Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

giao an tu chon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.31 KB, 141 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:


Ngày giảng: TiÕt 1,2
<b> </b>


<b> TLV:</b>

<b> RẩN KĨ NĂNG LÀM VĂN THUYẾT MINH</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt :</b>


Qua tiÕt häc, HS cã thÓ :


- Đợc ôn tập, củng cố, hệ thống hoá c¸c kiÕn thøc vỊ VB thut minh.
- RÌn lun kÜ năng tổng hợp về VB thuyết minh.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- GV : Đọc kĩ những điều cần lu ý trong SGV Ngữ văn 8. I
- HS : Ôn lại kiến thức về VB thuyết minh .


- Su tầm 1 số bài văn, đoạn văn thuyết minh.
<b>III.Hoạt động trên lớp:</b>


<b> 1. Tỉ chøc líp : </b>
<b> 2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b> 3. Bµi míi : </b>


<b>Hoạt động của GVvà HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Gv: Hớng dẫn HS ôn tập lại những kiến thức </b>
về VBTM. Trên cơ sở đó giúp HS nắm chắc
đặc điểm, vai trò của VBTM.



<b>? Em đã đợc học về VBTM ở chơng trình </b>
Ngữ văn 8. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất
trong các câu sau đây ở mỗi câu hỏi?


Hs: quan sát các câu hỏi ở bảng phụ, nhớ lại
kiến thức ó hc v la chn.


- Đáp án D


<b>Hs: suy nghĩ, thảoluận - phát biểu</b>


- Vai trũ: cung cấp thông tin khách quan để
giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ về đối tợng
sự việc, từ đó có thái độ và hành động đúng
đắn.


<b> Gv: chèt:</b>


- VBTM là kiểu VB thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức
( kiến thức ) khách quan về đặc điểm, tính
chất, nguyên nhân và xã hội bằng phơng thức
trình bày, giới thiệu, giải thích.


<b>3.Bài tập: Trong các VB đã học sau đây, VB </b>
nào có sử dụng yếu tố thuyết minh mt cỏch
rừ nột


A. Đánh nhau với cối xay gió.
B. Hai cây phong.



C. Chiếc lá cuối cïng.


D. Thông tin về ngày trái đất năn 2000.
<b>Hs: thảo luận và lựa chọn đáp án:</b>


 Đáp án đúng là : D


<b>I/ Ôn tập về VB thuyết minh :</b>
<b>Cõu 1. Văn bản thuyết minh là gì ?</b>
A. Là VB dùng để trình bày sự việc,
diễn biến, nhân vật theo một trật tự
nhất định để dẫn đến 1 kết thúc nhằm
thuyết phục ngời đọc, ngời nghe.
B. Là VB trình bày chi tiết, cụ thể
cho ta cảm nhận đợc sự vật, con ngời
một cách sinh động, cụ thể.


C. Là VB trình bày những ý kiến,
quan điểm thành những luận điểm.
D. Là VB dùng phơng thức trình bày
giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính
chất ... của sự vật hiện tợng.


<b>Câu 2: VBTM có vai trị gì ? </b>
- Vai trị: cung cấp thơng tin khách
quan để giúp ngời đọc, ngời nghe
hiểu rõ về đối tợng sự việc, từ đó có
thái độ và hành động đúng đắn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Gv: diễn giảng làm rõ và chốt lại các đặc </b>
điểm của VBTM ( ghi bảng ) .


 VBTM có những đặc điểm sau :
<b> </b>


Gv: hớng dẫn HS làm bài tập để ôn tập , củng
cố kiến thức về đặc điểmVBTM.


A. chñ quan, giàu tình cảm cảm xúc.
B. Mang tính thời sự nóng bỏng.
C. Uyên bác, chọn lọc.


D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích
<b>Hs: ghi bài tËp vµo vë.</b>


<b>Gv: tỉ chøc híng dÉn cho HS rót ra những </b>
điểm cần lu ý trong VBTM .


Y/c HS đánh dấu Đ ( đúng ) , S ( sai ) vào các
câu ghi ở bảng phụ.


1. Trong các VB tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghị luận khongxuÊt hiÖn yÕu tè thuyÕt minh


2. Trong VBTM có yếu tố miêu tả 
3. Trong VBTM khụng có yếu tố tự sự <sub></sub>
4. Trong VBTM, ngời thuyết minh cũng có
thể tỏ thái độ của mình ( biểu cảm ) đối với sự


vật, hiện tợng đợc nhắc tới. 
1 HS lên bảng đánh dấu ( Đ , S ) theo yêu cầu
vào bảng phụ. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
 GV nhận xét, bổ sung sửa chữa và đa đáp án
chính xác:


- 1): S ; 2): § ; 3): S ; 4): §


-Nh vậy cần lu ý điều gì khi viết VBTM ?
Trong VBTM cũng có thể kết hợp với các
phơng thức khác nh TM xen miêu tả, TM xen
tự sù, TM xen biĨu c¶m.


<b>Gv: chèt : Lu ý 1</b>


-Khi sư dơng c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht trong
VBTM cần lu ý những điều gì ?


- Khụng nờn quỏ lạm dụg để tránh tình trạng
dẫn tới nhầm lẫn về phơng thức biểu đạt.
<b>Gv: chốt : Lu ý 2</b>


-Những h/ả nhân hoá trong VB “ Hạ Long Đá
và Nớc ” có đợc nhờ điều gì ?


- Nhê kh¶ năng quan sát thực tế và trí tởng
t-ợng phong phó cđa ngêi viÕt.


<b> Gv: chèt : Lu ý 3</b>



- Việc dùng lời thoại trong VBTM có tác dụng
gì ? Hãy kể tên 1 VBTM đã đợc học có sử
dụng biện pháp nghệ thuật đối thoại ?
<b>Hs: thảoluận - phát biểu:</b>


- Tác dụng: cung cấp thông tin về đối tợng
đang đợc thuyết minh.


<b>đặc điểm gì ?</b>


- Cung cấp tri thức khách quan : Tất
cả những gì đợc giới thiệu trình bày ...
đều phải phù hợp với quy luật khách
quan, đều phải đúng nh đặc trng bản
chất của nó. ( phải tơn trọng sự thật ).
- Tính thực dụng : phạm vi sử dụng
rộng, đợc nhiều đối tợng, nhiều lĩnh
vực ngành nghề sử dụng.


- Về cách diễn đạt : trình bày rõ ràng,
sử dụng ngơn ngữ chính xác cơ đọng,
chặt chẽ, sinh động, thông tin ngắn
gọn, hàm súc, số liệu chính xác.
<b>Cõu 4. Những điểm cần lu ý trong </b>
<b>VBTM :</b>


<b>Lu ý 1:</b>


- Trong VBTM còng cã sự kết hợp


với các phơng thức khác nh miêu t¶,
tù sù , biĨu c¶m...


<b>Lu ý 2:</b>


- Khơng nên quá lạm dụngcác biện
pháp nghệ thuật trong VBTM để tránh
tình trạng dẫn tới sự nhầm lẫn về
PTBĐ.


<b>Lu ý 3:</b>


- Các h/ả ẩn dụ và nhân hoá đợc dùng
trong VBTM đều phải xuất phát từ
đặc trng bản chất của đối tợng để
tránh tình trạng thiếu khách quan
chính xác.


<b>Lu ý 4:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Gv: chèt: Lu ý 4</b>


-Trong c¸c kiĨu VBTM sau, mét sè kiểu
VBTM nào nên sử dụng các biện pháp nghệ
thuật ?


A. TM về 1 phơng pháp.
B. TM về những danh nhân.


C. TM về các danh lam thắng cảnh.


D. TM vỊ 1 c¸ch thøc.


Hs: thảo luận và lựa chọn đáp án:
 Đáp án đúng là : B , C.


<b>Gv: chèt : Lu ý 5</b>


pháp thuyết minh nh nêu định nghĩa,
liệt kê, dùng số liệu ...


<b>Lu ý 5:</b>


- Chỉ nên sử dụng các biện pháp nghệ
thuật nh so sánh, nhân hoá, ẩn dụ ... ở
1 số kiểu VBTM nhất là TM về các
danh lam thắng cảnh, TM về những
danh nhân


<b> </b>


<b>Gv: híng dÉn HS luyÖn tËp : </b>


<b>Bài 1 : Các đề tài cần sử dụng kiểu VBTM là</b>
: b , c , e.


<b>Bài 2 : Đặc điểm của VBTM đợc thể hiện:</b>
- Cung cấp cho ta tri thức về 1 sự vật trong đời
sống tự nhiên bằng phơng thức trình bày, giải
thích.



- Tính thực dụng : giúp con ngời có hành
động, thái độ và bảo vệ sự vật.


- Cách diễn đạt : sử dụng thuật ngữ ngành
sinh học, nêu số liệu thơng tin tơng đối chính
xác


<b>Gv: ra bµi tập 3 , chia nhóm cho HS thảo </b>
luận, bàn b¹c câu hỏi sau:


a) Mỗi đoạn VB thuyết minh về đối tợng
nào ? tính chất thuyết minh thể hiện ra sao ?
Chỉ rõ đặc điểm của từng đối đợc thuyết Minh
b) Phát hiện những biện pháp nghệ thuật có
trong từng đoạn VB ? Tác dụng của những
biện pháp nghệ thuật ấy đối với việc biểu đạt
nội dung ?


<b>Hs: ghi bài tập và thảo luận theo nhóm đã </b>


<b> II. lun tËp :</b>


<b>1) Bài tập 1: Cho các đề tài sau, em </b>
hãy cho biết đề tài nào đòi hỏi phải
sử dụng kiểu VBTM ?


a) Một lễ khai giảng để lại nhiều n
tng sõu sc.


b) Chơi nhảy dây.


c) Tết trung thu.


d) Làng mạc ngày mùa.
e) Thủ đô Hà Nội.


<b>2) Bài tập 2 : Hãy chỉ rõ các đặc </b>
điểm của VBTM trong phần VB sau:
“ Những cây hoa lan thuộc về họ
lan, một họ thực vật lớn nhất trong
lớp cây một lá mềm, gồm nhiều loài
nhất. Cho đến đầu thập kỉ vừa qua,
Tồn thế giới có khoảng một trăm
nghìn lồi lan, xếp trong tám trăm
chi. Trong số một trăm nghìn lồi lan
ấy có khoảng 25.000 lồi lan rừng và
75.000 loi lan lai


<b>Bài tập 3:</b>


Đọc đoạn VB sau và thực hiện theo
yêu cầu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phân công.


- Đại diện các nhóm trình bày yêu cầu của bài
tập.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


<b>Gv: gọi đại diện các nhóm trình bày u cầu </b>


của bài tập và đại diện các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


 Sau khi các nhóm đã trả lời và nhận xét bổ
sung, GV đa ra nhận xét chung và đa đáp án :
- Đối tợng TM là kinh đơ Huế.


* Tính chất TM đợc thể hiện :


- Cung cấp những tri thức khách quan đợc
hình thành bằng sự quan sát thực tế, bằng trí
tởng tợng phong phú, bằng tra cứu, tìm hiểu t
liệu ...


* Đặc điểm của từng đối tợng thuyết minh.
- V hỡnh dỏng


- Cấu tạo
- Trạng thái


- Giỏ tr,ý ngha đối với con ngời.


b) Các biện pháp nghệ thuật nh : so sánh,
nhân hố thơng qua liên tởng, tởng tợng.
 đoạn văn thêm hấp dẫn sinh động tạo sức
cuốn hút đối với ngời đọc ngời nghe.


- Trạng thái, giá trị, ý nghĩa rất riêng của
kinh đơ Huế với khách tham quan.



<b>* Bµi tËp 4: </b>


<b>Gv: cho HS thực hành viết đoạn, sau đó gọi 1 </b>
vài em đọc đoạn văn của mình.


<b>Gv: nhận xét chung xem HS đã đạt đợc yêu </b>
cầu của bài tập cha :


 GV có thể gợi ý nếu HS viết cha đạt : Có thể
dùng câu đố về con ếch ở phần mở đầu để
giới thiệu hoặc dùng các phép so sánh , nhân
hố.


<b> </b>


cơng trình kiến trúc tráng lệ mà
khiêm nhờng, e ấp hoà quyện trong
cảnh mây nớc, cỏ hoa, đất trời tạo
nên những cảm xúc tuyệt mĩ cho thơ
ca v ho nhc.


<b>Bài tập 4 : </b>


Cho câu văn sau :


“ ếch là giống vật ăn các côn trùng
có hại, mỗi ngày mỗi con ếch có thể
bắt ăn hơn một trăm con côn trùng ”.
Hãy sử dụng các biện pháp nghệ
thuật đã đợc biết để hoàn thành 1


đoạn văn thuyết minh trên cơ sở triển
khai câu văn đó .


<b> </b>
<b>4. Cđng cè : </b>


GV chốt lại kiến thức về vănTM
<b> 5. Dặn dò: </b>


- Nắm chắc đặc điểm, tính chất của VBTM.
- Xem lại vai trò của VBTM trong đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày soạn:
Ngày giảng:


<b> Tiết 3,4</b>


<b> TV: ÔN CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>
<b> </b>


<b>I. Môc tiêu bài học:</b>


- HS nắm chắc lí thuyết


- Vn dng làm đợc bài tập trong SGK, Sách BT
- Sử dụng c trong cuc sng


<b>II.Chuẩn bị: GV: Bảng phơ</b>


HS: «n tËp kiÕn thức về các phơng châm hội thoại


<b>III. Lên lớp:</b>


<i><b> 1. Ổn định:</b></i>


<b>2.KiÓm tra: Kết hợp khi ôn tập</b>
<b>3.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>? Thế nào là PC về lợng ? Cho VD minh</b>
ho¹?


- Khi giao tiếp cần nói có nội dung.
- Nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu
cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không
thừt thừa


<b>? ThÕ nào là PC về chất? Cho VD minh </b>
hoạ?


-Trong giao tiếp đừng nói những điều
mà mình khơng tin là đúng hay khơng
có bằng chứng xác thực.


? ThÕ nào là PC Quan hệ ? Cho VD
minh hoạ?


Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp trỏnh núi lc


<b>? Thế nào là PC cách thức ? Cho VD </b>
minh hoạ?



Khi GT cần chú y nói ngắn gọn, rành
mạch; tránh cách nói mơ hồ


<b>? Thế nào là PC lịch sự ? Cho VD minh </b>
hoạ?


Khi GT cần tế nhị, tôn trọng ngời khác


- Việc sử dụng các phơng châm hội
thoại cần phải phù hợp với đặc điểm với
tình huống giao tiếp (đối tợng, thời gian,
địa điểm, mục đích).


VD: Lóng bóng nh ngậm hột thị.


VD: Ngời chiến sỹ không may rơi vào


<b>1.Phng chõm hi thoi v lng:</b>
<b>- Khỏi nim: </b>


<b>-VD: Khơng có gì q hơn độc lập tự do</b>
(Các khẩu hiệu, câu nói nổi
tiếng)


<b>1.Phương châm hơi thoại về chất:</b>
<b>- Khỏi nim:</b>


<b> VD:</b>



Đất nớc 4000 năm
Vất vả và gian lao
Đất nớc nh vì sao
Cứ ®i lªn phÝa tríc
<b>3.Phương châm quan hệ: </b>


- VD: Ông nói gà, bà nói vịt


<b>4.Phng chõm cỏch thc: </b>


- VD: Tôi đồng y với những nhận định
của ông ấy về truyện ngắn


<b>5.Phương châm lịch sự: Khi GT cần tế</b>
nhị, tôn trọng ngời khác


- VD: Lời nói chẳng mÊt tiÒn mua
Lùa lêi mà nói cho vừa lòng nhau
- VD2:


Mĩ: Về phơng tiện chiến tranh các ông
chỉ xứng làm con chúng t«i


<b>BHồ: nớc chúng tơi đã có 4000 năm </b>
lịch sử. Nớc Mĩ các ông mới ra đời cách
đâý 200 năm


<b>6. Quan hƯ gi÷a phơng châm hội</b>
<b>thoại và tình huống giao tiếp.</b>



<b>7 .Những trờng hợp không tuân thủ</b>
<b>phơng châm hội thoại.</b>


1. Ngời nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá
giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tay giặc -> không khai báo.


VD: -Anh là anh, em vẫn là em (Xuân
Diệu).


- ChiÕn tranh lµ chiÕn tranh.
- Nã lµ con bè nã cơ mà!


Trong chuyn "Trớ khụn ca tao õy" cú
3 nhõn vật Hổ, con Trâu, Ngời nông dân.
Điều mà Hổ muốn biết là "cái trí khơn"
của Ngời. Mọi điều hỏi đáp đều xoay
quanh việc đó:


- Này anh trâu! Sao anh to lớn thế
kia mà để ngời bé điều khiển?


- Ngời nhỏ bé nhng có trí khôn.
- Trí khôn là cái gì?


- Anh n hi ngi thỡ s bit.


- Anh có thể cho tơi xem cái trí
khơn của anh đợc khơng?



- Trí khơn tơi để ở nhà.


-Anh có thể về lấy cho tôi xem một
lát đợc không?


<b>Hs: Đọc "HÕt bao l©u" </b>
(trun cêi T©y Ban Nha)
Một bà già tới phòng bán vé máy bay
hỏi:


- Xin làm ¬n cho biÕt tõ Madrid tới
Mêhicô bay hết bao lâu?


Nhân viên đang bận đáp: - 1 phút nhé.
- Xin cảm ơn! - Bà già đáp và đi ra
<b>Hs: Đọcbài tập</b>


<b>Gợi ý: Nguyễn Trãi nêu những chứng cứ</b>
lịch sử, ngôn ngữ đanh thép hùng hồn,
khẳng định sức mạnh, nhân nghĩa Đại
Việt với tất cả niềm tự hào.


ph¬ng châm hội thoại hoặc một yêu cầu
khác quan trọng hơn.


.3. Ngời nói muốn gây đợc sự chú ý, để
ngời nghe hiểu câu nói theo một hàm ý
nào đó.



<b>II. Lun tËp</b>


<b> Bài 1: Nhận xét về việc tuân thủ phơng</b>
châm về lợng trong truyện "Trí khôn
của tao đây"


<b>Bi 2: Câu chuyện sau ngời nhân viên </b>
đã vi phạm phơng châm hội thoại nào ?
vì sao?


<b> "HÕt bao l©u" </b>


(trun cêi Tây Ban Nha)


<b>Bài 3. Tác dụng của phơng châm về</b>
chất trong các đoạn trích


<i>"</i>Vậy nên Lu Cung tham công nên
thất bại


Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- VD:</b>Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ
nghe


"Một tấc lên giời".


Sông Bạch Đằng giết tơi Ô MÃ
Việc xa xem xét



Chứng cứ còn ghi"


<b>Bài 5: Đọc những câu ca dao ,tục ngữ</b>
thể hiện phơng châm lịch sự


<b>4. Củng cố: Gv hệ thống bài</b>


Li núi của ngời mẹ chồng đã vi phạm phơng châm hội thoại nào?
<b> Cắn răng mà chịu</b>


- Mẹ chồng và con dâu nhà kia chẳng may đều gố bụa. Mẹ dặn: Số mẹ con
mình rủi ro, thơi thì cắn răng mà chịu. Khơng bao lâu mẹ chồng có t tình, con
dâu nhắc lại, mẹ nói:


- Mẹ dặn là dặn con, chứ mẹ còn răng đâu mà cắn.


A. PC VL B. PC LS C. PC QH D. PC CT


<b> 5. Dặn dò : </b>


- Nắm nội dung bài .


- Ôn tập mối quan hệ chặt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huèng giao
tiÕp.


-Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong
mọi tình huống giao tiếp. Vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại
có khi khơng đợc tn thủ.



<b>Ngày soạn: </b>
<b> Ngày giảng: </b>


<b> Tiết 5,6</b>


<b> Văn bản: ÔN TẬP VĂN BẢN TRUNG ĐẠI</b>


<b> </b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


HS «n tËp, cđng cè kiÕn thøc về văn bản:Chuyn ngi con gỏi Nam
Xng; Truyờn Kiu ca Nguyn Du


<b>II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Lªn líp:</b>
<i><b> 1.Tổ chức:</b></i>


<b>2.Kiểm tra: Kết hợp khi ôn tập</b>
<b>3.Bài míi:</b>


<b> HĐ của GV và HS</b> <b> Nội dung</b>
<b>Hs: Là con của Nguyễn Tướng Phiên </b>


(Tiến sĩ năm Hồng Đức thứ 27, đời
vua Lê Thánh Tông 1496). Theo các
tài liệu để lại, ơng cịn là học trị của
Nguyễn Bỉnh Khiêm.



- Quê: Huyện Trường Tân, nay là
huyện Thanh Miện - tỉnh Hải Dương.
<b>Hs:</b>


<i>Truyền kỳ: là những truyện thần kỳ </i>
với các yếu tố tiên phật, ma quỷ vốn
được lưu truyền rộng rãi trong dân
gian.


<i>Mạn lục: Ghi chép tản mạn.</i>


<i>Truyền kỳ còn là một thể loại viết </i>
bằng chữ Hán (văn xuôi tự sự)
<b>Gv: gợi ý để hs tóm tắt</b>


- Vũ Nương là người con gái thuỳ mị
nết na, lấy Trương Sinh (người ít học,
tính hay đa nghi).


- Trương Sinh phải đi lính chống giặc
Chiêm. Vũ Nương sinh con, chăm sóc
mẹ chồng chu đáo. Mẹ chồng ốm rồi
mất.


- Trương Sinh trở về, nghe câu nói
của con và nghi ngờ vợ. Vũ Nương bị
oan nhưng không thể minh oan, đã tự
tử ở bến Hoàng Giang, được Linh Phi
cứu giúp.



- Ở dưới thuỷ cung, Vũ Nương gặp
Phan Lang (người cùng làng). Phan
Lang được Linh Phi giúp trở về trần
gian - gặp Trương Sinh, Vũ Nương
được giải oan - nhưng nàng không thể
trở về trần gian.


<b>Hs: thảo luân tìm những chi tiết nói </b>


<b>I.Chun ngêi con g¸i Nam X¬ng </b>
<b> 1. Tác giả: </b>


<b>- Nguyễn Dữ (?-?)</b>


<b>2. Tác phẩm</b>


<i><b>- Truyền kỳ mạn lục</b></i>


<b>3. Tóm tắt truyện</b>


<b>4. Nội dung</b>


<b>- Nhân vật Vũ Nương.</b>


Tình huống 1: Vũ Nương lấy chồng.
Tình huống 2: Xa chồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

về bản chất của Trương Sinh


- Con nhà giàu, ít học, có tính hay đa


nghi.


- Cuộc hơn nhân với Vũ Nương là
cuộc hơn nhân khơng bình đẳng.
- Tâm trạng Trương Sinh nặng nề,
buồn đau vì mẹ mất.


Lời nói của Đản


- Lời nói của Đản kích động tính
ghen tng, đa nghi của chàng.
- Xử sự hồ đồ, độc đốn, vũ phu thơ
bạo, đẩy vợ đến cái chêt oan nghiệt.
- Mắng nhiếc vợ thậm tệ, không nghe
lời phân trần.


- Không tin cả những nhân chứng
bênh vực cho nàng.


<b>? Nét nghệ thuật đạc sắc?</b>


<b>5. Về nghệ thuật</b>


- Kết cấu độc đáo, sáng tạo.


- Nhân vật: diễn biến tâm lý nhân vật
được khắc hoạ rõ nét.


- Xây dựng tình huống truyện đặc sắc
kết hợp tự sự + trữ tình + kịch.



- Yếu tố truyền kỳ: Kỳ ảo, hoang
đường.


- Nghệ thuật viết truyện điêu luyện


<b>Hs:Nhắc lại </b>


Nguyễn Du: (1765-1820)
- Tên chữ: Tố Như


- Tên hiệu: Thanh Hiên


- Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà
Tĩnh


<b>II. Truyện Kiều-Nguyễn Du</b>
<b>1. Giới thiệu tác giả :</b>


- Gia đình
- Thời đại
- Cuộc đời


<b>2. Giới thiệu Truyện Kiều</b>
- Nguồn gốc:


+ Dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều
<i>truyện của Thanh Tâm Tài Nhân </i>
(Trung quốc) nhưng phần sáng tạo của
Nguyễn Du là rất lớn.



- Thời điểm sáng tác:


+ Viết vào đầu thế kỷ XIX
(1805-1809)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hs: Tóm tắt</b>


<b>? Truyện Kiều có những giá trị ntn?</b>
<b>Hs: nêu những giá trị của truyện Kiều</b>


+ Xuất bản 23 lần bằng chữ Nơm,
gần 80 lần bằng chữ quốc ngữ.
- Tóm tắt tác phẩm:


Phần 1:


+ Gặp gỡ và đính ước
+ Gia thế - tài sản
+ Gặp gỡ Kim Trọng
+ Đính ước thề nguyền.
Phần 2:


+ Gia biến lưu lạc
+ Bán mình cứu cha
+ Vào tay họ Mã


+ Mắc mưu Sở Khanh,vào lầu xanh
lần1



+ Gặp gỡ làm vợ Thúc Sinh bị Hoạn
Thư đầy đoạ


+ Vào lầu xanh lần 2, gặp gỡ Từ Hải
+ Mắc lừa Hồ Tôn Hiến


+Nương nhờ cửa Phật.
Phần 3:


Đồn tụ gia đình, gặp lại người xưa
<b>3. Giá trị tác phẩm:</b>


<b>a) Giá trị nội dung:</b>


* Giá trị hiện thực: Truyện Kiều là
bức tranh hiện thực về một xã hội
phong kiến bất công tàn bạo.


* Giá trị nhân đạo: Truyện Kiều là
tiếng nói thương cảm trước số phận bi
kịch của con người,khẳng định và đề
cao tài năng nhân phẩm và những khát
vọng chân chính của con người.


<b>b) Giá trị nghệ thuật:</b>


- Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ
lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ.


- Nghệ thuật tự sự có bước phát triển


vượt bậc từ nghệ thuật dẫn chuyện đến
miêu tả thiên nhiên con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>4. Cñng cè: GV hệ thống kiến thức .</b>


<b>? Nêu những nét chÝnh tác giả Nguyễn Dữ và Ng Du ?</b>


<b>? Tãm t¾t ng¾n gän Chuyện người con gái Nam Xương vàTruyện Kiều ?</b>
<b>? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật cđa 2 truyện?</b>


<b>5. Híng dÉn: -Häc bµi , nắm vững những kiến thức cơ bản v giá trị nội dung</b>
và nghệ thuật 2 tác phẩm truyện .




<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng: </b>




<b> TiÕt 8.Văn bản : ÔN TẬP VĂN BẢN TRUNG ĐẠI (Tiếp)</b>
<b>I.</b> <b>Mơc tiªu</b>


- H/s ơn tập, củng cố kiến thức về tác giả Nguyễn Du và tác phẩm truyện kiều.
Nắm đợc gái trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc trong 2 đoạn trích “chị em
Thuý Kiều” và “ Cảnh ngày xuân”.


- Rèn kỹ năng đọc và phân tích tác phẩm thơ
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực
<b>II. Chuẩn bị : Câu hỏi và bài tập</b>



<b>II.Lªn líp:</b>


1: Tæ chøc :
<b> 2: KiĨm tra: Lång ghÐp khi «n </b>


<b> 3: Bµi míi</b>


<b>? Nêu những nét chính về thõn thế</b>
và sự nghiệp cđa Ng Du ?


<b>? Tãm t¾t ng¾n gän Trun kiỊu ?</b>
<b>? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật</b>
của Truyện Kiều?


<b>? Khái quát giá trị nội dung và nghệ</b>


<b>1.Đoạn trích "ChÞ em Th KiỊu"</b>


-Nội dung: miêu tả vẻ đẹp của chị em Thuý
Kiều. Mỗi ngời một vẻ đẹp riêng, Vân mang
vẻ đẹp đoan trang, q phái. Kiều thì sắc sảo,
mặn mà, tài sắc hơn ngời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

thuật của đoạn trích ?


<b>? Em hc c iu gì qua cách sử</b>
dụng từ của Ng Du ?


<b>? Chỉ rõ giá trị nhân đạo của nội</b>


dung đợc thể hiện qua đoạn trích ?
--Trân trọng, ca ngợi cái đẹp của
con ngời


Khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích cảnh ngày
xuân?


? Ch ra cỏi hay cỏi p ca hai câu
thơ sau:


Cá non xanh tËn ch©n trêi


Cành lê trắng điểm một vài bông
hoa


<b>Gợi ý: </b>


-Mu sắc chủ đạo:xanh và trắng hài
hoà


-Trên nền thảm cỏ xanh non ngút
ngàn tới chân trời đợc điểm xuyết
một vài bông hoa lê trắng tinh khiết
-Chữ “điểm” là chữ “thần” làm bức
tranh trở nên sống động nh có hồn
<b>Hs:</b>


Tãm t¾t 2 đoạn trích Kiều ở lầu
Ngng Bích Nêu giái trị nội dung vµ


nghƯ tht đặc sắc


-Néi dung:


Sáu câu thơ đầu miêu tả cảnh thiên
nhiên rất đẹp nhng cũng rất buồn.
Một không gian mênh mang, sầu
tủi. Có thể hình dung tâm trạng
trống vắng, rợn ngợp của Kiều.
Không gian càng xa rộng thì lũng
ngời càng thêm trống trải. Tám câu
thơ tiếp theo miêu tả nỗi nhớ thơng
của Kiều. Cùng là nỗi nhớ nhng nỗi
nhớ Kim Trọng đợc thể hiện rất
khác so với nỗi nhớ cha mẹ. Tám
câu thơ cuối, dờng nh tâm trí của
Kiều lại hớng ra ngoài cảnh vật.
-Nghệ thuật:


Ng/ Du đã sử dụng rất đặc sắc ngôn
ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình. Đặc biệt, đoạn trích có
nhiều điển tích khiến cho những câu
thơ vừa hàm súc vừa chất chứa tâm
trạng. Mỗi chi tiết, mỗi hình ảnh
đều nh dồn nén tình cảm tha thiết
của Kiều đối với cha mẹ.


<b>-</b> “M· Gi¸m Sinh mua KiỊu”?
Néi dung:



Đoạn trích thể hiện tầm lòng cảm
thơng, xãt xa tríc thân phận nhỏ


<b>2. Đoạn trích Cảnh ngày</b> <b>xuân</b>
<b>- Ni dung:</b>


<b>- Ngh thut: bng cỏch sử dụng hệ thống từ</b>
ghép, từ láy giàu chất tạo hình, giàu sức gợi tả
theo mật độ và phơng thức khác nhau, tác giả
đã phác hoạ những bức tranh phong cảnh vơ
cùng đặc sắc


<b>3.Tãm t¾t đoạn trích Kiều ë lÇu Ng</b>“ <b>ng</b>
<b>BÝch </b>”


* khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của
đoạn trÝch “KiỊu ë lÇu Ngng BÝch”


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhoi của con ngời, giá trị con ngời
bị trà đạp. Vạch trần thực tràng xã
hội đen tối, thế lực và đồng tiền lộng
hành. Gián tiếp lên án thế lực phong
kiến đã dẩy con ngời vào tình cảnh
đau đớn, đồng thời bày tỏ thái độ
căm phẫn, khinh bỉ trớc bọn buôn
ngời tàn nhẫn, bất nhân.


Nghệ thuật tiêu biểu thể hiện trong
đoạn trích là nghệ thuật đặc tả, khắc


hoạ chân dung nhân vật


<b>? C¶m nhËn cña em về 8 câu thơ</b>
cuối của đoạn trích: Kiều ở lầu
Ng-ng Bích


-Ni buồn tủi và lo lắng của Kiều
<b>? Tác giả dùng mấy từ “buồn</b>
trơng”?Hãy phân tích tác dụng của
phép điệp ngữ đó.


-NhÊn m¹nh nèi bn cđa KiỊu
<b>? TÊm lßng cđa Ngun Du qua</b>
đoạn trích: MÃ Gi¸m Sinh mua
KiỊu?


-Đau đớn, xót xa trớc tình cảnh của
con ngời bị hạ thấp , bị trà đạp
-Sự khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc bọn
bn ngời bất nhân, tàn bạo.


* kh¸i qu¸t giá trị nội dung và nghệ thuật của
đoạn trích Kiều ë lÇu Ngng BÝch”


<b>4. Cđng cè </b>


-Khái quát những nét cơ bản về tác giả, tác phÈm Trun KiỊu?
-Tãm t¾t Trun KiỊu ?


-Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của chị em Thuý Kiều và cảnh


ngày xuân


<b>5. Hớng dẫn </b>


-Học bài, học thuộc lòng các đoạn trích


-Hhuẩn bị ôn tập: Đoạn trích Kiều ở lầu Ngng Bích và MÃ Gi¸m Sinh mua
KiỊu”


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng: </b>


<b> TiÕt 9 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ I.
- Vận dụng làm bài tập tổng hp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- HS ôn tập kiến thức


<b>III. TIN TRÌNH DẠY HỌC</b>


- HS Làm đề kiểm tra cuối học kỳ I (Tr224 SKG)
<b>Phần I (trắc nghiệm).</b>


Khoanh tròn một chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
1A. Làng



2. Néi dung chính của đoạn trích:


D. Niềm vui của ông Hai khi biết tin làng không phải là Việt gian.
3. Chi tiết thể hiện rõ nhất tâm trạng vui sớng của ông Hai.


C. Ông lÃo cứ múa tay lên mà khoe cái tin ấy với mọi ngời.
4. Ngời kể truyện trong đoạn trÝch.


D. Ngêi kĨ dÊu m×nh.


5. Ơng Hai nhắc lại câu “Tồn là sai ?? mục đích cả” nhằm:
B. Khắc hoạ sinh động tính cách nhân vật.


6. Trong đoạn trích chỉ thấy ơng Hai nói, khơng thấy ngời khác nói lại, hình
thức đó giúp nhà văn thể hiện điều gì?


D. ThĨ hiƯn niỊm vui xíng v« bê cđa «ng Hai.


7. Các lời thoại trong đoạn trích diễn ra dới hình thức no?
C. c thoi di hỡnh thc i thoi.


8. Câu Bác thø cha nghe thđng c©u trun ra sao” cã nghÜa là gì?
B. Bác thứ nghe nhng cha hiểu hết câu chun cđa «ng Hai.


9. Dịng nào dới đây liệt kê đúng và đủ các từ ngữ địa phơng (phơng ngữ):
A. Thầy, bậc cửa, (chẳng có gì) sất.


10. Dịng ?? đúng và đủ các từ ngữ địa phơng trong đoạn trích:
A. Thầy, bậc cửa, (chẳng có gì) sất.



11. Trong lêi «ng Hai nói với bác Thứ có những loại câu nào?
C. 3 loại: Trần thuật, nghi vấn, cảm thán.


12. Cỏc cõu nghi vấn trong lời ơng Hai nói với bác Thứ dùng để làm gì?
D. Câu đầu dùng để gọi, câu sau dựng cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Câu 1: Tóm tắt truỵên Lặng lẽ SaPa của Nguyễn Thành Long hoặc Cố
h-ơng của Lỗ Tấn.


Yêu cầu:
- Tóm tắt:


+ K c những sự việc chính.
+ Giới hạn nửa trang giấy thi.
VD: Tóm tắt truyện “”Cố hơng”.


Sau 20 năm xa quê, tôi về thăm quê lần cuối trong mùa đông lạnh giá. Làng
cũ tiêu điều, xơ xác. Tôi về để đón gia đình đến nơi ở mới.


Mẹ và cháu Hồng ra đón. Mẹ nhắc tơi nghỉ ngơi và nói tới Nhuận Thơ. Tơi
nhớ lại hồi bé: Nhuận Thơ mũm mĩm, cổ đeo vòng bạc và những cau truyện
hấp dẫn về canh da, bẫy chim sẻ…


Từ đó đến giờ chúng tơi chẳng liên lạc gì.


Đang dở câu chuyện thì thím Hai Dơng – nàng “Tây thi đậu phụ” tới trách
móc và khích bác tơi giờ giàu có qun ngày xa rồi giật đơi tất tay của mẹ tơi
cút thẳng.



Sau 3,4 ngày Nhuận Thơ đến. Hình dáng và tính cách anh thay đổi hồn tồn.
Do nhiều ngun nhân xã hội và nguyên nhân ngay trong chính anh: phân biệt
đẳng cấp, mê tín. Anh xin mấy thứ trong nhà.


9 ngày say, chúng tôi lên đờng. Khách tiễn và lấy đồ đạc rất đơng. Hồng
nhắc tới Thuỷ Sinh – con Nhuận Thơ khiến mẹ con tôi đều buồn. Tôi đang đi
con đờng của tôi và mơ ớc về sự thay đổi về một tơng lai tốt đẹp hơn. Tôi nghĩ
về con đờng trên mặt đất là do con ngời đi mãi mà thành.


Câu 2: (5 đ) Chọn một trong hai đề:


a. ViÕt bµi thut minh giíi thiƯu nh÷ng nÐt chÝnh vỊ “Trun KiỊu” cđa
Ngun Du.


- Truyện Kiều là tác phẩm tiêu biểu nhất trong thể loại truyện Nôm trong văn
học trung đại Việt Nam. Viết Truyện Kiều, Nguyễn Du có dựa theo cốt truyện
Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc). Tuy nhiên
phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết sức lớn.


- Tóm tắt tác phẩm:
+ D1: Gặp gỡ và đính ớc.
+ D2: Gia biến và lu lc.
+ D3: on t.


- Giá trị nội dung và nghÖ thuËt.


* Nội dung: Giá trị hiện thực và nhân o.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Là tiếng nói thơng cảm trớc số phận bi kịch của con ngời
+ Lên án, tố cáo những thế lực xấu xa.



+ Khng nh, cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính ca
con ngi.


* Nghệ thuật: Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật VHdt trên các
ph-ơng diện ngôn ngữ, thể loại.


+ Vi truyn Kiu, ngụn ng vn hc dôn tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh
cao rực rỡ.


+ Nghệ thuật tự sự đã có bớc phát triển vợt bậc, từ nghệ thuật dãn truỵên tới
miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí con ngời.


b. Kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân, trong đó sử dụng các yếu tố
nghị luận và miêu tả nội tâm.


- Häc sinh tù lµm.


5. Cđng cè: GV hƯ thèng toµn bé kiÕn thøc häc k× 1


<b>Ngày soạn:12/12/2009</b>
<b>Ngày giảng:13/12/2009</b>


<b> TiÕt 10 </b>


<b>Ôn tập tổng hợp và cách làm bài kiểm tra (</b>

<b>Tiếp</b>

<b>)</b>



<b>I. Mơc tiªu.</b>


- HS ôn tập ,củng cố kiến thức học kì 1.Thấy đợc những u ,nhợc điểm trong


nhận thức của mình từ đó có phơng hớng cho học kì 2


- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
<b>II. Chuẩn bị. Đề kiểm tra</b>


<b>III.. lªn líp:</b>


1. Tæ chøc:
<b> 2. KiÓm tra:</b>


<b> 3. Bµi míi: </b>


I.Trắc nhgiệm: ( 3 điểm)


<i> - Khoanh trũn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng .</i>


<b>Câu 1. “Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình khơng tin là đúng hay</b>
khơng có bằng chững xác thực” là định nghĩa cho phơng châm hội thoại nào?
A. Phơng châm về chất. B . Phơng châm về lợng.
C. Phơng châm quan hệ. D. Phơng châm lịch sự.


<b>Câu 2. Dịng nào khơng nêu đúng xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng Việt</b>
trong những năm gần đây?


A.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng. C. Mợn
từ ngữ ca ting nc ngoi.


B. Mợn các điển cố Hán học trong các bài thơ Đờng. D. Cấu
tạo từ mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

A Là từ không cã tÝnh biĨu c¶m.


B. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm , mỗi khái niệm chỉ đợc
biểu thị bằng một thuật ngữ.


C. Là từ biểu thị các khái niệm khoa học.
D. Cả A, B, C đều đúng.


<b>Câu 4. Chọn cách giải thích đúng cho từ “Hệ quả “ ?</b>


A. Kết quả trực tiếp sinh ra từ sự việc nào đó. B.Kết quả tốt
đẹp của một sự việc.


C. KÕt quả sau cùng của chuỗi sự việc. D. Kết quả xÊu
cđa mét sù viƯc


<b>Câu 5. Truyện Kiều của Nguyễn Du đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào là</b>
chính?


A.Tù sù B. Trữ tình C. Nghị luận D. Biểu
cảm


<b>Cõu 6.Trong các tác phẩm sau , tác phẩm nào là văn học trung đại?</b>


A. Truyện Lục Vân Tiên B. §ång ChÝ. C. LỈng lÏ
SaPa D. Bếp lửa


<b>Câu 7. Tác phẩm "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" thuộc thể loại nµo?</b>
A.TiĨu thut B.Trun ng¾n C.Trun thut
D.Trun truyền kỳ



<b>Câu 8. Câu thơ sau nói về ai?</b>


<i>Làn thu thuỷ, nét xuân sơn</i>


<i>Hoa nghen thua thắm, liễu hờn kÐm xanh</i>


A. Thuý Kiều. B .Thuý Vân C. Từ Hải. D. Mã Giám Sinh.
<b>Câu 9. Nhận định nào nói đầy đủ nhất hồn cảnh và cơng việc của ngời mẹ </b>
đ-ợc nói đến trong bài thơ "khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ"?


A. Mẹ tham gia sản xuất, giã gạo góp phần nuôi bộ đội kháng chiến.
B. Mẹ tham gia đào hầm ni giấu cán bộ hoạt động bí mật.


C. Mẹ và các chị tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ,di chuyển lc lợng.
D. Cả A và C đều đúng.


<b>Câu 10. Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của hình ảnh vầng</b>
trăng trong bài thơ " ỏnh trng" ca Nguyn Duy?


A. Biểu tợng của thiên nhiên hồn nhiên, tơi mát .
B. Biểu tợng của quá khứ nghÜa t×nh .


C. Biểu tợng của vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống.
D. Biểu tợng của sự hồn nhiên,trong sáng của tuổi thơ .


<b>Câu 11. Các câu văn :"Cổ ông lão nghẹn đắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ơng</b>
lão lặng đi, tởng nh đến khơng thở đợc. Một lúc lâu mới rặn è è, nuốt một cái
gì vớng ở cổ, ơng cất tiếng hỏi giọng lạc hẳn đi" nói lên tâm trạng gì của ơng
Hai?



A. Quá vui mừng vì nghe đợc những tin hay từ tờ báo mà anh dân qn
đọc .


B. Vui síng v× thấy trời nắng thì Tây sẽ nóng nh ngồi trong tï


C. Sững sờ và đau đớn khi nghe tin làng Chợ Dầu làm Việt gian theo
giặc .


D. Cảm động vì đợc gặp lại những ngời cùng làng lên tản c.
<b>Câu 12: Ngời kể chuyện trong văn bản "Cố hơng" của Lỗ Tấn là ai?</b>


A.Nhn Thỉ B. T«i C. Thím Hai Dơng D. Ngời
kể giấu mình


<b>Phần 2. Tự luận ( 7 điểm)</b>


<b>Câu 1. Phát hiện và phân tích tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong</b>
hai câu thơ sau:


Mặt trời xuống biển nh hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>C©u 2. Đóng vai nhân vật ông Sáu( Chiếc lợc ngà- Nguyễn Quang Sáng) kể lại</b>
câu chuyện về tình cha con sâu nặng của ông.


<b> </b>

<b>ỏp ỏn:</b>



- GV: treo bảng phụ ghi đáp án(Hs so sỏnh vơi đỏp ỏn ỏn của GV)
<b> - GV: Dựa vào đỏp ỏn để sửa bài cho HS:</b>



<b> I.Tr¾c nghiƯm:</b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


A B D A A A D A D C C B


II.Tù luËn:
<b> C©u 1: </b>


+ HS chỉ ra đợc nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, nhân hố, trí tởng tợng
và sự liên tởng độc đáo


+ Phân tích: HS làm rõ những ý sau


- Mt trời lăn đợc ví nh hịn lửa chìm xuống biển
- Con sóng biển đêm đợc ví nh then cài cửa của biển
= > Cảnh hồng hơn của biển cả hiện lên kì vĩ,tráng lệ
Câu 2:


HS cần làm rõ những ý sau


-Sau tám năm mong mỏi, khao khát đợc gặp con, Tôi đợc về thăm nhà cùng
với anh Ba.


- Khi về đến nhà, con tôi lại không nhận tôi vì trên má tơi có một vế sẹo khơng
giống với bức hình tơi chụp cùng với vợ.


- Trong ba ngµy ở nhà, tôi không đi đâu cả, chỉ suốt ngày ở nhà vỗ về con.
Nh-ng càNh-ng vỗ về thì con tôi lại càNh-ng khôNh-ng nhận , tôi rất buồn và khổ tâm



- Trong ba cm, Tụi gp cho nú cái chứng cá nó đã hất cái chứng cá, tơI bực
quá đã đánh nó, nó bỏ sang nhà bà ngoại.


- Hôm sau tôi đi, phút cuối cùng thật bất ngờ nó đã gọi tơi là Ba , Tơi xúc
động vơ cùng, tơi đã hứa sẽ mua cho nó một cây lợc


- ở chiến khu tôi đã rất ân hận khi đã đánh con,tôi đã tự làm cho con một cây
lợc bằng ngà voi,tơi dồn hết tình u con vào cây lợc mong một ngày sẽ đợc
trao tận tay cho con.Nhng trong một trận càn của địch, tôi đã bị thơng, biết
không qua đợc tôi đã trao cây lợc cho anh Ba nhờ anh chuyển cho con gái, lúc
đó trong lịng tơi trào nên một tình u con vơ bờ bến.


Yªu cầu: HS biết chọn ngôi kể là ngôi thứ nhất, xng là Tôi- kết hợp tốt các
yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, miêu tả nội tâm


HS tham khảo làm lại bài
<b>4.Củng cố:</b>


-GV h thng bi, nhc nh v động viên hs cố gắng học kì 2
<b>5. Dặn d:</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức
- Hoàn thiện các bài bài làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> TiÕt 11</b>


<b> </b>

<b>PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP</b>


<b>I. Mơc tiªu : Qua tiÕt häc, HS cã thể : </b>



- ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về phân tích và tổng hợp.
- Biết vận dụng các phép lập luận phân tích trong tập làm văn nghị luận.
- Rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói, viết.


<b>II. Chuẩn bị :- GV : Đọc kĩ những điều cần lu ý trong SGV Ngữ văn 9. II</b>
- HS : Ôn lại kiến thức về phân tích và tổng hợp. .


Su tầm 1 số bài văn, đoạn văn nghị ln sư dơng phÐp lËp ln
ph©n tÝch , tỉng hỵp


<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>
1. Tổ chức lớp :


2. KiÓm tra bài cũ : kết hợp khi học bµi míi.
3. Bµi míi :


<b> HĐGV và HS</b> <b> Nội dung</b>
- là phân chia sự vật, hiện tợng ra


cỏc b phạn tạo thành nó nhằm tìm
ra các đặc điểm, bản chất của từng
bộ phận và mối quan hệ của các bộ
phận với nhau.


Trong văn bản nghị luận, phân tích
là phân chia vấn đề thành những
luận điểm để tìm hiểu ý nghĩa từng
mặt của vấn đề một cách toàn diện
và sâu sắc.



- là phép t duy ngợc lại với phân tích
.nó đem kết quả của phép phân tích
mà liên kết lại với nhau để rút ra
nhận định chung .


hai phơng pháp phân tích và tổng
hợp tuy đối lập nhau nhng khơng
tách rời nhau. phân tích rồi phẩi tổng
hợp lại mới có ý nghĩa, mặt khác
trên cơ sở phân tích mới có sự tổng
hợp .


<b>Gỵi ý:</b>


- Hệ thống luận điểm của văn bản


<i>Chun b hnh trang vào thế kỷ mới</i>:
*Nêu vấn đề:Lớp trẻ Việt Nam cần
nhận ra những cái mạnh, cái yếu của
con ngời Việt Nam để rèn những
thói quen tốt khi bớc vào nền kinh tế
mới.


*Phân tích vấn đề thành ba luận
im :


( 1) Chuẩn bị hành trang vào thế
kỉ mới quan trọng nhất là chuẩn
bị bản thân con ngêi .



(2) Bối cảnh của thế giới hiện nay
và những mục tiêu, nhiệm vụ
nặng nề của đất nớc.


<b>I . ÔN tập lí thuyết.</b>
2. Phân tích


3.tổng hợp


<b>Bài 1:Trình bày phép phân tích và </b>
tổng hợp của văn bản Chuẩn bị hành
trang vào thế kỷ mới của Vũ


khoan(SGK,tr 26 )


*Phân tích vấn đề thành ba luận
điểm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

(3) Những cái mạnh cái yếu của
con ngời Việt Nam cần nhận rõ
khi bớc vào nền kinh tế mới.
*Phân tích vấn đề thành ba luận
im :


- HÃy chia nhỏ những luận điểm,
trình bày mối quan hệ giữa chúng.
- HÃy nêu lên các biện tác giả sử
dụng khi phân tích từng khía cạnh
của mỗi luận điểm.



<b>Gợi ý:</b>


Cú thể dựa vào nhữnh lý lẽ sau để
phát triển thành đoạn văn :


- <i>Con</i> và <i>cha </i>ở đây là mối quan hệ
ruột thịt, đồng thời là mối quan hệ
giữa thế hệ sau và trớc trong xã hội.
- <i>Con</i> hơn <i>cha </i>là kết quả cao của sự
dạy dỗ: sẽ dẫn đến hiệu quả cao của
lao động, gia đình phát triển hơn
tr-ớc.


- ThÕ hƯ sau hơn thế hệ trớc là phù
hợp với quy luật phát triển của xÃ
hội loài ngời. (dẫn chứng )


- Nếu ngợc lại thì sao?
- Rút ra kết luận.
<b>Gợi ý</b>


- Các luận điểm trong văn bản t<i>iếng</i>
<i>nói của văn nghệ</i> :


+ Nội dung của văn nghệ là thực
tại khách quan và nhận thức mới
mẻ.


+ Ting núi ca vn ngh l rt


cn thit i vi con ngi.


+Văn nghệ có sức mạnh lôi cun,
cảm hoá kỳ diệu.


- Chn một tác phẩm, nên là thơ cho
gọn. Trình bày ý kiến theo các luận
điểm trên (phép phân tích ).Từ sự
phân tích một tác phẩm cụ thể mà
rút ra kết luận về tác dụng của tác
phẩm văn học đối với bạn đọc ( phép
tổng hợp


®iĨm :


<b>Bài 3. Viết một đoạn văn phân tích </b>
câu tục ngữ <i>con hơn cha là nhà có </i>
<i>phúc</i>, <i>để rút ra kếtluận</i> về mối quan
hệ giữa thế hệ sau với thế hệ trớc .


<b>Bµi 4. Dùa vµo hƯ thèng ln điểm </b>
trong văn bản <i>Tiếng nói của văn </i>
<i>nghệ</i> của Nguyễn Đình Thi


( SGK,tr.12 ),em hÃy viết về một tác
phẩm văn học chứng minh cho
những .


lun im đó.





4. Cđng cè : GV hƯ thèng bµi
5. Híng dÉn


- Häc bài, ôn tập kĩ kiến thức
- Hoàn thiện các bài tập .


- Chuẩn bị :nghị luân về một sự việc hiện tợng đời sống


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Nghị luẬn về một sự việc , hiện tợng đời sống</b>


<b>I. Mơc tiªu cần đạt:</b>


H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách làm văn nghị luân về một
sự việc hiện tợng đời sống


<i><b> Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về một sự việc , hiện tợng đời sống .</b></i>
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III.Lên lớp</b>


<b>1.n nh tổ chc: </b>
2. KiĨm tra: lång ghÐp khi «n tËp


<b> 3. Bµi míi: </b>



<b>? Thế nào là nghị luân về một</b>
sự việc hiện tợng đời sống
<b>? Khi làm bài nghị luân về một</b>
sự việc hiện tợng đời sống em
cần lu ý điều gì


<b>? Làm bài nghị luân về một sự</b>
việc hiện tợng đời sống thờng
trải qua các bớc ntn


<b>? Hs đọc yêu cầu bài 1</b>


<b>? Thực hiện các bớc làm bài</b>
văn nghị luân về một sự việc
hiện tợng đời sống


<b>? Hs đọc yêu cầu bài </b>
<b>? Lp dn ý cho vn</b>


I.Kiến thức cần nắm vững:
1. Khái niệm: SGK


2. Yờu cu : Nờu rừ c sự viêc ,hiện tợng có
vấn đề; phân tích mặt sai đúng,lợi hại của nó.
chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến
nhận định của mình


3. H×nh thøc : bố cục mạch lạc, luận điểm rõ
ràng, luận cứ x¸c thùc…



4. Các bớc làm bài:
- Tìm hiểu đề
- Tìm ý, lập dàn ý
- Dựng đoạn ,viết bài
- Đọc lại v sa cha
<b>II. Bi tp</b>


<b> Bài 1. Bảo vệ rừng là nghĩa vụ của tất cả</b>
mọi ngời


Mở bài: Khái quát lợi ích của rừng và sự cần
thiết phải bảo vệ rừng


Thân bài:


+ Rng mang li nhiều lợi ích cho con ngời
- Là nguồn vật liệu cho đời sống


- Là nguồn vật liệu cho nền công nghip hin
i


- là nơI sinh sông của muông thú có ích
- Là nguồn dợc liệu


_ Làm trong sạch môi trờng
- Là nơi du lịch


+ Cần bảo vệ rừng



-Vì tàn phá rừng là tàn phá chính môI trờng
sống của mình


- loài ngời đang ý thức về trách nhiệm phải
bảo vệ rừng


Kế bài: Bảo vệ rừng tốt hơn: Vừa khai thác
vừa trồng cây hợp lí


<b>Bi 2. c sỏc cú lợi ích gì? Trong các loại</b>
sách em thích đọc loại sách nào nhất ? vì
sao? Cách đọc sách tốt nhất là nh thế nào?
<b>Gợi ý:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ thích đọc loại sách nào nhất ?
<b>-</b> Loại sách


<b>-</b> -V× sao?


+ Cách đọc sách tốt nhất là nh thế nào?
<b>-</b> Chọn sỏch tt c


<b>-</b> Đọc có kế hoạch


<b>-</b> c cú suy nghĩ, ghi chép …


4. Cđng cè : GV hƯ thèng bµi
5. Hớng dẫn:


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức




<b>Ngày soan: </b>
<b>Ngày giảng :</b>


<b> TiÕt 13 ,14 </b>
c¸c biƯn ph¸p tu tõ


<b>I. Mơc tiªu: </b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức
- Phân biệt các loại từ phức (t ghộp, t lỏy).


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3.</b> <b>Bài mới:</b>



<b> HĐ của GV và HS Ni dung</b>
<b>? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết</b>


các thành phần biệt lập của câu.


*Du hiệu để nhận biết các thành
phần biệt lập là: chúng khơng
trực tiếp tham gia vào sự việc đợc
nói đến trong câu.


* Xác định thành phần tình thái
trong ví dụ sau:


<b>I. Kiến thức cần nắm vững</b>


(1) Thnh phn tỡnh thỏi: Là thành phần
đ-ợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngời
nói, viết đối với sự việc đợc nói đến trong
câu.


(2) Thành phần cảm thán: Là thành phần
đợc dùng để bộc lộc tâm lí của ngời nói,
viết (vui, buồn, mừng, giận)


(3) Thành phần gọi-đáp: Là thành phần
đ-ợc dùng để tạo lập hoặc duy trỡ quan h
giao tip.


(4) Thành phần phụ chú: Là thành phần
đ-ợc dùng bổ sung một số chi tiết cho nội


dung chính của câu.


<b>II. Bài tập</b>
<b>Bài 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

A. Em nghe hä nãi phong
thanh,


<b>H×nh nh hä biÕt chóng m×nh </b>…
víi nhau.


( NguyÔn
BÝnh)


B. Đàn bà dễ có mấy tay
Đời xa mấy mặt, đời này mấy
gan.


( Nguyễn Du)
*Xác định thành phần cảm thán ,
gọi đáp trong ví dụ sau


- Biết nhau cha đặng mấy hồi,
Kẻ cịn ngời mất trời ơi là trời.
( Nguyễn Đình
Chiểu)


- Than ôi, sắc nớc hơng trời,
Tiếc cho đâu bỗng lạc loài tới
đây?



( NguyÔn
Du)


? ViÕt một đoạn văn ngắn giới
thiệu truyện ngắn Bến quê của
Nguyễn Minh Châu, có sử dụng
khởi ngữ và thành phần tình thái.
- G/v hớng dẫn học sinh viết đoạn
văn.


- Học sinh trình bày đoạn - 3 em.
- G/v nhËn xÐt, bỉ sung.


dơ sau:


A. Em nghe hä nãi phong thanh,
H×nh nh hä biÕt chóng m×nh …víi nhau.
( NguyÔn BÝnh)
B. Đàn bà dễ có mấy tay


Đời xa mấy mặt, đời này mấy gan.
( Nguyễn Du)


* Xác định thành phần cảm thán , gọi đáp
trong ví dụ sau


- Biết nhau cha đặng mấy hồi,
Kẻ cịn ngời mất trời ơi là trời.
( Nguyễn Đình Chiểu)


- Than ôi, sắc nớc hơng trời,


Tiếc cho đâu bỗng lạc loài tới đây?
( Ngun Du)
<b>Bµi 2. Phần gạch chân trong câu văn “ </b>
Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa
băng lăng đã thưa thớt- cái giống hoa ngay
khi nở, màu sắc đã nhợt nhạt” là thành
phần gì?


A. Thành phần tình thái
B. Thành phần gọi- đáp
C. Thành phần cảm thán
D. Thành phần phụ chú
<b>Bµi 3.</b>


T/ngắn “Bến quê” của NMC là một câu
chuyện về cuộc đời với những nghịch lí
khơng dễ gì hố giải. Hình nh trong cuộc
sống hơm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu
đó một số phận giống nh, gần giống nh số
phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện.
Ngời ta có thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi
để rồi sau khi đã rong ruổi gần hết cuộc
đời, vì một lí do nào đó phải nằm bẹp dí ở
một chỗ, con ngời mới chợt nhận ra rằng:
gia đình chính là cái tổ ấm cuối cùng đa
tiễn ta về nơi vĩnh hằng. Cái chân lí giản
đơn, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào
những ngày tháng cuối cùng của cuộc đời


mình. Nhĩ đã từng đi khắp nơi, nhng khi
không may mắc bệnh hiểm nghèo thì cuộc
sống của anh hồn tồn phụ thuộc vào
ng-ời khác. Chính vào khoảnh khắc ấy ở Nhĩ
lại bừng lên khát vọng đẹp đẽ, thánh thiện.
Có thể nói, Bến quê là câu chuyện bàn về
ý nhĩa của cuộc sống, gây xúc động mạnh
mẽ cho ngời đọc.


<b>4: Cđng cè: </b>
- GV hƯ thèng bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

tình thái


b. kể ngời ta giàu cũng sớng
-> tình th¸i


c. nh ng t ởng bây giờ chú đã là kĩ s rồi
tình thái


d. đã nghe gió ngày mai thổi lại
đã nghe hồn thời đại bay cao
-> tình thái


e. Ơi những cánh đồng q chảy máu
-> cảm thán


Dây thép gai đâm nát trời chày
f. Th a cô, em xin đọc bài ạ
-> gọi ỏp



h. Bạn Lan, lớp tr ởng lớp 9a1 là một tấm gơng sáng cho tinh thần vợt khó
-> phụ chú


<b>5: Dn dũ</b>


- Học bài, ôn tËp kÜ kiÕn thøc


- Hoàn thiện các bài tập , viết đoạn văn chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng
thành phần cảm thán, tình thái, phụ chỳ, gi -ỏp


- Chuẩn bị ôn tập : liên kết câu và liên kết đoạn văn
<b>Ngy son: / 3 /2011</b>


<b>Ngày giảng: / 3 /2011</b>


TiÕt 15


<b> Nghị luẬn về một vấn đề t tởng ,đạo lí</b>
<b>i . MỤC TIấU:</b>


<b> KT: - H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách làm văn nghị luân về</b>
một vấn đề t tởng ,đạo lí


KN: - Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về một vấn đề t tởng ,đạo lí
TĐ:- Giáo dục ý thức học tập t giỏc tớch cc.


<b>II. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>III: Lªn líp:</b>



<b>1. Tỉ chøc: </b>
2. KiÓm tra: lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi:


<b>? Thế nào là nghị luân về</b>
một vấn đề t tởng ,đạo lí
<b>? Khi làm bài nghị luân về</b>
một vấn đề t tởng ,đạo lí em
cần lu ý điều gì


<b>? Làm bài nghị luân về một</b>
vấn đề t tởng ,đạo lí thờng
trải qua các bớc ntn


<b>I. KiÕn thức cần nắm vững:</b>
<b>1. Khái niệm: SGK</b>


<b>2. Yờu cu: lm sáng tỏ các vấn đề t tởng ,đạo</b>
lí bằng cách giải thích ,chứng minh, so sánh,
đối chiếu, phân tích… để chỉ ra chỗ đúng hay
sai của một t tởng nào đó, nhằm khẳng định t
t-ởng của ngời viết


<b>3. Hình thức: bố cục mạch lạc, luận điểm rõ</b>
ràng, ln cø x¸c thùc…


<b>4. Các bớc làm bài:</b>
- Tìm hiu



- Tìm ý, lập dàn ý
- Dựng đoạn ,viết bài
- Đọc lại và sửa chữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>? Hs đọc yêu cầu bài 1</b>


<b>? Thực hiện các bớc làm bài</b>
văn nghị luân về một sự việc
hiện tợng đời sống


? Hs đọc yêu cầu bài 2
? Lập dàn ý cho vn


Gợi ý:


* Giải thích ý nghĩa câu ca
dao


- Bầu bí là loại cây khác
nhau về hình dáng, màu
sắc... nhng lại cùng là loại
thân mềm ..


- Tuy kh¸c gièng nhng lại
chung điều kiện sống, chung
số phận.


- câu ca dao gứi một lời
khuyên đến con ngời về lòng
yêu thơng đùm bọc…



- khẳng định lời khuyên đó
đúng với mọi thời đại, mọi
dân tộc


VÝ dơ minh ho¹


*làm gì để thực hiên lời
khun đó


- trong gia đình


- quan hệ xóm làng, bạn bè
- với quê hơng, đất nớc.


<b>a. Më bµi: </b>


<b>- Phải nêu đợc nội dung t tởng đạo lý cần bàn </b>
luận


- Cã 2 c¸ch


* Cách 1:từ khái quát đến cụ thể


* Cách 2:từ thực tế đời sống đến nội dung cần
bàn bạc


<b>b. Th©n bµi </b>


<b>- ý 1 :giải thích nội dung ý ngha ca vn </b>


cn bn lun nu :


+ là câu ca dao, tục ngữ , thành ngữ thì phải
giải thích nghÜa ®en , nghÜa bãng


+ Nếu là lời nhận định , 1 câu danh ngơn thì
phải tìm và giải thích những từ ngữ , khái niệm
khó cần nêu , nội dung ý nghĩa của cả vấn đề


<i>- </i>ý 2 :Bình giá :nêu nhận xét , đánh giá của
mình , xem xét xem nội dung đa ra bàn luận
đúng hay sai , tích cực hay tiêu cực , lý giải vì
sao đúng vì sao sai


- ý 3 :Bàn luận mở rộng vấn đề có nhiều cách
+ Nêu những biểu hiện cụ thể của vấn đề


+ Lật ngợc vấn đề để chỉ ra những khía cạnh
sai trái , bày tỏ thái độ , tình cảm của mình
+ Chỉ rõ nhận thức và hành động nh thế nào là
đúng


<b>c. KÕt luËn </b>


Cách 1 :Tóm tắt lại những ý đã bàn luận
Cách 2 :Rút ra bài học cho bản thân
<b>II. Bài tập Ca dao có câu</b>


Bầu ơi thơng lấy bí cùng



Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn
Theo em, c©u ca dao trªn cã ý nghÜa nh thÕ
nµo?


<b>4: Cđng cè: GV hƯ thèng bµi </b>


Bµi tËp: VỊ câu tục ngữ Lời nói ch¼ng mÊt tiỊn mua
Lùa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Gỵi ý


+ giảng giải và chứng minh sự đúng đắn của câu tục ngữ
- Tác dụng của ngụn ng


- Lựa lời là gì? vừa lòng là gì?
+ Phê phán cách nói thiếu tế nhị
<b>5. Dn dũ:</b>


- Học bài, ôn tập kĩ kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Chuẩn bị lập dàn ý cho đề văn trên


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng: </b>


<b>TiÕt 16 ễn tp văn bản: Chuẩn bị hành trang vµo thÕ kØ míi</b>
( Vị Khoan )
<b>A . Mơc tiªu.</b>


H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác giả Nguyễn Đình Thi
và văn bản : Tiếng nói của văn nghệ



Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận.
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên líp</b>


1. Tỉ chøc
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bài mới


?Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả Vũ Khoan


? Trình bày những hiĨu biÕt cđa em vỊ
t¸c phÈm


HS đọc các u cầu ca bi tp


2a: CáI mạnh của con ngời VN là cần
cù ,sáng tạo nhng cũng có mặt trái là
hay làm tắt , không coi trọng nghiêm
ngặt quy trình công nghệ


2b.


Bài 3:



<b>LĐ: Lớp trẻ VN</b>kinh tế mới


Lcứ 1: Hành trang quan trọng nhất là
chuẩn bị bản thân con ngêi


<b>1.Con ngời bao giờ cũng là động lực</b>
phát triển củalịch s.


<b> 2. Thời kì kinh tế tri thức phát triển,</b>
vai trò của con ngời càng nổi trội
<b>Lcứ 2: Bèi c¶nh nỊn kinh tÕ thÕ</b>
giíi…


1. Sù giao thoa giữa các nền kinh tế
2. Ba nhiệm vụ


<b>Lcứ 3: </b>


1. Ngời VN thông minh thực hành
2. Ngời VN cầncù khẩn trơng
3. Ngêi VN cã tinh thần đoàn


I.Kiến thức cần nắm vững
1, Tác giả:SGK-t29


2, Tác phẩm: SGK t 29
II. Bài tập


<b>Bài 1.Đọc đoạn trích: cần chuẩ</b>
bị.điểm yếu của nó SGKt 27 và trả


lời câu hỏi


a- Lun c “ bối cảnh thế giới….của
đất nớc “ đợc làm rừ bi my ý?


b- câu văn làm lên sự nghiệp.của
nó giữ vai trò gì ?


<b>Bài 2. Đọc đoạn trích : CáI mạnh của</b>
con ngời VN ..ghê gớm SGKt 28
và trả lời câu hỏi


a- Tóm tắt điểm Những điểm
mạnh-yếu.thế kỉ mới


mạnh- u thø 2 cđa ngêi VN b»ng1
c©u.


b- Để làm rõ luận cứ này , tác giả đã
nêu dẫn chứng bằng cách nào?


<b>Bài 3. Hãy thêm các ý nhỏ cho từng</b>
luận cứ để có dàn bài chi tiết


<b>1.Con ngời bao giờ cũng là động lực</b>
phát triển củalịch sử.


<b> 2. Thời kì kinh tế tri thức phát triển,</b>
vai trò cđa con ngêi cµng nỉi tréi
3. TG khoa học phát triển nh huyền



thoại. sâu rộng


4. Ngời VN thông minh thực hành
5. Ngời VN cầncù khẩn trơng
6. Ngời VN cã tinh thần đoàn


kết.cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

kết.cuộc sống


4. quen víi bao cÊp…


<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>
<b> 5: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thøc
- Hoµn thiƯn các bài tập


-Chuẩn bị ôn tập văn bản: <i><b>Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn </b></i>
<i><b>La-phông -ten.</b></i>


<b>Ngy son: / 3 /2011</b>
<b>Ngày giảng: / 3 /2011</b>
<b>TiÕt 17 </b>


văn bản: Chó Sói và Cừu


<b> trong thơ ngụ ngôn của La- phông -ten.</b>



( Tú Mỡ dịch)
<b>A . Mục tiêu.</b>


H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về văn bản : <i><b>Chó Sói và</b></i>
<i><b>Cừu trong thơ ngụ ngôn của La- phông -ten.</b></i>


Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận.
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi «n tËp </b>


<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc


2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp
3. Bài mới


?Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả H. Ten


? Trình bày những hiểu biết của em về
tác phẩm


? Khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


HS c cỏc yờu cu ca bi tp


I.Kiến thức cần nắm vững
1, Tác giả:SGK-t240



2, Tác phẩm: SGK t 240


Tỏc giả đã dùng biện pháp so sánh
hình tợng con cừu và con chó sói
trong thơ ngụ ngơn của La- phơng-ten
với những dịng viết về hai con vật ấy
của nhà khoa học Buy- phông nhằm
làm nổi bật đặc trng của sáng tác của
nghệ thuật in đậm dấu ấn cách nhìn,
cách nghĩa riêng của nghệ sĩ.


II. Bµi tËp


Bài 1.Vấn đề đa ra để bàn luận trong văn bản <i>Chó Sói và Cừu trong th</i>
<i>ng ngụn ca La- phụng </i><i>ten l gỡ?</i>


<i><b>A.</b></i> <i>Hình tợng chó sói trong thơ La phông ten</i>


<i><b>B.</b></i> <i>Hình tợng cừu non trong thơ La phông ten</i>


<i><b>C.</b></i> <i>Nghệ thuật miêu tả chó sói và cừu non trong thơ La phông ten</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 2: Điền từ, cụm từ vào sơ đồ để làm rõ trình tự phân tích trong mỗi
phần của văn bản Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngơn của La- phơng -ten.


<i>PhÇn1</i>


Gợi ý:Phần 1: Cừu non dới ngòi bút của La phông ten-> Cừu non qua ngòi
bút của Buy phông -> Hình tợng cừu qua ngòi bút của laphông ten



Phần 1: Hình tợng chó sói qua ngòi bút của laphông ten-> Chó sói
qua ngòi bút của Buy- phông-> Chó sói qua ngòi bút cđa laph«ng ten


Bài 3: Từ bài nghị luận phân tích đánh giá hình tợng con cừu và con chó
sói trong thơ ngụ ngôn của La- phông-ten, nhà nghiên cứu H.Ten cho ta hiểu
nhiều điều ,nhng điều nào là quan trọng nhất?


( Đặc trng của sáng tác NT là mang dấu ấn sáng tạo,t tởng của tác giả.)
4: Cñng cè : GV hƯ thèng bµi


<b> 5: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tËp kÜ kiÕn thøc
- Hoàn thiện các bài tập


-Chuẩn bị ôn tập văn bản:Con cò( Chế Lan Viªn)


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng: </b>


TiÕt 18 văn bản: Con cò


( ChÕ Lan Viªn)


<b>A . Mơc tiªu.</b>


H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về văn bản : Con cò( Chế Lan


Viên)


<i><b> Rèn kĩ năng phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa hình tợng trong văn bản thơ .</b></i>
Giáo dục ý thức học tập tự giác tớch cc.


<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: Lên líp</b>


1. Tỉ chøc


2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp
3. Bài mới


Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả Chế Lan Viên


? Trình bày những hiểu biết của em về
văn bản : Con cò


? Khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


HS c cỏc yờu cu ca bi tp


I.Kiến thức cần nắm vững
1, Tác giả:SGK-t247


2, Tác phẩm: SGK t 247


+Bi th ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa


của lời ru đối với đời sống của con
ngời


+ Tác giả vận dụng sáng tạo ca dao,
có những câu thơ đúc kt c nhng


.. Hình t ợng cừu qua ngòi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

suy ngẫm sâu sắc
II. Bài tập


Bi 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng


1. Nhận xét nào đúng với hình tợng trung tâm của bài thơ :Con cị
A- Hình tợng <i>Con cò</i> đợc gợi từ ca dao


B- Đó là sự lặp lại hình ảnh của ca dao


C- Hình ảnh con cị trong ca dao đã mang ý nghĩa biểu tợng sâu sắc.


D- Hình ảnh con cị trong ca dao đã đợc nhà thơ phát triển nghĩa biểu tợng
để ca ngợi tình mẹ con *


2. Đề tài của bài thơ <i>Con cị</i> là gì ?
A- Tình yêu quê hơng, đất nớc
B- Tình yêu cuộc sống


C- T×nh mÉu tư *
D- Lòng nhân ái.



Bi2: Hỡnh ảnh con cò xuyên suốt bài thơ nhng ngời đọc vẫn thấy nổi bật hai
chủ đề : tình mẹ con và ý nghĩa lời ru với cuộc đời mỗi con ngời.


Em có đồng ý với nhận xét đó khơng ? Vì sao ?


Bài3: Hình ảnh trong câu thơ : Con ngủ n thì cị cũng ngủ
Cánh của cò hai đứa đắp chung đơi
đẹp và hay ntn?


<i>Gợi ý:</i> đó là hình ảnh đẹp và lãng mạn, lời ru của mẹ đa con vào giấc ngủ,
trong mơ con vẫn thấy hình ảnh con cị.Con có giấc mơ đẹp .Lời ru của mẹ đã
nâng đỡ tâm hồncon. Cánh cò trở thành một hình ảnh ẩn dụ giàu ý nghĩa


4: Cñng cè : GV hƯ thèng bµi
<b> 5: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tËp kÜ kiÕn thøc
- Hoàn thiện các bài tập


-Chuẩn bị ôn tập chuyên đề tập làm văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Nghị luẬn về một vấn đề t tởng ,đạo lí</b>
<b>A . Mục tiêu.</b>


<b>Thơng qua các bài tập H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách</b>
làm văn nghị luân về một vấn đề t tởng ,đạo lí


Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về một vấn đề t tởng ,đạo lí
Giáo dục ý thức học tập tự giỏc tớch cc.



<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


<b>Dng </b>


<i><b>1.Suy nghĩ của em về câu tục </b></i>
<i><b>ngữ Trăm hay không bằng </b></i>
<i><b>tay quen</b></i>


<b>Lý thuyết</b>
<b>1. Mở bài</b>
<b>-Dẫn dắt vấn </b>
<b>đề:</b>


<b>- Nêu vấn đề:</b>


<b>Thùc hµnh</b>
1. Mở bài :


- Dựa vào nội dung: Bàn về MQH
giữa lí thuyết và thực hành


- Trăm hay không bằng tay
quen”



<i><b>Dạng đề bài t</b><b> ơng tự : </b></i>


<i>2. Tốt gỗ hơn tốt n</i> <i>ớc sơn</i>


<i>3. Cỏi nt đánh chết đẹp “</i> <i>”</i>
<i>4. Nhiễu điều“</i> <i>… thơng nhau </i>
<i>cùng</i>”


<i>5. Bầu ơi “</i> <i>… một giàn”</i>
<i>6. L lnh ựm lỏ rỏch</i>


<b>2. Thân bài : </b>
<b>a. Giải thích:</b>
<b>- Nghĩa đen:</b>
<b>- Nghĩa bóng:</b>
<b>- Nghĩa cả </b>
<b>câu:</b>


2. Thân bài:
a. Giải thích :


- Trăm hay: Học lí thuyết nhiều
qua sách, báo , ở nhà trờng
- Tay quen : Lµm nhiỊu, thùc
hµnh nhiỊu thµnh quen tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>7. Công cha “</i> <i>… đạo con</i>
<i>8. Uốngn“</i> <i>ớc nhớ nguồn"</i>
<i>9. Đi một ngày đàng học một “</i>
<i>sàng khơn</i>”



<i>10. Gần mực thì đen“</i>
<i>Gần đèn thì rạng</i>”


<i>11. Học thầy không tày học </i>


<i>bạn</i>


<i>Khụng thy my lm nên</i>


“ ”


<i>12. Có tài mà khơng có đức là</i>“


<i>ngời vơ dụng. Có đức mà </i>
<i>khơng có tài thì làm việc gì </i>
<i>cũng khó</i>”


<i>13. Thêi gian lµ vµng“</i> <i>”</i>
<i> </i>


<i>14. Tri thức là sức mạnh“</i> <i>”</i>
<i>15. Xới cơm thì xới lịng ta“</i>
<i>So đũa thì phải so ra lịng </i>
<i>ng-ời </i>”


<b>b. KĐ: đúng, </b>
<b>sai</b>


<b>- Kh¶ng Định:</b>



<b>- Quan niệm </b>
<b>sai trái:</b>


<b>- Mở rộng :</b>


b. Khng định : Đúng, sai
b1. Khẳng định:


- Câu tục ngữ trên đúng. Vì sao?
+ Chê học lý thuyết nhiều mà
thực hành ít (dẫn chứng)
+ Khen thực hành nhiều ( dẫn
chứng)


b2. Quan niÖm sai tr¸i :
- NhiỊu ngêi chØ chó träng häc lÝ
thut nhiều mà không thực hành
(Và ngợc lại).


b3. Më réng :


- Có ý cha đúng: Đối với những
cơng việc phức tạp địi hỏi kỹ
thuật cao.


- Học phải đi đôi với hành vi :
+ Lí thuyết giúp thực hành nhanh
hơn, chính xác hơn hiệu quả cao
hơn.



+ Thùc hµnh gióp lÝ thuyết hoàn
thiện, thực tế hơn


<b>3. Kt bi:</b>
<b>- Giỏ tr đạo lí</b>
<b>đối với đời </b>
<b>sống mỗi con </b>
<b>ngời.</b>


<b>- Bài học hành</b>
<b>động cho mọi </b>
<b>ngời, bản thân</b>


3. KÕt bµi :


Nhận thức cho mỗi ngời trong đời
sống phải chú trọng nhiều đến
thc hnh.


- Gợi nhắc chúng ta hoàn thiện
hơn


- Trong cuộc sống hiện đại :
Học phải đi đôi với thực hành


<i><b>Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí " Uống nớc nhớ nguồn"</b></i>
GV yêu cần HS lập dàn ý chi tit


HS làm bài



GV Nhận xét, chữa dàn ý.
A. Më bµi:


Trong kho tàng tục ngữ Việt Nam có nhiều câu tục ngữ sâu sắc thể hiện truyền
thống đạo lí của ngời Việt. Một trong những câu đó là câu " Uống nớc nhớ
nguồn". Câu thành ngữ nói lên lịng biết ơn đối với những ngời đã làm nên
thành quả cho con ngi hng th.


B. Thân bài:


- Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
+ Nghĩa đen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Nguôn là nơi nớc bắt đầu chảy.


Ung nc l tn dng mụi trờng tự nhiên để tông tại và phát triển.
+ Nghĩa bóng:


Nớc là thành quả vật chất và tinh thần mang tính lịch sử của cộng đồng dân
tộc.


ng níc lµ hëng thụ cái thành quả của dân tộc


Ngun l nhng ngi đi trớc đã có cơng sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh
thần của dân tộc.


Nhớ nguồn: là lịn biết ơn cho ơng. bà, tổ tiên của dân tộc.
- Nhận định đánh giá:



+ Đối với những ngời đợc giáo dục chu đáo có biểu hiện sâu sắc và có lịng tự
trọng thì ln có ý thức trân trọng, giữ gìn phát huy những thành quả đã có
của q hơng.


+ Đối với những kẻ kém hiểu biết thì nảy sinh t tởng sùng ngoại, thái độ coi
thờng, chê bai thành quả dân tộc.


+ Ngày nay khi đợc thừa hởng những thành quả tốt đẹp của dân tộc mỗi chúng
ta khơng chỉ khắc sâu thêm lịng biết ơn tổ tiên mà cịn phải có trách nhiệm nỗ
lực học tập và lao động tốt hơn để góp phần cơng sức nhỏ bé của mình vào kho
tàng di sản dân tộc.


C. KÕt bµi:


Hiểu đợc ý nghĩa sâu xa của câu tục ngữ chúng ta hãy tự xem xét và điều
chỉnh suy nghĩ, hành động của mình. Nghĩa là mỗi chúng ta khơng chỉ có
quyền đợc hởng thụ mà cịn phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đóng góp một
phần cơng sức nhỏ bé của mình vào sự phát triển chung của dân tc.


GV yêu cầu HS viết bài, trình bày trớc lớp
GV nhËn xÐt, söa.


<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>
5: H<b> íng dÉn</b>


-Häc bài, ôn tập kĩ kiến thức


- Hoàn thiện các bài tập , viết bµi hoµn chØnh cho bµi tËp


-Chuẩn bị ôn tập chuyên đề tập làm văn: nghị luận về tác phẩm truyện


(hoặcđoạn trích)


<b>D¹y: </b>


<b> Tuần 27- Tiết 27 Chuyên đề tập</b>
làm vn


<b> Nghị luân về tác phẩm truyện</b>
<b> ( hoặc đoạn trích)</b>


<b>A . Mục tiêu.</b>


<b> H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách làm văn</b><i><b> nghị luân về</b></i>
tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi «n tËp </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bài mới


I.Kiến thức cần nắm vững
1. Khái niÖm: SGK


2. Yêu cầu : Nhận xét trong bài phảI xuất phát từ ý nghĩa cốt truyện, tính cách,
số phận của nhân vật và NT trong tác phẩm đợc ngời vit phỏt hin v khỏi
quỏt.



-Bố cục mạch lạc, luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực
3. Các bớc làm bµi:


- Tìm hiểu đề
- Tìm ý, lập dàn ý
- Dựng đoạn ,viết bài
- Đọc lại và sửa chữa
4. Dàn ý:


<b>II. Bài tập. </b>


I . Đề bài:


Phân tích nhân vật bé Thu trong truyện ngắn Chiếc lợc ngà cđa Ngun
Quang S¸ng.


II. Tìm hiu :


1. Kiểu bài : Nghị luận về nhân vật văn học trong tác phẩm truyện.


2. Ni dung: Nờu nhn xét, đánh giá của bản thân về nhân vật bé Thu trong
truyện <i>Chiếc lợc ngà.</i>


3. T liÖu : TruyÖn ngắn <i>Chiếc lợc ngà</i> của Nguyễn Quang sáng.
III. Dµn bµi:


a. Më bµi:


- Giíi thiệu truyện ngắn <i>Chiếc lợc ngà,</i> tác giả Nguyễnquang Sáng, hoàn cảnh
sáng tác.



- Nêu nhận xét chung về nhân vật bé Thu và nội dung, nghệ thuật của truyện
ngắn <i>Chiếc lợc ngà</i>, cách cảm của bản thân.


b. Thân bài:


- Giới thiệu sơ lợc về câu chuyện.


- Nêu nhận xét về nhân vật bé Thu trong truyện :


+ Thu là một cô bé nhạy cảm, ơng ngạnh, có cá tính m¹nh mÏ:


- Khi gặp ơng Sáu nghe gọi : Giật mình, trịn mắt nhìn, ngơ ngác lạ
lùng, hốt hoảng, mặt tái đi, vụt chạy, kêu thét lên...-> Các chi tiết cụ thể, hợp
lí, phù hợp với tâm lí trẻ em. Gây cho ngời đọc sự cảm động, xen lẫn tị mị.


- Những ngày ơng Sáu ở nhà: khơng chịu gọi cha, nói trống với ơng, khi
gặp khó khăn kiên quyết không chịu gọi cha giúp đỡ, phản ứng quyết liệt trớc
sự chăm sóc ân cần của ơng ..-> Bé Thu thật ơng ngạnh,


- Sự ơng ngạnh của bé Thu không hề đáng trách...


+ Thu là cô bé có tình cảm sâu sắc, rất mực u thơng ngời cha của mình.
- Thái độ của bé Thu thay đổi hẳn khi nhận ra cha trong buổi sáng cuối
cùng, trớc lúc ông Sáu phải lên đờng...


- Khi ba chào nó để đi thì Thu đã cất tiếng gọi cha, tiếng gọi nh xé, nh
thét...đó là sự bùng nổ của một tình cảm sâu nặng đầy khát khao bấy lâu bị
dồn nén .Tình cảm đó mãnh liệt, chân thành, thiết tha. Chứng tỏ bé Thu là
ng-ời có bản lĩnh, có tình cảm u thơng cha mẹ sõu sc.



+ Nhận xét khái quát về nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tâm lí nhân vật,
ngôn ngữ giọng điệu của truyện ngắn.


c. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

5: H<b> ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức


- Hoàn thiện các bµi tËp , viÕt bµi hoµn chØnh cho bµi tËp
-Chuẩn bị Đề:


<b>Bi 1: Tác giả Nguyễn Thành Long gọi truyện ngắn Lặng lẽ sa pa của</b>“ ”
<b>mình là một bức chân dung .Em hiểu ntn?về ý kiến đó .hãy phân tích tác</b>
<b>phẩm để làm rõ </b>


<b>Đề 2 :Có ý kiến cho rằng :Truyện Lặng lẽ sa pa của Nguyễn Thành</b>“ ”
<b>Long có dáng dấp nh một bài thơ , chất thơ bàng bạc trong toàn truyện</b>
<b>.Em hiểu điều đó nh thế nào ?Hãy phân tích làm rõ </b>



---


<b>---D¹y: </b>


<b> Tuần 28- Tiết 28 Chuyên đề tập</b>
làm văn


LuyÖn tËp


<b> Nghị luân về tác phẩm truyện</b>


<b> ( hoặc đoạn trích)</b>
<b>A . Mục tiêu.</b>


<b>Thông qua bài tập </b>H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách làm
văn nghị luân về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)


Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)
Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tù gi¸c tÝch cùc.


<b>B. Chuẩn bị đề bài, dàn ý, bài văn mẫu</b>
<b>C: Lên lớp</b>


1. Tæ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


<b>Bài 1: Tác giả Nguyễn Thành Long gọi truyện ngắn Lặng lẽ sa pa của</b>“ ”
<b>mình là một bức chân dung .Em hiểu ntn?về ý kiến đó .hãy phân tích tác</b>
<b>phẩm để làm rõ </b>


Dµn ý


<b> Nguyễn Thành Long đợc mệnh danh là cây bút suất xắc nhất</b>
viết truyện ngắn .Những sáng tác của ông đã đề cập tới những vấn đề lớn của
cuộc sống “Lặng lẽ sa pa”là một tác phẩm tiêu biểu .Trong tác phẩm này
Nguyễn Thành Longđã ca ngợi cái đẹp của con ngời , trong cuộc sống bằng
cách xây dựng lên hình tợng nghệ thuật tiêu biểu .Bởi thế , khi nói về tác phẩm


này nhà văn đã khẳng định đây là một bức chân dung


<b> ý 1 : Tác giả Nguyễn Thành Long gọi truyện ngắn Lặng lẽ sa</b>
<b>pa của mình là một bức chân dung</b>


<b> Nói tới bức chân dung là nói tới hình ảnh của một nhân vật nào đó đã</b>
vẽ lại , chụp lại .Do vậy nhà văn gọi tác phẩm của mình là một bức chân dung
tức là bằng ngôn từ .Tác giả đã vẽ đợc hình ảnh những con ngời tiêu biểu của
cuộc sống .Đó có thể là ơng kỹ s vờn rau,anh cán bộ nghiên cứu sét hoặc ông
hoạ sĩ , cô kỹ s.Nhng tiêu biểu nhất của bức chân dung đó là hình ảnh của anh
thanh niên làm cơng tác khí tợng kiêm vật lý địa cầu trên đỉnh yên sơn .Chỉ có
điều khác với bức chân dung trong hội hoạ , hình ảnh anh thanh niên hiện lên
không chỉ là nét mặt , cử chỉ mà cịn là cơng việc , suy nghĩ, hành động của
anh trong cuộc sống thờng ngày ,hay nói một cách khác trong tác phần “Lặng
lẽ sa pa”nhà văn đã xây dựng một hình tợng nhân vật rất chân thực đó là anh
thanh niên trong các mối liên hệ với công việc với mọi ngời và đối với chính
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Trớc hết bức chân dung của nhân vật anh thanh niên hiện lên trong tác
phẩm mà ngời đọc cảm nhận đợc đó là ngời thanh niên 27 tuổi trẻ trung , sơi
nổi , làm cơng tác khí tợng kiêm vật lý địa cầu trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 m
bốn bề chỉ có cây cỏ và mây mù lạng lẽo .Từ đó ta có thể thấy rõ điều kiện
sống và làm việc của anh rất khó khăn .Anh phải đối mặt với thiên nhiên khắc
nghiệt đó là cảnh giá rét thấu xơng , ma to, bão tuyết .Mặt khác việc đo gió
tính ma , tính nắng của anh địi hỏi sự chính xác cao độ .Chỉ cần sai sót một
chút là gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với rất nhiêù ngời .Thế nhng khó khăn
lớn nhất đối với ngời thanh niên 27 tuổi là sự cô đơn vắng vẻ , quanh năm xuốt
tháng chỉ có một mình quanh quẩn với mấy chiếc máy .Có độ thèm ngời quá
anh phải xuống núi lấy cây gỗ chắn ngang đờng để đợc trò chuyện .Nhng vợt
lên trên tất cả những khó khăn đó là niềm say mê cơng việc là ý thức trách


nhiệm cao với công việc anh đang làm .Suốt 4 năm ròng anh cha 1 lần anh bỏ
cơng việc vẫn dự báo thời tiết chính xác để nhân dân chủ động trong sản xuất
và chiến đấu .Có những hơm giá rét thấu xơng , ma gió, bão tuyết anh vẫn làm
việc đúng giờ .Cứ 1 giờ sáng là tung chăn vùng dậy để đo gió tính m a .Bởi đối
với anh công việc là ngời bạn , là niềm vui, là lẽ sống của cuộc đời. .Anh đã
từng tâm sự với ông hoạ sĩ “ Công việc của cháu gian khổ là thế đấy nhng nếu
cất nó đi thì cháu buồn đến chết mất ”.Anh đã từng so sánh mình với những
ngơi sao toả sáng làm đẹp cho bầu trời đêm thì anh cũng hết sức mình để làm
việc, đóng góp cơng sức để làm giầu cho tổ quốc .Bởi thế mà tâm hồn anh tràn
ngập niềm vui , hạnh phúc khi thấy việc phát hiện ra những đám mây khơ của
mình để bộ đội tâ hạ đợc máy bay chủ lực của mỹ .Từ đó anh lại càng quan
tâm gắn bó say mê với cơng việc của mình .Ngời đọc đều cảm nhận đợc ở anh
một lý tởng sống và tình cảm cao cả .Đó chính là ớc mong làm giầu cho tổ
quốc .Phải chăng đó là tình u nớc , u chủ nghĩa xã hội


Đọc tác phẩm ta còn thấy nét đẹp ở chân dung ngời thanh niên là
bức tranh khiêm tốn giản dị .Điều đó đợc thể hiện ở chỗ anh rất ít nói về
mình .Trong 30 phút gặp gỡ với ông hoạ sỹ anh chỉ nói về mình có 5 phút .Khi
ơng hoạ sỹ muốn vẽ bức chân dung anh để ca ngợi công lao của anh , anh đã
từ chối bởi lẽ trong suy nghĩ của anh công việc anh làm là rất nhỏ bé. Trái lại ,
anh lại nói rất nhiều về ngời khác .Theo anh công việc của ông kĩ s ở vờn rau
sa pa và anh cán bộ nghiên cứu bản đồ sét mới là lớn lao vĩ đại vì họ đã có
những phát minh sáng kiến trong lao động lai tạo ra giống su hào củ to hơn,
ngọt và có cả những dự định lớn lao lập ra cả bản đồ sét cho đất nớc .Công lao
của họ mới đáng ngợi ca mới là hình tợng đẹp để cho ơng hoạ sỹ vẽ .Đây
chính là biểu biện của đức tính khiêm nhờng rất đáng chân trọng ở anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

nét mặt , dáng điệu , mà cịn cơng việc, là tâm t , tình cảm , là thái độ là những
đức tính đáng quý của ngời thanh niên .Hay nói một cách khác ,nhà văn
Nguyễn Thành Long đã xây dựng thành cơng hình ảnh anh thanh niên với


những nét đáng q.Đó là phẩm chất , là lí tởng sống và tình cẩm cao đẹp
.Phải chăng đó là lối sống vì mọi ngời , khát khao đóng góp cơng sức của mình
để xây dựng đất nớc ngày càng giầu đẹp .Hình ảnh của anh là hiện thân của
tuổi trẻ Việt Nam vào những năm 1971 trong phong trào “3 sẵn sàng”đi bất cứ
nơi đâu , làm bất cứ việc gì khi tổ quốc cần đều hồn thành nhiệm vụ .Bởi thế
Xây dựng thành cơng hình tợng anh thanh niên Nguyễn Thành Long đã trân
trọng ngợi ca và đặt niềm tin vào thế hệ trẻ .Chính họ sẽ là những con ngời làm
ra đất nớc .


<b>Đề 2 :Có ý kiến cho rằng :Truyện Lặng lẽ sa pa của Nguyễn</b>“ ”
<b>Thành Long có dáng dấp nh một bài thơ , chất thơ bàng bạc trong tồn</b>
<b>truyện .Em hiểu điều đó nh th no ?Hóy phõn tớch lm rừ </b>


Yêu cầu


Truyện Lặng lẽ sa pa của Nguyễn Thành Long có dáng dấp nh một bài thơ ,
chất thơ bàng bạc trong toàn truyện nghĩa là ntn?


HÃy phân tích tác phẩm lµm râ ?
<b>Dµn ý </b>


<b> ý 1 giải thích ý nghĩa lời nhận định </b>


Lời nhận định đã làm nổi bật đặc điểm truyện “Lặng lẽ sa pa ”.Quả thật
tác phẩm này có dáng dấp nh một bài thơ chất thơ bàng bạc trong tồn
truyện .Điều đó có nghĩa là truyện rất ngắn gọn xúc tích , ít lời nhiều ý .Mặt
khác , tác phẩm thấm đợm chất trữ tình , thể hiện đợc cái đẹp của cuộc đời ,
của con ngời .Ngôn ngữ nhẹ nhàng xây dựng đợc nhiều hình ảnh .Lời văn êm
nhẹ gợi lên trong lòng ngời đọc những vẻ đẹp của cuộc sống



<b>ý2 Phân tích tác phẩm để làm rõ</b>


Quả thật khi đọc ta thấy tác phẩm giống nh một bài thơ .Bởi lẽ số
trang trong tác phẩm này rất ít .Thời gian diễn ra câu chuyện cũng chỉ trong
vòng 30 phút kể lại cuộc gặp gỡ bất ngờ, thú vị giữa 3 con ngời thuộc 2 thế
hệ .Đó là ơng hoạ sĩ ,cơ gái, anh thanh niên và đây cũng là nhân vật đợc xuất
hiện nhiều trong tác phẩm .


Thế nhng tác phẩm lại nói đợc những vấn để lớn của cuộc sống ,chất thơ
đợc toát ra từ nhiều khía cạnh .


Trớc hết ,nhà văn đã nói đợc vẻ đẹp của thiên nhiên Sa Pa.Sa Pa vốn đã
đẹp nhng qua bàn tay nghệ sĩ của Nguyễn Thành Long thiên nhiên lại đẹp lên
ở cấp độ thứ 2 .Đó là những cảnh sắc thiên nhiên bình dị , là những dạng cỏ,
những rặng đào đặc biệt là rừng cây thông ngút ngàn với màu xanh bao la .trên
nền xanh của rừng là những con suối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

đó là hình ảnh ơng kĩ s ở vờn rau Sa Pa . là anh cán bộ nghiên cứu bản đồ
sét .Đặc biệt là anh thanh niên 27 tuổi làm cơng tác khí tợng kiêm vật lý địa
cầu .Dù họ làm những công việc khác , nơi làm việc cũng khác nhng họ đều
giống nhau ở ý thức trách nhiệm .ở niềm đam mê công việc .Chẳng thế mà ông
kỹ s ở vờn rau cứ nặng lẽ ngồi từ ngày này sang ngày khác để thụ phấn cho
hoa su hào rồi ông đã chủ động làm thay công việc cho ong .Cần mẫn giống
nh ong để lai tạo ra giống su hào củ to hơn ăn ngọt hơn .Cũng giống nh ông kĩ
s ,anh cán bộ nghiên cứu bản đồ sét suốt 11 năm rịng khơng hề xa cơ quan ,
quên cả hạnh phúc riêng với niềm mong muốn nghiên cứu lập ra bản đồ sét
cho riêng nớc ta Tiêu biểu nhất là ngời thanh niên anh thanh niên hiện lên
trong tác phẩm mà ngời đọc cảm nhận đợc đó là ngời thanh niên 27 tuổi trẻ
trung , sơi nổi , làm cơng tác khí tợng kiêm vật lý địa cầu trên đỉnh Yên Sơn
cao 2600 m bốn bề chỉ có cây cỏ và mây mù lạng lẽo .Từ đó ta có thể thấy rõ


điều kiện sống và làm việc của anh rất khó khăn .Anh phải đối mặt với thiên
nhiên khắc nghiệt đó là cảnh giá rét thấu xơng , ma to, bão tuyết .Mặt khác
việc đo gió tính ma , tính nắng của anh địi hỏi sự chính xác cao độ .Chỉ cần
sai sót một chút là gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với rất nhiêù ngời .Thế
nh-ng khó khăn lớn nhất đối với nh-ngời thanh niên 27 tuổi là sự cô đơn vắnh-ng vẻ ,
quanh năm xuốt tháng chỉ có một mình quanh quẩn với mấy chiếc máy .Có độ
thèm ngời quá anh phải xuống núi lấy cây gỗ chắn ngang đờng để đợc trò
chuyện .Nhng vợt lên trên tất cả những khó khăn đó là niềm say mê cơng việc
là ý thức trách nhiệm cao với công việc anh đang làm .Suốt 4 năm ròng anh
cha 1 lần anh bỏ cơng việc vẫn dự báo thời tiết chính xác để nhân dân chủ
động trong sản xuất và chiến đấu .Có những hơm giá rét thấu xơng , ma gió,
bão tuyết anh vẫn làm việc đúng giờ .Cứ 1 giờ sáng là tung chăn vùng dậy để
đo gió tính ma .Bởi đối với anh công việc là ngời bạn . là niềm vui, là lẽ sống
của cuộc đời. .Anh đã từng tâm sự với ông hoạ sĩ “ Công việc của cháu gian
khổ là thế đấy nhng nếu cất nó đi thì cháu buồn đến chết mất ”.Anh đã tng so
sánh mình với những ngơi sao toả sáng làm đẹp cho bầu trời đêm thì anh cũng
hết sức mình để làm việc, đóng góp cơng sức để làm giầu cho tổ quốc .Bởi thế
mà tâm hồn anh tràn ngập niềm vui , hạnh phúc khi thấy việc phát hiện ra
những đám mây khơ của mình để bộ đội tâ hạ đợc máy bay chủ lực của mỹ
.Từ đó anh lại càng quan tâm gắn bó say mê với cơng việc của mình .Ngời đọc
đều cảm nhận đợc ở anh một lý tởng sống và tình cảm cao cả .Đó chính là ớc
mong làm giầu cho tổ quốc .Phải chăng đó là tình yêu nớc , yêu chủ nghĩa xã
hội


<b> Mặt khác nhà văn còn muốn nói tới mối quan hệ tốt đẹp giữa con </b>
ng-ời với nhau .Nét đẹp của ngng-ời này đã khơi gợi toả sáng cho ngng-ời kia cùng
h-ớng cho nhau tới những điều tốt đẹp .Điều đó đợc thể hiện rõ khi nghe anh
thanh niên nói về cơng việc về suy nghĩ của anh . ông hoạ sỹ càng thấy mình
yêu thêm cuộc sống càng thấy rõ trách nhiệm cầm bút của mình , ngợi ca cái
đeph của con ngời , của cuộc sống .Đặc biệt đối với cô gái anh thanh niên đã


giuý cô hiểu rõ nghĩa của con đờng mà cô đang đi tới .Thấy việc nhận cơng
tác ở Lào Cai của mình là hồn tồn đúng .Cảm xúc bàng hồng của cơ chính
là sự đồng điệu của tâm hồn , sự bừng sáng của lý tởng .Trong cô lúc này đang
bừng lên những ớc mơ tơi đẹp , khát khao đợc cống hiến cơng sức của mình ,
dựng xây cuộc đời tơi đẹp hơn .Đồng thời ta cịn thấy ngơn ngữ tác phẩm rất
giầu chất thơ , giọng văn êm dịu , nhẹ nhàng .Hình ảnh của cuộc sống của con
ngời hiện lên rất đẹp .Chính những đặc điểm đó đã tạo lên chất thơ trong tác
phẩm .


Truyện ngẵn “Lặng lẽ Sa Pa ”mang dáng dấp một bài thơ .Chất thơ bàng
bạc trong toàn truyện .Tác phẩm là một bài thơ về thiên nhiên , về vẻ đẹp của
tâm hồn con ngời .Nói đợc những điều cao đẹp trong cuộc sống tác phẩm
“Lặng lẽ Sa Pa ”đã in mãi trong tâm trí bạn đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Lập dàn ý cho đề văn sau: Văn bản làng :Nhận xét về Làng có ý kiến cho</b>
rằng “Có thể nói rằng linh hồn của truyện là ơng Hai .Kim Lân đã đa vào văn
học một bức chân dung sống động mang một vẻ đẹp riêng của ngời nông dân
Việt Nam trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến ” .Bằng sự hiểu biết
của em về tác phẩm “làng’ hãy phân tích làm rõ


5: H<b> íng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức


- Hoàn thiện các bài tập , viÕt bµi hoµn chØnh cho bµi tËp
<b> </b>


<b>Tuần 14- Tiết 15: Chuyên đề 6</b>


<b> Hình ảnh ngời lính qua văn bản</b>


<b> ” Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>” “ ”
<b>A: Mục tiêu</b>


H/s ơn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác giả Chính Hữu và văn bản
“Đồng chí”; Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính(Phạm Tiến Duật)
Rèn kĩ năng phân tích thơ hiện đại


Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tù gi¸c tÝch cùc
<b>B: Chn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên lớp</b>


1. Tổ chức 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bài mới


<b>I: Kiến thức cần nắm vững</b>
1: Tác giả: SGK


2. Tác phẩm


Bài thơ “Đồng chí” đợc sáng tác vào đầu năm 1948, thể hiện những cảm
xúc sâu xa và mạnh mẽ của nhà thơ với những đồng đội trong chiến dịch Việt
Bắc.


Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính(Phạm Tiến Duật) thuộc chùm thơ dợc tặng
giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1969- 1970.


“§ång chÝ”



* Bài thơ thể hiện tình đồng
chí , đồng đội của những ngời lính
thật cụ thể, giản dị mà sâu sắc.
Những chi tiết cụ thể: ruộng nơng,
gian nhà, giếng nớc, gốc đa, đêm


Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

rét chung chăn... đặc biệt các hình
ảnh thơ sóng đơi: Anh với tơi, áo
anh rách vai- quần tôi có vài
mảnh vá... đã thể hiện sự gắn bó
và đồng cảm giữa những ngời
đồng đội.


NghÖ thuËt


Bằng những chi tiết, hình
ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực,
cô đọng giàu sức biểu cảm tác giả
đã khắc hoạ nổi bật hình ảnh cao
đẹp thiêng liêng của anh bộ đội
thời kì kháng chiến chống Pháp


báo một giọng điệu riêng cả Phạm Tiến Duật : đề cập đến
một đề tài hết sức đời thờng, gần gũi với cuộc sống của ng
lính trên đờng ra trận. Đó là chất thơ của hiện thực khắc
nghiệt, chất lãng mạn của tuổi trẻ trớc nhiệm vụ vinh
quang: chiến đấu để giải phóng q hơng, chiến đấu vì độc


lập , tự do của tổ quốc.


- Nổi bật trong bài thơ là hình ảnh đồn xe nối nhau ra trận
cùng vẻ đẹp tâm hồncủa ngời lính lái xe, thể hiện qua khát
vọng sống cao cả và kiên cờng. Qua hình ảnh ngời lính
trong bài thơ, có thể cảm nhận đợc phẩm chất anh hùng,
khí phách dũng cảm, bất chấp gian nguy và hồn nhiên yêu
đời của thế hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ.


NghƯ tht:


Ngơn ngữ giản dị, pha một chút ngang tàn thể hiện tinh
thần bất chấp gian khổ, khó khăn của những ngời lính.
Đồng thời, việc kết hợp linh hoạt thể thơ bẩy chữ và tám
chữtạo cho điệu thơ gần với lời nói tự nhiê4h và sinh động.
<b>II. Luyện tập</b>


Bài 1: Bình luận về vẻ đẹp của khổ thơ:
Đêm nay rừng hoang sơng muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.


Ba câu thơ cuối của bài thơ: Đêm nay rừng hoang sơng muối- Đứng cạnh bên
nhau chờ giặc tới- Đầu súng trăng treo có 3 hình ảnh gắn kết với nhau: Ng ời
lính- khẩu súng và vầng trăng tạo nên bức gtranh vừa hioện thực lại vừa lãng
mạn. Hiện thự là sự gian khó của cuộc kháng chiến, cịn lãng mạn ở hình ảnh
vầng trăng tạo nên chất chiến đấu và chất trữ tình hài hồ đan quyện


Bài 2: Những cảm giác, ấn tợng của ngời lái xe trong chiếc xe khơng kính trên
đờng ra trận đợc tác giả diễn tả rất cụ thể, sinh động. Em hãy phân tích khổ


thơ thứ hai đẻ thấy rõ điều ấy?


Gợi ý: Tác giả diễn tả cụ thể những cảm giác , ấn tợng...


+ T th: nhỡn t... qua khung cửa xe khơng kính <i>⇒</i> Tiếp xúc trực tiếp với
thế giới bên ngồi...


+ Nhìn thấy: gió xoa..tim (diễn tả đợc tốc độ của chiếc xe)


+ Qua khung cửa xe không kinh cả bầu trời sao cũng ùa vào buồng lái (cảm
giác mạnh, đột ngt .


<b>D. Củng cố.</b>


- Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản: Bài thơ về tiểu dội
xe kh«ng kÝnh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức
- Hoàn thiện các bài tập
-Chuẩn bị ôn tËp TiÕng ViÖt





<b> Tuần 15- Tiết 15: Chuyên đề </b>
<b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>


<i><b>Huy Cận</b></i>
<b>A: Mơc tiªu</b>



H/s ơn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác giả Huy Cận .Thấy và hiểu
được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và cảm hứng về lao
động của tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng
mạn trong bài thơ


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật( hình ảnh,
ngôn ngữ, âm điệu) vừa cổ kính vừa mới mẻ, lÃng mạn


<b>B: Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: Lên lớp</b>


1. Tổ chức 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


<b>I. Tác giả - tác phẩm (1919)</b>
- Tên thật : Cù Huy Cận


- Quê : Nghệ Tĩnh.. Là nhà thơ lớn của phong trào thơ mới


<i>- Bài thơ Đoàn thuyền đánh cá được sáng tác ngày 4-10-1958 ở Quảng Ninh, </i>
in trong tập “Trời mỗi ngày lại sáng”.Xuân Diệu nói: “món quà đặc biệt vùng
mỏ Hồng Gai Cẩm Phả cho vừa túi thơ của Huy Cận là bài Đồn thuyền đánh
<i>cá”.</i>


<b>II. tìm hiểu tác phẩm</b>
<i><b>1. Cảnh ra khơi</b></i>


- Khung cảnh hồng hơn trên biển vừa diễm lệ vừa hùng vĩ đầy sức sống.


- Nghệ thuật so sánh nhân hoá: vũ trụ như một căn nhà khổng lồ bước vào
trạng thái nghỉ ngơi.


- Có sự đối lập giữa vũ trụ và con người: Vũ trụ nghỉ ngơi >< con người lao
động.


Sóng cài then đêm sập cửa… lại ra khơi (vần trắc thanh trắc>< vần bằng
thanh bằng)


Khí thế của những con người ra khơi đánh cá mạnh mẽ tươi vui, lạc quan, yêu
lao động.


Diễn tả niềm vui yêu đời, yêu lao động, yêu cuộc sống tự do, tiếng hát của
những con người làm chủ quê hương giàu đẹp.


<i><b>2. Cảnh đánh cá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Nhà thơ đã tưởng tượng ngược lại, bóng sao lùa nước Hạ Long làm nên
tiếng thở của đêm, một sự sáng tạo nghệ thuật - biển đẹp màu sắc lấp lánh:
hồng trắng, vàng chéo, vảy bạc, đuôi vàng loé rạng đông.


- Thuyền lái gió… dị bụng biển…dàn đan thế trận.


<i>- Gõ thuyền có nhịp trăng cao, kéo xoăn tay… chùm cá nặng.</i>


Cảnh lao động với khí thế sơi nổi, hào hứng, khẩn trương, hăng say.
Tinh thần sảng khoái ung dung, lạc qua, yêu biển, yêu lao động.


- Âm hưởng của tiếng hát là âm hưởng chủ đạo, niều yêu say mê cuộc sống,
yêu biển, yêu quê hương, yêu lao động.



- Nhịp điệu khoẻ, đa dạng, cách gieo vần biến hoá, sự tưởng tượng phóng phú,
bút pháp lãng mạn.


<i><b>3. Cảnh trở về (khổ cuối)</b></i>


Cảnh kỳ vĩ, hào hùng, khắc hoạ đậm nét vẻ đẹp khoẻ mạnh và thành quả lao
động của người dân miền biển.


- Ra đi hồng hơn, vũ trụ vào trạng thái nghỉ ngơi.


- Sau một đêm lao động miệt mài, họ trở về trong cảnh bình minh, mặt trời
bừng sáng nhơ màu mới, hình ảnh mặt trời cuối bài thơ là hình ảnh mặt trời
rực rỡ với muôn triệu mặt trời nhỏ lấp lánh trên thuyền: Một cảnh tượng huy
hoàng của thiên nhiên và lao động.


<b>=>Ca ngợi sự giàu đẹp của biển, sự giàu đẹp trong tâm hồn của những người </b>
lao động mới, phơi phới tin yêu cuộc sống mới, ngày đem chạy đua với thời
gian để cống hiến, để xây dựng, họ là những con người đáng u.


<b>D. Cđng cè- Kh¸i qu¸t gi¸ trị nội dung, nghệ thuật của văn bản</b>
<b>E: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức
- Hoàn thiện các bài tËp





<b> Tuần 16- Tiết 16: Chuyên đề </b>


ý nghĩa của tỏc phẩm LẶNG LẼ SAPa


<i><b>Nguyễn Thành Long</b></i>
<b>A: Mơc tiªu</b>


H/s ơn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác phẩm, thấy được ý nghĩa của
tỏc phẩm vẻ đẹp bình dị của các nhân vật, nhất là nhân vật anh thanh niên. Từ
đó thấu hiểu t tởng của tác phẩm: công việc đem lại ý nghĩa trong cuộc sống
và niềm vui cho con ngời, dù trong h/cảnh đặc biệt đơn độc. Nghệ thuật: xây
dựng tình huống, miêu tả nhân vật từ nhiều điểm nhìn kết hợp tự sự và trữ tình.
Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích truyện.


<b>B: Chn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: Lên lớp</b>


1. Tổ chức 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>2. Nhân vật anh thanh niên</b></i>


- Qua lời kể của bác lái xe.Trên đỉnh Yên Sơn 2600m. Người cô độc nhất thế
gian. Làm nghề khí tượng kiểm vật lý địa cầu.Tình huống gặp gỡ làm quen
bất ngờ, thú vị, có tác dụng gieo vào lịng người đọc, các nhân vật ấn tượng
đầu tiên mạnh mẽ, hấp dẫn.Tầm vóc nhỏ bé.Nét mặt rạng rỡ.Gói thuốc làm
quà cho vợi bác lái xe


- Mừng qnh vì sách.Tặng hoa cho cơ gái.Pha trà ngon mời khách.
->Thể hiện sự cởi mở, chân thành, ân cần, chu đáo của anh thanh niên.


Ông ngạc nhiên khi thấy:


- Một vườn hoa thược dược tươi tốt
- Một căn nhà sạch sẽ với bàn ghế…


- Cuộc đời riêng của anh thu dọn trong góc với một chiếc giường, một bàn
học và một giá sách.


- Nuôi gà, vườn thuốc quý, trồng hoa.


- Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất.
- Thường đo mưa: đo xong đổnuwowcs ra cốc phân ly mà đo.


- Máy nhật quang: ánh nắng mặt trời xuyên qua kính này đốt các mảnh giấy
cứ theo mức độ, hình dáng vết cháy mà định nắng.->Cơng việc địi hỏi sự tỷ
mỷ, cơng phu, chính xác.


- Máy Vin nhìn khoảng cách giữa các răng cưa mà đón gió.


- Nhìn gió lay lá hay nhìn trời thấy sao nồ khuất, sao nào sáng có thể tính
được mây, gió.


- máy nằm dưới sâu kia để đo chấn động vỏ trái đất, lấy con số báo về bằng
máy bộ đàm mỗi ngày.


- Say sưa, dù bất kể thời tiết thế nào cũng không bỏ một ngày, không quên
một buổi


- Làm việc nghiêm túc đúng giờ, tận tâm, tận lực, có ý thức trách nhiệm và kỷ
luật cao.



- Anh xác định rõ mục đích cơng việc mình làm, tìm thấy niềm vui trong công
việc, sẵn sàng cống hiến tuổi trẻm, tài năng và sức lực của đất nước.


- Bác đừng mất công về háu, để cháu giới thiệu với bác ông kỹ sư vườn rau
<i>hay nhà nghiên cứu sét 11 năm</i>


Anh là người khiêm tốn, ln hồ mình vào đội ngũ những người tri thức.
- Quan niệm về người cô độc: ta với công việc là hai. Nỗi nhớ người, “thèm
người”.


- Vị trí cuộc sống: về ấn tượng mà mỗi con người tạo ra trong cuộc đời anh.
Đó là những suy nghĩ rốt đẹp của một tâm hồn yêu đời, yêu cuộc sống.
- Kể chuyện một cách hồn nhiên, chân thành, say sưa, sơi nổi.


- Nói to những điều mà người ta chỉ nghĩ hay ít nghĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Đó là những vẻ đẹp thật giản dị nhưng cũng thật thiêng liêng với những khát
vọng háo hức của con người lao động mới.


. Đằng sau cái sự lặng lẽ của Sa Pa là sự sôi động của những con người
lao động mới đang ngày đêm miệt mài, âm thầm, lặng lẽ cống hiến, xây dựng
tổ quốc.


Gọi chung chung như vậy nhằm khắc hoạ rõ chủ đề truyện: họ là những
con người bình thường, giản dị khơng tên tuổi, họ ngày đêm lao động làm
việc, hi sinh tuổi trẻ, gia đình, hạnh phúc (cống hiến thầm lặng).


Sự xuất hiện các nhân vật khác làm nổi bật khắc hoạ rõ nét nhân vật chính
được soi rọi từ nhiều phớa.



<b>D. Củng cố.</b>


-GV hệ thống bài


- Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản
<b>E: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức
- Hoàn thiện các bài tËp


Tuần 17- Tiết 17: Chuyên đề
<b> Tình cha con thiờng liờng</b>


<b> qua văn bản Chiếc l</b> <b>ợc ngà</b>
<i><b>Nguyn Quang Sỏng</b></i>
<b>A: Mục tiêu</b>


H/s ụn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác phẩm, tình cha con sâu nặng
của cha con ơng Sáu trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. Nắm đợc nghệ
thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng
tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú
ý trong một truyện ngắn.


Giáo dục học sinh biết q trọng, gìn giữ tình cảm thiêng liêng trong gia
đình…


<b>B: Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên lớp</b>


1. Tổ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi
<i><b>I.Tác giả .( SGK)</b></i>


<i><b>II. Tình cha con sâu nặng của ơng Sáu</b></i>
- Nỗi ân hận day dứt vì lỡ đánh con.


- Những đêm rừng, nằm trên võng…nhớ con… anh cứ ân hận, nỗi khổ tâm đó
giày vị anh.


- Lời dặn của đứa con lúc chia tay “Ba về! Ba mua cho con một cây lược nghe
ba!” đã thúc đẩy ông làm 1 cây lược bằng ngà cho con bé mới được.


Những chi tiết chân thực, bộc lộ rõ tình cảm cảm xúc của người cha lúc xa
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Dường như lúc nào ơng cũng nghĩ đến điều đó, chính tình cảm dành cho con
đã thôi thúc ông thực hiện bằng được lời hứa.


Khi tìm được khúc ngà voi, ơng Sáu hớt hải chạy về, “tay cầm khúc ngà đưa
lên khoe tôi, mặt anh hớn hở như một đứa trẻ được q”.


Ơng Sáu vơ cùng sung sướng, vui mừng vì ông đã có thể thực hiện được lời
hứa với đứa con bé bỏng mà ông vô cùng thương nhớ.


Việc ông sắp làm không phải là cách ông thực hiện lời hứa mà điều chủ yếu


là giúp ông giải toả nỗi ân hận vì đã lỡ đánh con, lại vừa giúp ông bày tỏ nỗi
niềm thương nhớ đối với đứa con.


+ Những lúc rỗi, anh cưa từng chiếc răng lược, thận trọng, tỷ mỷ và cố công
như người thợ bạc…


+ Trên sống lưng lược có khắc một hàng chữ nhỏ mà anh đã gò lưng, tẩn mẩn
khắc từng nét “yêu nhớ tặng Thu con của ba”.


+ Những đêm nhớ con anh lấy cây lược ngà ra ngắm nghía rồi mài lên mái tóc
cho cây lược thêm bóng , thêm mượt…


+ Có cây lược, anh càng mong gặp lại con: Người cha dồn hết tình cảm yêu
thương mong nhớ đứa con vào làm cây lược, món q cho con mà ơng đã hứa.
Ơng đã làm cây lược bằng sự tập trung cao độ, dường như mỗi chiếc răng
lược, mỗi hàng chữ khắc trên sống lưng lược đều là hiện thân tình cảm của
ơng đối với con.


- Chiếc lược ngà ông làm đã trở thành vật q giá thiêng liêng với ơng, nó đã
làm dịu đi nỗi ân hận và chứa đựng bao nhiêu tình cảm yêu mến nhớ thương
mong đợi của người cha với đứa con xa cách.


- Nhưng rồi một tình cảm đau thương đã xảy ra:


Trong một trận càn của kẻ thù, ông Sáu đã hy sinh khi chưa kịp trao cây lược
ngà (món q của ơng) cho cơ con gái bé bỏng.


- Đồng ý, bởi vì: Nó thể hiện tình cảm sâu nặng của người cha đối với con
trong hoàn cảnh chiến tranh ngặt nghèo, nhiều éo le, gian khổ.



- Chiến tranh luôn đồng nghĩa với đau thương mất mát, nhưng điều quý giá
nhất trong cái mất mát đó là tình cha con, tình cảm mn thuở có tính nhân
bản bền vững, vừa cho ta thấy cụ thể nỗi đau mà con người phải gánh chịu bởi
chiến tranh.


Tình cảm của ơng Sáu dành cho con thật sâu nặng, tình cảm ấy bất diệt trước
sự huỷ diệt tàn khốc của chiến tranh.


<b>D. Cñng cè.</b>


-GV hệ thống bài


- Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản
<b>E: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức
- Hoàn thiện các bài tập



---


Tuần 18- Tiết 18: Chuyên đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>trong văn tự sự</b>
<b> </b>
<b>A: Mục tiêu</b>


Giúp học sinh.


- Ôn tập củng cố những khái niệm, vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị


luận trong văn tự sự.


- Rèn kĩ năng l m vn t s cú kt hp yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận
<b>B: Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghép khi ôn tập


3. Bài mới
I. LÝ thuyÕt:


1. miêu tả tạo nên “xơng thịt” của câu chuyện. Những đoạn miêu tả trong văn
tự sự để lại ấn tợng sâu đậm trong tâm trí ngời đọc.


- Lu ý: Có miêu tả thì truyện mới đậm đà, trong miêu tả không đợc lấn át lời
kể, làm mờ, làm chìm cốt truyện.


2. BiĨu cảm trong văn tự sự.


- Biểu cảm trực tiếp: Ngôn ngữ, giọng điệu
Gián tiÕp: C¶nh vËt


DÊu biĨu c¶m (… ; !)


- Góp phần làm cho câu chuyện cảm động, bộc lộ cảm xúc nhân v.
3. Nghị lun trong vn t s.


- Đối tợng: Ngời viết/ngời kể, nhân vật.



- Nội dung: + Những câu văn mang tính triÕt lÝ, kh¸i qu¸t (lÝ lÏ, ??)
+ H×nh thøc lËp ln.


- Mục đích: Làm cõu truyn tng tớnh trit lý.
<b>II. Luyn tp.</b>


BT1. Cho đoạn văn tự sự sau:


Hi bộ, tụi nh cú ln b bị ốm nặng. Bà nằm ở trên giờng, không ăn uống gì
cả. Tơi thì lại rất thèm những viên đờng ngọt lừ của bà. Tôi gợi ý:


- Bà uống nớc đờng đi bà!
- Bà không uống đâu, cháu ạ!
Tôi vùng vằng:


- Bà khơng ăn, đờng nó chảy hết nớc ra.
- Cháu ăn đi!


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Hãy viết lại đoạn văn trên, sử dụng yếu tố biểu cảm, miêu tả, nghị luận, xác
định rõ những yếu tố ấy.


<b>Gỵi ý.</b>


Em có thể thêm những yếu tố đó bằng cánh nào?


Có thể thêm cả 3 yếu tố đợc khơng? lấy ví dụ từng yu t?
<b>Bi tham kho.</b>


Tuổi thơ ai chẳng vấp phải những lỗi lầm cho dù lớn hay nhỏ. Với tôi, tôi có


một lần không thể quên với bà nội ngời mà tôi kính yêu nhất.


Hi bé, tơi nhớ có lần bà bị ốm nặng. Bà nằm ở trên giờng, gơng mặt xanh
xao, không ăn uống gì cả. Tơi thì lại rất thèm những viên đờng ngọt lừ của bà.
Tôi nghĩ mãi, nghĩ mãi rồi lân la đến bên bà:


- Bà uống nớc đờng đi bà!
- Bà nhìn tơi thật mệt nhọc:
- Bà… …bà không uống đâu!
Tôi thất vọng quá, vùng vằng:


- Bà không ăn, đờng nó chảy hết nớc ra.


Hình nh bà đã cảm nhận đợc vẻ thèm thuồng lộ rõ trên gơng mt ca
tụi, b mm ci ụn hu.


- Cháu ăn đi!


Tôi mở cờ trong bụng, liến thoắng: - Vâng ạ!


Th ri, tôi chạy biến đi, say sa với những viên đờng mà quên mất bà đang
ốm.


Bây giờ nghĩ lại, tôi cảm thấy xấu hổ vì khi bà ốm, tơi khơng chăm sóc bà, lại
cịn vịi vĩnh bà. Bây giờ, bà đã đi xa, tôi rất nhớ bà, nhớ những kỷ niệm đầy
non nớt thơ ngây.


BT2: “Nói đoạn ơng cụ chạy đến mắc áo, giật cái áo trắng dài và cái áo the
xuống, rồi rũ rõ kĩ. Rồi cởi tụt cái áo cộc ra, lộn các túi. Xong rồi lại tháo cả
thắt lng, đa cho ơng Tham xem. Giá có tiệt cụ cũng tụt phăng cả cái quần ra


nốt, cho cháu tin rằng cả trong mình khơng giấu giếm cái ví vào chỗ nào.
Nh-ng cụ cũNh-ng cứ lấy 2 tay, nắn bóp khắp 2 đùi thật rõ, từ trên đến dới”.


(Nguyễn Cơng Hoan – Mất cái ví).
+Miêu tả: + Chạy đến, giật, rũ…cởi…


+ Cø lấy 2 tay, nắn bóp
+ nghị luận: (giá có tiện). LËp luËn CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-> Tác dụng: + Nổi bật hành động, suy nghĩ của nhân vật: Muốn chứng minh
cho cháu: mình trong sạch.


+ Đoạn văn mang giọng điệu hài hớc -> một nét tiêu biểu cho ngòi bút
trào phúng của Nguyễn Công Hoan


<b>D. Củng cố.</b>


-GV hệ thống bài


- Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản
<b>E: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thøc
- Hoµn thiƯn các bài tập


TiÕt


<b>Ôn tập tổng hợp và cách làm bài kiểm tra</b>



<b>Ngày soạn:10/12/2009</b>


<b>Ngày giảng:12/12/2009</b>
<b>I. Mơc tiªu.</b>


- HS ơn tập ,củng cố kiến thức học kì 1.Thấy đợc những u ,nhợc điểm trong
nhận thức của mình từ đó có phơng hớng cho học kì 2


- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra
<b>II. Chuẩn bị. kiểm tra</b>


<b>III.. lªn líp:</b>


1. Tæ chøc:
<b> 2. KiÓm tra:</b>


<b> 3. Bµi míi: </b>


I.Trắc nhgiệm: ( 3 điểm)


<i> - Khoanh trũn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng .</i>


<b>Câu 1. “Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình khơng tin là đúng hay</b>
khơng có bằng chững xác thực” là định nghĩa cho phơng châm hội thoại nào?
A. Phơng châm về chất. B . Phơng châm về lợng.
C. Phơng châm quan hệ. D. Phơng châm lịch sự.


<b>Câu 2. Dịng nào khơng nêu đúng xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng Việt</b>
trong những năm gần đây?


A.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng. C. Mn
t ng ca ting nc ngoi.



B. Mợn các điển cố Hán học trong các bài thơ Đờng. D. CÊu
t¹o tõ míi.


<b>Câu 3. Dịng nào nói đúng nhất đặc điểm của thuật ngữ? </b>
A Là từ khơng có tính biểu cảm.


B. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm , mỗi khái niệm chỉ đợc
biểu thị bằng một thuật ngữ.


C. Là từ biểu thị các khái niệm khoa học.
D. Cả A, B, C đều đúng.


<b>Câu 4. Chọn cách giải thích đúng cho từ “Hệ quả “ ?</b>


B. Kết quả trực tiếp sinh ra từ sự việc nào đó. B.Kết quả tốt
đẹp của một sự việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Câu 5. Truyện Kiều của Nguyễn Du đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào là</b>
chính?


A.Tù sù B. Trữ tình C. Nghị luận D. Biểu
cảm


<b>Cõu 6.Trong các tác phẩm sau , tác phẩm nào là văn học trung đại?</b>


A. TruyÖn Lục Vân Tiên B. Đồng ChÝ. C. LỈng lÏ
SaPa D. Bếp lửa


<b>Câu 7. Tác phẩm "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" thuộc thể loại nào?</b>


A.Tiểu thuyÕt B.TruyÖn ng¾n C.Trun thut
D.Trun trun kỳ


<b>Câu 8. Câu thơ sau nói về ai?</b>


<i>Làn thu thuỷ, nét xuân sơn</i>


<i>Hoa nghen thua thắm, liễu hờn kém xanh</i>


A. Thuý Kiều. B .Thuý Vân C. Từ Hải. D. Mã Giám Sinh.
<b>Câu 9. Nhận định nào nói đầy đủ nhất hồn cảnh và cơng việc của ngời mẹ </b>
đ-ợc nói đến trong bài thơ "khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ"?


E. Mẹ tham gia sản xuất, giã gạo góp phần nuôi bộ đội kháng chiến.
F. Mẹ tham gia đào hầm ni giấu cán bộ hoạt động bí mật.


G. Mẹ và các chị tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ,di chuyển lc lợng.
H. Cả A và C đều đúng.


<b>Câu 10. Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của hình ảnh vầng</b>
trăng trong bài thơ " ánh trng" ca Nguyn Duy?


E. Biểu tợng của thiên nhiên hồn nhiên, tơi mát .
F. Biểu tợng của quá khứ nghĩa t×nh .


G. Biểu tợng của vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống.
H. Biểu tợng của sự hồn nhiên,trong sáng của tuổi thơ .


<b>Câu 11. Các câu văn :"Cổ ông lão nghẹn đắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ơng</b>
lão lặng đi, tởng nh đến khơng thở đợc. Một lúc lâu mới rặn è è, nuốt một cái


gì vớng ở cổ, ơng cất tiếng hỏi giọng lạc hẳn đi" nói lên tâm trạng gì của ơng
Hai?


E. Q vui mừng vì nghe đợc những tin hay từ tờ báo mà anh dân qn
đọc .


F. Vui síng v× thÊy trời nắng thì Tây sẽ nóng nh ngồi trong tù


G. Sững sờ và đau đớn khi nghe tin làng Chợ Dầu làm Việt gian theo
giặc .


H. Cảm động vì đợc gặp lại những ngời cùng làng lên tản c.
<b>Câu 12: Ngời kể chuyện trong văn bản "Cố hơng" của Lỗ Tấn là ai?</b>


A.Nhn Thỉ B. T«i C. ThÝm Hai Dơng D. Ngời
kể giấu mình


<b>Phần 2. Tự luận ( 7 điểm)</b>


<b>Câu 1. Phát hiện và phân tích tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong</b>
hai câu th¬ sau:


Mặt trời xuống biển nh hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa


( Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận)
<b>Câu 2. Đóng vai nhân vật ơng Sáu( Chiếc lợc ngà- Nguyễn Quang Sáng) kể lại</b>
câu chuyện về tình cha con sâu nặng của ông.


<b> Đáp án:</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> - GV: Dựa vào đáp án để sửa bài cho HS:</b>
<b> I.Tr¾c nghiƯm:</b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


A B D A A A D A D C C B


II.Tù luËn:
<b> C©u 1: </b>


+ HS chỉ ra đợc nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, nhân hố, trí tởng tợng
và sự liên tởng độc đáo


+ Phân tích: HS làm rõ những ý sau


- Mt tri lăn đợc ví nh hịn lửa chìm xuống biển
- Con sóng biển đêm đợc ví nh then cài cửa của biển
= > Cảnh hồng hơn của biển cả hiện lên kì vĩ,tráng lệ
Câu 2:


HS cần làm rõ những ý sau


-Sau tám năm mong mỏi, khao khát đợc gặp con, Tôi đợc về thăm nhà cùng
với anh Ba.


- Khi về đến nhà, con tơi lại khơng nhận tơi vì trên má tơi có một vế sẹo khơng
giống với bức hình tơi chụp cùng với vợ.


- Trong ba ngµy ë nhà, tôi không đi đâu cả, chỉ suốt ngày ở nhà vỗ về con.


Nh-ng càNh-ng vỗ về thì con tôi lại càNh-ng khôNh-ng nhận , tôi rất buồn và khỉ t©m


- Trong bữa cơm, Tơi gắp cho nó cái chứng cá nó đã hất cái chứng cá, tơI bực
quá đã đánh nó, nó bỏ sang nhà bà ngoại.


- Hôm sau tôi đi, phút cuối cùng thật bất ngờ nó đã gọi tơi là Ba , Tơi xúc
động vơ cùng, tơi đã hứa sẽ mua cho nó một cây lợc


- ở chiến khu tôi đã rất ân hận khi đã đánh con,tôi đã tự làm cho con một cây
lợc bằng ngà voi,tơi dồn hết tình u con vào cây lợc mong một ngày sẽ đợc
trao tận tay cho con.Nhng trong một trận càn của địch, tôi đã bị thơng, biết
không qua đợc tôi đã trao cây lợc cho anh Ba nhờ anh chuyển cho con gái, lúc
đó trong lịng tơi trào nên một tỡnh yờu con vụ b bn.


Yêu cầu: HS biết chọn ngôi kể là ngôi thứ nhất, xng là Tôi- kết hợp tốt các
yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, miêu tả nội tâm


HS tham khảo làm lại bµi
<b>4.Cđng cè:</b>


-GV hệ thống bài, nhắc nhở và động viên hs cố gắng học kì 2
<b>5. Dặn dũ:</b>


-Häc bài, ôn tập kĩ kiến thức
- Hoàn thiện các bài bài làm




- Nắm nội dung bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

********************************
TuÇn 10- TiÕt 10


chuyên đề : 4


Trun KiỊu –Ngun Du
<b>A:Mơc tiªu</b>


-H/s ơn tập củng cố kiến thức về Truyện Kiều , thấy đợc đặc sắcvề ngôn
ngữ thiên nhiên trong truyện kiều


-Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự, kĩ năng cảm thụ văn bản thơ trung
đại


-Gi¸o dơc ý thøc học tập tự giác tích cực
<b>B:Chuẩn bị : câu hỏi «n tËp </b>


<b>C: lªn líp</b>


1. Tæ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : Lång ghÐp khi «n tËp
3. Bµi míi


Ngôn ngữ thiên nhiên trong truyện kiều
Truyện Kiều có 222 câu thơ tả tự nhiên, thuộc vào loại những câu thơ hay
nhất của dân tộc.


<b>1,Kể ngày thanh minh.</b>



Thõnh Tõm Tài nhân kể lại “Một hôm , nhằm tết thanh minh, cả nhà họ Vơng
ra đồng thăm mộ rồi luôn dịp đi hội Đạp Thanh. Thúy Kiều và Kim Trọng
thong thả dạo chơi đây đó, đi đến bờ suối bỗng thấy một ngôi mộ bơ vơ hiu
quạnh”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Thúy Kiều thấy Kim Trọng vẻ hào hoa phong nhã thong thả tiến đến”. “Vì
ngại Vơng Quan không tiện đững lâu đành chào hỏi qua loa rồi cùng nhau từ
biệt”.


<b>2. Ta thÊy cã nh÷ng quy luËt.</b>


a. Khi nào nhân vật có nhiều điều khó bộc lộ thì tù nhiªn xt hiƯn.


+ Đoạn Kiều và các em đi Thanh minh gặp Kim Trọng -> Kim Trọng dọn sang
nhà trọ có 224 câu (60 câu tả tự nhiên) -> Tâm trạng đơi trai gái trong mối tình
đầu phải sử dụng tự nhiên để nói hộ.


+ Đoạn Kiều đợc Từ Hải phong làm phu nhân -> ép lấy thổ quan: 340 câu ->
khơng câu nào nói đến tự nhiên


b. Khi con ngời cô đơn, tách khỏi giao tiếp xã hội để giao tiếp nội tâm ->
<b>tự nhiêm xuất hiện nói h ni tõm.</b>


- 22 câu tả tự nhiên khi Kiều bơ vơ trên lầu Ngng Bính.


- 12 cõu t cnh tan nát vờn Thúy khi Kim Trong quay lại tìm ngời yêu.
- 4 câu tả tự nhiên khi Kiều cô độc sắp nhảy xuống sông Tiền Đờng.
3. Chức năng giao tiếp.


a. Nói sự thay đổi của tam trạng.



- Bi s¸ng màu xanh tơi vui (cỏ non xanh rợn) -> hiu quạnh (tà tà) hiện ra
rực rỡ (1vùng) -> buổi chiỊu mong nhí (giã chiỊu nh giơc c¬n bn)


b. Nói tiếng nói li biệt, nhớ mong, lo lắng, đợi chờ.
- Mỗi khi li biệt -> có thiên nhiên.


+ Kim Träng tõ gi· KiỊu (10 c©u)


+ Kiều từ giã gia đình đi cùng Mã Giám Sinh (10 câu)
+ Thúc Sinh từ giã Kiều (8 câu)


Hình ảnh li biệt: đờng, ngựa, rừng, liễu, trời, trăng, mây…-> tơng lai cha biết
ra sao, biệt li khó nói -> tự nhiên.


c. Nhắc nhở quá khứ. Kim Trọng trở về vờn Thuý.
4. Tự nhiên khách quan: miêu tả sự thay đổi 4 mùa.
- Mùa xuân: + Cửa thiền vừa tiết cuối xuân


+ Bóng hoa rợp đất vẻ ngân ?? trời.
+ Cảnh ngày xuõn.


- Mùa hạ: Dới trăng.


<b>5. Ngụn ngữ tn tiếp thu từ hội hoạ và cổ văn TQ nổi tiếng.</b>
- Chính xác, sắc thái mn đời.


VD1: Cá (5 thø cá)


- 1 bi s¸ng t¬i vui: cá non xanh..



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- trêi chiều: 1 vùng cỏ áy bóng tà.
- áo của Kim Trọng: Cỏ pha màu áo..


- Sáng ngày hôm sau, Kim Trọng quay trở lại nơi kỳ ngộ. 1 vùng cá non xanh
r×.


Cỏ xanh là cái mn đời, những màu xanh khác nhau là sự cá biệt hoá chính
xác cái mn đời ấy.


<b>VD2: Trăng:- Vẻ non xa</b>…Gơng Nga…(chiều tối)
- Vầng trăng vằng vặc (nửa đêm)


- Bãng tµn võa …. (gÇn tèi)


<b>Kết luận: Truyện Kiều là tập thơ của tn. Truyện Kiều dạy cho ta yêu tn và</b>
màu sắc, thanh âm, ý vị của nó. Thiên nhiên trong truyện Kiều cịn là tồn
diện: Cảnh tn chân thật của đồng quê, cảnh chiều hôm, cảnh “non xa trăng
ngần” khi có thiếu nữ ngồi nghe ?? Cảnh “ngọn chiều non bạc trùng
trùng”.Cảnh vật tn vừa là quang cảnh nhìn qua 1 tâm trạng, vừa là bức tranh ký
hoạ đời sống con ngời.


<b>4. Cđng cè: GV hƯ thèng kiÕn thøc .</b>


<b>5. Híng dÉn: -Học bài , nắm vững những kiến thức cơ bản.</b>


-Hoàn thiện các bài tập.nắm vững giá trị nội dung và nghệ
thuật các đoạn trích trong truyện kiều


Tuần 11- Tiết 11


chuyên đề :5


<b> Hình ảnh ngời lính qua</b>
<b> văn bản” Đồng chí” và “ Bài thơ </b>
<b>về tiểu đội xe khơng kính”</b>


<b>A:Mơc tiªu</b>


- HS ôn tập, củng cố và nắm vững kiến thức về văn bản: ” Đồng chí và Bài thơ
về tiểu i xe khụng kớnh.


- Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ tự do.
- Giáo dục HS ý thức học tËp tù gi¸c, tÝch cùc.


<b>B:Chuẩn bị : câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: lên lớp</b>


1. Tæ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : Lång ghÐp khi ôn tập
3. Bài mới


<b> Hình ảnh ngời lính qua </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Vận dụng kĩ năng lập luận vào bài viết để làm nổi bật chân dung người
lính trong kháng chiến chống Pháp qua bài thơ Đồng chí với những ý
cơ bản sau :


a. Giới thiệu Đồng chí là sáng tác của nhà thơ Chính Hữu viết vào
năm 1948, thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Chân dung


người lính hiện lên chân thực, giản dị với tình đồng chí nồng hậu, sưởi
ấm trái tim người lính trên những chặng đường hành quân.


b. Phân tích những đặc điểm của người lính :


* Những người nơng dân áo vải vào chiến trường :


Cuộc trò chuyện giữa anh - tôi, hai người chiến sĩ về nguồn gốc xuất
thân rất gần gũi chân thực. Họ ra đi từ những vùng quê nghèo khó,
"<i>nước mặn đồng chua"</i>. Đó chính là cơ sở chung giai cấp của những
người lính cách mạng. Chính điều đó cùng mục đích, lí tưởng chung
đã khiến họ từ mọi phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân
đội cách mạng và trở nên thân quen với nhau. Lời thơ mộc mạc chân
chất như chính tâm hồn tự nhiên của họ.


* Tình đồng chí cao đẹp của những người lính :


- Tình đồng chí được nảy sinh từ sự chung nhiệm vụ, sát cánh bên
nhau chiến đấu : <i>"Súng bên súng đầu sát bên đầu"</i>.


- Tình đồng chí đồng đội nảy nở và thành bền chặt trong sự chan hoà,
chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, đó là mối tình tri kỉ của những
người bạn chí cốt mà tác giả đã biểu hiện bằng một hình ảnh thật cụ
thể, giản dị mà hết sức gợi cảm : <i>"Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ".</i>


Hai tiếng Đồng chí vang lên tạo thành một dịng thơ đặc biệt, đó là một
lời khẳng định, là thành quả, cội nguồn và sự hình thành của tình đồng
chí keo sơn giữa những người đồng đội.


Tình đồng chí giúp người lính vượt qua mọi khó khăn gian khổ :


+ Giúp họ chia sẻ, cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của
nhau : "<i>Ruộng nương anh gửi bạn thân cày"... "Giếng nước gốc đa </i>
<i>nhớ người ra lính".</i>


+ Cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính: <i>"Áo</i>
<i>anh rách vai"</i>... chân không giày. Cùng chia sẻ những cơn <i>"Sốt run </i>
<i>người vầng trán ướt mồ hơi"</i>.


+ Hình ảnh : <i>"Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"</i> là một hình ảnh sâu
sắc nói được tình cảm gắn bó sâu nặng của những người lính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Trong lời tâm sự của họ đã đầy sự quyết tâm : <i>"Gian nhà khơng mặc </i>
<i>kệ gió lung lay"</i>. Họ ra đi vì nhiệm vụ cao cả thiêng liêng : đánh đuổi kẻ
thù chung bảo vệ tự do cho dân tộc, chính vì vậy họ gửi lại q hương
tất cả. Từ mặc kệ nói được điều đó rất nhiều.


- Trong bức tranh cuối bài nổi lên trên nền cảnh rừng giá rét là ba hình
ảnh gắn kết nhau : người lính, khẩu súng, vầng trăng. Trong cảnh
rừng hoang sương muối, những người lính đứng bên nhau phục kích
chờ giặc. Sức mạnh của tình đồng đội đã giúp họ vượt qua tất cả
những khắc nghiệt của thời tiết và mọi gian khổ, thiếu thốn. Tình đồng
chí đã sưởi ấm lòng họ giữa cảnh rừng hoang. Bên cạnh người lính có
thêm một người bạn : vầng trăng. Hình ảnh kết thúc bài gợi nhiều liên
tưởng phong phú, là một biểu hiện về vẻ đẹp tâm hồn kết hợp chất
hiện thực và cảm hứng lãng mạn.


<b>4. Cñng cè: GV hƯ thèng kiÕn thøc .</b>


<b>5. Híng dÉn: -Häc bài , nắm vững những kiến thức cơ bản.</b>



-Hoàn thiện các bài tập.nắm vững giá trị nội dung và
nghệ thuật các ®o¹n trÝch trong trun kiỊu


<b> </b>


<b>*************************************************</b>


Tuần 12- Tiết 12
chuyên đề :6
<b>6 </b>


<i><b> tõ vùng - c¸c biƯn pháp tu từ</b></i>
<b>A. Mục tiêu: </b> <i>Giúp học sinh</i>:


1. Kiến thøc:


- Củng cố những hiểu biết về cấu tạo từ tiếng Việt: từ đơn, từ phức
- Phân biệt các loi t phc (t ghộp, t lỏy).


2. Kỹ năng:


- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
<b>B. Chuẩn bị của GV vµ HS:</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.


<b>C. Hoạt động dạy học</b>


<b>* ổn định lớp</b>
<b>* kiểm tra bài cũ.</b>


Bài cũ: Xác định từ tiếng Việt theo đặc điểm cấu tạo trong cõu sau:


<i> Chị gái tôi có dáng ngời dong dỏng cao</i>.
<b>* Bài mới</b>




- GV: Từ đơn là gì? Lấy ví dụ?


<b>I. Từ phân theo cấu tạo</b>
<b>1. Từ đơn và từ phức.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- HS nªu, lÊy VD.


- GV: Từ phức là gì? Lấy ví dụ?
- HS nªu, lÊy VD.


- GV: Từ phức đợc chia thành những
kiu phc no?


- HS trả lời.


- GV: Có những kiểu ghép nào ? Lấy
VD cụ thể từng trờng hợp?


- HS nêu, lấy VD.



- GV: Có những kiểu láy nào ? Lấy
VD cụ thể từng trờng hợp?


- HS nêu, lÊy VD.


nghÜa. VD: bè, mĐ, xanh,...


- Tõ phøc lµ tõ gồm có hai tiếng hay
nhiều tiếng.


VD: bà ngoại, sách vë, s¹ch sÏ,...
Tõ phøc gåm:


+ Từ ghép: là từ đợc tạo cách ghép
các tiếng có quan hệ về ý. VD: sách
vở, ...


+ Từ láy: gồm những từ phức có quan
hệ láy âm giữa các tiếng. VD: đo
đỏ, ...


<b>2. Tõ ghÐp:</b>


<i>a. Từ ghép đẳng lập:</i>


Từ ghép đẳng lập là từ ghép mà giữa
các tiếng có quan hệ bình đẳng, độc
lập ngang hàng nhau, khơng có tiếng
chính, ting ph.



VD: bàn ghế, sách vở, tàu xe,...


<i>b. Từ ghép chÝnh phơ:</i>


Tõ ghÐp chÝnh phơ lµ tõ ghÐp mµ giữa
các tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng
phụ.


VD: bµ + ....(bµ néi, bà ngoại, bà
thím, bà mợ,...)


<b>3. Từ láy:</b>


<i>a. Láy toàn bộ:</i>


Láy toàn bộ là cách láy lại toàn bộ cả
âm, vần giữa các tiếng.


VD: xinh xinh, rầm rầm, ào ào,...
Lu ý: Tuy nhiên để dễ đọc và thể hiện
một số sắc thái biểu đạt nên một số từ
láy tồn bộ có hiện tợng biến đổi âm
điệu. VD: đo đỏ, tim tím, trăng
trắng,...


<i>b. L¸y bé phËn:</i>


Láy bộ phận là cách láy lại bộ phận
nào đó giữa các tiếng về âm hoặc vần.
+ Về âm: rì rầm, thì thào, ...



+ vỊ vÇn: lao xao, lÝch rÝch,...


<b> Lun tËp</b>


Bài tập 1: Hãy hồn thiện sơ đồ sau về cấu tạo từ tiếng Việt:
Cấu tạo từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Bài tập 2: Cho các từ láy sau: <i>lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, thuồng luồng, róc </i>
<i>rách, đu đủ, ầm ầm, chơm chơm, xao xác, hổn hển, ngậm ngùi, cào cào, bìm </i>
<i>bịp, ù ù, lí nhí, xơn xao, chuồn chuồn.</i>


a. Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả? Vì sao?
b. Phân biệt sự khác nhau giữa hai từ <i>róc rách</i> và <i>bìm bịp</i>.


Bài tập 3: Tìm các từ ghép Hán Việt: <i>viên </i>(ngời ở trong một tổ chức hay
chuyên làm một cơng việc nào đó), <i>trởng </i>(ngời đứng đầu), <i>mụn </i>(ca).
Gi ý:


Bài tập 1: cần hoàn thành:


Bi tp 2: Những từ nào thờng đợc sử dụng trong văn miêu tả:


<i>lẩm cẩm, hí hửng, ba ba, róc rách, đu đủ, ầm ầm, chôm chôm, xao xác, hổn </i>
<i>hển, ngậm ngùi, cào cào, ù ù, lí nhí, xơn xao.</i>


Bµi tËp 3: <i>viên: </i>giáo viên, nhân viên, kế toán viên,...


<i>trởng:</i> hiệu trởng, lớp trởng, tổ trởng,...



<i>môn:</i> ngọ môn, khuê môn,...


<b>4. Củng cố: GV hƯ thèng kiÕn thøc .</b>


<b>5. Híng dÉn: -Häc bài , nắm vững những kiến thức cơ bản.</b>
Làm hoàn chØnh bµi tËp vµo vë BT


- BTVN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu cuối đoạn trớch


<i>Cảnh ngày xuân.</i>


****************************************


Tuần 13 Tiết 13
chuyên đề :6
<b>6 </b>


<i><b> tõ vùng - c¸c biƯn ph¸p tu tõ</b></i>
nghÜa cđa tõ tiÕng ViƯt


<b>A. Mơc tiªu: </b> <i>Gióp häc sinh</i>:
CÊu t¹o tõ


TiÕng ViƯt


Từ đơn Từ phc


Từ ghép Từ láy


Từ ghép ĐL <sub>Từ ghép CP</sub> <sub>Từ l¸y Tbé</sub> <sub>Tõ l¸y bé phËn</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

1. KiÕn thøc:


- Củng cố những hiểu biết về nghĩa của từ tiếng Việt: nghĩa đen, nghĩa
bóng, hiện tợng chuyển nghĩa của từ, hiện tợng từ đồng âm - đồng nghĩa - trái
nghĩa, cấp độ khái quát nghĩa của từ, trờng từ vng.


- Phân biệt một số hiện tợng về nghĩa của từ.
2. Kỹ năng:


Rèn luyện kĩ năng vận dụng lí thuyết làm bài tập.
<b>B. Chuẩn bị của :</b>


- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.


<b>C. hoạt động dạy học</b>
<b>* ổn định lớp</b>
<b> * Kiểm tra bài cũ</b>


Bài cũ: Làm bài tập VN: Xác định từ ghép, từ láy trong đoạn thơ 4 câu
cuối đoạn trích <i>Cảnh ngày xuân.</i>


* Tổ chức dạy học bài mới
- GV: Hãy vẽ sơ đồ khái quát về
nghĩa của từ tiếng Việt?


- HS vẽ đúng.



- GV: Thế nào là nghĩ đen, nghĩa
bóng của từ? Lấy VD để làm rõ?
- HS nêu và lấy VD.


- GV: ThÕ nµo là hiện tợng chuyển
nghĩa của từ?


- HS nêu.


- GV: Th nào là từ đồng âm, từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa? VD?
- HS nêu và lấy VD.


<b>1 Kh¸i qu¸t vỊ nghÜa của từ</b>


- Nghĩa đen là nghĩa gốc, nghĩa ban đầu
của từ.


- Nghĩa bóng là nghĩa phát triển trên cơ sở
nghĩa gốc của từ.


VD: ăn (ăn cơm): nghĩa đen


ăn (ăn phấn, ăn ¶nh,...): nghÜa bãng
2 hiƯn tỵng chun nghÜa cđa tõ


Chuyển nghĩa: Là hiện tợng thay đổi
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.



<b>3 hiện tợng từ đồng âm đồng nghĩa </b>
<b>-trái nghĩa</b>


a. Từ đồng âm


<i>Từ đồng âm</i> là những từ phát âm giống
nhau nhng nghĩa khác xa nhau, khơng
liên quan gì với nhau. Từ đồng âm giống
nhau về chính tả cũng có thể khác nhau
về chính tả.


VD: cái bàn, bàn bạc, ...
b. Từ đồng nghĩa


<i>Từ đồng nghĩa</i> là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau


VD: chÕt/mÊt/toi/hi sinh,...
c. Tõ tr¸i nghĩa


Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ng-ợc nhau.


- Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu
cỈp tõ tr¸i nghÜa kh¸c nhau.


NghÜa cđa tõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- GV: ThÕ nµo là từ ngữ nghĩa
rông, từ ngữ nghĩa hẹp? VD?


- HS nêu và lấy VD.


- GV: Thế nào là trờng từ vựng?
VD?


- HS nêu và lÊy VD.


- Từ trái nghĩa đợc dùng trong thể đối, tạo
các hình tợng tơng phản, gây ấn tơng
mạnh, lời nói thêm sinh động.


VD: cao - thấp, xấu - đẹp, hiền - dữ,...
<b>4 cấp độ khái quát nghĩa của từ - trờng</b>


<b>tõ vùng</b>


* Cấp độ khái quát nghĩa của từ


NghÜa cña mét tõ ng÷ cã thể rộng hơn
(khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát
hơn) nghĩa của từ khác.


- Mt từ ngữ đợc coi là có nghĩa rộng khi
phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi
nghĩa của một số từ khác.


- Một từ ngữ đợc coi là có nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ đó đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác.
- Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, lại


và có nghĩa hẹp.


VD: C©y: lá, hoa, cành, thân, gốc, rễ.


<i>Cây </i> là từ ngữ nghĩa rộng so với <i>lá, hoa, </i>
<i>cành, thân, gốc, rễ </i>và <i>lá, hoa, cành, thân,</i>
<i>gốc, rễ</i> là từ ngữ nghĩa hẹp so với c<i>ây. </i>


* Trờng từ vựng:


Trờng từ vựng là tập hợp những từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa.


VD: Trờng từ vựng <i>trạng thái tâm lí</i> gồm:
giận dữ, vui, buồn,...


<i><b>Luyện tập</b></i>


Bi tp 1: T đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức âm thanh giống
nhau. Dựa vào đâu ta phân biệt đợc từ đồng âm và từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?


<i>Gỵi ý:</i>


- Từ đồng âm lẫn từ có hình thức âm thanh giống nhau nhng hoàn toàn khác xa
nhau về nghĩa.


VD: Cà chua (tiếng trong tên gọi một sự vật - danh từ))
Cà này muối lâu nên chua quá. (từ chỉ mức độ - tính từ)
- Từ nhiều nghĩa là những từ có mối liên hệ với nhau về nghĩa.



VD: mùa xuân, tuổi xuân,... đều có chung nét nghĩa chỉ sự sống tràn trề
Bài tập 2: Từ “Bay” trong tiếng Việt có những nghĩa sau( cột A) chọn điền các ví dụ
cho bên dới ( vào cột B) tơng ứng với nghĩa của từ ( ở cột A)


tt A- NghÜa cđa tõ B- vÝ dơ


1. Di chuyển trên khơng
2. Chuyển động theo làn gió
3. Di chuyển rất nhanh
4. Phai mất ,biến mất


5. Biểu thị hành động nhanh ,dễ dàng
a- Lời nói gió bay.


b- Ba vu«ng phÊp phíi cê bay däc( Tó S¬ng).


c- Mây nhởn nhơ bay- Hơm nay trời đẹp lắm( Tố Hữu).
d- Vụt qua mặt trận- Đạn bay vèo vèo( Tố Hữu).


e- Chèi bay chèi biÕn.


<i>Gỵi ý: </i>1.c 2.b 3.d 4.a 5.e


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

KĨ chi ngêi v« tình
ánh trăng im phăng phắc
Đủ cho ta giật mình.


(ánh trăng - Ngun Du)
Gỵi ý:



- Hai câu đầu: Gợi lên hình ảnh ánh trăng tròn vành vạnh bất chấp mọi sự thay
đổi, sự vơ tình của ngời đời.


- Hai c©u ci: Hình ảnh ánh trăng im lặng nh nhắc nhở con ngời nhớ về quá
khứ tình nghĩa thuỷ chung.


Bi tp 4: a. Trong câu văn “<i>Không! Cuộc đời cha hẳn đã đáng buồn hay </i>
<i>vẫn đáng buồn nhng lại đáng buồn theo một nghĩa khác</i>” (Lão Hạc - Nam
Cao)


cụm từ “đáng buồn theo một nghĩa khác” ở đây đợc hiểu với nghĩa nào?
A. Buồn vì Lão Hạc đã chết thật thơng tâm.


B. Buồn vì một ngời tốt nh Lão Hạc mà lại phải chết một cách dữ dội.
C. Buồn vì cuộc đời có q nhiều đau kh, bt cụng.


D. Vì cả ba điều trên.


b. T no có thể thay thế đợc từ “bất thình lình” trong câu “Chẳng ai hiểu lão
chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình nh vậy” (Lão Hạc - Nam Cao)


A. nhanh chóng B. đột ngột C. dữ dội D. quằn
quại


<i>Gỵi ý: </i>a. D b. B


Bìa tập 5: Vận dụng kiến thức về trờng từ vựng để phân tích sự độc đáo trong
cách dùng từ ở đoạn trích sau :


<i>Chóng lËp ra nhµ tù nhiều hơn trờng học, chúng thẳng tay chém, giết</i>


<i>những ngời yêu nớc thơng nòi của ta, chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta</i>
<i>trong những bể máu.</i>


Gợi ý: Trờng tõ vùng : T¾m, bĨ. Cïng n»m trong trêng tõ vùng lµ níc nãi
chung.


- Tác dụng : Tác giả dùng hai từ tắm và bể khiến cho câu văn có hình
ảnh sinh động và có giá trị tố cáo mạnh mẽ hơn.


<b>4. Cđng cè: GV hƯ thèng kiÕn thøc .</b>
<b>5. Hớng dẫn: </b>


- Nắm vững toàn bộ kiến thøc tiÕt häc; Lµm hoµn chØnh bµi tËp vµo vë
BT


- BTVN: Giải thích nghĩa của các từ sau đây?
Thâm thuý , thấm thía, nghênh ngang, hiên ngang.
Gợi ý: Thâm thuý: Sâu sắc một cách kín đáo, tế nhị.
Thấm thía: Tiếp nhận một cách tự giác có suy nghĩ.
Nghênh ngang: Hành vi kém văn hố.


Hiªn ngang: T thÕ cđa ngời anh hùng.


- Chuẩn bị: các biện pháp tu từ tõ vùng


<i><b> </b><b>………</b></i>


Tuần 14 Tiết 14
chuyên đề :6
<b>6 </b>



<i><b> tõ vùng - c¸c biƯn ph¸p tu tõ</b></i>
c¸c biƯn ph¸p tu tõ tõ vùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

1. KiÕn thøc:


- Cđng cè nh÷ng hiĨu biÕt về các biện pháp tu từ tiếng Việt. Phân biệt
một sè phÐp tu tõ so s¸nh - Èn dơ - hoán dụ - nhân hoá.


2. Kỹ năng:


- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập
<b>B. Chuẩn bị :</b>


- GV: Son bi v đọc tài liệu tham khảo.


- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài
học.


<b>C. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.</b>
Bài cũ: Làm bài tập GV giao v nh.


* Tổ chức dạy học bài mới


- GV cho HS nêu khái
niệm các phép tu từ từ
vng v ly c cỏc
VD.



- HS làm theo yêu cầu
của GV.


<b>I.Củng cố lí thuyết</b>


<i>Các biện pháp tu từ từ vựng: </i>So sánh,ẩn dụ, nhân
hoá, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói quá, nói giảm -
nói tránh.


1. So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự
vật, sự việc khác có nét tơng đồng để làm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự din t.


VD: Trẻ em nh búp trên cành


2. Nhõn hoỏ: là cách dùng những từ ngữ vốn dùng để
miêu tả hành động của con ngời để miêu tả vật, dùng
loại từ gọi ngời để gọi sự vật không phải là ngời làm
cho sự vật, sự việc hiện lên sống động, gần gũi với
con ngời.


VD: Chú mèo đen nhà em rất đáng yêu.


3. ẩn dụ: Là cách dùng sự vật, hiện tợng này để gọi
tên cho sự vật, hiện tợng khác dựa vào nét tơng đồng
(giống nhau) nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.


VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.



4. Hốn dụ: Là cách dùng sự vật này để gọi tên cho
sự vật, hiện tợng khác dựa vào nét liên tởng gần gũi
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Đầu bạc tiễn đầu xanh (Ngời già tiễn ngời trẻ:
dựa vào dấu hiệu bên ngoài).


5. Điệp ngữ: là từ ngữ (hoặc cả một câu) đợc lặp lại
nhiều lần trong khi nói và viết nhằm nhấn mạnh, bộc
lộ cảm xúc...


VD: Võng mắc chông chênh đờng xe chạy
Lại đi, lại đi trời xanh thêm.


6. Chơi chữ là cách lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa
nhằm tạo sắc thái dí dỏm hài hc.


VD: Mênh mông muôn mẫu màu ma
Mỏi mắt miên man m·i mÞt mê


7. Nói q là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui
mơ, tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu tả để
nhấn mạnh, gõy n tng, tng sc biu cm.


VD: Lỗ mũi m ời tám gánh lông


Chồng khen chồng bảo râu rång trêi cho.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ví dụ: Bác Dơng thơi đã thơi rồi
Nớc mây man mác ngậm ngùi lịng ta.


<i><b>Luyn tp</b></i>


Bài tập 1: Phân biệt ẩn dụ, hoán dụ từ vựng học và ẩn dụ, hoán dụ tu tõ
häc?


Gỵi ý:


- ẩn dụ, hốn dụ từ vựng học là phép chuyển nghĩa tạo nên nghĩa mới
thực sự của từ, các nghĩa này đợc ghi trong từ điển.


- ẩn dụ, hoán dụ tu từ học là các ẩn dụ, hoán dụ tạo ra ý nghĩa lâm thời
(nghĩa ngữ cảnh) không tạo ra ý nghĩa mới cho từ. Đây là cách diễn đạt bằng
hình ảnh, hình tợng mang tính biểu cảm cho câu nói; Khơng phải là phơng
thức chuyển nghĩa tạo nên sự phát triển nghĩa của từ ngữ.


Bài tập 2: Biện pháp tu từ đợc sử dụng trong hai câu thơ sau là gì ?
Ngời về chic búng nm canh


Kẻ đi muôn dặm một mình xa x«i .


( Trun KiỊu - Ngun Du )
A. Èn dơ C. Tơng phản


B. Hoán dụ D. Nãi gi¶m , nãi tránh .


<i>Gợi ý: </i>C


Bài tập 3: Hai câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào ?


<i>Mặt trời xuống biển nh</i>



<i> hòn lửa</i>


<i> Súng ó ci then ờm sp ca</i>


A. Nhân hoá và so sánh C. ẩn dụ và hoán dụ.
B. Nói quá và liệt kê. D. Chơi chữ và điệp từ.


<i>Gợi ý: A</i>


Bài tập 4: H·y chØ ra biƯn ph¸p tu tõ tõ vùng trong hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trờ đi qua trên lăng


Thy mt mt tri trog lng rt .


<i>Gi ý:</i> Phép tu từ ẩn dụ: Mợn hình ảnh mặt trời để chỉ Bác Hồ.
<b>4. Củng cố: GV hệ thống kiến thức .</b>


<b>5. Hớng dẫn: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập</b>
vào vở BT BTVN: Viết đoạn văn kể về một con vật trong gia đình em, trong
đó vận dụng các phép tu từ.


* Tổ chức các hoạt động:


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Là nhà thơ quân đội
- Quê Can Lộc - Hà Tĩnh



- 20 tuổi tòng quân, là chiến sĩ trung đồn thủ đơ.
- Đề tài viết chủ yếu về người chiến sĩ.


* Bài thơ ra đời năm 1948, trong tập Đầu súng trăng treo(1968)


- Chiến dịch Việt Bắc thu - đơng 1947, Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến
đấu, hồn cảnh chiến đấu thiếu thốn, khó khăn, nhờ có tình đồng chí giúp họ
vượt qua những khó khăn.


- Lúc đầu đăng trên tờ báo của đại đội, sau đó đăng trên báo Sự thật (báo nhân
<i>dân ngày nay).</i>


Bài thơ được đồng chí Minh Quốc phổ nhạc. Tác giả viết bài thơ Đồng chí
vào đầu năm 1948, tại nơi ông phải nằm điều trị bệnh.


<i><b>2. Đọc</b></i>
<i><b>3. Bố cục</b></i>


Bài thơ có thể chia thành 3 phần:


7 câu thơ đầu: cơ sở hình thành tình đồng chí đồng đội.
10 câu tiếp: Biểu hiện sức mạnh của tình đồng chí đồng đội.
3 câu cuối: Biểu tượng của tình đồng chí.


<b>II. Đọc, tìm hiểu bài thơ</b>


<i><b>1. Khổ thơ 1: Cơ sở hình thành tình đồng chí.</b></i>
<i>Q hương anh nước mặn đồng chua</i>


<i>Làng tôi nghèo đất cày trên sỏi đá</i>



- Giới thiệu như một lời trị chuyện tâm tình.


- Thành ngữ “nước mặn đồng chua” gợi tả địa phương, vùng miền.


- “Đất cày trên sỏi đá” gợi tả cái đói, cái nghèo như có từ trong lịng đất, làn
nước.


- Anh bộ đội Cụ Hồ là những người có nguồn gốc xuất thân từ nơng dân(cơ sở
của tình đồng chí đồng đội)


- Các anh từ khắp mọi miền quê nghèo của đất nước, từ miền núi, trung du,
đồng bằng, miền biển, họ là những người nơng dân mặc áo lính.


- Họ chung mục đích, chung lý tưởng cao đẹp.
“Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỷ”.


- Tình đồng chí đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt trong sự chan hoà chia se
mọi gian lao cũng như niềm vui, đó là tình cảm tri kỷ của những người bạn,
những người đồng chí.


- Đồng chí là những người cùng chung lý tưởng cách mạng đấu tranh giải
phóng dân tộc.


- Câu đặc biệt chỉ có 2 tiếng như khép lại tình yêu đặc biệt cảu khổ thơ 1… nó
như dồn nén, chất chứa, bật ra thật thân thiết và thiêng liêng như tiếng gọi tha
thiết của đồng đội, ấm áp và xúc động là cao trào của mọi cảm xúc, mở ra
những gì chứa đựng ở những câu sau.


<i><b>2. Muời câu thơ tiếp: Biểu hiện của tình đồng chí đồng đội</b></i>


<i>Ruộng nương anh gửi bạn thân cày</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính</i>


- Những hình ảnh gần gũi thân quen gắn bó thân thiết với người dân, đối với
người nông dân thì ruộng nương, mái nhà là những gì quý giá nhất gắn bó
máu thịt nhất với họ, họ khơng dễ gì từ bỏ được


-“Mặc kệ” vốn là từ chỉ thái độ vô trách nhiệm, trong bài thơ từ “mặc kệ” lại
mang một ý nghĩa hoàn toàn khác - chỉ thái độ ra đi một cách dứt khốt,
khơng vướng bận khi mang dáng dấp của một kẻ trượng phu, cũng là sự thể
hiện một sự hy sinh lớn, một trách nhiệm lớn với non sông đất nước, bởi họ ý
thức sâu sắc về việc họ làm:


<i>Ta hiểu vì sao ta chiến đấu</i>
<i>Ta hiểu vì sao ta hiến máu.</i>


“Giếng nước, gốc đa” là hình ảnh nhân hố, hoán dụ, chỉ quê hương, người
thân nhớ về các anh, nỗi nhớ của người hậu phương.


<i>Tôi với anh biết từng cơn ớn lạnh</i>
<i>Sốt run người……chân không giày.</i>


- Bút pháp miêu tả hết sức chân thực, mộc mạc, giản dị, câu thơ như dựng lại
vả một thời kỳ lịch sử gian khổ khốc liệt nhất của chiến tranh những năm đầu
của cuộc kháng chiến chống Pháp


Vũ khí, trang bị, quân trang, quân dụng, thuốc men… đều thiếu thốn. Đây là
thời kỳ cam go khốc liệt nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp.



- Chính Hữu đã khơng hề né tránh, không hề giấu giếm mà khắc hoạ một cách
chân thực rõ nét chân dung anh Bộ đội Cụ Hồ (Chính Hữu từng tâm sự: khơng
thể viết q xa về người lính vì như vậy là vơ trách nhiệm với đồng độ, với
những người đã chết và những người đang chiến đấu).


- Chia sẻ cuộc sống khó khăn gian khổ nơi chiến trường bằng tình cảm yêu
thương gắn bó.


“Thương nhau tay nắm lấy bàn tay”


Hình ảnh rất thực, rất đời thường, mộc mạc, giản dị chứa đựng bao điều:
- sự chân thành cảm thông


- Hơi ấm đồng đội


- Lời thề quyết tâm chiến đấu, chiến thắng
- Sự chia sẻ, lặng lẽ, lắng sâu


<i><b>3. Ba câu cuối: Biểu tượng của tình đồng chí đồng đội</b></i>


- Trong cái vắng lặng của rừng hoang sương muối, cái tê buốt giá rét luồn vào
da thịt, cái căng thẳng của trận đánh sắp tới, người lính vẫn hiện lên với một
vẻ đẹp độc đáo, vầng trăng lơ lửng chông chênh trong cái mênh mông bát
ngát.


- Từ “treo” đột ngột nối liền bầu trời với mặt đất thật bất ngờ và lý thú.
Hình ảnh cơ đọng, gợi cảm, nổi bật biểu tượng vẻ đẹp về tình đồng chí đồng
đội, về cuộc đời người chiến sĩ.


<b>III. Tổng kết</b>


<i>1. Về nghệ thuật</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>2. Về nội dung</i>


Bài thơ ca ngợi tình đồng chí đồng đội keo sơn gắn bó, ấm áp của các anh Bộ
đội Cụ Hồ trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp.


<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>
<i><b>Phạm Tiến Duật</b></i>
<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản </b>


<i><b>1. Tác giả, tác phẩm.</b></i>


Phạm Tiến Duật sinh năm 1941.
Quê: Phú Thọ.


- Nhà thơ trẻ, trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Chiến đấu ở binh đoàn vận tải Trường Sơn.


- Phong cách: sôi nổi, hồn nhiên, sâu sắc.


- Đoạt giải nhất về cuộc thi thơ của tuần báo Văn nghệ, 1970.
- Tác phẩm chính:


+ Vầng trăng quầng lửa (1971)
+ Thơ một chặng đường (1994)


Bài thơ được viết năm 1969, in trong tập thơ “Vầng trăng quầng lửa”.
<i><b>2. Đọc, chú thích (SGK)</b></i>



- Nhan đề : nói về những chiếc xe khơng kính để ca ngợi những người chiến sĩ
lái xe vận tải Trường Sơn, kiên cường, dũng cảm, sôi nổi trẻ trung trong
những năm chiến tranh chống Mỹ.


- Thu hút người đọc ở vẻ khác lạ độc đáo. Đó là chất thơ của hiện thực chiến
tranh.


<b>II. Đọc, tìm hiểu bài thơ</b>


<i><b>1. Hình ảnh những chiếc xe khơng kính</b></i>
Xe khơng kính vì bom giật, bom rung.


- Động từ mạnh, cách tả thực rất gần gũi với văn xi, có giọng thản nhiên
pha một chút ngang tàn, khơi dậy khơng khí dữ dội của chiến tranh.


- Khơng kính, khơng đèn.


- Khơng có mui, thùng xe xước.


Liên tiếp một loạt các từ phủ định diễn tả độc đáo chân thực những chiếc xe
trên đường ra trận. Trong chiến tranh, những hình ảnh như vậy khơng phải là
hiếm. Những người lính có một tâm hồn thơ nhạy cảm, ngang tàng, tinh
nghịch. Những chiếc xe khơng kính hiện lên thực tới mức trần trụi, khơi gợi
sự khốc liệt của chiến tranh trong những năm chống Mỹ cam go khốc liệt. Dù
trải qua muôn vàn gian khổ, những chiếc xe ấy vẫn băng băng ra chiến trường.
<i><b>2. Hình ảnh người chiến sĩ lái xe.</b></i>


- Tác giả để cho những người chiến sĩ lái xe xuất hiện trong hoàn cảnh đặc
biệt.



- Họ vẫn ở tư thế ung dung, hiên ngang, oai hùng mặc dù trải qua mn vàn
thiếu thốn, gian khổ.


+ Nhìn: đất, trời, nhìn thẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Đó là cái nhìn đâm chất lãng mạn, chỉ có ở những con người can đảm, vượt
lên trên những thử thách khốc liệt của cuộc sống chiến trường.


- Điệp từ, nhịp thơ dồn dập, giọng khoẻ khoắn, tràn đầy niềm vui.


- Phạm Tiến Duật cũng là một người lính, anh chứng kiến những người lính ở
bao hồn cảnh khác nhau với chất liệu thực tế tư thế của người lái xe, tư thế
làm chủ hoàn cảnh, ung dung tự tại bao quát trời thiên nhiên.


- Tư thế sẵn sàng băng ra trận, người lính hồ nhập vào thiên nhiên, tìm thấy
niềm vui, niềm hạnh phúc trong chiến đấu.


- Nhà thơ cảm nhận được tốc độ đang lao nhanh của chiếc xe: “Gió vào xoa
mắt đắng”, “Con đường chạy thẳng vào tim”: cả thiên nhiên vũ trụ như ùa vào
buồng lái.


Bụi phun, mưa tn, mưa xối,gió xoa mắt đắng, người lính vẫn cười ngạo
nghễ (cười ha ha):Thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan, sôi nổi, vui tươi;
sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn gian khổ để hồn thành nhiệm vụ.


Đó là những con người có tính cách tươi trẻ, vui nhôn, luôn yêu đời. Tinh thần
lạc quan và tình yêu cuộc sống giúp họ vượt qua những gian lao thử thách.
“Những chiếc xe từ trong bom rơi… bắt tay qua cửa kính vỡ rồi”


Người đọc lần đẩu tiên bắt gặp trong thơ những hình ảnh thật lãng mạn, hào


hùng: những người lính bắt tay qua cửa kính vỡ. Cái bắt tay thay cho mọi lời
chào hỏi, lời hứa quyết tâm, ra trận, lời thề quyết chiến thắng, truyền sức
mạnhcho nhau vượt qua gian khổ.


- Bếp Hoàng Cầm dựng giữa trời.
- Chung bát đũa: gia đình


- Mắc võng chơng chênh: tình đồng chí, đồng đội keo sơn, gắn bó.
<i>Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước.</i>


<i>Chỉ cần trong xe có một trái tim</i>


Cách kết thúc bài thơ rất bất ngờ nhưng cũng rất giàu sức thể hiện: mặc cho
bom rơi, đạn nổ, mặc cho gió, mưa quất thẳng vào buồng lái, mặc cho mn
vàn thiếu thốn, hiểm nguy, những chiếc xe vẫn chạy, “chỉ cần trong xe có một
trái tim”. Đó là trái tim yêu nước,mang lý tưởng khát vọng cao đẹp, quyết tâm
giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.


Hình ảnh người chiến sĩ lái xe gắn liền với sự hy sinh gian khổ của những cô
gái thanh niên xung phong.


Tuần 6. Tiết 6- Chuyên đề văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i> Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)</i>


<b>A, Mục tiêu </b>


HS ôn tập, củng cố kiến thức về văn bản: chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh, Hoàng Lê nhất thống chí(hồi 14),



Rèn kĩ năng tóm tăt văn bản tự sự
Giáo dơc ý thøc häc tËp tù gi¸c, tÝch cùc.
<b>B, Chn bị : câu hỏi ôn tập </b>


<b>C, Lên lớp: </b>


1. Tæ chøc: 9A 9B
2. KiÓm tra: Lång ghép khi ôn


3. Bài mới


H/s tóm tắt- trình bày
Gv nhận xét


H/s thảo luận- trình bày
Gv nhận xét


<b>Câu 1.</b>


Tóm tắt văn bản: Chun cị trong phủ chúa
Trịnh ; Hoàng Lê nhất thống chÝ?


<b>C©u 2. </b>


Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật đặc sắc
của hai văn bản :Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
; Hồng Lê nhất thống chí?


VB: Chun cị trong phủ chúa Trịnh
-Tác giả : SGK-T61



-Giỏ trị nội dung: Trong đoạn trích tác giả đã
phơi bày cuộc sống xa hoa, phù phiếm của chúa
Trịnh: xây nhiều cung điện, đình đài hao tiền tốn
của để thố chí ăn chơi. Vua chúa đã vậy, quan
lại thì nhũng nhiễu”đục nớc béo cị” vừa ăn cớp
vừa la làng,không những lấy đi những thứ quý
mà còn lập mu vu vạ nhằm doạ nạt lấy tiền. Tác
giả tỏ thái độ phe phán một xã hội từ vua chúa
đến quan lại đều khơng chăm lo gì đến việc nớc,
chỉ lo hởng lạc và cớp đoạt của cải của dân.


- Giá trị nghệ thuật: Việc đan xen các yếu tố
hoang đờng , kì bí đã tạo nên sức hấp dẫn của
một tỏc phm tu bỳt


VB: Hoàng Lê nhất thống chí( hồi 14)
-Tác giả: SGK- T70


-Ni dung: oan trớch tái hiện lại những diễn
biến quan trọng trong cuộc đại phá quân Thanh.
Trong đoạn trích hình ảnh Quang Trung đợc
miêu tả khá sắc nét với tài cầm quân “bách chiên
bách thắng” tính quyết đoán cùng nhiều phẩm
chất tốt đẹp khác . Hầu nh tác giả không biểu lộ
thái độ cụ thể khi miêu tả cuộc chạy trốn của vua
Lê và các quần thần. Các tác giả đã cố gắng tái
hiện lại một cách chân thực những gì xảy ra đối
với đám quan quân bù nhìn này. Dờng nh thế
cũng đủ để phơi bày tình cảnh khốn khổ mà quân


tớng bạc nhợc của triều đình nhà Lê đang lâm
vào.


-Nghệ thuật: Tác giả sử dụng nhuần nhuyễn thủ
pháp kể chuyện xen miêu tả một cách sinh động,
cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Quang Tru Nguyễn Huệ là
ng-ời anh hùng áo vải có nhiều phẩm
chất đáng quý:


Quang Tru Nguyễn Huệ là
ng-ời anh hùng áo vải có nhiu phm
cht ỏng quý:


-Mạnh mẽ, quyết đoán.


-Sáng st, nh¹y bÐn tríc thời
cuộc


ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa
trông rộng .


-Tài dụng binh nh tthần.
Lẫm liệt trong chiến trận.


Phân tích hình ảnh ngời anh hùng Quang
Trung-Nguyễn Hụê qua đoạn trích: Hoàng Lê nhÊt
thèng chÝ?






<b>-D. Cñng cè: </b>


GV hệ thống kiến thức .


Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản: Chuyện cũ trong
phủ chúa Trịnh ; Hoàng Lê nhất thống chí?


<b>E. Hớng dẫn: </b>


-Học bài , nắm vững những kiến thức cơ bản.
-Hoàn thiện các bài tập.


-Chuẩn bị ôn tập Truyện Kiều


<b> Tuần 9 - Tiết 9: Chuyên đề văn </b>
<b>bản</b>


Truyện Lục Vân Tiên


<i>(Nguyễn </i>
<i>Đình Chiểu)</i>


<i>A: </i><b>Mục tiêu</b>


-H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác giả Ng Đình Chiểu và
2 đoạn trích Lục Vân tiên cứu Kiều Nguyệt Nga và Lục Vân Tiên gặp
nạn



-Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự, kĩ năng cảm thụ văn bản thơ trung
đại


-Gi¸o dơc ý thức học tập tự giác tích cực
<b>B: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên lớp</b>


1. Tổ chức 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bài mới


Nêu những nét cơ bản về
tác giả Ng Đình Chiểu ?


Tóm tắt tác phẩm:
Truyện Lục vân Tiên?


Câu 1: nêu những nét cơ bản về tác giả Ng Đình Chiểu ?
<b>-</b> tác giả:sgk/112


<b>-</b> sự nghiệp văn chơng: sgk.112


câu 2: tóm tắt tác phẩm: Truyện Lục vân Tiên?
Sgk/113


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

gặp nạn



<b>Văn bản: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</b>
<b>Nội dung:</b>


Qua đoạn trích, có thể nhận ra những tính cách nổi
bật của Lục Vân Tiên. Trớc hết, đó là sự cơng trực, nghĩa
khí, trọng nghĩa và đạolí. Đó là một chuẩn mực cho vẻ
đẹp của kẻ trợng phu thời phong kiến


Hai nhân vật Lục Vân tiên và Kiều Nguyệt Nga trong
đoạn trích này chủ yếu đợc mô tả qua hành động và ngôn
ngữ. Hành động thì mạnh mẽ, dũng cảm, lời nói thì cơng
trực thẳng thắn, khơng một ch vịng vo uẩn khúc. Cách
miêu tả nh vậy rất gần với trong truyện cổ tích: các nhân
vật thờng có tính cách nhất qn, rõ ràng, phân biệt rõ
chính và tà, phải trái và thiện ác...


NghÖ thuËt:


Tuy đợc viết theo thể lục bát nhng ngôn ngữ của
Truyện Lục Vân Tiên rất gần với ngôn ngữ trong ca dao
dân ca, rất mộc mạc, giản dị chứ không hàm súc, đa
nghĩa nh ngôn ngữ trong truyện Kiều hay các tác phẩm
thơ đợc viết theo thể lục bát sau ny


Đoạn trích : Lục Vân Tiên gặp nạn
<b>Nội dung</b>


s đối lập giữa cái thiện và cái ác, tác giả thể hiện niềm
tin vào những cái tốt đẹp ở trên đời.



Trịnh Hâm vốn là kẻ ganh ghét, đố kị, đồng thời cũng rất
tàn ác, nham hiểm. Trong đoạn trích, nếu nh Trịnh Hâm
là điển hình cho cái ác thì ơng ng lại là tiêu biểu cho cá
Trên đờng đi thi Vân Tiên nhận đợc tin mẹ mất, liền bỏ
thi về chịu tang. Dọc đờng về Vân Tiên bị đau mắt nặng
rồi bị mù cả hai mắt. Đang bơ vơ nơi đất khách quê ngời
thì gặp Trịnh Hâm đi thi về. Vốn đã sẵn lòng ganh ghét
tài năng của Vân Tiên, Trịnh Hâm nhân đó tìm cách hãm
hại chàng. Thừa lúc đêm khuya, hắn đẩy chàng xuống
sông. Đợc Giao long dìu đỡ đa vào bãi, Vân Tiên đợc gia
đình ng ông cu mang, giúp đỡ.


Thông qua i thiện. Hành động của Trịnh Hâm càng độc
ác bao nhiêu thì cách ng ông cứu giúp Lục Vân Tiên lại
càng đàng ca ngợi bấy nhiêu.


NghƯ tht:


Ng«n ngữ trong đoạn trích này rất giản dị, dễ hiểu, thể
hiện rõ những cảm xúc và suy nghĩ chân thành của tác
giả.


<b>D: Củng cố</b>


Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của 2 đoạn trích Lục Vân tiên
cứu Kiều Nguyệt Nga và Lục Vân Tiên gặp n¹n”


<b>E: H íng dÉn</b>


-Häc bài, ôn tập kĩ kiến thức


-Hoàn thiện các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tuần 13- Tiết 13. chuyên đề tiếng Việt


<i><b>Sù trau dåi TiÕng ViÖt.</b></i>
<i><b> Trau dåi vèn tõ</b></i>
A. Mơc tiªu.


H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức vỊ sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng, trau
dåi vèn tõ.


RÌn thãi quen thêng xuyªn trau dåi vèn tõ.
<i><b> Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tự giác, tích cực</b></i>


B. Chuẩn bị . Câu hỏi và bài tập.
C. Lên lớp .


I. Tæ chøc: 9A 9B
II. kiÓm tra: kết hợp khi ôn.


III. Bµi míi.


? Nêu những cách phát triĨn
cđa tõ vùng.


? Cho vÝ dơ.


GV : -tạo từ mới theo mô hình
X + tặc ..



- mỵn tiÕng Hán, Anh
,Pháp...


? Vì sao phải trau dồi vốn từ.
? trau dåi vèn từ bằng cách
nào.


Hs c yờu cu bài tập
Hs làm - trình bày
Gv nhận xét, đánh giỏ.
a-c ngha chuyn
b-ngha gc.


I. Kiến thức cần nắm vững.
<b>1. </b>


Sù ph¸t triĨn cđa tõ vùng


a. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ
ngữ


+ Ph¬ng thức ẩn dụ.
+Phơng thức hoán dụ.


b. S bin đổi và phát triển số lợng từ.
+ Tạo từ mi.


+ Mợn từ ngữ tiếng nớc ngoài.
2. Trau dåi vèn tõ.



+Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và
cách dùng.


+Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
- Học lời ăn tiếng nói của nhân dân.


-Häc tËp c¸ch dïng tõ của các nhà văn,
nhà thơ nổi tiếng


- Ghi chÐp nh÷ng tõ ngữ mới, tìm hiểu
những từ mình cha biết bằng cách tra từ
điển hoặ hỏi ngời khác.


II. Bµi tËp.


Bài 1.Nghĩa của từ <i>chân</i> trong các trờng
hợp sau là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
Nếu là nghĩa chuyển thì nghĩa đó chuyển
từ nghĩa gốc theo phng thc no?


a, Cái kiềng đun hàng ngày
Ba <i>ch©n</i> x trong lưa.
b, Đề huề lng túi gió trăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i>th điện tử</i>: th đợc gửi và nhận
qua mạng máy tính.


<i>u ®iĨm</i>: ®iĨm quan träng
nhÊt.



<i>cứu cánh</i>: mục đích cuối cùng


5- t¬i tèt-tèt tơi; tranh đua ;ốm
đau; nhà cửa; tiền bạc...


xút xa; đau đớn; lơ lng; thỡ
thm..


Câu 2. Tìm 5 từ cho mỗi mô hình tạo từ
sau:


X + hoá; X + kÕ; X + sÜ.


C©u 3. HÃy giải thích nghĩa của các từ
ngữ sau: th ®iƯn tư, u ®iĨm, khuyết
điểm, cứu cánh


Cõu 4. ngha ca yu t ũng trong đồng
thoại là gì?


a. gièng b. cïng
c. trỴ em d. kim loại


Câu 5. Tìm 5 cặp từ ghép,5 cặp từ láy có
các yếu tố cấu tạo giống nhau nhng khác
nhau về trật tự sắp xếp.


IV. Cñng cè.


-GV hƯ thèng bµi



- yêu cầu học sinh thơng xuyên trau dồi vèn tõ vµo sỉ tÝch
l.


V. H ớng dẫn .


-Học bài, ôn tËp kÜ kiÕn thøc
- Hoàn thiện các bài tập


- Chuẩn bị ôn tập các biện pháp tu từ từ vựng.


Tuần : Tiết :
<b>ôn tập tổng hợp</b>
A. Giúp học sinh:


- Hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ I.
- Vận dụng làm bài tập tổng hợp.


B. ChuÈn bÞ: - HS ôn tập kiến thức
C. Lên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Khoanh tròn một chữ cái ở đầu câu trả lời ỳng.
1A. Lng


2. Nội dung chính của đoạn trích:


D. Niềm vui của ông Hai khi biết tin làng không phải là Việt gian.
3. Chi tiết thể hiện rõ nhất tâm trạng vui sớng của ông Hai.


C. Ông lÃo cứ múa tay lên mà khoe cái tin ấy với mọi ngời.


4. Ngời kể truyện trong đoạn trích.


D. Ngời kể dấu mình.


5. ễng Hai nhắc lại câu “Tồn là sai ?? mục đích cả” nhằm:
B. Khắc hoạ sinh động tính cách nhân vật.


6. Trong đoạn trích chỉ thấy ơng Hai nói, khơng thấy ngời khác nói lại, hình
thức đó giúp nhà văn thể hiện điều gì?


D. ThĨ hiƯn niỊm vui xíng v« bê cđa «ng Hai.


7. Các lời thoại trong đoạn trích diễn ra dới hình thức nào?
C. Độc thoại dới hình thức i thoi.


8. Câu Bác thứ cha nghe thủng câu truyện ra sao có nghĩa là gì?
B. Bác thứ nghe nhng cha hiểu hết câu chuyện của ông Hai.


9. Dũng no dới đây liệt kê đúng và đủ các từ ngữ địa phơng (phơng ngữ):
A. Thầy, bậc cửa, (chẳng có gì) sất.


10. Dòng ?? đúng và đủ các từ ngữ địa phơng trong đoạn trích:
A. Thầy, bậc cửa, (chẳng có gì) st.


11. Trong lời ông Hai nói với bác Thứ có những loại câu nào?
C. 3 loại: Trần thuật, nghi vấn, cảm thán.


12. Cỏc cõu nghi vn trong li ụng Hai nói với bác Thứ dùng để làm gì?
D. Câu đầu dùng để gọi, câu sau dùng để chào.



<b>PhÇn II. Tự luận</b>


Câu 1: Tóm tắt truỵên Lặng lẽ SaPa của Nguyễn Thành Long hoặc Cố
h-ơng của Lỗ Tấn trong nửa trang giấy thi.


Yêu cầu:
- Tóm tắt:


+ K đợc những sự việc chính.
+ Giới hạn nửa trang giấy thi.
VD: Tóm tắt truyện “”Cố hơng”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Mẹ và cháu Hồng ra đón. Mẹ nhắc tơi nghỉ ngơi và nói tới Nhuận Thơ. Tơi
nhớ lại hồi bé: Nhuận Thơ mũm mĩm, cổ đeo vòng bạc và những cau truyện
hấp dẫn về canh da, bẫy chim sẻ…


Từ đó đến giờ chúng tơi chẳng liên lạc gì.


Đang dở câu chuyện thì thím Hai Dơng – nàng “Tây thi đậu phụ” tới trách
móc và khích bác tơi giờ giàu có qun ngày xa rồi giật đơi tất tay của mẹ tôi
cút thẳng.


Sau 3,4 ngày Nhuận Thơ đến. Hình dáng và tính cách anh thay đổi hồn tồn.
Do nhiều nguyên nhân xã hội và nguyên nhân ngay trong chính anh: phân biệt
đẳng cấp, mê tín. Anh xin mấy thứ trong nhà.


9 ngày say, chúng tôi lên đờng. Khách tiễn và lấy đồ đạc rất đông. Hoàng
nhắc tới Thuỷ Sinh – con Nhuận Thơ khiến mẹ con tôi đều buồn. Tôi đang đi
con đờng của tôi và mơ ớc về sự thay đổi về một tơng lai tốt đẹp hơn. Tôi nghĩ
về con đờng trên mặt đất là do con ngời đi mãi mà thành.



Câu 2: (5 đ) Chọn một trong hai đề:


a. ViÕt bµi thuyÕt minh giíi thiƯu nh÷ng nÐt chÝnh vỊ “Trun KiỊu” cđa
Ngun Du.


- Truyện Kiều là tác phẩm tiêu biểu nhất trong thể loại truyện Nôm trong văn
học trung đại Việt Nam. Viết Truyện Kiều, Nguyễn Du có dựa theo cốt truyện
Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc). Tuy nhiên
phần sáng tạo của Nguyễn Du là hết sức lớn.


- Tóm tắt tác phẩm:
+ D1: Gặp gỡ và đính ớc.
+ D2: Gia bin v lu lc.
+ D3: on t.


- Giá trị nội dung vµ nghƯ tht.


* Nội dung: Giá trị hiện thực và nhân đạo.


+ Trun KiỊu lµ 1 bøc tranh vỊ xà hội bất công tàn bạo.
+ Là tiếng nói thơng cảm trớc số phận bi kịch của con ngời
+ Lên ¸n, tè c¸o nh÷ng thÕ lùc xÊu xa.


+ Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chõn chớnh ca
con ngi.


* Nghệ thuật: Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật VHdt trên các
ph-ơng diện ngôn ngữ, thể loại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Ngh thut tự sự đã có bớc phát triển vợt bậc, từ nghệ thuật dãn truỵên tới
miêu tả thiên nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm lí con ngời.


b. Kể lại một câu chuyện đáng nhớ của bản thân, trong đó sử dụng các yếu tố
nghị luận và miêu tả nội tâm.


- Häc sinh tù lµm.


D . Cđng cè: GV hệ thống toàn bộ kiến thức học kì 1
E. Hớng dẫn:


- Nắm nội dung bài.


- Ôn tập kiểm tra học kỳ I.
Chữa bài câu lạc bộ khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

1.GhÐp cét A vµ cét B sao cho nội dung phù hợp:


A B Ví dụ


1.T n


2.Từ phức


3.Thành ngữ


4.Nghĩa cđa tõ
5.Tõ nhiỊu nghÜa


6.HiƯn tỵng


chun nghÜa cđa


a.là nội dung( Sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ, ...) mà từ biểu thị.


b. có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa( là từ
có một nghĩa gốc hay nhiều nghĩa chuyển).
c. là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ tạo ra
những từ nhiều nghĩa.


d. lµ tõ chØ gåm một tiếng.


e. là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng( tõ l¸y, tõ
ghÐp).


g. thờng là một ngữ cố định biểu thị một khái
niệm.


TuÇn 19- TiÕt 19


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

HS ôn tập ,củng cố kiến thức học kì 1.Thấy đợc những u ,nhợc điểm trong
nhận thức của mình từ đó có phơng hớng cho hc kỡ 2


Rèn kĩ năng làm bµi kiĨm tra


B. Chuẩn bị. đáp án bài kiểm tra học kì 1
C. lên lớp


I. Tỉ chøc: 9A 9B


II. Kiểm tra: Không


III. Bài míi:


<i>HS xem lại đề bài kiểm tra học kì 1</i>


<b>PhÇn I </b>–<b> Trắc nhgiệm</b> ( 3 điểm)


<i> Ghi li chữ cái đầu những câu trả lời đúng</i> .


<i><b>Câu 1.” Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình khơng tin là đúng hay</b></i>
khơng có bằng chững xác thực” là định nghĩa cho phơng châm hội thoại nào?
A. Phơng châm về chất. B . Phơng châm về lợng.
C. Phơng châm quan hệ. D. Phơng châm lịch sự.


<i><b>Câu 2. Dịng nào khơng nêu đúng xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng Việt</b></i>
trong những năm gần đây?


A.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng. C. Mợn
từ ngữ của ting nc ngoi.


B. Mợn các điển cố Hán học trong các bài thơ Đờng. D. CÊu
t¹o tõ míi.


<i><b>Câu 3. Dịng nào nói đúng nhất đặc điểm của thuật ngữ? </b></i>
A Là từ khơng có tính biểu cảm.


B. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm , mỗi khái niệm chỉ đợc
biểu thị bằng một thuật ngữ.



C. Là từ biểu thị các khái niệm khoa học.
D. Cả A, B, C đều đúng.


<i><b>Câu 4</b>.</i> Chọn cách giải thích đúng cho từ “Hệ quả “ ?


C. Kết quả trực tiếp sinh ra từ sự việc nào đó. B.Kết quả tốt
đẹp của một sự việc.


C. KÕt qu¶ sau cùng của chuỗi sự việc. D. Kết quả xấu
của một sù viÖc


<i><b>Câu 5. Truyện Kiều của Nguyễn Du đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào là</b></i>
chính?


A.Tù sù B. Trữ tình C. Nghị luận D. Biểu
cảm


<i><b>Cõu 6.Trong cỏc tác phẩm sau , tác phẩm nào là văn học trung đại?</b></i>


A. Trun Lơc Vân Tiên B. Đồng Chí. C. LỈng lÏ
SaPa D. Bếp lửa


<i><b>Câu 7. Tác phẩm "Chuyện ngời con gái Nam Xơng" thuộc thể loại nào?</b></i>
A.Tiểu thuyết B.Trun ng¾n C.Trun thut
D.Trun trun kú


<i><b>C©u 8. Câu thơ sau nói về ai?</b></i>


<i>Làn thu thuỷ, nét xuân sơn</i>



<i>Hoa nghen thua thắm, liễu hờn kém xanh</i>


A. Thuý Kiều. B .Thuý Vân C. Từ Hải. D. Mã Giám Sinh.
<i><b>Câu 9. Nhận định nào nói đầy đủ nhất hồn cảnh và cơng việc của ngời mẹ </b></i>
đ-ợc nói đến trong bài thơ "khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ"?


I. Mẹ tham gia sản xuất, giã gạo góp phần ni bộ đội kháng chiến.
J. Mẹ tham gia đào hầm nuôi giấu cán bộ hoạt động bí mật.


K. Mẹ và các chị tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ,di chuyển lc lợng.
L. Cả A và C đều đúng.


<i><b>Câu 10. Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của hình ảnh vầng</b></i>
trăng trong bài thơ " ánh trăng" ca Nguyn Duy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

J. Biểu tợng của quá khø nghÜa t×nh .


K. Biểu tợng của vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống.
L. Biểu tợng của sự hồn nhiên,trong sáng của tuổi thơ .


<i><b>Câu 11. Các câu văn :"Cổ ông lão nghẹn đắng hẳn lại, da mặt tê rân rân. Ông</b></i>
lão lặng đi, tởng nh đến không thở đợc. Một lúc lâu mới rặn è è, nuốt một cái
gì vớng ở cổ, ơng cất tiếng hỏi giọng lạc hẳn đi" nói lên tâm trạng gì của ông
Hai?


I. Quá vui mừng vì nghe đợc những tin hay từ tờ báo mà anh dân quân
đọc .


J. Vui síng vì thấy trời nắng thì Tây sẽ nóng nh ngồi trong tï



K. Sững sờ và đau đớn khi nghe tin làng Chợ Dầu làm Việt gian theo
giặc .


L. Cảm động vì đợc gặp lại những ngời cùng làng lên tản c.
<i><b>Câu 12: Ngời kể chuyện trong văn bản "Cố hơng" của Lỗ Tấn là ai?</b></i>


A.Nhn Thỉ B. T«i C. Thím Hai Dơng D. Ngời
kể giấu mình


<b>Phần 2. Tự luận ( 7 điểm)</b>


<i><b>Câu 1. Phát hiện và phân tích tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong</b></i>
hai câu thơ sau:


Mặt trời xuống biển nh hịn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa


( Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận)
<i><b>Câu 2. Đóng vai nhân vật ơng Sáu( Chiếc lợc ngà- Nguyễn Quang Sáng) kể lại</b></i>
câu chuyện về tình cha con sâu nặng của ông.


GV treo bảng phụ ghi đáp án
II
Trắc nghiệm:


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


A B D A A A D A D C C B


Tù luËn:


C©u 1


+ HS chỉ ra đợc nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, nhân hố, trí tởng tợng
và sự liên tởng độc đáo


+ Phân tích: HS làm rõ những ý sau


- Mặt trời lăn đợc ví nh hịn lửa chìm xuống biển
- Con sóng biển đêm đợc ví nh then cài cửa của biển
= > Cảnh hồng hơn của biển cả hiện lên kì vĩ,tráng lệ
Câu 2


HS cần làm rõ nh÷ng ý sau


-Sau tám năm mong mỏi, khao khát đợc gặp con, Tôi đợc về thăm nhà cùng
với anh Ba.


- Khi về đến nhà, con tôi lại không nhận tơi vì trên má tơi có một vế sẹo khơng
giống với bức hình tơi chụp cùng với vợ.


- Trong ba ngày ở nhà, tôi không đi đâu cả, chỉ suốt ngày ở nhà vỗ về con.
Nh-ng càNh-ng vỗ về thì con tôi lại càNh-ng khôNh-ng nhận , tôi rất buồn và khổ tâm


- Trong ba cm, Tụi gp cho nó cái chứng cá nó đã hất cái chứng cá, tơI bực
q đã đánh nó, nó bỏ sang nhà bà ngoại.


- Hôm sau tôi đi, phút cuối cùng thật bất ngờ nó đã gọi tơi là Ba , Tơi xúc
động vô cùng, tôi đã hứa sẽ mua cho nó một cây lợc


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Yªu cầu: HS biết chọn ngôi kể là ngôi thứ nhất, xng là Tôi- kết hợp tốt các


yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận, miêu tả nội tâm


HS tham khảo làm lại bài
<b>4. Củng cố.</b>


-GV h thng bi, nhc nh và động viên hs cố gắng học kì 2
<b>5: H ng dn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thøc
- Hoµn thiƯn các bài bài làm


-Chuẩn bị ôn tập văn bản: Bàn về đọc sách( Chu Quang Tiềm )


Tuần 20- Tiết 20 Chuyên đề văn bản
văn bản: Bàn về đọc sách


( Chu Quang TiỊm )
<b>A . Mơc tiªu.</b>


H/s ơn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác giả Chu Quang Tiềm
và văn bn :Bn v c sỏch


Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận.
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B


2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Chu Quang TiỊm


? Em hiĨu g× vỊ văn bản này?


?Qua c VB em hóy cho bit văn bản này
thuộc kiểu loại gì? Dựa vào đâu mà em xác
định nh vậy?


? Những lời bàn trong văn bản cho ta lời
khuyên bổ ích nào về sách và việc đọc sách?
? Nêu nhận xét của em về cách trình bày lí lẽ,
tác giả đã làm sáng rõ các lí lẽ bằng khả năng
phân tích ntn? để tạo nên sức hấp dẫn của văn
bản ?


- Lí lẽ cụ thể với liên hệ, so sánh toàn diện, tỉ
mỉ => Dễ đọc, dễ hiểu:


+ Nội dung các lời bàn và cách trình bày của
tác giả vừa đạt lí vừa thấu tình: các ý kiến,
nhận xét đa ra thật xác đáng, có lí lẽ, với t
cách 1 học giả có uy tín, từng qua q trình
nghiên cứu, tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài.
Đồng thời tác giả lại trình bày bằng việc phân
tích cụ thể, bằng giọng chuyện trị, tâm tình
thân ái để chia sẻ kinh nghiệm thành công,


thất bại trong thực tế.


+ Bố cục bài viết chặt chẽ, hợp lí, các ý kin
c dn dt t nhiờn.


+ Đặc biệt, bài văn nghị luận này có tÝnh
thuyÕt phôc, søc hÊp dÉn cao bởi cách viết
giàu hình ảnh. Nhiều chỗ, tác giả dùng cách ví
von thật cụ thể và thú vị.


? Em có nhận xét gì về tác giả


2, T¸c phÈm:


- Sách là tài sản tinh thần của
nhân loại. Muốn có học vấn
phải đọc sách.


- Phải biết cách đọc. Đọc
chuyên sâu kết hợp với mở
rộng học vấn.


- Tác giả là ngời yêu sách, có
học vấn cao nhờ biết cách đọc
sách. Là nhà KH có khả năng
h-ớng dẫn việc đọc sách cho mọi
ngời.


II. Bài tập.
Bài 1> Khoanh tròn vào đáp án đúng



1.ý nào nêu kết quả nhất lời khuyên của tác giả đối với ngời đọc sỏch ?
A. Nờu la chn sỏch m c.


B. Đọc sách ph¶i kÜ


C. Cần có phơng pháp đọc sách.


D. Khơng nên đọc sách chỉ để trang trí nh kẻ trọc phú khoe của
2.Tại sao đọc nhiều không thể coi là vinh dự ?


A. Đọc nhiều nhng đọc tồn sách ít có giá trị.
B. Đọc nhiều nhng đọc khơng kĩ.


C. Đọc nhiều mà không chịu suy nghĩ sâu xa.
D. Vì cả 3 lí do trên.


Bài 2> Đọc đoạn trích từ Lịch sử càng tiến lên. tiêu hao lực lợng và trả
lời câu hỏi sau:


a. Rút gọn đoạn vănthành dàn ý, theo mô hình dới đây:
+ ...( mở đoạn: lÞch ....khã)


+...( thân đoạn: những cáI khó của việc đọc sách)
1...( sách nhiều ... không chuyờn sõu)


<b>-</b> ...( xa ...)
<b>-</b> ...( nay...)


2...( sách nhiều....lạc hớng)



b. So sánh việc đọc sách hình thức “ liếc qua” nhiều nhng “ lu tâm” ít với
việc ăn uống , tác giả muốn tập trung nói đến tác hại nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>4. Cđng cè.</b>


-GV hƯ thèng bµi


<b>5: H ớng dẫn -Học bài, ôn tập kĩ kiÕn thøc </b>
- Hoµn thiện các bài tập


-Chuẩn bị ôn tập văn bản: Tiếng nói của văn nghÖ


Tuần 21- Tiết21 Chuyên đề văn bản
văn bản: Tiếng nói của văn nghệ
(Nguyễn Đình Thi)
<b>A . Mục tiờu.</b>


H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác giả Nguyễn Đình Thi
và văn bản : Tiếng nói của văn nghệ


Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận.
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tËp </b>


<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp



3. Bài mới


?Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả Nguyễn Đình Thi


? Trình bày những hiểu biết cđa em vỊ
t¸c phÈm


HS đọc các u cầu của bài tập
Bài 1


a- 3c©u
b- ph©n tÝch


c- trong lịng…..đợc na.


bài 2.


a- câu dài, dïng phÐp liÖt kª, nhiỊu
cơm c-v


b- diễn đạt nhiều ý, câu văn nhịp điệu,
thể hiện đợc cảm xúc tuôn trào của
ngời viết


c- Hs tù lÊy vd


d- Thể hiện tâm hồn tác giả, mang đến
cho ngời đọc bao hiểu biết ,rung động


mới mẻ, giúp ngời đọc hiểu thờm
chớnh mỡnh.


I.Kiến thức cần nắm vững
1, Tác giả:SGK-t16


2, Tác phẩm: SGK t 16
- Nội dung của văn nghệ
- Tác dụng của văn nghệ
<b>II. Bài tập .</b>


<b>Bài 1. Đọc đoạn trích từ Nguyễn Du</b>
viếthay Tôn- xtôI “SGK t13 vµ trả
lời câu hỏi


A, Đoạn văn có mấy câu?


B, Đoạn văn lập luận theo cách nào?
C, ý nào là kết luận của đoạn văn?
<b>Bài 2: Đọc đoạn trích từ Chóng ta</b>
nhËn cđa nh÷ng nghệ sĩ.tâm hồn
chúng ta nữa?


A, c điểm của câu văn trên là gì?
B, Tácdụng của cách đặt câu đó?
C, Hãy lấy ví dụ chứng tỏ đó cũng là
1 đặc điểm về hành văn của Nguyễn
đình Thi trong văn bản :Tiếng nói của
văn ngh?



D, Em hiểu ý câu văn trên ntn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Câu 3. Tác phẩm <i>LÃo Hạc</i> của Nam
Cao


Tỏc phẩm đã ca ngợi những tình cảm
tốt đẹp của con ngi :


+ Tình làng xóm


+ Tình thơng của LÃo Hạc với con trai
+ Tình cảm của LÃo Hạc với con chã
Vµng


=> Từ đó , kháI qt giá trị của tác
phẩm văn chơng với ngời đọc


để làm rõ ý sau : Văn học phản ánh
tình cảm tốt đẹp của con ngời.


4 Cđng cè : GV hƯ thèng bµi
<b> 5: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiÕn thøc
- Hoµn thiện các bài tập


-Chuẩn bị ôn tập văn bản: Chuẩn bị hành trang vào thể kỉ mới .
**************************************
Tuần 22- Tiết 22 Chuyên đề văn bản



văn bản: Chuẩn bị hành trang


<b> vµo thÕ kØ míi</b>
( Vị Khoan )
<b>A . Mơc tiªu.</b>


H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về tác giả Nguyễn Đình Thi
và văn bản : Tiếng nói của văn nghệ


Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận.
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi mới


?Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả Vũ Khoan


? Trình bày những hiểu biÕt cđa em vỊ
t¸c phÈm


HS đọc các u cầu của bi tp


2a: CáI mạnh của con ngời VN là cần


cù ,sáng tạo nhng cũng có mặt trái là
hay làm tắt , không coi trọng nghiêm
ngặt quy trình công nghệ


2b.


Bài 3:


I.Kiến thức cần nắm vững
1, Tác giả:SGK-t29


2, Tác phẩm: SGK t 29
II. Bài tập


<b>Bài 1.Đọc đoạn trích: cần chuẩ</b>
bị.điểm yếu của nó SGKt 27 và trả
lời c©u hái


a- Luận cứ “ bối cảnh thế giới….của
đất nớc “ đợc làm rõ bởi mấy ý?


b- câu văn làm lên sự nghiệp.của
nó giữ vai trò gì ?


<b>Bài 2. Đọc đoạn trích : CáI mạnh của</b>
con ngời VN ..ghê gớm SGKt 28
và trả lời câu hỏi


a- Tóm tắt điểm Những ®iĨm
m¹nh-u….thÕ kØ míi



m¹nh- u thø 2 cđa ngời VN bằng1
câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>LĐ: Lớp trẻ VN</b>kinh tế mới


Lcứ 1: Hành trang quan trọng nhất là
chuẩn bị bản thân con ngời


<b>1.Con ngi bao gi cng l ng lực</b>
phát triển củalịch sử.


<b> 2. Thêi k× kinh tÕ tri thức phát triển,</b>
vai trò của con ngời càng nổi trội
<b>Lcứ 2: Bèi c¶nh nỊn kinh tÕ thÕ</b>
giíi…


1. Sự giao thoa giữa các nền kinh tế
2. Ba nhiệm vơ


<b>Lcø 3: </b>


1. Ngêi VN th«ng minh… thùc hành
2. Ngời VN cầncù khẩn trơng
3. Ngêi VN cã tinh thần đoàn


kết.cuộc sống


4. quen với bao cấp



nêu dẫn chứng bằng cách nµo?


<b>Bài 3. Hãy thêm các ý nhỏ cho từng</b>
luận cứ để có dàn bài chi tiết


<b>1.Con ngời bao giờ cũng là động lực</b>
phát triển củalịch sử.


<b> 2. Thời kì kinh tế tri thức phát triển,</b>
vai trò của con ngêi cµng nỉi tréi
3. TG khoa học phát triển nh huyền


thoại. sâu rộng


4. Ngời VN thông minh thực hành
5. Ngời VN cầncù khẩn trơng
6. Ngời VN cã tinh thần đoàn


kết.cuộc sống


7. bản tính thích øng …nÕ nghÜ
<b> 8. níc ta ph¶i gi¶iqut3 nhiƯm vơ</b>


<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>
<b> 5: H íng dÉn</b>


-Häc bài, ôn tập kĩ kiến thức
- Hoàn thiện các bài tập


-Chuẩn bị ôn tập văn bản: <i><b>Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn </b></i>


<i><b>La-phông -ten.</b></i>


***********************************************


<b>Tuần 23- Tiết 23 Chuyên đề văn bản</b>
văn bản: Chó Sói và Cừu


<i><b> trong thơ ngụ ngôn của La- ph«ng -ten.</b></i>
( Tó Mỡ dịch)


<b>A . Mục tiêu.</b>


H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về văn bản : <i><b>Chó Sói và</b></i>
<i><b>Cừu trong thơ ngụ ngôn của La- phông -ten.</b></i>


Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận.
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


?Trình bày những hiểu biết của em về


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

? Trình bày những hiểu biết của em về
tác phẩm



? Khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


HS c cỏc yờu cu ca bi tp


2, Tác phẩm: SGK – t 240


Tác giả đã dùng biện pháp so sánh
hình tợng con cừu và con chó sói
trong thơ ngụ ngơn của La- phơng-ten
với những dịng viết về hai con vật ấy
của nhà khoa học Buy- phông nhằm
làm nổi bật đặc trng của sáng tác của
nghệ thuật in đậm dấu ấn cách nhìn,
cách nghĩa riêng của nghệ sĩ.


II. Bµi tËp


Bài 1.Vấn đề đa ra để bàn luận trong văn bản Chó Sói và Cừu trong thơ
<i><b>ngụ ngơn của La- phụng </b></i><i><b>ten l gỡ?</b></i>


<i><b>E. Hình tợng chó sói trong thơ La phông ten</b></i>
<i><b>F. Hình tợng cừu non trong thơ La phông ten</b></i>


<i><b>G. Nghệ thuật miêu tả chó sói và cừu non trong thơ La phông ten</b></i>
<i><b>H. Hình tợng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La- phông </b></i><i><b>ten</b></i>


Bi 2: Điền từ, cụm từ vào sơ đồ để làm rõ trình tự phân tích trong mỗi
phần của văn bản Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngơn của La- phụng -ten.



<i>Phần1</i>


Gợi ý:Phần 1: Cừu non dới ngòi bút của La phông ten-> Cừu non qua ngòi
bút của Buy phông -> Hình tợng cừu qua ngòi bút của laphông ten


Phần 1: Hình tợng chó sói qua ngòi bút của laphông ten-> Chó sói
qua ngòi bút của Buy- phông-> Chó sói qua ngòi bút của laphông ten


Bài 3: Từ bài nghị luận phân tích đánh giá hình tợng con cừu và con chó
sói trong thơ ngụ ngơn của La- phông-ten, nhà nghiên cứu H.Ten cho ta hiểu
nhiều điều ,nhng iu no l quan trng nht?


( Đặc trng của sáng tác NT là mang dấu ấn sáng tạo,t tởng của tác giả.)
4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi


<b> 5: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thøc
- Hoµn thiƯn các bài tập


-Chuẩn bị ôn tập văn bản:Con cò( Chế Lan Viên)


***************************
<b>Tuần 24- Tiết 24 Chuyên đề văn bản</b>
văn bản: Con cò


( ChÕ Lan Viªn)



.. Hình t ợng cừu qua ngòi


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>A . Mục tiêu.</b>


H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về văn bản : Con cò( ChÕ Lan
Viªn)


<i><b> Rèn kĩ năng phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa hình tợng trong văn bản thơ .</b></i>
Giáo dục ý thức học tp t giỏc tớch cc.


<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tËp </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bài mới


Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả Chế Lan Viên


? Trình bày những hiểu biết của em về
văn bản : Con cò


? Khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật của văn bản.


HS c cỏc yờu cu ca bi tp



I.Kiến thức cần nắm vững
1, Tác giả:SGK-t247


2, Tác phẩm: SGK t 247


+Bi th ca ngi tình mẹ và ý nghĩa
của lời ru đối với đời sống của con
ngời


+ Tác giả vận dụng sáng tạo ca dao,
có những câu thơ đúc kết đợc những
suy ngẫm sâu sắc


II. Bài tập
Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng


1. Nhận xét nào đúng với hình tợng trung tâm của bài thơ :Con cị
A- Hình tợng <i>Con cị</i> đợc gợi từ ca dao


B- §ã là sự lặp lại hình ảnh của ca dao


C- Hình ảnh con cị trong ca dao đã mang ý nghĩa biểu tợng sâu sắc.


D- Hình ảnh con cị trong ca dao đã đợc nhà thơ phát triển nghĩa biểu tợng
để ca ngợi tình mẹ con *


2. Đề tài của bài thơ <i>Con cị</i> là gì ?
A- Tình yêu quê hơng, đất nớc
B- Tình u cuộc sống



C- T×nh mÉu tö *
D- Lòng nhân ái.


Bi2: Hỡnh nh con cò xuyên suốt bài thơ nhng ngời đọc vẫn thấy nổi bật hai
chủ đề : tình mẹ con và ý nghĩa lời ru với cuộc đời mỗi con ngời.


Em có đồng ý với nhận xét đó khơng ? Vì sao ?


Bài3: Hình ảnh trong câu thơ : Con ngủ n thì cị cũng ngủ
Cánh của cị hai đứa đắp chung đơi
đẹp và hay ntn?


<i>Gợi ý:</i> đó là hình ảnh đẹp và lãng mạn, lời ru của mẹ đa con vào giấc ngủ,
trong mơ con vẫn thấy hình ảnh con cị.Con có giấc mơ đẹp .Lời ru của mẹ đã
nâng đỡ tâm hồncon. Cánh cị trở thành một hình ảnh ẩn dụ giàu ý nghĩa


4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi
<b> 5: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiÕn thøc
- Hoµn thiện các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tuần 19- Tiết 19


Chữa bài kiểm tra học kì 1


A. Mục tiêu.


HS ôn tËp ,cđng cè kiÕn thøc häc k× 1.



Thấy đợc những u ,nhợc điểm trong nhận thức của mình từ đó có phơng
h-ớng cho học kì 2


Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra.


Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tù gi¸c, tÝch cùc.
B. ChuÈn bÞ.


+ Đề bài kiểm tra học kì 1.
+ Đáp án bài kiểm tra học kì 1
C. lªn líp


I. Tỉ chøc: 9A 9B
II. KiĨm tra: Kh«ng


III. Bµi míi:


GV treo bảng phụ ghi đề kiểm tra học kì 1
HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì 1.


HS thảo luận cách làm bài- GV nêu đáp án- HS chữa bài
bi.


Câu 1 ( 2 điểm)


Cho 2 câu thơ: Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng


A, Chỉ ra sự khác nhau của hai hình ảnh Mặt trời trong 2 câu thơ trên.
B, Kể tên các biện pháp tu từ t vng ó hc.



Câu 2 ( 2 điểm)


Trong bài thơ Bếp lửa nhà thơ Bằng ViÖt cã viÕt:
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa, lòng bà luôn đ s½n
Mét ngän lưa chứa niềm tin dai dẳng


Vì sao ở 2 câu thơ dới tác giả dùng từ ngọn lửa mà không nhắc lại bếp
lủa?


Ngọn lửa ở đây có ý nghĩa gì?
Câu 3( 6 điểm)


Em hÃy giới thiệu về Nguyễn Du và tác phẩm Truyện Kiều.
Đáp án và biểu điểm.


Câu 1. a, 2 câu thơ sử dụng hai hình ảnh Mặt trời :


+ trong 2 câu 1 mặt trời thực, mặt trời của thiên nhiênvũ trụ vĩnh hằng, đem
lại ánh sáng, đem lại sự sống cho muôn loài.( 0,5 đ)


+ Cõu 2 hỡnh nh mt trời là hình ảnh ẩn dụ : đứa con đợc ví ngầm nh mặt trời
của mẹ – Khẳng định sự gắn bó thiêng liêng giữa mẹ và con; đứa con là
nguồn sống là niềm tin, hi vọng của cuộc đời mẹ.. ( 0,5 đ)


B, Nêu tên 8 phép tu từ đã học ( 1 Đ)


Câu 2. + Viết đợc thành 1 đoạn văn.( 0,5 đ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

+ Hình ảnh Bếp lửa bà nhen sớm chiều đã bừng lên thành ngọn lửa bất
diệt : ngọn lửa của tình yêu, của niềm tin. ( 0,5 đ)


+ Điệp ngữ, kết cấu song hành làm cho giọng thơ vang lên mạnh mẽ,
xúc đọng- ca ngợi thêm phẩm chất của ngời bà. ( 0,5 đ).




C©u 3: * Yêu cầu chung:
<b>-</b> Kiểu bài: Thuyết minh


<b>-</b> Nội dung: tác giả nguyễ Du và tác phẩm Truyện Kiều.


<b>-</b> Hỡnh thức : 1 bài văn hoan chỉnh, bố cục rõ ràng , các ý liền mạch, lo
gic, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, chữ viết dễ đọc.
* Yêu cầu cụ thể:


- Sơ lợc tiểu sử tác giả.


- ảnh hởng của thời đại tác đọng đến nhận thức của Nguyễn Du.
- Tài năng của Nguyễn Du.


- Sự nghiệp sáng tác văn học.
- Ngn gãc lai lÞch trun KiỊu.
- Tãm t¾t ng¾n gän trun KiỊu.
- Nêu những giá trị của Truyện Kiều.
+ HS sửa lỗi, rút kinh nghiêm. Về nhà làm lại bài.

4. Cñng cè.



-GV hệ thống bài, nhắc nhở và động viên hs cố gắng hc kỡ 2
5: H ng dn


-Học bài, ôn tËp kÜ kiÕn thøc
- Hoàn thiện các bài bài làm


-Chuẩn bị ôn tập văn bản: Bàn về đọc sách( Chu Quang Tiềm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b> </b>
<b> </b>


<b> TuÇn 24. TiÕt 13</b>


<b> Phép phân tích và tổng hợp</b>


<b>Ngy soạn: 20/ 1/2010</b>


<b>Ngày giảng: 25/1/2010</b>


<b>I. Mơc tiªu : Qua tiÕt häc, HS cã thĨ : </b>


- «n tËp, cđng cè, hệ thống hoá các kiến thức về phân tích và tổng hợp.
- Biết vận dụng các phép lập luận phân tích trong tập làm văn nghị luận.
- Rèn kỹ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói, viết.


<b>II. Chuẩn bị :</b> - GV : Đọc kĩ những điều cần lu ý trong SGV Ngữ văn
9. II


- HS : Ôn lại kiến thức về phân tích và tổng hợp. .



Su tầm 1 số bài văn, đoạn văn nghị luận sử dụng phép lập luận
phân tích , tổng hợp


<b>III.Hot ng trờn lp :</b>
1. Tổ chức lớp :


2. KiĨm tra bµi cị : kết hợp khi học bài mới.
3. Bµi míi :


<b> HĐGV và HS</b> <b> Ni dung</b>
- là phân chia sự vật, hiện tỵng ra


các bộ phạn tạo thành nó nhằm tìm
ra các đặc điểm, bản chất của từng
bộ phận và mối quan hệ của các bộ
phận với nhau.


Trong văn bản nghị luận, phân tích
là phân chia vấn đề thành những
luận điểm để tìm hiểu ý nghĩa từng
mặt của vấn đề một cách toàn diện
và sâu sắc.


- là phép t duy ngợc lại với phân tích
.nó đem kết quả của phép phân tích
mà liên kết lại với nhau để rút ra
nhận định chung .


hai phơng pháp phân tích và tổng
hợp tuy đối lập nhau nhng khơng


tách rời nhau. phân tích rồi phi tng


<b>I . ÔN tập lí thuyết.</b>
2. Phân tích


3.tổng hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

hợp lại mới có ý nghĩa, mặt khác
trên cơ sở phân tích mới có sự tổng
hợp .


<b>Gợi ý:</b>


- Hệ thống luận điểm của văn bản


<i>Chun b hnh trang vo th k mới</i>:
*Nêu vấn đề:Lớp trẻ Việt Nam cần
nhận ra những cái mạnh, cái yếu của
con ngời Việt Nam để rèn những
thói quen tốt khi bớc vào nền kinh tế
mới.


*Phân tích vấn đề thành ba luận
điểm :


( 1) ChuÈn bị hành trang vào thế
kỉ mới quan trọng nhất là chuẩn
bị bản thân con ngời .


(2) Bi cnh của thế giới hiện nay


và những mục tiêu, nhiệm vụ
nặng nề của đất nớc.


(3) Những cái mạnh cái yếu của
con ngời Việt Nam cần nhận rõ
khi bớc vào nền kinh tế mới.
*Phân tích vấn đề thành ba luận
điểm :


- H·y chia nhá nh÷ng luận điểm,
trình bày mối quan hệ giữa chúng.
- HÃy nêu lên các biện tác giả sử
dụng khi phân tích từng khía cạnh
của mỗi luận điểm.


<b>Gỵi ý:</b>


Có thể dựa vào nhữnh lý lẽ sau để
phát triển thành đoạn văn :


- <i>Con</i> và <i>cha </i>ở đây là mối quan hệ
ruột thịt, đồng thời là mối quan hệ
giữa thế hệ sau và trớc trong xã hội.
- <i>Con</i> hơn <i>cha </i>là kết quả cao của sự
dạy dỗ: sẽ dẫn đến hiệu quả cao của
lao động, gia đình phát triển hơn
tr-ớc.


- ThÕ hệ sau hơn thế hệ trớc là phù
hợp với quy luật phát triển của xÃ


hội loài ngời. (dẫn chứng )


- Nếu ngợc lại thì sao?
- Rút ra kết luận.
<b>Gợi ý</b>


- Các luận điểm trong văn bản t<i>iếng</i>
<i>nói của văn nghệ</i> :


+ Nội dung của văn nghệ là thực
tại khách quan và nhận thức mới
mẻ.


+ Ting nói của văn nghệ là rất
cần thiết đối với con ngi.


+Văn nghệ có sức mạnh lôi cun,


trang vào thế kû míi cđa Vị
khoan(SGK,tr 26 )


*Phân tích vấn đề thành ba luận
điểm :


*Phân tích vấn đề thành ba luận
điểm :


<b>Bài 3. Viết một đoạn văn phân tích </b>
câu tục ngữ <i>con hơn cha là nhà có </i>
<i>phúc</i>, <i>để rút ra kếtluận</i> về mối quan


hệ giữa thế hệ sau với thế hệ trớc .


<b>Bµi 4. Dùa vµo hệ thống luận điểm </b>
trong văn bản <i>Tiếng nói của văn </i>
<i>nghệ</i> của Nguyễn Đình Thi


( SGK,tr.12 ),em hÃy viết về một tác
phẩm văn học chứng minh cho
những .


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

cảm hoá kỳ diệu.


- Chn mt tác phẩm, nên là thơ cho
gọn. Trình bày ý kiến theo các luận
điểm trên (phép phân tích ).Từ sự
phân tích một tác phẩm cụ thể mà
rút ra kết luận về tác dụng của tác
phẩm văn học đối với bạn đọc ( phép
tổng hợp




4. Cđng cè : GV hƯ thèng bµi
5. Híng dÉn


- Học bài, ôn tập kĩ kiÕn thøc
- Hoµn thiện các bài tập .


- Chuẩn bị :nghị luân về một sự việc hiện tợng đời sống



TiÕt 14


<b> Nghị luân về một sự việc , hiện tợng đời sống</b>
(tiếp theo)


<b>Ngày soạn: 20/1/2010</b>
<b>Ngày giảng: 25/1/2010</b>
<b>I. Môc tiªu.</b>


H/s ơn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách làm văn nghị luân về một
sự việc hiện tợng đời sống


<i><b> Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về một sự việc , hiện tợng đời sống .</b></i>
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cc.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III.Lên lớp</b>


<b>1.n nh tổ chc: </b>
2. KiĨm tra: lång ghÐp khi «n tËp


<b> 3. Bµi míi: </b>


<b>? Thế nào là nghị luân về một</b>
sự việc hiện tợng đời sống
<b>? Khi làm bài nghị luân về một</b>
sự việc hiện tợng đời sống em
cần lu ý điều gì


<b>? Làm bài nghị luân về một sự</b>


việc hiện tợng đời sống thờng
trải qua các bớc ntn


<b>? Hs đọc yêu cầu bài 1</b>


<b>? Thực hiện các bớc làm bài</b>
văn nghị luân về một sự vic
hin tng i sng


I.Kiến thức cần nắm vững:
1. Kh¸i niƯm: SGK


2. u cầu : Nêu rõ đợc sự viêc ,hiện tợng có
vấn đề; phân tích mặt sai đúng,lợi hại của nó.
chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến
nhận định của mình


3. H×nh thøc : bè cục mạch lạc, luận điểm rõ
ràng, luận cứ xác thùc…


4. Các bớc làm bài:
- Tìm hiểu đề
- Tìm ý, lập dàn ý
- Dựng đoạn ,viết bài
- Đọc lại và sa cha
<b>II. Bi tp</b>


<b> Bài 1. Bảo vệ rừng là nghĩa vụ của tất cả</b>
mọi ngời



Mở bài: Khái quát lợi ích của rừng và sự cần
thiết phải bảo vệ rừng


Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>? Hs đọc yêu cầu bài </b>
<b>? Lập dàn ý cho đề văn</b>


- Là nguồn vật liệu cho nền công nghiệp hiện
đại


- là nơI sinh sông của muông thú có ích
- Là nguồn dợc liệu


_ Làm trong sạch môi trờng
- Là nơi du lịch


+ Cần bảo vệ rừng


-Vì tàn phá rừng là tàn phá chính môI trờng
sống của mình


- loài ngời đang ý thức về trách nhiệm phải
bảo vệ rừng


Kế bài: Bảo vệ rừng tốt hơn: Vừa khai thác
vừa trồng cây hỵp lÝ


<b>Bài 2. Đọc sác có lợi ích gì? Trong các loại</b>
sách em thích đọc loại sách nào nhất ? vì


sao? Cách đọc sách tốt nhất là nh th no?
<b>Gi ý:</b>


+ Đọc sách có lợi gì?
-mở mang kiến thức
- Bồi dỡng tình cảm
- Trau dồi kĩ năng nói viết


+ thớch c loi sỏch nào nhất ?
<b>-</b> Loại sách


<b>-</b> -V× sao?


+ Cách đọc sách tốt nhất là nh thế nào?
<b>-</b> Chọn sách tốt để c


<b>-</b> Đọc có kế hoạch


<b>-</b> c cú suy ngh, ghi chép …


4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi


<i><b>Lởp dàn ý cho đề bài sau</b>: Hiện nay ngành giáo dục đang phát động </i>
<i>phong trào </i>“ <i>Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích </i>
<i>trong giáo dục . Em </i>” <i>có suy nghĩ gì về vấn đề này?</i>


5: H<b> íng dÉn</b>


-Häc bµi, «n tËp kÜ kiÕn thøc



- Hoàn thiện các bài tập , viết bài hoàn chỉnh cho bài tập
-Chuẩn bị lập dàn ý cho đề văn trên



---


<b>---D¹y: </b>


<b> Tuần 23- Tiết 23 Chủ đề tập làm</b>
văn


LuyÖn tËp


<b> Nghị luân về một sự việc , hiện tợng đời</b>
<b>sống</b>


<b>A . Mơc tiªu.</b>


Thơng qua các bài tập H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách
làm văn nghị luân về một sự việc hiện tợng đời sống


<i><b> Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về một sự việc , hiện tợng đời sống .</b></i>
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi



<b>Bài tập 1 : Trình bày suy nghĩ của em về thói ăn chơi đua địi </b>
<b>1.Tìm hiểu đề </b>


-Kiểu bài :Nghị luận về vấn đề lối sống


-Nội dung cần nghị luận : thói ăn chơi đua địi
<b>2.Tìm ý </b>–<b>dàn ý </b>


-Më bµi


<b> Thói ăn chơi đua đòi là một hiện tợng ta thờng gặp trong cuộc sống .Nó đã </b>
và đang diễn ra ở quanh ta , nhất là trong lớp trẻ .Và hiện nay đã tr thnh mt
thúi rt ỏng trờ trỏch .


-Thân bài


<b> *ý 1 :Giải thích ý nghĩa của vấn đề nghị luận ?tức là thói ăn chơi đua địi</b>
<b>có ý nghĩa ntn?</b>


<b> Từ “thói ”trong cụm từ “thói ăn chơi đua địi ”đợc hiểu là lối nói ,sống</b>
hay hành động thờng khơng tốt đợc lặp lại lâu ngày thành quen .Bởi thế ta
th-ờng nghe nói “thói h tật xấu . thói hút xách nghiện ngập , thói du cơn du đồ
” ....


Từ đó ta có thể hiểu thói ăn chơi đua địi là cách sống bắt trớc nhau , học
nhau về lối sống , thích chng diện , thích ăn ngon , mặc đẹp , chạy theo mốt .
Những biểu hiện của thói ăn chơi đua địi rất phong phú và đa dạng .Có
những kẻ thích khoe giầu , khoe sang, ăn tiêu nh phá , xe máy, xe ơ tơ , thích
dùng những hàng đắt tiền , huênh hoang để khoe tiền của .Từ trang phục nh


váy , ao, giầy, dép , đồng hồ , túi xách ...là hàng ngoại mua bằng đô la trong
các siêu thị


Những kẻ ăn chơi đua địi khi ăn uống thì chọn hàng đặc sản , uống rợu
tây , mỗi cuộc nhậu chi tới vài chăm đô la


Khi vui chơi giải trí thì chọn vũ trờng , qn nhảy thâu canh suốt sáng ,
cờ bạc sát phạt nhau , cá độ bóng đá tới bạc triệu


Trong học sinh cũng xuất hiện nhiều biểu hiện của thói ăn chơi đua địi
.chẳng hạn :một số học sinh nữ quá chú ý tới việc trang điểm , ăn mặc khi đi
học .ở lứa tuổi học sinh mà mắt đen , mỏ đỏ , tóc nhuộm nhiều màu , sơn đỏ
móng chân, móng tay , vẽ văn hoa ở trên móng .Có những bạn lại chú ý nhiều
tới ăn mặc , may những bộ váy áo cầu kì , đắt tiền thậm trí lại học những mốt
thời trang của nớc ngoài làm mất đi bản sắc dân tộc


ë mét sè bạn học sinh nam cũng tơng tự là con trai những cũng bấm nhiều
lỗ tai ,nhuộm tóc ăn mặc càn quâý .


<b>ý2 By t ý lin ca mỡnh v thói ăn chơi đua địi </b>


Theo em cách sống ăn chơi đua đòi là một hiện tợng tiêu cực làm mất đi
vẻ đẹp của con ngời Việt Nam .Bởi thế cách sống này gây ra những hậu quả
xấu .Là cán bộ cơng chức mà ăn chơi đua địi , dẫn tới hậu quả lãng phí tiền
của của nhà nớc .Chẳng những thế ,phẩm chất của ngời cán bộ bị tha hoá dẫn
đến tình trạng tham ơ làm thất thóat tài sản của đất nớc .


Là học sinh khi xa vào thói ăn chơi đua đòi sẽ sao nhãng việc học hành ,
lời lao động , tiêu tốn tiền của của bố mẹ .Thậm trí một số bạn đua địi trở
thành những kẻ chộm cắp , cờ bạc, hút trích ,mại dâm ...



Mặt khác , ta cịn thấy thói ăn chơi đua đòi trái hẳn với nếp sống đạo lí của
nhân dân ta .Bởi vì dân tộc ta từ xa đến nay có truyền thống cần cù giản dị ,
tiết kiệm trong làm ăn sinh sống .Bởi thế , thói ăn chơi đua địi là một cách
sống mà nhân dân ta đều lên án


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

chơi ”, “gần mực thì đen gần đèn thì sáng”.Đó là bài học bổ ích để mãi mãi
chúng ta tu dỡng đạo đức


<b> Kết bài: Tóm lại , thói ăn chơi đua địi là một thói xấu .ăn ngon mặc đẹp</b>
ai cũng muốn nhng phải hợp lý, hợp thời , hợp cảnh .Mỗi học sinh chúng ta
phải tránh xa lối ăn chơi đua đòi , hình thành những cách sống đẹp để rèn
luyện phẩm chất đạo đức , phẩm chất về mặt học tập để trở thành con ngoan,
trò giỏi , cháu ngoan của Bắc Hồ , ngời cơng dân có ích cho xã hội .


<i><b>bài tập 2</b>: Hiện nay ngành giáo dục đang phát động phong trào </i>“ <i>Nói</i>
<i>khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục . Em </i>” <i>có suy</i>
<i>nghĩ gì về vấn đề này?</i>


Dµn ý:


<i><b>1/ Mở bài: Giới thiu vn cn ngh lun</b></i>
<b>2</b>


<b> / Thân bài:</b>


<i><b>a) Nêu bản chất, biểu hiện của vấn đề:</b></i>


*NX: Tiªu cùc trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục ,
trở thành căn bệnh khá trầm trọng và phổ biÕn hiƯn nay. Nã thĨ


hiƯn qua mét sè biĨu hiƯn chÝnh sau:


- Tiªu cùc:


+ Xin điểm, chạy ®iÓm
+ Mua b»ng cÊp


+ Xin, chạy cho con vào trờng chuyên, lớp chän
+ Đuờng dây chạy điểm vào THPT, Đại học.
+ Thi hé, thi thuª….


+ Chạy chức chạy quyền…
- Bệnh thành tích trong giáo dục :
+Báo cáo không đúng thực tế


+ Bao che khuyết điểm để lấy thành tích


+ Coi trọng số lợng chứ không coi trọng chÊt lỵng


+HS: Học để lấy bằng cấp, phát biểu chỉ để cộng điểm…
+ Số GSTS, các nhà khoa học nhiều nhng ít có những cải
tiến sáng tạo


<i><b>b) Phân tích đúng sai lợi hại:</b></i>


- Lợi: trớc mắt cho cá nhân- không cần bỏ công sức nhiêu
nh-ng vẫn đạt kết quả cao


- Hại là rất nghiêm trọng để lại hậu quả lâu dài:



+Các thế hệ HS đợc đào tạo ra khơng có đủ trình độ để
tiếp cận với cơng việc hiện đại, đất nớc ít nhân tài


+ Tạo thói quen cho HS ngại học, ngại thi, ngại sáng tạo
+ Tạo ra s bt bỡnh ng trong xó hi


<i><b>c) Nguyên nhân của hiện t</b><b> ợng này là</b><b> : </b></i>


- Do gia đình : Khơng muốn con vất vả mà vẫn đạt kết quả
cao


- Do nhà trờng: Muốn HS có thành tích cao để báo cáo
- Do XH: Hệ thống luật cha nghiêm, cụ thể; cha thực sự coi


träng nhân tài(ĐB là những cơ quan nhà nớc); nhận thức của
nhiều ngời còn hạn chế


<i><b>d) Cách khắc phục: </b></i>


- Phải giáo dục nhận thức cho HS , và toàn XH để họ hiểu
rằng chỉ có kiến thức thực sự họ mới có chỗ đứng trong XH
hiện đại


- XH phải thực sự coi trọng những ngời có kiến thức, có thực
tài và lấy đó là tiêu chuẩn chính để sử dụng họ


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

coi chấm thi phải đổi mới để sao cho HS không thể hoặc
khơng dám tiêu cực


<i><b>3/ KÕt bµi: </b></i>



- Thâu tóm lại vấn đề
4: Củng cố : GV hệ thống bài


<i><b>Dạng đề bài</b><b> :</b><b> Hiện nay hiện tơng vứt rác bừa bãi ở cả nông thôn và thành thị </b></i>
trở thành hiện tợng đáng báo động. Em có suy nghĩ gì về vấn đề này.


( Hiện tợng tham nhũng, mê tín dị đoan, bệnh thành tích, tai nạn giao
thông, chất độc màu da cam, H5N1, những tấm gơng trong học tập , xem thêm
đề trong SGK…)


5: H<b> ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thøc


- Hoµn thiƯn các bài tập , viết bài hoàn chỉnh cho bài tËp


-Chuẩn bị ôn tập chuyên đề tập làm văn: nghị luận một vấn đề t tởng
,đạo lí



--


<b>---D¹y: </b>


<b> Tuần 25- Tiết 25 Chuyên đề</b>
tập làm văn


<b> Nghị luân về một vấn đề t tởng ,đạo lí</b>
<b>A . Mục tiêu.</b>



<b> H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách làm văn</b><i><b> nghị luân về một</b></i>
vấn đề t tởng ,đạo lí


Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về một vấn đề t tởng ,đạo lí
Giáo dục ý thức học tập tự giỏc tớch cc.


<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


? Thế nào là nghị luân về
một vấn đề t tởng ,đạo lí
? Khi làm bài nghị luân về
một vấn đề t tởng ,đạo lớ em


I.Kiến thức cần nắm vững
1. Khái niệm: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

cần lu ý điều gì


? Lm bi ngh luõn về một
vấn đề t tởng ,đạo lí thờng
trải qua các bớc ntn


? Hs đọc yêu cầu bài 1



? Thực hiện các bớc làm bài
văn nghị luân về một sự việc
hiện tợng đời sống


? Hs đọc yêu cầu bài 2
? Lp dn ý cho vn


Gợi ý:


* Giải thích ý nghĩa câu ca
dao


- Bầu bí là loại cây khác
nhau về hình dáng, màu
sắc... nhng lại cùng là loại
thân mỊm ..


- Tuy kh¸c giống nhng lại
chung điều kiện sống, chung
sè phËn.


- câu ca dao gứi một lời
khuyên đến con ngời về lòng
yêu thơng đùm bọc…


- khẳng định lời khuyên đó
đúng với mọi thời đại, mọi
dân tộc



VÝ dơ minh ho¹


*làm gì để thực hiên lời
khun đó


- trong gia đình


- quan hệ xóm làng, bạn bè
- với quê hơng, đất nớc.


sai của một t tởng nào đó, nhằm khẳng định t
t-ng ca ngi vit


3. Hình thức : bố cục mạch lạc, luận điểm rõ
ràng, luận cứ xác thực


4. Cỏc bớc làm bài:
- Tìm hiểu đề
- Tìm ý, lập dàn ý
- Dựng đoạn ,viết bài
- Đọc lại và sửa chữa


5. Nhiệm vụ của từng phần của bài văn nghị
<b>luận về t tởng đạo lí </b>


<b>A. Më bµi </b>


<b>-Phải nêu đợc nội dung t tởng đạo lý cần bàn </b>
luận



-Cã 2 c¸ch


*Cách 1:từ khái quát đến cụ thể


*Cách 2:từ thực tế đời sống đến nội dung cần
bn bc


<b>b. Thân bài </b>


<b>-ý 1 :gii thớch ni dung ý nghĩa của vấn đề cần</b>
bàn luận nếu :


+lµ câu ca dao, tục ngữ , thành ngữ thì phải giải
thích nghĩa đen , nghĩa bóng


+Nu l li nhn định , 1 câu danh ngơn thì
phải tìm và giải thích những từ ngữ , khái niệm
khó cần nêu , nội dung ý nghĩa của cả vấn đề


<i>-</i>ý 2 :Bình giá :nêu nhận xét , đánh giá của
mình , xem xét xem nội dung đa ra bàn luận
đúng hay sai , tích cực hay tiêu cực , lý giải vì
sao đúng vì sao sai


-ý 3 :Bàn luận mở rộng vấn đề có nhiều cách
+Nêu những biểu hiện cụ thể của vấn đề


+Lật ngợc vấn đề để chỉ ra những khía cạnh sai
trái , bày tỏ thái độ , tình cảm của mình



+Chỉ rõ nhận thức và hành động nh thế nào là
đúng


C.KÕt luËn


Cách 1 :Tóm tắt lại những ý đã bàn luận
Cách 2 :Rút ra bài học cho bản thân
II. Bài tập Ca dao có câu


Bầu ơi thơng lấy bí cïng


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>


Bài tập: Về câu tục ngữ Lời nói chẳng mất tiỊn mua
Lùa lêi mµ nãi cho võa lßng nhau
Gỵi ý


+ giảng giải và chứng minh sự đúng đắn của câu tục ngữ
<b>-</b> Tác dụng của ngôn ngữ


<b>-</b> Lùa lời là gì? vừa lòng là gì?
+ phê phán cách nãi thiÕu tÕ nhÞ


5: H<b> ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiÕn thøc


- Hoàn thiện các bài tập , viết bài hoàn chỉnh cho bài tập
-Chuẩn bị lập dàn ý cho đề văn trên




---


<b>---D¹y: </b>


<b> Tuần 26- Tiết 26 Chuyên đề</b>
tập làm văn


LuyÖn tËp


<b> Nghị luân về một vấn đề t tởng ,đạo lí</b>
<b>A . Mục tiêu.</b>


<b>Thơng qua các bài tập H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách</b>
làm văn nghị luân về một vấn đề t tởng ,đạo lí


Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về một vấn đề t tởng ,đạo lí
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.


<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: Lên lớp</b>


1. Tổ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


<b>Dạng đề</b>


<i><b>1.Suy nghĩ của em về câu tục </b></i>


<i><b>ngữ Trăm hay không bằng </b></i>
<i><b>tay quen</b></i>


<b>Lý thuyt</b>
<b>1. M bi</b>
<b>-Dn dắt vấn </b>
<b>đề:</b>


<b>- Nêu vấn đề:</b>


<b>Thùc hµnh</b>
1. Më bµi :


- Dựa vào nội dung: Bàn về MQH
giữa lí thuyết và thực hành


- Trăm hay không bằng tay
quen


<i><b>Dng bi t</b><b> ng t : </b></i>


<i>2. Tốt gỗ hơn tèt n“</i> <i>íc s¬n</i>”


<i>3. Cái nết đánh chết đẹp “</i> <i>”</i>
<i>4. Nhiễu điều“</i> <i>… thơng nhau </i>
<i>cùng</i>”


<i>5. Bầu ơi “</i> <i>… một giàn”</i>
<i>6. Là lành đùm lỏ rỏch</i>



<b>2. Thân bài : </b>
<b>a. Giải thích:</b>
<b>- Nghĩa đen:</b>
<b>- Nghĩa bóng:</b>
<b>- Nghĩa cả </b>
<b>câu:</b>


2. Thân bài:
a. Giải thích :


- Trăm hay: Học lí thuyết nhiều
qua sách, báo , ë nhµ trêng …
- Tay quen : Lµm nhiỊu, thùc
hµnh nhiỊu thµnh quen tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>7. Cơng cha “</i> <i>… đạo con</i>
<i>8. Uốngn“</i> <i>ớc nhớ nguồn"</i>
<i>9. Đi một ngày đàng học một “</i>
<i>sàng khôn</i>”


<i>10. Gn mc thỡ en</i>
<i>Gn ốn thỡ rng</i>


<i>11. Học thầy không tày học </i>


<i>bạn</i>


<i>Khụng thy my lm nờn</i>





<i>12. Có tài mà khơng có đức là</i>“


<i>ngời vơ dụng. Có đức mà </i>
<i>khơng có tài thì làm việc gì </i>
<i>cũng khó</i>”


<i>13. Thêi gian lµ vµng“</i> <i>”</i>
<i> </i>


<i>14. Tri thức là sức mạnh“</i> <i>”</i>
<i>15. Xới cơm thì xới lịng ta“</i>
<i>So đũa thì phải so ra lịng </i>
<i>ng-i </i>


<b>b. K: ỳng, </b>
<b>sai</b>


<b>- Khảng Định:</b>


<b>- Quan niệm </b>
<b>sai tr¸i:</b>


<b>- Më réng :</b>


b. Khẳng định : Đúng, sai
b1. Khẳng định:


- Câu tục ngữ trên đúng. Vì sao?
+ Chê học lý thuyết nhiều mà


thực hành ít (dẫn chứng)
+ Khen thực hành nhiều ( dẫn
chứng)


b2. Quan niƯm sai tr¸i :
- NhiỊu ngời chỉ chú trọng học lí
thuyết nhiều mà không thực hành
(Và ngợc lại).


b3. Më réng :


- Có ý cha đúng: Đối với những
cơng việc phức tạp địi hỏi kỹ
thuật cao.


- Học phải đi đôi với hành vi :
+ Lí thuyết giúp thực hành nhanh
hơn, chính xác hơn hiệu quả cao
hơn.


+ Thùc hµnh gióp lÝ thut hoµn
thiƯn, thùc tÕ h¬n


<b>3. Kết bài:</b>
<b>- Giá trị đạo lí</b>
<b>đối với đời </b>
<b>sống mỗi con </b>
<b>ngời.</b>


<b>- Bài học hành</b>


<b>động cho mọi </b>
<b>ngời, bản thân</b>


3. KÕt bµi :


Nhận thức cho mỗi ngời trong đời
sống phải chú trọng nhiều đến
thực hành.


- Gỵi nhắc chúng ta hoàn thiện
hơn


- Trong cuc sng hin đại :
Học phải đi đôi với thực hành


<i><b>Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí " Uống nớc nhớ nguồn"</b></i>
GV yêu cần HS lập dàn ý chi tiết


HS làm bài


GV Nhận xét, chữa dàn ý.
A. Mở bài:


Trong kho tàng tục ngữ Việt Nam có nhiều câu tục ngữ sâu sắc thể hiện truyền
thống đạo lí của ngời Việt. Một trong những câu đó là câu " Uống nớc nhớ
nguồn". Câu thành ngữ nói lên lịng biết ơn đối với những ngời đã làm nên
thành quả cho con ngời hng th.


B. Thân bài:



- Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
+ Nghĩa đen:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Nguôn là nơi nớc bắt đầu chảy.


Ung nc l tn dng mụi trng t nhiờn để tơng tại và phát triển.
+ Nghĩa bóng:


Nớc là thành quả vật chất và tinh thần mang tính lịch sử ca cng ng dõn
tc.


Uống nớc là hởng thụ cái thành quả của dân tộc


Ngun l nhng ngi i trc ó có cơng sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh
thần của dân tộc.


Nhớ nguồn: là lòn biết ơn cho ông. bà, tổ tiên của dân tộc.
- Nhận định đánh giá:


+ Đối với những ngời đợc giáo dục chu đáo có biểu hiện sâu sắc và có lịng tự
trọng thì ln có ý thức trân trọng, giữ gìn phát huy những thành quả đã có
của quê hơng.


+ Đối với những kẻ kém hiểu biết thì nảy sinh t tởng sùng ngoại, thái độ coi
thờng, chê bai thành quả dân tộc.


+ Ngày nay khi đợc thừa hởng những thành quả tốt đẹp của dân tộc mỗi chúng
ta không chỉ khắc sâu thêm lòng biết ơn tổ tiên mà còn phải có trách nhiệm nỗ
lực học tập và lao động tốt hơn để góp phần cơng sức nhỏ bé của mình vào kho
tàng di sản dân tộc.



C. KÕt bµi:


Hiểu đợc ý nghĩa sâu xa của câu tục ngữ chúng ta hãy tự xem xét và điều
chỉnh suy nghĩ, hành động của mình. Nghĩa là mỗi chúng ta khơng chỉ có
quyền đợc hởng thụ mà cịn phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đóng góp một
phần cơng sức nhỏ bé của mình vo s phỏt trin chung ca dõn tc.


GV yêu cầu HS viết bài, trình bày trớc lớp
GV nhận xét, sửa.


<b> 4: Cñng cè : GV hƯ thèng bµi </b>
5: H<b> ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kÜ kiÕn thøc


- Hoàn thiện các bài tập , viết bài hoàn chỉnh cho bµi tËp


-Chuẩn bị ôn tập chuyên đề tập làm văn: nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặcđoạn trích)


<b>D¹y: </b>


<b> Tuần 27- Tiết 27 Chuyên đề tập</b>
làm văn


<b> Nghị luân về tác phẩm truyện</b>
<b> ( hoặc đoạn trích)</b>


<b>A . Mục tiêu.</b>



<b> H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách làm văn</b><i><b> nghị luân về</b></i>
tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


I.Kiến thức cần nắm vững
1. Khái niệm: SGK


2. Yờu cầu : Nhận xét trong bài phảI xuất phát từ ý nghĩa cốt truyện, tính cách,
số phận của nhân vật và NT trong tác phẩm đợc ngời viết phát hiện v khỏi
quỏt.


-Bố cục mạch lạc, luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực
3. Các bớc làm bài:


- Tỡm hiu đề
- Tìm ý, lập dàn ý
- Dựng đoạn ,viết bài
- Đọc lại và sửa chữa
4. Dàn ý:


<b>II. Bµi tËp. </b>



I . Đề bài:


Phân tích nhân vật bé Thu trong truyện ngắn Chiếc lợc ngà của Nguyễn
Quang Sáng.


II. Tìm hiểu đề:


1. KiĨu bài : Nghị luận về nhân vật văn học trong t¸c phÈm trun.


2. Nội dung: Nêu nhận xét, đánh giá của bản thân về nhân vật bé Thu trong
truyện <i>Chic lc ng.</i>


3. T liệu : Truyện ngắn <i>Chiếc lợc ngà</i> của Nguyễn Quang sáng.
III. Dàn bài:


a. Mở bài:


- Giới thiệu truyện ngắn <i>Chiếc lợc ngà,</i> tác giả Nguyễnquang Sáng, hoàn cảnh
sáng tác.


- Nêu nhận xét chung về nhân vật bé Thu và nội dung, nghệ thuật của truyện
ngắn <i>Chiếc lợc ngà</i>, cách cảm của bản thân.


b. Thân bài:


- Giới thiệu sơ lợc về câu chuyện.


- Nêu nhận xét về nhân vật bé Thu trong truyện :


+ Thu là một cô bé nhạy cảm, ơng ngạnh, có cá tính mạnh mẽ:



- Khi gặp ơng Sáu nghe gọi : Giật mình, trịn mắt nhìn, ngơ ngác lạ
lùng, hốt hoảng, mặt tái đi, vụt chạy, kêu thét lên...-> Các chi tiết cụ thể, hợp
lí, phù hợp với tâm lí trẻ em. Gây cho ngời đọc sự cảm động, xen lẫn tò mò.


- Những ngày ông Sáu ở nhà: không chịu gọi cha, nói trống với ơng, khi
gặp khó khăn kiên quyết khơng chịu gọi cha giúp đỡ, phản ứng quyết liệt trớc
sự chăm sóc ân cần của ơng ..-> Bé Thu thật ơng ngạnh,


- Sự ơng ngạnh của bé Thu không hề đáng trách...


+ Thu là cơ bé có tình cảm sâu sắc, rất mực yêu thơng ngời cha của mình.
- Thái độ của bé Thu thay đổi hẳn khi nhận ra cha trong buổi sáng cuối
cùng, trớc lúc ông Sáu phải lên đờng...


- Khi ba chào nó để đi thì Thu đã cất tiếng gọi cha, tiếng gọi nh xé, nh
thét...đó là sự bùng nổ của một tình cảm sâu nặng đầy khát khao bấy lâu bị
dồn nén .Tình cảm đó mãnh liệt, chân thành, thiết tha. Chứng tỏ bé Thu là
ng-ời có bản lĩnh, có tình cảm u thơng cha mẹ sâu sắc.


+ NhËn xét khái quát về nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây dựng tâm lí nhân vật,
ngôn ngữ giọng điệu của truyện ngắn.


c. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

5: H<b> íng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức


- Hoàn thiện các bài tập , viÕt bµi hoµn chØnh cho bµi tËp


-Chuẩn bị Đề:


<b>Bi 1: Tỏc gi Nguyn Thành Long gọi truyện ngắn Lặng lẽ sa pa của</b>“ ”
<b>mình là một bức chân dung .Em hiểu ntn?về ý kiến đó .hãy phân tích tác</b>
<b>phẩm để làm rõ </b>


<b>Đề 2 :Có ý kiến cho rằng :Truyện Lặng lẽ sa pa của Nguyễn Thành</b>“ ”
<b>Long có dáng dấp nh một bài thơ , chất thơ bàng bạc trong tồn truyện</b>
<b>.Em hiểu điều đó nh thế nào ?Hãy phân tích làm rõ </b>



---


<b>---D¹y: </b>


<b> Tuần 28- Tiết 28 Chuyên đề tập</b>
làm văn


LuyÖn tËp
<b> Nghị luân về tác phẩm truyện</b>


<b> ( hoặc đoạn trích)</b>
<b>A . Mục tiêu.</b>


<b>Thông qua bài tập </b>H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách làm
văn nghị luân về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)


Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích)
Giáo dơc ý thøc häc tËp tù gi¸c tÝch cùc.



<b>B. Chuẩn bị đề bài, dàn ý, bài văn mẫu</b>
<b>C: Lên lớp</b>


1. Tæ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


<b>Bài 1: Tác giả Nguyễn Thành Long gọi truyện ngắn Lặng lẽ sa pa của</b>“ ”
<b>mình là một bức chân dung .Em hiểu ntn?về ý kiến đó .hãy phân tích tác</b>
<b>phẩm để làm rõ </b>


Dµn ý


<b> Nguyễn Thành Long đợc mệnh danh là cây bút suất xắc nhất</b>
viết truyện ngắn .Những sáng tác của ông đã đề cập tới những vấn đề lớn của
cuộc sống “Lặng lẽ sa pa”là một tác phẩm tiêu biểu .Trong tác phẩm này
Nguyễn Thành Longđã ca ngợi cái đẹp của con ngời , trong cuộc sống bằng
cách xây dựng lên hình tợng nghệ thuật tiêu biểu .Bởi thế , khi nói về tác phẩm
này nhà văn đã khẳng định đây là một bức chân dung


<b> ý 1 : Tác giả Nguyễn Thành Long gọi truyện ngắn Lặng lẽ sa</b>
<b>pa của mình là một bức chân dung</b>


<b> Nói tới bức chân dung là nói tới hình ảnh của một nhân vật nào đó đã</b>
vẽ lại , chụp lại .Do vậy nhà văn gọi tác phẩm của mình là một bức chân dung
tức là bằng ngơn từ .Tác giả đã vẽ đợc hình ảnh những con ngời tiêu biểu của
cuộc sống .Đó có thể là ông kỹ s vờn rau,anh cán bộ nghiên cứu sét hoặc ông
hoạ sĩ , cô kỹ s.Nhng tiêu biểu nhất của bức chân dung đó là hình ảnh của anh
thanh niên làm cơng tác khí tợng kiêm vật lý địa cầu trên đỉnh yên sơn .Chỉ có


điều khác với bức chân dung trong hội hoạ , hình ảnh anh thanh niên hiện lên
không chỉ là nét mặt , cử chỉ mà cịn là cơng việc , suy nghĩ, hành động của
anh trong cuộc sống thờng ngày ,hay nói một cách khác trong tác phần “Lặng
lẽ sa pa”nhà văn đã xây dựng một hình tợng nhân vật rất chân thực đó là anh
thanh niên trong các mối liên hệ với cơng việc với mọi ngời và đối với chính
mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Trớc hết bức chân dung của nhân vật anh thanh niên hiện lên trong tác
phẩm mà ngời đọc cảm nhận đợc đó là ngời thanh niên 27 tuổi trẻ trung , sơi
nổi , làm cơng tác khí tợng kiêm vật lý địa cầu trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 m
bốn bề chỉ có cây cỏ và mây mù lạng lẽo .Từ đó ta có thể thấy rõ điều kiện
sống và làm việc của anh rất khó khăn .Anh phải đối mặt với thiên nhiên khắc
nghiệt đó là cảnh giá rét thấu xơng , ma to, bão tuyết .Mặt khác việc đo gió
tính ma , tính nắng của anh địi hỏi sự chính xác cao độ .Chỉ cần sai sót một
chút là gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với rất nhiêù ngời .Thế nhng khó khăn
lớn nhất đối với ngời thanh niên 27 tuổi là sự cô đơn vắng vẻ , quanh năm xuốt
tháng chỉ có một mình quanh quẩn với mấy chiếc máy .Có độ thèm ngời quá
anh phải xuống núi lấy cây gỗ chắn ngang đờng để đợc trị chuyện .Nhng vợt
lên trên tất cả những khó khăn đó là niềm say mê cơng việc là ý thức trách
nhiệm cao với công việc anh đang làm .Suốt 4 năm rịng anh cha 1 lần anh bỏ
cơng việc vẫn dự báo thời tiết chính xác để nhân dân chủ động trong sản xuất
và chiến đấu .Có những hơm giá rét thấu xơng , ma gió, bão tuyết anh vẫn làm
việc đúng giờ .Cứ 1 giờ sáng là tung chăn vùng dậy để đo gió tính m a .Bởi đối
với anh công việc là ngời bạn , là niềm vui, là lẽ sống của cuộc đời. .Anh đã
từng tâm sự với ông hoạ sĩ “ Công việc của cháu gian khổ là thế đấy nhng nếu
cất nó đi thì cháu buồn đến chết mất ”.Anh đã từng so sánh mình với những
ngôi sao toả sáng làm đẹp cho bầu trời đêm thì anh cũng hết sức mình để làm
việc, đóng góp cơng sức để làm giầu cho tổ quốc .Bởi thế mà tâm hồn anh tràn
ngập niềm vui , hạnh phúc khi thấy việc phát hiện ra những đám mây khơ của
mình để bộ đội tâ hạ đợc máy bay chủ lực của mỹ .Từ đó anh lại càng quan


tâm gắn bó say mê với cơng việc của mình .Ngời đọc đều cảm nhận đợc ở anh
một lý tởng sống và tình cảm cao cả .Đó chính là ớc mong làm giầu cho tổ
quốc .Phải chăng đó là tình yêu nớc , yêu chủ nghĩa xã hội


Đọc tác phẩm ta còn thấy nét đẹp ở chân dung ngời thanh niên là
bức tranh khiêm tốn giản dị .Điều đó đợc thể hiện ở chỗ anh rất ít nói về
mình .Trong 30 phút gặp gỡ với ơng hoạ sỹ anh chỉ nói về mình có 5 phút .Khi
ơng hoạ sỹ muốn vẽ bức chân dung anh để ca ngợi công lao của anh , anh đã
từ chối bởi lẽ trong suy nghĩ của anh công việc anh làm là rất nhỏ bé. Trái lại ,
anh lại nói rất nhiều về ngời khác .Theo anh công việc của ông kĩ s ở vờn rau
sa pa và anh cán bộ nghiên cứu bản đồ sét mới là lớn lao vĩ đại vì họ đã có
những phát minh sáng kiến trong lao động lai tạo ra giống su hào củ to hơn,
ngọt và có cả những dự định lớn lao lập ra cả bản đồ sét cho đất nớc .Công lao
của họ mới đáng ngợi ca mới là hình tợng đẹp để cho ơng hoạ sỹ vẽ .Đây
chính là biểu biện của đức tính khiêm nhờng rất đáng chân trọng ở anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

nét mặt , dáng điệu , mà cịn cơng việc, là tâm t , tình cảm , là thái độ là những
đức tính đáng quý của ngời thanh niên .Hay nói một cách khác ,nhà văn
Nguyễn Thành Long đã xây dựng thành cơng hình ảnh anh thanh niên với
những nét đáng q.Đó là phẩm chất , là lí tởng sống và tình cẩm cao đẹp
.Phải chăng đó là lối sống vì mọi ngời , khát khao đóng góp cơng sức của mình
để xây dựng đất nớc ngày càng giầu đẹp .Hình ảnh của anh là hiện thân của
tuổi trẻ Việt Nam vào những năm 1971 trong phong trào “3 sẵn sàng”đi bất cứ
nơi đâu , làm bất cứ việc gì khi tổ quốc cần đều hoàn thành nhiệm vụ .Bởi thế
Xây dựng thành cơng hình tợng anh thanh niên Nguyễn Thành Long đã trân
trọng ngợi ca và đặt niềm tin vào thế hệ trẻ .Chính họ sẽ là những con ngời làm
ra đất nớc .


<b>Đề 2 :Có ý kiến cho rằng :Truyện Lặng lẽ sa pa của Nguyễn</b>“ ”
<b>Thành Long có dáng dấp nh một bài thơ , chất thơ bàng bạc trong tồn</b>


<b>truyện .Em hiểu điều đó nh thế nào ?Hóy phõn tớch lm rừ </b>


Yêu cầu


Truyện Lặng lẽ sa pa của Nguyễn Thành Long có dáng dấp nh một bài thơ ,
chất thơ bàng bạc trong toàn truyện nghĩa là ntn?


HÃy phân tích tác phẩm làm rõ ?
<b>Dàn ý </b>


<b> ý 1 giải thích ý nghĩa lời nhận định </b>


Lời nhận định đã làm nổi bật đặc điểm truyện “Lặng lẽ sa pa ”.Quả thật
tác phẩm này có dáng dấp nh một bài thơ chất thơ bàng bạc trong tồn
truyện .Điều đó có nghĩa là truyện rất ngắn gọn xúc tích , ít lời nhiều ý .Mặt
khác , tác phẩm thấm đợm chất trữ tình , thể hiện đợc cái đẹp của cuộc đời ,
của con ngời .Ngơn ngữ nhẹ nhàng xây dựng đợc nhiều hình ảnh .Lời văn êm
nhẹ gợi lên trong lòng ngời đọc những vẻ đẹp của cuộc sống


<b>ý2 Phân tích tác phẩm để làm rõ</b>


Quả thật khi đọc ta thấy tác phẩm giống nh một bài thơ .Bởi lẽ số
trang trong tác phẩm này rất ít .Thời gian diễn ra câu chuyện cũng chỉ trong
vòng 30 phút kể lại cuộc gặp gỡ bất ngờ, thú vị giữa 3 con ngời thuộc 2 thế
hệ .Đó là ơng hoạ sĩ ,cơ gái, anh thanh niên và đây cũng là nhân vật đợc xuất
hiện nhiều trong tác phẩm .


Thế nhng tác phẩm lại nói đợc những vấn để lớn của cuộc sống ,chất thơ
đợc tốt ra từ nhiều khía cạnh .



Trớc hết ,nhà văn đã nói đợc vẻ đẹp của thiên nhiên Sa Pa.Sa Pa vốn đã
đẹp nhng qua bàn tay nghệ sĩ của Nguyễn Thành Long thiên nhiên lại đẹp lên
ở cấp độ thứ 2 .Đó là những cảnh sắc thiên nhiên bình dị , là những dạng cỏ,
những rặng đào đặc biệt là rừng cây thông ngút ngàn với màu xanh bao la .trên
nền xanh của rừng là những con suối .


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

đó là hình ảnh ông kĩ s ở vờn rau Sa Pa . là anh cán bộ nghiên cứu bản đồ
sét .Đặc biệt là anh thanh niên 27 tuổi làm công tác khí tợng kiêm vật lý địa
cầu .Dù họ làm những công việc khác , nơi làm việc cũng khác nhng họ đều
giống nhau ở ý thức trách nhiệm .ở niềm đam mê công việc .Chẳng thế mà ông
kỹ s ở vờn rau cứ nặng lẽ ngồi từ ngày này sang ngày khác để thụ phấn cho
hoa su hào rồi ông đã chủ động làm thay công việc cho ong .Cần mẫn giống
nh ong để lai tạo ra giống su hào củ to hơn ăn ngọt hơn .Cũng giống nh ông kĩ
s ,anh cán bộ nghiên cứu bản đồ sét suốt 11 năm rịng khơng hề xa cơ quan ,
qn cả hạnh phúc riêng với niềm mong muốn nghiên cứu lập ra bản đồ sét
cho riêng nớc ta Tiêu biểu nhất là ngời thanh niên anh thanh niên hiện lên
trong tác phẩm mà ngời đọc cảm nhận đợc đó là ngời thanh niên 27 tuổi trẻ
trung , sôi nổi , làm cơng tác khí tợng kiêm vật lý địa cầu trên đỉnh Yên Sơn
cao 2600 m bốn bề chỉ có cây cỏ và mây mù lạng lẽo .Từ đó ta có thể thấy rõ
điều kiện sống và làm việc của anh rất khó khăn .Anh phải đối mặt với thiên
nhiên khắc nghiệt đó là cảnh giá rét thấu xơng , ma to, bão tuyết .Mặt khác
việc đo gió tính ma , tính nắng của anh địi hỏi sự chính xác cao độ .Chỉ cần
sai sót một chút là gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với rất nhiêù ngời .Thế
nh-ng khó khăn lớn nhất đối với nh-ngời thanh niên 27 tuổi là sự cô đơn vắnh-ng vẻ ,
quanh năm xuốt tháng chỉ có một mình quanh quẩn với mấy chiếc máy .Có độ
thèm ngời quá anh phải xuống núi lấy cây gỗ chắn ngang đờng để đợc trị
chuyện .Nhng vợt lên trên tất cả những khó khăn đó là niềm say mê cơng việc
là ý thức trách nhiệm cao với công việc anh đang làm .Suốt 4 năm rịng anh
cha 1 lần anh bỏ cơng việc vẫn dự báo thời tiết chính xác để nhân dân chủ
động trong sản xuất và chiến đấu .Có những hơm giá rét thấu xơng , ma gió,


bão tuyết anh vẫn làm việc đúng giờ .Cứ 1 giờ sáng là tung chăn vùng dậy để
đo gió tính ma .Bởi đối với anh công việc là ngời bạn . là niềm vui, là lẽ sống
của cuộc đời. .Anh đã từng tâm sự với ông hoạ sĩ “ Công việc của cháu gian
khổ là thế đấy nhng nếu cất nó đi thì cháu buồn đến chết mất ”.Anh đã tng so
sánh mình với những ngôi sao toả sáng làm đẹp cho bầu trời đêm thì anh cũng
hết sức mình để làm việc, đóng góp công sức để làm giầu cho tổ quốc .Bởi thế
mà tâm hồn anh tràn ngập niềm vui , hạnh phúc khi thấy việc phát hiện ra
những đám mây khô của mình để bộ đội tâ hạ đợc máy bay chủ lực của mỹ
.Từ đó anh lại càng quan tâm gắn bó say mê với cơng việc của mình .Ngời đọc
đều cảm nhận đợc ở anh một lý tởng sống và tình cảm cao cả .Đó chính là ớc
mong làm giầu cho tổ quốc .Phải chăng đó là tình u nớc , yêu chủ nghĩa xã
hội


<b> Mặt khác nhà văn cịn muốn nói tới mối quan hệ tốt đẹp giữa con </b>
ng-ời với nhau .Nét đẹp của ngng-ời này đã khơi gợi toả sáng cho ngng-ời kia cùng
h-ớng cho nhau tới những điều tốt đẹp .Điều đó đợc thể hiện rõ khi nghe anh
thanh niên nói về cơng việc về suy nghĩ của anh . ông hoạ sỹ càng thấy mình
yêu thêm cuộc sống càng thấy rõ trách nhiệm cầm bút của mình , ngợi ca cái
đeph của con ngời , của cuộc sống .Đặc biệt đối với cô gái anh thanh niên đã
giuý cô hiểu rõ nghĩa của con đờng mà cô đang đi tới .Thấy việc nhận cơng
tác ở Lào Cai của mình là hồn tồn đúng .Cảm xúc bàng hồng của cơ chính
là sự đồng điệu của tâm hồn , sự bừng sáng của lý tởng .Trong cô lúc này đang
bừng lên những ớc mơ tơi đẹp , khát khao đợc cống hiến công sức của mình ,
dựng xây cuộc đời tơi đẹp hơn .Đồng thời ta cịn thấy ngơn ngữ tác phẩm rất
giầu chất thơ , giọng văn êm dịu , nhẹ nhàng .Hình ảnh của cuộc sống của con
ngời hiện lên rất đẹp .Chính những đặc điểm đó đã tạo lên chất thơ trong tác
phẩm .


Truyện ngẵn “Lặng lẽ Sa Pa ”mang dáng dấp một bài thơ .Chất thơ bàng
bạc trong toàn truyện .Tác phẩm là một bài thơ về thiên nhiên , về vẻ đẹp của


tâm hồn con ngời .Nói đợc những điều cao đẹp trong cuộc sống tác phẩm
“Lặng lẽ Sa Pa ”đã in mãi trong tâm trí bạn đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Lập dàn ý cho đề văn sau: Văn bản làng :Nhận xét về Làng có ý kiến cho</b>
rằng “Có thể nói rằng linh hồn của truyện là ông Hai .Kim Lân đã đa vào văn
học một bức chân dung sống động mang một vẻ đẹp riêng của ngời nông dân
Việt Nam trong những ngày đầu của cuộc kháng chiến ” .Bằng sự hiểu biết
của em về tác phẩm “làng’ hãy phân tích làm rõ


5: H<b> ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tËp kÜ kiÕn thøc


- Hoàn thiện các bài tập , viết bài hoàn chỉnh cho bài tập



---


<b>---Dạy: </b>


<b> Tuần 29- Tiết 29 Chủ đề tập làm</b>
văn


<i><b> </b></i> <i><b>Nghị luân về một đoạn</b></i>
<i><b>thơ, bài thơ.</b></i>


<b>A . Mục tiêu.</b>


<b> H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách làm văn </b>nghị luân về
một đoạn thơ, bài th¬.



Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về một đoạn thơ, bài thơ.
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.


<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi «n tËp </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bài mới


I.Kiến thức cần nắm vững
1. Khái niÖm: SGK


2. Yêu cầu : Cần nêu lên những nhận xét đánh giá và sự cảm thụ riêng của ng
-ời viết. Những nhận xét đánh giá ấy phải gắn với sự phân tích , bình giá ngơn
từ ,hình ảnh, giọng điệu , nội dung cảm xúc…. của tác phẩm.


-Bè cục mạch lạc, luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực
3. Các bớc làm bài:


- Tỡm hiu
- Tỡm ý, lập dàn ý
- Dựng đoạn ,viết bài
- Đọc lại và sửa chữa
4. Dàn ý: ( SGK)
<b>II. Bài tập. </b>
1 . Đề bài:



Cảm nhận của em về hai khổ thơ sau:
“Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mơi
Dù là khi tóc bạc…”


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

1. Kiểu bài: Nghị luận về một đoạn thơ.


2. Nội dung: Nêu cảm nhận, hiểu biết của mình về nội dung và nghệ
thuật của đoạn thơ .


- Ni dung: Ước nguyện đợc sống đẹp có ích cho đời, đợc thể hiện một
cách giản dị và khiêm nhờng.


- Nghệ thuật: Hình ảnh thơ đẹp, giàu ý nghĩa
3. T liệu: Đoạn thơ, bài thơ Mùa xuân nho nhỏ.
III. Dn bi:


1. Mở bài:


- Giới thiệu tác giả Thanh Hải, bài thơ Mùa xuân nho nhỏ, hoàn cảnh
sáng tác, vị trí đoạn trích.


- Nội dung nghệ thuật chính của đoạn thơ.
- Cảm nhận riêng của bản thân về đoạn thơ.



2. Thõn bi: Cú th trỡnh by theo nhiu cách, song cần nêu bật đợc
những ý sau:


* Từ mùa xuân thiên nhiên, mùa xuân đất nớc, nhà thơ có khát vọng
thiết tha, làm một mùa xuân nho nhỏ dâng cho đời.


- Ước nguyện đợc sống đẹp có ích cho đời.


- Ước nguyện ấy đợc thể hiện một cách giản dị và khiêm nhờng.
3. Kết bài.


- Nêu nhận định, đánh giá chung của bản thân về đoạn thơ.
- Rút ra bài học cho bản thân.


<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>
5: H<b> ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thøc


- Hoµn thiƯn các bài tập , viết bài hoàn chỉnh cho bài tập


-Chuẩn bị dàn ý: Bài 1. Phân tích khổ thơ đầu bài Sang thu của Hữu
<b>Chỉnh</b>


<b> bài 2 :</b>


<b>Trỡnh by ý kiến của em về quan niệm sống của nhà thơ thanh hải đợc</b>
<b>thể hiện trong đoạn thơ :</b>


<b>Ta lµm con chim hãt</b>




<b> Ta lµm lµm mét cµnh hoa</b>
<b> Ta nhËp vµo hoµ ca</b>


<b> Mèt nèt trÇm xao xuyÕn</b>
<b> Mét mïa xu©n nho nhá</b>


<b> Lặng lẽ dâng cho đời</b>
<b>Dù là tuổi đơi mơi</b>
<b>Dù là khi tóc bạc ”</b>


<b></b>
<b>---</b>


<b>---D¹y: </b>


<b> Tuần 29- Tiết 29 Chủ đề tập làm</b>
văn


LuyÖn tËp


<i><b> </b><b>Nghị luân về một đoạn thơ, bài</b></i>
<i><b>thơ.</b></i>


<b>A . Mơc tiªu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Rèn kĩ năng làm văn nghị luân về một đoạn thơ, bài thơ.
Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.



<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi «n tËp </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bài mới


<b>Bài 1. Phân tích khổ thơ đầu bài Sang thu của Hữu Chỉnh</b>
<b> Gợi ý.</b>


<b>* Mở bài: Giới thiệu thơ nói chung, khổ thơ nói riêng.</b>
<b>* Thân bài:</b>


<i><b>+ Phân tích cảm nhận về mùa thu thơng qua các biện pháp nghệ thuật.</b></i>
<i><b>+ Nhận xét đánh giá thành công ca tỏc gi ?</b></i>


<b>*Kết bài: Nêu giá trị bài thơ.</b>
<b> bµi 2 :</b>


<b>Trình bày ý kiến của em về quan niệm sống của nhà thơ thanh hải đợc</b>
<b>thể hiện trong đoạn thơ :</b>


<b>Ta lµm con chim hãt</b>


<b> Ta lµm lµm mét cµnh hoa</b>
<b> Ta nhËp vµo hoµ ca</b>


<b> Mèt nèt trÇm xao xuyÕn</b>


<b> Mét mïa xu©n nho nhá</b>


<b> Lặng lẽ dâng cho đời</b>
<b>Dù là tuổi đơi mơi</b>
<b>Dù là khi tóc bc </b>
<b>I Tỡm hiu </b>


-Kiểu bài nghị luận về 1 đoạn thơ


-ND N/Luận :đoạn 3 của bài Mùa xuân nho nhỏ
<b>-Phơng pháp nghị luận về 1 đoạn thơ </b>


<b>MB:Giới thiệu bài thơ ,đoạn thơ (nếu là bài thơ ngắn )thì phải trích trọn vẹn </b>
bài thơ vào


-Nờu nhn nh , ỏnh giỏ khỏi quỏt của mình về đoạn thơ
<b>Thân bài </b>


<b>-ý1 :Phân tích ngắn gọn ý nghĩa của đoạn thơ để chỉ ra quan niệm sống của</b>
Thanh hải là gì ?


ý2 :Nêu nhận định , đánh giá của mình xem quan niệm sống của Thanh Hải
nêu ra trong đoạn thơ là một cách sống cao đẹp .Lí giải làm sáng rõ ý kiến của
mình


ý3 :Bàn bạc mở rộng vấn đề
<b>Kết bài:</b>


<b>Bµi lµm </b>



Mùa xuân là chủ đề lớn của thơ ca .Ta đã từng đợc ngắm nhìn bức tranh
mùa xn chín của Hàn Mạc Tử .Nay ta lại đợc đắm mình trong dòng cảm xúc
của Thanh Hải qua bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ ”.Bài thơ đã nêu đợc quan
niệm sống của nhà thơ qua đoạn trích


“Ta lµm con chim hãt
Ta lµm lµm mét cµnh hoa
Ta nhËp vµo hoµ ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>-ý1 :Phân tích ngắn gọn ý nghĩa của đoạn thơ để chỉ ra quan niệm sống</b>
<b>của Thanh hải là gì ?</b>


<b> Đoạn thơ đã thể hiện quan niệm sống của nhà thơ Thanh Hải .Theo ông</b>
sống là phải biết cống hiến ,góp sức mình để xây dựng cuộc đời chung .Nhà
thơ thể hiện quan niệm sống này qua những hình ảnh thơ đẹp .


“Ta lµm con chim hãt
Ta lµm lµm mét cµnh hoa
Ta nhËp vµo hoµ ca


Mèt nèt trÇm xao xuyÕn”


Hình ảnh “cành hoa, con chim hót ” là những hình ảnh tạo lên mùa xn
đẹp .qua hình ảnh đó , nhà thơ cũng ngầm so sánh nhà thơ cống hiến sức mình
để xây dựng cuộc đời chung là lẽ tự nhiên , cũng gíơng nh con chim mang âm
thanh , tiếng hót cho đời , bơng hoa toả sắc hơng


Đọc tiếp đoạn thơ ta còn thấy nhà thơ suy nghĩ
“Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời


Dù là tuổi đôi mơi
Dù là khi tóc bạc ”


Hình ảnh một mùa xuân nho nhỏ cũng là hình ảnh ẩn dụ chỉ cá nhân cuộc
đời của mỗi con ngời .Nh vậy ,theo nhà thơ mỗi con ngời là một mùa xuân nhỏ
sẽ làm lên mùa xuân lớn của đất nớc .Sự cống hiến này bền bỉ xuốt cả cuộc đời
từ lúc tuổi 20 cho đến khi tóc bạc .


Nh vậy , theo Thanh Hải sống là phải biết cống hiến , biết hi sinh
mỗi khi con ngời là 1 thành viên của xã hội , đóng góp những phần tinh t
cao đẹp nhất của mình sẽ góp phần dựng xây đất nớc .


<b>ý2 :Nêu nhận định , đánh giá của mình xem quan niệm sống của Thanh</b>
<b>Hải nêu ra trong đoạn thơ là một cácha sống cao đẹp .Lí giải làm sáng rõ</b>
<b>ý kiến của mình </b>


Theo em , quan niệm sống mà nhà thơ Thanh hải nêu ra trong đoạn thơ
là một cách sống cao đẹp .ông đã ý thức đợc trách nhiệm của mình trong sự
nghiệp chung của đất nớc .Bởi lẽ , mỗi con ngời sinh ra và lớn lên đợc cuộc
đời ban tặng cho nhiều điều tốt đẹp .Từ bát cơm ăn đến manh áo mặc , học
hành, lớn khôn đến cuộc sống độc lập tự do .Nhất là cuộc sống tơi đẹp mà
chúng ta đợc hởng hôm nay là do công sức xơng máu của biết bao thế hệ cha
anh mới tạo dựng đợc .Bởi thế nhiệm vụ của mỗi con ngời hơm nay phải biết
giữ gìn , xây dựng , tô điểm cho đất nớc ngày càng đẹp thêm .Nếu khơng làm
đợc điều đó là vong ân bội nghĩa với cha ông .


Mặt khác , đóng góp cơng sức để xây dựng cuộc đời chung sẽ làm
cho cuộc đời tốt đẹp hơn tức là đem lại hạnh phúc cho nhiều ngời .Chính vì lối
sống mình vì mọi ngời sẽ tạo nên cho con ngời có nếp nghĩ đẹp , biết sống vì
ngời khác .



Nhìn lại quá trình xây dựng và bảo vệ đất nớc , dân tộc ta đã có khơng biết
bao nhiêu tấm gơng đẹp .Họ đã đem hết tài năng trí tuệ , kể cả xơng máu để
xây dựng cuộc đời chung .Từ bà Trng bà Triệu , Lê Lợi , Quang Trung ,đến
ng-ời anh hùng vĩ đại nhất là chủ tịch Hồ Chí Minh đã phấn đấu suốt cả cuộc đng-ời ,
hi sinh vì nền độc lập tự do của đất nớc .Bởi thế quan niệm sống của Thanh hải
về cách sống hôm nay chỉ là kế tục và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc .


<b>* ý3 :Bàn bạc mở rộng vấn đề </b>


Nh vậy , theo Thanh hải mỗi một con ngời trong xã hội đều phải biết
đóng góp sức xây đời .Vậy thì ta có thể đóng góp những gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

lặng lẽ nh ngời cơng nhân , ngời nông dân cứ miệt mài trên đồng ruộng hay
trên nhà máy .Nhng cũng có thể sự cống hiến là rất sôi nổi nh những vận
động viên thể dục thể thao trên đấu trờng quốc tế để mang về những tấm huy
chơng vàng làm rạng ranh đất nớc .Cũng có thể là sự hy sinh xơng máu của
các chiến sĩ để giữ gìn sự bình yên cho nhân dân .Nh vậy sự cống hiến có
những biểu hiện khác nhau nhng đều giống nhau ở mục đích làm giầu, làm
đẹp cho đất nớc .


Tuy nhiên , trong cuộc sống của chúng ta hơm nay có một số ít ngời không
nhận thức đựơc đúng đắn về cách sống .Sống chỉ để biết hởng thụ , chỉ biết
vun vén cho quyền lợi của cá nhân , của gia đình .Nhất là trong lớp trẻ hiện
nay có một số ngời chạy theo lối sống thực dụng chỉ biết tới vật chất cho riêng
bản thân mình ln địi hỏi hởng thụ .Những ngời đó cha bao giờ đặt ra câu
hỏi mình đã làm gì cho Tổ Quốc mà ln địi hỏi mình đã đợc những gì .Cách
sống đó làm cản bớc tiến của xã hội .Bởi vậy , ta cần phải phê phán nghiêm
khắc cách sống ích kỉ đó .



Từ đó , cách sống đúng đắn của chúng ta là phải luôn luôn nghĩ đến ng ời
khác , biết lo lắng cho vận mệnh và tơng lai của đất nớc .Bởi thế quan niệm
sống của nhà thơ Thanh Hải vẫn mãi mãi là bài học quý với mỗi chúng ta .Ta
quan niệm rằng , bản thân mình là một mùa xuân nho nhỏ , hãy sống đẹp nh
mùa xuân tràn đầy sự sống nh mùa xuân đem sức sống ấy để xây dựng cuộc
đời chung .


<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>
5: H<b> íng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức


- Hoàn thiện các bài tập , viết bài hoàn chỉnh cho bài tập


<b>Dạy: </b>


<b> Tuần24- Tiết 24 Chủ đề tiếng</b>
việt


<i><b> Các thành phần biệt lập</b></i>


<i> </i>


<i>A </i>


<i><b> . Mơc tiªu.</b></i>


<b> Thông qua các bài tập H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về </b><i><b>Các</b></i>
<i><b>thành phần biệt lập </b></i>



Rèn kĩ năng sử dụng Các thành phần biÖt lËp
Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tự giác, tích cực.


<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi mới


? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết
các thành phần biệt lập của câu.


I. Kiến thức cần nắm vững


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

*Dấu hiệu để nhận biết các
thành phần biệt lập là: chúng
không trực tiếp tham gia vào sự
việc đợc nói đến trong câu.


* Xác định thành phần tình thái
trong ví dụ sau:


A, Em nghe hä nãi phong
thanh,


<b>H×nh nh hä biÕt chóng m×nh </b>…
víi nhau.



( NguyÔn
BÝnh)


B. Đàn bà dễ có mấy tay
Đời xa mấy mặt, đời này mấy
gan.


( Nguyễn Du)
*Xác định thành phần cảm thán ,
gọi đáp trong ví dụ sau


- Biết nhau cha đặng mấy
hồi,


Kẻ còn ngời mất trời ôi là
<b>trời.</b>


( Nguyễn Đình
Chiểu)


- Than ôi, sắc nớc hơng trời,
Tiếc cho đâu bỗng lạc loài tới
đây?



( NguyÔn Du)


? Viết một đoạn văn ng¾n giíi
thiƯu trun ng¾n “ BÕn quê của


Nguyễn Minh Châu, có sử dụng
khởi ngữ và thành phần tình thái.
- G/v hớng dẫn học sinh viết đoạn
văn.


- Học sinh trình bày đoạn - 3 em.
- G/v nhËn xÐt, bæ sung.


(2) Thành phần cảm thán: Là thành
phần đợc dùng để bộc lộc tâm lí của ngời
nói, viết (vui, buồn, mừng, giận)


(3) Thành phần gọi-đáp: Là thành
phần đợc dùng để tạo lập hoặc duy trì
quan hệ giao tiếp.


(4) Thành phần phụ chú: Là thành
phần đợc dùng bổ sung một số chi tiết cho
nội dung chính của câu.


II. Bµi tËp
Bµi 1.


* Xác định thành phần tình thái trong ví
dụ sau:


A, Em nghe hä nãi phong thanh,
H×nh nh hä biÕt chóng m×nh …víi nhau.
( Ngun BÝnh)
B. §µn bµ dƠ cã mÊy tay



Đời xa mấy mặt, đời này mấy gan.
( Nguyễn Du)


*Xác định thành phần cảm thán , gọi đáp
trong ví dụ sau


- Biết nhau cha đặng mấy hồi,
Kẻ cịn ngời mất trời ơi là trời.
( Nguyễn Đình Chiểu)
- Than ôi, sắc nớc hơng tri,


Tiếc cho đâu bỗng lạc loài tới đây?
( Ngun Du)


Bµi 2. Phần gạch chân trong câu văn “
Ngo i cà ửa sổ bấy giờ những bông hoa
băng lăng đã thưa thớt- cái gi ố ng hoa
ngay khi n ở , m u sà ắ c đ ã nh ợ t nhạt” l à
th nh phà ần gì?


E. Th nh phà ần tình thái
F. Th nh phà ần gọi- đáp
G. Th nh phà ần cảm thán
H. Th nh phà ần phụ chú
Bµi 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

mình. Nhĩ đã từng đi khắp nơi, nhng khi
khơng may mắc bệnh hiểm nghèo thì cuộc
sống của anh hồn tồn phụ thuộc vào


ng-ời khác. Chính vào khoảnh khắc ấy ở Nhĩ
lại bừng lên khát vọng đẹp đẽ, thánh thiện.
Có thể nói, Bến quêlà câu chuyện bàn về
ý nhĩa của cuộc sống, gây xúc động mạnh
mẽ cho ngời đọc.


<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>


<b> xác định thành phần tình thái, gọi đáp ,phụ chú trong các câu </b>
<b>sau:</b>


a, cứ nh ý ông ấy , làm nh vậy là đợc rồi
tình thái


b, kĨ ngêi ta giµu cịng síng
tình thái


c, nh ng t ng bõy giờ chú đã là kĩ s rồi
tình thái


d, đã nghe gió ngày mai thổi lại
đã nghe hồn thời đại bay cao


tình thái


e, ễi nhng cỏnh ng quờ chy máu
cảm thán


Dây thép gai đâm nát trời chày
f, Th a cô, em xin đọc bài ạ


gọi đáp


h, B¹n Lan, lớp tr ởng lớp 9a1 là một tấm gơng sáng cho tinh thần vợt khó
phơ chó


<b> 5: H íng dÉn</b>


-Häc bài, ôn tập kĩ kiến thức


- Hoàn thiện các bài tập , viết đoạn văn chủ đề tự chọn trong đó có sử
dụng thành phần cảm thán, tình thái, phụ chú, gọi -đáp


-Chuẩn bị ôn tập : liên kết câu và liên kết đoạn văn


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i>Mọc giữa dịng sơng xanh</i>
<i>Một bơng hoa tím biếc</i>
<i>Ơi con chim chiền chiện</i>
<i>Hót chi mà vang trời.</i>


Hình ảnh chọn lọc tiêu biểu điển hình của mùa xuân.


- Từ “mọc” được đặt ở đầu câu: nghệ thuật đảo ngữ nhằm : nhấn mạnh, khắc
hoạ sự khoẻ khoắn. “Mọc” tiềm ẩn một sức sống, sự vươn lên, trỗi dậy. Giữa
dịng sơng rộng lớn, khơng gian mênh mông chỉ một bông hoa thôi mà không
hề gợi lên sự lẻ loi đơn chiếc. Trái lại, bông hoa ấy hiện lên lung linh, sống
động, tràn đầy sức (sống) xuân.


- Màu sắc: gam màu hài hoà dịu nhẹ tươi tắn. Màu xanh lam của nước sông


(dịng sơng Hương) hào cùng màu tím biếc của hao, một màu tím giản dị, thuỷ
chung, mộng mơ và quyến rũ. Đó là màu sắc đặc trưng của xứ Huế.


- Âm thanh: Tiếng chim chiền chiện, loài chim của mùa xuân.


Cách dùng các từ than gọi “ơi”, “chi”: mang chất giọng ngọt ngào đáng yêu
của người xứ Huế (thân thương, gần gũi), mang nhiều sắc thái cảm xúc như
một lời trách u.


Khung cảnh mùa xn có khơng gian cao rộng, màu sắc tươi thắm, âm thanh
vang vọng - một sắc xuân của xứ Huế. Một không gian bay bổng lại đằm
thắm dịu dàng, tươi tắn.


- Chỉ có một bơng hoa tím biếc
- Chỉ có một dịng sơng xanh.


- Một tiếng chim chiền chiện hồ vang trời.


Mùa xuân trong thơ Thanh Hải chẳng có mai vàng, đào thắm cũng chẳng có
mn hoa khoe sắc màu rực rỡ. Mùa xuân trong thơ Thanh Hải thật giản dị,
đằm thắm.


Cảm xúc say sưa ngây ngất xốn xang rạo rực trước cảnh đất trời vào xuân.
Giọt long lanh rơi:


- Giọt sương
- Giọt nắng
- Giọt mùa xuân
- Giọt hạnh phúc
- Giọt âm thanh



Tiếng chim chiền chiện hót vang trời nhưng khơng tan biến vào khơng trung.
Nó như ngưng đọng lại thành từng giọt âm thanh, như những hạt lưu li trong
vắt long lanh chói ngời. Ở đây có sự chuyển đổi cảm giác: từ thính giác đến
thị giác, xúc giác. Những yếu tố huyền ảo trong bài thơ được thể hiện một
cách sáng tạo, gợi cảm và tài tình.


- “tơi đưa tay tơi hứng”: Sự trân trọng vẻ đẹp của thi nhân đối với vẻ đẹp chất
nhạc của trời với sông của chim với hoa thể hiện sự đồng cảm của thi nhân
trước thiên nhiên và cuộc đời.


<i><b>2. Hình ảnh mùa xuân đất nước</b></i>
<i>Mùa xuân người cầm súng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>Mùa xuân người ra đồng</i>
<i>Lộc trải dài nương mạ.</i>


Lộc non chồi biếc: Sức sống của con người. Đây là những hình ảnh tượng
trưng, kết cấu đối xứng.


Tả thực: Mùa xuân là mùa ra quân, mùa chiến thắng, mùa xuân cũng là mùa
người nông dân ra đồng gieo trồng lúa xuân.


Ý nghĩa tượng trưng: 2 nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc, xây dựng đất nước.
<i>Đất nước như vì sao</i>


<i>Cứ đi lên phía trước.</i>


Một đất nước với 4000 năm dựng nước và giữ nước đã trải qua mn vàn khó
khăn thử thách, gian khổác liệt, tưởng chừng như không thể vượt qua, thế mà


vẫn kiên cường, hiên ngang, dũng cảm như chính quê hương của tác giả - một
mảnh đất kiên trung, ngoan cường, bất khuất.


Nghệ thuật so sánh: “Đất nước như vì sao”.


Sự trường tồn vĩnh cửu của thiên nhiên được so sánh với tầm vóc củadân tộc
Việt Nam:


“Sống vững chãi 4 ngàn năm sừng sững… nhân ái chan hồ”


Qua đó, tác giả thể hiện niềm tin vào cách mạng, vào tương lai của đất nước,
định hướng, mục đích sống của mỗi con người. Đó cũng là sức sống, sức
vươn lên không ngừng của đất nước vào xuân.


<i>Ta làm con chim hót</i>
<i>Ta làm một nhành hoa</i>
<i>Ta nhập vào hoa ca</i>
<i>Một nốt trầm xao xuyến..</i>
Tác giả muốn làm:


- Một con chim hót vang trời (mang âm thanh).
- Một nhành hoa (hương thơm ngào ngạt)


- Một nốt trầm (sự vui vẻ, yêu đời).


Nhưng tất cả đều một thơi: một con chim trong mn ngàn lồi chim, một
nhành hoa trong biết bao loài hoa, mộtnốt trầm trong bè trầm bao la của thế
giới âm nhạc.


- Trong cái khơng khí réo rắt đầy đủ các cung bậc âm thanh, nhà thơ Trịnh


Hâm thiết hiến dâng, hoà nhập vào cuộc sống vui tươi sôi nổi ấy. Thật đáng
trân trọng biết nhườngnào khi ta biết rằng, suốt một đời người - một đời thơ,
Thanh Hải đã cống hiên nhiều tâm huyết cho sự nghiệp chung của dân tộc mà
ông chỉ khiêm tốn xin làm một nốt trầm xao xuyến nhậpvào bản hoà ca chung.
Lời ước nguyện chân thành tha thiết: Làm một mùa xuân nho nhỏ, cống hiến
phần tốt đẹp, dù nhỏ bé của mình cho mùa xuân lớn của đất nước, của cuộc
đời chung. Sự chuyển đổi cách xưng hô từ tôi (riêng) sang ta (chung) chính là
sự thể hiện của khát vọng hồ nhập ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Hình ảnh có tính chất biểu tượng: “mùa xuân - tuổi hai mươi”: trẻ trung sung
sức; “Tóc bạc”: trở về già.


Mạch cảm xúc chuyển từ sơi nổi sang trầm lắng.


Tình cảm trào dâng, suy tư được thể hiện nội dung chính con người ln gắn
bó, hồ nhập với thiên nhiên, đất nước, bất chấp khơng gian, thời gian nghịch
cảnh. Đó là sự dâng hiến thầm lặng.


- Khổ thưo đầu được mở đầu bằng một phong cảnh Huế: hoa nở, chim hót,
dịng sơng êm đềm.


Kết thúc Một điệu dân ca xứ Huế quen thuộc, ngọt ngào, êm dịu, sử dụng
ngôn ngữ giàu nhịp điệu, các vần bằng tha thiết, êm ái. Kết cấu đầu cuối
tương ứng tạo sự hài hoà, cân đối cho bài thơ, đồng thời thể hiện rõ hơn khát
vọng hoà nhập với cuộc đời của tác giả.


<b>III. Tổng kết</b>


Nghệ thuật: Khổ thơ năm chữ, gần gũi với các làn điệu dân ca. Xuyên suốt bài
thơ là những hình ảnh ẩn dụ, vừa có ý nghĩa thực vừa có ý nghĩa tượng trưng.


Bài thơ có cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu biến đổi phù hợp với cảm xúc say sưa,
ngây ngất, trang nghiêm và thiết tha.


<b> Dạy: </b>
<b> Tuần31- Tiết 31 Chủ đề Văn bản</b>
<i> </i><b>ớc nguyện chân thành </b>
<b>của Thanh Hải </b>


<b> qua bài thơ Mùa xuân</b>
<b>nho nhá”</b>


<i>A </i>


<i><b> . Mơc tiªu.</b></i>


<b> Thông qua các bài tập H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về </b><i>bài thơ</i>
<i>mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải. Thấy đợc ớc nguyện giản gị mà chân thành</i>
<i>của tác giả là muốn cống hiến cho quê hơng , đất nớc.</i>


Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tù gi¸c, tÝch cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên lớp</b>


1. Tæ chøc 9A 9B


2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n
<i><b>I. Tác giả, tác phẩm </b></i>


<i>a) Tác giả</i>



Thanh Hải (1930-1980).


Quê : Phong Điền - Thừa Thiên Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Là một trong những cây bút có cơng xây dựng nền văn học cách mạng ở
miền Nam từ những ngày đầu tiên.


- 1965, được tặng giải thưởng văn học Nguyễn Đình Chiểu.


- Giọng thơ Thanh Hải là tiếng thét căm thù tội ác quân xâm lược, là khúc tâm
tình tha thiết của đồng bào chiến sĩ miền Nam gửi ra miền Bắc.


<i>b) Tác phẩm</i>


Bài thơ được sáng tác tháng 11-1980 khi ông nằm trên giường bệnh. Đây là
sáng tác cuối cùng của nhà th Thanh Hi.


<b>II. ớc nguyện chân thành của Thanh Hải qua bài thơ Mùa xuân nho </b>
<b>nhỏ</b>


Mùa xuân là chủ đề lớn của thơ ca .Ta đã từng đợc ngắm nhìn bức tranh
mùa xuân chín của Hàn Mạc Tử, “Mùa xuân xanh ”của Nguyễn Bính .Nay ta
lại đợc đắm mình trong dòng cảm xúc của Thanh Hải qua bài thơ “Mùa xuân
nho nhỏ ”.Bài thơ nh một lời tâm niệm của một ngời đã mấy chục năm cống
hiến cho cách mạng và gắn bó với thơ .ơng đã gieo vào lịng ngời đọc lỗi xúc
động khơng ngi lắng đọng nhất là đoạn thơ


“Ta lµm con chim hãt
Ta lµm làm một cành hoa



Ta nhập vào hoà ca
Mốt nốt trầm xao xuyÕn


Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời


Dù là tuổi đơi mơi
Dù là khi tóc bạc ”


Đoạn thơ là lời giãi bày chân thành khát vọng hoà nhập và cống hiến để xây
dựng cuộc đời chung của nhà thơ .


*ý1 :Khổ 1 Khát vọng đợc hoà nhập với cuộc đời chung


Mở đầu đoạn thơ nhà thơ đã bày tỏ niềm khát khao đợc hoà nhập với cuộc
đời chung .Điều đó đợc thể hiện ở những vần thơ đẹp


“Ta lµm con chim hãt
Ta lµm lµm mét cµnh hoa
Ta nhập vào hoà ca
Mốt nốt trầm xao xuyÕn”


Điệp từ “Ta làm” đứng đầu dòng thơ đợc nhắc lại 2 lần để bày tỏ ớc
nguyện chân thành của nhà thơ mong đợc làm con chim hót , làm 1 cành
hoa .Đây là 2 hình ảnh ẩn dụ vừa đẹp vừa giầu hình ảnh khơi gợi .Bởi lẽ âm
thanh tiếng chim hót của con chim, cành hoa rực rỡ sắc màu toả hơng thơm
ngát sẽ làm nên vẻ đẹp của mùa xuân , tô điểm cho mùa xuân .Bởi thế lựa
chọn 2 hình ảnh này nhà thơ đã gửi gắm ớc nguyện của mình đợc hồ nhập với
cuộc đời chung , góp phần cống hiến của mình để xây dựng cuộc đời chung


.Sự đóng góp này là tự nhiên , giản dị cũng nh con chim dâng tiếng hót , bơng
hoa toả hơng sắc cho đời


Vẫn trong mạch cảm xúc ấy , nhà thơ tiÕp tơc bµy tá
“Ta nhËp vµo hoµ ca
Mèt nốt trầm xao xuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

giữa cái tôi riêng và cái ta chung .Hay nói một cách khác khát vọng hoà nhập
dâng hiến của nhà thơ cũng là tiếng nãi chung cña bao ngêi


*ý2 :Khổ 2 :khát vọng dâng hiến cho đời


Đọc khổ thơ thứ 2 ta thấy nhà thơ đã bày tỏ khát vọng hiến dâng
“Một mùa xuân nho nhỏ


Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi đôi mơi
Dù là khi tóc bạc ”


Hình ảnh “Mùa xuân nho nhỏ ”là một hình ảnh ẩn dụ chỉ cá nhân cuộc
đời của mỗi con ngời .mùa xn trong lịng nhà thơ mong muốn mình là mùa
xuân nho nhỏ tức là sống đẹp nh mùa xuân tràn đầy sự sống và đem sức sống
ấy để cống hiến cho cuộc đời chung .Niềm mong muốn này rất chân thành ,
tha thiết .Bởi thế , mà hình ảnh thơ này đã trở thành nhan đề của cả bài thơ
.Nh vậy hình ảnh thơ này , nhà thơ đã thể hiện rõ quan niệm của mình về mối
quan hệ giữa cá nhân và xã hội , giữa cuộc đời riêng và cuộc đời chung . Mỗi
con ngời là một mùa xuân nhỏ sẽ tạo nên mùa xuân lớn của đất nớc . Sự cống
hiến ấy cứ thầm lặng, bền bỉ suốt cả cuộc đời .


“Dù là tuổi đôi mơi


Dù là khi tóc bạc ”


Từ “ Dù là ” đợc lặp lại cấu trúc ngữ pháp không chỉ làm đẹp cho lời thơ
ở sự cân đối mà cịn có tác dụng nhấn mạnh khẳng định câu thơ nh là lời nhắc
nhở của tác giả với chính mình .Dù bất cứ lúc nào cũng khơng đợc sống vơ ích
, già vẫn âm thầm cống hiến .Tuổi 20 đầy nhựa sống hay tuổi già tóc bạc .ý
thức trách nhiệm với đất nớc vẫn không hề thay đổi .Khổ thơ này giống nh
một lời hứa và cũng là lời tự nhủ với lơng tâm của nhà thơ mãi mãi là một
mùa xuân nhỏ trong mùa xuân rộng lớn của quê hơng đất nớc .


Nh vậy , đoạn thơ đã bày tỏ khát vọng hoà nhập và dâng hiến để xây dựng
cuộc đời chung của nhà thơ Thanh Hải .ơng đã tìm ra ý nghĩa , sự cao đẹp của
cuộc sống, sự cống hiến .Lúc này là tháng 11 tiết trời đang lạnh giá , nhà thơ
lại đang nằm trên giờng bệnh .Thế mà nhà thơ vẫn nhắc tới mùa xuân tơi đẹp ,
mùa xuân của đất nớc , vẫn mong muốn mình là mùa xn nhỏ để góp cơng
sức xây đời .Trong hoàn cảnh nh vậy , khát vọng của nhà thơ đã làm rung cảm
trái tim bao bạn đọc .Vì thế đoạn thơ đã đem lại cho bạn đọc nhiều điều q
giá . Nó khơng chỉ là tình u thiên nhiên , yêu cuộc đời mà cũng tự nhủ với
mình hãy sống nh nhà thơ , làm 1 mùa xuân nhỏ , đem sức lực và tài năng của
mình để dựng xây cuộc đời tô điểm cho mùa xuân chung của dân tộc .


<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>
5: H<b> íng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức
- viÕt bµi hoµn chØnh cho bµi tập


-Chuẩn bị ôn tập : Viễn Phơng và bài thơ Viếng lăng B¸c”


<b>Tuần 32- Tiết 32 - Chuyên đề : </b>



<b> Viễn Phơng và bài thơ V</b>‘ <b>IẾNG LĂNG BÁC’</b>


A- Mơc tiªu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Thấy đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : giọng điệu trang trọng
và tha thiết phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị,
súc tích và gợi cảm. Lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng.
B –<b> Chun b:</b>


Câu hỏi ôn tập
<b>C </b><b> Tiến trình dạy học:</b>


1/ Tỉ chøc líp: 9A 9B
<i><b>2/ KiĨm tra bµi cị:</b></i>


Lồng ghép khi ôn
<i><b>3/ Bài mới: </b></i>


<b>I. Tác giả - tác phẩm</b>
a)Tác giả: Viễn Phương


- Tên: PhanThanh Viễn sinh năm 1928.
- Quê: Long Xuyên - An Giang.


- Tham gia các hoạt động văn nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh.


- Ơng là nhà thơ, chiến sĩ suốt 2 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế
quốc Mĩ.



- Từng bị bắt giam ở nhà giam Gia Định.


- Trưởng thành từ công tác tuyên huấn văn nghệ.


- Trong những năm chiến tranh, kể cả những năm bị bắt giam cầm, vẫn bền bỉ
sáng tác.


b) tác phẩm


Tháng 4-1976 , cơng trình xây dựng lăng Bác vừa mới hoàn thành, miền Nam
vừa được giải phóng. Mĩ đã cút, nguỵ đã nhào.


Nhân dân miền Nam có dịp thực hiện lịng mong mỏi của mình: ra thăm lăng
chủ tịch Hồ Chí Minh.


<b>II. Tìm hiểu bài thơ</b>
<i><b>1. Khổ thơ 1</b></i>


*Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác.


- Câu thơ như một lời tâm sự, từ ngữ dung dị, tự nhiên, cách xưng hô thân
mật, gần gũi, giọng điệu cảm xúc(như người con về thăm cha).


, - Từ “thăm” thay cho từ “viếng”: kìm nén đau thương nói tránh - khẳng định
Bác còn sống mãi.


=>thái độ thành kính, gợi lên cảm xúc mãnh liệt.


* Ấn tượng đầu tiên sâu sắc về hình ảnh hàng tre quanh lăng Bác vừa thực
vừa tượng trưng.



Hàng tre:


+ Bát ngát, thẳng hàng (tả thực)
+ Xanh xanh Việt Nam (tượng trưng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Hình ảnh hàng tre vừa tượng trưng vừa thực, gợi tả được sự giản gị, gần gũi
nhưng cũng rất thiêng liêng.


=>Hình ảnh hàng tre thể hiện lịng tơn kính, trang nghiêm. Dường như dân tộc
Việt Nam quần tụ quanh Bác.


<i><b>2. Khổ thơ 2</b></i>


Ngày ngày mặt trời đi qua bên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.


- Hình ảnh ẩn dụ: Mặt trời ánh sáng của sự sống vĩ đại lớn lao. Bác được ví
như mặt trời soi đường chỉ lối cho dân tộc Việt Nam quét mù sương của
những năm dài nô lệ, mang lại cuộc sống ấm no cho nhân dân, cho dân tộc.
Hình ảnh đó thể hiện lịng tơn kính và biết ơn, đồng thời gợi nên sự cao cả vĩ
đại, lớn lao:


“Bác sống như trời đất của ta…”.


Ngày ngày mặt trời: Thời gian theo dòng liên tục.


Ngày ngày dòng người: đi trong không gian đặc biệt thương nhớ.


- Bằng điệp từ “ngày ngày”, nhà thơ đã đúc kết một sự thực cảm động diễn ra


ngày này qua ngày khác. Biết bao dịng người với nỗi tiếc thương vơ hạn cứ
lặng lẽ lần lượt vào lăng viếng Bác.


- Câu thơ sâu lắng có âm điệu kéo dài như diễn tả dịng người vơ tận, khái
qt được thật sâu sắc tình cảm sâu nặng của nhà thơ với Bác Hồ.


- 79 mùa xuân, cũng là hình ảnh ẩn dụ (khi mất, Bác 79 tuổi).
<i><b>3. Khổ thơ 3</b></i>


Bên Bác, nhà thơ ở trong trạng thái cảm xúc say sưa ngây ngất, gần gũi, thân
thương - niềm rung động sâu sắc khi lần đầu tiên đến bên Bác.


Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim


“Trời xanh” cũng là hình ảnh ẩn dụ, là biểu tượng bất diệt của Bác Hồ -
Người đã ra đi nhưng lý tưởng sự nghiệp của Người vẫn còn mãi.


- Cụm từ “vẫn biết >< mà sao” dùng như một sự đối lập. Đó là sự mâu thuẫn
giữa lý trí (biết rằng hình ảnh Bác vẫn cịn sống mãi, cũng như lý tưởng cao
quý của Người) và tình cảm (đau đớn, xót xa khi nhận thức được thực tại).
Những hình ảnh: mặt trời, vầng trăng, trời xanh là biểu tượng của thiên nhiên
trường tồn, vĩnh cửu, bất diệt được ví với Bác. Bác như hố thân vào non sông
xứ sở, Bác trường tồn mãi mãi, vĩ đại, lớn lao ngang tầm trời đất.


<i><b>4. Khổ thơ 4</b></i>


<i>Mai về miền Nam thương trào nước mắt</i>
<i>Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác.</i>



- Nhịp thơ dàn trải, điệp từ “muốn làm” được lặp lại 3 lần gợi cảm xúc bâng
khuâng, xốn xang, lưu luyến, không muốn rời xa Bác, như muốn hoá thân vào
thiên nhiên xứ sở quanh lăng Bác để được gần Bác, dâng lên bác niềmtơn
kính. Lời tâm nguyện chân thành tha thiết, thể hiện cảm xúc lưu luyến, trào
dâng không muốn rời xa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Cây tre(khổ 4): Tấm lòng trung hiếu của tác giả, của đồng bào miền Nam đối
với Bác, nhân dân miền Nam đối với Bác.


<b>4: Cñng cè : GV hƯ thèng bµi</b>
<b> 5: H íng dÉn</b>


-Häc bµi, «n tËp kÜ kiÕn thøc
- viÕt bµi hoµn chØnh cho bµi tËp


-Chuẩn bị ôn tập : Nghĩa tờng minh và hàm ý


<b>Dạy: </b>


<b> Tuần 29- Tiết 29 Chuyên đề tập làm văn</b>
<i><b> Làm Văn Nghị luận </b></i>
<b>A . Mc tiờu.</b>


<b> Thông qua các bài tập H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách</b>
làm văn nghị luận.


Rèn kĩ năng làm văn nghị luân


Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi «n tËp </b>



<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bài mới


<b>HS Nhắc lại yêu cầu, cách làm bài nghị luận về về tác phẩm truyện( hoặc</b>
đoạn trích)và bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>GV củng cố và nhấn mạnh những kiến thức về làm bài nghị luận về về tác</b>
phẩm truyện( hoặc đoạn trích)và bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
<b>HS làm bài tập.</b>


<b>Bài 1. Phân tích khổ thơ đầu bài Sang thu của Hữu Chỉnh</b>
<b> Gợi ý.</b>


<b>* Mở bài: Giới thiệu thơ nói chung, khổ thơ nói riêng.</b>
<b>* Thân bµi:</b>


<i><b>+ Phân tích cảm nhận về mùa thu thơng qua các biện pháp nghệ thuật.</b></i>
<i><b>+ Nhận xét đánh giá thành cụng ca tỏc gi ?</b></i>


<b>* Kết bài: Nêu giá trị bài thơ.</b>
<b>Bài 2. </b>


Viết một đoạn văn ngắn từ 8 -> 10 câu bình luận cái hay của hai câu thơ:
Con dù lớn vẫn là con của mẹ



Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con”


( Chế Lan Viên - Con cò)
<b> Gỵi ý. </b>


- Néi dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

+ Hai câu thơ là sự khái quát hoá về mặt một quy luật tình cảm có ý
nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc về tÊm lßng cđa ngêi mĐ.


+ Từ xúc cảm về tấm lòng ngời mẹ lúc nào cũng ở bên con, theo con
suốt cuộc đời nhà thơ đã mở ra những suy tởng, khái qt thành những triết lí-
Đó là cỏch thng thy th ca ụng.


- Hình thức: Đúng hình thức của một đoạn văn. Có câu mở đoạn và kết đoạn.
<b>Bài 3:</b>


Nêu suy nghĩ của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim
Lân


<b> Gợi ý.</b>


-Ông Hai rất yêu làng chợ Dầu, phải đi tản c, xa làng ông rất nhớ.Đi đâu ông
cũng khoe làng mình.


- Tỡnh yờu lng ca ông Hai đợc bộc lộ rõ nét trong tình huống truyện độc đáo ,
bất ngờ khi ông nghe tin làng theoTây( ông đau đớn, tủi hổ…)


- Tâm trạng sung sớng của ông Hai khi tin làng theo Tây đợc cải chính
(HS cần bộc lộ rõ suy nghĩ của mình).



<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>
<b> 5: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thøc


- Hoµn thiƯn các bài tập , viết bài hoàn chỉnh cho bài tËp


-Chuẩn bị ôn tập chuyên đề tập làm văn: tổng hợp các dạng nghị luận
( tiếp)


<b>D¹y: </b>


<b> Tuần30- Tiết 30 Chuyên đề tập làm văn</b>
<i><b> Làm Văn Nghị luận </b></i>
<i> ( tiếp)</i>
<i>A </i>


<i><b> . Mơc tiªu.</b></i>


<b> Thông qua các bài tập H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức và cách</b>
làm văn nghÞ luËn.


Rèn kĩ năng làm văn nghị luân


Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tù gi¸c tích cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên líp</b>



1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa
Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm


Nhóm niềm u thương khoai sắn ngọt bùi
Nhóm nồi xơi gạo mới sẻ chung vui


Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
Ơi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa


( Bằng Việt, Bếp lửa)
1. Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?


A. Nỗi nhớ quê hương, gia đình


B. Nỗi nhớ về những kỉ niệm tuổi thơ.


C. Suy ngẫm về hình ảnh bếp lửa của tuổi thơ.
D. Suy ngẫm về hình ảnh bà và bếp lửa.


2. Hình ảnh người bà có mối quan hệ thế nào với bếp lửa?
A. Nhóm ngọn lửa


B. Người giữ lửa


C. Người truyền lửa
D. Cả ba câu trên.


3. Hình ảnh bếp lửa trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?


A. Biểu tượng cho cuộc sống bình dị, vất vả của người bà, người phụ nữ
trong gia đình.


B. Biểu tượng hi sinh của người phụ nữ trong xã hội ngày xưa.


C. Biểu tượng cho mái ấm gia đình và sự che chở của những người thân.
D. Biểu tượng cho sự tần tảo, chăm chút, tấm lòng yêu thương, sẻ chia của


người bà.


4. Đặc sắc về nghệ thuật biểu đạt của đoạn thơ trên là gì?
A. Dùng nhiều từ láy và điệp ngữ có giá trị biểu cảm.
B. Dùng nhiều biện pháp tu từ so sánh và ẩn dụ.
C. Dùng nhiều kiểu câu đảo trật tự.


D. Dùng nhiều câu cảm thán có ý nghĩa tu t.
<b>Câu 2. Cảm nghĩ của em về khổ thơ trên</b>
<b> Gợi ý:</b>


<b>-</b> Bà là ngời nhóm lửa, giữ lửa cho ấm nóng và toả sáng trong mỗi gia
đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>-</b> Bà nhom lửa lên cũng là nhóm lên niềm vui, sự sống, niềm yêu
th-ơng chi chút bà giành cho con, cho cháu . Chính vì thế mà nhà thơ
đã cảm nhận đợc tronmg hình ảnh bếp lửa bình dị mà thân thuộc sự


kì diệu, thiêng liêng:


Ơi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa
4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi


KiĨm tra 15 phút


<b>I.Trắc nghiệm( 4 điểm)</b>


<b>Cõu 1. in tờn tỏc phẩm vào cột B cho phù hợp với nhận xét ở cột A.</b>


<b>A</b> <b>B</b>


Qua lời trò chuyện của em bé với người mẹ, bài thơ thể
hiện tình u vơ hạn với mẹ và ca ngợi tình mẫu tử
thiêng liêng, bất diệt.


Qua hình thức những lời hát ru, bài thơ ngợi ca tình mẹ
và lời ru đối với cuộc sống của mỗi con người.


Băng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó,
niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc.
Bài thơ thể hiện tình yêu thương của người mẹ miền núi
Tây Nguyên gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến
đấu, khát vọng tương lai.


Câu 2. Bài thơ “ Mây và sóng” gợi cho ta suy ngẫm về điều gì trong cuộc
<b>sống?</b>


A. Thế giới thật bao la với vô vàn những điều hấp dẫn mà ta chẳng thể


cảm nhận hết.


B. Niềm vui, hạnh phúc chẳng phải điều gì bí ẩn, xa xơi mà ở ngay
chính cõi đời này và do chính con người tạo dựng lên.


C. Để từ chối những cám dỗ trong cuộc đời, cần có những điểm tựa
vững chắc mà tình mẫu tử là một trong những điểm tựa ấy.


D. Gồm 2 ý B và C


Câu 3 . Ý nào sau đây được coi là thông điệp phù hợp nhất của truyện ngắn
Bến quê gửi đến người đọc?


A. Dù có đi đâu thì quê hương vẫn là chỗ dừng chân cuối cùng của cuộc
đời con người?


B. Hãy trân trọng những vẻ đẹp, những giá trị bình dị, gần gũi của cuộc
sống, quê hương.


C. “ Quê hương nếu ai không nhớ- sẽ không lớn nổi thành người”
D. Trước khi đi ra ngồi, hãy biết sống với q hương của mình.


Câu 4. Hãy tìm nghĩa tường minh và hàm ý của câu in đậm trong đoạn
<b>văn sau:</b>


<i>Bác sĩ cầm mạch, sẽ cắn mơi, nhìn ơng già giọng phàn nàn:</i>
<b>- Chậm quá. Đến bây giờ mới tới.</b>


(Chu Văn, Bão Biển)



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

Câu 5. Phần gạch chân trong câu văn “ Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa
băng lăng đã thưa thớt- cái giống hoa ngay khi nở, màu sắc đã nhợt nhạt” là
thành phần gì?


I. Thành phần tình thái
J. Thành phần gọi- đáp
K. Thành phần cảm thán
L. Thành phần phụ chú


Câu 6. Dịng nào sau đây khơng phù hợp với yêu cầu của bài nghị luận về
<b>một đoạn thơ, bài thơ?</b>


A. Trình bày những cảm nhận, đánh giá về cái hay cái đẹp của đoạn thơ,
bài thơ.


B. Cần căn cứ vào đặc điểm ngoại hình, ngơn ngữ, tâm lí, hành động của
nhân vật để phân tích.


C. Cần bám vào ngơn từ, hình ảnh, giọng điệu,… để cảm nhận, đánh giá
về tình cảm, cảm xúc của tác giả.


<b>D.</b> Bố cục mạch lạc, lời văn gợi cảm, thể hiện rung động chân thành của
người viết.


<b>II. Tù luËn.( 6 điểm)</b>


<b>Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em vỊ khỉ th¬ sau:</b>
<b> Bỗng nhận ra hơng ổi</b>


Phả vào trong gió se



Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về


( Sang thu- Hữu Thỉnh)
<b>Đáp án</b>


<b>Trắc nghiệm: 1. Mây và Sóng; Con Cò; Nói với con; khúc hát ru những em bé</b>
lớn trên lng mẹ.


<b> 2. D 3. B; 4 .hàm ý: không qua đợc.</b>
<b> 5. D; 6. B; </b>


<b>Tù luËn:</b>


<b> - Hs cảm nhận đợc sự sang thu với những tín hiệu chuyển mùa từ ngọn gió se(</b>
nhẹ, khô,và hơi lạnh) mang theo hơng ổi đang vào độ chín.


- Tâm trạng ngỡ ngàng, cảm xúc bâng khng: bỗng, hình nh…
- diễn đạt chơi chảy, liên kết chặt chẽ, có cảm xúc.


<b> 5: H íng dÉn</b>


-Häc bµi, «n tËp kÜ kiÕn thøc


- Hoàn thiện các bài tập , viết bài hoµn chØnh cho bµi tËp


-Chuẩn bị ôn tập chuyên đề tập làm văn: tổng hợp các dạng nghị luận
( tiếp)



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Họ và tên.. Kiểm tra: 15 phót
Líp……… M«n : Ngữ văn
Điểm Lời phê của cô giáo


I.Trắc nghiệm( 4 điểm)


<b>Cõu 1. in tờn tác phẩm vào cột B cho phù hợp với nhận xét ở cột A.</b>


<b>A</b> <b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

thiêng liêng, bất diệt.


Qua hình thức những lời hát ru, bài thơ ngợi ca tình mẹ
và lời ru đối với cuộc sống của mỗi con người.


Băng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự gắn bó,
niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống của dân tộc.
Bài thơ thể hiện tình yêu thương của người mẹ miền núi
Tây Nguyên gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần chiến
đấu, khát vọng tương lai.


Câu 2. Bài thơ “ Mây và sóng” gợi cho ta suy ngẫm về điều gì trong cuộc
<b>sống?</b>


A.Thế giới thật bao la với vơ vàn những điều hấp dẫn mà ta chẳng thể cảm
nhận hết.


B.Niềm vui, hạnh phúc chẳng phải điều gì bí ẩn, xa xơi mà ở ngay chính cõi
đời này và do chính con người tạo dựng lên.



C.Để từ chối những cám dỗ trong cuộc đời, cần có những điểm tựa vững chắc
mà tình mẫu tử là một trong những điểm tựa ấy.


D.Gồm 2 ý B và C


Câu 3 . Ý nào sau đây được coi là thông điệp phù hợp nhất của truyện ngắn
Bến quê gửi đến người đọc? A.Dù có đi đâu thì quê hương vẫn là
chỗ dừng chân cuối cùng của cuộc đời con người?


B.Hãy trân trọng những vẻ đẹp, những giá trị bình dị, gần gũi của cuộc sống,
quê hương.


C.“ Quê hương nếu ai không nhớ- sẽ không lớn nổi thành người”
D.Trước khi đi ra ngoài, hãy biết sống với quê hương của mình.


Câu 4. Hãy tìm nghĩa tường minh và hàm ý của câu in đậm trong đoạn
<b>văn sau:</b>


<i>Bác sĩ cầm mạch, sẽ cắn mơi, nhìn ơng già giọng phàn nàn:</i>


<b>- Chậm quá. Đến bây giờ mới tới. (Chu Văn, Bão Biển)</b>
Hàm ý:...
Câu 5. Phần gạch chân trong câu văn “ Ngồi cửa sổ bấy giờ những bơng hoa
băng lăng đã thưa thớt- cái giống hoa ngay khi nở, màu sắc đã nhợt nhạt” là
thành phần gì?


A.Thành phần tình thái B.Thành phần gọi- đáp
C.Thành phần cảm thán D.Thành phần phụ chú


Câu 6.Dịng nào sau đây khơng phù hợp với yêu cầu của bài nghị luận về


<b>một đoạn thơ, bài thơ?</b>


A.Trình bày những cảm nhận, đánh giá về cái hay cái đẹp của đoạn thơ, bài
thơ.


B.Cần căn cứ vào đặc điểm ngoại hình, ngơn ngữ, tâm lí, hành động của nhân
vật để phân tích.


C.Cần bám vào ngơn từ, hình ảnh, giọng điệu,…để cảm nhận, đánh giá về tình
cảm, cảm xúc của tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>II. Tù luận.( 6 điểm) : Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về khổ </b>
<b>thơ sau</b>


<b> Bỗng nhận ra hơng ổi</b>
Phả vào trong gió se


Sơng chùng chình qua ngâ


Hình nh thu đã về ( Sang thu- Hữu Thỉnh)


<b>D¹y: </b>


<b> Tuần31- Tiết 31 Chuyên đề tiếng việt</b>
<i><b> Khởi ngữ </b></i>


<i> </i>
<i>A </i>


<i><b> . Môc tiêu.</b></i>



<b> Thông qua các bài tập </b>H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về khởi
ngữ


Rèn kĩ năng sử dụng khởi ngữ


Giáo dơc ý thøc häc tËp tù gi¸c, tÝch cùc.
<b>B. Chn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên lớp</b>


1. Tổ chức 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi


? ThÕ nµo lµ khëi ng÷, cho vÝ dơ
Gv : khëi ng÷ cã thĨ lạp lại y
nguyên hoặc lặp lại bằng một từ
thay thÕ.


- Hiểu thì tôi <i>hiểu </i>rồi. ;
Giàu tôi cũng <i>giàu </i>rồi. -> Yếu tố
k/n đợc lặp y ngun ở phần câu
cịn lại .


- Quyển sách này tơi đọc <i>nó</i>


rồi. -> Yếu tố k/n đợc lặp bằng
một từ thay thế.



- Kiện ở huyện, bất quá
mình tốt lễ, quan trên mới xử cho
đợc. -> Yếu tố k/n có quan hệ gián
tiếp với phần câu cịn lại .


- Có thể đặt câu hỏi: cái gì l i


t-I. Kiến thức cần nắm vững.


- Khi ng là thành phần câu đứng trớc
chủ ngữ để nêu nên đề tàiđợc nói đến
trong câu.


- Trớc khởi ngữ có thể thêm các quan hệ
từ : về, với ,đối với


VD: Quyển sách này tơi đọc nó rồi.


II. Bµi tËp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

ợng đợc nói đến trong câu? để tỡm
i tng.


<i>Điều này </i>ông khổ tâm hết sức.
b. <i>Đối với chúng mình</i> thì thế là
sung sớng.


c. <i>Mt mình</i> thì anh bạn trên đỉnh
Phan-xi-păng ….hơn cháu.



d. : <i>Làm khí tợng</i>, ở đợc cao thế
mới là lí tởng chứ.


e. <i>Đối với cháu</i>, thật là đột ngột…


-> <i>Làm bài</i>, anh ấy cẩn thận lắm.
. -> <i>Hiểu thì tơi hiểu rồi</i>, nhng giải
thì tơi cha giải đợc.


*<i>Tr¶ lời</i>:


(1) Chủ ngữ:


-Cõu a: <i>ụi cng tụi</i>


-Câu b: <i>mấy ngời học trò cũ</i>


-Câu c: <i>nó</i>


(2) Vị ngữ


-Câu a: <i>mẫm bóng</i>


-Cõu b: <i>đến sắp hàng dới</i>
<i>hiên, đi vào lớp</i>


-Câu c: <i>vẫn là ngời bạn</i>
<i>trung thực, chân thành, thẳng</i>
<i>thứn, không hề nói dối, cũng</i>


<i>khơng bao giờ biết nịnh hót hay</i>
<i>độc ác...</i>


(3) Tr¹ng ngữ: câu b: <i>Sau</i>
<i>mét håi trèng thóc vang dội cả</i>
<i>lòng tôi.</i>


(4) Khởi ngữ: câu c: <i>(Còn) tấm </i>
<i>g-ơng bằng thuỷ tinh tráng bạc.</i>


a. Điều này ông khổ tâm hết sức.
b. Đối với chúng mình thì thế là sung
s-ớng.


c. Một mình thì anh bạn trên đỉnh
Phan-xi-păng ….hơn cháu.


d. : Làm khí tợng, ở đợc cao thế mới là lí
tởng chứ.


e. Đối với cháu, thật là đột ngột…
Bài 2: Chuyển câu khơng có khởi ngữ
thành câu có thành phần khởi ngữ:
a. Anh ấy<i> làm bài</i> cẩn thận lắm.
b. Tôi <i>hiểu</i> rồi nhng tôi cha giải đợc
Bài 3. Xác định thành phần chủ ngữ, vị
ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ trong cỏc cõu
sau.


a- <i>Đôi càng tôi mẫm bóng</i>.



(Tụ Hoi)
b- <i>Sau một hồi trống thúc vang dội cả</i>
<i>lịng tơi, mấy ngời học trò cũ đến sắp</i>
<i>hàng dới hiên rồi đi vào lớp</i>


(Thanh TÞnh)


c-<i> Cịn tấm gơg bằng thuỷ tinh tráng bạc,</i>
<i>nó vẫn là ngời bạn trung thực, chân</i>
<i>thành, thẳng thắn, khơng hề nói dối, cũng</i>
<i>khơng bao gi bit nnh hút hay c ỏc ...</i>


(Băng Sơn)


<b> </b>


<b> 4: Cđng cè : GV hƯ thèng bµi </b>
<b> 5: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thức


- Hoàn thiện các bài tập , viết đoạn văn chủ đề tựu chọn trong đó cá sử
dụng thành phần khởi ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>D</b>
<b>D¹y: </b>


<b> Tuần33- Tiết 33 Chuyên đề tiếng việt</b>



<i><b> liên kết câu và liên kết đoạn</b></i>
<b>văn</b>


<i> </i>
<i>A </i>


<i><b> . Mục tiêu.</b></i>


<b> Thông qua các bài tập H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về liên kết</b>
câuvà liên kết đoạn văn


Rèn kĩ năng sử dụng Cácphép liên kết câuvà liên kết đoạn văn.
Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tù giác, tích cực.


<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi.


? Lập bảng tổng kết về
các phép liên kết:


Câu 1. D cùng trờng
liên tởng


Câu 2. C Phộp ni



I. Kiến thức cần nắm vững
+ Nội dung: - Liên kết chủ đề.
- Liên kết lơgic.


+ Hình thức: Các biện pháp liên kết là lặp, đồng
nghĩa, trái nghĩa và liên tởng, thế, nối.


II. Bµi tËp


Câu 1. Đoạn văn sau liên kết với nhau bằng cách
nào?


Ngay lúc ấy, cái vật mà Nhĩ nhìn thấy trước tiên khi
được ngỗi sát ngay sau khuôn cửa sổ là một cánh
buồm vừa bắt gió căng phồng lên. Con đị ngang
mỗi ngày chỉ qua lại một chuyến giữa hai bờ ở khúc
sông Hồng này vừa mới bắt đầu chống sào ra khỏi
chân bãi bồi bên kia, cánh buồm nâu bạc trắng vẫn
còn che lấp gần hết cài miền đất mơ ước.


A. Phép nối
B. Phép thế


C. Phép lặp từ ngữ


D. Phép đồng nghĩa , cïng trêng liªn tëng


Câu 2. Câu văn “ Quả bom nằm lạnh lùng trên một
bụi cây khô, một đầu vùi xuống đất. Đầu này có vẽ
hai vịng trịn màu vàng” sử dụng phép liên kết


chính nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

B. Phép lặp từ ngữ
C. Phép nối


D. Phép đồng nghĩa


C©u 3 : Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi
Nhưng tạnh mất rồi. Tạnh rất nhanh như khi mưa
đến. Sao chóng thế? Tơi bỗng thẫn thờ, tiếc khơng
nói nổi. Rõ ràng tơi khơng tiếc những viên đá. Mưa
xong thì tạnh thơi. Mà tơi nhớ một cái gì đấy, hình
như mẹ tơi, cái cửa sổ, hoặc những ngôi sao to trên
bầu trời thành phố. Phải, có thể những cái đó…
Hoặc là cây, hoặc là cái vòm tròn của nhà hát, hoặc
là bà bán kem đẩy chiếc xe chở đầy thùng kem, trẻ
con háo hức bâu xung quanh. Con đường nhựa ban
đêm, sau cơn mưa mùa hạ rộng ra, dài ra, lấp lống
ánh đèn trơng như một con sơng nước đen. Những
ngọn điện trên quảng trường lung linh như những
ngơi sao trong câu chuyện cổ tích nói về xứ sở thần
tiên. Hoa trong công viên. Những quả bóng sút vơ
tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố. Tiếng rao
của bà bán xơi sáng có cái mủng đội trên đầu…
Chao ơi, có thể là tất cả những cái đó. Những cái đó
ở thật xa… Rồi bỗng chốc, sau một cơn mưa đá,
chúng xốy mạnh như sóng trong tâm trí tơi…
a. Câu văn “ Sao chóng thế?” được dùng với mục
đích gì?



A. Bầy tỏ ý nghi vấn
B. Trình bày một sự việc
C. Thể hiện sự cầu khiến
D. Bộc lộ cảm xúc


b. Cụm từ được gạch chân trong câu “ Mà tơi nhớ
một cái gì đấy, hình như mẹ tôi, cái cửa sổ, hoặc
những ngôi sao to trên bầu trời thành phố” liên hệ
với từ ngữ trước đó theo kiểu quan hệ nào?


A. Quan hệ bổ sung
B. Quan hệ thời gian
C. Quan hệ nghịch đối
D. Quan hệ nguyên nhân


c. Từ “ chúng” được dùng để thay thế cho từ ngữ
nào trong đoạn văn trên?


A.bỗng chốc B. một cơn mưa
đá


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b> 5: H ớng dẫn</b>


-Học bài, ôn tập kĩ kiến thøc


- Hoàn thiện các bài tập , viết đoạn văn chủ đề tự chọn trong đó có sử
một số phép liên kết


-Chuẩn bị ôn tập : Nghĩa tờng minh và hàm ý



<b>Dạy: </b>


<b> Tuần33- Tiết 33 Chủ đề tiếng</b>
việt


<i><b> </b></i><b>NghÜa têng minh vµ hµm</b>
<b>ý</b>


<i><b> </b><b> </b></i>
<i>A </i>


<i><b> . Mục tiêu.</b></i>


<b> Thông qua các bài tập H/s ôn tập củng cố và nắm vững kiến thức về Nghĩa</b>
tờng minh và hàm ý


Rèn kĩ năng sử dụng Nghĩa tờng minh và hàm ý
Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.


<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tËp </b>
<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi.


? ThÕ nµo lµ nghÜa têng minh
vµ hµm ý? §iỊu kiƯn sư dơng
hµm ý?



?. Việc sử dụng hàm ý cần
<b>những điều kiện nào?</b>


A. Người nói( người viết)
có trình độ văn hóa cao.
B. Người nghe( người đọc)


có trình độ văn hóa cao.)
C. Người nói ( người viết)


có ý thức đưa hàm ý vào
câu, cịn người nghe
(người đọc) phải có năng
lực giải đốn hàm ý.
D. Người núi( ngi vit)


I. Kiến thức cần nắm vững
- Nghĩa tường minh là gì?


Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ
trong câu.


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

phải sử dụng các phép tu
từ.


<b>II. Bµi tËp</b>



1. Câu nào sau đây có chứa hàm ý?


A. Lão chỉ tẩm ngẩm thế nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin
tôi một ít bả chó.


B. Lão làm khổ lão chứ ai làm khổ lão.


C. Cuộc đời quả thực cứ mỗi ngày càng thêm đáng buồn.
D. Chẳng ai hiều lão chết vì bệnh gì mà bất thình lình như vậy.
2. Câu in đậm sau đây chứa hàm ý gì?


<i>Thầy giáo vào lớp được một lúc thì một học sinh mới xin phép vào; </i>
<i>thầy giáo nói với học sinh đó: Bây giờ là mấy giờ rổi?</i>


A. Trách học sinh đó khơng mang theo đồng hồ.
B. Hỏi học sinh đó đi muộn bao nhiêu phút.
C. Phê bình học sinh đó khơng đi học đúng giờ.
D. Hỏi học sinh đó xem bây giờ là mấy giờ .
3. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.


Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là hi vọng thì khơng thể nói đâu là thực, đâu là
hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất ; kì thực trên mặt đất vốn
làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi.


(Lỗ Tấn, Cố Hương)
<b>Việc tác giả so sánh “ hi vọng” với “ con đường” có hàm ý gì?</b>


A. Hi vọng cũng khơng lâu dài và gian khó như những con đường
trên mặt đất .



B. Hi vọng khơng có thực cũng như trên mặt đất vốn khơng có
đường.


C. Hi vọng khơng dễ dàng và tự nhiên mà có, nhưng nếu ta ln
hướng tới nó thì sẽ có lúc có thành sự thật.


D. Hi vọng sẽ bất ngờ xuất hiện trong cuộc sống mà nhiều khi ta
chẳng biết trước được.


4. Gạch chân câu văn có chứa hàm ý trong đoạn văn sau và nêu ý có thể suy
đốn được qua câu nói đó.


Chờ khi đứa con trai đã bưng thau nước xuống nhà dưới, anh hỏi Liên:
<b>-</b> Đêm qua lúc gần sáng em có nghe thấy tiếng gì khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b> 5: H íng dÉn</b>


-Häc bµi, «n tËp kÜ kiÕn thøc
- Hoàn thiện các bài tập


-Chuẩn bị ôn tập : ôn tập tổng hợp, chuẩn bị kiểm tra cuối năm.



<b>---D¹y: </b>


<b> TuÇn34- TiÕt 34 </b>


<b> Ôn tập tổng hợp Cuối năm</b>
<i><b> </b><b> </b></i>



<i>A </i>


<i><b> . Mơc tiªu.</b></i>


<b> Thông qua các bài tập H/s hệ thống hoá kiến thức tổng hợp về ngữ văn lớp</b>
9


Nắm vững cách làm bài nghị luận, cảm thụ
Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tËp </b>


<b>C: Lªn líp</b>


1. Tỉ chøc 9A 9B
2. KiÓm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi.


<b> Bµi tËp</b>


Câu 1: Các câu trong đoạn văn chỉ liên kết với nhau về nội dung hoặc chỉ liên
kết về hình thức. Điều đó đúng hay sai?


A, Đúng. B, Sai.


Câu 2: Về hình thức các câu văn và đoạn văn không liên kết với nhau theo
cách nào dới đây.


A, Phộp lp, phộp th B, Phộp liên tởng, đồng nghĩa, trái nghĩa.
C, Phép nhân hoá. D, Phộp ni.



Câu 3: Điền từ thích hợp vào ô trèng sau:


……… là thành phần thông báo đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ
trong câu.


……… là phần thông báo tuy không đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ
ngữ trong câu nhng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.


Câu 4: Câu văn “Chắc hẳn là nó rất lo lắng khi nhận đợc tin này” có thành
phần biệt lập nào?


A, Cảm thán. B, Tình thái. C, Phụ chú. D, Gọi - đáp.
Câu 5: Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu khơng có khởi ngữ:


Bánh rán đờng đây, chia cho em mi a mt cỏi.


Câu 6: Trong đoạn trích sau đây, những câu nào có nghĩa tờng minh, câu nào
ngoài nghĩa tờng minh còn có thêm hàm ý? HÃy giải đoán hàm ý trong câu có
chứa hàm ý?


Anh thanh niờn mặt, rõ ràng luống cuống:


- Vâng, mời bác và cô lên chơi. Nhà cháu kia. Lên cái bậc cấp kia, trên
kia, trên ấy có cái nhà đấy. Nớc sơi đã có sẵn, nhng cháu về trớc một tí. Bác và
cơ lên ngay nhé.


Nói xong, anh chạy vụt đi, cũng tất t nh khi n.


- Bác và cô lên với anh ấy một tí. Thế nào bác cũng thích vẽ anh ta


Ngời lái xe lại nói.


( Nguyễn Thành Long – LỈng lÏ
Sa Pa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Câu7: Viết một đoạn văn (nửa trang giấy) trình bày ý kiến của mình về cái </b>
hay cái đẹp của những câu thơ sau:


“ Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn ma
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.”
<b> </b>


<b> 4: Cđng cè : -GV hƯ thèng bµi , </b>


-Híng dÉn häc sinh cách làm bài kiểm tra
<b> 5: H íng dÉn</b>


-Häc bµi, «n tËp kÜ kiÕn thøc
- Hoàn thiện các bài tập
- Chuẩn bị kiểm tra cuối năm.



---


<b>---Dạy: </b>



<b> TuÇn35- TiÕt 35 </b>


<b> Ôn tập tổng hợp Cuối năm</b>
<i><b> </b><b> </b></i>


<i>A </i>


<i><b> . Mơc tiªu.</b></i>


<b> Thông qua các bài tập H/s hệ thống hoá kiến thức tổng hợp về ngữ văn lớp</b>
9


Nắm vững cách làm bài nghị luận, cảm thụ
Gi¸o dơc ý thøc häc tËp tù gi¸c, tÝch cực.
<b>B. Chuẩn bị: câu hỏi ôn tập </b>


<b>C: Lên lớp</b>


1. Tæ chøc 9A 9B
2. KiĨm tra : lång ghÐp khi «n tËp


3. Bµi míi.
<b>Bµi tËp1.</b>


ChØ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:


<i>Vỡ sao trỏi đất nặng ân tình?</i>





<i>Nhắc mãi tên ngời HCM</i>
<i>Nh một niềm tin nh dũng khí</i>
<i>Nh lịng nhân nghĩa, đức hy sinh</i>”


<i> (Tố Hữu)</i>


<i>( Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003)</i>


a) Chỉ ra: Các BPTT chính: Câu hỏi tu từ và so sánh (Mô hình: A nh
B1 nh B2 nh B3 , B4).


b) Nêu tác dụng: Nhà thơ đã sáng tạo cách biểu đạt giàu chất suy
t-ởng, KĐ sự vĩ đại, ảnh hởng to lớn của cuộc sống sự nghiệpvà
phẩm chất HCM đối với nhân loại. Đó là sự trân trọng, ngỡng
vọng của nhân loại trớc vẻ đẹp cao quý từ bản lĩnh đến cốt cách
đến tâm hồn, tỡnh cm a ch tch HCM.


<b>Bài tập2. Đề bài :Phân tích đoạn thơ sau </b>
<b>Mai về Miền nam th</b>


<b>ơng trào nớc mắt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây </b>
<b>Muốn làm cây tre trung hiÕu chèn nµy ”</b>


<b> Viết về lãnh tụ Hồ Chí Minh là một chủ đề lớn của thơ ca cách Mạng .Ta đã</b>
từng biết tới tác phẩm thơ “Đên nay Bác không ngủ”của Minh Huệ , “Sáng
tháng năm ”của Tố Hữu .Hồ chung dịng cảm xúc ấy nhà thơ Viễn Phơng có
tác phẩm thơ “Viếng lăng Bác ”.Bài thơ đợc viết năm 1976 lúc này đất nớc đợc
thống nhất .Cơng trình lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh đợc hoàn thành .Nhà thơ


Viến Phơng cùng với đoàn cán bộ và chiến sĩ từ Nam ra Bắc vào lăng viếng
Bác .Bao trùm toàn bộ bài thơ là niềm xúc động thiêng liêng , thầm kín, lịng
biết ơn vơ hạn của nhà thơ đối với Bác . Khổ thơ thứ 4 đã nó lên lỗi xúc động
nghẹn ngào của nhà thơ khi phải rời xa lăng Bác


“Mai về Miền Nam thơng trào nớc mắt
Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác


Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn nµy ”
ý 1


<b> Mở đầu khổ thơ nhà thơ đã giãi bày t tởng tình cảm của mình khi</b>
<b>phải rời xa lăng Bác “Mai về miền Nam thơng trào nớc mắt ”.Chỉ mới nghĩ</b>
tới giờ phút phải chia tay“Mai về Miền Nam” mà trong lòng nhà thơ đã dâng
trào tình cảm nhớ thơng .Đó là tình cảm lu luyến khơng muốn rời xa đến trào
nớc mắt .Đó là giọt nớc mắt của nhớ thơng , lu luyến .Bởi vậy , ngời đọc cảm
nhận đợc đây khơng chỉ là tình cảm của ngời dân đối với Bác mà là tình cảm
ruột thịt .Tình cảm đó chẳng khác nào tình cảm của ngời con đối với ngời cha
già khi phải đi xa .Chính tình cảm ấy đã tạo lên lời thơ tự sự mà chan chứa
chất trữ tình , giọng thơ trầm lắng , mà tha thiết


<b>ý 2 đọc tiếp đoạn thơ ta thấy nhà thơ bày tỏ ớc nguyện của mình </b>
“Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác


Muốn làm đoá hoa toả hơng đâu đây


Điệp từ “Muốn làm” đứng đầu dòng thơ vừa có ý nghĩa nhấn mạnh vừa có
tính chất khẳng định niềm ớc mong tha thiết của nhà thơ .Có thể nói đây là
tiếng nói từ trong sâu thẳm tâm hồn nhà thơ .Ông mong muốn trở thành con


chim hót , để mang tiếng hót vui , mong muốn trở thành đoá hoa toả hơng
thơm ngát ở bên cạnh Bác .Cách lựa chọn hình ảnh thơ của tác giả rất độc
đáo .Bởi lẽ âm thanh tiếng chim hót , đoá hoa toả hơng sẽ tạo lên mùa xuân
của đất trời là hình ảnh biểu trng cho mùa xuân tơi đẹp .Hình ảnh ẩn dụ ấy
khơng chỉ đẹp mà cịn giầu sức khơi gợi , có giá trị biểu cảm lớn .Bởi vì nhà
thơ ớc mong trở thành con chim hót , đố hoa toả hơng có nghĩa là mong
muốn trở thành những gì đẹp nhất của đất trời để đợc ở bên cạnh Bác, đợc kính
dâng lên Bác .Qua ớc nguyện này, nhà thơ đã bày tỏ đợc tình cảm thuỷ chung
son sắt của nhà thơ , của nhân dân miền Nam đối với Bác không bao giờ phai
nhạt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

mênh mông mãi .Bài thơ có kết thúc mở khiến ngời đọc vẫn cịn d âm về cuộc
viếng thăm về tình cảm thơng nhớ của những ngời con miền Nam dành cho
Bác


Tóm lại , với những hình ảnh thơ đẹp giầu sức khơi gợi , giọng thơ tha
thiết , thành kính kết hợp với biện pháp nghệ thuật ẩn dụ , điệp ngữ , đoạn thơ
tự sự mà giầu chất trữ tình đã bày tỏ đợc lỗi xúc động nghẹn ngào , tình cảm
thuỷ chung , nguyện đi theo con đờng cách mạng của Bác .Xuất phát từ tình
cảm đó đoạn thơ cũng nh cả bài thơ “Viếng lăng Bác” đã trở thành một trong
những tác phẩm thơ thành công viết về đề tài lãnh tụ .Bài thơ ngợi ca công lao
trời biển của Bác ,đồng thời biểu hiện lịng biết ơn vơ hạn và lịng thành kính
thiêng liêng của nhà thơ của nhân dân miền Nam đối với bác .Bởi thế bài thơ
đã khơi gợi những tình cảm trong sáng của ngời đọc đối với lãnh tụ .Đó là
niềm biết ơn và lịng thành kính thiêng liêng đối với bác


<b> 4: Cđng cè : -GV hƯ thèng bµi , </b>


-Híng dÉn häc sinh cách làm bài kiểm tra
<b> 5: H íng dÉn</b>



-Häc bµi, «n tËp kÜ kiÕn thøc
- Hoàn thiện các bài tập
- Chuẩn bị kiểm tra cuối năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Ôn tâp về từ vựng</b>
<i><b>A/ Mục tiêu bài d¹y:</b></i>


<b>-</b> Giúp học sinh khái quát lại về từ vựng Tiếng Việt mà các em đã học ở
lớp 6,7,8.


<b>-</b> Kỹ năng sử dụng trong cuộc sống.
<b>-</b> Chữa một số thi cú liờn quan
<i><b>B/ chun b:</b></i>


<b>-</b> Thầy: Chuẩn bị ND, kế hoạch dạy


<b>-</b> Trò: Ôn tập lại SGK, chuẩn bị làm bài tập.
<i><b>C/ Lên lớp:</b></i>


<i><b>I/ Ôn lại lý thuyết :</b></i>


1/ Từ đơn và từ phức:
2/ Thành ngữ:


3/ NghÜa cña tõ:


4/ Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ:
5/ Từ đồng âm:



6/ Từ đồng nghĩa”
7/ Từ trái nghĩa:


8/ Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:
9/ Trờng từ vựng:


 Lu ý: GV kiểm tra lại từng mục đối với học sinh bằng nhiều hình thức:
Bốc thăm lựa chọn câu hỏi ngẫu nhiên, hoặc Gv chủ động hi hs. Sau ú
GV nhn mnh li.


<i><b>II/ bài tập:</b></i>
<i><b>Câu 1</b></i>


a/ Đặt tên trờng từ vựng cho dÃy từ: bút máy, bút bi, bút chì, bút mực.
b/ Tìm trờng từ vựng Trờng học


<i><b>Đáp án:</b></i>


a. Đặt tên trờng từ vựng cho dÃy từ:
<b>-</b>Tên chính xác: Bút viết


<b>-</b>ch t tờn: Bút, dụng cụ cầm để viết
b. Tìm trờng từ vng Trng hc


- Giáo viên học sinh, cán bộ, phụ huynh, lớp học, sân chơi,
bÃi tập, th viện...


<i><b>Câu 2: </b></i>


Vợ chàng quỷ quái tinh ma


Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
Kiến bò miệng chén cha lâu


Mu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa


a) Đoạn thơ trên nằm ở đoạn trích nào trong Truyện Kiều của ND? Đây
là lời nói của ai nói về ai?


b) on thơ trên có sử dụng thành ngữ khơng? Hãy chép li thnh ng ú.


<i><b>Đáp án:</b></i>


a)Đoạn thơ trên nằm ở đoạn trích Thuý Kiều báo ân, báo
oán.


Đây là lời của nhân vật TK nói về Hoạn Th
b) Đoạn thơ có sử dụng thành ngữ


Đó là: Kẻ cắp bà già gặp nhau, kiến bò miệng chén
(Chép sai lỗi chính tả không cho điểm)


<i><b>Câu 3: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>-</b> Củ nghệ vàng
<b>-</b> Quả bóng vàng
<b>-</b> Tấm lòng vàng


<b>-</b> ễng lão đánh cá và con cá vàng
<i><b>Đáp án:</b></i>



 Cđ nghƯ vàng: Vàng- Chỉ màu sắc vàng của củ nghệ


Qu bóng vàng: Vừa chỉ màu vàng của quả bóng, vừa chỉ
chất liệu làm ra quả bóng, vừa chỉ đặc điểm quý của biểu tợng
đợc dùng làm phần thởng ở lĩnh vực bóng đá (Có biểu tợng quả
bóng vng)


Tấm lòng vàng: Vàng ở đây chỉ tấm lòng cao q, cao c¶...


 Ơng lão đánh cá và con cá vàng: Vàng ở đây vừa chỉ màu
sắc (cá mu vng). Nhng ngha chớnh l cỏ quý, cỏ thn


<b>Ôn tâp về từ vựng</b>
<i><b>A/ Mục tiêu bài dạy:</b></i>


<b>-</b> Giúp học sinh nắm chắc hơn, kỹ hơn về các biện pháp tu từ từ vựng cơ
bản: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ...


<b>-</b> K nng s dng trong cuc sống. Trong các bài làm văn
<b>-</b> Chữa một số đề thi có liên quan


<i><b>B/ chn bÞ:</b></i>


<i><b>Thầy: Đọc kỹ SGK lớp 6,7,8. Xem kỹ các đề thi có liên quan đến cỏc BPTT </b></i>
<i><b>trờn</b></i>


<i><b>Trò: Ôn tập lại</b></i>


<i>C/ Lên lớp:</i>



<i>I/ Ôn tập lại lý thuyết:</i>


<b>II-Một số biện pháp tu từ :</b>


? Nhc lại các biện pháp tu từ đã học?


- So s¸nh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh, điệp
ngữ, chơi chữ)


<b>1.So sánh : </b>


?Thế nào là so s¸nh ? VÝ dơ?


- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét
tơng đồng để làm tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


VÝ dơ : <i>MỈt trêi</i> xng biĨn nh <i>hßn lưa</i>
<i> A nh B</i>


So sánh <i>mặt trời = hòn lửa</i> có sự tơng đồng về hình dáng, màu sắc  để
làm nổi bật vẻ đẹp của thiên nhiên vừa hùng vĩ vừa gần gũi.


<b>2. Èn dơ :</b>


? ThÕ nµo lµ Èn dơ? VÝ dơ?


- ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác
có nét tơng đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ : Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng



Thấy một <i>mặt trời</i> trong lăng rất đỏ.


Mặt trời thứ hai là hình ảnh ẩn dụ vì : lấy tên mặt trời gọi Bác. Mặt trời Bác có
sự tơng đồng về cơng lao giá trị.


<b>3. Nh©n hãa : </b>


? ThÕ nào là nhân hóa? Ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>VÝ dô : <b>Hoa c</b><b> êi ngäc thèt</b> đoan trang</i>
<i>Mây thua nớc tóc, tuyết nhờng màu da.</i>


Nhõn húa hoa, mây, ngọc, tuyết để miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân sánh ngang
với vẻ đẹp của thiên nhiên, khiến cho thiên nhiên cũng phải mỉm cời, nhờng
nhịn  dự báo số phận êm ấm của nàng Vân.


<b>4. Ho¸n dơ : </b>


? Thế nào hoán dụ? Ví dụ?


- Hoỏn d là gọi tên các sự vật, hiện tợng, khái niệm bằng tên của một
sự vật, hiện tợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


<i> VÝ dô : Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trớc</i>
<i>Chỉ cần trong xe cã mét <b>tr¸i tim</b></i>


Trái tim chỉ ngời chiến sĩ yêu nớc, kiên cờng, gan dạ, dũng cảm  Giữa trái tim
và ngời chiến sĩ có quan hệ gần gũi với nhau, lấy bộ phận để chỉ toàn th.



<b>5. Nói quá :</b>


? Thế nào là nói quá? Ví dơ?


- Nói q là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất cớngự
vật, hiện tợng đợc miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tợng, tăng sức biu t.


Ví dụ : <i>Mồ hôi thánh thót <b>nh</b><b> m</b><b> a</b><b> </b> rng cµy</i>


Nói quá mức độ mồ hôi để nhấn mạnh nỗi vất vả của ngời nơng dân.
<b>6. Nói giảm, nói tránh :</b>


? Thế nào là nói giảm, nói tránh?


- Núi gim, núi tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch
sự.


<i>VÝ dô : Bác nằm trong <b>giấc ngủ</b> bình yên.</i>


Nói Bác đang nằm ngủ là làm giảm đi nỗi đau mất Bác.
<b>7. Điệp ngữ : </b>


? Thế nào là điệp ngữ? Ví dơ?


- Khi nói hoặc viết, ngời ta có thể dùng biện pháp lặp đi, lặp lại từngữ
(hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp đi, lặp lại nh vậy
gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ đợc lặp lại gọi la điệp ngữ.


VÝ dô: <i>Ta làm con chim hót ..xao xuyến</i>



HS tự phân tích.
<b>8. Chơi chữ :</b>


? Thế nào là chơ chữ? Ví dụ?


- Chi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái
dí dỏm, hài hớc…. làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị.


VÝ dơ : <i>Nhí níc đau lòng con <b>quốc quốc</b></i>


<i>Thơng nhà mỏi miệng cái <b>gia gia</b></i>


Quốc quốc, gia gia là chơi chữ chỉ nớc, nhà - nỗi nhớ nớc thơng nhà của nhà
thơ.


<b>III- Luyện tập :</b>
<b>Bài tập:</b>


Chỉ ra và nêu ngắn gọn tác dụng của các biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau:


<i>Vì sao trái đất nặng ân tình?</i>




<i>Nhắc mãi tên ngời HCM</i>
<i>Nh một niềm tin nh dũng khí</i>
<i>Nh lịng nhân nghĩa, đức hy sinh</i>”


<i> (Tè Hữu)</i>



<i>( Đề thi vào 10 LHP- Đề chuyên- Năm học 2002-2003)</i>


c) Chỉ ra: Các BPTT chính: Câu hỏi tu từ và so sánh (Mô hình: A nh
B1 nh B2 nh B3 , B4).


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

phẩm chất HCM đối với nhân loại. Đó là sự trân trọng, ngỡng
vọng của nhân loại trớc vẻ đẹp cao quý từ bản lĩnh đến cốt cách
đến tâm hồn, tình cảm ủa ch tch HCM.


IV/ BTVN: Chỉ ra và nêu ngắn gän t¸c dơng cđa c¸c biƯn ph¸p tu từ trong
đoạn thơ sau:


<i>1/ Nh</i> <i>ng mỗi năm....nghiên sầu</i>


<i> (Ông Đồ- VĐL)</i>
<i>2/ Từ ấy...tiếng chim</i>“ ”


<i> (Tõ Êy- TH)</i>
<i>3/ Lị chóng ta...t©m hån</i>“ ”


<i> (Ngời đi tìm hình của nớc- CLV)</i>


<i><b>ch</b><b> ơng trình tự chọn</b></i>


<i><b>Ngữ văn 9 </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Tuần 1 </b></i><i><b> Tiết 1:</b></i> Giới thiệu chơng trình ngữ văn lớp9



<i><b>Tuần 2,3,4, Tiết 2,3,4</b>:</i>Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý trong văn
bản thuyết minh


<i><b>TuÇn5, 6 </b></i>–<i><b> TiÕt 5,6:</b></i> Héi thọai


<i><b>Tuần7 </b></i><i><b> Tiết 7:</b></i> Tìm hiểu thêm về tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm Chuyện
ngời con gái Nam Xơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b>Tuần11,12,13,- Tiết 11,12,13: Từ vựng v c¸c biƯn ph¸p tu tõ tõ vùng</b></i>à


<i><b>Tuần14 </b></i>–<i><b> Tiết 14</b></i>Hình ảnh ngời lính qua văn bản” Đồng chí” và “ Bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính”


<i><b>Tuần15 </b></i>–<i><b> Tiết 15:</b></i> Tìm hiểu thêm về tác giả Huy Cận và bài thơ “ Đồn
thuyền đánh cá”


<i><b>Tn16 </b></i>–<i><b> Tiết 16:</b></i> ý nghĩa tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa


<i><b>Tuần17</b></i><i><b> Tiết 17:</b></i> Tình cha con thiêng liêng qua văn bản Chiếc lợc ngà
<i><b>Tuần18 </b></i><i><b> Tiết 18:</b></i> Ôn tạp và cách làm bài kiểm tra


<b>Học kì II</b>
<i><b> Tuần19 </b></i><i><b> Tiết 19: </b></i>Chữa bài kiểm tra học kì 1


<i><b>Tn20, 21 </b></i>–<i><b> TiÕt 20, 21</b></i>: phép phân tích và tổng hợp


<i><b>TuÇn22 </b></i>–<i><b> TiÕt 22:</b></i> nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
<i><b>TuÇn23 </b></i>–<i><b> TiÕt 23</b></i>: luyện tập nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
<i><b>TuÇn24 </b></i>–<i><b> TiÕt 24: </b></i>các thành phần biệt lập



<i><b>TuÇn25 </b></i>–<i><b> TiÕt 25:</b></i> nghị luận về một vấn đè tư tưởng đạo lí.


<i><b>Tn 26 </b></i>–<i><b> TiÕt 26:</b></i> luyện tập nghị luận về một vấn đè tư tưởng đạo lí.
<i><b>Tn27 </b></i>–<i><b> TiÕt 27</b></i>: nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn trích).
<i><b>Tn28 </b></i>–<i><b> TiÕt 28:</b></i> luyện tập nghị luận về tác phẩm truyện( hoặc đoạn
trích).


<i><b>Tn29 </b></i>–<i><b> TiÕt 29</b></i>: nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ


<i><b>TuÇn 30 </b></i>–<i><b> TiÕt 30</b></i>: luyện tập nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ


<i><b>TuÇn 31</b></i>–<i><b> TiÕt 31</b></i>: ước nguyện chân thành của tác giả Thanh Hải qua
văn bản “ Mùa xuân nho nhỏ”


<i><b>TuÇn 32 </b></i>–<i><b> TiÕt 32:</b></i> Viễn Phương và bài thơ “ Viếng lăng Bác”
<i><b>TuÇn33 </b></i>–<i><b> TiÕt 33:</b></i> Nghĩa tường minh và hàm ý


<i><b>Tn34,35TiÕt 34,35 ơn tập tổng hp</b></i>


<i><b>Ký duyệt của Ban giám hiệu nhà trờng</b></i>




<b>Phân phối ch ơng trình tự chọn ngữ văn 9</b>
<b>( 1 tiết / Tuần )</b>


<b>Chuyờn bám sát</b>
Tuần Tiết Tên bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

2 2 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý trong văn bản thuyết


minh




3 3 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý trong văn bản thuyết
minh




4 4 Đặc điểm, vai trò và những điểm cần lu ý trong văn bản
thuyết minh




5 5 Héi thäai


6 6 Héi thäai


7 7 Tác giả Nguyễn Dữ và tác phẩm Chuyện ngời con gái Nam
Xơng


8 8 Truyện Kiều Nguyễn Du
9 9 Trun KiỊu –Ngun Du
10 10 Trun KiỊu –Ngun Du


11 11 Hình ảnh ngời lính qua văn bản” Đồng chí” và “ Bài thơ về
tiểu đội xe khơng kính”


12 12 <i><b> tõ vùng - c¸c biƯn ph¸p tu tõ</b></i>
13 13 <i><b> tõ vùng - c¸c biƯn ph¸p tu tõ</b></i>


14 14 <i><b> tõ vùng - c¸c biƯn ph¸p tu tõ</b></i>


15 15 Tìm hiểu thêm về tác giả Huy Cận và bài thơ “ Đồn thuyền
đánh cá”


16 16 ý nghÜa t¸c phẩm Lặng lẽ Sa Pa


17 17 Tình cha con thiêng liêng qua văn bản Chiếc lợc ngà


18 18 Vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong văn
tự sự


<b>19 19 </b>Vai trß cđa các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận trong
văn tù sù


<b> </b>


<b> </b>
<b>TuÇn 5-TiÕt 5 </b>


chuyên đề : 1 Văn bản thuyết minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

A/ Mơc tiªu : Qua tiÕt lun tËp, HS cã thĨ :


- Tiếp tục đợc củng cố kiến thức về việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong VBTM.


- Tập viết đợc đoạn văn TM về 1 đối tợng cụ thể có sử dụng các biện pháp
ng/thuật.



<b>B/ Chuẩn bị :</b> - GV : Các bài tập để HS luyện tập.


- HS - Su tầm những đoạn văn, bài văn TM có xen các
ph-ơng thức biểu đạt khác và có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.


<b>C/ Hoạt động trên lớp :</b>


1) Tỉ chøc líp : KiĨm tra sÜ sè :


2) KiĨm tra bµi cị : kết hợp khi luyện tập..
3) Bài mới :


<b>Hoạt động của GV,HS</b> <b>Nội dung </b>


<b>* GV híng dÉn HS lun tËp : ( tiÕp )</b>
- GV ra bµi tËp cho HS lun tËp.


* HS ghi bài tập và thảo luận


* GV gọi 1 HS lên bảng làm <i>bài tập 1.</i>


GV nhn xột chung và đa đáp án đúng :
- Biện pháp nghệ thuật : so sánh kết hợp
với miêu tả.


 Tác dụng : làm cho đoạn văn TM thêm
sinh động, hấp dẫn , giới thiệu đợc sự
phong phú độc đáo của cây cối ở Sa Pa.


* <i>Bµi tËp 2</i> :



GV cho HS thực hành viết đoạn, sau đó
gọi 1 vài em đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét chung xem HS đã đạt đợc
yêu cầu của bài tập cha :


 GV có thể gợi ý nếu HS viết cha đạt :
Có thể dùng câu đố về con ếch ở phần
mở đầu để giới thiệu hoặc dùng các phép
so sánh , nhân hoá.


* <i>Bài tập 3</i> :
* HS xác định :


- Đối tợng TM là danh nhân.
Có thể sử dơng c¸c biƯn ph¸p
nghƯ tht : so s¸nh, Èn dơ, kĨ
chun...


- Giíi thiƯu vỊ con ngêi, phong
cách, vai trò của Bác.


* GV tổng kết chung.


<b>* Bài tËp 1 :</b>


Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật có trong
đoạn văn thuyết minh sau. Cho biết tác
dụng của các biện pháp nghệ thuật đó ?
“ Sa Pa có rất nhiều thơng, k0<sub> phải chỉ ở sờn </sub>


đồi, sờn núi có thơng mà ở bên vệ đờng,
trong thung lũng hay bên cạnh các con suối
trong veo cũng có thơng quanh năm reo vui
với gió. Đi bên hàng thơng, nghe thơng reo
mà tơi có cảm giác nh đợc nghe một bản
giao hởng của thiên nhiên . Thơng Sa Pa có
đặc điểm riêng, khác hẳn ở nơi khác. Thân
cây cao vút và thẳng tắp, lá nhọn nh mũi
kim. Sa Pa k0<sub> chỉ có thơng mà cịn có nhiều </sub>
loại cây q khác nh cây Pơ - mu chẳng
hạn. Gỗ pơ - mu trắng nõn, lại có hơng
thơm nức, chơn hàng chăm năm dới đất, gỗ
pơ - mu vẫn khơng hề bị mục.


<b>* Bµi tËp 2 : </b>
Cho câu văn sau :


ếch là giống vật ăn các côn trùng có hại,
mỗi ngày mỗi con ếch có thể bắt ăn hơn
một trăm con côn trùng .


Hãy sử dụng các biện pháp nghệ thuật đã
đợc biết để hoàn thành 1 đoạn văn thuyết
minh trên cơ sở triển khai câu văn đó .
<b>* Bài tập 3 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>4) Cñng cè : </b></i>


? Trong các đối tợng thuyết minh sau, các đối tợng nào không thể sử
dụng các



biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh ? ( Hãy đánh dấu x vào ô )
A. Các mục từ trong từ điển. 


B. Các bản giới thiệu cc di tích lịch sử. 
C. Các tờ thuyết minh đồ dùng. 
D. Các đồ vật, con vật.


E. Các bài thuyết minh về phơng pháp ( cách làm )
<i><b>5) Hớng dẫn về nhà : </b></i>


- Tập viết bài văn TM về Chủ tịch Hồ Chí Minh có sử dụng các biẹn
pháp nghÖ


thuËt.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×