen dễ tham</b>
<b>gia p/ứ thế nguyên tử H của vòng</b>
<b>benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên</b>
<b>vị trí ortho và para so với vị trí nhóm</b>
<b>ankyl.</b>
b)Thế ở ngun tử H của mạch nhánh.
CH3+ Br<sub>2</sub> t
0
CH2Br + HBr
benzylbromua
<b>Hoạt động 5: Phản ứng cộng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Viết được phản ứng cộng của benzen và toluen với H2; benzen với Cl2
GV gợi ý: HS viết PTHH và lưu ý đến điều kiện của phản
ứng.
GV hướng dẫn HS viết PTHH cộng benzen với clo.
taïo ra 1,2,3,4,5,6 -hexacloxiclohexan
C6H6Cl6 (coøn gọi hexacloran)
Bột trắng của
HS quan sát, nhận xét hiện tượng phản ứng.
GV hướng dẫn HS viết PTHH của phản ứng.
<b>2. Phản ứng cộng.</b>
<i><b>a) Cộng hiđro.</b></i>
+ 3H2
t0, Ni
benzen <sub>xiclohexan</sub>
<i><b>b) Cộng clo</b></i>
+ Cl2aùnh saùng
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
hexacloran
Hay (666)
<b>Hoạt động 6: Phản ứng oxi hoá</b>
<b>Mục tiêu:</b>Viết được phản ứng oxi cháy của hiđrocacbon thơm, làm mất màu thuốc tím của toluen
GV tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn
SGK. Dưới sự hướng dẫn của GV HS viết
PTHH của phản ứng oxi hố khơng hồn
tồn toluen.
<b>3. Phản ứng oxi hố.</b>
<b>a.</b><i><b>Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn</b></i>
CH3 +2KMnO4 t
0
Cách
thuỷ
<i>========================================================</i>
1 ml
benzen
1 ml dd
KMnO4
lắc nhẹ đun nóng
Không
p/ứ Khơng p/ứ
1 ml
toluen
1 ml dd
KMnO<sub>4</sub>
lắc nhẹ <sub>đun nóng</sub>
1 ml
toluen
Không
p/ứ Có p/ứ
HS quan sát, nhận xét hiện tượng phản ứng
Dưới sự hướng dẫn của GV HS viết PTHH của phản
ứng oxi hố khơng hồn tồn toluen.
HS viết PTHH của phản nứg đốt cháy hiđrocacbon
thơm.
<i><b>b.Phản ứng oxi hố hồn tồn.</b></i>
CnH2n -6 +
3 n - 3
2 <sub> O</sub><sub>2</sub>
<b>4. Củng cố: </b>Củng cố trong từng phần
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị phần tiếp theo (Stiren)
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu tạo của hiđrocacbon thơm
- Tính chất hố học của anken, benzen
-Cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hố học của stiren
Biết được : Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hố học của stiren (tính chất của
hiđrocacbon thơm ; Tính chất của hiđrocacbon khơng no : Phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp ở liên
kết đôi của mạch nhánh).
<b>2.Kĩ năng: </b>
Viết công thức cấu tạo, từ đó dự đốn được tính chất hố học của stiren .
Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của stiren .
Phân biệt một số hiđrocacbon thơm bằng phương pháp hoá học.
Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng trùng hợp.
<b>3.Thái độ: P</b>hát huy tính tích cực, khả năng tư duy của học sinh
Cấu trúc phân tử của stiren .
Tính chất hố học của stiren
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án, bài tập
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Viết các đồng phân hiđrocacbon thơm và gọi tên hợp chất có CTPT C9H12?
<b>3.Bài mới: </b>
<i>========================================================</i>
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Cấu tạo và tính chất vật lí</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí của stiren
GV hỏi: Stiren có cơng thức phân tử là C8H8
và có một vịng benzen, chứa một liên kết đơi
ngồi vịng benzen hãy viết CTCT của stiren.
HS viết CTCT của stiren.
GV GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết
về tính chất vật lí của stiren.
HS nghiên cứu SGK để biết về tính chất vật lí
của stiren.
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b></i><b>Cấu tạo và tính chất vật lí</b>
<i>* Cấu tạo.</i>
- CTPT: C8H8
- Phân tử có cấu tạo phẳng:
- CTCT: C6H5–CH= CH2 hoặc
CH CH2
<i>* Tính chất vật lí:</i>
Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan
trong nước. Sôi ở 1460<sub>C, tan nhiều trong dung</sub>
môi hữu cơ
<b>Hoạt động 2: Tính chất hố học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết và viết được phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của stiren
GV đặt câu hỏi: Em hãy so sánh cấu tạo của phân
tử stiren với các hiđrocacbon đã học. Từ đó nhận
xét về tính chất hố học của stiren.
HS so sánh cấu tạo của phân tử stiren với các
hiđrocacbon đã học. Từ đó nhận xét về tính chất
hố học của strren
GV cho hs dự đốn hiện tượng hoá học sẽ xảy ra
như thế nào?
HS viết PTHH giữa stiren với dung dịch brom, với
H2 và phản ứng trùng hợp.
GV yêu cầu HS đọc tên các sản phẩm này
GV thông báo thêm: stiren cũng tham gia phản
ứng thế ở vòng benzen và làm mất màu dung dịch
thuốc tím.
<b>2. Tính chất hố học: Strren </b>vừa có tính
chất giống anken vừa có tính chất benzen.
<b>Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.</b>
<b>* Giống anken:</b>
<i><b>a) Phản ứng với dung dịch brom.</b></i>
C6H5 CH CH2
Br Br
C6H5-CH=CH2 + Br2
<i><b>b) Phản ứng với hiđro.</b></i>
CH CH2
+<sub> H</sub><sub>2</sub>
t0,xt,p
CH<sub>2</sub> CH<sub>3</sub>
+
t0<sub>,xt,p</sub>
3H2
CH2 CH3
<i><b>c) Phản ứng trùng hợp.</b></i>
t0,xt,p
CH CH2 <sub>CH CH</sub><sub>2</sub>
n
n
polistirren
Stiren dùng để chế tạo cao su Buna S, chế tạo
kính ơtơ, ống tiêm, nhựa trao đổi ion…
<b>Hoạt động 3: Bài tập</b>
<b>Mục tiêu:</b> Vận dụng giải một số bài tập
phương pháp trả lời
Hs thảo luận 5’, hai hs lên bảng, hs khác nhận
xét, bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá
1)Hướng dẫn:
a) C6H6 + C2H4
<i>H</i>
<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub>
C6H5C2H5
,<i>o</i>
<i>Xt t</i>
<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>CH=CH</sub><sub>2 </sub><sub>+ H</sub><sub>2</sub>
<i>========================================================</i>
1) Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo
sơ đồ:
2 4, ,
6 6 6 5 2 5 6 5 2
<i>o</i>
<i>C H H</i> <i>t xt</i>
<i>C H</i> <i>C H C H</i> <i>C H</i> <i>CH CH</i>
a) Viết các PTHH thực hiện các q trình trên
b) Tính khối lượng stiren thu được từ 1 tấn
benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%
2) Tính khối lượng clobenzen thu được khi cho
15,6 gam benzen tác dụng hết với clo (xúc tác bột
sắt). Hiệu suất phản ứng đạt 80%.
được 1 mol stiren
Nên: 78g --->104g
1 tấn --->
104
78 <sub> tấn</sub>
Hiệu suất 78% nên khối lượng stiren thu được
là:
104.78
78.100<sub>= 1,04 tấn</sub>
2) PT: C6H6 + Cl2
<i>Fe</i>
<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Cl +HCl</sub>
6 6
15,6
0, 2
78
<i>C H</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>nC H Cl</i>6 5 <i>nC H</i>6 6 0, 2<i>mol</i>
Khối lượng clobenzen thu được với hiệu suất
80% =
0, 2.112,5.80
18( )
100 <i>g</i>
<b>4. Củng cố: </b>Củng cố bằng bài tập trên
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
- Củng cố, hệ thống hố kiến thức về cấu tạo, tính chất benzen, đồng đẳng benzen và stiren
<b>2.Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Viết phương trình hoá học
- Phân biệt các chất
- Giải bài toán tính khối lượng sản phẩm
- Tìm CTPT
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần làm việc tập thể
<b>- </b>Viết phương trình hố học
- Phân biệt các chất
- Giải bài tốn tính khối lượng sản phẩm
- Tìm CTPT
*Giáo viên<b>: </b>Phiếu học tập
*Học sinh: Học bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Kết hợp trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về những hiđrocacbon thơm nào? <sub></sub> Vào bài
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về hiđrocacbon thơm
Gv phát vấn hs các kiến thức về CTTQ, đặc điểm cấu tạo,
tính chất của benzen, đồng đẳng benzen và stiren <b>I. Kiến thức cần nắm vững</b>Lưu ý cách gọi tên :
<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>
<i>========================================================</i>
Gv phát phiếu học tập cho hs
Hs thảo luận 10’, trả lời
Đại diện hs lên bảng trình bày, hs khác nhận
xét, bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá, củng cố kiến thức
<b>BT1</b>: Viết PTHH.
a - Toluen + Br2 (bột Fe)
b - Toluen + HNO3 đặc ( H2SO4 đặc)
c - Benzen + H2 ( xt: Ni)
d - Etylbenzen + Cl2 (ás)
e - Etylbenzen + dd KMnO4 (t0).
g - Stile với dd Br2.
Hexacloran
(1) p/ứ
thế
cộng
Benzen
HNO3 đặc
H2SO4 đặc
+ Br2 ( Fe)
+ 3H2 ,Ni, t0
+3Cl2,aùs'
Xiclohexan
Brombenzen
+ HBr
Br
+ H2O
NO2
Nitrobenzen
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Benzylbromua
+ HBr
Br
Br
Br
+ HBr
+ HBr
CH2
CH3
CH3
+Br<sub>2</sub>
Fe,t0
NO2
NO2
CH3
+ H2O
CH3
o-nitrotoluen
+ H2O
HNO3 đặc
H2SO4 đặc
thế
Toluen
CH3
<b>a - Toluen + Br2 (bột Fe)</b>
Toluen
Br
Br
CH<sub>3</sub>
+Br<sub>2</sub> , Fe
+ HBr
CH<sub>3</sub>
CH3
2-bromtoluen
(o - bromtoluen)
<b>(41%)</b>
<b>(59%)</b>
4-bromtoluen
(p - bromtoluen)
+ HBr
<b>b - Toluen + HNO3 đặc ( H2SO4 đặc)</b>
(42%)
H2SO4 đặc
HNO3 đặc
- H2O
CH3
CH3
CH3
NO2
NO2
2- nitrotoluen
(o -nitrroâtluen)
2- nitrotoluen
(o -nitrroâtluen)
(58%)
toluen
<b>c - Benzen + H2 ( xt: Ni)</b>
+ 3H2
t0, Ni
benzen xiclohexan
<b>d - Etylbenzen + Cl2 (ás)</b>
+ HCl
CH2-CH2Cl
CH2- CH3
+ Cl2,aùs'
<b>e - Etylbenzen + dd KMnO4 (t 0<sub> ).</sub><sub> </sub></b>
C6H5 - C2H5
0
O
t C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>COOH+ 2H<sub>2</sub>O + CO<sub>2</sub>
Còn ở đk thường không phản ứng với dd
KMnO4.
<i>========================================================</i>
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub> CH CH<sub>2</sub>
Br Br
C6H5-CH=CH2 + Br2
<b>BT2: </b>Trình bày phương pháp hố
học phân biệt các chất lỏng sau:
benzen, stiren, toluen, và hex-1-in.
<b>BT3</b>: Viết phương trình hoá học
của các phản ứng điều chế etilen,
axetilen, từ metan; điều chế
clobenzen và nitrobenzen từ benzen
và các chất vô cơ khác.
<b>BT4</b>: Cho 23,0 kg toluen tác dụng
với hỗn hợp axit HNO3 đặc dư (xúc
tác axit H2SO4 đặc). Hãy tính: Giả
sử tồn bộ toluen chuyển thành
2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).
a) Khối lượng TNT thu được.
b) Khối lượng HNO3 đã phản ứng
<b>BT5</b>: Akylbenzen X có phần trăm
khối lượng cacbon bằng 91,31%.
a) Tìm cơng thức phân tử của x.
b) Viết CTCT và gọi tên chất X.
<b>BT2:</b>
<b>-</b> Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để nhận biết hex -1-in.
CH3(CH2)3CCH + [Ag(NH3)2]OH H2O + 2NH3 +
CH3(CH2)3CCAg
- Dùng dung dịch KMnO4 để nhận biết stiren ở điều kiện
thường: mất màu dung dịch KMnO4. Còn toluen làm mất
màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện đun nóng. Benzen khơng
làm mất màu dung dịch KMnO4.
<b>BT3</b>:
a) Điều chế C2H4, C2H2 từ metan:
1500 C0
4 Làm lạnh nhanh 2 2 2
2CH C H + 3H
Pd/PbCO3
2 2 2 2 4
C H + H C H
b) Điều chế clobenzen và nitrobenzen từ C6H6
C6H6 + Cl2
0
C6H5Cl + HCl
C6H6 + HONO2 2 4
H SO đặc
C6H5NO2 + H2O
<b>BT4</b>:
C6H5CH3+3HONO2 2 4
H SO đặc
C6H5CH3(NO2)3 + 3H2O
92 189 227 54
23 y x
- Khối lượng TNT là:
(23,0 x 27,0): 92,0 = 56,75 (kg)
- Khối lượng HNO3 phản ứng là:
( 23,0 x 189): 92,0 = 47,25 (kg)
<b>BT5:</b>
a) Tìm CTPT của X:
Akylbenzen: CnH2n -6.
14n -6 100%
12n 91,31
Lập tỉ số:
14n -6 <sub>=</sub> 100
12n 91,31<sub> suy ra n = 7 Vậy X là : C</sub><sub>7</sub><sub>H</sub><sub>8</sub>
b) CTCT X là: C6H5 – CH3 toluen.
<b>4. Củng cố: </b> Củng cố trong mỗi bài
<b>5. Dặn dò:</b>
- Làm những bài tập còn lại trong SGK
- Nắm vững các nội dung kiến thưc
- Chuẩn bị bài mới
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- CTTQ, cấu tạo, tính chất hoá học, ứng
dụng, điều chế các hiđrocacbon
Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng
Biết được : Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng
<b>2.Kĩ năng: </b>
Lập được sơ đồ quan hệ giữa các loại hiđrocacbon.
Viết được các phương trình hố học biểu diễn mối quan hệ giữa các chất.
Tách chất ra khỏi hỗn hợp khí, hỗn hợp lỏng.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh
Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng
*Giáo viên<b>: </b>Máy chiếu
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về những hiđrocacbon nào? <sub></sub> Bây giờ sẽ khái quát về mối
quan hệ giữa chúng
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Hệ thống hoá về hiđrocacbon </b>
<i>========================================================</i>
GV Chia bảng
làm 5 cột như
bảng 7.2 SGK
trang 171.
GV yêu cầu một
HS lên bảng viết
các thông tin gv
yêu cầu về ankan,
anken, ankin, và
ankylbenzen .
HS lên bảng viết
Yêu cầu đạt được
như sau:
<b>I. HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON</b>
ANKAN ANKEN ANKIN ANKYLBENZE
N
<b>Công thức phân </b>
<b>tử</b> <b>CnH2n + 2 </b>( n 1) <b>CnH2n </b>( n 2) <b>CnH2n - 2 </b>( n 2) <b>CnH2n - 6 </b>( n 6)
<b>Đặc điểm cấu tạo</b>
- Chỉ có liên kết
đơn C- C và C-
H.
- Chỉ có đồng
phân mạch
cacbon.
- Có một liên kết
đơn C= C.
- Có đồng phân
mạch cacbon.
- Có đồng phân vị
trí liên kết đơi.
- Có đồng phân
hình học.
- Có một liên kết
đơn C <sub> C.</sub>
- Có đồng phân
mạch cacbon.
- Có đồng phân vị
trí liên kết ba.
- Có vịng
benzen.
- Có đồng phân
mạch cacbon của
nhóm ankyl.
- Có đồng phân vị
trí tương đối của
các nhóm ankyl.
Tính chất vật lí -Ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 – C4 là chất khí; 5 là chất lỏng hoặc
rắn.
-Khơng màu.
-Khơng tan trong nước.
<b>Tính </b>
<b>chất </b>
<b>hố </b>
<b>học</b>.
- Phản ứng thế
(halogen).
Thí dụ:
- Phản ứng tách.
Thí dụ:
- Phản ứng oxi
hố.
Thí dụ:
- Phản ứng cộng
(H2, Br2, HX…)
Thí dụ:
- Phản ứng trùng
hợp.
Thí dụ:
- Phản ứng oxi
hố.
Thí dụ:
- Phản ứng cộng )
H2, Br2, HX…)
Thí dụ:
- Phản ứng thế H
liên kết trực tiếp
với nguyên tử
cacbon liên kết ba
ở đầu mạch.
Thí dụ:
- Phản ứng oxi
hố.
Thí dụ:
- Phản ứng thế
(halogen, nitro).
Thí dụ:
- Phản ứng cộng
Thí dụ:
- Phản ứng oxi
hoá ở mạch
nhánh.
<i>========================================================</i>
<b>Ứng dụng</b> - Làm nguyên
liệu, nhiên liệu,
dung môi.
- Làm nguyên
liệu
- Làm nguyên
liệu
- Làm nguyên
liệu, dung môi
<b>Hoạt động 2:Sự chuyển hoá giữa các loại hiđrocacbon</b>
<b>Mục tiêu:</b> Nắm được mối liên hệ giữa các hợp chất hiđrocacbon
GV yêu cầu HS tìm hiều sơ đồ mối
quan hệ chuyển hố giữa các loại
hiđrocacbon trong SGK trang 172 trả
lời các câu hỏi vấn đáp; vận dụng viết
các PTHH minh hoạ
<b>II. SỰ CHUYỂN HOÁ GIỮA CÁC LOẠI </b>
<b>HIĐROCACBON</b>
(1) (2)
(3)
(4)
<b>Hoạt động 3:Bài tập</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng phân biết các chất, xác định CTPT, viết CTCT
<b>BT1</b>: Có một hỗn hợp khí gồm: CO2,
CH4, C2H2, C2H4. Hãy trình bày phương
pháp tách CH4 ra khỏi hỗn hợp trên. Viết
các PTHH?
<b>BT2</b>: Viết phương trình hố học của các
phản ứng hồn thành dãy chuyển hố sau:
a) Etan (1) etilen (2) polietilen
b)Metan (1) axetilen (2) vinylaxetilen (3)
butađien (4) polibutađien.
c) Benzen brombenzen.
<b>BT3</b>: Một hiđrocacbon A ở thể lỏng có tỉ
khối đối với khơng khí là 2,7. Tìm CTPT
A, biết rằng khi đốt cháy A thu được CO2
và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng 4,9: 1.
<b>BT1: </b>
- Cho hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2bị
giữ lại
- Cho hỗn hợp còn lại qua dd brom dư, C2H2 và C2H4
bị giữ lại, thu được CH4 tinh khiết
<b>BT2</b>:
a) (1) C2H6
,<i>o</i>
<i>xt t</i>
<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub><sub> +H</sub><sub>2</sub>
(2) nCH2=CH2
, ,<i>o</i>
<sub>−( CH</sub><sub>2</sub><sub> – CH</sub><sub>2</sub><sub> )</sub><sub>n</sub><sub>−</sub>
b) (1)
0
1500 C
4 Làm lạnh nhanh 2 2 2
2CH C H + 3H
(2)
vinyl axetilen
+ <sub>CH CH </sub>xt, t
0
CH C CH = CH2
CH CH
c) C6H6 + Br2
<i>BotFe</i>
<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br +HBr</sub>
<b>BT3</b>: A là benzen
<b>4. Củng cố: </b> Củng cố trong bài
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK, SBT chuẩn bị luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
...
...
Biết được : Mối quan hệ giữa các loại hiđrocacbon quan trọng
<b>2.Kĩ năng: </b>
Viết được các phương trình hố học
Phân biệt các chất
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy khả năng tư duy của học sinh
Viết được các phương trình hố học
Phân biệt các chất
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tê
*Giáo viên<b>: </b>Phiếu học tập
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<i>========================================================</i>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Vận dụng các kiến thức làm bài tập
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1:Tổ chức lớp học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Phân nhóm, phát phiếu học tập
Chia lớp thành 12 nhóm (Mỗi bàn một nhóm)
Phát phiếu học tập
Mỗi nhóm thảo luận làm một bài
<b>Hoạt động 2:Trình bày nội dung</b>
<b>Mục tiêu:</b> Giải quyết các vấn đề đặc ra, rút ra các phương pháp giải bài tập
<b>BT1</b>:<b> </b> Viết các phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hố sau:
C4H4
(6)
<sub>C</sub><sub>4</sub><sub>H</sub><sub>6</sub> (7) <sub>Cao su buna</sub>
C4H10
(1)
<sub>CH</sub><sub>4</sub> (2) <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2</sub> (3) <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub> (4) <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>
C6H6
(9)
<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub> (10) <sub>Stiren</sub> (11) <sub>PS</sub>
Hs thảo luận 5’ tìm phương pháp giải
Đại diện hs lên bảng trình bày
Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá
<b>BT2:</b> Trình bày phương pháp hố
học phân biệt các bình đựng khí
riêng biệt khơng dán nhãn: H2, O2,
CH4, C2H4, C2H2
<b>BT3</b>:<b> </b> Cho 0,2 mol hỗn hợp khí gồm
etan, propan, propen sục qua dung
dịch brom, thấy khối lượng bình
brom tăng 4,2 gam. Lượng khí thốt
ra đem đốt cháy hồn tồn thu được
a gam CO2 và 6,48 gam nước
a) Tính % khối lượng các chất trong
hỗn hợp đầu?
b) Dẫn a gam CO2 qua 400ml dung
dịch NaOH 2,6 M. Tính khối lượng
muối thu được?
<b>BT2</b>:
- Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để nhận biết C2H2 vì có
kết tủa màu vàng nhạt ( viết PTHH).
- Dẫn 4 khí cịn lại đi qua dung dịch brom, khí nào làm mất
- Dẫn 3 khí cịn lại qua hịn than cháy hồng. Khí nào làm
cho hịn than cháy mạnh là O2 ( viết PTHH).
Đốt 2 khí cịn lại trong bình chứa khí oxi, dẫn sản phẩm qua
bình nước vơi trong, nếu vẩn đục là bình chứa CH4 ( Viết
PTHH). Cịn lại là H2.
<b>BT3</b>: Chỉ có propen phản ứng với brom<sub></sub> Khối lượng bình
brom tăng chính là khối lượng propen
Số mol propen=
4, 2
0,1
42 <i>mol</i>
Đốt cháy hỗn hợp còn lại:
C2H6 + 7/2O2 2CO2 + 3H2O
x mol 2x mol 3x mol
C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O
y mol 3y mol 4y mol
Số mol nước= 3x + 4y =
6, 48
0,36
18 <i>mol</i><sub>(1)</sub>
Lại có tổng số mol hỗn hợp đầu = x + y + 0,1 = 0,2
<i>========================================================</i>
<b>BT4</b>:<b> </b> Cho benzen tác dụng với
lượng dư HNO3 đặc có xúc tác
H2SO4 đặc để điều chế nitro benzen
với hiệu suất 78%
a) Tính khối lượng nitrobenzen thu
được khi dùng 100kg benzen?
b) Tính khối lượng benzen cần thiết
để điều chế 100kg nitrobenzen?
x + y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
3 4 0,36 0,04
0,1 0,06
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>x y</i> <i>y</i>
Khối lượng các chất:
C2H6 = 28.0,04 = 1,12 (g)
C3H8 = 44.0,06 = 2,64 (g)
%C2H6=
1,12.100
14,07%
1,12 2,64 4, 2
%C3H8 =
2,64.100
33,17%
7,96
%C3H6 = 100 – 14,07 – 33,17 = 52,76%
<b>BT4</b>:
C6H6 + HNO3
2 4
<i>H SO</i>
<sub>C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>NO</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
a)Cứ 78 gam benzen phản ứng thu được 123g nitrobenzen
100 kg ---> x kg
x =
100.123
78 <sub> (kg)</sub>
H= 78% <sub></sub> Khối lượng nitrobenzen thu được:
.78 100.123.78
123
<i>x</i>
(kg)
b)Cứ 78 gam benzen phản ứng thu được 123g nitrobenzen
y kg <--- 100 kg
y =
100.78
123 <sub> (kg)</sub>
H= 78% <sub></sub> Khối lượng benzen thực tế cần:
.100 100.78.100
81,3
78 78.123
<i>y</i>
(kg)
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nắm vững các kiến thức về hiđrocacbon
- Chuẩn bị bài “Ancol”
<b>Rút kinh nhgiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu tạo, tính chất, điều chế etanol - Đặc điểm cấu tạo, phân loại ancol, CTTQ của các mỗi loại
- Tính chất vật lí, ứng dụng, điều chế ancol
Biết được :
Định nghĩa, phân loại ancol.
Công thức chung, đặc điểm cấu tạo ptử, đồng phân, danh pháp (gốcchức và thay thế).
Tính chất vật lí : Nhiệt độ sơi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol.
Ứng dụng của etanol.
<i>========================================================</i>
Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.
Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (có 4C 5C).
Xác định cơng thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol<i>.</i>
<b>3.Thái độ: </b>Hứng thú bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
Đặc điểm cấu tạo của ancol
Quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo với tính chất vật lí (nhiệt độ sơi, tính tan)
Phương pháp điều chế ancol
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình phân tử etanol
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Giới thiệu về ancol
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:</b> Định nghĩa, phân loại
<b>Mục tiêu:</b> Biết định nghĩa ancol, các loại ancol, CTTQ
GV cho HS viết công thức
một vài ancol ( đã biết và giới
thiệu thêm).
GV yêu cầu HS nhận xét
điểm giống nhau về cấu tạo
phân tử của các ancol trên.
HS viết công thức một vài
ancol.
GV ghi nhận các phát biểu
của HS, chỉnh lí lại để dẫn
đến định nghĩa.
GV yêu cầu HS nghiên cứu
nội dung SGK từ đó giải thích
sự phân loại đối với các ví dụ
đã cho.
GV yêu cầu HS phân loại
ancol đối với một vài ancol
đơn giản khác (do HS hoặc
GV nêu) để khắc sâu khái
niệm. Thí dụ:
+ CH3OH, CH3CH2OH…
+ C6H11OH….
<b>I. ĐINH NGHĨA, PHÂN LOẠI</b>
<b>1. Định nghĩa.</b>
Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –
OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.*
Ví dụ:
+ CH3OH, CH3CH2OH…
+ CH2 = CH- CH2 – OH…
<b>2. </b>Phân loại
<b>CƠ SỞ PHÂN LOẠI</b>
<b> </b>
<b>Số lượng nhóm -OH</b>
Một nhóm OH Nhiều nhóm OH
<b>Gốc</b>
<b>hiđrocacbon</b>
<b>( hở, vòng)</b>
No ,
mạch hở
<b>a)</b> Ancol no, đơn
chức, mạch hở.
CnH2n+1OH
<b>e)</b> Ancol no, mạch
hở, <b>đa chức</b>
<b> CnH2n+2-x(OH)x</b>
không
no, mạch
hở
<b>b)</b> Ancol không
no, đơn chức,
Thơm <b>c)</b> Ancol thơm,
đơn chức.
No
(vòng)
<b>d)</b> Ancol vòng
no, đơn chức.
<i>========================================================</i>
+ CH2 = CH- CH2 – OH…
+ C6H5 – CH2OH
+ C2H4 (OH)2, C3H5 (OH)3…
GV dùng lời mô tả cấu tạo
từng loại ancol.
Và hệ thống khái quát hoá.
(GV dùng làm bảng phụ)
<b>Bậc ancol</b>
* Ancol bậc 1: là ancol có nhóm -OH liên kết với
cacbon bậc 1.
* Ancol bậc 2: là ancol có nhóm -OH liên kết với
cacbon bậc 2.
* Ancol bậc 3: là ancol có nhóm -OH liên kết với
cacbon bậc 3.
* Khơng có ancol bậc 4.
<b>Hoạt động 2: Đồng phân</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết và viết được các loại đồng phân
<b>GV</b> hướng dẫn HS cách viết CTCT
các ancol đồng phân: Viết mạch C
khơng nhánh, sau đó gắn nhóm –OH
vào các nguyên tử C khác nhau
trong mạch.
<b>GV</b> yêu cầu HS so sánh mạch C và
vị trí OH trong các CTCT, từ đó giới
thiệu đồng phân mạch C, đồng phân
vị trí nhóm chức.
<b>GV </b>dẫn dắt HS cách làm thuận lợi
để tạo ra CTCT các đồng phân mạch
C, CTCT các đồng phân vị trí nhóm
chức.
HS viết các ĐP <b>ancol</b> của C4H9OH
(4 đp).
<b>II . ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP.</b>
<b>1. Đồng phân. </b> Có 3 loại:
1. ĐP vị trí nhóm chức ĐP rượu có OH
2. ĐP mạch cacbon
3. ĐP nhóm chức. ĐP ete có
–O-Chỉ xét đồng phân ancol.
Thí dụ: các đồng phân rượu của C4H9OH là:
CH3 –CH2 – CH2 – CH2OH (1)
(3)
CH<sub>3</sub> - CH - CH -OH
CH3
(4)
CH3
C CH3
CH3
OH
(2)
CH3 - CH2 - CH - CH3
OH
<b>Hoạt động 3: Danh pháp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách gọi tên và gọi được tên các ancol
GV trình bày ( hoặc
HS đọc) qui tắc viết
tên ancol trong SGK
trang 180, rồi đọc
tên một chất để làm
mẫu. Sau đó, GV
cho tên ancol , yêu
cầu HS viết CT và
ngược lại.
<b>2. Danh pháp.</b>
<i><b>a) Tên thông thường:</b></i>
Qui tắc: <b>Ancol + tên gốc ankyl+ ic</b>
Thí dụ:
CH3OH Ancol metylic
CH3 - C - OH Ancol ter - butylic
CH3
CH3
CH3-CH2-CH-OH Ancol sec-butylic
CH3 <sub>…</sub>
CH2 = CH–CHOH Ancol alylic
HOCH2 – CH2 OH Etilen glicol ….
<i>========================================================</i>
GV cho ví dụ tuỳ ý
HS áp dụng làm việc
cặp đôi, viết CTCT
các hợp chất
<i><b>b) Tên thay thế: </b></i>
<b> Các bước:</b>
* <i>Chọn mạch chính dài nhất chứa OH</i>
<i>* Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất.</i>
<b>Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính +số chỉ vị trí OH+ OL</b>
<b>Ví dụ:</b>
CH3 - C - OH 2-metylpropan-2-ol
CH3
CH3
1 <sub>2</sub>
3
<b>Hoạt động 4: Tính chất vật lý</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lý của ancol, liên kết hiđro
GV hướng dẫn HS nghiên
cứu bảng 8.2 SGK để tìm
nguyên nhân nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, độ tan
trong nước của ancol đều cao
hơn nhiều so với các chất
đồng phân.
GV hướng dẫn HS giải quyết
vấn đề theo hai bước.
(1) Xét khái niệm (lk) hiđro.
(2)Ảnh hưởng của (lk) hiđro
đến tính chất vật lí.
GV thơng báo thêm: các poli
ancol như etilen glicol,
grixerol là các chất lỏng có
khả năng tạo liên kết hiđro
tốt hơn ancol đơn chức có
phân tử khối tương đương,
nặng hơn nước và có vị ngọt.
Các ancol trong dãy đồng
đẳng của rượu etylic là những
chất khơng màu.
<b>III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ (</b>SGK).
<i><b>1) Khái niệm về liên kết hiđro.</b></i>
- Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của
nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích âm
của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro:
Thí dụ:
- <i>Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:</i>
O - H
R
O - H
R
O - H
R
O - H
R
<i>- Giữa các phân tử ancol với nước.</i>
O - H
R
O - H
H
O - H
R
O - H
H
<i><b>2) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí.( của ancol)</b></i>
- Tan nhiều trong nước.
- Có nhiệt độ sơi cao hơn các hiđrocacbon có cùng M với rượu.
<b>Hoạt động 5: Điều chế và ứng dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Nắm được phương pháp điều chế ancol, ứng dụng của ancol
GV yêu cầu HS đọc SGK tại lớp
( nếu cịn thời gian) và tóm tắt
cách điều chế, nêu ứng dụng của
ancol hoặc coi như một bài tập
về nhà.
GV giúp HS phân biệt được qui
mơ điều chế. Có thể u cầu HS
tìm hiểu quy trình sản xuất rượu
<b>IV. ĐIỀU CHẾ</b>
<b>1. Phương pháp tổng hợp.</b>
<i>+ Anken hợp nước ( có xt)</i>
CnH2n + H2O
0
,
<i>xt t</i>
C2H4 + H2O
0
2 4
H SO , t
<i>========================================================</i>
uống trong nhà máy.
HS lên bảng viết sơ đồ theo SGK
tr185.
GV Cho HS đọc tại lớp
<i>+ Thuỷ phân dẫn xuất halogen</i>
R-X + NaOH <i>H O t</i>2 ,<i>o</i>
<sub>ROH + NaX</sub>
Thí dụ:
CH3Cl + NaOH
0
<i>t</i>
<b>2. Phương pháp sinh hoá. ( SGK)</b>
Từ tinh bột :
(C6H10O5)n + nH2O
<i>men</i>
<sub> nC</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>12</sub><sub>O</sub><sub>6</sub>
Tinh bột Glucozơ
C6H12O6
,32<i>o</i>
<i>men</i> <i>C</i>
<sub> 2C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub><sub> + 2CO</sub><sub>2</sub>
<b>V . ỨNG DỤNG</b>
<b>( Xem sơ đồ một số ứng dụng SGK trang 186)</b>
<b>4. Củng cố: </b>* ViếtCH2 = CH – CH2 – OH , chứ không viết HO- CH = CH – CH3 ; tức nhóm –
OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no chứ khơng liên kết với ngun tử cacbon có
nối bội, đối với rượu không no.
Chú ý về tên gọi:
CH3 - CH -
CH3
CH3
CH3
isopropyl, CH3-CH-CH2
-CH<sub>3</sub>
isobutyl...
CH<sub>3</sub> -CH<sub>2</sub> - CH - sec -butyl ( butyl baäc II)
CH3
CH<sub>3</sub> - C - ter - butyl ( butyl baäc III)
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
Hãy gọi tên các ancol sau:
CH2 = CH–CHOH (prop-2-en -1-ol)
HOCH2 – CH2 OH (etan-1,2- điol)
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị phần tiếp theo
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tính chất của ancol etylic - Tính chất hố học của ancol
- Tính chất riêng của glixerol
Biết được :
Tính chất hố học : Phản ứng của nhóm OH (thế H, thế OH), phản ứng tách nước tạo thành
anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy.
Tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2).
<b>2.Kĩ năng: </b>
Dự đốn được tính chất hố học của một số ancol đơn chức cụ thể.
Viết được phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của ancol và glixerol.
Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol<i>.</i>
<b>3.Thái độ: </b>Ý thức về khả năng hoạt động của ancol, tác hại của etanol đến cơ thể người
Tính chất hố học
<i>========================================================</i>
*Giáo viên<b>: C2</b>H5OH 96o, Na, glixerol, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>
Viết các đồng phân ancol của C4H9OH và gọi tên thông thường, thay thế?
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tiếp bài cũ
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Khái quát về tính chất hố học của ancol</b>
<b>Mục tiêu:</b> Nắm tổng qt về tích chất hố học của ancol
GV cho HS nhắc lại
đặc điểm cấu tạo của
phân tử ancol và trên
cơ sở các tính chất
của ancol etylic (lớp
9) từ đó HS có thể
suy ra tính chất hố
học chung của ancol
<b>VI. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
- Do phân cực của các liên kết các phản ứng hoá học của ancol xảy ra chủ
yếu ở nhóm chức OH:
Đó là:
* Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH
* Phản ứng thế nhóm OH
* Phản ứng tách nhóm OH cùng với H trong gốc hiđrocacbon(loại H2O).
<b>Hoạt động 2: Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết và viết được phản ứng thế của ancol với Na, phản ứng đặc trưng nhận biết glixerol
GV Khái quát: Các ancol đều
có khả năng tác dụng với Na
Các ancolat dễ bị thuỷ phân
thành Ancol + NaOH.
<i><b>GV làm TN theo hình 8.4 </b></i>
<i><b>SGK trang 183.</b></i>
+ Đ/c Cu(OH)2
+ Glixerol + Cu(OH)2 tạo
CH2
CH
CH2
OH
O
O
O H H O
CH<sub>2</sub>
CH
CH2
HO
Cu
là một phức tan màu xanh da
trời
( Làm TN đối chứng)
HS theo dõi TN
<b>1. Phản ứng thế H của nhóm OH.</b>
<i><b>a) Tính chất chung của ancol.</b></i>
- Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K)
Tổng quát:
CnH2n + 1OH +NaCnH2n + 1ONa+
1
2<sub>H</sub><sub>2</sub>
- Các ancol + NaOH hầu như khơng phản ứng.
<i><b>b) Tính chất đặc trưng của glixerol.</b></i>
Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa
chức (có nhóm OH liền kề).
2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5 (OH)2O]2Cu + 2H2O
Màu xanh Đồng (II) glixerat
Màu xanh lam
CH2
CH
CH2
OH
OH
OH
Cu(OH)2
2 CH<sub>CH</sub>2
CH2
OH
O
O
O H H O
CH2
CH
CH2
HO
Cu
2 H2O
Hay
<b>Hoạt động 3: Phản ứng thế nhóm OH</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết và viết được phản ứng thế của nhóm OH với axit vơ cơ
GV cho HS nghiên cứu SGK trang
183 viết phản ứng minh hoạ
A = Br, NO2, SO3H
<b>2. Phản ứng thế nhóm OH.</b>
<i>========================================================</i>
GV thơng báo cơ chế: nhóm RO
của phân tử này sẽ thay thế nhóm
OH của phân tử kia:
R – O – R’ ankyl ete.
<i><b>( nếu R, R’ là gốc hiđrocacbon</b></i>
<i><b>no)</b></i>
<i>TQ: </i><b>R-OH + HA (đặc)</b><sub></sub> <sub></sub> <b><sub> R –A + H2O</sub></b>
<b>b) Phản ứng với ancol ( tạo ete)</b>
TQ:
R -OH + H -O-R’ H2SO4 ñaëc , 140 C0 <sub>R – O – R’ + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Thí dụ:
C2H5OH+ C2H5OH
2 4<i>dac</i>,140<i>o</i>
<i>H SO</i> <i>C</i>
<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>Hoạt động 4: Phản ứng tách nước</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết và viết được phương trình
GV yêu cầu HS nhắc lại phản ứng
điều chế etilen từ rượu etylic trong
PTN đã học (SGK) trang 131.
Trong đó: Phản ứng tách nhóm OH
cùng với H trong gốc hiđrocacbon (C
liền kề) để (loại H2O). Trừ metanol.
Không nêu qui tắc Zai –xép mà chỉ
dừng lại ở ví dụ etanol và propanol.
<b>3. Phản ứng tách nước: Từ một phân tử rượu ( tạo </b>
<b>anken)</b>
CH2 = CH2 + H<sub>2</sub>O
ancol etylic etilen
CH2 - CH2
H OH
H2SO4 đặc
1700<sub>C</sub>
Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở (đk tương tự):
CnH2n +1OH
0
H2SO4 ñaëc , 170 C
CnH2n + H2O
<b>Hoạt động 5: Phản ứng oxi hố</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phản ứng oxi hố khơng hồn tồn tạo các sản phẩm của ancol bậc I,II
GV trình bày hoặc biểu diễn thí
nghiệm nêu trong SGK tr184.
GV tóm tắt thành sơ đồ:
oxi hố
Ancol bậc I Anñehit
Ancol etylic
khan
Dây đồng
cuốn lò xo
Nước
Dây đòng
xuyên qua
nút cao su
Oxi hoá ancol etylic
<b>4. Phản ứng oxi hố</b>
<i><b>a) Phản ứng oxi hố khơng hồn tồn.</b></i>
Oxi hố khơng
hồn tồn Anđehit
Ancol bậc I
Thí dụ:
CH3 - CH
O - H
H
Cu O
+ t0 <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub> - C</sub> O
H
+ Cu + H2O
anñehit axetic (CH<sub>3</sub>CHO)
Oxi hố khơng
hồn tồn xeton
Ancol bậc II
Thí dụ:
+ t0 CH3 - C- CH3
O
OH
CH3 - CH - CH3 CuO + Cu + H2O
axeton
+CuO t0
Ancol bậc III Không phản ứng
<i><b>b) Phản ứng oxi hố hồn tồn:</b></i> Sản phẩm là CO2 và H2O
<b>4. Củng cố: </b> Làm bài tập số 3/186
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập
<i>========================================================</i>
...
...
...
...
...
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết đồng phân, gọi tên
- Phân biệt các chất
- Viết phương trình hố học
- Tìm cơng thức phân tử
<b>3.Thái độ: </b>Phát huy tinh thần làm việc tập thể
- Viết đồng phân, gọi tên
- Phân biệt các chất
- Viết phương trình hố học
- Tìm công thức phân tử
*Giáo viên<b>: </b>Phiếu học tập
*Học sinh: Ơn bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
<i>========================================================</i>
b. Triển khai bài
<b>Hoạt động 1:</b> <b>Kiến thức cần nắm vững</b>
<b>Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về ancol
Gv phát vấn hs
hoàn thành bảng
hệ thống kiến
thức
Lưu ý hs về phản
ứng tạo ete của hỗn
hợp 2 ancol, phản
ứng nhận biết
glixerol
Ancol no, đơn chức CnH2n + 1OH
1.Bậc của nhóm chức Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử C liên
kết với -OH
2. Thế nhóm -OH CnH2n + 1OH + HBrCnH2n + 1Br + H2O
2CnH2n + 1OH
2 4
140
<i>dac</i>
<i>o</i>
<i>H SO</i>
<i>C</i>
CnH2n + 1OCnH2n + 1 + H2O
3. Thế H của -OH 2R -OH + Na 2RONa + H2
R = CnH2n + 1
4. Tách H2O
CnH2n + 1OH
2 4
170
<i>dac</i>
<i>o</i>
<i>H SO</i>
<sub>C</sub>
nH2n + H2O
5. Phản ứng oxi hố
khơng hồn tồn RCH2OH
0
CuO
t RCH= O
RCH(OH)R’ CuO<sub>t</sub>0
RCOR’
6. Điều chế - Cộng H2O vào anken
- Thế X của dẫn xuất halogen
- Điều chế etanol từ tinh bột.
<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên, viết phương trình, phân biệt các chất, tìm
CTPT ancol
<b>BT1</b>: Viết các đồng phân và gọi
tên ancol của hợp chất có CTPT
C4H10O
<b>BT2</b>: Viết phương trình hố học
hồn thành dãy biến hoá sau:
Metan<sub></sub>axetilen<sub></sub>etilen<sub></sub>etanol<sub></sub>axit
axetic
<b>BT3:</b> Phân biệt các chất: etanol,
glixerol, hex-1-en
<b>BT4</b>: Một hỗn hợp gồm glixerol
và ancol etylic phản ứng với natri
dư thu được 4,48 lít khí (đkc). Mặt
khác, nếu cho cùng hỗn hợp trên
tác dụng với Cu(OH)2 thì hồ tan
được 4,9 gam Cu(OH)2. Tính
thành phần phần trăm mỗi chất
trong hỗn hợp đầu?
<b>BT1:</b>
CH3-CH2-CH2-CH2-OH Butan-1-ol
CH3-CH2-CH(OH)-CH3 Butan-2-ol
CH3-CH(CH3)-CH2-OH 2-metylpropan-1-ol
CH3-C(CH3)2-OH 2-metylpropan-2-ol
<b>BT2:</b>
1) 2CH4
1500<i>oC</i>
<i>lamlanhnhanh</i>
C2H2 + 3H2
2) CH<sub>CH + H</sub><sub>2</sub> 3
/
<i>o</i>
<i>Pd PbCO</i>
<i>t</i>
<sub>CH</sub>
2=CH2
3) CH2=CH2 + H2O
2 4,<i>o</i>
<i>H SO t</i>
<sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>-CH</sub><sub>2</sub><sub>-OH</sub>
4) CH3-CH2-OH + O2
<i>men</i>
<sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>BT3: </b>
- Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol
- Dùng dung dịch brom nhận biết hex-1-en
<b>BT4</b>: Cả 2 đều phản ứng với natri
Gọi số mol glixerol: x mol
Ancol etylic: y mol
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + ½ H2
x mol 3x/2 mol
C2H5OH + Na C2H5ONa + ½ H2
<i>========================================================</i>
Gv: Hướng dẫn bài 4
Hs: Thảo luận 3’
Hs đại diện lên bảng trình bày
Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá
Tổng số mol khí = 3x/2 + y/2 =
4, 48
0, 2
22, 4 <i>mol</i>
<sub> 3x + y = 0,4 (1)</sub>
Chỉ có glixerol phản ứng với Cu(OH)2
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
Số mol Cu(OH)2 =
4,9
0, 05
98 <i>mol</i>
<sub>x/2 = 0,05 </sub><sub></sub><sub> x = 0,1 Thay vào (1): y = 0,1</sub>
3 5( )3 0,1.92 9, 2( ); 2 5 0,1.46 4,6( )
<i>C H OH</i> <i>C H OH</i>
<i>m</i> <i>g m</i> <i>g</i>
2 5
4,6.100
% 33,3% % ix 100 33,3 66, 7%
4,6 9, 2
<i>C H OH</i> <i>gl erol</i>
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài
<b>5. Dặn dò: </b>Chuẩn bị bài “Phenol”
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Tính chất hố học của
ancol, benzen
- Khái niệm phenol.
- Tính chất vật lí, Tính chất hố học, ứng dụng của phenol
- Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử
hợp chất hữu cơ
Khái niệm phenol.
Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.
Tính chất hố học : Tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước brom.
Ứng dụng của phenol.
Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng phương pháp hố học.
Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của phenol.
Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản ứng.
<i>========================================================</i>
Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của phenol
*Giáo viên<b>: </b>Phenol, dd NaOH, dd brom, CaCO3, dd HCl
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Yêu cầu hs nhắc lại đặc điểm cấu tạo của ancol <sub></sub> Giới thiệu đến phenol
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:</b> Định nghĩa
<b>Mục tiêu:</b> Biết định nghĩa phenol
GV cho thí dụ và đặt câu hỏi: em hãy
so sánh sự giống nhau và khác nhau về
công thức của các chất sau đây.
GV ghi nhận ý kiến nhận xét và dẫn
dắt đến định nghĩa phenol. Phenol
cũng là tên riêng của chất (A). Đó là
chất phenol đơn giản nhất tiêu biểu cho
các phenol. Chất (A), (B) … phenol.
Chất (C ) có –OH đính vào mạch
<b>I. Định nghĩa.</b>
a) Thí dụ:
OH OH
CH3 CH2 - OH
(A) (B) <sub>(C)</sub>
Phenol ancol thôm
Phenol 2-metylphenol ancol benzylic
(phenyl metanol)
<i><b>Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có</b></i>
<i><b>nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon</b></i>
<i><b>trong vòng benzen.</b></i>
-Phenol đơn giản: C6H5-OH.
<b>Hoạt động 2: Tính chất vật lí</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết một số tính chất vật lí của phenol
GV cho HS nghiên cứu SGK để biết
CTPT, CTCT của phenol.
GV cho HS trực quan mẫu hoá chất của
- Ts, tnc của phenol cao hay thấp, trong
dung dịch phenol có liên kết hiđro khơng?
<b>II. Tính chất vật lí:</b>
<b>1. Cấu tạo.</b>
- CTPT: C6H6O ( M =94)
- CTCT: C6H5 –OH
Hay:
O
H
2. Tính chất vật lí:
Tnóng chảy0C. 43
Tsơi0C. 182
Độ tan:g/100g 9,5g (250<sub>C)</sub>
<i>========================================================</i>
<b>Hoạt động 3: Tính chất hóa học</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất hố học của phenol, so sánh với ancol và benzen
GV có thể làm TN biểu diễn tính chất của
phenol: Cho phenol rắn vào ống nghiệm
đựng nước (a), phenol rắn vào ống (b) chứa
dd NaOH.
HS nhận xét:
GV Vậy tính axit của phenol mạnh tới mức
độ nào?
GV điều chế và cho khí CO2 sục vào dd
C6H5ONa.
Từ cấu tạo phân tử phenol có vịng benzen
hãy dự đốn phenol cịn có tính chất hố học
nào?
GV làm thí nghiệm phenol tác dụng với dd
brom, thông báo sản phẩm 2,4,6 –
tribromphenol kết tủa trắng..
Nhận biết phenol
<b>GV giải thích:</b>
a) <i><b>Ảnh hưởng của gốc phenyl </b></i>
<i><b>lên nhóm OH</b></i> : gốc -C6H5 hút e làm cho liên
kết – O – H bị phân cực H linh động hơn
H của – OH trong ancol phenol có tính
axit yếu ( yếu hơn H2CO3 )
b)<i><b>Ảnh hưởng của nhóm OH lên gốc </b></i>
<i><b>phenyl</b></i>: Nhóm –OH đẩy e làm tăng mật độ e
ở vị trí 2,4,6 Pứ thế vào vị trí o- , p-
O
H
Gv yêu cầu hs viết phản ứng tương tự với
dung dịch HNO3 đặc, xt H2SO4đặc Axit picric
<b>III. Tính chất hố học.</b>
- Phenol có phản ứng thế H ở nhóm OH và có tính
chất của vịng benzen.
<i><b>a) Phản ứng thế nghuyên tử H của nhóm OH. </b></i>
<i>- Tác dụng với kim loại kiềm</i>
2C6H5OH + 2Na2C6H5ONa + H2
natri phenolat
<i>- Phản ứng với dung dịch bazơ.</i>
C6H5OH+ NaOHC6H5ONa+ H2O
<i>Phenol có tính axit mạnh hơn ancol, nhưng tính </i>
<i>axit yếu, yếu hơn axit cac bonic và khơng làm đổi </i>
<i>màu q tím</i>
C6H5ONa+ H2O +CO2 C6H5OH + NaHCO3
Nhận xét: <i><b>Vòng benzen đã làm tăng khả năng</b></i>
<i><b>phản ứng của nguyên tử H trong nhóm –OH hơn</b></i>
<i><b>so với phân tử ancol.</b></i>
<i><b>b) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.</b></i>
- Với dung dịch brom.
OH
Br
Br
Br
OH
OH
OH
OH
OH
OH
+ <sub>+ 3HBr</sub>
2,4,6 - tribrom phenol ( trắng)
<b>Nhận xét:</b>
-Ả<i><b>nh hưởng của nhóm –OH đến vịng benzen,</b></i>
<i><b>đó là:</b></i> Ngun tử H trong phân tử phenol dễ bị
thay thế hơn nguyên tử H trong benzen ( t/d với
đBr2)
-<i><b>Anh hưởng của vòng benzen đến nhóm –OH,</b></i>
<i><b>đó là:</b></i> Vịng benzen làm tăng khả năng phản ứng
của nguyên tử H trong nhóm –OH hơn trong ancol
( phenol có tính axit t/d với NaOH). <i><b>Đó là kết quả</b></i>
<i><b>của sự ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử</b></i>
<i><b>trong phân tử.</b></i>
<b>Hoạt động 4: Ứng dụng </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết một số ứng dụng quan trọng của phenol
Hs nghiên cứu sgk cho biết một số
ứng dụng của phenol
<b>III. Ứng dụng:</b> (Sgk)
<b>4. Củng cố: </b>Làm bài tập theo nhóm
<i>========================================================</i>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Viết phương trình phản ứng
- Phân biệt các chất
- Tính khối lượng phenol tham gia phản ứng, thành phần phần trăm
<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện khả năng tư duy của học sinh
- Viết phương trình phản ứng
- Phân biệt các chất
- Tính khối lượng phenol tham gia phản ứng, thành phần phần trăm
*Học sinh: Học bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Phát vấn kiến thức về phenol<sub></sub> Vận dụng
<i>========================================================</i>
<b>Mục tiêu: </b>Củng cố kiến thức về phenol
Gv phát vấn hs các kiến thức về phenol:
Đặc điểm cấu tạo, tính chất hố học, ...
<b>I. Kiến thức cần nắm vững: (SGK) </b>
Lưu ý: Nhận biết phenol bằng phản ứng với brom
<b>H</b>
<b> oạt động 2:Bài tập vận dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, phân biệt các chất, giải bài toán
Gv phát phiếu học tập cho hs, hs thảo
luận, làm bài
Đại diện hs lên bảng trình bày, hs khác
nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét, đánh giá
<b>BT1</b>: Hồn thành dãy chuyển hố sau
bằng các phương trình hố học:
Benzen brombenzen natri phenolat
phenol2,4,6 – tribrom phenol
<b>BT2</b>: Bằng phương pháp hoá học, hãy
nhận biết các chất sau: Phenol, ancol
etylic, glixerol, benzen
<b>BT3:</b> Cho 25 gam hỗn hợp A gồm ancol
etylic, phenol và nước tác dụng với kali thì
thu được 5,6 lít khí (đkc). Mặt khác, nếu
cho 25 gam hỗn hợp A trên tác dụng với
100ml dung dịch NaOH 1M thì vừa đủ.
Xác định khối lượng từng chất trong A?
<b>BT4</b>: (BT6 SGK)
<b>BT1</b>:
1) C6H6 + Br2
<i>Fe</i>
<sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Br + HBr</sub>
2) C6H5Br + NaOH (đ)
,
<i>o</i>
<i>t p</i>
<sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>ONa + HBr</sub>
3) 2C6H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3
4) C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 ↓+ 3HBr
<b>BT2</b>:
- Dùng Cu(OH)2 nhận biết glixerol
- Dùng Br2 nhận biết phenol
- Dùng Na nhận biết ancol
<b>BT3</b>: Gọi: C2H5OH: x mol
C6H5OH: y mol
H2O: z mol
C2H5OH + K C2H5OK + 1/2H2
x mol x/2 mol
C6H5OH + K C6H5OK + 1/2H2
y mol y/2mol
H2O + K KOH + ½ H2
zmol z/2 mol
Mặt khác, chỉ có phenol tác dụng với NaOH
C6H5OH + NaOH C6H5Ona + 1/2H2
Số mol C6H5OH = Số mol NaOH = 0,1.1=0,1 mol=y
Nên số mol H2 = x/2 +y/2 +z/2=5,6/22,4=0,25mol
<sub>x + y + z = 0,5</sub> <sub>x + z = 0,4 (1)</sub>
Lại có: 46x + 94y + 18z = 25 <sub>46x + 18z = 15,6 (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có : x = 0,3; z = 0,1
Khối lượng của:
C2H5OH = 46.0,3=13,8 (g)
C6H5OH = 94.0,1 = 9,4 (g)
H2O = 25 – 13,8 – 9,4 = 1,8 (g)
<b>4. Củng cố: </b>Củng cố trong từng bài
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Chuẩn bị bài thực hành
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
...
...
<b>1. Kiến thức: </b> Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
Etanol tác dụng với natri.
Glixerol tác dụng với Cu(OH)2.
Phenol tác dụng với NaOH, dung dịch brom.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học.
Viết tường trình thí nghiệm.
- Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Kẹp gỗ - Giá để ống
nghiệm
- Đèn cồn - Kẹp sắt nhỏ - Dao nhỏ để cắt Na.
2. Hoá chất:
- Etanol (C2H5OH khan), phenol, glixerol, kim loại Na, dung dịch NaOH 10%, dung dịch
CuSO42%, dung dịch Br2, nước cất.
3. HS ôn tập những kiến thức có liên quan đến bài thực hành về etanol, glixerol, phenol.
<i>========================================================</i>
<i><b>3/ Tiến hành thí nghiệm</b></i>
<b>HÌNH VẼ </b> <b>CÁCH TIẾN HÀNH</b>
<i><b> Thí nghiệm 1: </b></i><b> Etanol tác dụng với natri</b>
2 ml
etanol
Mẩu Na
bằng hạt
đậu xanh
- Cho mẩu Na bằng hạt đậu xanh
vào ống nghiệm khô chứa sẵn 2 ml
etanol khan.
Bịt miệng ống nghiệm bằng ngón tay cái. Khi phản ứng kết thúc, đưa miệng ống nghiệm lại
gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra. Nhận xét và giải thích các
hiện tượng thí nghiệm đã xảy ra.
<i><b>Thí nghiệm 2: </b></i><b>Glixerol tác dụng với đồng (II) hiđroxit.</b>
Lắc nhẹ 2- 3 giọt dd NaOH 10 %<sub>3- 4 gioït dd CuSO</sub><sub> </sub> <sub>4</sub><sub> 2 %</sub>
(1) 2-3 gioït glixerol (2) 2-3 gioït etanol
Lắc nhẹ
- Chuẩn bị hai ống nghiệm và tiến
hành cho các dung dịch hoá chất
vào hai ống được tiến hành thứ tự
theo
như hình vẽ. Lắc nhẹ cả hai ống sau cho vào xong.Quan sát hiện tượng trong hai ống
nghiệm. Giải thích.
<i><b>Thí nghiệm 3: </b></i><b> Phenol tác dụng với nước brom</b>
0,5 ml dd
phenol
Nhỏ từng
giọt nước
brom
Lắc nhẹ
- Tiến hành theo như hình vẽ.
- Quan sát hiện tượng ống nghiệm. Giải
thích.
<i>========================================================</i>
Ba ống nghiệm khơng nhãn chứa ba chất
riêng biệt trong mỗi lọ là: etanol, phenol
và glixerol.
(1) (2) (3)
- Hãy phân biệt từng chất trong mỗi ống
nghiệm bằng phương pháp hoá học.
<b>4/ Củng cố: </b>Phản ứng đặc trưng nhận biết các chất ancol, glixerol, phenol
<b> 5/ Bài tập về nhà: </b>Dặn dò ôn tập kiểm tra 45 phút
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
...
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về hiđrocacbon thơm, ancol, phenol
- Kiểm tra kĩ năng viết phương trình hố học, vận dụng tính chất hoá học của các chất giải
bài tập về hỗn hợp, nhận biết ...
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>1.1/. Benzen-Toluen-Stiren:</b> Tính chất hố học
<b>1.2/. Ancol:</b> Tính chất hố học, điều chế
<b>1.3/. Phenol:</b> Tính chất hố học
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>2.</b>1. Viết phương trình phản ứng
<b>2.</b>2. Viết CTCT, gọi tên
<b>2.</b>3. Phân biệt các chất
<b>2.</b>4. Xác định CTPT
<b>2.</b>5. Tính thành phần phần trăm hỗn hợp
Nội dung Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
<i>========================================================</i>
2) Viết phản ứng của stiren X
3) Viết CTCT từ tên gọi (vòng thơm) X
4) Viết đồng phân, gọi tên X
5) Liệt kê các chất phản ứng với phenol X
6) Tên gọi của chất có CTCT cho sẵn X
7) Tính phần trăm hỗn hợp X
8) Sơ đồ phản ứng X
9) Nhận biết X
10) Xác định 2 ancol liên tiếp (BTKL) X
<b>a. Đề kiểm tra:</b>
<b>Câu1:</b> Viết phương trình điều chế benzen từ axetilen?
<b>Câu 2:</b> Viết phản ứng cộng của stiren với hiđro theo tỉ lệ 1:1?
<b>Câu 3: </b>Viết cơng thức cấu tạo của hợp chất có tên gọi 3-metyl-5-nitrotoluen
<b>Câu 4:</b> Viết các đồng phân ancol của hợp chất có cơng thức phân tử là C3H8O?
<b>Câu 5:</b> Phenol phản ứng được với chất nào sau đây: Dung dịch NaOH, dung dịch brom,
FeO? Viết phương trình phản ứng.
<b>Câu 6:</b> Gọi tên ancol có cơng thức cấu tạo như sau: CH3-CH(C2H5)-CH2-CH(OH)-CH3
<b>Câu 7:</b> Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm phenol và propan-1-ol tác dụng với natri dư, thu
được 3,36 lít khí hiđro (đkc). Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A?
<b>Câu 8:</b> Viết phương trình hố học hồn thành dãy chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện):
<i>Me</i>tan (1) Ax<i>etilen</i> (2) <i>Etilen</i> (3) <i>e</i>tan<i>ol</i> (4) <i>C H OCH</i>2 5 3
<b>Câu 9:</b> Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất sau:
Etanol, glixerol, phenol
<b>Câu 10:</b> Cho 31,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng hết với 18,4 gam natri, thu được 49 gam chất rắn. Xác định hai ancol?
<b>b. Hướng dẫn chấm:</b> Mỗi câu đúng 1 điểm
<b>a. Kết quả kiểm tra:</b>
Lớp 0<sub></sub><3,5 3,5<sub></sub><5 5<sub></sub><6,5 6,5<sub></sub><8 8<sub></sub>10
11B8
11B9
<b>b. Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Mối quan hệ giữa đặc điểm cấu tạo và tính
chất của hợp chất hữu cơ
- Liên kết hiđro
- Định nghĩa, phân loại, danh pháp
- Đặc điểm cấu tao, tính chất vật lí
- Một số ứng dụng chính của anđehit
Biết được :
Định nghĩa, phân loại, danh pháp của anđehit.
Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit.
Tính chất vật lí : Trạng thái, nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét về cấu tạo.
- Phân loại, gọi tên anđêhit
<b>3.Thái độ: </b>
Đặc điểm cấu trúc phân tử
Gọi tên
<i>========================================================</i>
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình cấu tạo phân tử anđêhit axetic
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Giới thiệu về anđehit
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:</b> Định nghĩa, phân loại
<b>Mục tiêu:</b> Biết định nghĩa, phân loại anđehit
GV cho HS nghiên cứu SGK để tìm
hiểu định nghĩa anđehit, sau đó cho
một số ví dụ và một số chất khơng có
nhóm CHO để HS lựa chọn hoặc đưa
dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. Thí dụ:
CH3CHO, C2H5OH, HCHO…
GV hỏi cơ sở để phân loại anđehit là
gì?
<b>Chú ý: Chỉ xét chủ yếu cho các</b>
GV hỏi:
- Có mấy loại gốc hiđrocacbon? ( No,
mạch hở; no mạch vòng, không no,
thơm)
- Số nhóm chức? (Một nhóm chức,
nhiều nhóm chức).
GV dẫn HS lập bảng phân loại và lấy
ví dụ.
Kết luận:
- Anđehit đơn chức, no, mạch hở:
+ CxH2x+1CHO (x 0)
+ CnH2nO (n1)
- Anđehit đơn chức, không no, mạch
hở: CnH2n-1CHO
- Anđehit đơn chức, thơm:
CnH2n-7CHO
<b>I . ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP</b>
<b>1. Định nghĩa.</b>
* <i><b>Anđehit</b></i>: Là hợp chất hữu cơ mà phân tử chứa nhóm
–CH=O liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon hay
nguyên tử H
-Nhóm -CHO là nhóm chức của anđehit.
Ví dụ:
HCH=O, CH3CH= O, C6H5 – CHO,
O=CH – CH=O, CH2 =CH – CH =O…
<b>2. Phân loại.</b>
Dựa theo đặc điểm gốc hiđrocacbon và số lượng nhóm
-CHO.
<b>Theo</b> <b>gốc</b>
<b>hiđrocacbon</b> <b>Theo số lượng nhóm chức - CHOĐơn chức</b> <b>Đa chức</b>
<b>No (mạch hở)</b> HCH=O
CH3CH= O
O=CH – CH=O
O=CH–CH2-CH=O
<b>Không no</b> CH2 =CH–CH=O
<b>Thơm</b> C6H5 – CHO CH=O
CH=O
Tổng quát R- CH= O R’ – (CH = O)n
n2
<b>Hoạt động 2: Danh pháp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anđehit
GV yêu cầu HS xem SGK để rút ra cách
gọi tên (các anđehit no, đơn chức, mạch
hở, không nhánh) theo 2 cách (xem bảng
<b>3. Danh pháp.</b>
<i>========================================================</i>
9.2 SGK trang 199 và mạch có nhánh
SGK trang 198:
Thí dụ:
CH3 - CH - CH2 -CHO
CH3
1
2
3 -metylbutanal
HS gọi tên một số anđêhit
<b>Tên Anđehit + tên axit tương ứng</b>
Thí dụ: ( xem bảng)
b<i><b>) Tên thay thế:</b></i>
- Chọn mạch C duy nhất chứa nhóm -CHO làm mạch
chính.
- Đánh số từ nhóm -CHO1
Hidrocacbon tương ứng +al
<b>Hoạt động 3: Tính chất vật lí</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của anđêhit
GV khái quát :
-<i>Hợp chất cacbonyl:</i> l hợp chất có
chứa nhóm cacbonyl (C=O)
C O
120o
- Liên kết C = O gồm 1 liên kết
bền và 1 liên kết kém bền
- Góc CCC = 120o
GV cho HS tham khảo SGK và sau
đó tóm tắt nội dung.
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO- TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
<b>1. Đặc điểm cấu tạo:</b>
- Trong anđehit có chứa nhóm chức
- C O
H
CH= O, có cấu tạo:
- Liên kết C = O gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết kém
bền. Vậy anđehit có tính chất giống anken. Các anđehit có
tính oxi hố và tính khử.
<b>2. Tính chất vật lí:</b>
- Do đặc điểm cấu tạo nhóm -CH=O
( khơng có nhóm –OH), vì vậy khơng tạo liên kết hiđro.
- Các anđehit có nhiệt độ sơi thấp hơn so với rượu có cùng
số nguyên tử C.
- HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước. Cịn lại
là chất lỏng hoặc rắn, khi M càng lớn thì độ tan giảm.
- Dung dịch HCHO trong nước gọi là fomon, dung dịch
bào hoà 37-40% gọi là fomalin.
<b>Hoạt động 4: Ứng dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết một số ứng dụng quan trọng của annđêhit
Hs nghiên cứu sgk nêu một số ứng
dụng của anđêhit
<b>III. ỨNG DỤNG: (Sgk)</b>
<b>4. Củng cố: </b> Gọi tên một số anđêhit
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK
- Chuẩn bị phần tính chất hố học và điều chế
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>Anđehit</b> <b>Tên thay thế</b> <b>Tên thông thường</b>
<b>HCH=O</b> Metanal Anđehitfomic (fomanđehit)
<b>CH3CH=O</b> Etanal Anđehitaxetic (axetan dehit)
<b>CH3CH2CH=O</b> Propanal Anđehit propionic (propionandehit)
<b>CH2=CH-CHO</b> Prop-2-en-1-al Anđehit acrylic
<b>CH3-CH=CH-CH=O</b> But-2-en-1-al Anđehit crotonic
<i>========================================================</i>
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Cấu tạo phân tử anđêhit
- Tính chất của hợp chất có liên kết
- Tính oxi hố của ancol bậc I
- Tính chất hoá học của anđêhit
- Điều chế anđêhit fomic, anđêhit axetic
Tính chất hố học của anđehit no đơn chức (đại diện là anđehit axetic) : Tính khử (tác dụng
với dung dịch bạc nitrat trong amoniac), tính oxi hố (tác dụng với hiđro).
Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực tiếp anđehit fomic từ metan,
anđehit axetic từ etilen. Một số ứng dụng chính của anđehit.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Dự đốn được tính chất hố học đặc trưng của anđehit; Kiểm tra dự đốn và kết luận.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh và rút ra nhận xét về tính chất.
Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hoá học của anđehit fomic và anđehit
axetic
Nhận biết anđehit bằng phản ứng hố học đặc trưng.
Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit trong phản ứng.
<b>3.Thái độ: </b>Biết ứng dụng của anđêhit trong đời sống và sản xuất,phát huy khả năng tư duy
của học sinh
Tính chất hố học của andehit
(chỉ xét anđehit no, đơn chức, mạch hở chủ yếu là metanal và etanal)
*Giáo viên<b>: </b>Thí nghiệm phản ứng tráng bạc của andehit.
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Viết các đồng phân anđêhit của hợp chất có CTPT C4H8O?
<b>3.Bài mới: </b>
<i>========================================================</i>
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Tính chất hố học </b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất hố học của anđêhit, viết được PTHH minh hoạ
GV tóm tắt:
Anđehit Ancol bậc Ikhử
HS vận dụng phản ứng cộng H-X vào
liên kết
C = C
đôi của anken.
O
-COOH hoặc - C
OH
Tồn tại dưới dạng muối: như HCOONH4,
CH3 - COONH4…
GV làm thí nghiệm ( xem hình vẽ)
GV nêu ứng dụng của phản ứng
<b>IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC</b>
<b>1. Phản ứng cộng hiđro.</b>
- Cộng vào liên kết đôi C = O:
H-CH= O + H2
0
Ni,t
CH3OH
0
Ni,t
CH3-CH2OH
Etanal etanol
Tổng quát:
R-CH=O + H2
0
Ni,t
R-CH2-OH
Anđehit ancol (bậc1)
(coxh) (ck)
<b>2. Phản ứng oxi hoá khơng hồn tồn.</b>
- Chuyển nhóm –CH= O thành nhóm
O
-COOH hoặc - C
OH
<i> Với AgNO3 trong dd NH3.</i>
Thí dụ:
HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3
0
<i>t</i>
<sub>HCOONH</sub><sub>4</sub><sub> +</sub>
2NH4NO3 + 2Ag
( ck) (coxh)
<b>Hoạt động 2: Điều chế</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phương pháp điều chế anđêhit, viết PTHH
GV yêu cầu HS liên hệ tính chất của
ancol bậc I để nêu được phương pháp
điều chế chung:
khử
oxi hố
Ancol bậc I Anñehit
HS nghiên cứu SGK để biết được
phương pháp hiện đại điều chế một số
HS viết thí dụ theo SGK.
<b>V- ĐIỀU CHẾ</b>
<i><b>1. Từ ncol bậc I:</b></i> Tổng quát:
R-CH2OH + CuO
0
t
R-CHO + Cu + H2O
<i><b>2. Từ hiđrocacbon.</b></i>
- Điều chế anđehitfomic từ metan:
CH4 + O2
<i>C</i>
NO, 7000 <sub>HCHO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
- Từ etilen ( phương pháp hiện đại)
2CH2 = CH2 + O2
0
t
xt <sub>2CH</sub>
3CHO
- Từ axetilen:
CH<sub>CH + HOH </sub> HgSO<sub>t C</sub>0 4 <sub>CH</sub>
3CHO
<b>4. Củng cố: </b>
- Làm bài tập 5/203
- Phân biệt các chất: Anđehit axetic, phenol, ancol etylic
<i>========================================================</i>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Liên kết hiđro
- Phân loại gốc hiđrocacbon
- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo, danh pháp
- Tính chất vật lí
- Ứng dụng
Biết được :
Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước ; Liên kết hiđro.
Ứng dụng của axit cacboxylic.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Quan sát mơ hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo
<b>3.Thái độ: </b>Rèn kĩ năng nhận xét, phát huy khả năng tư duy của học sinh
Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic.
*Giáo viên<b>: </b>Mơ hình cấu tạo phân tử axit axetic
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Phân biệt các chất: Anđehit fomic, ancol etylic, phenol, benzen
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Trong thực đơn của con nguời thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng,
thường ngày chúng ta ăn cam ,bưởi, nho, uống nuớc chanh …ta thấy chúng có vị chua đặc trưng
của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng như thế? Đó là do trong trái cây có
các axit hữu cơ mà mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Thế axit hưu cơ là gì ? Thì bài hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu….
b) Triển khai bài
<i>========================================================</i>
<b>Mục tiêu:</b> Biết định nghĩa axit cacboxylic
Từ kiến thức về định nghĩa anđehit hướng dẫn
HS tới khái niệm tương tự về axit trên cơ sở
cấu tạo có nhóm chức –COOH.
GV: Cho một số công thức hữu cơ
CH3OH ;C2H5OH; CH3COOH; CH3CHO;
HCHO; HCOOH; C6H5COOH; …
Chỉ cho học sinh thấy các axit cacboxylic:
CH3COOH ; HCOOH; C6H5COOH.
GV yêu cầu hs cho biết cấu tạo của axit
cacboxylic có đặc điểm gì chung, liên hệ với
định nghĩa anđehit, từ đó định nghĩa về axit
cacboxylic.
<b>I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP</b>
<b>1. Định nghĩa.</b>
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà
phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực
tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Thí dụ:
H-COOH, H3C-COOH, HOOC-COOH …
<b>Hoạt động 2: Phân loại</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết các loại axit cacboxylic, phân biệt được các axit
kết hợp SGK rút ra nhận xét chung cho
từng loại
GV tổng kết lại
Học sinh lấy ví dụ
<b>2. Phân loại:</b> Dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon và
số lượng nhóm -COOH
Người ta phân loại axit cacboxylic theo 4 cách chính :
- Axit no , mạch hở, đơn chức: Có 1 nhóm cacboxyl
liên kết trực tiếp với nguyên tử hidro hoặc gốc ankyl
- Axit không no: Gốc hiđro cacbon trong phân tử axit
có chứa liên kết đơi hoăc liên kết 3
- Axit thơm: Gốc hiđrocacbon là vòng thơm
- Axit đa chức: Phân tử có nhiều nhóm cacboxyl
<b>Hoạt động 3: Danh pháp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết được cách gọi tên thông thường và tên thay thế của axit
Gv yêu cầu hs đọc bảng tên gọi SGK,
rút ra quy luật gọi tên thông thường
và tên thay thế
Hs gọi tên cho ví dụ trên
<b>3. Danh pháp.</b>
a) Tên thông thường: (SGK)
b) Tên thay thế: Axit + tên của hiđrocacbon tương ứng
theo mạch chính (mạch chính bắt đầu từ ngun tử cacbon
của nhóm –COOH + oic)
Thí dụ: HCOOH axit metanoic
CH3COOH axit etanoic…
COOH
CH3 CH CH2
CH3 axit 3 - metylbutanoic
1
<b>Hoạt động 4: Đặc điểm cấu tạo</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết đặc điểm cấu tạo của axit
GV: Giải thích cho học sinh biết
nhóm cacboxyl (-COOH) là sự kết
hợp bởi nhóm cacbonyl(>C=O) và
nhóm hydroxyl (-OH).
Tương tự như ở ancol và anđehit,
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO</b>
Nhóm <b>cacboxyl </b>(-COOH) là sự kết hợp bởi nhóm
<b>cacbonyl</b>(>C=O) và nhóm <b>hydroxyl</b> (-OH).
<i>========================================================</i>
Ngồi ra nhóm –OH và nhóm >C=O
lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau
cặp
electron tự do của oxi trong nhóm
..
-O H<sub> liên hợp với cặp electron </sub>
của nhóm C=O làm cho mật độ
electron chuyển dịch về phía nhóm
C=O:
Vì vậy, liên kết OH đã phân cực lại
càng phân cực mạnh hơn. Nguyên tử
H trong OH trong axit linh động hơn
trong ancol và phenol. Do đặc điểm
cấu tạo trên, trong phân tử axit
cacboxylic nhóm –OH dễ dàng tạo
liên kết hiđro hơn trong ancol
R C
O
O H
Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh,
nguyên tử H linh động hơn trong ancol, anđehit và xeton
có cùng số nguyên tử C.
- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái hơi:
CH3- C
O...H-O
O-H...OC- CH3
- Sự tạo liên kết hiđro ở trạng thái lỏng
H<sub>3</sub>C
CH<sub>3</sub>
O H
C=O...H -OC = O...H - O
CH<sub>3</sub>
C = O...
...
- Sự tạo liên kết hiđro với phân tử H2O
H
O...
H3C
H
O...H -OC = O...H
H
<b>Hoạt động 5: Tính chất vật lí</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết tính chất vật lí của axit
GV Căn cứ vào bảng 9.2 SGK trang 206
từ đó HS xác định trang thái của các axit
cacboxylic.
GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung kiến
thức.
<b>III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.</b>
+ Ở điều kiện thường các axit cacboxylic đều là những
chất lỏng hoặc rắn.
+ Độ tan giảm khi M tăng.
+ Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng M và cao hơn các
ancol có cùng M nguyên nhân là do giữa các phân tử
axit cacboxylic có liên kết hiđro ( dưới dạng đime
hoặc polime) bền hơn giữa các phân tử ancol.
+ Mỗi loại axit có mùi vị riêng.
<b>Hoạt động 6: Ứng dụng</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết một số ứng dụng quan trọng của axit
HS đọc sgk, nêu ứng dụng <b>IV. ỨNG DỤNG: (SGK)</b>
<b>4. Củng cố: </b>
- Gọi tên một số axit
- Đặc điểm cấu tạo của axit
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK
- Chuẩn bị phần còn lại
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
...
...
...
<b>Kiến thức cũ có liên quan</b> <b>Kiến thức mới trong bài cần hình thành</b>
- Đặc điểm cấu tạo của axit Tính chất hố học của axit cacboxylic
Phương pháp điều chế axit cacboxylic
Biết được :
Tính chất hố học : Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong dung dịch, tác dụng với
bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành
este. Khái niệm phản ứng este hoá.
Phương pháp điều chế của axit cacboxylic.
<b>2.Kĩ năng: </b>
Quan sát thí nghiệm, cấu tạo phân tử rút ra tính chất.
Dự đốn được tính chất hố học của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở.
Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học.
Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng phương pháp hố học.
Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit trong phản ứng
<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện kĩ năng nhận xét, kết luận
Tính chất hố học của axit cacboxylic
Phương pháp điều chế axit cacboxylic
*Giáo viên<b>: </b>
- Dụng cụ: ống nghiệm, bếp cách thuỷ hoặc đèn cồn, máy đo pH hoặc giấy chỉ thị pH.
- Hoá chất: ancol etylic, axit axetic 0,1M, axit HCl 0,1M, H2SO4 đặc.
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Gọi tên một số axit
<b>3.Bài mới: </b>
<i>========================================================</i>
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Tính axit</b>
<b>Mục tiêu:</b> Dựa vào đặc điểm cấu tạo, dự đốn được tính chất
Cho hs thực hiện thí nghiệm
so sánh độ axit của axit
axetic và HCl cùng nồng độ <sub></sub>
Rút ra sự phân li khơng hồn
tồn của axit axetic, viết
phương trình điện li
u cầu hs nhắc lại tính chất
chung của axit
HS nghiên cứu SGK, sau đó
vận dụng viết các PTHH
minh hoạ tính chất của axit
cacboxylic
<b>V. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
<b>1. Tính axit.</b>
<i><b>a) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch.</b></i>
Thí dụ:
CH3COOH
<sub> CH</sub>
3COO-+ H+
<i><b>b) Tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo thành muối và nước.</b></i>
Thí dụ:
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
2CH3COOH + Ca(OH)2 (CH3COO)2Ca + 2H2O
2CH3COOH + Na2O 2CH3COONa + H2O
2CH3COOH + MgO (CH3COO)2Mg + H2O
<i><b>c) Tác dụng với muối.</b></i>
2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 ↑ + H2O
<i><b>d) Tác dụng với kim loại ( đứng trước H</b><b>2</b><b>…)</b></i>
2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2↑
<b>Hoạt động 2: Phản ứng este hoá</b>
<b>Mục tiêu:</b> Biết phản ứng este hoá, viết được PTHH
Hỗn hợp ancol
và axit cacboxylic
Hình 9.4. Dụng cụ đun hồi lưu
điều chế este trong phòng thí nghiệm
Nước lạnh
Từ thí nghiệm do GV biểu diễn,
HS có thể nhận thấy sự biến đổi
của các chất qua hiện tượng quan
sát được (sự tách lớp của chất lỏng
sau khi phản ứng, mùi thơm…)
<b>2. Phản ứng thế nhóm -OH ( Cịn gọi phản ứng este hố)</b>
Tổng qt:
RC OOH + H O-R' t RCOOR' + H<sub>2</sub>O
0<sub>, xt</sub>
Thí dụ:
CH3 - C - OH + H - O -C2H5
O
H2SO4 ñaëc
t0 CH3 -C -O-C2H5 + H2O
O
etyl axetat
Phản ứng thuận nghịch, xúc tác H2SO4 đặc.
<b>Hoạt động 3: Điều chế</b>
<b>Mục tiêu:</b> Hs biết phương pháp điều chế axit axetic
Hs đọc SGK, cho biết các
phoơng pháp điều chế axit
axetic, viết PTHH
<b>V. ĐIỀU CHẾ</b>
<b>1. Phương pháp lên men giấm ( phương pháp cổ truyền)</b>
C2H5OH
Men giấm
CH3COOH+H2O
<b>2. Oxi hố anđehit axetic</b>
<b> </b>2CH3CHO + O2
xt
<i>========================================================</i>
<b>3. Oxi hoá ankan</b>
Tổng quát:
2R –CH2-CH2-R1 + 5O2
0
2R-COOH + 2R1<sub>-COOH + 2H</sub>
2O
Thí dụ:
2CH3CH2CH2CH3
4CH3COOH + 2H2O
Butan
<b>4. Từ metan ( hoặc metanol pp hiện đại)</b>
CH4
[O]
CH3OH
+ CO
t, xt <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH </sub>
<b>4. Củng cố: </b>
BT1: Bằng phương pháp hoá học, nhận biết các chất: Axit axetic, anđehit axetic, ancol etylic,
phenol?
BT2: BT6/210 SGK
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng:
- Viết phương trình hố học
- Phân biệt axit, anđehit
<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng trình bày, khả năng tư duy của học sinh
- Viết phương trình hố học
- Phân biệt axit, anđehit
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp kiểm tra trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Tổng hợp chương
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:</b> Kiến thức cần nắm
<b>Mục tiêu:</b> Hệ thống hoá kiến thức về anđehit và axit cacboxylic
GV dùng câu hỏi vấn đáp HS để hoàn chỉnh theo bảng
HS trả lời theo các câu hỏi của GV. Và lấy thí dụ
<b>ANĐEHIT</b> <b>AXIT CACBOXYLIC</b>
Cấu tạo R- CHO ( R: CxHy; H; -CHO) R-COOH ( R: CxHy; H; -COOH)
Phân
loại <sub>- Theo số lượng nhóm chức trong phân tử: </sub>- Theo đặc điểm của R: <b>no, không no, thơm.<sub>đơn chức, đa chức.</sub></b>
Tên
thay thế - Mạch chính bắt đầu từ -
1
CHO
- Tên = Tên hiđrocacbon no tương
ứng với mạch chính + al
Thí dụ: HCHO , CH3CHO
- Mạch chính bắt đầu từ -COOH 1
- Tên = Axit + Tên hiđrocacbon no tương ứng
với mạch chính + oic.
<i>========================================================</i>
Metanal etanal Axit metanoic, Axit etanoic
Điều
chế <i><b>1. Từ ncol bậc I:</b></i><sub>R-CH</sub> Tổng quát:
2OH + CuO
0
t
R-CHO +
Cu + H2O
<i><b>2. Từ hiđrocacbon.</b></i>
- Điều chế anđehitfomic từ metan:
CH4 + O2
<i>C</i>
NO, 7000 <sub>HCHO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
- Từ etilen ( phương pháp hiện đại)
2CH2 = CH2 + O2
0
t
xt <sub>2CH</sub>
3CHO
- Từ axetilen:
CH<sub>CH + HOH</sub> 0 4
HgSO
t C <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>CHO</sub>
<b>1. Phương pháp lên men giấm ( phương pháp</b>
<i><b>cổ truyền)</b></i>
C2H5OH
Men giấm
CH3COOH+H2O
<b>2. Oxi hố anđehit axetic</b>
<b> </b>2CH3CHO + O2
xt
2CH3COOH
<b>3. Oxi hoá ankan</b>
Tổng quát:
2R –CH2-CH2-R1 + 5O2
0
xt, t
2R-COOH +
2R1<sub>-COOH + 2H</sub>
2O
Thí dụ:
2CH3CH2CH2CH3
4CH3COOH
Butan + 2H2O
<b>4. Từ metan ( hoặc metanol pp hiện đại)</b>
CH4
[O]
CH3OH
+ CO
t, xt <sub> CH</sub><sub>3</sub><sub>COOH </sub>
Tính
chất
<b>1. Tính oxi hố: </b>Anđehit bị khử
thành ancol.
<b>Thí dụ:</b>
* RCHO + H2
0
t ,xt
RCH2OH
<b>2. Tính khử: </b><i> Với AgNO3/NH3.</i>
RCHO + 2AgNO3 + H2O +3NH3
0
<i>t</i>
<sub>RCOONH</sub><sub>4</sub><sub>+2NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub><sub>+2Ag</sub>
<b>1. Tính axit: </b>Tác dụng với q tím, kim loại
trước H2, bazơ, oxit bazơ, muối.
<b>Thí dụ:…</b>
<b>2. Tác dụng với ancol tạo este.</b>
<b>Thí dụ: TQ:</b>
RC OOH + H O-R' RCOOR' + H2O
t0<sub>, xt</sub>
<b>Hoạt động 2: Phân biệt các chất</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng phân biệt các chất, viết phương trình
Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các chất sau:
anđehit axetic, ancol etylic, axit axetic, đimetylete?
Hs thảo luận 3’, đại diện lên bảng trình bày, hs khác
nhận xét
Gv đánh giá
- Dùng q tím <sub></sub>axit
- Dung dịch AgNO3/NH3anđehit
- Na <sub></sub> ancol
<b>4. Củng cố: </b> Trong bài
<b>5. Dặn dò:</b> Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập tiếp
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng:
- Viết phương trình hố học
- Phân biệt axit, anđehit
- Giải bài toán về axit, anđehit
<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện tính cẩn thận, khả năng trình bày, khả năng tư duy của học sinh
- Viết phương trình hố học
- Phân biệt axit, anđehit
- Giải bài toán về axit, anđehit
*Giáo viên<b>: </b>Giáo án
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Kết hợp kiểm tra trong bài
<b>3.Bài mới: </b>
a. Đặt vấn đề: Vận dụng kiến thức làm bài tập
b. Triển khai bài
<b> oạt động 1:Phân biệt các chất</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng phân biệt các chất, viết PTHH
BT:Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các
chất sau: propan-1-ol, propanal, axit propanoic,
axit propenoic?
Hs thảo luận 3’, đại diện lên bảng trình bày, hs
khác nhận xét
Gv đánh giá
+ Dùng q tím phân biệt 2 nhóm:
- Nhóm 1: axit propanoic, axit propenoic?
- Nhóm 2: propan-1-ol, propanal
+ Nhóm 1 phân biệt bằng dung dịch brom
+ Nhóm 2 phân biệt bằng ddịch AgNO3/NH3
<i>========================================================</i>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng giải bài tốn tìm CTPT
BT2: Cho 0,94 gam hỗn
Gv đánh giá
Vì 2 anđehit nơtron, đơn chức nên gọi CT chung: CnH2n+1CHO (n>0)
3, 24
0, 03
108
<i>Ag</i>
<i>n</i>
(mol)
CnH2n+1CHO+2AgNO3+3NH3+ H2OàCnH2n+1COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,015mol 0,03mol
0,94
63
0,015
<i>hh</i>
<i>M</i>
<sub>14n + 30 = 63 </sub><sub>à</sub><sub> n =</sub><sub> 1,6</sub>
Vậy 2 anđehit là CH3CHO và C2H5 CHO
<b>Hoạt động 3: Xác định công thức cấu tạo của anđehit</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng xác định CTCT dựa vào dữ kiện bài toán
BT3: Cho 0,72 gam ankanal A phản
ứng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3/NH3 sinh ra muối axit B và
2,16 gam bạc kim loại. Nếu cho tác
dụng với hiđro xúc tác Ni, đun nóng
thu được ancol đơn chức mạch nhánh.
Xác định CTCT A và viết PTHH?
HD:
- Dựa vào phản ứng cộng để xác định
loại anđehit àĐơn chức
- Dựa vào sản phẩm phản ứng cộng là
ancol mạch nhánhàAnđehit mạch
nhánh để chọn CTCT
BT3: A phản ứng với H2 tạo ancol đơn chức nên A là
anđehit đơn chức. Gọi A là RCHO
2,16
0, 02
108
<i>Ag</i>
<i>n</i>
(mol)
RCHO+2AgNO3 +3NH3→ RCOONH4+ 2Ag + 2NH4NO3
0,01mol 0,02mol
0, 72
72 72 29 43
0, 01
<i>A</i>
<i>M</i> <i>R</i>
àR là C3H7
Vậy CTPT của A là C3H7CHO
CTCT là CH3-CH2(CHO)-CH3
<b>Hoạt động 4: Xác định % axit trong hỗn hợp</b>
<b>Mục tiêu:</b> Rèn luyện kĩ năng giải bài toán xác định % các chất
BT4: Lấy a gam hỗn hợp gồm
CH3COOH và C2H5COOH tiến hành
thí nghiệm sau:
TN1: Cho a gam hỗn hợp tác dụng
với Na dư thu được 336ml khí H2 đkc
TN2: Để trung hồ hết a gam hỗn hợp
thì cần vừa đủ V ml dd NaOH 0,1M.
Cô cạn dung dịch sau pư thu được 2,6
gam muối khan. Hãy tính % khối
lượng mỗi axit trong hỗn hợp và giá
trị V?
HD: Hỗn hợp 2 axit chưa biết số mol,
giải hệ phương trình
BT4: Gọi x, y là số mol CH3COOH và C2H5COOH
TN1:
CH3COOH + Na à CH3COONa + ½ H2
x mol x/2 mol
C2H5COOH + Na à C2H5COONa + ½ H2
<sub>x/2 + y/2 = </sub>
0,336
0,015
22, 4 <sub>x + y =0,03 (1)</sub>
TN2:
CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O
x mol x mol x mol
C2H5COOH + NaOH à C2H5COONa + H2O
y mol y mol y mol
82 96 2,6
<i>muoi</i>
<i>========================================================</i>
Từ (1) và (2) ta có
0,02
0,01
<i>x</i>
<i>y</i>
3
2 5
OO
OO
60.0,02 1, 2( )
74.0, 01 0, 74( )
<i>CH C</i> <i>H</i>
<i>C H C</i> <i>H</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>m</i> <i>g</i>
3 OO
1, 2.100
% 61,9(%)
1, 2 0,74
<i>CH C</i> <i>H</i>
<i>m</i>
2 5 OO
%<i>m<sub>C H C</sub></i> <i><sub>H</sub></i> 100 61,9 38,1(%)
Số mol NaOH=0,03 àV=0,03:0,1=0,3(l)
<b>4. Củng cố: </b> Củng cố trong từng bài
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nắm vững phương pháp giải các bài tập
- Chuẩn bị bài thực hành số 6
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>
Biết được :
- Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm
- Phản ứng tráng gương (HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3).
- Tác dụng của axit axetic với quỳ tím, Na2CO3, etanol.
<b>2.Kĩ năng: </b>
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện tính cẩn thận, kĩ năng làm thí nghiệm của học sinh
Tính chất của andehit ;
Tính chất của axit cacboxylic.
*Giáo viên<b>: </b>
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- Ống nghiệm - Ống nhỏ giọt - Cốc thuỷ tinh 100ml
- Đèn cồn - Giá thí nghiệm - Giá để ống nghiệm.
2. Hoá chất:
- Anđehit fomic - Axit axetic CH3COOH đặc - H2SO4 đặc
- Dung dịch AgNO31% - Dung dịch NH3 - Dung dịch Na2CO3
- Dung dịch NaCl bão hồ - Giấy quỳ tím
Dụng cụ hố chất đủ cho HS thực hành cho một nhóm.
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
<i>========================================================</i>
b. Triển khai bài
<b>HÌNH VẼ </b> <b>CÁCH TIẾN HÀNH</b>
<i><b>Thí nghiệm 1:</b></i><b> Phản ứng tráng bạc</b>
1 ml dd
AgNO3
1%
dd
Ton -len
(Tollens)
Nhỏ từ từ
dd NH<sub>3</sub> 2M
đền khi kết
tủa tan hết.
3-4 giọt
dd anđehit
fomic
Đun nóng nhẹ
60 -700<sub>C</sub>
Kết thúc
thí nghiệm
Kết tủa
hồ tan
hết
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Lắc
nhẹ
Ống
nghiệm
sạch
- Cặp một ống nghiệm sạch và
tiến hành các bước theo như các
hướng dẫn trên hình vẽ ( <i>tuần tự</i>
<i>theo chiều mũi tên</i>).
Quan sát sự thay đổi màu ống
nghiệm sau khi kết thúc phản
ứng.
<i><b>Thí nghiệm 2:</b></i><b> Phản ứng của axit axetic với q tím, natri cacbonat.</b>
a)
Axit
axetic
10%
Nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào dung
dịch axit axetic 10% sau đó chấm vào
mẩu giấy q tím.
Nhận xét sự thay đổi màu của mẩu
giấy q tím.
b)
Rótống(1)vào
ống(2),đưaque
diêmcháyvào
miệngống(2)
1-2mldd
axitaxetic
đậmđặc
1-2mldd
Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>
Chuẩnbị
(1) <sub>(</sub><sub>2</sub><sub>)</sub>
(2)
rótvào
- Tiến hành theo hướng dẫn trên hình vẽ.
<i>========================================================</i>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
<b>2.Kĩ năng: </b>Rèn luyện kĩ năng:
<b>- </b>Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
- Giải bài toán tìm CTPT, CTCT
<b>3.Thái độ: </b>Rèn luyện kĩ năng trình bày cẩn thận, phát huy khả năng tư duy của học sinh
<b>- </b>Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
- Giải bài tốn tìm CTPT, CTCT
*Giáo viên<b>: </b>Đề cương ơn tập
*Học sinh: Ơn bài cũ
<b>1.Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b> Không
<b>3.Bài mới: </b>
a) Đặt vấn đề: Tổng kết chương trình HKII àVận dụng
b) Triển khai bài: Tùy từng lớp, chọn một số bài tập trong đề cương để ôn tập
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII
<b>Câu 1</b>: Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của ancol có CTPT C5H12O(8 đphân)
<b>Câu 2: Dùng CTCT, viết PTHH giữa các cặp chất sau</b>:
a) Etan + Cl2 (1:1)
b) Bezen + HNO3 (1:1)
c) Toluen + HNO3 (1:3)
m) Stiren + H2(tỉ lệ 1:1)
n) Etilen + dd Br2
o) Stiren + dd Br2
p) Propin + dd Br2 (1:2)
q) Axetilen + HBr (1:1)
r) Axetilen + HCl (1:2)
s) Stiren + HCl
<i>========================================================</i>
i) Propin + dd AgNO3/NH3
j) Propin + H2 (Ni/t0)
k) Isopren + H2 (1:2)
l) Stiren + H2dư
u) Stiren + dd KMnO4
v) Toluen + dd KMnO4, t0
w) Glixerol + Cu(OH)2
x) Phenol + dd Br2
<b>Câu 3: Viết phản ứng trùng hợp các chất sau:</b>
a) Etilen
b) Propilen
c) Divinyl
d) Isopren
e) Nhị hợp (đime hóa) Axetilen
f) Tam hợp Axetilen
g) Vinyl clorua
h) Stiren
<b>Câu 4: </b>Dùng CTCT, viết phương trình phản ứng biểu diễn các dãy chuyển hóa sau:
a) CH3COONa ⃗1 CH4 ⃗2 C2H2
3
<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>3</sub><sub>Cl</sub> 4 <sub>PVC</sub>
b) CH4
1
<sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>2 </sub> 2 <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>4</sub> 3 <sub>C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>3</sub><sub>Cl</sub> 4 <sub>PVC</sub>
c) Etan eten ancol etylic eten etylclorua ancol etylic
d) CaC → C2H2→ vinylaxetilen → buta-1,3-đien → Cao su buna
e)
C2H2
C2H4
C<sub>6</sub>H<sub>6</sub> C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>Br C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH
OH
Br
Br
Br
OH
NO2
NO2
O2N
C4H4
CH<sub>3</sub>CHO CH3COOH CH3COONa CH4
C2H3Cl
PVC
1
2 3 4
5
7
10
11
12
13
14
8 9
<b>Câu 5</b>: Viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau (các chất vô cơ cần thiết khác coi như
có đủ) :
a/ PE từ metan b/ PP từ butan c/ PVC từ metan d/ Cao su buna từ CaC2
<b>Câu 6</b>: <i>Phân biệt, Nhận biết</i>
<b>a.</b> Benzen, Toluen, Stiren
<b>b.</b> Các chất khí : etan, eten, propin
<b>c.</b> Toluen, Hexen-2, Hexin-1, n-Hexan
<b>d.</b> ancol etylic, phenol, benzen
<b>e.</b> ancol etylic, hexan, phenol, glixerol.
<b>Câu 7</b>: Viết phương trình và giải thích hiện tượng khi cho:
- Axetilen vào dd AgNO3/NH3
- Phenol vào dung dịch brom
- Glixerol vào Cu(OH)2
<b>Câu 8</b>: Cho 18,8 gam hỗn hợp <b>2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp</b> nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với Na dư, tạo ra 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định CTPT của 2 ancol
<i>========================================================</i>
<b>Câu 10</b>: Cho 15,9 gam hỗn hợp 2 <b>ancol no, đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau</b> trong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với natri thu được 3,36 lít khí H2(đkc). Tìm cơng thức phân tử 2 ancol?
<b>Câu 11</b>: Hỗn hợp A chứa <b>2 ancol no, đơn chức, mạch hở</b>. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần
dùng vừa hết 3,36 lit O2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 1,88
gam.
(a) Xác định % khối lượng từng ancol trong hỗn hợp ban đầu.
(b) Xác định khối lượng hỗn hợp A.
(c) Xác định CTPT và % khối lượng của từng chất trong A nếu biết rằng hai ancol đó khác nhau 2
ngtử C
<b>Câu 12</b>: Cho 2,24 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm <b>etan , propan và propilen</b> sục qua bình dd brom
dư thì khối lượng bình tăng 2,1g . Nếu đốt cháy khí cịn lại thì thu được một lượng CO2 và 3,24g
H2O. Tính % thể tích các khí trong A.
<b>Câu 13</b>: Dẫn 11,2 lit hỗn hợp khí X gồm <b>etan, etilen và axetilen</b> qua dung dịch bromdư, thấy cịn
4,48 lit khí khơng bị hấp thụ. Nếu dẫn 11,2 lit hỗn hợp X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 có dư
thấy có 48 gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc.
a) Viết các PTHH để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp X
<b>Câu 14</b>: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm <b>hai ancol no đơn chức A,B đồng đẳng kế tiếp</b>
thu được 6,952g CO2 và 3,6g H2O.
a/ Xác định CTPT của A,B và thành phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp
b/ Tìm cơng thức cấu tạo đúng của A biết oxihóa A thu được một xeton.
<b>Câu 15</b>: Cho 31,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết
với 18,4 gam natri, thu được 49 gam chất rắn. Xác định hai ancol?
<b>4. Củng cố:</b> Củng cố trong từng bài
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài
- Làm bài tập còn lại chuẩn bị thi học kì II
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
<i>========================================================</i>