HỘI PHỔI VIỆT NAM
HỘI THẢO KHOA HỌC
Cập nhật điều trị hen, COPD trong thời kỳ mới
Thời gian: 14:00 - 16:00, ngày thứ Tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
Địa điểm: Hội trường lớn Bệnh viện Phổi Trung ương
Thời gian
Nội dung
Chủ tọa: PGS.TS Nguyễn Viết Nhung
Chủ tịch Hội Phổi Việt Nam, Giám đốc Bệnh viện Phổi Trung ương
14:00 - 14:05 Khai mạc
ThS.BS. Vũ Văn Thành
Trưởng khoa Bệnh phổi mạn tính - Bệnh viện Phổi Trung Ương
14:05 - 14:45 Cập nhật chẩn đoán, điều trị COPD trong giai đoạn hiện nay
PGS.TS Nguyễn Đình Tiến
Chủ nhiệm khoa Nội hơ hấp Bệnh viện Trung ương Qn đội 108
14:45 - 15:30 Hơ hấp kí và ứng dụng trong chẩn đoán hen phế quản
ThS.BS Nguyễn Thị Phương Anh
Trưởng khoa Thăm dị chức năng hơ hấp bệnh viện Phổi Trung ương
15:30 - 15:45 Tận hưởng cuộc sống trọn vẹn
DS Đoàn Thị Hữu, Đại diện GSK
15:45 – 16:00 Thảo luận, bế mạc
PGS.TS Nguyễn Viết Nhung
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH
HIỆN NAY.
(chronic obstructive pulmonary disease- COPD)
PGS. TS. Nguyễn Đình Tiến
CNK- CNBM Ni hụ hp- BV TƯQĐ 108.
Khoảng 384 triệu người
mắc COPD trên toàn thế giới (1)
Cứ mỗi 10 giây có 1 người
tử vong do COPD (2)
COPD là nguyên nhân tử vong
hàng thứ 3 thế giới (3).
Trên thế giới mỗi năm có khoảng 3 tr người chết
do COPD và dự kiến 2060
là 5,4 tr.
1. GOLD (2019), 2. WHO (2015), 3. IHME (2017)
Dữ liệu của WHO cho thấy:
• COPD là nguyên nhân gây tử
vong hàng thứ 3 tại Việt Nam
chỉ sau đột quỵ và bệnh tim thiếu
máu cục bộ.
• Gây ra hơn 25 ngàn ca tử vong
mỗi năm và nhiều hơn số người
chết vì tai nạn giao thơng, và con
số này vẫn đang gia tăng.
(1)
Country statistics and global health estimates by WHO and
UN partners (2015).
Link: />
ĐỊNH NGHĨA COPD (Theo GOLD 2020)
• Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) là một bệnh phổ biến có thể
phịng và điều trị được.
• Là một bệnh có đặc điểm đặc trưng là có các triệu chứng hơ hấp mạn
tính và giảm tốc độ dịng khí thở do biến đổi bất thường ở đường thở
và phế nang mà nguyên nhân do phơi nhiễm với bụi và khí độc hại.
• Các bệnh đồng mắc làm tăng tàn phế và tử vong.
Yếu tố nguy cơ
Car exhaust pollution
Cigarette, pipe, cigar smoking:
tobacco and cannabis
Wood fire:
biomass fuels
Mining: coal, silica and gold
Cadmium fumes
Environmental factors
Industrial pollution
sulfur dioxide
particulates < 10 mcm
Influenza virus,
adenovirus
Bacterial infection:
streptococcus or haemophilus
Yếu tố cơ địa
Airway hyperresponsiveness (AHR):
“Dutch hypothesis”
Atopy:
mast cell coated with IgE and
allergen (house dust mite)
Host factors
Genetic factors:
𝛼𝛼1 − 𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎𝑎 deficiency
Premature baby:
small for dates low birth weight
Gender controversial
CÁC TÁC NHÂN ĐỘC HẠI
(Khói thuốc lá, chất gây ơ nhiễm, hoá chất, bụi nghề nghiệp)
Yếu tố di truyền
Chất chống oxy hóa á
Viêm ở Phổi
Kháng proteinases
Proteinases
Oxidative stress
Cơ chế điều chỉnh
COPD
TIẾN TRIỂN CỦA COPD
• Tăng tiết đờm
năm
• Mất chứng năng hệ thống
Ho + Đờm
nhày - rung mao ở phổi.
• Co thắt đường thở:
- Thâm nhiễm/ co thắt phế quản
- Bong phế quản – phế nang
khó thở
• Giãn phổi (hyper-inflation)
• Tối loạn chức năng trao đổi khí
• Tăng áp ĐM phổi – Tâm phế mạn
Thiếu Oxy máu và tăng CO2 máu
Pauwels. AJRCCM 2001; 163: 1256
Giải phẫu bệnh lý trong COPD
Phế quản trung tâm bình thường
Giải phẫu bệnh lý trong COPD
Phế quản trung tâm trong COPD
Giải phẫu bệnh lý trong COPD
Tiểu phế quản tận (Đường thở nhỏ) BT
Giải phẫu bệnh lý trong COPD
Viêm tiểu phế quản tận tắc nghẽn (Trong COPD)
Giải phẫu bệnh lý nhu mơ phổi trong COPD
• Khí phế thũng.
• Thâm nhiễm với TB Lympho CD8
• Suy giảm đáng kể giường mao
mạch
• Tái cấu trúc mạch máu phổi (xơ
hố nội mạc, lớp cơ trơn và thâm
nhiễm lớp ngồi với tb lympho
CD8), co mạch do thiếu oxy.
Các type KPT
Hình ảnh phế nang bị phá huỷ:
5.Triệu chứng của COPD:
- Hay gặp ở nam giới trên 40 t, tiền
sử hút thuốc lá & hoặc phơi nhiễm
với bụi khói, mơi trường ơ nhiễm.
- Tr/C cơ năng: Ho khạc đờm mạn
tính & khó thở.
-Tr/c thực thể:
+ Biểu hiện KPT, dh Campbell &
Hoover.
+ HC phế quản.
TC caọn laõm saứng cuỷa COPD:
1. Xquang:
Hình ảnh khí phế
thũng.
Hội chứng phế
quản.
Các biến chứng:
tràn khí MF, cao
áp mạch phổi,
suy tim ph¶i.
Hình ảnh khí phế thũng trong COPD
Hyperinflation
Increased A-P Diameter
Low, Flattened Diaphragm
Air Trapping
VPQMT chiếm ưu thế:
Một số chỉ tiêu thơng khí phổi trong COPD:
19
Thể tích phổi trong COPD:
TLC
Thể tích phoiå
IC
TLC
Thể tích
tối đa có
thể hít vào
IC
FRC
FRC
VT
VT
RV
RV
Bình thường
COPD
Thể tích
tối đa có
thể hít vào
6.Chẩn đoán COPD:
TRIỆU CHỨNG
Ho
Khạc đ¬øm
Khó thở
TIẾP XÚC VỚI
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Thuốc lá
Nghề nghiệp
Ô nhiễm
trong nhà và ngoài trời
ĐO CNHH
PHÂN NHĨM VÀ CHẨN ĐỐN MỨC ĐỘ BỆNH:
Về TKP, GOLD vẫn dùng cách phân bậc như cũ nhưng
không gọi là các giai đoạn ( stage) của COPD nữa mà
gọi là độ nặng của giảm lưu lượng thở.
Thay vì dùng giai đoạn 1,2,3,4 nay TKP được dùng để
phân làm GOLD 1,2,3,4.
ở những bệnh nhân có FEV1/ FVC < 0,70:
GOLD1: nhẹ FEV1 ≥ 80% SLT
GOLD2: trung bình 50% ≤ FEV1 < 80% SLT.
GOLD3: nặng 30% ≤ FEV1 < 50% SLT.
GOLD4: rất nặng ≤ FEV1 < 30% SLT.
ĐÁNH GIÁ COPD:
- Để đánh giá mức độ triệu chứng, GOLD dùng
bảng câu hỏi của Hội đồng nghiên cứu Y Khoa
Anh Quốc có cải biên (Modified British Medical
Research Council –mMRC) hoặc test lượng giá
COPD (COPD Assessment Test – CAT).
- CAT phản ánh được ảnh hưởng của COPD trên
đời sống hàng ngày của bệnh nhân một cách
rộng hơn – CAT cũng tương quan tốt với bảng
St George.