MARKETING PRINCIPLE
MARKETING CĂN BẢN
Giới thiệu mơn học
Tên học phần: Marketing căn
bản
Số tín chỉ: 4
Phân bổ thời gian: Lý thuyết
5060%, thảo luận, làm bài tập
nhóm 4050%
Các nội dung cơ bản:
ĐỐI TƯỢNG, THỜI LƯỢNG VÀ ĐIỀU
KIỆN
Đối tượng: Sinh viên năm thứ hai trở lên
Thời lượng: 4 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Đã học Kinh tế vĩ mơ, Kinh tế vi
mơ
Mục tiêu
Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản marketing:
những triết lý, tư tưởng cơ bản, các quyết định thuộc chức
năng marketing của doanh nghiệp
SV nắm được các nội dung mà người làm marketing cần tìm
hiểu về thị trường và hành vi khách hàng, mơi trường
marketing và phương pháp để tìm hiểu
Giúp SV nắm bắt và hiểu được các hoạt động marketing chủ
yếu của doanh nghiệp: phân đoạn thị trường, lựa chọn thị
trường mục tiêu, chiến lược định vị và các cơng cụ marketing
Giúp sinh viên nội dung cơ bản của tiến trình hoạt động
Phương pháp
Giảng viên trình bày vấn đề một cách khái qt, cung
cấp khung lý thuyết. Sinh viên đọc trước tài liệu và
tham gia thảo luận các vấn đề mà giảng viên đề ra
trong các buổi học lý thuyết và trình bày kết quả
nghiên cứu trong các buổi thảo luận.
Sinh viên có thể chủ động trao đổi với giảng viên trực
tiếp tại lớp
Nhiệm vụ của sinh viên
Tham gia vào các buổi học: Dự giờ và thảo luận
Sinh viên tự đọc tài liệu là chủ yếu; việc đọc trước tài
liệu là cần thiết để có thể tham gia thảo luận trên lớp.
Làm dự án nghiên cứu độc lập hoặc theo nhóm
Sinh viên nghiên cứu, trao đổi, chuẩn bị và thảo luận
bài tập tình huống, trình bày kết quả dưới sự hướng
dẫn của giảng viên
Tài liệu học tập
Bài giảng của giảng viên
Giáo trình Marketing căn bản, GS.TS Trần Minh Đạo,
NXB Đại học KTQD, 2012
Các sách về marketing của tác giả Phillip Kotler và
Donald Hendon
Các tài liệu trên internet, tại các trang web như
Marketingpower.com, marketingproff.com, crm.com.vn,
lantabrand.com.vn…
Các nội dung cơ bản
Chương 1: Tổng quan về Marketing
Chương 2: Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing
Chương 3: Môi trường Marketing
Chương 4: Thị trường và hành vi khách hàng
Chương 5: Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị
trường
Chương 6: Xác lập và triển khai chiến lược marketing
Chương 7: Các quyết định về sản phẩm
Chương 8: Các quyết định về giá bán
Chương 9: Các quyết định về phân phối
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ MARKETING
MỤC TIÊU & CÁC NỘI DUNG CƠ
BẢN
ü
ü
Sinh viên nắm được các
khái niệm bổ trợ của
marketing quan đó nắm bắt
được bản chất của
marketing.
Sinh viên nắm được khái
niệm, nội dung của quản
BẢN CHẤT CỦA MARKETING
ü
ü
ü
Khái quát về marketing
Những thuật ngữ cơ bản
Vai trò của marketing trong
kinh doanh, mối quan hệ
giữa marketing và các bộ
phận khác trong doanh
nghiệp
SỰ RA ĐỜI CỦA MARKETING
Marketing
ra đời do sự cạnh tranh,
cùng với sự xuất hiện của sản xuất
hàng hố.
Hành vi Marketing xuất hiện cùng sự
phát triển của nền đại cơng nghiệp cơ
khí.
Lý thuyết Marketing xuất hiện ở Mỹ
vào những năm đầu thế kỷ 20.
Marketing
ứng dụng trong kinh
doanh hàng tiêu dùng, công nghiệp, 12
KHÁI NIỆM MARKETING
GT 2012: Marketing là quá trình làm
việc với thị trường nhằm thoả mãn
những nhu cầu và mong muốn của
con người hoặc Marketing là một
dạng hoạt động của con người (bao
gồm cả các tổ chức) nhằm thoả mãn
nhu cầu và mong muốn thơng qua
trao đổi.
AMA
1985: Là q trình kế hoạch
hóa và thực hiện các quyết định về
sản phẩm giá, xúc tiến và phân phối
cho các hàng hóa, dịch vụ và ý
tưởng để tạo ra sự trao đổi nhằm
thỏa mãn các mục tiêu của cá nhân
và tổ chức
13
KHÁI NIỆM MARKETING
AMA
2004: Là chức năng quản trị
của doanh nghiệp, là q trình tạo
ra, truyền thơng và phân phối giá trị
cho khách hàng và là q trình quản
lý quan hệ khách hàng theo cách
đảm bảo lợi ích cho doanh nghiệp và
các cổ đơng
AMA
2007: Là tập hợp các hoạt
động, cấu trúc, thể chế và quy trình
nhằm tạo ra và phân phối những thứ
có giá trị cho người tiêu dùng, khách
hàng , đối tác và tồn xã hội nói
chung
14
KHÁI NIỆM MARKETING
Bản chất của Marketing: Là những
hoạt động của con người diễn ra
trong mối quan hệ với thị trường.
Marketing có nghĩa là làm việc với thị
trường để biến những trao đổi tiềm
ẩn thành hiện thực với mục đích
thoả mãn những nhu cầu, ước muốn
của con người.
Các hoạt động cơ bản của M:
◦
Nghiên cứu, phát hiện, phân tích, đánh
giá, lựa chọn nhu cầu và mong muốn của
khách hàng và các đối tác liên quan.
◦
Thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó
bằng sản phẩm, dịch vụ và các cơng cụ
marketing
15
NHU CẦU TỰ NHIÊN
Khái niệm: Nhu cầu tự nhiên
là cảm giác thiếu hụt một cái
gì đó mà con người cảm
nhận được.
Nguồn gốc của nhu cầu tự
nhiên: nội tại con người
Quan
điểm Marketing:
Khơng thể tạo ra nhu cầu tự
nhiên mà chỉ có thể tìm ra
những nhu cầu tự nhiên chưa
được thoả mãn – phát hiện
cơ hội kinh doanh tiềm ẩn.
16
MONG MUỐN (ƯỚC MUỐN)
Ước muốn: Là những nhu cầu tự nhiên ở dạng đặc thù, đòi
hỏi được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù hợp với
trình độ văn hóa và tính cách của mỗi cá nhân
Nhu cầu tự nhiên
Tương đối ổn định
ít đa dạng, phức tạp
Dễ dàng khám phá
Giúp tạo chủng loại SP
Nhu cầu
tự nhiên
ước muốn
Không ngừng thay đổi
Phong phú, đa dạng
Phức tạp, cần
nghiên cứu tỉ mỉ
Giúp tạo SP cụ thể
Cung ứng, định chế
XH, VH, trình độ PT
KT, CT, XH, đặc tính
cá nhân
Ước
muốn
17
NHU CẦU CĨ KHẢ NĂNG THANH TỐN
Khái niệm: Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù
hợp với khả năng thu nhập/ ngân quỹ mua sắm.
Cầu là đại lượng có thể xác định được.
Xác định cầu là tiền đề để cung ứng giá trị. Người làm
Marketing cần dự đốn chính xác trạng thái của cầu
và thay đổi trạng thái của cầu đến những trạng thái có
lợi cho doanh nghiệp.
Nhu cầu tiềm năng
Nhu cầu TN
Mong muốn
Đủ nguồn lực
TT
Cầu
Có khả năng
tiếp cận
18
SẢN PHẨM CUNG ỨNG
Khái niệm: Là sự kết hợp giữa sản
phẩm, dịch vụ, thông tin, kinh
nghiệm được chào bán ra thị trường
nahwmf thỏa mãn nhu cầu và ước
muốn
Sản phẩm bao gồm: Hữu hình, vơ
hình, các yếu tố vật chất, phi vật
chất.
Quan điểm Marketing: Sản phẩm
là phương tiện thoả mãn nhu cầu.
Nhà kinh doanh không bán sản
phẩm mà bán những giá trị lợi ích
của sản phẩm
19
GIÁ TRỊ - CHI PHÍ – SỰ THỎA MÃN
Giá trị tiêu dùng của 1 sản
phẩm: Là sự đánh giá của người
tiêu dùng về khả năng của nó
trong việc cống hiến những lợi ích
để thỏa mãn nhu cầu của họ.
Chi phí đối với một hàng hố là
tất cả những hao tổn mà người
tiêu dùng bỏ ra để có được những
giá trị lợi ích do tiêu dùng hàng
hố đó mang lại. Chi phí: Tiền
bạc, thời gian, sức lực.
Chi phí là cơ sở để khách hàng
lựa chọn những hàng hoá cùng
thoả mãn nhu cầu.
20
GIÁ TRỊ - CHI PHÍ – SỰ THỎA MÃN
Giá trị dành cho khách hàng:
là sự chênh lệch giữa tổng lợi
ích và tổng chi phí của sản
phẩm do doanh nghiệp chào
bán so với sản phẩm cạnh
tranh.
Sự thỏa mãn: Là mức độ về
trạng thái của người tiêu dùng
bắt nguồn từ việc so sánh kết
quả thu được từ việc tiêu dùng
sản phẩm với những kỳ vọng
của họ.
21
TRAO ĐỔI, GIAO DỊCH
Trao đổi: Là hành động tiếp
nhận một sản phẩm mong
muốn từ một người nào đó
bằng cách đưa cho họ một
thứ khác.
Điều kiện trao đổi:
Ø
Có ít nhất hai bên.
Ø
Mỗi bên cần có một thứ gì đó
có giá trị đối với bên kia
Ø
Mỗi bên đều có khả năng giao
dịch và chuyển giao thứ
mình có
Ø
Mỗi bên đều có quyền tự do
chấp nhận hay từ chối đề
nghị của bên kia
Ø
Mỗi bên đều tin chắc rằng
mình nên hay muốn giao
dịch với bên kia
22
TRAO ĐỔI, GIAO DỊCH
Giao dịch: Là một cuộc trao
đổi mang tính chất thương
mại giữa các vật có giá trị,
giữa các bên.
Điều kiện của giao dịch:
Có ít nhất hai vật có giá trị
Những điều kiện của giao
dịch đã được thoản
thuận xong
Thời gian thực hiện giao dịch
đã được thỏa thuận xong
Địa điểm thực hiện giao dịch
đã được thỏa thuận xong
Ø
Cách thức giao dịch:
Hàng hàng, tiền – hàng,
tiền – hàng tiền.
23
THỊ TRƯỜNG
•
•
•
Khái niệm: Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm
năng cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng
và có khả năng tham giam gia trao đổi để thoả mãn những
nhu cầu và mong muốn đó.
Quy mơ thị trường tùy thuộc vào 3 yếu tố:
Ø
Số người có cùng nhu cầu, mong muốn.
Ø
Những nguồn lực hay khả năng thanh tốn.
Ø
Sự sẵn sàng tham gia trao đổi của những người có nhu
cầu.
Quan điểm Marketing về thị trường: thị trường đồng nghĩa
với cầu, quy mô của thị trường đồng nghĩa với quy mô của
cầu.
24
MARKETING QUAN HỆ
Bản chất của marketing quan
hệ là marketing hiện đại với
mục tiêu duy trì và phát
triển quan hệ kinh doanh
bền vững, lâu dài và tin cậy
giữa những khách hàng sinh
lợi với doanh nghiệp thơng
qua việc tìm cách cung ứng
những giá trị tốt hơn cho
khách hàng
25