Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.64 KB, 86 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 1</b>
<b>Chương I. TỨ GIÁC</b>
<b>§1. TỨ GIÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Qua bài này, từ tập hợp những hình do giáo viên tạo ra, hướng dẫn học sinh nắm
được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tự tìm ra tính chất tổng các góc trong một tam giác.
- Học sinh biết vẽ, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bảng phụ vẽ hình 1, hình 3, hình 5, hình 8 SGK trang 64, 65, 66.
Giáo án, thước thẳng.
- HS: SGK, tập ghi chép, thước thẳng.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: khơng</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>§1. TỨ GIÁC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Mỗi tam giác có tổng các
góc bằng 1800<sub>, cịn tứ giác</sub>
thì sao?
Treo bảng phụ H1 và H2
- Nhận xét sự khác nhau cơ
bản giữa hình 1 và hình 2?
Cả 3 hình a), b), c) ở hình 1
là tứ giác, hình 2 khơng là
tứ giác.
<b>? Vậy tứ giác ABCD là</b>
hình như thế nào?
<b>? Vẽ tứ giác ABCD</b>
Hình thành khái niệm tứ
giác.
HS trả lời
- Tứ giác ABCD là hình
tạo bởi bốn đoạn thẳng
AB, BC, CD, DA trong
đó bất kỳ hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng
nằm trên một đường
thẳng.
HS vẽ hình
<b>1. Định nghóa: </b>
Giới thiệu cách gọi tên tứ
giác
Giới thiệu các đỉnh, các
cạnh.
Tứ giác ABCD có bao
nhiêu cạnh, bao nhiêu
đỉnh? Kể tên?
?1 Trong tất cả các tứ
giác nêu ở trên, tứ giác
nào thoả mãn thêm tính
chất: " Nằm trên cùng một
nửa mặt phẳng bờ là đường
thẳng chứa bất kỳ cạnh
nào của tam giác"
Tứ giác ABCD ở hình 1a là
tứ giác lồi.
<b>? Vậy tứ giác lồi là tứ giác</b>
phải thoả mãn điều kiện
gì?
<b>Chú ý: từ đây về sau, nếu</b>
gọi tứ giác mà khơng nói
gì thêm thì hiểu rằng đó là
tứ giác lồi.
- Treo bảng phụ hình 3 và
nội dung ?2 SGK trang 65.
- Học sinh trả lời
Hình 1a
- Tứ giác lồi là tứ giác
luôn nằm trong một nửa
mặt phẳng có bờ là
đường thẳng chứa bất kỳ
cạnh nào của tứ giác.
- Các nhóm nhỏ cùng
quan sát và thực hiện.
Đại diện nhóm ghi vào
Tứ giác ABCD hoặc Tứ giác
Các đỉnh: A,B,C,D
Các cạnh: AB,BC,CD,DA
Yêu cầu học sinh hiểu các
định nghĩa mà không cần
học sinh thuộc: Hai đỉnh kề
nhau, hai đỉnh đối nhau,
hai cạnh kề nhau, hai cạnh
đối nhau.
bảng phụ ý kiến của
nhóm.
a) Hai đỉnh kề nhau :A vaø
B, B vaø C, C vaø D, D vaø
A.
Hai đỉnh đối nhau: A
và C, B và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB
và BC, BC và CD, CD và
DA.
Hai cạnh đối nhau: AB
và CD, AD và BC.
d) Goùc: <i><sub>A</sub></i><sub>, </sub><i>B C D</i>, ,
Hai góc đối nhau: <i><sub>A</sub></i>
vaø <i><sub>C</sub></i> <sub>, </sub><i><sub>B</sub></i> <sub> vaø </sub><i><sub>D</sub></i> <sub>.</sub>
e) Điểm nằm trong tứ
giác: M, P.
Điểm nằm ngoài tứ
giác: N, Q.
- Hai đỉnh cùng thuộc
một cạnh gọi là hai đỉnh
kề nhau.
- Hai đỉnh khơng kề nhau
gọi là hai đỉnh đối nhau.
- Hai cạnh cùng xuất phát
tại một đỉnh gọi là hai
cạnh kề nhau.
?3
<b>a) Nhắc lại định lý tổng</b>
các góc trong của một tam
giác?
<b>b)Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. </b>
Dựa vào định lý về tổng ba
góc của một tam giác, hãy
tính tổng:
<i>A B C D</i>
Gợi ý: vẽ đường chéo AC
<b>? Vậy tổng các góc trong</b>
một tứ giác bằng bao nhiêu
độ?
( Có thể hướng dẫn học
sinh thực hiện).
<b>? Vậy tổng các góc trong</b>
gọi là hai cạnh đối nhau.
- Toång ba góc của một
tam giác bằng 3600<sub>.</sub>
HS thực hiện
- Vẽ tứ giác ABCD
- Tổng các góc trong một
tứ giác có không bằng
1800<sub>.</sub>
HS: 3600
HS chứng minh
- Một học sinh vẽ đường
chéo AC.
- Tứ giác ABCD chia
thành hai tam giác ABC
và ADC.
<b>tứ giác. </b>
Trong tứ giác ABCD có hai
tam giác:
<i>ABC</i>
<sub> coù </sub><i>A B C</i>1 11800
<i>ADC</i>
<sub> có </sub><i>A</i>2<i>D C</i> 21800
Nên tứ giác ABCD có:
0 0
1 2 1 2 180 180
<i>A</i> <i>A</i> <i>B C C</i> <i>D</i>
tam giác bằng bao nhiêu
độ?
<b>? Bốn góc của một tứ giác</b>
có thể đều nhọn hoặc đều
tù hoặc đều vuông không?
- Tổng các góc trong của
một tứ giác bằng 3600<sub>.</sub>
- Một tứ giác khơng thể
có cả bốn góc đều nhọn
vì như thế thì tổng số đo
bốn góc đó nhỏ hơn 3600<sub>,</sub>
trái với định lý.
- Một tứ giác khơng thể
có cả bốn góc đều tù vì
như thế thì tổng bốn góc
lớn hơn 3600<sub>, trái với</sub>
định lý.
- Một tứ giác có thể có cả
bốn góc vng, khi đó thì
tổng số đo các góc bằng
<b>Định lý: Tổng các góc trong</b>
của một tứ giác bằng 3600<sub>.</sub>
<b>4. Củng cố:</b>
<b>Bài tập 1/66.</b>
<b>Hình 5</b>
a/ x=3600<sub>-(110</sub>0<sub>+120</sub>0<sub>+80</sub>0<sub>)=50</sub>0<sub>.</sub>
b/ x=3600<sub>-(90</sub>0<sub>+90</sub>0<sub>+90</sub>0<sub>) =90</sub>0
c/ x=3600<sub>-(90</sub>0<sub>+90</sub>0<sub>+65</sub>0<sub>)=115</sub>0
d/ x=3600<sub>-(75</sub>0<sub>+120</sub>0<sub>+90</sub>0<sub>)=75</sub>0
<b>Hình 6</b>
E F
G
H x
B
D
A 650 E
x
P <sub>S</sub>
R
Q
x
x
950
650
A
C
B
D
120
0
800
110
a/
0 0 0)
0
360 (65 95 <sub>100</sub>
<i>x</i>
b/ 10x = 3600
x = 360
<b>Baøi tập 2/66</b>
- Ta có: Tứ giác ABCD có <i>A B C D</i> 3600
Neân: 750<sub> + 90</sub>0<sub>+120</sub>0<sub>+</sub><i><sub>D</sub></i> <sub>=360</sub>0
2850<sub> + </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = 360</sub>0<sub>.</sub>
<i><sub>D</sub></i> <sub> = 360</sub>0<sub>-285</sub>0<sub>.</sub>
<i><sub>D</sub></i> <sub> = 75</sub>0<sub>.</sub>
Coù <i><sub>D</sub></i> <sub>+</sub><i><sub>D</sub></i> <sub>1</sub><sub>= 180</sub>0<sub>.</sub>
<i><sub>D</sub></i> <sub>1</sub><sub> = 180</sub>0<sub>- </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = 180</sub>0<sub>- 75</sub>0
<i><sub>D</sub></i> <sub>1</sub><sub> = 105</sub>0<sub>.</sub>
Các góc ngồi khác tìm tương tự như trên.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Các em học thuộc các định nghĩa, định lý trong bài.
- Chứng minh được định lý Tổng các góc của tứ giác.
- Làm các bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK trang 66, 67.
- Đọc bài " Có thể em chưa biết" giới thiệu về tứ giác Long Xuyên trang 68.
- Xem trước 2: Hình thang.
<b>Bổ sung</b>
<b>iết 2</b>
§2. HÌNH THANG
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- Nắm chắc định nghĩa hình thang, hình thang vng, các yếu tố của hình thang.
- Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vng. Nhận dạng
hình thang ở những vị trí khác nhau một cách linh hoạt .
- Biết vẽ một hình thang, hình thang vng, biết vận dụng định lý tổng số đo của
các góc trong trường hợp hình thang, hình thang vng.
-Biết vận dụng tốn học vào thực tế: kiểm tra một tứ giác là hình thang dựa vào
Eâke.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Bảng phụ, giáo án, thước, SGK.
HS: phiếu học tập, SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>HS:</b>
1. Phát biểu định lý về tổng các góc trong một tứ giác.
2. Phát biểu định nghĩa về tứ giác lồi? Vẽ tứ giác lồi ABCD chỉ ra các yếu tố của
nó.( Đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)
<b>3. Bài mới:</b>
§2. HÌNH THANG
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Treo bảng phụ hình 13
Nhận xét gì về hai đường
thẳng AB và CD
Tứ giác ở hình 13 là hình
thang.
(?) Hình thang là hình như
thế nào?
Vẽ hình thang ABCD
Giới thiệu 2 đáy, cạnh bên
và đường cao
Chú ý: Hai cạnh // gọi là 2
cạnh đáy. 2 cạnh cịn lại là
hai cạnh bên
<i>?1</i> GV treo hình 15
<i> ( GV chuẩn bị sẳn hình 15</i>
<b>AB//CD</b>
<i>- Hình thang là tứ giác có</i>
<i>hai cạnh đối song song.</i>
- Vẽ hình vào vở.
Nêu ?1
HS thực hiện
1. Định nghóa :
<i>SGK trong baûng phụ).</i>
a) Tìm các tứ giác là hình
thang.
b) Có nhận xét gì về hai góc
kề một cạnh bên của hình
thang?
Hình thang ABCD có đáy
AB, CD.
a) Cho biết AD // BC. Chứng
minh rằng AD = BC, AB =
CD.
a) Tứ giác ABCD là hình
thang vì có BC // AD (do
hai góc ở vị trí sole trong
bằng nhau).
- Tứ giác EHGF là hình
thang vì có EH // FG do có
hai góc trong cùng phía bù
nhau.
- Tứ giác I HKM khơng
phải là hình thang vì khơng
có hai cạnh đối nào song
song.
b) Toàng hai góc kề một
cạnh bên của hình thang
baèng 1800
?2
HS chứng minh
a)
Hình thang ABCD
GT (AB // CD)
AD // BC
KL AD = BC
AB = CD
Noái AC. Xét <i>DAC</i><sub> và</sub>
<i>BCA</i>
<sub> coù:</sub>
1 1
<i>A C</i> <sub> (hai goùc so le trong</sub>
do AD // BC (gt))
2 2
<i>A C</i> <sub> (hai goùc so le trong</sub>
do AB // CD (gt)).
<i>DAC</i><sub> = </sub><i>BCA</i><sub> ( c.g.c)</sub>
Chú ý:
Tồng hai góc kề một cạnh
bên của hình thang bằng 1800
F E
b) Cho biết AB = CD. Chứng
minh rằng AD // BC, AD =
BC.
<i>Từ kết quả ?2 các em hãy</i>
<i>điền tiếp vào (…) để được</i>
<i>câu đúng:</i>
- Nếu một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau thì …..
- Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì …
Hãy vẽ một hình thang có
<i>AD BC</i>
<i>BA CD</i>
(hai cạnh tương
ứng)
b)
Hình thang ABCD
GT (AB // CD)
AB = CD
KL AD // BC
AD = BC
Noái AC. Xét <i>DAC</i><sub> và</sub>
<i>BCA</i>
<sub> có:</sub>
AB = Dc (gt)
1 1
<i>A C</i> <sub> (hai goùc so le trong</sub>
do AD // BC (gt))
Caïnh AC chung
<i>DAC</i><sub>=</sub><i>BCA</i><sub> ( c.g.c)</sub>
2 2
<i>A C</i> <sub> (hai góc tương ưng</sub>
AD // BC vì có hai góc
sole trong bằng nhau.
và AD = BC (hai cạnh
tương ứng)
Nhận xét:
- Nếu một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau thì hai
cạnh bên bằng nhau, hai cạnh
đáy bằng nhau.
một góc vng và đặt tên
cho hình thang đó.
<b>Hình thang vừa vẽ là hình</b>
<b>thang vng</b>
<b>? Vậy thế nào là hình thang</b>
vuông?
<b>? Để chứng minh một tứ</b>
giác là hình thang vng ta
cần chứng minh điều gì?
<b>HS thực hiện</b>
<b>HS trả lời</b>
<b>2. Hình thang vuông.</b>
Định nghóa:
Hình thang vuông là hình
thang có một góc vuông.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>Bài tập 6/70</b>
- Tứ giác ABCD và tứ giác INMK là hình thang.
- Tứ giác EFGH khơng là hình thang.
<b>Bài tập 7/71</b>
Ta có: AB // CD
x+800= 1800 vaø
y + 400<sub>= 180</sub>0<sub> (hai góc trong cùng phía)</sub>
x=1000 ; y = 1400.
<b>Bài tập 8/71</b>
Ta có: <i>A D</i> 200
<i>A D</i> 200<sub> (1)</sub>
mà <i>A D</i> 1800<sub>(2)</sub>
thế (1) và (2):
<sub>20</sub>0
<i>D</i> <sub>+</sub> <i>D</i>1800
2<i>D</i> 1800 200
2<i>D</i> 1600
<i>D</i>800
A
B C
D
a)
I N
M
K
c)
F
G
H
b)
D
A B
<i>A</i>1000
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Các em nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vng, và hai nhận xét SGK
trang 70.
- Xem lại định nghĩa và các tính chất của tam giác cân đã học.
- Làm các bài tập về nhà: 9, 10 SGK trang 71.
<b>Tiết 3</b>
<b>§ 3. HÌNH THANG CÂN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
-Về kiến thức cơ bản, học sinh nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu
hiệu nhận biết hình thang cân.
-Về kỹ năng, hs biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất
của hình thang cân trong tính tốn và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình
thang cân.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
GV: Bảng phụ, SGK, giáo án.
HS: SGK
<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Phát biểu định nghĩa về hình thang và nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh
bên, đường cao, chiều cao hình thang.
2. Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau.
Đáp án
- Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song<i>.</i>
<b> </b>
Cạnh đáy: AB và CD.
Cạnh bên: AC và BD.
Đường cao: AH.
Nếu một hình thang có hai cạnh bên bằng nhau thì hai cạnh bên bằng nhau,
hai cạnh đáy bằng nhau.
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song
và bằng nhau
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§ 3. HÌNH THANG CÂN</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Cho học sinh quan sát H.23
SGK.
?. Hình 23 có gì đặc biệt.
Hình 23 là hình thang cân Hai góc ở đáy bằng nhau
<b>1. Định nghóa.</b>
A B
?. Hình thang cân là hình như
thế nào?
Nhắc lại định nghóa hình
thang cân.
Khi nào thì tứ giác ABCD là
hình thang cân
?2 GV treo bảng phụ
- Hãy vẽ một hình thang cân,
có nhận xét gì về hai cạnh
bên của hình thang cân? Đo
đạc để kiểm tra nhận xét đó?
Phát biểu định lý SGK.
?. u cầu học sinh chứng
minh nhận xét trên.
GV: Một hình thang có hai
cạnh bên bằng nhau có phải
là một hình thang cân không?
-Trả lời.
HS thực hiện ?2
HS: Đo đạc để so sánh độ
dài hai cạnh bên của hình
thang cân.
HS trả lời, cho VD minh
họa
Hình thang cân là thang có
hai góc kề một đáy bằng
nhau.
Chú ý: ABCD là hình thang
cân (đáy BA, CD) thì <i><sub>A</sub></i><sub>= </sub><i><sub>B</sub></i>
và <i><sub>C</sub></i> <sub>= </sub><i><sub>D</sub></i>
<b>2. Tính chất.</b>
<i><b>Định lý 1: </b></i>
Trong hình thang cân, hai
cạnh bên baèng nhau.
Chứng minh:
SGK.
<i>Chú ý</i>: Có những hình thang
có hai cạnh bên bằng nhau
- Nêu chú ý SGK.
Các em có nhận xét gì về
hai đường chéo của hình
thang cân?
Hình thành định lyù 2.
- Hướng dẫn học sinh CM
định lý 2.
Để nhận biết một tứ giác là
hình thang cần ta chú ý gì?
Bằng nhau
<b>Nêu ?3</b>
HS về nhà chứng minh
định lý 3
HS trả lời
nhưng không là hình thang
cân.
<b>Định lý 2: </b>
Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằng nhau.
CM.
SGK
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
<i><b>Định lý 3:</b></i>
Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình
thang cân.
Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân.
<i> 1. Hình thang có hai góc</i>
<i>kề 1 đáy bằng nhau là hình</i>
<i>thang cân</i>
<i> 2. Hình thang có hai</i>
<i>đường chéo bằng nhau là</i>
<i>hình thang cân.</i>
<b>4. Củng cố:</b>
Bài tập 11/74
AB=2cm, CD=4cm
Vì ABCD là hình thang cân nên AD=BC
AD2<sub>=3</sub>2<sub>+1</sub>2<sub>=10</sub>
AD=BC= 10
A B
<b>Bài tập 12/75</b>
<b>Chứng minh DE=CF</b>
Ta có: AED=BFC (cạnh huyền-góc nhọn)
DE=CF
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Làm bài tập 15,16,17,18
- Chuẩn bị luyện tập
<b>Bổ sung</b>
A B
<b>Tiết 4</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng
minh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: giáo án.
HS: Tập ghi chép, SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : </b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Phát biểu định nghĩa về hình thang cân và các tính chất của hình thang cân.
2. Muốn chứng minh một hình thang nào đó là hình tang cân thì ta phải chưng
minh thêm điều kiện nào?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Chú ý vẽ hình và ghi giả
thiết, kết luận.
?. Để chứng minh BEDC là
hình thang cân ta phải chứng
minh gì?
Hs thực hiện
- Trả lời.
<b>Bài tập 16/75</b>
<i>ABC</i><sub> cân tại A</sub>
GT DB là đường phân
giác.
CE là đường phân
giác.
KL BEDC là hình thang
caân
EB = ED.
CM.
- Trình bày hồn chỉnh.
Cho hình thang ABCD
(AB//CD) coù <i><sub>ACD</sub></i><sub> = </sub><i><sub>BDC</sub></i><sub>.</sub>
Chứng minh ABCD là hình
thang cân
Đại diện nhóm lên bảng
thực hiện.
neân <b><sub>B</sub></b> <sub> = </sub><i><sub>C</sub></i>
Suy ra: <i>B</i>1= <i>C</i>1
Hai tam giác ABD và ACD
có: <i>B</i>1 = <i>C</i>1.
AB = AC.
<i><sub>A</sub></i><sub> chung.</sub>
Neân: <i>ABD</i><i>ACE</i> <sub>(c.g.c)</sub>
AD = AE.
<i>ADE</i> cân.
<i><sub>E</sub></i><sub> =</sub>
0
180
2
<i>A</i>
.
Mặt khác:
<i>B</i>=
0
180
2
<i>A</i>
Vậy <i><sub>E</sub></i><sub> = </sub><i><sub>B</sub></i>
ED // BC
BCDE là hình thang.
và <i><sub>B</sub></i><sub>= </sub><i><sub>C</sub></i>
Ta lại có:
<i><sub>D</sub></i><sub>1</sub><sub>=</sub><i>B</i><sub>2</sub><sub> vì ED // BC</sub>
<i>B</i>2=<i>B</i>1 (BD là pg<i>B</i>)
Vậy
1
<i>D</i> <sub>= </sub><i>B</i>1
<i>BED</i>cân tại E.
<b>Bài tập 17/75</b>
AB // CD.
GT <i><sub>ACD</sub></i><sub> = </sub><i><sub>BDC</sub></i>
KL ABCD là hình thang
cân
Bài tốn cho gì và u cầu
chứng minh gì?
Vậy ta đã chứng minh được
định lí: ” Hình thang có hai
đường chéo bằng nhau là
hình thang cân”
Nêu đề bài
HS vẽ hình
HS trả lời
a) BDE cân
b) ACD=BDC
c) Hình thang ABCD là
Gọi E là giao điểm của AC
và BD
ECD là ta giác cân
EC=ED (1)
Tương tự
EA=EB (2)
Từ (1) và (2) AC=BD
ABCD là hình thang
<b>Bài tập 18/75</b>
a) Hình thang ABEC
(AB//CE)
có AC//BE (cách vẽ)
nên AC=BE
Mà AC=BD (gt)
BE=BD
BDE cân tại B
b)
Ta có AC//BE
ˆ
<i>C</i>
1=<i>E</i>ˆ
BDE cân tại B
ˆ
<i>D</i>
1=<i>E</i>ˆ
ˆ
<i>C</i>
1=<i>D</i>ˆ <sub>1</sub>
ACD=BDC (c.g.c)
c)
ACD=BDC (cm câu b)
ABCD là hình thang cân
<b>4. Củng cố: trên</b>
5. <b>Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<b>Tiết 5</b>
<b>§4.ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh nắm vững định nghĩa về đường trung bình của tam giác, nội dung của
định lý 1 và định lý 2. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song
song.
- Học sinh vẽ được đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lý 1 và định lý
2 để tính độ dài các đoạn thẳng.
- Học sinh thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK, vở nháp, tập ghi chép.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Câu hỏi</b> <b>Đúng</b> <b>Sai</b>
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.
3. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai đường chéo bằng
nhau là hình thang cân.
4. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5. Tứ giác có hai góc kề một cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là
hình thang cân.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§4.ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Giới thiệu hình 33
[?1]
Cho <i>ABC</i><sub> tùy ý, neáu cho D</sub>
là trung điểm của cạnh AB,
qua D vẽ đường thẳng // với
BC, tia Dx có đi qua trung
điểm E của cạnh AC khơng?.
- Thực hiện vẽ hình theo
hướng dẫn của SGK
Hình thành cho học sinh định
Một HS lên bảng ghi GT và
KL theo định lý.
Hướng dẫn HS chứng minh
định lý.
- Hoàn chỉnh bài CM.
- Qua định lý 1 hình thành
định nghĩa đường trung bình
của tam giác.
?2
E là trung điểm của AC
- Nêu định lý.
- Lên bảng ghi GT và KL.
- Trình bày chứng minh.
- Nêu định nghóa.
?2 vẽ hình và thực hành
đo.
Định lí:
Đường thẳng đi qua trung
điểm 1 cạnh của tam giác
và song song với cạnh thứ 2
thì đi qua trung điểm cạnh
thứ 3
<i>ABC</i><sub>, </sub>
GT AD = DB,
DE // BC
KL AE = EC
CM.
SGK trang 76.
<b>Định nghóa.</b>
Đường trung bình của
tam giác là đoạn thẳng nối
trung điểm hai cạnh của tam
giác
DE là đường trung bình của
tam giác ABC
?2 Vẽ hình và thực hiện.
<b>Định lý 2:</b>
Bảng phụ hình 33
Vẽ hình, ghi GT&KL
<b>HS tính độ dài BC</b>
Ta có DE là đường trung
bình của tam giác ABC
DE=
1
2<sub>BC</sub>
BC=2.DE=2.50=100m
tam giác thì song song với
cạnh thứ 3 và bằng nửa
cạnh ấy
<i>ABC</i><sub>, </sub>
GT AD = DB,
AE = EC
KL DE // BC, DE=
1
2<sub>BC</sub>
CM.
SGK trang 77
<b>4. Củng cố:</b>
<b>Bài tập 20/79</b>
<b> Tìm x?</b>
Ta có AK=KC=8cm K là trung điểm của AC (1)
Và <i>K C</i>ˆ ˆ KI//CB (2)
Từ (1)&(2) I là trung điểm của AB (định lí 1)
Hay AI=AB=10cm
Vậy x=10cm
<b>Bài tập 21/79</b>
C là trung điểm của OA (gt)
A
B
I
x 8cm
8cm
10cm
500
500
D là trung điểm của OB (gt)
Suy ra CD là đường trung bình của tam giác OAB
CD=
1
2<sub>AB</sub>
AB=2CD=2.3=6 (cm)
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<b>Tiết 6</b>
§4.(2) ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Về kiến thức cơ bản, học sinh nắm vững định nghĩa về đường trung bình
của hình thang; nắm vững nội dung định lý 3, định lý 4 (thuộc định lý, viết được
giả thiết và kết luận của định lý).
- Về kỹ năng, vận dụng định lý tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các
hệ thức về đoạn thẳng.
- Về tư duy, thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lý về đường trung
bình trong tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của
tam giác để chứng minh các tính chất của đường trung bình trong hình thang.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Giáo án, bảng phụ, SGK.
HS:Thước thẳng
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
1. Phát biểu định nghĩa về đường trung bình của tam giác.
2. Phát biểu, ghi giả thiết và kết luận của định lý 1, định lý 2 (có kèm theo
hình vẽ)
<b>3. Bài mới:</b>
§4.(2) ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV veõ hình lên bảng
Nhận xét vị trí điểm I so với
cạnh AC, vị trí điểm F so với
cạnh BC
Hình thành định lyù 3 SGK.
Dựa vào nội dung định lý
yêu cầu học sinh ghi GT và
KL của định lý.
Neâu ?4
HS dự đoán: I là trung
điểm AC, F là trung điểm
của cạnh BC
HS ghi GT&KL
<b>2. Đường trung bình của</b>
<b>hình thang:</b>
<b>Định lí 3: </b>
Chứng minh định lí trên?
GV hướng dẫn dựa vào tính
chất đường trung bình của
tam giác
Hồn chỉnh bài CM.
Hình thang ABCD có E là
trung điểm cùa AD, F là
trung điểm của BC, khi đó
EF gọi là đường trung bình
của hình thang ABCD.
(?) Thế nào là đường trung
bình của hình thang?
Giới thiệu định lý 4.
HS:…
-Nhắc lại đường trung bình
của tam giác
HS trả lời
Vẽ hình, ghi GT và KL.
ABCD là hình thang
GT AB // CD
AE = ED, EF // AB,
EF // CD
KL BF = FC.
CM.
Gọi I là giao điểm của AC
và EF
Xét ADC Ta có:
EA=ED(gt)
EI//Cd
I là trung điểm của AC
Tương tự
Xét ABC Ta có:
IA=IC(cmt)
IF//AB
F là trung điểm của BC
hay BF=FC(đpcm)
<b>Định nghóa:</b>
Đường trung bình của
hình thang là đoạn thẳng nối
trung điểm hai cạnh bên của
hình thang
<b>Địnhlí 4:</b>
- Hướng dẫn học sinh chứng
minh.
Trình bày hồn chỉnh phần
CM.
- Vẽ Hình 40 SGK trên bảng
phụ. Cho học sinh thực
hiện ?5.
ABCD là hình thang
GT AB // CD
AE = ED, BF = FC
EF // AB,
KL EF // CD
EF = 2
<i>AB CD</i>
CM.
SGK trang 79.
?5
<b>4. Cuûng cố:</b>
<b>Bài tập 23/80</b>
<b>Tìm x?</b>
x=PK=KQ=5cm
<b>Bài tập 24/80</b>
Ta có: AHxy và BKxy
M
I <sub>N</sub>
P K Q
5cm x
A C B
H I K y
x
F
1
AH//BK
ABKH là hình thang
Kẻ CIxy CI//AH
Clà trung điểm của AB mà CI//AH
CI là đường trung bình của hình thang
CI=
1
2<sub>(AH+BK) =16 (cm)</sub>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Bài tập về nhà: bài tập 24, 26, 27, 28 SGK.
- Học thuộc nội dung bài học sinh học.
<b>Tiết 7</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thơng qua thực hành luyện tập, học sinh được vận dụng kiến thức để
giải toán nhiều lần, nhiều trường hợp khác nhau, do đó hiểu sâu và nhớ lâu
các kiến thức cơ bản.
- Học sinh được rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua
việc luyện tập phân tích và chứng minh các bài tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ
HS: Các bài tập về nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Phát biểu định nghĩa về đường trung bình của tam giác, của hình thang cân.
2. Phát biểu tính chất của đường trung bình trong tam giác, trong hình thang
(định lý 2 và định lý 4
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Tìm x, y biết:
AB//CD//EF//GH
HS trình bày bảng
- Học sinh nhận xét.
<b>Bài taäp 26/80</b>
CD là đường trung bình của
hình thang ABFE
x=CD=
1
2<sub>(8+16)=12 (cm)</sub>
EF là đường trung bình của
hình thang CDHG
EF=
1
2<sub>(x+y)</sub>
16=
1
2<sub>(12+y)</sub>
y=20 (cm)
EK là gì của tam giác
KF là gì của tam giác
ABC? Vì sao?
Phát biểu bất đẳng thức
tam giác
Cho hình thang ABCD
(AB // CD), E là trung điểm
AD, F là trung điểm BC.
Đường thẳng EF cắt BD ở I,
cắt AC ở K.
a) Chứng minh rằng AK =
KC, BI = ID.
HS nêu đề
HS vẽ hình
HS thực hiện
HS trả lời
Trong tam giác tổng 2 cạnh
bao giờ cũng lớn hơn cạnh
cịn lại
HS thực hiện
<b>Bài tập 27/80</b>
a) trong tam giác ACD có EK
là đường trung bình
EK=
1
2<sub>CD</sub>
trong tam giác ABC có KF
là đường trung bình
KF=
1
2AB
b) trong tam giác EKF thì:
EF<EK+KF(bất đẳng thức
)
1 1
EF AB+ CD
2 2
1
EF (AB+CD)
2
AB+CD
2
<b>Bài tập 28/80</b>
b) Cho AB = 6 cm, CD = 10
cm. Tính các độ dài EI, KF,
IK.
EF//AB, EF//CD
Trong tam giác ADB
E là trung điểm của AD
vaø EI//AB
nên EI là đường trung bình
của tam giác ADB
suy ra BI=ID
Tương tự với tam giác ABC
Ta được AK=KC
b) Ta coù:
1
EI= AB=3
2
1
KF= AB=3
2
1
EF= (6 10) 8
2
EI+IK+KF=EF
IK=2 (cm)
<b>4.Củng cố:</b>
- Phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Xem bài cũ
- Xem trước bài 5: Dựng hình bằng thước và compa
<b>Tiết 8</b>
<b>§5: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA.</b>
<b>DỰNG HÌNH THANG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu được khái niệm "Bài tốn dựng hình". Đó là bài tốn vẽ hình chỉ sử dụng
hai dụng cụ cơ bản là thước thẳng và compa;
-Bước đầu, HS hiểu rằng giải một bài tốn dựng hình là chỉ ra một hệ thống các
phép dựng hình cơ bản liên tiếp nhau để xác định dược hình đó (cách dựng) và phải chỉ ra
rằng hình dựng được theo phương pháp đã nêu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu đặt ra
(chứng minh).
- HS bước đầu biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh; biết sử dụng
thước và compa để dựng hình vào trong vở (theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối
chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước thẳng, eke, compa , bảng phụ
HS: Thước thẳng, eke, compa
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Một số bài tốn dựng hình đã học
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§5: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA.</b>
<b>DỰNG HÌNH THANG</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Giới thiệu cho học sinh bài
tốn dựng hình.
Với thước thẳng ta có thể
dựng được những hình nào?
Với compa ta có thể dựng
được những hình nào?
Ta đã biết dựng 1 số hình cơ
bản nào?
- Hãy nêu tóm tắt các bài
tốn dựng hình cơ bản đã
biết ở lớp 6 và lớp 7 và thực
HS trả lời
<b>1. Bài tốn dựng hình.</b>
Các bài toán mà chỉ
sử dụng hai dụng cụ là
thước và compa
<b>2. Các bài toán dựng hình</b>
<b>đã biết.</b>
- Dựng đoạn thẳng bằng
đoạn thẳng cho trước .
- Dựng góc bằng góc cho
trước.
hiện việc dựng hình đó vào
vở nháp.
Dựng hình thang ABCD biết
đáy AB=3cm, CD=4cm,
cạnh bean AD=2cm, ˆD<sub>=70</sub>0
Vẽ phát hình theo yêu cầu
của đề bài
Trình bày 4 bước dựng hình
Cơ bản:
a) Phân tích
b) Cách dựng
c) Chứng minh
d) Biện luận
?. Hình nào có thể vẽ được?
Vì sao?
?. Hãy xác định vị trí của
điểm B sau khi đã dựng tam
giác ADC?
? Hãy nêu các bước dựng
hình đã nêu.
HS thực hiện
- Dựng đoạn thẳng.
- Dựng góc.
- Dựng đường trung trực.
- Dựng tia phân giác.
- Dựng đường thẳng.
- Dựng tam giác.
HS thực hiện
Trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
trước, dựng trung điểm của
đoạn thẳng cho trước.
- Dựng tia phân giác của
một góc cho trước.
- Dựng đường thẳng đi qua
một điểm cho trước và
- Dựng tam giác biết 3 cạnh
hoặc biết 2 cạnh và 1 góc
xen giữa hoặc 1 cạnh và 2
góc kề.
<b>3. Dựng hình thang:</b>
A 3 cm B
2cm
700<sub> </sub>
D 4cm
C
a) Phân tích
Giả sử đã dựng được hình
thang thỏa yêu cầu
AB=3cm, CD=4cm, cạnh
bên AD=2cm, ˆD<sub>=70</sub>0<sub>.</sub>
Ta coù:
- Tam giác ACD dựng
được Vì biết 2 cạnh và góc
xen giữa.
song CD.
- B cách A 3cm naằm
trên đường trịng tâm A bán
kính 3cm.
b) Cách dựng:
- Dựng ACD có CD=4cm,
AD=2cm, ˆD<sub>=70</sub>0<sub>.</sub>
- Dựng tia Ax//DC
- Dựng BAx sao cho
AB=3cm
Kẻ đoạn thẳng BC.
c) chứng minh:
Tứ giác ABCD là hình
thang vì AB//CD
Hình thang ABCD coù
AB=3cm, CD=4cm, cạnh
bên AD=2cm, ˆD<sub>=70</sub>0<sub>.</sub>
d) Biện luận:
Ta ln dựng được hình
thang thỏa mãn u cầu đề
<b>4. Củng cố:</b>
<b>Bài tập 29/83</b>
<b>Cách dựng:</b>
- Dựng BC=4cm
- Dựng tia Bx tạo với BC một góc CBxˆ <sub>=65</sub>0
- Dựng đường thẳng qua C và vng góc với Bx cắt tia Bx tại A
Tam giác ABC là tam giác cần dựng
<b>Chứng minh:</b>
Thật vậy ABC có ˆA=900, BC=4cm, ˆB=650
<b>Bài tập 31/83</b>
4cm
650
C
A B
<b>Cách dựng:</b>
1) Dựng ADC với AD=2, AC=4, DC=4
+ Dựng DC=4cm
+Dựng cung tròn tâm D bán kính 2cm và cung trịn tâm C bán kính 4cm cắt
nhau tại A
Ta đước ADC
2) Qua A dựng tia Ax//DC; Ax nằm trong nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AD
có chứa điểm C.
Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB=2cm
<b>Chứng minh</b>
Tứ giác ABCD là hình thang cần dựng
Thật vậy, do AB//CD nân ABCD là hình thang
Do cách dựng ta có AB=2, AD=2, AC=DC=4
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Bài tập về nhà: 30, 32,33, 34 SGK trang 83.
<b>Bổ sung</b>
<b>Tiết 9</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
x
A B
D 4cm
- HS được rèn luyện kỹ năng trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh trong lời
giải bài toán dựng hình; được tập phân tích bài tốn dựng hình để chỉ ra cách dựng dựng
hình.
- HS sử dụng compa thước thẳng để dựng được hình vào trong vở.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước thẳng, compa
HS: Thước thẳng, compa
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Theo em hiểu muốn giải một bài tốn dựng hình phải làm những cơng việc gì?
2. Nội dung lời giải một bải tốn dựng hình gồm những phần nào?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Nêu bài 30
Ta có thể dựng hình nào
HS trả lời
<b>Bài tập 30/83</b>
<b>Cách dựng:</b>
- Dựng BC=2cm
- Dựng tia BxBC tại B
- Dựng cung trịn tâm C bán
kính 4cm cắt Bx tại A. Nối
AC
Tam giác ABC là tam giác
cần dựng
<b>Chứng minh:</b>
Do BxBC <b>B</b>ˆ =900
ABC vuông tại B
Đề bài u cầu gì?
Dựng hình thang ABCD
biết ˆD=900
, đày CD=3cm,
cạnh bên AD=2cm, cạnh
Dựng góc bằng 300
+ Dựng tam giác đều ABC.
+ Dựng tia phân giác AE của
góc A.
* Chứng minh BAE = EAC
=30o<sub>. </sub>
HS thực hiện
<b>Bài tập 32/83</b>
Cách dựng:
+ Dựng tam giác đều ABC.
+ Dựng tia phân giác của
một góc đều.
Chứng minh.
+ Tam giác dựng được là
tam giác đều nên mỗi góc
bằng 600<sub>.</sub>
+ Việc dựng tia phân giác
góc cho ta góc cần dựng 300
phải dựng.
<b>Bài tập 34/83</b>
Dễ thấy hình thang cần
dựng là hình thang vng
<b>Cách dựng:</b>
- Dựng tam giác vuông
ADC vuông tại D, có hai
cạnh góc vng AD=2cm,
DC=3cm.
- Qua A dựng tia Ax//DC,
Ax nằm trong nửa mặt
phẳng bờ là đường thẳng
AD, có chứa điểm C.
- Dựng cung trịn tâm C bán
kính 3cm, cung này cắt tia
Ax tại B.
Do AB//DC
ABCD là hình thang
có:
0
ˆD=90 <sub>, AD=2cm, BC=3cm</sub>
<b>Biện luận:</b>
Dựng được hai hình thang
thỏa mãn yêu cầu đề bài.
<b>4. Củng cố:</b>
- Các bước dựng hình cơ bản.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Xem trước bài 6: Đối xứng trục
<b>Tiết 10</b>
<b>§6. ĐỐI XỨNG TRỤC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng;
hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận
biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được
định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được hình thang cân là
hình có trục đối xứng.
- HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng
với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm
đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
- HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp
dụng tính đối xứng trục vào việc vẽ hình gấp hình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước thẳng, eke, SGK, bảng phụ, chữ H bằng giấy
HS: Thước thẳng, eke
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Dựng hình thang cân ABCD, (AB//CD), biết hai đáy AB = 2cm, CD =
4cm, đường cao AH = 2cm.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§6. ĐỐI XỨNG TRỤC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Treo bảng phụ hình 50</b>
Ta gọi A’ là điểm đối xứng
với điểm A qua đường thẳng
d (A là điểm đối xứng với
điểm A’ qua đường thẳng d,
Quan sát chữ H đã được xếp
là 4.
HS vẽ hình trên baûng
hay a và A’ là hai điểm đối
xứng nhau)
(?) Hai điểm như thế nào là
đối xứng nahu qua đường
thẳng?
Hình thành hai hình đối
xứng qua một điểm.
AB và A’B’ gọi là hai đoạn
đối xứng nhau qua đường
thẳng d
Treo bảng phụ H53,H54
GV giới thiệu như SGK
HS trả lời
HS đọc qui ước SGK/84
Neâu ?2
Thực hiện ?2
Hình 50
<b>Định nghóa </b>
Hai điểm gọi là đối
Quy ước: SGK
<b>2. hai hình đối xứng nhau</b>
<b>qua một đường thẳng:</b>
<b>Định nghóa:</b>
Hai hình gọi là đối
xứng nhau qua đường
thẳng d nếu mỗi điểm
thuộc hình này đối xứng
với một điểm thuộc hình
kia qua đường thẳng d và
ngược lại.
Bảng phụ h56
Thực hiện ?3
AB có hình đối xứng là AC
…
Thực hiện ?4
Chú ý:
Nếu hai đoạn thẳng (góc,
tam giác) đối xứng nhau
qua một đường thẳng thì
chúng bằng nhau
<b>3. Hình có trục đối xứng</b>
<b>Định nghóa:</b>
Đường thẳng d gọi là trục
dđối xứng của hình H nếu
điểm đơi` xứng với mỗi
điểm thuộc hình H qua
đường thẳng d cũng thuộc
hình H
Hình H có trục đối
xứng
<b>Định lý:</b>
Đường thẳng đi qua
trung điểm hai đáy của
hình thang cân là trục đối
xứng của hình thang cân
đó.
<b>4.Củng cố.</b>
<b>Bài tập 35/87</b>
GV treo bảng phụ. HS vẽ hình
<b>Bài tập 37/87</b>
Đáp án: Hình a,b,c,d,e,g,I có trục đối xứng
Hình h khơng có trục đối xứng
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Bài tập về nhà: 36, 39,40, 41
- Chuẩn bị tấm bìa ở bài 38, 42 SGK.
<b>Tiết 11</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu biết sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục (Hai điểm đối
xứng qua trục, hai hình đối xứng qua trục, trục đối xứng của một hình, hình có trục đối
xứng).
- HS thực hành vẽ hình đối xứng của một điểm, của một đoạn thẳng qua trục đối
xứng, vận dụng tính chất hai đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để
giải các bài tốn thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Bìa bài tập 38, 42, bảng phụ.
HS: Bìa bài tập 38, 42
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cuõ:</b>
1. Phát biểu định nghĩa về hai điểm đối xứng qua một đường thẳng.
2. Cho một đường thẳng d và một đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đối
xứng với đoạn thẳng AB qua d.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Khi nào thì hai điểm đối
xứng nhau qua một đường
thẳng?
a) so sánh các độ dài OB và
OC?
b) Tính số đo góc BOC
HS trả lời
Lên vẽ hình
<b>Bài tập 36/87</b>
<b>a) Ta có:</b>
Ox là đường trung trực của AB
OA=OB
Oy là đường trung trực của AC
OA=OC
Suy ra OB=OC
b)
AOB cân tại O
ˆO
1= ˆO2=
1 <sub>ˆ</sub>
GV sử dụng bìa cứng
a) Nếu 3 điểm thẳng hàng
thì 3 điểm đối xứng với
chúng qua 1 trục cũng
thẳng hàng?
b) Hai tam giác đối xứng
nhau qua 1 trục thì có chu
vi bằng nhau?
c) Một đường trịn có vơ số
trục đối xứng?
d) Một đoạn thẳng chỉ có 1
trục đối xứng?
HS thực hiện và trả lời câu
hỏi
HS trả lời
AOC caân tại O
ˆO
3= ˆO4=
1 <sub>ˆ</sub>
AOC
2
Mà
1 3
ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
AOB+AOC=2(O O ) 2xOy
=2.500<sub>=100</sub>0
Hình có trục đối xứng: 61a,
61b, 61d.
<b>Bài tập 41 SGK .</b>
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai. Vì đoạn thẳng có 2 trục
đối xứng
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Làm bài tập 39
- Xem mục: có thể em chưa biết
- Xem trước bài 7: Hình bình hành
<b>Bổ sung</b>
<b>Tiết 12</b>
- HS nắm vững định nghĩa hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song
- HS dựa vào tính chất và dấu hiệu nhận biết để vẽ được dạng của một hình
bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Mơ hình hình bình hành, SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
HS: Thước thẳng
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Phát biểu định nghóa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân.
2. Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§7: HÌNH BÌNH HÀNH</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Giới thiệu hình 65
Vẽ hình 66
Tứ giác hình 66 là hình bình
hành.
(?) Hình bình hành là hình
như htế nào?
(?) phát biểu định nghóa
hình thang?
Vậy theo định nghóa hình
Quan sát hình 66 trả lời và
giải thích
AB//CD
AD//BC
Hình thang là tứ giác có
hai cạnh đối song song
<b>1. Định nghóa: </b>
Hình bình hành là tứ giác có
các cạnh đối song song.
A B
C D
Tứ giác là hình bình hành
bình hành, cần điều kiện gì
thì hình thang là hình bình
hành?
(?) Định nghĩa hình bình
hành dựa trên định nghĩa
hình thang?
(Tìm, khái quát các dấu
hiệu nhận biết hình bình
hành)
GV: Những dấu hiệu nào đã
biết để nhận biết một tứ
giác là hình bình hành?
- Hình thang có thêm hai
cạnh bên song song thì hai
cạnh bên đó bằng nhau và
hai đáy của chúng cũng
bằng nhau.
Hình bình hành là hình
thang có hai cạnh bên song
song.
Thực hiện ?2
Phát hiện định lí
Tiến hành chứng minh
định lí.
HS trả lời
Hình bình hành là hình
thang có hai cạnh bên song
song.
<b>2. Tính chất: </b>
<b>Định lí:</b>
Trong hình bình hành:
<i>- Các cạnh đối bằng nhau.</i>
<i>- Các góc đối của hình bình</i>
<i>hành bằng nhau.</i>
<i>- Hai đường chéo cắt nhau tại</i>
<i>trung điểm của mỗi đường.</i>
Chứng minh:
SGK
<b>3. Dấu hiệu nhận biết:</b>
- Tứ giác có các cạnh đối
song song là hình bình hành.
- Tứ giác có các cạnh đối
Treo bảng phụ hình 70
HS chứng minh các dấu
hiệu nhận biết
HS trả lời dựa vào định
nghĩa và dấu hiệu nhân
biết.
Đáp án:
Hình a, b, d, e
nhau là hình bình hành.
- Tứ giác có hai đường chéo
giao nhau tại trung điểm của
mỗi đường là hình bình hành.
<b>4. Củng cố:</b>
<b> Bài tập 43/92</b>
Cả 3 tứ giác ở hình 71 đều là hình bình hành
<b> Bài tập 44/92</b>
Chứng minh BE=DF
Tứ giác BEDF có DE//BF và BE=DF nên là hình bình hành
Suy ra BE=DF
<b> Bài tập 46/92</b>
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Làm bài tập 47, 48, 49
<b>Bổ sung</b>
<b>Tiết 13</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu sâu hơn về định nghĩa hình bình hành, nắm vững các tính chất hình
bình hành và các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để suy ra các góc bằng nhau,
các cạnh bằng nhau; vận dụng các dấu hiệu để nhận ra các hình bình hành rồi từ
đó lại nhận ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau trên hình vẽ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Giáo án, SGK, bảng phụ.
A B
D C
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Phát biểu định nghóa hình bình hành và nêu các tính chất của hình bình
hành.
2. Chứng minh rằng nếu một tứ giác có các cạnh đối bằng nhau thì các cạnh
đối song song với nhau và ngược lại một tứ giác có cạnh đối song song thì các
cạnh đối bằng nhau.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Nêu bài 47</b></i>
a) Chứng minh AHCK là
hình bình hành?
b) Chứng minh O,A,C thẳng
hàng?
HS lên bảng vẽ hình theo
u cầu đề
<b>Bài tập 47/93</b>
a) AHD=CKB( ch-gn)
AH=CK
Tứ giác AHCK có
AH//CK
AH=CK
AHCK là hình bình hành
b) Xét hbh AHCK
Vì O là trung điểm của
đường chéo HK
Nên O cũng là trung điểm
của đường chéo AC
Hay O,A,C thẳng hàng
<b>Bài tập 48/93</b>
A E B
- Để chứng minh AI // CK
cần chứng minh như thế
nào?
- Nhận xét gì về điểm N đối
với đoạn thẳng BM. Vì sao
có nhận xét đó?
- Tương tự nhận xét điểm M
đối với đoạn thẳng DN?
a) Chứng minh AI//CK
- Cần chứng minh AICK là
hình bình hành.
b) DM=MN=NB
Ghi nhận
EF//GH (cùng //AC)
EH//FG (cùng //BD)
Tứ giác EFGH là hình bình
hành.
<b>Bài tập 49/93</b>
a) Tứ giác AICK có
AK//IC
AK=IC
Nên AICK là hình bình
hành
Do đó AI//CK
b) DCN có
DI=IC
IM//CN
Nên DM=MN
Tương tự MN=NB
Vậy DM=MN=NB
<b>4. Củng coá:</b>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Xem trước bài 8: Đối xứng tâm
H
C
G
<b>Tiết 14</b>
<b>§8: ĐỐI XỨNG TÂM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình
đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho
trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối
xứng trong thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước, giáo án, SGK, bảng phu h77.
HS: Thước thẳng
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Phát biểu định nhĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
2. Hia hình H và H ' khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng với nhau qua
một đường thẳng cho trước.
3. Cho trước tam giác ABC và đường thẳng d. Hãy vẽ hình đối xứng với tam
giac ABC qua đường thẳng d.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§8: ĐỐI XỨNG TÂM</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Nêu ?1
Ta nói A’ là điểm đối xứng
với điểm A qua O
A là điểm đối xứng với
điểm A’ qua O
Hay A và A’ là hai điểm
đối xứng nhau qua điểm O.
Vậy thế nào là hai điểm đối
xứng nhau qua điểm O?
HS lên bảng vẽ hình
HS trả lời.
<b>1. Hai điểm đối xứng qua</b>
<b>một điểm:</b>
<b>?1</b>
<b> Định nghóa:</b>
Vẽ A’ đối xứng với A qua
O
Vẽ B’ đối xứng với B qua O
Lấy điểm C thuộc đoạn AB,
Vẽ C’ đối xứng với C qua O
Kiểm nghiệm bằng thước
điểm C’ thuộc đoạn thẳng
A’B’
Ở hình vẽ trên, đoạn thẳng
AB và A’B’được gọi là hai
đoạn thẳng đối xứng với
nhau qua O.
Treo bảng phụ hình 77
Thực hiện ?2
HS lên bảng vẽ hình dựa
vào định nghĩa hai điểm đối
xứng với nhau qua một điểm
cho trước.
Mọi điểm trên đoạn thẳng
AB khi lấy đối xứng qua O
đều thuộc đoạn thẳng A’C’.
HS trả lời theo câu hỏi
<b> Quy ước: </b>
<i>Điểm đối xứng với điểm O</i>
<i>qua điểm O cũng là điểm O.</i>
<b>2. Hai hình đối xứng qua</b>
<b>một điểm:</b>
Hai hình gọi là đối
xứng với nhau qua một điểm
O, nếu mỗi điểm thuộc hình
này đối xứng với mỗi điểm
thuộc hình kia qua O và
ngược lại.
GV vẽ hình
(?) Tìm hình đối xứng với
mỗi cạnh của hình bình
hành qua điểm O?
Ta nói O là tâm đối xứng
của hình bình hành ABCD.
GV giới thiệu hình 80/95
Nêu ?3
AB đx CD qua O
BC ñx DA qua O
CD ñx AB qua O
?4
Cho ví dụ các chữ cái có
tâm đối xứng: H, X, I, O, Z
<b>Chú ý: nếu hai đoạn thẳng</b>
(góc, tam giác) đối xứng qua
một điểm thì chúng bằng
nhau.
<b>3. Hình có tâm đối xứng:</b>
Điểm O gọi là tâm đối
xứng của hình H nếu điểm
đối xứng mội điểm thuộc
hình H qua điểm O cũng
thuộc hình H.
<i> Hình H trong trường</i>
<i>hợp này gọi là hình có tâm</i>
<i>đối xứng.</i>
<b>Định lý:</b>
Giao điểm hai đường
chéo hình bình hành là tâm
đối xứng của hình bình hành
<b>4. Củng cố:</b>
<b> Bài tập 50/95</b>
<b> </b>HS vẽ hình
<b>Bài tập 51/96</b>
B
E
HS vẽ hình
<b>Bài taäp 52/96</b>
Ta coù EA//BC
AE=BC
ACBE là hình bình hành
BE//AC, BE=AC (1)
tương tự: BF//AC, BF=AC (2)
Từ (1)&(2) E, B, F thẳng hàng và BE=BF
B là trung điểm của EF và E đối xứng với F qua B
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Bài tập 53, 54, 55
<b>Bổ sung</b>
F
C
D
<b>Tiết 15</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố các khái niệm về tâm đối xứng (hai điểm đối xứng qua tâm, hai hình đối
xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng).
- Luyện tập cho HS kỹ năng chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Bảng phụ, giáo án, SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Hãy phát biểu định nghĩa về: Hai điểm đối xứng qua một điểm, hai
hình đối xứng qua một điểm.
2. Cho đoạn thẳng AB và điểm O (O không thuộc đường thẳng AB).
b) Qua điểm C thuộc đoạn thẳng AB và điểm O vẽ đường thẳng d
cắt A'B' tại C'. Chứng minh hai điểm C và C' đối xứng với nhau qua O.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV vẽ hình 82</b>
HS trình bày bảng
HS nêu u cầu đề
1 HS lên bảng vẽ hình
<b>Bài tập 53/96</b>
Ta có
MD//AE
ME//AD
AEMD là hình bình hành
I là trung điểm của ED
Nên I cũng là trung điểm của
AM
Do đó A đối xứng với M qua I
<b>Bài tập 54/96</b>
A
C
B
E
D
M
I
Ta coù:
Ox là đường trung trực của AB
OA=OB
Oy là đường trung trực của AC
OA=OC (1)
AOB caân tại O
ˆO
1= ˆO2=
2
AOC cân tại O
ˆO
3= ˆO4=
ˆ
AOC
2
0 0
2 3
ˆ ˆ ˆ ˆ
AOB+AOC=2(O O ) 2.90 180
O, B, C thẳng hàng (2)
từ (1)&(2) suy ra B đối xứng với
C qua O
<b>Bài tập 55/96</b>
BOM=DON (g.c.g)
OM=ON
O là trung điểm của MN
Nên M đối xứng với N qua O
<b>4. Củng cố:</b>
<b>Bài tập 56/96</b>
Hình 83a, 83c có tâm đối xứng
<b>Bài tập 57/96</b>
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
<b>5. Hướng` dẫn học ở nhà:</b>
- Xem trước bài 9: Hình chữ nhật
<b>Bổ sung</b>
C
B
O
A
1
2
<b>Tiết 16</b>
<b>§ 9: HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm vững định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu
hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng vối cạnh huyền của một tam giác
vng.
- HS biết vẽ hình chữ nhật (theo định nghĩa và tính chất đặc trưng của nó), nhận biết
hình chữ nhật theo dâu hiệu của nó, nhận biết tam giác vng theo tình chất đường trung
tuyếnthc cạnh huyền, biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Giáo án, SGK, bảng phụ.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Phát biểu định nghóa về hình thang cân và nêu các tính chất của hình
thang cân.
Nêu các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân.
2. Phát biểu định nghóa về hình bình hành và các tính chất của hình bình
hành.
Nêu các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§ 9: HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Giới thiệu định nghĩa hình
chữ nhật.
Khi nào thì tứ giác ABCD là
hình chữ nhật? <sub>A=B=C=D</sub>ˆ ˆ ˆ ˆ
?1
Chứng minh hình chữ nhật là
hình bình hành, là hình thang
cân.
<b>1. Định nghóa:</b>
SGK trang 97.
A B
C D
Hình chữ nhật là tứ giác có
4 góc vng
Tứ giác ABCD là hình chữ
nhật A=B=C=Dˆ ˆ ˆ ˆ
- Cho học sinh tự phát hiện
tính chất hình chữ nhật từ
tính chất của các hình có
liên quan đã học. Hình chữ nhật là hình bìnhhành, là hình thang cân. Nên
có các tính chất của hình bình
hành, hình thang cân.
Chứng minh dấu hiệu nhận
biết 4
Thực hiện ?2
Thực hiện ?3, ?4
Từ đó rút ra định lí
bình hành, là hình thang
cân.
<b>2. Tính chất.</b>
Hình chữ nhật có` tất cả
các tính chất của hình bình
hành, của hình thang cân.
Trong hình chữ nhật
<b>hai đường chéo bằng</b>
<b>nhau và cắt nhau tại</b>
<b>trung điểm của mỗi</b>
<b>đường.</b>
<b>3. Dấu hiệu nhận biết.</b>
1. Tứ giác có 3 góc vng
là hình chữ nhật.
2. Hình thang cân có 1 góc
vng là hình chữ nhật.
3. Hình bình hành có 1 góc
vng là hình chữ nhật.
4. Hình bình hành có 1
đường chéo bằng nhau là
hình chữ nhật.
<b>4. Áp dụng vào tam giác.</b>
Định lý:
2. Nếu 1 tam giác có đường
trung tuyến ứng với cạnh
huyền bằng nửa cạnh ấy
thì tam giác đó là tam giác
vng.
<b>4. Củng cố.</b>
-Phát biểu định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
<b>Bài tập 58/99</b>
a 5 2 13
b 12 6 6
d 13 10 7
<b>Bài tập 60/99</b>
Cạnh huyền: 25cm
Đường trung tuyến ứng cạnh huyền: 12,5cm
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Bài tập: 60, 61, 63, 64
<b>Bổ sung</b>
<b>ZTiết 17</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Củng cố phần lý thuyết về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu
hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
24cm
của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết một tam giác vuông theo độ dài trung
tuyến ứng với một cạnh và bằng nửa cạnh ấy.
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học: Chứng minh tứ giác là một hình
chữ nhật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
HS: Các bài tập về nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
GV ghi trên bảng phụ.
1. Phát biểu định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật.
2. Các câu sau đây đúng hay sai vì sao?
a) Hình thang cân có một góc vng là hình chữ nhật.
b) Hình bình hành có một góc vng là hình chữ nhật.
c) Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
d) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
e) Tứ giác có ba góc vng là hình chữ nhật.
f) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
GV vẽ hình lên bảng
a) Nếu tam giác ABC
vng tại C thì điểm C
thuộc đường trịn có
HS đọc đề
HS thực hiện
Học sinh nhận xét.
HS trả lời và giải thích
<b>Bài tập 61/99</b>
Ta có:
IE=IH
IA=IC
AECH là hình bình hành
Vì <sub>AHC=90</sub>ˆ 0
AECH là hình chữ nhật
<b>Bài tập 62/99</b>
A E
C
B
H
đường kính là AB?
b) Nếu điểm C thuộc
đường trịn có đường kính
là AB Thì tam giác ABC
vng tại C?
Tìm x?
GV vẽ hình
Tìm x trên hình 90
a) Đúng
Gọi O là trung điểm của AB htì
CO là trung tuyến thuộc cạnh
huyền
Nên OC=
1
2<sub>AB</sub>
OC=OB=OA
ba điểm a,b,c cùng thuộc đường
trịn tâm O, đường kính AB.
b) Đúng
Điểm C thuộc đường trịn đường
kính AB, tâm là trung điểm O của
AB, ta có:
OC=OB=OA
OC=
1
2<sub>AB</sub>
<b>Bài tập 63/99</b>
Kẻ BHDC
ABHD là hình chữ nhật
BH=AD
Và DH=AB=10
Do đó:
Trong ABD,
EH là đường trung bình
EH//BD (1)
Trong CBD,
FG là đường trung bình
FG//BD (2)
từ (1)&(2) EH//FG (3)
tương tự ta có:
EF//HG (cùng //AC) (4)
Từ (3)&(4) EFGH là hình bình
hành (5)
Ta lại có:
EF//AC
EH//BD EFEH (6)
ACBD
Từ (5)&(6) EFGH là hình chữ
nhật
<b>4. Củng cố.</b>
- Phát biểu định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biệt hình chữ nhật
- Phát biểu lại các định lý áp dụng vào tam giác.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Bài tập về nhà: 64, 66 SGK.
<b>Tiết 18</b>
<b>§10: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG </b>
<b>VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC</b>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS hiểu được các khái niệm: "Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng",
"Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song", "Các đường thẳng song song cách đều";
Hiểu được tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước; Nắm vững nội
dung hai định lý về các đường thẳng song song cách đều.
- HS biết cách vẽ các đường thẳng song song cách đều theo một khoảng cách cho
trướcbằng cách phối hợp 2 êke; Vận dụng các định lý về đường thẳng song song cách đều
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Giáo án, SGK, bảng phu h94.
HS:
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Hình chữ nhật là gì? Hình chữ nhật có những tính chất như thế nào?
2. Dựa vào những kiến thức đã học về hình chữ nhật, nêu một vài cách vẽ khác
để vẽ được một hình chữ nhật.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§10: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG </b>
<b>VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Các điểm cách d một
khoảng bằng h nằm trên
đường nào?
Từ ?1 ta rút ra nhận xét
gì?
Nêu ?1
HS thực hiện ?1
ABKH là hình chữ nhật
Nên AH=BK=h
Mọi điểm thuộc đường
Treo bảng phụ hình 94
Cho học sinh thực hiện ?2
SGK.
Hình thành cho học sinh
tính chất của các điểm
cách đều một đường
thẳng cho trước.
Cho học sinh nhắc lại tính
chất.
Treo bảng phụ hình 96a
thẳng a cách đường thẳng b
một khoảng bằng h và ngược
lại.
HS 1: lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.
HS cịn lại làm bài tập 2 vào
vở bài tập.
Rút ra tính chất
Thực hiện ?3
Đỉnh A của tam giác ABC
nằm trên hai đường thẳng
song song với BC và cách BC
một khoảng 2cm
HS đọc nhận xét trang 101
Thực hiện ?4( h96b)
<b>Định nghóa: </b>
Khoảng cách giữa hai
đường thẳng song song là
khoảng cách từ 1 điểm tùy ý
trên đường thẳng này đến
đường thẳng kia.
<b> </b>
<b>2. Tính chất của các điểm</b>
<b>cách đều một đường thẳng</b>
<b>cho trước.</b>
Tính chất:
Các điểm cách đường
thẳng b một khoảng cách
bằng h nằm trên hai đường
thẳng song song với b và
cách b một khoảng bằng h.
Nhận xét: (SGK/101)
Giới thiệu đường thẳng
song song cách đều.
a) Nếu a, b, c, d song
song cách đều thì
EF=FG=GH
b) Nếu EF=FG=GH thì
các đường thẳng a, b, c, d
song song cách đều
a) Hình thang AEGC có
AB=BC
AE//BF//CG
Nên EF=FG
Chứng minh tương tự:
FG=GH
Vậy EF=FG=GH
b) Hình thang AEGC có
EF=FG
AE//BF//CG
Nên AB=BC
Tương tự
BC=CD Định lý: SGK trang 104
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: Củng cố.</b>
- Phát biểu định nghĩa khoảng cách hai đường thẳng song song.
<b>Bài tập 67/102</b>
Cách 1: Áp dụng tính chất đường trung bình của tam giác
Cách 2:
Kẻ d qua A và // EB
T acó AC=CD=DE
A
C
D
E x
Nên các đường thẳng d, CC’, DD’, EB song song cách đều
Theo định lí, ta có: AC’=C’D’=D’B
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>
-Bài tập về nhà : 68, 69 SGK.
<b>Tiết 19</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS được củng cố các khái niệm khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng,
khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, được ôn lại các bài toán cơ bản về tập hợp
điểm.
- HS được làm quen bước đầu cách giải bài tốn về tìm tập hợp điểm có tính chất
nào đó với chú ý rằng ở phổ thông THCs không yêu cầu HS chứng minh phần đảo của bài
tốn tìm tập hợp điểm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Giáo án, thước, bảng phụ, SGK.
HS: Các bài toán luyện tập
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cuõ:</b>
1. Hãy vẽ một đuờng thẳng d và một điểm A ở ngoài đường thẳng d, vẽ hai
đường thẳng a và b song song với nhau.
Nói cách xác định khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d và khoảng cách
giữa hai đường thẳng song song a và b rồi sau đóphát biểu định nghĩa về khoảng
cách từ một điểm đến đường thẳng và khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
2. Phát biểu tính chất của các điểm các đều một đường thẳng cho trước. Cho
một ví dụ cụ thể.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
HS ghép ý:
HS đọc đề và vẽ hình
<b>Bài tập 69/103</b>
(1) (7)
(2) (5)
(3) (8)
(4) (6)
<b>GV vẽ hình </b>
a) Chứng minh A, O, M
thẳng hàng
b) Khi M di chuyển trên BC
thì O di chuyển trên đường
Cách 1: Kẻ CHOx
Chứng minh CH=1cm
Điểm C di chuyển trên tia
Em song song với Ox và
cách Ox một khoảng bằng
1cm
Hoïc sinh nhận xét.
HS thực hiện
Cách 2:
Tam giác OAB vuông tại O
Có OC là trung tuyến thuộc
cạnh huyền
OC=
1
2<sub>AB=ca</sub>
Điểm C cách đều 2 điểm cố
định A, O
Nên C di chuyển trên tia
Em thuộc đường trung trực
của đoạn thẳng OA
<i>Em//Ox và cách Ox một</i>
<i>khoảng 1cm</i>
<b>Bài tập 71/103</b>
a) Tứ giác ADME có
0
ˆ ˆ ˆ
A=D=E=90
ADME là hình chữ nhật
2 đường chéo AM, DE
phải giao nhau tại trung
điểm mỗi đường
maø O là trung điểm DE
nên AM đi qua O
Hay A, O, M thẳng hàng
nào?
c) Điểm M ở vị trí nào trên
cạnh BC thì AM có độ dài
nhỏ nhất
HO là đường trung trực ứng
với cạnh huyền AM
Neân: OH=
1
2<sub>AM</sub>
OH=OA
Vậy O nằm trên đường
trung trực của AH (chứa
đường trung bình PQ)
Vậy khi M di chuyển trên
BC thì O di chuyển trên
đường trung bình PQ
c)AH là đường vng góc
kẻ từ A đến đường thẳng
BC
AM là đường xiên kẻ từ A
đến đường thẳng BC
Theo định lí về đường
vng góc và đường xiên
Ta có AMAH
Vậy AM nhỏ nhất (=AH)
khi Mtrùng chân đường cao
kẻ từ đỉnh A.
<b>4. Cuûng coá :</b>
- Định nghĩa khoảng cách giữa hai đường thẳng song song.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Xem trước bài 11: Hình thoi
<b>Bổ sung</b>
<b>Tiết 20</b>
<b>§11: HÌNH THOI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của
hình thoi (Hai đường chéo vng góc và là các đường phân giác của góc của hình
thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- HS biết dựa vào hai tính chất đặc trưng để vẽ được hình thoi, nhận biết được
tứ giác là hình thoi qua các dấu hiệu của nó.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Giáo án, thước, bảng phụ, mơ hình hình thoi
HS: Thước thẳng
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. a) Vẽ hình bình hành ABCD.
b) Phát biểu định nghóa hình bình hành và nêu tính chất của hình bình
hành ( 3 tính chất).
2. Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành ( 5 dấu hiệu).
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§11: HÌNH THOI</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Vẽ hình và giới thiệu hình
thoi.
?. Hình thoi là hình như thế
nào?
ABCD là hình thoi khi nào?
Quan sát hình vẽ.
- Hình thoi là tứ giác có
bốn cạnh bằng nhau.
AB=BC=CD=DA
Thực hiện ?1
Thực hiện ?2
<b>1. Định nghóa:</b>
Hình thoi là tứ giác có bốn
cạnh bằng nhau.
ABCD là hình thoi
AB=BC=CD=DA
<i>Hình thoi là hình bình hành</i>
<b>2. Tính chất.</b>
- Hồn chỉnh chứng minh cho
học sinh.
Để nhận biết hình thoi ta có
Hình thành cho học sinh các
dấu hiệu nhận biết.
- Đưa ra các hình vẽ có liên
quan, u cầu học sinh tìm ra
dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- Cho học sinh tiến hành thực
hiện ?3 SGK.
- Một học sinh vẽ hình.
- Một học sinh ghi GT và KL.
- Một học sinh trình bày
Thực hiện thảo luận nhóm
tìm ra các tính chất của
hình thoi.
- Phát hiện tính chất hình
thoi.
- Nêu tính chất hình thoi.
- Thực hiện CM theo
nhóm, đại diện nhóm ghi
GT và Kl của định lý.
Một học sinh lên bảng
Định lý:
Trong hình thoi,
a) Hai đường chéo vng
góc với nhau.
b) Hai đường chéo là các
đường phân giác của các
góc của hình thoi.
GT ABCD là hình thoi.
AC BD.
AC là phân giác của
KL góc A và góc C,
BD là phân giác góc
D và góc B.
CM.
SGK trng 105.
<b>3. Dấu hiệu nhận biết</b>
bảng.
- Hồn chỉnh bài giải.
<b>Bài tập 73/105</b>
Tứ giác ABCD là hình thoi (định nghĩa)
Tứ giác EFGH là hình thoi (Dấu hiệu nhận biết 4)
Tứ giác IKMN là hình thoi (Dấu hiệu nhận biết 3)
Tứ giác ACDB là hình thoi (Theo định nghĩa)
<b>Bài tập 74/106</b>
b) 41<sub>cm</sub>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
Baøi tập về nhà: 75, 76, 77, 78 SGK.
<b>Bổ sung</b>
A B
C
D
E F
G
H
K
I
N
M
A
C
B
<b>Tiết 21</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc
trưng của hình thoi (Hai đường chéo vng góc và là các đường phân giác của
góc của hình thoi), nắm được bốn dấu hiệu nhận biết hình thoi.
- HS biết dựa vào hai tính chất đặc trưng để vẽ được hình thoi, nhận biết
được tứ giác là hình thoi qua các dấu hiệu của nó.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Giáo án, thước, bảng phụ, SGK.
HS: Các bài tập về nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Nêu đề bài
Cmr: các trung điểm của 4
cạnh của hình chữ nhật là
các đỉnh của 1 hình thoi
Cmr: các trung điểm 4 cạnh
của 1 hình thoi là các đỉnh
của một hình chữ nhật
HS vẽ hình <b>Bài tập 75/106</b>
Bốn tam giác vuông AEH,
BEF, CGF, DGH bằng nhau
Nên EH=EF=GF=GH
Do đó EFGH là hình thoi
<b>Bài tập 76/106</b>
CMR:
a) Giao điểm hai đường
chéo của hình thoi là tâm
đối xứng của hình thoi
b) Hai đường chéo của hình
thoi là hai trục đối xứng của
hình thoi
HS chứng minh
ABC EF//AC
HG là đường trung bình của
ADC HG//AC
Suy ra EF//HG
Tương tự EH//FG
Đo đó EFGH là hình bình
hành
EF//AC và BDAC nên BD
EF
EH//BD và EFBD nên EF
EH
Hình bình hành EFGH có
0
ˆE=90 <sub> nên là hình chữ nhật </sub>
<b>Bài tập 77/106</b>
a) Giao điểm của 2 đường
chéo của hình bình hành là
tâm đối xứng của hình bình
hành đó.
Hình thoi là hình bình hành
Vậy hình thoi nhận giao
điểm của 2 đường chéo làm
tâm đối xứng
b) BD là đường trung trực
của AC
nên A đối xứng với C qua
BD.
Do đó BD là trục đối xứng
của hình thoi
Tương tự AC cũng là trục
đối xứng của hình thoi.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Bài tập 78
- Xem trước bài 12: Hình vng
<b>Tiết 22</b>
<b>§12: HÌNH VUÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm được định nghĩa, tính chất của hình vng, thấy được hình vng là
dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình
thoi có bốn góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu (giả thiết, kết
luận).
- HS biết vẽ hình vng, biết chứng minh một tứ giác là hình vng (vận dụng
các dấu hiệu nhận biết hình vng), biết vận dụng các kiến thức về hình vng
trong các bài tốn chứng minh trong hình học, tính tốn và trong các bài tốn thực
tế.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Giáo án, thước, bảng phụ, mơ hình hình vng
HS: thước thẳng, eke
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Phát biểu định nghĩa về hình chữ nhật và nêu tính chất đặc trưng của
hình chữ nhật (tính chất về đường chéo).
2. Phát biểu định nghĩa về hình thoi và nêu tính chất đặc trưng của hình
thoi (tính chất về đường chéo).
3. Cho hính chữ nhật ABCD. Gọi E, F, GG, H lầm lượt là trung điểm của
AB, BC, CD và DA. Chứng minh rằng tứ giác EFGH là hình thoi.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>§12: HÌNH VUOÂNG</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Tứ giác nào vừa là hình chữ
nhật vừa là hình thoi?
- Vẽ hình 104
Tứ giác này có gì đặc biệt?
Tứ giác ABCD ở hình vẽ trên
là hình vng
Hình vuông là hình như thế
nào?
- Xem hình vẽ.
0
ˆ ˆ ˆ ˆ
A=B=C=D=90
AB=BC=CD=DA
<b>1. Định nghóa:</b>
Hình chữ nhật, hình thoi cần
thêm điều kiện gì thì là hình
vng?
Hình vng có là hình chữ
nhật khơng? Vì sao?
Hình vuông có là hình thoi
không? Vì sao?
Hình vng có những tính
chất nào? Vì sao?
- Hình chữ nhật có bốn
cạnh bằng nhau là hình
vng.
- Hình thoi có bốn góc
vuông là hình vuông.
- Hình vng vừa là hình
- Hình vng vừa là hình
chữ nhật, vừa là hình thoi
nên có tất cả các tính chất
của hình chữ nhật, của hình
thoi
Tứ giác ABCD là hình
vng
<sub>90</sub>0
<i>A B C D</i>
<i>AB BC CD DA</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
Từ định nghĩa hình vng, ta
suy ra:
<i>- Hình vng là hình chữ</i>
<i>nhật có bốn cạnh bằng</i>
<i>nhau.</i>
<i>- Hình vuông là hình thoi có</i>
<i>bốn góc vuông.</i>
Như vậy, hình vng vừa là
hình chữ nhật, vừa là hình
thoi.
<b>2. Tính chất.</b>
Ngồi các tính chất trên hình
vng cịn có thêm tính chất
nào? Vì sao?
Giới thiệu dấu hiệu nhận biết
hình vng.
Cho các nhóm học sinh thảo
luận tìm ra các dấu hiệu
nhận biết của hình vng.
u cầu học sinh về nhà
chứng minh các dấu hiệu
nhận biết xem như bài tập.
?. Một tứ giác vừa là hình
Cho học sinh thực hiện ?2
SGK
- Nêu tính chất củahình
chữ nhật.
- Nêu tính chất của hình
thoi.
Nêu tính chất của hình
vuông.
Thực hiện ?1
Hai đường chéo hình
vng bằng nhau.
HS trả lời
Phát hiện các dấu hiệu
nhận biết hình vuông.
- Hình vuông
- Các nhóm cùng thực
hiện.
- Trả lời: h105a, 105c,105d
<i>và hình thoi.</i>
<b>3. Dấu hiệu nhận biết hình</b>
<b>vuông.</b>
SGK trang 107.
<b>4. Củng cố:</b>
- phát biểu lại định nghóa hình vuông.
- phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
<b>Bìa tập 79/108</b>
a) 18<sub>cm</sub> <sub>b) </sub> 2<sub>cm</sub>
<b>Bài tập 80/108</b>
Tâm đối xứng của hình vng là giao điểm hai đường chéo
Hình vng có 4 trục đối xứng là hai đường chéo và 2 đường trung bình của
hình vng
<b>Bài taäp 81/108</b>
AEDF là hình bình hành (đ/n)
Hình bình hành AEDF có AD là phân giác góc A nên là hình thoi
nên là hình vng
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
Làm các bài tập 82, 83, 84, 85
<b>Bổ sung</b>
A <sub>F</sub> <sub>C</sub>
B
E D
<b>Tiết 23</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Ơn tập, củng cố lại các tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình
bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vng
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một
bài tốn chứng minh, cách trình bày lời giải một bài tốn xác định hình dạng
của một tứ giác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV: Giáo án, SGK, tập ghi chép.</b>
<b>III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Phát biểu định nghóa hình vuông.
So sánh định nghĩa hình chữ nhật và định nghĩa hình thoi.
- Nêu tính chất đặc trưng về đường chéo của hình vng.
- Chứng minh rằng hình thoi có một góc vng là hình vng
<b>3. Bài mới:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Nêu đề bài
Vẽ hình lên bảng
<b>Bài tập 82/108</b>
Ta có ABCD là hình vuông
nên
AB=BC=CD=DA
Mà AE=BF=CG=DH(gt)
suy ra BE=CF=DG=AH
ΔAHE=ΔBEF=ΔCFG=ΔDGH
HE=EF=FG=GH
EFGH là hình thoi (1)
Mặt khác
a) Tứ giác có hai đường chéo
vng góc với nhau là hình
thoi
b) Tứ giác có hai đường chéo
vng góc với nhau tại trung
điểm của mỗi đường là hình
thoi
c) Hình thoi là tứ giác có tất
cả các cạnh bằng nhau
d) Hình chữ nhật có hai
đường chéo bằng nhau là
hình vng
e) Hình chữ nhật có hai
đường chéo vng góc với
nhau là hình vng
Học sinh thảo luận nhóm,
1 2
ˆ ˆ
H E
Maø Hˆ1Eˆ1 900
0
1 2
ˆ ˆ
E E 90
0
ˆ
HEF=90
(2)
Từ (1)&(2) EFGH là hình
vng
<b>Bài tập 83/109</b>
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
e) Đúng
<b>Bài tập 85/109</b>
a) dễ thấy:
EF=AD=
1
2<sub>AB=AE</sub>
Cho ta AE=EF=FD=DA
AEFD là hình thoi (1)
Ta coù ˆA=900
(2)
Từ (1)&(2) AEFD là hình
vng.
b) Ta có
AFB cân : FA=FB
CED cân : ED=EC
AEFD là hình vuông:
AF=DE
Hồn chỉnh bài giải.
Mà
1
EM= ED
2
1
MF= AF
2
FN=FB
1
NE= EC
2
Vậy EM=MF=FN=NE
EMFN là hình thoi (1)
AEFD là hình vuông
Nên AFDE
<sub>M=90</sub>ˆ 0
(2)
Từ (1)&(2) EMFN là hình
vng.
<b>4. Củng cố:</b>
- Phát biểu định nghĩa hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vng.
- Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình
vng.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Xem trước bài mới.
<b>Tiết 24 </b>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Học sinh được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về tứ giác đã học trong
chương.
- Giúp cho học sinh thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, từ đó
dễ nhớ và có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết.
- Học sinh vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính tốn,
chứng minh nhận biết hình và tìm điều kiện của hình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: giáo án, hệ thống câu hỏi.
HS: SGK, tập ghi chép.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>OÂN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV nêu câu hỏi</b>
1.Phát biểu định nghĩa tứ
giác.
2. Hãy phát biểu định nghóa
hình thang.
-Hãy phát biểu định nghóa
hình thang cân.
3. Hãy phát biểu các tính
chất của hình thang cân.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
<b>I. Lý thuyết:</b>
1. Tứ giác ABCD là hình
gồm bốn đoạn thẳng AB,
BC, CD, DA trong đó khơng
có hai điểm nào nằm trên
một đoạn thẳng.
2. Hình thang là tứ giác có
hai cạnh đối song song.
Hình thang cân là thang có
hai góc kề một đáy bằng
nhau.
<b>3. Định lý 1: </b>
Trong hình thang cân, hai
cạnh bên bằng nhau.
4. Hãy phát biểu các tính
chất của đường trung bình
của tam giác.
- Hãy phát biểu các tính chất
của đường trung bình của
5. Phát biểu định nghóa hình
bình hành.
- Phát biểu định nghĩa hình
chữ nhật.
- Phát biểu định nghóa hình
thoi.
- Phát biểu định nghóa hình
vuông.
7. Nêu các dấu hiệu nhận
biết hình bình hành,hình chữ
nhật, hình thoi, hình vng.
8.Thế nào là hai điểm đối
xứng với nhau qua một
đường thẳng.
- Trục đối xứng của hình
thang cân là đường thẳng
nào?
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
Trong hình thang cân, hai
đường chéo bằng nhau.
Đường trung bình của
tam giác thì song song với
cạnh thứ 3 và bằng nửa
cạnh ấy
Đường trung bình của
hình thang thì song song với
hai đáy và bằng nửa tổng
hai đáy
Hình bình hành là tứ giác có
các cạnh đối song song.
Hình chữ nhật là tứ giác có
4 góc vng
Hình thoi là tứ giác có bốn
cạnh bằng nhau.
Hình vng là tứ giác có 4
góc vng và 4 cạnh bằng
nhau.
Hai điểm gọi là đối xứng
nhau qua đường thẳng d nếu
d là đường trung trực của
đoạn thẳng nối hai điểm đó.
8.Thế nào là hai điểm đối
xứng với nhau qua một điểm
- Tâm đối xứng của hình bình
hành là điểm nào?
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
điểm hai đáy của hình thang
cân là trục đối xứng của
hình thang cân đó.
Hai điểm gọi là đối xứng
qua O nếu O là trung điểm
của đoạn thẳng tạo bởi hai
Tâm đối xứng của hình bình
hành là giao điểm hai
đường chéo.
<b>B. LUYEÄN TAÄP</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
Cho học sinh quan sát hình
109 SGK và tiến hành trả lời
câu hỏi điền vào chỗ trống.
Yeâu cầu học sinh vẽ hình bài
tập 88 SGK.
<b>HS trả lời</b>
HS vẽ hình
Trả lời dựa vào dấu hiệu
nhận biết
<b>Bài tập 87/111</b>
a) Tập hợp các hình chữ
nhật là tập hợp con của tập
hợp các hình bình hành,
<b>hình thang</b>
b) Tập hợp các hình thoi là
tập hợp con của tập hợp các
hình bình hành, hình thang
c) Giao của tập hợp các hình
chữ nhật và tập hợp các
hình thoi là tập hợp các hình
<b>Vng </b>
<b>Bài tập 88/111</b>
<b>Bài tập 89/111</b>
Hình thoi
Hình chữ nhật
Hình bình hành
Hình thang
HS thực hiện câu a,b
a) MD là đường trung bình
của tam giác ABC
MD//AC
Do ACAB nên MDAB
Ta có AB là đường trung
trực của ME nên E đối xứng
với M qua AB
b) Ta có EM//AC
EM=AC(cùng =2MD)
Nên AEMC là hình bình
hành
Tứ giác AEBM là hình thoi
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
- Các em xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 90 SGK trang 112.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
<b>Boå sung</b>
<b>Tiết 25</b>
<b>KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>
<b>A : PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 5 điểm ) :</b>
Chọn và khoanh trịn câu trả lơì đúng nhất .
A
C
M
<b> CÂU 1 : Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD ) có góc A = 110 </b>0<sub> , các góc cịn lại của</sub>
hình thang cân đó là :
a/ <i><sub>B</sub></i> <sub> = 70</sub>0<sub> , </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = 110 </sub>0<sub> , </sub><i><sub>D</sub></i><sub> = 70 </sub>0 <sub> ; </sub>
b/ <i><sub>B</sub></i> <sub> = 70</sub> o<sub> , </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = 110</sub>0<sub> , </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = 110 </sub>0 <sub> </sub>
c/ <i><sub>B</sub></i> <sub> = 110 </sub>0<sub> , </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = 70 </sub>0 <sub> , </sub><i><sub>D</sub></i> <sub> = 70 </sub>0<sub> ; </sub>
d/ Cả 3 phần trả lời trên đều sai.
<b>CÂU 2 : Một hình vng có cạnh bằng 2 cm . Đường chéo của hình vng đó bằng : </b>
<b> a/ 4cm ; b/ </b> 8 <sub>cm; c/ 2 ,5 cm ; d/ Cả 3 kết quả đều sai.</sub>
<b>CÂU 3 : Điền vào ô trống chữ cái Đ ( Đúng ) hoặc S ( sai ) cho thích hợp :</b>
Câu Nội dung Đúng Sai
1 Hình chữ nhật thì hai đường chéo bằng nhau
2 Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật
3 Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình
chữ nhật
4 Hình bình hành có một góc vng là hình chữ nhật
6 Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
7 Hình thoi thì hai đường chéo vng góc
8 Tứ giác có hai đường chéo vng góc là hình thoi
<b>B . PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ). </b>
Cho hình vẽ bên có DN// AM, AN // DM.
a) Chứng minh Tứ giác AMDN là hình bình hành
<b> b) Tìm vị trí điểm D trên cạnh BC để tứ giác AMDN là hình thoi.</b>
c) Tìm điều kiện của góc A của tam giác ABC để tứ giác AMDN
là hình chữ nhật
<b>Hết </b>
C
B <sub>D</sub>
M