Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an 4 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.89 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Môn: Tập đọc</b>
<b>Bài: Chú Đất Nung</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc bài văn với giọng đọc chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số
từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông
Hòn Rấm, chú bé Đất)


- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa. (trả lời được CH trong SGK).
KNS: Kỹ năng kiên định, Đảm nhận trách nhiệm ,Hợp tác, lắng nghe tích cực,…
<b>II - Chuẩn bò</b>


- GV : - Tranh minh hoạ


<b>III - Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
trong SGK bài tập đọc trước.


<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>HĐ1: Giới thiệu bài </b>


<b>HĐ 2: Luyện đọc – Tìm hiểu bài </b>
<b>a, Luyện đọc</b>


Gv chia đoạn



- Đọc diễn cảm cả bài.
<b>b, Tìm hiểu bài </b>


- Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng
khác nhau như thế nào?


- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành
chú Đất Nung ?


- HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK.


- 1hs đọc toàn bài


- 3 Hs đọc đoạn. Luyện phát âm
- 3Hs đọcđoạn .Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp


- Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất
bảnh , một nàng công chúa ngồi
trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết
quần áo của hai người bột. Chàng
kị sĩ phàn nàn. Cu Chắt bỏ riêng
hai người bột vào trong lọ thuỷ
tinh.


- HS thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chi tiết “ nung trong lửa “ tượng trưng
cho điều gì ?



Nội dung bài là gì?


<b>c, Luyện đọc diễn cảm</b>


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài
văn.


- Nhận xét tuyên dương
<b>Hoạt động nối tiếp </b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị : Chú Đất Nung (tt ).


nhát


+ Vì chú muốn được xơng pha,
muốn trở thành người có ích.
+ Phải rèn luyện trong thử thách,
con người mới trở thành cứng rắn,
hữu ích.


+ Vượt qua được thử thách, khó
khăn, con người mới trở nên mạnh
mẽ, cứng cỏi.


<b>ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở </b>
thành người khoẻ mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình
trong lửa đỏ.



- 3Hs đọc đoạn.


- Nêu giọng đọc của bài


- 1Hs đọc . Đọc theo cặp .Đọc thi
theo hình thức phân vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 20/11/ 2011
Ngày dạy: 21/11/ 2011


<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Chia một tổng cho một số</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết chia một tổng cho một số .


- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành
tính.


KNS: Kỹ năng hợp tác,Tư duy sáng tạo, …
<b>II.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét



<b>B.</b> <b>Bài mới: </b>


<b>HĐ1:Giới thiệu bài: </b>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính</b>
<b>chất một tổng chia cho một số.</b>


<b>-</b> GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu
HS tính.


<b>-</b> Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
<b>-</b> Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
<b>-</b> GV viết bảng :


(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- GV gợi ý để HS nêu:


(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
1 tổng : 1 số = SH : SC + SH :


SC


<b>-</b> Từ đó rút ra tính chất: <i>Khi chia một</i>


<i>tổng cho một số , nếu các số hạng của</i>
<i>tổng đều chia hết cho số chia thì ta có</i>


- HS sửa bài
- HS nhận xét



- HS tính trong vở nháp
- HS tính trong vở nháp.


- HS so sánh và nêu: kết quả hai
phép tính bằng nhau.


- HS tính & nêu nhận xét như trên.
- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>thể chia từng số hạng cho số chia, rồi</i>
<i>cộng các kết quả tìm được.</i>


<b>HĐ3: Thực hành</b>
Bài tập 1:


<b>-</b> Tính theo hai cách.


Bài tập 2<i>:</i>


<b>-</b> Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần
a, b, c để phát hiện được tính chất
tương tự về chia một hiệu cho một số:
- Khi chia môt hiệu cho một số ta làm
ntn?


- Giáo viên thống nhất kết quả và ý
kiến của học sinh


<b>Hoạt động nối tiếp </b>


<b>- Nhận xét tiết học</b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Chia cho số có một
chữ số.


- HS laøm baøi


<b>-</b> Từng cặp HS sửa và thống nhất
kết quả


- HS nêu lại mẫu
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mơn: Đạo đức</b>


<b>Bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo(t1)</b>
<b>I - Mục tiêu:</b>


- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.


- Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô
giáo.


- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.


KNS: Kỹ năng hợp tác, thể hiện sự cảm thơng, giải quyết vấn đề, giao tiếp
<b>II - Đồ dùng học tập</b>


- SGK



<b>III – Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với </b>


oâng bà, cha mẹ


- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ơng
bà cha mẹ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con
cháu không hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ ?


<b>B. Dạy bài mới :</b>
<b>HĐ 1 : Giới thiệu bài </b>


<b>HĐ 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21</b>
<b>SGK )</b>


1hs đọc tình huống


- Yêu cầu HS thảo luận tổ xem tranh
trong SGK và nêu tình huống.


*Kết luận :Các thầy giáo, cơ giáo đã


- 2 HS nêu


-Nhóm thảo luận



- Dự đốn các cách ứng xử có thể
xảy ra .


- Lựa chon cách ứng xử và trình bày
lí do lựa chọn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dạy dỗ các em biết nhiều điều hay,
điều tốt . Do đó các em phải kính trọng,
biết ơn thầy giáo, cơ giáo.


<b>HĐ 3 : Làm bài tập</b>


*Thảo luận nhóm đơi (bài tập 1 SGK )
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng
của bài tập .


+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ
kính trọng , biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chào cô giáo khi cô
giáo không dạy lớp mình là biểu hiện
sự khơng tơn trọng thầy giáo , cơ giáo
*Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK )
- Chia lớp thành 7 nhóm . Mỗi nhóm
nhận một băng chữ viết tên một việc
làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa
chọn những việc làm thể hiện lòng biết
ơn thầy giáo , cơ giáo .


=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện


lịng biết ơn đối với thầy giáo, cơ giáo .
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là
những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn
thầy giáo , cô giáo .


<b>Hoạt động nối tiếp </b>


- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao,
tục ngữ, truyện . . . ca ngợi cơng lao
của các thầy giáo, cơ giáo.


- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các nhóm
khác nhận xét , bổ sung .


- Từng nhóm HS thảo luận và ghi
những việc nên làm vào các tờ giấy
nhỏ .


- Từng nhóm lên dán băng chữ đã
nhận theo 2 cột “ Biết ơn” hay “
Không biết ơn” trên bảng và các tờ
giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà
nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm
khác góp ý kiến , bổ sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Môn: Chính tả( nghe- viết)</b>
<b>Bài: Chiếc áo búp bê</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn .


- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BT(3) a / b, BT CT do GV soạn .
KNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực,…


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
-Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- HS nhớ viết, chú ý: bay lên, dại dột,rủi
ro, non nớt,hì hục, Xi-ơn-cốp-xki.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài.</b>


<b>HĐ2: Hướng dẫn HS nghe – viết</b>
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- GV gọi HS đọc đoạn văn.


+ Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo
đẹp như thế nào?


- Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào?
* Hướng dẫn HS viết từ khó



- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:


<i>Búp bê, phong phanh, xa tanh, mật ong, </i>
<i>loe ra, mép áo, chiếc khuy bấm, nẹp áo</i>.
* Viết chính tả


- GV nhắc HS cách trình bày.


- 2 HS lên bảng, lớp viết vào
nháp.


- Lớp tự tìm một từ có vần s/x.


- HS đọc đoạn văn cần viết


<i>- Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một </i>
<i>chiếc áo rất đẹp:cổ cao, tà loe, </i>
<i>mép áo nền vải xanh, khuy bấm </i>
<i>như hạt cườm.</i>


<i>+ Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê.</i>
- 3 HS lên bảng phân tích từ và
ghi từ - lớp viết vào vở nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Soát lỗi và chấm bài.


- GV đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- GV chấm 10 vở.



- GV nhận xét bài viết của HS.
<b>HĐ3: Làm bài tập </b>


Bài tập 2a:


- GV u cầu HS đọc bài 2a.


- GV nhận xét. Ghi điểm
<b>Hoạt động nối tiếp </b>
Biểu dương HS viết đúng
- Nhận xét tiết học


- HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để soát lỗi, chữa bài.


- Đổi vở soát lỗi


- HS làm việc cá nhân tìm các
tình từ có hai tiếng đầu bắt đầu
bằng s hay x


- 2 HS leân bảng phụ làm bài tập.
- Nhận xét kết quả của baïn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 21/11/2011
Ngày dạy: 22/11/2011


<b>Mơn: Tốn</b>



<b>Bài: Chia cho số có một chữ số</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số
(chia hết, chia có dư).


KNS: Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo,…
<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: Chia một tổng cho</b>
một số.


<b>-</b> GV u cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài: </b>


<b>HĐ2: HD HS thực hiện phép chia</b>
*Trường hợp chia hết:


- GV viết phép chia lên bảng.
128 472 : 6 = ?


- Yêu cầu HS đặt tính



- Chúng ta phải thực hiện phép chia theo
thứ tự nào?


- Yêu cầu HS thực hiện phép chia, GV viết
lên bảng.


- Vậy 128 472 : 6 = 21 412


<b>-</b> Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm:


<i>chia, nhân, trừ nhẩm. </i>


- Phép chia 128 472 : 6 là phép chia hết


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


- HS đọc phép chia.
- HS đặt tính


- Theo thứ tự từ trái sang phải.
- HS tính và nêu miệng cách tính
- HS ghi : 128 472 : 6 = 21 412


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hay phép chia có dư?


* Trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính..



- Chúng ta phải thực hiện phép chia theo
thứ tự nào?


- Yêu cầu HS thực hiện phép chia, GV viết
lên bảng.


- Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dö 4 )


- Phép chia 230 859 : 5 là phép chia hết
hay phép chia có dư?


- Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý
điều gì?


<b>HĐ3: Thực hành</b>
Bài tập 1:(dịng 1,2)


- GV làm mẫu phép tính thứ nhất.
<b>-</b> Yêu cầu HS thực hiện trên bảng .
- Lưu ý : a) Chia hết


b) Chia có dư
Bài tập 2:


-Yêu cầu HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- GV tóm tắt lên bảng:
Tóm tắt:
6 bể: 128610 l xăng


1 bể : ... l xăng?


<b>Hoạt động nối tiếp </b>
- Nhận xét tiết dạy


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện tập


-HS đặt tính


- Theo thứ tự từ trái sang phải.


- HS tính và nêu miệng cách
tính-HS ghi :


HS nêu 230 859 : 5 = 46171 (dö 4 )
- Là phép chia có số dư là 4


<i>-Số dư ln nhỏ hơn số chia.</i>


- 3 HS đặt tính và tính trên bảng,
lớp làm vào vở các phép tính cịn
lại


-1 HS đọc đề- lớp theo dõi.
- 6 bể có 128610 l xăng
- 1 bể có bao nhiêu l xăng?


- HS trình bày bài giải .
<i>Bài giải:</i>
<i>1bể có số l xăng là:</i>


<i>128610 : 6 = 21435 (l xăng)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Môn: Luyện từ và câu</b>
<b>Bài: Luyện tập về câu hỏi</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1) nhận biết được một số
từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2 , BT3 , BT4 ) ; bước đầu nhận
biết được một số dạng câu cĩ từ nghi vấn nhưng khơng dùng để hỏi (BT5)


KNS: giao tiếp, thể hiện sự tự tin, Lắng nghe tích cực,…
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


Giấy khổ to viết BT 1.SGK, VBT
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Các hoạt động của GV</b> <b>Các hoạt động của HS</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi – Dấu chấm</b>


hỏi


-Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ.


-Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu
nào? Cho ví dụ.


-Cho ví dụ về câu hỏi để tự hỏi mình?
- GV nhận xét. Cho điểm


<b>B.Bài mới:</b>



<b>HĐ1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ2: Hướng dẫn luyện tập</b>
Bài tập 1


- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho phần in
đậm.


- Gọi HS phát biểu ý kiến


- GV chốt và dán phần bài tập 1 lên bảng
 Hăng hái nhất và khỏe nhấ là ai?
 Trước giờ học, các em thường làm gì?
 Bến cảng như thế nào?


- HS thực hiện


- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- 2 HS ngồi cùng bàn đặt câu,
sửa chữa cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 HS. Mỗi
nhóm viết nhanh 7 câu hỏi vào giấy ứng với
7 từ đã cho.



- GV nhận xét và chốt
Bài tập 3


GV mời 2, 3 HS làm trong bảng phụ gạch
dưới từ nghi vấn trong mỗi câu


- GV nhận xét và chốt
 Có phải – không?
 à?


Bài tập 4:


- GV u cầu mỗi HS đặt 1 câu hỏi với mỗi
từ hoặc cặp từ nghi vấn ở BT 3.


- GV nhận xét


<b>Hoạt động nối tiếp </b>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích
khác.


- HS đọc yêu cầu


- HS đọc thầm 2 phút và suy
nghĩ.


- Đại diện các nhóm trình bày


kết quả.


- HS viết bài vào VBT.


- HS đọc u cầu bài và tìm từ
nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
- HS nhận xét


- HS đọc yêu cầu bài và suy
nghĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Môn: Kể chuyện</b>
<b>Bài: Búp bê của ai ?</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần
kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).


- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
KNS: Kỹ năng hợp tác, giao tiếp, thể hiện sự tự tin, thể hiện sự cảm thơng,…
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Tranh minh hoạ truyện trong SGK .6 băng giấy cho 6 HS thi viết lời thuyết
minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy GV đã viết sẵn lời thuyết minh


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ:</b>



2HS kể lại một câu chuyện mà em đã
được nghe hoặc được đọc.


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1:Giới thiệu bài: </b>


<b>HĐ2: GV kể toàn bộ câu chuyện (2,</b>
3 lần).


-GV kể lần 1. Sau đó chỉ vào tranh
minh họa giới thiệu lật đật (búp bê
bằng nhựa hình người, bụng trịn, hễ
đặt nằm là bật dậy)


-GV kể lần 2, 3: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh.


<b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hiện các</b>
<b>yêu cầu</b>


Bài tập 1: (Tìm lời thuyết minh cho


2 HS lên bảng thực hiện
-HS nghe


-HS nghe kết hợp nhìn hình minh hoạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

mỗi tranh)



-GV nhắc HS chú ý tìm cho mỗi tranh
một lời thuyết minh ngắn gọn,bằng1
câu


-GV gắn 6 tranh minh họa cỡ to lên
bảng, mời 6 HS gắn 6 lời thuyết minh
dưới mỗi tranh


-GV gắn lời thuyết minh đúng thay
thế lời thuyết minh chưa đúng


Bài tập 2: (kể lại câu chuyên bằng lời
búp bê)


-GV nhắc lại: Kể theo lời búp bê là
nhập vai mình là búp bê để kể lại câu
chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân
vật. Khi kể, HS phải dùng đại từ nhân
xưng ngơi thứ 1(tớ, mình, em)


<b>Hoạt động nối tiếp </b>


GV nhận xét tiết học.Biểu dương
những em học tốt.


-HS làm việc nhóm 2 , trao đổi, tìm
lời thuyết minh cho mỗi tranh


-6 HS lên bảng



-Cả lớp phát biểu ý kiến


-1 HS đọc lại lời thuyết minh dưới 6
tranh. Có thể xem đó là cốt truyện,
dựa vào cốt truyện này HS có thể kể
được tồn bộ câu chuyện.


-1 HS đọc yêu cầu của bài


-1HS kể mẫu đọan đầu câu chuyện
a.HS kể chuyện theo nhóm 2.


-Bạn bên cạnh bổ sung,góp ý cho bạn
b.HS thi kể chuyện trước lớp.


-Đại diện các nhóm thi kể lại câu
chuyện bằng lời của búp bê.


-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi
đua, bình chọn người kể chuyện hay
nhất trong tiết học.





</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày soạn: 22/11/ 2011
Ngày dạy: 23/11/ 2011


<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Luyện tập </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số .
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.


KNS: Thể hiện sự tự tin, tư duy sáng tạo,…
<b>II.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>
Chia cho số có một chữ số
Hai học sinh lên bảng tính
25684: 2 36785:5
Thống nhất kết qủa
<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài.</b>
<b>HĐ2: Thực hành</b>
Bài tập 1:


<b>-</b> Thực hành chia số có năm chữ số cho
số có một chữ số: trường hợp chia hết
và trường hợp chia có dư .


<i>- </i>Thống nhất kết quả
Bài tập 2:(câu a)


<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài


toán khi biết tổng và hiệu của hai số
đó.


- Hai học sinh lên bảng tính


-HS làm bài


-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả


-1Hs nêu lại cách giải bài toán khi
biết tổng và hiệu


- Hai học sinh lên bảng tìm hai số ở
bài tập a và b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thống nhất kết quả
Bài tập 4:(câu a)


Ơn cách chia một tổng (hoặc một hiệu )
cho một số.


- Thống nhất kết quả
<b>Hoạt động nối tiếp </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Một số chia cho một
tích


-HS làm bài
-HS sửa



<b>Mơn: Tập đọc</b>


<b>Bài: Chú Đất Nung ( tt )</b>

<b>I - Mục tiêu:</b>


- Biết đọc với giọng chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật
(chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) .


- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trờ thành người
hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được CH 1,2,4,trong SGK)


KNS: Kỹ năng kiên định, Đảm nhận trách nhiệm ,Hợp tác, lắng nghe tích cực,…
<b> II - Chuẩn bị</b>


-Tranh mimh hoạ bài đọc
<b>III - Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung</b>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
trong SGK.


- Nhận xét ghi điểm
<b>B. Dạy bài mới</b>


<b>HĐ1 : Giới thiệu bài </b>



<b>HĐ 2 : Luyện đọc – Tìm hiểu bài </b>
<b>a, Luyện đọc</b>


- Giáo viên chia đoạn
- Đọc diễn cảm cả bài.


<b>b, Tìm hiểu bài </b>


- Kể lại tai nạn của hai người bột ?


- 3 HS đọc, trả lời câu hỏi trong
SGK.


-1HS đọc toàn bài


- HS đọc đoạn. Luyện phát âm
- HS đọc đoạn. Giải nghĩa từ
- Đọc theo cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Theo em thuyền mảnh là chiếc
thuyền như thế nào ?


- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn ?


- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống
nước, cứu hai người bột ?


- Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở
cuối truyện có ý nghĩa gì ?



- Hãy đặt 1 tên khác thể hiện ý nghóa
của truyện và viết vào nháp ?


- Ý nghóa câu chuyện là gì?


<b>c, Luyện đọc diễn cảm </b>
- GV HDHS đọc bài văn.


- Hướng dẫn đọc nhấn giọng một số từ.
- Nhận xét tuyên dương.


<b>Hoạt động nối tiếp </b>


- Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì ?


- Nhận xét.


cơng chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm
nàng cơng chúa, bị chuột lừa vào
cống . Hai người chạy trốn, thuyền
lật, cà hai bị ngấm nước, nhũn cả
chân tay.


- Thuyền nhỏ


- Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ
lên phơi nắng cho se bột lại.



- Vì Đất Nung đã được nung trong
lửa, chịu được nắng , mưa, nên
không sợ nước, không sợ bị nhũn
chân tay khi gặp nước như hai người
bột.


- Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy
có ý thơng cảm với người bột chỉ
sống trong lọ thuỷ tinh , không chịu
được thử thách..


- Tự đặt tên cho truyện


* Câu nói có ý nghĩa : cần phải rèn
luyện mới cứng rắn , chịu được thử
thách , khó khăn , trở thành người có
ích


- Học sinh đọc lại các đoạn
- Nêu giọng đọc của bài


- 1Hs đọc. Luyện đọc theo cặp
- Hai tổ đọc thi theo hình thức phân
vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chuẩn bị: Cánh diều tuổi thơ.


ĐỊA LÍ


HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ



I.MỤC TIÊU:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ:


+ Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước.


+ Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia
cầm.


- Nhận xét nhiệt độ của Hà nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200<sub>C từ </sub>
đó biết đồng bằng bắc Bộ có mùa đơng lạnh.


* Tích hợp mơi trường: Ơ nhiễm khơng khí, nước, đất do mật độ dân số
cao và phát triển SX ( Cơng nghiệp, nơng nghiệp,...)


II.CHUẨN BỊ:


- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng
bằng Bắc Bộ(SGK).


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>C.</b> Khởi động:


<b>D.</b> Bài cũ: Người dân ở đồng bằng
Bắc Bộ.



<b>-</b> Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng
xóm của người dân ở đồng bằng Bắc
Bộ?


<b>-</b> Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc
Bộ được tổ chức vào thời gian nào?
Nhằm mục đích gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>-</b> Trong lễ hội có những họat động
nào?


<b>-</b> Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở đồng
bằng Bắc Bộ mà em biết?


<b>-</b> GV nhận xét
<b>E.</b> Bài mới:
 Giới thiệu :


Hoạt động1: Hoạt động cá nhân


<b>-</b> Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận
lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai
của đất nước?


<b>-</b> Nêu thứ tự các cơng việc cần phải
làm trong q trình sản xuất lúa gạo, từ
đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng
lúa gạo của người nơng dân?



-GV giải thích thêm về đặc điểm của
cây lúa nước ( cây cần có đất màu mỡ,


thân cây ngập trong nước, nhiệt độ
cao...), về một số cơng việc trong q
trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ


về nguyên nhân giúp cho đồng bằng
Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự
công phu, vất vả của những người nông


dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp


<b>-</b> GV yêu cầu nêu tên các cây trồng,
vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.
<b>-</b> GV giải thích: Do ở đây có sẵn
nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản
phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây ni
nhiều lợn, gà, vịt.


Hoạt động 3: Làm việc nhóm


<b>-</b> Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài
bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như
thế nào?


<b>-</b> Quan sát bảng số liệu & trả lời câu
hỏi trong SGK.



<b>-</b> Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có


-HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn
hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi
gợi ý.


- HS trình bày kết quả, cả lớp thảo
luận


-HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên
các cây trồng, vật nuôi khác của
đồng bằng Bắc Bộ.


-HS dựa vào SGK, thảo luận theo
gợi ý.


Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông
(ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà
rốt,cà chua, xà lách,...)


Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và
một số lọai cây bị chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất
nơng nghiệp?


<b>-</b> Kể tên các loại rau xứ lạnh được
trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý:
Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại
rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có


được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ
khơng?)


<b>-</b> GV giải thích thêm ảnh hưởng của
gió mùa Đơng Bắc đối với thời tiết, khí
hậu của đồng bằng Bắc Bộ.


<b>-</b> GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.


<b>-</b> Nêu ngun nhân gây ơ nhiễm mơi
trường nước, khơng khí và đất?


<b>-</b> GV kết luận.
 Củng cố


<b>-</b> GV yêu cầu HS trình bày các hoạt
động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.
 Dặn dò:


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
(tiết 2)


HS lần lượt nêu theo sự hiểu biết.


Rút kinh nghiệm


...
...


...


<i>Thứ năm ngày 03 tháng 12 năm 2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Môn: Tập làm văn</b>
<b>Bài: Thế nào là miêu tả?</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung (BT1, mục III);
bước đầu biết viết 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong bài
thơ Mưa (BT2)


KNS: Lắng nghe tích cực, kỹ năng giao tiếp, giải quyết vấn đề,…
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>


- SGK.


<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh
<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài:</b>
<b>HĐ2: Nhận xét</b>
Bài 1:



Bài 2:


-GV giải thích yêu cầu của bài.
- GV phát phiếu học cho các nhóm.


- Hs nộp vở bài tập


-Một HS đọc yêu cầu của bài.


-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tự gạch
dưới tên những sự vật miêu tả trong
SGK.


-Một HS đọc yêu cầu của bài, đọc
các cột theo chiều ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 3: HS trả lời những câu hỏi sau:
-Để tả được hình dáng của cây xồi,
màu sắc của lá xồi và lá cây cơm
nguội, tác giả phải dùng giác quan nào
để quan sát ?


-Để tả được chuyển động của lá cây,
lạch nước, tác giả phải dùng giác quan
nào ?


-Nhờ giác quan nào tác giả biết được
nước chảy róc rách ?



-Vậy muốn miêu tả sự vật, người viết
phải làm gì ?


* Ghi nhớ:


<b>HĐ3: Luyện tập</b>
Bài tập 1:


Bài tập 2:


-Gv chỉnh sửa câu văn của học sinh cho
hợp lý


<b>Hoạt động nối tiếp</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả
đồ vật.


bảng những điều các em hình dung
được về cây xoài, cây cơm nguội,
lạch nước theo lời miêu tả.


-Đại diện mỗi nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
-1, 2 HS đọc lại bảng kết quả.
-Dùng mắt để nhìn


-Dùng mắt để nhìn.
-Dùng tai để nghe.



-Quan sát kĩ đối tượng bằngnhiều
giác quan.


-1, 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
-Cả lớp đọc thầm lại.


-1 HS đọc yêu cầu của bài.


-Cả lớp đọc thầm lại truyện “chú
Đất Nung” để tìm câu văn miêu tả
trong truyện.


-1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
-Cả lớp đọc thầm lại, ghi lại những
hình ảnh trong bài thơ mà em thích.
Sau đó, viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
-HS nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>




Ngày soạn: 23/11/ 2011
Ngày dạy: 24/11/ 2011


<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Chia một số cho một tích</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



- Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
KNS: Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin,…


<b>II.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: </b>


-Kiểm tra bài tập về nhà trong vở bài
tập của học sinh


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài: </b>


<b>HĐ2: Tính và so sánh giá trị của ba</b>
<b>biểu thức</b>


-GV ghi: 24 :(3 x 2) = ; 24 : 3 : 2 = ;
24 : 2 : 3 =


-Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu
thức rồi so sánh các giá trị đó với
nhau Vậy: 24 :( 3 x 2 ) = 24:3 :2 = 24 :


2 : 3


* Nhận xét: Khi chia một số cho một


tích hai thừa số, ta có thể chia số đó


- 10 Hs nộp vở bài tập


-HS tính


-Các giá trị đó bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm
được chia tiếp cho thừa số kia.
<b>HĐ3: Thực hành</b>


Bài tập 1:


u cầu HS tính giá trị của các biểu
thức.


Bài tập 2:


GV gợi ý để 1 HS tính trên bảng:
60 :15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
- Yêu cầu HS chuyển phép chia thành
phép chia một số cho một tích rồi tính.
<b>Hoạt động nối tiếp</b>


Nhận xét tiết học


-Vài HS nhắc lại.


-HS làm bài, vận dụng tính chất chia


một số cho một tích để tính.


-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Mơn: Luyện từ và câu</b>


<b>Bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết đọc một số tác dụng của câu hỏi (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện
thái độ khen, chê, sự khẳng định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình


huống cụ thể (BT2, mục III).


- HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác
(BT3, mục III).


KNS:Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, giải quyết vấn đề,..
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Giấy khổ to.


- SGK, VBT


<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Các hoạt động của GV</b> <b>Các hoạt động của HS</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>


Luyện tập về Câu hỏi
- Mời HS làm lại BT 2.
- GV nhận xét


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài:</b>
<b>HĐ2: Phần nhận xét</b>
Bài tập 1:


-HS làm bài
- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Bài tập 2:


GV u cầu: Phân tích 2 câu hỏi: Sao chú
mày nhát thế? Chứ sao?


a) Câu hỏi 1: Đây không phải câu dùng để
hỏi về điều chưa biết, vì ơng Hịn Rấm đã
biết cu Đất nhát.


- Câu: .... sao còn phải hỏi ->để chê cu Đất
b) Câu hỏi 2: “Chứ sao?” -> câu này


không dùng để hỏi. Tác dụng là để khẳng
định: đất có thể nung trong lửa.



Bài tập 3:
- Gv hướng dẫn


- GV nhận xét và chốt:


- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?
(câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu
các cháu hãy nói nhỏ hơn)


* Phần ghi nhớ
<b>HĐ3: Luyện tập</b>
Bài tập 1:


- GV yêu cầu HS viết mục đích của mỗi
câu bên cạnh từng câu.


- GV nhận xét và chốt


*Câu a: Có nín đi không? -> thể hiện yêu
cầu.


*Cây b: Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô
như vậy? -> ý chê trách.


Bài tập 2:


truyện “Chú Đất Nung”


- Cả lớp đọc thầm, tìm câu hỏi
trong đoạn văn



- HS neâu:


*Sao chú mày nhát thế?
*Nung ấy ạ? Chứ sao?
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.


- Hs tự làm theo cặp
- Hs nêu kết quả


- 2, 3 HS đọc ghi nhớ SGK.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc u cầu
của bài tập.


- HS thảo luận nhóm viết vào
giấy.


- HS đọc u cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV nhận xét
Bài tập 3:


GV lưu ý: Mỗi em có thể nêu 1 tình
huống.


- GV nhận xét



<b>Hoạt động nối tiếp </b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: MRVT: Đồ chơi, trò chơi.


- Đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu.





LỊCH SỬ


NHÀ TRẦN THÀNH LẬP


I Mục tiêu:


- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh Đô vẫn là Thăng Long, tên nước
vẫn là Đại Việt:


+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý càng ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý
Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thanh Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
II Đồ dùng dạy học :


- Tìm hiểu thêm về cuộc kết hơn giữa Lý Chiêu Hồng và Trần Cảnh; q trình
nhà Trần thành lập.


- Phiếu học tập



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>A.</b>


Khởi động:
<b>B.</b>


Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
- Nguyên nhân nào khiến quân Tống
xâm lược nước ta?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Hành động giảng hồ của Lý Thường
Kiệt có ý nghĩa như thế nào?


- GV nhận xét.
<b>C.</b>


Bài mới:
 Giới thiệu :


- Cuối thế kỉ XII , nhà Lý suy yếu .
Trong tình thế triều đình lục đục, nhân
dân sống cơ cực,nạn ngoại xâm đe
doạ , nhà Lý phải dựa vào họ Trần để
gìn giữ ngai vàng . Lý Chiêu Hồng lên
ngơi lúc 7 tuổi . Họ Trần tìm cách để


Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc
nhường ngơi cho chồng , đó là vào năm
1226 . Nhà Trần được thành lập từ đây.
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân


- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
=> Tổ chức cho HS trình bày những
chính sách về tổ chức nhà nước được
nhà Trần thực hiện .


Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp


- Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ
rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới
thời nhà Trần chưa có sự cách biệt q
xa?


 Củng cố - Dặn dò:


- GV u cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK


- Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp
đê.


- HS làm phiếu học tập


- HS hoạt động theo nhóm, sau đó
cử đại diện lên báo cáo.



- Đặt chuông ở thềm cung điện cho
dân đến đánh khi có điều gì cầu xin,
oan ức. Ở trong triều, sau các buổi
yến tiệc, vua và các quan có lúc
nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.


- HS trả lời


Rút kinh nghiệm


...
...
...



ÔN TẬP
ÔN TẬP


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

I.Mục đích – yêu cầu:


- Ơn tập và củng cố chủ đề: Ý chí -Nghị lực


- Hiểu được các tục ngữ, thành ngữ về chủ điểm <i><b>có chí thì nên.</b></i>


- Ơn tập: Danh từ, động từ, tính từ
- Làm một số bài tập


II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng nhóm.



III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.


Giáo viên Học sinh


1. Củng cố chủ đề: Ý chí -Nghị lực


-GV cho HS nhắc lại các từ nói lên ý chí,
nghị lực của con người và các từ nói lên
những thử thách đối với ý chí, nghị lực của
con người.


-GV viết các câu tục ngữ, thành ngữ có
nội dung <i><b>có chí thì nên</b></i> lên bảng và u
cầu giảng nghĩa:


<i>+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.</i>
<i>+Có chí thì nên.</i>


<i>+Nhà có nền thì vững.</i>


<i>+Thất bại là mẹ thành công.</i>


<i>+Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo...</i>


-u cầu: HS phân tích nghĩa.
- GV theo dõi, giúp đỡ.


-GV kết luận


2. Ôn tập: Danh từ, động từ, tính từ


- Yêu cầu HS nhắc lại Danh từ là gì?
Động từ là gì? Tính từ là gì?


-Lần lượt HS nhắc lại


-HS đọc đề bài


-HS hoạt động nhóm 4 bạn: phân
tích đề bài


-2HS nêu
-HS nhận xét.


HS nêu:


<i>+ Danh từ là từ chỉ người, vật, </i>
<i>hiện tượng, khái niệm hoặc đơn </i>
<i>vị.</i>


<i>+ Đồng từ là từ chỉ hoạt động, </i>
<i>trạng thái, khả năng... của người,</i>
<i>sự vật, hiện tượng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Nhận xét và chối lại, tuyên dương.
3. Thực hành làm bài tập:


Bài1:


- Tìm một số danh từ chỉ người, sự vật,
hiện tượng.



- Đặt câu với các từ vừa tìm được.


Bài2:Điền các từ (đã, đang, sắp) vào chỗ
chấm(...):


* Mới dạo nào, những cây ngơ cịn lấm
tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau,
ngơ ....thành cây rung rung trước gió và
ánh nắng.


* Sao cháu khơng về với bà


Chào mào...hót vười na mỗi chiều.
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi vớt rất nhiều hạt na


Hết hè, cháu vẫn...xa
Chào mào vẫn hót mùa na...tàn
Bài3: Hãy tìm các từ ngữ miêu tả khác
nhau của các đặc điểm sau: xanh, xa, vui.
đặt câu trong đó mỗi từ ngữ miêu tảcác
đặc điểm một câu.


-Thu vở chấm điểm– nhận xét bài làm
4. GV củng cố kiến thức


-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS.



-Về nhà làm bài tập.


-1HS lên bảng làm, cả lớp làm
bài tập vào vở.


<i>+ Cha, mẹ thầy, cô...</i>
<i>+ Bảng, bàn, ghế...</i>
<i>+ Mây, mưa gió bão...</i>


-HS đặt câu.


- 2HS lên bảng điền từ vào bài
tập bảng phu ghi sẵn.


-Cả lớp làm vào vở


HS tìm các từ theo yêu cầu bài
tập và đặt câu vào vở.


Rút kinh nghiệm:


………
………
………


<i>Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009</i>


<i>Thứ sáu ngày 04 tháng 12 năm 2009</i>






TẬP LÀM VĂN


CẤU TẠO BAØI VĂN TẢ ĐỒ VẬT


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu bài, kết bài, trình tự miêu tả
trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả
cái trống trường (mục III).


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ cái cối xay.SGK. Bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


* Khởi động:


A. Bài cũ: Thế nào miêu tả?
GV nhận xét, cho điểm.
A. Bài mới:


1) Giới thiệu bài:


+ Hoạt động 1: Nhận xét:
Bài 1:


- Bài văn tả cái gì ?



- Tìm các phần mở bài và kết bài ?
- Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
- Các phần mở bài và kết bài đó
giống với những cách mở bài, kết bài
nào em đã học ?


Baøi 2


+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập


-HS nêu
- Nhận xét.


- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc cái cối tân.


- Đọc những từ ngữ được chú thích.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.


- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất
hiện như 1 giấc mộng, ngồi chễm chê
giữa gian nhà trống.


- Phần kết bài: Cái cối xay như những
đồ dùng đã sống cùng tôi …theo dõi
từng bước anh đi.



- Mở bài theo kiểu trực tiếp.
- Kết bài theo kiểu mở rộng.


- Tả bao quát hình dáng chung từ bộ
phận lớn đến bộ phận nhỏ. Sau đó đi
vào tả những bộ phận công cụ của cái
cối.


- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- Dựa vào kết quả của bài 1 để suy
nghĩ và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Bài tập 1:
- GV chốt


- Câu văn tả bao quát “Anh chày
trống …bảo vệ”


- Bộ phận của trống được tả: mình
trống ngang lưng trống, 2 đầu trống.
- Yêu cầu HS làm câu d vào VBT.
- Lưu ý: Có thể mở bài trực tiếp hoặc
gián tiếp.


- Kết bài không mở rộng hoặc mở
rộng.


- GV nhận xét.



3. Củng cố – dặn dị:
- GV nhận xét giờ học.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ
vật.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài:
một em đọc thân bài văn tả cái trống,
em kia đọc yêu cầu.


- Cả lớp đọc thầm, làm việc cá nhân.
- HS phát biểu, trao đổi.


- Cả lớp và GV nhận xét.
- Làm việc cá nhân


- HS nối tiếp nhau đọc bài đoạn văn
của mình.


- HS khác nhận xét.


Rút kinh nghiệm


...
...
...





TỐN



CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH


I.MỤC TIÊU:


- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
II.CHUẨN BỊ:SGK


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>D.</b>


Khởi động:
<b>E.</b>


Bài cũ: Luyện tập
<b>F.</b>


Bài mới:
 Giới thiệu :


Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của
ba biểu thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

;24 : 2 : 3=


<i>ii.</i> Yêu cầu HS tính giá trị của
từng biểu thức rồi so sánh các giá trị đó


với nhau .


-HD HS ghi:24 :( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24
: 2 : 3


<i>iii.</i> Gợi ý giúp HS rút ra kết
luận :Nhận xét:<i>Khi chia một số cho một</i>
<i>tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho</i>
<i>một thừa số rồi lấy kết quả tìm được</i>
<i>chia tiếp cho thừa số kia.</i>


Hoạt động 2: Thực hành


<i>Bài tập 1:</i>


<i>iv.</i> u cầu HS tính giá trị của các biểu
thức.


<i>Bài tập 2:</i>


<i>v.</i> GV gợi ý để 1 HS tính trên bảng:
60 :15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3
= 4


- Yêu cầu HS chuyển phép chia thành
phép chia một số cho một tích rồi tính.
 Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị:Một
tích chia


-HS tính



-Các giá trị đó bằng nhau.
-HS nêu nhận xét.


-Vài HS nhắc lại.


-HS làm bài, vận dụng tính chất
chia một số cho một tích để tính.
-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả


-HS nêu lại mẫu
-HS làm bài
-HS sửa


Rút kinh nghiệm


...
...
...





KHOA HỌC


BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC.


I.Mục tiêu:


- Nêu đợc một số biện pháp để bảo vệ nguồn nớc:


+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nớc.


+ Lµm nhµ tiêu tự hoại xa nguồn nớc.


+ Xư lÝ níc th¶i b¶o vƯ hƯ thèng thoát nớc thải
<i>vi.</i> Thực hiện bảo vệ nguồn nớc.


* Tớch hợp môi trường: Biết cách bảo vệ và cách làm sạch, tiết kiệm nước, bảo
vệ bầu khơng khí trong lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Hình vẽ trong SGK.Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS
III.Hoạt động giảng dạy:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động:


B/ Bài cũ:


- Nêu một số cách làm sạch nước.
- Tại sao phải đun sôi nước trước khi
uống?


C/ Bài mới:


Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện
pháp bảo vệ nguồn nước.


Bước 1: Làm việc theo cặp


- GV yêu cầu HS quan sát các hình và


trả lời câu hỏi/58 sgk


Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV gọi một số HS trình bày kết quả
làm việc theo caëp


- Tiếp theo GV yêu cầu HS liên hệ bản
thân, gia đình và địa phương đã làm
được gì để bảo vệ nguồn nước.
- GV chốt ý, kết luận


Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ
nguồn nước


Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm:


 Xây dựng bảng cam kết bảo vệ


nguồn
nước.


 Thảo luận để tìm ý cho nội dung


tranh


tuyên truyền cổ động mọi người bảo vẽ


nguồn nước.


 Phân công thanh viên thực hiện


-2. 3 HS trả lời
- Nhận xét.


- Hai HS quay lại với nhau chỉvào
từng hình vẽ, nêu những việc nên,
khơng nên làm để bảo vệ nguồn
nước.


-HS làm việc theo sự hướng dẫn của
GV


- HS làm theo sự hướng dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

nhiệm của
mình.


Bước 2: Thực hành


- GV đến các nhóm kiểm tra và giúp
đỡ.


Bước 3: Trình bày và đánh giá


- GV nhận xét và tuyên dương các sáng
kiến cổ động. Tranh hay hoặc xấu
không quan trọng.



D/ Củng cố và dặn dò:


-Nêu những việc nên hay khơng nên
làm để bảo vệ nguồn nước.


-Chuẩn bị bài 30.


Rút kinh nghiệm


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>




Ngày soạn:23/11/2010


Ngày dạy: Thứ 4 ngày 24/11/2010


<i>Mơn: Tốn </i>


<i>Bài : Ơn tập </i>



I.Mục đích yêu cầu:


- Ơn tập các kiến thức về phép nhân.
- Thực hành giải các dạng toán đã học
II. Đồ dùng dạy học:



- Bảng phụ


III. Các hoạt động lên lớp:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Ơn tập:


-GV u cầu HS nêu tính chất kết hợp
và tính chất giao hốn của phép nhân.
-Làm một số bài tập sau:


Bài 1:


*Tính giá trị của các biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.


159<i>×</i>54+159<i>×</i>46


12<i>×</i>5+3<i>×</i>12+12<i>×</i>2


*Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng để tính:


25<i>×</i>110


HS lần lượt nêu hai tính chất đã học


-HS nêu u cầu bài tốn



-Tính giá trị của các biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất.


* 159<i>×</i>54+159<i>×</i>46=159<i>×</i>(54+46)


¿54<i>×</i>100=5400


* 12<i>×</i>5+3<i>×</i>12+12<i>×</i>2=12<i>×(</i>5+3+2)


¿12<i>×</i>10=120


HS áp dụng tính chất để tính
25<i>×</i>110=25<i>×(</i>100+10)


¿25<i>×</i>100+25<i>×</i>10


¿2500+250=2750


48<i>×</i>1100=48<i>×</i>(1000+100)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

48<i>×</i>1100


Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
- 75<i>×</i>18+75<i>×</i>21


Bài 3: Nhân nhẩm với 11 và nêu cách
tính.


35<i>×</i>11



56<i>×</i>11


Thu bài chấm điểm- nhận xét
<b>Hoạt động nối tiếp</b>


Giao bài tập về nhà


¿48<i>×</i>1000+48<i>×</i>100


¿48000+4800=52800


-HS thực hiện


75<i>×</i>18+75<i>×</i>21=75<i>×</i>(18+21)


¿75<i>×</i>39=2925


* 35<i>×</i>11=385 <i>(lấy 3+5=8; viết chữ</i>


<i>số 8 vào giữa hai chữ số của số đã </i>
<i>cho ta có kết quả là 385).</i>


* 56<i>×</i>11=616 <i>(lấy 6+5=11; viết 1 </i>


<i>vào giữa hai số chữ sốcủa số đã </i>
<i>cho56; thêm 1 vào chữ số 5 ta được </i>
<i>kết quả là 616).</i>


HS nhaän xét



HS về nhà làm bài tập.


Rút kinh nghiệm tiết dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn: 24/11/2011
Ngày dạy: 25/11/2011
<b>Mơn: Tốn </b>


<b>Bài: </b>

<b>Chia một tích cho một số</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Thực hiện được phép chia một tích cho một số .
- Bài tập cần làm (Bài 1, 2) .


KNS: Tư duy, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực,…
<b>II.</b> Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


Nhận xét kết quả
<b>B. Bài mới </b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


<b>HĐ 2:</b><i><b> </b></i><b>Giới thiệu tính chất một tích chia</b>
<b>cho một số:</b>


* So sánh giá trị các biểu thức



(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15
- HS so sánh giá trị của ba biểu thức.
(9 x 15) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
* Ví dụ 2 :


- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.
- HS đọc các biểu thức.


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV viết ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x (15 : 3)
- So sánh giá trị của các biểu thức.
- Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
<i> </i>


GV nêu Tính chất một tích chia cho một số
<b>HĐ 3: Thực hành</b>


<i> Bài 1 HS đọc đề bài, tự làm bài. </i>


- Nhận xét bài làm của HS trên bảng. Hãy
phát biểu tính chất đó


Bài 2 Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện, nhất.
Bài 3:



<b>Hoạt động nối tiếp </b>
Nhận xét tiết học.


Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau .


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
giấy nháp.


( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35
- 1 HS đọc đề bài.


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
VBT.


- 2 HS nhận xét bài làm của bạn, vừa lên
bảng trả lời.


HS đọc đề tốn, tóm tắt.
HS trả lời cách giải của mình.
HS có thể giải Cách 2




</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> </b>


<b>Môn : Tập làm văn</b>



<b>Bài: </b>

<b>Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu
tả trong phần thân bài (Nội dung ghi nhớ).


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả
cái tróng trường (mục III).


KNS: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, lawsngs nghe tích cực,…
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK
<b>III.</b> Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ :</b>


Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ?
<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài : </b>
<b>HĐ 2: Nhận xét </b>


<i>Bài 1: HS đọc đề bài.</i>
- HS đọc phần chú giải.


- GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ và
giới thiệu cối xay tre để xay lúa.



<i>- Bài văn tả cái gì ?</i>


<i>- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy</i>
<i>nói lên điều gì ? </i>


<i>+ Mở bài trực tiếp là như thế nào ? </i>


<i>+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như</i>
<i>thế nào? </i>


<i>Bài 2 : HS đọc đề bài.</i>


<i>Khi tả một đồ vật cần chú ý điều gì </i>


2 HS nêu.


- HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc chú giải.
- Quan sát và lắng nghe.


- Bài văn tả cối xay lúa bằng tre.
- Phần mở bài : Cái cối xinh xinh ....
<i>gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái</i>
cối


- Phần kết bài: Cái cối ... anh đi ..."
-Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với
các đồ dùng trong nhà.


- Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là


cái gì.


- Phần thân bài tả cái cối theo trình
tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ
ngoài vào trong từ phần chính đến
phần phụ... cả xóm.


1 HS đọc, cả lớp theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>HĐ 3: Luyện tập :</b>


HS đọc nội dung bài.


<i>Câu văn nào tả bao quát cái trống ?</i>


<i>Những bộ phận nào của cái trống được miêu</i>
<i>tả?</i>


Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái
trống.


<i>Hình dáng: Trịn như cái chum, mình được</i>
<i>ghép bằng những mảnh gỗ ... rất phẳng.</i>


<i>- Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã ...</i>
<i>học sinh được nghỉ.</i>


<b>Hoạt động nối tiếp </b>
Nhận xét tiết học.



Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết
bài.


từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ,
- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu
hỏi của bài.


- Dùng bút chì gạch câu văn tả bao
quát cái trống ... âm thanh của cái
trống.


<i>- Mình trống, ngang lưng trống, hai</i>
<i>đầu trống.</i>


- HS cả lớp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×